Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

LOP 4 TUAN 3 CHUAN KTKN KNS GDMT BD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.66 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 3 CHUẨN KTKN KNS GDMT-BĐ ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC. NGÀY. Thứ 2 01/09/2014. Thứ 3 02/09/2014. MÔN. BÀI. Chào cờ. Tập trung toàn trường. Tập đọc. Thư thăm bạn. Toán. Triệu và lớp triệu (TT). Chính tả. Nghe-viết: Cháu nghe câu chuyện của bà. Đạo đức Toán. Vượt khó trong học tập (T1) Luyện tập. L.từ và câu Từ đơn và từ phức Kể chuyện. Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Khoa học Tập đọc. Vai trò của chất đạm và chất béo\ Người ăn xin. Thứ 4. Toán. 03/09/2014. Làm văn. Luyện tập Kể lại lời nói ý nghỉ của nhân vật. Nước Văn Lang Lịch sử L.từ và câu Mở rộng vốn từ Nhân hậu – Đoàn kết. Thứ 5. Toán. Dãy số tự nhiên. 04/09/2014. Khoa học. Vai trò của Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. Kĩ thuật Toán. Cắt vải theo đường vạch dấu. Thứ 6. Làm văn. Viết thư. 05/09/2014. Địa lí. Một số dân tộc Hoàng Liên Sơn. SHTT. Sinh hoạt lớp. Viế số tự nhiên trong hệ thập phân.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 01 tháng 9 năm 2014 Tập đọc Tiết 5. : THƯ THĂM BẠN I/ Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư biết thể hiện sự cảm thông, biết chia sẻ nỗi đau của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư ). KNS: -Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp. -Thể hiện sự thông cảm. -Xác định giá trị. -Tư duy sáng tạo BVMT: -Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. II/ Đồ dùng dạy-học: - GV:Tranh minh họa bài tập đọc SGK/25 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. - HS: SGK III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định 2.KTBC: (4 ‘)Truyện cổ nước mình - Gọi 3 hs lên bảng đọc thuộc lòng bài và - 3 hs thực hiện theo y/c TLCH: + Bài thơ nói lên điều gì? + Ca ngợi kho tàng truyện cổ của nước ta. Đó là những câu chuyện đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta. + + Là lời ông cha răn dạy con cháu đời sau: + Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào? Hãy sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ, tự tin. Nhận xét, cho điểm. 3. bài mới: (26 ‘) Giới thiệu bài: - Treo tranh minh họa bài tập đọc, hỏi: - HS quan sát tranh + Bức tranh vẽ cảnh gì? + Vẽ cảnh 1 bạn đang ngồi viết thư và nhìn cảnh mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào lũ lụt. - Động viên, giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt là một - Lắng nghe. việc làm cần thiết. Là hs các em đã làm gì để ủng hộ đồng bào bị lũ lụt? Bài học hôm nay giúp các em hiểu được tấm lòng của 1 bạn nhỏ đối với đồng bào bị lũ lụt. *Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ1)Luyện đọc: S/25 Y/c hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của - 3 hs đọc theo trình tự bài. + HS1 : từ đầu …với bạn + HS 2: Tiếp theo …bạn mới như mình + HS 3: Đoạn còn lại - Kết hợp chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho - HS luyện phát âm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> hs: Quách Tuấn Lương, hi sinh, phong trào - Y/c hs đọc lượt 2 kết hợp giảng nghĩa từ - 3 hs đọc lượt 2, một số hs khác giải khó: xả thân, quyên góp, khắc phục. nghĩa từ ở phần chú giải. - HS đọc trong nhóm đôi - Hs đọc trong nhóm - 2 hs đọc toàn bài - 2 hs đọc - GV đọc mẫu - HS lắng nghe HĐ2) Tìm hiểu bài: KNS: -Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp. -Thể hiện sự thông cảm. -Xác định giá trị. -Tư duy sáng tạo. - Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH: + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? + Bạn Lương viết thư cho Hồng để làm gì? + Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì? + Em hiểu”hi sinh” có nghĩa là gì? + Đặt câu với từ “hi sinh”. - HS đọc thầm đoạn 1 + Bạn Lương không biết bạn Hồng chỉ biết Hồng khi đọc báo TNTP. + Để chia buồn với Hồng. + Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt. + chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao đẹp. + Các anh bộ đội dũng cảm hi sinh để bảo vệ Tổ Quốc. - Trước sự mất mát to lớn của Hồng, bạn - HS đọc thầm đoạn 2 + Hôm nay, đọc báo TNTP, mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh Lương sẽ nói gì với Hồng? Các em hãy đọc trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng thầm đoạn 2 và TLCH: đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba + Những câu văn nào cho thấy Lương rất Hồng đã ra đi mãi mãi. + Những câu: Nhưng chắc là Hồng…nước thông cảm với Hồng? lũ + Những câu văn nào cho thấy Lương biết Mình tin rằng…nỗi đau này. Bên cạnh Hồng…như mình. cách an ủi Hồng? + Nội dung đoạn 2 là gì?. + Là những lời động viên an ủi của Lương đối với Hồng . - Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và TLCH: + Nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để - HS đọc thầm + Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng động viên, giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt? bào vùng lũ. Trường Lương góp ĐDHT giúp các bạn nơi bị lũ lụt. + Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng? + Gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống từ mấy năm nay. + “Bỏ ống” nghĩa là gì? + dành dụm tiết kiệm + Đoạn 3 ý nói gì? + Tấm lòng của mọi người đối với đồng - Gọi hs đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư bào bị lũ lụt. + Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có 1 hs đọc dòng mở đầu, 1 hs đọc dòng kết thúc tác dụng gì? + Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. + Những dòng kết thúc ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư. * Nội dung bài thơ thể hiện điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nội dung: Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống.. HĐ3) Đọc diễn cảm: - Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc bức thư - Y/c hs theo dõi và tìm ra giọng đọc của từng - Mỗi hs đọc 1 đoạn đoạn. - Tìm ra giọng đọc + Đoạn 1: giọng trầm, buồn + Đoạn 2: thấp giọng, buồn - Đưa bảng phụ hd hs đọc diễn cảm đoạn 1 + Đoạn 3: giọng trầm buồn, chia sẻ + Gv đọc mẫu - HS nhìn bảng + y/c hs đọc theo cặp - lắng nghe + Gọi 2 nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp + Tuyên dương nhóm đọc hay - 2 nhóm đọc 4/ Củng cố (4 ‘) ( GDKNS:thể hiện sự cảm thông) - Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người như thế nào? - Là người bạn tốt, giàu tình cảm. Đọc báo thấy hoàn cảnh đáng thương của Hồng đã chủ động viết thư thăm hỏi, gửi giúp bạn - Em đã làm gì để giúp đỡ những người số tiền mà mình có. không may gặp hoạn nạn, khó khăn? - Tự do phát biểu GD: Trong cuộc sống, chúng ta phải sẵn lòng giúp đỡ những người hoạn nạn, khó khăn để chia bớt một phần nào nỗi đau của họ. 5/ dặn dò: (1 ‘) Về nhà xem lại bài. Bài sau: Người ăn xin Nhận xét tiết học. -------------------------------------. TOÁN Tiết 11. TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( TIẾP THEO ) I/ Mục tiêu: Đọc, viết được một số số đến lớp triệu. HS được củng cố về hàng và lớp. Bài tập cần làm 1; 2; 3. * HS khá, giỏi làm BT4; II/ Đồ dùng dạy-học: -GV: bảng phụ Kẻ sẵn bảng các hàng, các lớp như SGK/14 HS: bảng con III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của GV 1.Ổn định 2 KTBC: (4 ‘) - Gọi lần lượt hs lên bảng thực hiện: tám triệu; hai trăm ba mươi sáu triệu - Nhận xét. 3.bài mới: (26 ‘). Hoạt động của HS - 1bạn lên bảng thực hiện, cả lớp viết số vào bảng. - lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> */ Giới thiệu bài: Tiết học toán hôm nay sẽ giúp các em biết đọc, viết các số đến lớp triệu. * HD đọc và viết số đến lớp triệu. Vừa nói vừa viết vào bảng các hàng, các lớp: Thầy có một số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị. - Thầy mời 1 bạn lên viết số này. - Bạn nào có thể đọc số này? - HD cách đọc: Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu, mỗi lớp có 3 hàng (gạch chân các lớp). sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải. - Gọi hs nhắc lại cách đọc. - Viết: 154 678 923, 456 637 871, gọi hs đọc * Luyện tập, Bài 1: Treo bảng có sẵn nội dung bài tập (có kẻ thêm cột viết số). Y/c hs viết số . - Chỉ các số vừa viết gọi hs đọc. Bài 2: Viết lần lượt từng số lên bảng, gọi hs đọc. Nhận xét Bài 3: Đọc lần lượt từng số, hs viết vào bảng con.. - HS lắng nghe.. - 1 bạn viết: 342 157 413 - 1 hs đọc, cả lớp nhận xét. - Lắng nghe. - 1 hs nhắc lại - HS đọc theo y/c - HS lần lượt lên bảng viết số, cả lớp thực hiện vào bảng con. - HS nhận xét số của bạn viết trên bảng. HS đọc theo y/c vàthực hiện làm bài Kếtquả:32000000;32516000; 32516497; 834291712;308253705;500209037. - HS đọc theo y/c - HS viết bảng: 10 250 214, 253 564 888, 400 036 105, 700 000 231.. * Bài 4: Y/c hs nhìn vào bảng trong SGK làm việc nhóm đôi 1 em hỏi, 1 em trả lời và ngược lại - Gọi lần lượt từng nhóm lên thực hiện, nhóm khác nhận xét.. Bài 4: Dành cho hs khá giỏi - HS làm việc nhóm cặp. a/ Số trường trung học cơ sở là: 9 873 b/ Số hs tiểu học là: 8 350 191 c/ Số gv trung học phổ thông là: 98 714 4/ Củng cố (4 ‘) - Nhóm lần lượt lên trình bày, nhóm - Muốn đọc số đến lớp triệu ta thực hiện như thế khác nhận xét nào? 5. Dặn dò: (1 ‘) Đọc từ trái sang phải - Về nhà xem lại bài. Bài sau: Luyện tập Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ Tiết 3. ( Nghe – viết ): CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúngcác dòng thơ lục bát, các khổ thơ. - Làm đúng bài tập (2) a/b hoặc BT do giáo viên soạn..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 2b viết sẵn, bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1/ Ổn định 2/ KTBC: (4 ‘) Mười năm cõng bạn đi học Y/c hs lấy bảng con - Nhận xét. 3/ Bài mới: (26 ‘) Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay, các em nghe – viết bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà và làm bài tập chính tả phân biệt …. HĐ1: viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung bài thơ: - GV đọc bài thơ - Y/c 1 hs đọc lại bài thơ -Bài thơ nói lên điều gì?. Hoạt động của HS - HS viết: xuất sắc, xôn xao, lăng xăng, lăn tăn. -. HS lắng nghe. - HS lắng nghe - 1 hs đọc - Tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình.. * HD viết từ khó: - GV Y/c hs phát hiện từ khó, dễ lẫn trong bài -Học sinh tìm GV giải nghĩa từ khó: + gặp: 2 người nhìn thấy nhau và trao đổi với nhau 1 vấn đề nào đó + dẫn: chỉ và đưa họ đến nơi cần đến + bỗng: trường hợp bất ngờ xảy ra. – phân tích – viết bảng - HS phân tích + viết bảng :mỏi, lạc, bỗng, , gặp, dẫn. - Em hãy cho biết cách trình bày bài thơ lục - Dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô, dòng 8 chữ bát? viết lùi vào 1 ô, giữa 2 khổ thơ để cách 1 * Viết chính tả: dòng. - Gv đọc từng cụm từ, câu - HS viết vào vở - GV đọc toàn bài - HS soát bài * HD chữa lỗi và chấm bài: - Chấm 10 bài - HS đổi vở cho nhau soát lỗi HĐ2: làm BT chính tả: - 2a: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Y/c hs tự làm - HS tự làm bài - Dán bảng chuẩn bị sẵn, gọi lần lượt hs lên - HS khác nhận xét, bổ sung điền - Chốt lại lời giải đúng: tre-chịu-trúc-cháy-tre- - HS theo dõi, chữa bài tre-chí-chiến-tre - Gọi 1 hs đọc đoạn văn hoàn chỉnh - 1 hs đọc - Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng em hiểu - Cây trúc, cây tre thân có nhiều đốt dù bị nghĩa là gì? đốt nó vẫn có dáng thẳng - Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì? - Ca ngợi cây tre thẳng thắng, bất khuất là bạn của con người - trâu, trê, chích, chim, … 4/ Củng cố (4 ‘).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Y/c đại diện 2 dãy lên bảng viết thi nhau tìm các từ chỉ tên con vật bắt đầu bằng tr/ch - Tuyên dương bạn nào tìm nhiều, đúng. 5/ dặn dò: (1 ‘) - Về nhà xem lại bài, tìm tiếp các từ chỉ tên con vật bắt đầu bằng tr/ch và đồ dùng trong nhà có mang thanh hỏi/thanh ngã. - Nhận xét tiết học.. -. Đại diện 2 dãy lên thực hiện. ------------------------Đạo đức Tiết 3. Vượt khó trong học tập I. Mục tiêu: Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. KNS: -Lập kế hoạch vượt khó trong học tập -Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập II. chuẩn bị HS: SGK Đạo đức 4 GV:Các mẩu chuyện tấm gương về vượt khó trong học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định 2. Kiểm trabài cũ: (4 ‘) - 2HS đọc ghi nhớ. - Gọi HS đọc ghi nhớ của tiết trước. - Nhận xét. -Kiểm tra sách vở HS. 3. bài mới: (26 ‘) *. Giới thiệu bài: Trong cuộc sống ai cũng - HS theo dõi GVgiới thiệu và ghi bảng tên có thể gặp khó khăn, rủi ro. Điều quan trọng bài. là cần phải biết vượt qua. Chúng ta cùng xem bạn Thảo trong chuyện Một học sinh nghèo vượt khó gặp những khó khăn gì và đã vượt qua nhử theỏ naứo ? Hoạt động 1: (GDKNS: KN lập kế hoạch) Kể chuyện: Một học sinh nghèo vượt khó. GV kể chuyện - HS theo dõi GV kể chuỵên GV mời HS kể tóm tắt lại câu chuyện. - 2 HS kể tóm tắt lại câu chuyện. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4 * GV chia lớp thành các nhóm và yêu cầu Các nhóm thảo luận câu hỏi1, 2 trong thảo luận theo câu hỏi: SGK. (?) Thảo đã gặp những khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống? (?) Trong hoàn cảnh đó, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt? * Đại diện một số nhóm trình bày ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. GV ghi tóm tắt lên bảng. HS trình bày ý kiến trao đổi, chất vấn GV hướng dẫn HS bổ sung. nhau..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV kết luận: Bạn Thảo gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống nhưng bạn đã biết vượt qua - HS lắng nghe. và học giỏi. chúng ta cần học tập tấm gương của bạn. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi. * GV nêu câu hỏi 3: (?) Nếu ở trong hoàn cảnh như bạn, em sẽ làm gì? * GV yêu cầu HS thảo luận. * Gọi đại diện nhóm lên trình bày, GV tóm tắt lên bảng. Hướng dẫn HS thảo luận đánh giá các cách giải quyết. - GV kết luận cách giải quyết tốt nhất.. - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện trình bày. - HS trao đổi đánh giá các cách giải quyết. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS trình bày và giải thích lí do lựa chọn. HS khác bổ sung.. Hoạt động 4: Làm việc cá nhân( BT 1 SGK) *GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập *GV yêu cầu HS nêu cách sẽ chọn và giải thích lí do. - HS phát biểu * GV kết luận cách giải quyết : (a), (b), (d) là cách giải quyết tích cực *GV hỏi : (?) Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra điều gì? GV gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. - 3 HS đọc ghi nhớ. 4/ Củng cố (4 ‘) - qua bài học hôm nay em học được diều gì? 5/ dặn dò: (1 ‘) - Chuẩn bị bài tập 2,3, 4 SGK. - GV nhận xét tiết học. Học ghi nhớ. ----------------. Thứ ba ngày 02 tháng 9 năm 2014 TOÁN Tiết 12: LUYỆN TẬP I/Mục tiêu:Giúp hs - Đọc, viết được các số đến lớp triệu. - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Bài tập cần làm 1; 2; 3(a,b,c); 4(a,b) - II. Chuẩn bị - GV: bảng phụ viết BT1 - HS: bảng con.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu Hoạt động của GV 1.Ổn định 2/ KTBC: (4 ‘)Gọi hs lên bảng trả lời - Nêu tên các hàng đã học.. Hoạt động của HS. - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn, triệu, chục triệu, trăm triệu. - Lớp đon vị, lớp nghìn, lớp triệu. Mỗi lớp - Nêu tên các lớp đã học, mỗi lớp có mấy hàng? có 3 hàng. - Các số đến lớp triệu có thể có mấy chữ số? - 7,8 hoặc 9 chữ số - Hãy viết một số có đến hàng chục triệu, trăm - HS thực hiện theo y/c triệu. Nhận xét 3/ Bài mới: (26 ‘) a/ Giới thiệu bài: Trong tiết toán hôm nay, các em sẽ luyện tập về đọc, viết số, thứ tự số các số có nhiều chữ số. - HS lắng nghe */ Thực hành: Bài 1: Y/c hs tự làm bài vào SGK - Cả lớp làm bài vào trên bảng phụ - Y/c đổi vở cho nhau để kiểm tra - HS đổi vở cho nhau để kiểm tra Bài 2: Viết lần lượt từng số lên bảng, gọi hs - HS lần lượt đọc: 32640507;8500658;..... đọc Bài 3: Cho hs viết và làm bài vào vở - HS làm vào vở và trên bảng - Y/c hs đổi vở để kiểm tra bài của nhau. - HS đổi vở để kiểm tra - Chấm bài, nhận xét. - Sửa bài a/ 613.000.000, b/ 131.405.000 , c/ 512 326 103, Bài 4: Viết số lên bảng, gọi hs nêu giá trị của + 571 638: chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn, chữ số 5. nên giá trị của nó là năm trăm nghìn. + 715 638: Chữ số 5 thuộc hàng nghìn, giá trị của nó là 5 nghìn. - 2 hs lên thi viết 4/ Củng cố (4 ‘) - Cả lớp nhận xét. - Gọi 2 hs lên thi viết số: Viết số đến hàng 2 em thực hiện theo y/c của gv nghìn, hàng trăm nghìn, hàng triệu, hàng chục triệu. (em nào viết đúng, nhanh hơn sẽ thắng) 5/ Dặn dò: (1 ‘) - Về nhà đọc, viết lại các số trong SGK. - Bài sau: Luyện tập Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu Tiết 5. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I/ Mục Tiêu - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ , phân biệt được từ đơn và từ phức (Nội dung ghi nhớ ). - Nhận biết từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển ( hoặc sở tay từ ngữ ), điển để tìm hiểu về tư ø( BT2, BT3). II/ Đồ dùng dạy-học: - GV:Bảng lớp viết sẵn câu ở phần nhận xét/27 - Từ điển Tiếng việt. HS: vở, sgk.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu Hoạt động của GV 1.Ổn định 2/ KTBC: (4 ‘)Dấu hai chấm Gọi hs lên bảng và TL: + Dấu hai chấm có tác dụng gì? + Nêu cách dùng dấu hai chấm?. Hoạt động của HS - 2 hs lần lượt lên bảng + Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. + Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. + HS tự viết. + Hãy viết 1 câu có dùng dấu hai chấm? Nhận xét, cho điểm 3/ Bài mới: (26 ‘) Giới thiệu bài: - Viết lên bảng: đi, đi học, hợp tác xã - HS theo dõi - Em có nhận xét gì về số lượng tiếng của 3 từ - Từ đi có 1 tiếng, từ đi học có 2 tiếng, này? từ hợp tác xã gồm 3 tiếng. - Từ 1 tiếng gọi là từ đơn, từ gồm nhiều tiếng gọi - HS lắng nghe là từ phức. Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? Các em cùng tìm hiểu qua bài “Từ đơn và từ phức”  Tìm hiểu ví dụ - Y/c hs đọc câu văn trên bảng. - 2 hs đọc Nhờ/bạn/ giúp đỡ/ lại/ có/ chí /học hành/ nhiều /năm/ liền /Hanh/ là/ học sinh /tiên - Mỗi từ được phân cách bằng 1 dấu gạch. Câu tiến. văn có bao nhiêu từ? - 14 từ - Em có nhận xét gì về các từ trong câu văn trên? - Có những từ gồm 1 tiếng , có những từ Bài 1: Gọi hs đọc y/c gồm 2 tiếng. - Y/c hs thảo luận nhóm đôi để hoàn thành bài - 1 hs đọc tập . - HS thảo luận nhóm đôi - Gọi nhóm nêu kết quả - Đại diện nhóm đọc kết quả thảo luận - Nhóm khác nhận xét, bổ sung + Từ đơn: nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là - Chốt lại lời giải đúng + Từ phức: giúp đỡ, học hành, học sinh, Bài 2: tiên tiến. + Từ gồm có mấy tiếng? + Từ gồm 1 tiếng hay nhiều tiếng + Tiếng dùng để làm gì? + tiếng dùng để cấu tạo nên từ. + Từ dùng để làm gì? + Từ dùng để đặt câu và biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm … + Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? + Từ đơn là từ gồm 1 tiếng, từ phức là từ gồm 2 hay nhiều tiếng. - Và đó là nội dung bài học hôm nay. - 3 hs đọc ghi nhớ - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/28 *) Luyện tập: - 1 hs đọc y/c Bài tập 1: Gọi hs đọc y/c - HS tự làm bài vào VBT - Y/c hs tự làm bài.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gọi 1 hs lên bảng làm. - 1 hs lên bảng Rất /công bằng/ rất/thông minh - Gọi hs nhận xét Vừa/độ lượng/lại/đatình/đa mang./ Những từ nào là từ đơn? + rất, vừa, lại Những từ nào là từ phức? + công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang. Bài tập 2 : Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc - Đưa quyển Từ điển TV và nói: Từ điển TV là - lắng nghe sách tập hợp các từ TV và giải thích nghĩa của từng từ. Từ đó có thể là từ đơn hoặc từ phức. - Y/c hs làm việc trong nhóm đôi để tìm từ đơn, - HS tìm trong nhóm đôi từ phức . - Y/c đại diện nhóm lên dán kết quả. - Đại diện nhóm lên dán và đọc kết quả + Từ đơn: vui, buồn, ngủ, xem, gió… Nhận xét. + Từ phức: ác độc, nhân hậu, đoàn kết, … Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c và mẫu - 1 hs đọc - Y/c hs tự làm bài - HS làm vào VBT - Gọi hs đọc câu mình đặt HS nối tiếp nhau nêu từ mình chọn và đặt câu - HS khác nhận xét, sửa sai + Em rất vui vì được điểm tốt. + Bọn nhện thật độc ác. + Bà em rất nhân hậu. + Em bé đang ngủ. 4/ Củng cố (4 ‘) - Trò chơi: Ai nhanh hơn? - Đại diện 2 dãy lên thực hiện. GV giải thích cách chơi: Trong vòng 1 phút, ai tìm nhiều từ ( từ đơn, từ phức) hơn thì em đó thắng. - HS nhận xét - Tuyên dương bạn nào tìm được nhiều từ đúng. 5/ dặn dò: (1 ‘) - Về nhà xem lại bài. Bài sau: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - đoàn kết Nhận xét tiết học. Kể chuyện Tiết 3. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu. I/ Mục tiêu - Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu ( theo gợi ý ở SGK). - Lời kể rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. THTTHCM: Tình thương bao la của Bác Hồ đối với dân, với nước, Vì hạnh phúc cảu nhaân daân. II/ Đồ dùng dạy-học: - Một số truyện viết về lòng nhân hậu - Bảng phụ viết gợi ý 3 SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện III/ Các hoạt động dạy-học:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của GV 1.Ổn định 2/ KTBC: (4 ‘) - Gọi 2 hs lên bảng kể lại truyện thơ Nàng tiên Ốc Nhận xét, cho điểm. 3/ Bài mới: (26 ‘) Giới thiệu bài: - Gọi hs giới thiệu những quyển truyện đã chuẩn bị. - Mỗi em đã chuẩn bị một câu chuyện mà đã được đọc, nghe ở đâu đó nói về lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau giữa người với người. Tiết KC hôm nay chúng ta cùng thi xem bạn nào có câu chuyện hay nhất? Bạn nào kể hấp dẫn nhất nhé. */ HD hs kể chuyện: a. Tìm hiểu đề bài: - Gọi hs đọc đề bài - Gạch chân các từ: được nghe, được đọc, lòng nhân hậu - Gọi hs nối tiếp nhau đọc phần gợi ý. - Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào?. Hoạt động của HS Hát - 2 hs kể. - HS nêu - HS lắng nghe. - 2 hs đọc đề bài. - 4 hs nối tiếp nhau đọc - Thương yêu, quý trọng, quan tâm đến mọi người, cảm thông chia sẻ với mọi người có hoàn cảnh khó khăn, yêu thiên nhiên, chăm chút từng mẩm nhỏ của sự sống, tình tình hiền hậu, không nghịch ác, không xúc phạm hoặc làm đau lòng người khác. - Lấy ví dụ một số truyện về lòng nhân hậu - Chú Cuội, Dế Mèn, Hai cây non, ... mà em biết? - Em đọc câu chuyện của mình ở đâu? - Đọc trên báo, trong truyện cổ tích, trong SGK đạo đức, xem tivi,... - Những em nào kể những câu chuyện ngoài SGK - Gọi hs đọc gợi ý 3 - HS đọc - GV nhắc: Trước khi kể , các em cần giới - HS lắng nghe. thiệu với các bạn câu chuyện của mình, kể chuyện phải có đầu có cuối, có mở đầu, diễn biến, kết thúc. b. Kể chuyện trong nhóm, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Các em hãy kể cho nhau nghe và nói với - HS kể chuyện trong nhóm 4 nhau ý nghĩa câu chuyện - GV đi giúp đỡ từng nhóm, nhắc các em kể đúng theo mục 3 - Gợi ý cho hs các câu hỏi: HS kể hỏi: + Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện? THTTHCM: Tình thöông bao la cuûa Vì sao? Bác Hồ đối với dân, với nước, Vì hạnh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> phuùc caûu nhaân daân.. + Chi tiết nào trong truyện làm bạn cảm động nhất? + Bạn thích nhân vật nào trong truyện? HS nghe kể hỏi: Qua câu chuyện, bạn muốn nói với mọi người điều gì? + Bạn sẽ làm gì để học tập nhân vật chính trong truyện. c. Thi kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa của - hs lần lượt lên thi kể truyện. + Cách kể hay có kết hợp giọng điệu, cử chỉ + Trả lời được câu hỏi của các bạn. - Gọi hs xung phong lên kể chuyện và nói ý nghĩa truyện - Gọi hs nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã - HS nhận xét nêu - Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, kể hấp dẫn nhất. 4/ Củng cố (4 ‘) 5/ dặn dò: (1 ‘) - Biểu dương những hs chăm chú học tập - Về nhà kể câu chuyện vừa nghe ở lớp cho người thân nghe, xem trước tranh minh hoạ và bài tập ở tiết KC sau. Nhận xét tiết học. -------------------. Khoa học Tiết 5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I/ Mục tiêu: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng,tôm, cua,…..), chất béo (mỡ, dầu, bơ,….). - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giúp năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A,D,E,K. BVMT: -Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.. II/ Đồ dùng dạy-học: GV:Bảng nhóm; Hình trang 12,13 III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1.Ổn định 2. KTBC: (4 ‘) Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường - Gọi hs TLCH. + Có mấy cách phân loại thức ăn? Đó là những + Có 2 cách phân loại thức ăn: Phân loại cách nào? theo nguồn gốc và phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có + Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường vai trò gì? cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể. Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: (26 ‘) */ Giới thiệu bài: Mỗi một nhóm thức ăn có - HS lắng nghe vai trò rất cần thiết cho cơ thể. Chất đạm và chất béo có vai trò gì? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. * Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo. *Mục tiêu: - Nói tên và vài trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm – béo - HS hoạt động nhóm đôi - Y/c: Hai em ngồi cùng bàn hãy nói cho nhau nghe tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (chất béo) có trong hình trang 12,13 SGK - Gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác - Các nhóm nối tiếp nhau trình bày. nhận xét. + Những thức ăn chứa nhiều chất đạm: trứng, cua, thịt heo, đậu, cá, ốc, tôm, vịt. + Những thức ăn chứa nhiều chất béo: dầu - Hàng ngày chúng ta phải ăn đủ các thức ăn có ăn, mỡ, đậu, lạc, dừa, vừng. chứa chất đạm và chất béo. Vì sao chúng ta phải ăn như vậy? Các em sẽ hiểu được điều này - HS lắng nghe. khi biết vai trò của chúng. - Khi ăn cơm với thịt, cá, rau xào em cảm thấy - Rất ngon miệng. thế nào? Kết luận: Những thức ăn chứa nhiều chất đạm - HS lắng nghe và chất béo không những giúp cho ta ăn ngon miệng mà chúng còn tham gia vào việc giúp cơ thể con người phát triển và hấp thu các vi-tamin A,D,E,K. Điều này thể hiện trong mục bạn cần biết/12,13SGK - Gọi hs đọc mục bạn cần biết. - 3 hs đọc * Hoạt động 2: Trò chơi "Đi tìm nguồn gốc của các loại thức ăn" *Mục tiêu: Phân loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đv và tv - Hỏi: Thịt gà có nguồn gốc từ đâu? - Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu? - Từ động vật - Để biết mỗi loại thức ăn thuộc nhóm nào và - Từ thực vật có nguồn gốc từ đâu cả lớp mình sẽ thi xem - HS lắng nghe và tiến hành hoạt động trong nhóm nào biết chính xác điều đó nhé. nhóm.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Các em hãy làm việc nhóm 4 lựa chọn và viết đúng tên thức ăn vào cột thích hợp. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả, các - Đại diện nhóm lên trình bày: nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn gốc từ thực vật: đậu cô-ve, đậu phụ, đậu đũa - Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm thắng + Thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn cuộc. gốc thực vật: dầu ăn, lạc, vừng. - Pho-mát là một loại thức ăn được chế biến từ + Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn sữa bò, chứa nhiều chất đạm. Bơ cũng là một gốc từ động vật: thịt bò, tương, thịt lợn, pho thức ăn được chế biến từ sữa bò nhưng lại chứa mát, thịt gà, tôm. nhiều chất béo. + Thức ăn nhiều chất béo có nguồn gốc - Thức ăn có chứa chất đạm và chất béo có động vật: bơ, mỡ nguồn gốc từ đâu? Kết luận: Thức ăn chứa nhiều chất béo và chất đạm đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật. 4/ Củng cố BVMT: -Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.. - Nêu vai trò của chất đạm (chất béo) đối với cơ - Đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật. thể? - Lắng nghe, ghi nhớ. 5/ dặn dò: - Về nhà xem lại bài và tìm hiểu xem những loại thức ăn nào chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ để chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học.. Thứ tư ngày 03 tháng 9 năm 2014 Môn: Tập đọc Tiết 6. NGƯỜI ĂN XIN I/ Mục tiêu - Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. ( Trả lời được CH 1, 2, 3). KNS: -Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp. -Thể hiện sự thông cảm. -Xác định giá trị. II/ Đồ dùng dạy-học: - GV:Tranh minh họa bài đọc SGK/31 - Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hd đọc. - HS: SGK III/ Các hoạt động dạy-học:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HĐ của GV. HĐ của HS. 1.Ổn định 2/ KTBC: (4 ‘)Thư thăm bạn - Gọi hs lên bảng đọc bài và TLCH: + Bài Thư thăm bạn nói lên điều gì?. - HS thực hiện theo y/c - Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống. - Là người bạn tốt, giàu tình cảm. Đọc báo + Qua bài đọc em hiểu Bạn Lương có đức thấy hoàn cảnh đáng thương của Hồng đã tính gì đáng quí? chủ động viết thư thăm hỏi, gửi giúp bạn số + Khi gặp người khác hoạn nạn khó khăn ta tiền mà mình có. làm gì? - Giúp đỡ + Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì? Nhận xét, cho điểm 3/ bài mới: (26 ‘) Giới thiệu bài: Treo tranh mnh họa và hỏi: - Tranh vẽ cảnh gì? - HS quan sát tranh: vẽ cảnh trên đường - Cậu bé đã đối xử với ông lão ăn xin như thế phố, một cậu bé đang nắm lấy bàn tay của nào? Các em cùng tìm hiểu qua câu chuyện ông lão ăn xin. Ông lão đang nói điều gì đó “Người ăn xin” của nhà văn Nga nổi tiếng với cậu. Tuốc-ghê-nhép. -HS lắng nghe */ HD luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ1:Luyện đọc: - SGK/30. Y/c 3 hs nối tiếp nhau đọc từng - 3 hs đọc nối tiếp đoạn của bài. + Đoạn 1: Lúc ấy … cứu giúp - Kết hợp sửa lỗi phát âm + ngắt giọng của hs + Đoạn 2: Tiếp theo .. cho ông cả (lọm khọm, giàn giụa, run rẩy, khản đặc.) + Đoạn 3: Đoạn còn lại - 3 hs nối tiếp đọc lượt 2 + giải nghĩa từ - HS luyện phát âm - 3 hs nối tiếp đọc bài + giải nghĩa từ (lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa, thảm hại, chằm chằm, khản đặc (bị mất gịng nói, gần như không ra tiếng) - Y/c hs luyện đọc trong nhóm đôi. - HS đọc trong nhóm đôi - 2 hs đọc cả bài - 2 hs đọc - GV đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ nhàng, - HS lắng nghe thương cảm, ngậm ngùi, xót xa. HĐ2:)Tìm hiểu bài: KNS: -Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp. -Thể hiện sự thông cảm. -Xác định giá trị. - Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH: - HS đọc thầm + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào? + Khi đang đi trên đường phố. + Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như + Già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa thế nào? nước mắt, đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi, dánh hình xấu xí, bàn tay sưng húp, bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin. + Điều gì đã khiến ông lão trông thảm thương + Nghèo đói đã khiến ông thảm thương. đến vậy?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Hình ảnh của ông lão đã làm cho lòng ta thật thương cảm, xót xa. Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm của cậu với lão? Các em hãy đọc tiếp đoạn 2. - Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào?. - HS đọc thầm đoạn 2. * Cậu bé đã chứng tỏ tình cảm của mình với ông lão bằng: + Hành động: lục tìm hết túi nọ đến túi kia để tìm một cái gì đó cho ông, nắm chặt tay lão. + Lời nói: ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả. - Cậu là người tốt bụng, cậu chân thành xót thương cho ông lão, tôn trọng và muốn giúp đỡ ông. * Cậu bé đã cho ông lão điều gì? Các em hãy * HS đọc thầm đoạn 3 đọc thầm đoạn 3 + Cậu bé không có gì để cho ông lão, nhưng + ông nói: “Như vậy là cháu đã cho lão rồi” ông lại nói với cậu thế nào? + Tình cảm, sự cảm thông và thái độ tôn + Em hiểu cậu bé đã cho ông lão điều gì? trọng. + Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm + Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng biết thấy nhận được chút gì đó từ ông. Theo em, ơn, sự đồng cảm. Oâng đã hiểu được tấm cậu bé đã nhận được điều gì ở ông lão ăn xin? lòng của cậu. - Y/c hs thảo luận nhóm đôi tìm hiểu nội dung - HS thảo luận + trả lời bài. Nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. Kết luận: Cậu bé không có gì cho ông lão, - lắng nghe cậu chỉ có tấm lòng. Oâng không nhận được vật gì, nhưng quý tấm lòng của cậu. Hai con người, hai thân phận, hoàn cảnh khác xa nhau nhưng vẫn cho được nhau, nhận được từ nhau. Đó chính là ý nghĩa sâu sắc của truyện đọc này. HĐ3: đọc diễn cảm: - Y/c hs đọc lại bài - 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - Y/c hs nhận xét các đọc của bạn và - HS nhận xét phát hiện ra giọng đọc. + Đọc với giọng chậm rãi, thương cảm đoạn - Ngoài giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm, tả hình dáng của ông lão. các em cần nhấn giọng ở những từ ngữ sau – + Lời cậu bé đọc với giọng xót thương Đưa bảng hd luyện đọc – Đọc các từ nhấn + Lời ông lão với giọng xúc động. giọng – Đọc mẫu - Theo dõi, lắng nghe - Y/c hs đọc theo vai trong nhóm đôi - HS đọc trong nhóm đôi - HS trong nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp - Vài nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp - Tuyên dương nhóm đọc hay nhất - Nhận xét - Y/c 1 hs đọc lại toàn bài - 1 hs đọc lại toàn bài. 4/ Củng cố (4 ‘) ( GDKNS: Thể hiện sự cảm thơng) + Con người phải biết yêu thương, giúp đỡ - Câu chuyện đã giúp các em hiểu điều gì? lẫn nhau trong cuộc sống + Chúng ta hãy biết thông cảm, chia sẻ với người nghèo khổ. + Tình cảm giữa con người thật là đáng quí. - Giáo dục: Trong cuộc sống phải sống có.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> tình người, thông cảm chia sẻ với người - Lắng nghe nghèo khổ. 5/ dặn dò: (1 ‘) - Về nhà xem lại bài. Bài sau: Một người chính trực. Nhận xét tiết học. ---------------------------TOÁN Tiết 13: LUYỆN TẬP tt I/ Mục tiêu: Giụp hs củng cố về: -Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. Bài tập cần làm: 1 chỉ nêu giá trị số 3 trong mỗi số; 2(a,b); 3(a); 4 II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 3a, 4/17 SGK - HS: bảng con III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định 2. KTBC: (4 ‘) GV ghi bảng lần lượt các số, đọc số, hs viết vào bảng con gọi hs đọc: 35 646 796, 179 658 005, 1 000 001 - GV đọc số, hs viết vào bảng con. Nhận xét 3. Dạy-học bài mới: (26 ‘) */ Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục luyện tập về đọc, viết số có nhiều chữ số, làm quen với "tỉ" */ HD luyện tập: - HS đọc và nêu: Bài 1: GV viết các số lên bảng, gọi hs đọc và 35 627 449 nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số. Giá trị của chữ số 3 là: 30 000 000 123 456 789 Giá trị của chữ số 3: 3 000 000 82 175 263 Giá trị của chữ số 3: 3 đơn vị 850 003 200 Giá trị của chữ số 3: 3 000 - HS nhận xét sau câu trả lời của bạn Bài 2: y/c hs tự viết số vào bảng con + Mỗi hs lên bảng viết 1 câu, hs còn lại làm vào bảng con - Y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra a) 5 760 342; b) 5 706 342 Bài 3: Gọi hs đọc y/c bài 3a - HS thực hiện theo y/c - Treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài 3 - HS đọc + Bảng số liệu thống kê về nội dung gì? - HS quan sát + Thống kê về dân số một số nước vào + Hãy nêu dân số của từng nước được thống tháng 12 năm 1999 kê? + HS lần lượt nêu + Nước nào có số dân nhiều nhất? + Ấn Độ + Nước nào có số dân ít nhất? + Lào.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 4: Giới thiệu lớp tỉ - Bạn nào viết được số 1 nghìn triệu? - Giới thiệu: 1 nghìn triệu được gọi là 1 tỉ - Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? - Treo bảng viết sẵn bài 4 - Gọi hs lên viết vào chỗ chấm 4/ Củng cố (4 ‘) - Gọi 1 bạn lên bảng viết và đọc số 1 tỉ, cả lớp thực hiện vào bảng con 5/ dặn dò: (1 ‘) - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Dãy số tự nhiên Nhận xét tiết học. ---------. - HS lên bảng viết: 1 000 000 000 - HS nói: 1 nghìn triệu là 1 tỉ - Có 10 chữ số: 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1 - HS lên bảng thực hiện (viết xong và đọc) - HS khác nhận xét - HS đọc theo y/c HS khác nhận xét Thực hiện viết số: 1 000 000 000. Tập làm văn Tiết 5. KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I/ Mục tiêu - Biết được hai cách kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện ( ND ghi nhớ ). - Bước đầu biết kể lại lời nói , ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp và gián tiếp ( BT mục III ). II/ Đồ dùng dạy-học: - GV:Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1, bài tập 3 phần nhận xét - Bảng nhóm III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hát 2. KTBC: (4 ‘) - Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả - Sức vóc, thân hình, trang phục,... những gì? - tại sao cần phải tả ngoại hình nhân vật? - Tả ngoại hình nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyên thêm sinh động. - Hãy tả đặc điểm ngoại hình của ông lão trong - Ông lão già yếu, lom khom chống gậy, truyện Người ăn xin? quần áo ông rách tả tơi trông thật thảm hại. Đôi mắt tái nhợt, đôi mắt đỏ đọc và giàn giụa nước mắt. Trông ông thật khổ Nhận xét, cho điểm sở. Ông chìa hai bàn tay sưng húp, bẩn 3.Bài mới: (26 ‘) thỉu. Giới thiệu bài: - Hỏi: Những yếu tố nào tạo nên nhân vật trong - Những yếu tố: hình dáng, tính tình, cử truyện? chỉ, lời nói, suy nghĩ, hành động tạo nên - Để làm một bài văn kể chuyện sinh động, nhân vật ngoài việc nêu ngoại hình, hành động của nhân - HS lắng nghe vật, việc kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật cũng có tác dụng khắc họa rõ nét nhân vật ấy. Tiết học hôm nay thầy sẽ giúp các em biết được điều này..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> */ Gọi hs đọc phần nhận xét 1. + Y/c hs mở SGK/30,31 tự làm bài + Gọi hs trả lời.. - Hs đọc: Tìm những câu ghi lại lời nói , ý nghĩ của cậu bé trong truyện Người ăn xin. - HS tự làm bài - Những câu ghi lại lời nói của cậu bé: + Ông đứng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả. - Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé: + Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào. + cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.. + Khen ngợi những hs trả lời tốt. - Gọi hs đọc phần nhận xét 2. + Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì - Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên về cậu? cậu là người nhân hậu, giàu tình thương yêu con người và thông cảm với nỗi khốn khổ của ông lão. + Vậy nhờ đâu mà em biết được tính nết của + Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu cậu bé? Gọi hs đọc phần nhận xét 3 - 2 hs nối tiếp nhau đọc - Y/c hs thảo luận nhóm đôi để hoàn thành y/c. - HS làm việc nhóm đôi - Gọi hs trình bày kết quả - Nhận xét, kết luận và viết câu TL vào cạnh lời - HS nối tiếp nhau phát biểu: dẫn. Cách a) Tác giả dẫn trực tiếp - Các từ xưng hô Cách a) Tác giả kể lại nguyên văn lời nói (ông - cháu) của ông lão với cậu bé Cách b) Tác giả thuật lại gián tiếp - người kể Cách b) Tác giả kể lại lời nói của ông lão xưng tôi, gọi người ăn xin là ông lão bằng lời của mình - Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để làm gì? - Có những cách nào để kể lại lới nói và ý nghĩ - Để thấy rõ tính cách của nhân vật của nhân vật? - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/32 - Có 2 cách: Lời dẫn trực tiếp và lời dẫn * Luyện tập gián tiếp. Bài 1: Gọi hs đọc y/c - 3,4 hs đọc lớn trước lớp - Các em dùng viết chì gạch 1 gạch dưới lời dẫn - HS làm bài trực tiếp, 2 gạch dưới lời dẫn gián tiếp. + Lời dẫn gián tiếp: Bị chó sói đuổi + Lời dẫn trực tiếp: Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại Theo tớ, tốt nhật là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ. - Dựa vào đâu em nhận ra lời dẫn trực tiếp hay +Lời dẫn trực tiếp là câu trọn vẹn được lời dẫn gián tiếp? đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng hay dấu ngoặc kép. + Lời dẫn dán tiếp đứng sau các từ: rằng, là và dấu hai chấm Bài 2: Gọi hs đọc y/c.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn - Thay đổi từ xưng hô và đặt lời nói trực trực tiếp cần chú ý những gì? tiếp vào sau dấu hain chấm kết hợp với dấu gạch đầu dòng hoặc dấu ngoặc kép. - Y/c hs thảo luận nhóm đôi để hoàn thành - HS làm việc nhóm đôi - Gọi đại diện nhóm lên dán bài làm của mình - HS nêu bài làm của mình - Nhóm khác nhận xét, bổ sung Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi bà hàng nước. - Xin cụ cho biết ai ai đã têm trầu này? Bà lão bảo: - Tâu bệ hạ, trầu này do chính già têm đấy ạ! Nhà vua không tin, gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật: - Thưa, đó là trầu do con gái già têm. Bài 3: Gọi hs đọc y/c - Khi chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn - Thay đổi từ xưng hô, bỏ dấu ngợac kép gián tiếp cần chú ý những gì? hoặc dấu gạch đầu dòng, gộp lại lời kể với nhân vật. - Y/c hs tự làm bài - Bác thợ hỏi Hòe là cậu có thích làm thợ xây không. Hòe đáp rằng Hòe thích lắm. 4/ Củng cố (4 ‘) Nói lên tính cách của nhân vật và ý - Ta cần kể lời nói, ý nghĩ của nhân vật để làm nghĩa của câu chuyện gì? - Về nhà học thuộc nội dung ghi nhớ, tìm 1 lời dẫn trực tiếp, 1 lời dẫn gián tiếp 5/dặn dò: (1 ‘) - Bài sau: Viết thư Nhận xét tiết học. Lịch sử Tiết 3. NƯỚC VĂN LANG I/ Mục tiêu: - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đờ sống vật chấtvà tinh thần của người Việt cổ. + Khoảng 700 năm trước Công nguyên TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trrong lịch sử dân tộc ra đời. + Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. + Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản. + Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật,…. + HSkhá giỏi biết các tần lớp của xã hội văn lang: Nô Tì, lạc dân, Lạc tướng, lạc hầu, biết những tục lệ nào của người lạc việt còn tồn tại đến ngày nay : đua thuyền, đấu vật,..., xác định trên lược đồ những khu vực mà người lạc việt đã từng sinh sống. II/ Đồ dùng dạyhọc: - GV: lược đồ Bắc Bộ và Trung Bộ. - Bảng phụ viết sẵn nội dung gợi ý cho các hoạt động. HS: sgk III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của GV 1. Ổn định 2. KTBC (4 ‘) 3. Bài mới (26 ‘). Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1/ Giới thiệu bài: - Đọc câu ca dao: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ tổ mùng 10 tháng 3. - Ngày giỗ tổ trong câu ca dao nhắc đến là ngày giỗ của ai? - Em biết gì về các vua Hùng? - Các vua Hùng là người đầu tiên gây dựng nên đất nước ta. Nhà nước đầu tiên của dân tộc ta có tên là gì? ra đời vào khoảng thời gian nào? Để biết được điều đó chúng ta cùng tìm hiểu qua bài đầu tiên trong chương trình LS lớp 4, bài "Nhà nước Văn Lang" * Hoạt động 1: Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang - Treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Hãy thảo luận nhóm đôi, đọc SGK/11,12, xem lược đồ để hoàn thành các nội dung sau: (treo bảng phụ viết sẵn y/c) - Gọi đại diện nhóm trình bày. Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt Tên nước Văn Lang Thời điểm ra đời Khoảng năm 700 TCN Khu vực h.thành Sông Hồng, sông Mã, sông cả. - Là ngày giỗ tổ các vua Hùng. - Các vua Hùng là người có công dựng nước. - Lắng nghe. - HS làm việc nhóm đôi. - Đại diện nhóm lên dán phiếu và trình bày, nhóm khác nhận xét. 1/ Xác định thời gian ra đời của nước Văn Lang. 2. Điền thông tin thích hợp vào - Hãy chỉ trên lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ bảng: khu vực hình thành của nước Văn Lang. - HS lên bảng chỉ Kết luận: Nhà nước đầu tiên trong LS nước ta là nuớc Văn Lang. Nước Văn Lang ra đời vào khoảng năm 700 TCN trên khu vực sông Hồng, sông mã, - Lắng nghe sông cả, đây là nơi người Lạc Việt sinh sống. * Hoạt động 2: Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang - Hãy đọc SGK thảo luận nhóm đôi để điền tên các tầng lớp trong xã hội Văn Lang vào sơ đồ. (vẽ sẵn - HS làm việc nhóm đôi sơ đồ trên bảng phụ) - Gọi đại diện nhóm dán kết quả.. Vua hùng. Lạc tường, lạc hầu.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Lạc dân. Nô tì. - Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp? Đó là những tầng lớp nào? - có 4 tầng lớp: Vua Hùng, Lạc tướng - Người đứng đầu trong nhà nước Văn lang là ai? và Lạc Hầu, Lạc dân, nô tì. - Tầng lớp sau vua là ai? họ có nhiệm vụ gì? - vua, gọi là Hùng Vương - Người dân thường trong xã hội Văn Lang gọi là gì? - Tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội Văn Lang là tầng lớp nào? Họ làm gì trong xã hội. Kết luận: Xã hội Văn Lang có 4 tầng lớp: Hùng Vương , Lạc hầu và Lạc tướng, Lạc dân, nô tì. Hoạt động 3: Đời sống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt - Y/c hs quan sát các hình trong SGK, GV giới thiệu từng hình, Y/c hs làm việc nhóm 4 để hoàn thành phiếu - Gọi đại dịện nhóm lên dán phiếu và trình bày 1 nội dung trước lớp. - Dựa vào bảng, hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt bằng lời của em. Nhận xét, tuyên dương hs trình bày tốt. Hoạt động 4: Phong tục của người Lạc Việt. - Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích, truyền thuyết nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết. - Địa phương chúng ta còn lưu giữ các phong tục nào của người Lạc Việt? - Khen ngợi những hs nêu được nhiều phong tục. - Kết luận: Nhà nước đầu tiên của ta ra đời vào khoảng năm 700 TCN tên là nước Văn Lang, đứng đầu là Hùng Vương, người Lạc Việt biết làm rất nhiều việc, cuộc sống của họ rất vui tươi và có nhiều phong tục riêng - Gọi hs đọc ghi nhớ 4/ Củng cố (4 ‘) - Trong một lần đến thăm Đền Hùng Bác Hồ nói: "Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta hãy cùng nhau giữ lấy nước". Em có suy nghĩ gì về câu nói của Bác Hồ. - Giáo dục: Yêu quê hương, yêu sự thanh bình của đất nước 5/ dặn dò: (1 ‘) - Về nhà xem lại bài. - Lạc tướng, Lạc hầu, có nhiệm vụ giúp vua cai quản đất nước . - Gọi là Lạc dân - Nô tì, họ hầu hạ trong các gia đình giàu phong kiến.. - HS quan sát, thảo luận - Đại diện nhóm trình bày - lần lượt 3 hs trình bày. - Sự tích bánh chưng bánh dày, Sự tích Mai An Tiêm, ... - tục ăn trầu, trồng khoai, tổ chức lễ hội vào mùa xuân, làm bánh chưng, bánh dày. - Lắng nghe - 3 hs đọc ghi nhớ. - HS nêu suy nghĩ.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Bài sau: Nước Âu lạc ----------------. Thứ năm ngày 04 tháng 9 năm 2014 Luyện từ và câu Tiết 6: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU-ĐOÀN KẾT I/ Mục tiêu Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả tục ngữ, thành ngữ và từ Hán việt thông dụng ) về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết ( BT2, BT3, BT4); biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1). BVMT: -Giáo dục tính hướng thiện cho học sinh (biết sống nhân hậu và biết đoàn kết với mọi người). II/ Đồ dùng dạy-học: - HS: chuẩn bị Từ điển TV - GV:6 bảng nhóm viết sẵn bảng BT2 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động GV 1.Ổn định 2/ KTBC: (4 ‘)Từ đơn, từ phức - Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi + Tiếng dùng để là gì? Cho ví dụ. + Từ dùng để làm gì? Cho ví dụ. Nhận xét, cho điểm 3/ Bài mới: (26 ‘) Giới thiệu bài: Gọi hs nhắc lại các bài tập đọc đã. Hoạt động HS. - 2 hs lần lượt lên bảng + Tiếng dùng để cấu tạo từ. Ví dụ tiếng bánh tạo từ bánh mì, bánh nướng, bánh ngọt,… + Từ dùng để cấu tạo câu. Hs nêu ví dụ.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> học trong tuần. - Nội dung 2 bài này nói về điều gì? - Tiết LTVC hôm nay giúp các em tiếp tục mở rộng thêm vốn từ thuộc chủ điểm này. */ Luyện tập: Bài 1: Gọi hs đọc y/c- Y/c hs thảo luận nhóm 4 để hoàn thành bài tập, sau đó dùng từ điển để kiểm tra lại. - Gọi đại diện nhóm lên dán kết quả. - Hỏi hs về nghĩa của các từ vừa tìm được. Từ chứa tiếng hiền Hiền dịu, hiền đức, hiền lành, hiền hậu, hiền thảo, hiền khô, hiền thục, hiền lương, hiền từ. - Gv tổng kết , cho điểm, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ.. Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Y/c hs thảo luận nhóm đôi làm bài - Gọi hs nêu kết quả bài làm của mình + Nhân hậu nhân từ, nhân ái, hiền hậu phúc hậu, đôn hậu, trung hậu Đoàn kết cưu mang, che chở, đùm bọc Bài 3: Gọi hs đọc y/c Gợi ý: Em phải chọn từ nào trong ngoặc mà nghĩa của nó phù hợp với nghĩa của các từ khác trong câu để điền vào chỗ trống. Y/c hs tự làm bài - Gọi hs đọc lần lượt từng câu - GV chốt lại lời giải đúng. Bài 4: Gọi hs đọc y/c - Muốn hiểu được các thành ngữ, tục ngữ em phải hiểu được cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng. + Nghĩa đen là nghĩa nổi lên trong câu + Nghĩa bóng là nghĩa suy ra từ nghĩa đen (khuyên ta…) - Gọi lần lượt hs nêu nghĩa đen và nghĩa bóng của từng câu. - Thư thăm bạn, Người ăn xin. - Nói về lòng nhân hậu, thương người, đoàn kết. - lắng nghe - 1 hs đọc y/c -. Đại diện lên dán và đọc kết quả của nhóm mình. + hiền thục: hiền hậu và dịu dàng + hiền lương: hiền lành và lương thiện + hiền đức: phúc hậu hay thương người + ác khẩu: hay nói những lời độc ác + ác chiến: cuộc chiến đấu dữ dội, gây nhiều thiệt hại. Từ chứa tiếng ác Hung ác, ác độc, ác nghiệt, ác chiến, tội ác, ác quỷ, ác mộng, tàn ác, ác hiểm, ác tâm,… - 1 hs đọc y/c - HS thực hiện trong nhóm đôi - Đại diện nhóm đọc kết quả của mình.tàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạo đè nén, áp bức, chia rẽ - 1 hs đọc và 1 hs giải thích cách làm - lắng nghe - HS tự làm bài - Lần lượt hs đọc từng câu, hs khác nhận xét - 3 hs đọc câu thành ngữ a) Hiền như bụt (đất) b) Lành như đất (bụt) c) Dữ như cọp d) Thương nhau như chị em ruột. -. 2 hs đọc lắng nghe. - hs lần lượt nêu, hs khác nhận xét. - Khuyên những người trong gia đình, họ hàng,làng xóm..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Câu “Môi hở răng lạnh” có thể dùng trong tình - Nhân hậu-đoàn kết huống nào? - Câu b,c,d hỏi như trên. - 4 hs đọc lần lượt các câu thành ngữ - Cả 4 câu thành ngữ trên nằm trong chủ điểm nào? - Gọi hs đọc câu thành ngữ - Nhân hậu – đoàn kết 4/ Củng cố (4 ‘) BVMT: -Giáo dục tính hướng thiện cho học sinh (biết sống nhân hậu và biết đoàn kết với mọi người). - Hôm nay chúng ta mở rộng từ thuộc chủ điểm - lắng nghe nào? Nhân hậu-đoàn kết - Vận dụng những từ thuộc chủ điểm Nhân hậuđoàn kết để đặt câu, những câu thành ngữ vào cuộc sống 5/ dặn dò: (1 ‘) - Bài sau: Từ ghép và từ láy. Nhận xét tiết học TOÁN Tiết 14: DÃY SỐ TỰ NHIÊN I/ Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về số tự nhiên , dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. - Bài tập cần làm bài; 1; 2; 3; 4( a). II/ Đồ dùng dạy học: - GV:Vẽ sẵn tia số lên bảng. - HS: bảng con III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định 2.KTBC (26 ‘) Gọi 2hs lên bảng viết số triệu; chục triệu; tỉ 2hs thực hiện 3.Bài mới (4 ‘) */ Giới thiệu bài: Tiết học toán hôm nay các em sẽ được biết về số tự nhiên và dãy số tự nhiên a. Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên - Em hãy kể những số đã học. - 2,3 hs kể: 5, 8 , 13, 45, 567,... - Ghi bảng các số hs kể là số tự nhiên, không phải thì ghi riêng ra một góc. - Gọi hs đọc các số vừa kể - 3 hs lần lượt đọc - Giới thiệu: Các số 5,8,13,45,567,... được gọi là - lắng nghe các số tự nhiên - Hãy kể thêm một vài STN khác - 4,5 hs kể trước lớp - Chỉ các số đã viết riêng và nói: Đây không phải là STN - Bạn nào có thể viết các số tự nhiên theo thứ tự - 2 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0? nháp: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,....98,99,100,... - Giới thiệu: Các STN sắp xếp theo thứ tự từ bé - HS lắng nghe đến lớn, bắt đầu từ số 0 được gọi là dãy STN. - GV viết bảng một số dãy số và gọi hs nhận biết.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> đâu là dãy STN. + 1,2,3,4,5,6,7,8,9,.... + 0,1,2,3,4,5,6. + 0,5,10,15,20,25,30,... + 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,... - Cho hs quan sát tia số trên bảng, giới thiệu: Đây là tia số biểu diễn STN - Điểm gốc của tia số ứng với số nào? - Mỗi điểm trên tia số ứng với gì? - Các STN được biểu diễn trên tia số theo thứ tự nào? - Cuối tia số có dấu gì? b. Giới thiệu một số đặc điểm của dãy STN - Y/c hs nhìn tia số, hỏi: + Khi thêm 1 vào số 0 ta được số nào? + Số 1 đứng ở đâu so với số 0? ....Giới thiệu: Khi thêm 1 vào bất kì số nào trong dãy STN ta cũng được số liền sau của số đó. Như vậy dãy STN có thể kéo dài mãi. Như vậy không có STN lớn nhất. - Gọi hs nêu ví dụ - Bớt 1 ở 2 được mấy? số này đứng ở đâu so với 2? - Bớt 1 ở 1 được mấy? - Bớt 0 ở 0 được số nào? KL: Vậy số 0 là STN nhỏ nhất, không có STN nào nhỏ hơn 0. - 7+1 = mấy? , 8 - 1 = mấy? - Vậy 2 STN liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau bao nhiêu đơn vị? *. Luyện tập, Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Muốn tìm số liền sau của một số ta làm thế nào? - Y/c hs tự làm bài vào bảng con NX Bài 2: Muốn tìm số liền trước của một số ta làm thế nào? - Y/c hs tự làm bài.. + Không phải là dãy STN vì thiếu số 0 + Không phải là dãy STN vì sau số 6 có dấu (.). Dãy số này thiếu các STN lớn hơn 6 + Không phải là dãy STN vì thiếu các số ở giữa 5 và 10, giữa 10 và 15,... + Là dãy STN - Số 0 - Ứng với 1 STN - Theo thứ tự từ bé đến lớn - Cuối tia số có dấu mũi tên thể hiện tia số còn tiếp tục biểu diễn các số lớn hơn. + Thêm 1 vào số 0 ta được số 1 + Số 1 là số đứng liền sau số 0. - Hs nêu ví dụ: thêm 1 vào 100 được 101, thêm 1 vào 101 được 102,... - Bớt 1 ở 2 được 1, số này đứng liền trước 2 - Bớt 1 ở 1 được 0 - Không bớt được - 7 + 1 = 8, 8 - 1 = 7. - Hai STN liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị. - Hs đọc đề bài - Lấy số đó cộng 1. - Hs tự làm bài. 1 hs lên bảng làm - Ta lấy số đó trừ đi 1. - HS tự làm bài vào bảng con, 1 hs lên Bài 3: Y/c hs đọc đề bài, hỏi: Hai STN liên tiếp bảng làm hơn kém bao nhiêu đơn vị? - Hai STN liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn - Y/c hs tự làm bài vị. a/4;5;6 b/86;87;88. c/ 896;897;898 d/9;10;11. e/99;100;101. Bài :4 cho hs làm bài vào vở rồi lên bảng sữa bài g/9998;9999;10000..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 4/ Củng cố (4 ‘) - Cho ví dụ về dãy STN. 5/ dặn dò: (1 ‘) - Về nhà xem lại bài. Bài sau: Viết STN trong hệ thập phân. Nhận xét tiết học.. - Hs tự làm bài, hs lên bảng làm a) dãy STN liên tiếp bắt đầu từ 909 909;910;911;912;913;914;915;916. - HS nêu ví dụ 3em lấy vd: 0,1,2,3,....10 80,81,82,83,....100 900,901,902,903,...1000. Khoa học Tiết 6. VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I/ Mục tiêu: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min ( cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,….) và chất xơ ( các loại rau ). - Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: + Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ báy tiêu hoá. II/ Đồ dùng dạy-học: -GV: Thức ăn thật: chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải. Bảng nhóm III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định 2/ KTBC: (4 ‘) Vai trò của chất đạm và chất béo Gọi 3 hs lên bảng trả lời - Hãy kể tên một số loại thức ăn có nhiều chất - Trứng, cua, đậu phụ,thịt, cá, pho mát, gà. đạm. Cho biết vai trò của chúng? Có vai trò giúp xây dựng và đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị huỷ hoại trong hoạt động sống của con người. - Chất béo có vai trò gì? Kể tên một số loại - Chất béo giàu năng lượng giúp cơ thể hấp thức ăn có chứa nhiều chất béo. thụ các vi-ta-min: A,D,E,K - Thức ăn chứa chất đạm và chất béo có - Có nguồn gốc từ động vật, thực vật. nguồn gốc từ đâu? Nhận xét, cho điểm 3/ Bài mới: (26 ‘) Giới thiệu bài: Đưa các loại rau quả thật và gọi hs nêu tên của các loại thức ăn. Hỏi: Khi - Hs nêu tên: chuối, trứng, cà chua, rau,... ăn những thức ăn này em có cảm giác như thế Khi ăn chúng em cảm thấy rất ngọt, ngon nào - Những thức ăn này thuộc nhóm thức ăn nào và có vai trò gì? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. Hoạt động 1: Những loại thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. - HS hoạt động nhóm đôi.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Mục tiêu - Kể tên một số thức ăn chứa nhiều Vitamin chất khoáng và chất xơ. - Nhận ra nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. - Y/c hs ngồi cùng bàn nói nhau nghe tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ và hỏi với nhau bạn thích ăn những món thức ăn nào được chế biến từ những thức ăn đó. - Gọi 3 cặp hs thực hiện hỏi và trả lời trước lớp. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: Những thức ăn chứa nhiều vi-tamin chất khoáng và chất xơ có rất nhiều: sắn, khoai lang, khoai tây cũng chứa nhiều chất xơ và khi ăn rất ngon. Những thức ăn này có vai trò gì? Các em chuyển sang hoạt động 2. Hoạt động 2: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ Mục tiêu: - Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ và nước. - Chia lớp thành 3 dãy và đặt tên: nhóm vi-tamin, nhóm chất khoáng, nhóm chất xơ và nước. * Nhóm Vi-ta-min: + Kể tên một số loại vi-ta-min mà em biết? + Nêu vai trò của các loại vi-ta-min đó. - Các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng: sữa, pho-mát, trức, xúc xích, chuối, cam, gạo, ngô, ốc, cua, cà chua, đu đủ, thịt gà, trứng, cá, chanh, dầu ăn, dưa hấu,... - Các thức ăn có chứa nhiều chất xơ: bắp cải, rau diếp, hành, cà rốt, súp lơ, đỗ quả, rau ngót, rau cải, rau muống, đậu đũa,... - mình thích ăn chuối nấu vì rất ngọt, rất ngon. Mình thích ăn đậu đũa xào vì rất ngon, thơm,... - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Lắng nghe. - A,B,C,D,E. - A giúp sáng mắt, D giúp xương cứng và cơ thể phát triển, C chống chảy máu chân răng, B giúp tiêu hóa... + Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min có vai trò gì + thức ăn chứa nhiều vi-ta-min rất cần cho đối với cơ thể? hoạt động sống của cơ thể. + Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ ra sao? + Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh, * Nhóm chất khoáng: chậm phát triển + Kể tên một số chất khoáng mà em biết? + can-xi, sắt, phốt pho + Nêu vai trò của các loại chất khoáng? + Can-xi chống còi xương, sắt tạo máu cho cơ thể, phốt pho tạo xương cho cơ thể + Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ ra sao? + Chất khoáng tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo men tiêu hóa, thúc đẩy hoạt động * Nhóm chất xơ và nước: sống. Nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể? + Chất xơ đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa + Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất xơ? - rau, đậu, các loại khoai - Sau 7 phutù gọi 3 nhóm lên dán kết quả và - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác trình bày, các nhóm khác bổ sung. bổ sung. Kết luận: Phần bạn cần biết/15 - Hỏi: Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ có nguồn gốc từ đâu?. -. Có nguồn gốc từ động vật, thực vật..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - NX tuyên dương 4/ Củng cố (4 ‘) - Nêu vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất Trả lời phần ghi nhớ xơ? 5/ dặn dò: (1 ‘) - Về nhà xem lại bài. Bài sau: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn. Nhận xét tiết học. Kĩ thuật Tiết 3: CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU I/ Mục tiêu: - Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu - Vạch được đường dấu trên vải ( Vạch đường thẳng, đường cong ) và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường dấu có thể mấp mô. - Với hs khéo tay cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt it mấp mô - II/ Đồ dùng dạy-học: - GV: Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong và cắt 1 đoạn 8 cm theo đường vạch dấu thẳng - HS:Một mảnh vải có kích thước 20cm x 30cm - Phấn vạch trên vải, thước. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV 1. Ổn đinh 2. KTBC: (4 ‘) dụng cụ hs 3. Bài mới (26 ‘) 1/ Giới thiệu bài: Tiết học trước cô đã HD các em biết cách cầm kéo. Tiết học này, các em sẽ sử dụng kéo để cắt vải theo đường vạch dấu. 2/ Bài mới:  Hoạt động 1: HD hs quan sát, nhận xét mẫu Cho hs xem 1 mảnh vải đã cắt theo đường vạch dấu và nêu nhận xét. + Muốn cắt, khâu, may vải thành quần áo hay 1 sản phẩm nào đó trước hết ta làm gì? Cho hs quan sát mẫu và nhận xét. + Hãy nêu nhận xét về hình dạng các đường vạch dấu?  Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật * Và bây giờ chúng ta sẽ thực hiện vạch dấu trên đường thẳng, đường cong. - Gọi hs đọc phần 1a SGK/9 - Các em chú ý thầy thực hiện – Vừa thực hiện vừa nói: + Đặt mảnh vải lên bàn. Vuốt phẳng mặt vải. + Đánh dấu hai điểm cách nhau 15 cm + Tay trái giữ thước ở vị trí đã định , tay phải cầm phấn vạch theo mép thẳng của thước 1 đoạn dài 15cm. Hoạt động của HS. HSlắng nghe. - Được cắt theo đường vạch dấu + vạch dấu trên vải - HS quan sát mẫu + Có hình dạng thẳng, cong. 1 hs đọc - HS quan sát và lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Gọi 1 hs lên thực hiện - Dựa vào hình 1b, em hãy nêu cách vạch dấu đường cong? - 1 hs thực hiện, lớp nhận xét -1 hs nêu: + Đặt vải lên bàn, vuốt phẳng mặt vải + Đánh dấu 2 điểm cách nhau 20 cm. + Tay trái giữ mặt vải, tay phải cầm phấn vẽ đường cong lên vị trí đã định - Gọi 1 hs lên thực hiện - HS khác nhận xét - Vạch dấu có tác dụng gì? - 1 hs lên thực hiện Kết luận: Vạch dấu là một công việc được thực - Để cắt vải được chính xác, không bị hiện trước khi cắt, khâu, may thành 1 sản phẩm xiên lệnh nào đó. Tuỳ theo y/c cắt may có thể vạch dấu đường thẳng hoặc cong. Độ dài của đường vạch thẳng, cong cũng tuỳ thuộc vào y/c cắt may. - Gọi hs đọc phần ghi nhớ 1/SGK/10 - 2 hs đọc * Các em đã biết vạch dấu trên vải, bây giờ chúng ta sẽ cắt vải theo đường vạch dấu. - Y/c hs quan sát hình 2 SGK/10 - HS quan sát - Gọi 1 hs đọc phần 2a - 1 hs đọc - Thực hiện mẫu, vừa thực hiện vừa nói: - HS quan sát và lắng nghe + Đặt vải lên bàn và vuốt cho phẳng mặt vải + Giữ vải bằng tay trái và cầm kéo bằng tay phải + Mở rộng lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống phía dưới mảnh vải + Cắt từng nhát cắt dài và dứt khoát. - Gọi 1 hs lên thực hiện, lớp nhận xét - Y/c hs nêu các bước cắt theo đường cong - 1 hs lên thực hiện, lớp nhận xét. -HS nêu + Đặt mảnh vải lên bàn và vuốt cho phẳng + Một tay cầm vải, một tay cầm kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống phía dưới mảnh vải + Cắt từng nhát ngắn theo đường vạch - Gọi 1 hs lên thực hành, lớp nhận xét dấu - Muốn cắt vải theo đường vạch dấu ta thực hiện + Khi cắt nên kết hợp xoay vải với lượn mấy bước? kéo để cắt vải cho dễ và chính xác. - Gọi hs đọc phần ghi nhớ 2 SGK/10 - 1 hs lên thực hiện, lớp nhận xét.  Hoạt động 3: Thực hành - Ta thực hiện 2 bước: vạch dấu trên vải - Y/c hs vạch dấu trên vải (2 đường dấu thẳng, 2 và cắt vải theo đường vạch dấu đường cong ) và cắt vải theo các đường vạch dấu - Quan sát, giúp đỡ hs còn lúng túng  Hoạt động 4: Đánh giá, nhận xét - HS thực hành - GV chọn một số sản phẩm và gọi hs nhận xét theo tiêu chí: + Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu + Cắt đúng theo đường vạch dấu + Đường cắt không bị mấp mô, răng cưa - Hs nhận xét sản phẩm của bạn - Gv nhận xét đánh giá các sản phẩm: hoàn.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> thành, chưa hoàn thành 4/Củng cố (4 ‘) - Muốn cắt vải theo đường vạch dấu ta thực hiện mấy bước? - Giáo dục: Cần phải giữ gìn an toàn, không đùa nghịch khi sử dụng kéo - 2 bước: vạch dấu trên vải và cắt vải 5/dặn dò: (1 ‘) theo đường vạch dấu. - Về nhà tập cắt theo đường vạch dấu, chuẩn bị - Lắng nghe, ghi nhớ vật liệu và dụng cụ như SGK/11 để học bài khâu thường.. Thứ sáu ngày 05 tháng 9 năm 2014 TOÁN Tiết 15. VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I/ Mục tiêu: - Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ theo vị trí của nó trong mỗi số. Bài tập cần làm bài: 1; 2; 3 viết giá trị của chữ số 5 của hai số. II/ Chuẩn bị: GV:Bảng phụ viết BT1; bảng nhóm; HS: bảng con II/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của GV 1.Ổn định 2/ Bài cũ: (4 ‘) Gọi 2 Hs nêu dãy số tự nhiên. Gọi 1HS làm bài 4b, 4c Nhận xét. 3. Bài mới: (26 ‘) */ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay thầy sẽ giúp các em nhận biết được một số đặc điểm đơn giản của hệ thập phân. a. Đặc điểm của hệ thập phân: - Viết lên bảng BT sau và y/c hs lên bảng làm bài. 10 đơn vị = ..... chục 10 chục = .... trăm 10 trăm = .... nghìn .... nghìn = 1 chục nghìn 10 chục nghìn = ... trăm nghìn - Qua bài tập trên em nào cho biết trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó? - Và ta gọi đó là hệ thập phân. Hoạt động của HS - 2 HS nêu. - 4b/ 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18. 4c/1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17; 19.. 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn - Cứ 10 đơn vị ở một hàng tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó. - HS nhắc lại: ta gọi là hệ thập phân vì cứ 10 đơn vị ở một hàng hợp thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> b. Cách viết số trong hệ thập phân: - Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số đó là những chữ số nào? - Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau: + Chín trăm chín mươi chín + Hai nghìn không trăm linh năm + Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba. Giới thiệu: Như vậy với 10 chữ số ta có thể viết được mọi STN - Hãy nêu giá trị của các chữ số trong 999 Kết luận: Cùng là chữ số 9 nhưng ở vị trí khác nhau nên nhận những giá trị khác nhau. Vậy giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. *. Luyện tập Bài 1: Gọi hs đọc y/c và mẫu Y/c hs tự làm bài vào SGK, gọi 1 vài em lên bảng thực hiện NX. Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Y/c hs làm vào vở. Bài 3: Gọi hs đọc y/c - Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào điều gì? - Y/c hs tự làm bài vào SGK - Gọi 1 số em trả lời - hs khác nhận xét. - 10 chữ số: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 + 999 + 2005 + 685 402 793. - Giá trị chữ số 9 ở hàng đơn vị là 9 đơn vị, của chữ số 9 ờ hàng chục là 90, của chữ số 9 ở hàng trăm là 900. - HS đọc - HS tự làm bài, một số em thực hiện theo y/c Kết quả: + viết số 5864, đọc ; năm nghìn tám trăm sáu mươi tư. + viết số 2020, đọc hai nghìn không trăm hai mươi: .............. - 1 hs đọc - 3 hs lần lượt lên bảng làm, cả lớp làm vào vở . 873 = 800 = 70 = 3 4738 = 4 000 + 700 + 30 + 8 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7 - 1 hs đọc - Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. - HS làm bài - HS trả lời: 57 giá trị của chữ số 5 là 50. 561 giá trị của chữ số 5 là 500.. 4/ Củng cố (4 ‘) Trò chơi: Thi viết số nhanh Cho các chữ số: 2,0 5,7, 6 , trong 1 phút 3 bạn ở 3 Thực hiện dãy sẽ viết các số với 5 chứ số trên, ai viết nhiều số thì thắng 5/ dặn dò (1 ‘) - Về nhà xem lại bài - Bài sau: So sánh và xếp thứ tự các STN Nhận xét tiết học. Tập làm văn Tiết 6: VIẾT THƯ I/ Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Nắm chắc hơn mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư ( ND ghi nhớ ). - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin ( mục III ). KNS: -Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp. -Tìm kiếm và xử lí thông tin -Tư duy sáng tạo. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn đề bài phần luyện tập III/ Các hoạt động dạy –học chủ yếu. Hoạt động của GV 1.Ổn định 2. KTBC: (4 ‘) - Cần kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật để làm gì? - Có những cách nào để kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật? Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: (26 ‘) */ Giới thiệu bài: - Khi muốn liên lạc với người thân ở xa chúng ta làm cách nào? - Vậy viết một bức thư cần chú ý những gì? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. * Tìm hiểu ví dụ: -GDKNS: Giao tiếp; tìm kiếm và sử lý thông tin; tư duy sáng tạo - Gọi 1 hs đọc lại bài Thư thăm bạn. - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?. Hoạt động của HS - Để nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện. - Kể nguyên văn và kể bằng lời của người kể chuyện.. - Chúng ta có thể gọi điện, viết thư. - 1 hs đọc - Để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát không gì bù đắp nổi - Theo em người ta viết thư để làm gì? - Để thăm hỏi, động viên nhau, để thông báo tình hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm. - Đầu thư bạn Lương Viết gì? - Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng. - Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa - Lương thông cảm, sẻ chia với hoàn cảnh phương của Hồng như thế nào? nỗi đau của Hồng và bà con địa phương - Thông báo về sự quan tâm của mọi - Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì? người với nhân dân vùng lũ lụt: quyên góp ủng hộ. Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm. - Qua tìm hiểu, em nào cho biết nội dung bức - Nội dung bức thư cần: thư cần có những gì? + Nêu lí do và mục đích viết thư + Thăm hỏi người nhận thư + Thông báo tình hình người viết thư + Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm - Qua bức thư các em có nhận xét gì về phần - Phần mở đầu ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi. mở đầu và phần kết thúc? - Phần kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Kết luận: Tất cả những điều các em tìm hiểu về viết một bức thư đã được đúc rút trong ghi nhớ/34 SGK - Gọi hs đọc ghi nhớ */ Luyện tập: -GDKNS: Giao tiếp; tìm kiếm và sử lý thông tin; tư duy sáng tạo + Tìm hiểu đề: - Treo bảng phụ viết sẵn đề bài - Gọi hs đọc đề bài - Gạch chân: trường khác để thăm hỏi, kể tình hình lớp, trường em. - Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? - Mục đích viết thư là gì? - Viết thư cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào? - Cần thăm hỏi bạn những gì?. - 4 hs đọc ghi nhớ.. - 2 hs đọc đề bài - cho một bạn ở trường khác - Hỏi thăm và kể cho kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, trường em hiện nay. - xưng bạn - mình, cậu - tớ.. - sức khỏe, việc học hành ở trường mới, - Cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình tình hình gia đình, sở thích của bạn. ở lớp, trường em hiện nay? - Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, thầy cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của - Em nên chúc, hứa hẹn với bạn điều gì? lớp, trường... + Thực hành viết thư - Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn gặp lại - Y/c hs dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư - Y/c hs viết vào vở - Các em cố gắng viết bực thư thăm hỏi chân - HS thực hành viết thư thành, tình cảm, kể được nhiều việc ở lớp, ở trường. - Gọi hs đọc lá thư của mình. - 3,4 hs đọc - hs khác nhận xét 4/ Củng cố (4 ‘) - Một bức thư thường gồm những nội dung nào? - HS đọc lại ghi nhớ. 5/ dặn dò: (1 ‘) - Về nhà viết hoàn chỉnh bức thư (đối vời những em chưa làm xong) - Bài sau: Cốt truyện Nhận xét tiết học. Địa lí Tiết 3: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I/ Mục tiêu: - Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao,… - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. - Trang phục : mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ. - Nhà sàn : được làm bằng các vật tự nhiên như gỗ tre , nứa. - HS khá giỏi : Giải thích tại sao ngươi dân ở Hoàng Liên Sơn thương làm nhà để ở : để tránh ẩm thấp và thú dữ. BVMT:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> -Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du +Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ +Trồng trọt trên đất dốc +Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước +Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan .II/ Đồ dùng dạy-học:. - GV:Bản đồ địa lí tự nhiên VN - HS:Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động Gv Hoạt động HS 1.Ổn định 2. KTBC: (4 ‘) Dãy núi Hoàng Liên Sơn - Gọi 2 hs lên bảng TLCH: 1. Điền thông tin vào sơ đồ: Ở phía B, giữa S.Hồng và S. Cả Vị trí: Khoảng 180 km Chiều dài: Gần 30 km Chiều rộng: Độ cao: cao và đồ sộ nhất VN Đỉnh: có nhiều đỉnh nhọn Hoàng Liên Sơn Sườn rất dốc Thung lũng: hẹp và sâu Khí hậu: Lạnh 2. Tại sao nói đỉnh Phan-xi-păng là nóc nhà - Đỉnh Phan-xi-păng là đỉnh núi cao nhất của Tổ quốc? nước ta nên được coi là nóc nhà của Tổ Nhận xét, cho điểm quốc. 3/ Bài mới: (26 ‘) */ Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết về vị trí địa lí và một số đặc điểm tự nhiên của dãy Hoàng Liên Sơn. - HS lắng nghe Hôm nay các em sẽ biết thêm về những đặc điểm lý thú về con người nơi đây. Hoạt động 1: Hoàng Liên Sơn - nơi cư trú của một số dân tộc ít người - Y/c hs thảo luận nhóm đôi TLCH sau: - Hs thảo luận. + Theo em, dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông + Dân cư ở Hoàng Liên Sơn rất thưa thớt đúc hay thưa thớt so với đồng bằng. + Kể tên những dân tộc chính sống ở + Dao, Mông, Thái... Hoàng Liên Sơn - Gọi đại diện nhóm trình bày - Gọi hs đọc bảng số liệu về địa bàn cư trú chủ yếu của một số dân tộc ở Hoàng Liên - HS đọc bảng số liệu Sơn + Kể tên các dân tộc theo thứ tự địa bàn cư + Thái, Dao, Mông trú từ nơi thấp đến nơi cao? + Phương tiện gia thông chính của người + Phương tiện giao thông chính là đi bằng dân ở những nơi núi cao của Hoàng Liên ngựa hoặc đi bộ vì địa hình là núi cao, hiểm Sơn là gì? trở, chủ yếu là đường mòn. Kết luận: Dân cư ở Hoàng Liên Sơn thưa - HS lắng nghe thớt chủ yếu là dân tộc ít người: Dao, Mông,.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Thái, giao thông là đường mòn phải đi bộ hoặc đi bằng ngựa. - Cho hs xem tranh ảnh về bản làng và hỏi: + Bản làng thường nằm ở đâu? + Bản có nhiều nhà hay ít? Hoạt động 2: Bản làng với nhà sàn - Gọi hs đọc mục 2 SGK - Cho hs xem ảnh nhà sàn, hỏi: + Đây là gì? + Em thường gặp nhà sàn ở đâu? + Vì sao dân tộc ít người thường ở nhà sàn? Kết luận: Người dân ở Hoàng Liên Sơn thường sống ở nhà sàn để tránh thú dữ. Nhà sàn được làm bằng các vật như tre, nứa. Trong nhà sàn, bếp là nơi quan trọng nhất để đun nấu và sưởi ấm. Hoạt động 3: Chợ phiên, lễ hội, trang phục - Gọi hs đọc mục 3 SGK - Y/c hs hoạt động nhóm 6 + Nhóm 1,2: Tìm hiểu chợ phiên + Nhóm 3,4: Lễ hội + Nhóm 5,6: Trang phục - Gọi đại diện nhóm trình bày + Theo em ở chợ phiên bán những hàng hóa nào?. - HS quan sát tranh + Ở sườn núi, thung lũng + Ít nhà. - HS đọc - HS quan sát tranh + Nhà sàn + Núi cao, nơi ở của người dân tộc + Tránh ẩm thấp và thú dữ.. - HS đọc mục 3 SGK - HS hoạt động nhóm 6 - Đại diện nhóm TL + Nhóm 1,2: Chợ phiên chỉ họp vào những ngày nhất định, là nơi trao đổi, mua bán hàng hóa và giao lưu văn hóa, gặp gỡ của nam nữ thanh niên + thổ cẩm, măng, mộc nhĩ, hoa quả đó là những sản phẩm do người dân tự làm và khai thác từ rừng. + Nhóm 3,4: Ở Hoàng Liên Sơn có những lễ hội như: hội chơi núi mưa xuân, hội xuống đồng. + Trong lễ hội thường có những hoạt động + có những hoạt động như ném còn, ném gì? pao, nhảy sạp,.. + Nhóm 5,6: - Mỗi dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn đều có những trang phục riêng mang nét đặc trưng của dân tộc mình và đều được thêu, trang trí thổ cẩm màu sắc sặc sỡ. + Hãy mô tả những nét đặc trưng trong + Người Thái mặc áo trắng có hàng cúc trang phục người Thái, Mông, Dao? phúa trước, váy màu đen, đội khăn màu sặc sỡ + Người Mông đội khăn, đeo vòng bạc, chân quấn xà cạp, mặc váy nhiều hoa văn sặc sỡ + Người Dao đội khăn mặc váy màu sặc sỡ + Tại sao trang phục của họ lại có màu sặc + Vì để dễ nổi bật khi đi rừng và tạo cảm sỡ? giác ấm áp. - Lắng nghe, ghi nhớ Kết luận: Khí hậu ở Hoàng Liên Sơn rất lạnh vì thế họ thường mặc những màu sắc sặc sỡ để tạo cảm giác ấm áp hơn,.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> ngoài ra do họ tự lấy lá cây để nhuộm áo, váy nên mới có màu như vậy. 4/ Củng cố (4 ‘) - Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK/76 - 4,5 hs đọc - Trả lời các câu hỏi sgk 5/ dặn dò: (1 ‘) - Bài sau: Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn Nhận xét tiết học. SINH HOẠT LỚP TUẦN 3. I . MỤC TIÊU : - Rút kinh nghiệm công tác đầu năm . Nắm kế hoạch công tác tuần tới . - Biết phê và tự phê. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động. - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. CHUẨN BỊ : - Kế hoạch tuần 4. - Báo cáo tuần 3. III. LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học văn hoá tuần 3 - Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Rèn luyện trật tự kỹ luật. 3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học văn hoá tuần 4 - Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Rèn luyện trật tự kỹ luật. 5. Hoạt động nối tiếp : (1’) - Hát kết thúc . - Chuẩn bị : Tuần 4. - Nhận xét tiết ..

<span class='text_page_counter'>(40)</span>

×