Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

GA lớp 4 tuần 3(chuẩn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.7 KB, 49 trang )

Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết: 05
I- MỤC TIÊU:
1. Biết đọc lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bò trận lũ lụt cướp mất
ba.
2. Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
3. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.
- Băng giấy viết câu hướng dẫn học sinh luyện đọc.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ Kiểm tra bài cu õ : Truyện
cổ nước mình
- 2 HS đọc thuộc lòng bài
thơ và trả lời câu hỏi 2 và 4
ở SGK/20
- Nhận xét ghi điểm
- 2 em lên bảng đọc bài
2/ Giới thiệu bài mới:
- Động viên giúp đỡ đồng bào bò bão lụt là một việc làm cần thiết. Là Học sinh các em đã làm
gì để ủng hộ đồng bào bò lũ lụt.
- Bài học hôm nay giúp các em hiểu được tấm lòng của 1 bạn nhỏ ở Hòa Bình đối
với đồng bào bò lũ lụt.
Dạy bài mới:
a/ Luyện đọc:


- Giáo viên cho HS mở SGK (trang 25) gọi 3
HS đọc nối tiếp (3 lượt) ở 3 đoạn .
- Cho HS đọc nối tiếp nhau theo
cặp.
- GV gọi 2 HS khác đọc toàn
bài.
- Yêu cầu HS tìm hiểu nghóa từ
ngữ khó ở phần chú giải.
- HS đọc thứ tự , lớp theo dõi đọc thầm ở SGK.
- HS đọc nhóm 2
- 2 HS đọc thành tiếng trước
lớp
- HS đọc phần chú giải
* GV đọc diễn cảm bức thư. - Theo dõi GV đọc mẫu.
b/Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
tìm hiểu xem bạn Lương có biết
bạn Hồng từ trước không?
- HS đọc SGK: bạn Lương
không biết
- Lương chỉ biết Hồng khi đọc
báo thiếu niên tiền phong
- Bạn Lương viết thư cho bạn - Lương viết thư để chia buồn
Bài: THƯ THĂM BẠN
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
Hồng để làm gì? với Hồng.
+ Bạn hồng đã bò mất mát đau
thương gì?
=> Em hiểu từ “hi sinh” có
nghóa như thế nào?

+ Ba của bạn Hồng hi sinh
trong trận lũ.
 chết vì nghóa vụ, lí tưởng
cao đẹp, giành lấy sự sống cho
người khác

 Ý đoạn 1: cho em biết điều gì?  Nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho
Hồng.
* Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
để tìm hiểu những câu nào cho
thấy bạn Lương rất thông cảm
với bạn Hồng?
* Hôm nay đọc báo TN
Tiền phong mình rất xúc
động viên động được biết
ba Hồng đã hi sinh vừa rồi
. Mình gửi bức thư này
chia buồn với bạn, mình
hiểu Hồng … mãi mãi.
- Tìm hiểu những câu văn cho
thấy bạn Lương biết cách an ửi
bạn Hồng?
 Chắc là Hồng cũng tự hào … nước lũ
- Mình tin rằng theo
gương ba… nỗi đau này.
- Bên cạnh Hồng còn
mà...như mình
-Nội dung đoạn 2 là gì?
- Ở nơi bạn Lương sống, mọi
người đã làm gì để giúp đỡ,

động viên đồng bào vùng lũ
lụt.
 Những dòng mở đầu nêu rõ đòa điểm,
thời gian viết thư, lời chào hỏi người
nhận thư.
- HS đọc thầm đoạn mở đầu và
đoạn kết thức bức thư và nêu
tác dụng của những dòng mở
đầu và kết thúc bức thư?
- Những dòng cuối ghi lời
chúc hoặc lời nhắn nhủ
cám ơn, hứa hẹn, kí tên,
ghi họ tên người viết thư.
- Mọi người đang quyên
góp ủng hộ đồng bào
vùng lũ lụt khắc phục
thiên tai, trường Lương
góp đồ dùng học tập giúp
các bạn nơi vùng lũ lụt.
* Ý đoạn 3: tấm lòng của mọi
người đối với đồng bào vùng lũ
lụt.
- GV chốt nội dung bài: Tình
cảm của bạn Lương thương bạn
chia sẻ đau buồn cùng bạn khi
gặp đau thương mất mát trong
cuộc sống.
- 2 HS nhắc lại.
c/ Đọc diễn cảm:
- Mời 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn

của bức thư , GV hướng dẫn HS
+ Đọc đoạn 1: giọng trần
buồn
+ Đoạn 2 : giọng buồn
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
tìm hiểu cách đọc từng đoạn.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện
đọc và thi đọc diễn cảm 1 2
đoạn thư - GV đọc mẫu 1 đoạn.
- Bạn hồng thân mến!
… … Chia buồn với bạn.
nhưng thấp giọng
+ Đoạn 3 : giọng chia sẻ
- HS luyện đọc theo nhóm
đôi
-Vài HS thi đọc diễn cảm
trước lớp
- Đọc thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng?
- Nhận xét tiết học – khuyến khích HS nên giúp đỡ những vùng gặp thiên tai lũ lụ .
- Tiếp tục luyện bài viết thư và chuẩn bò bài sau.
Môn: CHÍNH TẢ
Tiết: 03
I- MỤC TIÊU:
1. Nghe viết lại đúng chính tả bài thơ “Cháu nghe câu chuyện của bà”. Biết trình bày đúng, đẹp
các dòng thơ lục bát và các khổ thơ.
2. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (tr / ch, dấu hỏi, dấu ngã).
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2 a hoặc 2 b
- Vở bài tập tiếng Việt 4
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HĐ ĐỘNG DẠY GIÁO VIÊN ĐỘNG DẠY HỌC SINH LG
1 1/ Kiểm tra bài cũ:
- GV mời 1 HS đọc cho 3 bạn viết bảng lớp các
từ ngữ bắt đầu bằng phục âm s/x.
-Ví dụ: Xinh tươi, san sẻ
- Cảû lớp viết vào vở nháp các từ ngữ.
- HS nhận xét.
- Hoặc từ có vần ăn / ăng
2/ Giới thiệu: GV giới thiệu trực tiếp
2 Dạy bài mới:
1/ Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc bài thơ : Cháu nghe câu chuyện của
bà (lần 1)
- HS theo dõi SGK/16
- 1 HS đọc lại bài thơ .
- Bài thơ nói lên điều gì? - Bài thơ nói về tình thương của bà cháu
dành cho một cụ già bò lẫn đến mức
không biết cả đường về nhà mình.
- Hướng dẫn HS chú ý những tiếng mình dễ
viết sai chính tả.
- HS viết mỏi, gặp, dẫn, lạc, bỗng rưng
rưng, nhòa, cái gậy…
Bài: NGHE – VIẾT
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
-Yêu cầu HS nêu cách trình bày bài thơ lục bát - 1 HS trả lời
* GV đọc từng câu cho HS viết ( mỗi câu đọc 2
lượt)
* HS viết bài
- GV đọc lại toàn bài - HS kiểm tra lại bài

- GV chấm chữa một số vở
- GV nhận xét chung
- Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi cho
cho nhau bằng cách đối chiếu SGK.
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập 2 lựa chọn:
-1 HS đọc yêu cầu của bài
- GV yêu cầu HS làm bài 2a - HS làm bài 2a/27 cá nhân vào vở BT
* GV dán tờ phiếu lên bảng và mời HS lên thi
làm đúng, nhanh
- 3 HS lên bảng
- GV Giảng : “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn
thẳng” cho biết thân trúc, tre đều có nhiều đốt,
dù trúc bò thiêu cháy thì đốt của nó vẫn giữ
nguyên dáng thẳng như trước
- 2 em đọc lại đoạn văn đã điều chỉnh
âm đầu.
- HS nhận xét
Giúp HS hiểu: đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng
thắn bất khuất, là bạn của con người.
- 1 em nhắc lại
- GV chốt lời giải đúng: Tre – không chòu – trúc
dẫu cháy – tre –tre – đồng chí – chiến đấu
- HS sửa bài
3
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tìm và ghi vào vở 5 từ chỉ tên các đồ đạc trong nhà mang thanh ngã.
Môn: TOÁN
Tiết: 11
I- MỤC TIÊU:
1. Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.

2. Củng cố về hàng, lớp đã học.
3. Củng cố bài toán về bảng thống kê số liệu.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu)
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC
SINH
1/ KT Bài cũ
- Gọi HS kể tên lớp triệu gồm những
hàng nào?
- Đọc số, 20 000 000, 90 000 000, 100
-Viết số: Hai trăm ba mươi bốn triệu
năm trăm nghìn.
GV: Nhận xét – ghi diểm
2/ Giới thiệu: Bài học hôm nay giúp
các em củng cố thêm về hàng và lớp
và cách dùng bảng thống kê số liệu.
Dạy Bài mới:
1/ Giáo viên hướng dẫn đọc và viết
số :
- GV đưa bảng phụ phần bài học yêu
- HS trả lời
- HS đọc
- 2 em viết bảng – lớp
viết nháp
- Học sinh nhắc lại
đề.
- 1 HS lên bảng viết :
342 157 413
- Cả lớp viết nháp.

Bài: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tt)
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
cầu HS lên bảng viết lại số đã cho
trong bảng phụ ra bảng lớp.
- GV hướng dẫn : Ta chia thành từng lớp, từ lớp đơn
vò đến lớp nhìn, lớp triệu: 342 157 413
- 1 HS đọc số này
- Đọc từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách
đọc có ba chữ số và thêm tên lớp đó.
- 2 HS nêu lại cách
đọc số
- GV đọc chậm: Ba trăm bốn mươi hai triệu, một
trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba.
- Cả lớp đọc số
2/ Thực hành:
* Bài 1/15 : yêu cầu HS đọc đề
- GV cho HS viết số tương ứng vào vở
- 1 HS đọc
- HS làm cá nhân
- 2 HS làm bảng phụ
- GV sửa bàiù. 32 000 000, 32 516 000
32 516 497 , 308 3250 705
* Bài 2/15 : GV gọi HS đọc đề bài * HS đọc đề
- Yêu cầu các em thảo luận nhóm
- Nhận xét
- HS trao đổi nhóm
đôi
- 1 vài em HS đọc số
* Bài 3/15 - Gọi HS đọc yêu cầu của
bài

- GV đọc từng câu a, b, c, d
* HS đọc – làm bài cá
nhân
- HS viết số lần lượt
theo GV đọc
- GV sửa bài
- Củng cố lại các hàng và lớp vừa học.
- Tập đọc, viết các số liệu hàng ngày ở sách, báo hoặc qua truyền hình.
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết: 03
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nhận thức được mỗi người đều có thế gặp khó khăn trong cuộc sống và trong
học tập. Cần phải có quyết tâm cao và tìm cách vượt qua khó khăn.
2. Kỹ năng: Biết xác đònh những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục. Biết quan
tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
3. Thái độ: Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK Đạo đức 4.
- Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
- Giấy khổ to.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG
HỌC SINH
1/ KT Bài cũ
- GV hỏi lại một số cách xử lý tình - 2 - 3 HS trả lời
Bài: VƯT KHÓ TRONG HỌC TẬP
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
huống ở BT3, 6/4
- GV nhận xét, đánh giá
2/ Giới thiệu:

- Trong cuộc sống ai cũng có thể gặp
khó khăn rủi ro. Điều quan trọng là ta
phải biết vượt qua. Chúng ta hãy
cùng xem bạn thảo trong truyện: Một
học sinh nghèo vượt khó gặp những
khó khăn gì và đã vượt qua như thế
nào?
- 1 HS nhắc lại
bài học
Dạy Bài mới
* GV kể chuyện
- HS lắng nghe
- Yêu HS kể lại tóm tắt câu chuyện - 2 HS kể tóm
tắt câu chuyện
- GV tổ chức thảo luận câu hỏi 1, 2 - HS thảo luận
theo nhóm 4
- GV ghi tóm tắt các ý lên bảng - Đại diện
nhóm trình bày
ý kiến
* GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất
nhiều khó khăn trong học tập và
trong cuộc sống, song Thảo đã biết
cách khắc phục, vượt qua, vươn lên
học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh
thần vượt khó của bạn ấy
- Cả lớp chất
vấn trao đổi bổ
sung
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi câu hỏi
3/SGK

- HS trao đổi
nhóm đôi
- GV ghi tóm ý lên bảng - Đại diện từng
nhóm trình bày
ý kiến
Kết luận về cách giải quyết hay: nếu
ở trong hoàn cảnh khó khăn như bạn
Thảo, em sẽcố gắng chăm chú học
tập, lớp, buổi chiều em cũng có thể
phụ giúp mẹ việc nhà, tối đến ta có
thể học bài, làm bài.
- Lớp trao đổi,
đánh giá cách
giải quyết
4- Hoạt động 4: - HS làm việc
cá nhân
* BT1/SGK/6
- yêu cầu HS nêu cách sẽ chọn và
giải thích lý do
* 3 - 4 HS trả
lời, lớp nhận
xét, bổ sung
 Kết luật: a, b, d là cách giải quyết tích cực
* GV hỏi: Qua bài học hôm nay,chúng ta
có thể rút ra được điều gì?
- 2 HS phát biểu
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ - 2 HS đọc
SGK/6
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
- Chuẩn bò bài tập 3,4 ở SGK

- Thực hiện các hoạt động ở phần thực hành trong SGK/8
Thứ ba ngày 01 tháng 09 năm 2009
Môn: TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
Tiết: 12
I- MỤC TIÊU:
1. Củng cố về đọc, viết các số đến lớp triệu.
2. Bước đầu nhận biết giá trò của mỗi chữ số theo vò trí của nó trong mỗi số.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng viết sẵn nội dung BT1.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC
SINH
1/ KT Bài cũ:
- Yêu cầu làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết trước.
- 3 HS lên bảng làm bài
- HS dưới lớp theo dõi,
nhận xét
2/ Giới thiệu: - HS lắng nghe
- Các số đến lớp triệu có thể có
mấy chữ số?
- HS trả lời 7, 8 hoặc 9
chữ số
- GV cho 1 vài HS tự nghó ra VD
về một số có đến hàng chục triệu
hoặc hàng trăm triệu
- HS nêu ví dụ
Dạy bài mới : Luyện tập thực

hành:
Bài 1:
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu và
viết vào ô trống
- HS viết vào ô trống
bằng bút chì
- GV hướng dẫn cách sửa bài, chỉ
đònh 1 vài HS đọc to, rõ làm mẫu,
sau đó nêu cụ thể cách viết .
- HS kiểm tra bài làm
của mình
Bài 2: - GV lần lược đính các số
lên bảng yêu cầu HS đọc các số
này
- Từng cặp HS ngồi
cạnh nhau đọc số cho
nhau nghe.
- GV kết hợp hỏi về cấu tạo hàng
lớp của số
- HS trả lời:
VD: nêu các chữ số ở từng hàng
của số 78540253?
- HS nêu theo thứ tự từ phải sang trái
số nào thuộc hàng nào?
- GV củng cố về đọc và cấu tạo
hàng lớp của số.
Bài 3: GV cho HS viết số vào vở
kết quả .
- 1HS lên bảng viết số
- GV lần lượt đọc các số trong bài

tập
- HS viết vào vở
- GV nhận xét phần viết số của
HS
 Chốt: củng cố về cách viết, đọc và cấu tạo số.
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
Bài 4: GV viết từng số trong bài
tập 4 lên bảng
- HS theo dõi
Hỏi: trong số 715 638 chữ số 5
thuộc hàng nào, lớp nào?
- Vậy giá trò của chữ số 5 trong số 715 638 là?
- Giá trò của chữ số 5 trong số 571 638 là bao
nhiêu? Vì sao?
- GV có thể hỏi thêm với các chữ
số khác
- Trong số 715 638, chữ số 5 thuộc hàng
nghìn, lớp nghìn.
- Là 5 000.
- Là 500 000 vì chữ số 5
thuộc hàng trăm nghìn,
lớp nghìn.
- Làm tương tự với các bài b, c
SGK
HS trả lời
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bò
bài sau.
Môn: LUYỆN TỪ & CÂU
Tiết: 05
I- MỤC TIÊU:

1. Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên câu;
tiếng có thể có nghóa hoặc không có nghóa, còn từ bao giờ cũng có nghóa.
2. Phân biệt được từ đơn và từ phức.
3. Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ và nội dung BT1.
2. Bốn tờ giấy khổ rộng, viết sẵn câu hỏi phần Nhận xét và Luyện tập.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ Kiểm tra bài cũ
- Một HS nhắc lại nội dung
cần ghi nhớ trong bài tiết
trước
- GV chọn 1 đoạn văn có sử
dụng dấu hai chấm để kiểm
tra học sinh
1 HS lên bảng
HS đọc và nêu ý nghóa của
dấu hai chấm trong đoạn văn
2/ Giới thiệu bài: GV ghi
đầu bài
Dạy bài mới
1/ Tìm hiểu ví dụ::
-HS sinh đọc câu văn trên
bảng lớp
1 HS đọc to
- Mỗi từ được phân
bằng một dấu gạch

chéo. - Câu văn có bao
nhiêu từ
- Em có nhận xét gì về các
từ trong câu văn trên
Có từ gồm 1 tiếng, có từ gồm
2 tiếng
Bài: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu Đọc yêu cầu trong SGK
- GV phát giấy trắng đã ghi
sẵn câu hỏi nhóm trao đổi
làm bài tập 1, 2
- Ghi nhanh kết quả trao đổi
- Đại diện nhóm khi làm
xong dán bài làm trên bảng
lớp; Trình bày kết quả,
trọng tài và cả lớp tính
điểm.
- GV chốt lại lời giải:
+ Từ chỉ gồm một tiếng
(từ đơn):
+ Từ gồm nhiều tiếng
(từ phức):
HS theo dõi
Từ đơn (Từ gồm 1 tiếng)
Từ phức (Từ gồm nhiều tiếng)
+ Nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều,
năm, liền, Hạnh, là
+ Giúp đỡ, học hành, học sinh,
tiên tiến

Bài 2:
GV hỏi: từ gồm có mấy
tiếng?
- Từ gồm 1 tiếng hay nhiều
tiếng
- Tiếng dùng để làm gì? - Tiếng dùng để cấu tạo nên
từ. 1 tiếng tạo nên 1 từ đơn, 2
tiếng tạo nên từ phức
- Từ dùng để làm gì? -Từ dùng để đặt câu
- Vậy thế nào là từ đơn và
từ phức
- HS trả lời
2/ Gọi 3 HS đọc phần ghi
nhớ:
- HS đọc to
- HS nối tiếp nhau tìm từ
đơn và từ phức
- Lần lược HS nêu từ trên
bảng theo nhóm
-Tuyên dương nhóm làm được nhiều
từ
3/ Luyện tập:
Bài tập 1:
- GV viết nhanh lên bảng và gọi 1 HS
lên bảng làm
Từng cặp trao đổi bài
làm
Dùng bút chì gạch
vào SGK
- Gọi HS nhận xét bổ sung Nhận xét

Từ đơn: rất , vừa, lại
Từ phức: Công bằng,
thông minh, độ lượng,
đa tình, đa mang
Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu
Từ điển là sách tập hợp các từ tiếng
Việt và giả thích nghóa của từng từ.
Trong từ điển, đơn vò được giải thích
là từ. Khi thấy 1 đơn vò được giải thích
- Học sinh trao đổi
theo nhóm 4. Giáo
viên phân phối các
trang từ điển cho các
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
thì đó là từ (từ đơn hoặc từ phức) nhóm, hướng dẫn học
sinh sử dụng từ điển
để tìm từ.
- GV kiểm tra HS chuẩn bò từ điển
hoặc 1 vài trang phôtô phân phối đều
các trang từ điển cho các nhóm,
hướng dẫn HS sử dụng từ điển để tìm
từ
- HS tự tra từ điển báo
cáo kết quả làm việc
của lớp.
- GV nhận xét
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu yêu cầu
HS
1 HS đọc yêu cầu

SGK
Chỉnh sửa từng câu của HS nếu sai HS tiếp nối nói từ
mình chọn và đặt câu
(mỗi HS đặt 1 câu)
- Thế nào là từ đơn? Cho VD
- Thế nào là từ phức? Cho VD
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà chuẩn bò bài sau
Môn: KHOA HỌC
Tiết: 05
I- MỤC TIÊU:
Sau bài học có thể :
1. Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều chất béo.
2. Nêu vai trò của chất báo và chất đạm đối với cơ thể.
Bài: VAI TRÒ CỦA TRÒ CHẤT ĐẠM
VÀ CHẤT BÉO
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
3. Xác đònh được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và những chất đạm và những thức ăn
chứa chất béo.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 12, 13 SGK.
- Phiếu học tập.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG
HỌC SINH
1/ Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ
- Người ta thường có mấy cách để
phân loại thức ăn? Đó là những
cách nào?

- HS 1 trả lời
- Nhóm thức ăn có chứa nhiều chất
bột, đường có vai trò gì?
- Nhận xét ghi điểm
- HS 2 trả lời
2/ Giới thiệu:
HS lắng nghe
Dạy bài mới
1/ Tìm hiểu vai trò của chất đạm
và chất béo
-
- Mục tiêu: Nói tên và vai trò của các thức ăn
chứa nhiều chất đạm.
- Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều
chất béo.
Bước 1: Tổ chức cho HS hoạt động
cặp, đôi
HS thảo luận
nhóm bàn (2 bạn)
-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan
sát hình 12,13 SGK thảo luận và
trả lời câu hỏi.
- Những thức ăn nào chứa nhiều
chất đạm, thức ăn nào chứa nhiếu
chất béo?
- HS trả lời
- GV nhận xét bổ sung nếu HS nói
sai.
- Các thức ăn có
chứa nhiều chất

đạm: trứng, cua,
đậu phụ, thòt lợn,
cá, phomát, thòt
gà.
- Các thức ăn có
chứa nhiều chất
béo: dầu ăn, mỡ.
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Hỏi em hãy kể những thức ăn
chứanhiều chất đạm mà các em ăn
hàng ngày?
- Đậu, tương, lạc,
cá, thòt lợn, thòt bò.
Tôm, cua, gà
- Thức ăn nào chứa nhiếu chất béo - Dầu ăn, mỡ, lạc
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
mà các em ăn hàng ngày ? rang , đậu tương.
GV tại sao ta phải ăn thức ăn như
vậy?
- Các em sẽ tìm hiểu điều này khi
biết vai trò của chúng
2/ Xác đònh nguồn gốc của các thức ăn
chứa nhiều chất đạm và chất béo.
Mục tiêu: Phân loại các thức ăn chứa nhiều
chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ thực
vật và động vật.
- GV phát phiếu học tập theo nhóm 5 - HS làm việc
với phiếu học
tập theo nhóm
Phiếu học tập (thời gian 7 phút)

1/ Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất đạm .
- Yêu cầu các nhóm làm bài xong
trình bày kết quả làm việc trước
lớp.
- Tuyên dương các nhóm làm đúng
- Như vậy các thức ăn chứa nhiều
chất đạm và chất béo có nguồn
gốc từ đâu?
- HS trình bày
- HS khác bổ sung hoặc
sửa bài
- Nguồn gốc từ động vật
và thực vật.
Nhận xét tiết học về nhà học thuộc mục “Bạn cần biết”.
Thứ tự Tên thức ăn chứa
nhiều chất đạm
Nguồn gốc thực vật Nguồn gốc động vật
1 Đậu nành x
2 Thòt lợn x
… …
Câu 2:
Thứ tự Tên thức ăn chứa
nhiều chất béo
Nguồn gốc thực vật Nguồn gốc động vật
1 Mỡ lợn x
2 Lạc x
… …
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
Môn: THỂ DỤC
Tiết: 05

I- MỤC TIÊU:
1. Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Đi đều, đứng lại, quay sau. Yêu cầu nhận biết đúng hướng quay,
cơ bản đúng động tác, đúng khẩu lệnh.
2. Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. Yêu cầu chơi đúng luật , hào hứng trong khi chơi.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đòa điểm: Sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
2. Phương tiện: Chuẩn bò 1 còi.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Nội dung Đònh lượng
Phương pháp
tổ chức
1.Phần mở đầu:
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học,
chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Trò chơi “làm theo hiệu lệnh”: Giáo viên giải thích trò
chơi, nêu yêu cầu trò chơi, sau đó tổ chức cho học sinh chơi
trò chơi.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
1-2 phút
4 hàng dọc
chuyển 4 hàng
ngang
2.Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ .
- Ôn đi đều, đứng lại, quay sau.
+ Lần 1,2: Giáo viên điều khiển cho cả lớp tập.
+ Lần 3,4:Tiến hành cho học sinh tập theo tổ, do tổ trưởng

điều khiển.
- Giáo viên quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho học sinh.
+ Tập họp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn.
Giáo viên quan sát, nhận xét, đánh giá, sửa chữa sai sót,
biểu dương các tổ thi đua tập tốt.
b) Trò chơi vận động .
- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”.
- Giáo viên tập họp học sinh theo đội hình chơi, nêu tên trò
chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
- Giáo viên cho cả lớp ôn lại vần điệu trước 1 – 2 lần, rồi
cho hai học sinh làm mẫu, sau đó cho 1 tổ chơi thử.
- Giáo viên cho cả lớp thi đua chơi.
18-22 phút
8-10 phút
8-10 phút
4 hàng ngang
Các tổ tập luyện
theo đội hình
chữ U.
2 hàng dọc
Bài: ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU
TRÒ CHƠI “KÉO CƯA LỪA XẺ”
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
2 – 3 lần
3.Phần kết thúc:
- Cho học sinh cả lớp chạy đều (theo thứ tự) nối tiếp nhau
thành một vòng tròn lớn, sau khép dần thành vòng tròn nhỏ.
- Làm động tác thả lỏng.
- Học sinh nhắc lại nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài

tập về nhà.
4-6 phút
1-2 phút
1-2 phút
1-2 phút
Vòng tròn
4 hàng ngang
Môn: MỸ THUẬT
Tiết: 03
I- MỤC TIÊU:
- Học sinh nhận biết hình dáng, đặc điểm và cảm nhận được vẻ đẹp của một số con vật quen
thuộc.
- Học sinh biết cách vẽ và vẽ được tranh về con vật, vẽ màu theo ý thích.
- Học sinh yêu mến các con vật và có ý thức chăm sóc vật nuôi.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: SGK, SGV; Tranh ảnh một số con vật.Hình gợi ý cách vẽ (ở bộ ĐDDH)
Học sinh: SGK, vở vẽ; Tranh, ảnh các con vật.Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
ĐỘNG DẠY GIÁO VIÊN ĐỘNG DẠY HỌC
SINH
Giới thiệu bài : Chơi trò chơi
+ Kể tên các con vật.
+ Bài hát có tên con vật.
- Nêu tên
- Hát theo tổ
Hoạt động 1: Tìm chọn bài vẽ
- GV cho HS xem tranh, ảnh các con
vật
- Suy nghó - trả lời
+ Hình dáng

+ Đặc điểm
+ Màu sắc
- Nêu các bộ phận chính của
con vật
+ Đầu cổ
+ Mình.
+ Chân, đuôi
-GV hướng dẫn HS chọn lựa con vật
mình thích đònh vẽ.
Hoạt động 2: Cách vẽ
- Từ các hình ảnh đã nêu về bộ phận
chính con vật  lắp ghép để vẽ
VD : con gà (lắp ghép các bộ phận
lại dựa trên các hình học)
* Phác Hình:
- Nêu các bộ phận
+ Đầu : hình tròn
+ Mào, mỏ,mắt
+ Cổ :
+ Mình : Bầu dục
+ đuôi dòng cong
Bài: VẼ TRANH
ĐỀ TÀI CÁC CON VẬT QUEN THUỘC
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
+ Sửa chữa : Các đường nét chi tiết
cho phù hợp, đẹp.
+ chân : 2 cái
+ Hoàn chỉnh hình: - Vẽ thêm cảnh
phụ (cây hoa, đồ ăn, nhà, mây núi… )
- Lưu ý bố cục hình vẽ

sao cho cân đối với tờ
giấy (cảnh chính cảnh
phụ)
+ Tô màu : lựa chọn màu sao cho phù
hợp với màu các con vật.
Hoạt động 3 : Thực hành
- Hướng dẫn HS làm bài nhớ lại hình
dáng – đặc điểm con vật muốn vẽ
(các bộ phận chính)
- GV theo dõi nhắc nhở – giúp đỡ sửa
chữa cho HS.
- HS làm bài.
- Nên vẽ thêm cảnh phụ để tranh
thêm sinh động, vui tươi, tư thế hình
dáng con vật tónh hay động.
Hoạt động 4 : Nhận xét
- GV chọn 1 số bài đạt và chưa đạt
để HS nhận xét
Vẽ : Hình vẽ, bố cục, các hình ảnh
phụ, cách tô màu.
+ khen ngợi, đông viên HS có những
bài vẽ tốt
- Hoạ tiết trang trí
dân tộc
Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò
- HS về suy tầm tranh ảnh, luyện tập vẽ thêm ở nhà .
- Chuẩn bò bài sau.
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
Thứ tư ngày 02 tháng 09 năm 2009
Môn: TOÁN

Tiết: 13
I- MỤC TIÊU:
1. Đọc viết thành thạo các số đến lớp triệu.
2. Nhận biết được giá trò của mỗi chữ số theo vò trí của nó trong mỗi số.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng thống kê trong BT3.
2. Bảng viết sẵn bảng số BT4.
3. Lược đồ Việt Nam trong BT5.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
ĐỘNG DẠY GIÁO VIÊN ĐỘNG DẠY HỌC
SINH
1/ KT bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
bài tập thêm tiết 12
- 2 HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của
bạn
- Kiểm tra vở BT về nhà của 1 số HS
trong lớp
GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
2/ Giới thiệu bài: -HS nghe GV giới thiệu
bài
Dạy bài mới
Bài: LUYỆN TẬP
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
a/ Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: GV viết các số trong bài
tập lên bảng.

-HS thảoluận theocặp
sau đó một số -HS làm
trước lớp.
- Yêu cầu HS vừa đọc vừa nêu giá trò
của chữ số 3, chữ số 5 trong mỗi số
- Số 35 627 449 đọc là: ba mươi lăm
triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn
trăm bốn mươi chín.
- Chữ số 5 là 5.000.000 (năm triệu)
- Chữ số 3 là 30.000.000 (ba mươi triệu)
- Làm bài b, c, d tương tự như trên - HS thực hiện tương tự
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 2: HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS nhìn sách viết số
vào bảng con
1 HS lên bảng viết số
- GV nhận xét và cho điểm HS HS có thể đổi chéo bảng
để kiểm tra bài của nhau
Bài 3:
- GV treo bảng số liệu bài tập lên
bảng hỏi:
Bảng số liệu thống kê nội dung gì?
HS trả lời
- Hãy nêu dân số của từng nước được
thống kê
HS tiếp nối nhau nêu
Việt Nam có số dân:
Bảy mươi bảy triệu hai
trăm sáu mươi ba nghìn
- GV yêu cầu HS đọc và trả lời từng

câu hỏi của bài. Cần so sánh số dân
của các nước được thống kê với nhau.
- HS trả lời câu a, b
Bài 4: (giới thiệu lớp tỷ)
Yêu cầu HS viết số 1 nghìn triệu 2 đến 3 HS lên bảng
viết, cả lớp viết vào
giấy nháp
- GV thống nhất cách viết đúng và giới thiệu 1
nghìn triệu được gọi là 1 tỉ.
- HS đọc số 1 tỉ
- 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những
chữ số nào?
Yêu cầu HS cả lớp đọc dãy số từ 1
tỉ đến số 10 tỉ
- HS trả lời
- 3 tỉ là mấy nghìn triệu? (có thể hỏi
thêm các trường hợp khác)
- 3 tỉ là 3000 triệu
- GV có thể viết các số
315.000.000.000 lên bảng yêu cầu
HS đọc
- Số này là bao nhiêu nghìn triệu?
Là bao nhiêu tỉ?
- HS trả lời
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
- GV tổng kết. Nhận xét tiết học
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết: 06
I- MỤC TIÊU:
1. Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm, thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các

nhân vật qua các cử chỉ và lời nói.
2. Hiểu nội dung ý nghóa của truyện : Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương
xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Băng giấy viết đoạn văn hướng dẫn học sinh đọc.
Bài: NGƯỜI ĂN XIN

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×