TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 3
LỚP 4
1
( HAI BUỔI)
THỨ BUỔI MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY
HAI
30.8
SÁNG
Tập đọc
5 Thư thăm bạn (Tích hợp GDBVMT)
Toán
11 Triệu và lớp triệu
Kó thuật
3 Cắt vải theo vạch dấu (n.xét 1 – CC 3)
Đạo đức
3
Vượt khó trong học tập (n.xét 1 – CC 2, 3)
CHIỀU
Rèn đọc Thư thăm bạn
R.Toán Ôn tập về triệu và lớp triệu
Anh văn
GV dạy chuyên
BA
1.9
SÁNG
Thể dục
5
Đi đều, đứng lại, quay sau,Chơi Kéo cưa
lừà xẻ
Toán
12
Luyên tập
Chính tả
3
Nghe – viết : Cháu nghe câu chuyện của
bà
LTVC
5
Từ đơn – từ phức
Lòch sử
5
Nước Văn Lang
CHIỀU
BDPĐ Toán Ôn tập
Rèn c.tả Cháu nghe câu chuyện của bà
Rèn LTVC
Ôn tập về Từ đơn – từ phức
TƯ
2.9
SÁNG
Toán
13
Luyệân tập
Khoa học
5
Vai trò của chất đạm và chất béo(Tích
hợp GDBVMT Liên hệ)
K.chuyện
3
Kể chuyện đã nghe , đã đọc
Đòa lí
6
Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
Mỹ
3
Vẽ tranh: Đề tài các con vật quen thuộc
CHIỀU
Rèn Toán Ôn tập về các hàng và lớp đã học
BDPD T.V Luyện tập về dấu hai chấm
Rèn văn
Tả ngoại hình của nhân vật
NĂM
3.9
SÁNG
Tập đọc
6
Người ăn xin
Toán
14
Dãy số tự nhiên
Thể dục
6 Đi đều , vòng trái, vòng phải, đứng
lại.Chơi Bòt mắt bắt dê
NĂM HỌC 2009 – 2010 1
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
Khoa học
6
Vai trò của vitamin , chất khoáng , chất xơ
(Tích hơp GDBVMT Liên hệ)
TLV
5
Kể lại lời nói , hành động của nhân vật
CHIỀU
Rèn đọc Người ăn xin
BDPD toán Ôn tập
HDNG
5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên – nhi đồng
SÁU
4.9
SÁNG
Toán
15
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
LTVC
6
MRVT: Nhân hậu – đoàn kết(Tích hơp
GDBVMT)
Hát
3
Ôn Em yêu hoà bình. Bài tập cao độ và
tiết tấu
TLV
6
Viết thư
SHL
CHIỀU
Rèn LTVC Ôn tập từ ngữ về Nhân hậu – đoàn kết
Anh văn
Rèn văn
Viết đoạn văn tả ngoại hình của nhân vật
Thứ , ngày tháng năm 2009
Tập đọc
Thư thăm bạn
(Tích hợp GDBVMT khai thác trực tiếp nội dung bài dạy)
I. Mục tiêu :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với
nỗi đau của bạn.
- Hiểu các từ ngữ trong bài : dũng cảm , xả thân , quyên góp , khắc phục …
- Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn
cùng bạn . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần
mở đầu và phần kết thúc bức thư. );
- Tích hợp GDBVMT : Trả lời được câu hỏi Tìm những câu cho thấy bạn Lương
rất thông cảm với bạn Hồng? Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách
an ủi Hồng.
- Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống của
con người. Để hạn chế lũ lụtcon người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh
phá hoại môi trường thiên nhiên.
- Luôn yêu thương, thông cảm và sẻ chia với những người gặp khó khăn.
NĂM HỌC 2009 – 2010 2
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
II . Đồ dùng dạy học :
Tranh minh hoạ bài đọc ; Bảng phụ viết sẵn
III . Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt độïng của học sinh
1 .Ổn đònh :...............................................
............................................................
2.Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài
tập đọc
? Em hiểu ý hai dòng thơ cuối muốn nói
gì
- GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
- GV đưa tranh minh hoạ + tranh sưu
tầm - Giới thiệu bài
b.Luyện đọc
- Gọi một HS đọc cả bài
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
- Lượt 1:gọi 3 em đọc nối tiếp ; kết
hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi
chưa đúng
- Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm
phần chú thích các từ mới ở cuối bài
đọc
- HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
c. Tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
? Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước
không
1. Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để
làm gì ?
1
5
1
11
10
- Hát
- HS nối tiếp nhau đọc bài
- Là lời dạy của cha ông với đời sau .
Dạy con cháu phải độ lượng , công
bằng , nhân hậu
- Quan sát tranh minh hoạ để thấy
hình ảnh bạn nhỏ đang viết thư, cảnh
người dân đang quyên góp, ủng hộ
đồng bào bò lũ lụt.
- Một HS khá đọc cả bài
- 3 HS đọc cả bài theo 3 đoạn
+ Đoạn 1: Hoà Bình . . . với bạn
+ Đoạn 2: Hồng ơi . . . bạn mới như
mình
+ Đoạn 3: phần còn lại
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
- 1 HS đọc lại toàn bài
- Lắng nghe
+ HS đọc thầm đoạn 1
- Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc
báo Thiếu niên Tiền phong
- Lương viết thư để chia buồn với
Hồng .
NĂM HỌC 2009 – 2010 3
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
? Bạn Hồng đã bò mất mát đau thương gì
? Em hiểu hi sinh có nghóa gì
? Đoạn này cho em biết điều gì
Yêu cầu HS đọc đoạn 2
2. Tìm những câu cho thấy bạn Lương
rất thông cảm với bạn Hồng?
3. Tìm những câu cho thấy bạn Lương
biết cách an ủi bạn Hồng?
Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây
ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống của
con người. Để hạn chế lũ lụt con người
cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh
phá hoại môi trường thiên nhiên.
? Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
? Nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì
để động viên giúp đỡ đồng bào vùng lũ
lụt
? Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ
Hồng
? Đoạn 3 nói gì
GV yêu cầu HS đọc thầm lại những
dòng mở đầu và kết thúc bức thư
4. Em hãy nêu tác dụng của những
dòng mở đầu và kết thúc bức thư?
- Ba của Hồng đã hi sinh trong trận
lũ lụt vừa rồi
- Chết là nghóa vụ , lí tưởng cao đẹp tự
nhận cái chết về mình để giành sự
sống cho người khác
Nơi bạn Lương viết thư và lí do viết
thư cho Hồng
HS đọc thầm đoạn 2
- Hôm nay, đọc báo . . . khi ba Hồng
ra đi mãi mãi
+ Lương khơi gợi trong lòng Hồng
niềm tự hào về người cha dũng cảm:
Chắc là Hồng cũng tự hào . . . nước lũ
+ Lương khuyến khích Hồng noi gương
cha vượt qua nỗi đau: Mình tin rằng
theo gương ba . . . nỗi đau này
+ Lương làm cho Hồng yên tâm: Bên
cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có
cả những người bạn mới như mình
Những lời động viên , an ủi của Lương
với Hồng
Bạn Lương thông cảm và an ui bạn
Hồng .
- HS đọc thầm đoạn 3
- Trường Lương góp đồ dùng học tập
giúp các bạn bò lũ lụt
- Lương gửi Hồng toàn bộ số tiền
Lương bỏ ống từ mấy năm nay
Tấm lòng của mọi người đối với đồng
bào bò lũ lụt
HS đọc thầm
- Những dòng mở đầu: nêu rõ đòa
NĂM HỌC 2009 – 2010 4
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
(Dòng mở đầu cho ta biết điều gì? Dòng
cuối bức thư ghi cái gì?)
Nội dung bức thư thể hiện điều gì ?
d. Đọc diễn cảm
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng
đoạn trong bài
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn
cần đọc diễn cảm (Hoà Bình ……… chia
buồn với bạn)
- GV sửa lỗi cho HS
4.Củng cố – dặn dò :
? Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ
những người có hoàn cảnh khó khăn
chưa
Liên he ä : Có tinh thần tương thân
tương ái giúp đỡ mọi người khi gặp khó
khăn
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện
đọc bài văn, chuẩn bò bài: Người ăn xin
7
3
điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi
người nhận thư.
- Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc
lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên,
ghi họ tên người viết thư
Tình cảm của bạn Lương thương
bạn chia sẻ đau buồn cùng bạn khi
bạn gặp đau thương mất mát trong
cuộc sống.
- HS lắng nghe tìm giọng đọc cho phù
hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn
theo cặp
- HS đọc trước lớp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
(đoạn, bài) trước lớp
HS nêu
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Toán
Triệu và lớp triệu ( tt)
I.Mục tiêu :
- Biết đọc, viết một số đến lớp triệu. HS được củng cố hàng và lớp.
- HS làm bài BT1; BT2; BT3 . Đọc, viết số nhanh và chính xác.
- Vận dụng vào cuộc sống hàng ngày
II.Đồ dùng dạy học :
NĂM HỌC 2009 – 2010 5
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
- Bảng phụ có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : Triệu và lớp triệu.
Gọi 2 em ở bảng
GV đọc sốâ HS nghe và viết số và cho
biết mỗi số có bao nhiêu chữ số 0
- GV nhận xét , ghi điểm
2.Bài mới:
a.Giới thiệu:
+ Hướng dẫn đọc, viết số:
- GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên
bảng viết lại số đã cho trong bảng ra
phần bảng chính, những HS còn lại viết
ra bảng con: 342 157 413
- GV cho HS tự do đọc số này
- GV hướng dẫn thêm (nếu có HS lúng
túng trong cách đọc):
+ Ta tách số thành từng lớp, lớp đơn vò,
lớp nghìn, lớp triệu (vừa nói GV vừa
dùng phấn vạch dưới chân các chữ số
342 157 413,
+ Bắt đầu đọc số từ trái sang phải, tại
mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba
chữ số để học đọc rồi thêm tên lớp đó.
GV đọc chậm để HS nhận ra cách đọc,
sau đó GV đọc liền mạch
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đọc số
b. Luyên tập :
Bài 1/15
- Yêu cầu vài HS đọc số ở dòng đầu
tiên trong cột “số” trôi chảy, sau đó quan
sát tiếp mẫu đã cho (mỗi chữ số thuộc
5
1
10
6
12 000 ; 30 000 ; 34 000 ; 310 000 ; 30
000 000 ; 700 000 000
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS thi đua đọc số
- HS nêu
+ Trước hết tách số thành từng lớp (từ
phải sang trái)
+ Tại mỗi lớp dựa vào các đọc số có ba
chữ số rồi thêm tên lớp đó.
- HS đọc số
- HS làm bài vào bảng con
32 000 000; 834 291 712; 82 516 000;
308 250 705; 32 516 597; 500 209 037
NĂM HỌC 2009 – 2010 6
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
hàng nào, lớp nào)
Yêu cầu HS làm hai phần tiếp theo
Bài 2/15 :Yêu cầu HS chỉ tay vào số và
nêu miệng
- GV nhận xét và sửa sai
Bài 3/15:Yêu cầu HS đọc số rồi viết lời
đọc đó vào chỗ chấm.
- Lưu ý, khi đọc các số có nhiều chữ số,
cần theo nhận xét đã rút ra ở cuối bài
học.
+ Trước hết tách số thành từng lớp (từ
phải sang trái)
+ Tại mỗi lớp dựa vào các đọc số có ba
chữ số rồi thêm tên lớp đó.
Bài 4/15:Bài này dành cho HS khá giỏi
- Cho HS nối tiếp nhau nêu.
- GV nhận xét , sửa sai
3. Củng cố – dặn dò :
- Lớp triệu gồm có mấy hàng? Đó là
những hàng nào?
- Mỗi tổ chọn 1 em lên bảng viết và đọc
số theo các thăm mà GV đưa.
- Nhận xét tiết học .Chuẩn bò bài sau
6
5
4
3
-HS nêu miệng
- HS thực hiện vào bảng con:
a.10 250 214; b. 253 564 888.
c.400 036 105 d. 7 000 231.
Đáp án : a. 9 873 ; b. 8 350 191
c. 98 714
- Gồm có 3 hàng, đó là hàngtrăm triệu,
chục triệu, hàng triệu.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Kó thuật
Cắt vải theo đường vạch dấu
Nhận xét 1 – chứng cứ 3
Chứng cứ:- Vẽ và cắt được vải theo đường vạch dấu.
I.Mục tiêu :
- Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
- Vạch được đường dấu trên vải( vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo
đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô. ( Với HS khéo tay: cắt được vải theo
đường vạch dấu. Đường cắt ít mấp mô)
- Rèn luyện tính cẩn thận . Có ý thức thực hiện an toàn lao động .
NĂM HỌC 2009 – 2010 7
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
II.Đồ dùng dạy học :
Bộ đồ dùng khâu , thêu ; Mẫu
III.Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra đồ dùng học tập của hs
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Cả lớp
Mục tiêu : HS quan sát mẫu, nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫã được vạch dấu
+ Hình dạng của 2 đường vạch dấu .
+ Đường cắt trông như thế nào ?
+ Nêu vạch dấu sai thì sản phẩm ra sao
Kết luận : theo SGK trang 19
Hoạt động 2: Cả lớp
Mục tiêu : HS nắm được thao tác kó thuật.
1. Vạch dấu trên vải.
Vuốt phẳng mảnh vải và đính bảng
Hướng dẫn HS đọc nôi dung 1a 1b và H1.a
– H1 .b SGK
Gọi HS lên bảng vạch dấu đường thẳng
Nhận xét . thực hiện lại thao tác
Chú ý: Trước khi vạch phải vuốt thẳng
vải.
- Khi vạch dấu đường thẳng vải phải dùng
thước có cạnh thẳng, đặt thước đúng vò trí
đánh dấu 2 điểm theo độ dài cần cắt. Kẻ
nối 2 điểm theo cạnh thẳng của thước.
- Vạch dấu đường cong phải vuốt thẳng
vải, vẽ đường cong lên vò trí đã đònh. Dộ
cong và chiều dài đường cong tuỳ thuộc
vào yêu cầu cắt may.
Kết luận : Mục 1 phần ghi nhớ
2. Cắt vải theo đường vạch dấu.
Hướng dẫn HS quan sát hình 2a, 2b.
- GV nhận xét, Lưu ý HS không đùa nghòch
khi sử dụng kéo.
2
3
10
15
Quan sát
- QS mẫu.
- Đường thẳng và đường cong
- Cắt vải được chính xác, bò xiêu lệch.
Quan sát
HS thực hiện yêu cầu
2 HS lên bảng thực hiện
Quan sát thao tác của GV và chú ý
những điểm GV cần lưu ý
- 2 HS thực hành.
Lắng nghe.
- Quan sát, nêu cách cắt theo đường
vạch dấu.
NĂM HỌC 2009 – 2010 8
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
Hoạt độïng 3 Cá nhân
Mục tiêu : HS thực hành vạch dấu và cắt
vải theo đường vạch dấu.
- Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
- Nêu thời gian, yêu cầu HS thực hành:
Mỗi em vạch 2 đường dấu thẳng mỗi
đường dài 15 cm, 2 đường cong, các đường
cách nhau 3-4 cm sau đó cắt.
Hoạt động 4 :Đánh giá kết quả học tập.
- Cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá.
- GV nhận xét đánh giá theo 2 mức: Hoàn
thành, chưa hoàn thành cho cả lớp
Kiểm tra lại : .............................................
......................................................................
......................................................................
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bò, tinh thần thái
độ học tập của học sinh, kết quả thực hành.
- Chuẩn bò dụng cụ, vật liệu
5
2
- Để dụng cụ lên bàn.
Chứng cứ 3
Thực hành vạch dấu và cắt dấu.
- Mỗi tổ đính lên ba sản phẩm.
Nghe GV nhận xét và đánh giá
- Thu dọn vật liệu , dụng cụ vào
hộp và vệ sinh nơi thực hành
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Đạo đức
Vượt khó trong học tập
Nhận xét 1 – chứng cứ 2,3
Chứng cứ: - Nêu được vài biểu hiện về vượt khó trong học tập
- Có biểu hiện vượt khó trong học tập.
I .Mục tiêu :
- HS nhận thức được: Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong
học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách để vượt qua khó khăn.
- Biết xác đònh những khó khăn trong học tập của bản thân và tìm cách khắc phục.
Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
- Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học
tập.
NĂM HỌC 2009 – 2010 9
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
II.Đồ dùng dạy học :
Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : Trung thực trong học
tập
? Em đã làm việc gì thể hiện trung thực
trong học tập
- Em có giúp đỡ, nhắc nhở bạn bè trung
thực trong học tập không? Nếu có, cho ví
dụ?
- GV Theo kiểm tra lại:.............................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
2.Bài mới.
a.Giới thiệu:
b. Nội dung
Hoạt động1: Cả lớp
Mục tiêu : Tìm hiểu nội dung truyện
- GV kể chuyện
- GV mời HS tóm tắt lại câu chuyện.
? Thảo gặp phải những khó khăn gì
? Thảo khắc phục như thế nào
? Kết quả học tập của Thảo ra sao
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3/6
- Kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất nhiều
khó khăn trong học tập và trong cuộc
sống, song Thảo đã biết cách khắc phục,
vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần
học tập tinh thần vượt khó của bạn.Tục
ngữ có câu : Có chí thì nên
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
4
1
13
8
- HS nêu
- HS nhận xét
- Đàm thoại
Lắng nghe
- HS kể lại câu chuyên
- Nhà nghèo , bố mẹ bạn luôn đau
yếu mà nhà lại rất xa trường
- Vẫn cố gắng đến trường , vừa học
vừa làm giúp đỡ bố mẹ
- Vẫn học tốt , kết quả cao , giúp cô
dạy những bạn gặpkhó khăn
1 HS đọc
Cặp đôi thảo luận . Đại diện trình
bày cách giải quyết
NĂM HỌC 2009 – 2010 10
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
Mục tiêu : Em sẽ làm gì ?
Phát phiếu bài tập
Yêu cầu HS giải thích cách giải quyết
Kết luận : Khi gặp khó khăn phải tìm
cách giải quyết khắc phục hay nhờ sự giúp
đỡ của người khác nhưng không dựa dẫm
người khác
Hoạt động 3 : Cặp đôi
Mục tiêu : Liên hệ bản thân
- Yêu cầu mỗi HS kể 3 khó khăn của mình
và cách giải quyết cho nhau nghe
? Trước khó khăn của bạn ta phải làm gì
3.Củng cố – dặn dò:
GV quan sát HS
Yêu cầu HS tìm hiểu, động viên, giúp đỡ
bạn khi bạn gặp khó khăn trong học tập
6
2
Đọc và hoàn thành phiếu
Đọc phiếu bài tập
Đáp án : a ; c; e
Giải thích cách mình giải quyết
Nhận xét bổ sung
Chứng cứ 2:
Cặp đôi thảo luận
Trình bày trước lớp Nhận xét
Ta giúp đỡ , động viên bạn
Tự đề ra những biện pháp để khắc
phục những khó khăn có thể gặp
phải và cố gắng thực hiện tốt những
biện pháp đã đề ra.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
RÈN ĐỌC
Thư thăm bạn
I.Mục tiêu:
+ RÌn lun kÜ n¨ng ®äc. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu
câu.(HS u, HS TB)
+ Biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
(HS kh¸, giái)
+ Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn
+ Luôn yêu thương, thông cảm và sẻ chia với những người gặp khó khăn.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên tg Hoạt động của học sinh
1. Lun ®äc ®óng
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
20
1 HS đọc toàn bài
- 3 HS nối tiếp đọc
NĂM HỌC 2009 – 2010 11
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng
đoạn của bài.
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ cho
từng HS
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc
- Yêu cầu HS đọc từng câu hỏi về
nội dung của câu. Đọc đoạn có độ
dài tăng dần hỏi nội dung của đoạn
- Tập cho HS chú ý theo dõi bạn đọc và
mình đọc thầm, để hiểu được nội dung
đoạn đã đọc. Khắc phục một số HS đọc
qua loa.
2. Lun ®äc diƠn c¶m:
GV ®äc mÉu: (2 lÇn)
GV theo dõi giúp đỡ
3. Tổng kết:
- GV nhận xét, tuyên dương những HS
học tốt
- Dặn HS vềø tiếp tục luyện đọc
15
- HS đọc theo nhóm bàn
- Cho HS thi đọc theo nhóm
- HS đọc và thực hiện theo yêu cầu
của giáo viên
- HS ph¸t hiƯn giäng cÇn ®äc.
- HS lun c¸ nh©n.
- HS ®äc cho b¹n nghe cïng nhËn xÐt
gãp ý.
- Thi ®äc.
RÈN TOÁN
Ôn tập về triệu và lớp triệu
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách viết số, phân tích các hàng lớp; Nêu giá trò của chữ số.
- Làm đúng, nhanh các bài tập liên quan.
- Vận dụng vào tính toán hàng ngày.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên tg Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
3. Bài mới: ghi tựa
1
1
6
Hát
Nhắc lại
HS viết vào bảng con, nêu hàng và
NĂM HỌC 2009 – 2010 12
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
Bài 1: GV đọc số
Nhận xét tuyên dương.
Bài 2: Viết giá trò của số
- Nhận xét, chốt ý đúng
Bài 3: Làm theo mẫu
a. Viết số dưới dạng tổng
b. Viết số dựa vào tổng
- Nhận xét chấm điểm. Nhận xét
Bài 4: Dành cho HS khá giỏi
a. Trong số 4 444 444, kể từ phải sang
trái mỗi chữ số 4 lần lượ có giá trò là
bao nhiêu?
b. Trong số 88 008 080, kể từ phải sang
trái mỗi chữ số 8 lần lượt có giá trò là
bao nhiêu?
4. Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương
Về nhà học bài. Xem lại các dạng bài
9
10
6
lớp theo yêu cầu
7 687 300; 97 216 420; 720 346;
356 678 102; 45 930 547;
- HS nêu yêu cầu
- Lớp làm vào vở. 2 HS lên bảng
- Đổi vở kiểm tra bài của bạn
- Nhận xét và sửa bài
- HS nêu yêu cầu
- Lớp làm vào vở
45 706 = 40 000 + 5 000 + 700 + 6
750 023 = 700 000 + 50 000 + 20 + 3
360 100 = 300 000 + 60 000 + 100
b.
700 000 + 300 + 20 + 3 = 700 320
200 000 + 5 000 + 1 = 205 001
600 000 + 4 000 + 80 = 604 060
- HS thực hiện theo yêu cầu
a. Kể từ phải sang trái, mỗi chữ số 4
trong số 4 444 444 có giá trò lần lượt
là: 4; 40; 400; 4 000; 40 000; 400 000;
4 000 000.
b. Kể từ phải sang trái mỗi chữ số 8
lần lượt có giá trò là: 80; 8 000; 8 000
000; 80 000 000.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Anh văn
GV dạy chuyên
NĂM HỌC 2009 – 2010 13
Số 345 612 432 165 160 354
Giá trò của số 6
600 60 60 000
Giá trò của số 3
300 000 30 000 300
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
Thứ , ngày tháng năm 2009
Thể dục
Gv dạy chuyên
Toán
Luyện tập
I . Mục tiêu :
- Đọc, viết được các số đến lớp triệu.
- Bước đầu nhận biết được giá trò của mỗi chữ số theo vò trí của nó trong mỗi số.
- HS làm BT1; BT2; BT 3(a,b,c); BT4 (a,b).Đọc, viết số nhanh và chính xác.
- Vận dụng tốt kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
II . Đồ dùng dạy học :
- VBT bảng con.
III . Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh :.................................................
...................................................................
2.Kiểm tra bài cũ : Triệu và lớp triệu (tt)
- Gọi HS lên bảng : 1 em đọc số , 1 em viết
số
- GV nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
- Nêu lại hàng và lớp theo thứ tự từ nhỏ đến
lớn
- Các số đến lớp triệu có tất cả mấy chữ số?
- Nêu số có đến hàng chục triệu?….
- GV chọn một số bất kì, hỏi về giá trò của
một chữ số trong số đó.
Bài 1/16 : GV treo bảng số
- Gọi 1 HS làm mẫu
GV nhận xét .
1
4
1
3
6
Hát
Cả lớp viết bảng con
439 582 342 ; 527 070 814 ;
84 605 471 ; 999 999 999
- HS nêu
- 7,8 hoặc 9 chữ số.
- 27 424 500
- HS tự đọc thầm các số ở cột “số”
rồi điền vào chỗ chấm
- HS đọc to, rõ làm mẫu, sau đó
nêu cụ thể cách điền số, các HS
NĂM HỌC 2009 – 2010 14
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
Bài2/16: Cho HS ngồi cạnh nhau đọc cho
nhau nghe
- Cho nêu miệng sau đó GV chữa bài.
Bài 3/16 : ĐọÏc chính tả toán
- Bài d, e dành cho HS khá giỏi
- Cho HS làm vào BC
a. Sáu trăm mười ba triệu
b. Một trăm ba mươi mốt triệu bốn trăm linh
năm nghìn.
c. Năm trăm mười hai triệu ba trăm hai mươi
sáu nghìn một trăm linh ba.
d. Tám mươi sáu triệu không trăm linh bốn
nghìn bảy trăm linh hai.
e. Tám trăm triệu không trăm linh bốn nghìn
bảy trăm hai mươi.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 4 /16 :
- GV chấm bài
4.Củng cố – dặn dò :
- Cho HS nhắc lại các hàng và lớp của số
đó có đến hàng triệu.
+ GV yêu cầu HS viết số có số hàng triệu là
5 còn các hàng khác tuỳ HS. Có thể các số
hàng chục triệu, hàng trăm triệu...
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò bài: Luyện tập
- Làm bài 2, 3 trang 17 của SGK
7
5
5
3
khác kiểm tra lại bài làm của mình.
+ 850 304 900; 403 210 715;
- Từng cặp HS sửa và thống nhất
kết qua
- HS thực hiện yêu cầu
- HS làm bài vào BC
a. 613 000 000
b.131 405 000
c. 512 326 103
d. 86 004 702
e. 800 004 720.
- HS làm bài vào vở
- Giá trò của chữ số 5.
a. 715 638 : 5 000
b. 571 638 : 500 000
( c. 836 517 : 500)
- 2 HS nhắc lại.
- HS thi làm vào bảng con
Chính tả ( nghe – viết )
Cháu nghe câu chuyện của bà
NĂM HỌC 2009 – 2010 15
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
Phân biệt tr/ch , hỏi / ngã
I.Mục tiêu :
- Nghe – viết và trình bày đúng bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ
lục bát, các khổ thơ.
Viết đúng từ ngữ : Làm , lưng , lối , rưng rưng , mỏi , gặp , lạc , giữa…
- Làm đúng bài tập BT(2)a, có âm vần và thanh dễ lẫn : tr/ch , dấu hỏi / ngã
- Giáo dục thái độ cẩn thận và yêu cái đẹp trong giao tiếp bằng chữ viết
II . Đồ dùng dạy học :
- Giấy khổ to
III . Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
- GV mời 1 HS đọc cho các bạn viết
những tiếng có âm đầu là s / x hoặc
vần ăn / ăng trong BT2, tiết CT trước
- GV nhận xét và chấm điểm
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả
+ Tìm hiểu nội dung :
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1
lượt
? Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi
ngày
? Nội dung bài này là gì
+ Hướng dẫn viết từ khó :
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn
văn cần viết và cho biết những từ ngữ
cần phải chú ý khi viết bài
- GV viết bảng những từ HS dễ viết
sai và hướng dẫn HS nhận xét
+ Viết chính tả :
Nhắc HS chú ý tư thế ngồi
- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt
cho HS viết
5
1
5
4
12
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng
con: xuất sắc , năng suất , sản xuất ,
xôn xao , vầng trăng , lăng xăng
- HS nhận xét
- HS theo dõi trong SGK
- Bà vừa đi vừa chống gậy
- Tình thương của hai bà cháu dành cho
bà cụ bò lẫn đến mức không biết cả
đường về nhà mình
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
- HS nêu những từ ngữ mình dễ viết
sai: mỏi, gặp, dẫn, lạc, về, bỗng
- HS luyện viết bảng con
- HS nghe – viết
NĂM HỌC 2009 – 2010 16
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
+ Chấm chữa bài
- GV chấm 6 và yêu cầu từng cặp HS
đổi vở soát lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung
- Sửa lỗi sai phổ biến
c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2a GV gọi HS đọc yêu cầu 2a
- GV phát 4 tờ phiếu đã viết nội dung
truyện cho 4 HS, mời HS làm thi
- GV nhận xét kết quả bài làm của
HS, chốt lại lời giải đúng, kết luận bạn
thắng cuộc.
3.Củng cố - Dặn dò:
- GV gọi các em viết bò sai lên bảng
viết lại các từ đó.
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu mỗi HS về nhà tìm 5 từ chỉ
tên các con vật bắt đầu bằng chữ tr /
ch hoặc 5 từ chỉ đồ đạc trong nhà
mang thanh hỏi hoặc thanh ngã
Chuẩn bò bài: (Nhớ – viết) Truyện cổ
nước mình
5
6
3
- HS tự soát lại bài
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính
tả
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài
vào VBT
- 4 HS làm vào phiếu
- Từng em đọc lại đoạn văn đã hoàn
chỉnh
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
a. tre – không chòu – trúc dẫu
cháy – tre – tre – đồng chí – chiến
đấu – Tre
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Luyện từ và câu
Từ đơn và từ phức
I.Mục tiêu :
- HS hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ. Phân biệt được từ đơn và từ phức
(ND ghi nhớ)
- Nhận biết được từ đơn và từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục II); Bước đầu làm
quen với từ điển(hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT1, B3)
NĂM HỌC 2009 – 2010 17
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II .Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ .Từ điển Tiếng Việt ; 5 tờ giấy to
III .Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : Dấu hai chấm
- GV yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ và
làm lại BT1, ý a; BT2 – phần Luyện
tập
- GV nhận xét ghi điểm
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b. Phần nhận xét
- Gọi HS đọc câu văn ở bảng
+ Mỗi từ phân cách bằng dấu gạch
chéo . Câu văn được bao nhiêu từ ?
- Nêu nhận xét về các từ trong câu văn
trên ?
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu
Phát giấy , bút
Chốt lời giải đúng
Bài 2 : ? Tiếng dùng để làm gì
? Từ dùng để làm gì
Ghi nhớ :
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
c.Luyện tập
Bài tập 1: GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV nhận xét và chốt lại lời giải:
- Thu vài phiếu chấm
5
15
4
- 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
- 2 HS làm lại các bài tập mà GV nêu
2 em đọc
- Có 14 từ
- Có những từ gồm 1 tiếng và có những
từ gồm 2 tiếng
Nhận đồ dùng hoàn thành phiếu
Dán phiếu trình bày
+ Từ gồm 1 tiếng : Nhờ , bạn , lại , có ,
chí , nhiều , năm , liền , Hanh , là .
+ Từ gồm 2 tiếng : giúp đỡ , học hành ,
tiên tiến , học sinh
- Dùng tạo nên từ . Có thể dùng tiếng
tạo nên từ nhiều tiếng đó là từ phức
- Dùng để đặt câu
- HS đọc thầm phần ghi nhớ
- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi
nhớ trong SGK
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS trao đổi làm bài trên giấy đã
phát .Đại diện nhóm lên trình bày
- Rất / công bằng, / rất / thông minh/
Vừa / độ lượng / lại / đa tình, / đa mang.
NĂM HỌC 2009 – 2010 18
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
Bài tập 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhận xét
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập và
câu văn mẫu
- GV hướng dẫn và nhận xét và ghi
điểm.
3.Củng cố - Dặn dò :
- Cho HS chơi thi xem ai đặt câu đúng
hơn và nhanh hơn.
- GV nhận xét tiét học
- Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ
trong bài; viết vào vở ít nhất 2 câu đã
đặt ở BT3 (phần luyện tập)
- Chuẩn bò bài: Mở rộng vốn từ: Nhân
hậu, đoàn kết.
4
6
3
+ Từ đơn: rất, vừa, lại
+ Từ phức: công bằng, thông minh, độ
lượng, đa tình, đa mang
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS trao đổi theo cặp
- HS tự tra từ điển dưới sự hướng dẫn
của GV. HS báo cáo kết quả làm việc
- Cả lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài tập và câu
văn mẫu
- HS tiếp nối nhau đặt câu (HS nói từ
mình chọn rồi đặt câu với từ đó)
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Lòch sử
Nước văn lang
I.Mục tiêu :
- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: Thời gian ra đời, những nét chính
về đời sống về vật chất và tinh thần của người Việt Cổ:
+ Khoảng 700 năm TCN nước Văn Lang nhà nước đầu tiên trong lòch sử dân tộc ta
ra đời( HS khá giỏi: Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc
NĂM HỌC 2009 – 2010 19
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
tướng, lạc hầu, . . .); ( HS khá giỏi :Xác đònh trên lược đồ những khu vực người Lạc
Việt sinh sống)
+ Người Lạc Việt biết là ruộng, ươm tơ dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ
sản xuất.
+ Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành làng bản.
+ Người lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu
vật, .. .( HS khá giỏi: Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến
ngày nay: đua thuyền, đấu vật, . . .)
- Dùng lược đồ để mô tả một cách đơn giản về tổ chức xã hội thời Hùng Vương
- Liên hệ bài học tìm ra một số tục lệ ở thời Hùng Vương còn lưu giữ đến ngày nay.
Tưởng nhớ đến các vò Vua Hùng đã có cong dựng nước
II .Đồ dùng dạy học :
Lược đồø Bắc bộ và Bắc Trung Bộ ; Phiếu bài tập
III.Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài : Nước Văn Lang
2. Nội dung:
Hoạt động 1 : Cá nhân
Mục tiêu : Biết đòa bàn của nước
Văn Lang xưa đây là nhà nước đầu
tiên của dân tộc ta
- Yêu cầu HS đọc SGK “Khoảng
năm 700 TCN . . . nô tì”
? Hãy nêu thời gian và đòa điểm ra
đời của nước Văn Lang
- HS khá giỏi :Xác đònh trên lược đồ
những khu vực người Lạc Việt sinh
sống)
? Kinh đô được đặt ở đâu
? Đứng đầu nhà nước có vua gọi là
gì
- HS khá giỏi: Biết các tầng lớp của
xã hội Văn Lang: Nô tì, Lạc dân,
Lạc tướng, lạc hầu, . . .);
Kết luận: Khoảng 700 năm TCN,
ở khu vực sông Hồng, sông Mã và
sông Cả.Kinh đô dặt ở Phong Châu
Quan sát trên lược đồ
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm để tìm hiểu
yêu cầu
- Khoảng 700 năm TCN, ở khu vực sông
Hồng, sông Mã và sông Cả.
Nhận xét cách chỉ của bạn
- Kinh đô dặt ở Phong Châu (Phú Thọ)
- Đứng đầu nhà nước có vua gọi là Hùng
Vương
NĂM HỌC 2009 – 2010 20
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
(Phú Thọ).Đứng đầu nhà nước có
vua gọi là Hùng Vương
Hoạt động 2:Nhóm
Mục tiêu : Nắm dược những nét
chính về đời sống vật chất và tinh
thần của cư dân Văn Lang
GV chia lớp thành 3 nhóm
Yêu cầu HS chọn 8 hình trong bài
( từ hình 3 đến hình 10) , sắp xếp
theo 3 nội dung :
+ Sản xuất
+ n . ở , phương tiện đi lại
+ Tục lệ , lễ hội
HS khá giỏi: Biết những tục lệ nào
của người Lạc Việt còn tồn tại đến
ngày nay: đua thuyền, đấu vật, . .
GV chốt ý đúng
Liên hệ đời sống hiện tại . GV yêu
cầu HS nêu những tục lệ nào còn
thời Hùng Vương còn lưu truyền đến
ngày nay
Đại diện các nhóm lên bảng trình bày và
giải thích tạo sao lại sắp xếp như vậy
Đáp án :
3.Củng cố bài : Cá nhân
Mục tiêu : HS nắm được những nội dung chính của bài
GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS điền vào cột 2 để trống
Cột 1 Cột 2
Tên gọi đâØu tiên của nước ta
Văn Lang
Người đứng đầu gọi là
Hùng Vương
Thời gian ra đời của nước Văn Lang
Khoảng năm 700 TCN
Kinh đô nước Văn Lang đặt ở
Phong Châu ( Phú Thọ)
Giáo dục: Tưởng nhớ đến các vò Vua Hùng đã có công dựng nước. Gó gìn bản sắc dân
tộc Giỗ tổ Hùng Vương 10/3 (m lòch)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
BDPD TOÁN
NĂM HỌC 2009 – 2010 21
Nội dung Hình số
Về xản xuất Hình 3 ; 4
Về ăn , ở ,
phương tiện đi
lại
Hình : 5 ; 6 ; 7 ; 9
10
Về tục lệ , lễ
hội
Hình : 8 ; 10
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
Ôn tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách đọc và viết số, tìm thành phần chưa biết, giải toán có lời văn.
- Làm đúng các bài tập có liên quan.
- Giáo dục tính chính xác. Vận dụng tốt vào cuộc sống hàng ngày.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
3. Bài mới: ghi tựa
Bài 1: Đọc số
GV ghi bảng. Yêu cầu HS đọc và nêu
hàng và lớp
- Củng cố cách đọc số có nhiều chữ số
Bài 2 Viết số
Bài d; e; g dành cho HS khá giỏi
GV đọc
a. Năm triệu ba trăm bốn mươi sáu
nghìn một trăm mười lăm.
b. Bốn mươi triệu ba trăm nghìn bảy
trăm hai mươi.
c.Sáu trăm năm mươi tư triệu không
trăm mười lăm nghìn.
d.Tám trăm linh sáu triệu ba trăm linh
hai nghìn bốn trăm.
e. Bảy tỉ.
g. Mười bảy tỉ không trăm mười lăm
triệu.
Bài 3: Tìm x
Hát
Nhắc lại
HS thực hiện yêu câu
5 276 320; 639 420; 75 100; 42 365;
456 789; 34 821 630.
Nhận xét cách đọc và nêu hàng lớp
của bạn
- Khi đọc số có nhiều chữ số cần tách
theo lớp và đọc
- HS viết bảng con
a. 5 346 115
b. 40 300 720
c. 654 015 000
d. 806 302 400
e. 7 000 000 000
g. 17 015 000 000
2 HS lên bảng
a. x : 5 = 37 + 15
x : 5 = 50
x = 50 x 5
x = 150
b. 34 : x = 18 : 9
34 : x = 2
NĂM HỌC 2009 – 2010 22
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
Củng cố về thành phần của phép tính
Bài 4: GV nêu đề
- GV thu vở chấm điểm
4. Củng cố – dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Về làm lại bài sai.
x = 34 : 12
x = 17
- Đổi vở soát bài
- HS xác đònh yêu cầu bài
Lớp làm vào vở
Bài giải
Số vở của Lan:
27 : 3 = 9 ( quyển)
Số vở cả hai bạn:
27 + 9 = 36 ( quyển)
Đáp số: 36 quyển vở
RÈN CHÍNH TẢ
Cháu nghe câu chuyện của bà.
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác, đẹp đoạn văn : Cháu nghe câu chuyện của bà . (HS yếu,
TB)
- Viết có sáng tạo (HS khá, giỏi)
- Giáo dục thái độ cẩn thận và yêu cái đẹp trong giao tiếp bằng chữ viết
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:Kiểm tra tập vở HS
3. Bài mới: ghi tựa
- Đọc bài viết
- Nêu nội dung bài
- Hướng dẫn HS viết từ khó
- Nhận xét, sửa sai
- Hướng dẫn cách trình bày, rèn chữ
- Đọc bài
- Đọc lại bài
Hát
Nhắc lại
Lắng nghe
- Bài thơ nói về tình thương của hai
bà cháu với một cụ già bò lẫn
- Phân tích, viết bảng con: mỏi, gặp,
dẫn, lạc, bỗng, về , . . .
- Lắng nghe
- Nghe, viết vào vở
- Dò bài, soát lỗi.
NĂM HỌC 2009 – 2010 23
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
- Thu vở, chấm điểm, nhận xét
Giải câu đố sau Dành cho HS khá
giỏi
Cho biết đó là những chữ gì?
a. Để nguyên màu của bóng đêm
Thêm huyền soi sáng cho em học bài
b. Vốn là màu của mây bông
Bớt sắc sáng giữa tầng không đem về.
4. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương
Giáo dục: Yêu thương, giúp đỡ mọi
người
Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bò bài sau
Đáp án: a. Đen – đèn
b. Trắng - trăng
Viết lại từ sai nhiều
RÈN LTVC
Ôân tập về từ đơn – từ phức
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về từ đơn, từ phức, các thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm Nhân hậu
– đoàn kết.
- Làm đúng các bài tập phân biệt từ, đặt câu.
- Sử dụng từ ngữ chính xác.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
3. Bài mới: ghi tựa
Bài 1: ghép từ
Nhận xét, tuyên dương
Bài 2: Đặt câu
+ Hiền như bụt
+ Lá lành đùm lá rách
+ Ở hiền gặp lành
Hát
Nhắc lại
Thi đua giữa 4 nhóm: Ghép tiếng
bánh với tiếng khác để tạo từ mới.
- Báo cáo kết quả, nhận xét.
VD: bánh mì, bánh nếp, bánh chưng,
bánh xe, bánh đa,. . .
Nhận xét, tuyên dương
Nối tiếp nêu miệng
VD: Mẹ em hiền như bụt.
Trường em tổ chức phong trào lá lành
đùm lá rách.
Ông cha ta đã dạy ở hiền gặp lành.
NĂM HỌC 2009 – 2010 24
TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A Đỗ Lâm Bạch Ngọc
Nhận xét, tuyên dương
Giáo dục: Sử dụng từ ngữ phù hợp
Bài 3: Tách từ
Cho đoạn văn sau:
Mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên,
từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ
sực nức bốc lên.
Dùng dấu gạch chéo tác các từ trong hai
câu trên và ( Ý này dành cho HS khá
giỏi) xếp các từ đã tách vào bảng sau
- Thu vở, chấm điểm, nhận xét
4. Củng cố- dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương
Về nhà học bài, làm lại bài sai
Làm vở
Mùa xuân/ mong ước/ đã/ đến/. Đầu
tiên/, từ/ trong/ vườn/, mùi/ hoa
hồng/, hoa huệ/ sực nức/ bốc lên/.
Sửa bài
Từ đơn Từ phức
Đã, đến, từ ,
trong, vườn,
mùi
Mùa xuân,
mong ước,đầu
tiên, hoa hồng,
hoa huệ, sực
nức, bốc lên
Thứ ngày tháng năm 2009
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Đọc viết thành thạo số đến lớp triệu
- Nhận biết giá trò của mỗi chữ số theo vò trí của nó trong mỗi số.
- HS làm BT 1 ( chỉ nêu giá trò chữ số 3 trong mỗi số); BT2 (a,b);BT 3(a); BT 4. Thực
hiện nhanh và chính xác.
- Gíao dục mỗi HS là 1 tuyên truyền viên dân số.
II. Đồ dùng dạy học:
Kẻ sẳn bảng phụ
III.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên T
g
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
- Gọi HS lên bảng sửa bài
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét ghi điểm
2.Bài mới:
5 - HS sửa bài
- Đáp án :
a. số lớn nhất : 475 245 310
b. số bé nhất : 179 324 587
NĂM HỌC 2009 – 2010 25