Tải bản đầy đủ (.docx) (124 trang)

Giao an Sinh hoc 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (722.13 KB, 124 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bµi më ®Çu Ngày soạn:24/08/2010 Tiết 1 THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè: 7A 7B 7C 7D I. MỤC TIÊU - Hiểu được thế giới ĐV đa dạng phong phú (về loài, kích thước, về số lượng cá thể và môi trường sống). - Xác định được nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi, nên có một thế giới ĐV đa dạng phong phú như thế nào. - Kỹ năng nhận biết các ĐV qua các hình vẽ và liên hệ đến thực tế. - Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh hình trong SGK. - Các loại tranh ảnh về ĐV (nếu có). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Vào bài: Nước ta ở vùng nhiệt đới, nhiều tài nguyên rừng và biển được thiên nhiên ưu đãi cho một thế giới ĐV rất đa dạng và phong phú. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể: - Treo hình 1.1 và 1.2 SGK - Cá nhân n/c thông tin SGK, quan sát ? Sự phong phú về loài được thể hiện hình như thế nào ? ? Hãy kể tên các loài ĐV được thu - Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu loài thập khi: - Kích thước khác nhau - Kéo một mẻ lưới trên biển ? - Tát một ao cá ? - Đơm đó qua một đêm ở đầm, hồ ? ? Hãy kể tên các ĐV tham gia vào “ Bản giao hưởng “ thường cất lên suốt đêm hè trên cánh đồng quê nước ta ? - Một vài HS trình bày đáp án  HS khác bổ sung - Dù ở ao, hồ hay đầm đều có nhiều ĐV khác nhau sinh sống - Chủ yếu là những ĐV có cơ quan phát âm thanh như lưỡng cư :ếch, nhái, cóc, ễnh ương, tràng hưu và các sâu bọ như: các loài dế, cào cào, châu chấu... Âm thanh chúng phát ra coi Kết luận hs cần ghi nhớ: như 1 tín hiệu để đực, cái gặp nhau Thế giới ĐV xung quanh ta rất đa vào thời kì sinh sản dạng, phong phú . Chúng đa dạng về - GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra loài và số cá thể trong loài, kích.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV tiểu kết.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS thước cơ thể, lối sống.. - 1 số loài ĐV được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người. VD: gà, thỏ, chó… - KL:. - Con người góp phần làm tăng tính đa dạng của ĐV. II. Đa dạng về môi trường sống: - Cá nhân tự nghiên cứu thông tin hoàn thành bài tập điền chú thích SGK Tr 7 + Dưới nước : cá, tôm, mực … + Trên cạn : voi, gà, hươu, chó… + Trên không : Các loài chim…. - Treo hình 1.3 và 1.4 SGK - Cho Hs chữa nhanh BT. - Nhờ mỡ tích lũy dày, bộ lông rậm và tập tính chăm sóc con non rất chu đáo ? Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt nên chúng thích nghi được với khí hậu thích nghi được với khí hậu giá lạnh ở giá lạnh và trở thành nhóm chim rất vùng cực ? đa dạng phong phú - Nhiệt độ ấm áp, thức ăn phong phú ? Nguyên nhân nào khiến ĐV vùng và môi trường sống đa dạng nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn ĐV vùng ôn đới và Nam Cực ? - Có. Vì có đủ các ĐK trên + tài nguyên rừng và biển nước ta chiếm 1 ? ĐV nước ta có đa dạng, phong phú tỉ lệ rất lớn so với diện tích lãnh thổ không ? Vì sao ? - Gấu trắng ở bắc cực, đà điểu ở sa ? Lấy thêm 1 số VD để chứng minh mạc, cá phát sóng ở đáy biển… sự phong phú về mt sống của ĐV? Kết luận hs cần ghi nhớ: ? Qua bài học này, em hiểu gì về thế ĐV có ở khắp nơi do chúng thích nghi giới ĐV xung quanh ta ? với mọi môi trường sống. - KL chung SGK tr.8 3- Củng cố, đánh giá: * Chọn đáp án đúng trong những câu sau: Câu 1: Sự đa dạng phong phú của ĐV được thể hiện ở: a- Sự đa dạng về kích thước c- Sự đa dạng về số lượng b- Sự đa dạng về loài d- Chọn cả a,b,c (x) Câu 2: ĐV có ở khắp mọi nơi là do: a- Chúng có khả năng thích nghi cao (x) c- Do con người tác động b- Sự phân bố có sẵn từ xa xưa d- Chọn cả a,b,c Câu 3: ĐV đa dạng phong phú do: a- Số cá thể nhiều d- ĐV sống ở khắp mọi nơi trên trái đất (x).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> b- Sinh sản nhanh e- Con người lai tạo tạo ra nhiều giống mới (x) c- Số loài nhiều (x) f- ĐV di cư từ những nơi xa đến Câu 2 SGK Tr 8: - Tạo môi trường thuận lợi cho sự phát triển của ĐV, chống ô nhiễm môi trường, không phá rừng. - Duy trì cân bằng sinh thái - Thuần dưỡng và lai tạo ra nhiều dạng vật nuôi mới 4. Hướng dẫn, dặn dò: - Học và trả lời các câu hỏi theo vở BT. - Kẻ sẵn bảng 1 và 2 vào vở ghi và vở nháp. Ngày soạn: 24/08/2010 Tiết 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè: 7A 7B 7C 7D I. MỤC TIÊU - Phân biệt ĐV với TV, thấy chúng có những đặc điểm chung của SV, nhưng chúng cũng khác nhau về một số đặc điểm cơ bản. - Nêu được các đặc điểm của ĐV để nhận biết chúng trong thiên nhiên. - Phân biệt được ĐV không xương sống với ĐV có xương sống, vai trò của chúng trong thiên nhiên và đời sống con người. - Rèn khả năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh hình về ĐV và TV trong SGK. - Hai bảng phụ 1,2 và phiếu học tập (trang 27 và 28). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: ? Kể tên những ĐV thường gặp ở địa phương em ? Chúng có đa dạng và phong phú không? ? Chúng ta phải làm gì để thế giới ĐV mãi mãi đa dạng, phong phú? 2. Vào bài : ĐV và TV đều xuất hiện từ rất sớm trên hành tinh của chúng ta, chúng đeu xuất hiện từ nguồn gốc chung nhưng trong quá trình tiến hoá đã hình thành nên 2 nhánh sv khác nhau. Bài học hôm nay sẽ đề cập đến những ND liên quan đó. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - Treo hình 2.1SGK và chia nhóm HS. HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Phân biệt động vật với thực vật: - HS quan sát, làm việc theo nhóm, thảo luận và điền vào bảng 1. - Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm - Các nhóm khác bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV - Nhận xét và đưa ra bảng chuẩn ? ĐV giống TV ở các đặc điểm nào ? - KL:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Các nhóm dựa vào kết quả của bảng 1 thảo luận tìm câu trả lời: * Giống: - Đều là các cơ thể sống - Cùng cấu tạo từ TB - Có khả năng sinh trưởng và phát triển * Khác: ĐV TV - Có khả năng - Không…… tự di chuyển Sống dị Sống tự dưỡng( nhờ vào dưỡng( tự tổng chất hữu cơ có hợp chất hữu sẵn) cơ để sống) - Có hệ tk và - Không…… giác quan. II. Đặc điểm chung của động vật: - HS thảo luận nhóm để làm BT mục - GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra II SGK Tr 10 tiểu kết. - Đại diện HS trả lời câu hỏi. - Các HS khác bổ sung và rút ra tiểu - Treo H2.2 SGK kết. - Giới ĐV được chia thành 20 ngành được thể hiện như trong hình. Nhưng - Sống dị dưỡng, có khả năng di chương trình sinh học 7 chỉ học 8 chuyển, có hệ thần kinh và các giác ngành cơ bản quan. - GV cho HS đọc thông tin trong SGK. III. Sơ lược phân chia giới động vật: ( Trang 10 SGK). - Giới ĐV được chia th2nh 2 nhóm chính: ĐVKXS ( có 5 ngành: ĐVNS, RK, GD, GĐ, thân mềm và chân khớp) và ĐVCX( gồm các lớp ĐV khác) IV. Vai trò của động vật: - Chia nhóm HS - Đưa ra kq đúng ? Dựa vào kq của bảng 2 cho biết ĐV - Các nhómthảo luận và điền kết quả có những vai trò ntn trong đ/s con vào bảng 2 SGK Tr 11 người? - Đại diện nhóm báo cáo kq - KL: - Các nhóm khác bổ sung ĐV mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người tuy nhiên có 1 số loài có hại. - HS đọc kết luận SGK..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4. Củng cố, đánh giá: * Chọn đáp án đúng trong những câu sau: Câu 1: Đặc điểm cấu tạo dưới đây có ở Tb ĐV mà không có ở TB TV: a- Chất nguyên sinh c- Màng TB b- Màng xenlulôzơ (x) d- Nhân Câu 2: Đặc điểm giống nhau ĐV và TV là: a- Có cơ quan di chuyển c- Có lớn lên và sinh sản (x) b- Được cấu tạo từ TB (x) d- Chọn cả a,b,c Câu 3: Dị dưỡng là: a- Sử dụng chất hữu cơ có sẵn (x) c- Sống nhờ vào chất hữu cơ của vật chủ b- Tự tổng hợp chất hữu cơ d- Chọn cả a,b,c Câu 4: Hoạt động không có ở ĐV là: a- Sinh sản c- Di truyền b- Trao đổi chất d- Tự tổng hợp chất hữu cơ (x) Câu 5:Cấu trúc không có ở TV là: a- Tk, giác quan (x) c- Các bào quan trong TB b- Màng xenlulôzơ của Tb d- Lục lạp chứa chất DL 5. Hướng dẫn, dặn dò: - Học và trả lời các câu hỏi ở vở BT. - Nghiên cứu trước bài 3: “Thực hành: quan sát một số ĐV nguyên sinh” - Chuẩn bị: Mỗi nhóm 1 cốc nước ao, hồ hoặc cống rãnh mang đi để học. Hoặc ngâm rơm, cỏ khô, rễ bèo Nhật Bản trước 5 ngày..

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn:26/08/2013 Chương 1: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH Tiết 3: Thực Hành : QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. 7A. 7B. 7C. I. MỤC TIÊU - Nhận biết được nơi sống của ĐVNS (trùng giày, trùng roi) cùng cách thu thập và gây nuôi chúng. - Quan sát nhận biết trùng roi, trùng giày trên tiêu bản hiển vi, thấy được cấu tạo và cách di chuyển của chúng. - Củng cố kỹ năng quan sát và sử dụng kính hiển vi. - Rèn thái độ nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh hình về ĐVNS trong SGK. - Kính hiển vi, tiêu bản. - Mẫu vật: Cốc nước ao, hồ có váng xanh, cốc nước cống rãnh, bình nuôi cấy dùng rơm khô, bình nuôi cấy từ bèo Nhật Bản. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định sĩ số: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị mẫu vật của học sinh 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS I.Quan sát trùng giày:. - Chia nhóm HS - GV hướng dẫn các thao tác : + Dùng ống hút hút một giọt nước nhỏ ở nước ngâm rơm (chỗ thành bình). + Nhỏ lên lam kính  đậy la men - quan sát để nhận biết trùng giày soi dưới kính hiển vi - Các nhóm thực hiện + Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ - Treo hình 3.1/14 SGK - GV kiểm tra trên kính của các nhóm, - Lần lượt các thành viên trong nhóm hướng dẫn cách cố định mẫu :dùng la lấy mẫu soi dưới kính hiển vi  nhận men đậy lên giọt nước (có trùng) biết trùng giày - yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan - Vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày sát trùng giày di chuyển.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ? trùng giày di chuyển theo kiểu tiến thẳng hoặc xoay tiến? - GV yêu cầu hs rút ra KL: * Lưu ý: Có thể gặp trùng giày đang sinh sản phân đôi( cơ thể thắt ngang ở giữa) hoặc tiếp hợp ( 2 con gắn với nhau).. - Vừa tiến vừa xoay - dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn thành bài tập SGK Tr 15 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả,các nhóm khác bổ sung Kết luận hs cần ghi nhớ: - Trùng giày có hình dạng không đối xứng và có hình chiếc giày. - di chuyển nhờ lông bơi bằng cách vừa tiến vừa xoay.. - GV làm sẵn 1 tiêu bản về trùng roi ở giọt nước váng xanh hay giọt nước II. Quan sát trùng roi: nuôi cấy từ bèo Nhật bản . - quan sát trên kính hiển vi ở độ phóng đại nhỏ đến lớn.. - Treo H3.2, 3.3 SGK ? Lên bảng chỉ vào hình đâu là trùng roi? - Đi kiểm tra trên kính hiển vi của từng nhóm, nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý - Nếu có thời gian GV cho HS q/s trùng roi ở trong bình nuôi cấy đặt ở chỗ tối để thấy cơ thể mất màu xanh ntn - Giải thích như SGK Tr 16 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm - Đại dịên các nhóm đọc kq BT SGK Tr 16 Kết luận hs cần ghi nhớ - Trùng roi di chuyển vừa tiến vừa - GV yêu cầu hs rút ra KL: xoay. - Cơ thể có màu xanh lá cây là nhờ: màu sắc của hạt diệp lục và sự trong - Màng được cấu tạo bằng: lipit và suốt của màng cơ thể. prôtêin có các lỗ cực nhỏ để cho các chất từ ngoài vào TB và các chất từ trong TB ra ngoài * HS làm thu hoạch như y/c trong SGK 4 .Củng cố, đánh giá: - GV nhận xét đánh giá kết quả của giờ thực hành. - Yêu cầu HS thu dọn vệ sinh phòng học. 5 .Hướng dẫn, dặn dò: - Học theo bài ghi và hoàn thành phần thu hoạch. - Nghiên cứu trước bài 4: “ Trùng roi “. - Chuẩn bị thí nghiệm “ Tính hướng sáng của trùng roi ” - Kẻ phiếu học tập “tìm hiểu trùng roi xanh vào vở ”..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn:26/08/2013 Tiết 4: TRÙNG ROI Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. 7A. 7B. 7C. I. MỤC TIÊU - Mô tả được cấu tạo trong, cấu tạo ngoài của trùng roi. - Nắm được cách dinh dưỡng và sinh sản của chúng. - Tìm hiểu cấu tạo tập đoàn trùng roi và quan hệ về nguồn gốc giữa ĐV đơn bào với ĐV đa bào. - Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng thu thập kiến thức và kỹ năng hoạt động nhóm - Thái độ : giáo dục ý thức học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Tranh hình về trùng roi trong SGK, phiếu học tập - HS : ôn lại bài thực hành III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định sĩ số: 2. Kiểm tra: Trùng roi sống ở đâu ? Chúng có hình dạng và di chuyển như thế nào ? 3. Nội dung bài mới: Vào bài : Trùng roi là ĐVNS dễ gặp nhất ở ngoài thiên nhiên nước ta, lại có cấu tạo đơn giản và điển hình cho ĐVNS. Chúng là 1 nhóm sv có đặc điểm vừa của Tv vừa của ĐV( môn ĐV và TV đều coi Trùng roi trong phạm vi n/c của mình). Đây cũng là 1 bằng chứng về sự thống nhất về nguồn gốc của giới ĐV và giới TV. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Trùng roi xanh :. - Treo hình vẽ 4.1 và 4.2 SGK - Chia nhóm HS và treo bảng - GV kẻ phiếu học tập lên bảng - DL: là bào quan của TB TV ? Trùng roi có những hình thức dinh dưỡng nào ? Hô hấp và bài nhờ bộ phận nào ? ? Diễn đạt bằng lời 6 bước sinh sản phân đôi của trùng roi xanh ? ? Giải thích thí nghiệm ở mục 4 “tính hướng sáng ”? - Treo bảng chuẩn và y/c HS học:. - Cá nhân tự n/cứu thông tin và q/sát Hình. - Thảo luận nhóm  thống nhất ý kiến hoàn thành bảng ra phiếu học tập - Đại diện các nhóm treo kết quả lên bảng. - Nhóm khác bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Đặc điểm -Hô hấp -Dinh dưỡng -sinh sản. trùng roi xanh - qua màng cơ thể - vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng - vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc. - Treo hình 4.3 SGK - Tập đoàn trùng roi có hình cầu với hàng nghìn TB. Mỗi tập đoàn gồm các TB lk lại với nhau như mạng lưới bằng các roi - Chia nhóm HS - Nhận xét và đưa ra kq đúng ? Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng như thế nào ? ? Nêu hình thức sinh sản của tập đoàn vôn vốc ? ? Tập đoàn vôn vốc cho ta suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa ĐV đơn bào và ĐV đa bào ? - GV yêu cầu HS rút ra KL. - Phân đôi theo chiều dọc cơ thể :nhân phân đôi trước-> chất NS -> các bào quan - Do có khả năng dinh dưỡng kiểu ĐV nhưng nhờ có DL trùng roi xanh thường dinh dưỡng tự dưỡng là chủ yếu cho nên chúng luôn luôn hướng về phía có ánh sáng nhờ điểm mắt II. Tập đoàn vôn vốc (tập đoàn trùng roi) ( BT SGK Tr 19) - Cá nhân tự thu nhận kiến thức theo thông tin và q/s hình - Trao đổi nhóm  hoàn thành bài tập phần lệnh SGK Tr 19 - Đại diện nhóm trình đọc kết quả, các nhóm khác bổ sung. - Một vài HS đọc lại bài tập vừa hoàn thành - Trong tập đoàn dinh dưỡng độc lập với nhau: 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi - Sinh sản vô tính phân chia cơ thể - Gợi ra mối qh về nguồn gốc giữa ĐV đơn bào với ĐV đa bào. 4. Củng cố, đánh giá: * Chọn đáp án đúng trong những câu sau: Câu 1: Ta gặp trùng roi xanh ở đâu: a- Ao, hồ, đầm, ruộng (x) c- Cơ thể ĐV và người b- Biển d- Tất cả đều sai Câu 2: Cấu tạo cơ thể trùng roi gồm: a- Màng cơ thể, CNS, nhân, không bào co bóp b- Màng cơ thể, nhân, không bào co bóp c- Màng cơ thể, CNS, nhân, không bào co bóp, hạt DL, hạt dự trữ, điểm mắt (x) d- nhân, không bào co bóp, màng cơ thể 5 .Hướng dẫn, dặn dò: - Học theo bài ghi và trả lời câu hỏi trong SGK . - Nghiên cứu trước bài 5: “ trùng biến hình và trùng giày “. - Vẽ hình vào vở, kẻ phiếu học tập.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn:1/09/2013 Tiết 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. 7A. 7B. 7C. I. MỤC TIÊU - Phân biệt được đặc điểm cấu tạo và lối sống của trùng biến hình và trùng giày. - Tìm hiểu cách di chuyển, dinh dưỡng và một phần về cách sinh sản của chúng. - HS thấy được sự phân hóa các bộ phận trong TB trùng giày  đó là biểu hiện mầm mống của ĐV đa bào - Rèn kỹ năng quan sát , so sánh, phân tích, tổng hợp, kỹ năng hoạt động nhóm - Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh hình về trùng biến hình và trùng giày trong SGK. - HS :kẻ phiếu học tập vào vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định sĩ số: 2. Kiểm tra: Trùng roi giống và khác TV ở những điểm nào ? * Giống: Có cấu tạo từ TB gồm: nhân, CNS, chất DL… * Khác: Trùng roi TV - Thuộc giới ĐV - thuộc giới TV - Có khả năng tự di chuyển bằng roi - không có khả năng tự di chuyển - Có lối sống tự dưỡng và dị dưỡng - có lối sống tự dưỡng 3. Nội dung bài mới: Vào bài: Trùng biến hình( amíp) là đại diện có cấu tạo và lối sống đơn giản nhất trong ĐVNS nói riêng và giới ĐV nói chung, trong khi đó trùng giày được coi là 1 trong những ĐVNS có cấu tạo và lối sống phức tạp hơn cả nhưng dễ q/s và dễ gặp trong thiên nhiên. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Treo H5.1, 5.2 SGK I- Trùng biến hình( amíp) ? Cho biết nơi sống của Trùng biến - Q/s hình và n/c thông tin SGK hình? - Sống ở mặt bùn hoặc nổi trên mặt - KL: của ao, hồ… 1- Cấu tạo và di chuyển: ? Nêu cấu tạo và cách di chuyển của - Gồm 1 TB có: Trùng biến hình? + CNS lỏng + Nhân + Không bào - KL: tiêu hoá + Không bào co bóp - Di chuyển: Nhờ chân giả( do CNS dồn về 1 phía tạo thành) 2- Dinh dưỡng:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Các nhóm thực hiện lệnh phần 2 - Vậy ta gọi cơ thể Trùng biến hình là SGK Tr 20 cơ thể đơn bào - Đại diện vài nhóm đọc kq, các nhóm - Treo H5.2 SGK và chia nhóm HS khác bổ sung - Đưa ra kq sắp xếp đúng: 2:1:3:4. - N/c thông tin phần 2 SGK Tr 21 Bắt mồi bằng chân giả, thức ăn được ? Cho biết quá trình tiêu hoá mồi và tiêu hoá trong TB nhờ không bào tiêu bắt mồi của Trùng biến hình? hoá gọi là tiêu hoá nội bào ? Nêu quá trình bài tiết của Trùng 3- Bài tiết: biến hình ? Chất thừa dồn đến không bào co bóp rồi thải ra ngoài ở mọi nơi trên cơ thể ? Trùng biến hình trao đổi khí qua 4- Hô hấp: đâu? qua thành cơ thể 5- Sinh sản: ? KL về sự sinh sản của Trùng biến Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể hình? II- Trùng giày: - Treo H5.3 SGK ? Nêu quá trình dinh dưỡng của Trùng * Sống ở mt nước 1- Dinh dưỡng giày? Thức ăn-> miệng-> hầu-> không bào ? So sánh quá trình dinh dưỡng giữa tiêu hoá-> biến đổi nhờ enzim. Chất thải được đưa đến không bào co bóp Trùng giày và trùng biến hình? rồi ra ngoài qua lỗ thoát - Chia nhóm HS - Trùng giày phức tạp hơn - Các nhóm thảo luận và làm phần - Nhận xét và bổ sung: lệnh SGK Tr 22 ? KL về sự sinh sản của Trùng giày? - Đại diện các nhóm trả lời 2- Sinh sản: - KL:- Sinh sản hữu tính ở Trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang và sinh sản và rất ít khi sinh sản hữu tính hữu tính theo lối tiếp hợp 4- Củng cố: Chọn đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1: Hình dạng cơ thể trùng biến hình là: a- Hình thoi c- không ổn định, thường biến đổi ( X) b- giống đế giày d- tất cả đều sai Câu 2: Điều không đúng khi nói về trùng biến hình là: a- là 1 cơ thể đơn bào đơn giản nhất b- cơ thể chứa DL (X) c- là 1 khối CNS lỏng và nhân d- hình dạng luôn biến đổi Câu 3: Hình thức dinh dưỡng của trùng biến hình là: a- dị dưỡng (X) c- cả a và b b- tự dưỡng d- tất cả đều sai.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 5- dặn dò: - Học theo bài ghi và kết luận SGK, làm bài tập trong vở bài tập. - Nghiên cứu trước bài 6 : “ Trùng kiết lị và trùng sốt rét “. - Kẻ sẵn bảng so sánh ở ( trang 24) vào vở ghi và giấy nháp. ======================================== Ngày soạn: 1/09/2013 Tiết 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. 7A. 7B. 7C. I. MỤC TIÊU - Hiểu được trong số các loài ĐVNS, có nhiều loài gây bệnh nguy hiểm, trong đó có trùng kiết lị và trùng sốt rét . - Nhận biết được nơi kí sinh , cách gây hại,từ đó rút ra các biện pháp phòng chống - Phân biệt được muỗi A nô phen với muỗi thường . Các biện pháp phòng chống bệnh sốt rét ở nước ta. - Rèn kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình, kỹ năng phân tích tổng hợp. - Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh hình về trùng kiết lị và trùng sốt rét trong SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: ? Nêu nơi sống, cấu tạo, di chuyển, bắt mồi và tiêu hóa mồi của trùng biến hình? ? Nêu cách di chuyển , lấy thức ăn, tiêu hóa và thải bã của trùng giày? 2.Vào bài: Trùng kiết lị và trùng sốt rét là ĐVNS gây bệnh nguy hiểm. Chúng ta tìm hiểu về chúng và cách phòng chống. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV * GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ 6.1 và 6.2 , nghiên cứu thông tin SGK , điền chú thích vào hình vẽ , so sánh với trùng biến hình , thảo luận nhóm, đánh dấu vào ô trống ứng với ý trả lời đúng cho các câu hỏi ( trang 23).. HOẠT ĐỘNG CỦA HS I.Trùng kiết lị: - Làm việc theo nhóm, điền chú thích vào hình vẽ và thảo luận để trả lời các câu hỏi: - Đại diện các nhóm trả lời - Nhóm khác bổ sung - Trùng kiết lị giống trùng biến hình :có chân giả và hình thành bào xác. - Khác : trùng kiết lị chỉ ăn hồng cầu và có chân giả ngắn. * GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra tiểu kết. - Trùng kiết lị kí sinh ở thành ruột.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> người, ăn hồng cầu và gây bệnh nguy hiểm. - GV yêu cầu HS quan sát hình 6.3 , II. Trùng sốt rét: 6.4 , nghiên cứu thông tin SGK và trả * HS quan sát hình vẽ, làm việc theo lời các câu hỏi sau: nhóm, thảo luận để trả lời câu hỏi ? Trùng sốt rét do ĐV nào truyền và điền kết quả vào phiếu học tập: bệnh ? ? Cách phân biệt muỗi thường với muỗi A nô phen ? ? Nêu các giai đoạn phát triển của - Đại diện nhóm trả lời. trùng sốt rét - Nhóm khác bổ sung và rút ra tiểu kết. ? Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện nay như thế nào ? ? Nêu cách phòng chống bệnh sốt rét ở nước ta ? Chính sách của nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét?. + Tuyên truyền ngủ màn . + Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí + Phát thuốc chữa bệnh cho mọi người Trùng sốt rét kí sinh trong máu người và thành ruột , tuyến nước bọt của - GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra muỗi Anô phen , hủy hoại hồng cầu tiểu kết. và gây bệnh nguy hiểm . - Phòng bệnh : vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi. ? Qua bài học này em hiểu gì về trùng kiết lị và trùng sốt rét ? * Yêu cầu HS đọc phần “ Em có biết “. 4-.Củng cố, ? Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lị giống nhau và khác nhau như thế nào ? (Giống nhau : Đều ăn hồng cầu. Khác nhau : - Trùng kiết lị lớn, “ nuốt “ nhiều hồng cầu. 1 lúc và tiêu hóa chúng rồi sinh sản nhân đôi liên tiếp. Trùng sốt rét nhỏ, nên chui vào hồng cầu kí sinh, ăn hết chất NS của hồng cầu, rồi sinh sản cho nhiều trùng mới). 5- Dặn dò: - Học theo bài ghi và trả lời câu hỏi trong SGK. - Nghiên cứu trước bài 7 : “ Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ĐVNS“. - Kẻ sẵn bảng 1 và 2 (trang 26 và 28 SGK) vào vở ghi và tập nháp..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: 8/09/2013 Tiết 7: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN. CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè: 7A 7B 7C I. MỤC TIÊU - Qua các loài ĐVNS vừa học nêu được đặc điểm chung của chúng . - Nhận biết được vai trò thực tiễn của ĐVNS. - Rèn kỹ năng quan sát thu thập kiến thức, kỹ năng hoạt động nhóm. - Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và vệ sinh cá nhân. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh hình trong SGK về ĐVNS.Hai bảng phụ 1,2 (trang 26 và 28 SGK) III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: Trùng kiết lị và trùng sốt rét có hại như thế nào đối với sức khỏe con người 2.Vào bài: ĐVNS có 40 nghìn loài phân bố khắp nơi. Chúng có vai trò to lớn với thiên nhiên và đời sống con người. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * GV yêu cầu HS kể tên các ĐVNS, I.Đặc điểm chung của ĐVNS : thảo luận nhóm và điền kết quả vào - Đại diện các nhóm ghi kết quả vào bảng 1 (trang 26 SGK). bảng. * Dựa vào kết quả bảng 1 trả lời 3 câu - Các nhóm khác bổ sung hỏi sau: - có bộ phận di chuyển và tự tìm thức ? ĐVNS sống tự do có những đặc ăn, là một mắt xích quan trọng trong điểm gì ? chuỗi t/ă của tự nhiên - cơ quan di chuyển tiêu giảm hay ? ĐVNS sống kí sinh có những đặc kém phát triển, dinh dưỡng kiểu hoại điểm gì ? sinh sinh sản vô tính với tốc độ rất nhanh ? ĐVNS có có đặc điểm gì chung ? Kết luận hs cần ghi nhớ * GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra ĐVNS có đặc điểm. tiểu kết. - Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống. - Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị - GV yêu cầu HS quan sát hình dưỡng 7.1,7.2 , nghiên cứu thông tin SGK - Sinh sản vô tính và hữu tính và dựa vào các kiến thức trong II. Vai trò thực tiễn của ĐVNS: chương 1, thảo luận nhóm rồi ghi kết - Các nhóm đọc kq, các nhóm khác bổ quả vào bảng 2 (trang 28). sung - GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra Kết luận hs cần ghi nhớ tiểu kết. ĐVNS có nhiều vai trò thực tiễn trong ? Qua bài học này em hiểu gì về thiên nhiên và đời sống con người . ĐVNS ? * Yêu cầu HS đọc phần “ Em có biết - Đọc kết luận SGK. “. - Đọc “ Em có biết “..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 4- Củng cố, đánh giá: ? ĐVNS có đặc điểm chung gì ? Nó có vai trò gì trong thiên nhiên và đời sống con người? 5- .Hướng dẫn, dặn dò: - Học theo bài ghi và trả lời câu hỏi trong SGK . - Nghiên cứu trước bài 8 : “ Thủy tức ” - Kẻ bảng /30 cột 3 và 4 vào vở bài tập. ===================================== Ngày soạn: 8/09/2013 Chương 2 : NGÀNH RUỘT KHOANG Tiết 8 : THỦY TỨC Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè: 7A 7B 7C I. MỤC TIÊU - - Tìm hiểu hình dạng ngoài, cách di chuyển của thủy tức . - - Phân biệt được cấu tạo, chức năng một số tế bào của thành cơ thể thủy tức, để làm cơ sở giải thích được cách dinh dưỡng và sinh sản ở chúng. - - Rèn kỹ năng quan sát hình, tìm kiếm kiến thức. - - Kỹ năng phân tích tổng hợp, kỹ năng hoạt động nhóm - - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh hình về thủy tức trong SGK. - Mô hình về thủy tức. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: Nêu đặc điểm chung của ĐVNS ? Kể tên 1 số ĐVNS có lợi và có hại. 2.Vào bài: Thủy tức là một đại diện sống ở nước ngọt đặc trưng cho Ruột khoang. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yêu cầu HS quan sát hình 8.1 và I. Hình dạng ngoài và di chuyển của 8.2, nghiên cứu thông tin SGK, thảo thủy tức: luận nhóm để trả lời 2 câu hỏi sau: ? Hình dạng cấu tạo ngoài của thủy tức - Đại diện nhóm trình bày như thế nào ? - Các nhóm khác bổ sung ? Mô tả bằng lời 2 cách di chuyển của Kết luận hs cần ghi nhớ thủy tức ? - Thủy tức có hình trụ dài, đối xứng tỏa * Lưu ý: Cả 2 cách, thủy tức đều di tròn , phần dưới là đế bám , phần trên chuyển từ phải sang trái. có lỗ miệng, tua miệng . - GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra - Di chuyển bằng 2 cách : kiểu sâu đo tiểu kết. và kiểu lộn đầu . II. Cấu tạo trong của thủy tức :.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -GV yêu cầu HS quan sát mô hình, hình vẽ, nghiên cứu thông tin SGK và trong bảng , thảo luận nhóm để ghi tên từng loại tế bào vào ô trống của hàng ( Bảng trang 30 SGK).. Đại diện các nhóm đọc kết quả theo thứ tự 1, 2, 3.... - Các nhóm khác bổ sung và rút ra tiểu kết. Kết luận hs cần ghi nhớ Thành cơ thể có 2 lớp tế bào GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra - Lớp ngoài : Gồm tế bào gai, tế bào tiểu kết. thần kinh, tế bào mô cơ bì - Lớp trong : tế bào mô cơ - tiêu hoá Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng. Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở giữa (gọi là ruột túi). - GV hướng dẫn HS căn cứ vào hình 8.1 III. Dinh dưỡng và sinh sản ở thủy tức và hình trong bảng, nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận để làm rõ quá trình bắt mồi và tiêu hóa mồi theo gợi ý các câu hỏi sau đây: ? Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi cách nào - Các nhóm khác bổ sung và rút ra tiểu ? Nhờ loại tế bào nào của cơ thể mà mồi kết. được tiêu hóa ? (Nhờ TB mô cơ tiêu Kết luận hs cần ghi nhớ hóa). - Thủy tức bắt mồi bằng tua miệng. ? Thủy tức thải bã bằng cách nào ? - Quá trình tiêu hóa thực hiện trong ruột túi nhờ dịch từ tế bào tuyến - GV cho HS tự rút ra tiểu kết - Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể. - GV yêu cầu HS quan sát tranh “sinh IV. Sinh sản sản của thuỷ tức”, trả lời câu hỏi : ? Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào? - Một số HS trả lời  HS khác bổ sung ? Gọi một vài học sinh trả lời ? GV yêu cầu rút ra kết luận về sự sinh Kết luận hs cần ghi nhớ sản của thủy tức. - Sinh sản vô tính : Bằng cách mọc - GV nhận xét, bổ sung thêm một hình chồi. thức sinh sản đặc biệt đó là tái sinh do - Sinh sản hữu tính : Bằng cách hình thuỷ tức còn có tế bào chưa chuyên hóa thành tế bào sinh dục đực, cái ? Tại sao gọi thuỷ tức là động vật đa bào - Tái sinh : 1 phần của cơ thể tạo nên cơ bậc thấp ? thể mới - KL: * HS đọc kết luận trong SGK. ? Qua bài học này em hiểu gì về thủy -Đọc “ Em có biết “. tức ? - Yêu cầu HS đọc phần “ Em có biết “ 4. Củng cố, đánh giá: ? Ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thủy tức? (Bắt mồi và tự vệ. Đây cũng là đặc điểm chung cho các đại diện khác ở Ruột khoang). ? Phân biệt thành phần tế bào ở lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể thuỷ tức và chức năng từng loại tế bào này ?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Lớp trong cơ thể thuỷ tức gồm chủ yếu là tế bào mô cơ- tiêu hóa đó góp vào chức năng tiêu hoá của ruột - Lớp ngoài có nhiều tế bào phân hoá lớn hơn như : tế bào mô bì – cơ, tế bào thần kinh, tế bào gai, tế bào sinh sản có các chức năng : che chở, bảo vệ, giúp cơ thể di chuyển, bắt mồi, tự vệ và sinh sản để duy trì nòi giống) 5 .Hướng dẫn, dặn dò: - Học theo bài ghi và trả lời các câu hỏi trong SGK. . - Nghiên cứu trước bài 9: “ Đa dạng của ngành Ruột khoang “. - Kẻ sẵn bảng 1 và 2 (trang 33 và 35) vào vở ghi và giấy nháp. - Sưu tầm các loại Ruột khoang thường gặp ở biển.. ============================================ Ngày soạn: 14/09/2013 Tiết 9 : ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè: 7A 7B 7C I. MỤC TIÊU - Hiểu được Ruột khoang chủ yếu sống ở biển, rất đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể, nhất là ở biển nhiệt đới. - Nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển. - Giải thích được cấu tạo của hải quỳ và san hô, thích nghi với lối sống bám cố định ở biển. - Rèn kỹ năng quan sát so sánh, phân tích tổng hợp. Kỹ năng hoạt động nhóm - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh hình về thủy tức, sứa, san hô và hải quỳ trong SGK. - Hai bảng phụ 1, 2 và phiếu học tập ( trang 33, 35). III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: Nêu hình dạng ngoài và di chuyển của thủy tức ? 2.Vào bài: Ruột khoang có khoảng 10 nghìn loài phân bố hầu hết ở biển. Các đại diện thường gặp là sứa, san hô và hải quỳ. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yêu cầu HS quan sát hình 9.1, I. Sứa: nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận - Đại diện nhóm ghi kết quả vào từng nhóm, so sánh với thủy tức và đánh nội dung của phiếu học tập dấu vào bảng 1 ( trang 49 SGK). - Các nhóm khác bổ sung và rút ra - GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra tiểu kết. tiểu kết. Kết luận hs cần ghi nhớ Cơ thể sứa hình dù , cấu tạo thích nghi với lối sống bơi lội..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV yêu cầu HS dựa vào hình 9.2 và 9.3, nghiên cứu thông tin SGK, để diễn đạt bằng lời về cấu tạo của hải quỳ và san hô. - Thảo luận nhóm để đánh dấu vào bảng 2 cho phù hợp. - GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra tiểu kết.. II.Cấu tạo của hải quỳ và san hô:. - Đại diện nhóm trả lời. - Các nhóm khác bổ sung và rút ra tiểu kết. Kết luận hs cần ghi nhớ - Cơ thể hải quỳ , san hô hình trụ , thích nghi với lối sống bám . - Cơ thể san hô có bộ xương bất động , tổ chức cơ thể kiểu tập đoàn . - Đều là ĐV ăn thịt và có các tế bào ? Qua bài học này em hiểu gì về Ruột gai độc tự vệ. khoang - HS đọc kết luận trong SGK. - Yêu cầu HS đọc phần “ Em có biết - Đọc “ Em có biết “. “. 4. Củng cố, đánh giá: ? Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi? (Sự mọc chồi ở san hô và thủy tức hoàn toàn giống nhau. Chúng khác nhau ở chỗ:thủy tức khi trưởng thành, chồi tách ra để sống độc lập.Còn san hô chồi cứ tiếp tục dính với cơ thể bố mẹ để tạo thành các tập đoàn). 5. Hướng dẫn, dặn dò: - Học theo bài ghi và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Nghiên cứu trước bài 10: “Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang“ ======================================== Ngày soạn: 12/09/2013 Tiết 10 :. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG. Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè: 7A 7B 7C I. MỤC TIÊU - Thông qua cấu tạo của thủy tức, san hô và sứa, rút ra được đặc điểm chung của ruột khoang. - Nhận biết được vai trò của Ruột khoang đối với hệ sinh thái biển và đời sống con người. - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm. - Giáo dục ý thức học tập bộ môn, bảo vệ động vật quí có giá trị II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh hình về thủy tức, sứa, san hô và hải quỳ trong SGK. - Một bảng phụ ( trang 37) . III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: Nêu hình dạng ngoài và di chuyển của sứa ? 2.Vào bài: Ruột khoang có khoảng 10 nghìn loài phân bố hầu hết ở biển. Chúng đa dạng về cấu tạo và lối sống, nhưng có những đặc điểm chung. 3.Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Đặc điểm chung :. - GV yêu cầu HS quan sát hình 10.1, nghiên cứu thông tin SGK và dựa vào kiến thức đã học, thảo luận nhóm, để - Đại diện nhóm : điền bảng phụ. điền vào bảng ( trang 37). - Các nhóm khác bổ sung và rút ra tiểu kết. ? Em hãy rút ra đặc điểm chung của ngành Ruột khoang ? Kết luận HS cần ghi nhớ: - GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra Cơ thể Ruột khoang có đối xứng tỏa tiểu kết. tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào , đều có các tế bào gai để tự vệ và tấn công . - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin II. Vai trò của Ruột khoang : SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: ? Ruột khoang có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống ? ? Nêu rõ tác hại của ruột khoang ? - Đại diện nhóm trình bày nhóm GV thông báo 1 số tư liệu về sự phân khác bổ sung . bố và ý nghĩa của Ruột khoang nhất là Ruột khoang ở biển. Kết luận HS cần ghi nhớ: * Ruột khoang có vai trò - Trong tự nhiên : - GV giúp HS rút ra tiểu kết. + Tạo vẻ đẹp thiên nhiên. + Có ý nghĩa sinh thái đối với biển. - Đối với đời sống : + Làm đồ trang trí, trang sức : San hô + Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi :San hô + Làm thực phẩm có giá trị : Sứa + Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất. * Tác hại: - Một số loài gây độc ngứa, cho người: Sứa. - Tạo đá ngầm  ảnh hưởng đến giao thông ? Qua bài học này em hiểu gì về Ruột khoang - Yêu cầu HS đọc phần “ Em * HS đọc kết luận trong SGK. có biết “ * Đọc “ Em có biết “. 4. Củng cố, đánh giá:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ? Nêu đặc điểm chung và vai trò của Ruột khoang ? ( Đặc điểm chung : Cơ thể đều có đối xứng tỏa tròn. Thành cơ thể đều có 2 lớp TB : lớp ngoài, lớp trong, giữa là tầng keo. Đều có TB gai tự vệ. Ruột dạng túi, miệng vừa nhận thức ăn vừa thải bã). 5 .Hướng dẫn, dặn dò: - Học theo bài ghi và trả lời các câu hỏi trong SGK. . - Nghiên cứu trước bài 11: “ Sán lá gan “. - Kẻ sẵn bảng ( trang 42) vào vở ghi và giấy nháp.. ============================================ Ngày soạn: 12/09/2013 Chương 3 CÁC NGÀNH GIUN A: NGÀNH GIUN DẸP Tiết 11 : SÁN LÁ GAN Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. 7A. 7B. 7C. I. MỤC TIÊU - Hiểu được cấu tạo của sán lá gan đại diện cho Giun dẹp nhưng thích nghi với ký sinh. - Giải thích được vòng đời của sán lá gan qua nhiều giai đoạn ấu trùng, kèm theo thay đổi vật chủ, thích nghi với đời sống ký sinh. - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng chống giun sán ký sinh cho vật nuôi. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh hình về sán lông, sán lá gan trong SGK. - Bảng phụ và phiếu học tập ( trang 42). III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: ? Nêu đặc điểm chung của ngành Ruột khoang ? Vai trò của Ruột khoang trong thiên nhiên ? 2.Vào bài: Trâu bò và gia súc rất dễ bị nhiễm sán lá nói chung và sán lá gan nói riêng.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Chúng ta tìm hiểu về chúng để nâng cao hiệu quả chăn nuôi. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Nơi sống ,cấu tạo và di chuyển của sán lá gan :. - GV yêu cầu HS quan sát hình 11.1 và nghiên cứu thông tin SGK, thảo - Các nhóm nêu kq, các nhóm khác luận nhóm . bổ sung Kết luận HS cần ghi nhớ: ? Sán lá gan sống ở đâu? Tác hại gì? - Kí sinh ở gan và mật trâu , bò . Cơ thể hình lá , dẹp , có đối xứng 2 bên , ? Cấu tạo ntn? mắt và lông bơi tiêu giảm , giác bám phát triển. ? Sán lá gan di chuyển như thế nào ? - Di chuyển : Cơ dọc , cơ vòng và cơ lưng bụng phát triển nên chun giãn , phồng dẹp cơ thể để chui rúc . ? Dinh dưỡng như thế nào ? II. Dinh dưỡng : - GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra tiểu kết. Nhờ có giác bám và hầu nên miệng hút chất dinh dưỡng vào 2 nhánh ruột chính di nuôi cơ thể. Sán lá gan chưa có hậu môn. - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm : II. Sinh sản : 1.Cơ quan sinh dục: ? Nêu cơ quan sinh dục của sán lá - Đại diện các nhóm trình bày đáp án. gan? - Các nhóm khác bổ sung và rút ra tiểu kết. - Cơ quan sinh dục phát triển, gồm cơ quan sinh dục đực và cơ quan sinh dục cáivới tuyến noãn hoàn ? Viết sơ đồ biểu diễn vòng đời của 2. Vòng đời: sán lá gan. Trứng (gặp nước) -> ấu trùng -> kí sinh (trong ốc) -> SS ấu trùng có đuôi -> bám vào cây cỏ -> kén sán -> trâu - Yêu cầu HS thảo luận nhóm về 4 bò ăn. tình huống nêu ra ( trang 43). ? Sán lá gan thích nghi với phát tán nòi giống như thế nào ? - Đẻ nhiều trứng, ấu trùng có khả năng sinh sản, làm cho số lượng các thế hệ sau tăng lên rất nhiều, dù tỉ lệ tử vong cao, chúng vẫn còn 1 lượng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra đáng kể để tiếp tục tồn tại và phát tiểu kết. triển Kết luận HS cần ghi nhớ: ? Qua bài học này em hiểu gì về sán lá - Vòng đời có đặc điểm : thay đổi vật gan ? chủ và qua nhiều giai đoạn ấu trùng - Yêu cầu HS đọc phần “ Em có biết “ thích nghi với kí sinh . - HS đọc kết luận trong SGK. - Đọc “ Em có biết “. 4 .Củng cố, đánh giá: ? Cấu tạo sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh như thế nào ? ? Vì sao trâu, bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều ? ( Vì chúng làm việc trong môi trường ngập nước, có nhiều ốc nhỏ là vật chủ trung gian truyền bệnh . Hơn nữa, trâu , bò uống nước và ăn cây cỏ thiên nhiên, có kén sán bám ở đó rất nhiều). 5 .Hướng dẫn, dặn dò: - Học theo bài ghi và trả lời các câu hỏi trong SGK. . - Nghiên cứu trước bài 12: “ Một số Giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành Giun dẹp “. ===================================== Ngày soạn: 21/09/2013 Tiết 12 : Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ngµnh GIUN DẸP 7A. 7B. 7C. I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được đặc điểm của một số giun dẹp sống kí sinh khác nhau từ 1 số đại diện về các mặt: kích thước, tác hại, khả năng xâm nhập vào cơ thể. - Rèn kỹ năng quan sát phân tích so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm. - Giáo dục ý thức vệ sinh cơ thể và vệ sinh môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh hình về các loại Giun dẹp trong SGK. - Bảng phụ và phiếu học tập ( trang 45). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: Cấu tạo sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh như thế nào ? 2.Vào bài: Tìm hiểu các con đường xâm nhập của các loại Giun dẹp để có các biện pháp phòng tránh cho người và gia súc..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - GV yêu cầu HS quan sát hình 12.1, 1. Một số giun dẹp khác : 12.2, 12.3 và nghiên cứu thông tin SGK ? Kể tên một số giun dẹp ký sinh ?. -Hs trả lời các câu hỏi:. ? Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận Kết luận HS cần ghi nhớ: nào trong cơ thể người và ĐV ? Vì + Sán lá máu cơ thể phân tính sống sao ? trong máu người. + Sán bã trầu kí sinh ở ruột lợn cơ - GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút quan tiêu hoá và sinh dục phát triển. ra tiểu kết. + Sán dây kí sinh ở ruột non người và cơ bắp cơ trâu bò, đầu nhỏ có giác bám, cơ thể nhiều đốt,mỗi đốt đều ? Để phòng chống giun sán kí sinh, mang cơ quan sinh dục lưỡng tính,đốt cần phải ăn, uống, giữ vệ sinh như thế cuối chứa nhiều trứng. nào cho người và gia súc ?  Cần ăn chín , uống sôi , tắm nước sạch. ? Qua bài học này em hiểu gì về ngành Giun dẹp ?. - Yêu cầu HS đọc phần “ Em có biết “. - HS đọc kết luận trong SGK. - Đọc “ Em có biết “.. 4. Củng cố, đánh giá: ? Sán dây có đặc điểm cấu tạo nào đặc trưng để thích nghi với kí sinh trong ruột người ? ( Cơ quan bám tăng cường :có giác bám, 1 số còn có thêm móc bám.Dinh dưỡng bằng cách thẩm thấu chất dinh dưỡng qua thành cơ thể, hiệu quả hơn qua ống tiêu hóa nhiều lần. Mỗi đốt có 1 cơ quan sinh sản lưỡng tính, chỉ có ở sán dây). ? Các loại Giun dẹp xâm nhập vào cơ thể vật chủ qua các con đường nào ? ( Sán lá, sán dây xâm nhập vào cơ thể qua ăn uống là chủ yếu. Riêng sán lá máu, ấu trùng xâm nhập qua da. Ăn tiết canh, ăn tái, nem chua khiến nước ta có tỷ lệ mắc bệnh sán lá, sán dây ở người cao). 5. Hướng dẫn, dặn dò: - Học theo bài ghi và trả lời các câu hỏi trong SGK. ..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Nghiên cứu trước bài 13: “ Giun đũa “.. ================================= Ngày soạn:21/9/2013 B: NGÀNH GIUN TRÒN Tiết 13 : Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. 7A. GIUN ĐŨA 7B. 7C. I. MỤC TIÊU: - Thông qua đại diện giun đũa, hiểu được đặc điểm chung của ngành Giun tròn, mà đa số là kí sinh. - Mô tả được cấu tạo ngoài, cấu tạo trong và dinh dưỡng của giun đũa thích nghi với kí sinh. - Giải thích được vòng đời của của giun đũa ( có giai đoạn qua tim, gan, phổi). Từ đó biết cách phòng trừ giun đũa, 1 bệnh rất phổ biến ở Việt N am. - Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh hình về giun đũa trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: Nêu đặc điểm chung của ngành Giun dẹp ? 2.Vào bài: Giun tròn sống trong nước,đất ẩm và kí sinh ở cơ thể ĐV,TV và người. Tìm hiểu về chúng và cách phòng chống giun đũa kí sinh. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yêu cầu HS quan sát hình 13.1 , I. Cấu tạo ngoài của giun đũa : 13.2 và nghiên cứu thông tin SGK, kết hợp nghe giảng, thảo luận nhóm để trả - Đẻ nhiều trứng, ấu trùng có khả lời các câu hỏi: năng sinh sản, làm cho số lượng các thế hệ sau tăng lên rất nhiều, dù tỉ lệ tử ? Trình bày cấu tạo của giun đũa ? vong cao, chúng vẫn còn 1 lượng đáng ? Giun cái dài và mập hơn giun đực có kể để tiếp tục tồn tại và phát triển ý nghĩa sinh học gì ?.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Lớp vỏ cuticun là “ chiếc áo giáp hóa học “giúp chúng chống được tác dụng rất mạnh của dịch tiêu hóa trong ? Nếu giun đũa thiếu lớp vỏ cuticun thì ruột người. Khi lớp vỏ này mất hiệu số phận chúng sẽ như thế nào ? lực, thì chúng sẽ bị tiêu hóa như những thức ăn khác - Giun đũa cao hơn. Vì ống tiêu hóa chuyên hóa hơn, nên đồng hóa thức ? Ruột thẳng và kết thúc tại hậu môn ở ăn hiệu quả hơn kiểu ruột túi giun đũa so với ruột phân nhánh ở giun dẹp ( chưa có hậu môn) thì tốc độ tiêu hóa ở loài nào cao hơn ? Tại sao - Nhờ đầu giun đũa nhọn, nhiều giun ? con có kích thước nhỏ, nên chúng chui vào đầy ống mật. người bệnh đau bụng dữ dội và rối loạn tiêu hóa ? Giun đũa di chuyền bằng cách nào ? + Cấu tạo: Nhờ đặc điểm nào giun đũa chui vào - Hình trụ dài 25cm. được ống mật và hậu quả sẽ như thế - Thành cơ thể: Biểu bì cơ dọc phát nào đối với con người ? triển. - Chưa có khoang cơ thể chính thức: . Ống tiêu hoá thẳng: có lỗ hậu - GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra môn tiểu kết. . Tuyến sinh dục dài cuộn khúc - Lớp cuticun  làm căng cơ thể. + Di chuyển: Hạn chế - Cơ thể cong duỗi chui rúc + Dinh dưỡng: Hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều II.Sinh sản và vòng đời phát triển của Giun đũa: 1) Cơ quan sinh dục - Cá nhân đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi - Cơ quan sinh dục dạng ống dài. - GV yêu cầu HS đọc mục 1 SGK/48 + Con cái 2 ống và trả lời câu hỏi: + Con đực 1 ống ? Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun  Thụ tinh trong đũa? - Đẻ nhiều trứng - KL: 2) Vòng đời giun đũa - Đại diện 2 HS lên bảng viết sơ đồ vòng đời của giun đũa HS khác trả - Yêu cầu HS quan sát hình 13.3 và lời tiếp câu hỏi bổ sung 13.4, trả lời câu hỏi. ? Trình bày vòng đời của giun đũa Vòng đời của giun đũa bằng sơ đồ + Giun đũa ( trong ruột người)  ? Rửa tay trước khi ăn và không ăn rau đẻ trứng  ấu trùng trong trứng ->.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> sống có liên quan gì đến bệnh giun đũa ? ? Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun từ 1-2 lần trong năm ? - GV nêu một số tác hại: gây tắc ruột, tắc ống mật, suy dinh dưỡng cho vật chủ - Yêu cầu HS rút ra tiểu kết.. thức ăn sống -> ruột non (ấu trùng) -> máu, gan, tim, phổi. - Phòng chống + Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân khi ăn uống. + Tẩy giun định kì - HS đọc kết luận trong SGK. - Đọc “ Em có biết ”. ? Qua bài học này em hiểu gì về giun đũa ? - Yêu cầu HS đọc phần “ Em có biết” 4 . Củng cố, đánh giá: ? Cấu tạo của giun đũa khác với sán lá gan ở điểm nào ? (Giun đũa có cơ thể thon dài, 2 đầu thon lại,tiết diện ngang tròn, phân tính,có khoang cơ thể chưa chính thức và trong sinh sản, phát triển không có sự thay đổi vật chủ). ? Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người ? 5-. Hướng dẫn, dặn dò: - Học theo bài ghi và trả lời các câu hỏi trong SGK. . - Nghiên cứu trước bài 14: “ Một số Giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành Giun tròn ” - Kẻ sẵn bảng ( trang 51) vào vở và giấy nháp ======================================= Ngày soạn: 28/09/2013 Tiết 14 : MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN TRÒN Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè: 7A 7B 7C I. MỤC TIÊU: - Mở rộng hiểu biết về các giun tròn kí sinh khác như: giun kim ( kí sinh ở ruột già già), giun móc câu ( kí sinh ở tá tràng) phần nào về giun chỉ ( kí sinh ở mạch bạch huyết). - Giun tròn còn kí sinh ở thực vật như: giun rễ lúa ( còn gọi là tuyến trùng). - Nắm được đặc điếm chung của giun tròn để phân biệt chúng với các loài giun sán khác. - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, cá nhân và vệ sinh ăn uống. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh hình về các loại Giun tròn trong SGK. - Bảng phụ và phiếu học tập ( trang 51). III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 1. Bài cũ: Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người ? 2.Vào bài: Ngành Giun tròn có 5 ngàn loài, trong đó giun đũa có 3 ngàn loài, hầu hết chúng kí sinh ở người, ĐV và ngay cả TV. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Một số Giun tròn khác :. - GV yêu cầu HS quan sát hình 14.1, 14.2, 14.3, 14.4 và nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau: ? Các loài giun tròn thường kí sinh ở đâu và gây ra các tác hại gì cho vật chủ ? ? Hãy giải thích sơ đồ vòng đời giun kim ở hình 14,4 ? ? Giun gây cho trẻ em điều phiền toái như thề nào ? ? Do thói quen nào ở trẻ mà giun khép kín được vòng đời ? ? Để đề phòng được bệnh giun, chúng phải có biện pháp gì ?. - Đại diện nhóm trình bày đáp án. - Các nhóm khác bổ sung - Đa số giun tròn ký sinh như: Giun chỉ, giun kim, giun tóc, giun móc... - Giun tròn ký sinh ở cơ, ruột ( người,, ĐV). Rễ, thân, quả (TV)  gây nhiều tác hại . - GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra - Cần giữ vệ sinh môi trường, cá tiểu kết. nhân và vệ sinh ăn uống để tránh giun.. - GV yêu cầu HS đọc SGK. II.Đặc điểm chung của ngành Giun tròn. ? Qua bài học này em hiểu gì về HS đọc SGK ngành Giun tròn ? - Yêu cầu HS đọc phần “ Em có biết “ - HS đọc kết luận trong SGK. - Đọc “ Em có biết “. 4 .Củng cố, đánh giá: ? Căn cứ vào nơi kí sinh hãy so sánh giun kim và giun móc câu, loài giun nào nguy hiểm hơn? Loài giun nào dễ phòng chống hơn ?.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> ( Giun móc câu nguy hiểm hơn, vì chúng kí sinh ở tá tràng. Tuy thế, phòng chống giun móc câu dễ hơn giun kim, chỉ cần đi giày, dép...khi tiếp xúc với đất để tránh ấu trùng giun móc câu là được). 5 .Hướng dẫn, dặn dò: - Học theo bài ghi và trả lời các câu hỏi trong SGK. . - Nghiên cứu trước bài 15: “ Giun đất “. - Chuẩn bị: vật mẫu về giun đất ( mỗi nhóm 2 con).. =========================================== Ngày soạn:28/09/2013 B: NGÀNH GIUN ĐỐT Tiết 15 : THỰC HÀNH : MỔ VÀ QUAN SÁT GIUN ĐẤT Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. 7A. 7B. 7C. I. MỤC TIÊU - Tìm tòi, quan sát cấu tạo của giun đất như : sự phân đốt cơ thể, các vòng tơ ở xung quanh mỗi đốt, đai sinh dục, các loại lỗ : miệng, hậu môn, sinh dục đực và cái. - Thực hiện được các kĩ năng mổ, cách tìm tòi nội quan bằng lúp và chú thích các kết quả tìm thấy vào hình vẽ có sẵn . - Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ thực hành II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh hình về giun đất trong SGK. - Dụng cụ : kính lúp, bộ đồ mổ, khay, chậu thủy tinh. - Mẫu vật : Giun khoang. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 .Vào bài: Trực tiếp : thực hành quan sát giun đất. 2 .Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV hướng dẫn HS làm chết giun trong hơi ê I.Quan sát cấu tạo ngoài: te hay cồn, rủa sạch và quan sát cấu tạo ngoài. - Yêu cầu : xác định mặt lưng, mặt bụng và các - HS làm việc theo nhóm và vòng tơ ở mỗi đốt. quan sát theo sự hướng dẫn + Để xác định vòng tơ : Đặt giun lên tờ giấy của GV . cứng và hơi nhám, cầm đuôi giun kéo lê ngược.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> trên tờ giấy, nghe tiếng lạo xạo, dùng lúp quan sát các vòng tơ và chú thích vào hình 16.1C. + Xác định mặt lưng, mặt bụng giun : - Đai sinh dục : do thành của 3 đốt 14, 15, 16 dày lên mà hình thành. - Phần đầu có đai sinh dục, trước đầu có lỗ miệng, phía đuôi có hậu môn. - Mặt bụng đai sinh dục có lỗ sinh dục cái và 2 lỗ sinh dục đực ở đốt thứ 18.. - Phân biệt đầu, đuôi, lưng, bụng. - Xác định vòng tơ và các loại lỗ trên cơ thể giun. - Đai sinh dục - HS làm thu hoạch : chú thích vào hình vẽ có sẵn trong SGK.. 4. Củng cố, đánh giá: - GV nhận xét đánh giá kết quả của giờ thực hành. - Yêu cầu HS thu dọn vệ sinh phòng học. 5 . Hướng dẫn, dặn dò: - Học theo bài ghi và hoàn thành phần thu hoạch. - Nghiên cứu trước bài 17: “Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành Giun đốt“. - Chuẩn bị: vật mẫu về giun đất ( mỗi nhóm 2 con). ================================ Ngày soạn: 05/10/2013 Tiết16 :. THỰC HÀNH : MỔ VÀ QUAN SÁT GIUN ĐẤT ( Tiếp theo ). Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. 7A. 7B. 7C. I. MỤC TIÊU - Tìm tòi, quan sát cấu tạo của giun đất như:sự phân đốt cơ thể, các vòng tơ ở xung quanh mỗi đốt, đai sinh dục, các loại lỗ : miệng, hậu môn, sinh dục đực và cái. - Thực hiện được các kĩ năng mổ, cách tìm tòi nội quan bằng lúp và chú thích các kết quả tìm thấy vào hình vẽ có sẵn . - Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ thực hành II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh hình về giun đất trong SGK. - Dụng cụ : kính lúp, bộ đồ mổ, khay, chậu thủy tinh..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Mẫu vật : Giun khoang. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 .Vào bài: Trực tiếp : thực hành quan sát giun đất. 2 .Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - Mặt lưng là nơi thực hiện đường mổ.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Cách mổ : theo 4 bước như trong SGK.. II. Quan sát cấu tạo trong :. - Lưu ý : gỡ nội quan trong nước dễ hơn.. - Các nhóm HS mổ giun, và. - Yêu cầu quan sát :. tiến hành quan sát.. + Hệ tiêu hóa : Dựa vào hình 16.3A, tìm các bộ + Hệ tiêu hóa : Miệng, hầu, phận của cơ quan tiêu hóa trên mẫu mổ như : thực quản, diều, dạ dày, ruột miệng, hầu, thực quản, diều, dạ dày, ruột tịt, tịt, ruột sau, hậu môn. ruột sau, hậu môn.. + Hệ thần kinh : 2 hạch não,. + Hệ thần kinh : Gỡ bỏ toàn bộ hệ tiêu hóa và vòng hầu và chuỗi hạch TK hệ sinh dục, cơ quan TK lộ ra gồm : 2 hạch bụng. não, vòng hầu và chuỗi TK bụng.. - HS làm thu hoạch : chú. - GV yêu cầu HS chú thích vào hình 16.3B,C.. thích vào hình vẽ có sẵn trong SGK.. 4. Củng cố, đánh giá: - GV nhận xét đánh giá kết quả của giờ thực hành. - Yêu cầu HS thu dọn vệ sinh phòng học. 5 . Hướng dẫn, dặn dò: - Học theo bài ghi và hoàn thành phần thu hoạch. - Nghiên cứu trước bài 17: “Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành Giun đốt“.. Ngày soạn:12/10/2013 Tiết 17 : MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. 7A. 7B. 7C. I. MỤC TIÊU: - Hiểu được đặc điểm cấu tạo và lối sống của 1 số loài giun đốt thường gặp như : giun đỏ, đỉa, rươi... - Nhận biết được đặc điếm chung của ngành Giun đốt và vai trò thực tiễn của chúng. - Rèn kỹ năng quan sát so sánh tổng hợp kiến thức. - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: - Tranh hình về các loại Giun đốt trong SGK. - Bảng phụ 1,2 và phiếu học tập (trang 60). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 2.Vào bài: Ngành Giun đốt sống phổ biến ở biển, ao, hồ, sông...1 số kí sinh. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu hình 17.1, I.Một số Giun đốt thường gặp : 2,3 với các chú thích kèm theo và liên hệ thực tế, thảo luận nhóm để điền vào bảng 1 - Đại diện nhóm điền kết quả ( trang 60). vào bảng phụ . - Các nhóm khác bổ sung - GV nhận xét, bổ sung Tiểu kết: + Giun đất : sống nơi đất ẩm, tự do, chui - Giun đốt gồm : rươi, vắt, đỉa, rúc. giun đỏ... + Đỉa : sống nước ngọt, kí sinh. - Giun đỏ: sống thành búi ở + Rươi : sống nước lợ, tự do. cống rãnh, đầu cắm xuống bùn, + Giun đỏ : sống nước ngọt cống rãnh, cố thân phân đốt luôn uốn sóng để định hô hấp, được dùng để nuôi cá - GV làm cho HS rõ thêm cấu tạo của chi cảnh bên và biến đổi của chi bên thích nghi với - Đỉa : Sống kí sinh ở ngoài có các lối sống khác nhau. giác bám và nhiều ruột tịt để hút và chứa máu từ vật chủ, bơi kiểu ? Qua bài học này em hiểu gì về ngành lượn sóng. Giun đốt - Rươi: Sống ở môi trường nước lợ, cơ thể phân đốt,chi bên có tơ phát triển. Đầu có mắt, khứu giác và xúc giác . Là thức ăn của cá và người. II. Đặc điểm chung của ngành.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Giun đốt HS: tự nghiên cứu sgk. ( Đọc sgk ) - HS đọc kết luận trong SGK.. 4 . Củng cố, đánh giá: ? Để giúp nhận biết các đại diện ngành Giun đốt ở thiên nhiên cần dựa vào đặc điển cơ bản nào ? ( Cơ thể hình giun và phân đốt). 5 . Hướng dẫn, dặn dò: - Học theo bài ghi và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Ôn tập để giờ sau kiểm tra 1 tiết. ================================== Ngày soạn:12/10/2013 TiÕt 18: Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè: 7A. kiÓm tra mét tiÕt 7B. 7C. A-Môc tiªu: - Đánh giá đợc mức độ tiếp thu kiến thức của HS qua các chơng I, II, III. - Cho HS thấy đợc mức độ nắm kiến thức của mình, GV nắm đợc những thông tin ph¶n hồi từ HS để điều chỉnh cách dạy. - RÌn luyÖn kÜ n¨ng nhí, hiÓu, ph¸t triÓn ãc t duy, kÜ n¨ng lµm bµi kiÓm tra viÕt - Giáo dục tính độc lập, tự giác, nghiêm túc trong khi làm bài. B-đề bài và điểm số: §Ò bµi I- PhÇn tr¾c nghiÖm: (4®iÓm) Hãy chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau? C©u1: (0,5 ®iÓm) Tại sao thế giới động vật lại vô cùng đa dạng và phong phú? A- V× cã sè lîng nhiÒu. B- V× cã nhiÒu m«i trêng sèng. C- V× cã kh¶ n¨ng di chuyÓn. D-V× cã sù thÝch nghi cao víi m«i trêng sèng. C©u 2: (0,5 ®iÓm) Trïng roi di chuyÓn nh thÕ nµo ? A- §Çu ®i tríc. B- §u«i ®i tríc C- Võa tiÕn võa xoay. D- TiÕn th¼ng. C©u 3: (0,5 ®iÓm) Trïng kiÕt lÞ gièng trïng biÕn h×nh ë ®iÓm nµo ? A- Cã di chuyÓn tÝch cùc. B- Cã ch©n gi¶. C- Sèng tù do ngoµi tù nhiªn. D- ChØ ¨n hång cÇu. C©u 4: (0,5 ®iÓm) Hệ thần kinh của thuỷ tức có đặc điểm gì ? A- Cã hÖ thÇn kinh m¹ng líi. B- TÕ bµo thÇn kinh d¹ng tói, cã gai c¶m gi¸c. C- C¸c tÕ bµo thÇn kinh tËp chung ë miÖng..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> D-TÕ bµo thÇn kinh h×nh sao tËp chung ë miÖng. C©u 5: (2 ®iÓm ) H·y lùa chän néi dung ë cét ( B ) sao cho phï hîp víi néi dung ë cét ( A ) trong b¶ng díi ®©y. Tên động vật ( A ) 1.Trïng biÕn h×nh: 2.Trïng kiÕt lÞ:. a) b) c) d) e) f). §Æc ®iÓm ( B ) ChØ ¨n hång cÇu. Cã ch©n gi¶ dµi. Cã ch©n gi¶ ng¾n. Cã h¹i. Kh«ng cã h¹i. Cã h×nh thµnh bµo x¸c. II- PhÇn tù luËn: ( 6®iÓm) Câu 6: (3 đ) Động vật nguyên sinh có đặc điểm gì chung? Câu 7: (3 đ) Nêu tác hại và biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở ngời. C. §¸p ¸n chi tiÕt vµ thang ®iÓm tõng phÇn: I-PhÇn tr¾c nghiÖm: (4 ® ) C©u Nội dung cần đạt Thang ®iÓm 0,5 I- PhÇn tr¾c nghiÖm: (4®iÓm) C©u 1 Đáp án đúng : D C©u2 Đáp án đúng : C 0,5 C©u 3 Đáp án đúng : B 0,5 C©u 4 Đáp án đúng : A 0,5 C©u 5 1 .b,e. 1 2 .a,c,d,f. 1 ® II –PhÇn tù luËn: ( 6 ) Động vật nguyên sinh có đặc điểm chung là: C©u 6 1® C¬ thÓ cã kÝch thíc hiÓn vi, c¬ thÓ chØ lµ mét tÕ bµo (3®) nhng đảm nhận mọi chức năng sống. 1® - PhÇn lín dÞ dìng, di chuyÓn b»ng ch©n gi¶, l«ng b¬i, roi b¬i hoÆc tiªu gi¶m. 1® - Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi. C©u 7 +Tác hại của giun đũa: (3®) 1® - LÊy tranh thøc ¨n, g©y t¾c ruét, t¾c èng mËt vµ còn tiết độc tố gây hại cho cơ thể +Biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở ngời: 0,5® - CÇn ¨n uèng vÖ sinh: ¨n chÝn uèng s«i 0,5® - Kh«ng ¨n rau sèng ,uèng níc l· röa tay tríc khi ¨n . 0,5® 0,5® - Dùng lồng bàn , trừ diệt triệt để ruồi nhặng . - Vệ sinh xã hội và cộng đồng. D-TiÕn tr×nh d¹y häc: 1-ổn định tổ chức: 2-KiÓm tra : Nh¾c nhë h/s ý thøc giê kiÓm tra 3- Cñng cè – Híng dÉn vÒ nhµ : - G/v nhận xét và đánh giá giờ học của H/s - Nhắc H/s học và ôn lại các bài đã học ở nhà.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> ======================================= Ngày soạn: 12/10/2013 ch¬ng Iv: ngµnh th©n mÒm Tiết 19 : Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. 7A. TRAI SÔNG 7B. 7C. I.MỤC TIÊU: -Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo, cách di chuyển của trai sông đại diện của Thân mềm . -Hiểu được cách dinh dưỡng, cách sinh sản của trai sông thích nghi với lối sống thụ động, ít di chuyển -Rèn kỹ năng quan sát,so sánh. - Yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:-Tranh hình về trai sông trong SGK. -Mô hình trai sông. - HS:Vật mẫu : trai sông và 1 số mảnh vỏ trai. III.HOẠT1 ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: Nêu vai trò thực tiễn của giun đốt ở địa phương em ? 2.Vào bài: Thân mềm là nhóm ĐV có lối sống ít hoạt động . Trai sông là đại diện điển hình cho lối sống đó của Thân mềm. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. I.Hình dạng , cấu tạo: - GV yêu cầu HS quan sát mẫu vật, kết 1. Vỏ trai: hợp với hình 18.1,2,3 , thảo luận nhóm để trả lời 2 câu hỏi sau: - Vỏ trai gồm 2 mảnh gắn với nhau nhờ bản lề ở phía lưng, cấu tạo có ? Để mở vỏ trai quan sát bên trong cơ 3 lớp -> bảo vệ . thể, phải làm thế nào ? ?Trai chết thì vỏ mở ? Tại sao ? 2. Cơ thể trai: - Dưới vỏ là áo trai ,mặt ngoài áo tiết ra lớp vỏ đá vôi. - Mặt trong áo là khoang áo , 2 tấm ? Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mang. mùi khét ? Vì sao ? - Cơ thể trai có đầu tiêu giảm, phía trong là thân , phía ngoài là chân trai . - GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra tiểu kết. - Phải luồn lưỡi dao qua khe vỏ cắt cơ khép trước và sau ở trai.Cơ khép.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> vỏ bị cắt, lập tức vỏ mở ra, do tính tự động của dây chằng bản lề trai có tính đàn hồi cao.Vì thế khi trai - GV yêu cầu HS quan sát hình 18.4, bị chết, vỏ mở ra nghiên cứu thông tin SGK ? Dòng nước qua ống hút vào khoang áo - Vì phía ngoài là lớp sừng có thành mang theo những chất gì vào miệng và phần giống tổ chức sừng như các mang trai ? ĐV khác, nên khi mài nóng chảy, chúng có mùi khét ? Trai lấy mồi ăn và ô xi chỉ nhờ vào cơ II. Di chuyển : chế lọc từ nước hút vào, đó là kiểu dinh dưỡng gì ? - GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra tiểu kết. - Di chuyển : chậm chạp nhờ chân hình lưỡi rìu thò ra thụt vào cắm - GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK, xuống đất . thảo luận để trả lời các câu hỏi ? Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển III. dinh dưỡng : thành ấu trùng trong mang của trai mẹ ? - Dinh dưỡng thụ động, nhờ dòng nước . ? Ý nghĩa của giai đoạn ấu trùng bám III.Sinh sản : vào mang và da cá ? - GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra - Bảo vệ trứng và ấu trùng khỏi bị tiểu kết. ĐV khác ăn mất.Mặt khác, ở đây rất giàu dưỡng khí và thức ăn - Qua bài học này em hiểu gì về trai sông - Để di chuyển đến nơi xa, đây là 1 ? hình thức thích nghi phát tán nòi - Yêu cầu HS đọc phần “ Em có biết “ giống Tiểu kết; - Trai phân tính . - Trứng thụ tinh -> ấu trùng -> trai trưởng thành . - HS đọc kết luận trong SGK. - Đọc “ Em có biết “. 4 .Củng cố, đánh giá: ? Nhiều ao đào thả cá, không thả trai, mà tự nhiên có trai, tại sao ? 5 .Hướng dẫn, dặn dò: - Học theo bài ghi và trả lời các câu hỏi trong SGK. . - Nghiên cứu trước bài 19: “ Một số thân mềm khác “. - Sưu tầm các loại thân mềm và các loại vỏ trai, ốc hến thường gặp ..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> ============================= Ngày soạn:20/10/2013 Tiết 20 : THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. 7A. 7B. 7C. I. MỤC TIÊU: - Quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện. - Phân biệt các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài đến cấu tạo trong. - Rèn kỹ năng sử dụng kính lúp, kỹ năng đối chiếu vật mẫu với tranh vẽ. - Thái độ nghiêm túc cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu trai mực mổ sẵn. - Mẫu trai ốc mực để quan sát cấu tạo ngoài. - Tranh, mô hình cấu tạo trong của trai mực III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: Kể các đại diện của thân mềm và chúng có đặc điểm gì khác với trai sông? 2.Vào bài: Các bài học về thân mềm đã đề cập đến nhiều đại diện khác nhau của thân mềm. Để minh họa và bổ trợ cho các đại diện ấy chúng ta thực hiện bài thực hành hôm nay. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Cấu tạo vỏ. - GV hướng dẫn HS quan sát - Cho HS dùng kính lúp quan sát vỏ ốc, trai và mai mực HS quan sát - Trai: phân biệt: Đầu, đuôi, đỉnh, vòng tăng trưởng, bản lề - Quan sát vỏ ốc, mai mực - Yêu cầu HS điền chú thích bằng số vào các hình vẽ 20.1, 2, 3 II. Cấu tạo ngoài - GV yêu cầu HS quan sát cấu tạo ngoài của trai, ốc mực. - GV kiểm tra việc thực hiện của HS hỗ trợ các nhóm - Đối chiếu mẫu vật với hình vẽ - Trao đổi nhóm điền chú thích.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> bằng số vào hình 20.1, 4, 5 - Thu hoạch: GV yêu cầu HS điền vào bảng thu hoạch /70 SGK - HS hoàn thành bảng thu hoạch / 70 SGK 4- . Nhận xét, đánh giá: - GV nhận xét đánh giá tinh thần, thái độ của các nhóm trong giờ thực hành - Yêu cầu HS vệ sinh phòng học 5- .Hướng dẫn, dặn dò: - Mang 2con trai trai/nhóm .. Ngµy so¹n: 26 / 10 / 2013 Tiết 21: THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM ( Tiếp theo) Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. 7A. 7B. 7C. I. MỤC TIÊU: - Quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện. - Phân biệt các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài đến cấu tạo trong. - Rèn kỹ năng sử dụng kính lúp, kỹ năng đối chiếu vật mẫu với tranh vẽ. - Thái độ nghiêm túc cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu trai mực mổ sẵn. - Mẫu trai ốc mực để quan sát cấu tạo ngoài. - Tranh, mô hình cấu tạo trong của trai mực III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: Kể các đại diện của thân mềm và chúng có đặc điểm gì khác với trai sông? 2.Vào bài: Các bài học về thân mềm đã đề cập đến nhiều đại diện khác nhau của thân mềm. Để minh họa và bổ trợ cho các đại diện ấy chúng ta thực hiện bài thực hành hôm nay. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hoạt động 1: Quan sát cấu tạo trong III. Cấu tạo trong - GV cho HS quan sát mẫu mổ sẵn cấu tạo trong của mực. HS quan sát mẫu mổ sẵn cấu tạo trong của mực. - Đối chiếu với mẫu mổ sẵn thảo luận nhóm, điền vào ô trống chú thích hình - Đối chiếu với mẫu mổ sẵn thảo 20.6 SGK luận nhóm, điền vào ô trống chú thích hình 20.6 SGK - Thu hoạch: GV yêu cầu HS điền vào bảng thu hoạch /70 SGK - HS hoàn thành bảng thu hoạch / 70 SGK 4- . Nhận xét, đánh giá: - GV nhận xét đánh giá tinh thần, thái độ của các nhóm trong giờ thực hành - Yêu cầu HS vệ sinh phòng học 5- .Hướng dẫn, dặn dò: - Tìm hiểu vai trò của thân mềm. Ngµy so¹n: 26 / 10 / 2013 Tiết 22 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè: 7A 7B 7C I. MỤC TIÊU: - Trình bày được sư đa dạng của thân mềm. - Trình bày được đặc điểm chung và ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm. - Rèn kỹ năng quan sát tranh, kỹ năng hoạt động nhóm. - Có ý thức bảo vệ nguồn lợi thân mềm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh hình 21.1 SGK. - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: 2.Vào bài: Thân mềm có số loài rất lớn, chúng có cấu tạo và lối sống phong phú. Chúng ta sẽ tìm hiểu về đặc điểm và vai trò của thân mềm. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 21 và 19 SGK, thảo luận: ? Nêu cấu tạo chung của ngành thân mềm? ? Lựa chọn các cụm từ để hoàn thành bảng 1. HOẠT ĐỘNG CỦA HS I.Đặc điểm chung - gồm: vỏ, áo, thân, chân. -Đại diện nhóm điền các cụm từ vào bảng 1..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - GV treo bảng phụ để HS lên làm bài tập. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung - GV chốt lại bằng kiến thức chuẩn - Môi trường sống và lối sống - Từ bảng yêu cầu HS thảo luận: khác nhau nhưng cơ thể đều có ? Nhận xét về sự đa dạng của thân mềm? đặc điểm chung: ? Nêu đặc điểm chung của thân mềm? - Thân mềm không phân đốt, có - KL: vỏ đá vôi. - GV yêu cầu HS làm bài tập bảng 2/72 - Có khoang áo phát triển. SGK - Hệ tiêu hoá phân hóa. - GV gọi HS hoàn thành bảng. - Cơ quan di chuyển đơn giản II. Vai trò: ? Ngành thân mềm có vai trò gì ? - HS lên làm bài tập, lớp bổ sung ? Nêu ý nghĩa của vỏ thân mềm ? - N/c SGK - GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra - Lợi ích: tiểu kết. + Làm thực phẩm cho con người. + Nguyên liệu xuất khẩu. + Làm thức ăn cho động vật. + Làm sạch môi trường nước. + Làm đồ trang trí, trang sức. - Tác hại: - Yêu cầu HS đọc kết luận SGK + Là vật chủ trung gian truyền - Yêu cầu HS đọc “ Em có biết “ bệnh. + ăn hại cây trồng - HS đọc kết luận trong SGK. - Đọc “ Em có biết “. 4 . Nhận xét, đánh giá: - GV nhận xét đánh giá tinh thần, thái độ của các nhóm trong giờ thực hành - Yêu cầu HS vệ sinh phòng học 5 .Hướng dẫn, dặn dò: - Học bài theo câu hỏi SGK - Chuẩn bị theo nhóm: Con tôm sông còn sống, tôm chín ===================================== Ngµy so¹n: 26 / 10 / 2013 Chương 5 : NGÀNH CHÂN KHỚP LỚP GIÁP XÁC Tiết 23 : THỰC HÀNH : QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA TÔM SÔNG Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè: I. MỤC TIÊU:. 7A. 7B. 7C.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Học sinh biết quan sát cấu tạo ngoài và các hoạt động sống của tôm sông. - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm sông thích nghi với đời sống ở nước. - Trình bày được các đặc điểm hình dạng cấu tạo ngoài của tôm. - Rèn kỹ năng quan sát tranh và vật mẫu, kỹ năng làm việc theo nhóm. - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh cấu tạo ngoài của tôm. - Mẫu vật: Tôm sông. - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1, các mảnh giấy rời ghi tên, chức năng phần phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: Nêu đặc điểm chung và vai trò của thân mềm ? 2.Vào bài: Tôm sông la đại diện điển hình của lớp giáp xác. Chúng có cấu tạo trong, cấu tạo ngoài, sinh sản và tập tính tiêu biểu cho Giáp xác nói riêng, Chân khớp nói chung. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - Chia nhóm HS - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu tôm. HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Cấu tạo ngoài và di chuyển 1) Vỏ cơ thể - Các nhóm quan sát mẫu theo hướng dẫn, đọc thông tin SGK/74, 75, Thảo luận thống nhất ý kiến.. ? Cơ thể tôm gồm mấy phần ? ? Nhận xét màu sắc vỏ tôm ? - Đại diện nhóm phát biểu. ? Bóc một vài khoanh vỏ, nhận xét độ - Các nhóm khác bổ sung cứng? 2) Các phần phụ và chức năng - HS nhận xét và bổ sung. - GV cho HS quan sát tôm sống ở những địa điểm khác nhau  Giải thích * Cơ thể tôm gồm: ý nghĩa hiện tượng tôm có màu sắc - Đầu ngực: khác nhau ? + Mắt, râu ? Khi nào vỏ tôm có màu hồng ? + Chân hàm - KL: + Chân ngực: - GV yêu cầu HS quan sát tôm theo các - Bụng: bước: + Chân bụng: + Quan sát mẫu, đối chiếu hình 22.1 + Tấm lái: SGK  xác định tên, vị trí phần phụ 3- Di chuyển trên con tôm. - Bò + Quan sát tôm hoạt động để xác định - Bơi: tiến, lùi chức năng phần phụ trên con tôm. - Nhảy - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1/75 SGK. - Tôm phân tính:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - GV treo bảng phụ gọi HS dán các + Đực: Càng to. mảnh giấy rời. + Cái: Ôm trứng (bảo vệ) - Lớn lên qua lột xác nhiều lần - Gọi HS nhắc lại tên, chức năng các phần phụ. - KL: ? tôm có những hình thức di chuyển nào? ? hình thức nào thể hiện bản năng tự vệ của tôm ?( nhảy) - KL: ? Tôm kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày ? Thức ăn của tôm là gì ? ? Vì sao người ta dùng thính để cất vó tôm? - GV cho HS quan sát tôm  phân biệt đâu là tôm đực, tôm cái ? ? Tôm mẹ ôm trứng có ý nghĩa gì ? ? Vì sao ấu trùng tôm phải phải lột xác nhiều lần để lớn lên ? 4-Củng cố, đánh giá - Vẽ hình 22 sgk điền đầy đủ chú thích - Nhận xét tinh thần thái độ các nhóm trong giờ thực hành. 5-Dặn dò - Chuẩn bị giờ sau : Mỗi nhóm mang 2 con tôm còn sống. ==================================== Ngµy so¹n: 02/11/2013 Tiết 24 : Thực Hành : MỔ VÀ QUAN SÁT TÔM SÔNG Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. 7A. 7B. 7C. I. MỤC TIÊU: - Mổ và quan sát cấu tạo mang: Nhận biết chân ngực và các lá mang. - Nhận biết một số nội quan bên trong của tôm như : hệ tiêu hóa, hệ thần kinh. - Viết thu hoạch sau buổi thực hành bằng cách tập chú thích cho đúng các hình câm trong SGK - Rèn kỹ năng mổ động vật không xương sống, biết sử dụng các dụng cụ mổ..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Rèn thái độ nghiêm túc, cẩn thận. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu vật: Tôm sông. - Chậu mổ, đồ mổ, kính lúp. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - GV hướng dẫn cách mổ như SGK. HOẠT ĐỘNG CỦA HS I- Mổ và QS mang tôm. - HS mổ mang tôm theo hướng dẫn - Dùng kính lúp QS  nhận biết các bộ phận - Thảo luận ý nghĩa đặc điểm của lá mang và chú thích vào hình vẽ - GV hướng dẫn cách mổ tôm như SGK 23.1 - Yêu cầu HS mổ và QS cơ quan tiêu hóa, II. Mổ và QS cấu tạo trong thảo luận  điền chú thích vào hình 23.3B - HS mổ tôm theo hướng dẫn - Yêu cầu HS gỡ bỏ nội quan để QS hệ thần kinh  điền chú thích vào hình 23.3C - Quan sát cơ quan tiêu hoá - GV kiểm tra việc thực hiện của HS, sửa chữa sai sót - Yêu cầu HS viết thu hoạch - Quan sát cơ quan thần kinh. - HS viết thu hoạch 4. nhận xét- đánh giá - Nhận xét tinh thần thái độ các nhóm trong giờ thực hành. - Đánh giá cho điểm mẫu mổ của các nhóm. 5. dặn dò - Sưu tầm tranh ảnh một số đại diện của giáp xác.. ========================================.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Ngµy so¹n: 02/ 11/ 2013 Tiết 25 : ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. 7A. 7B. 7C. I. MỤC TIÊU: -Trình bày và nhận biết được một số đặc điểm và lối sống của các đại diện giáp xác thường gặp. - Nêu được gía trị thực tiễn của giáp xác. - Rèn kỹ năng quan sát tranh, kỹ năng hoạt động nhóm. - Có thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh phóng to hình 24 SGK - Phiếu học tập /81 SGK III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1- Vào bài : Giáp xác có khoảng 20.000 loài, sống ở hầu hết các ao, hồ, sông, biển, một số ở trên cạn và một số nhỏ sống ký sinh. 2 - Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - GV yêu cầu HS quan sát kỹ hình 24 từ 1 7 SGK, đọc thông tin dưới hình  hoàn thành phiếu học tập. - GV gọi HS lên điền vào bảng - GV chốt lại kiến thức - Từ bảng cho HS thảo luận: ? Trong các đại diện trên, loài nào có ở địa phương ? số lượng nhiều hay ít ? ? Nhận xét sự đa dạng của giáp xác ? -KL: - GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK  hoàn thành bảng 2 - GV gọi HS lên điền vào bảng - GV bổ sung thêm ? Nêu vai trò của giáp xác với đời sống con người ? ? Vai trò của nghề nuôi tôm ? ? Vai trò của ao, giáp xác nhỏ trong hồ, biển - KL:. - GV yêu cầu HS đọc kết luận SGK và. HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Một số giáp xác khác - Thảo luận nhóm lên bảng điền các nội dung - Các nhóm khác bổ sung. Giáp xác có số lượng loài lớn sống ở các môi trường khác nhau,có lối sống phong phú. II. Vai trò thực tiễn - HS lên điền vào bảng, lớp bổ sung. - Lợi ích: + Là nguồn thức ăn của cá. + Là nguồn cung cấp thực phẩm. + Là nguồn lợi xuất khẩu. - Tác hại: + Có hại giao thông đường thuỷ. + Có hại cho nghề cá + Truyền bệnh giun sán. - HS đọc kết luận SGK.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> đọc mục em có biết. - Đọc mục em có biết. 4. củng cố, đánh giá: 1) Trong những ĐV sau, con nào thuộc lớp giáp xác ? - Tôm sôn - Mối - Tôm sú - Kiến - Cua biển - Rận nước - Nhện - Rệp - Cá - Hà - Mọt ẩm - Sun 5. dặn dò - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK, làm bài tập trong vở bài tập - Chuẩn bị theo nhóm: Con nhện.. Ngµy so¹n: 8 / 11 / 2013 LỚP HÌNH NHỆN Tiết 26 : NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. 7A. 7B. 7C. I. MỤC TIÊU - Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và tập tính của chúng. - Nêu được sự đa dạng của lớp hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng. - Rèn kỹ năng quan sát tranh, kỹ năng phân tích, kỹ năng hoạt động nhóm. - Bảo vệ các loài hình nhện có lợi trong thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu vật : con nhện. - Tranh câm cấu tạo ngoài của nhện và các mảnh giấy rời ghi tên các bộ phận, chức năng của từng bộ phận. - Tranh : Một số đại diện hình nhện. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: Nêu vai trò của giáp xác 2.Vào bài: Thiên nhiên nhiệt đới nước ta nóng và ẩm, thích hợp với đời sống các loài của lớp hình nhện. Cho nên lớp hình nhện ở nước ta rất phong phú và đa dạng. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Nhện - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu con 1- Đặc điểm cấu tạo nhện, đối chiếu hình 25.1 SGK ? Xác định phần đầu ngực và phần - HS lên trình bày tranh, lớp bổ bụng ? sung. ? Mỗi phần có những bộ phận nào ?.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - GV yêu cầu HS quan sát tiếp hình 25.1  hoàn thành bảng 1/28 - GV treo bảng 1 đã kẻ sẵn gọi HS lên dán các mảnh giấy ghi các cụm từ để lựa chọn.. - Đại diện nhóm lên hoàn thành trên bảng, nhóm khác bổ sung và nhận xét. Cơ thể gồm 2 phần: - Đầu ngực: đôi kìm, đôi chân xúc - GV chốt lại bằng bảng kiến thức giác, 4 đôi chân bò. chuẩn - Bụng: Khe hở, lỗ sinh dục, núm tuyến tơ. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và hình 2- Tập tính 25.2, đọc chú thích  hãy sắp xếp các hình chăng lưới theo thứ tự đúng. - Đại diện nhóm nêu đáp án, các - GV chốt lại đáp án đúng: 4, 2, 1, 3. nhóm khác bổ sung. - GV yêu cầu HS đọc thông tin về tập - 1 HS nhắc lại thao tác chăng lưới . tính săn mồi của nhện hãy sắp xếp lại theo thứ tự đúng. - Đại diện nhóm nêu đáp án, các - GV cung cấp đáp án đúng: 4, 1, 2, 3. nhóm khác bổ sung. ? Nhện chăng tơ vào thời gian nào trong ngày ? - Hình phễu (thảm): chăng ở mặt ? Có mấy loại lưới ? đất. Hình tấm: chăng ở trên không - KL: - Chăng lưới săn bắt mồi sống. - Hoạt động chủ yếu về ban đêm. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và hình 25.3, 4, 5. Nhận biết một số đại diện. II. Sự Đa Dạng Của Lớp Hình - GV thông báo thêm một số hình nhện: Nhện nhện đỏ hại bông, ve, mò, bọ mạt, nhện lông, đuôi roi. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để hoàn thành bảng 2/85 - Đại diện nhóm đọc kết quả, nhóm ? Nhận xét sự đa dạng của lớp hình khác bổ sung. nhện ? ? Nêu ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện ? - Lớp hình nhện đa dạng, có tập - KL: tính phong phú. - Đa số có lợi, một số gây hại cho - Yêu cầu HS đọc kết luận SGK người, động vật và thực vật. - Yêu cầu HS đọc “ Em có biết “ 4-Củng cố, đánh giá: Đánh dấu X vào câu trả lời đúng. 1. Một số đôi phần phụ của nhện là: a- 4 đôi b- 5 đôi c- 6 đôi 2. Để thích nghi với lối sống săn mồi, nhện có các tập tính:.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> a- Chăng lưới. b- Bắt mồi c- Cả a và b 3. Bọ cạp, ve bò, nhện đỏ hại bông xếp vào lớp hình nhện vì: a- Cơ thể có 2 phần đầu ngực và bụng. b- Có 4 đôi chân bò. c- Cả a và b - GV treo tranh câm cấu tạo ngoài của nhện: + Một HS lên điền tên các bộ phận. + 1 HS điền chức năng từng bộ phận bằng cách đính cá tờ giấy rời. 5-Dặn dò - Học bài, làm bài tập trong vở bài tập. - Chuẩn bị : Mỗi nhóm mang 1 con châu chấu. Ngµy so¹n: 16 / 11 / 2013 LỚP SÂU BỌ Tiết 27: CHÂU CHẤU Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. 7A. 7B. 7C. I. MỤC TIÊU: - Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự di chuyển. - Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong, các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản và phát triển của châu chấu. - Rèn kỹ năng quan sát tranh, và mẫu vật, kỹ năng hoạt động nhóm. - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu vật : con châu chấu - Mô hình châu chấu. - Tranh : Cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châu chấu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: ? Cơ thể hình nhện có mấy phần? So sánh các phần cơ thể với giáp xác. Vai trò của mỗi phần cơ thể ? ? Nêu tập tính thích nghi với lối sống của nhện ? Ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện ? 2.Vào bài : Châu chấu có cấu tạo tiêu biểu, dễ gặp ngoài thiên nhiên lại có kích thước lớn, dễ quan sát, nên được chọn làm đại diện cho lớp sâu bọ. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Cấu Tạo Ngoài Và Di Chuyển. - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 26.1 SGK trả lời câu hỏi: ? Cơ thể châu chấu gồm mấy phần ? ? Mỗi phần có những bộ phận nào ? - HS lên trình bày , lớp bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - GV yêu cầu HS quan sát mẫu vật châu chấu (hoặc mô hình). Nhận biết các bộ phận. * Cơ thể gồm 3 phần: ? So với cá loài sâu bọ khác khả năng - Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan di chuyển của châu chấu có linh hoạt miệng hơn không ? Tại sao ? - Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh - GV chốt lại kiến thức. - Bụng: Nhiều đốt, mỗi đốt có một đôi lỗ thở. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và hình + Di chuyển: Bò, nhảy, bay 26.2, đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi II. Cấu Tạo Trong ? Châu chấu có những hệ cơ quan nào ? ? Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá? ? Hệ tiêu hoá và bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào ? ? Vì sao hệ tuần hoàn của sâu bọ lại -1 vài HS phát biểu, lớp nhận xét và đơn giản đi ? bổ sung. - Hệ tiêu hoá: Miệng, hầu, diều, dạ - GV chốt lại kiến thức. dày, ruột tịt, ruột sau, trực tràng, hậu môn. - Hệ bài tiết đổ chung vào ruột sau. - GV cho HS quan sát hình 26.4 SGK - Hệ hô hấp có hệ ống khí xuất  rồi giới thiệu cơ quan miệng. phát từ các lỗ thở. ? Thức ăn của châu chấu ? - Hệ tuần hoàn: Tim hình ống, hệ ? Thức ăn được tiêu hoá như thế nào ? mạch hở. ? Vì sao bụng châu chấu luôn phập - Hệ thần kinh: dạng chuỗi hạch, phồng ? hạch não phát triển. - KL: - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi: ? Nêu đặc điểm sinh sản ở châu chấu ? ? Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần - KL: - Yêu cầu HS đọc kết luận SGK - Yêu cầu HS đọc “ Em có biết “.. III. Dinh Dưỡng - 1 vài HS trả lời, lớp bổ sung. - Châu chấu ăn chồi, lá cây - Thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hoá nhờ enzim do ruột tịt tiết ra. - Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng. IV. Sinh Sản Và Phát Triển - Châu chấu phân tính - Đẻ trứng thành ổ dưới đất - Phát triển qua biến thái.. 4 Củng cố, đánh giá * Những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> a- Cơ thể có 2 phần đầu ngực và bụng. b- Cơ thể có 3 phần đầu, ngực và bụng. c- Có vỏ kitin bao bọc cơ thể. d- Đầu có một đôi râu. e- Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. f- Con non phát triển qua nhiều lần lột xác. 5 Dặn dò - Học bài, làm bài tập trong vở bài tập.. Ngµy so¹n: 16 / 11/ 2013 Tiết 28 : ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. 7A. 7B. 7C. I. MỤC TIÊU: -Thông qua các đại diện nêu được sự đa dạng của lớp sâu bọ. - Trình bày được đặc điểm cấu chung của sâu bọ. - Nêu được vai trò thực tiễn của sâu bọ. - Rèn kỹ năng quan sát tranh, phân tích, kỹ năng hoạt động nhóm. - Biết cách bảo vệ những sâu bọ có ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh : Một số đại diện của lớp sâu bọ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Bài cũ: - Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài, cấu tạo trong và di chuyển của châu chấu ? - Nêu quá trình dinh dưỡng và sinh sản của châu chấu ? Quan hệ giữa dinh dưỡng và sinh sản ở châu chấu như thế nào ? 2.Vào bài : Sâu bọ với khoảng gần 1 triệu loài rất đa dạng về loài, về lối sống, môi trường sống và tập tính. Các đại diện trong bài đa dạng cho tính tiêu biểu đo. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Một Số Đại Diện Sâu Bọ Khác. - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 27.127.7 SGK trả lời câu hỏi: - 1 vài HS phát biểu, lớp nhận xét ? Kể tên các đại diện trong hình ? và bổ sung. ? Cho biết những đặc điểm của mỗi đại diện đó - 1 vài HS phát biểu, cá HS khác bổ sung thêm các diện..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1/91 SGK. - HS nhận xét về sự đa dạng về số loài, cấu tạo cơ thể, môi trường - Yêu cầu HS nhận xét sự đa dạng của lớp sống và tập tính. sâu- bọ. 1 vài HS phát biểu, lớp bổ sung thêm các đại * Sâu bọ rất đa dạng: - Chúng có số lượng loài lớn. - GV chốt lại kiến thức. - Môi trường sống đa dạng. - Có lối sống và tập tính phong phú thích nghi với điều kiện sống. II. Đặc Điểm Chung - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK thảo luận, chọn các đặc điểm chung nổi - Đại diện nhóm phát biểu, các bật của lớp sâu bọ. nhóm khác bổ sung. - Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng. - GV chốt lại các đặc điểm chung. - Phần đầu có một đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. - Hô hấp bằng ống khí. - Phát triển qua biến thái. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK/92, thảo luận nhóm, điền vào bảng 2.. III. Vai Trò Thực Tiễn. - Đại diện nhóm lên điền trên bảng, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - ? Ngoài các vai trò trên, sâu bọ còn có vai trò gì ? - Ích lợi: - KL: + Làm thuốc chữa bệnh. + Làm thực phẩm. + Thụ phấn cho cây trồng. + Làm thức ăn cho ĐV khác. + Diệt các sâu bọ có hại. + Làm sạch môi trường. - Tác hại: + Là ĐV trung gian truyền bệnh + Gây hại cho cây trồng. + Làm hại cho sản xuất nông - Yêu cầu HS đọc kết luận SGK nghiệp. - Yêu cầu HS đọc “ Em có biết’’ 4 Củng cố, đánh giá 1- Hãy cho biết một số loài sâu bọ có tập tính phong phú ở địa phương em ? 2- Nêu đặc điểm phân biệt sâu bọ với các lớp khác trong ngành chân khớp ? 3- Nêu biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường ?.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 5. Dặn dò - Học bài, làm bài tập trong vở bài tập. - Ôn tập ngành chân khớp. - Tìm hiểu tập tính của sâu bọ.. Ngày soạn: 24 / 11 / 2013 Tiết 29 : Thực hành: XEM BĂNG HÌNH VỀ TẬP TÍNH CỦA SÂU BỌ Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. 7A. 7B. 7C. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -Thông qua băng hình HS quan sát, phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm, cất giữ thức ăn, trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với con mồi hoặc kẻ thù. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát trên băng hình, kỹ năng tóm tắt nội dung đã xem. 3.Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Chuẩn bị máy chiếu, băng hình. - HS: Ôn lại kiến thức ngành chân khớp. Kẻ phiếu học tập vào vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ 2.Vào bài : Giáo viên nêu yêu cầu của bài thực hành. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Xem Băng Hình. - GV phân chia các nhóm thực hành. - Yêu cầu HS theo dõi nội dung băng hình. - Có thái độ nghiêm túc trong giờ học. - Yêu cầu ghi chép các tập tính của sâu bọ. + Tìm kiếm, cất giữ thức ăn. + Sinh sản. + Tính thích nghi và tồn tại của sâu bọ. II. Trao Đổi Thảo Luận - GV yêu cầu HS thảo luận, trả lời các câu hỏi sau:.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> ? Kể tên những sâu bọ đã quan sát được ? ? Kể tên các loại thức ăn và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài ? ? Nêu các cách tự vệ, tấn công của sâu bọ? ? Kể các tập tính trong sinh sản của sâu bọ? ? Ngoài những tập tính có trong phiếu học tập em còn phát hiện thêm những tập tính nào khác - HS viết thu hoạch. ở sâu bọ 4. Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Dựa vào phiếu học tập, GV đánh giá kết quả học tập của nhóm. 5. Dặn Dò - Ôn tập ngành chân khớp. ====================================== Ngày soạn: 24 / 11 / 2013 Tiết 30 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. 7A. 7B. 7C. I. MỤC TIÊU: - Trình bày được đặc điểm cấu chung của ngành chân khớp. - Giải thích được sự đa dạng của ngành chân khớp. - Nêu được vai trò thực tiễn của chân khớp. - Rèn kỹ năng quan sát tranh, phân tích, kỹ năng hoạt động nhóm. - Biết cách bảo vệ các loài ĐV có ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh phóng to các hình trong bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Vào bài : Các đại diện của ngành chân khớp gặp ở khắp nơi trên trái đất, tuy đa dạng nhưng chúng có những đặc điểm chung và có vai trò lớn đối với thiên nhiên và đời sống con người 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Đặc điểm chung - GV yêu cầu HS quan sát hình 29.1 -> 29.6 SGK, đọc kỹ các đặc điểm dưới hình -> lựa chọn đặc điểm chung của ngành - Đại diện nhóm phát biểu, các chân khớp. nhóm khác nhận xét bổ sung. - Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ - GV chốt lại đáp án đáp án đúng (1,3,4). - Phần phụ phân đốt, các đốt.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> khớp động với nhau. - Sự tăng trưởng và phát triển gắn liền với sự lột xác. - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1/96 SGK. II. Sự đa dạng ở chân khớp - GV kẻ bảng, gọi HS lên làm. 1.Đa dạng về cấu tạovà môi trường sống: - GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn. - GV cho HS thảo luận hoàn thành bảng - 1 vài HS lên hoàn thành bảng, 2/97. lớp nhận xét, bổ sung. - GV kẻ sẵn bảnh gọi HS lên điền bài tập, 2. Đa dạng về tập tính: - HS tiếp tục hoàn thành bảng 2. Lưu ý 1 đại diện có thể có nhiều ? Vì sao chân khớp lại đa dạng về tập tính ? tập tính. - GV chốt lại kiến thức đúng. - HS lên hoàn thành bảng -> lớp nhận xét và bổ sung. Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã mà chân khớp rất đa dạng về học, liên hệ thực tế hoàn thành bảng 3/97 cấu tạo, môi trường sống và tập SGK. tính.. - ? kể tên các đại diện có ở địa phương III. Vai trò thực tiễn mình. ? Nêu vai trò của chân khớp đối với tự nhiên và đời sống ? - 1 vài HS báo cáo kết quả. - - GV chốt lại kiến thức. -> Ích lợi: + Làm thuốc chữa bệnh. + Làm thực phẩm. + Thụ phấn cho cây trồng. + Làm thức ăn cho ĐV khác. + Làm sạch môi trường. -> Tác hại: + Là ĐV trung gian truyền bệnh + Gây hại cho cây trồng. - Yêu cầu HS đọc kết luận SGK + Làm hại cho sản xuất nông nghiệp. - Yêu cầu HS đọc “ Em có biết’’ + Hại đồ gỗ, tàu thuyền. 4- Củng Cố, Đánh Giá 4- Đặc điểm nào giúp chân khớp phân bố rộng rãi ? 5- Nêu đặc điểm đặc trưng để nhận biết chân khớp ?.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 6- Lớp nào trong ngành chân khớp có giá trị thực phẩm lớn nhất ? 5. Dặn Dò - Học bài, làm bài tập trong vở bài tập. - Chuẩn bị thực hành giờ sau : Mỗi nhóm mang theo 1 con cá chép.. Ngµy so¹n: 30/11/2013 Chương 6 : NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG CÁC LỚP CÁ Tiết 31 : Thực hành : Quan sát cấu tạo ngoài và hoạt động sống của cá chép Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. 7A. 7B. 7C. I. MỤC TIÊU: - Quan sát được các đặc điểm cấu tạo ngoài và các hoạt động sống của cá chép. - Từ đó giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống dưới nước. - Rèn kỹ năng quan sát tranh và vật mẫu, kỹ năng làm việc theo nhóm. - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh cấu tạo ngoài của cá chép. - Mẫu vật: Cá chép. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: Nêu đặc điểm chung và vai trò của chân khớp. 2.Vào bài: ĐVCXS có bộ xương trong, trong đó có cột sống (chứa tủy sống). Cột sống là đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt ngành ĐVCXS với ngành ĐVKXS. Cũng vì lẽ đó mà tên ngành được gọi là ĐVCXS 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Đời Sống - GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi ( bảng 1 SGK) sau: ? Cá chép sống ở đâu ? thức ăn của - HS đọc thông tin SGK -> thảo chúng là gì luận tìm câu trả lời. ? Tại sao nói cá chép là ĐV biến nhiệt ? - 1 vài HS phát biểu, lớp bổ sung. ? Đặc điểm sinh sản của cá chép. ? Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn ? - Môi trường sống: Nước ngọt. - Đời sống: - Yêu cầu HS rút ra kết luận về đời sống + Ưa vực nước lặng cá chép. + Ăn tạp.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> + Là ĐV biến nhiệt - Sinh sản: + Thụ tinh ngoài, đẻ trứng + Trứng thụ tinh -> phôi. II.Cấu tạo ngoài 1- Cấu tạo ngoài: HS quan sát và chỉ các phần trên - GV yêu cầu HS quan sát mẫu cá chép cơ thể cá: sống đối chiếu với hình 31.1/103 SGK -> nhận biết các bộ phận trên cơ thể của - Phần đầu gồm: miệng ,râu, cá chép. lỗ mũi,mắt ,nắp mang. - GV treo tranh câm cấu tạo ngoài, gọi - Phần mình gồm :vây lưng, HS trình bày. vây bụng , vây ngực, lỗ hậu - GV yêu cầu HS quan sát cá chép đang môn, cơ quan đường bên. bơi trong bể nước, đọc kỹ bảng 1 và - Phần đuôi gồm: vây đuôi, thông tin -> chọn câu trả lời. vây hậu môn. - GV treo bảng phụ gọi HS lên điền trên bảng. - Đại diện nhóm điền bảng phụ -> - GV nêu đáp án đúng. các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. 2. Chức năng của vây cá ? Vây cá có chức năng gì ? ? Nêu vai trò của từng loại vây cá ? - KL như bảng 1 và y/c HS học ? Nêu Chức năng của vây cá?. - Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống. - Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc. - Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá.. 4. Kiểm Tra - Đánh Giá Viết thu hoạch: Vẽ hình cá chép và điền các chú thích 5. Dặn Dò - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị thực hành giờ sau : Mỗi nhóm mang theo 1 con cá chép.. ============================================ Ngµy so¹n: 30/11/2013.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Tiết 32 : THỰC HÀNH : MỔ CÁ Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. 7A. 7B. 7C. I. MỤC TIÊU: - Xác định được vị trí và nêu rõ vai trò một số cơ quan của cá trên mẫu vật. - Rèn kỹ năng mổ trên ĐVCXS, rèn kỹ năng trình bày mẫu mổ. - Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh phóng to hình 32.1; 32.2; 31.3 SGK. - Mẫu vật: Cá chép - Mô hình não cá hoặc mẫu não mổ sẵn. - Bộ đồ mổ, khay mổ, đinh ghim. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: - Trình bày những đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước ? - Nêu chức năng của từng loại vây cá? 2.Vào bài: Bài thực hành hôm nay là tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo trong của cá chép và phân tích vai trò của một số giác quan trong đời sống của cá. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. mổ cá - GV phân chia nhóm thực hành, kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV treo tranh hình 31.1 và 31.2 - GV trình bày kỹ thuật mổ (như SGK/106) - HS tự mổ cá theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV 2.Quan sát cấu tạo trong trên - GV yêu cầu HS gỡ các nội quan để mẫu quan sát. - HS gỡ các nội quan, đối chiếu với mô hình, hình vẽ, quan sát đến - Hướng dẫn HS cách điền vào bảng. đâu ghi chép đến đó - GV thông báo đáp án chuẩn. - Kiểm tra việc viết tường trình của từng nhóm. 4. Kiểm Tra – Đánh Giá - GV nhận xét buổi thực hành. - Cho điểm các nhóm có kết quả tốt. 5. Dặn Dò - Chuẩn bị bài ‘ Cấu tạo trong của cá chép’’.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ngµy so¹n: 1/12/2010 Tiết 33 : CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. 7A. 7B. 7C. I. MỤC TIÊU: - Nắm được vị trí, cấu tạo các cơ quan của cá chép. - Giải thích được những đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống ở nước. - Rèn kỹ năng quan sát tranh, kỹ năng hoạt động nhóm. - Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh cấu tạo trong của cá chép. - Tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép. - Mô hình não cá. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 2.Vào bài: Kể tên các hệ cơ quan của cá chép mà em đã quan sát được trong bài thực hành. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I.Các cơ quan dinh dưỡng 1. Tiêu hóa - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Ống tiêu hoá gồm những bộ phận nào ? Nêu chức năng của từng bộ phận ? ? Tuyến tiêu hóa gồm những tuyến nào ? - HS trả lời câu hỏi. ? Hoạt động tiêu hoá diễn ra như thế nào - Các HS khác nhận xét và bổ sung. ? ? Chức năng của hệ tiêu hoá ? - Cấu tạo: + Ống tiêu hóa: Miệng -> hầu -> thực quản -> dạ dày -> ruột -> - GV cung cấp thêm thông tin về vai trò hậu môn. của bóng hơi. + Tuyến tiêu hóa: gan, tụy, tuyến - KL: ruột. - Chức năng: Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải chất bã. - Bóng hơi thông với thực quản -> giúp cá chìm nổi trong nước..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> ? Cá hô hấp bằng gì ? ? Hãy giải thích hiện tượng cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp mang ? ? Vì sao trong bể nuôi cá người ta thường thả rong hoặc cây thuỷ sinh ? - Yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn -> thảo luận: ? Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào ? ? Hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống. - GV chốt lại kiến thức chuẩn.. 2. Tuần hoàn và hô hấp. - Hô hấp bằng mang, lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu -> trao đổi khí. - Tuần hoàn: + Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất. + 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.. ? Hệ bài tiết nằm ở đâu? Có chức năng gì ? 3. Bài tiết - kL: -HS nhớ lại kiến thức bài thực hành để trả lời. - Yêu cầu HS quan sát hình 32. 2, 33.3 SGK và mô hình não -> trả lời câu hỏi: ? Hệ thần kinh cá gồm những bộ phận nào? ? Bộ não chia làm mấy phần ? mỗi phần có chức năng như thế nào ? - Gọi HS lên trình bày cấu tạo não cá trên mô hình. ? Nêu vai trò của giác quan ? ? Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn được cá? - KL:. - Yêu cầu HS đọc kết luận SGK - Yêu cầu HS đọc “ Em có biết’’. - 2 dải thận giữa -> lọc các chất độc từ máu để thải ra ngoài. II. Thần kinh và giác quan. - Hệ thần kinh : Não, tủy sống, các dây thần kinh. * Cấu tạo não: (5 phần) + Não trước: kém phát triển. + Não trung gian. + Não giữa: Lớn, trung khu thị giác. + Tiểu não: Phát triển: phối hợp các cử động phức tạp. + Hành tủy: điều khiển nội quan. - Gác quan: + Mắt: không mí, chỉ nhìn được vật ở gần. + Mũi: đánh hơi tìm mồi. + Cơ quan đường bên: nhân biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 4. Kiểm Tra – Đánh Giá - Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước ? - Làm bài tập 2 SGK 5. dặn dò - Học bài, làm bài tập. - Vẽ sơ đồ cấu tạo não cá chép. - Sưu tầm tranh, ảnh về các loài cá. =================================== Ngµy so¹n: 10/12/2013 Tiết 34 : ÔN TẬP k× I Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. 7A. 7B. 7C. I. MỤC TIÊU: - Củng cố lại kiến thức của HS trong phần ĐVKXS về: - Tính đa dạng của ĐVKXS. - Sự thích nghi của ĐVKXS với môi trường. - Ý nghĩa thực tiễn của ĐVKXS trong tự nhiên và trong đời sống. - Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp, kỹ năng họat động nhóm. - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: - Nêu sự đa dạng và đặc điểm chung của ngành chân khớp ? - Vai trò thực tiễn của chân khớp ? 2.Vào bài : Các bài học ĐVKXS đã giúp chúng ta hiểu về cấu tạo, lối sống của các đại diện. Mặc dù rất đa dạng về cấu tạo và lối sống nhưng chúng vẫn mang cá đặc điểm đặc trưng cho mỗi ngành, thích nghi cao với môi trường sống. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Tính đa dạng của ĐVKXS - GV yêu cầu HS đọc đặc điểm của các đại diện, đối chiếu hình vẽ ở bảng 1/99 SGK -> làm bài tập. + Ghi tên ngành vào chỗ trống. + Ghi tên đại diện vào chỗ trống dưới - Một vài HS viết kết quả -> lớp hình. nhận xét, bổ sung. - GV gọi HS lên hoàn thành bảng. ? Kể thêm đại diện ở mỗi ngành..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> ? Bổ sung đặc điểm cấu tạo trong đặc - ĐVKXS đa dạng về cấu tạo, lối trưng của từng lớp ĐV ? sống nhưng vẫn mang những đặc ? nhận xét tính đa dạng của ĐVKXS. điểm đặc trưng của mỗi ngành - KL: thích nghi với điều kiện sống. - GV hướng dẫn HS làm bài tập: II. Sự thích nghi của ĐVKXS + Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc (ngành) (bảng 2 SGK) một loài - HS nghiên cứu kỹ bảng 1 vận + Tiếp tục hoàn thành các cột 3, 4, 5, 6. dụng kiến thức đã học -> hoàn - GV gọi HS hoàn thành bảng. thành bảng 2. - Củng cố kiến thức và y/c hS học bảng - GV yêu cầu HS đọc bảng 3 -> ghi tên các loài vào ô thích hợp. - Gọi HS lên điền bảng. - Cho HS bổ sung thêm các ý nghĩa thực tiễn khác. - Chốt lại bằng kiến thức chuẩn như SGK và y/c HS học. - lớp nhận xét, bổ sung. III. Tầm quan trọng thực tiễn của ĐVKXS( SGK) - HS lên điền, lớp nhận xét, bổ sung.. 4.Kiểm Tra, Đánh Giá: Hãy lựa chọn các từ ở cột B sao cho tương ứng với cột A. Cột A 1- Cơ thể chỉ là 1 tế bào nhưng thực hiện đủ mọi chức năng sống của cơ thể. 2- Cơ thể đối xứng toả tròn thường hình trụ hay hình dù với 2 lớp tế bào. 3- Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt. 4- Cơ thể mềm, thường không phân đốt và có vỏ đá vôi. 5- cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin, có phần phụ phân đốt. 5. Dặn Dò - Ôn tập toàn bộ phần ĐVKXS. - Chuẩn bị giấy giờ sau kiểm tra học kì I. Cột B a- Ngành chân khớp b- Các ngành giun c- Ngành thân mềm d-Ngành ĐVNS eNgành ruột khoang.

<span class='text_page_counter'>(61)</span>

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Ngµy so¹n: 14/12/2013 Tiết 35 : Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. 7A. KIỂM TRA HỌC KÌ I 7B. 7C. A -Môc tiªu: -Đánh giá đợc mức độ tiếp thu kiến thức của HS qua một học kì học tập và rÌn luyÖn -Cho HS thấy đợc mức độ nắm kiến thức của mình, GV nắm đợc những th«ng tin ph¶n hồi từ HS để điều chỉnh cách dạy. -RÌn luyÖn kÜ n¨ng nhí, hiÓu, ph¸t triÓn ãc t duy, kÜ n¨ng lµm bµi kiÓm tra viÕt -Giáo dục tính độc lập, tự giác, nghiêm túc trong khi làm bài. B-đề bài và điểm số: §Ò bµi I. PhÇn tr¾c nghiÖm : 3®iÓm Em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong những câu sau. C©u 1: 0,5® Động vật nguyên sinh nào dới đây có hình thức sinh sản phân đôi và tiếp hợp ? A. Trïng giµy C. Trïng sèt rÐt B. Trïng biÕn h×nh D. Trïng roi xanh C©u 2: 0,5® §Æc ®iÓm nµo sau ®©y cã ë trïng biÕn h×nh ? A. Cã roi. C. Cã ch©n gi¶. B. Cã l«ng b¬i. D. Bé phËn di chuyÓn tiªu gi¶m. C©u 3: 0,5® N¬i kÝ sinh cña giun kim lµ ? A. Ruét non . B. Ruét giµ. C. Ruét th¼ng. D. T¸ trµng C©u 4: 0,5® §Æc ®iÓm nµo díi ®©y kh«ng cã ë mùc ? A. Vỏ có một lớp đá vôi. C. Cã nhiÒu gi¸c b¸m B. cã hai m¾t D. Cã l«ng trªn tÊm miÖng C©u 5 : 0,5® B¬i, gi÷ th¨ng b»ng vµ «m trøng lµ chøc n¨ng cña phÇn phô nµo díi ®©y cña t«m s«ng ? A. C¸c ch©n hµm B. C¸c ch©n ngùc C. C¸c ch©n bông D. TÊm l¸i C©u 6: 0,5® Nhện hoạt động chủ yếu vào thời gian nào dới đây ? A. Buæi s¸ng B. Buæi tra C. Buæi chiÒu D. Buæi tèi II. PhÇn tù luËn: 7®iÓm Câu 7: Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh ? Câu 8 : Em hãy nêu vòng đời phát triển của sán lá gan ? Câu 9 : Nêu đặc điểm chung của ngành chân khớp? C.§¸p ¸n chi tiÕt vµ thang ®iÓm thang phÇn C©u C©u 1 C©u 2 C©u 3 C©u 4 C©u 5 C©u 6. Nội dung cần đạt PhÇn tr¾c nghiÖm: 3®iÓm Đáp án đúng : A Đáp án đúng : C Đáp án đúng : B Đáp án đúng : D Đáp án đúng : C Đáp án đúng : D. Thang ®iÓm 0,5® 0,5® 0,5® 0,5® 0,5® 0,5®.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> PhÇn tù luËn: 7®iÓm. C©u 7. - Động vật nguyên sinh là thể đơn bào, phần lớn dị dỡg, di chuyÓn b»ng ch©n gi¶, l«ng b¬i hay roi b¬i .. 1®. - Động vật nguyên sinh sinh sản vô tinh theo kiểu phân đôi Sèng tù do hoÆc kÝ sinh .. 1®. - Trứng (gặp nước) -> ấu trùng -> kí sinh (trong ốc) -> sinh sản ấu trùng có đuôi -> bám vào cây cỏ -> kén sán. C©u 8. 2®. -> trâu bò ăn. - Cã vá kitin che chë bªn ngoµi vµ lµm chç b¸m cho c¬. C©u 9. - Phần phụ chân khớp phân đốt . các đốt khớp động với nhau lµm phÇn phô rÊt linh ho¹t. - Sù ph¸t triÓn vµ t¨ng trëng g¾n liÒn víi sù lét x¸c.. 1® 1® 1®. D-TiÕn tr×nh d¹y häc: 1-ổn định tổ chức: 2-KiÓm tra : Nh¾c nhë h/s ý thøc giê kiÓm tra 3- Cñng cè – Híng dÉn vÒ nhµ : - G/v nhận xét và đánh giá giờ . - Đọc trớc bài : Sự đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá .. Ngµy so¹n: 14/12/2013 Tiết 36 : sù ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC LỚP C¸ Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. 7A. 7B. 7C. I. MỤC TIÊU: - Nắm được sự đa dạng của cá về số loài, lối sống, môi trường sống. - Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương. - Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người. - Trình bày được đặc điểm chung của cá. - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh để rút ra kết luận, kỹ năng làm việc theo nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh một số loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau. - Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK/11. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: ? Nêu cấu tạo, hoạt động các cơ quan dinh dưỡng của cá ?.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> ? Nêu cấu tạo, chức năng hệ thần kinh và cơ quan cảm giác của cá ? 2. Vào bài: Cá là ĐVCXS hoàn toàn sống trong nước. Cá có số lượng loài lớn nhất trong các ngành ĐVCSX. Chúng phân bố ở các môi trường nước trên thế giới và đóng một vai trò quan trọng trong tự nhiên và trong đời sống con người. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK -> trả lời câu hỏi : ? Số lượng loài ? ? Đặc điểm cơ bản để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương ? Đại diện ? - GV yêu cầu HS quan sát hình 34 (1-> 7) -> hoàn thành bảng /111 - GV treo bảng phụ. gọi HS lên chữa bài. - Đại diện nhóm lên điền vào bảng -> nhóm khác bổ sung. ? Điều kiện sống đã ảnh hưởng tới cấu tạo ngoài của cá như thế nào ? - Số lượng loài lớn.Được chia - KL: làm 2 lớp: + Lớp cá sụn: Bộ xương bằng chất sụn. + Lớp cá xương: Bộ xương bằng chất xương. - Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập - GV cho HS thảo luận đặc điểm của cá tính của cá. về: II. Đặc điểm chung của cá + Môi trường sống. + Cơ quan di chuyển. ( SGK ) + Hệ hô hấp. + Hệ tuần hoàn. + Đặc điểm sinh sản. + Nhiệt độ cơ thể. - GV gọi HS nhắc lại đặc điểm chung của cá - Đại diện nhóm trả lời -> nhóm - KL như SGK và y/c HS học khác bổ sung. - GV cho HS thảo luận : ? Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời III. Vai trò của cá sống con người ? Cho ví dụ ? ? Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta phải làm gì ?.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - KL: - 1 vài HS trả lời -> lớp bổ sung. - Cung cấp thực phẩm. - Nguyên liệu chế thuốc chữ bệnh. - Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. - Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa.. - Yêu cầu HS đọc kết luận SGK - Yêu cầu HS đọc “ Em có biết’’.. 4. Củng cố, đánh giá: Chọn câu trả lời đúng. 1. Lớp cá đa dạng vì : a- Có số lượng loài nhiều. b- Cấu tạo cơ thể thích nghi với điều kiện sống khác nhau. c- Cả a và b 2. Dấu hiệu cơ bản để phân biệt cá sụn và cá xương : a- Căn cứ vào đặc điểm bộ xương. b- Căn cứ vào môi trường sống. c- Cả a và b. 3. Nêu vai trò của cá 5 . Hướng dẫn, dặn dò: - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Giờ sau: ẾCH ĐỒNG .. HỌC KỲ II Ngµy so¹n: 02/ 01/ 2014 LỚP LƯỠNG CƯ Tiết 37 : Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. 7A. ẾCH ĐỒNG 7B. 7C. I. MỤC TIÊU - Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn. - Trình bày được sự sinh sản và phát triển của ếch đồng. - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh vẽ hình 35.1-> 4. - Mẫu vật: ếch đồng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: ? Cho biết vai trò của cá trong đời sống của con ngời ?.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> 2. Vào bài : Lỡng c là những động vật vừa sống ở nớc vừa sống ở cạn nh ếch, nhái, cóc … Vậy chúng có đặc điểm gì để chúng có thể sống đ ợc vừa ở nớc vừa ở c¹n 3. Bµi míi: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Đời sống. - Treo H35.1 SGK - HS q/s hình và tự thu thập ? Em thường gặp ếch đồng ở đâu? Vào mùa thông tin SGK nào trong năm? - Ao, ruộng… vào cuối mùa - Là ĐV trú đông trong hang hoặc trong bùn xuân khi trời ấm ? Thức ăn của ếch đồng là gì? Thời gian kiếm ăn là khi nào? - Sâu bọ…, kiếm ăn vào ban ? Dựa vào thức ăn của ếch đồng ta biết được đêm điều gì về đ/s của ếch? Vì sao? ? KL về đời sống của ếch đồng? - Vừa ở nước vừa ở cạn - KL: - Nơi sống: vừa nước, vừa cạn (ưa nơi ẩm ướt). - Kiếm ăn vào ban đêm. - Có hiện tượng trú đông. - Treo hình 35.2 , 3 SGK - Là ĐV biến nhiệt. ? mô tả động tác di chuyển trên cạn ? II. Cấu tạo ngoài và di chuyển ? Mô tả động tác di chuyển trong nước ? 1. Di chuyển ? KL về sự di chuyển của ếch? - Khi ngồi chi sau gấp chữ Z, lúc nhảy chi sau bật thẳng => nhảy cóc - Treo H35.1 SGK + mẫu vật - Chi sau đẩy nuớc, chi trước bẻ - Chia nhóm HS lái - Lưu ý: các nhóm phải ghi ND ý nghĩa Di chuyển bằng 2 cách: thích nghi vào bảng - Bơi ở nước: nhờ chi sau có GV yêu cầu HS quan sát hình 35.1, 2, 3 -> màng bơi hoàn thành bảng /114. - Nhảy cóc trên cạn: nhờ 4 chi có ngón 2. Cấu tạo ngoài - Đưa ra bảng chuẩn : ( bảng SGK) ? Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi đời sống ở cạn ? - Thảo luận và hoàn thành bảng ? Những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi SGK Tr 114 ra phiếu học tập đời sống ở nước ? - GV treo bảng phụ. gọi HS giải thích ý nghĩa thích nghi của từng đặc điểm. - GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn. - Đại diện nhóm treo kq ->.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> nhóm khác bổ sung. - GV cho HS thảo luận : ? Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch ? ? Trứng ếch có đặc điểm gì ? ? Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá ? - GV treo tranh hình 35.4 SGK -> trình bày sự phát triển của ếch ?. III.Đặc điểm sinh sản và phát triển - HS tự thu thập thông tin SGK / 114. ? So sánh sinh sản và phát triển của ếch với cá ? - HS trình bày trên tranh. - KL: - Sinh sản: + Sinh sản vào cuối mùa xuân. +Tập tính: ếch đực ôm lưng ếch cái, đẻ trứng ở các bờ vực - Yêu cầu HS đọc kết luận SGK nước. - Yêu cầu HS đọc “ Em có biết’’. + Thụ tinh ngoài. - Phát triển (có biến thái): Trứng -> nòng nọc (giống cá) -> ếch 4. Củng cố, đánh giá: ? Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa nước, vừa cạn ? ? Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch ? 5 . Hướng dẫn, dặn dò: - Học theo câu hỏi và kết luận trong SGK. - Chuẩn bị: ếch đồng (theo nhóm). Ngµy so¹n: 02/ 01/ 2014 Tiết 38: THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỔ Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. 7A. 7B. 7C. I. MỤC TIÊU: - Nhận dạng và xác định vị trí các cơ quan của ếch trên mẫu mổ. - Tìm những cơ quan thích nghi với đời sống ở cạn nhưng chưa hoàn chỉnh. - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích. - Phối hợp làm việc trong nhóm nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mô hình cấu tạo trong của ếch đồng. - Tranh cấu tạo trong của ếch đồng. - Bộ xương ếch. - Mẫu mổ ếch. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 1. Bài cũ: ? Nêu những đặc điểm cấu tạo của ếch đồng thích nghi với đời sống ở nước và ở cạn ? ? Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch ? 2. Vào bài: Bài hôm nay là tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo trong của ếch đồng thích nghi với đời sống qua mẫu mổ sẵn và tranh vẽ. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Bộ xương. - GV hướng dẫn HS quan sát hình 36.1 SGK -> nhận biết các xương trong bộ xương ếch. - GV yêu cầu HS quan sát mẫu bộ xương ếch, đối chiếu hình 36.1 -> xác định các xương trên mẫu. - GV cho HS thảo luận : ? Bộ xương ếch có chức năng gì ? - GV chốt lại kiến thức.. - Đại diện nhóm trả lời -> nhóm khác bổ sung. - Bộ xương: xương đầu, xương cột sống, xương đai ( đai vai, đai hông), xương chi (chi trước, chi sau). - Chức năng: + Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể. + Là nơi bám của cơ -> di chuyển. - GV hướng dẫn HS: + Tạo thành khoang bảo vệ não, + Sờ tay lên bề mặt da, quan sát mặt tủy sống và các nội quan. trong da -> nhận xét. - Cho HS thảo luận : II.Các nội quan ? Nêu vai trò của da ? 1- Quan sát da - KL: - 1 HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS quan sát hình 36.3 đối chiếu với mẫu mổ -> xác định các cơ Da trần (trơn, ẩm ướt), mặt trong quan. có nhiều mạch máu -> trao đổi khí - GV đến từng nhóm yêu cầu HS chỉ từng cơ quan trên mẫu mổ. 2- Quan sát nội quan ( bảng SGK ) - Yêu cầu HS nghiên cứu bảng /upload.123doc.net SGK -> thảo luận. ? Hệ tiêu hóa của ếch có gì khác so với - Đại diện nhóm trình bày, GV bổ cá ? sung uốn nắn sai sót. ? Vì sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn trao đổi khí qua da ? ? Tim ếch khác cá ở điểm nào ? ? Trình bày tuần hoàn máu ở ếch ? ? Quan sát mô hình bộ não ếch -> xác.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> định các bộ phận của bộ não ? - Đại diện nhóm trình bày - GV cho HS thảo luận : ? Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch - HS thảo luận xác định các hệ tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn thích nghi với - GV chốt lại kiến thức như trong bảng đời sống trên cạn. và y/c hS học 4- Nhận xét - đánh giá: - GV nhận xét tinh thần, thái độ HS trong giờ thực hành. - Nhận xét kết quả quan sát của các nhóm. - Cho HS thu dọn vệ sinh. 5. Hướng dẫn, dặn dò: Học bài, làm bài thu hoạch, vẽ và ghi chú thích các phần bộ não ếch.. Ngµy so¹n: 12 / 01/2014 Tiết 39 : ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP LƯỠNG CƯ Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. 7A. 7B. 7C. I. MỤC TIÊU: - Trình bày được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính của chúng. - Hiểu rõ được vai trò của lưỡng cư đối với đời sống và tự nhiên. - Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư. - Tích hợp giáo dục biến đổi khí hậu vào bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ 1 số loài lưỡng cư. - Bảng phụ ghi nội dung bảng /112 SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: ? Nêu cấu tạo, chức năng bộ xương ếch ?.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> ? Nêu đặc điểm cấu tạo trong của ếch, đặc điểm nào thích nghi với đời sống ở cạn? 2. Vào bài: Lớp lưỡng cư gồm những loài ĐVCXS phổ biến ở đồng ruộng và các miền đất nước. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Đa dạng về thành phần loài. - GV yêu cầu HS quan sát hình 37.1, đọc thông tin SGK: ? Nêu những đặc điểm đặc trưng nhất phân biệt 3 bộ lưỡng cư ? ? Mức độ gắn bó với môi trường nước -> ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài từng bộ - Đại diện HS trả lời ->HS khác bổ như thế nào ? sung. * Lưỡng cư có 4000 loài -> 3 bộ: - KL: - Bộ lưỡng cư có đuôi. - Bộ lưỡng cư không đuôi. - Bộ lưỡng cư không chân. II. Đa dạng về môi trường sống và - GV yêu cầu HS quan sát 37.1 đọc chú tập tính thích -> lựa chọn câu trả lời điền vào ( bảng SGK) bảng. - GV treo bảng phụ. gọi HS lên chữa bài. - Đại diện HS điền câu trả lời -> HS - GV chốt lại bằng bảng kiến thức khác bổ sung. chuẩn. - GV yêu cầu các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi: ? Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về môi trường sống, cơ quan di chuyển, đặc điểm các hệ cơ quan ? - KL như SGK. III. Đặc điểm chung của lưỡng cư ( SGK). - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, IV. Vai trò của lưỡng cư trả lời câu hỏi: ? Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người ? cho ví dụ minh họa. ? Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của chim ? ? Muốn bảo vệ những loài lưỡng cư có ích ta phải làm gì ? Lưỡng cư là nhóm động vật rất có ích - 1 vài HS trả lời -> lớp bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> cho nông nghiệp (thiên địch của sâu bọ gây hại thực vật). Chúng còn có giá trị làm thực phẩm, dược phẩm, làm cảnh -> Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ và gây nuôi những loài lưỡng cư có ích sống gần con người. - KL:. - Làm thức ăn cho người. - 1 số lưỡng cư làm thuốc. - Diệt sâu bọ và ĐV trung gian gây bệnh. - Thí nghiệm sinh học.. - Yêu cầu HS đọc kết luận SGK - Yêu cầu HS đọc “ Em có biết’’. 4. Củng cố, đánh giá: Đánh dấu x vào câu trả lời đúng: Lưỡng cư là: 1- Là ĐV biến nhiệt. 2- Thích nghi với đời sống ở cạn. 3- Tim 3 ngăn. 4- Thích nghi với đời sống vừa nước vừa cạn. 5- Máu trong tim là máu đỏ tươi. 6- Di chuyển bằng 4 chi. 7- Di chuyển bằng cách nhảy cóc. 8- Da trần và ẩm ướt. 9- Ếch phát triển có biến thái. 5. Hướng dẫn, dặn dò: Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Ngµy so¹n: 12/01/2014 LỚP BÒ SÁT Tiết 40 : THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. 7A. 7B. 7C. I. MỤC TIÊU: -Nắm vững các đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng. - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. - Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng. - Mẫu vật: thằn lằn bóng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: ? Nêu đặc điểm chung và vai trò của lưỡng cư ? 2. Vào bài: Thằn lằn bóng đuôi dài là đối tượng điển hình cho lớp bò sát, thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn. Thông qua cấu tạo và hoạt động sống của thằn lằn bóng đuôi dài chúng ta hiểu được nó khác với ếch đồng như thế nào ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, làm bài tập bảng 1 trong vở bài tập. - GV treo bảng phụ. gọi HS lên chữa bài. - GV cho HS thảo luận : ? Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn ? ? Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít ? ? Trứng của thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gì đối với đời sống ở cạn ? - GV chốt lại kiến thức.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Đời sống - 1 HS trình bày, lớp bổ sung.. - Đại diện nhóm trả lời -> nhóm khác bổ sung. - Đời sống: + Sống trên cạn nơi khô ráo, thích phơi nắng + Ăn sâu bọ + Có tập tính trú đông + Là ĐV biến nhiệt. - Sinh sản: + Thụ tinh trong +Trứng có vỏ dai nhiều noãn hoàng, phát triển trực tiếp.. - GV yêu cầu HS đọc bảng /125 SGK đối chiếu với hình vẽ -> ghi nhớ các II. Cấu tạo ngoài và di chuyển đặc điểm cấu tạo. 1- Cấu tạo ngoài ( bảng bt) - GV yêu cầu HS đọc câu trả lời chọn lựa -> hoàn thành bảng..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - GV treo bảng phụ. gọi HS lên chữa bài. -GV cho HS thảo luận : - Đại diện nhóm lên điền bảng -> ? So sánh cấu tạo ngoài của thằn lằn nhóm khác bổ sung. với ếch để thấy thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn trên cạn. - KL như bảng chuẩn - GV yêu cầu HS quan sát hình 38.2 đọc thông tin SGK nêu thứ tự cử động của thân và đuôi khi di chuyển. - GV chốt kiến thức - Yêu cầu HS đọc kết luận SGK - Yêu cầu HS đọc “ Em có biết’’. 2- Di chuyển. - Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất, cử động uốn thân phối hợp các chi -> tiến lên phía trước.. 4. Củng cố, đánh giá: ? Trình bày những đặc điểm cấu tạo ngoài thằn lằn bóng thích nghi với đời sống ở cạn ? ? Miêu tả cách thức di chuyển của thằn lằn bóng đuôi dài ? 5. Hướng dẫn, dặn dò: - Học bài theo câu hỏi SGK - Xem lại cấu tạo trong của ếch đồng.. ======================================== Ngµy so¹n: 12/01/2014 Tiết 41: CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. 7A. 7B. 7C. I. MỤC TIÊU: - Trình bày được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn. - So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ cấu tạo trong của thằn lằn. - Bộ xương ếch, bộ xương thằn lằn. - Mô hình bộ não thằn lằn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 1. Bài cũ: ? Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ? ? Nêu đặc điểm về đời sống và di chuyển của thằn lằn ? 2. Vào bài: Bài hôm nay chúng ta tìm hiểu về cấu tạo trong của thằn lằn có đặc điểm gì thích nghi với đời sống. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - GV yêu cầu HS quan sát bộ xương thằn lằn d0ối chiếu với hình 39.1 SGK -> xác định vị trí các xương. - GV gọi HS lên chỉ trên mẫu vật. - GV yêu cầu HS đối chiếu bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch -> nêu rõ sai khác nổi bật. - KL:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Bộ xương. Bộ xương gồm: - Xương đầu - Cột sống có các xương sườn - Xương chi: xương đai, các xương chi. II. Các cơ quan dinh dưỡng. - GV yêu cầu HS quan sát hình 39.2 SGK, đọc chú thích -> xác định vị trí các cơ quan: tiêu hóa, - 1 vài HS lên chỉ các cơ quan trên tranh tuần hoàn, hô hấp, bài tiết, sinh sản. -> lớp nhận xét và bổ sung. 1- Hệ tiêu hoá ? Hệ tiêu hoá của thằn lằn gồm những bộ phận nào ? Những điểm nào khác hệ tiêu hoá của ếch ? ? Khả năng hấp thụ lại nước có ý nghĩa gì với thằn lằn khi sống trên - Ống tiêu hoá phân hoá rõ. cạn ? - Ruột già có khả năng hấp thụ lại - KL: nước. 2- Hệ tuần hoàn – hô hấp - Cho HS Quan sát hình 39.3 -> thảo luận: ? Hệ tuần hoàn của thằn lằn có gì giống và khác ếch ? ? Hệ hô hấp của thằn lằn khác ếch ở điểm nào ? Ý nghĩa ? - kL:. - Tuần hoàn: + Tim 3 ngăn: 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất có vách ngăn hụt. + 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể ít bị pha hơn. - Hô hấp:.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> + Phổi có nhiều vách ngăn và chứa nhiều mao mạch bao quanh. + Sự thông khí nhờ xuất hiện các cơ liên sườn. ? Nước tiểu của thằn lằn đặc có liên 3- Hệ bài tiết quan gì với đời sống ở cạn ? - KL: Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước -> nước tiểu đặc, chống mất - Quan sát mô hình bộ não thằn lằn nước. -> xác định các phần bộ não ? ? Bộ não thằn lằn khác ếch ở điểm II. Thần kinh và giác quan nào ? - KL:. - Yêu cầu HS đọc kết luận SGK. - Bộ não: 5 phần + Não trước, tiểu não phát triển -> liên quan đến đời sống và hoạt động phức tạp. - Giác quan: + Tai xuất hiện ống tai ngoài. + Mắt xuất hiện mí thứ 3.. 4 . Củng cố, đánh giá: Hãy điền vào bảng sau ý nghĩa từng đặc điểm cấu tạo của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. Đặc điểm Ý nghĩa thích nghi 1- Xuất hiện xương sườn cùng xương mỏ ác tạo thành lồng ngực. 2-Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước. 3-Phổi có nhiều vách ngăn. 4-Tâm thất xuất hiện vách hụt. 5-Xoang huyệt có khả năng hấp thụ nước. 6-Não trước và tiểu não phát triển. 5. Hướng dẫn, dặn dò: - Học bài theo câu hỏi và kết luận SGK. - Sưu tầm tranh ảnh về các loài bò sát.. Ngµy so¹n: 18/01/2014 Tiết 42 : ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. 7A. 7B. 7C. I. MỤC TIÊU: - Biết được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống. - Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp bò sát. - Giải thích được lý do sự phồn thịnh của khủng long. - Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống. - Tích hợp biến đổi khí hậu vào phần đặc điểm chung của lớp bò sát. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh 1 số loài khủng long. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: ? Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn ? 2. Vào bài: Bò sát đa dạng về loài và số lượng, thích nghi với những điều kiện sống khác nhau. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Đa dạng của bò sát. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK /130, quan sát hình 40.1 -> làm phiếu học tập. - GV treo bảng phụ. gọi HS lên chữa - Đại diện nhóm lên làm bài -> nhóm bài. khác bổ sung. - GV cho HS thảo luận : ? Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở - Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn, những đặc điểm nào ? chia thành 4 bộ. ? Lấy ví dụ minh họa ? - Có lối sống và môi trường sống - GV chốt kiến thức. phong phú. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK -> thảo luận trả lời câu hỏi: II. Các loài khủng long ? Nguyên nhân ra đời của bò sát ? ? Tổ tiên bò sát ? ? Nguyên nhân phồn thịnh của khủng long ? ? Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống của khủng long cá, khủng long bạo chúa, khủng long cánh ? - 1 vài HS phát biểu, lớp bổ sung. - Cho HS tiếp tục thảo luận:.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> ? Nguyên nhân khủng long bị diệt vong ? ? Tại sao bò sát nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay? (Tích hợp giáo dục BĐKH ) Đa số bò sát có giá trị kinh tế cao (làm thuốc, thực phẩm, làm cảnh). Trong lớp bò sát ở Việt Nam chỉ những loài thuộc phân bộ Rắn là có độc với con người -> Giáo dục học sinh biết bảo vệ những loài bò sát có ích, có ý thức phòng tránh những loài rắn độc và tuyên truyền mọi người nuôi đúng cách các loài rắn độc có giá trị kinh tế cao; có ý thức bảo vệ các loài bò sát có ích. - KL:. Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 – 230 triệu năm. III.Đặc Điểm Chung ( SGK). - Đại diện nhóm trả lời -> nhóm khác bổ sung.. III. Vai trò - GV cho HS thảo luận : ? Nêu đặc điểm chung của bò sát về: + Môi trường sống ? + Đặc điểm cấu tạo ngoài ? + Đặc điểm cấu tạo trong ?. - 1 HS phát biểu, lớp bổ sung. - Ích lợi: - GV chốt kiến thức như SGK + Có ích cho nông nghiệp (diệt sâu bọ, chuột...) - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, + Có giá trị thực phẩm: ba ba, rùa... trả lời câu hỏi: + Làm dược phẩm: rắn, trăn... ? Nêu ích lợi và tác hại của bò sát ? + Sản phẩm mĩ nghệ: vảy đồi mồi, da ? Lấy ví dụ minh họa ? cá sấu... - Tác hại: - KL: + Tấn công người, vật nuôi - Yêu cầu HS đọc kết luận SGK - Yêu cầu HS đọc “ Em có biết’’ 4. Củng cố, đánh giá: - Nêu môi trường sống của 3 bộ bò sát thường gặp ? - Nêu đặc điểm chung của bò sát ? 5. Hướng Dẫn, Dặn Dò: - Học bài theo câu hỏi và kết luận SGK. - Tìm hiểu về đời sống của chim bồ câu.. Ngµy so¹n: 08/02/2014 LỚP CHIM.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Tiết 43 : Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. CHIM BỒ CÂU. 7A. 7B. 7C. I. MỤC TIÊU: - Trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu. - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn. - Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ cấu tạo ngoài của chim bồ câu. - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1, 2 /135, 136 SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: ? Nêu môi trường sống từng đại diện của 3 bộ bò sát thường gặp ? ? Nêu đặc điểm chung và vai trò của bò sát ? 2. Vào bài: Đặc điểm đặc trưng của lớp chim là cấu tạo cơ thể thích nghi với đời sống bay lượn, đại diện là chim bồ câu. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - GV cho HS thảo luận : ? Tổ tiên của chim bồ câu nhà ? ? Đặc điểm đời sống của chim bồ câu ? ? Đặc điểm sinh sản ? ? So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim ? Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì ? ? Vỏ đá vôi có ý nhĩa gì ? - GV chốt kiến thức. - GV yêu cầu HS quan sát hình 41.1, 41.2, đọc thông tin trong SGK/136 -> nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Đời Sống - HS đọc thông tin SGK -1 vài HS trình bày, lớp bổ sung. - Đời sống: + Sống trên cây, bay giỏi. + Có tập tính làm tổ + Là ĐV hằng nhiệt. - Sinh sản: + Thụ tinh trong + Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi. + Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều II. Cấu tạo ngoài và di chuyển 1. Cấu tạo ngoài ( bảng 1 SGK). - 1 vài HS phát biểu, lớp bổ sung. - GV gọi HS trình bày đặc điểm cấu tạo - Đại diện nhóm lên điền -> nhóm ngoài trên tranh. khác bổ sung. - Thân hình thoi -> giảm sức - GV yêu cầu các nhóm hoàn thành cản khi bay. bảng1. - Da khô được phủ lông vũ nhẹ - GV treo bảng phụ xốp -> giữ nhiệt và làm cơ thể nhẹ..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> - GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn - Chi trước biến đổi thành cánh, và y/c hS học chi sau có bàn chân dài 3 ngón trước , 1 ngón sau đều có vuốt. - GV yêu cầu HS quan sát hình 41.3, - Mỏ sừng bao bọc , hàm không 41.4 SGK. có răng cổ dài , đầu linh hoạt-> thuận lợi cho bắt mồi và rỉa lông. ? Nhận biết kiểu bay lượn và kiểu bay vỗ - Tuyến phao câu tiết chất nhờn cánh. -> lông mịn và không thấm nước - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2. 2. Di chuyển - GV gọi HS nhắc lại đặc điểm mỗi kiểu Chim có 2 kiểu bay: bay. - Bay lượn - Bay vỗ cánh. - GV chốt kiến thức. - Yêu cầu HS đọc kết luận SGK - Yêu cầu HS đọc “ Em có biết’’. HS đọc kết luận SGK HS đọc “ Em có biết’’. 4. Củng cố, đánh giá: - Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn ? - So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn ? 5. Hướng dẫn, dặn dò: - Học bài theo câu hỏi và kết luận SGK. =============================== Ngµy so¹n: 08/ 02/ 2014 Tiết 44 : Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. THỰC HÀNH QUAN SÁT BỘ XƯƠNG - MẪU MỔ CHIM BỒ CÂU 7A. 7B. 7C. I. MỤC TIÊU: - Nhận biết 1 số đặc điểm bộ xương chim thích nghi với đời sống bay. - Xác định được các cơ quan tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá và sinh sản trên mẫu mổ chim bồ câu. - Lấy điểm hệ số 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu mổ chim bồ câu đã gỡ nội quan. - Bộ xương chim. - Tranh bộ xương chim và cấu tạo trong của chim. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: ? Nêu đặc điểm về đời sống và sinh sản của chim bồ câu ?.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> ? Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài và di chuyển của chim bồ câu ? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Quan Sát Bộ Xương. - GV yêu cầu HS quan sát bộ xương, đối chiếu với hình 42.1 SGK -> nhận biết các thành phần của bộ xương ? - HS nêu thành phần trên mẫu bộ xương chim. - Cho HS thảo luận: ? Nêu các đặc điểm của bộ xương thích nghi với sự bay ? - Đại diện nhóm trả lời -> nhóm khác bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. Bộ xương gồm: - Xương đầu. - GV yêu cầu HS quan sát hình 42.2, - Xương thân: cột sống, lồng ngực. kết hợp với tranh -> xác định vị trí các - Xương chi: Xương đai, xương chi. hệ cơ quan. II. Quan sát các nội quan trên mẫu - GV cho HS quan sát mẫu mổ -> mổ nhận biết các hệ cơ quan và thành phần cấu tạo của từng hệ - Đại diện nhóm lên hoàn thành -> nhóm khác bổ sung. III.Thu hoạch: - GV cho viết thu hoạch , thu chấm lấy điểm hệ số 1. -Trình bày bảng SGK Tr 139 : (6đ) - Hệ tiêu hoá ở chim có gì khác so với những ĐVCXS đã học ? (3đ) - Trình bày khoa học sạch sẽ : (1đ) 4. Nhận xét, đánh giá: - gv nhận xét tinh thần thái độ học tập của các nhóm. - gv cho điểm bảng thu hoạch của hs. - các nhóm thu dọn vệ sinh. 5. Hướng dẫn, dặn dò: - xem lại bài cấu tạo trong của bò sát. - Đọc trước bài cấu tạo trong của chim bồ câu.. Ngµy so¹n: 15/ 02/ 2014 Tiết 45 : CẤU TẠO TRONG CỦA CHIM BỒ CÂU.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. 7A. 7B. 7C. I.MỤC TIÊU: - Nắm được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh thích nghi với đời sống bay. - Nêu được điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu với thằn lằn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ cấu tạo trong của chim bồ câu. - Mô hình bộ não chim bồ câu. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: ? Nêu cấu tạo bộ xương chim bồ câu, hệ tiêu hóa chim bồ câucó gì giống và khác so với những ĐVCXS đã học ? 2. Vào bài: Bài trước chúng ta đã quan sát các hệ cơ quan chim bồ câu trên mẫu mổ, hôm nay tiếp tục xét về cấu tạo và hoạt động. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Các cơ quan dinh dưỡng - GV cho HS nhắc lại các bộ phận 1- Tiêu hoá của hệ tiêu hoá ở chim. - GV cho HS thảo luận : - 1 - 2 HS trình bày, lớp bổ sung. ? Hệ tiêu hoá của chim hoàn chỉnh hơn bò sát ở điểm nào ? - Ống tiêu hoá phân hoá, chuyên hoá ? Vì sao chim có tốc độ tiêu hoá cao với chức năng.có diều tiết dịch và dạ hơn bò sát ? dày cơ rất khỏe. - KL: - Tốc độ tiêu hoá cao. - GV cho HS thảo luận : ? Tim của chim có gì khác so với bò 2- Tuần hoàn sát ? - HS đọc thông tin SGK / 141, quan sát ? Ý nghĩa sự khác nhau đó ? hình - GV treo sơ đồ hệ tuần hoàn câm -> - Tim 4 ngăn chia 2 nửa: gọi HS lên xác định các ngăn tim. + Nửa phải: chứa máu đỏ thẫm. - Gọi HS trình bày sự tuần hoàn + Nửa trái : chứa máu đỏ tươi máu - 2 vòng tuần hoàn. - KL: - Máu nuôi cơ thể giàu ôxi (máu đỏ tươi). - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát hình 43.2 -> thảo 3- Hô hấp luân: ? So sánh hệ hô hấp của chim với bò - Đại diện nhóm trả lời -> nhóm khác sát? bổ sung. ? Vai trò của túi khí ? ? Bề mặt trao đổi chất rộng có ý - Phổi có mạng ống khí thông với túi nghĩa gì đối với đời sống của chim ? khí -> Bề mặt trao đổi chất rộng - Trao đổi khí: được diễn ra ở phổi và.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> - GV chốt lại kiến thức.. hệ thống ống khí thông với phổi.. - GV cho HS thảo luận : 4- Bài tiết và sinh dục ? Nêu đặc điểm hệ bài tiết và hệ - Đại diện nhóm trả lời -> nhóm khác sinh dục? bổ sung. ? Những đặc điểm nào thể hiện sự thích nghi với đời sống bay ? - Bài tiết: + Thận sau - GV chốt lại kiến thức. + Không có bóng đái -> nước tiểu thải ra ngoài cùng phân. - Sinh dục: + Con đực : 1 đôi tinh hoànvà ống dẫn tinh. - GV yêu cầu HS quan sát mô hình + Con cái: Buồng trứng và ống dẫn bộ não chim đối chiếu hình 43.4 -> trứng trái phát triển nhận biết các bộ phận của não trên + Thụ tinh trong-> đẻ và ấp trứng. mô hình. II. Thần kinh và giác quan ? So sánh bộ não chim với bò sát ? - GV chốt lại kiến thức. - HS chỉ trên mô hình, lớp nhận xét và bổ sung. - Yêu cầu HS đọc kết luận SGK. - Bộ não phát triển: + Não trước lớn + Não giữa có 2 thuỳ thị giác + Não sau có nhiều nếp nhăn - Giác quan: + Mắt tinh có mi thứ 3 mỏng + Tai có ống tai ngoài chưa có vành tai.. 4. Củng cố, đánh giá: - Trình bày đặc điểm hô hấp của chim bồ câu với đời sống bay? - Hoàn thành bảng /142 sgk 5. Hướng dẫn, dặn dò: - Học bài theo câu hỏi và kết luận SGK. - Sưu tầm tranh ảnh 1 số đại diện lớp chim.. Ngµy so¹n: 15/ 02/ 2014 Tiết 46 : ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. 7A. 7B. 7C. I.MỤC TIÊU: - Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống từ đó thấy được sự đa dạng của chim. - Giáo dục ý thức bảo vệ các loài chim có lợi. - Liên hệ ứng phó biến đổi khí hậu vào phần vai trò của bài học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ hình 44 SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: ? Trình bày đặc điểm cấu tạo các hệ cơ quan chim bồ câu thích nghi với sự bay ? 2. Vào bài: Chim là loài ĐVCXS có số loài lớn nhất trong các lớp ĐVCXS ở cạn. Phân bố rộng rãi, sống trong cá điều kiện khác nhau. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những tập tính khác nhau đã ảnh hưởng tới cấu tạo và tập tính của chim . 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Các nhóm chim. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK mục 1, 2, 3 rồi thảo luận để điền vào - Đại diện nhóm trả lời -> nhóm khác phiếu học tập. bổ sung. - GV yêu cầu các nhóm HS đọc bảng, - Lớp chim rất da dạng: Số loài quan sát hình 44.3 -> điền nội dung nhiều, chia làm 3 nhóm: phù hợp vào chỗ trống. + Chim chạy + Chim bơi ? Vì sao lớp chim rất đa dạng ? + Chim bay - Lối sống và môi trường sống - GV chốt lại kiến thức. phong phú. - GV cho HS nêu đặc điểm chung của II. Đặc điểm chung của lớp chim lớp chim về : ( SGK ) - Đại diện nhóm trả lời -> nhóm khác + Đặc điểm cơ thể bổ sung.. - Thích nghi với sự bay lượn và điều + Đặc điểm của chi kiện sống khác nhau. - Cơ thể có lông vũ bao phủ. + Đặc điểm của hệ hô hấp, tuần hoàn, - Chi trước biến đổi thành cánh. sinh sản và nhiệt độ cơ thể. - Hàm không răng có mỏ sừng bao bọc. - GV chốt lại kiến thức như SGK - Hệ hô hấp : phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp. - Hệ tuần hoàn:Tim 4 ngăn, máu đỏ - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK tươi đi nuôi cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> -> trả lời câu hỏi:. -Thụ tinh trong, đẻ và ấp trứng,trứng có vỏ đá vôi bao bọc. ? Nêu ích lợi và tác hại của chim trong - Là động vật hằng nhiệt. tự nhiên và trong đời sống con người ? Cho ví dụ ? III. Vai trò của chim - GV: Liên hệ ứng phó biến đổi khí - 1 vài HS trình bày, lớp bổ sung. hậu vào bài học:Chim cung cấp thực - Lợi ích: phẩm, giúp phát tán cây rừngvà bắt + Ăn sâu bọ và ĐV gặm nhấm sâu hại...  Giáo dục cho học sinh ý + Cung cấp thực phẩm thức bảo vệ các loài chim có ích. + Làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm - KL: cảnh + Huấn luyện chim để săn mồi, - Yêu cầu HS đọc kết luận SGK phục vụ du lịch + Giúp phát tán cây rừng. - Yêu cầu HS đọc “ Em có biết’’ - Có hại: + Ăn quả, hạt, cá... + Là ĐV trung gian truyền bệnh. 4. Củng cố, đánh giá: Tr¶ lêi c¸c c©u hái sgk 5. Hướng dẫn, dặn dò: - Học bài theo câu hỏi và kết luận SGK. - Ôn lại nội dung kiến thức lớp chim.. ======================================== Ngµy so¹n: 15/ 02/ 2014 Tiết 47 : THỰC HÀNH XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH CỦA CHIM Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. 7A. 7B. 7C. I. MỤC TIÊU: - Củng cố, mở rộng bài học qua băng hình về đời sống và tập tính của chim bồ câu và những loài chim khác. - Rèn kỹ năng quan sát trên băng hình, tóm tắt nội dung đã xem trên băng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy chiếu , băng hình. - HS kẻ phiếu học tập vào vở. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: ? Nêu đặc điểm của các nhóm chim ? ? Nêu đặc điểm chung và vai trò của chim ? 2. Vào bài:.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Bài hôm nay chúng ta xem băng hình về tập tính của các loài chim. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV cho HS xem lần thứ nhất toàn 1- Xem băng hình bộ băng hình. - Cho HS xem lại đoạn băng yêu cầu a. Sự di chuyển. quan sát: + Cách di chuyển b. Kiếm ăn. + Cách kiếm ăn + Các giai đoạn trong quá trình sinh c. Sinh sản. sản. - GV giành thời gian để các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến -> hoàn chỉnh nội dung phiếu học tập. - GV cho HS thảo luận : ? Tóm tắt những nội dung chính của băng hình. ? Kể tên những ĐV quan sát được. ? Nêu hình thức di chuyển của chim. ? Kể tên các loại mồi và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài. ? Nêu đặc điểm khác nhau giữa chim trống và chim mái. ? Nêu tập tính sinh sản của chim. ? Ngoài những đặc điểm có ở phiếu học tập em còn phát hiện những tập tính nào khác ? - GV kẻ sẵn bảng gọi HS chữa bài.. - HS theo dõi băng hình, quan sát đến đâu điền vào phiếu học tập đến đó. 2- Thảo luận nội dung băng hình. - Đại diện nhóm lên ghi kết quả trên bảng -> nhóm khác bổ sung.. 4. Nhận xét, đánh giá: - Gv nhận xét tinh thần thái độ học tập của hs. - Dựa vào phiếu học tập gv đánh giá kết quả học tập của nhóm. 5. Hướng dẫn, dặn dò: - Ôn tập toàn bộ lớp chim.. Ngµy so¹n: 22/ 02/2014 LỚP THÚ (LỚP CÓ VÚ) Tiết 48 : THỎ.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. 7A. 7B. 7C. I. MỤC TIÊU - Nắm được những đặc điểm về đời sống và hình thức sinh sản của thỏ. - HS thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh vẽ hình 46.2, 46.3 SGK. - 1 số tranh về hoạt động của thỏ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: ? Nêu đặc điểm chung của lớp chim ? 2. Vào bài: Lớp thú là lớp ĐV có cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh nhất trong giới ĐV, đại diện là thỏ. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK kết hợp hình 46.1 trao đổi nhóm về : * Đặc điểm đời sống của thỏ về: + Nơi sống + Thức ăn và thời gian kiếm ăn + Cách lẩn trốn kẻ thù * Hình thức sinh sản - GV cho HS thảo luận: ? Nơi thai phát triển? ? Bộ phận giúp thai trao đổi chất? ? Loại con non? ? Hiện tượng thai sinh tiến hoá hơn đẻ trứng và noãn thai sinh như thế nào ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Đời Sống và sinh sản - Đại diện nhóm trả lời -> nhóm khác bổ sung. - Thỏ sống đào hang, lẩn trốn kẻ thù bằng cách nhảy cả 2 chân sau. - Ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm, kiếm ăn về chiều. - Là ĐV hằng nhiệt. - Thụ tinh trong - Thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ - Có nhau thai -> gọi là hiện tượng thai sinh - Con non yếu, được nuôi bằng sữa mẹ.. - KL: II. Cấu tạo ngoài và di chuyển 1- Cấu tạo ngoài ( phiếu học tập) - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK / 149 -> thảo luận nhóm hoàn thành - Đại diện nhóm trả lời -> nhóm khác phiếu học tập. bổ sung. Bé phËn Bé l«ng Chi. §Æc ®iÓm Sù thÝch cÊu t¹o nghi …………… Chi tríc….. - Cơ thể được phủ bằng bộ lông mao dày ,xốp -> giữ nhiệt và lẩn trốn..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Chi sau…… Mòi……… Tai……….. - Chi trước ngắn có vuốt sắc -> đào hang và di chuyển. - Chi sau dài khỏe -> bật nhảy và chạy nhanh. - Kiếm ăn vào ban đêm. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng. - Mũi thính và có ria là lông xúc giác -> thăm dò và phát hiện kẻ - Nhận xét các ý kiến của HS và treo thù. bảng chuẩn - Mắt không tinh ,có lông mi và mi mắt cử được -> bảo vệ mắt. - GV yêu cầu HS quan sát hình 46.4, - Tai rất thính ,có vành tai dài ,lớn 46.5, kết hợp ảnh -> thảo luận trả lời cử động được. câu hỏi: ? Thỏ di chuyển bằng cách nào ? ? Tại sao thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt nhưng 1 số trường 2- Di chuyển hợp thỏ vẫn thoát được kẻ thù ? ? Vận tốc của thỏ nhanh hơn thú ăn thịt nhưng thỏ vẫn bị bắt, vì sao ? Gi¸c quan. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về sự - Đại diện nhóm trả lời -> nhóm khác di chuyển. bổ sung. - Yêu cầu HS đọc kết luận SGK - Yêu cầu HS đọc “ Em có biết’’ Thỏ di chuyển bằng cách đồng thời nhảy cả 2 chân. 4. Củng cố, đánh giá: - Nêu đặc điểm đời sống và sing sản của thỏ? - Cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống như thế nào ? - Vì sao khi nuôi thỏ người ta thường che bớt ánh sáng ở chuồng thỏ ? 5. Hướng dẫn, dặn dò: - Học bài theo câu hỏi và kết luận sgk. - Đọc trước bài : ‘Cấu tạo trong của thỏ’.. Ngµy so¹n: 02/ 03/ 2014 Tiết 49 : CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ Ngµy d¹y:.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Líp / sÜ sè:. 7A. 7B. 7C. I. MỤC TIÊU: - HS nắm được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan đến sự di chuyển của thỏ. - HS nêu được vị trí, thành phần và chức năng của các cơ quan dinh dưỡng. - Chứng minh bộ não thỏ tiến hoá hơn não của các lớp động vật trước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ bộ xương thỏ và thằn lằn. - Tranh phóng to hình 47.2 SGK. - Mô hình não thỏ, bò sát, cá. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: ? Nêu đặc điểm đời sống và sinh sản của thỏ ? ? Cấu tạo ngoài và di chuyển của thỏ ? 2. Vào bài: Bài trước các em đã học cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống, bài này chúng ta tiếp tục nghiên cứu cấu tạo trong. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Bộ xương và hệ cơ 1- Bộ xương - HS quan sát tranh, trao đổi nhóm -> tìm đặc điểm khác nhau. - GV yêu cầu HS quan sát tranh bộ xương thỏ và bò sát, tìm đặc điểm khác nhau về: + Các thành phần bộ xương. + Xương lồng ngực. + Vị trí của chi so với cơ thể. - Đại diện nhóm trả lời -> nhóm khác bổ sung. ? Tại sao lại có sự khác nhau đó ? - GV yêu cầu HS rút ra kết luận Bộ xương gồm nhiều xương khớp với nhau tạo thành bộ khung và các khoang để nâng đỡ, bảo vệ và giúp cơ thể vận động. ? Hệ cơ của thỏ có điểm nào liên quan 2- Hệ cơ đến sự vận động ? (HS đọc SGK) ? Hệ cơ thỏ tiến hoá hơn các lớp ĐV trước ở điểm nào ? - Sự vận động của cơ thể là nhờ các - Yêu cầu HS rút ra kết luận. cơ. - Cơ hoành và cơ liên sườn tham gia vào hoạt động hô hấp. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, II. Các cơ quan dinh dưỡng quan sát tranh cấu tạo trong của thỏ, ( phiếu học tập) sơ đồ hệ tuần hoàn -> hoàn thành.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> phiếu học tập.. 1.Tiêu hóa: - Răng cửa cong ,sắc.không có răng - GV kẻ phiếu học tập trên bảng. nanh. Răng hàm kiểu nghiền. - Ruột dài vói manh tràng lớn. 2. Tuần hoàn và hô hấp: - GV chốt lại bằng bảng kiến thức -2vòng tuần hoàn với tim 4 ngăn,máu chuẩn. đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. - Hô hấp bằng khí quản,phế quản và - Đại diện nhóm lên điền vào bảng. 2 lá phổi.phổi có nhiều túi phổi và - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung mạng mao mạch dày đặc giúp cho trao đổi khí rễ ràng. 3.Bài tiết: Gồm 2 quả thận,ống dẫn nước tiểu, bong đái - GV cho HS quan sát mô hình bộ não của cá, bò sát thỏ, trả lời câu hỏi: III. Hệ thần kinh và giác quan ? Bộ phận nào của não thỏ phát triển hơn bộ não của cá và bò sát ? - Vài HS trả lời, các em khác bổ sung -> rút ra kết luận. ? Các bộ phận phát triển đó có ý nghĩa gì trong đời sống của thỏ ? * Bộ não thỏ phát triển hơn hẳn các lớp ĐV trước: ? Đặc điểm giác quan ? + Đại não phát triển che lấp các phần khác. + Tiểu não lớn nhiều nếp gấp -> . liên quan đến các cử động phức tạp. - Yêu cầu HS đọc kết luận SGK 4- Củng cố, đánh giá: - nêu các đặc điểm cấu tạo trong của thỏ chứng tỏ sự hoàn thiện của thỏ so với các đvcxs đã học. - nêu tác dụng của cơ hoành qua mô hình thí nghiệm ở hình 47.5 5. Hướng dẫn, dặn dò: - Học bài theo câu hỏi và kết luận SGK. - Tìm hiểu về thú mỏ vịt và thú có túi.. Ngµy so¹n: 02/ 03/ 2014 Tiết 50 : §A DẠNG CỦA LỚP THÚ BỘ THÚ HUYỆT VÀ BỘ THÚ TÚI.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. 7A. 7B. 7C. I. MỤC TIÊU: - HS nêu được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của chúng. - Giải thích được sự thích nghi về hình thái và cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau. - Liên hệ giáo dục ứng phó biến đổi khí hậu vào bài học. - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh kỹ năng hoạt động nhóm. - Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ hình 48.1, 48.2 SGK. - Tranh ảnh về thú mỏ vịt và thú có túi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: ? Nêu cấu tạo trong của thỏ ? 2. Vào bài: Hãy kể tên các loài thú mà em biết ? Lớp thú đa dạng như thế nào và chúng có cấu tạo như thế nào để thích nghi với điều kiện sống ? chúng ta nghiên cứu bài hôm nay. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK / I. Sự đa dạng của lớp thú 156, trả lời câu hỏi: ? Sự đa dạng của thú thể hiện ở những đặc điểm nào ? ? Người ta phân chia lớp thú dựa trên - Đại diện HS trả lời -> các HS khác bổ đặc điểm cơ bản nào ? sung. - Ngoài ra còn dựa vào điều kiện sống, chi và bộ răng. - Lớp thú có số lượng loài rất lớn sống - rút ra kết luận. ở khắp nơi. - Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK / sinh sản, bộ răng, chi ... 156, 157 - GV cho HS thảo luận : ? Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà lại II. Bộ thú huyệt được xếp vào lớp thú ? ? Tại sao thú mỏ vịt không cho con bú bằng sữa mẹ như chó hay mèo ? - Đại diện nhóm trả lời -> nhóm khác ? Thú mỏ vịt có cấu tạo nào phù hợp bổ sung. với đời sống bơi lội ? GV liên hệ vai trò của thú từ đó Qua hiểu biết về vai trò của thú, học sinh có ý thức bảo vệ thú: + Bảo vệ các loài thú hoang dã bằng - Thú mỏ vịt:.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> cách không sử dụng các sản phẩm từ thú hoang dã, có ý thức cùng cộng đồng ngăn chặn những hành vi săn bắn, buôn bán thú hoang dã. + Tuyên truyền mọi người tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế ? Kanguru có cấu tạo như thế nào để phù hợp với lối sống chạy nhảy trên đồng cỏ ? ? Tại sao kanguru con phải nuôi trong túi ấp của mẹ ? - Yêu cầu HS rút ra kết luận về cấu tạo và đặc điểm sinh sản. ? Em biết thêm điều gì về thú mỏ vịt và kanguru qua sách báo và phim ? GV liên hệ vai trò của thú từ đó Qua hiểu biết về vai trò của thú, học sinh có ý thức bảo vệ thú: + Bảo vệ các loài thú hoang dã bằng cách không sử dụng các sản phẩm từ thú hoang dã, có ý thức cùng cộng đồng ngăn chặn những hành vi săn bắn, buôn bán thú hoang dã. + Tuyên truyền mọi người tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế - Yêu cầu HS đọc kết luận SGK - Yêu cầu HS đọc “ Em có biết’’. + Có lông mao dày không thấm nước, chân có màng bơi. + Đẻ trứng, chưa có núm vú, nuôi con bằng sữa tiết ra từ lông.. III. Bộ Thú Túi - Kanguru: + Chi sau lớn khoẻ, đuôi dài + Đẻ con rất nhỏ được nuôi dưỡng trong túi da ở bụng thú mẹ, thú mẹ có núm vú.. 4. Củng cố, đánh giá: Chọn câu trả lời đúng 1- thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì: a- cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước. b- nuôi con bằng sữa. (x) c- có bộ lông mao. (x) 2- con non của kanguru được nuôi trong túi ấp là do: a- thú mẹ có đời sống chạy nhảy. b- con non rất nhỏ, chưa phát triển đầy đủ. (x) c- con non chưa biết bú sữa. (x) 5. Hướng dẫn, dặn dò: - Học bài theo câu hỏi và kết luận sgk. - Tìm hiểu về cá voi và cá heo. Ngµy so¹n: 08/3/2014 Tiết 51 : ĐA DẠNG CỦA THÚ (tiếp theo) BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI Ngµy d¹y:.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Líp / sÜ sè:. 7A. 7B. 7C. I. MỤC TIÊU: - Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của dơi thích nghi với đời sống bay. - Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của cá voi thích nghi với đời sống bơi lặn trong nước. - Liên hệ giáo dục ứng phó biến đổi khí hậu vào bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh cá voi, dơi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: ? Phân biệt các nhóm thú bằng đặc điểm sinh sản và tập tính bú sữa của con sơ sinh. ? Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo của thú mỏ vịt và kanguru thích nghi với đời sống của chúng. 2. Vào bài: Trong lớp thú dơi là ĐV duy nhất biết bay thực sự, còn cá voi có đời sống hoàn toàn ở đại dương. Vậy cấu tạo và tập tính của chúng như thế nào để thích nghi với điều kiện sống. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - GV yêu cầu HS quan sát hình 49.1 và đọc thông tin SGK ? Vậy dơi có đặc điểm cấu tạo và tập tính như thế nào để thích nghi với đời sống bay lượn ? GV liên hệ vai trò của thú từ đó Qua hiểu biết về vai trò của thú, học sinh có ý thức bảo vệ thú: + Bảo vệ các loài thú hoang dã bằng cách không sử dụng các sản phẩm từ thú hoang dã, có ý thức cùng cộng đồng ngăn chặn những hành vi săn bắn, buôn bán thú hoang dã. + Tuyên truyền mọi người tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế - GV yêu cầu HS quan sát hình 49.2 đọc thông tin SGK, - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra đặc điểm cấu tạo và tập tính của cá voi. GV liên hệ vai trò của thú từ đó Qua hiểu biết về vai trò của thú, học sinh có ý thức bảo vệ thú: + Bảo vệ các loài thú hoang dã bằng. HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Bộ dơi - Đại diện nhóm lên điền-> nhóm khác bổ sung. - Dơi có màng cánh da rộng, thân ngắn và hẹp, bay thoăn thoắt và thay đổi hướng linh hoạt. - Chi sau nhỏ yếu, đuôi ngắn. - Răng nhọn, sắc -> phá vỡ vỏ cứng của sâu bọ. II. Bộ cá voi - Đại diện nhóm trả lời -> nhóm khác bổ sung.. - Cơ thể hình thoi, cổ rất ngắn. - Lớp mỡ dưới da rất dày. - Chi trước biến đổi thành vây, chi.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> cách không sử dụng các sản phẩm từ sau tiêu giảm. thú hoang dã, có ý thức cùng cộng - Vây đuôi nằm ngang -> bơi bằng đồng ngăn chặn những hành vi săn cách uốn mình theo chiều dọc. bắn, buôn bán thú hoang dã. + Tuyên truyền mọi người tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế - Yêu cầu HS đọc kết luận SGK - Yêu cầu HS đọc “ Em có biết’’ 4. Củng cố, đánh giá: - Tr¶ lêi c¸c c©u hái cuèi bµi sgk 5. Hướng dẫn, dặn dò: - Học bài theo câu hỏi và kết luận SGK. - Tìm hiểu về đời sống của chuột, hổ, báo. ======================================= Ngµy so¹n: 08/3/2014 Tiết 52 : ĐA DẠNG CỦA THÚ (tiếp theo) BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. 7A. 7B. 7C. I. MỤC TIÊU: - HS nêu được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú gặm nhấm và bộ thú ăn thịt. - HS phân biệt được từng loại thú thông qua những đặc điểm cấu tạo đặc trưng. - Rèn kỹ năng quan sát tranh tìm kiến thức, kỹ năng thu thập thông tin và hoạt động nhóm. - Liên hệ giáo dục ứng phó biến đổi khí hậu vào bài học. - Giáo dục ý thức tìm hiểu thế giới ĐV dể bảo vệ loài có lợi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh chân, răng chuột chù. - Tranh sóc, chuột đồng và bộ răng chuột. - Tranh bộ răng và chân mèo. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: ? Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay ? ? Trình bày đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống trong nước ? 2. Vào bài: Bài hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp bộ thú ăn sâu bọ, thú gặm nhấm và thú ăn thịt xem có cấu tạo như thế nào để thích nghi với đời sống của chúng. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> I. Bộ ăn sâu bọ - GV yêu cầu HS đọc các thông tin / 162 quan sát hình 50.1 ? Bộ ăn sâu bọ có đặc điểm gì thích nghi với đời sống ? ? Chân chuột chũi có đặc điểm gì thích nghi với việc đào hang trong đất ? GV liên hệ vai trò của thú từ đó Qua hiểu biết về vai trò của thú, học sinh có ý thức bảo vệ thú: + Bảo vệ các loài thú hoang dã bằng cách không sử dụng các sản phẩm từ thú hoang dã, có ý thức cùng cộng đồng ngăn chặn những hành vi săn bắn, buôn bán thú hoang dã. + Tuyên truyền mọi người tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK / 162, 163, quan sát hình 50.2 -> thảo luận nhóm ? Bộ gặm nhấm có bộ răng như thế nào để thích nghi gặm nhấm ? - KL: - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK / 163, 164, quan sát hình 50.3 -> trao đổi nhóm. ? Bộ ăn thịt có cấu tạo răng và chân như thế nào để thích nghi săn mồi và ăn thịt sống ? GV liên hệ vai trò của thú từ đó Qua hiểu biết về vai trò của thú, học sinh có ý thức bảo vệ thú: + Bảo vệ các loài thú hoang dã bằng cách không sử dụng các sản phẩm từ thú hoang dã, có ý thức cùng cộng đồng ngăn chặn những hành vi săn bắn, buôn bán thú hoang dã. + Tuyên truyền mọi người tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế - Yêu cầu HS đọc kết luận SGK - Yêu cầu HS đọc “ Em có biết’’. - Các nhóm lên điền kết quả vào bảng. - Các nhóm theo dõi và bổ sung.. - Mõm dài, răng nhọn, thị giác kém phát triển , khứu giác rất phát triển có lông xúc giác dài. - Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khoẻ -> đào hang. II. Bộ gặm nhấm - Đại diện các nhóm lên bảng điền kết quả -> nhóm khác bổ sung. Răng cửa lớn luôn mọc dài, thiếu răng nanh. III. Bộ ăn thịt. - Nhiều nhóm lên điền, các nhóm khác bổ sung. - Răng cửa sắc nhọn, răng nanh dài nhọn, răng hàm có mấu dẹp sắc. - Ngón chân có vuốt cong, dưới ngón có đệm thịt dày.. 4. Củng cố, đánh giá: 1- hãy lựa chọn các đặc điểm của thú ăn thịt trong các đặc điểm sau ?.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> a- răng cửa lớn có khoảng trống hàm. b- răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp 2 bên, sắc. c-rình và vồ mồi. d- ăn tạp. e- ngón chân có vuốt cong sắc, nệm thít dày. g- đào hang trong đất. 2- những đặc điểm cấu tạo sau của bộ thú nào ? a- răng cửa lớn có khoảng trống hàm. b- răng cửa mọc dài liên tục. c- ăn tạp. 5. Hướng dẫn, dặn dò: - Học bài theo câu hỏi và kết luận SGK. - Tìm hiểu đặc điểm của trâu bò ================================== Ngµy so¹n: 08/3/2014 Tiết 53: SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ( Tiếp theo). CÁC BỘ MÓNG GUỐC VÀ BỘ LINH TRƯỞNG Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè: 7A 7B 7C I- MỤC TIÊU: - So sánh đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính các loài thú móng guốc -> giải thích sự thích nghi với sự di chuyển nhanh - So sánh đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính các loài thú thuộc bộ linh trưởng và giải thích nghi với đ/s ở cây, có tứ chi thích nghi với sự cầm nắm, leo trèo - Nêu được vai trò của lớp thú - Nêu được đặc điểm chungcủa lớp thú - Liên hệ giáo dục ứng phó biến đổi khí hậu vào bài học. II_ CHUẨN BỊ: - GV: các hình trong SGK và mô hình III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1- Bài cũ: Câu 1, 2 SGK 2- Vào bài: tiếp theo các bộ thú đã học, bài học hôm nay sẽ tìn hiểu về thú móng guốc( lợn, hươu, bò, tê giác…) chúng có cơ thể đặc biệt, chân được cấu tạo thích nghi với tập tính di chuyển rất nhanh, còn thú linh trưởng( khỉ, vượn…) lại có chân thích nghi với sự cầm nắm, leo trèo 3- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I- các bộ móng guốc - Treo H51.2, 51.3 SGK - Q/s hình và n/c thông tin ? Tìm đặc điểm chung của bộ móng - Ngón chân tiêu giảm, đốt cuối guốc? mỗi ngón có bao sừng gọi là guốc - Guốc là lớp sừng bao bọc đốt cuối của mỗi ngón chân thú.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> - Vì những loài này thường có chân cao, trục ống chân, cổ, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng và diện tích tiếp xúc chân với đất hẹp - Chia nhóm HS: - Đưa ra đáp án đúng ? tìm đặc điểm phân biệt bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ? Cho VD với mỗi bộ? - Giải thích về tập tính nhai lại - Treo H51.4 SGK ? Tìm đặc điểm cơ bản của bộ linh trưởng? Cho VD? ? Tại sao bộ linh trưởng leo trèo rất giỏi?. ? để pb được 3 đại diện của bộ linh trưởng ta dựa vào những đặc điểm nào?. - Các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng SGK Tr 167 - Đại diện các nhóm treo kq, các nhón khác nhận xét - Bộ guốc chẵn: có số ngón chân chẵn, có sừng, đa số nhai lại. VD: bò, lợn, hươu… - Bộ guốc lẻ: có số ngón chân lẻ, không có sừng( trừ tê giá), không nhai lại. VD: ngựa, tê giác, voi… 2- Bộ linh trưởng: - q/s hình và n/c thông tin - An tạp - Đi bằng bàn chân - Bàn tay, bàn chân có 5 ngón. Ngón cái đối diện với các ngón còn lại - Nhờ vào cấu tạo của chi Thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo. VD: khỉ, vượn… - N/c sơ đồ SGK Tr 168 - Chai mông, túi má và đuôi 3- Đặc điểm chung của lớp thú:. - Chia nhóm HS? ? Thông qua các đại diện của lớp thú - Đại diện các nhóm trình bày, các đã học cho biết lớp thú có những đặc nhóm khác nhận xét và bổ sung điểm chung nào? - Là lớp ĐVCXS, có tổ chức cao nhất - KL: - Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ - Có lông mao bao phủ cơ thể ? Thú có những giá trị gì trong đ/s con - Bộ răng phân hóa thành 3 loai người? - Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ - KL như SGK thể ? Chúng ta cần phải làm già để bảo vệ Bộ não pt thể hiện rõ ở bán cầu và giúp thú pt? não và tiểu não - KL như SGK - Là ĐV hằng nhiệt 4- Vai trò của thú ( SGK) 4- Củng cố: ? Nêu những đặc điểm đặc trưng của thú móng gúôc? Pb thú guốc chẵn và thú guốc lẻ? ? So sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của khỉ hình người với khỉ hình vượn? 5- Dặn dò: - Học và làm BT theo vở BT - Đọc mục “ Em có biết”.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> ==================================== Ngµy so¹n: 16/3/2014 Tiết 54: Thực hành: XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SèNG VÀ TẬP TÍNH CỦA THÚ Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè: 7A 7B 7C I- MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố, mở rộng bài học về các môi trường sống và tập tính của thú II_ CHUẨN BỊ: 1- GV: máy chiếu, băng hình, phiếu học tập 2- HS: ôn lại kiến thức lớp thú III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1- Vào bài: GV y/c HS: - Theo dõi ND trong băng hình - Hoàn thành bảng tóm tắt - Hoạt động theo nhóm - Giữ trật tự, nghiêm túc 2- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1- Xem băng hình. - cho HS xem lần thứ nhất toàn bộ băng - Cho HS xem lại từ từ từng đoạn băng về: + mt sống + Cách di chuyển + Cách kiếm ăn + Hình thức sinh sản và chăm sóc con - Hoàn thành phiếu học tập ? Hãy tóm tắt những ND chính của băng hình? Kể tên những ĐV q/s được? ? thú sống ở những mt nào? ? Hãy trình bày các loại thức ăn và cách kiếm mồi đặc trưng của từng nhóm thú? ? Thú sinh sản ntn? ? Em còn phát hiện được những đặc điểm nào khác nữa ơ thú? - Thông báo đáp án đúng. - đại diện các nhóm lên ghi kq trên bảng, các HS khác nhận xét. 4- Củng cố: - GV nhận xét về: + Tinh thần thái độ học của HS + Dựa vào bảng thu hoạch đánh giá kq học của từng nhóm 5- Dặn dò: Ôn tập 6 chương đã học để tiết sau kiểm tra 1 tiết..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> ====================================== Ngµy so¹n: 16/3/2014 Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. 7A. Tiết 55: kiÓm tra mét tiÕt 7B. 7C. A -Môc tiªu: - Ôn tập, củng cố đợc các kiến thức đã học. - Cã tÝnh tù gi¸c trong khi lµm bµi kiÓm tra. - RÌn luyÖn kÜ n¨ng tr×nh bÇy bµi kiÓm tra viÕt - Giáo dục thái độ yêu thích môn học. B-§Ò bµi vµ ®iÓm sè: PhÇn 1: Tr¾c nghiÖm 3®iÓm Em hãy chọn đáp án đúng nhất trong những câu sau. C©u 1(0,5 ®): Õch h« hÊp : A. ChØ b»ng da C. Chñ yÕu lµ qua da vµ mét phÇn b»ng phæi B. ChØ b»ng phæi D. Chñ yÕu b»ng phæi vµ mét phÇn qua da Câu 2(0,5 đ): Các lớp động vật có hệ tuần hoàn hoàn thiện nhất là ? A. Líp bß s¸t vµ líp thó . C. Líp lìng c vµ líp thó B. Líp lìng c vµ líp chim D. Líp chim vµ líp thó Câu 3(0,5 đ): Hình thức sinh sản của thú có đặc điểm ? A. §Î con vµ ph¸t triÓn qua biÕn th¸i . B. §Î Ýt trøng C. §Î con vµ nu«i con b»ng s÷a D. §Î nhiÒu trøng C©u 4(0,5 ®): Bé thó ¨n s©u bä; bé thó gÆm nhÊm vµ bé thó ¨n thÞt ph©n biÖt víi nhau ở đặc điểm ? A. M«i trêng sèng C. Lo¹i thøc ¨n B. §Æc ®iÓm cÊu t¹o cña bé r¨ng D. Thêi gian kiÕm ¨n Câu 5 (0,5 đ): Các lớp động vật nào chỉ hô hấp bằng phổi ? A. C¸ vµ bß s¸t C. Bß s¸t vµ lìng c B. Chim vµ lìng c D. Chim vµ thó Câu6(0,5 đ) : Hệ thần kinh tiến hoá nhất của động vật có đặc điểm : A. H×nh èng. C. Cha ph©n ho¸. B. H×nh m¹ng líi. D. H×nh chuçi h¹ch. PhÇn 2: Tù luËn:7®iÓm Câu 7: Nêu đặc điểm chung của lớp chim ? Câu 8: Nêu đặc điểm chung của lớp thú ? C.§¸p ¸n chi tiÕt vµ thang ®iÓm tõng phÇn C©u C©u1 C©u2 C©u3 C©u4 C©u5 C©u6 C©u 7: (3,5 ®). Nội dung cần đạt PhÇn 1: Tr¾c nghiÖm 3®iÓm Đáp án đúng: C Đáp án đúng: D Đáp án đúng: C Đáp án đúng: B Đáp án đúng: D Đáp án đúng: A PhÇn 2: Tù luËn:7®iÓm §Æc ®iÓm chung cña líp chim :. Thang ®iÓm 0,5 ® 0,5 ® 0,5 ® 0,5 ® 0,5 ® 0,5 ®.

<span class='text_page_counter'>(99)</span>    . M×nh cã l«ng vò bao phñ. Chi trớc biến đổi thành cánh. Hµm kh«ng r¨ng ,cã má sõng bao bäc. H« hÊp b»ng phæi cã m¹ng èng khÝ, cã tói khÝ tham ra vµo h« hÊp.  Tim có 4 ngăn, máu đỏ tơi đi nuôi cơ thể  Là động vật hằng nhiệt.  Thụ tinh trong, đẻ trứng, trứng có vỏ đá vôi bao bäc. C©u 8: (3,5 ®). §Æc ®iÓm chung cña líp thó : - Là lớp ĐVCXS, có tổ chức cao nhất - Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ - Có lông mao bao phủ cơ thể - Bộ răng phân hóa thành 3 loai - Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể - Bộ não pt thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não - Là ĐV hằng nhiệt. 0,5 ® 0,5 ® 0,5 ® 0,5 ® 0,5 ® 0,5 ® 0,5 ®. 0,5 ® 0,5 ® 0,5 ® 0,5 ® 0,5 ® 0,5 ® 0,5 ®. D-TiÕn tr×nh d¹y häc: 1-ổn định tổ chức: 2-KiÓm tra : KiÓm tra tinh thÇn chuÈn bÞ cña H/s 3-Cñng cè – Híng dÉn vÒ nhµ: G/v nhận xét và đánh giá giờ . §äc tríc bµi : TiÕn hãa vÒ tæ chøc c¬ thÓ. Ngµy so¹n: 22/3/2014 Chương VII: SỰ TIẾN HOÁ CỦA ĐỘNG VẬT Tiết 56: TIẾN HOÁ VỀ TỔ CHỨC CƠ THỂ Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. 7A. 7B. 7C. I- MỤC TIÊU: - Nêu đựơc mức độ phức tạp và tiến hóa dần trong tổ chức cơ thể của các lớp động vật và được thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng. - RÌn kÜ n¨ng so s¸nh, quan s¸t, ph©n tÝch, t duy. - Gi¸o dôc ý thøc häc tËp, yªu thÝch m«n häc. II- CHUẨN BỊ: H54.1 sgk III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1- Bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Nêu lợi ích của sự hoàn chỉnh cơ quan di chuyển trong qtr pt của giới ĐV? Cho VD? 2- Vào bài: Sự tiến hoá tổ chức cơ thể của ĐV được thực hiện qua những thời gian địa chất được tính bằng triệu năm, gắn liền với sự thích nghi của ĐV với đk khí hậu của trái đất trong qúa trình phát triển lịch sử của chúng. 3.Bài mới: Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc c¸c c©u tr¶ lêi vµ hoµn thµnh b¶ng trong vë bµi tËp. - GV kẻ bảng để HS chữa bài.. Hoạt động của HS Hoạt động 1: So sánh một số hệ cơ quan của động vật - Cá nhân đọc nội dung bảng, ghi nhí kiÕn thøc. - Trao đổi nhóm, lựa chọn câu trả - GV lu ý nên gọi nhiều nhóm để biết lêi. đợc ý kiến của HS. - Hoµn thµnh b¶ng - GV ghi phÇn bæ sung vµo c¹nh b¶ng - Yªu cÇu: để HS tiếp tục theo dõi và trao đổi. - GV nên kiểm tra số lợng các nhóm có + Xác định đợc các ngành + Nêu cầu tạo từ đơn giản đến phức kết quả đúng và cha đúng. t¹p dÇn. - Yªu cÇu HS quan s¸t néi dung b¶ng - §¹i diÖn nhãm lªn ghi kÕt qu¶ vµo kiÕn thøc chuÈn. b¶ng 1, nhãm kh¸c, bæ xung nÕu cÇn. Tªn động vËt Trïng biÕn h×nh Thuû tøc Giun đất. Ngµnh §éng vËt nguyªn sinh Ruét khoang. H« hÊp. Giun đốt. Cha ph©n ho¸ Cha ph©n ho¸ Da. Ch©n khíp. Mang đơn giản. TuÇn hoµn. Sinh dôc. Cha cã. Cha ph©n ho¸. Cha ho¸. Cha cã. H×nh m¹ng líi. TuyÕn sinh dôc kh«ng cã èng dÉn TuyÕn sinh dôc cã èng dÉn TuyÕn sinh dôc cã èng dÉn TuyÕn sinh dôc cã èng dÉn TuyÕn sinh dôc cã èng dÉn. Tim đơn giản, Hình tuÇn hoµn kÝn h¹ch. Tin đơn giản, hÖ tuÇn hoµn hë Ch©n HÖ èng Tin đơn giản, Ch©u khíp khÝ hÖ tuÇn hoµn chÊu hë §éng vËt Mang Tim cã 1 t©m cã x¬ng nhÜ, 1 t©m sèng thÊt, tuÇn C¸ chÐp hoµn kÝn, máu đỏ tơi đi nu«i c¬ thÓ. §éng vËt Da vµ Tim cã 2 t©m Õch cã x¬ng phæi nhÜ, 1 t©m đồng tr- sống thÊt, hÖ tuÇn ëng hoµn kÝn, thµnh m¸u pha nu«i c¬ thÓ T«m s«ng. ThÇn kinh. chuçi. Chuçi h¹ch cã h¹ch n·o Chuçi h¹ch, h¹ch n·o lín H×nh èng, b¸n cÇu n·o nhá, tiÓu n·o h×nh khèi tr¬n. ph©n. H×nh èng, b¸n TuyÕn sinh cÇu n·o nhá, dôc cã èng tiÓu n·o nhá dÉn hÑp.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> §éng vËt Phæi cã x¬ng sèng. Tim cã 2 t©m nhÜ, 1 t©m thÊt cã v¸ch Th»n ng¨n hôt, hÖ l»n bãng tuÇn hoµn kÝn, m¸u pha Ýt nu«i c¬ thÓ §éng vËt Phæi vµ Tim cã 2 t©m cã x¬ng tói khÝ nhÜ vµ 2 t©m Chim bå sèng thÊt, tuÇn c©u hoµn kÝn, máu đỏ tơi nu«i c¬ thÓ. Phæi Tim cã 2 t©m nhÜ vµ 2 t©m thÊt, tuÇn Thá hoµn kÝn, máu đỏ tơi nu«i c¬ thÓ.. H×nh èng, b¸n TuyÕn sinh cÇu n·o nhá, dôc cã èng tiÓu n·o ph¸t dÉn triÓn h¬n Õch.. H×nh èng, b¸n TuyÕn sinh cÇu n·o lín, dôc cã èng tiÓu n·o lín cã dÉn 2 mÊu bªn nhá. H×nh èng, b¸n TuyÕn sinh cÇu n·o lín, dôc cã èng vá chÊt x¸m, dÉn khe, r·nh, tiÓu n·o cã 2 mÊu bªn lín.. 4.Củng cố: ? Nêu sự phân hoá và chuyên hoá 1 số hệ cơ quan trong qtr tiến hoá của các ngành ĐV: hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục? 5. Dặn dò - HDVN: Học và làm bài tập theo vở bT. =================================== Ngµy so¹n: 22/3/2014 Tiết 57: TIẾN HOÁ VỀ TỔ CHỨC CƠ THỂ (tiếp theo) Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. 7A. 7B. 7C. I- MỤC TIÊU: - Nêu đựơc mức độ phức tạp và tiến hóa dần trong tổ chức cơ thể của các lớp động vật và được thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng. - RÌn kÜ n¨ng so s¸nh, quan s¸t, ph©n tÝch, t duy. - Gi¸o dôc ý thøc häc tËp, yªu thÝch m«n häc. II- CHUẨN BỊ: H54.1 sgk III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1- Bài cũ: Nêu và so sánh một số hệ cơ quan của động vật mà em đã học?.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> 2- Vào bài: Sự tiến hoá tổ chức cơ thể của ĐV được thực hiện qua những thời gian địa chất được tính bằng triệu năm, gắn liền với sự thích nghi của ĐV với đk khí hậu của trái đất trong qúa trình phát triển lịch sử của chúng. 3.Bài mới: Hoạt động của GV - GV yªu cÇu HS quan s¸t l¹i néi dung b¶ng vµ tr¶ lêi c©u hái: - Sù phøc t¹p ho¸ c¸c hÖ c¬ quan h« hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục đợc thể hiện nh thế nào qua các lớp động vật đã học?. - GV ghi tãm t¾t ý kiÕn cña c¸c nhãm vµ phÇn bæ sung lªn b¶ng. - GV nhận xét đánh giá và yêu cầu HS rót ra kÕt luËn vÒ sù phøc t¹p ho¸ tæ chøc c¬ thÓ.. - Sù phøc t¹p ho¸ tæ chøc c¬ thÓ ë động vật có ý nghĩa gì?. Hoạt động của HS Hoạt động 2: Sự phức tạp hoá tổ chøc c¬ thÓ - C¸ nh©n theo dâi th«ng tin ë b¶ng, ghi nhí kiÕn thøc (lu ý: theo hµng däc tõng hÖ c¬ quan). - Trao đổi nhóm. Yªu cÇu: + Hệ hô hấp từ cha phân hóa trao đổi qua toàn bộ da  mang đơn giản  mang  da vµ phæi  phæi + HÖ tuÇn hoµn: cha cã tim  tim cha cã ng¨n  tim cã 2 ng¨n  3 ng¨n  tim 4 ng¨n + Hệ thần kinh từ cha phân hoá  đến thần kinh mạng lới  chuỗi hạch đơn gi¶n  chuçi h¹ch ph©n ho¸ (n·o, hÇu, bông…)  h×nh èng ph©n ho¸ n·o, tuû sèng. + HÖ sinh dôc: cha ph©n ho¸  tuyÕn sinh dôc kh«ng cã èng dÉn  tuyÕn sinh dôc cã èng dÉn. - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy, nhãm kh¸c nhËn xÐt, bæ sung. * KÕt luËn - Sù phøc t¹p ho¸ tæ chøc c¬ thÓ cña các lớp động vật thể hiện ở sự phân hoá vÒ cÊu t¹o vµ chuyªn ho¸ vÒ chøc n¨ng. - HS cã thÓ dùa vµo sù hoµn chØnh cña hệ thần kinh liên quan đến tập tính phức tạp, yêu cầu nêu đợc: + Các cơ quan hoạt động cơ hiệu quả h¬n. + Gióp c¬ thÓ thÝch nghi víi m«i trêng sèng.. B¶ng kiÕn thøc chuÈn STT 1 2 3 4 5. §Æc ®iÓm c¬ quan di chuyÓn Cha có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố định Cha cã bé phËn di chuyÓn, di chuyÓn chËm kiÓu s©u ®o Bộ phận di chuyển rất đơn giản (mấu lồi cơ và tơ bơi) Bộ phận di chuyển đã phân hoá thành chi phân đốt. Bộ phận di chuyển 5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi. đợc phân hoá thành Vây bơi với các tia vây các chi có cấu tạo 2 đôi chân bò, 1 đôi chân nhảy. vµ chøc n¨ng kh¸c Bµn tay, bµn ch©n cÇm n¾m. nhau. Chi 5 ngãn cã mµng b¬i. Cánh đợc cấu tạo bằng màng da. Cánh đợc cấu tạo bằng lông vũ.. Tên đơn vị San h«, h¶i quú Thuû tøc R¬i RÕt, th»n l»n T«m C¸ chÐp Ch©u chÊu KhØ, vîn Õch D¬i Chim, gµ.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> - Yªu cÇu HS theo dâi l¹i néi dung trong phiÕu häc tËp, tr¶ lêi c©u hái: - Sù phøc t¹p vµ ph©n ho¸ bé phËn di chuyển ở động vật thể hiện nh thế nào?. - HS tiếp tục trao đổi nhóm theo 2 câu hái: - Yêu cầu nêu đợc: + Từ cha có bộ phận di chuyển đến có bộ phận di chuyển đơn giản, đến phức - Sù phøc t¹p vµ ph©n ho¸ nµy cã ý t¹p dÇn. nghÜa g×? + Sèng b¸m  di chuyÓn chËm  di chuyÓn - GV tæng kÕt l¹i ý kiÕn cña HS thµnh 2 nhanh. vấn đề đó là: + Gióp cho viÖc di chuyÓn cã hiÖu qu¶. + Sù ph©n ho¸ vÒ cÊu t¹o c¸c bé phËn di - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy, c¸c nhãm chuyÓn kh¸c nhËn xÐt, bæ sung. + Chuyªn ho¸ dÇn vÒ chøc n¨ng. - GV yªu cÇu HS tù rót ra kÕt luËn. 4. Cñng cè - GV cñng cè néi dung bµi - Yªu cÇu HS nh¾c l¹i néi dung nh b¶ng SGK. - §¸nh gi¸ giê. 5. Híng dÉn häc bµi ë nhµ - Häc bµi vµ tr¶ lêi c©u hái SGK. - KÎ b¶ng 1, 2 vµo vë. ========================================== Ngµy so¹n: 30/3/2014 Tiết 58: Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. 7A. TIẾN HOÁ vÒ SINH SẢN 7B. 7C. I- MỤC TIÊU: - Nêu được sự tiến hoá của các hình thức sinh sản ở ĐV từ đơn giản đến phức tạp - Thấy được sự hoàn chỉnh của các hình thức sinh sản hữu tính. -Tích hợp giáo dục biến đổi khí hậu vào bài học đặc biệt là giáo dục ý thức bảo vệ động vật, đặc biệt trong mùa sinh sản của chúng. II- CHUẨN BỊ: bảng phụ sgk III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1- Bài cũ: Nêu sự phân hoá và chuyên hoá 1 số hệ cơ quan trong qtr tiến hoá của các ngành ĐV: hô hấp, tuần hoàn, t.kinh, s.dục? 2- Vào bài: 1 trong những đặc điểm đặc trưng nhất của sv nói chung và ĐV nói riêng là khả năng sinh sản. Dó là khả năng duytrì nòi giống bằng cách sinh sôi nảy nở.Vậy ĐV có những hình thức sinh sản nào? Sự tiến hoá các hình thức sinh sản thể hiện ntn? 3- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I- Hình thức sinh sản vô tính ? Thế nào là sinh sản vô tính? Có - Cá nhân tự n/c SGK.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> những hình thức sinh sản vô tính nào? - sinh sản vô tính là không có sự Cho VD? kết hợp giữa TB sd đực và TB sd - KL: cái - Hình thức sinh sản: ? hãy phân tích các cách sinh sản của + Phân đôi cơ thể.VD: trùng giày, những VD trên? trùng roi… - KL: sinh sản vô tính thường xảy ra ở + Sinh sản sinh dưỡng: mọc chồi ĐVKXS có cấu tạo đơn giản. và tái sinh. VD: thuỷ tức, san hô… ? Thế nào là sinh sản hữu tính? Cho VD? II_ Hình thức sinh sản hữu tính: - KL: 1- sinh sản hữu tính: - Cá nhân tự n/c SGK ? So sánh sinh sản hữu tính và sinh sản sinh sản hữu tính là hình thức có vôtính? sự kết hợp giữa TB sd đực ( tinh trùng) và TB sd cái( trứng) ? Em hãy nêu 1 số ĐVKXS và ĐVCXS có hình thức sinh sản hữu tính mà em biết? - Lưu ý HS và cho HS ghi: - sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh ? Cho biết giun đũa, giun đất loài nào sản vô tính. Kết hợp được đặc tính có hình thức thụ tinh trong, nào có hình của cả bố và mẹ thức thụ tinh ngoài? - Trong qtr pt của svtổ chức cơ thể ngày càng phức tạp. - Chia nhóm HS ? Hình thức sinh sản hữu tính hoàn chỉnh dần qua các lớp ĐV được thể hiện ntn?. * Chú ý: - Nếu yếu tố đực và yếu tố cái cùng nằm trên 1 cá thể thì được gọi là cá thể lưỡng tính. VD: Giun đất… - Nếu yếu tố đực và yếu tố cái nằm trên 2 cá thể khác nhau thì được gọi là cá thể phân tính. VD:chó, mèo…. - KL: + Loài đẻ trứng-> đẻ con + Thụ tinh ngoài-> thụ tinh trong + Chăm sóc con - Giun đất-> ngoài - Đây là những đặc điểm thể hiệ sự - Giun đũa-> trong hoàn chỉnh hình thức sinh sản hữu tính 2- Sự tiến hoá của các hình thức - kẻ bảng lên bảng sinh sản hữu tính: - Đại diện vài nhóm đọc kq, các nhóm khác nhận xét - Nhận xét và đưa ra bảng chuẩn - Các nhóm hoàn thành bảng SGK ? Thụ tinh trong ưu việt hơn so với thụ - Đại diện vài nhóm lên ghi kq, các nhóm khác nhận xét tinh ngoài ntn?.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> GV Cho HS thảo luận. - Thụ tinh trong: Sự pt của trứng được an toàn hơn( vì ở trong cơ thể mẹ) và tỉ lệ trứng được tinh trùng thụ tinh cao hơn - Thụ tinh ngoài: tỉ lệ trứng được tinh trùng thụ tinh thấp, sự pt của mầm phôi trong trứng thụ tinh được thực hiện trong mt nước( ngoài cơ thể mẹ) không được an toàn. ? Tại sao sự pt trực tiếp lại tiến bộ hơn - Vì phôi được pt trong cơ thể mẹ nên an toàn hơn-> tỉ lệ con non so với sự pt gián tiếp? sống cao hơn. - Con non được nuôi dưỡng tốt việc học tập rút kinh nghiệm từ trò chơitrò chơi học tập là tiến bộ nhất trong > tập tính của thú đa dạng-> thích nghi cao giới ĐV? * Tuỳ theo mức độ tiến hoá mà sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính được thể hiện: - Từ thụ tinh ngoài-> thụ tinh - Rút ra KL: trong - Từ đẻ nhiếu trứng-> đẻ ít trứng -> đẻ con - Từ phôi pt có biến thái-> pt trực tiếp không có nhau thai-> trực tiế`p có nhau thai - Từ con non không được nuôi dưỡng-> được nuôi dưỡng bằng sữa diều-> sữa mẹ-> được học tập thích nghi với c/s => Sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản này đã đảm bảo cho ĐV đạt hiệu quả , sinh học cao: Nâng cao tỉ lệ thụ tinh, tỉ lệ sống sót, thúc đẩy sự tăng trưởng nhanh ở ĐV non. 4.Củng cố: Hãy kể các hình thức sinh sản ở ĐV và pb các hình thức sinh sản đó 5.Dặn dò: Học và làm bài theo vở BT ? Tại sao hình thức thai sinh thực hiện. Ngµy so¹n: 6/ 4/2014 Tiết 59: CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. 7A. 7B. 7C. I- MỤC TIÊU: - Nêu được bằng chứng chứng minh mối quan hệ giữa các nhóm động vật là các di tích hoá thạch. - Đọc được vị trí quan hệ họ hàng của các nhóm động vật trên cây phát sinh. -Tích hợp giáo dục biến đổi khí hậu vào bài học đặc biệt là ĐV hiện nay đang có nguy cơ bị tuyệt chủng -> Mất cân bằng trong các hệ sinh thái tự nhiên -> Biến đổi khí hậu  Giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ đa dạng sinh học II- CHUẨN BỊ: Tranh vẽ hình 56.1,2,3 sgk III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1- Bài cũ: -Thế nào là hình thức sinh sản vô tính, cho VD? -Thế nào là hình thức sinh sản hữu tính, cho VD? 2- Vào bài: Chúng ta đã học các ngành ĐVKXS và ĐVCXS thấy được sự hoàn chỉnh về cấu tạo và chức năng, xong giữa các ngànhĐV đều có mối qh họ hàng với nhau. Cây phát sinh giới ĐV được minh hoạ bằng 1 cây có nhiều cành, nhánh. Ở vị trí tận cùng của mỗi nánh là tên 1 ngành hoặc 1 lớp ĐV. Nếu cùng gốc thì những ngành hoặc những lớp ĐV càng có những vị trí gần nhau bao nhiêu thì qh họ hàng giữa chúng cũng gần nhau bấy nhiêu. Nếu là khác gốc thì những ngành hoặc những lớp có gốc càng xa nhau thì qh họ hàng giữa chúng cũng sẽ xa nhau. Cây phát sinh giới ĐV là 1 phương tiện rất trực quan minh hoạ qh họ hàng giữa các nhóm ĐV. 3- bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I- Bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật - Treo H56.1,2 SGK] - Thảo luận ? Làm thế nào để biết các nhóm ĐV có mối qh với nhau? Vì sao? - Di tích hoá thạch cho biết qh các - KL: nhóm ĐV ( vì: ở các ĐV cổ di tích hoá thạch có nhiều đặc điểm giống với ĐV ? Đặc điểm đánh dấu của lưỡng cư cổ ngày nay) với cá vây chân cổ giống lương cư ngày nay? - lưỡng cư cổ với cá vây chân cổ : có vảy, vây đuôi, nắp mang - lưỡng cư cổ với lưỡng cư ngày nay: có 4 chi, 5 ngón ? Nêu đặc điểm đánh dấu của chim cổ giống bò sát và chim ngày nay? - chim cổ giống bò sát: hàm có răng, 3 ngón của chi trước có vuốt, đuôi dài có nhiều đốt - Vậy qh họ hàng là qh huyết thống chủ - chim cổ giống chim ngày nay: có.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> yếy được đánh giá bằng những đặc điểm giống nhau. Khi xđ về mặt qh họ hàng cần căn cứ vào chủng loại phát sinh( nguồn gốc) để không nhầm với sự giống nhau của những ĐV có qh huyết thống xa nhau xong do cùng sống trong những Đk giống nhau mà có những đặc điểm hình thái và tập tính giống nhau như trường hợp cá và cá voi. ? Những đặc điểm giống và khác nhau nói lên điều gì về qh họ hàng giữa ácc nhóm Đv?CM? - KL ND:. cánh, lông vũ, chân có 3 ngón trước và 1 ngón sau. - Nói lên nguồn gốc ĐV. VD: Cá vây chân cổ có thể là nguồn gốc của ếch nhái - Những loài ĐV mới được hình thành có những đặc điểm giống tổ tiên của chúng.. - Những cơ thể có tổ chức càng giống nhau pá qh họ hàng càng gần nhau - Treo H56.3 II_ Cây phát sinh giới Động vật ? Cây phát sinh giới ĐV biểu thị điều gì? - N/c thông tin phần II SGK và thảo ? Mức độ qh họ hàng được thể hiện luận trên Cây phát sinh giới ĐV ntn? - Cho biết mức độ họ hàng của các - CM trên tranh nhóm ĐV ? Tại sao khi q/s cây phát sinh lại biết được số lượng loài của nhóm ĐV nào - Nhóm có vị trí gần nhau cùng đó ít hay nhiều ? nguồn gốc có qh họ hàng gần hơn nhóm ở xa - Các em có biết tại saomà ngày nay vẫn còn tồn tại những Đv có cấu tạo - Dựa vào kích thước trên Cây phát phức tạp như ĐVCXS bên cạnh sinh ĐVNS có cấu tạo đơn giản không? Đó là vì khi có 1 nhóm ĐV mới xuất hiện chúng phát sinh biến dị cho phù hợp - Thảo luận nhóm-> thực hiện lệnh với mt và dần dần thícg nghi. Ngày nay SGK Tr 184( có kèm theo câu hỏi vì do khì hậu ổn định mỗi loài tồn tại có sao) cấu tạo thích nghi riêng với mt. GV tích hợp BĐKHMT vào bài học Học sinh được làm quen với sự phức tạp hóa về cấu tạo của ĐV trong quá - Vài Hs trả lời, các hS khác nhận trình phát triển lịch sử, gắn liền với sự xét chuyển dời đời sống từ nước lên cạn, trải qua nhiều giai đoạn biến đổi địa chất và khí hậu, một số sinh vật không thích nghi đã bị tuyệt diệt trong cuộc “đấu tranh sinh tồn” và ngay cả dưới tác động của con người. Một điều cần.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> chú ý là nhiều loài ĐV hiện nay đang có nguy cơ bị tuyệt chủng -> Mất cân bằng trong các hệ sinh thái tự nhiên -> Biến đổi khí hậu  Giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ đa dạng sinh học ? KL về Cây phát sinh giới ĐV? - KL:. Cây phát sinh giới Đv pá qh họ hàng giữa các loài sv và so sánh được nhóm nào có nhiều hoặc ít làoi hơn nhóm khác. Ngoài ra còn thấy được sự tiến hoá của giới ĐV. - Những ngành hoặc lớp ĐV có vị trí tiến hoá cao bao giờ cũng nằm ở vị trí cao trên Cây phát sinh giới ĐV 4.Củng cố: ? Trình bày ý nghĩa và t/d của Cây phát sinh giới ĐV? ? Cá voi có qh họ hàng gần với hươu sao hơn hay với cá chép hơn? 5. Dặn dò: Học và làm Bt theo vở BT. =================================== Ngµy so¹n: 6/ 4/2014 Chương VIII:. ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI Tiết 60:. Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. 7A. ĐA DẠNG SINH HỌC 7B. 7C. I- MỤC TIÊU: - Nêu được sự đa dạng về loài là do khả năng thích nghi cao vớ của ĐV đ/v các đk sống rất khác nhau trên các mt địa lý của trái đất và được thể hiện bằng sự đa dạng về đặc điểm hình thái và sinh lý của loài - Nêu được cụ thể sự đa dạng về hình thái và tập tính của ĐV ở những miền có khi hậu khắc nhgiệt là rất đặc trưng và ở những miền khí hậu ấy số lượng loài có ít. -Tích hợp giáo dục biến đổi khí hậu vào bài học đặc biệt là những lợi ích của đa dạng sinh hoc và nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học và việc bảo vệ đa dạng sinh học II- CHUẨN BỊ: Mô hình 1 số loài ĐV III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1- Ổn định: 2- Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những nơi phân bố của ĐV? ( ở mọi nơi) ? Vì sao ĐV phân bố ở mọi nơi? ( tạo nên sự đa dạng) 3- Bài mới: GV thuyết trình tiếp như SGK HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I- Sự đa dạng sinh học.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> ? Sự đa dạng sinh học thể hiện ntn? - Cá nhân tự n/c thông tin ? Vì sao có sự đa dạng về loài? - Sự đa dạng sinh học biểu thị - GV thuyết trình tiếp như SGK bằng số lượng loài - Chia nhóm HS - Sự đa dạng loài là do khả năng - Kẻ bảng lên bảng thích nghi của ĐV với đk sống - GV phải hỏi tại sao nhóm em lại chọn khác nhau đáp án này? Dựa vào đâu để lựa chọn câu trả lời đó? II.Đa dạng sinh học của ĐV ở môi - Nhận xét và đưa ra bảng chuẩn trường đới lạnh và hoang mạc đới ? Nhận xét gì về cấu tạo và tập tính nóng của ĐV ở mt đới lạnh và hoang mạc đới nóng? - n/c SGK -> hoàn thành bảng SGK ? Vì sao ở 2 mt này số loài ĐV rất ít? Tr 187 vào vở bT ? Nhận xét về mức độ đa dạng của ĐV - Đại diện các nhóm lên điền vào ở 2 mt này? bảng, các nhóm khác nhận xét Đa dạng sinh học đảm bảo sự cân bằng của các hệ sinh thái -> giảm tác động - Tự sửa vào vở nếu sai của BĐKH. Từ việc hiểu biết về - Thích nghi cao độ với mt nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm đa - Vì đa số ĐV không sống được, chỉ dạng sinh học ở Việt nam và thế giới, có 1 số loài có cấu tạo đặc biệt thích học sinh biết cách bảo vệ đa dạng sinh nghi học và cân bằng sinh học. Hơn nữa, học sinh có ý thức thực hiên và tuyên - Mức độ đa dạng thấp truyền mọi người: + Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi; + Nghiêm cấm săn bắt, buôn bán động vật hoang dã; => Sự đa dạng của các ĐV ở mt + Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đặc biệt rất thấp, chỉ có những loài đa dạng sinh học có khả năng chịu đựng cao mời - KL: tồn tại được. 4- Củng cố: Chọn đáp án đúng: Câu 1: Chuột nhảy ở hoang mạc đới nóng có chân dài để: a- Đào bới thức ăn. b- Tìm nguồn nước. c- Cơ thể cao so với mặt cát nóng và nhảy xa(x) Câu 2: Đa dạng sinh học ở mt đới lạnh xxvà hoang mạc đới nóng rất thấp vì: a- Đv ngủ đông dài. b- Sinh sản ít. c- Khí hậu rất khắc nghiệt 5- Dặn dò: Học và làm bài theo vở BT.. Ngµy so¹n: 14/4/2014 TiÕt 61 - Bµi 58:. §a d¹ng sinh häc ( tiÕp theo ).

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè: 7A 7B 7C I- Môc tiªu: - Hs thấy đợc sự đa dạng sinh học ở môi trờng nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng là do khí hậu phù hợp với mọi loài sinh vật. - Học sinh chỉ ra đợc những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống, nguy cơ suy gi¶m vµ c¸c biÖn ph¸p b¶o vÖ ®a d¹ng sinh häc. -Tích hợp giáo dục biến đổi khí hậu vào bài học đặc biệt là những lợi ích của đa dạng sinh hoc và nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học và việc bảo vệ đa dạng sinh học - Kĩ năng phân tích, tổng hợp, suy luận và hoạt động nhóm. - Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên đất nớc. II- ChuÈn bÞ: - T liÖu vÒ ®a d¹ng sinh häc. III- TiÕn tr×nh lªn líp: 1- ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra: Nêu đặc diểm thích nghi của động vật đới nóng và đới lạnh ? 3-Bµi míi: Hoạt động 1: Đa dạng sinh học động vật ở môi trờng nhiệt đới gió mùa Hoạt động của G/v - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK nội dung b¶ng 189, theo dâi vÝ dô trong mét ao th¶ c¸. VD: nhiÒu loµi c¸ sèng trong ao, cã loµi kiÕm ¨n ë tÇng níc mÆt (c¸ mÌ…) mét sè loài kiếm ăn ở tầng đáy (trạch, cá quả…) một số sống ở đáy bùn (lơn…). Thảo luËn vµ tr¶ lêi: - Đa dạng sinh học ở môi trờng nhiệt đới giã mïa thÓ hiÖn nh thÕ nµo? - Vì sao trên đồng ruộng gặp 7 loài rắn cïng sèng mµ kh«ng hÒ c¹nh tranh víi nhau? - Vì sao nhiều loài cá lại sống đợc trong cïng mét ao? - T¹i sao sè lîng loµi ph©n bè mét n¬i l¹i cã thÓ rÊt nhiÒu? - GV đánh giá ý kiến của các nhóm. - Vì sao số lợng loài động vật ở môi trờng nhiệt đới nhiều hơn so với đới nóng và đới lạnh?. Hoạt động của H/s - Cá nhân tự đọc thông tin trong bảng ghi nhí kiÕn thøc vÒ c¸c loµi r¾n. - Chó ý c¸c tÇng níc kh¸c nhau trong ao. - Th¶o luËn thèng nhÊt ý kiÕn hoµn thµnh c©u tr¶ lêi. - Yêu cầu nêu đợc: + §a d¹ng thÓ hiÖn ë sè loµi rÊt nhiÒu. + Các loài cùng sống tận dụng đợc nguån thøc ¨n. + Chuyªn ho¸, thÝch nghi víi ®iÒu kiÖn sèng. - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy, c¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt, bæ sung.. - GV yªu cÇu HS tù rót ra kÕt luËn. - GV lu ý: Do động vật thích nghi đợc với khí hậu ổn định. Hoạt động 2: Những lợi ích của đa dạng sinh học Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả - Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK lêi c©u hái: trang 190 vµ ghi nhí kiÕn thøc. - Trao đổi nhóm, yêu cầu nêu đợc giá - Sù ®a d¹ng sinh häc mang l¹i lîi Ých g× trÞ tõng mÆt cña ®a d¹ng sinh häc. vÒ thùc phÈm, dîc phÈm…? + Cung cÊp thùc phÈm: nguån dinh d- GV cho c¸c nhãm tr¶ lêi vµ bæ sung ìng chñ yÕu cña con ngêi..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> cho nhau: - Trong giai ®o¹n hiÖn nay ®a d¹ng sinh học còn có giá gì đối với sự tăng trởng kinh tÕ cña đất nớc? - GV th«ng b¸o thªm: + Đa dạng sinh học là điều kiện đảm bảo phát triển ổn định tính bền vững của m«i trêng, h×nh thµnh khu du lÞch. + Cơ sở hình thành các hệ sinh thái đảm b¶o sù chu chuyÓn oxi, gi¶m xãi mßn. + Tạo cơ sở vật chất để khai thác nguyªn liÖu.. + Dîc phÈm: Mét sè bé phËn cña động vật làm thuốc có giá trị: xơng, mËt… + Trong n«ng nghiÖp: cung cÊp ph©n bãn, søc kÐo. + Các giá trị khác: làm cảnh, đồ mĩ nghÖ, lµm gièng. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhãm kh¸c bæ sung. - HS nêu đợc: giá trị xuất khẩu mang l¹i lîi nhuËn cao, vµ t¨ng uy tÝn trªn thÞ trêng thÕ giíi. VD: C¸ basa, t«m hïm, t«m cµng xanh…. Hoạt động 3: Nguy cơ suy giảm và việc bảo vệ đa dạng sinh học Hoạt động của G/v - GV yªu cÇu HS nghiªn cøu th«ng tin SGK kÕt hîp víi hiÓu biÕt thùc tÕ, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi: - Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm ®a d¹ng sinh häc ë ViÖt Nam vµ thÕ giíi?. Hoạt động của H/s - Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK trang 190, ghi nhí kiÕn thøc. - Trao đổi nhóm nêu đợc: + ý thức của ngời dân: đốt rừng, làm n¬ng, s¨n b¾n bõa b·i… + Nhu cÇu ph¸t triÓn cña x· héi; x©y dựng đô thị, lấy đất nuôi thuỷ sản… - Chóng ta cÇn cã nh÷ng biÖn ph¸p nµo + BiÖn ph¸p: gi¸o dôc, tuyªn truyÒn để bảo vệ đa dạng sinh học? bảo vệ động vật, cấm săn bắn, chống « nhiÔm… - Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học + Cơ sở khoa học: động vật sống cần dùa trªn c¬ së khoa häc nµo? cã m«i trêng g¾n liÒn víi thùc vËt, mïa sinh s¶n. - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy, c¸c nhãm - GV cho các nhóm trao đổi đáp án, kh¸c nhËn xÐt, bæ sung. hoµn thµnh c©u tr¶ lêi. - Yêu cầu nêu đợc: - GV liªn hÖ thùc tÕ: + Nghiêm cấm bắt giữ động vật quý - Hiện nay chúng ta đã và sẽ làm gì để hiÕm. b¶o vÖ ®a d¹ng sinh häc? + Xây dựng khu bảo tồn động vật. - GV cho HS tù rót ra kÕt luËn. + Nhân nuôi động vật có giá trị. - §Ó b¶o vÖ ®a d¹ng sinh häc cÇn: + Nghiªm cÊm khai th¸c rõng bõa b·i. + Thuần hoá, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loµi. 4.Cñng cè: - G/v tãm t¾t l¹i c¸c ý chÝnh trong bµi. - GV cho h/s đọc phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi cuối bài s.g.k 5 .Híng dÉn vÒ nhµ : - Häc bµi vµ tr¶ lêi c©u hái SGK. - Tìm hiểu thêm về đa dạng sinh học trên đài báo. - KÎ phiÕu häc tËp vµo vë: Phiếu học tập: Các biện pháp đấu tranh sinh học BiÖn ph¸p Tên thiên địch Loµi sinh vËt bÞ tiªu diÖt. Thiên địch tiêu Thiên đich đẻ trứng kí diÖt sinh vËt sinh vµo sinh vËt g©y g©y h¹i h¹i hay trøng s©u h¹i. Sö dông vi khuÈn g©y bÖnh truyÒn nhiÔm diÖt sinh vËt g©y h¹i.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> ======================================= Ngµy so¹n: 14/4/2014 TiÕt 62 - Bµi 59: Ngµy d¹y: Líp / sÜ sè:. Biện pháp đấu tranh sinh học. 7A. 7B. 7C. I- Môc tiªu: - Học sinh nắm đợc khái niệm đấu tranh sinh học. - Thấy đợc các biện pháp chính trong đấu tranh sinh học là sử dụng các loại thiên địch. - Nêu đợc những u điểm và nhợc điểm của biện pháp đấu tranh sinh học. - Tích hợp giáo dục biến đổi khí hậu vào bài học qua đó thấy được đấu tranh sinh học có vai trò tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại, tránh ô nhiễm môi trường -> Học sinh có ý thức áp dụng biện pháp đấu tranh sinh học vào thực tiễn cuộc sống. - RÌn kÜ n¨ng ph©n tÝch, so s¸nh, t duy, tæng hîp. - Kĩ năng hoạt động nhóm. - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật, môi trờng. II- ChuÈn bÞ: - Tranh h×nh 59.1 SGK. - T liệu về đấu tranh sinh học. III- TiÕn tr×nh lªn líp: 1- ổn định tổ chức: 2- KiÓm tra: Nªu c¸c biÖn ph¸p b¶o vÖ s ®a d¹ng sinh häc ? 3- Bµi míi: Hoạt động 1: Thế nào là biện pháp đâu tranh sinh học? Hoạt động của G/v - GV cho HS nghiªn cøu th«ng tin SGK vµ tr¶ lêi c©u hái: - Thế nào là đấu tranh sinh học? Cho ví dụ về đấu tranh sinh học? - GV bổ sung thêm kiến thức để hoàn thiện khái niệm đấu tranh sinh học. - GV gi¶i thÝch: sinh vËt tiªu diÖt sinh vật có hại gọi là thiên địch. - GV thông báo các biện pháp đấu tranh sinh häc.. Hoạt động của H/s - Cá nhận tự đọc thông tin SGK trang 192 vµ tr¶ lêi. -Yêu cầu nêu đợc: + Dïng sinh vËt tiªu diÖt sinh vËt g©y h¹i. VD: MÌo diÖt chuét. - §Êu tranh sinh häc lµ biÖn ph¸p sö dông sinh vËt hoÆc s¶n phÈm cña chóng nh»m ng¨n chÆn hoÆc gi¶m bít thiÖt h¹i do c¸c sinh vËt cã h¹i g©y ra.. Hoạt động 2: Biện pháp đấu tranh sinh học Hoạt động của G/v - GV yªu cÇu HS nghiªn cøu SGK, quan s¸t h×nh 59.1 vµ hoµn thµnh phiÕu häc tËp. - GV kÎ phiÕu häc tËp lªn b¶ng.. Hoạt động của H/s - Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK trang 192, 193 vµ ghi nhí kiÕn thøc. - Trao đổi nhóm, hoàn thành phiếu học tËp.. - Yêu cầu nêu đợc: - GV gäi c¸c nhãm lªn viÕt kÕt qu¶ + Thiên địch tiêu diệt sinh vật có hại là trªn b¶ng. phæ biÕn. - GV ghi ý kiến bổ sung của nhóm để + Thiên địch gián tiếp đẻ ấu trùng tiêu HS so s¸nh kÕt qu¶ vµ lùa chän ph¬ng diÖt trøng..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> án đúng. - GV thông báo kết quả đúng của các nhãm vµ yªu cÇu theo dâi phiÕu kiÕn thøc chuÈn. - GV tổng kết ý kiến đúng của các nhãm, cho HS rót ra kÕt luËn.. Thiên địch tiêu diÖt sinh vËt g©y h¹i - MÌo (1) - C¸ cê (2) Tªn - S¸o (3) thiªn - KiÕn vèng (4) địch - Bä rïa (5) - DiÒu h©u (6) - Chuét (1) - Bä gËy, Êu trïng s©u bä (2) S©u bä ban Loµi sinh -ngµy vËt bÞ - S©u(3)h¹i cam tiªu diÖt (4) - RÖp s¸p (5) - Chuét ban ngµy (6) BiÖn ph¸p. + Gây bệnh cho sinh vật để tiêu diệt. - §¹i diÖn nhãm ghi kÕt qu¶ cña nhãm. - Nhãm kh¸c bæ sung ý kiÕn. - C¸c nhãm tù söa ch÷a phiÕu. - Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học: + Thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại. + Thiên đich đẻ trứng kí sinh vào sinh vËt g©y h¹i hay trøng s©u h¹i. + Sö dông vi khuÈn g©y bÖnh truyÒn nhiÔm diÖt sinh vËt g©y h¹i.. Thiên đich đẻ trứng kí sinh vµo sinh vËt g©y h¹i hay trøng s©u h¹i - Ong mắt đỏ (1) - ấu trùng của bớm đêm (2). Sö dông vi khuÈn g©y bÖnh truyÒn nhiÔm diÖt sinh vËt g©y h¹i - Vi khuÈn My«ma vµ Calixi (1) - NÊm b¹ch d¬ng vµ nÊm lôc c¬ng (2). - Trøng s©u x¸m (1) - X¬ng rång (2). - Thá (1) - Bä xÝt (2).. HĐ 3: Ưu điểm và những hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học Hoạt động của G/v - GV cho HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhãm tr¶ lêi c©u hái: - §Êu tranh sinh häc cã nh÷ng u ®iÓm g×? - Hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh häc lµ g×?. Hoạt động của H/s - Mçi c¸ nh©n tù thu thËp kiÕn thøc ë th«ng tin trong SGk trang 194. - Trao đổi nhóm, yêu cầu nêu đợc: + §Êu tranh sinh häc kh«ng g©y « nhiÔm m«i trêng vµ tr¸nh hiÖn tîng kh¸ng thuèc. + H¹n chÕ: mÊt c©n b»ng trong quÇn xã, thiên địch không quen khí hậu sẽ kh«ng ph¸t huy t¸c dông. §éng vËt ¨n s©u h¹i, ¨n lu«n h¹t cña c©y. - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy, c¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt, bæ sung.. - GV ghi tãm t¾t ý kiÕn cña c¸c nhãm, nÕu ý kiÕn cha thèng nhÊt th× cho HS tiÕp tôc th¶o luËn. - GV tæng kÕt ý kiÕn cña c¸c nhãm, cho HS rót ra kÕt luËn. 4.Cñng cè : - GV hÖ thèng kiÕn thøc cña bµi. - Yªu cÇu HS tr¶ lêi c©u hái 1, 2 SGK. 5 –H D V N : - Häc bµi vµ tr¶ lêi c©u hái SGK. - §äc môc “Em cã biÕt”. - Kẻ bảng: một số động vật quý hiếm ở Việt Nam, SGK trang 196 vào vở..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Ngµy so¹n: 2/3/2011 TiÕt 63: Bµi 60:. §éng vËt quý hiÕm. Ngµy so¹n Líp / sÜ sè 7A 7B 7D 7E I- Môc tiªu: - Học sinh nắm đợc khái niệm về động vật quý hiếm. - Thấy đợc mức độ tuyệt chủng của các động vật quý hiếm ở Việt Nam. - Đề ra các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm. - RÌn kÜ n¨ng so s¸nh, ph©n tÝch, tæng hîp. - Kĩ năng hoạt động nhóm. - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật quý hiếm. II- ChuÈn bÞ: - Tranh một số động vật quý hiếm. - Một số t liệu về động vật quý hiếm. III- TiÕn tr×nh lªn líp: 1- ổn định tổ chức: 2- KiÓm tra: §Êu tranh sinh häc lµ g× ? 3- Bµi míi: A- Hoạt động 1: Thế nào là động vật quý hiếm ? Hoạt động của G/v - GV cho HS nghiªn cøu SGk vµ tr¶ lêi c©u hái: - Thế nào gọi là động vật quý hiếm? - Kể tên một số động vật quý hiếm mà em biết? - GV lu ý phân tích thêm về động vật quý hiếm: võa cã nhiÒu gi¸ trÞ vµ cã sè lîng Ýt. - GV thông báo thêm cho HS về động vật quý hiếm nh: sói đỏ, bớm phợng cánh đuôi nheo, phợng hoàng đất… - Yªu cÇu HS rót ra kÕt luËn.. Hoạt động của H/s -Tim hiÓu th«ng tin trao đổi thảo luận cùng bạn học đẻ trả lời câu hỏi, cïng t×m ra kÕt luËn cña bµi häc theo sù híng dÉn cña G/v -Yêu câu H/s nêu đợc: - §éng vËt quý hiÕm lµ những động vật có giá trị nhiÒu mÆt vµ cã sè lîng gi¶m sót.. B- Hoạt động 2: Ví dụ minh hoạ các cấp độ tuyệt chủng của động vật quý hiÕm ë ViÖt Nam Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s - GV yêu cầu HS đọc các câu lựa chọn, quan s¸t h×nh SGK trang 197 vµ hoµn thành bảng 1: “ Một số động vật quý hiÕm ë ViÖt Nam”. - HS hoạt động độc lập với SGK, hoàn thành bảng 1, xác định các giá trị chính của các động vật quý hiếm ë ViÖt Nam.. - GV kẻ bảng 1 để HS chữa bài. - Một vài HS lên ghi kết quả để hoàn - Nên gọi nhiều HS để phát huy tính tích thành bảng 1. cùc cña HS. - HS kh¸c theo dâi, nhËn xÐt, bæ - GV thông báo ý kiến đúng, phân tích sung kiến thức để HS lựa chọn cho đúng.. Bảng 1: Một số động vật quý hiếm ở Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> động vật STT Tªn quý hiÕm èc xµ cõ Tôm hùm đá 1 Cµ cuèng 2 C¸ ngùa gai 3 Rïa nói vµng 4 Gµ l«i tr¾ng 5 Khíu ®Çu ®en 6 Sóc đỏ 7 H¬u x¹ 8 KhØ vµng 9. Cấp độ đe doạ tuyÖt chñng RÊt nguy cÊp Nguy cÊp SÏ nguy cÊp SÏ nguy cÊp Nguy cÊp Ýt nguy cÊp Ýt nguy cÊp Ýt nguy cÊp RÊt nguy cÊp Ýt nguy cÊp. Giá trị của động vật quý hiếm Kü nghÖ kh¶m trai Thùc phÈm ngon, xuÊt khÈu Thực phẩm, đặc sản gia vị Dîc liÖu ch÷a bÖnh hen Dợc liệu, đồ kĩ nghệ Động vật đặc hữu, làm cảnh Động vật đặc hữu, làm cảnh ThÈm mÜ, lµm c¶nh Dîc liÖu s¶n xuÊt níc hoa Gi¸ trÞ dîc liÖu, vËt mÉu trong y häc.. Qua b¶ng nµy yªu cÇu HS cho biÕt: - Cá nhân dựa vào bảng 1 đã - §éng vËt quý hiÕm cã gi¸ trÞ g×? hoàn thành, yêu cầu nêu đợc: - Em có nhận xét gì về cấp độ đe doạ tuyệt + Giá trị nhiều mặt của quá chủng của động vật quý hiếm? tr×nh sèng. + Mét sè loµi cã nguy c¬ - Hãy kể thêm động vật quý hiếm khác mà em tuyệt chủng rất cao, tuỳ vào biÕt? gi¸ trÞ sö dông cña con ngêi. - GV yªu cÇu HS rót ra kÕt luËn. + Sao la, tê giác một sừng, phợng hoàng đất.. C- Hoạt động 3: Bảo vệ động vật quý hiếm Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s - GV nªu c©u hái: -Tim hiểu thông tin trao đổi thảo luận cùng bạn học đẻ trả lời câu hỏi, - Vì sao phải bảo vệ động vật quý hiếm? cùng tìm ra kết luận của bài học theo sù híng dÉn cña G/v - Cần có những biện pháp gì để bảo vệ -Yêu câu H/s nêu đợc: động vật quý hiếm? - GV yêu cầu HS liên hệ bản thân: phải - Các biện pháp bảo vệ động vật quý hiÕm: làm gì để bảo vệ động vật quý hiếm? + B¶o vÖ m«i trêng sèng + CÊm s¨n b¾n, bu«n b¸n, gi÷ tr¸i - GV cho HS rót ra kÕt luËn. phép động vật quý hiếm. + Chăn nuôi, chăm sóc đầy đủ. + X©y dùng khu dù tr÷ thiªn nhiªn. 4 -Củng cố hệ thống kiến thức: G/v tóm tắt lại các ý chính trong bài cho H/s đọc phÇn ghi nhí vµ tr¶ lêi c¸c c©u hái cuèi bµi s.g.k 5 –H. D. V. N : - Häc bµi vµ tr¶ lêi c©u hái SGK. - Tìm hiểu động vật có giá trị kinh tế ở địa phơng.. Ngµy so¹n: 8/3/2011.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> TiÕt 64:. Bài 61, 62: Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng kinh tế ở địa phơng. Ngµy so¹n Líp / sÜ sè 7A 7B 7D 7E I- Môc tiªu: - Học sinh tìm hiểu thông tin từ sách báo, thực tế sản xuất ở địa phơng để bổ sung kiến thức về một số động vật có tầm quan trọng thực tế ở địa phơng. - RÌn kÜ n¨ng ph©n tÝch, tæng hîp kiÕn thøc. - Gi¸o dôc ý thøc yªu thÝch m«n häc. II- ChuÈn bÞ: - HS: Su tầm thông tin về một số loài động vật có giá trị kinh tế ở địa phơng. - GV: Híng dÉn viÕt b¸o c¸o. III- TiÕn tr×nh lªn líp: 1- ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra: Nêu các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm ? 3- Bµi míi: A- Hoạt động 1: Hớng dẫn thu thập thông tin - GV yªu cÇu: + Hoạt động theo nhóm 6 ngời. + XÕp l¹i néi dung c¸c th«ng tin cho phï hîp víi yªu cÇu. a. Tên loài động vật cụ thể VD: T«m, c¸, gµ, lîn, bß, t»m, c¸ sÊu… b. §Þa ®iÓm Chăn nuôi tại gia đình hay địa phơng nào.. - Điều kiện sống của loài động vật đó bao gồm: khí hậu và nguồn thức ăn. - Điều kiện sống khác đặc trng của loài: VD: - Bß cÇn b·i ch¨n th¶ - T«m c¸ cÇn mÆt níc réng. c. C¸ch nu«i - Lµm chuång tr¹i : + Đủ ấm về mùa đông + Tho¸ng m¸t vÒ mïa hÌ - Sè lîng loµi, c¸ thÓ (cã thÓ nu«i chung c¸c gia sóc, gia cÇm) - C¸ch ch¨n sãc: + Lîng thøc ¨n, lo¹i thøc ¨n + C¸ch chÕ biÕn: ph¬i kh«, lªn men, nÊu chÝn… + Thêi gian ¨n: - Thêi k× vç bÐo. - Thêi k× sinh s¶n. - Nu«i dìng con non + VÖ sinh chuång tr¹i: gi¸ trÞ t¨ng träng + Sè kg trong 1 th¸ng VD: Lîn 20 kg/th¸ng; Gµ 2 kg/th¸ng 4. Cñng cè - GV cñng cè néi dung bµi - Nhận xét, đánh giá phần thực hành. 5. Híng dÉn häc bµi ë nhµ - Häc bµi vµ tr¶ lêi c©u hái SGK. - ChuÈn bÞ néi dung phÇn tiÕp theo.. Ngµy so¹n: 8/3/2011 Tiết 65: Bài 61, 62: Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng kinh tế ở địa phơng ( tiếp theo ).

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Ngµy so¹n Líp / sÜ sè 7A 7B 7D 7E I- Môc tiªu: - Học sinh tìm hiểu thông tin từ sách báo, thực tế sản xuất ở địa phơng để bổ sung kiến thức về một số động vật có tầm quan trọng thực tế ở địa phơng. - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức theo chủ đề. - Gi¸o dôc ý thøc yªu thÝch m«n häc. II- ChuÈn bÞ: - HS: Su tầm thông tin về một số loài động vật có giá trị kinh tế ở địa phơng. - GV: Híng dÉn viÕt b¸o c¸o. III- TiÕn tr×nh lªn líp: 1- ổn định tổ chức: 2- KiÓm tra: Lång trong bµi häc. 3- Bµi míi: A- Hoạt động 1: Thu thỵâp thông tin ( tiếp theo ) d. Gi¸ trÞ kinh tÕ - Gia đình: + Thu thËp tõng loµi. +Tæng thu nhËp xuÊt chuång. + Gi¸ trÞ VN§/n¨m - §Þa ph¬ng + Tăng nguồn thu nhập kinh tế địa phơng nhờ chăn nuôi động vật. + Ngành kinh tế mũi nhọn của địa phơng; Đối với quốc gia GV chó ý: + §èi víi HS ë khu c«ng nghiÖp hay lµng nghÒ, HS ph¶i tr×nh bµy chi tiÕt quy tr×nh nu«i, gi¸ trÞ kinh tÕ cô thÓ. + §èi víi HS ë thµnh phè lín kh«ng cã ®iÒu kiÖn tham quan cô thÓ th× chñ yÕu dùa vµo c¸c th«ng tin trªn s¸ch, b¸o vµ ch¬ng tr×nh phæ biÕn kiÕn thøc trªn ti vi. Hoạt động 2: Báo cáo của học sinh - GV yªu cÇu c¸c nhãm lÇn lît b¸o c¸o kÕt qu¶. - C¸c nhãm kh¸c theo dâi, nhËn xÐt, bæ sung. - GV nhËn xÐt. 4. Cñng cè - GV cñng cè néi dung bµi - §¸nh gi¸ kÕt qu¶ b¸o c¸o cña c¸c nhãm. - §¸nh gi¸ giê. 5. Híng dÉn häc bµi ë nhµ - Häc bµi vµ tr¶ lêi c©u hái SGK. - Ôn lại chơng trình đã học. - KÎ b¶ng 1, 2, trang 200, 201 vµo vë.. Ngµy so¹n: 1 / 4 / 2010 TiÕt 66: Bµi 63: Ngµy so¹n. ¤ntËp k× II.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Líp / sÜ sè 7A 7B 7D 7E I- Môc tiªu: - Học sinh nêu đợc sự tiến hoá của giới động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp. - Học sinh thấy rõ đợc đặc điểm thích nghi của động vật với môi trờng sống. - Chỉ rõ giá trị nhiều mặt của giới động vật. - RÌn kÜ n¨ng ph©n tÝch, tæng hîp kiÕn thøc. - Gi¸o dôc ý thøc häc tËp, yªu thÝch bé m«n. II- ChuÈn bÞ: - Tranh ảnh về động vật đã học. - B¶ng thèng kª vÒ cÊu t¹o vµ tÇm quan träng III- TiÕn tr×nh lªn líp: 1- ổn định tổ chức: 2- KiÓm tra: Lång trong bµi häc 3- Bµi míi: A- Hoạt động 1: Sự tiến hoá của giới động vật Ho¹t Hoạt động của H/s động của G/v - GV yªu - C¸ nh©n tù nghiªn cøu th«ng tin SGK trang 200, thu thËp kiÕn cÇu HS thøc. đọc - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời thông tin - Yêu cầu nêu đợc: SGK, + Tªn ngµnh thảo luận + Đặc điểm tiến hoá phải liên tục từ thấp đến cao. nhóm và + Con đại diện phải điển hình. hoµn - §¹i diÖn nhãm lªn ghi kÕt qu¶ vµo b¶ng 1, nhãm kh¸c theo dâi, thµnh nhËn xÐt, bæ sung. b¶ng 1 - C¸c nhãm söa ch÷a nÕu cÇn. “Sù tiÕn ho¸ cña giới động vËt” - GV kÎ s½n b¶ng 1 trªn b¶ng phô cho HS ch÷a bµi.. - GV cho HS ghi kÕt qu¶ cña nhãm. - GV tæng hîp c¸c ý kiÕn cña c¸c nhãm. - Cho HS quan s¸t bảng đáp ¸n. §Æc ®iÓm C¬ thÓ đơn bào Đối xứng to¶ trßn C¬. C¬ thÓ ®a bµo §èi xøng hai bªn thÓ C¬ thÓ C¬ thÓ cã C¬ thÓ cã.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> mÒm Ngµnh. §¹i diÖn - GV yªu cÇu HS theo dâi b¶ng 1, tr¶ lêi c©u hái: - Sù tiÕn ho¸ cña giới động vật đợc thÓ hiÖn nh thÕ nµo? - GV yªu cÇu HS th¶o luËn nhãm tr¶ lêi c©u hái: - Sù thÝch nghi cña động vật víi m«i trêng sèng thÓ hiÖn nh thÕ nµo? - ThÕ nµo lµ hiÖn tîng thø sinh? Cho vÝ dô cô thÓ? - GV cho c¸c nhãm trao đổi đáp án - H·y t×m trong c¸c loµi bß s¸t, chim cã loµi nµo quay trë l¹i m«i trêng níc? - Cho HS. §éng vËt Ruét nguyªn khoang sinh Trïng roi Tuû tøc. bé x¬ng mÒm, cã ngoµi vỏ đá vôi bằng kitin Th©n Ch©n mÒm khíp. C¸c ngµnh giun Giun Trai s«ng Ch©u đũa, giun chÊu đất. bé x¬ng trong §éng vËt cã x¬ng sèng C¸ chÐp, Õch, th»n l»n bãng ®u«i dµi, chim bå c©u, thá. - Th¶o luËn nhãm, thèng nhÊt ý kiÕn. - Yêu cầu nêu đợc; + Sù tiÕn ho¸ thÓ hiÖn sù phøc t¹p vÒ tæ chøc c¬ thÓ, bé phËn n©ng đỡ… - Cá nhân nhớ lại các nhóm động vật đã học và môi trờng sống của chúng, thảo luận + Sự thích nghi của động vật: có loài sống bay lợn trªn kh«ng (cã c¸nh), loµi sèng ë níc (cã v©y), sèng n¬i kh« c»n (dù tr÷ níc). + HiÖn tîng thø sinh: quay l¹i sèng ë m«i trêng cña tæ tiªn. VD: C¸ voi sèng ë níc. - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy, c¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt, bæ sung..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> rót ra kÕt luËn. B- Hoạt động 2: Tầm quan trọng thực tiễn của động vật Hoạt động của G/v - GV yªu cÇu c¸c nhãm hoµn thµnh bảng 2 “Những động vật có tầm quan träng trong thùc tiÔn” - GV kẻ bảng 2 để HS chữa bài. - GV nên gọi nhiều nhóm chữa bài để có điều kiện đánh giá hoạt động của nhãm. TÇm quan träng thùc tiÔn. Hoạt động của H/s - C¸ nh©n nghiªn cøu néi dung trong bảng 2, trao đổi nhóm tìm tên động vËt cho phï hîp víi néi dung. - §¹i diÖn nhãm lªn b¶ng ghi kÕt qu¶, nhãm kh¸c nhËn xÐt, bæ sung. yêu cầu học sinh nêu đợc những lợi ích và tác hại của động vật Tªn bµi §éng vËt kh«ng x- §éng vËt cã ¬ng sèng x¬ng sèng §éng - Thực phẩm (vật nuôi, đặc sản) - Tôm, cua, rơi, - Cá, chim, vËt cã - Dîc liÖu …. thó… Ých - C«ng nghiÖp - Mùc - GÊu, khØ, - N«ng nghiªp - San h« r¾n… - Lµm c¶nh - Giun đất - Bß, cÇy, - Trong tù nhiªn - Trai ngäc c«ng… - NhÖn, ong - Tr©u, bß, gµ… - VÑt - C¸, chim… §éng - §èi víi n«ng nghiÖp - Ch©u chÊu, s©u, - Chuét vật có - Đối với đời sống con ngời gai, bä rïa h¹i - §èi víi søc khoÎ con ngêi - Ruåi, muçi - Giun đũa, sán. - Rắn độc. 4 -Cñng cè hÖ thèng kiÕn thøc: - GV cho HS tr¶ lêi c©u hái: + Dựa vào bảng 1 trình bày sự tiến hoá của giới động vật? + Nêu tầm quan trọng thực tiễn của động vật? 5 –H. D. V. N : - ¤n tËp chuÈn bØ cho giê kiÓm tra -------------------------------------------------Ngµy so¹n: 20 / 4 / 2010 TiÕt 67:. KiÓm tra häc k× II. Ngµy so¹n Líp / sÜ sè 7A 7B 7C 7E I -Môc tiªu: -Đánh giá đợc mức độ tiếp thu kiến thức của HS qua một học kì học tập và rÌn luyÖn -Cho HS thấy đợc mức độ nắm kiến thức của mình, GV nắm đợc những th«ng tin ph¶n hồi từ HS để điều chỉnh cách dạy. -RÌn luyÖn kÜ n¨ng nhí, hiÓu, ph¸t triÓn ãc t duy, kÜ n¨ng lµm bµi kiÓm tra viÕt -Giáo dục tính độc lập, tự giác, nghiêm túc trong khi làm bài. II-ChuÈn bÞ: Ma trận đề kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Chủ đề Ch¬ng VI Ch¬ngVII Ch¬ng VIII Tæng. Mức độ nhận thức NhËn biÕt Th«ng hiÓu TNKQ TL TNKQ TL c1+ 2+3 3® c4 0,5® c6 c7 ® 0,5 1,5® 3c. Tæng VËn dông TNKQ TL 3c c9. 2c. 2®. 2,5® 3c. c8. 3®. 4®. 2® 4c. 5®. 1c. 2®. 9c. 10®. 2,5® -G/v chuận bị đề kiểm tra III -TiÕn tr×nh lªn líp: 1-ổn định tổ chức: 2-KiÓm tra : KiÓm tra tinh thÇn chuÈn bÞ cña H/s 3-Bµi míi: A- Hoạt động 1: phổ biến quy chế giờ kiểm tra Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s -Giao đề bài kiểm tra nhắc nhở H/s thực -Nhận đề bài và nghiêm túc thực hiÖn nghiªm tóc néi quy, quy chÕ cña hiÖn néi dung giê häc giê kiÓm tra §Ò bµi : I. PhÇn tr¾c nghiÖm : C©u 1: H·y lùa chän vµ ghÐp c¸c th«ng tin ë cét B sao cho phï hîp víi th«ng tin ë cét A? Các đại diện của ngành Đáp án §Æc ®iÓm cÊu t¹o ( B ) động vật có xơng sống (A) C¸ chÐp 1. – A. Tim cã 4 ng¨n ph©n t¸ch hoµn toµn ếch đồng 2. – thµnh 2 nöa Th»n l»n bãng ®u«i dµi 3. – B. Tim Cã hai ng¨n gåm 1 t©m thÊt vµ 1 Chi bå c©u 4. – t©m nhÜ C. Tim cã Cã 3 ng¨n 2 t©m nhÜ vµ 1 t©m thÊt D. Tim cã 3 ng¨n t©m thÊt cã v¸ch ng¨n hôt G. Tim cã mét ng¨n Khoanh tròn vào một chữ cái trớc câu trả lời đúng cho những câu hỏi sau. Câu 2: Hệ thần kinh tiến hoá nhất của động vật có đặc điểm ? : A. Cha ph©n ho¸. C. H×nh m¹ng líi. B. H×nh èng. D. H×nh chuçi h¹ch. Câu 3: Đặc diểm đặc trng của hệ hô hấp bò sát ? A. H« hÊp b»ng phæi . C. H« hÊp chñ yÕu qua da vµ mét phÇn B. ChØ h« hÊp qua da. b»ng phæi. D. H« hÊp chñ yÕu b»ng phæi vµ mét phÇn qua da Câu 4: Hệ thần kinh của động vật có xơng sống phát triển nhất ở ? A. Líp Bß s¸t vµ Líp Thó C. Líp Lìng c vµ Líp Thó B. Líp Lìng c vµ Líp Chim D. Løp Chim vµ Líp Thó.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Câu 5: Đặc điểm thích nghi với môi trờng hoang mạc đới nóng của động vật lµ? A. Mµu l«ng nh¹t, cã bíu mì, ch©n C. Mµu l«ng sÉm, líp mì díi da dµi dµy, ch©n ng¾n B. Mµu l«ng tr¾ng, bíu mì, ch©n ng¾n D. Mµu l«ng nh¹t, líp mì díi da dµy, ch©n dµi Câu 6 : Đẻ bảo vệ động vật quý hiếm chúng ta cần ? A. Săn tìm động vật quý hiếm C. Nuôi để khai thác động vật quý B. Đa động vật quý hiếm về nuôi hiÕm trong gia đình D. nhân giống động vật quý hiếm trong vên quèc gia II. PhÇn tù luËn: Câu 7: Đa dạng sinh học là gì ? theo em, làm thế nào để bảo vệ sự đa dạng sinh học ? Câu 8 : Có những biện pháp đấu tranh sinh học nào ? cho ví dụ ? Câu 9 : Cây phát sinh giới động vật là gì ? trình bầy ý nghĩa tác dụng của cây phát sinh giới động vật ? Hoạt động 2 : Hoàn thành nội dung bài kiểm tra Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s -Bao quát đôn đốc, nhắc nhở và động -Nghiªm tóc, hoµn thµnh bµi kiÓm viªn H/s nghiªm tóc hoµn thµnh bµi tra của mình theo đúng quy chế kiÓm tra §¸p ¸n vµ thang ®iÓm I. PhÇn tr¾c nghiÖm : ( 4,5® ) C©u 1: §¸p ¸n: 1 – B ( 0,5® ); 2 – C ( 0,5® ) ; 3 – D ( 0,5® ) ; 4 – A ( 0,5® ) C©u 2 : §¸p ¸n B ( 0,5® ) C©u 3 : §¸p ¸n A ( 0,5® ); C©u 4 : §¸p ¸n D ( 0,5® ) C©u 5: §¸p ¸n A ( 0,5® ) C©u 6: §¸p ¸n D ( 0,5® ) PhÇn tù luËn: ( 5,5® ) C©u 7: §a d¹ng sinh häc lµ hiÖn tîng phong phó vÒ sè loµi. vÒ c¸c d¹ng trong mét loµi vµ nhiÒu d¹ng vÒ m«i trêng sèng ( 0,5® ) Muèn b¶o vÖ sù ®a d¹ng sinh häc cÇn ra søc tuyªn truyÒn gi¸o dôc vÒ ý nghÜa cña sù da d¹ng sinh häc, thuyÕt phôc ngêi kh¸c kh«ng s¨n b¾t vµ bu«n ban động vật, không phá rừng làm nơng rẫy, đề phòng cháy rừng… ( 1đ ) Cau 8: §Êu tranh sinh häc thêng sö dông c¸c mèi quan hÖ : Sử dụng thiên địch ( sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại và sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh trên sinh vật gây hại hay trứng của sinh vật gay hại ) ( 0,5® ) VD : Nuôi mèo diệt chuột hoặc ong mắt đỏ đẻ trứng kí sinh lên trứng sâu s¸m ( 0,5® ) Sö dông vi khuÈn g©y bÖnh truyÒn nhiÔm cho sinh vËt g©y h¹i VD sö dông vi khuÈn Myoma g©y bÖnh truyÒn nhiÔn cho thá ( 0,5® ) Gây vô sinh diệt động vật gây hại VD ở miền nam nớc mỹ ngời ta đã làm tuyệt sản ruồi đực làm lóêt da ở bò ( 0,5đ ) C©u 9: Cây phát sinh giới động vật là một sơ đồ hình cây phát ra những nhánh từ mét gèc chung c¸c nh¸nh l¹i ph¸t ra nh÷ng nh¸nh nhá h¬n tõ nh÷ng gèc kh¸c nhau và tận cùng bằng một nhóm động vậ ( 1đ ) Qua cây phát sinh cho ta thấy đợc mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm động vật với nhau thậm chí còn so sánh đợc nhánh nào có nhiều hoặc ít loài hơn nh¸nh kh¸c ( 1® ).

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Ngµy so¹n: 1 / 5 / 2010 TiÕt 68: Bµi 64, 65, 66:. Tham quan thiªn nhiªn. Ngµy so¹n Líp / sÜ sè 7A 7B 7D 7E I- Môc tiªu: - Tạo cơ hội cho HS tiếp xúc với thiên nhiên và thế giới động vật. - HS sẽ đợc nghiên cứu động vật sống trong tự nhiên. - Rèn kĩ năng quan sát và sử dụng các dụng cụ để theo dõi hoạt động sống của động vật. - Tập cách nhận biết động vật và ghi chép ngoài thiên nhiên. - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thế giới động vật, đặc biệt là động vật có ích. II- ChuÈn bÞ: - HS: Lọ bắt động vật, hộp chứa mẫu, kính lúp cầm tay, vở ghi chép có kẻ s·n b¶ng nh SGK trang 205, vît bím. - GV: Vợt thuỷ tinh, chổi lông, kim nhọn, khay đựng mẫu. * §Þa ®iÓm thùc hµnh III- TiÕn tr×nh lªn líp: 1- ổn định tổ chức: 2- KiÓm tra: Sù chuÈn bÞ cña häc sinh . 3- Bµi míi: VB: GV th«ng b¸o: TiÕt 68: Häc trªn líp GV híng dÉn thùc hiÖn c¸c néi dung tham quan Tiết 69 + 70 + Quan sát thu thập mẫu thực hiện tại địa ®iÓm tham quan + B¸o c¸o cña c¸c nhãm TiÕn hµnh Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu sơ lợc địa điểm tham quan - §Æc ®iÓm: cã nh÷ng m«i trêng nµo? - §é s©u cña m«i trêng níc - Một số loại loại thực vật và động vật có thể gặp. Hoạt động 2: Giới thiệu trang bị dụng cụ của cá nhân và nhóm - Trang bÞ trªn ngêi: mò, giµy, dÐp quai hËu gän gµng. - Dông cô cÇn thiÕt: 1 tói cã d©y ®eo chøa: + GiÊy b¸o réng, kÝnh lóp cÇm tay + Bót, sæ ghi chÐp, ¸o ma, èng nhßm. - Dông cô chung c¶ nhãm: + Vît bím, vît thuû tinh, kÑp mÉu, chæi l«ng. + Kim nhọn, khay đựng mẫu + Lä b¾t thuû tøc, hép chøa mÉu sèng. Hoạt động 3: Giáo viên giới thiệu cách sử dụng dụng cụ - Với động vật dới nớc: dùng vợt thuỷ tinh vớt động vật lên rồi lấy chổi lông quét nhÑ vµo khay (cha níc) - Với động vật ở cạn hay trên cây; trải rộng báo dới gốc rung cành cây hay dùng vợt bớm để hứng, bắt rồi cho vào túi nilông. - Với động vật ở đất (sâu, bọ): dùng kẹp mềm gặp cho vào túi nilông (chú ý đục các lç nhá). - Với động vật lớn hơn nh động vật có xơng sống (cá, ếch nhái, thằn lằn) dùng vợt bím b¾t råi ®em cho vµo hép chøa mÉu. Hoạt động 4: Giáo viên giới thiệu cách ghi chép - §¸nh dÊu vµo b¶ng trang 205 SGK. - Mỗi nhóm cử một HS ghi chép ngắn gọn đặc điểm cơ bản nhất. - Cuèi giê gi¸o viªn cho HS nh¾c l¹i c¸c thao t¸c sö dông c¸c dông cô cÇn thiÕt. 4. Cñng cè hÖ thèng kiÕn thøc NhË xÐt ®anh gi¸ kÕt qu¶ tham quan thiªn nhiªn cña häc sinh 5. H.V.N Nh¾c nhë häc sinh häc bµi vµ «n bµi trong hÌ vµ m¹nh d¹n vËn dông nh÷ng kiÕn thức đã học vào thực tế sản xuất hàng ngày.

<span class='text_page_counter'>(124)</span>

<span class='text_page_counter'>(125)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×