Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

GIAO AN 2 BUOI LOP 5 TUAN 32 CO CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.81 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 14 tháng 04 năm 2014. Toán: Luyện tập. I. Môc tiªu:. 1- KT: Thực hành phếp chia.Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân. Tìm tỉ số phần trăm của hai số. 2- KN: Làm được các BT : 1 (a, b dòng 1), 2 (cột 1, 2), 3. HSKG: BT1b(dòng2); BT4. 3- GD: Tính toán nhanh, cẩn thận, chính xác, khoa học, vận dụng tốt trong thực tế cuộc sống II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK. HÖ thèng bµi tËp. 2- HS: Vở, SGK, bảng con, nháp, ôn l¹i kiÕn thøc cò III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Cho HS hát (1 ’) 2. KT: (4 ’) -Gọi HS lên bảng làm lại bài 4 tiết trước Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (27 ’) -Giới thiệu bài: Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: Gọi HS đọc đề. Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui tắc chia phân số cho số tự nhiên; số tự nhiên chia số tự nhiên; số thập phân chia số tự nhiên; số thập phân chia số thập phân Yêu cầu học sinh làm vào vở - Gọi 2 hs lên bảng làm.. Hoạt động của học sinh - Học sinh sửa bài. - Lớp nhận xét.. Bài 1: Tính: - Học nhắc lại. b) 72 : 45 72 45 270 1,6 0. 15 : 50 15 50 150 0,3 0. 281,6 : 8 281,6 8 41 35,2 16 0. 912,8 : 28 912,8 28 72 32,6 168 0. 300,72 : 53,7 300,72 53,7 32 22 5,6 0. 0,162 : 0,36 0,162 0,36 180 0,45 0. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2 : Gọi HS đọc đề. Bài 2 : Tính nhẩm Giáo viên cho học sinh thảo - Làm bài vào vở. luận nhóm đôi cách làm Muốn chia một số thập phân - Ta nhân số đó với 10, 100….

<span class='text_page_counter'>(2)</span> cho 0,1; 0,01 … ta làm thế nào? a) 3,5 : 0,1 = 35 6,2 : 0,1 = 62 7,2 : 0,01 = 720 9,4 : 0,1 = 94 8,4 : 0,01= 840 5,5 : 0,01 = 550 - Muốn chia một số cho 0,5; - Muốn chia một số cho 0,5; 0,25 ta nhân số đó với 0,25 ta làm thế nào ? 2, với 4. Yêu cầu học sinh sửa miệng b) 12 : 0,5= 24 24 : 0,5 = 48 11 : 0,25= 44 20 : 0,25 = 80 -Nhận xét chốt lại kết quả đúng. 15 : 0,25 = 60 Bài 3. Gọi HS đọc đề bài. Bài 3. Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và Yêu cầu học sinh làm vào vở. số thập phân( theo mẫu): Giáo viên nhận xét, chốt lại. b) 7 : 5= Bài 4:Gọi HS đọc đề bài. Bài 4. HS đọc đề bài. -Yêu cầu học sinh làm vào giấy - -Nêu cách làm. nháp và nêu kết quả. +Tính số HS cả lớp : 18 + 12 = 30 (HS) SốHSnam chiếm: 12 : 30 = 0,4 = 40% Khoanh vào câu D. 4.Củng cố - Dặn dò: (4 ’) -Muốn chia một phân số cho - HS trả lời một số tự nhiên ta làm thế nào? -Muốn chia một số thập phân cho 0,5; 0,25 ta làm thế nào ?... Xem lại các kiến thức vừa ôn. Chuẩn bị: tiết luyện tập tiếp theo. ……………………………………………………. I. Môc tiªu:. Tập đọc:. Út Vịnh. 1- KT: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi tấm gương giữ gìn ATGT đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. 2- KN: Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.Trả lời được các câu hỏi trong SGK. 3- GD: Có ý thức học tập bạn nhỏ và thực hiện giữ gìn ATGT thông, yêu thương em nhỏ. II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK. Tranh minh hoạ bài đọc. 2- HS: Vở, SGK, ôn l¹i kiÕn thøc cò III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Cho HS hát (1 ’) 2.KT bài cũ: (4 ’) Mời 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ -2 học sinh đọc thuộc lòng, cả lớp nhận Bầm ơi, trả lời câu hỏi về nội dung bài. xét, đặt câu hỏi cho bạn về nội dung bài. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: (27 ’).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giới thiệu bài : - GV giới thiệu chủ điểm, tranh minh - HS quan sát, lắng nghe. hoạ bài đọc. HĐ1: Hướng dẫn hs luyện đọc: - Mời 1- 2 học sinh khá đọc bài văn. - 2 học sinh đọc bài. - GV yêu cầu học sinh chia đoạn. - Bài chia 4 đoạn : + Đoạn 1 : Từ đầu … còn ném đá lên tàu. + Đoạn 2 : Tiếp theo ..hứa không chơi dại như vậy nữa. + Đoạn 3 : Tiếp theo ….tàu hoả đến. - Mời 4 học sinh đọc nối tiếp, cả lớp + Đoạn 4 : Còn lại. lắng nghe tìm từ khó đọc, luyện đọc từ - 4 HS đọc nối tiếp, luyện đọc đúng các khó. từ : sự cố, thuyết phục ... luyện đọc -Giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó. - 1 học sinh đọc mục chú giải. - GV giảng thêm: Chuyền thẻ: trò chơi dân gian vừa đếm que vừa tung bóng. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Mời 2 học sinh đọc cả bài. -2 học sinh đọc cả bài. - GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm: - HS lắng nghe. Giọng kể chậm rãi (đoạn đầu), hồi hộp, dồn dập (đoạn cuối), đọc đúng tiếng la: Lan, Hoa, tàu hoả đến! HĐ2.Hướng dẫn hs tìm hiểu bài: + Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy - Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềng trên năm nay thường có sự cố gì? đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Nhiều khi trả chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu đi qua. + Út Vịnh làm thế nào thực hiện nhiệm - Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu vụ giữ gìn an tòan đường sắt? đường sắt quê em; nhận nhiệm vụ thuyết phục Sơn- một bạn thường chạy trên đường tàu thả diều; đã thuyết phục được Sơn không chạy trên đường tàu thả diều. + Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng - Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi hồi gục giã, Ut Vịnh nhìn ra đường sắt chuyền thẻ trên đường tàu. và thấy điều gì? +Út Vịnh đã hành động như thế nào để - Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình ngã tàu? lăn khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây người khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới, Vịnh nhào tnhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng. + Em học tập được ở Út Vịnh điều gì? - Ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông, tinh thần.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Bài văn muốn nói lên điều gì ?. dũng cảm cứu em nhỏ. *Nội dung : Ca ngợi Út Vịnh có ý thức HĐ3. Hướng dẫn hs luyện đọc diễn của một chủ nhân tương lai, thực hiện cảm: tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ. - Mời 4 học sinh đọc nối tiếp, giáo viên - 4 học sinh đọc bài, tìm giọng đọc. cùng cả lớp nhận xét. - GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn - HS lắng nghe. sau: Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu. Thì ra hai cô bé Lan và Hoa đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đó. Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn: - Hoa, Lan, tàu hoả đến! Nghe tiếng la, bé Hoa giật mình, ngã lăn khỏi đường tàu, còn bé Lan đứng ngây người, khóc thét. Đoàn tàu vừa réo còi ầm ầm lao tới, Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng, cứu sống cô bé trước cái chết trong gang tấc. - Yêu cầu học sinh luyện đọc, thi đọc - HS luyện đọc, thi đọc. diễn cảm. 4 Củng cố - Dặn dò. (4 ’) - Mời học sinh nhắc lại nội dung câu -2 HS nhắc lại nội dung chuyện. - Qua câu chuyện trên em học tập được -HS trả koi72 gì ở bạn Út Vịnh ? - Dặn học sinh học bài và chuẩn bị bài: Những cánh buồm. - GV nhắc nhở ý thức của học sinh, nhận xét tiết học.. Ôn luyên Toán:. Luyện tập. I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho HS về phép nhân chia phân số, số tự nhiên và số thập phân - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra:. Hoạt động học - HS trình bày..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) Chữ số 5 trong số thập phân 94,258 có giá trị là: A. 5. B.. 5 10. C.. 5 100. D.. 5 1000. b) 2 giờ 15 phút = ...giờ A.2.15 giờ B. 2,25 giờ C.2,35 giờ D. 2,45 giờ Bài tập 2: Đặt tính rồi tính: a) 351: 54 b) 8,46 : 3,6 c) 204,48 : 48 Bài tập3: Tính bằng cách thuận tiện: a) 0,25 5,87 40 b) 7,48 99 + 7,48 c)98,45 – 41,82 – 35,63. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài. Lời giải : a) Khoanh vào C b) Khoanh vào B. Đáp án: a) 6,5 c) 4,26. b) 2,35. Lời giải: a) 0,25 5,87 40 = (0,25 40) 5,87 = 10 5,87 = 58,7 b) 7,48 99 + 7,48 = 7,48 99 + 7,48 1 = 7,48 ( 99 + 1) = 7,48 100 = 748 c) 98,45 – 41,82 – 35,63 = 98,45 – ( 41,82 + 35,63) = 98,45 - 77,45 = 21 Lời giải:. Bài tập4: (HSKG) 1 Một ô tô đi trong 0,5 giờ được 21 km. Đổi: 1 2 = 1,5 giờ 1 Hỏi ô tô đó đi trong 1 giờ được bao Vận tốc của ô tô đó là: 2 21 : 0,5 = 42 (km/giờ) nhiêu km? Quãng đường ô tô đi trong 1,5 giờ là: 42 1,5 = 63 (km) Đáp số: 63 km 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. - HS chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ôn luyên Toán:. Luyện tập. I.Mục tiêu. - Củng cố cho HS về tỉ số phần trăm, chu vi, diện tích các hình. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a). 60 200. A. 60% 40 b) 50. A.40% c). 45 300. = ....% B. 30%. C. 40%. = ...% B.20% = ...%. Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài. Đáp án: a) Khoanh vào B b) Khoanh vào C. C.80% c) Khoanh vào A. A.15% B. 45% C. 90% Bài tập 2: Lời giải : Theo kế hoạch sản xuất, một tổ phải làm Số sản phẩm đã làm được là: 520 sản phẩm, đến nay tổ đó đã làm được 520 : 100 65 = 338 (sản phẩm) 65% số sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch, tổ Số sản phẩm còn phải làm là: sản xuất đó còn phải làm bao nhiêu sản 520 – 338 = 182 (sản phẩm) phẩm nữa? Đáp số: 182 sản phẩm. Bài tập3: Lời giải: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều Chiều dài của khu vườn đó là: 3 rộng 80m, chiều dài bằng chiều 80 : 2 3 = 120 (m) 2 Chu vi của khu vườn đó là: rộng. (120 + 80) 2 = 400 (m) a) Tính chu vi khu vườn đó? là: b) Tính diện tích khu vườn đó ra m2 ; ha? Diện tích của khu vườn đó 2 120 80 = 9600 (m ) Đáp số: 400m; 9600m2 Bài tập4: (HSKG) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có sơ đồ một Lời giải: hình thang với đáy lớn là 6 cm, đáy bé 5 Đáy lớn trên thực tế là: 6 = 6000 (cm) = 6m cm, chiều cao 4 cm.Tính diện tích mảnh 1000.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> đất đó ra m2?. Đáy bé trên thực tế là: 1000 5 = 5000 (cm) = 5m Chiều cao trên thực tế là: 1000 4 = 4000 (cm) = 4m Diện tích của mảnh đất là: (6 + 5) 4 : 2 = 22 (m2) Đáp số: 22 m2. 4. Củng cố dặn dò. - HS chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. Ôn luyên Tiếng Việt: câu. Ôn tập về dấu. I. Mục tiêu. - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về dấu phẩy. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Đánh các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện vui dưới đây vào ô trống. Cho biết mỗi dấu câu ấy được dùng làm gì? Mít làm thơ Ở thành phố Tí Hon, nổi tiếng nhất là Mít  Người ta gọi cậu như vậy vì cậu chẳng biết gì. Tuy thế, dạo này Mít lại ham học hỏi  Một lần cậu đến họa sĩ Hoa Giấy để học làm thơ  Hoa Giấy hỏi : - Cậu có biết thế nào là vần thơ không  - Vần thơ là cái gì  - Hai từ có vần cuối giống nhau thì gọi là vần  Ví dụ : vịt – thịt ; cáo – gáo  Bây giờ cậu hãy tìm một từ vần với bé . Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài. Bài làm: Ở thành phố Tí Hon, nổi tiếng nhất là Mít. Người ta gọi cậu như vậy vì cậu chẳng biết gì. Tuy thế, dạo này Mít lại ham học hỏi. Một lần cậu đến họa sĩ Hoa Giấy để học làm thơ. Hoa Giấy hỏi : - Cậu có biết thế nào là vần thơ không? - Vần thơ là cái gì? - Hai từ có vần cuối giống nhau thì gọi là vần. Ví dụ : vịt – thịt ; cáo – táo. Bây giờ cậu hãy tìm một từ vần với từ “bé”?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Phé  Mít đáp - Phé là gì  Vần thì vần nhưng phải có nghĩa chứ - Mình hiểu rồi  Thật kì diệu  Mít kêu lên  Về đến nhà, Mít bắt tay ngay vào việc  Cậu đi đi lại lại, vò đầu bứt tai  Đến tối thì bài thơ hoàn thành . - Phé. Mít đáp. - Phé là gì ? Vần thì vần nhưng phải có nghĩa chứ ! - Mình hiểu rồi ! Thật kì diệu. Mít kêu lên. Về đến nhà, Mít bắt tay ngay vào việc. Cậu đi đi lại lại, vò đầu bứt tai. Đến tối thì bài thơ hoàn thành. *Tác dụng của mỗi loại dấu câu: - Dấu chấm dùng để kết thúc câu kể. Bài tập 2: - Dấu chấm hỏi dùng dể kết thúc câu hỏi. Viết một đoạn văn, trong đó có ít nhất một - Dấu chấm than dùng để kết thúc câu cảm. dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu, một dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ, một dấu câu ngăn cách Bài làm: Trong lớp em, các bạn rất chăm chỉ học tập. các vế trong câu ghép. Bạn Hà, bạn Hồng và bạn Quyên đều học giỏi toán. Các bạn ấy rất say mê học tập, chỗ nào không hiểu là các bạn hỏi ngay cô giáo. Về nhà các bạn giúp đỡ gia đình, đến lớp các bạn giúp Bài tập 3: đỡ những bạn học yếu. Chúng em ai cũng quý Đặt câu về chủ đề học tập. các bạn. a/ Một câu có dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ Bài làm: với chủ ngữ, vị ngữ. b/ Một câu có dấu phẩy ngăn cách các vế trong a/ Sáng nay, em và Minh đến lớp sớm để làm trực nhật. câu ghép. c/ Một câu có dấu phẩy ngăn cách các bộ phận b/ Trời xanh cao, gió nhẹ thổi, hương thơm dịu dàng tỏa ra từ các khu vườn hoa của nhà cùng chức vụ trong câu. trường. 4 Củng cố, dặn dò. c/ Em dậy sớm đánh răng, rửa mặt, ăn sáng. - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh. - HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.. Thứ ba ngày 15 tháng 04 năm 2014. Toán: Luyện tập I. Môc tiªu:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1- KT: Tìm tỉ số phần trăm của hai số. 2- KN: Thực hiện các phép tính cộng trừ các tỉ số phần trăm.Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. Làm các BT : 1 (c, d), 2, 3. HSKG: BT1a,b; BT4 3- GD: Tính toán nhanh, cẩn thận, chính xác, khoa học, vận dụng tốt trong thực tế cuộc sống II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK. HÖ thèng bµi tËp. 2- HS: Vở, SGK, bảng con, nháp, ôn l¹i kiÕn thøc cò III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Cho HS hát (1 ’) 2. KTBC: (4 ’) Gọi 3 HS lên bảng làm lại bài 3 tiêt trước. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới. (27 ’) - Giới thiệu bài - ghi đầu bài. Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: Gọi HS đọc đề. - Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Yêu cầu học sinh làm vào vở - Gọi 2 HSlên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2 : Gọi HS đọc đề. - Yêu cầu học sinh làm vào vở - Gọi 3 HS lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3. Gọi HSđọc đề bài. - Yêu cầu học sinh làm vào vở -Gọi 1 HS lên bảng làm. -Nhận xét, ghi điểm.. Bài 4 : Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh làm vào vở -Gọi 1 HS lên bảng làm. -Nhận xét, ghi điểm.. Hoạt động của học sinh. Bài 1: Tìm tỉ số phần trăm của : a) 2 và 5 ; 2 : 5 × 100 = 40% b) 2 và 3 ; 2 : 3 × 100 = 66,66% c) 3,2 và 4 ; 3,2 : 4 = 80% d) 7,2 và 3,2 ; 7,2 : 3,2 = 225% Bài 2: Tính: a) 2,5% + 10,34% = 12,84% b) 56,9% - 34,25 % = 22,65% c) 100% - 23% - 46,5% = 29,5% Bài 3. HS đọc đề , tìm hiểu đề -Tự tóm tắt bài toán rồi giải vào vở và chữa bài. Bài giải a)Tỉ số phàn trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là: 480:320 = 1,5 = 150% b)Tỉ số phàn trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là : 320 : 480 = 0, 6666… 0, 6666… = 66,66 % Đáp số: a) 150%; b) 66,66% Bài 4. HS đọc đề , tìm hiểu đề -Tự tóm tắt bài toán rồi giải vào vở và chữa bài. Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Số cây lớp 5A đã trồng được là: 4. Củng cố - Dặn dò: (4 ’) 180 × 45 : 100 = 81 (cây) -Muốn c tính tỉ số phần trăm của hai số ta Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự làm thế nào ? định là: 180 - 81 = 99 (cây) Đáp số : 99 cây. - Xem lại các kiến thức vừa ôn. - Chuẩn bị: Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian. …………………………………………………….. Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu ( dấu phẩy). I. Môc tiªu:. 1- KT: Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn. 2- KN: Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy (BT 2). 3- GD: Cẩn thận khi viết một văn bản (dùng dấu phẩy cho chính xác). KNS*: - Kĩ năng trình bày các ý tưởng - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK. Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung 2 bức thư trong mẩu chuyện Dấu chấm và dấu phẩy (BT1). Một vài tờ giấy khổ to để học sinh làm BT2 theo nhóm. 2- HS: Vở, SGK, nháp, ôn l¹i kiÕn thøc cò III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Cho HS hát (1 ’) 2. KTBài cũ: (4 ’) - Giáo viên viết lên bảng lớp 2 câu văn có dấu phẩy. 3. Bài mới: (27 ’) - Giáo viên giới thiệu nêu MĐ, YC của bài học. * Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1 Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn học sinh xác định nội dung 2 bức thư trong bài tập. - Phát bút dạ và phiếu đã viết nội dung 2 bức thư cho 3, 4 học sinh.. Hoạt động của học sinh - Học sinh nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu.. Bài 1. Có thể đặt dấu chấm hay dấu phẩy vào những chỗ nào ở hai bức thư trong mẩu chuyện sau? - HS làm bài vào vở bài tập. Bức thư 1. Thưa ngài, tôi xin trân trọng gửi tới ngài một số sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy cần.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> giải đúng.. - Câu chuyện hài hước ở chỗ nào?. Bài 2: KNS*: - Kĩ năng trình bày các ý tưởng - Kĩ năng thu thập và xử lí Th/tin Gọi HSđọc yêu cầu. - Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ. - Nhiệm vụ của nhóm: + Nghe từng học sinh trong nhóm đọc đoạn văn của mình, góp ý cho bạn. + Chọn 1 đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu cầu của bài tập, viết đoạn văn đó vào giấy khổ to. + Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn đã chọn. - Giáo viên chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi những nhóm học sinh làm bài tốt.. thiết.Xin cảm ơn ngài. Bức thư 2 Anh bạn trẻ ạ, tôi rất sẵn lòng giúp đỡ anh với một điều kiện là anh hãy đếm tất cả những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì , gửi đến cho tôi. Chào anh. - Hài hước là : Lao động viết văn rất vất vả, gian khổ. Anh chàng nọ muốn trở thành nhà văn nhưng không biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy, hoặc lười biếng đến nỗi không đánh dấu câu, nhờ nhà văn nổi tiếng làm cho việc ấy, đã nhận được từ Bớc-na Sô một bức thư trả lời hài hước, có tính giáo dục. Bài 2. -1 Học sinh đọc yêu cầu của bài.. Làm việc theo nhóm – các em viết đoạn văn trên giấy nháp. - Đại diện mỗi nhóm trình bày đoạn văn của nhóm, nêu tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn. - Học sinh các nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn.. 4. Củng cố - Dặn dò: (4 ’) - Nêu tác dụng của dấu phẩy? Một vài học sinh nhắc lại tác dụng của dấu - Yêu cầu học sinh về nhà hoàn phẩy. chỉnh BT2, viết lại vào vở, đọc lại bài Dấu hai chấm (Tiếng Việt 4, tập một, trang 23). - Chuẩn bị: “Luyện tập về dấu câu: Dấu hai chấm”..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Chính tả (Nhớ - viết): Bầm ơi. I. Môc tiªu:. 1- KT: Nhớ - viết bài thơ Bầm ơi. 2- KN: Nhớ - viết đúng, trình bày đúng thể thơ lục bát, và đẹp bài thơ Bầm ơi. - Làm được BT : 2,3 3- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. *Kĩ năng sống: - kó naêng phaân tích II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức đơn vị : tên các cơ quan, tổ chức đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. 1 bảng phụ kẻ bảng nội dung ở bài tập 2. Bảng lớp viết hoa (chưa đúng chính tả) tên các cơ quan, đơn vị ở bài tập 3. SGK. 2- HS: Vở, SGK, bảng con, ôn l¹i kiÕn thøc cò III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Cho HS hát (1 ’) 2. KTBC : (4 ’) Gọi 2 HS viết bảng lớp ,cả lớp viết trên giấy nháp tên các danh hiệu, giải thưởng và huy chương (ở bài tập 3 tiết chính tả trước) 3. Bài mới. (27 ’) - Giới thiệu bài - ghi đầu bài. HĐ1: hướng dẫn HS nhớ viết. - Gọi hs đọc bài thơ bầm ơi (14 dòng đầu) trong sgk. - Gọi HS xung phong đọc thuộc bài thơ - Cho HS đọc lại 14 dòng đầu - ghi nhớ. - Đọc cho HS viết bảng lớp, bảng con các từ dễ viết sai. - Cho HS gấp sgk lại và nhớ viết. - Thu chấm, chữa bài, nhận xét. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2 (Kĩ năng sống) Reøn kó naêng phaân tích boä phaän caáu tạo của các từ chỉ tên đơn vị cơ quan. Gọi HS đọc đề bài. - Cho HS làm vào vở bài tập, gọi 1 em làm trên bảng phụ. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Tên cơ quan đơn vị. Bộ phận. Hoạt động của học sinh. -Cả lớp theo dõi. -Hs đọc -Hs đọc -Viết đúng : lâm thâm, lội dưới bùn, ngàn khe,... -HS gấp sgk lại và nhớ viết.. Bài 2. Phân tích tên mỗi cơ quan, đơn vị dưới đây thành các bộ phận cấu tạo ứng với các ô trong bảng :. Bộ phận thứ hai. Bộ phận thứ ba.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> thứ nhất a) Trường Tiểu học Bế Văn Trường Đàn b) Trường Trung học cơ sở Trường Đoàn Kết c) Công ti Dầu khí Biển Công ti Đông.. - Từ kết quả của bài tập trên, em có nhận xét gì về cách viết tên các cơ quan đơn vị ? - Mở bảng phụ cho HS đọc Bài 3. Gọi HS đọc đề bài. - Cho HS làm bài vào vở bài tập, gọi 1 em lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm.. Tiểu học. Bế Văn Đàn. Trung học cơ sở. Đoàn Kết. Dầu khí. Biển Đông.. - Tên các cơ quan, tổ chức đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bài 3. Viết tên các cơ quan đơn vị sau đây cho đúng : a) Nhà hát Tuổi trẻ. b) Nhà xuất bản Giáo dục c) Trường Mầm non Sao Mai.. 4. Củng cố - Dặn dò: (4 ’) - Em có nhận xét gì về cách viết tên -HS trả lời các cơ quan đơn vị ? - Nhớ quy tắc viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.. Kĩ thuật:. Lắp rô-bốt. I. Môc tiªu:. 1- KT: Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt. Lắp được rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. Rô-bốt tương đối chắc chắn. 2- KN: Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp, tháo các chi tiết của rô-bốt. - HS khéo tay : Lắp được rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. Rô-bốt lắp chắc chắn, tay rô-bốt có thể nâng lên, hạ xuống được. 3- -Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác từng chi tiết. II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: SGK.Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. 2- HS: Vở, SGK, Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật, ôn l¹i kiÕn thøc cò. xem trước bài ở nhà. III/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Cho HS hát (1 ’) 2.KT sự chuẩn bị của HS. (4 ’) 3.Bài mới. (27 ’) - Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học *Tiếp tục hướng dẫn hs lắp rô-bốt. HĐ1: Thực hành lắp rô-bốt a)Chọn chi tiết.. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Kiểm tra HS chọn các chi tiết và nhận xét, bổ sung.. - HS lên bảng chọn đúng, đủ các chi tiết theo bảng b) Lắp từng bộ phận. trong sgk và xếp vào nắp - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong sgk, để toàn lớp hộp theo từng loại. nắm vững quy trình lắp rô-bốt. -Yêu cầu HS phải quan sát kĩ hình và đọc nội dung - HS đọc phần ghi nhớ từng bước lắp trong sgk. *Lưu ý HS : - HS thực hành lắp theo + Lắp chân rô-bốt là chi tiết khó lắp, vì vậy khi lắp nhóm. phải chú ý vị trí trên, dưới của thanh chữ U dài.Khi lắp chân vào tấm nhỏ hoặc lắp thanh đỡ chân rô- bốt cần lắp các ốc, vít ở phía trong trước, phía ngoài sau. - Lắng nghe và thực hiện. + Lắp tay rô-bốt phải quan sát kĩ hình 5a(SGK) và chú ý lắp hai tay đối nhau. + Lắp đầu rô-bốt cần chú ý vị trí thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ phải vuông góc nhau. Theo dõi, và uốn nắp kịp thời những nhóm hs lắp sai hoặc còn lúng túng. c) Lắp ráp rô-bốt (H.1-SGK) -Nhắc HS chú ý khi lắp thân rô bốt vào giá đỡ thân cần phải lắp cùng với tấm tam giác. -Nhắc hs kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của tay rô -bốt. - HS lắp ráp rô-bốt theo HĐ2: Đánh giá sản phẩm. các bước trong sgk - Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Lắng nghe và thực hiện. - Nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III(SGK). - Cử một nhóm HS dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để -Hs trưng bày sản phẩm đánh giá sản phẩm của bạn. theo nhóm. *Nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo các tiêu -HS đọc thầm trong sgk chuẩn đã nêu: + Các bộ phận của rô-bốt được lắp đúng và đủ. - Đại diện một nhóm HS + Các mối ghép giữa các bộ phận phải chắc chắn. đánh giá sản phẩm của + Tay rô-bốt có thể nâng lên hạ xuống được. bạn. * Những nhóm nào đạt được các yêu cầu trên được đánh giá là hoàn thành: A *Những nhóm nào hoàn thành sớm và đạt được các yêu cầu trên được đánh giá là : A+ 4. Củng cố - Dặn dò: -Gọi HS nêu lại các bước lắp rô-bốt -HS nêu -Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác từng chi tiết. -Chuẩn bị tiết sau : Lắp ghép mô hình tự chọn. - HS tháo rời các chi tiết Nhận xét tiết học. và xếp vào hộp. ……………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ôn luyện Tiếng việt: Luyện tập về văn tả cây cối I.Mục tiêu : - Củng cố cho HS những kiến thức về văn cối . - Rèn cho học sinh có kĩ năng lập dàn bài tốt. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên trình bày - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi: Cây bàng Có những cây mùa nào cũng đẹp như cây bàng. Mùa xuân, lá bàng mới nảy, trông như ngọn lửa xanh. Sang hè, lá lên thật dày, ánh sáng xuyên qua. Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên trình bày. Bài làm Cây bàng trong bài văn được tả theo trình tự thời gian như:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> chỉ còn là màu nhọc bích. Khi lá bàng ngả sang màu vàng đục ấy là mùa thu. Sang đến những ngày cuối đông, mùa lá bàng rụng, nó lại có vẻ đẹp riêng. Những lá bàng mùa đông đỏ như đồng hun ấy, sự biến đổi kì ảo trong “gam” đỏ của nó, tôi có thể nhìn cả ngày không chán. Năm nào tôi cũng chọn lấy mấy lá thật đẹp về phủ một lớp dầu mỏng, bày lên bàn viết. Bạn có nó gợi chất liệu gì không? Chất “sơn mài”… H: Cây bàng trong bài văn được tả theo trình tự nào? H: Tác giả quan sát bằng giác quan nào? H: Tìm hình ảnh so sánh được tác giả sử dụng để tả cây bàng. Bài tập 2: Viết đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây : lá, hoa, quả, rễ hoặc thân có sử dụng hình ảnh nhân hóa.. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. - Mùa xuân, lá bàng mới nảy, trông như ngọn lửa xanh. - Mùa hè, lá trên cây thật dày. - Mùa thu, lá bàng ngả sang màu vàng đục. - Mùa đông, lá bàng rụng…. - Tác giả quan sát cây bàng bằng các giác quan : Thị giác. - Tác giả sử dụng hình ảnh so sánh: Những lá bàng mùa đông đỏ như đồng hun ấy. Bài làm Cây bàng trước cửa lớp được cô giáo chủ nhiệm lớp 1 của em trồng cách đây mấy năm. Bây giờ đã cao, có tới bốn tầng tán lá. Những tán lá bàng xòe rộng như chiếc ô khổng lồ tỏa mát cả góc sân trường. Những chiếc lá bàng to, khẽ đưa trong gió như bàn tay vẫy vẫy. - HS chuẩn bị bài sau.. Lịch sử địa phương: Quảng Bình từ sau thống nhất đất nước đến nay I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Biết mốc thời gian sát nhập và tái lập tỉnh Quảng Bình. -Trình bày được sơ lược về sự kiện lịch sử, nhân vật, tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục của tỉnh trong thời kì đổi mới và nhưng tiềm năng của Quảng Bình về du lịch, kinh tế. -Tự hào về sự phát triển mọi mặt của quê hương Quảng Bình trong thời kì đổi mới. II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Bản đồ hành chính Việt Nam. -Hình trong tài liệu dành cho HS phóng to. -Hình ảnh, tư liệu GV và HS sưu tầm để phục vụ cho bài học hoặc để lồng ghép trong phần lịch sử của huyện, xã nơi sinh sống. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò 1/ HĐ1: Tìm hiểu về tình hình Quảng Bình từ khi thống nhất đất nước đên nay. HĐ cả lớp: Xem bản đồ Việt Nam và xác định vị trí của tỉnh Bình Trị Thiên sau khi -Quan sát bản đồ theo nhóm đôi, sát nhập tỉnh, vị trí tỉnh Quảng Bình hiện xác định vị trí của tỉnh Quảng nay. Bình. -Trình bày sơ lược tình hình Quảng Bình từ thời kì khôi phục kinh tế sau chiến tranh đến nay? -HS làm việc cá nhân: đọc tài liệu và trả lời câu hỏi. -HS trả lời: Ổn định đời sống, -Kể tên một số cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội thoát nghèo, sớm hội nhập với quan trọng của Quảng Bình ( hoặc địa các địa phương khác trong nước. phương mà em biết) -HS kể theo vốn hiểu biết của +Kết luận: từ sau đại thắng mùa xuân năm mình. 1975, Quảng Bình cùng nhân dân cả nước ( Sân bay Đồng Hới, cảng biển bước vào công cuộc XD CNXH. Từ khi tái Hòn La, Cửa khẩu quốc tế Cha lập tỉnh đến nay, toàn Đảng, toàn dân Lo…) Quảng Bình đã tiến hành công cuộc đổi mới và thu được nhiều thành tựu to lớn trên nhiều lĩnh vực, đời sống nhân ngày càng -HS nghe. phát triển. -Các nhóm đọc tài liệu, thảo luận. 2. HĐ 2: Tìm hiểu tiềm năng Quảng Bình. -Trình bày trước lớp. -Y/c HS hoạt động nhóm. +Có rừng, có biển với nhiều cảnh -đọc tài liệu và thảo luận các câu hỏi sau: quan đẹp, thắng cảnh nổi nổi - Quảng Bình có những tài năng gì để phát tiếng như: Đèo ngang, vườn quốc triển kinh tế? gia Phong Nha Kẻ Bàng, Động Thiên Đường… -HS trả lời theo suy nghĩ của mình. -Là một HS, em sẽ làm gì để góp phần XD -HS nghe. quê hương Quảng Bình ngày càng giàu đẹp hơn? +Kết luận: Quảng Bình có nhiều tiềm năng để phát triển trong tương lai. Các em HS với khả năng của mình chung tay bảo vệ và góp phần xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp. 3/ Hoạt động nối tiếp: Đóng vai hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> viên du lịch , giới thiệu với khách du lịch về một di tích lịch sử trên địa phương với lòng tự hào, quý trọng nhất. -Y/c các nhóm thảo luận, viết ra giấy lời giới thiệu của nhóm mình, sau đó đóng vai hướng dẫn viên du lịch đề trình bày trước lớp.. -HS thảo luận nhóm 4. -Trình bày lời giới thiệu của nhóm. -Phỏng vấn các nhóm khi nghe giới thiệu. -Nghe. 4/ Củng cố, dặn dò: Tìm hiểu các danh lam thắng cảnh, cơ sỏ kinh tế… để hiểu thêm về quê hương mình. -Cho HS nghe bài hát: Quảng Bình quê ta ơi. Thứ tư ngày 16 tháng 04 năm 2014. Toán: Ôn tập các phép tính về số đo thời gian I. Môc tiªu:. 1- KT: Củng cố về số đo thời gian 2- KN: Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong việc giải toán. - HS làm các BT : 1, 2, 3. HSKG: BT4 3- GD: Tính toán nhanh, cẩn thận, chính xác, khoa học, vận dụng tốt trong thực tế cuộc sống *TNTT: (Bộ phận - Bài 3;4) - Biết cách giữ an toàn đề phòng tai nạn thương tích. II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK. HÖ thèng bµi tËp. 2- HS: Vở, SGK, bảng con, nháp, ôn l¹i kiÕn thøc cò. Xem bài trước ở nhà III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Cho HS hát (1 ’) 2.KT bài cũ: (4 ’) luyện tập. -Gọi hs lên bảng làm lại bài 1 tiết trước. 3.Bài mới: (27 ’) Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian.  Hoạt động 1: Ôn kiến thức - Nhắc lại cách thực hiện 4 phép tính trên số đo thời gian.. Hoạt động của học sinh. - Học sinh nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Lưu ý trường hợp kết quả qua mối quan hệ? -Kết quả là số thập phân  Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài - Cho học sinh làm vào vở - Gọi 2 HS lên bảng làm. + xét, ghi điểm -Nhận -Giáo viên chốt cách làm bài: đặt thẳng cột. --Lưu ý học sinh về mối quan hệ giữa các đơn vị đo. - Phép trừ nếu trừ không được phải + đổi 1 đơn vị lớn ra để trừ ,kết quả là số thập phân phải đổi…. Bài 2: Gọi học sinh đọc đề bài -Lưu ý cách đặt tính. -Phép chia nếu còn dư đổi ra đơn vị bé hơn rồi chia tiếp - Cho học sinh làm vào vở - Gọi 2 HSlên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề. - Nêu dạng toán? - Nêu công thức tính. - Cho HS làm bài vào vở . - Gọi 1HSlên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 4 : Yêu cầu học sinh đọc đề. - Đổi ra đơn vị lớn hơn hoặc bé hơn - Phải đổi ra đơn vị đo cụ thể. - Ví dụ : 3,1 giờ = 3 giờ 6 phút Bài 1: Tính: a/ 12 giờ 24 phút 3 giờ 18 phút 15 giờ 42 phút 14 giờ 26 phút -13 giờ 86 phút 5 giờ 42 phút 5 giờ42 phút 8giờ 44phút b/ 5,4 giờ 20,4giờ 11,2 giờ 12,8giờ 16,6 giờ 7,6giờ Bài 2: Tính: a/ 8 phút 52 giây  2 16 phút 108 giây = 17 phút 48 giây 38 phút 18 giây 6 2 phút = 120 giây 6 phút 23 giây 138 giây 18 0 b/ 4,2 giờ  2 = 8,4 giờ = 8 giờ 24 phút 37,2 phút 3 07 12,4 phút 12 0 - Bài 3: Học sinh đọc đề. - Tóm tắt. - S : 18 km - V : 10km/giờ - T :… giờ…phút ? Giải: Người đó đi hết quãng đường mất 18 : 10 = 1,8 ( giờ ) = 1 giờ 48 phút Đáp số : 1 giờ 48 phút - Bài 4 : Học sinh đọc đề..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - -Nêu dạng toán. - -Làm tương tự bài 3. -Giáo viên lưu ý học sinh khi làm Giải: bài có thời gian nghỉ phải trừ ra. Ôtô đi hết quãng đường mất -Lưu ý khi chia không hết phải đổi 8giờ 56phút – (6giờ15phút +25phút) = 2 giờ 16 phút = giờ ra hỗn số. Quãng đường từ Hà Nội đến Hải - - Cho HS làm tương tự bài 3. Phòng là: 45  = 102 (km) Đáp số: 102km 4. Củng cố - Dặn dò: (4 ’) - Muốn nhân, chia, cộng, trừ số đo -HS trả lời thời gian ta làm thế nào ? -Ôn tập kiến thức vừa học, thực hành. Chuẩn bị : Ôn tập tính chu vi, diện tích một số hình …………………………………………………….. Tập đọc: Những cánh buồm. I. Môc tiªu:. 1- KT: Hiểu nội dung ý nghĩa : cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. 2- KN: Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài). Học thuộc lòng bài thơ. 3- GD: HS có ý thức học tập chăm chỉ II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK. Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ chép đoạn thơ “Cha ơi … để con đi”. 2- HS: Vở, SGK, ôn l¹i kiÕn thøc cò III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Cho HS hát (1 ’) 2. KT bài cũ : (4 ’) -Yêu cầu 3 học sinh đọc bài Út Vịnh, trả lời câu hỏi. 3. Bài mới : (27 ’) Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu: Bài thơ Những cánh buồm thể hiện cảm xúc của một người cha trước những câu hỏi, những lời nói ngây thơ, đáng yêu của con cùng mình đi ra biển. Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc. - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài thơ. Sau đó, 5 em tiếp nối nhau đọc từng. Hoạt động của học sinh - 3 Học sinh đọc từng đoạn trả lời về nội dung và nêu ý nghĩa của câu chuyện.. - 1 học sinh đọc toàn bài ; 5 học sinh đọc nối tiếp..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> khổ cho đến hết bài. Giáo viên ghi bảng các từ ngữ mà học sinh địa phương dễ mắc lỗi khi đọc. - Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa từ (nếu có).. - HS luyện đọc từ khó: trên cát, biển xanh, trời, chân trời,… - Học sinh đọc các từ phần chú giải. -Học sinh đọc lướt bài thơ, phát hiện những từ ngữ các em chưa hiểu. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Mời 1 học sinh đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc. - Giáo viên hướng dãn đọc và đọc diễn - HS lắng nghe cảm bài thơ (giọng đọc là giọng kể chậm rãi, dịu dàng, lo lắng, thể hiện tình yêu con, cảm xúc tự hào về con của người cha, suy nghĩ và hồi tưởng của người cha về tuổi thơ của mình, về sự tiếp nối cao đẹp giữa các thế hệ. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. -Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài thơ dựa theo những câu chuyện trong SGK. + Hãy tưởng tượng và tả cảnh hai cha - Sau trận mưa đêm, bầu trời và bãi biển con dạo trên bãi biển dựa vào những như được gột rửa sạch bong. Mặt trời nhuộm hồng cả không gian bằng những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ. - Giáo viên nhắc học sinh dựa vào tia nắng rực rỡ, cát như càng mịn, biển những hình ảnh thơ và những điều đã như càng trong hơn. Có hai cha con dạo học về văn tả cảnh để tưởng tượng và chơi trên bãi biển. Bóng họ trải trên cát. Người cha cao, gầy, bóng dài lênh miêu tả. khênh. Cậu con trai bụ bẫm, lon ton bước bên cha làm nên một cái bóng tròn chắc nịch. + Nêu những câu thơ dẫn lời nói trực - Con : - Cha ơi! tiếp của cha và của con trong bài? Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời. Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó? Cha : + Những câu thơ nào tả hình dáng, hoạt - Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa. Sẽ có cây, có cửa có nhà. động của hai cha con trên bãi biển? Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến. Con : - Cha mượn cho con cánh buồm trắng nhé, Để con đi … - Yêu cầu học sinh thuật lại bằng lời - HS thuật lại bằng lời cuộc trò chuyện giữa hai cha con. cuộc trò chuyện giữa hai cha con. *Thuật lại:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Những câu hỏi ngây thơ của con cho thấy con có ước mơ gì? + Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì? (Giáo viên giúp học sinh hiểu câu hỏi: Để nói được ý nghĩ của người cha về tuổi trẻ của mình, về ước mơ của con mình, các em phải nhập vai người cha, đoán ý nghĩ của nhân vật người cha trong bài thơ. - Bài thơ muốn nói lên điều gì? Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm. - Giáo viên yêu cầu học sinh: đọc thầm lại những câu đối thoại giữa hai cha con, tìm giọng đọc của từng nhân vật. -Giáo viên chốt: Giọng con: ngây thơ, háo hức, thể hiện khao khát hiểu biết. Giọng cha : dịu dàng, trầm ngâm, đầy hồi tưởng, thể hiện tình yêu thương, niềm tự hào về con, xen lẫn sự nuối tiếc tuổi thơ của mình.). Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh dấu ngắt nhịp, nhấn giọng đoạn thơ sau: Sau trận mưa đêm rả rích Cát càng mịn, biển càng trong Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng Con bỗng lắc tay cha/ khẽ hỏi: “Cha ơi! Sao xa khia chỉ thấy nước, / thấy trời Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó?” Cha mỉm cười,/ xoa đầu con nhỏ:. Ý a) Thằng bé rất hay hỏi. Mong muốn của nó thật đáng yêu./ Những mơ ước của trẻ con thật đáng yêu./ Trẻ con thật tuyệt vời với những ước mơ đẹp đẽ… Ý b)Lời đứa con làm người cha bồi hồi, cảm động nhớ lại chính mình ngày nhỏ. Lần đầu đứng trước mặt biển mênh mông, vô tận, mình cũng từng nói với cha y như thế./ + Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, cây cối, con người ở nơi tận xa xôi ấy. + Con khao khát hiểu biết mọi thứ trên đời. + Con ước mơ được khám phá những điều chưa biết về biển, những điều chưa biết trong cuộc sống. + Thằng bé đúng là mình ngày nhỏ. Ngày ấy, mình cũng từng mơ ước như thế./ Mình đã từng như con trai mình – mơ ước theo cánh buồm đến tận phía chân trời. Nhưng không làm được… * Nội dung : Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của tuổi trẻ, những ước mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn. - Học sinh thảo luận, tìm giọng đọc thể hiện tâm trạng khao khát muốn hiểu biết của con, tâm trạng trầm tư suy nghĩ của cha trong những câu thơ dẫn lời đối thoại giữa cha và con..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> “Theo cánh buồm / đi mãi đến nơi xa Sẽ có cây, có cửa, / có nhà Nhưng nơi đó/ cha chưa hề đi đến.” Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ. - Yêu cầu học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm. - Học sinh luyện đọc diễn cảm bài thơ, - Yêu cầu học sinh thi đọc thuộc lòng sau đó học sinh thi đọc diễn cảm đoạn từng khổ, cả bài thơ. thơ, cả bài thơ. Giáo viên nhận xét, khen ngợi những - Học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ, học sinh hiểu bài thơ, đọc hay. cả bài thơ. 4. Củng cố - Dặn dò: (4 ’) -Yêu cầu 1, 2 học sinh nêu lại ý nghĩa -HS trả lời của bài thơ. Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, đọc trước bài tập đọc mở đầu tuần 33: Chuẩn bị bài : Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. …………………………………………………….. Kể chuyện: Nhà vô địch. I. Môc tiªu:. 1- KT: Kể câu chuyện Nhà vô địch. 2- KN: HS kể lại được từng đoạn câu chuyện Nhà vô địch bằng lời người kể, và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp. Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 3- Giáo dục hs tính mạnh dạn trước mọi người . II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK. Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ viết sẵn tên các nhân vật trong truyện. 2- HS: Vở, SGK, ôn l¹i kiÕn thøc cò III/ Các hoạt động dạy học: GV : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Cho HS hát (1 ’) 2. Kiểm tra bài cũ : (4 ’) - Gọi 2 HS kể lại về việc làm tốt của một người - 2HS kể lại về việc làm tốt bạn. của một người bạn. - GV nhận xét – ghi điểm. 3.Bài mới : (27 ’) Giới thiệu bài: Câu chuyện Nhà vô địch các em - HS lắng nghe. học hôm nay, kể về một bạn học bé nhất lớp, tính tình rụt rè đến mức ai cũng tưởng bạn không dám một cuộc thi nhảy xa. Không ngờ,.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> câu học trò bé nhỏ, nhút nhát ấy lại đoạt giải nhà vô địch của cuộc thi. Vì sao có chuyện lạ như vậy, các em cùng nghe câu chuyện để hiểu được điều ấy. HĐ1. GV kể chuyện : - GV kể lần 1 và treo bảng phụ giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện: chị Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo, Tuấn Sứt, Tôm Chíp. - GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu tranh minh hoạ. HĐ2. HS kể chuyện : - Gọi 1 HS đọc 3 yêu cầu của tiết kể chuyện. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu. + Yêu cầu 1: Dựa vào lời kể GV và tranh minh hoạ, kể từng đoạn câu chuyện .. - HS vừa nghe vừa theo dõi trên bảng.. - HS vừa nghe vừa nhìn hình minh hoạ. - 1HS đọc 3 yêu cầu của tiết kể chuyện. - HS lắng nghe. - HS kể theo nhóm, kể từng - Cho HS kể chuyện theo nhóm từng đoạn câu đoạn . chuyện theo tranh : - HS xung phong kể chuyện. - Cho HS xung phong kể từng đoạn. GV bổ sung, góp ý, ghi điểm HS kể tốt. - HS lắng nghe. + Yêu cầu 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời - Thi kể chuyện, trao đổi, trả của nhân vật Tôm Chíp. Trao đổi với các bạn về lời: Câu chuyện khen ngợi 1 chi tiết trong chuyện, về nguyên nhân dẫn đến Tôm Chíp dũng cảm, quên thành tích bất ngờ của Tôm Chíp, về ý nghĩa câu mình cứu người bị nạn; trong chuyện. tình huống nguy hiểm đã bộc - GV nhắc HS khi kể các em cần xưng “tôi”, kể lộ những phẩm chất đáng theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật. quý. - Cho HS thi kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu - Lớp nhận xét, bình chọn chuyện. bạn kể hay nhất. - GV nhận xét khen những HS kể đúng, kể hay. - HS nêu lại ý nghĩa câu 4. Củng cố - Dặn dò (4 ’) chuyện. - Nêu lại ý nghĩa câu chuyện. - Giáo dục hs tính mạnh dạn trước mọi người. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe ; đọc trước đề bài và các gợi ý của tiết kể chuyện tuần 33, nói về việc gia đình và nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình… - Nhận xét tiết học. …………………………………………………….. Ôn luyện Toán: Luyện tập chung. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố có kĩ năng thực hiện phép tính các số tự nhiên, các số thâp phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán. - Rèn kĩ năng tính nhanh, vận dụng vào giải toán hợp..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Giaùo duïc hoïc sinh tính chính xaùc, caån thaän. II. Chuaån bò: + GV: Thẻ từ để học sinh thi đua. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: “luyện về phép chia”. Hoạt động cá nhân, lớp.  Hoạt động 1: Lý thuyết - Giaùo vieân yeâu caàu Hoïc sinh nhaéc laïi teân gọi các thành phần và kết quả của phép - Hs đọc đề và xác định yêu cầu. - Hoïc sinh neâu. chia. - Neâu caùc tính chaát cô baûn cuûa pheùp chia? Cho ví duï - Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính chia (Số tự nhiên, số thập phân) - Nêu cách thực hiện phép chia phân số? - Yeâu caàu hoïc sinh laøm vaøo baûng con - Học sinh đọc đề và xác định yêu caàu. - Học sinh giải + sửa bài.. Baøi 1:Tính 8 15. :. 7 4. +. 7 15. :. 5 4. 98,54 - 41,82 - 35,72. Bài 2: Tính rồi thử lại : 5,14 + 43,72 0,43 654876 + 7654098 654987. 87,63 76854. - Học sinh đọc đề và xác định yêu caàu. - Hoïc sinh thaûo luaän, neâu caùch giaûi + - Học sinh giải + sửa bài. +. Baøi 3 Ai chính xaùc hôn? (traéc nghieäm) Đề bài : 1) 45,008 + 5,8 A. 50,2 C. 50,808 B. 50,88 D. 50,208 4. 2) 5. 2. + 3 coù keát quaû laø:. - Hoïc sinh neâu - Học sinh dùng bộ thẻ a, b, c, d lựa chọn đáp án đúng nhất..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> A. 1. 22 15 7 D. 1 15. C. 2. B. 15 3) 75382 + 4081 coù keát quaû laø: A. 79643 C. 79463 B. 79634 D. 74693 - H/slàm bài và chữa lại bài trên bảng. - G/v choát laïi baøi.. Đạo đức: I. Môc tiªu:. DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG BIẾT ƠN THẦY CÔ. 1- KT: HS hiểu được công lao của thầy cô giáo trong quá trình trưởng thành của mỗi học sinh. 2- KN: Có ý thức biết ơn và biết bày tỏ lòng biết ơn đối với thầy cô giáo. 3. GD: Kính trọng những người làm thầy, mong muốn được làm nghề giáo. II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK. 2- HS: Vở, SGK, ôn l¹i kiÕn thøc cò III/ Các hoạt động dạy học: III. Cỏc hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Cho HS hát (1 ’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 ’) -Em đã làm gì để bảo vệ tài nguyên tiên - HS trả lời câu hỏi. nhiên ? -Em hãy kể một số tài nguyên thiên nhiên nơi em đang sống. - Các HS khác lắng nghe. - GV nhận xét và đánh giá. 3.Bài mới (27 ’) -Giới thiệu bài - ghi đầu bài * GV đọc cho HS nghe những câu - HS lắng nghe. chuyện về sự tận tình của thầy cô dành - HS kể (từ những câu chuyện sưu cho HS. tầm được hoặc kể trong thự tế mà các *HS kể: + Qua những câu chuyện trên, chúng ta em được chứng kiến.) thấy công lao của thầy cô đối với chúng - HS trả lời. ta thế nào? + Chúng ta cần làm gì để đáp lại công - HS TLCH, lớp nghe và bổ sung ý kiến. lao của thầy cô đối với chúng ta? * Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về * HS tìm và nêu trước lớp: công lao của các thầy cô và truyền Không thầy đố mày làm nên. Một chữ cũng là thầy, nửa chữ thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta cũng là thầy. Tiên học lễ, hậu học văn..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Muốn sang thì bắc cầu Kiều Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy -….. 4. Củng cố - Dặn dò: (4 ’) + Vì sao chúng ta phải tỏ lòng biết ơn đối với các thầy cô giáo? + Chúng ta cần làm gì để tỏ lòng biết ơn đối với thầy cô? - HS trả lời. * VN sưu tầm những câu chuyện thể hiện sự quan tâm đối với người thân. ……………………………………………………. Thứ năm ngày 17 tháng 04 năm 2014. Toán: Ôn tập tính chu vi và diện tích một số hình. I. Môc tiªu:. 1- KT: Thuộc công thức tính chu vi, diện tích một số hình đã học (Hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn) và vận dụng vào giải toán. 2- KN: Làm thành thạo BT: 1,3. HSKG: BT2 3- GD: Tính toán nhanh, cẩn thận, chính xác, khoa học, vận dụng tốt trong thực tế cuộc sống II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK, HÖ thèng bµi tËp. 2- HS: Vở, SGK, bảng con, nháp, ôn l¹i kiÕn thøc cò III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Cho HS hát (1 ’) 2.KTbài cũ: (4 ’) Ôn tập các phép tính số đo thời gian. -Gọi 2 hs lên bảng làm lại bài 1 tiết trước. -Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: (27 ’) Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình.  Hoạt động 1: Hệ thống công thức. Nêu công thức, qui tắc tính 1/ P chu vi, diện tích các hình: S 1/ Hình chữ nhật 2/ P S 2/ Hình vuông. Hoạt động của học sinh. Học sinh nêu = (a+b)  2 = ab = a4 = aa.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 3/ Hình bình hành 4/ Hình thoi 5/ Hình tam giác 6/ Hình thang 7/ Hình tròn. 3/ 4/ 5/ 6/ 7/. S = ah S = (m x n ) : 2 S = (a x h ) : 2 S = ( a+b) x h : 2 C = r  2  3,14 S = r  r  3,14 Bài 1:Học sinh đọc đề..  Hoạt động 2 : Thực hành. Bài 1:Giáo viên yêu cầu 1 học - Học sinh trả lời. sinh đọc đề . - Học sinh nhận xét. - Muốn tìm chu vi khu vườn ta - Học sinh làm bài. cần biết gì? Giải: - Nêu cách tìm chiều rộng khu a)Chiều rộng khu vườn: vườn. 120 : 3  2 = 80 (m) Chu vi khu vườn. - Nêu công thức tính P hình chữ (120 + 80)  2 = 400 (m) nhật. b) Diện tích khu vườn: - Nêu công thức, qui tắc tính S 120  80 = 9600 m2 hình chữ nhật. = 9600 m2 = 0,96 ha - Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 Đáp số: 400 m ; 9600 m2 ; 0,96 ha. em lên bảng làm. Bài 2: 1 học sinh đọc đề. - Nhận xét, ghi điểm Giải: Đáy lớn của hình thang là: Bài 2:Gọi 1 học sinh đọc đề. 5 1000= 5000 (cm) Đề toán hỏi gì? 5000 m= 50m -Hướng dẫn hs tìm diện tích thật Đáy bé là: 3 1000 = 3000 (cm) của mảnh đất và cho hs làm bài 3000 cm= 30m vào vở, gọi 1 em lên bảng làm. Chiều cao là: 2 1000 = 2000 (cm) 2000 cm= 20m Diện tích mảnh đất hình thang là: ( 50 + 30) 20 : 2= 800(m2) - Nhận xét, ghi điểm Đáp số: 800m2 Bài 3: Học sinh đọc đề. Bài 3: Giáo viên yêu cầu học Giải: sinh đọc đề. a) Diện tích hình vuông ABCD bằng 4 lần diện tích hình tam giác vuông BOC, mà diện tích - Giáo viên gợi ý: hình tam giác vuông BOC - Tìm S 1 hình tam giác. - Diện tích 1 hình tam giác vuông. - Tìm S hình vuông. 4  4 : 2 = 8 (cm2) - Lấy S hình tam giác nhân - Diện tích hình vuông ABCD là: 4. 8  4 = 32 (cm2) - Tìm S hình tròn. - Diện tích hình tròn: - Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 4  4  3,14 = 50,24 em lên bảng làm - Diện tích phần đã tô màu của hình tròn là:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 50,24 – 32 = 18,24 (cm2) Đáp số: 18,24 cm2. - Nhận xết, ghi điểm. -HS trả lời. 4. Củng cố - Dặn dò: (4 ’) - Muốn tính diện tích hình thang ta ta làm thế nào ? -Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào ? - Ôn lại nội dung vừa ôn tập. - Chuẩn bị tiết : Luyện tập …………………………………………………….. Tập làm văn: Trả bài văn tả con vật. I. Môc tiªu:. 1- KT: Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vậy (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết) ; nhận biết và sửa đựoc lỗi trong bài. 2- KN: Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. 3- GD: HS có ý thức làm bài tốt hơn II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.Phiếu học tập trong đó ghi những nội dung hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm và tập viết đoạn văn hay. SGK. 2- HS: Vở, SGK, VBT, nháp, ôn l¹i kiÕn thøc cò III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Cho HS hát (1 ’) 2. Kiểm tra bài cũ. (4 ’) - Gọi HS nêu cấu tạo của bài văn tả con vật, nêu nội dung từng phần ? -Nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới. (27 ’) Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của giờ học.  Hoạt động 1: GV nhận xét, đánh giá chung về kết quả bài viết của cả lớp. Giáo viên chép đề văn lên bảng lớp (Hãy tả - HS đọc đề. một con vật mà em yêu thích). GV hướng dẫn học sinh phân tích đề. - Mời học sinh nêu kiểu bài, đối tượng được tả. -Kiểu bài tả con vật. Đối tượng miêu tả (con vật với những đặc điểm tiêu biểu về hình dáng bên ngoài, về hoạt động). a) Gv nhận xét chung về bài viết của cả lớp. VD:+ Ưu điểm: Đa số các em đã xác định đúng yêu cầu của đề, bài văn có đầy đủ 3 phần ( MB, TB, KB), nhiều bài văn hay, có cảm xúc.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> chữ viết rõ ràng, sử dụng đúng dấu câu. + Tồn tại: Có một em xác định sai thể loại văn, nhiều em chữ viết còn sai nhiều lỗi chính tả,dùng từ chưa chính xác, có em chữ viết quá cẩu thả không đọc được b) Kết quả đạt được : Đọc điểm của HS  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài: - GV trả bài cho từng học sinh. - Mời học sinh nối tiếp đọc các nhiệm vụ 2; 3; 4 của bài. a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV treo bảng phụ ghi sẵn các lỗi phổ biến, mời học sinh lần lượt chữa trên bảng (phần bên phải ). + Lỗi về chính tả: … + Lỗi về dùng từ:…. + Lỗi về đặt câu:…. - Giáo viên nhận xét, chốt lại, ghi nhanh lên bảng. b) Hướng dẫn học sinh sửa lỗi trong bài: - Yêu cầu học sinh đọc lời nhận xét của thầy (cô), viết vào VBT các lỗi và tự sửa lỗi.. - 3 học sinh đọc. - HS quan sát, chữa lỗi: - HS chép vào vở. - Học sinh đổi vở cho nhau, giúp nhau soát lỗi và sửa lỗi. - 4, 5 HS tự đánh giá bài viết của mình trước lớp.. c) Hướng dẫn học sinh học tập những bài văn - HS lắng nghe, học tập. hay: - GV đọc bài văn hay, có cảm xúc riêng, yêu cầu học sinh thảo luận tìm cái hay ở mỗi đoạn văn, bài văn. d)Hướng dẫn HS chọn viết lại 1 đoạn văn cho - Mỗi HS tự xác định đoạn văn trong bài để viết lại cho tốt hơn. hay hơn: - Yêu cầu HS chọn 1 doạn văn để viết lại cho - 1; 2 HS đọc đoạn văn vừa viết lại. - Cả lớp nhận xét hay hơn. - Mời 1; 2 H đọc đoạn văn vừa viết lại. - GV nhận xét, khen ngợi. -HS trả lời 4. Củng cố - Dặn dò: (4 ’) - Mời học sinh nêu dàn bài chung của bài văn tả con vật. ( HS nêu) -Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh đoạn văn vừa viết ở lớp, viết lại vào vở. Những học sinh viết bài chưa đạt yêu cầu vế nhà viết lại cả bài để lần sau làm tốt hơn. - Chuẩn bị bài : Làm bài văn tả cảnh (kiểm tra viết) ……………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Địa lý địa phương: Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu ( dấu hai chấm). I. Môc tiªu:. 1- KT: Học sinh hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT 1). Biết sử dụng dấu hai chấm khi viết văn (BT 2). 2- KN: Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm. 3- GD: HS có ý thức học tập chăm chỉ. II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK, HÖ thèng bµi tËp. 2- HS: Vở, SGK, nháp, ôn l¹i kiÕn thøc cò III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Cho HS hát (1 ’) 2. KT bài cũ: (4 ’) - Nêu tác dụng của dấu phẩy? - Cho ví dụ? 3. Bài mới : (27 ’) a. Giới thiệu bài :Ôn tập về dấu câu dấu hai chấm. b. Giảng bài : Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Yêu cầu học sinh đọc đề. - Giáo viên treo bảng phụ có ghi cần ghi nhớ về dấu hai chấm, mời 2 hs đọc lại.. Hoạt động của học sinh - 2 học sinh nêu. Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề. - Học sinh nhắc lại kiến thức về dấu hai chấm. + Dấu 2 chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật, hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. + Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép, hay dấu gạch đầu dòng. - HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi,lớp nhận xét - Cho HS trao đổi theo cặp và trả a. Một chú công an vỗ vai em : Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm! lời câu hỏi, cho lớp nhận xét. Tác dụng : Đăt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. b. Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học . Tác dụng:Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó - Giáo viên nhận xét + chốt lời là lời giải giải thích cho bộ phận đứng trước..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> giải đúng. Bài 2: Cho HS đọc đề, nêu yêu cầu. Cho HS làm bài cá nhân vào vở. Gọi 1HS lên bảng điền, cho lớp nhận xét. - Cho HS nêu tác dụng của dấu hai chấm của từng câu.. Bài 2 : HS đọc đề , nêu yêu cầu. Hs làm bài cá nhân vào vở . 1hs lên bảng điền, lớp nhận xét. a. Thằng giặc cuống cả chân Nhăn nhó kêu rối rít : - Đồng ý là tao chết … Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. b.Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi ….khi tha thiết cầu xin : “Bay đi, diều ơi! Bay đi !” Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật . c. Từ Đèo Ngang nhìn về hướng nam ta bắt gặp một phong cảnh thiên nhiên kì vĩ: phía tây là dãy Trường Sơn trùng điệp , phía đông là… Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải giải thích cho bộ phận đứng trước. Bài 3: Cho HS đọc đề, đọc mẩu Bài 3: HS đọc đề, đọc mẫu chuyện. chuyện. - HS thảo luận nhóm 4, đại diện các nhóm - Cho HS thảo luận nhóm 4 nêu kết quả thảo luận. - Gv gợi ý : + Tin nhắn của ông khách là gì? + Tin nhắn của ông khách : Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. (hiểu là nếu còn chỗ viết trên + Người bán hàng hiểu lầm ý của băng tang) khách nên ghi trên dải băng tang + Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn điều gì ? bác sẽ được lên thiên đàng. (Hiểu là nếu còn + Để người bán hàng khỏi hiểu chỗ trên thiên đàng). lầm , ông khách cần thêm dấu gì + Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ : linh vào tin nhắn, dấu đó đặt sau chữ hồn bác sẽ được lên thiên đàng. nào ? Gọi đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận, - vài HS nêu lại. cho lớp mhận xét. -HS trả lời 4. Củng cố - Dặn dò: (4 ’) Nêu tác dụng của dấu hai chấm? - Cho HS thi đua tìm ví dụ. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Dặn HS chuẩn bị : Mở rộng vốn từ: “Trẻ em ”..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> ……………………………………………………………………………………... Khoa học: Tài nguyên thiên nhiên I. Môc tiªu:. 1- KT: Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên. 2- KN: Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. 3- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. *MTBĐ (Bộ phận) - Liên hệ các nguồn tài nguyên biển; giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, tài nguyên biển **TKNL: (Bộ phận) - Biết cách khai thác và sử dụng một cách hợp lí để TKNL. II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK. Hình vẽ trong SGK trang 120, 121. 2- HS: Vở, SGK, ôn l¹i kiÕn thøc cò III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Cho HS hát (1 ’) 2. KT bài cũ : (4 ’) Môi trường. + Thế nào là môi trường? Hãy kể một số thành phần môi trường nơi em sống? - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: (27 ’) Giới thiệu bài mới: “Tài nguyên thiên nhiên”. Hoạt động 1: Tài nguyên thiên nhiên. -GDMT: Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên - GV chia nhóm 6, yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi: + Tài nguyên thiên nhiên là gì? - YC các nhóm quan sát các hình trang 130, 131 SGK để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình và xác định công dụng của tài nguyên đó.. Hoạt động của học sinh Học sinh trả lời.. -Nhóm trưởng điều khiển thảo luận. - Là những của cải sẵn có trong môi trường tự nhiên. -Nhóm cùng quan sát các hình trang 120, 121SGK để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình và xác định công dụng của tài nguyên đó. Đại diện nhóm trình bày. - YC các nhóm làm bài tập theo phiếu: Các nhóm khác bổ sung.  Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể chuyện tên - H S chơi như hướng dẫn. các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng”. Giáo viên nói tên trò chơi và hướng dẫn học sinh cách chơi: + Chia số học sinh tham gia chơi thành 2 - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> đội có số người bằng nhau. +Đứng thành hai hàng dọc, hô “Bắt đầu”, - HS chơi, mỗi đội khoảng 6 người. người đứng trên cùng cầm phấn viết lên Các học sinh khác cổ động cho bạn. bảng tên một tài nguyên thiên nhiên, đưa phấn cho bạn tiếp theo viết công dụng của tài nguyên đó hoặc tên tài nguyên tiếp theo. Trong cùng thời gian, độ nào ghi được nhiều là thắng cuộc. Giáo viên tuyên dương đội thắng cuộc. 4. Củng cố - Dặn dò: (4 ’) Thi đua : Ai chính xác hơn. Một dãy cho tên tài nguyên thiên nhiên. Một dãy nêu công dụng (ngược lại). Xem lại bài chuẩn bị: “Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người”.. Thứ sáu ngày18 tháng 04 năm 2014. Toán: Luyện tập I. Môc tiªu:. 1- KT: Củng cố về cách tính chu vi, diện tích các hình đã học. 2- KN: Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ. HS làm BT 1,2,4. HSKG: BT3 3- GD: Tính toán nhanh, cẩn thận, chính xác, khoa học, vận dụng tốt trong thực tế cuộc sống II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK. HÖ thèng bµi tËp. 2- HS: Vở, SGK, bảng con, nháp, ôn l¹i kiÕn thøc cò. xem trước bài ở nhà. III/ Các hoạt động dạy học:. HOẠT ĐỌNG CỦA GV HOẠT ĐỌNG CỦA HS 1.KTbài cũ: Hát -Gọi hs lên bảng nêu cách tính chu vi, diện tích hình tròn và viết công thức tính 2. Bài mới: Luyện tập. * Ôn công thức quy tắc tính P, S P = (a + b)  2 hình chữ nhật. S = a  b. -Nêu công thức tính chu vi, diện.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> tích hình chữ nhật ? Bài 1.Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 1. - Đề bài hỏi gì? -Muốn tìm P, S hình chữ nhật cần biết gì. - Nêu quy tắc tính P, S hình chữ nhật. *Hướng dẫn hs tìm kích thước thật của sân bóng rồi áp dụng công thức làm bài. -Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm. Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc công thức tính chu vi, diện tích hình vuông. Đề bài hỏi gì? - Nêu quy tắc tính S hình vuông? - Gọi 1 em lên bảng làm. Bài 1. Học sinh đọc. - Tính P, S sân bóng. - Chiều dài, chiều rộng. Học sinh nêu. Học sinh giải vàovở. Giải a) Chiều dài sân bóng là: 11 X 1000= 11000(cm) 11000cm=110m Chiều rộng sân bóng là: 9 X 1000 = 9000 (cm) 9000 cm= 90m Chu vi sân bóng là: (110 + 90)X 2= 400(m) b) Diện tích sân bóng là: 110 X 90 = 9900(m2) Đáp số : 9900 m2 Bài 2: Học sinh đọc bài. Công thức tính P, S hình vuông. S=aa P=a4 - Tính S sân hình vuông Học sinh nêu. Học sinh giải vào vở. Giải: Cạnh cái sân hình vuông. 48 : 4 = 12 (m) Diện tích cái sân. - Nhận xét, ghi điểm. 12  12 = 144 (m2) Đáp số: 144 m2 Bài 3:Giáo viên yêu cầu học sinh Bài 3. Học sinh đọc bài đọc bài - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu - Học sinh nêu quy tắc công thức. lại quy tắc công thức tính diện tích - Số thóc thu được trên thửa ruộng hình chữ hình chữ nhật. nhật. -Đề bài hỏi gì? Học sinh giải vào vở. - Gọi 1 em lên bảng làm Giải: Chiều rộng thửa ruộng là: 100 × 3/5 = 60(m) Diện tích thửa ruộng là:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> -Nhận xét, ghi điểm.. Bài 4: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài Gợi ý: Đã biết S hình thang = ((a+b) x h):2. Từ đó có thể tính được chiều cao h bằng cách lấy diện tích hình thang chia cho trung bình cộng của hai đáy là: (a+b):2 - Cho hs làm bài vào vở. - Gọi 1 em lên bảng làm -Nhận xét, ghi điểm. 3.Củng cố. - Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào ? -Muốn tìm trung bình cộng của hai đáy ta làm thế nào?. 100 × 60 = 6000 ( m2) 6000 m2 gấp 100 m2 số lần là: 6000 : 100 = 60(lần) Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là: 55 × 60 = 3300 (kg) Đáp số: 3300 kg Bài 4: Học sinh đọc bài, tìm hiểu đề Giải: Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông đó là: 10 × 10 = 100 (cm2) Trung bình cộng hai đáy hình thang là: ( 12 +8 : 2 = 10 (cm) Chiều cao hình thang là: 100 : 10 = 10 (cm) Đáp số: 10cm. 4. Dặn dò - Về nhà làm thêm bài tập ở vở bài tập toán. - Chuẩn bị: Bài ôn tập S, V một số hình.. I. Môc tiªu:. ****************** Tập làm văn VIẾT BÀI VĂN TẢ CẢNH.. 1- KT: Viết một bài văn tả cảnh 2- KN: Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc, trình bày sạch sẽ. 3- Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK. Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước). Một số tranh ảnh (nếu có) gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn: các ngôi nhà ở vùng thôn quê, ở thành thị, cánh đồng lúa chín, nông dân đang thu hoạch mùa, một đường phố đẹp (phố cổ, phố hiện đại), một công viên hoặc một khu vui chơi, giải trí. 2- HS: Vở, SGK, nháp, ôn l¹i kiÕn thøc cò III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 1. Ổn định: Cho HS hát (1 ’) - HS lắng nghe. 2. Hoạt động 1: (15 ’)Hướng dẫn học sinh làm bài. - GV treo bảng phụ ghi 4 đề bài. Mời 2 học sinh đọc. -2 học sinh đọc lại 4 đề văn. 1. Tả một ngày mới bắt đầu ở quê em. 2. Tả một đêm trăng đẹp. 3. Tả trường em trước buổi học. 4. Tả một khu vui chơi, giải trí mà em thích - GV nhắc: Nên viết theo đề bài đã lập dàn ý. Tuy nhiên các em có thể chọn 1 đề bài khác. -Cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa (nếu cần) rồi viết hoàn chỉnh bài. - Học sinh mở dàn ý đã lập 3. Hoạt động 2 : Cho học sinh làm bài. (20 ’) từ tiết trước và đọc lại. - Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập. - Học sinh đọc soát lại bài 4. Củng cố - Dặn dò: (4 ’) viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi -Gọi hs nhắc lại dàn bài của bài văn tả cảnh. - Yêu cầu học sinh về nhà đọc trước bài Ôn tập về trước khi nộp bài. văn tả người, quan sát, chuẩn bị ý theo đề văn mình lựa chọn để có thể lập được một dàn ý với những ý riêng, phong phú. - Chuẩn bị: Ôn tập về văn tả người. (Lập dàn ý, làm văn miệng).. Ôn luyện Tiếng Việt: Luyện chữ bài 30: Trên hồ Ba Bể. I/Môc tiªu: - H/s luyÖn viÕt bµi kiÓu ch÷ viÕt nghiªng nÐt thanh nÐt ®Ëm. - H/s có ý thức viết đúng, viết đẹp. Biết trình bày bài ca dao. II. §å dïng d¹y häc: - Vë luyÖn ch÷ III. Hoạt động dạy - học: 1) Giíi thiÖu bµi:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> + KiÓm tra vë viÕt cña h/s. KiÓm tra viÖc luyÖn viÕt ë nhµ. + Híng dÉn h/s viÕt bµi :. Thuyền ta chầm chậm vào Babể Núi dựng cheo leo, hồ lặng im + H/s đọc bài thơ. Chó ý h/s c¸ch tr×nh bµy. H/s viÕt vµo b¶ng con nh÷ng tõ hay sai + H/s nh×n vµo bµi viÕt vµo vë luyÖn viÕt. + G/v híng dÉn theo giái h/s viÕt. G/v theo dõi, chú ý những h/s viết cha đẹp nh: Cường, dao... Thu bµi chÊm vµ nhËn xÐt. Thu bµi. NhËn xÐt ch÷ viÕt. IV. Cñng cè- dÆn dß: VÒ nhµ luyÖn thªm ch÷ nÐt đứng. ****************************************. Hoạt động ngoài giờ: NHỮNG CÁNH CHIM HÒA BÌNH HỮU NGHỊ I. MỤC TIÊU HS biết yêu hòa bình và biết thể hiện tinh thần đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi và nhân dân các dân tộc qua các thông điệp cụ thể. II. QUI MÔ HOẠT ĐỘNG Có thể thực hiện theo qui mô lớp. III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Một số quả bóng bay các màu. - Giấy màu, kéo, hồ dán, chỉ/ dây để làm diều. - Giấy, bút dạ để viết các thông điệp hòa bình, hữu nghị. - Bài hát “Liên hoan thiếu nhi thế giới” hoặc “Trái đất màu xanh”. IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Bước 1: Chuẩn bị - GV phổ biến kế hoạch hoạt động, hướng dẫn HS những công việc cần chuẩn bị. - Mỗi HS/ nhóm HS chuẩn bị: + 1 quả bóng bay hoặc 1 chiếc diều (mua hoặc tự làm). Lưu ý: Bóng bay và diều phải đủ lớn để có thể mang được các băng giấy có ghi các thông điệp hòa bình hữu nghị. + Viết thông điệp về hòa bình, hữu nghị lên một băng giấy dài và đính vào bóng bay hoặc chiếc diều của mình. Lưu ý: GV cần gợi ý, hướng dẫn HS viết các thông điệp hòa bình, hữu nghị sao cho ngắn gọn, thể hiện được tình cảm và mong muốn của các em đối với hòa bình, hữu nghị. Bước 2: Gửi thông điệp hòa bình qua bóng bay hoặc diều Có thể tổ chức thả bóng bay hoặc thả diều mà HS đã chuẩn bị ở sân trường hoặc ở một nơi có không gian rộng như: quảng trường, sân nhà văn hóa, vườn hoa,.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> công viên,… Cần tránh tổ chức ở những nơi có nhiều cây to hoặc dây điện vì bóng và diều có thể bị mắc lại. - Mở đầu, GV hoặc một đại diện HS sẽ nói ngắn gọn về mục đích, ý nghĩa của hoạt động là muốn gửi các thông điệp hòa bình, hữu nghị tới tất cả mọi người. - Tiếp theo, mỗi HS, nhóm HS sẽ đọc to nội dung thông điệp hòa bình, hữu nghị của mình và phát biểu ngắn gọn về mong ước của các em. - Sau đó tất cả lớp sẽ cùng hô to 1, 2, 3 và đồng loạt thả bóng/ diều. Trong khi các thông điệp hòa bình của HS đang từ từ được những quả bóng và những cánh diều đưa lên không trung, các em sẽ vừa đứng vỗ tay, vừa cùng nhau hát vang bài hát “Liên hoan thiếu nhi thế giới” hoặc “Trái đất màu xanh”. - Hoạt động sẽ kết thúc khi những thông điệp hòa bình, hữu nghị của HS đã được đưa lên rất cao. Trước khi kết thúc, GV sẽ cảm ơn HS và nói rằng việc làm của các em ngày hôm nay sẽ có ý nghĩa rất lớn trong việc bảo vệ hòa bình trên Trái Đất. Sinh hoạt. KiÓm ®iÓm tuÇn 32. I. Môc tiªu:. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. 2/ §Ò ra néi dung ph¬ng híng, nhiÖm vô trong tuÇn tíi. 3/ Sinh hoạt Đội theo chủ đề : Tìm hiểu truyền thống của Đội 3- GDHS có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động. Giáo dục ý thức chấp hµnh néi quy trêng líp. 3/ Gi¸o dôc ý thøc chÊp hµnh néi quy trêng líp. II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: Nội dung buæi sinh hoạt. 2- HS: Sổ ghi chép các hoạt động tuần qua. Häc sinh: ý kiÕn ph¸t biÓu. III/ Các hoạt động dạy học:. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. a/ C¸c tæ th¶o luËn, kiÓm ®iÓm ý thøc chÊp hµnh néi quy cña c¸c thµnh viªn trong tæ. Tæ trëng tËp hîp, b¸o c¸o kÕt qu¶ kiÓm ®iÓm. Lớp trởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. Báo cáo giáo viên về kết quả đạt đợc trong tuần qua. §¸nh gi¸ xÕp lo¹i c¸c tæ. b/ Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . + Đạo đức : - Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động. - Tồn tại : Vẫn còn một số em nói chuyện trong giờ học, chưa có ý thức tự giác học tập, nhất là 15 phút đầu giờ, có em còn đùa nghịch trong giờ học. + Học tập :.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập. - Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của một số em còn cẩu thả, xấu …. Môn tập làm văn các em học còn yếu nhiều. + Các hoạt động khác : - Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ. *Tồn tại: - Xếp hàng ra vào lớp chưa nhanh nhẹn, còn lộn xộn. * Tuyên dương các em có thành tích nổi bật. c/ Sinh ho¹t §éi : Tæ chøc th¶o luËn vÒ c¸c g¬ng §oµn viªn TNCS Hå ChÝ Minh g¬ng mÉu. 2/ §Ò ra néi dung ph¬ng híng, nhiÖm vô trong tuÇn tíi. - Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước. - Học chương trình tuần 33 theo thời khoá biểu. - Phát huy những u điểm, thành tích đã đạt đợc. Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nÒ nÕp - TiÕp tôc ch¨m sãc tèt c«ng tr×nh m¨ng non 3/ Cñng cè - dÆn dß. D¨n thùc hiÖn tèt tuÇn sau.

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

×