Tải bản đầy đủ (.ppt) (38 trang)

Luat day nghe

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.36 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BỘ QUỐC PHÒNG TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ SỐ 23. CHUYÊN ĐỀ LUẬT DẠY NGHỀ CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐÀO TẠO DẠY NGHỀ. ThS. LÊ HUỲNH QUỐC VŨ. Huế – Năm 2014.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> II. NỘI DUNG. CHUYÊN ĐỀ: VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ DẠY NGHỀ.. I – MỘT SỐ QUI ĐỊNH VỀ GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ.. II - QUI CHẾ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ HỌC SINH.. III - CÔNG TÁC NGHIỆP VỤ CỦA GIÁO VIÊN..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ 1. Giới thiệu một số văn bản pháp lý liên quan đến dạy nghề. Luật dạy nghề số 76/2006/QH Khóa XI, kỳ họp thứ 10 ngày 29 tháng 11 năm 2006.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1.4. Một số văn bản khác  Thông tư số 30/2010/TT-BLĐTBXH, ngày 29 tháng 9 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc quy định chuẩn giáo viên, giảng viên dạy nghề.  Quyết định số 14/2007/QĐ-BLĐTBXH, ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc ban hành quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy.  Quyết định số 62/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 04 tháng 11 năm 2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc ban hành hệ thống biểu mẫu, sổ sách quản lý dạy và học trong đào tạo nghề..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>  Quyết định số 26/2007/QĐ-BLĐTBXH, ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc ban hành quy chế công tác học sinh, sinh viên trong các cơ sở dạy nghề hệ chính quy.  Thông tư 09/2008/TT-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 06 năm 2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn chế độ làm việc của giáo viên dạy nghề..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giới thiệu một số văn bản pháp lý 1. Luật dạy nghề số 76/2006/QH XI, ngày 29 tháng 11 năm 2006 Chương I. Những qui định chung. 9 điều. Chương II. Các trình độ đào tạo trong dạy nghề. Chương III. Tuyển sinh học nghề, hợp đồng học nghề; thi, kiểm tra. Chương IV. Cơ sở dạy nghề. Chương V. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp trong hoạt động dạy nghề. 3 điều. Chương VI. Giáo viên dạy nghề, người học nghề. 5 điều. Chương VII. Dạy nghề cho người tàn tật, khuyết tật. 5 điều. 24 điều 5 điều 16 điều. Chương VIII Kiểm định chất lượng dạy nghề. 6 điều. Chương IX. Đánh giá, cấp chứng chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia. 4 điều. Chương X. Quản lí nhà nước về dạy nghề. 8 điều. Chương XI. Điều khoản thi hành. 2 điều.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG.  Điều 1. Phạm vi điều chỉnh  Luật này quy định về tổ chức, hoạt động của cơ sở dạy nghề; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động dạy nghề..

<span class='text_page_counter'>(8)</span>  Điều 2. Đối tượng áp dụng  Luật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động dạy nghề và tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động dạy nghề tại Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Điều 3. Áp dụng Luật dạy nghề  1. Hoạt động dạy nghề và quản lý dạy nghề phải tuân thủ quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.  2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó. .

<span class='text_page_counter'>(10)</span>  Điều 4. Mục tiêu dạy nghề  Mục tiêu dạy nghề là đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ nhằm tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Điều 5. Giải thích từ ngữ Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:  1. Dạy nghề là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học nghề để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khoá học.  2. Mô-đun là đơn vị học tập được tích hợp giữa kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành và thái độ nghề nghiệp một cách hoàn chỉnh nhằm giúp cho người học nghề có năng lực thực hành trọn vẹn một công việc của một nghề.  3. Chương trình khung quy định về cơ cấu nội dung, số lượng, thời lượng các mô-đun, môn học, tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực hành, bảo đảm mục tiêu cho từng ngành nghề đào tạo.  4. Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quy định về mức độ thực hiện và yêu cầu kiến thức, kỹ năng, thái .

<span class='text_page_counter'>(12)</span>  Điều 6. Các trình độ đào tạo trong dạy nghề  Dạy nghề có ba trình độ đào tạo là sơ cấp nghề, trung cấp nghề, cao đẳng nghề. Dạy nghề bao gồm dạy nghề chính quy và dạy nghề thường xuyên..

<span class='text_page_counter'>(13)</span>  Điều 7. Chính sách của Nhà nước về phát triển dạy nghề  1. Đầu tư mở rộng mạng lưới cơ sở dạy nghề, nâng cao chất lượng dạy nghề góp phần bảo đảm cơ cấu nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước;  2. Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm để đổi mới nội dung, chương trình và phương pháp dạy nghề, phát triển đội ngũ giáo viên, hiện đại hoá thiết bị, đẩy mạnh nghiên cứu khoa học nhằm nâng cao chất lượng dạy nghề;.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>  3. Thực hiện xã hội hoá hoạt động dạy nghề, khuyến khích tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thành lập cơ sở dạy nghề và tham gia hoạt động dạy nghề.  4. Hỗ trợ các đối tượng được hưởng chính sách người có công, quân nhân xuất ngũ, người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, người tàn tật, khuyết tật, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, ....

<span class='text_page_counter'>(15)</span>  Điều 8. Liên thông trong đào tạo  1. Liên thông trong đào tạo được thực hiện căn cứ vào chương trình đào tạo; người học nghề khi chuyển từ trình độ đào tạo thấp lên trình độ cao hơn cùng ngành nghề hoặc khi chuyển sang học ngành nghề, trình độ đào tạo khác thì không phải học lại những nội dung đã học.  2. Hiệu trưởng các trường quy định tại Điều 22 và Điều 29 của Luật này căn cứ vào chương trình dạy nghề để quyết định mô-đun, môn học hoặc nội dung mà người học nghề không phải học lại..

<span class='text_page_counter'>(16)</span>  3. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề ở trung ương chỉ đạo xây dựng chương trình dạy nghề bảo đảm liên thông giữa các trình độ đào tạo trong dạy nghề.  4. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề ở trung ương quy định việc thực hiện liên thông giữa trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề với trình độ đại học cùng ngành nghề đào tạo..

<span class='text_page_counter'>(17)</span>  Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động dạy nghề  1. Lợi dụng hoạt động dạy nghề để trục lợi, lạm dụng sức lao động.  2. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể giáo viên, cán bộ quản lý, nhân viên của cơ sở dạy nghề và người học nghề.  3. Gian lận trong tuyển sinh, thi, kiểm tra, cấp bằng, chứng chỉ nghề..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> BỘ QUỐC PHÒNG TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ SỐ 23. Quy định về chuẩn giáo viên dạy nghề ThS. LÊ HUỲNH QUỐC VŨ. Huế – Năm 2014.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2. Qui định về chuẩn giáo viên dạy nghề . 2.1. Chuẩn giáo viên dạy nghề.. Tiêu chí 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp. Tiêu chí 2:. Tiêu chí 3:. Năng lực chuyên môn.. Năng lực sư phạm dạy nghề. Tiêu chí 4: Năng lực phát triển nghề nghiệp..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> a. Tiêu chí 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp. Phẩm chất chính trị. 1. Phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp. 2. 3. Đạo đức nghề nghiệp. Lối sống tác phong.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> b. Tiêu chí 2: Năng lực chuyên môn. Năng lực chuyên môn. Kiến thức chuyên môn. Kỹ năng nghề.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> c. Tiêu chí 3: Năng lực sư phạm dạy nghề Có chứng chỉ sư Hoạt động. phạm dạy nghề. xã hội. Chuẩn bị hoạt động dạy học. Thực hiện hoạt. Quản lý Năng lực sư. người học. động dạy học. phạm dạy nghề Xây dựng kế hoạch,. Đánh giá kết. hoạt động giáo dục. quả học sinh. Xây dựng chương. Quản lý hồ. trình, giáo trình. sơ dạy học.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiêu chí 4: Năng lực phát triển nghề nghiệp. Năng lực phát triển nghề nghiệp. Dự giờ, trao đổi. Tự học tập, bồi. Tham gia bồi. kinh nghiệm, tham. dưỡng, nâng cao. dưỡng nâng cao trình. gia hội giảng. trình độ nghề nghiệp. độ chuyên môn.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2.2. Qui định đối với giáo viên dạy lái xe. (Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012). a. Tiêu chuẩn chung. b. Tiêu chuẩn giáo viên dạy lý thuyết. c. Tiêu chuẩn giáo viên dạy thực hành.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Thông tư 46/2012/TT-BGTVT a.Tiêu chuẩn chung. -Có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt; -Có đủ sức khoẻ theo quy định; -Trình độ văn hoá: Tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên. -Có chứng chỉ sư phạm..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> b. Tiêu chuẩn giáo viên dạy lý thuyết Ngoài tiêu chuẩn chung quy định tại khoản 9 Điều này, còn phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau: a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề; có trình độ A về tin học trở lên; b) Giáo viên dạy môn Pháp luật giao thông đường bộ phải có giấy phép lái xe ô tô; giáo viên dạy môn Kỹ thuật lái xe phải có giấy phép lái xe hạng tương ứng hạng xe đào tạo trở lên..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> c. Tiêu chuẩn giáo viên dạy thực hành Ngoài tiêu chuẩn chung còn phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau: a) Giáo viên dạy lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 phải có giấy phép lái xe hạng tương ứng. Giáo viên dạy lái xe ô tô phải có giấy phép lái xe hạng tương ứng hoặc cao hơn hạng xe đào tạo, nhưng không thấp hơn hạng B2; thời gian hành nghề lái xe của giáo viên dạy các hạng B1, B2 từ 03 năm trở lên; thời gian hành nghề lái xe của giáo viên dạy các hạng C, D, E và F từ 05 năm trở lên; b) Đã qua tập huấn về nghiệp vụ dạy thực hành lái xe theo hướng dẫn của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 3. Nhiệm vụ và quyền hạn của giáo viên dạy nghề.. 3.2. Quyền của giáo viên dạy nghề.. 3.1. Nhiệm vụ của giáo viên dạy nghề. a. Nhiệm vụ chung. b. Một số nhiệm vụ cụ thể.. c. Trách nhiêm của Giáo viên lái xe..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 1. Giảng dạy theo mục tiêu, thực hiện đầy đủ và có chất lượng chương trình giáo dục. 2 2 a.Nhiệm vụ chung. 4. 3. Thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và điều lệ nhà trường. Giữ gìn phẩm chất, danh dự của nhà giáo; tôn trọng nhân cách, đối xử công bằng với người học. Học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> b. Một số nhiệm vụ cụ thể. Chuẩn bị giảng dạy: soạn giáo. Giảng dạy. Đánh giá. án, lập đề cương. theo kế hoạch. kết quả học sinh. bài giảng,. Tham gia và xây dựng đồ dùng học cụ.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Một số nhiệm vụ khác. Học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ. Tham gia bồi. Tham gia quản. dưỡng giáo viên. lý đào tạo. Thực hiện nhiệm vụ khác theo yêu cầu cơ sở.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> c. Trách nhiệm của Giáo viên lái xe. - Chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng cơ sở đào tạo lái xe và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công giảng dạy; đeo phù hiệu giáo viên khi làm nhiệm vụ. - Phải có đủ giáo án khi lên lớp; cập nhật đầy đủ các sổ sách quản lý; thực hiện giảng dạy đủ số giờ theo tiến độ, kế hoạch, nội dung, chương trình, giáo trình quy định; tổ chức kiểm tra, thi hết môn theo đúng quy định..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Giáo viên dạy thực hành lái xe phải mang theo đầy đủ giấy tờ của xe tập lái, bảo đảm đầy đủ điều kiện của xe tập lái khi lưu hành; bảo đảm an toàn trong quá trình học thực hành lái xe của học viên; không để học viên không đeo phù hiệu “Học viên tập lái xe” khi tham gia thực hành lái xe. - Không tham gia chơi cờ bạc, sử dụng ma túy hoặc chất kích thích khác dưới mọi hình thức. - Không để học viên tham gia chơi cờ bạc, sử dụng ma túy hoặc chất kích thích khác dưới mọi hình thức trong giờ học. - Có thái độ, hành vi ứng xử đúng mực khi làm nhiệm vụ; không tham nhũng..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 1. Giảng dạy theo chuyên ngành đào tạo. 2 Sử dụng các phương tiện, thiết bị và cơ sở vật chất QUYỀN CỦA GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ. 3. 4. 5. Đào tạo nâng cao trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ. Đóng góp ý kiến về chủ trương, kế hoạch. Nghỉ hè, nghỉ lễ và các ngày nghỉ khác theo quy định.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 4. Tuyển dụng, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với giáo viên dạy nghề.. 4.1. Công tác tuyển dụng.. 4.2 Bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ.. a. Các loại hình bồi dưỡng. b. Nội dung bồi dưỡng. c. Phương thức tổ chức các hoạt động bồi dưỡng..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> b. Nội dung bồi dưỡng.. * Nội dung bồi dưỡng chuẩn hoá:. * Nội dung bồi dưỡng thường xuyên.. * Nội dung bồi dưỡng nâng cao..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Được hưởng chính sách theo quy định NN. 5. Chính sách đối với giáo viên dạy nghề Được hưởng các chế độ; học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Được hưởng phụ cấp kham gia giảng dạy.

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×