Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

anh van

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.75 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Hình Thức Của Thì Hiện Tại Đơn: Động Từ Thường Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh là loại thì được sử dụng phổ biến nhất trong cả văn nói và văn viết. Trong điểm ngữ pháp này, bạn sẽ được học công thức cấu thành của thì hiện tại đơn khi đi với động từ thường. 1. Câu khẳng định: S + V (bare inf. / -s, -es)  S = Subject (Chủ từ)  V = Verb (Động từ)  Bare inf. = Bare infinitive (Nguyên mẫu không -to) - Khi chủ từ là danh từ số nhiều, hoặc đại từ “I, We, You, They”, thì động từ trong câu ở hình thức nguyên mẫu không -to. Ví dụ: I go to school every morning. (Tôi đi đến trường mỗi sáng.) My parents live in Paris. (Ba mẹ tôi sống ở Pháp.) - Khi chủ từ là danh từ số ít, hoặc đại từ ngôi thứ ba số ít (He, She, It), thì động từ trong câu phải thêm s, hoặc es. Ví dụ: It often gets busy at weekends. (Cuối tuần thường bận rộn.) Mary speaks English well. (Mary nói tiếng Anh tốt.) 2. Câu phủ định: S + do/does + not + V (bare inf.) - Khi chủ từ là danh từ số nhiều, hoặc các đại từ “I, We, You, They”, ta hãy thêm do notvào sau chủ từ, còn động từ trong câu ở hình thức nguyên mẫu. Ví dụ: We do not live far away. (Chúng tôi không sống xa đây lắm.) My friends do not play tennis at weekends. (Các bạn của tôi không chơi quần vợt vào cuối tuần.) - Khi chủ từ là danh từ số ít, hoặc các đại từ ngôi thứ ba số ít như “He, She, It”, ta thêmdoes not vào sau chủ từ, còn động từ trong câu sẽ trở về dạng nguyên mẫu. Ví dụ: John does not want to go shopping. (John không muốn đi mua sắm.) He does not like New York. (Anh ấy không thích New York.) - Dạng rút gọn: do not = don’t / does not = doesn’t. Ví dụ: She doesn’t catch the early train. (Cô ấy không bắt chuyến xe lửa sớm.) I don’t know. (Tôi không biết.) 3. Câu nghi vấn: Do/Does + S + V (bare inf.) + …?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> WH-word + do/does + S + V (bare inf.) + …?  WH-word là những từ hỏi như: Who, Whom, What, Which, Where, When, Why, How. - Khi chủ từ là danh từ số nhiều hoặc các đại từ “I, We, You, They”, ta áp dụng đảo ngữ, tức là đưa trợ động từ do ra trước chủ từ, còn động từ trong câu ở hình thức nguyên mẫu. Ví dụ: Do they go to school on Sundays? (Họ có đến trường vào chủ nhật không?) Do your neighbours speak English? (Hàng xóm của bạn có nói tiếng Anh không?) - Khi chủ từ là danh từ số ít hoặc các đại từ ngôi thứ ba số ít như “He, She, It”, ta đảo ngữ: đưa trợ động từ does ra trước chủ từ, còn động từ trong câu sẽ trở về dạng nguyên mẫu. Ví dụ: Does she live in Binh Duong province? (Cô ấy có sống ở tỉnh Bình Dương không?) Does Tom work in a bank? (Tom làm việc ở ngân hàng phải không?) - Câu trả lời ngắn cho loại Câu hỏi Có/Không là: Yes, S + do/does. S + don’t/doesn’t. Ví dụ: Does Bob like tea? Yes, he does. No, he doesn’t. (Bob thích trà không? Có, anh ấy thích. Do you love me?. Yes, I do.. (Em có yêu anh không?. No,. Không, anh ấy không thích.). No, I don’t.. Có, em yêu anh.. Không, em không yêu anh.). Hình Thức Của Thì Hiện Tại Đơn: Động Từ To Be. Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh là loại thì được sử dụng phổ biến nhất trong cả văn nói và văn viết. Trong điểm ngữ pháp này, bạn sẽ được học công thức cấu thành của thì hiện tại đơn khi đi với động từ “to be”.. . Khi sử dụng thì Hiện tại Đơn với động từ “to be”, bạn cần lưu ý những điều sau:. - Chủ từ là danh từ số ít hoặc các đại từ ngôi thứ ba số ít như “He, She, It”: to be = is - Chủ từ là danh từ số nhiều hoặc các đại từ “We, You, They”: to be = are - Chủ từ là đại từ ngôi thứ nhất số ít: “I”: to be = am 1. Câu khẳng định: S + to be (am/is/are) Ví dụ: She is a doctor. (Cô ấy là một bác sĩ.) We are teachers. (Chúng tôi là giáo viên.) - Chú ý dạng rút gọn: I am = I’m, He/ She/ It + is = He’s/ She’s/ It’s, We/ You/ They + are = We’re/ You’re/ They’re Ví dụ: He’s an English teacher in Diem Tua Corporation. (Anh ấy là giáo viên tiếng Anh của công ty Cổ phần Điểm Tựa.) They’re Ben Miller and Jim Brown. (Họ là Ben Miller và Jim Brown.).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Câu phủ định S + to be (am/is/are) + not Ví dụ: He is not a student. (Anh ấy không phải là học sinh.) Hoa and Lan are not sisters. (Hoa và Lan không phải là chị em.) - Dạng rút gọn với not: I am not = I’m not He/ She/ It + is not = He/ She/ It + isn’t We/ You/ They + are not = We/ You/ They + aren’t Ví dụ: Jim and Ben aren’t artists. (Jim và Ben không phải là họa sĩ.) He isn’t an engineer of this company. (Cậu ấy không phải là kỹ sư của công ty này.) 3. Câu nghi vấn: To be (am/is/are) + S + …? Ví dụ: Are you brothers of the Smith? (Các bạn có phải là anh em nhà Smith?) Is it an elephant? (Nó là con voi phải không?). Cách Dùng Thì Hiện Tại Đơn: Thói Quen Hằng Ngày. Trong điểm ngữ pháp này, bạn sẽ học biết cách sử dụng thường thấy của thì Hiện tại Đơn. Thông thường, thì Hiện tại Đơn dùng để diễn tả thói quen hằng ngày, hoặc hành động được lặp đi lặp lại thường xuyên. - Xét ví dụ sau đây: Mary có thói quen dậy sớm vào mỗi buổi sáng trong tuần và cô ấy thường thức dậy lúc 6 giờ để tập thể dục. Như vậy hành động “thức dậy sớm” là một thói quen và hành động này được lặp đi lặp lại nhiều lần. Do đó, trong trường hợp này ta sẽ dùng thì hiện tại đơn. Mary often gets up early in the morning. (Mary thường dậy sớm vào buổi sáng) - Một số ví dụ khác: We come here every week. (Chúng tôi đến đây mỗi tuần.) He always brushes his teeth after meals. (Cậu ấy luôn chải răng sau bữa ăn.) My husband watches television in the evening. (Chồng tôi xem TV vào buổi tối.) He plays football on Sundays. (Anh ấy chơi đá banh vào chủ nhật.) Mr. Ross takes a bus to work. (Ông Ross bắt xe lửa đi làm.) Khi diễn tả thói quen thường ngày hoặc các hành động lặp đi lặp lại thường xuyên, trong câu thường xuất hiện các trạng từ như: always, often, usually, sometimes, seldom, rarely, never, occasionally, every day/week/month, nowadays, from time to time, every now and then, v.v… Ví dụ: We leave for work at 7:30 AM every morning. (Chúng tôi đi làm lúc 7:30 mỗi sáng.) Susan often meets her friends after school. (Susan thường gặp bạn bè sau giờ học ở trường.) She doesn't often go to the cinema. (Cô ta không thường đi xem phim ở rạp.).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> What do they usually have for lunch? (Họ thường ăn gì vào buổi trưa?) My dad jogs in the park every day. (Ba tôi chạy bộ trong công viên mỗi ngày.) Joe sometimes lends me his bike. (Joe thỉnh thoảng cho tôi mượn xe máy của anh ta.) You never get up early. (Con chẳng bao giờ thức dậy sớm.). Cách Dùng Của Thì Hiện Tại Đơn: Sự Thật, Điều Tổng Quát, Chân Lý Trong điểm ngữ pháp này, bạn sẽ học biết một cách sử dụng mới của thì hiện tại đơn:. - Thì Hiện tại Đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên thường thấy trong cuộc sống, hoặc mộtđiều tổng quát, tức là một sự việc chỉ đúng trong một số trường hợp cụ thể. Thì Hiện tại Đơn cũng diễn tả một chân lý luôn đúng, những định luật vật lý không thay đổi. - Xét ví dụ sau: Ta biết rằng khi đun nước uống, nước sẽ sôi khi đạt 100 độ C. Đây là một điều hiển nhiên, một sự thật không thay đổi. Như vậy ta sẽ dùng thì Hiện tại Đơn cho động từ “sôi” Water boils at 100 degrees Celsius. (Nước sôi ở 100 độ C.) - Một ví dụ khác: Bình thường, con mèo sẽ vồ lấy con chuột khi con chuột chạy quanh. Trong hầu hết trường hợp, hiện tượng “mèo bắt chuột” là một điều tổng quát và thường đúng. Do vậy, động từ “bắt cũng được dùng ở thì Hiện tại Đơn. Cats catch mice. (Mèo bắt chuột.) - Một số ví dụ khác: The sun rises in the east and sets in the west. (Mặt trời mọc ở đằng đông và lặn ở đằng tây.) The earth goes round the sun. (Trái đất quay xung quanh Mặt trời.) A square has four equal sides. (Một hình vuông có bốn cạnh bằng nhau.) Penguins live in the Antarctica. (Chim cánh cụt sống ở Nam Cực.) Australia is an island. (Nước Úc là một hòn đảo.). Các Cách Dùng Khác Của Thì Hiện Tại Đơn. 1. Thì hiện tại đơn dùng để miêu tả hoạt cảnh sân khấu, tin tức thể thao. Ví dụ: When the curtain rises, a French officer is making advances to Eliza. The phonerings suddenly. She picks it up and listens quietly. As for him, the French officer smokeswhile staring into space. (Khi màn kéo lên, một sĩ quan Pháp đang tán tỉnh Eliza. Điện thoại bỗng reo vang. Nàng nhấc điện thoại lên và bình thản lắng nghe. Về phần mình, viên sĩ quan Pháp vừa hút thuốc vừa nhìn đăm đăm vào khoảng không). 2. Thì hiện tại đơn dùng trong mệnh đề if của câu điều kiện loại 1 Ví dụ: If he sees you, he'll give you a good talking to. (Nếu hắn gặp anh, hắn sẽ mắng cho anh một trận ra trò) We'll starve unless we find any barracks at the foot of the mountain. (Chúng ta sẽ chết đói nếu không tìm được doanh trại nào ở chân núi).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Cách Dùng Thì Hiện Tại Đơn: Dự Định, Kế Hoạch Trong Tương Lai. - Cách dùng này thường áp dụng cho những động từ chỉ sự di chuyển (leave, go, walk, arrive…) khi nói về lịch trình, thời gian đi lại, lịch tàu chạy, máy bay cất cánh, thời gian biểu…và thường dùng kèm với một trạng từ. chỉ thời gian tương lai. Ví dụ:        . We leave London at 10.00 next Tuesday and arrive in Paris at 13.00. We spend two hours in Paris and leave again at 15.00. We arrive in Rome at 19.30, spend four hours in Rome... (Chúng tôi rời Luân Đôn lúc 10 giờ sáng thứ ba tới và đến Pari lúc 13 giờ. Chúng tôi ở Paris hai tiếng đồng hồ và lại ra đi lúc 15 giờ. Chúng tôi đến Rôma lúc 19 giờ 30, ở Rôma bốn tiếng đồng hồ.) I leave by the 6.35 train this evening. (Tôi sẽ ra đi bằng chuyến tàu 6.35 tối nay.) When does the plane arrive? (Khi nào máy bay đến?) It arrives at five o’clock. (Máy bay sẽ đến lúc 5 giờ.) - Đôi khi cách dùng này không có trạng từ chỉ thời gian đi kèm vì được hiểu ngầm theo tình huống. Ví dụ:.    . What happens next? (Cái gì sẽ xảy ra sau đó?) We attack at dawn. (Chúng ta sẽ tấn công vào lúc bình minh.). Cách Dùng Thì Hiện Tại Đơn: Nhận Thức, Cảm Giác, Tình Trạng. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả nhận thức, cảm giác, tình trạng lúc đang nói. - Với cách dùng này, thì hiện tại đơn thay cho thì hiện tại tiếp diễn khi diễn tả nhận thức, tình cảm, tình trạng đang diễn ra trong hiện tại. Ví dụ: I want to see him right now. => Không nói : I am wanting to see him right now. (Tôi muốn gặp hắn ngay bây giờ.) The meat smells of garlic. (Thịt có mùi tỏi.). => Không nói : The meat is smelling of garlic.. I perceive her smile as an ironic remark. => Không nói : I am perceiving her smile as an ironic remark. (Tôi nhận thấy nụ cười của cô ta là một lời nhận xét mỉa mai) - Cách dùng thì hiện tại đơn "diễn tả nhận thức, cảm giác, tình trạng lúc đang nói" thường áp dụng cho các động từ liên quan đến nhận thức, tình cảm hoặc tinh thần như: To know (biết) To understand (hiểu) To suppose (cho rằng) To wonder (tự hỏi). To consider (xem xét). To think (nghĩ). To doubt (nghi ngờ). To hope (hy vọng). To rememeber (nhớ). To forget (quên). To recognize (nhận ra). To worship (thờ cúng). To contain (chịu đựng). To seem (dường như). To look (trông như). To appear (hình như). To love (yêu). To like (thích). To dislike (không thích). To hate (ghét). Ví dụ: Ann: How many planes do you see? Bill: I see four. Ann: Do you hear anything? Bill: No, I don’t hear anything. Ann: What’s the matter? Bill:. I smell something burning.. To believe (tin). (Anh thấy bao nhiêu máy bay?) (Tôi thấy bốn chiếc.) (Anh có nghe gì không?) (Không, tôi chẳng nghe gì cả.) (Có việc gì thế?) (Tôi ngửi thấy có cái gì đang cháy.). Cách Thêm -S, -Es Trong Thì Hiện Tại Đơn. Ở điểm ngữ pháp này ta sẽ học về cách thêm -s -es trong thì hiện tại đơn..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ta đã biết, theo sau chủ từ là danh từ số ít và đại từ ngôi thứ ba số ít, động từ phải thêm s. Ví dụ: I know => he knows I work => she works Tuy nhiên, đối với một số động từ, ta không thêm -s, nhưng sẽ thêm -es vào sau động từ. Cách thêm -es: 1. Sau s, sh, ch, x và z, ta thêm es /ɪz/ Ví dụ: pass => passes wash => washes catch => catches mix => mixes buzz => buzzes 2. Vài động từ tận cùng bằng o, ta thêm es Ví dụ: go => goes /gəʊz/ do => does /dʌz/ 3. Khi một động từ tận cùng bằng “1 phụ âm + y”, ta biến y thành ies Ví dụ: hurry => hurries copy => copies Nhưng không biến đổi y đứng sau 1 nguyên âm Ví dụ: stay => stays enjoy => enjoys. Hình Thức Của Thì Hiện Tại Hoàn Thành. Khi muốn kể cho ai đó về việc mình vừa làm, bạn sẽ dùng thì gì đây? Muốn hỏi người khác kinh nghiệm từng trải của họ về điều gì, bạn vẫn đắn đo không biết dùng sao cho đúng thì? Bạn đừng lo, học điểm ngữ pháp “Thì Hiện tại Hoàn thành” sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề trên. Trước tiên, hãy cùng xem qua ba hình thức: khẳng định, phủ định, nghi vấn của thì Hiện tại Hoàn thành nhé. 1. Câu khẳng định: S + have / has + Past participle S = Subject (Chủ từ) V = Verb (Động từ) Past participle (Quá khứ phân từ) là:.  . Động từ thêm ed nếu là động từ có quy tắc (regular verb) Động từ ở cột ba (V3) trong bảng chia động từ nếu là động từ bất quy tắc (irregular verb) - Trong câu khẳng định, ta dùng trợ động từ has cho:.  . Chủ từ là danh từ số ít Đại từ ngôi thứ ba số ít (he, she, it). - Ta dùng have cho các trường hợp còn lại như:.  . Chủ từ là danh từ số nhiều Các đại từ khác: I, We, You, They. - Bạn hãy nhớ rằng, sau trợ động từ has/have, động từ trong câu luôn ở dạng quá khứ phân từ. Ví dụ: We have washed the dishes. (Chúng tôi vừa rửa chén dĩa.) The aircraft has landed safely. (Chiếc máy bay vừa đáp xuống an toàn.) I have already had breakfast. (Tôi vừa ăn sáng xong.) He has been to Vietnam. (Anh ấy vừa đến Việt Nam.) - Sau đây là dạng rút gọn của have và has: has = ’s have = ’ve Ví dụ: She’s got a new book. (Cô ta vừa có một quyển sách mới.) They’ve just arrived in Ho Chi Minh city. (Họ vừa mới đến thành phố Hồ Chí Minh.) 2. Câu phủ định S + have / has + not + Past participle - Ta đặt not sau trợ động từ have/has, quá khứ phân từ vẫn giữ nguyên. Ví dụ: I have not seen that movie. (Tôi chưa xem bộ phim đó.) She has not finished the book. (Cô ấy chưa hoàn thành quyển sách.).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Dạng rút gọn khi thêm not has not = hasn’t have not = haven’t Ví dụ: He hasn't taken any drug for two years. (Anh ấy chẳng uống lấy một viên thuốc trong vòng hai năm qua.) The students haven’t finished their exams. (Các sinh viên này chưa hoàn tất kỳ thi.) 3. Câu nghi vấn Have / Has + S + Past participle + …? WH-word + have / Has + S + Past participle + …? WH-word là những từ hỏi như: Who, Whom, What, Which, Where, When, Why, How. - Trong câu nghi vấn, ta đem trợ động từ have hoặc has ra trước chủ từ. Ví dụ: Have you seen that movie? (Anh xem bộ phim đó chưa?) How has she been? (Cô ấy dạo này ra sao?) - Câu trả lời ngắn cho loại Câu hỏi Có/Không là: Yes, S + has / have. Ví dụ: Have you opened your letter? - Yes, I have. (Em đã mở lá thư của anh chưa? - Có, em mở rồi.) Has your mom contacted you yet? (Mẹ anh đã liên lạc với anh chưa?. No, S + hasn’t / haven’t.. - No, she hasn’t. - Chưa, chưa có.). Cách Dùng Của Thì Hiện Tại Hoàn Thành: Hành Động Bắt Đầu Trong Quá Khứ Và Kéo Dài Đến Hiện Tại. - Thì Hiện tại Hoàn thành có thể được dùng để diễn tả một hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại. Hành động này có thể sẽ còn tiếp diễn đến tương lai. - Xét ví dụ sau đây: Ms. Mai has worked as a teacher for over 25 years. (Cô Mai đã làm giáo viên được hơn 25 năm.) Cách dùng thì Hiện tại Hoàn thành trong câu này cho thấy cô Mai đã làm giáo viên cách đây hơn 25 năm, từ thời điểm đó cho đến hiện tại cô vẫn làm nghề giáo. Và có thể cô Mai còn tiếp tục làm giáo viên trong tương lai. - Một số ví dụ khác: My friend, Nam has lived in Hanoi since 1998. (Bạn Nam của tôi đã sống ở Hà Nội từ năm 1998.) She has been ill since last week. (Cô ấy đã bị bệnh kể từ tuần rồi.) I have washed my hands, and now they are clean. (Tôi vừa rửa tay xong, bây giờ thì chúng sạch sẽ.) We haven't seen Janine since last Friday. (Chúng tôi không thấy Janine kể từ thứ sáu tuần trước.) How long have you been at this school? (Bạn đã ở trong trường này bao lâu rồi?) Lưu ý: Khi thì Hiện tại Hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, ta thường dùng since và for để cho biết hành động ấy đã kéo dài được bao lâu.. Cách Dùng Của Thì Hiện Tại Hoàn Thành: Hành Động Lặp Lại Nhiều Lần Cho Đến Hiện Tại Hoặc Tương Lai.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thì hiện tại hoàn thành được dùng để nói về sự việc lặp lại nhiều lần trong quá khứ và có thể kéo dài đến tương lai: - Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với trạng từ chỉ tần suất để chỉ một hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và hành động này có thể còn lặp lại nhiều lần trong tương lai: Ví dụ: We've been to Singapore a lot over the last few years. (Những năm vừa qua, chúng tôi đi Singapre rất nhiều lần.) She's done this type of project many times before. (Cô ấy đã làm loại dự án này rát nhiều lần.) The army has attacked that city five times. (Quân đội đã tấn công thành phố đó 5 lần.) I have seen the play Romeo and Juliet at least three time. (Tôi đã xem vở kịch Romeo và Juliet ít nhất 3 lần rồi.) They have never met John. (Họ chưa bao giờ gặp John cả.) I have read that book several times. (Tôi đã đọc quyển sách đó vài lần.) He has studied this lesson over and over. (Anh ấy đã học bài này nhiều lần.). . Lưu ý: Nếu hành động này đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ nhưng không còn lặp lại nữa trong tương lai, ta phải dùng thì quá khứ đơn: Ví dụ: He saw the play Romeo and Juliet at least three time. (Ông ấy đã xem vở kịch Romeo and Juliet ít nhất ba lần.). => Ông ấy đã chết hoặc vở kịch này không còn được trình diễn. John Smith wrote a number of short stories. (John Smith đã viết rất nhiều truyện ngắn) => Có lẽ John không còn sống nữa hoặc đã bỏ nghề.. Cách Dùng Của Thì Hiện Tại Hoàn Thành: Hành Động Quá Khứ Cho Kết Quả Trong Hiện Tại. - Thì Hiện tại Hoàn thành cũng thường được sử dụng để diễn tả hành động xảy ra tại thời điểm không xác định trong quá khứ và để lại kết quả trong hiện tại. - Xét ví dụ: Nam kiếm khắp trong phòng trọ nhưng không thấy chìa khóa xe máy của mình đâu hết. Nam buồn bã nói với Hùng: I have lost my key. (Tớ đánh mất chìa khóa rồi.) Thời điểm đánh mất chìa khóa là không thể xác định, hành động “mất” xảy ra trong quá khứ, kết quả trong hiện tại: bây giờ Nam không còn chìa khóa nữa. Với ba yếu tố vừa nêu, Nam dùng thì Hiện tại Hoàn thành là chính xác và phù hợp nhất. - Một số ví dụ khác: Have you had breakfast yet? – No, I haven’t. (Bạn đã ăn sáng chưa? - Chưa, mình chưa ăn.) She has moved to Nha Trang city. (Cô ấy đã dời nhà đến thành phố Nha Trang.) They have bought a new car. (Họ mới mua một chiếc xe hơi mới.).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Jimmy has gone to South America. (Jimmy đã đi đến Nam Mỹ.) Have you finished your homework? (Các em đã hoàn thành bài tập về nhà chưa?) Lưu ý: Với cách dùng này của thì Hiện tại Hoàn thành, bạn sẽ thường thấy xuất hiện các từ sau: just, already, yet.. Cách Dùng Của Thì Hiện Tại Hoàn Thành: Trải Nghiệm. Trước hết, về cách dùng chúng ta dùng thì Hiện tại Hoàn thành khi muốn nói về kinh nghiệm của bản thân hoặc hỏi ai đó về trải nghiệm của họ. Kinh nghiệm và trải nghiệm ở đây không chú trọng đến thời gian (không xác định mốc thời gian cụ thể) mà quan trọng là người nói đã từng trải về điều ấy. - Ví dụ: Lan đang dạy tiếng Việt cho anh Karim người Thổ Nhĩ Kỳ tại trung tâm đào tạo giáo dục Điểm Tựa. Bài học nói về ẩm thực, và Lan muốn hỏi anh Karim xem anh ta đã bao giờ thưởng thức món bún bò Huế chưa. Lan nói: Karim, have you ever eaten Hue beef noodle soup? (Karim, anh đã ăn bún bò Huế bao giờ chưa?) Lan dùng thì Hiện tại Hoàn thành là chính xác vì hành động “ăn bún bò Huế” là một trải nghiệm thú vị của Karim. - Một số ví dụ khác: I have been abroad two times. (Tôi đã đi nước ngoài được hai lần.) Anna has never broken a leg. (Anna chưa từng gãy chân.) She's traveled to many parts of the world. (Cô ta đã đi du lịch nhiều nơi trên thế giới.) Has Hoa ever been to Da Lat? (Hoa đi Đà Lạt bao giờ chưa?) They've never seen a mountain. (Họ chưa từng thấy núi.) Lưu ý: Khi nói đến kinh nghiệm hoặc trải nghiệm, hai chữ: never và ever thường dùng kèm với thì Hiện tại Hoàn thành.. Cách Sử Dụng For Và Since. Ta thường hay dùng for và since với thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một sự việc hoặc hành động bắt đầu. đôi khi có thể gây khó khăn ít nhiều cho người học tiếng Anh. Trong điểm ngữ pháp này, bạn sẽ học được cách dùng chúng sao cho phù hợp với tình huống giao tiếp: trong quá khứ và kéo dài cho đến hiện tại. Nhưng để phân biệt cách dùng của for và since. For Since - Ta dùng for khi muốn đo lường khoảng thời gian- Ta dùng since khi muốn xác định thời gian bắt đầu của của sự việc. một sự việc. Ý nghĩa - “For” trả lời cho câu hỏi “how long”. Cách dùng For + khoảng thời gian - I’ve known her for three days. (Tôi biết cô ấy ba ngày rồi.). Ví dụ. - “Since” trả lời cho câu hỏi “when” Since + mốc thời gian bắt đầu - I’ve known her since Tuesday. (Tôi biết cô ấy từ hôm thứ ba.). - Ms. Mai has taught here for a long time. (Cô Mai đã dạy ở đây lâu rồi.). - Ms. Mai has taught here since 2004. (Cô Mai đã dạy ở đây từ năm 2004.). - That house has been empty for 6 months. (Căn nhà đó bỏ trống 6 tháng nay.). - That house has been empty since last year. (Căn nhà đó bỏ trống từ năm ngoái.). - I've looked for a job for five weeks. (Tôi kiếm việc được năm tuần rồi.). - I've looked for a job since last Christmas. (Tôi kiếm việc kể từ Giáng Sinh năm ngoái.).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Cách Sử Dụng Just, Already, Yet. Khi dùng thì Hiện tại Hoàn thành, ta thường thấy xuất hiện các trạng từ như: just, already, yet. Trong điểm ngữ pháp này, bạn sẽ học biết cách phân biệt cách sử dụng của từng từ, cũng như phân biệt sự khác nhau giữa chúng.. Nghĩa Just. Vị trí Ví dụ - Có nghĩa- Trước quá khứ phân từ là: một khoảng thời gian ngắn trước. - We’ve just return from our vacation. (Chúng tôi vừa trở về từ kỳ nghỉ lễ.) - I have just had a piece of good news. (Tôi vừa mới nhận được một tin tốt.) - I’ve just seen Susan coming out of the cinema. (Tôi vừa thấy Susan đi ra khỏi rạp chiếu phim.) - Mike’s just called. Can you ring him back please? (Mike vừa gọi. Bạn gọi lại cho anh ấy được không?) - Have you just taken my pen? Where has it gone? (Cậu lấy cây bút của tớ phải không? Nó biến đâu rồi?). Already - Có nghĩa- Trước quá khứ phân từ là: sớm hơn mong đợi. - I’ve already spent all my salary. (Tôi xài hết tiền lương rồi.) - The train has already left. What are we going to do?. (Xe lửa đi mất rồi. Chúng ta sẽ làm gì đây?) - It’s not a good party. Most people have already gone home. (Bữa tiệc chẳng vui vẻ gì. Hầu hết người ta đã về nhà rồi.) - My sister has already crashed her new bicycle. (Chị tớ đã phá tan tành chiếc xe đạp mới của chị ấy rồi.) Yet. Được- Cuối câu hỏi và câu nghi- Have you finished your homework yet? dùng khivấn (Các em đã hoàn tất bài tập về nhà chưa?) ta mong muốn điều - I haven’t finished it yet. I’ll do it after dinner. gì đó sẽ (Tôi vẫn chưa làm xong nó. Tôi sẽ làm nó sau giờ ăn tối.) xảy ra - Has your course started yet? (Khóa học của bạn đã bắt đầu chưa?) - I haven't received a letter from him yet. (Tôi chưa nhận được thư của anh ta.) - Has Edmund arrived yet? (Edmund đã đến chưa?). Các Cách Dùng Khác Của Thì Hiện Tại Hoàn Thành. 1. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vừa chấm dứt ngay tại thời điểm nói. - Cách dùng này thường áp dụng với các động từ ở thể phủ định: Ví dụ: I haven’t seen you for ages. (Lâu lắm rồi tôi không gặp anh.) => nhưng bây giờ đang gặp.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> This room hasn’t been cleaned for months. (Người ta đã không lau quét phòng này nhiều tháng rồi.) => nhưng bây giờ nó đang được lau quét It has been very cold lately but it is beginning to get a bit warmer. (Trời vừa rồi rất lạnh, nhưng bây giờ rất ấm.) 2.. Thì hiện tại hoàn thành thường được dùng trong các trường hợp sau: a. Cấu trúc có chứa so sánh nhất: Ví dụ: What’s the best film you’ve ever seen? (Phim nào là phim hay nhất bạn từng xem?) That was the most delicious meal I’ve had for a long time. (Đó là bữa ăn ngon nhất mà lâu lắm rồi tôi mới được ăn.) What a boring film! It’s the most boring film I’ve ever seen. (Bộ phim thật chán! Đây là bộ phim chán nhất mà tôi từng xem.) She is the most honest person I have ever met. (Cô ấy là người thành thật nhất mà tôi từng gặp.) b. Với cấu trúc: … + be + the + first / second / third… + time + S + have / has + past participle + … Ví dụ: This is the first time he has driven a car. (Đây là lần đầu tiên anh ấy lái một chiếc xe hơi.) It’s the second time he has lost his passport. (Đây là lần thứ hai anh ta làm mất hộ chiếu.) This is the first time I have been to Paris. (Đây là lần đầu tiên tôi đến Pari.) c. Ta cũng có thể dùng thì hiện tại hoàn thành với this morning / this evening / to day / this week / this term / …, khi những thời gian này vẫn còn trong lúc nói. Ví dụ: I’ve smoked ten cigarettes today. (Hôm nay, tôi hút mười điếu thuốc.) Tommy hasn’t studied very much this term. (Học kỳ này, Tommy đã học rất nhiều.) I haven’t seen Susan this morning. Have you? (Sáng nay tôi không thấy Susan. Bạn có thấy không?). Hình Thức Của Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn. Trong điểm văn phạm này, bạn sẽ được làm quen với thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn. Trước hết, chúng ta sẽ xem qua các hình thức của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. 1..   . Câu khẳng định S + have / has + been + V-ing. S = Subject (Chủ từ) V = Verb (Động từ) Động từ đứng sau been sẽ có dạng V-ing. - Ta dùng trợ động từ has cho chủ từ là danh từ số ít hoặc đại từ ngôi thứ ba số ít (he, she, it), và dùng have cho các trường hợp còn lại (chủ từ số nhiều và các đại từ khác). Động từ chính trong câu luôn ở dạng V-ing. Ví dụ: We have been waiting here for twenty minutes. (Chúng tôi đã chờ ở đây được hai mươi phút.) She has been waiting here for ages. (Cô ấy chờ ở đây rất lâu rồi.) Have you been waiting long? (Anh chờ lâu chưa?) It has been raining all day..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> (Trời đã mưa suốt cả ngày.) - Sau đây là dạng rút gọn của have và has: has = ’s have = ’ve Ví dụ: She’s been staying with me for three weeks now. (Đến nay, cô ấy đã ở với tôi được ba tuần rồi.) You’ve been playing on that computer since seven o’clock. (Con đã chơi trên máy vi tính từ lúc bảy giờ rồi.) Tom is tired because he’s been working all day. (Tom thấy mệt vì anh ta đã làm việc suốt cả ngày.) 2. Câu phủ định S + have / has + not + been + V-ing - Ta đặt not sau trợ động từ have/has, cấu trúc “been + V-ing” không thay đổi. Ví dụ: Our team has not been doing very well lately. (Đội của chúng ta đã không chơi tốt trong thời gian gần đây.) I have not been feeling very well recently. (Gần đây tôi cảm thấy không được khỏe cho lắm.) - Dạng rút gọn khi thêm not has not = hasn’t have not = haven’t Ví dụ: Our team hasn’t been doing very well lately. (Đội của chúng ta đã không chơi tốt trong thời gian gần đây.) I haven’t been feeling very well recently. (Gần đây tôi cảm thấy không được khỏe cho lắm.) 3. Câu nghi vấn Have / Has + S + been + Ving+ …? WH-word + have / has + S + been + Ving+ …? WH-word là những từ hỏi như: Who, Whom, What, Which, Where, When, Why, How. - Trong câu nghi vấn, ta đem trợ động từ have hoặc has ra trước chủ từ. Hiện tượng này còn gọi là đảo ngữ. Ví dụ: What have you been doing lately? (Bạn đang làm gì trong thời gian gần đây?) How long have you been sitting here? (Em đã ngồi ở đây bao lâu rồi?) - Câu trả lời ngắn cho loại Câu hỏi Có/Không là: Yes, S + has / have. No, S + hasn’t / haven’t. Ví dụ: Have you been saving for 2 years? Yes, I have. No, I haven’t. (Bạn tiết kiệm trong vòng 2 năm rồi phải không? Vâng, đúng vậy. Không, không phải.) Has Ann been singing for three minutes? (Ann đã hát được ba phút rồi phải không?. Yes, she has. Vâng, đúng thế.. No, shehasn’t. Không, không đúng.). Cách Dùng Của Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn: Hành Động Bắt Đầu Trong Quá Khứ Và Tiếp Diễn Đến Hiện Tại. Thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn có một cách dùng phổ biến nhất là: Hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại - Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho biết hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại. Ở đây nhấn mạnh đến yếu tố thời gian nên trạng từ since và forthường hay xuất hiện. - Xét ví dụ sau đây: Vợ chồng Tâm và Thảo đang sơn sửa lại nhà cửa. Thấy anh thợ sơn làm việc cực nhọc đến trưa mà vẫn chưa nghỉ tay, anh Tâm nói với vợ mình: He has been painting the house for 5 hours. (Anh ta đã sơn nhà được 5 tiếng đồng hồ rồi.).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hành động “sơn” bắt đầu trong quá khứ, kéo dài cho đến hiện tại và vẫn đang xảy ra trong hiện tại. Anh Tâm muốn nhấn mạnh đến yếu tố thời gian để cho thấy sự cực nhọc của người thợ sơn, nên ở đây dùng thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn là phù hợp nhất - Một số ví dụ khác: How long have you been waiting for her? (Cậu đã chờ cô ấy bao lâu rồi?. - I have been waitingfor her for an hour. - Mình đã chờ cô ấy được một tiếng rồi.). The girl has been singing for three minutes. (Cô gái ấy đã hát được ba phút rồi.) The students have been studying English since last year. (Các học sinh này đã học tiếng Anh từ năm ngoái.) I have been working as a fireman since 1973. (Tôi làm lính cứu hỏa kể từ năm 1973.). . Lưu ý:. - Thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn có cách dùng tương tự như nhau. Đó là: diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại. Tuy nhiên, điểm khác biệt quan trọng cần nhớ giữa hai thì này là:.  . Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh kết quả, sự thành tựu của hành động. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh đến tính liên tục của thời gian.. - Không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nói những tình huống tồn tại một thời gian dài, nhất là khi có always. Ví dụ: Alice has always worked hard. (Không dùng has always been working). Cách Dùng Của Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn: Hành Động Kéo Dài Từ Quá Khứ Và Vừa Chấm Dứt Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng được dùng để diễn tả hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại, và vừa mới chấm dứt trong hiện tại. Cách dùng này không kết hợp với các cụm từ chỉ thời gian. Ví dụ: You’re out to breath. Have you been running? [you are out of breath now] (Bạn trông mệt đứt hơi. Bạn vừa mới chạy phải không?) [hiện giờ anh ấy như đứt hơi] Paul is very tired. He’s been working very hard. [he’s tired now] (Paul rất mệt. Anh ấy vừa mới làm việc rất căng.) [bây giờ anh ấy đang mệt] Why are your clothes so dirty? What have you been doing? (Sao quần áo bạn bẩn thế. Bạn vừa mới làm gì vậy?) - Tuy nhiên đôi khi người Anh vẫn dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với trạng từ chỉ thời gian đi kèm để nhấn mạnh một hành động không bị ngắt quãng, mặc dù hành động ấy bây giờ không còn tiếp tục nữa. Ví dụ: I’m cold because I’ve been swimming for an hour. (Tôi thấy lạnh vì tôi vừa mới bơi được gần một tiếng đồng hồ.) I’m very tired; I’ve been running round the town all day. (Tôi thấy rất mệt; Tôi vừa mới chạy vòng quanh thị trấn cả ngày.). Hình Thức Của Thì Hiện Tại Tiếp Diễn. Khi muốn nói về một hành động đang diễn ra trong thời điểm hiện tại, ngay lúc bạn đang nói, bạn sẽ dùng thì gì? Bạn dễ dàng đoán được là: Thì Hiện tại Tiếp diễn. Trong điểm ngữ pháp này, bạn sẽ được học các hình thức hình thành nên thì Hiện tại Tiếp diễn. 1. Câu khẳng định: S + to be (am/is/are) + V-ing.   . S = Subject (Chủ từ) V = Verb (Động từ) Động từ đứng sau to be sẽ có dạng V + đuôi -ing. - Khi chủ từ là đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất số ít “I”: to be = am; - Khi chủ từ là danh từ số ít hoặc đại từ ngôi thứ ba số ít “he, she, it”: to be = is; - Các trường hợp còn lại (danh từ số nhiều và các đại từ “we, you, they”): to be = are. Ví dụ: I am having lunch right now..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> (Lúc này tôi đang ăn trưa.) She is taking a shower. (Cô ta đang tắm.) They are crying. (Họ đang khóc.) Tom is sleeping on the sofa. (Tom đang nằm ngủ trên đi văng.) 2. Câu phủ định: S + to be (am/is/are) + not + V-ing - Trong câu phủ định, bạn nhớ chú ý đặt not sau to be. - Các dạng rút gọn thường thấy trong thì Hiện tại Tiếp diễn: I am = I’m, I am not = I’m not He/ She/ It + is = He’s/ She’s/ It’s, He/ She/ It + is not = He/ She/ It + isn’t We/ You/ They + are = We’re/ You’re/ They’re We/ You/ They + are not = We/ You/ They + aren’t Ví dụ: Smith isn’t wearing his new shirt today. (Hôm nay Smith không mặc chiếc áo mới của anh ấy.) I’m not staying at home now. (Bây giờ tôi không có ở nhà.) They aren’t working at the moment. (Lúc này họ không làm việc.) 3. Câu nghi vấn To be (am/is/are) + S + V-ing + …? WH-word + to be (am/is/are) + S + V-ing + …? WH-word là những từ hỏi như: Who, Whom, What, Which, Where, When, Why, How. - Trong câu nghi vấn, ta áp dụng hình thức đảo ngữ, tức là đem to be ra trước chủ từ. Ví dụ: What are you doing? (Bạn đang làm gì thế) Who is Tommy dancing with? (Tommy đang khiêu vũ với ai vậy?) Is he working now? (Bây giờ anh ấy có đang làm việc không?) - Câu trả lời ngắn cho loại Câu hỏi Có/Không là: Yes, S + to be. No, S + to be + not. Ví dụ: Are you studying? Yes, I am. No, I’m not. (Cậu đang học hả? Vâng, tôi đang học. Không, tôi không có học.) Is he going to school right now? Yes, he is. No, he isn’t. (Bây giờ anh ta đang đi đến trường phải không? Vâng, đúng vậy. Không, không phải.). . Lưu ý: am, is, và are không được rút gọn với đại từ trong các câu trả lời ngắn với yes. Ví dụ: Are you working? Yes, I am. (Không dùng Yes, I’m.) Is she cooking? Yes, she is. (Không dùng Yes, she’s.). Cách Dùng Của Thì Hiện Tại Tiếp Diễn: Hành Động Diễn Ra Xung Quanh Thời Điểm Nói. Thì Hiện tại Tiếp diễn thường được sử dụng để diễn tả hành động đang diễn ra. Hành động đang diễn ra này có thể được xét trong 2 trường hợp sau: diễn ra ngay tại thời điểm nói và diễn ra xung quanh thời điểm nói. Điểm ngữ pháp này sẽ giúp bạn hiểu trường hợp thứ hai: Hành động đang diễn ra xung quanh thời điểm nói - Thì hiện tại tiếp diễn còn dùng để mô tả một hành động đang diễn ra xung quanh thời điểm đang nói, nhưng không thực sự diễn ra lúc đang nói. Cách dùng này thường áp dụng cho các hoạt động cần nhiều thời gian mới thực hiện xong như: đọc sách, viết sách, tiết kiệm tiền, luyện thi, phát triển dự án, học hành. Một số từ chỉ thời gian thường dùng là:today, this week, this month, these days, v.v….

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Xét ví dụ sau: Nga và Trung đang đi đến công viên tập thể dục. Trên đường đi, Nga nói với Trung: I am studying English on Langgo website. (Tôi đang học tiếng Anh trên trang web Langgo.) Rõ ràng, Nga không hề “học tiếng Anh” đang khi nói điều đó với Trung bởi vì họ đang đi ngoài đường. Tuy nhiên, hành động “học tiếng Anh” đang diễn ra trong khoảng thời gian gần đây cho nên Nga dùng thì Hiện tại Tiếp diễn là chính xác. - Một số ví dụ khác: What is your daughter doing these days? (Dạo này con gái của bạn đang làm gì?) Tom isn’t playing football this season. He wants to concentrate on his studies. (Mùa giải này Tom không chơi đá banh. Anh ấy muốn tập trung vào việc học.) I’m quite busy these days. I’m doing a course at college. (Mấy ngày nay tôi khá bận rộn. Tôi đang học một khóa ở trường đại học.) I must get back to the office. We’re working on a new project. (Tôi phải trở về văn phòng. Tôi đang làm việc cho một dự án mới.) Sally is studying hard for her exams this week. (Sally đang học hành chăm chỉ cho kỳ thi vào tuần này.) I am reading a really interesting book now. (Dạo này tôi đang đọc một quyển sách rất thú vị.). Cách Dùng Của Thì Hiện Tại Tiếp Diễn: Hành Động Mang Tính Tạm Thời. Thì Hiện tại Tiếp diễn thường được sử dụng để diễn tả hành động đang diễn ra. Tuy nhiên, còn một cách sử dụng khác của thì Hiện tại Tiếp diễn cũng thường được thấy trong các văn bản tiếng Anh và trong giao tiếp. Đó là: Hành động mang tính chất tạm thời - Thì hiện tại tiếp diễn còn dùng để mô tả một một hành động mang tính chất tạm thời do yêu cầu của hoàn cảnh hiện tại. Do đó, hành động này sẽ sớm chấm dứt khi hoàn cảnh thay đổi. - Xét ví dụ sau: I take a bus to work everyday but today I’m taking a taxi. (Tôi đi làm bằng xe buýt mỗi ngày, nhưng hôm nay tôi đi tắc xi.) Bình thường, tôi hay đi làm bằng xe buýt. Nhưng hôm nay, vì một lý do nào đó, có thể là do tôi bị trễ xe buýt nên tôi phải bắt tắc xi đi làm. Như vậy, hành động “đi tắc xi” chỉ mang tính chất tạm thời vì chắc chắn ngày mai tôi sẽ lại đi xe buýt. Dựa vào các yếu tố vừa nêu, sử dụng thì hiện tại tiếp diễn là phù hợp nhất. - Một số ví dụ khác: I'm riding a bike to get to school because my car is broken. (Tôi cưỡi xe máy đến trường vì xe hơi của tôi đã bị hư. => Hành động tạm thời: tôi sẽ sửa xe hơi, và sẽ đi xe hơi đến trường như bình thường.) They are not talking with each other after the last argument. (Họ không nói chuyện với nhau sau cuộc cãi vã vừa rồi. => Hành động tạm thời vì họ sẽ sớm làm lành với nhau.) Mary is working at McDonald's this summer. (Mary đang làm việc ở cửa hàng McDonald vào kỳ hè này. => Hành động tạm thời: hết hè thì Mary sẽ lại đến trường học.). lớn.). At the moment we’re living in a very small house. But we’ll soon move to a large house. (Lúc này, chúng tôi đang sống ở một ngôi nhà rất nhỏ. Nhưng chúng tôi sẽ sớm dời qua một căn nhà.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Cách Dùng Của Thì Hiện Tại Tiếp Diễn: Hành Động Đang Diễn Ra Ở Thời Điểm Nói. Thì Hiện tại Tiếp diễn thường được sử dụng để diễn tả hành động đang diễn ra. Hành động đang diễn ra này có thể được xét trong 2 trường hợp sau: diễn ra ngay tại thời điểm nói và diễn ra xung quanh thời điểm nói. Điểm ngữ pháp này sẽ giúp bạn hiểu trường hợp thứ nhất: Hành động đang diễn ra tại thời điểm nói - Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động hoặc một tiến trình xảy ra chính xác tại thời điểm đang nói. Do đó, trong câu thường có các trạng từ: now, right now, at the moment, at present, v.v… - Cách dùng này của thì hiện tại đơn thường hay xuất hiện trong các mẫu đối thoại, và hành động được nhắc đến diễn ra trong lúc các nhân vật đang trò chuyện. Xét ví dụ sau: Minh và Nhung đang đứng chờ ở trạm xe buýt. Trong khi hai người đang trò chuyện thì xe buýt dần dần tiến tới. Để nhắc Minh cẩn thận, Nhung nói: Watch out! The bus is coming. (Cẩn thận! Xe buýt đang đến đó.) Hành động “đến” của chiếc xe buýt xảy ra ngay tại thời điểm nói => ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn. - Một số ví dụ khác: A: What are you doing at the moment? B: I’m watching TV. Be quiet! My mother is sleeping. (Khẽ thôi! Mẹ tớ đang ngủ.). (A: Bây giờ anh đang làm gì?) (B: Anh đang xem ti-vi.). I’m waiting for the train right now. (Bây giờ em đang chờ xe lửa.) Mary is talking with her friends. (Mary đang nói chuyện với bạn.) Nam and Minh are swimming in the pool. (Nam và Minh đang bơi trong hồ.). Cách Dùng Của Thì Hiện Tại Tiếp Diễn: Kế Hoạch Được Định Trước. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động xảy ra trong tương lai gần theo một sự sắp xếp đã được hoạch định từ trước. - Cách dùng này thường được dùng với các động từ chỉ sự di động như: go, come, leave… Ví dụ: Minh: Are you doing anything this evening? (Bạn định làm gì tối nay?) Trang: Yes, I’m going to the movie theater. (Mình định đi xem phim.) I am taking an oral examination tomorrow morning. (Sáng mai, tôi thi vấn đáp.) - Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn"kế hoạch được định trước" thường phải kết hợp với một trạng từ chỉ thời gian và thường diễn tả một sự sắp xếp trong tương lai đã được dự định trước, vì nếu không có trạng từ thời gian chỉ tương lai, người nghe thường dễ hiểu nhầm là hành động đang xảy ra. Ví dụ: We are going to Hanoi next week. (Chúng tôi sắp đi Hà Nội tuần tới.) They are going to the movies tonight. (Họ sẽ đi xem chiếu bóng tối nay.) John is coming here next week and is staying herre until August. (John sẽ đi đến đây tuần tới và sẽ ở lại đây cho đến tháng tám.). Cách Thêm Đuôi -Ing. Ta đã biết trong thì hiện tại tiếp diễn, ta thêm đuôi –ing vào sau động từ. Ví dụ: learn => learning work => working Tuy nhiên, có một số trường hợp ta phải biến đổi một chút rồi mới thêm -ing. Vậy có nguyên tắc nào để thêm -ing cho đúng hay không? Điểm văn phạm này sẽ giúp bạn..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Sau đây là 4 nguyên tắc cần nhớ khi thêm đuôi -ing: 1. Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e rồi mới thêm ing. Ví dụ: take => taking drive => driving Nhưng không bỏ e khi động từ tận cùng bằng ee. Ví dụ: see => seeing agree => agreeing 2. Động từ tận cùng bằng ie, ta biến ie thành ying. Ví dụ: die => dying lie => lying Nhưng động từ tận cùng bằng y vẫn giữ nguyên y khi thêm ing. Ví dụ: hurry => hurrying 3. Ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing khi động từ một âm tiết tận cùng bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm”. Ví dụ: win => winning put => putting 4. Trong trường hợp động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng. Ví dụ: per'mit => per'mitting pre'fer => pre'ferring Nhưng không nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm không rơi vào âm tiết cuối. Ví dụ:. 'open => opening 'enter => entering Trường hợp ngoại lệ: trong tiếng Anh BE (tiếng Anh sử dụng ở Anh Quốc), ký tự cuối cùng “l” trong động từ thường được nhân đôi ngay cả khi âm tiết cuối không có dấu nhấn âm. Ví dụ: travel => travelling(ở Mỹ dùng là: traveling). Các Cách Dùng Khác Của Thì Hiện Tại Tiếp Diễn. 1. Thì hiện tại tiếp diễn có thể được dùng để diễn tả hành động lặp đi lặp lại gây nên sự bực mình hay khó chịu cho người nói. - Cách dùng này kết hợp với các trạng từ như: always, constantly, continually…, tương đương với tiếng Việt “cứ…mãi”. Ví dụ: He is always leaving cigarette-ends on the floor. (Anh ta cứ vất tàn thuốc lá trên sàn nhà mãi.) She is constantly complaining that her bicycle is old. (Chị ấy cứ phàn nàn rằng xe đạp chị ấy cũ.) She is always wearing her jumper the wrong way round. (Cô ta luôn mặc áo len nhầm đằng trước ra đằng sau.) You are always getting the wrong number. (Các anh luôn quay nhầm số điện thoại.) - Khi được dùng với ngôi thứ nhất, cách dùng này thường chỉ một hành động xảy ra vì tình cờ. Ví dụ: I am always doing that. (Tôi lại làm điều ấy) 2. Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một sự thay đổi về trạng thái hay điều kiện nào đó qua một thời kỳ. - Các động từ thường dùng trong với ý nghĩa này là: become, get, increase, decrease… Ví dụ: He is getting angry. (Anh ta đang nổi cơn lôi đình.) The earth is slowly getting warmer. (Trái đất đang dần ấm lên.) It is becoming hotter and hotter. (Trời đang ngày càng nóng lên.) The number of cars on the road is increasing. (Số lượng xe hơi trên đường đang ngày càng tăng.). Hình Thức Của Thì Quá Khứ Hoàn Thành. Trong điểm ngữ pháp này, bạn sẽ được tiếp xúc với công thức cấu thành của thì quá khứ hoàn thành với ba hình thức: khẳng định, phủ định, nghi vấn..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1. Câu khẳng định S + had + past participle S = Subject (Chủ từ) V = Verb (Động từ) Past participle (Quá khứ phân từ) là:.  . Động từ thêm ed nếu là động từ có quy tắc (regular verb) Động từ ở cột ba (V3) trong bảng chia động từ nếu là động từ bất quy tắc (irregular verb) - Trong câu khẳng định, ta dùng trợ động từ had được dùng cho tất cả các ngôi. Ví dụ: I had never seen such a beautiful beach before I went to Nha Trang. (Tôi chưa từng thấy một bãi biển nào đẹp như vậy trước khi tôi đến Nha Trang.) She did not have any money because she had lost my wallet. (Cô ấy không có tiền bởi vì cô ấy đã đánh mất ví của mình.) They had studied English before they moved to New York. (Họ đã học tiếng Anh trước khi họ chuyển đến New York.) - Bạn hãy nhớ rằng, sau trợ động từ had, động từ trong câu luôn ở dạng quá khứ phân từ. Ví dụ: Ly had gone to the store before she went home. (Ly đã đi đến cửa hiệu trước khi cô ấy về nhà.) Before My went to sleep, she had called her family. (Trước khi My đi ngủ, cô ấy gọi điện cho gia đình.) George had worked at the university for forty-five years before he retired. (George đã làm việc ở trường đại học này bốn mươi lăm năm trước khi anh ta nghỉ hưu.) 2. Câu phủ định S + had + not + past participle - Trong câu phủ định, ta đặt not sau had Ví dụ: She had not watched television before she went to bed last night. (Cô ấy không nên xem truyền hình trước khi đi ngủ tối qua.) Before My went to sleep, she had not called her family. (Trước khi My đi ngủ, cô ấy đã không gọi điện cho gia đình của mình.) She didn’t understand the movie because she had not read the book before. (Cô ấy không hiểu bộ phim bởi vì cô ấy chưa đọc qua quyển sách trước đó.) - Dạng rút gọn khi thêm not: had not = hadn’t Ví dụ: We need to a queue because I hadn’t bought the tickets. (Chúng ta cần phải xếp hàng bởi vì tôi chưa mua vé.) The bird hadn’t gone before I returned. (Chú chim vẫn chưa bay đi trước khi tôi trở về.) 3. Câu nghi vấn Had + S + past participle + …? WH-word + had + S + past participle + …? WH-word là những từ hỏi như: Who, Whom, What, Which, Where, When, Why, How. - Trong câu nghi vấn, ta đảo ngữ, đưa trợ động từ had ra trước chủ từ. Ví dụ: Had Tom already gone home, when you arrived at the party? (Khi bạn đến buổi tiệc, Tom đã về nhà chưa?) Had Minh read a book before he went to school? (Minh đã đọc một quyển sách trước khi anh ấy đến trường phải không?) - Câu trả lời ngắn cho loại Câu hỏi Có/Không là: Yes, S + had. No, S + hadn’t. Ví dụ: Had the policeman arrested the suspect before he read him his rights? - Yes, he had. No, he hadn’t. (Cảnh sát có bắt kẻ tình nghi trước khi ông ta đọc cho hắn nghe quyền của hắn?).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Cách Dùng Thì Quá Khứ Hoàn Thành: Hành Động Xảy Ra Trước Một Hành Động Khác Trong Quá Khứ. Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ. Ví dụ: By 2 o’clock we had had lunch. (Chúng tôi đã ăn cơm trưa xong trước 2 giờ.) We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.) When we came to the station, the train had left. (Khi chúng tôi đến nhà ga, xe lửa đã đi rồi.) Tim left very tired, he had worked all day long. (Tim cảm thấy rất mệt, anh ấy đã làm việc suốt cả ngày dài.) - Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau. Ví dụ: I met them after they had divorced each other. (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị nhau.) Lan said she had been chosen as a beauty queen two years before. (Lan nói rằng trước đó hai năm, cô ta từng được chọn làm hoa hậu.) An idea occured to him that she herself had helped him very much in the everyday life. (Hắn chợt nghĩ ra rằng chính cô ta đã giúp hắn rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày.) She wondered why you had referred to her unhappy childhood. (Cô ta không hiểu tại sao anh lại nhắc đến thời thơ ấu bất hạnh của cô ta.) When I entered the diningroom, she had just finished washing the dishes. (Khi tôi bước vào phòng ăn, cô ta vừa mới rửa bát đĩa xong) - Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than Ví dụ : No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags. (Anh ta mới đi xa về thì lại được lệnh cuốn gói ra đi.) When I arrived John had gone away. (Khi tôi đến thì John đã đi rồi.) Yesterday, I went out after I had finished my homework. (Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập.). Cách Dùng Khác Của Thì Quá Khứ Hoàn Thành:. Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra nhưng chưa hoàn tất thì một hành động khác hoặc một thời điểm khác đến. Ví dụ: By December 1st last year, he had worked here for ten years. (Cho đến ngày 1 tháng 12 năm ngoái, anh ấy đã làm việc ở đây được 10 năm rồi.) We had had that car for ten years before it broke down. (Chúng tôi đã có chiếc xe ấy được mười năm trước khi nó bị hư.) - Cách dùng này phải kết hợp với cụm từ chỉ thời gian bắt đầu với for: Ví dụ : By the time Alex finished his studies, he had been in London for over eight years. (Lúc Alex hoàn thành việc học, anh ta đã sống ở Luân Đôn được hơn tám năm.) They felt bad about selling the house because they had owned it for more than forty years..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> (Họ thấy buồn khi phải bán căn nhà bởi vì họ đã sở hữu nó được hơn bốn mươi năm.). Hình Thức Của Thì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn. Trong điểm văn phạm này, bạn sẽ được làm quen với thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn. Trước hết, chúng ta sẽ xem qua các hình thức của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. 1. Câu khẳng định S + had + been + V-ing. S = Subject (Chủ từ) V = Verb (Động từ) Động từ đứng sau been sẽ có dạng V-ing.   . - Ta dùng trợ động từ had cho tất cả các ngôi. Động từ chính trong câu luôn ở dạng V-ing. Ví dụ: When the boys came into the house, their clothes were dirty, their hair was untidy and one had a black eye. They had been fighting. (Khi bọn trẻ bước vào nhà, quần áo chúng vấy bẩn, tóc tai bờm xờm và mắt một đứa bị tím bầm. Chúng đã đánh nhau.) He had been working in the factory for 5 years when factory clossed down. (Khi nhà máy bị đóng cửa, anh ta đã làm cho nhà máy đó được 5 năm rồi.) We had been living in Thai Nguyen a long time before we moved to Hanoi. (Chúng tôi đã sống ở Thái Nguyên một thời gian dài trước khi chúng tôi chuyển về Hà Nội) They had been playing football for 20 minutes when it rained. (Khi trời mưa, họ đã đá bóng được 20 phút) 2. Câu phủ định S + had + not + been + V-ing - Ta đặt not sau trợ động từ had, cấu trúc “been + V-ing” không thay đổi. Ví dụ: He told me that he had not been feeling well those days. (Anh ấy nó với tôi rằng những ngày đó anh ta cảm thấy không được khoẻ.) - Dạng rút gọn khi thêm not là: had not = hadn’t Ví dụ: She didn’t want to go home, because she hadn’t been working long. (Cô ấy không muốn về nhà bởi vì cô ấy làm việc chưa được lâu.) 3. Câu nghi vấn Had + S + been + Ving+ …? WH-word + had + S + been + Ving + …? WH-word là những từ hỏi như: Who, Whom, What, Which, Where, When, Why, How. - Trong câu nghi vấn, ta đem trợ động từ had ra trước chủ từ. Hiện tượng này còn gọi là đảo ngữ. Ví dụ:. How long had you been waiting her when she came? (Khi cô ấy đến, bạn đã đợi cô ấy được bao lâu rồi?) How long had he been learning English before he went abroad? (Anh ta học tiếng Anh được bao lâu trước khi anh ta ra nước ngoài?). - Câu trả lời ngắn cho loại Câu hỏi Có/Không là: Yes, S + had. Ví dụ: Had Kim been working for 5 hours when you came? Yes, she had. No, she hadn’t. (Khi bạn đến, Kim đã làm việc được 5 tiếng phải không?). No, S + hadn’t.. Cách Dùng Thì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn. 1. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động bắt đầu trước một thời điểm trong quá khứ và tiếp tục cho tới thời điểm đó. Ví dụ: Yesterday, when I got up, it was raining. It had been raining for 2 hours. (Hôm qua, khi tôi thức giấc, trời đang mưa. Trời đã mưa suốt 2 tiếng đồng hồ rồi.) When I came, Lan was waiting for me, she was angry with me because I was late and she had been waiting for me for an hour. (Khi tôi đến, Lan đang đợi tôi, cô ấy giận tôi bởi vì tôi đã đến muộn và Lan phải đợi tôi mất một tiếng rồi) - Cách dùng này của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn tương tự với cách dùng của thì quá khứ hoàn thành, ngoại trừ ở chỗ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính chất liên tục của hành động..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ví dụ: He had been living here for a year when he decided to move to the suburbs. (Cho đến khi anh ấy quyết định dọn về ngoại ô, anh ấy sống ở đây một năm.) John knew that she had been working very hard since she came to live here. (John biết cô ấy đã làm việc rất chăm chỉ từ khi cô ấy đến sống ở đây.) [Cô ấy vẫn làm việc chăm chỉ vào lúc John biết] 2. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động lặp đi lặp lại suốt một khoảng thời gian nhưng hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ. Ví dụ: John came across the lawn to meet his sweetheart carrying the roses he had been cutting. (John bước qua vườn hoa để gặp người yêu, mang theo những đóa hoa hồng cậu đã cắt.) => Hành động “cutting” bắt đầu từ trước đó và chấm dứt ngay trước khi John bước qua bãi cỏ My father retired last year, he had been teaching for 30 years. (Bố tôi nghỉ hưu vào năm ngoái, ông ấy đã dạy được 30 năm.) Tom gave up smoking last year, he had been smoking for 10 years. (Tom bỏ thuốc năm ngoái, anh ta đã hút thuốc trong suốt 10 năm rồi.) 3. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cho biết một hành động vừa hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ và người nói có dấu hiệu để khẳng định điều mình nói. Ví dụ: There was nobody in the room, but there was a smell of cigarettes. Somebody had been smoking here. (Không có ai ở trong phòng nhưng có mùi thuốc lá, một vài người đã hút thuốc lá ở đây) Yesterday, I was very tired of when I got home, I’d been working hard all day. (Hôm qua, khi về đến nhà, tôi đã rất mệt, tôi đã làm việc suốt cả ngày) - Cách dùng này của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có thể diễn tả mối quan hệ “nguyên nhân - hệ quả”. Ví dụ: Jason was tired because he had been jogging. (Jason mệt bởi vì anh ta vừa chạy bộ.) Sam gained weight because he had been overeating. (Sam tăng cân bởi vì anh ta ăn quá nhiều.) Betty failed the final test because she had not been attending class. (Betty thi hỏng bởi vì cô ta không đi học.). Hình Thức Của Thì Quá Khứ Tiếp Diễn. Trong điểm ngữ pháp này, bạn sẽ bắt đầu làm quen với một thì mới: thì Quá khứ Tiếp diễn. Đầu tiên, bạn sẽ được học các công thức cấu thành của thì Quá khứ tiếp diễn. 1. Câu khẳng định: S + was / were + V-ing.   . S = Subject (Chủ từ) V = Verb (Động từ) Động từ đứng sau was/were sẽ có dạng V-ing. - Chủ từ là danh từ số ít hoặc các đại từ: I, He, She, It: ta dùng was - Chủ từ là danh từ số nhiều hoặc các đại từ: We, You, They: ta dùng were Ví dụ: When I was playing in the park, my mobile phone rang. (Khi tôi đang chơi trong công viên thì điện thoại di động của tôi reo lên.) They were sitting on the bench when the accident happened. (Họ đang ngồi trên ghế dài thì tai nạn xảy ra.) 2. Câu phủ định S + was / were + not + V-ing - Trong câu phủ định, ta đặt not ra sau was/were. Động từ trong câu vẫn ở dạng V-ing. - Dạng rút gọn: was not = wasn’t / were not = weren’t Ví dụ: I wasn’t watching television at 8 o’clock yesterday evening. (Lúc 8 giờ chiều hôm qua tôi không có xem ti-vi.).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> They were not eating dinner when you arrived. (Khi bạn đến thì họ không có đang ăn tối.) 3. Câu nghi vấn Was / Were + S + Ving + …? WH-word + was / were + S + Ving + …? WH-word là những từ hỏi như: Who, Whom, What, Which, Where, When, Why, How. - Trong câu nghi vấn, ta đưa was/were ra phía trước chủ từ. Đây gọi là hiện tượng đảo ngữ. Ví dụ: What were you doing at 10 pm last night? (Bạn đang làm gì lúc 10 giờ tối qua?) Was she studying English on Langgo website at 9 am yesterday? (Cô ấy có đang học tiếng Anh trên trang web Langgo lúc 9 giờ sáng hôm qua không?) - Câu trả lời ngắn cho loại Câu hỏi Có/Không là: Yes, S + was / were. No, S + wasn’t / weren’t. Ví dụ: Were they eating dinner when you arrived? - Yes, they were. - No, they weren’t. (Lúc bạn đến, họ có đang ăn tối không? - Vâng, có. - Không, không có.) Was she having breakfast at 7 o’clock yesterday morning? - Yes, she was. - No, she wasn’t. (Vào lúc 7 giờ sáng hôm qua cô ấy có đang ăn sáng không? - Vâng, có. - Không, không có). Cách Dùng Của Thì Quá Khứ Tiếp Diễn: Hành Động Bị Gián Đoạn Trong Quá Khứ. Thì Quá khứ Tiếp diễn rất thường được dùng chung với thì Quá khứ Đơn. Sau đây là một cách dùng kết hợp giữa hai thì này: Hành động đang diễn ra trong quá khứ và bị gián đoạn - Thì quá khứ tiếp diễn còn dùng để diễn tả một hành động xảy ra liên tục kéo dài trong quá khứ thì có một hành động ngắn hơn diễn ra, làm gián đoạn hành động kéo dài trước đó. Ta thường dùng thì Quá khứ tiếp diễn cho hành động kéo dài, dùng thì Quá khứ Đơn cho hành động ngắn hơn. Hai hành động được nối với nhau bằng: when hoặc while như sau: MỆNH ĐỀ DÙNG THÌ MỆNH ĐỀ DÙNG THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN I was singing. QUÁ KHỨ ĐƠN my wife came home. + WHEN. +. MỆNH ĐỀ DÙNG THÌ. MỆNH ĐỀ DÙNG THÌ. QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN QUÁ KHỨ ĐƠN WHEN I was walking past the car it exploded. WHILE AS + + - Xét ví dụ sau: Nam nói với Hùng về chuyện bực mình xảy ra tối qua lúc anh ta đang ở nhà. When I were watching television, the power was cut off. (Khi tôi đang xem ti-vi thì bị cúp điện.) Hành động “xem ti-vi” là một hành động diễn ra trong khoảng thời gian dài, thời điểm là trong quá khứ (tối hôm qua). Hành động “cúp điện” là hành động ngắn hơn và làm gián đoạn hành động “xem ti-vi”. Với những yếu tố vừa nêu, Nam rất thông minh khi sử dụng thì Quá khứ Tiếp diễn cho hành động “xem ti-vi”, và dùng thì Quá khứ đơn cho tình huống “cúp điện”. Ví dụ: I was sleeping when you called. (Em đang ngủ thì anh gọi.) While I was working in the garden, I hurt my back. (Trong khi con đang chơi trong vườn thì con bị đau lưng.) Was Matthew already waiting for you when you got there? (Khi bạn đến đó, Matthew có đang chờ bạn không?) What were you doing when he arrived?.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> (Bạn đang làm gì khi anh ta đến?) She was cooking when I telephoned her. (Cô ấy đang nấu ăn khi tôi gọi điện đến.) When Phung was painting windows, it started raining. (Khi Phung đang sơn cửa sổ, trời bắt đầu đổ mưa.). Cách Dùng Của Thì Quá Khứ Tiếp Diễn: Hành Động Diễn Ra Song Song Trong Quá Khứ Nói đến cách dùng, ta có thể kết hợp sử dụng thì Quá khứ Tiếp diễn trong hai vế của một câu để diễn tả:. Hai hành động diễn ra song song trong quá khứ - Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hai hành động cùng xảy ra một lúc trong quá khứ. Hai hành động sẽ được kết hợp trong một câu bằng when hoặc while. CLAUSE IN CLAUSE IN PAST CONTINUOUS I was studying. WHEN WHILE + AS. CLAUSE IN. PAST CONTINUOUS my wife was cooking. +. CLAUSE IN. PAST CONTINUOUS PAST CONTINUOUS WHEN my father was watching TV my mother was reading a book. WHILE AS + + - Sau khi ăn tối xong, mẹ ngồi đọc báo, ba ngồi xem ti-vi. Hai hành động “đọc báo” và “xem ti-vi” diễn ra song song, cùng một lúc. Cho nên, ta sẽ dùng thì Quá khứ Tiếp diễn cho hai hành động xảy ra trong quá khứ này: While my father was watching TV, my mother was reading a newspaper. - Một số ví dụ khác: Martha was watching TV while Tom was reading a book. (Martha đang xem TV, trong khi đó, Tom đang đọc một quyển sách.) While Ann was cooking, I was having a bath. (Trong khi Ann đang nấu ăn thì tôi đang đi tắm.) He was reading a book while she was watering the flowers. (Anh ta thì đọc sách, cô ta thì tưới hoa.) When Bob was painting windows, Mary was cleaning the floor. (Khi Bob đang sơn cửa sổ thì Mary đang lau sàn nhà.) Were you listening while he was talking? (Bạn có nghe anh ấy khi anh ấy đang nói không?). Cách Dùng Của Thì Quá Khứ Tiếp Diễn: Hành Động Đang Diễn Ra Ở Một Thời Điểm Trong Quá Khứ. Trong điểm ngữ pháp này, bạn sẽ được biết một cách dùng của Thì Quá khứ Tiếp diễn: - Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian xác định ở quá khứ. Thời gian trong quá khứ ở cách dùng này thường được xác định cụ thể, hoặc cả người nói và người nghe đều hiểu thời gian đang nói đến là lúc nào. - Xét ví dụ sau: Hôm nay là thứ bảy, Tuyên và Hà đang đi chơi ở Thảo Cầm Viên. Tuyên mới nói với Hà câu này: Yesterday at this time, I was sitting at my desk in the office. (Giờ này hôm qua anh đang ngồi tại bàn làm việc ở văn phòng.) Hành động “đang ngồi” diễn ra vào ngày hôm qua (tức thứ sáu), vào một thời điểm xác định là “giờ này”, và hành động này đã kết thúc trong quá khứ. Như vậy, Tuyên dùng thì quá khứ tiếp diễn là chính xác..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Một số ví dụ khác: I was playing tennis at 7 o’clock yesterday morning. (Tôi đang chơi quần vợt lúc 7 giờ sáng hôm qua.) This time last year they were living in Ho Chi Minh city. (Giờ này năm ngoái họ đang sống ở thành phố Hồ Chí Minh.) They were not playing football at 9am this morning. (Họ không chơi đá banh lúc 9 giờ sáng nay.) Last night at 6 PM, I was eating dinner. (Tối qua lúc 6 giờ tôi đang ăn tối.) At midnight, we were still driving through the desert. ( Vào lúc nửa đêm, chúng tôi đang lái xe băng qua sa mạc ấy.) - Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn: "hành động đang diễn ra ở một thời điểm trong quá khứ" cũng được dùng để diễn tả hành động đang diễn ra giữa hai điểm giới hạn về thời gian trong quá khứ. Các điểm giới hạn về thời gian thường được diễn tả bởi: from (Tuesday) to (Friday) all (last month/ last week) the whole of (yesterday) between…and… Ví dụ: Yesterday, from six to seven o’clock, we were listening to an interesting play on the radio. (Hôm qua, từ 6 đến 7 giờ, chúng tôi đã nghe một vở kịch hay trên máy thu thanh.) All last week, they were staying with me. (Suốt cả tuần qua, họ đã ở lại với chúng tôi.). Cách Dùng Của Thì Quá Khứ Tiếp Diễn: Thói Quen Xấu Lặp Đi Lặp Lại Trong Quá Khứ. Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ gây cho người nói sự bực mình, khó chịu. Cách dùng này thường liên kết với “always” và “constantly”, có nghĩa tương đương với “cứ…mãi”. Ý nghĩa của nó giống như là "used to" nhưng với ý nghĩa tiêu cực. Ví dụ: He was always ringing me up. (Anh ta cứ điện thoại cho tôi mãi.) Fortunately, he has been transferred to the other department. He was alwayspoking his nose into everybody else’s affairs. (Thật may, anh ta đã bị chuyển qua phòng khác rồi. Anh ta cứ luôn luôn chõ mũi vào chuyện của người khác.) She was always coming to class late. (Cô ta cứ luôn luôn đến lớp trễ.) He was constantly talking. He annoyed everyone. (Hắn ta cứ luôn miệng nói chuyện. Hắn làm mọi người bực mình.) I didn't like them because they were always complaining. (Tôi không thích bọn họ và họ cứ phàn nàn hoài.). Hình Thức Của Thì Quá Khứ Đơn: Động Từ Thường. Trong điểm ngữ pháp này, bạn sẽ được biết đến các hình thức của thì quá khứ đơn khi đi với động từ thường. Mời bạn xem qua các dạng câu: khẳng định, phủ định, nghi vấn:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1.. 1.. 1.. Câu khẳng định. S + V (V-ed [regular] / V2 [irregular]).    . S = Subject (Chủ từ) V = Verb (Động từ) Regular Verbs là những động từ có quy tắc như: work, die,stay, play, v.v… Irregular Verbs là những động từ bất quy tắc được liệt kê thành 3 cột trong bảng động từ như: VERB sleep. PAST TENSE slept. PAST PARTICIPLE slept. go. went. gone. come. came. come. Ví dụ: It happened very quickly. (Nó xảy ra rất nhanh.) The van crashed into the car. (Chiếc xe tải đâm vào chiếc xe hơi.) The car came out of a side road. (Xe hơi chạy ra từ đường phụ.) I won the game. (Tôi đã thắng trận đấu.) 2. Câu phủ định S + did + not + V (bare inf.). . Bare inf = Bare infinitive (Nguyên mẫu không -to). - Trong câu phủ định, ta dùng trợ động từ did, và thêm not vào sau did. Lúc này, động từ chính trong câu trở về dạng nguyên mẫu. Ví dụ: The car did not stop. (Chiếc xe hơi không dừng lại.) The driver did not drink beer. (Người tài xế ấy đã không uống bia.) Mary did not go to school yesterday. (Mary không đến trường hôm qua.) - Dạng rút gọn: did not = didn’t Ví dụ: She didn’t post the letter yesterday. (Hôm qua cô ấy không gửi thư.) Last week, I didn’t go to the cinema with my friends. (Tuần rồi, tôi không đến rạp chiếu phim với bạn của tôi.) An didn’t get up early this morning. (Ân không dậy sớm vào lúc sáng nay.) I didn't see a play yesterday. (Hôm qua tôi không đi xem kịch.) Last year, I didn't travel to Korea. (Năm ngoái tôi không đi du lịch Hàn Quốc.) 3. Câu nghi vấn Did + S + V (bare inf.) + …? WH-word + did + S + V (bare inf.) + …? WH-word là những từ hỏi như: Who, Whom, What, Which, Where, When, Why, How. - Trong câu nghi vấn, ta đưa trợ động từ did ra trước chủ từ (đây gọi là hiện tượng đảo ngữ), còn động từ chính trong câu sẽ ở dạng nguyên mẫu không to. Ví dụ: Did he sleep well last night? (Tối qua anh ấy ngủ ngon không?).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Did they listen to music until eleven o’clock last night? (Tối qua họ nghe nhạc đến tận 11 giờ phải không?) - Câu trả lời ngắn cho loại Câu hỏi Có/Không là: Yes, S + did. No, S + didn’t. Ví dụ: Did you sleep well last night? Yes, I did. No, I didn’t. (Tối qua bạn ngủ ngon không? Vâng, tôi ngủ ngon. Không, tôi không ngủ ngon.). Hình Thức Của Thì Quá Khứ Đơn: Động Từ “To-Be”. Trong điểm ngữ pháp này, bạn sẽ được học các công thức cấu thành của thì quá khứ đơn khi đi với động từ to be:. Khi sử dụng thì Quá khứ Đơn với động từ “to be”, bạn cần lưu ý những điều sau:. . - Chủ từ là danh từ số ít hoặc các đại từ như: I, He, She, It: to be = was - Chủ từ là danh từ số nhiều hoặc các đại từ: We, You, They: to be = were 1. Câu khẳng định: S + was/were Ví dụ: She was a nurse in 1989. (Cô ta là y tá vào năm 1989.) He was sick yesterday. (Hôm qua anh ấy bị bệnh.) They were tired last night. (Tối qua, họ bị mệt.). 2.. Câu phủ định: S + was /were + not Ví dụ: I was not at work yesterday. (Hôm qua tôi không đi làm.) They were not at the party last week. (Tuần rồi họ không có mặt ở bữa tiệc.) - Dạng rút gọn: was not = wasn’t Ví dụ: She wasn’t at school last Saturday. (Cô ấy không ở trường chủ nhật vừa rồi.). were not = weren’t. They weren’t in that house yesterday evening. (Họ không ở trong ngôi nhà đó chiều hôm qua.) 3.. Câu nghi vấn. Was / Were + S + …? WH-word + was / were + S + …? WH-word là những từ hỏi như: Who, Whom, What, Which, Where, When, Why, How - Trong câu nghi vấn, ta đưa trợ động từ was/were ra trước chủ từ (đây gọi là hiện tượng đảo ngữ), còn động từ chính trong câu sẽ ở dạng nguyên mẫu không to. Ví dụ: Were you busy all day yesterday? (Hôm qua cậu bận cả ngày phải không?) Was she tired last night? (Tối qua cô ấy bị mệt phải không?) - Câu trả lời ngắn cho loại Câu hỏi Có/Không là: Yes, S + was/were./No, S + wasn’t/weren’t. Ví dụ: Were you there yesterday? Yes, I was. No, I wasn’t. (Em ở đó tối qua phải không? Vâng, đúng vậy. Không, không phải.. Cách Dùng Của Thì Quá Khứ Đơn: Hành Động Hoàn Tất Trong Quá Khứ Thì quá khứ đơn có nhiều cách dùng khác nhau. Trong đó, cách dùng phổ biến nhất là: 1.. Hành động hoàn tất trong quá khứ xác định.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động hoặc tình huống xảy ra và hoàn tất tại một thời điểm xác định trong quá khứ. - Xét ví dụ sau đây: Uncle Ho passed away in 1969. (Bác Hồ mất vào năm 1969.) Sự kiện “Bác Hồ mất” đã xảy ra trong quá khứ, thời điểm xác định ở đây là “năm 1969” => ta dùng thì Quá khứ đơn. - Đôi khi thời gian chính xác không được viết hoặc nói ra, nhưng thời điểm này vẫn được người nói hoặc người viết hiểu ngầm. Ví dụ: Did you sleep well? (Anh ngủ có ngon giấc không?) [đêm qua] Did you like the book? (Anh có thích cuốn sách ấy không?) [cuốn sách anh đã đọc tuần trước] Did you enjoy the play? (Anh có thích vở kịch ấy không?) [vở kịch anh đã xem hôm thứ hai vừa rồi] Did you have a good trip? (Chuyến đi tốt đẹp cả chứ?) [chuyến đi vừa rồi] Did you see the accident? (Anh có thấy tai nạn ấy không?) [xảy ra ngày hôm trước] What did you say? (Anh nói gì?) [câu anh vừa nói] - Một số ví dụ khác: She worked very hard yesterday. (Hôm qua cô ấy đã làm việc rất chăm chỉ.) I watched television last night. (Tối qua tôi xem ti-vi.) I slept very well last night. (Tối qua tôi ngủ rất ngon giấc.) She studied French five years ago. (Cô ấy đã học tiếng Pháp cách đây năm năm.) Tai Em passed his exam last year. (Năm ngoái Tài Em đã thi đậu.) Elvis Presley died in 1977. (Elvis Presley chết năm 1977.) We went to the theatre on Friday. (Chúng tôi đã đi đến rạp hát vào thứ sáu.) Last year, I traveled to Japan. (Năm ngoái, tôi đã đến Nhật Bản.) 2. Trạng từ và mệnh đề chỉ thời gian trong thì quá khứ đơn: - Cách dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ vào thời gian xác định này thường kết hợp với một trạng từ chỉ thời gian như: A day ago (một ngày trước đây) Last Monday (thứ hai vừa qua) In January (vào tháng giêng) Ví dụ: He went abroad last week.. Two weeks ago (hai tuần trước) Last year (năm ngoái).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> (Anh ấy đã ra nước ngoài tuần trước.) They arrived two days ago. (Họ đã đến hai ngày trước.) - Ngoài ra, các trạng từ chỉ thời gian như: today, this morning, this afternoon cũng có thể dùng với thì này khi chúng được xem như chỉ một phần thời gian đã qua trong ngày. Ví dụ: I received a letter from home this morning. (Sáng nay tôi đã nhận được thư nhà) [nói vào buổi chiều hoặc tối] John had breakfast rather late today. (Hôm nay John ăn điểm tâm khá muộn). [today chỉ về buổi sáng]. - Một mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian cũng có giá trị tương đương như các trạng từ chỉ thời gian nói trên. Do đó động từ đi kèm một mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian quá khứ cũng được dùng với thì quá khứ đơn. Ví dụ: I visited London last year. I visited London while I was at school.. . => trạng từ chỉ thời gian => mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Lưu ý: Câu hỏi với When về một hành động quá khứ phải dùng thì quá khứ đơn, không được dùng với thì hiện tại hoàn thành. Ví dụ: When did he leave? He left yesterday.. Cách Dùng Của Thì Quá Khứ Đơn: Hành Động Kế Tiếp Nhau Trong Quá Khứ. Thì quá khứ đơn diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ - Chúng ta có thể dùng thì Quá khứ đơn để diễn tả một chuỗi hành động đã hoàn tất trong quá khứ, lần lựơt diễn ra nối tiếp nhau. Ví dụ: I finished work, walked to the beach, and found a nice place to swim. (Tôi hoàn thành công việc, bước ra bãi biển và tìm thấy một chỗ đẹp để tắm.) He arrived at the airport at 8:00, checked into the hotel at 9:00, and met the others at 10:00. (Anh ấy đến sân bay lúc 8 giờ, làm thủ tục đăng ký ở khách sạn lúc 9 giờ, và gặp những người khác lúc 10 giờ.) Did you add flour, pour in the milk, and then add the eggs? (Anh đã bỏ bột, đổ sữa và thêm trứng vào chưa?) - Cách dùng này thường được sử dụng khi thuật lại các câu chuyện trong quá khứ. Ví dụ: She drove into the car-park, got out of the car, closed all the windows, locked the doors, and walked towards the cinema. (Cô ấy lái xe vào chỗ đậu, bước ra ngoài xe, đóng các cửa sổ, khóa cửa chính và bước về hướng rạp chiếu phim.). Cách Dùng Của Thì Quá Khứ Đơn: Khoảng Thời Gian Trong Quá Khứ. Ngoài việc diễn tả một hành động hoàn tất tại một thời điểm trong quá khứ, thì Quá khứ đơn còn được dùng để diễn tả: Hành động xảy ra trong một khoảng thời gian đã kết thúc trong quá khứ - Thì quá khứ đơn còn diễn tả một hành động xảy ra trong một khoảng thời gian đã kết thúc trong quá khứ. - Xét ví dụ sau: Minh và Trí đang nói chuyện về chuyến dã ngoại của Minh vào hai ngày trước. Trong chuyến dã ngoại đó, các bạn trong lớp của Minh đến điểm hẹn trễ gần một tiếng. Tri: How long did you wait for them? (Cậu đã đợi bọn họ trong bao lâu?) Minh: I waited for one hour. (Tớ đã đợi trong một giờ đồng hồ.) Hành động “đợi” của Minh xảy ra trong khoảng thời gian “một giờ”, cách thời điểm hiện tại là 2 ngày. Hành động “đợi” này cũng đã kết thúc trong quá khứ, bây giờ Minh không còn “đợi” nữa. Và do đó, sử dụng thì quá khứ đơn là phù hợp nhất. - Một số ví dụ khác:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> They worked in that factory for three years – from 1990 to 1995. (Họ đã làm việc ở nhà máy đó trong ba năm – từ 1990 đến 1995.). Pháp.). She studied English in Diem Tua training center for two years. Now, she is studying French. (Cô ấy đã học tiếng Anh ở trung tâm đào tạo Điểm Tựa trong hai năm. Bây giờ cô ấy đang học tiếng. I lived in Brazil for two years. (Tôi sống ở Brazil trong hai năm.) Dominic studied Japanese for five years. (Dominic đã học tiếng Nhật trong năm năm.) Trang and Hoa sat at the beach all day. (Trang và Hoa ngồi trên bãi biển cả ngày.) We talked on the phone for thirty minutes. (Chúng tôi đã nói chuyện điện thoại trong ba mươi phút.). Cách Dùng Của Thì Quá Khứ Đơn: Sự Thật Trong Quá Khứ. Thì quá khứ đơn cũng dùng để diễn tả một sự thật hay một sự khái quát trong quá khứ, không còn đúng ở hiện tại. Ví dụ: She was shy as a child, but now she is very outgoing. (Cô ta từng nhút nhát như một đứa trẻ, nhưng bây giờ cô ta rất cởi mở.) He didn't like tomatoes before. (Trước đây, anh ta không thích cà chua.) Did you live in Texas when you were a kid? (Anh đã sống ở Texas khi anh còn nhỏ phải không? People paid much more to make cell phone calls in the past. (Người ta từng phải trả nhiều tiền để gọi bằng điện thoại di động trong quá khứ.) King Quang Trung was a military genius, a visionary diplomat, a preeminent leader.. xuất.). (Vua Quang Trung là một thiên tài quân sự, một nhà ngoại giao biết nhìn xa trông rộng, một lãnh tụ kiệt. Cách Dùng Của Thì Quá Khứ Đơn: Thói Quen Trong Quá Khứ. Với cách dùng này, thì quá khứ đơn diễn tả hành động theo thói quen trong quá khứ: - Thì quá khứ đơn có thể được dùng để diễn tả một thói quen trong quá khứ. Thói quen này không còn trong hiện tại nữa. Để khiến người nghe và người viết hiểu là chúng ta đang nói về một thói quen, chúng ta thường dùng: always, often, usually, never, when I was a child, when I was younger... Ví dụ: While her husband was in the army, she wrote to him twice a week. (Trong khi chồng chị ấy ở trong quân đội, chị viết thư cho anh ấy mỗi tuần hai lần.) Did he come to see you often? - Yes, he came every week. (Anh ấy có đến thăm chị thường xuyên không? -Vâng, anh ấy đến hàng tuần.) Was professor Tai always on time for his lectures?- No, he was usually a few minutes late.) (Có phải lúc nào giáo sư Tài cũng lên lớp đúng giờ? - Không, ông ấy thường trễ vài phút.) - Cách dùng thì Quá khứ đơn "thói quen trong quá khứ" thường kết hợp với “used to” (đã từng) để chỉ một thói quen trong quá khứ nay không còn nữa. Ví dụ: When I was a boy, I used to go swimming in this river. (Khi còn nhỏ, tôi thường đi bơi ở sông này.) Did you use to play a musical instrument when you were a kid? (Bạn đã từng chơi nhạc cụ khi bạn còn là một đứa trẻ phải không?). Cách Thêm Đuôi -Ed. Hầu hết động từ ở thì quá khứ đơn và ở dạng quá khứ phân từ đều tận cùng bằng ed. Đây là những động từ có quy tắc. Ví dụ: look => looked call => called.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> work => worked pass => passed Tuy nhiên, một số động từ có quy tắc không chỉ đơn thuần là thêm -ed vào sau động từ, nhưng cần có một số biến đổi phù hợp trước khi thêm -ed. Sau đây là 4 nguyên tắc cần nhớ: 1. Nếu động từ tận cùng bằng e, ta chỉ cần thêm d Ví dụ: hope => hoped save => saved die => died 2. Khi một động từ tận cùng bằng “1 phụ âm + y”, ta biến y thành ied Ví dụ: hurry => hurried copy => copied try => tried 3.Ta nhân đôi phụ âm cuối khi động từ một âm tiết tận cùng bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm” Ví dụ: beg => begged plan => planned stop => stopped 4. Trong trường hợp động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng. Ví dụ: perˈmit => perˈmitted preˈfer => preˈferred - Nhưng không nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm không rơi vào âm tiết cuối. Ví dụ:. . ˈopen => opened ˈenter => entered. Trường hợp ngoại lệ: trong tiếng Anh BE (tiếng Anh sử dụng ở Anh Quốc), ký tự cuối cùng ltrong động từ thường được nhân đôi ngay cả khi âm tiết cuối không có dấu nhấn âm. Ví dụ-: travel => travelled (ở Mỹ dùng là: traveled). Hình Thức Của Thì Tương Lai Hoàn Thành. Trong điểm ngữ pháp này, bạn sẽ được học về cách hình thức của thì tương lai hoàn thành. Trước tiên, hãy cùng xem qua ba hình thức: khẳng định, phủ định, nghi vấn của thì Tương lai Hoàn thành nhé. 1. Câu khẳng định: S + will/shall + have + Past participle S = Subject (Chủ từ) V = Verb (Động từ) Past participle (Quá khứ phân từ) là:.  . Động từ thêm ed nếu là động từ có quy tắc (regular verb) Động từ ở cột ba (V3) trong bảng chia động từ nếu là động từ bất quy tắc (irregular verb) - Bạn hãy nhớ rằng, sau trợ động từ “will have”, động từ trong câu luôn ở dạng quá khứ phân từ. Ví dụ: You will have perfected your English by the time you come back from the U.S. (Bạn sẽ hoàn thiện tiếng Anh của mình vào lúc bạn trở lại Hoa Kỳ.) You can call me at work at 7am. I will have arrived at the office by 7. (Bạn có thể gọi cho tôi khi làm việc lúc 7 giờ sáng. Tôi sẽ đến văn phòng lúc 7 giờ.) - Dạng rút gọn: will = shall = ’ll Ví dụ: We’ll have lived here for fifty years by 2016. (Vào năm 2016, chúng tôi sẽ sống ở đây được 50 năm.) She’ll have finished her homework by the time we arrive. (Con bé sẽ hoàn thành bài tập vào lúc chúng mình đến.) 2. Câu phủ định S + will/shall + not + have + Past participle - Ta đặt not sau trợ động từ will, quá khứ phân từ vẫn giữ nguyên. Ví dụ: She will not have finished writing the report before 8 o'clock. (Cô ấy sẽ không hoàn thành việc viết bài báo trước 8 giờ.) They will not have completed the building by the end of this year. (Họ sẽ không hoàn thành tòa nhà vào cuối năm nay.) - Dạng rút gọn khi thêm not will not = won’t shall not = shan’t Ví dụ: I won’t have done my homework by tomorrow night. (Tôi sẽ không hoàn thành bài tập về nhà của mình vào tối mai.).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Don’t phone me at 4 o’clock tomorrow morning. I won’t have got up by then. (Đừng gọi cho tôi vào 4 giờ sáng mai. Lúc đó tôi chưa ngủ dậy đâu.) 3. Câu nghi vấn Will/Shall + S + have + Past participle + …? WH-word + will/shall + S + have + Past participle + …? WH-word là những từ hỏi như: Who, Whom, What, Which, Where, When, Why, How. - Trong câu nghi vấn, ta đem trợ động từ will ra trước chủ từ. Ví dụ: How long will you have lived in France by the end of next year? (Đến cuối năm sau, bạn sẽ sống ở Pháp bao lâu?) Will the film have started by the time we get to the cinema? (Bộ phim sẽ bắt đầu lúc chúng ta đến rạp chiếu phim chứ?) How much money will you have saved by the time you get married? (Tính đến khi bạn lấy vợ bạn sẽ tiết kiệm được bao nhiêu tiền?) - Câu trả lời ngắn cho loại Câu hỏi Có/Không là: Yes, S + will/shall. No, S + won’t /shan’t. Ví dụ: Shall we have learned the basic grammar before Tet holidays? - Yes, we shall. No, we shan’t. (Chúng ta sẽ học xong ngữ pháp cơ bản trước khi nghỉ tết chứ?) Will you have perfected your English by the time you come back from the U.S.? - Yes, I will. No, I won’t.. Cách Dùng Thì Tương Lai Hoàn Thành: Hành Động Kéo Dài Đến Một Thời Điểm Trong Tương Lai (Bạn sẽ. Với cách dùng này, Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động kéo dài liên tục nhưng đã hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai. Ví dụ: When I leave the school next week I shall have taught this class for ten years. (Khi tôi rời trường này tuần tới, tôi đã dạy ở lớp này được 10 năm rồi.) On December 18th we shall have been married for 25 years. (Vào ngày 18 tháng chạp sắp đến, chúng tôi đã cưới nhau được 25 năm rồi.) - Cách dùng này của thì tương lai hoàn thành thường phải kết hợp với một trạng từ chỉ thời gian (thường dùng với for). Ví dụ: I will have been in London for six months by the time I leave. (Trước lúc tôi rời đi, tôi đã sống ở Luân Đông được sáu tháng.) By Monday, Susan will have had my book for a week. (Trước thứ hai, Susan đã giữ quyển sách của tôi được một tuần.). . Chú ý: Thì hiện tại hoàn thành phải thay thế thì tương lai hoàn thành (nghĩa là bỏ shall/ will) trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: Ví dụ: I will repair your bicycle when I have finished this job. (Tôi sẽ sửa xe đạp cho anh khi tôi đã làm xong việc này.). I will come with you; but wait until I have written this letter. (Tôi sẽ đến đó với anh; nhưng phải chờ cho đến khi tôi viết xong lá thư này.) hoàn thiện tiếng Anh của mình vào lúc bạn trở lại Hoa Kỳ chứ?). Cách Dùng Thì Tương Lai Hoàn Thành: Hành Động Xảy Ra Trước Một Thời Điểm Hay Hành Động Khác. Thì tương lai hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trước một thời điểm hoặc trước một hành động khác trong tương lai Ví dụ: I shall have written the letter by 10 o’clock. (Tôi sẽ viết xong lá thư trước 10 giờ.) I shall have spent all my money by the end of the month. (Tôi sẽ tiêu hết số tiền trước cuối tháng này.).

<span class='text_page_counter'>(32)</span> I am not going to have finished this test by 3 o'clock. Sam is probably going to have completed the proposal by the time he leaves this afternoon. How many countries are you going to have visited by the time you turn 50? - Cách dùng này thường kết hợp với giới từ by (nghĩa gần tương đương với before). Ví dụ: By next November, I will have received my promotion. (Trước tháng mười một tới, tôi sẽ được thăng chức.) By the time he gets home, she will have cleaned the entire house. (Trước khi anh ta về nhà, cô ta đã lau dọn hết căn nhà.) Will she have learned enough Chinese to communicate before she moves to Beijing? (Liệu cô ta có học đủ tiếng Trung Quốc để giao tiếp trước khi dời nhà đến Bắc Kinh?) By the time I finish this course, I will have taken ten tests. (Trước khi tôi hoàn thành khóa học này, tôi sẽ phải làm mười bài kiểm tra.) - Trong văn nói, người Anh thường dùng thì tương lai đơn để thay thế cho thì tương lai hoàn thành: Ví dụ: I shall spend all my money by the end of the month. (Tôi sẽ tiêu xài hết tiền trước cuối tháng này.) I shall write it before ten o’clock. (Em sẽ viết nó trước mười giờ.). Hình Thức Của Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn. Trong điểm văn phạm này, bạn sẽ được làm quen với thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn. Trước hết, chúng ta sẽ xem qua các hình thức của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. 1. Câu khẳng định S + will/shall + have + been + V-ing.   . S = Subject (Chủ từ) V = Verb (Động từ) Động từ đứng sau been sẽ có dạng V-ing. - Cấu trúc “will have been” sẽ được dùng cho chủ từ ở các ngôi. Động từ chính trong câu luôn ở dạng V-ing. Ví dụ: When I get my diploma in 2015, I will have been living in Hanoi for 10 years. (Tính đến khi tôi nhận được bằng vào năm 2015, tôi sẽ sống ở Hà Nội được 10 năm.) - “Will” và “shall” có thể được rút gọn thành: ’ll Ví dụ: By the time you come back home, she’ll have been sleeping for 4 hours. (Tính đến khi bạn quay trở về, cô ấy sẽ ngủ được 2 tiếng rồi.) By November, we’ll have been living with each other for 20 years. (Tính đến tháng 11, chúng tôi sẽ sống cùng nhau được 20 năm.) 2. Câu phủ định S + will/shall + not + have + been + Ving - Ta đặt not sau trợ động từ will/shall, cấu trúc “have + been + V-ing” không thay đổi. Ví dụ: She will not have been working for three hours by seven this evening. (Trước bảy giờ tối nay, cô ta sẽ chưa làm việc đến ba tiếng đồng hồ.) - Dạng rút gọn khi thêm not will not = won’t shall not = shan’t Ví dụ: I won’t have been working here for ten years before next week. (Trước tuần tới, tôi vẫn chưa làm việc ở đây được mười năm.) 3. Câu nghi vấn Will/Shall + S + have been + Ving+ …? WH-word + will/shall + S + have + been + Ving+ …? WH-word là những từ hỏi như: Who, Whom, What, Which, Where, When, Why, How..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Trong câu nghi vấn, ta đem trợ động từ will hoặc shall ra trước chủ từ. Hiện tượng này còn gọi là đảo ngữ. Ví dụ: How long will Bob have been working by the time Mary arrives? (Trước khi Mary đến, Bob đã làm việc được bao lâu?) Shall we have been waiting for more than two hours before her plane arrives? (Chúng ta đã đợi được hơn hai tiếng trước khi máy bay cô ấy đến phải không?) - Câu trả lời ngắn cho loại Câu hỏi Có/Không là: Yes, S + will/shall. No, S +won’t/shan’t. Ví dụ: Will they have been talking for over an hour by the time Thomas arrives? - Yes, they will. - No, they won’t. (Trước khi Thomas đến, họ sẽ nói chuyện được một tiếng đồng hồ phải không?). Cách Dùng Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động xảy ra kéo dài cho đến một thời điểm nào đó trong tương lai. - Cách dùng này tương tự như cách dùng của thì tương lai hoàn thành, nhưng ở đây tính chất liên tục của hành động được nhấn mạnh hơn: Ví dụ: We’ll have been studying for an hour when he comes. (Vào lúc anh ấy đến, chúng ta sẽ học được một giờ rồi.) On April 12, 2005 we shall have been living in this house exactly ten years. (Vào ngày 12 tháng 4 năm 2005, chúng tôi sẽ ở căn nhà này đúng 10 năm.) By 6 o’clock this evening, Ann will have been typing for 5 hours. (Trước 6 giờ chiều nay, Ann đã đánh máy (liên tục) được 5 giờ.) When Peter arrives, Jim will have been sleeping for 2 hours. (Khi Peter đến, Jim đã ngủ được 2 tiếng đồng hồ rồi.) - Cách dùng này của thì tiền tương lai tiếp diễn phải kết hợp với một trạng từ chỉ thời gian. Ví dụ: She will have been working at that company for three years when it finally closes. (Cô ấy đã làm việc ở công ty đó được ba năm cho đến khi nó đóng cửa.) James will have been teaching at the university for more than a year by the time he leaves for Asia. (James sẽ dạy ở đại học hơn một năm trước khi anh ta đi đến châu Á.) We will have been driving for over three days when we get to Hue. (Khi đến Huế, chúng tôi sẽ lái xe được hơn ba ngày.). Hình Thức Của Thì Tương Lai Tiếp Diễn. Trong điểm ngữ pháp này, bạn sẽ được học về các hình thức của thì Tương lai tiếp diễn với: câu khẳng định, câu phủ định, và câu nghi vấn 1. Câu khẳng định: S + will / shall + be + V-ing.   . S = Subject (Chủ từ) V = Verb (Động từ) Động từ đứng sau to be sẽ có dạng V-ing. - Shall có thể được dùng để thay thế will khi chủ từ là đại từ I hoặc we. - Dạng rút gọn: will = shall = ’ll Ví dụ: This time next week we’ll be sitting on the beach. (Giờ này tuần tới, chúng ta đang ngồi trên bãi biển.) I will be learning English at 7 pm tomorrow. (Lúc 7 giờ chiều mai, tôi đang học tiếng Anh.) We'll be having dinner when the film starts. (Chúng tôi sẽ đang ăn tối khi bộ phim bắt đầu.) Take your umbrella. It will be raining when you return. (Mang theo dù của con đi. Trời sẽ mưa khi con quay trở lại.).

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 2. Câu phủ định S + will / shall + not + be + V-ing - Trong câu phủ định, ta đặt not sau will hoặc shall. Động từ chính trong câu vẫn ở dạngV-ing. - Dạng rút gọn khi thêm not: will not = won’t shall not = shan’t Ví dụ: You won’t be working on Saturday evening. (Bạn sẽ không làm việc vào chiều thứ bảy.) We won’t be starting at about ten o’clock tomorrow. (Chúng tôi sẽ không khởi hành lúc mười giờ ngày mai.) They won't be watching TV at 9pm tonight. (Họ sẽ không xem tivi lúc 9 giờ tối nay.) She will not be sleeping when you telephone her. (Cô ấy sẽ không ngủ khi bạn gọi điện cho cô ấy.) 3. Câu nghi vấn Will / Shall + S + be + V-ing + …? WH-word + will / shall + S + be + V-ing + …? WH-word là những từ hỏi như: Who, Whom, What, Which, Where, When, Why, How. - Trong câu nghi vấn, ta đảo trợ động từ will/shall ra trước chủ từ. Động từ trong câu vẫn ở dạng V-ing. Ví dụ: What will you be doing at this time next year? (Bạn sẽ đang làm gì vào thời điểm này năm sau?) Where will she be studying at 8 am tomorrow? (Cô ấy đang học ở đâu lúc 8 giờ sáng mai?) What will you be doing at 10pm tonight? (Bạn sẽ làm gì lúc 10 giờ tối nay?) What will you be doing when I arrive? (Bạn sẽ làm gì khi tôi đến?) - Câu trả lời ngắn cho loại Câu hỏi Có/Không là: Yes, S + has / have. haven’t. Ví dụ: Have you opened your letter? - Yes, I have. (Em đã mở lá thư của anh chưa? - Có, em mở rồi.) Has your mom contacted you yet? (Mẹ anh đã liên lạc với anh chưa?. No, S + hasn’t /. - No, she hasn’t. - Chưa, chưa có.). Cách Dùng Thì Tương Lai Tiếp Diễn: Hành Động Bị Gián Đoạn Trong Tương Lai. - Thì Tương lai Tiếp diễn có thể dùng chung với thì Hiện tại Đơn để diễn tả một hành động đang xảy trong tương lai thì có một hành động ngắn hơn diễn ra, làm gián đoạn hành động kéo dài trước đó. Ta thường dùng thì tương lai tiếp diễn cho hành động kéo dài, dùng thì Hiện tại Đơn cho hành động ngắn hơn (vì hành động gây gián đoạn nằm trong mệnh đề thời gian nên không được viết bằng thì tương lai.) Ví dụ: I will be watching TV when she arrives tomorrow. (Ngày mai, cô ta sẽ đến khi tôi đang xem TV.) I will be waiting for you when your bus arrives. (Tôi sẽ chờ bạn khi xe buýt của bạn đến nơi.) Madona will be staying at the Madison Hotel, if anything happens and you need to contact her. (Madona sẽ nghỉ ở khách sạn Madison, nếu có bất cứ chuyện gì xảy ra, anh cần phải liên lạc với cô ấy.) He will be studying at the library tonight, so he will not see Jennifer when she arrives. (Tối nay anh ta sẽ học ở thư viện, do đó anh ta sẽ không gặp Jennifer khi cô ấy đến.).

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Cách Dùng Thì Tương Lai Tiếp Diễn: Hành Động Đang Diễn Tiến Trong Tương Lai Thì Tương lai Tiếp diễn thường được dùng để diễn tả:. Hành động đang diễn ra tại thời điểm trong tương lai - Thì tương lai tiếp diễn mô tả một hành động đang tiến hành tại một thời điểm cụ thể trong tương lai. Như vậy, khi dùng thì Tương lai tiếp diễn, mốc thời gian trong tương lai thường được xác định cụ thể. - Xét ví dụ sau đây: Trinh và Lan đang trò chuyện với nhau trong giờ ra chơi. Lúc này, Lan hỏi Trinh: “Bạn làm gì lúc 9 giờ tối nay.” Mỗi buổi tối, Trinh thường có thói quen xem ti-vi từ 8 giờ 30 phút đến 9 giờ 30 phút; và hôm nay Trinh chưa có dự định nào khác, nên Trinh mới nói: I will be watching TV at 9 o’clock tonight. (Mình (sẽ) đang xem tivi lúc 9 giờ tối nay.) Hành động “xem” bắt đầu lúc 8h30’ và kết thúc lúc 9h30’, như vậy lúc 9h thì hành động “xem” vẫn đang diễn ra. Hành động “xem tivi” đang diễn ra trong một thời điểm tương lai, nên dùng thì Tương lai Tiếp diễn là phù hợp nhất. - Một số ví dụ khác: At 10 o’clock tomorrow morning, he will be working. (Lúc 10 giờ sáng mai, anh ấy (sẽ) đang làm việc.) He will be taking his exam at this time next week. (Anh ấy đang tham dự kỳ thi vào giờ này tuần sau.) What will we be doing in ten years’ time, I wonder? (Tôi tự hỏi mười năm sau nữa chúng ta sẽ đang làm gì?) Andrew will be studying all day tomorrow. (Andrew sẽ học suốt cả ngày mai.) At this time next year I’ll be working in Japan. (Vào thời gian này năm tới, tôi đang làm việc ở Nhật.) This time tomorrow, all the workers will be queuing up to receive luncheon vouchers. (Giờ này ngày mai, tất cả công nhân sẽ xếp hàng để nhận phiếu ăn trưa.). Hình Thức Của Thì Tương Lai Đơn. Trong điểm ngữ pháp này, bạn sẽ được tiếp xúc với công thức cấu thành của thì tương lai đơn với ba hình thức: khẳng định, phủ định, nghi vấn. 1. Câu khẳng định S + will/shall + V (bare infinitive) S = Subject (Chủ từ) V = Verb (Động từ). . Bare inf = Bare infinitive (Nguyên mẫu không -to). - Shall có thể được dùng để thay thế will khi chủ từ là đại từ I hoặc we. Nhưng cần nhớ rằng: I will và I shall, we will và we shall có nghĩa giống nhau. Ví dụ: I will clean up my room. I promise! (Con hứa là con sẽ dọn dẹp phòng của con.) The telephone is ringing. I will pick it up! (Điện thoại đang reo. Tôi sẽ nhấc máy!) I think it will rain. (Tôi nghĩ là trời sẽ mưa.) He will stay there for hours. (Anh ấy sẽ ở đó trong một vài giờ.).

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Tuy nhiên, trong những ngữ cảnh trang trọng, người Anh có xu hướng dùng shall. Ví dụ : I ensure that customers shall receive a warm welcome from my company. (Tôi bảo đảm khách hàng sẽ được công ty tôi tiếp đón nồng nhiệt.) The coastal defences shall be personally inspected by fleet admiral. (Các tuyến phòng thủ bờ biển sẽ do đích thân thủy sư đô đốc kiểm tra.) The private enterprises shall maintain their operations until further notice. (Các doanh nghiệp tư nhân sẽ duy trì hoạt động của mình đến khi có thông báo mới.) - Ngoài ra, ‘Shall I’ và ‘Shall we’ dùng để mở đầu lời gợi ý. Ví dụ : Shall I come in? (Tôi vào được chứ?) Shall we go home? (Chúng ta về nhà nhé?) - Dạng rút gọn: will = shall = ’ll Ví dụ: I’ll go to school tomorrow. (Tôi sẽ đi đến trường vào ngày mai.) We’ll go to the movie theatre. (Chúng tôi sẽ đi xem phim.) 2. Câu phủ định S + will/shall + not + V (bare infinitive) - Trong câu phủ định, ta đặt not sau will hoặc shall Ví dụ: He will not pass his exam. (Anh ta sẽ không vượt qua nổi kỳ thi.) We shall not go there this evening. (Chúng tôi sẽ không đến đó chiều nay.) - Dạng rút gọn khi thêm not: will not = won’t shall not = shan’t Ví dụ: I won't take any heavy equipment with me. (Tôi sẽ không lấy bất cứ vật dụng nặng nào đi theo.) We are sorry we shan’t be able to help you with your English today. (Tôi xin lỗi là tôi sẽ không thể giúp bạn học tiếng Anh trong ngày hôm nay.) 3. Câu nghi vấn Will/Shall + S + V (bare infinitive) + …? WH-word + will/shall + S + V (bare infinitive) + …? WH-word là những từ hỏi như: Who, Whom, What, Which, Where, When, Why, How. - Trong câu nghi vấn, ta đảo ngữ, đưa trợ động từ will/shall ra trước chủ từ. Ví dụ: Where shall we go this evening? (Chúng ta sẽ đi đâu tối nay?) Shall I open the window? (Tôi mở cửa sổ được không?) - Câu trả lời ngắn cho loại Câu hỏi Có/Không là: Yes, S + will. No, S + won’t. Ví dụ: Will you wait for me? - Yes, I will. No, I won’t. (Em sẽ chờ anh chứ? - Vâng, em sẽ đợi. Không, em không đợi đâu.). Cách Dùng Thì Tương Lai Đơn: Quyết Định Tức Thời. Bình thường, thì Tương lai đơn được dùng để diễn tả tương lai. Trong điểm ngữ pháp này, bạn sẽ được học cách sử dụng thì Tương lai đơn để đưa ra: Một quyết định tức thời - Bạn có thể dùng thì Tương lai đơn để diễn tả một quyết định tức thời. Nghĩa là: bạn không có chủ ý hoặc dự định sẽ làm gì trước khi nói. Bạn đưa ra quyết định một cách tự nhiên trong khi đang nói..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Xét ví dụ sau đây: Trí và mẹ đang chuẩn bị ra khỏi nhà để đi siêu thị mua đồ. Mẹ Trí thấy con mình quên tắt máy vi tính nên nhắc nhở: Mom: You’ve left your computer on. (Con để máy vi tính mở kìa.) Tri: Oh, I’ll go and switch it off. (Ồ, con sẽ đi tắt nó.) Trước khi mẹ nhắc, Trí không hề có dự định sẽ “đi tắt máy”. Ngay khi mẹ nhắc, Trí ngay lập tức đưa ra quyết định “đi tắt máy”. Hành động “đi tắt máy” được quyết định ngay trong lúc nói, cho nên dùng thì Tương lai đơn là chính xác. - Một số ví dụ khác: I’m hungry. I think I’ll make some milk. (Chị đói quá. Chị nghĩ là chị sẽ pha một ít sữa.) Hold on. I'll get a pen. (Chờ một chút. Tôi sẽ lấy cây viết.) We will see what we can do to help you. (Chúng tôi sẽ xem xét xem có thể giúp gì cho anh.) Maybe we'll stay in and watch television tonight. (Có lẽ tối nay chúng ta sẽ ở trong nhà và xem ti-vi.) - Thông thường, khi đưa ra quyết định làm gì đó ngay trong lúc nói, bạn có thể dùng I think I’ll… hoặc I don’t think I’ll… Và nhớ sử dụng thì Hiện tại đơn cho động từ “think”. Ví dụ: I think I’ll stay at home this evening. (Tôi nghĩ là chiều nay tôi sẽ ở nhà.) I don’t think I’ll go out tonight. I’m too tired. (Tôi nghĩ là tôi sẽ không đi chơi tối nay. Tôi mệt quá.) I think I'll go to the gym tomorrow. (Tôi nghĩ là tôi sẽ đi đến phòng tập vào ngày mai.) I don't think I'll buy that car. (Tôi nghĩ là tôi sẽ không mua chiếc xe hơi đó.). - Cách dùng thì Tương lai đơn để diễn tả quyết định tức thời này cũng được áp dụng khi khách hàng gọi món ăn, chọn đồ vật hay đặt hàng. Ví dụ: I’ll have the ham and salad, please. (Tôi dùng món giăm bông và rau trộn.) I’ll get the blue shirt.. (Tôi lấy cái áo màu xanh dương.). Cách Dùng Thì Tương Lai Đơn: Dự Đoán Về Tương Lai. - Với cách dùng này, thì Tương lai Đơn được dùng để đưa ra dự đoán về tương lai. Dự đoán này không dựa trên dự định có sẵn hay chứng cứ đang diễn ra trong hiện tại. Đây chỉ đơn thuần là điều chúng ta nghĩ sẽ xảy ra. - Hãy xem ví dụ sau: Nam và Bình đang bàn luận với nhau về bộ phim 2012 mà hai bạn vừa mới xem xong. Trong khi nói chuyện, Bình mới nói: The world will end in the year 2050. (Thế giới sẽ tận cùng vào năm 2050.) Dự đoán về năm tận thế của Bình không dựa trên những chứng cứ xác thực trong hiện tại (như động đất, núi lửa, song thần). Bạn Bình chỉ đơn thuần tiên đoán dựa trên suy nghĩ chủ quan của mình. Do đó, Bình sử dụng thì tương lai đơn là hoàn toàn phù hợp trong ngữ cảnh này. Ví dụ: It will rain tomorrow. (Ngày mai trời sẽ mưa.) People won't go to Jupiter before the 22nd century. (Người ta sẽ đến sao Mộc trước thế kỷ 22.) Who do you think will get the job?.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> (Bạn nghĩ ai sẽ giành được công việc này?) - Ta cũng dùng thì Tương lai đơn khi muốn diễn tả một ý kiến, một dự đoán về tương lai, trong câu thường đi kèm với các động từ như: assume, be afraid, be/feel sure, believe, daresay, doubt, expect, hope, know, suppose, think, wonder hoặc với các trạng từ như: perhaps, maybe, possibly, probably, surely… Ví dụ: He is sure that everyone will arrive later than usual. (Anh ta tin chắc rằng mọi người sẽ đến muộn hơn thường lệ.) I hope that she will think again before offering her resignation. (Tôi mong rằng cô ta sẽ suy nghĩ lại trước khi nộp đơn xin thôi việc.) I wonder where I shall be next year. (Tôi phân vân không biết sang năm tôi sẽ ở đâu.) Perhaps they will not forget to revenge their companions in arms. (Có lẽ họ sẽ không quên trả thù cho chiến hữu của họ.) Lưu ý: Thì tương lai đơn không diễn tả một quyết định được hoạch định từ trước, một dự định theo một lịch trình cụ thể, hoặc dự đoán tương lai dựa trên những chứng cứ và sự việc đang diễn ra trong hiện tại.. Cách Dùng Thì Tương Lai Đơn: Diễn Tả Tương Lai Một Cách Trung Lập. Thì tương lai đơn thường được dùng để diễn tả tương lai một cách trung lập. Nghĩa là: ta dùng thì tương lai để diễn tả hành động xảy ra trong tương lai hoặc một dự đoán về tương lai theo trực giác của người nói hoặc người viết. Hành động xảy ra trong tương lai - Thì tương lai đơn dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Ví dụ: I will call you tomorrow. (Tôi sẽ gọi cho bạn vào ngày mai.) You and I will work in the same office. (Em và anh sẽ làm việc chung văn phòng.) I will see you this evening. (Anh sẽ gặp em tối nay.) Will you make dinner? (Em sẽ nấu bữa tối chứ?). Các Cách Dùng Khác Của Thì Tương Lai Đơn. 1. Thì tương lai đơn diễn tả sự thỉnh cầu, một hành động tự nguyện - Thì tương lai đơn có thể được dùng để diễn tả sự thỉnh cầu, nhờ ai đó giúp đỡ mình (dùng với câu nghi vấn). Người nghe để đáp lại lời thỉnh cầu cũng dùng thì tương lai đơn để cho thấy họ sẽ tự nguyện làm điều gì đó. Ví dụ : Will you help me, please? - Yes, I will. (Anh vui lòng giúp tôi chứ?. - Vâng, được chứ.). You will drive me to the post office, won't you? (Anh đưa tôi đến bưu điện được không?) I will send you the information when I get it. (Tôi sẽ gửi thông tin đến cho ông khi tôi có được nó.) Will you help me move this heavy table? (Anh giúp em dời cái bạn nặng nề này chứ?) A: I'm really hungry. (Anh đói quá.) B: I'll make some sandwiches. (Em sẽ làm vài cái bánh mì kẹp thịt.) 2. Thì tương lai đơn diễn tả lời hứa - Ta có thể dùng thì tương lai để diễn tả lời hứa..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ví dụ: I will call you when I arrive. (Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi đến nơi.) If I am elected President of the United States, I will make sure everyone has access to inexpensive health insurance. (Nếu tôi được bầu làm tổng thống Hoa Kỳ, tôi sẽ bảo đảm là mọi người được tiếp cận với bảo hiểm y tế rẻ hơn.) I promise I will not tell him about the surprise party. (Tôi hứa là tôi sẽ không nói cho anh ta về bữa tiệc bất ngờ này.) I won't tell anyone your secret. (Mình sẽ không nói cho ai nghe về bí mật của bồ đâu.).

<span class='text_page_counter'>(40)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×