Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

De thi thu Hoa 2016 so 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.03 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ THI THỬ THPT NĂM 2016 Môn HÓA HỌC Thời gian làm bài 90 phút Cho biết nguyên tử khối của một số nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137; Pb = 207 Câu 1. Cho các chất gồm amoniac (a); anilin (b); metyl amin (c); natri hiđroxit (d). Thứ tự tăng dần lực bazơ là A. a; b; c; d B. b; a; c; d C. b; c; a; d D. c; d; a; b Câu 2. Phản ứng luôn thuộc loại oxi hóa khử là phản ứng A. trao đổi B. hóa hợp C. phân hủy D. thế Câu 3. Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit fomic tác dụng với Na dư thu được V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của V là A. 4,48 lít B. 3,36 lít C. 2,24 lít D. 1,12 lít Câu 4. Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường (a) Cho Al vào dung dịch NaOH. (b) Cho Na vào dung dịch CuSO4. (c) Cho Fe vào dung dịch FeCl3. (d) Cho Cu vào dung dịch HNO3 loãng. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa khử là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 5. Chất béo là triester của axit béo với A. etylen glicol B. metanol C. etanol D. glixerol Câu 6. Khi thay đổi áp suất chung thì cân bằng hóa học nào sau đây sẽ không bị chuyển dịch? (a) H2O (k) + CO (k) ↔ H2 (k) + CO2 (k) (b) 2SO2 (k) + O2 (k) ↔ 2SO3 (k) (b) 3H2 (k) + N2 (k) ↔ 2NH3 (k) (d) 2NO2 (k) ↔ N2O4 (k) A. a B. b C. c D. d Câu 7. Các đipeptit đều có A. đúng hai liên kết peptit B. khả năng phản ứng màu biure C. ba gốc amino axit trong phân tử D. hai nguyên tử N trong phân tử Câu 8. Tơ nào sau đây không có nguồn gốc là xenlulozơ? A. Tơ visco B. Tơ axetat C. Sợi bông D. Tơ tằm Câu 9. Phản ứng nào sau đây không thể tạo ra kim loại? to A. Ag2O + H2O2 → B. Cu + AgNO3 → C. Cu(OH)2   D. H2 + CuO → Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C2H4O2, C3H4O2, CH2O và C3H6O3 cần dùng V lít khí oxi (đktc) thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam nước. Giá trị của m và V lần lượt là A. 4,5g và 3,36ℓ B. 2,1g và 3,36ℓ C. 2,1g và 4,48ℓ D. 4,5g và 4,48ℓ Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 0,04 mol hỗn hợp X gồm metan, propin, metanol, axit acrylic và anđehit axetic thu được CO2 và m gam nước. Giá trị của m là A. 1,44g B. 1,76g C. 2,88g D. 0,72g Câu 12. Cho các phát biểu (a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch axit fomic. (b) Anđehit axetic có khả năng làm mất màu dung dịch brom. (c) Đốt cháy một rượu đa chức thu được số mol nước không thể lớn hơn số mol CO2. (d) Đipeptit và tripeptit không thể phân biệt bằng thuốc thử là Cu(OH)2. (e) Anđehit fomic tác dụng với dung dịch Brom sinh ra sản phẩm có một chất hữu cơ. (g) Axit fomic có thể tham gia phản ứng tráng gương. Số câu phát biểu không đúng là A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 + 2+ 2+ Câu 13. Dung dịch X chứa 0,02 mol Na ; 0,01 mol Fe ; 0,02 mol Zn ; x mol Cl– và 0,02 mol SO42–. Để thu được dung dịch X, không thể hòa tan các chất nào sau đây vào nước? A. FeCl2; NaCl; ZnSO4. B. Na2SO4; ZnCl2; FeCl2. C. Na2SO4; FeSO4; ZnCl2. D. Na2SO4; FeCl2; ZnCl2; ZnSO4. Câu 14. Hòa tan 3,95 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại thuộc hai nhóm chính liên tiếp và ở cùng một chu kỳ vào dung dịch HCl dư thu được 1,68 lít khí (đktc). Hai kim loại đó có thể là A. Na; Mg B. Mg; Al C. Li; Be D. K; Ca Câu 15. Để phân biệt hai chất khí CO2 và SO2 có thể dùng dung dịch A. brom. B. Ba(OH)2. C. NaOH. D. H2SO4..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 16. Trung hòa m gam axit acetic cần vừa đủ V lít KOH 1M thu được m’ gam muối. Hệ thức liên hệ giữa m’, m và V là A. m’ = m + 14V B. m’ = m + 40V C. m’ = m + 39V D. m’ = m + 38V Câu 17. Tơ nitron và cao su buna–N giống nhau ở đặc điểm là A. đều có nhánh. B. đều có nguyên tố nitơ. C. được điều chế từ acrilonitrin. D. hai sản phẩm đồng trùng hợp. Câu 18. Thủy phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X thu được 6,75 gam Gly và 2,67 gam Ala. Giá trị của m là A. 7,80 g B. 9,42 g C. 11,04 g D. 7,62 g Câu 19. Thủy phân 34,2 gam saccarozơ rồi thực hiện phản ứng tráng gương với lượng dư AgNO 3 trong NH3 thì sinh ra 17,28 gam Ag. Hiệu suất thủy phân của saccarozơ là A. 90% B. 80% C. 60% D. 40% Câu 20. Phát biểu đúng là A. Crom (Z = 24) có cấu hình electron của lớp ngoài cùng là 4s² B. CrO3 là oxit lưỡng tính. C. Muối Cr3+ bị oxi hóa bởi Cl2 trong môi trường bazơ tạo thành muối Cr2O72–. D. K2Cr2O7 trong môi trường axit có thể oxi hóa các muối Fe2+. Câu 21. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Ba có tỉ lệ mol 2 : 1 vào nước dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là A. 8,95g B. 7,65g C. 10,35g D. 9,55g Câu 22. Trong các chất gồm (a) phenol; (b) anilin; (c) axit fomic; (d) phenyl fomat (e) axit benzoic, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là A. e B. a C. b D. c Câu 23. Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO 3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là A. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2. B. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2. C. AgNO3 và Zn(NO3)2. D. Fe(NO3)2 và AgNO3. Câu 24. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm FeO và Ag với tỉ lệ khối lượng FeO và Ag là 2 : 3 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư sinh ra 4,48 lít khí SO2 (đktc), sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là A. 80 gam B. 180 gam C. 72 gam D. 108 gam Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn 5,37 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic, anđehit fomic và propin thu được 6,16 lít khí CO2 (đktc) và 4,95 gam nước. Phần trăm theo khối lượng của ancol etylic có trong X là A. 40,33% B. 35,72% C. 38,55% D. 59,67% Câu 26. Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử? A. 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O B. FeCl3 + NaHCO3 + H2O → Fe(OH)3 + CO2 + NaCl C. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3. D. 6Fe(NO3)2 + 6HCl → 2FeCl3 + 4Fe(NO3)3 + 2NO + 3H2O. Câu 27. Tiến hành các thí nghiệm (a) Cho Al2O3 vào dung dịch HCl. (b) Cho PbS vào dung dịch HCl (c) Cho Fe vào dung dịch AgNO3. (d) Cho NaHCO3 vào dung dịch HNO3. (e) Nhiệt phân muối KNO3. (g) Cho MnO2 vào dung dịch HCl Số thí nghiệm tạo ra khí là A. 4 B. 3 C. 5 D. 2 Câu 28. Trong dãy các kim loại gồm Fe, Al, Mg, Ni, Cu, Cr, Zn. Kim loại có tính khử yếu nhất là A. Cu B. Ni C. Al D. Cr Câu 29. Trộn V lít dung dịch HCl có pH = 2 với V’ lít dung dịch NaOH có pH = 12 thu được một dung dịch có pH = 3. Tỉ lệ V’ : V là A. 11 : 9. B. 9 : 11. C. 12 : 5. D. 5 : 12 Câu 30. Các chất trong dãy nào sau đây đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường? A. glucozơ, anđehit fomic, etanol B. glixerol, etyl amin, axit fomic C. saccarozơ, phenol, etilen glicol D. fructozơ, axit acrylat, ancol benzylic Câu 31. Cho các phát biểu sau (a) amilopectin và amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh (b) glucozơ và fructơ đều làm mất màu dung dịch brom (c) fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ trong môi trường bazơ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> (d) tinh bột và xenlulozơ không phải là hai đồng phân cấu tạo (e) Glucozơ thể hiện cả tính khử và tính oxi hóa (g) Thủy phân đến cùng tinh bột hoặc xenlulozơ chỉ thu được glucozơ Số câu phát biểu đúng là A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 32. Cho phản ứng aFeCl2 + bKMnO4 + cH2SO4 → dFe2(SO4)3 + eK2SO4 + gMnSO4 + hCl2 + iH2O. Khi cân bằng với hệ số nguyên tối giản thì tổng các hệ số của phản ứng là A. 64 B. 72 C. 88 D. 46 Câu 33. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HNO3 loãng vào ống nghiệm chứa 100 ml dung dịch HCl 1,5M và m gam đồng. Đồ thị biểu diễn thể tích khí NO (đktc) thu được như hình vẽ. Giá trị của x và y lần lượt là Thể tích khí NO (ℓ) 1,68 x Thể tích HNO3 (ml) zhê m HC lcò n 0,0 5= 0,0 25. 4 => y= NO là 1,6 8/2 2,4 = 0,0 75 ẽ. A. 1,12ℓ và 150ml B. 1,344ℓ và 150ml C. 1,344ℓ và 180ml D. 1,12ℓ và 180ml Câu 34. Hấp thụ hết V lít (đktc) khí CO 2 vào dung dịch chứa 1,05 lít dung dịch Ca(OH)2 0,4M thu được a gam kết tủa. Tách lấy kết tủa, sau đó thêm tiếp 0,6V lít (đktc) khí CO 2 nữa, thu được thêm 0,2a gam kết tủa. Giá trị của V là A. 3,36 lít B. 6,72 lít C. 4,48 lít D. 8,96 lít Câu 35. Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là A. anilin, metyl amin, amoniac. B. amoni clorua, etyl amin, phenyl amin. C. anilin, amoniac, natri hiđroxit. D. metyl amin, amoniac, natri cacbonat. Câu 36. Có 4 dung dịch loãng có cùng nồng độ mol lần lượt chứa H2SO4; HCl; HNO3; KNO3; AgNO3 được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Lấy cùng một thể tích mỗi dung dịch rồi trộn ngẫu nhiên 3 dung dịch với nhau. Lần lượt cho các dung dịch thu được khi tác dụng với Cu dư thì thể tích khí lớn nhất ở cùng điều kiện là 448 ml. Trong đó, thể tích khí thu được nhỏ nhất ở cùng điều kiện là A. 112 ml B. 336 ml C. 224 ml D. 168 ml Câu 37. Cho hỗn hợp X gồm các đồng phân đơn chức có cùng công thức phân tử C 4H8O2. Lấy m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì có tối đa 0,08 mol NaOH phản ứng thu được hỗn hợp muối Y và hỗn hợp ancol Z. Đem đốt cháy toàn bộ Z thu được 3,36 lít khí CO 2 (đktc) và 4,05 gam nước. Tổng khối lượng muối trong Y là A. 7,04g B. 6,56g C. 6,70g D. 6,48g 50. y.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 38. Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc nóng, dư) thu được V lít khí chỉ có NO 2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa; còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH 3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 13,44. B. 38,08. C. 26,88. D. 43,68. Câu 39. Điện phân 1 lít dung dịch X chứa a mol CuSO4 và b mol HCl với điện cực trơ, màn ngăn xốp và dòng điện không đổi, trong thời gian t giây thu được dung dịch có pH = 1. Nếu điện phân thêm t giây nữa thì thu được dung dịch có pH = 2. Dung dịch thu được không có khả năng tạo kết tủa với dung dịch AgNO3. Giả sử thể tích dung dịch giảm rất ít và khí sinh ra thoát ra hết khỏi dung dịch. Giá trị của a là A. 0,095 B. 0,005 C. 0,015 D. 0,045 Câu 40. Để phân biệt ba chất lỏng riêng biệt gồm benzen; toluen; stiren có thể dùng dung dịch A. NaOH B. Brom. C. KMnO4. D. HNO3. Câu 41. Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH) 2 0,12M và NaOH 0,06M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,70. B. 23,64. C. 7,88. D. 13,79. Câu 42. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,72 gam một chất béo bằng một lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được khối lượng xà phòng là A. 20,12g B. 18,28g C. 15,88g D. 19,24g Câu 43. Cho các chất riêng biệt sau: FeSO 4, FeCl2, Na2SO3, H2S, HI, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa khử là A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 44. Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 0,24 mol O 2, thu được CO2 và 0,2 mol nước. Công thức của hai axit đó là A. HCOOH và C2H5COOH B. C2H3COOH và C3H5COOH C. CH3COOH và C2H3COOH D. CH3COOH và C2H5COOH Câu 45. Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 200 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của m là A. 12,8 g. B. 6,4 g. C. 9,6 g. D. 3,2 g. Câu 46. Hỗn hợp X gồm 3 ester đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol đơn chức Y với 3 axit cacboxylic đơn chức; trong đó, có hai axit no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no có đồng phân hình học thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam nước. Phần trăm khối lượng của ester không no trong X là A. 34,01% B. 29,25% C. 31,45% D. 39,52% Câu 47. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là A. 23,4 và 56,3. B. 23,4 và 35,9. C. 15,6 và 27,7. D. 15,6 và 55,4. Câu 48. Cho hỗn hợp X gồm etylen glicol, metyl axetat, axit metacrylic và axit benzoic. Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam X thu được khí CO2 và 16,2 gam nước. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 100 gam B. 110 gam C. 120 gam D. 130 gam Câu 49. Cho hai peptit mạch hở là X và Y, đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,12 mol hỗn hợp T gồm x mol X và y mol Y trong lượng dư dung dịch KOH thì có 0,82 mol KOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO 2. Biết tổng số nguyên tử nitơ trong hai phân tử X và Y là 14, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 5. Giá trị của m là A. 85,98. B. 98,40g. C. 107,14g. D. 99,10g. Câu 50. Cho hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic, axit propionic, axit acrylic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 10,192 lít khí oxi (đktc) thu được 9,408 lít khí CO 2 (đktc) và 6,3 gam nước. Trung hòa m gam X bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, khối lượng muối khan thu được là A. 11,2g B. 12,4g C. 14,5g D. 13,3g.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

<span class='text_page_counter'>(6)</span> B D C (số mol hỗn hợp X là 9,2/46 = 0,2 => số mol khí hiđro = 0,1 => V = 0,1.22,4 = 2,24 lít) D D A D D C A Số mol CO2 và nước thu được đều là 0,15 Các chất này khi đốt đều sinh ra số mol CO2 bằng số mol O2 phản ứng nên số mol oxi là 0,15 => V = 0,15.22,4 = 3,36ℓ Áp dụng bảo toàn nguyên tố O => nO/X = 0,15 m = mH + mC + mO/X = 0,15.2 + 0,15.12 + 0,15.16 = 4,5 gam A (số mol nước từ phản ứng cháy của mỗi chất trong X đều gấp hai lần số mol chất đem đốt nên m = 0,04.18.2 = 1,44g) C (gồm c, d, e) B D Số mol H2 là 0,075. Gọi x, y lần lượt là số mol của hai kim loại. Xét hệ phương trình cho mỗi đáp án thì chỉ đáp án D có nghiệm A D (số mol KOH = V; H = 1 được thay bởi K = 39 nên phân tử khối của muối lớn hơn ester ban đầu là 38 đvC => m’ = m + 38V) C A (nGly = 0,09 và nAla = 0,03 => nX = 0,03 => nnước = 0,09 => m = 6,75 + 2,67 – 0,09.18 = 7,80g) D Số mol của sccarozơ là 34,2/342 = 0,1 Mỗi mol chất bị thủy phân sẽ cho ra 2 mol sản phẩm sinh ra 4 mol Ag. nAg = 17,28/108 = 0,16 => số mol saccarozơ đã bị thủy phân là 0,16/4 = 0,04 => hiệu suất là 0,04/0,1 = 40% D D Gọi 2x, x lần lượt là số mol Al, Ba. Phương trình phản ứng 2Al + Ba + 4H2O → Ba(AlO2)2 + 4H2. Số mol khí là 4x = 0,2 => x = 0,05 => m = 0,1.27 + 0,05.137 = 9,55g A B C Gọi 2x; 3x lần lượt là khối lượng của FeO và Ag Áp dụng bảo toàn e ta có 2x/72 + 3x/108 = 2.4,48/22,4 = 0,4 => x = 14,4 => m = 5.14,4 = 72g C Số mol CO2 = số mol nước = 0,275 => số mol ancol etylic và propin bằng nhau Gọi x, y, x lần lượt là số mol của ancol etylic, anđehit fomic và propin Ta có 2x + y + 3x = 0,275 (bảo toàn C) mO/X = 5,37 – 12.0,275 – 2.0,275 = 1,52 => x + y = nO/X = 1,52/16 = 0,095 => x = 0,045 => phần trăm ancol etylic là 0,045.46/5,37 ≈ 0,3855 = 38,55%. B B (gồm d, e, g) A B Dung dịch HCl có pH = 2 => [H+] = 10–2 => số mol H+ là 0,01V Dung dịch NaOH có pH = 12 => [OH–] = 10–2 => số mol OH– là 0,01V’.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Dung dịch thu được có pH = 3 => [H+] = 10–3 => số mol H+ còn dư là 0,001(V + V’) Ta có: 0,01V – 0,01V’ = 0,001(V + V’) => 9V = 11V’. Do đó V’ : V = 9 : 11 B B (c, d, e, g) C 10FeCl2 + 6KMnO4 + 24H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 6MnSO4 + 3K2SO4 + 10Cl2 + 24H2O A Từ 0 đến 50 ml dung dịch HNO3 thì số mol NO sinh ra là số mol HNO3 vì có thêm H+ từ HCl. Số mol HCl là 0,15 Gọi a là nồng độ mol của dung dịch HNO3 => x = 0,05a.22,4 Theo phản ứng thì tỉ lệ mol H+ và NO là 4 : 1 => 0,15 + 0,05a = 4.0,05a => a = 1,0M => x = 1,12ℓ Khi thể tích dung dịch HNO3 thêm vào là y thì số mol NO sinh ra là 1,68/22,4 = 0,075 Từ (y – 50) ml dung dịch HNO3 sinh ra 0,075 – 0,05 = 0,025 mol NO => y/1000 – 0,05 = 0,025.4 => y = 150ml B Sau đó thêm tiếp CO2 còn thu được kết tủa => kết tủa trước đó chưa cực đại => V/22,4 = a/100 Giả sử sau khi thêm 0,6V lít khí CO2 thì kết tủa vẫn chưa đạt cực đại => kết tủa phải tăng 1,6 lần trái với đề bài kết tủa tăng 1,2 lần. Nên kết tủa đã cực đại và tan một phần Số mol Ca(OH)2 là 1,05.0,4 = 0,42 Khi đó 0,6V/22,4 + 0,2a/100 = 2(0,42 – a/100) <=> 0,6V/22,4 + 0,2V/22,4 = 2.(0,42 – V/22,4) => V = 6,72 lít D A (Vì cùng nồng độ mol nên số mol H + khi trộn luôn không quá 4 lần số mol NO3–. Do đó nếu có NO3– thể tích khí sinh ra tỉ lệ với số mol H +. Trộn H2SO4, HCl, HNO3 thì thể tích lớn nhất. Nếu trộn HCl (hoặc HNO 3) với KNO3, AgNO3 thì thể tích nhỏ nhất với số mol H+ giảm một phần tư so với trường hợp lớn nhất nên chọn A) C Số mol CO2 và nước lần lượt là 0,15 và 0,225 → số mol ancol = số mol nước – số mol CO2 = 0,075 Số C trung bình trong Z là 0,15/0,075 = 2 => trong Z, số mol C3H7OH và CH3OH bằng nhau Hỗn hợp X (nx = nNaOH = 0,08) có thể quy đổi ra hai chất CH 3COOC2H5 (0,075 mol) và C3H7COOH (0,005 mol). Khối lượng muối là m = 0,075.(15 + 44 + 23) + 0,005.(87 + 23) = 6,70g B Trong X chứa 18,4 g ba nguyên tố Cu, Fe, S Số mol BaSO4 = 0,2 → nS = 0,2 mol. Số mol Fe(OH)3 = 10,7/107 = 0,1 → nFe = 0,1 mol. → mCu = 18,4 – 0,2.32 – 0,1.56 = 6,4 g → nCu = 0,1 mol. Số mol e các chất nhường là ne = 0,2.6 + 0,1.3 + 0,1.2 = 1,7 mol → số mol NO2 = 1,7 => V = 1,7.22,4 = 38,08 B Dung dịch thu được không còn dư Cl– vì không tạo kết tủa với AgNO3. Số mol H+ sau thời gian t đầu là 0,1 Số mol H+ sau thời gian 2t là 0,01 vì Cl– đã hết mà H2SO4 không bị điện phân nên toàn bộ H+ còn lại đều ở trong H2SO4 => số mol gốc axit = 0,005 => a = 0,005. C (AlCl3 cho khí bay ra và kết tủa keo trắng, phản ứng của ZnCl2 chỉ tạo tra kết tủa không có khí, phản ứng của HCl thì chỉ có khí bay ra mà không có kết tủa) A Tổng số mol OH– là 0,12.2 + 0,06.1 = 0,3. Số mol CO2 là 0,2 Số mol OH– : số mol CO2 = 3 : 2 → tạo 2 muối. Số mol gốc cacbonat = 0,3 – 0,2 = 0,1 → m = 0,1.197 = 19,70 B (bảo toàn khối lượng mxp = mchất béo + mNaOH – mglixerol = 17,72 + 0,06.40 – 0,02.92 = 17,8gam) C (FeSO4; FeCl2; H2S; HI và Fe3O4) C Bảo toàn nguyên tố oxi: số mol CO2 = nX + số mol oxi đã phản ứng – 0,5 số mol nước = 0,24 Số mol CO2 > số mol H2O → loại A và D..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Số C trung bình là 0,24/0,1 = 2,4 => đáp án C. A Số mol HNO3 = 0,8 2FeS2 + 10HNO3 → Fe2(SO4)3 + H2SO4 + 10NO + 4H2O. 0,1 mol FeS2 + 0,5 mol HNO3 → 0,05 mol Fe2(SO4)3 + 0,05 mol H2SO4. Số mol HNO3 dư là 0,3. Dung dịch X bao gồm: 0,1 mol Fe3+ và 0,4 mol H+, 0,3 mol ion nitrat tác dụng với Cu Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+. 3Cu + 8H+ + 2NO3– → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O. Số mol Cu = 0,05 + 0,4.3/8 = 0,2 mol. m = 0,2.64 = 12,8 B Số mol khí thu được khi cho m gam Y tác dụng với Na dư là 0,896/22,4 = 0,04 nY = 0,04.2 = 0,08 m = 2,48 + 0,04.2 = 2,56 g => MY = m/nY = 32 => Y là metanol (CH4O) số mol NaOH phản ứng là 0,08 cũng là số mol của X => MX = 5,88/0,08 = 73,5 Gọi RCOOCH3 là công thức trung bình của X => R + 44 + 15 = 73,5 <=> R = 14,5 Trong các gốc axit phải có HCOO và CH3COO. Đốt cháy 5,88 gam X thu được số mol nước là 3,96/18 = 0,22 Hỗn hợp X gồm có x mol HCOOCH3; y mol CH3COOCH3 và z mol CnH2n–1COOCH3. => x + y + z = 0,08 và 2x + 3y + (n + 1)z = 0,22 (1) Mặt khác 60x + 74y + 14nz + 58z = 5,88 (2) (1) => 28x + 42y + 14nz + 14z = 3,08 (3) Từ (2) và (3) suy ra 32x + 32y + 44z = 2,8 => 32.0,08 + 12z = 2,8 => z = 0,02 => x + y = 0,06 và 2x + 3y + 0,02n = 0,2 => 0,02n + y = 0,08 => n < 4 Axit không no có đồng phân hình học nên n ≥ 3 => n = 3 Ester không no là CH3–CH=CH–COOCH3 với số mol là 0,02. Phần trăm của ester không no là 0,02.100/5,88 ≈ 34,01% C Số mol HCl trung hòa NaOH dư = 0,1 Số mol HCl phản ứng với NaAlO2 tạo ra a gam kết tủa lần lượt là 0,3 – 0,1 = 0,2 và 0,7 – 0,1 = 0,6. Số mol kết tủa chưa cực đại là 0,2 → a = 0,2.78 = 15,6 Khi kết tủa cực đại và tan một phần ta có HCl + NaAlO2 + H2O → NaCl + Al(OH)3. 3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O. Gọi x là số mol kết tủa cực đại => 4x = 0,2.3 + 0,6 → x = 0,3 Na2O + Al2O3 → 2NaAlO2. Na2O + H2O → 2NaOH. Số mol Na2O = 0,1/2 + 0,3/2 = 0,2. Số mol của Al2O3 là 0,3/2 = 0,15 → m = 0,15.102 + 0,2.62 = 27,7 C Số mol nước thu được là 16,2/18 = 0,9. Vì mỗi chất trong X đều có 6H và 2O trong phân tử nên n X = 0,9/3 = 0,3 => nO/X = 0,6 và nH/X = 1,8 => mC = 25,8 – 0,6.16 – 1,8.1 = 14,4g => nC/X = 14,4/12 = 1,2 Số mol CO2 thu được cũng là 1,2 => mkt = 1,2.100 = 120 gam. D Gọi a, b lần lượt là số gốc amino axit của X và Y. Giả sử a ≤ b. Gọi m, n lần lượt là số C trong phân tử X và Y Theo đề số liên kết peptit không nhỏ hơn 5 nên a – 1 ≥ 5 và b – 1 ≥ 5 => a ≥ 6 và b ≥ 6 Giả sử a, b đều không nhỏ hơn 7 => ax + by ≥ 7(x + y) (*) Số mol KOH phản ứng là ax + by = 0,82 (1) mà x + y = 0,12. (2) (*) <=> 0,82 ≥ 0,84 (loại) => a < 7 => a = 6 => b = 8 vì tổng số nguyên tử nitơ trong X và Y là a + b = 14 Giải hệ (1), (2) với a = 6 và b = 8 => x = 0,07 và y = 0,05..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Mặt khác mx = ny (vì khi đốt cháy x mol X và y mol Y đều thu được cùng số mol CO2) => 0,07m = 0,05n => 7m = 5n (3) Vì Gly chỉ có 2C; Ala có 3C trong phân tử nên a = 6 => 12 ≤ m ≤ 18 và b = 8 => 16 ≤ n ≤ 24. Từ (3) => m chia hết cho 5 => m = 15 => n = 21. với m = 15, phân tử X có 3 gốc Gly và 3 gốc Ala với n = 21, phân tử Y có 3 gốc Gly và 5 gốc Ala Tổng số mol gốc Gly và Ala lần lượt là 0,07.3 + 0,05.3 = 0,36 và 0,07.3 + 0,05.5 = 0,46 Giá trị của m là 0,46.(89 + 39 – 1) + 0,36(75 + 39 – 1) = 99,1g D Số mol khí oxi đã phản ứng, số mol CO2 và số mol nước lần lượt là 0,455; 0,42; 0,35. Gọi x, y, z, t và u lần lượt là số mol axit metacrylic (C 4H6O2), axit ađipic (C6H10O4), axit axetic (C2H4O2), axit propionic (C3H6O2) và axit acrylic (C3H4O2). Vì có ba axit gồm metacrylic, ađipic, acrylic cho số mol nước ít hơn số mol CO 2 đúng bằng số mol chất đem đốt và hai chất còn lại cho số mol nước bằng số mol CO2 nên x + y + u = 0,42 – 0,35 = 0,07 (a) Áp dụng bảo toàn nguyên tố O ta có 2x + 4y + 2z + 2t + 2u = 2.0,42 + 0,35 – 2.0,455 = 0,28 => x + 2y + z + t + u = 0,14 => y + z + t = 0,07 (b) Từ (a) và (b) suy ra z + t = x + u. (c) Áp dụng bảo toàn nguyên tố C => 4x + 6y + 2z + 3t + 3u = 0,42 <=> x + 3(x + u) + 2(z + t) + t + 6y = 0,42 <=> x + t + 3(0,07 – y) + 2(0,07 – y) + 6y = 0,42 <=> x + t + y = 0,07 (d) Từ (b) và (d) suy ra x = z và từ (c) lại suy ra t = u Vì axit metacrylic và axit axetic có cùng số mol nên công thức trung bình của hai chất này là C3H5O2. Vì axit propionic và axit acrylic có cùng số mol nên công thức trung bình của hai chất này là C3H5O2. Axit ađipic có công thức thu gọn là C3H5O2 và có thể xem như hai gốc C3H5O2. Quy đổi toàn bộ X thành một chất C3H5O2 đơn chức có số mol là x + 2y + z + t + u = 0,14 nên có phản ứng C3H5O2 + NaOH → C3H4O2Na + H2O 0,14 0,14 Vậy khối lượng muối là 0,14.95 = 13,3 g.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×