Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Bài giảng Bao bì thực phẩm - Chương 2: Vật liệu chế tạo bao bì - Bao bì plastic

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.99 MB, 24 trang )


1839

• Charles Goodyear phát hiện tính mềm dẻo của cao su được duy trì ở khoảng nhiệt độ
rộng hơn khi cho cao su tương tác với sulfur.

• Nền cơng nghiệp plastic xuất hiện đầu tiên ở Anh. Với vật liệu đầu tiên gọi là Parkersine được
1860s – tạo ra bằng cách cho vụn cotton tương tác với hỗn hợp acid nictric – acid sulfuric. Sau đó là
sự ra đời của nhiều loại polymer như Xylonite, Ivoride, Celluloid…
1870s

1907

1924

19301940

• Phenol-formaldehyde plastic, rayon (natural polymers) ra đời.

• Hermann Staudiger (Đức) khởi xướng cấu trúc mạch thẳng cho polystyren và cao su. Các nỗ
lực sau đó của ơng đã dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp plastic với sự ra
đời của nhiều polymer như cellulose acetate, PVC hay urea-formaldehyde resin.

• Giai đoạn được xem là định hình cho các sản phẩm nhựa nhiệt ngày nay với sự ra đời của
polystyrene, PVC và polyolefin


DỰA VÀO THÀNH PHẦN HĨA HỌC

POLYMER ĐỒNG HÌNH


POLYMER DỊ HÌNH


DỰA VÀO CẤU TRÚC

CẤU TRÚC MẠCH THẲNG (a)

CẤU TRÚC PHÂN NHÁNH VÀ NETWORK (b,c,d)


Diễn ra theo 3 giai đoạn chính:
Bắt đầu:
Diễn ra ở một điều kiện nhiệt độ và áp suất nhất định, cần
có sự hiện diện của một chất khởi động

Tăng trưởng:
Các monomer liên kết với nhau tạo thành chuỗi dài, phân tử
lượng của polymer ngày càng tăng dần.

Kết thúc
Các monomer sẽ dừng liên kết bởi có sự xuất hiện của một
chất – chất kết thúc polymer hóa


1. Polyolefins (alkene):
a. Polyethylene (PE):
LDPE – Low Density
Polyethylene
(915 – 939 kg/m3)
LLDPE (Linear Low

Density Polyethylene)
HDPE – High Density
Polyethylene ( 940
kg/m3)


1. Polyolefins (alkene):
a. Polyethylene (PE):
Tính chất:
Tính năng kỹ thuật trung bình
Dễ định hình
Giá thành hạ
Được sử dụng rộng rãi
Khơng trong suốt
Chịu nhiệt kém
Bị thấm khí


1. Polyolefins (alkene):
b. Polypropylene (PP):


1. Polyolefins (alkene):
b. Polypropylene (PP):
Tính chất:
Tính năng kỹ thuật khá cao
Trong suốt
Dễ định hình
Giá thành thấp
Chống thấm khí tốt

Các dạng thường gặp: OPP, MOPP


2. Copolymer với Ethylene
a. Ethylene – Vinyl Acetate (EVA)
Thường được sử dụng để làm màng kéo giãn
trong bao bì thực phẩm, thay thế cho PVC.
Cho phép thấm khí, ẩm, chất béo và khả
năng trong suốt.

b. Ethylene – Vinyl Alcohol (EVOH)
Có khả năng cản oxy nên
thường được sử dụng trong
lĩnh vực bao bì thực phẩm để
duy trì cấu trúc và mùi vị thực
phẩm.


3. Polymer từ monomer có nguồn gốc từ ethylene
a. Polystyrene (PS)

Thường được sử dụng để sản xuất các sản
phẩm chống va đập cơ học, đệm PS trong
đóng gói bao bì.

b. Poly Vinyl Alcohol (PVOH)
Màng PVOH có khả năng chống thấm
nước kém, nhưng cản oxy rất tốt. Có khả
năng tan trong nước. Thích hợp sử dụng
trong đóng gói các hóa chất và thuốc

nhuộm.


3. Polymer từ monomer có nguồn gốc từ ethylene
c. Poly Vinyl Chloride (PVC)
Khơng thích hợp sử dụng làm bao bì
cấp 1 trong thực phẩm.


4. Polyesters
Poly Ethylene Terephthalate (PET)
Có thể sử dụng ở
nhiều mục đích khác
nhau trong bao bì
thực phẩm.


5. Polycarbonates (PC)
Thường được sử dụng
trong bao bì thực phẩm
dưới dạng phối hợp với các
polymers khác trong màng
phức hợp. Rất đắt.

6. Polyamide (PA)
Chống thấm tốt, thích hợp
sử dụng cho bao bì của các
sản phẩm đơng lạnh.



Hạt nhựa
Gia nhiệt
Định hình
Sản phẩm


Hạt nhựa


Gia nhiệt

Máy ép đùn hạt nhựa


Định hình

ĐỊNH HÌNH DẠNG ÉP KHN


Định hình

ĐỊNH HÌNH DẠNG THỔI


Định hình

ĐỊNH HÌNH CHAI PET

Các loại form định hình cho chai PET



Định hình

ĐỊNH HÌNH CHAI PET

Định hìn chai PET bằng phương pháp thổi


Sản phẩm





×