Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Giao an 8 tuan 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.08 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 5 Tiết: 17 Tập làm văn: LIÊN. Ngày soạn: 12/09/2014 Ngày dạy: 15/09/2014. KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Biết cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn, làm cho chúng liền ý, liền mạch. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI DỘ 1. Kiến thức : - Sự liên kết giữ các đoạn, các phương tiện liên kết đoạn. - Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong quá trình tạo lập văn bản 2. Kỹ năng : - Nhận biết từ, sử dụng được các câu, các từ có chức năng, tác dụng liên kết các đoạn trong 1 văn bản. 3. Thái độ : - GD cách trình bày VB có tính thẩm mĩ, khoa học. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh - Lớp 8A3 - Vắng: (P;………….…………; KP;……………………….) - Lớp 8A5 - Vắng: (P;………….………….; KP;………………………) - Lớp 8A6 - Vắng: (P;……..………….…..; KP;…….………………...) 2. Bài cũ: - Kiểm tra 15’ (đề ở cuối giáo án tiết 17) 3. Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Trong quá trình tạo lập văn bản, khi chuyển từ đoạn văn này sang đoạn văn khác, ta cần phải thể hiện các phương tiện liên kết. Ngoài thể hiện quan hệ ý nghĩa của chúng có dụng gì ? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong vb. - GV cho HS đọc thầm 2 văn bản ở mục I.2 trong sgk (?) Hai đoạn văn ở mục I.1 có mối liên hệ gì không ? Tại sao ? (đoạn 1 tả cảnh …tựu trường. Đoạn 2 nêu cảm giác của nhân vật tôi” một lần ghé qua thăm trường trước đấy - Hai đoạn văn này tuy cùng viết về về một ngôi trường nhưng giữa việc tả cảnh hiện tại với cảm giác về ngôi trường ấy không có sự gắn bó với nhau . Theo lô- gíc thông thường thì cảm giác ấy phải là cảm giác ở thời điểm hiện tại khi chứng kiến ngày tựu trường. Bởi vậy, người đọc sẽ hụt hẫng khi đọc đoạn văn sau (?) Nhận xét hai đoạn văn ở mục I.2 ? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách liên kết các đoạn văn trong văn bản. (?) Cụm từ trước đó mấy hôm được viết thêm vào đầu đoạn văn có tác dụng gì ? (Taọ sự gắn bó giữa 2 đoạn văn ). NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản a.Ví dụ: vd1,2/sgk/50,51 - Từ trước đó mấy hô: là phương tiện liên kết về thời gian để nối đ1 và đ2.  Góp phần bổ sung ý nghĩa cho đoạn văn có chứa phương tiện chuyển đoạn . Chẳng hạn như xác định nhiệm vụ ( lí giải nguyên nhân, tổng kết lại sự việc …) hoặc biểu thị thời gian (quá khứ, hiện tại => Đảm bảo tính mạch lạc trong lập luận, giúp cho người viết vb trình bày vấn đề một cách lô-gíc, chặt chẽ; đồng thời giúp cho người tiếp nhận vb có thể lĩnh hội đầy đủ nội dung của vb, tương lại ..) b. Kết luận: Ghi nhớ 1/gk/53 2. Cách liên kết các đoạn văn.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> (?) Sau khi thêm cụm từ trước đó mấy hôm, hai đoạn văn đã liên kết với nhau ntn? - Từ “đó” tạo sự liên tưởng cho người đọc với đoạn văn trước. Chính sự liên tưởng này tạo nên sự gắn kết chặt chẽ giữa hai đoạn văn với nhau, làm cho 2 đoạn văn liền ý liền mạch (?) Cụm từ trước đó mấy hôm là phương tiện liên kết đoạn . Hãy cho biết tác dụng của nó trong vb ? (HSTL) - Gọi hs đọc mục I .1 sgk (?) Xác định các phương tiện liên kết đoạn văn trong 3 vd a, b, d ? (?) Các từ liên kết đoạn đó thường đứng ở vị trí nào ?. trong văn bản a.Ví dụ: a,b/sgk/51 - Bắt đầu, sau khâu tìm hiểu. - Trước đó, nhưng lần này.  Là những từ ngữ dùng để liên kết các đoạn văn với nhau.. - Có thể dùng các phương tiện liên kết sau : + Dùng từ ngữ có tác dụng liên kết: quan hệ từ, đại từ, chỉ từ, các cụm từ thể hiện ý liệt kê, so sánh, đối lập, tổng kết, khái quát … (?) Cho biết mối quan hệ về ý nghĩa giữa các đoạn văn + Dùng câu nối trong từng vd ? (a: quan hệ liệt kê; b: quan hệ tương b. Kết luận : Ghi nhớ 2 sgk/52 phản,đối lập; d : quan hệ tổng kết, khái quát ) - GV yêu cầu hs đọc lại 2 đoạn văn ở mục I.2 (?) Từ đó thuộc từ loại nào ? kể thêm một số từ cùng từ loại với từ đó ? (?) Trước đó là thời điểm nào ? Tác dụng của từ đó ? (HSTLN) - Trước đó là thời quá khứ, còn trước sân trường làng Mĩ Lí dày đặc cả người là thời hiện tại . - GV: Yêu cầu hs đọc thầm mục II . 2 (?) Xác định câu nối dùng để liên kết giữa 2 đoạn văn ? - Ái dà, lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy (?) Vì sao nói đó là câu có tác dụng liên kết ? (HSTLN) - Nối tiếp và phát triển ý ở cụm từ bố đóng sách cho mà đi học trong đoạn văn trên (?) Khi chuyển từ đoạn văn này sang đoạn văn khác chúng ta phải làm như tế nào ? - HS : Đọc ghi nhớ HOẠT ĐÔNG 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập. (?) Nêu yêu cầu bài tập 1 ? (?) Bài tập 2 yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - GV: Nhận xet.. II. LUYỆN TẬP. Bài tập 1 : Tìm từ ngữ có tác dụng liên kết trong đoạn văn . a: Nói như vậy b: Thế mà c: Cũng (nối đoạn 2 với đoạn 1), tuy nhiên (nối đoạn 3 với đoạn 2) Bài tập 2 Chọn các từ ngữ hiặc câu thích hợp điền vào chổ trống a. Từ đó , b. nói tóm lại c. Tuy nhiên ; d. thật khó trả lời.. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC HOẠT ĐÔNG 4: Hướng dẫn tự học. Bài cũ: - Học thuộc ghi nhớ - Thế nào là từ tượng thanh, từ tượng hình? Mỗi loại cho - Thế nào là từ tượng thanh, từ tượng hình? Mỗi loại cho 5 VD 5 VD - Làm hết bài tập còn lại Bài mới: - Soạn bài tiếp theo. “Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội” - Xem trước các ví dụ trong sgk - Xem trước các ví dụ trong sgk KIỂM TRA 15 PHÚT ĐỀ:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. Trắc nghiệm: (3.0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất. Câu 1: Văn bản “Tức nước vỡ bờ” kể về nhân vật chính nào? A. Chị Dậu B. Anh Dậu C. Bà hàng xóm D. Cai lệ. Câu 2: Suất sưu nào gia đình anh Dậu còn thiếu? A. Suất sưu của anh Dậu B. Suất sưu của anh Hợi C. Suất sưu của thằng Dần D. Suất sưu của anh Dậu và anh Hợi Câu 3: Điều gì đã giúp chị Dậu quật ngã được hai tên tay sai? A.Lòng căm giận B. Tình yêu thương chồng C. Uất hận vì sự bất công D. Sự căm ghét bọn tay sai. Câu 4: Đoạn trích “Trong lòng mẹ” thuộc thể loại nào? A. Truyện ngắn B.Truyện dài C. Hồi kí D. Tiểu thuyết Câu 5: Trong tình thế nguy ngập khi bọn tay sai đến nhà thúc sưu, chị Dậu phải làm gì? A. Phải bảo vệ được chồng B. Phải khất được sưu C. Vừa bảo vệ chồng vừa khất sưu D. Bảo vệ cả gia đình. Câu 6: Trong các từ sau từ nào là từ tượng hình? A. Vật vã B. Tích tắc C. Ư ử D. Ào ào. II.Tự luận: (7.0 điểm) Câu 1: Thế nào là trường từ vựng? (3.5 điểm) Câu 2: Nêu ý nghĩa văn bản “ Trong lòng mẹ” của nhà văn Nguyên Hồng. (3.5 điểm) ĐÁP ÁN: I. Trắc nghiệm: Mỗi đáp án đúng được 0.5 điểm CÂU 1 2 3 4 5 6 ĐÁP ÁN A B B C C A II.Tự luận: (7.0 điểm) Câu 1: Trường từ vựng là tập hợp các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa (.3.5đ) Câu 2: Tình mẫu tử là tình cảm thiêng liêng không thể thiếu đối với mỗi chúng ta.(3.5 đ) THỐNG KÊ ĐIỂM LỚP 8A3 8A5 8A6. ĐIỂM 9-10. ĐIỂM 7-8. ĐIỂM 5-6. ĐIỂM 0-4.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> E. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... Tuần: 5 Tiết: 18 Tiếng Việt: TỪ. Ngày soạn: 13/9/2014 Ngày dạy: 16/9/2014. NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu thế nào là từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội. - Nắm được hoàn cảnh sử dụng và giá trị của từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội trong văn bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Khái niệm từ ngữ địa phương, biệt ngữ x hội. - Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội. 2. Kỹ năng : - Nhận biết hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội. - Dùng từ ngữ địa phương, biệt ngữ phù hợp với tình huống giao tiếp. 3. Thái độ : - Tôn trọng ngôn ngữ của từng địa phương khác nhau. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh - Lớp 8A3 - Vắng: (P;………….…………; KP;……………………….) - Lớp 8A5 - Vắng: (P;………….………….; KP;………………………) - Lớp 8A6 - Vắng: (P;……..………….…..; KP;…….………………...) 2. Bài cũ: -Thế nào là từ tượng thanh, từ tượng hình? Mỗi loại cho 5 VD. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Tiếng việt là thứ tiếng có tính thống nhất cao. Người Bắc Bộ, người trung bộ và người Nam Bộ có thể hiểu được tiếng nói của nhau. Tuy nhiên bên cạch sự thống nhất cơ bản đó, tiếng mỗi địa phương, mỗi tầng lớp xã hội cũng có những khác biệt về ngữ âm, từ vựng ngữ pháp. Vậy sự khác biệt đó như thế nào thì tiết học hôm nay sẽ trả lời cho câu hỏi đó . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung về từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. GV : Yêu cầu hs quan sát vd trong sgk. (?) Hai từ bắp, bẹ đều có nghĩa là ngô, nhưng từ nào được dùng phổ biến hơn ? Tại sao ? - Từ ngô được dùng phổ biến hơn vì nó nằm trong vốn từ vựng toàn dân, có tính chuẩn mực văn hoá cao (?) Trong 3 từ trên từ nào là từ địa phương ? tại sao. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Từ địa phương a. Ví dụ: vd1,2/sgk/56 - Bắp,bẹ, ngô  bắp: từ sử dụng của người miền nam, bẹ: từ sử dụng của người miền núi phía bắc. - Khác với từ ngữ toàn dân, từ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Hai từ bắp, bẹ là những từ địa phương vì nó chỉ được dùng trong phạm vi hẹp, chưa có tính chuẩn mực văn hoá cao (?) Vậy từ toàn dân khác từ địa phương ở điểm nào? Bài tập nhanh (?) Các từ mè đen, trái thơm có nghĩa là gì ? chúng thuộc từ địa phương ở vùng nào ? - Nghĩa là vừng đen, quả dứa : Nam bộ. (?) Tại sao tác giả dùng 2 từ mẹ và mợ chỉ cùng một đối tượng ? - Mẹ và mợ là hai đồng nghĩa - Ơ xã hội ta trước cách mạng tháng tám con gọi mẹ là mợ (?) Các từ ngỗng, trúng tủ có nghĩa là gì ? Tầng lớp xã hội nào thường dùng các từ ngữ này ? - Tầng lớp sinh viên thường dùng => Những từ như thế gọi là biệt ngữ xh (?) Vậy thế nào là biệt ngữ xh ? Cho vd minh hoạ HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách sử dụng từ địa phương, biệt ngữ x hội. (?) Khi sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xh chúng ta cần chú ý điều gì ? Tại sao - Cần chú ý đến đối tượng giao tiếp tình huống giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp để đạt hiểu quả cao trong giao tiếp (?) Trong các tác phẩm thơ, văn, các tác giả có thể sử dụng lớp từ này, vậy chúng có tác dụng gì ? - Tô đậm sắc thái địa phương hoặc tầng lớp xuất thân, tính cách của nhân vật (?) Có nên sử sụng lớp từ này một cách tuỳ tiện không ? tại sao ? - Không nên lạm dụng lớp từ ngữ này một cách tuỳ tiện vì nó dễ gây ra sự tối nghĩa, khó hiểu (?) Dùng từ địa phương và biệt ngữ xh có tác dụng gì ? (?) Muốn tránh lạm dụng từ địa phương chúng ta phải làm ntn? ( Ghi nhớ sgk ) GV : Nhận xét, chốt HOAT ĐỘNG 3: Tìm hiểu phần luyện tập. (?) Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm gì? (Hs thi giữa các nhóm với nhau ) (?) Nêu yêu cầu của bài tập 2 ? - HS : Suy nghĩ, lên bảng làm. - GV : Nhận xét, chốt (?) Bài tập 3 yêu cầu điều gì ?. ( hoặc một số) địa phương nhất định b. Kết luận: Ghi nhớ sgk/56. 2. Biệt ngữ xã hội a.Vídụ: vda, b/57 - Mợ (mẹ) là từ dùng cho người phụ nữ tầng lớp bình dân trứoc xã hội phong kiến. - Ngỗng, trúng tủ là những từ tiếng lóng - Là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định b.kết luận : Ghi nhớ 2/57 3. Sử dụng từ địa phương, biệt ngữ xh a. Ví dụ: sgk/58 - Mô, bầy tui,... Tac giả sử dụng khi cần thiết và đúng ngữ cảnh. - Trong các tác phẩm thơ, văn các tác giả có thể sử dụng lớp từ này để tô đậm sắc thái địa phương hoặc tầng lớp xuất thân, tính cách nhân vật - Không nên lạm dụng lớp từ ngữ này một cách tuỳ tiện vì nó dễ gây ra sự tối nghĩa, khó hiểu b. Ghi nhớ : sgk/58. II. LUYỆN TẬP Bài tập 1: Tìm từ địa phương và từ toàn dân tương ứng Ngái - xa; chộ - thấy; nón - mũ; trái quả; chén- cái bát ; vô – vào Bài tập 2 :Tìm một số từ của tầng lớp xã hội - Học vẹt: học thuộc lòng một cách máy móc - Học tủ: đoán mò một số bài nào đó để học thuộc lòng - Xơi gậy : điểm 1 - Dân phe phẩy: mua bán bất hợp pháp ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học: Bài cũ: - Học phần ghi nhớ. - Học phần ghi nhớ. - Sưu tầm một số câu ca dao, thơ, văn có sử dụng - Sưu tầm một số câu ca dao, thơ, văn có từ địa phương và phương ngữ xã hội. sử dụng từ địa phương và phương ngữ xã hội. - Đọc và sửa các lỗi do lạm dụng từ ngữ - Nắm các sự việc chính trong truyện, tóm tắt ngắn địa phương trong một số bài tập làm văn. gọn khoảng 10 dòng. Bài mới: - Tóm tắt ngắn gọn văn bản lão Hạc E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Tuần: 5 Tiết: 19. Ngày soạn: 15/9/2014 Ngày dạy: 18/9/2014. Tập làm văn: TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Biết cách tóm tắt một văn bản tự sự. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Các yêu cầu đối với việc tóm tắt văn bản tự sự. 2. Kỹ năng : - Đọc - hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự. - Phân biệt sự khc nhau giữa tĩm tắt khi tóm tắt chi tiết. - Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng. 3. Thái độ : - GD cách diễn đạt hay ,trôi chảy . C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh - Lớp 8A3 - Vắng: (P;………….…………; KP;……………………….) - Lớp 8A5 - Vắng: (P;………….………….; KP;………………………) - Lớp 8A6 - Vắng: (P;……..………….…..; KP;…….………………...) 2. Bài cũ: - Thế nào là liên kết các đoạn văn trong văn bản? Nêu các cách liên kết đoạn văn trong văn bản? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Chúng ta đang sống trong một thời đại bùng nổ thông tin, nghĩa là có rất nhiều lượng thông tin được cập nhật hằng ngày trên các kênh phát tin khác nhau (sách báo, truyền hình, mạng in – tơ – nét), hoặc khi ra đường chúng ta chứng kiến một sự việc nào đó, về nhà kể tóm tắt cho gia đình xem, xem một cuốn sách, một bộ phim mới chiếu, ta có thể tóm tắt lại cho người chưa đọc, chưa xem biết. Vậy tóm tắt là gì? Cách tóm tắt như thế nào? Thì bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều đó..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thế nào là tóm tắt văn bản tự sự và Cách tóm tắt vb tự sự - GV : Yêu cầu hs tìm hiểu mục II. 1 và trả lời câu hõi sau (?) Nội dung đoạn văn trên là ở vb nào ? Tại sao em biết được điều đó ? - Vb STTT (đã học ở lớp 6). Biết được là nhờ vào các nhân vật chính và sự việc chính (?) So sánh đoạn văn trên với nguyên văn của vb - Nguyên văn truyện dài hơn - Số lượng các chi tiết và nhân vật dài hơn - Lời văn trong truyện khách quan hơn - Gọi 1 hs đọc yêu cầu phần I. 2 (?) Vậy theo em, thế nào là tóm tắt vb tự sự ? hãy lựa chon câu dúng nhất trong các câu sau ?( câu b) - GV : Nhận xét, chốt (?) Vb tóm tắt trên có nêu được nội dung chính của văn bản ấy không ? (?) Từ việc tìm hiểu trên, hãy cho biết các yêu cầu đối với một vb tóm tắt ? - Đáp ứng đúng mục đích, yêu cầu tòm tắt - Bảo đảm tính khách quan: Trung thành với văn bản được tóm tắt, không thêm bớt các chi tiết, sự việc không có trong tác phẩm, không chen vào bản tóm tắt các ý kiến bình luận, khen chê của các nhân người tóm tắt - Đảm bảo tính hoàn chỉnh: Dù ở mức độ khác nhau, nhưng bản tóm tắt phải giúp người đọc hình dung được toàn bộ câu chuyện ( mở đầu, phát triển, kết thúc - Bảo đảm tính cân đối: Số dòng tóm tắt dành cho các sự việc chính, nhân vật chính, chi tiết tiêu biểu và các chương, mục, phần … một cách phù hợp. NỘI DUNG BÀI DẠY I.TÌM HIỂU CHUNG: 1. Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự ? a.Ví du: vd1,2 sgk/60 - Là dùng lời văn của mình trình bày một cách ngắn gọn nội dung chính ( bao gồm sự việc tiêu biểu và nhân vật quan trọng ) của văn bản đó . b.Kết luận: Ghi nhớ 1 sgk/61.. 2. Cách tóm tắt vb tự sự a. Những yêu cầu đối với vb tóm tắt - Văn bản tóm tắt cần phải phản ánh trung thành nội dung của văn bản được tóm tắt - Đảm bảo tính hoàn chình: Dù ở mức độ khác nhau, nhưng bản tóm tắt phải giúp người đọc hình dung được toàn bộ câu chuyện - Đảm bảo tính cân đối: Số dòng tóm tắt cho cac sự việc chính, nhân vật chính, chi tiết tiêu biểu và các chương mục, phần một cách phù hợp b. Các bước tóm tắt văn bản - Đọc kĩ tác phẩm được tóm tắt để nắm nội dung của nó - Xác định nội dung chính cần tóm tắt: lựa chọn các nhân vật quan trọng, những sự việc tiêu biểu - Sắp xếp nội dung chính theo một trật tự hợp lí (?) Muốn viết được một vb tóm tắt, theo em phải - Văn bản tóm tắt bằng lời văn của mình làm những việc gì ? Những việc ấy phải thực hiện . theo những trình tự nào ?( HSTLN) c. Kết luận: Ghi nhớ 2,3 sgk / 61 II. LUYỆN TẬP Bài tập 1 - Bản tóm tắt nêu tương đối đầy đủ (?) Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm gì ? (Hs thi cac sự việc, nhân vật chính, nhưng trình giữa các nhóm với nhau ) tự còn lộn xộn. - Sắp xếp các ý theo trình tự thích hợp: HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phần luyện tập.. HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học: - Tóm tắt ngắn gọn 1 văn bản tự sự đã học từ đầu năm tới nay mà em đã học. - Tóm tắt trong khoảng 10 dòng.. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Bài cũ : - Học phần ghi nhớ. - Tìm đọc và tóm tắt một số tác phẩm tự sự đã học. - Làm hết bài tập còn lại.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nêu các sự việc chính trong văn bản.. Bài mới : - Soạn bài tiếp theo. “ Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự. - Tóm tắt đoạn trích Tức nước vỡ bờ. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Tuần : 5 Tiết: 20. Ngày soạn: 15/9/2014 Ngày dạy: 18/9/2014 Tập làm văn : LUYỆN. TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1.. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Biết cách tóm tắt một văn bản tự sự. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Các yêu cầu đối với việc tóm tắt văn bản tự sự. 2. Kỹ năng : - Đọc – hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự. - Phân biệt sự khc nhau giữa tĩm tắt khi qut v tĩm tắt chi tiết. - Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng. 3. Thái độ : - GD lòng yêu thương con người. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh - Lớp 8A3 - Vắng: (P;………….…………; KP;……………………….) - Lớp 8A5 - Vắng: (P;………….………….; KP;………………………) - Lớp 8A6 - Vắng: (P;……..………….…..; KP;…….………………...) 2. Bài cũ: - Mục đích của việc tóm tắt văn bản tự sự? - Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? Nêu quy trình tóm tắt. 3. Bài mới : Giới thiệu bài Chúng ta đa biết thế nào là tóm tắt văn bản tự sự và cách tóm tắt văn bản tự sự. Để hiểu rõ hơn và nắm bắt sát sao hơn phần lý thuyết đ hoc, hơm nay chúng ta đi phần luyện tâp. Đồng thời cô trả bài viết số 1 để các em thấy được những ưu và khuyết điểm của mình. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn học sinh phần luyện tập. - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1 (?) Nhận xét về bản tóm tắt trong sgk? (?) Theo em, sắp xếp các sự việc như thế nào là hợp lí ?( HSTLN). NỘI DUNG BÀI DẠY I. LUYỆN TẬP Bài tập 1 b. (Lão Hạc có một người con trai, một mảnh vườn và một con chó vàng ) a. (Con trai lão đi phu đồn cao su, lão chỉ còn lại “ cậu vàng”.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV : Nhận xét, sửa bài. (?) Trên cơ sở đã sắp xếp lại các sự việc, em hãy viết tóm tắt lại đoạn văn ?(khoảng 10 dòng) - Gọi 2-3 hs trình bày - HS khác nhận xét sau đó giáo viết chốt ý - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2 (?) Hãy nêu lên những sự việc tiêu biểu và các nhân vật quan trọng trong đoạn trích Tức nước vở bờ sau đó hãy viết một vb tóm tắt đoạn trích ( khoảng 10 dòng ) - HS : Thảo luận nhóm (5p) GV : Nhận xét, sửa bài. (?) Tại sao nói các văn bản Tôi đi học của Thanh Tịnh và trong Lòng mẹ của Nguyên Hồng rất khó tóm tắt ? Nếu muốn tóm tắt thì phải làm gì ?(HSTLN) HOẠT ĐÔNG 2: Trả bài kiểm tra - Đọc lại đề bài của bài thực hành số 1? GV ghi đề lên bảng. - Hãy cho biết yêu cầu của đề? - Xác định thể loại chính của văn bản? Các yếu tố nào cần kết hợp khi viết bài văn này? - Nêu phạm vi của bài làm? - GV gọi 1 HS cho biết mình đã xác định đề đúng chưa( ở bài đã làm)? Lập dàn ý (?) Nêu dàn ý của bài văn tự sự? (?) Em hãy trình bày nội dung cơ bản phần mở bài cho bài văn này? (?) Phần thân bài, em sẽ theo các trình tự nào? ( Thời gian, không gian, theo diễn biến tâm trạng…) (?) Vấn đề gì đặt ra ở phần kết bài? (?) Theo em, kể kết thúc câu chuyện thôi đã đủ chưa? Người kể còn phải bộc lộ cảm nghĩ như thế nào ? Sửa lỗi GV treo bảng phụ có 2 đoạn văn - Đọc 2 đoạn văn ở bảng phụ? - Xác đinh vị trí của nó trong bố cục 3 phần? (mở bài) - So sánh 2 đoạn văn trên? - Từ đó, hãy chỉ ra lỗi sai ở đoạn văn thứ 1? - GV cho từng em phát hiện lỗi sai-Sau đó gọi 1 em lên sửa hoàn chỉnh.. d. Vì muốn giữ lại mãnh vườn cho con, lão phải bán con chó c. Lão mang tiền dàng dụm được giử ông giáo và nhờ ông trông coi mãnh vườn g. Cuộc sống mỗi ngày một khó khăn, lão kiếm được gì ăn nấy và bị ốm một trân khủng khiếp e. Một hôm lão xin Binh Tư ít bả chó. i. Ông giáo rất buồn khi nghe Binh Tư kể chuyện ấy . h. Lão bỗng nhiên chết – cái chết thật dữ dội k. Cả làng không hiểu vì sao lão chết, trừ Binh Tư và ông giáo . - Viết đoạn văn ( 10 phút) Hướng dẫn hs viết Bài tập 2 : - Nhân vật chính trong văn bản Tức nước vỡ bờ là chị Dậu - Sự việc tiêu biểu: Chị Dậu chăm sóc chồng bị ốm và đánh lại cai lệ người nhà lí trưởng để bảo vệ anh Dậu Bài tập 3 : - Tôi đi học và Trong lòng mẹ là 2 tác phẩm tự sự nhưng rất giàu chất thơ, ít sự việc (truyện ngắn trữ tình) tác giả chủ yếu tập trung miêu tả cảm giác và nội tâm nhân vật nên rất khó tóm tắt - Nếu muốn tóm tắt hai văn bản này thì trên thực tế là chúng ta phải viết lại truyện . Đây là công việc khó khăn, cần phải có thời gian và vốn sống cần thiết mới thực hiện được II. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1. I. Đề bài: Người ấy (Bạn, thầy người thân…) Sống mãi trong tôi. II. Tìm hiểu đề, tìm ý - Ngôi kể: Thứ nhất - Nội dung: kể lại hình ảnh người thân những hình ảnh người thân sống trong ký ức. - Thể loại: Tự sự kết hợp biểu cảm III. Dàn bài 1. Mb : Giới thiệu người sống mãi trong long em, người để lại trong em nhiều kỉ niệm. 2. Tb : - Miêu tả được ngoại hình, tính cách và việc làm của người đó đối với em. - Hồi ức lại những kỉ niệm giữa em với người ấy gắn với thời gian không gian cụ thể. - Biết sắp xếp cảm xúc suy nghĩ của bản thân về người ấy thông qua các sự việc, các kỉ niệm nhớ. - Kết hợp các yếu tố tự sự, miểu tả, biểu cảm, để bài văn đạt kết quả cao..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV cho HS quan sát đoạn văn mẫu ở bảng phụ, yêu cầu: (?) Em có nhận xét gì về hình thức trình bày cũng như nội dung của đoạn văn này? (HS tự bộc lộ=> GV nhận xét hoàn chỉnh) GV đọc bài khá-yếu GV hướng dẫn HS tự sửa lỗi ở nhà. Nhận xét GV nhận xét chung về ưu- khuyết điểm của bài làm(Bố cục, cách dựng đoạn, chính tả, diễn đạt,nội dung…) * Công bố tỉ lệ điểm:. HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học:. 3. Kb: Tình cảm suy nghĩ của em đối với người ấy với những kỉ niệm đã qua IV. Nhận xét chung + Ưu điểm : Đa số hs xác định đúng yêu cầu của đề - Biết kết hợp yếu tố biểu cảm trong khi viết - Bố cục rõ ràng, cân đối giữa 3 phần - Chữ viết đẹp +Hạn chế : Tuy nhiên còn một số em còn lười học không nắm được yêu cầu của đề - Chữ viết thì cẩu thả , sai lỗi chính tả nhiều - Chưa biết kết hợp yếu tố biểu cảm trong khi viết bài - Câu văn viết lủng củng V. Sửa bài - Sai lỗi chính tả - Cách đặt câu, dùng từ. VI. Trả bài : đối chiếu dàn ý và sửa tiếp VII. Đọc một số bài tốt và một số bài còn yếu kém VIII. Chất lượng : (cuối GA) III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: Bài cũ : - Ôn lại tất cả kiến thức đ học. Bài soạn: - Làm hết bài tập còn lại - Soạn bài tiếp theo “Cơ bé bán diêm”. * BIỂU ĐIỂM. Sỉ Số Lớp số bài. 0 -1 -2. 3-4. S % L. S % L. Dưới TB S % L. 5–6. 7-8. S % L. 9 - 10. S % L. Trên TB. S % L. S % L. 8A3 8A5 8A6 E. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×