Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

Giao an lop 4 tuan 5 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.42 KB, 47 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 05 Giáo án lớp 4 soạn theo chuẩn KTKN, đủ các môn, có tích hợp KN sống, GD, liên hệ..., trình bày khoa học từ tuần 1 đến tuần 35 (hình thức trình bày đều như tuần 5) Để có trọn bộ giáo án từ tuần 1 đến tuần 35 liên hệ : 0979062156 Ngày soạn : 21 - 09 - 2013 Ngày giảng : T2, 23 - 09 - 2013 CHÀO CỜ ÂM NHẠC (Có bài soạn riêng) ------------------------***********-----------------------TẬP ĐỌC (tiết 9). NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu được các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực , dũng cảm, dám nói lên sự thật. 2. Kĩ năng : Đọc rõ ràng ,lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật 3. Thái độ : Giáo dục học sinh cần có đức tính trung thực trong học tập, cuộc sống. II Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ sgk, Bảng phụ viết đoạn cần hướng dẫn luyện đọc, ND bài - HS: III Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. - 2 HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam - 2 HS đọc + trả lời câu hỏi. và trả lời câu hỏi trong SGK + Những hình ảnh nào của cây tre tượng -Bão bùng thân bọc lấy thân – tay ôm tay níu tre gần nhau thêm – thương nhau tre trưng cho tình thương yêu đồng loại ? chẳng ở riêng – lưng trần phơi nắng phơi sương – có manh áo cộc tre nhường cho con . - Những hình ảnh nào của tre tượng - Tượng trưng cho tính ngay thẳng: nòi tre đâu chịu mọc cong, cây măng mọc lên đã trưng cho tính ngay thẳng? mang dáng thẳng, thân tròn của tre, tre già truyền gốc cho măng non - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: - Treo tranh minh họa và hỏi:Bức tranh - HS nghe, quan sát nhận xét tranh vẽ cảnh gì? Cảnh này em thường gặp ở.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. đâu? + Từ bao đời nay những câu chuyện cổ luôn là những bài học ông cha ta luôn răn dạy con cháu. Qua câu chuyện Những hạt thóc giống ông cha ta muốn nói gì với chúng ta? Chúng ta cùng học qua bài hôm nay. 3.2 Phát triển bài 3.3 HDHS luyện đọc - 1 HS khá đọc, cả lớp theo dõi đọc thầm - Gọi 1 HS đọc cả bài. - GV tóm tắt nội dung bài; HD giọng đọc chung. - HS nêu 3 đoạn - HD chia đoạn : Bài gồm mấy đoạn ? Đoạn 1: Từ đầu đến bị trừng phạt Đoạn 2: Tiếp đến nảy mầm được Đoạn 3 : Tiếp đến của ta Đoạn 4: còn lại - HS tiếp nối đọc đoạn - Yêu cầu HS đọc nối tiếp 4 đoạn - Lần 1 : Đọc kết hợp luyện đọc từ khó - Lần 2, 3 Đọc kết hợp giải nghĩa từ, tích hợp : + Đoạn 1 Từ chỉ hoạt động + Đoạn 2 : Nêu tác dụng dấu hai chấm + Đoạn 3 Câu kiểu Ai, thế nào ? - HS luyện đọc trong nhóm -Yc HS đọc đoạn trong nhóm. - Đại diện nhóm đọc – nhận xét - Cả lớp theo dõi đọc thầm - Mời 1 HS đọc toàn bài - GV Đọc mẫu. 3.4 Tìm hiểu bài kết hợp giải nghĩa từ. - YC HS đọc thầm từng đoạn thảo luận - Muốn chọn một người trung thực để các câu hỏi và trả lời : - Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi. - Phát cho mọi người một thúng thóc truyền ngôi? - Nhà vua làm cách nào để tìm được giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, người trung thực? ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt - Không nảy mầm được vì thóc đã luộc kĩ + GV hỏi thêm: Thóc đã luộc chín còn rồi. Nhà vua muốn tìm ai là người trung nảy mầm được không? Để thấy mưu kế thực. Ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham quyền, tham chức. gì của nhà vua? Ý đoạn 1: Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. - Ý đoạn 1 nói lên điều gì? - HS đọc đoạn 2,3,4 - Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc - YC HS các đoạn còn lại. -Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? nhưng thóc không nảy mầm. - Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kết quả ra sao? nộp cho nhà vua. Chôm khác mọi người, - Đến kì nộp thóc cho vua, mọi người đã Chôm không có thóc, lo lắng đến trước làm gì ? vua, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. - Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật, không sợ bị trừng phạt. - Mọi người sững sờ ngạc nhiên, sợ hãi - Hành động của chú bé Chôm có gì thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật, khác mọi người? sẽ bị trừng phạt. - Thái độ của mọi người như thế nào khi -Vì người trung thực bao giờ cũng nói nghe lời nói thật của Chôm? thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. - Theo em vì sao người trung thực là - Vì người trung thực thích nghe nói thật, người đáng quý? nhờ đó làm được nhiều việc có lợi cho dân cho nước. - Vì người trung thực dám bảo vệ sự thực, bảo vệ người tốt. Ý đoạn 2, 3,4: Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thực. - HS nêu ý kiến cá nhân . - Ý đoạn 2, 3, 4 nói lên điều gì? - Vì người trung thực không vì lợi ích riêng của mình mà nói dối ,làm hỏng việc - Theo em, vì sao người trung thực là chung . người đáng quý ? (Dành HS khá giỏi ) - GV nhận xét. - Nêu nội dung chính của bài.. Nội dung : Bài văn ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật và cậu được hạnh phúc. - 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn trong bài.. 3.5. Luyện đọc diễn cảm. - Mời HS đọc lại bài - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3. - GV đọc mẫu - Cho HS luyện đọc - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố BT trắc nghiệm. - Nhà vua đã chọn người như thế nào để nối ngôi? A. Người biết reo trồng lúa. B.người nộp cho vua nhiều thóc. C.Người thật thà, trung thực. - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?. - HS lắng nghe, nêu cách đọc - HS luyện đọc trong nhóm - 2 nhóm thi đọc trước lớp.. - HS giơ thẻ chữ chọn ý đúng và giải thích lí do.. - HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của giáo viên - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. Hoạt động của học sinh - HS nghe.. ------------------------***********-----------------------TOÁN (tiết 21). LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Giúp hs củng cố về nhận biết ngày trong từng tháng của 1 năm, năm nhuận và năm không nhuận. Mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học. Chuyển đổi được các đơn vị đo giữa ngày ,giờ ,phút, giây.Xác định được một năm cho trước thuộc thế ki nào . 2. Kĩ năng : HS vận dụng được kiến thức vào làm bài tập 3. Thái độ : Giáo dục học sinh biết thực tế với đơn vị đo thời gian. II. Đồ dùng dạy học - GV : Bảng phụ BT3, 5 - HS : Bảng con. VBT. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. 1giờ bằng ? phút. 1 phút bằng ? giây 1 thế kỉ bằng? năm 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Phát triển bài Bài tập 1: Yêu cầu Hs đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ cá nhân trả lời miệng. - HS nêu những tháng có: + 30 ngày + 31 ngày +28 hoặc 29 ngày. - GV giới thiệu cho HS năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày. Năm nhuận có 366 ngày. Năm không nhuận là năm tháng 2 có 28 ngày. Năm không nhuận có 365 ngày. Bài tập 2: - Gọi HS nêu y/c - GV tổ chức cho HS làm nhóm và trình bày KQ. Hoạt động của học sinh - HS nêu. - HS đọc đề bài - HS thảo luận nhóm bàn và trình bày KQ + Các tháng 4; 6; 9; 11 + Các tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12 + Tháng 2 - HS theo dõi. - HS đọc yêu cầu - HS làm việc nhóm 3 ngày = 72 giờ 1/3 ngày = 20 giờ 4 giờ = 240 phút 1/4 giờ = 15 phút 8 phút = 480 giây 1/2 phút = 30 giây 3 giờ 10 phút = 190 phút.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của giáo viên - GV nhận xét, chốt kết quả đúng Bài tập 3 (Kết hợp HD bài 4, 5) - gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS làm bài vào vở .. - GV chấm một số bài. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 4 : (Dành hs khá, giỏi). - GV theo dõi, nhận xét cá nhân . Bài 5: (Dành hs kha, giỏi) - GV nhận xét, chốt kết quả đúng 4. Củng cố BT trắc nghiệm. 1 4 giờ = .......phút?. A. 14 phút. B.15 phút C. 16 phút. - Giờ học hôm nay các em được củng cố những dạng toán nào ? - GV GDHS biết vận dụng kiến thức toán học trong cuộc sống. - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. Hoạt động của học sinh 2 phút 5 giây = 125 giây 4 phút 20 giây = 260 giây - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở. * HS khá giỏi làm bài 4, 5 a) Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm1789. Năm đó thuộc thế kỉ XVIII b) Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh Nguyễn Trãi năm 1980. Vậy Nguyễn Trãi sinh vào năm: 1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV - HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân . Bài giải Thời gian Nam chạy hết là : 15 giây . Thời gian Bình chạy hết là : 12giây Vậy Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn mấy giây là : 15 -12 = 3 giây . - HS làm bài, nêu kết quả đúng a) B b) C - HS giơ thẻ chữ chọn ý đúng và giải thích lí do. - Đáp án: B.15 phút.. ------------------------***********-----------------------LỊCH SỬ (tiết 5). NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I Mục tiêu 1 Kiến thức : HS biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta : từ năm 179 TCN đến năm 938. Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính ,sơ giản.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý ,đi lao dịch ,bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán ) : + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý . + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta , bắt dân ta phải học chữ Hán sống theo phong tục của người Hán . 2, Kĩ năng: Nhận biết được các sự kiện lịch sử. Kỹ năng học nhóm 3, Thái độ: HS yêu thích môn học, yêu tổ quốc. II Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu học tập - HS: III Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thành tựu lớn nhất của người dân Âu - …xây thành Cổ Loa và chế tạo nỏ. Lạc là gì? - Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu -Vì nhân dân Au Lạc đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm, lại có tướng chỉ Đà lại thất bại? huy giỏi, vũ khí tốt, thành lũy kiên cố. - HS khác nhận xét - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Phát triển bài: a) Hoạt động1: Làm việc nhóm đôi. - HS làm việc nhóm đôi. - Sau khi thôn tính được nước ta, các - Năm 179 TCN, Triệu Đà thôn tính nuớc triều đại phong kiến phương Bắc đã thi ta: hành những chính sách áp bức, bóc lột + Chúng chia nước ta thành quận, huyện nào đối với nhân dân ta? do chính quyền người Hán cai trị + Chúng bắt nhân dân ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ trầm, xuống biển mò ngọc trai, bắt đồi mồi, khai thác san hô để cống nạp cho chúng. + Chúng đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt ta phải theo phong tục của người Hán, học chữ và sống theo pháp luật của người Hán. - HS làm việc với Bảng thống kê - HS - GV đưa mỗi nhóm một bảng thống kê có nhiệm vụ điền nội dung vào các ô (để trống, chưa điền nội dung), yêu cầu trống, sau đó các nhóm cử đại diện lên các nhóm so sánh tình hình nước ta trước báo cáo kết quả làm việc T- gian Trước Từ năm 179 và sau khi bị phong kiến phương Bắc đô năm 179 TCN đến hộ Các mặt TCN năm 938 Chủ quyền. SCN Là một Trở thành nước độc quận, huyện.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh lập Kinh tế Văn hoá. của phong kiến phương Bắc Độc lập và Bị phụ tự chủ thuộc, phải cống nạp Có phong Phải theo tục tập phong tục quán riêng của người Hán, học chữ Hán nhưng nhân dân ta vẫn giữ bản sắc dân tộc. - HS theo dõi - GV nhận xét - GV giải thích các khái niệm chủ quyền, văn hóa . b) Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - GV đưa phiếu học tập (có ghi thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột các cuộc khởi nghĩa để trống) - GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. - HS điền tên các cuộc khởi nghĩa sao cho phù hợp với thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa . - HS báo cáo kết quả làm việc của mình . Họ và tên:………………… Lớp: Môn: Lịch sử Phiếu học tập. Em hãy điền tên các cuộc khởi nghĩa vào cột “Cuộc khởi nghĩa” cho phù hợp với thời gian diễn ra cuộc khởi nghĩa Thời gian. Cuộc khởi nghĩa. Năm 40 Năm 248 Năm 542 Năm 550 Năm 722 Năm 766 Năm 905 Năm 931 Năm 938. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Khởi nghĩa Bà Triệu Khởi nghĩa Lí Bí Khởi nghĩa Triệu Quang Phục Khởi nghĩa Mai Thúc Loan Khởi nghĩa Phùng Hưng Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ Chiến thắng Bạch Đằng. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - Từ năm 179 TCN – 938 nhân dân ta đã - 9 cuộc khởi nghĩa lớn. có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. - Mở đầu là cuộc khởi nghĩa nào ? - Khởi nghĩa Hai Bà trưng - Cuộc khởi nghĩa nào đã kết thúc hơn - Khởi nghĩa Ngô Quyền với chiến thắng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của giáo viên 1000 năm đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc và giành lại độc cho đất nước ta? - Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc nói lên điều gì? (dành cho hS khá, giỏi) - Gọi HS đọc ghi nhớ 4. Củng cố - GV GD HS hiểu được rằng nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ , liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược , giữ gìn nền văn hoá dân tộc. Chúng ta phải giữ gìn và phát huy truyền thống đó. - Nhận xét tiết học 5.Dặn dò -Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau: Khởi nghĩa Hai Bà trưng. Hoạt động của học sinh Bạch Đằng. - Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập. - HS đọc - HS cảm nhận.. ------------------------***********-----------------------Ngày soạn : 22 - 09 - 2013 Ngày giảng : T3, 24 - 09 - 2013 TOÁN (tiết 21). TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. 2. Kĩ năng: Biết tìm số trung bình cộng của 2 ,3 ,4 số 3. Thái độ: Hứng thú, yêu thích học toán II. Đồ dùng dạy học - GV : Bảng nhóm. - HS : Bảng con. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu bảng đơn vị đo độ dài, mối quan hệ - 1HS nêu. giữa chúng. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Phát triển bài: a) Giới thiệu số trung bình cộng & cách tìm số trung bình cộng - GV cho HS đọc đề toán, quan sát hình vẽ - HS đọc đề toán, quan sát tóm tắt. tóm tắt nội dung đề toán..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của giáo viên - Đề toán cho biết có mấy can dầu? - Gạch dưới các yếu tố đề bài cho - GV chỉ vào minh hoạ - Có tất cả bao nhiêu lít dầu? - Nếu rót đều số lít dầu ấy vào hai can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu? - GV yêu cầu HS trình bày bài giải và giải vào vở. - GV nêu nhận xét: + Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Ta nói rằng: trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 gọi là số trung bình cộng của hai số nào? - GV cho HS nêu cách tính số trung bình cộng của hai số 6 và 4 - GV viết (6 + 4) : 2 = 5 - Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta làm như thế nào?. Hoạt động của học sinh - Hai can dầu - HS gạch & nêu - HS theo dõi - Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu - ….Mỗi can có: 10 : 2 = 5 lít dầu Bài giải Số lít dầu cả hai can có là: 4 + 6 = 10 ( lít ) Trung bình mỗi can có số lít dầu là: 10 : 2 = 5 ( lít ) Đáp số: 5 lít dầu. - Số 5 là số trung bình cộng của hai số 6 & 4. - Muốn tìm trung bình cộng của hai số 6 & 4, ta tính tổng của hai số đó rồi chia cho 2.. + GV lưu ý: …..rồi chia tổng đó cho 2 (2 ở đây là số các số hạng ) - GV chốt: Để tìm số trung bình cộng của - Vài HS nhắc lại hai số, ta tính tổng của 2 số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng Tương tự: Bài toán 2 -Gọi HS đọc yêu cầu BT. - HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết những gì? - Số HS của ba lớp lần lượt là: 25 HS; 27 HS; 32 HS. - Bài toán hỏi gì? - Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu HS? - Em hiểu câu hỏi của bài tập như thế nào? - Nếu chia đều số HS cho 3 lớp thì mỗi - Cho HS làm bài vào nhóm lớp có bao nhiêu HS? Trung bình mỗi lớp có số HS là: ( 25 + 27 + 32 ) : 3 = 28 ( học sinh ) - Muốn tìm số trung bình cộng của ba số, Đáp số: 28 học sinh ta làm như thế nào? - Để tìm số trung bình cộng của ba số, ta - GV lưu ý: …..rồi chia tổng đó cho 3 ( 3 tính tổng của 3 số đó, rồi chia tổng đó ở đây là số các số hạng ) cho 3 - GV nêu thêm ví dụ: Tìm số trung bình - HS theo dõi cộng của bốn số: 12, 10, 16, 14; hướng -HS tính & nêu kết quả: ( 12+ 10 + 16 + dẫn HS làm tương tự như trên 14 ) : 4 = 13 - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta làm như thế nào? số, ta tính tổng các số đó, rồi lấy tổng đó.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh chia cho số các số hạng - Vài HS nhắc lại. b) Thực hành Bài tập 1: ( a, b, c ) - Gọi HS nêu y/c - HS đọc yêu cầu - Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại cách - HS làm bài cá nhân và HS nêu lại cách tìm số TBC của nhiều số tìm số TBC của nhiều số. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. a) Số trung bình cộng của 42 và 52 là: ( 42 + 52 ) : 2 = 47 b) Số trung bình cộng của 36; 42 và 57 là: (36 + 42 + 57 ) : 3 = 45 c) Số trung bình cộng của 34; 43; 52 và 39 là: (34 + 43 + 52 + 39 ) : 4 = 42 * HS khà giỏi làm thêm ý d d) Số trung bình cộng của20 ,30 ; 37 ;65 và 73 là . ( 20 + 30 + 37 + 65+ 73 ) : 5 = 45 Bài tập 2: (kết hợp HD bài 3) - HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì ? - Số cân nặng của 4 bạn Mai, Hoa, Hưng, Thịnh lần lượt là: 36 kg; 38 kg; 40 kg; 34 kg. - Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? - Tính số kg trung bình của mỗi bạn. - Muốn tìm trung bình mỗi em cân nặng - Tính tổng số kg của 4 em sau đó lấy bao nhiêu kg ta làm thế nào? tổng số kg đó chia cho 4 HS làm bài vào vở Bài giải Trung bình mỗi bạn cân nặng là: (36 + 38 + 40 + 34 ) : 4 = 37 (kg ) - GV chấm, chữa bài. Đáp số: 37 kg Bài tập 3: Dành cho hs khá giỏi Hs tự suy nghĩ làm . - HS làm trình bàykết quả . Số trung bình cộng của các số tự nhiên GV nhận xét, tuyên dương liên tiếp từ 1 9 là: (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9) : 9 = 5 Đáp số : 5 4.Củng cố - Muốn tìm số TB cộng ta làm thế nào ? - HS nêu - GV giáo dục HS tính toán cẩn thận và ham thích học toán. -Nhận xét tiết học. -HS lắng nghe. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ------------------------***********-----------------------CHÍNH TẢ (nghe viết) (tiết 05). NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Nghe –viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. Làm đúng bài tập 2 a/b. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ. Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm vần, dễ lẫn l / n 3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết, ngồi đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ viết nội dung đoạn viết, bảng nhóm viết nội dung bài tập 2a/b - HS: vở CT, vở BTTV III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - 2 em lên bảng, lớp viết ra nháp những từ sau: rạo rực, dìu dịu, gióng giả, con dao, rao vặt, giao hàng. - GV nhận xét ,ghi điểm -> nhận xét chung 3 Bài mới 3.1 GT Bài 3.2. Phát triển bài a) HD HS nghe viết chính tả - GV đọc bài CT: - Gọi 1 HS đọc lại - Nhà vua chọn những người ntn để nối ngôi ? -Vì sao người trung thực lại đáng quý ? - Yc HS đọc thầm đoạn văn + Nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai. - Cho HS viết từ ngữ dễ viết sai : luộc kĩ, dõng dạc, truyền ngôi. - GV nhận xét chữa lỗi - HDHS viết bài - GV đọc cho HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn. - Đọc cho HS soát lại bài - Thu một số vở chấm nhận xét b) HDHS làm bài tập chính tả Bài 2a/b - Nêu yc bài tập. Hoạt động của học sinh - HS viết - HS nghe. - HS theo dõi SGK - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi - Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. - Vì người trung thực nói đúng sự thật,không màng đến lợi ích riêng mà ảnh hưởng đến người khác. - HS đọc thầm ghi ra nháp những chữ dễ viết sai - Cả lớp viết vào bảng con.. - HS viết bài - Cả lớp đổi vở chữa lỗi. - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của giáo viên - GV cho HS làm bài. - Mời HS trình bày - Chữa bài : Bài 3 (HS khá, giỏi) - HS đọc và giải đố. Hoạt động của học sinh - HS làm bài tập vào phiếu, 1 em làm bảng nhóm. - Lớp nhận xét + Đáp án : a) con nòng nọc. b) Chim én.. 4 Củng cố - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học . - HS nghe 5 Dặn dò - Dặn hs về học bài xem trước bài sau : Viết lại những chữ sai lỗi chính tả. ------------------------***********-----------------------THỂ DỤC (Giáo viên bộ môn dạy) ------------------------***********-----------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 9). MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I. Muc tiêu: 1. Kiến thức: HS biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ ,tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm trung thực – Tự trọng (BT4) tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung trực và đặt câu với một từ tìm được (BT1 ,BT2) ; nắm được nghĩa từ “tự trọng “ (BT 3). 2. Kĩ năng: Tìm được các từ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa với các từ thuộc chủ điểm. 3. Thái độ: HS yêu thích môn tiếng việt II. đồ dùng day hoc - GV: Bảng phụ viết sẵn các bài tập 1,3,4 - HS: SGK + VBT III. Các hoat động day hoc: Hoạt động của giáo viên 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ ghép ? Thế nào là từ láy ? - GV nhận xét , ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 3.2. Phát triển bài + Hướng dẫn HS làm bài Bài tập 1: - Tìm 1 ,2 từ gần nghĩa và 1 , 2 từ trái nghĩa với từ trung thực. - GV cho HS làm bài theo nhóm vào phiếu học tập. Hoạt động của học sinh - 2 HS trả lời. - HS đọc đề -HS các nhóm làm bài: Đọc một câu mẫu. Từ gần nghĩa Thẳng thắn,. Từ trái nghĩa ngay Dối trá, gian lận,.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh thẳng, thật thà, thành thật, chính trực, thật tâm, bộc trực, thật lòng, thẳng tính, thẳng ruột, thật tình, ngay thật,…. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng Bài tập 2: Gọi Hs đọc yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm vở. Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được (gợi ý chọn các từ thật lòng, thẳng thắn, chân thật,…) - Điêu ngoa, gian dối, xảo trá,… - GV lưu ý HS trình bày câu đúng ngữ pháp. - GV chấm, chữa bài Bài tập 3 - Dòng nào dưới nay nêu đúng nghĩa của từ tự trọng . - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. Bài tập 4: - Gọi HS đọc yêu cầu - Trong số các thành ngữ dưới đây thành ngữ nào nói về tính trung thực ,thành ngữ nào nói về tính tự trọng ?. gian dối, lừu đảo, lừu lọc, lưu manh, gian manh, gian xảo, lừa bịp, gian ngoạn, xảo trá, điêu ngoa, …. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS đặt câu vào vở, Ví dụ: + Bạn Nga là một cô bé chân thật. … + Chị Ngọc hàng xóm nhà em rất điêu ngoa. …. - Đọc đề bài - Thảo luận phát biểu. - Hai HS lên bảng trình bày trên phiếu. tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình - HS đọc yêu cầu - Giải nghĩa các thành ngữ trước rồi làm bài a) Thẳng như ruột ngựa :Người có lòng ngay thẳng như ruột của ngựa b) Giấy rách………. : Dù nghèo đói khó khăn phải giữ phẩm giá của mình. c) Thuốc đắng ……. : Lời góp ý thẳng ,khi nghe nhưng giúp ta sữa chữa khuyết điểm. d) Cây ngay ……….. : Người ngay thẳng không sợ bị kẻ xấu làm hại. e) Đói sạch ………….. : Dù đói khổ vẫn sống trong sạch , lương thiện. - HS trình bày: a, c, d: nói về tính trung thực b, e : nói về lòng tự trọng.. - GV nhận xét, chốt nội dung đúng. 4. Củng cố - Hs tự trả lời - Em thích nhất câu tục ngữ, thành ngữ nào? Vì sao? - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của giáo viên + GV giáo dục HS có tính tự trọng và trung thực. Có ý thức học tốt môn Tiếng việt. -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò -Về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Danh từ. Hoạt động của học sinh. ------------------------***********-----------------------Chiều ngày 24 tháng 09 năm 2013 KHOA HỌC (tiết 9). SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I Mục tiêu 1. Kiến thức : Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. 2. Kĩ năng : Nêu ích lợi của muối I-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ ,) tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao) . 3. Thái độ: Yêu thích môn học II Đồ dùng dạy học. - GV: Hình trang 20, 21 SGK. - HS: SGK III Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ -Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 3.2. Phát triển bài a) Hoạt động 1: Trò chơi: “Kể tên những món rán (chiên) hay xào. * Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo. * Cách tiến hành: GV tiến hành trò chơi theo các bước: - Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn. - Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món rán (chiên) hay xào. Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn. - GV cùng các trọng tài đếm số món các đội kể được, công bố kết quả. - Hỏi: Gia đình em thường chiên xào bằng dầu thực vật hay mỡ động vật ?. Hoạt động của học sinh - 2 HS trả lời, lớp nhận xét. - HS chia đội và cử trọng tài của đội mình. - HS lên bảng viết tên các món ăn.. - 5 đến7 HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động của giáo viên * Chuyển việc: Dầu thực vật hay mỡ động vật đều có vai trò trong bữa ăn. Để hiểu thêm về chất béo chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài. b) Hoạt động 2: Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ? * Cách tiến hành:  Bước 1: GV tiến hành thảo luận nhóm theo định hướng. - Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm từ 6 đến 8 HS, - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang 20 / SGK và đọc kỹ các món ăn trên bảng để trả lời các câu hỏi: + Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật ? + Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật ? - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Sau 7 phút GV gọi 2 đến 3 HS trình bày ý kiến của nhóm mình. - GV nhận xét từng nhóm.  Bước 2: GV yêu cầu HS đọc phần thứ nhất của mục Bạn cần biết. - GV kết luận: Trong chất béo động vật như mỡ, bơ có chứa nhiều a-xít béo no. Trong chất béo thực vật như dầu vừng, dầu lạc, đậu tương có nhiều a-xít béo không no. Vì vậy sử dụng cả mỡ và dầu ăn để khẩu phần ăn có đủ loại a-xít. Ngoài thịt mỡ, trong óc và phủ tạng động vật có chứa nhiều chất làm tăng huyết áp và các bệnh về tim mạch nên cần hạn chế ăn những thức ăn này. c) Hoạt động 3: Tại sao nên sử dụng muối i-ốt và không nên ăn mặn ? * Cách tiến hành:  Bước 1: GV yêu cầu HS giới thiệu những tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i-ốt đã yêu cầu từ tiết trước. - GV yêu cầu các em quan sát hình minh hoạ và trả lời câu hỏi: Muối i-ốt có lợi ích gì cho con người ? - Gọi 3 đến 5 HS trình bày ý kiến của. Hoạt động của học sinh. - HS thực hiện theo định hướng của GV. - HS trả lời: + Thịt rán, tôm rán, cá rán, thịt bò xào, … + Vì trong chất béo động vật có chứa axít béo no, khó tiêu, trong chất béo thực vật có chứanhiều a-xít béo không no, dễ tiêu. Vậy ta nên ăn phối hợp chúng để đảm bảo đủ dinh dưỡng và tránh được các bệnh về tim mạch. - 2 đến 3 HS trình bày. - 2 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm theo.. - HS trình bày những tranh ảnh đã sưu tầm. - HS thảo luận cặp đôi. - Trình bày ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh mình. GV ghi những ý kiến không trùng + Muối i-ốt dùng để nấu ăn hằng ngày. lặp lên bảng. + Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ. + Ăn muối i-ốt để phát triển cả về thị lực và trí lực. - Gọi HS đọc phần thứ hai của mục Bạn - 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS cả cần biết. lớp theo dõi.  Bước 2: GV hỏi: Muối i-ốt rất quan trọng nhưng nếu ăn mặn thì có tác hại gì ? - HS trả lời: + Ăn mặn rất khát nước. + Ăn mặn sẽ bị áp huyết cao. - GV ghi nhanh những ý kiến không trùng lặp lên bảng. - GV kết luận: Chúng ta cần hạn chế ăn - HS lắng nghe. mặn để tránh bị bệnh áp huyết cao. 4. Củng cố - Tại sao cần phải sử dụng hợp lí chất béo - HS nêu và muối ăn ? - GD :cần biết, ăn uống hợp lý, không nên - Lắng nghe ghi nhớ ăn mặn và cần ăn muối i-ốt. - GV nhận xét tinh thần học tập của HS 5. Dặn dò: - Về nhà học bài ; Chuẩn bị bài sau : ------------------------***********-----------------------LUYỆN TOÁN (tiết 9). LUYỆN TẬP I Mục tiêu 1 Kiến thức: Giúp hs củng cố về nhận biết ngày trong từng tháng của 1 năm, . Mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học. 2, Kĩ năng: Chuyển đổi được các đơn vị đo giữa ngày ,giờ ,phút, giây. Tính được trung bình cộng của nhiều số. 3, Thái độ: HS ham thích học toán. II Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, bảng nhóm, phiếu bài tập. - HS: Vở bài tập toán III Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Phát triển bài: Bài1Viết số thích hợp vào chỗ chấm : -GVhướng dẫn làm bài -Chữa bài. Hoạt động của học sinh. -1HS nêu yêu cầu bài. - lớp làm bài vào bảng con - 1em làm bảng phụ. 1 giờ = 60 phút 3 ngày = 72giờ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh 1 6 phút. = …. giây 1 8 ngày. 4 giờ = 240 phút = 3 giờ 1 giờ 20 phút = …. phút 1 3 giờ. =2 0. phút 1 phút =60 giây Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 1 phút 35 giây = ..... giây 1 ngày = 24 giờ 8 phút = 480 giây (Trang16) 1 ngày 8 giờ = 32giờ. - Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Chữa bài chấm điểm. -HS làm bài vao bài vao phiếu. a) Tháng tư có .30 ngày ; tháng năm có 31 ngày. b) Tháng mười có 31 ngày; tháng mười Bài 3 Viết (theo mẫu) : một có 30ngày. -Hướng dẫn tìm hiểu bài. c) Tháng bảy có 31 ngày; tháng tám có 31 -Chữa bài chấm điểm. a) Số trung bình cộng của 58 và 42 là: ngày. (58 + 42) : 2 = 50 -HS làm bài vao bàivào tài liệu d) Tháng hai của năm nhuận có29ngày.. Bài 4. - GV yêu cầu hs đọc bài toán -Bài toán cho biết gì ,bài toán hỏi gì?. b)Số trung bình cộng của 400 và 500 là: (400+500):2=450 c)Số trung bình cộng của 84; 16; 29 là: (84+16+29):3=43 d) Số trung bình cộng của 35; 42; 48; 55 là: (35+42+48+55):4=45 -HS làm bài vao bài vào tài liệu. -HS đọc bài ,nêu yêu cầu của bài. - làm bài vào phiếu. Bài giải 4.Củng cố - Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số Trung bình cộng của 72,85,68 (72+85+68):3=75 ta làm thế nào? Vậy trung bình mỗ ngăn có 75 cuốn sách. - Nhận xét giờ học 5.Dặn dò - Về nhà học bài, làm bài Chuẩn bị bài - HS nêu sau. ------------------------***********-----------------------ĐỊA LÍ (tiết 5). TRUNG DU BẮC BỘ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ : Vùng đồi núi đỉnh tròn ,sườn thoải , xếp cạnh nhau như bát úp ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nêu được một số hoạt động sản xuất chử yếu của người dân trung du Bắc Bộ: + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du . + Trồng rừng được đẩy mạnh . - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ : che phủ đồi ,ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi . 2. Kĩ năng: Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước. Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính? - GV nhận xét , ghi điểm . 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài 3.2 Phát triển bài a) Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân GV yêu cầu: -Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng? -Các đồi ở đây như thế nào (nhận xét về đỉnh, sườn, cách sắp xếp các đồi)? - Hãy so sánh các đặc điểm đó với Hoàng Liên Sơn. - GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời - GV yêu cầu Hs chỉ trên BĐHC VN các tỉnh của vùng trung du. Hoạt động của học sinh - 2 HS trả lời, lớp nhận xét. - HS đọc mục 1, quan sát tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ & trả lời các câu hỏi - vùng đồi - Vùng trung du đỉnh tròn, sườn thoải, các đồi xếp nối liền nhau . - Dãy Hoàng Liên Sơn cao, đỉnh núi nhọn hơn, sườn dốc hơn so với đỉnh tròn, sườn thoải của vùng trung du. - HS chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam các tỉnh Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc… - GV bổ sung: Ngoài 3 tỉnh trên, vùng - HS theo dõi trung du Bắc Bộ còn bao gồm một số huyện khác của các tỉnh như Thái Nguyên. b) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bàn. - HS thảo luận trong nhóm theo các câu GV yêu cầu, hướng dẫn hỏi gợi ý. - Đại diện nhóm HS trình bày - Kể tên những cây trồng ở trung du Bắc - Cây ăn quả, cây công nghiệp, cọ,….

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động của giáo viên Bộ. -Quan sát hình 1 & chỉ vị trí của Thái Nguyên trên bản đồ hành chính Việt Nam? - Hãy nói tên tỉnh, loại cây trồng tương ứng và chỉ vị trí trên bản đồ ĐLTNVN - Mỗi cây trồng đó thuộc cây công nghiệp hay cây ăn quả?. Hoạt động của học sinh - HS quan sát. - HS lên bảng vừa nói vừa chỉ trên bản đồ: tỉnh Thái Nguyên và Bắc Giang - Chè trồng ở Thái Nguyên là cây công nghiệp, vải thiều trồng ở Bắc Giang là cây ăn quả. -Quan sát hình 2 nêu quy trình chế biến 1.hái chè chè ? ( Dành HS khá giỏi ) 2. phân loại chè 3. vò sấy chè 4. các sản phẩm chè. c) Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - GV cho HS quan sát ảnh đồi trọc - HS quan sát. -Vì sao vùng trung du Bắc Bộ nhiều nơi - Hiện tượng khai thác gỗ bừa bãi, làm đồi bị trọc hoàn toàn? đất trống, đồi trọc. - Hiện tượng đất trống, đồi trọc sẽ gây ra - Gây lũ lụt, đất đai cằn cõi, kéo theo sự hậu quả như thế nào? thiệt hại lớn về người và của -Để khắc phục tình trạng này, người dân - Cần trồng rừng, không khai phá đất đai nơi đây đã làm gì? bừa bãi,… - Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện HS quan sát, trả lời: Diện tích rừng trồng tích trồng rừng ở Bắc Giang trong những mới đang tăng lên năm gần đây. - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở - Phủ xanh đất trống, đồi trọc, vùng trung du Bắc Bộ. GV liên hệ thực tế để giáo dục HS ý thức HS suy nghĩ trả lời . bảo vệ rừng & tham gia trồng rừng. 4. Củng cố - GV trình bày tổng hợp về những đặc - HS theo dõi điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ. - GV GDHS : có ý thức bảo vệ rừng & -Lắng nghe. trồng rừng. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Chuẩn bị bài: Tây Nguyên ------------------------***********-----------------------Ngày soạn : 23 - 09 - 2013 Ngày giảng : T4, 25 - 09 - 2013 TẬP ĐỌC (tiết 08). GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Hiểu nội dung: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo.(Trả lời được các CH, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2. Kĩ năng : Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. 3. Thái độ : Giáo dục h/s cần phải cảnh giác với những lời mê hoặc, ngọt ngào trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học - GV : Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ ghi nội dung bài. - HS : III Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc bài Những hạt thóc giống và trả lời câu hỏi. - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài 3.2 Phát triển bài 3.3 Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc cả bài. - GV tóm tắt nội dung bài; HD giọng đọc chung. - HD chia đoạn : Bài gồm mấy đoạn ?. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp 4 đoạn - Lần 1 : Đọc kết hợp luyện đọc từ khó - Lần 2, 3 Đọc kết hợp giải nghĩa từ, tích hợp : + Đoạn 1 Tìm tên riêng + Đoạn 2 Tìm từ trái nghĩa với "hòa bình" -Yc HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1 HS đọc toàn bài - GV Đọc mẫu. 3.4 Tìm hiểu nội dung bài - HS đọc thầm, thảo luận trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Gà Trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau như thế nào? + Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất?. Hoạt động của học sinh - HS đọc bài.. - Cả lớp lắng nghe. - 1 HS khá đọc, cả lớp theo dõi đọc thầm - HS nêu 3 đoạn +Đoạn 1: Sáu dòng đầu. +Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo. +Đoạn 3: Bốn dòng cuối. - HS tiếp nối đọc đoạn. - HS luyện đọc trong nhóm - Đại diện nhóm đọc – nhận xét - Cả lớp theo dõi đọc thầm. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. + Gà Trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây. + Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông báo một tin mới: Từ rày muôn loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động của giáo viên - GV : Từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi. + Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự thật? Nhằm mục đích gì? + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Gà Trống làm thế nào để không mắc mưu con Cáo lõi đời tinh ranh này? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Vì sao Gà Trống không nghe lời Cáo? + Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến để làm gì? + “Thiệt hơn” nghĩa là gì? + Đoạn 2 nói lên điều gì? - Gọi HS đọc đoạn cuối và trả lời câu hỏi. + Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói? + Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao? + Theo em Gà thông minh ở điểm nào?. + Đoạn 2 nói lên điều gì? - Ý chính của đoạn cuối của bài là gì? - Gọi HS đọc toàn bài, trả lời câu hỏi 4. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. + Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? 3.5 Hướng dẫn HS học thuộc lòng: - Mời HS đọc lại bài - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3. - GV đọc mẫu - Cho HS luyện đọc - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét, đánh giá.. Hoạt động của học sinh tình thân. + Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà Trống xuống đất để ăn thịt Gà. + Âm mưu của Cáo. - Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. + Gà biết Cáo là con vật hiểm ác, đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa: muốn ăn thịt Gà. + Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn thịt Cáo. Chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, lộ âm mưu gian giảo đen tối của hắn. + “Thiệt hơn” là so đo, tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu. + Sự thông minh của Gà. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. + Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay, quắp đuội, co cẳng bỏ chạy. + Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ bản chất, đã không ăn được thịt gà còn cắm đầu chạy vì sợ. + Gà không bóc trần âm mưu của cáo mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi Gà báo cho Cáo biết, chó săn đang chạy đến loan tin, đánh vào điểm yếu là Cáo sợ chó săn ăn thịt làm Cáo khiếp sợ, quắp đuôi, co cẳng chạy. +Cáo lộ rõ bản chất gian xảo.. - Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, chớ ti lời kẻ xấu cho dù đó là những lời nói ngọt ngào. - 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn trong bài. - HS lắng nghe, nêu cách đọc - HS luyện đọc trong nhóm.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho các em thi HTL - 2 nhóm thi đọc trước lớp. - Tuyên dương, cho điểm. - HS thi đọc thuộc lòng 4. Củng cố - Qua câu chuyện tác giả muốn nói lên điều gì? - GV nhận xét tinh thần học tập của HS 5. Dặn dò - Về nhà học thuộc bài, chuẩn bị bài sau. ------------------------***********-----------------------TOÁN (tiết 23) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Tính được trung bình cộng của nhiều số. Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng. 2. Kĩ năng: Vận dung được kiến thức vào làm bài tập 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập II. Đồ dùng dạy- học - GV : Bảng phụ, Bảng nhóm. - HS : Bảng con III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tìm số trung bình cộng - HS làm bảng con a) 42 và 52 b) 36; 42 và 57 - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài 3.2 Phát triển bài Bài tập 1: - 1HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, - GV ghi bảng. a) 96, 121 và 143 b) 35; 12; 24; 21 và 43 - Gọi HS nhắc lại cách tìm số trung bình - 1HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. cộng của nhiều số. - HS làm nhóm, trình bày kết quả: -Cho HS làm bài theo nhóm. a) Số trung bình cộng của 96, 121, 143 là: ( 96 + 121 + 143 ) : 3 = 120 b) Số trung bình cộng của 35; 12; 24; 21 và 43 là: ( 35 + 12 + 24 + 21 + 43 ) : 5 = 27.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động của giáo viên -Gọi HS nhận xét bài làm của các nhóm. -GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài tập 2: - Yêu cầu hs đọc đề bài. - Bài toán đã cho ta biết gì? - Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì? -Gv tóm tắt bài toán lên bảng. + Muốn tính trung bình mỗi năm số dân của xã tăng thêm bao nhiêu người trước hết ta cần tìm gì? - Gọi HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. - Yêu cầu HS làm bài. - GV theo dõi, giúp đỡ - GV thu chấm một số phiếu, nhận xét. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét, ghi điểm. Bài tập 3: (kêt hợp HD bài 4, 5) - Gọi HS đọc yêu cầu. -Bài toán cho ta biết gì? -Bài toán hỏi gì? - GV tóm tắt bài toán lên bảng. - Muốn biết trung bình số đo chiều cao của mỗi bạn là bao nhiêu ta phải làm thế nào? GV yêu cầu HS làm vào vở - Gv thu vở chấm, nhận xét .. Hoạt động của học sinh - HS nhận xét bài các nhóm. - 2HS đọc đề yêu cầu bài tập. - HS trả lời - HS theo dõi - Tìm tổng số người tăng thêm trong 3 năm. - HS nhắc lại. - HS làm bài vào phiếu, 1 em làm bảng nhóm. Bài giải Trung bình mỗi năm dân số của xã đó tăng thêm là: ( 96 + 82 + 71 ) : 3 =83 ( người ) Đáp số: 83 người -1HS đọc yêu cầu - HS trả lời.. -HS giải bài vào vở. * HS khá giỏi làm thêm bài 4, 5 Bài giải Trung bình số đo chiều cao của mỗi em là: (138 + 132 + 130 + 136 + 134 ) : 5 = 134( cm ) Đáp số: 134 cm Bài tập 4 (Dành HS khá, giỏi ) -Lắng nghe -HS nhận xét. - HS đọc đề và tự giải . Bài giải Số tạ thực phẩm 5 ôtô đầu chuyển được Gvnhận xét tuyên dương . là: 36 x 5 = 180 ( tạ ) Số tạ thực phẩm 4 ôtôsau chuyển được là: -Kết quả của bài này bằng bao nhiêu? Vì 45 x 4 = 180 ( tạ ) sao em có được kết quả đó? Trung bình mỗi ô tô chuyển được số tấn - GV nhận xét tuyên dương thực phẩm là: ( 180 + 180 ) : 9 = 40 ( tạ ) 40 tạ = 4 tấn.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động của giáo viên Bài tập 5 : (Dành HS khá giỏi ) - Cho HS trả lời - GV nhận xét cá nhân, tuyên dương.. Hoạt động của học sinh Đáp số: 4 tấn thực phẩm -HS trả lời cá nhân. - HS tự suy nghĩ làm bài. a) Số kia là : 6 b) Số kia là: 26. 4. Củng cố -Muốn tìm số turng bình cộng của hai số - HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. ta làm thế nào? -Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào? -GV giáo dục HS ham học toán và rèn kĩ -HS lắng nghe. năng tính chính xác. -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Biểu đồ. ------------------------***********-----------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 10). DANH TỪ I. Mục tiêu 1. Kiến thức:HS hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). 2. Kĩ năng: HS nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các DT cho trước và tập đặt câu (BT mục III ) 3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ viết nội dung BT1, 2. - HS: vở BTTV III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS tìm từ cùng nghĩa với Trung thực, từ trái nghĩa với Trung thực. - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1Giới thiệu bài 3.2.Phát triển bài a) Phần nhận xét Bài tập 1: - GV yêu cầu HS đọc bài - Cho HS thảo luận theo 4 nhóm - GV tổ chức cho HS trình bày kết quả - GV gạch chân các từ chỉ sự vật mà HS nêu đúng:. Hoạt động của học sinh - Hs tìm vá nêu. - HS đọc nội dung bài tập - HS thảo luận yêu cầu bài tập theo 4 nhóm - HS trình bày kết quả. truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông, rặng, dừa, đời, cha.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh ông, chân trời, ông cha. Bài tập 2: - HS đọc nội dung bài tập - Gọi HS đọc y/c và nội dung - HD HS làm bài - HS giải quyết yêu cầu bài tập trong - GV phát phiếu giao việc cho HS giải nhóm quyết yêu cầu bài tập trong nhóm - HS trình bày kết quả - Từ chỉ người: ông cha, cha ông - GV nhận xét, chốt nội dung đúng -Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời. -Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng. + Danh từ là từ chỉ người, sự vật, hiện tượng, đơn vị, … + Là những từ dùng để chỉ người - HS phát biểu b) Ghi nhớ - Thế nào là danh từ ? - HS đọc ghi nhớ trong SGK - GV tổng hợp ý kiến rút ra ghi nhớ - Gọi đọc ghi nhớ - HS đọc yêu cầu và nội dung. c) Luyện tập - HS làm bài theo nhóm bàn , 2 nhóm Bài tập 1: - GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm trình bày trên phiếu. –Danh từ chỉ khái niệm :điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, bàn tìm danh từ chỉ khái niệm . cách mạng. - HS khác nhận xét - GV chốt lại lời giải đúng - Các từ “nước”, “nhà”: là danh từ chỉ sự - Tại sao từ “nước”, “nhà”, “người” vật, - “người”: là danh từ chỉ người không phải là danh từ chỉ khái niệm? Những sự vật này có thể nhìn thấy hoặc sờ thấy được. - Cách mạng: Cuộc chiến tranh về chính - Tại sao từ “ cách mạng” là danh từ chỉ trị hay kinh tế mà ta chỉ có thể nhận thức trong đầu, không nhìn, chạm được. khái niệm? - HS đọc yêu cầu - HS đặt câu vào vở Bài tập 2 VD: + Bạn Mỹ là một điểm tựa của lớp - Cho HS làm vào vở chúng em. +Em luôn học tập và noi theo tấm gương đạo đức của Hà. + Mẹ em sẵn lòng giúp đỡ mọi người. + Em luôn học hỏi kinh nghiệm để trao dồi kiến thức cho bản thân. + Bác Hồ là tấm gương đạo đức cách mạng cao thượng. - HS nối tiếp nhau đọc câu văn mình vừa - GV nhận xét, ghi điềm để giúp HS chữa đặt được..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - HS trả lời.. bài. 5. Củng cố - Danh từ là gì ? - Lắng nghe. Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ - GV giáo dục HS vận dụng linh hoạt việc sử dụng danh từ khi nói, viết. -GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò -Chuẩn bị bài: Danh từ chung và danh từ riêng.. ------------------------***********-----------------------TIẾNG ANH (Giáo viên bộ môn dạy) ------------------------***********-----------------------Ngày soạn: 24 - 09 - 2013 Ngày giảng: T5, 26 - 09 - 2013 TOÁN (tiết 24) BIỂU ĐỒ I .Mục tiêu 1. Kiến thức: Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh. 2. Kĩ năng: Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. 3. Thái độ: Giáo dục HS hứng thú học toán II. Đồ dùng dạy- học - GV : Phóng to biểu đồ: “Các con của 5 gia đình”, Bảng phụ, bảng nhóm - HS : Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập. a) 96, 121 và 143 b) 35; 12; 24; 21 và 43 - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào? - Nhận xét 3. Bài mới: 3.1Giới thiệu bài 3.2.Phát triển bài a) Hoạt động1: GV treo biểu đồ các con của 5 gia đình. -GV giới thiệu: Đây là biểu đồ về các con của 5 gia đình. GV hỏi: -Biểu đồ có mấy cột?. Hoạt động của học sinh - HS bảng làm bảng con.. -Quan sát - 2 cột - …cho biết tên của các gia đình.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động của giáo viên -Cột bên trái cho biết gì? -Cột bên phải cho biết cái gì?. Hoạt động của học sinh - Số con, mỗi con của từng gia đình là trai hay gái. -… gia đình cô Mai, gđ cô Lan, gđ cô -Biểu đồ cho biết về các con của những Hồng, gđ cô Đào, gđ cô Cúc. gia đình nào? - HS đọc Biểu đồ nhóm đôi -GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ. HS hoạt động theo sự hướng dẫn & gợi ý + Yêu cầu HS quan sát hàng đầu từ trái của GV sang phải (dùng tay kéo từ trái sang phải trong SGK) & trả lời câu hỏi: -Hàng đầu cho biết về gia đình ai? - Gia đình cô Mai -Gia đình này có mấy người con? là trai - 2 con hay gái? -2 con đều là gái . -Gia đình cô Lan có mấy con? là con trai -Gđ cô Lan chỉ có 1 con trai hay con gái? -Biểu đồ cho biết gì về số con của gđ cô Hồng -Gđ cô Hồng có 1 con trai và 1 con gái. -Vậy còn gđ cô Đào, gđ cô Cúc thì sao? -Gđ cô Đào chỉ có 1 con gái, gđ cô Cúc -Hãy nêu lại những điều em biết về các có 2 con đều là trai. con của 5 gđ thông qua biểu đồ +Gđ cô Mai có 2 con đều là gái + Gia đình cô Hồng có 1 con trai, 1 con gái - Gv hỏi thêm: -Những gđ nào có 1 con gái? -Những gđ nào có 1 con trai? b) Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS quan sát biểu đồ. -Gv hỏi: Biểu đồ biểu diễn nội dung gì?. -HS quan sát -… các môn thể thao khối 4 tham gia. biểu đồ. -HS quan sát biểu đồ và làm phiếu học -Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và trả lời tập. câu hỏi: PHIẾU HỌC TẬP Quan sát biểu đồ hãy trả lời các câu hỏi sau: a) Những lớp nào được nêu tên trong + GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. biểu đồ? b) Khối lớp bốn tham gia mấy môn thể thao, gồm những môn nào? c) Môn bơi có mấy lớp tham gia, là những lớp nào? d) Môn nào có ít lớp tham gia nhất? e) Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả mấy môn? Hai lớp đó cùng tham gia những môn nào?.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động của giáo viên -Gọi hs trình bày. -GV tổng kết lại thông tin a) Những lớp được nêu tên trong biểu đồ là 4A, 4B, 4C. b) Khối lớp 4 tham gia 4 môn thể thao, đó là bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu. c) Môn bơi có 2 lớp tham gia, là 4A và 4C. d) Môn cờ vua có ít lớp tham gia nhất đó là 4A. e) Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả 3 môn, họ cùng tham gia nôn đá cầu. Bài tập 2a, b - HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài. - GV tổ chức cho HS làm vào vở Lưu ý : -HS về đơn vị khi trả lời. -Các em tính sồ thóc của từng năm thì sẽ trả lời được các câu hỏi khác của bài.. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu GV chấm, chữa bài Bài 2 ý c (Dành HS khágiỏi ) Gv theo dõi. - GV nhận xét –tuyên dương. 4. Củng cố -YCHS nêu ND bài học - Gv giáo dục HS yêu thích môn học. - GV nhận xét tinh thần học tập của HS. Hoạt động của học sinh -HS lên bảng trình bày.. - HS theo dõi. - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ Bài giải a) Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch trong năm 2002 được là: 10 x 5 tạ= 50 ( tạ ) Đổi 50 tạ = 5 tấn b) Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch trong năm 2000 được là: 10 x 4 = 40 ( tạ) Đổi 40 tạ = 4 tấn Số thóc năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch nhiều hơn trong năm 2000 là: 5 – 4 = 1( tấn) - HS tự làm bài, nêu kết quả. c) Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch trong năm 2001 là: 10 x 3 = 30 ( tạ ) Đổi 30 tạ= 3 tấn Số thóc cả 3 năm gia đình bác Hà thu hoạch được là: 5 + 4 + 3 = 12 ( tấn) Năm thu hoạch được nhiều thóc nhất là năm 2002 Năm thu hoạch được ít thóc nhất là năm 2001. - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hoạt động của giáo viên 5. Dặn dò - Về nhà học bài ;Chuẩn bị bài: Biểu đồ (tt). Hoạt động của học sinh. ------------------------***********-----------------------TẬP LÀM VĂN (tiết 9) VIẾT THƯ (kiểm tra viết) I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Viết được một lá thư thăm hỏi,chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần : đầu thư, phần chính, phần cuối thư.) 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết thư 3. Thái độ : Hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy- học - GV : 1 phong bì - tem. - HS : SGK, vở TLV III . Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV nhận xét 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 3.2. Phát triển bài a) Hướng dẫn viết thư - HS nhắc yêu cầu viết thư. - GV yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ của bài - Nhắc lại nội dung cần viết cho 1 lá thư tập làm văn Viết thư tiết trước (ghi nhớ viết thư) - HS đọc 4 đề bài gợi ý trong SGK - Cho HS đọc 4 đề bài gợi ý trong SGK - Viết thư cho người thân ở xa - Gợi ý cho HS nhớ lại những nội dung về văn viết thơ. - Gạch chân yêu cầu - Phân tích yêu cầu đề bài - Xác định người nhận thư. - GV hướng dẫn HS viết thư: - Tin cần báo. Phần đầu thư: - HS theo dõi - Nêu địa điểm và thời gian viết thư. - Chào hỏi người nhận thư. Phần chính: - Nêu mục đích lý do viết thư: Nêu rõ tin cần báo. Nếu tin này là 1 câu chuyện em có thể viết cho nó dưới dạng kể chuyện. - Thăm hỏi tình hình người nhận thư. Phần cuối thư: Nói lời chúc, lời hứa hẹn, lời chào. - Ghi tên người gởi phía trên thư. -Hướng dẫn HS cách ghi ngoài phong bì. - Tên người nhận phía dưới giữa thư..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - Dán tem bên phải phía trên. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Cuối cùng HS nộp thư đã được đặt vào trong phong bì của GV. - Yêu cầu HS làm bài - HS chọn 1 đề bài để viết thư b) Chấm bài 1 số bài – Nhận xét - GV nhận xét một số bài đã chấm. 4. Củng cố - GV giáo dục HS viết thư cho người khác đúng cách xưng hô và lễ phép - GV giới thiệu loại thư: viết thư điện tử. - GV nhận xét tiết học - HS theo dõi 5. Dặn dò - Về nhà học bài.Chuẩn bị bài : Luyện tập phát triển câu chuyện. ------------------------***********-----------------------KỂ CHUYỆN (tiết 5). KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Dựa vào gợi ý (SGK ), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. 2. Kĩ năng: Kể lại được câu chuyện đã nghe đã đọc nói về tính trung thực 3. Thái độ: Cảm phục khí phách của nhà thơ chân chính. II. Đồ dùng dạy- học: - GV : Bảng lớp viết Đề bài, bảng phụ viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC), tiêu chuẩn đánh giá bài KC. - HS : III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên kể chuyện Một nhà thơ chân chínhvà nêu nghĩa của câu chuyện. GV nhận xét, ghi điểm - GV nhận xét & ghi điểm . 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 3.2. Phát triển bài Hướng dẫn hs kể chuyện: a) Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài -Yêu cầu hs đọc đề và gạch dưới từ quan trọng.. Hoạt động của học sinh - 2 HS kể - HS nhận xét. - Đọc yêu cầu và gạch dưới các từ quan trọng: Đề: Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về tính trung thực..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hoạt động của giáo viên -Yêu cầu hs đọc các gợi ý. -Tính trung thực biểu hiện như thế nào?. Hoạt động của học sinh - Đọc các gợi ý: +Nêu một số biểu hiện của tính trung thực. +Tìm truyện về tính trung thực ở đâu? +Kể chuyện-Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Không vì của cải hay tình cảm riêng mà làm trái lẽ công bằng - Lấy ví dụ 1 truyện về tính trung thực mà - HS tự giới thiệu. Em được đọc hoặc em biết. Em được đọc hay nghe ở đâu? nghe trên ti vi, sách báo, người thân, thầy - GV giáo dục HS ham đọc sách báo. cô kể, .. - Dán bảng dàn ý bài kể chuyện. -Yêu cầu hs giới thiệu câu chuyện mình - Giới thiệu câu chuyện sắp kể. sẽ kể. - HS theo dõi - HS lần lượt giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể b) Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Yêu cầu hs kể chuyện trong nhóm, trao -Kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa đổi về ý nghĩa câu chuyện. câu chuyện. - GV nêu các tiêu chí đánh giá: - HS đọc: - Nội dung câu chuyện đúng chủ điểm: 4 điểm + Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp cử chỉ, điệu bộ: 3điểm + Câu chuyện ngoài SGK: 1 điểm + Nêu đúng ý nghĩa của câu chuyện: 1 điểm + Trả lời được câu hỏi chất vấn của bạn: 1điểm -Cho hs thi đua kể chuyện trước lớp. -Thi kể chuyện, trả lời để nêu ý nghĩa - Gv ghi bảng tên truyện, người kể chuyện. -Cho hs đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau. HS đặt câu hỏi và chất vấn, trả lời lẫn nhau. - Chốt lại các ý cho hs bình chọn bạn kể tốt. 4. Củng cố - GV giáo dục HS ham đọc sách báo và - HS theo dõi rèn thói quen trung thực trong cuộc sống. -Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những - Lắng nghe. hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét 5. Dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Hoạt động của giáo viên - Chuẩn bị bài sau : Kể chuyện đã nghe – đã đọc.. Hoạt động của học sinh. ------------------------***********-----------------------MĨ THUẬT GV bộ môn dạy ------------------------***********-----------------------Chiều ngày 26 tháng 09 năm 2013 ĐẠO ĐỨC (tiết 5) BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 1 ) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS biết được : Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em . 2. Kĩ năng: Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trong ý kiến của người khác. 3. Thái độ: Biết lắng nghe người khác trình bày ý kiến, và bày tỏ ý kiến với người khác. II. Đồ dùng dạy- học - GV : Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động - HS : SGK, Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa màu đỏ, xanh và trắng. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kể lại các biện pháp khắc phục khó khăn trong học tập ? - Nêu các gương vượt khó trong học tập mà em đã biết ? - GV nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 3.2. Phát triển bài: a) Hoạt động 1: Giới thiệu bài: -Em hãy kể một số trường hợp em đã được bày tỏ ý kiến của mình. -Khi em bày tỏ ý kiến em thấy có tác dụng gì? - GV: Ai cũng có quyền trình bày ý kiến. Việc trình bày ý kiến giúp mọi người hiểu nhau hơn và có quyết định phù hợp và đúng đắn hơn.Để giúp các em hiểu rõ hơn về b) Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm . * Mục tiêu :HS biết có quyền tham gia. Hoạt động của học sinh - HS nêu. -HS kể -Giải đáp thắc mắc, bạn bè hiểu nhau hơn, trao đổi ý kiến, thay đổi quyết định của người khác, ....

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh trình bày ý kiến có liên quan đến tình huống . - Cách chơi : chia lớp thành 3 nhóm và - Thảo luận : Ý kiến của cả nhóm về đồ giao cho mỗi nhóm một đồ vật. vật có giống nhau không ? Mỗi nhóm lần lượt từng người trong nhóm cầm đồ vật vừa quan sát , vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật đó. -GV theo dõi. - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét bổ sung. - Kết luận : Mỗi người có thể có ý kiến , - HS theo dõi nhận xét khác nhau về cùng một sự vật . c) Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm ( Câu 1 và 2 / 9 SGK ) * Mục tiêu : HS biết bày tỏ thái độ khi thực hiện tham gia có ý kiến . + Giúp HS biết bày tỏ ý kiến của mình về những việc làm ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. - Chia HS thành các nhóm và giao nhiệm - Các nhóm HS thực hiện theo hướng dẫn vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình - Các nhóm trình bày huống trong phần đặt vấn đề của SGK . - Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được - Trong mọi tình huống cần nói rõ ràng bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan để người xung quanh hiểu về khả năng, đến bản thân em, đến lớp em ? nhu cầu, mong muốn, ý kiến của mình… Điều đó có lợi cho em và tất cả mọi người.nếu không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể không hiểu và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và trẻ em nói chung . - GV theo dõi, giúp HS hoàn chỉnh câu trả - Lắng nghe lời. - GV : Tất cả những việc diễn ra hằng ngày của các em, xung quanh môi trường các em sống, như: sinh hoạt, vui chơi,.. các em đều có quyền nêu ý kiến về những mong muốn của mình. *Kết luận : Mỗi người , mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến riêng của mình . d) Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm đôi bài tập 1 (SGK) - Nêu yêu cầu bài tập . - GV điều khiển HS giải quyết bài tập - Thảo luận theo nhóm đôi ..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động của giáo viên - Cho HS trình bày kết quả làm việc. Hoạt động của học sinh - Một số nhóm trình bày kết quả.Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . - Việc làm của bạn Dung là đúng , vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn , nguyện vọng vủa mình. Còn việc làm của các bạn Hồng và Khánh là không đúng . -GV Kết luận kết quả đúng: - HS theo dõi d) Hoạt động 5 : Bày tỏ ý kiến (Bài tập -HS nêu yêu cầu 2 SGK ) * Mục tiêu : HS biết cách bày tỏ ý kiến của mình GV phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu : - Cho HS thảo luận - HS làm việc theo nhóm 3 - Mời các nhóm trình bày + Các nhóm thảo luận, thống nhất ý cả nhóm tán thành, không tán thành hoặc phân vân ở mỗi câu - Câu nào cả nhóm tán thành thì ghi số của câu đó vào miếng bìa đỏ, phân vân thì ghi vào miếng bìa vàng, nếu không tán thành thì ghi vào bìa màu xanh - Các nhóm giơ bìa màu thể hiện ý kiến . - GV nhận xét chốt lại các ý đúng - Các ý kiến : ( a ), ( b ), ( c ), ( d ) là đúng - Ý kiến ( đ ) là sai 4. Củng cố - GV giáo dục HS biết tôn trọng ý kiến - HS lắng nghe . của những người khác. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Chuẩn bị bài sau: Biết bày tỏ ý kiến (t2) - HS lắng nghe ------------------------***********-----------------------LUYỆN VIẾT. LUYỆN TẬP KỂ LẠI MỘT CÂU CHUYỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có ba nhân vật. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng 1câu chuyện. 3. Thái độ: Hs ham thich học văn II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi gợi ý - HS: SGK, vở bài tập TV. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ.. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cốt truyện là gì? Cốt truyện gồm ? phần. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài. 3.2. Phát triển bài: 1. Dùa vµo gîi ý, híng dÉn ë cét A, h·y tëng tîng vµ kÓ l¹i v¾n t¾t (ghi ë cét B) mét c©u chuyÖn cã ba nh©n vËt : bµ mÑ èm, ngêi con b»ng tuæi em vµ mét bµ tiªn. a) Më ®Çu Bµ mÑ èm nÆng nh thÕ nµo ? (Cã thÓ giới thiệu qua về hoàn cảnh gia đình, VD : nhµ nghÌo, chØ cã hai mÑ con sèng víi nhau, bµ mÑ lµm lông vÊt v¶ nªn èm nÆng,...) b) DiÔn biÕn – Ngêi con ch¨m sãc mÑ thÕ nµo ? (¢n cần, dịu dàng, chu đáo,...) – §Ó ch÷a khái bÖnh cho mÑ, ngêi con gÆp khã kh¨n g× ? (Cã thÓ cã c¸c t×nh huèng : nhµ nghÌo kh«ng cã tiÒn mua thuèc ;... ph¶i t×m thứ thuốc quý hiếm, muốn lấy đợc nó phải qua nhiÒu thö th¸ch,...) – Sự giúp đỡ của bà tiên diễn ra thế nào ? (Cã thÓ triÓn khai theo c¸c híng kh¸c nhau, VD : + Ngêi con dòng c¶m vît qua rõng s©u, núi cao, vợt nhiều thử thách để đi tìm thuốc quý cho mẹ, cuối cùng đợc đền đáp : bà tiên hiện ra và cho thuốc quý. + Ngêi con ®i t×m thuèc quý ph¶i tr¶i qua nhiều “cám dỗ” nhng vẫn giữ đợc tấm lòng trung thực nên đã đợc bà tiên đền đáp : cho thuốc quý (hoặc “hoá phép” để bà mẹ khỏi bÖnh,...). c) KÕt thóc Bµ mÑ khái èm. Hai mÑ con sèng h¹nh phúc bên nhau (hoặc đợc bà tiên giúp đỡ, hai mÑ con khoÎ m¹nh, cuéc sèng trë nªn sung tóc,...) 2. Đọc và trao đổi (theo nhóm) kết quả bài tập 1 để làm rõ nội dung, ý nghĩa của câu chuyÖn. 4. Củng cố : - Viết văn kê chuyên gồm mấy phần ? 5. Dặn dò: - Kể lại đoạn chuyện cho gia đình nghe. Hoạt động của học sinh - HS nêu. a) Më ®Çu C¶ hai mÑ con sèng víi nhau,bµ mÑ lµm lông vÊt v¶ nªn èm nÆng. b) DiÔn biÕn Ngêi con trai th¬ng mÑ,tËn t×nh ch¨m sóc ngày đêm nhng mẹ không khỏi bệnh. Mét ®em ngåi qu¹t cho mÑ ngñ, ngêi con trai vav chîp m¾t th× thÊy bµ tiªn hiÖn ra chỉ dẫn con đờng đi tìm cây thuốc quý.Anh nhê hµng xãm tr«ng gióp mÑ råi lên đờngđi tìm cây thuốc . Vît qua bao rõng s©u ,nói cao tr¶i qua bao thö th¸ch (gai gãc ng¨n c¶n,thó d÷ ®e doạ ), nhờ có tấ lòng dũng cảm và đợc bà tiên giúp đỡ, anh đã tìm đợc cây thuốc quý trªn ngän nói cao bèn mïa m©y phñ. C©y thuèc mang vÒ nha ch÷a cho mÑ anh khái bÖnh. c) KÕt thóc Hai mÑ con sèng h¹nh phóc vµ lu«n nhí đến tấm lòng nhân hậu của bà tiên. - HS đọc và trao đổi. ------------------------***********-----------------------LUYỆN TOÁN (tiết 10). LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết đọc, phân tích số liệu trên biểu đồ hình cột. 2. Kĩ năng: Đọc, xử lí số liệu trên biểu đồ hình cột, hoàn thiện biểu đồ đơn giản. 3. Thái độ: Giáo dục HS hứng thú học toán II. Đồ dùng dạy học: - GV: Vẽ sẵn Biểu đồ bài 2 lên bảng lớp; bảng phụ bài 2. - HS : Vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: 3.2.Phát triển bài: Bài 1 ( BTCC- 17) - Gọi HS đọc Y/C bài -Yêu cầu HS làm bài cá nhân. -Nhận xét, sửa chữa.. - Bài 1 củng cố về dạng toán gì? Bài 2: ( BTCC- Tr. 18) -Tổ chức cho HS làm theo cặp. -Nhận xét chốt bài.. Bài 3: ( BTCC- Tr. 19) - Gọi HS đọc Y/C. - Y/C HS làm bài,.. - Cùng HS chữa bài, nhận xét.. Hoạt động của học sinh. -1HS đọc yêu cầu bài. Quan sát biểu đồ ở BTCC lần lượt trả lời các câu hỏi, nhận xét. a.Có 7 búp bê. b, Có 8 quả bóng. c, Số ô tô nhiều hơn số thuyền là 2 cái - Trả lời -1HS đọc yêu cầu bài. Quan sát biểu đồ ở BTCC thảo luận nhóm, Ghi kết quả vào sách BTCC, 2 nhóm ghi vào bảng phụ, chữa bài, nhận xét. a) Trong th¸ng 6 năm 2008 ë Hµ Néi cã 116 giê n¾ng. b) Trong th¸ng 6 năm 2008 ë Nha Trang cã nhiÒu giê n¾ng nhÊt. c) Trong th¸ng 6 năm 2008 ë Lai Châu cã Ýt giê n¾ng nhÊt. d) Sè giê n¾ng trong th¸ng 6 năm 2008 ë PleiKu nhiÒu h¬n ë Cµ Mau lµ 73 giê. -1HS đọc yêu cầu bài. - Làm bài cá nhân vào vở, chữa bài, nhận xét a) Lîng ma trong th¸ng 5 ë Hµ Néi lµ 184mm. b) Trong 6 th¸ng ®Çu n¨m 2008, th¸ng cã lîng ma lín nhÊt lµ 234 mm c) Trong 6 th¸ng ®Çu n¨m 2008, th¸ng cã lîng ma Ýt nhÊt lµ 16 mm d) Trong 3 th¸ng ®Çu n¨m 2008, lîng ma trung b×nh mçi th¸ng lµ .21 mm. - Trả lời.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - 1 em nhắc lại. - Bài 3 củng cố về dạng toán gì? 4. Củng cố - Nhắc lại cách xem biểu đồ cột - Tóm tắt nội dung bài- Nhận xét giờ. 5. Dặn dò: - VN học bài, làm bài, chuẩn bị bài sau. ------------------------***********-----------------------Ngày soạn: 25 - 09 - 2013 Ngày giảng: T6, 27 - 09 - 2013 TOÁN (tiết 25). BIỂU ĐỒ (tiếp theo ) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Bước đầu biết về biểu đồ cột . 2. Kĩ năng: Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột . 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng nhóm, phiếu học tập, Phóng to biểu đồ “Số chuột 4 thôn đã diệt được” - HS : SGK+ VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài 3.2 Phát triển bài: a) Giới thiệu biểu đồ cột -GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ nói về số chuột mà thôn đã diệt được -Biểu đồ có các hàng & các cột (GV yêu cầu HS dùng tay kéo theo hàng & cột) - Biểu đồ có mấy cột? -Hàng dưới ghi tên gì? -Số ghi ở cột bên trái chỉ cái gì? -Số ghi ở đỉnh cột chỉ gì?. Hoạt động của học sinh. - Quan sát. - 4 cột - Tên của 4 thôn - Số con chuột đã diệt - Số con chuột được biểu hiện ở mỗi cột đó - 4thôn: Đông, Đoài, Trung, Thượng. -Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt ở những thôn nào? -GV hướng dẫn HS tập “đọc” và chỉ trên biểu đồ. HS hoạt động theo sự hướng dẫn & gợi ý -Yêu cầu HS quan sát hàng dưới & nêu của GV tên các thôn có trên hàng dưới. Dùng tay chỉ vào cột biểu diễn thôn Đông..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Quan sát số ghi ở đỉnh cột biểu Thôn Đông: 2000 con chuột diễn thôn Đông & nêu số chuột mà thôn Thôn Đoài: 2200 con chuột Đông đã diệt được. Thôn Trung: 1600 con chuột Thôn Thượng:2750 con chuột -Hướng dẫn HS đọc tương tự với các cột còn lại. - Cột cao hơn sẽ biểu thị số con chuột nhiều hơn hay ít hơn? - Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất? - Thôn nào diệt được ít chuột nhất? - Cả bốn thôn diệt được tất cả bao nhiêu con chuột? - Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột? - Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột? - Có mấy thôn diệt được hơn 2000 con chuột? Đó là những thôn nào? b) Thực hành Bài tập 1: GV tổ chức cho HS làm bài và trình bày kết quả HS quan sát hình vẽ và trả lời như SGK. - Biểu đồ này là biểu đồ hình gì? Biểu đồ biểu hiện nội dung gì? - Có những lớp nào tham gia? - Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp.. - Nhiều hơn - Thôn Thượng - Thôn Trung - 2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 ( con chuột ) - 2200 – 2000 = 200 ( con chuột ) - 2750 – 1600 = 1150 ( con chuột ) - 2 thôn: thôn Đoài, thôn Thượng - HS đọc yêu cầu. - Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp 4 và 5 đã trồng. - 4A, 4B, 5A, 5B, 5C HS làm bài cá nhân, trình bày kết quả -Lớp 4A: 35 cây. 4B: 28 cây. 5A: 45 cây. 5B: 40 cây. - Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia? Đó là 5C: 23 cây. những lớp nào? - Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây. - Có mấy lớp trồng được trên 30 cây? Là Đó là lớp 5A, 5B, 5C những lớp nào? - 3 lớp:4A; 5A; 5B. - Lớp nào trồng được nhiều cây nhất? - Lớp nào trồng được ít cây nhất? -5 A trồng được nhiều cây nhất. GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng -5 C trồng được ít cây nhất. Bài tập 2a. - HS làm bài vào vở - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của Năm 2001-2002: 4 lớp trường Tiểu học Hoà Bình trong các năm Năm 2002-2003: 3 lớp học Năm 2003-2004: 6 lớp.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh Năm 2004-2005: 4 lớp - Điền vào những chỗ còn thiếu trong biểu - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? đồ rồi trả lời câu hỏi. - Cột đầu tiên biểu diễn gì? - Lớp một của năm 2001-2002 - Trên cột này có chỗ trống, em điền gì - Điền 4 vì đỉnh cột ghi số lớp Một năm vào đó? 2001-2002 là 4 lớp - Tương tự HS làm bài còn lại - HS làm bài vào vở, HS khá gioi làm - GV thu vở chấm –nhận xét thêm ý b -HS tự suy nghĩ làm bài rồi nêu kết quả . Bài tập 2b ( dành HS khá giỏi ) Bài giải. -Số lớp Một của năm học 2003- 2004 nhiều hơn của năm học 2002- 2003 là: 6 - 3 = 3 (lớp) - Số học sinh lớp Một của năm học 20032004 là: GV theo dõi 35 x 3 = 105 ( học sinh ) - Số HS lớp Một của năm học 2004- 2005 là : 32 x 4 = 128( học sinh) Số HS lớp Một của năm học 2002- 2003 ít hơn số HS lớp Một của năm học 2004 - 2005: 128 – 105 = 23 ( học sinh) Đáp số: 3 lớp 105 học sinh 23 học sinh. - GV nhận xét tuyên dương 4. Củng cố -YCHS nêu ND bài - Lắng nghe - GV giáo dục HS yêu thích và ham học toán. - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài ;Chuẩn bị bài: Luyện tập ------------------------***********-----------------------TẬP LÀM VĂN (tiết 10). ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hs có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND Ghi nhớ ) 2. Kĩ năng : Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện . 3. Thái độ : Yêu thích môn học, tự giác trong học tập II. Đồ dùng dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - GV: Bảng phụ, Tranh minh họa cho cốt truyện SGK - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện thường có những phần nào? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới. 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Phát triển bài : a) Nhận xét Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu -GV yêu cầu HS đọc lại truyện : “Những hạt thóc giống” -YC thảo luận nhóm : trình bày các sự việc . - GV theo dõi giúp đỡ.. - GV nhận xét, chốt nội dung đúng. - GV hướng dẫn để HS nêu: Bài 2 -Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chổ kết thúc đoạn văn ? - Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2? Bài 3 - GV YC HS thảo luận cặp đôi - GV tổ chức cho HS nêu ý kiến.. b) HD rút ghi nhớ.. Hoạt động của học sinh - HS trả lời. - 1HS đọc HS đọc lại truyện : “ Những hạt thóc giống” . - HS thảo luận trong nhóm, trình bày: -Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để nối ngôi , ông nghĩ ra kế: luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn : Ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho. (kể trong đoạn 1). -Sự việc 2: Chú bé Chôm chăm sóc mà thốc vẫn chẳng nảy mầm, dám tâu bệ hạsự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người (kể trong đoạn 2). -Sự việc 3: Nhà vua khen Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm (đoạn 3) + Sự việc 1: đoạn 1 ( 3 dòng đầu ) + Sự việc 2: đoạn 2 ( 10 dòng tiếp ) + sự việc 3: đoạn 3 ( Còn lại ) - Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng viết lùi vào 1 ô. - Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. - Kết thúc lời thoại cũng xuống dòng nhưng không phải là 1 đoạn văn. - HS đọc yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - HS trình bày: + Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt của truyện. - HS đọc ghi nhớ trong SGK -HS đọc nội dung yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Hoạt động của giáo viên c) Luyện tập : -Câu chuyện kể lại chuyện gì ?. Hoạt động của học sinh - Về một em bé vừa hiếu thảo vừa trung thực, thật thà. - Đoạn 1 và 2: đã viết hoàn chỉnh. - Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh đoạn nào còn thiếu? - Đoạn 3: còn thiếu - Đoạn 3 còn thiếu phần nào ? - Về cuộc sống và tình cảnh của hai mẹ - Đoạn 1 kể lại sự việc gì ? con: Nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm - Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy - Đoạn 2 kể lại sự việc gì ? thuốc - Kể sự việc cô bé trả lại người đánh rơi -Theo em, phần thân đoạn kể lại chuyện túi tiền gì ? +HS làm bài vào vở - Gv yêu cầu HS làm bài. VD: Cô bé nhặt tay nải lên và thấy nặng. Cô mở ra thì toàn thấy những đồng bạc lấp lánh. Ngửng lên, cô thấy phía xa có bóng một bà cụ đang đi chầm chậm. Cô đoán là bà bị đánh rơi túi này và bà chắc đang buồn lắm. Nghĩ vậy, cô chạy thật nhanh đuổi theo bà, vừa chạy vừa gọi: - Bà ơi! Bà đợi cháu với! Bà đánh rơi tay nải rồi! Bà cụ dừng lại. Cô bé tới nơi, hổn hển nói: “ Bà ơi! Túi này của bà phải không ạ?” - Một vài HS đọc bài của mình - GV nhận xét, ghi điểm 4. Củng cố - HS nêu lại ghi nhớ - YC 1 HS đọc lại ghi nhớ. - GV giáo dục HS biết trung thực, thật thà - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Dặn HS về tập xây dựng đoạn văn trong bài văn kể chuyện. - Chuẩn bị: Trả bài văn viết thư. ------------------------***********-----------------------KHOA HỌC (tiết 10). ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. Nêu được :.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> + Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (Giữ được chất dinh dưỡng ;được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vê sinh ; không bị nhiểm khuẩn, hóa chất ; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe con người ). + Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi ,sạch ,có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn ; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay ; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết. 2. Kĩ năng: Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn, nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn. 3.Thái độ: HS biết vệ sinh thực phẩm an toàn để không gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người, biết ăn nhiều rau quả sẽ có lợi cho sức khỏe. II. Đồ dùng dạy học. - GV: - Hình trang 22,23 SGK. Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 SGK, - HS: chuẩn bị theo nhóm: Một số rau quả (tươi và héo );một số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -Nếu thiếu I-ốt chúng ta sẽ như thế nào? -Hãy nêu vài loại chất béo động vật và vài loại chất béo thực vật? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới. 3.1 Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học 3.1 Phát triển bài: a) Hoạt động 1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín * Mục tiêu: HS biết giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hằng ngày. * Cách tiến hành: -Xem lại tháp dinh dưỡng và trả lời: Rau và quả chín được khuyên dùng với lượng thế nào ? -Hàng ngày em thường ăn các loại rau quả nào? -Nêu ích lợi của việc ăn rau, quả.. Hoạt động của học sinh - 2 HS trả lời.. -Xem lại tháp dinh dưỡng. -Rau và quả chín đều cần được ăn đủ. -HS kể . An rau và quả chín hằng ngày để chống táo bón. Để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể, da đẹp, ngon miệng.. *Kết luận: -Nhắc lại. -Nên ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau quả cón giúp chống táo bón..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Hoạt động của giáo viên b) Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn *Mục tiêu: Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn. * Cách tiến hành: -Yêu cầu nhóm 2 hs cùng trả lời câu hỏi thứ nhất: “Theo bạn, thế nào là thực phẩm an toàn và sạch?”. Gợi ý cho hs mục “Bạn cần biết” và hình 3, 4 trang 23 SGK. -Yêu cầu hs trình bày ý kiến.. Hoạt động của học sinh. - Trả lời trong nhóm +Thực phẩm được coi là an toàn và sạch cần được nuôi trồng theo qui trình hợp vệ sinh (Vd :hình 3) +Các khâu thu hoạch, chuyên chở, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh. +Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng. +Không ôi thiu. +Không nhiễm hoá chất. +Không gây ngộ độc hoặc gây tác hại lâu dài cho sức khoẻ người sử dụng. +Đối với gia súc, gia cầm cần được kiểm dịch. - HS theo dõi. - GV nhận xét, chốt lại nội dung đúng. c) Hoạt động 3: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh, an toàn thực phẩm * Mục tiêu: - Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. - HS thành lập nhóm, tham gia chơi TC * Cách tiến hành: -Tổ chức cho HS chơi TC: Đi chợ -Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có giá trị *Nhóm 1: Thảo luận về: dinh dưỡng, không bị ôi, thiu, héo, úa, - Cách chọn thức ăn tươi, sạch. vàng ,… - Rau mềm và nhũn ,có màu hơi vàng là rau bị úa, thịt thâm có mùi lạ là thịt đã ôi -Cách nhận ra thức ăn ôi thiu. thiu. - Chú ý đến hạn sử dụng, không dùng *Nhóm 2:Thảo luận về: -Cách chọn đồ hộp và chọn những thức nhũng loại hộp bị thủng phồng, hàn gỉ. Các nhóm trình bày ăn được đóng gói -Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn. - Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon miệng, *Nhóm 3:Thảo luận về: -Tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa không bị đau bụng, không bị ngộ độc, đảm bảo vệ sinh. thực phẩm, dụng cụ nấu ăn. -Đại diện nhóm trình bày - Nấu chín thức ăn chín có lợi gì ?.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - GV nhận xét, chốt nội dung đúng. - HS nêu. 4. Củng cố - Hãy nói về cách em chọn rau quả khi đi chợ? GV giáo dục HS : có ý thức giữ vệ sinh an toàn thực phẩm để có một sức khỏe tốt, cần rau và quả chín để đảm bảo cho sức khỏe. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Một số cách bảo quản thức ăn. ------------------------***********-----------------------KĨ THUẬT (tiết 5) KHÂU THƯỜNG (tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu ; Biết cách khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. HS khéo tay khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. 2. Kĩ năng : Biết vận dụng kiến thức vào thực hành 3. Thái độ : Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Mẫu khâu thường ; Và 1 số sản phẩm khâu thường khác.Vật liệu và dụng cụ như : mảnh vải trắng có kích thước 20 cm x 30 cm. Chỉ, kim, thước, kéo, phấn vạch. - HS: Bộ khâu thêu. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu hs nêu lại các thao tác cơ bản khâu thường. - Nhận xét 3. Bài mới. 3.1 Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học 3.1 Phát triển bài: a) Hoạt động 1: Hs thực hành khâu thường -Yêu cầu hs lên thực hiện vài mũi khâu - HS lên thực hiện vài mũi khâu trên bảng theo đường dấu. trên bảng theo đường dấu. -Nhận xét thao tác yêu cầu hs nêu lại - HS nêu lại quy trình thực hiện: quy trình thực hiện. + Vạch dấu đường khâu.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh + Khâu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - GV lưu ý HS trước khi thực hành: + Cứ khâu được từ 4 đến 5 mũi lên và - HS theo dõi vuốt phẳng đường khâu theo chiều từ phải sang trái. + Khi khâu đến cuối cùng đường dấu cần kết thúc đường dấu theo đúng trình tự + GV GD HS cẩn thận, khéo léo khi dùng kim khâu. -Yêu cầu hs thực hiện với dụng cụ mang theo. - HS thực hành khâu thường cá nhân (Với HS khéo tay: khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều - GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn nhau. Đường khâu ít bị dúm. b) Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của hs -Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm. -Nêu cho hs các chuẩn đánh giá: Đều, -Trưng bày sản phẩm và đánh gia sản thẳng, đúng thời gian. phẩm. - HS dựa vào tiêu chí nhận xét sản phầm - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của mình và của bạn. của HS. 4. Củng cố - GV GD HS rèn luyện tính kiên trì, sự -HS theo dõi khéo léo của đôi tay . -Tuyên dương và nêu lên những sản phẩm đẹp. - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe . 5. Dặn dò - Chuẩn bị bài sau: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Dặn HS về thực hành khâu thường cho đẹp hơn và ứng dụng vào khâu vá quần áo. ------------------------***********-----------------------THỂ DỤC GV bộ môn dạy ------------------------***********-----------------------SINH HOẠT. NHẬN XÉT TUẦN 05 I. Mục đích - Giúp HS nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Thông qua phương hướng thực hiện của cả lớp, HS định hướng được các bước tu dưỡng và rèn luyện bản thân. - Có ý thức tự sửa sai khuyết điểm mắc phải và biết phát huy những mặt tích cực của bản thân , có tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn. II Nội dung 1. Tổng kết hoạt động tuần 5 - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo tình hình hoạt động của tổ - Lớp trưởng tổng hợp báo cáo hoạt động tuần 5 - Cả lớp đóng góp ý kiến bổ sung. - GV đánh giá, nhận xét nhắc nhở chung cả lớp a/ Học tập: Đa số chăm ngoan học bài và làm bài đầy đủ. Tuy nhiên còn một số bạn còn lơ là trong học tập: Sơn b/ Chuyên cần: - Đi học đầy đủ , đúng giờ c/ Đạo đức: Tốt d/ Lao động vệ sinh: Tốt - GV tuyên dương những em có cố gắng đạt kết quả tốt trong tuần như : Hương, Quyên, Giang - Nhắc nhở những em chưa ngoan như: 2 Xây dựng phương hướng tuần 6 - HS thảo luận nhóm đề xuất các mặt hoạt động và chủ điểm hoạt động trong tuần - Đại diện nhóm phát biểu. - GV chốt lại. a/ Đạo đức: - Thực hiện theo 5 điều Bác dạy, nội qui trường, lớp, lễ phép kính trọng Thầy Cô. b/ Học tập: - Duy trì nề nếp học tập. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Tiếp tục duy trì: “Đôi bạn cùng tiến” giúp nhau trong học tập - Thực hiện truy bài đầu giờ, các tổ trưởng cần theo dõi tích cực các tổ viên. - Có thái độ tích cực hợp tác trong học tập. c/ Chuyên cần : - Duy trì sỉ số đến lớp hàng ngày, đi học đúng giờ, Nghỉ học phải có giấy xin phép d/ Lao động, vệ sinh - VS trường lớp sạch sẽ. e/ Phong trào: -Tham gia đầy đủ các phong trào của Đội.

<span class='text_page_counter'>(47)</span>

<span class='text_page_counter'>(48)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×