Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Mô tả đặc điểm lâm sàng và tỷ lệ biểu hiện tại mắt ở bệnh nhân viêm mũi xoang tại BV đại học y hà nội năm 2014 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.18 MB, 75 trang )

DỊ THỊ KIM YẾN

MƠ TÁ DẶ< ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ TY LỆ

BIÊU HIỆN TẠI MÁT Ở BỆNH NHÂN VIÊM MỦI XOANG
TẠI BỆNH VIỆN DẠI HỌC Y HÀ NỘI NÁM 2014 2015

KHÓA LUẠN TỎT NGHIỆP BÁC SỶ Y KHOA
KHỎA: 2009 - 2015

Giáo viên hướng dẫn: TS.BS. 1’hạm Thị Bích Dào

IIÀ NỘI 2015

•W.-

<€

4-Hi:


LỜI CẢM ON
Đây lá lần đầu liên cm lam một nghiên cửu khoa học. không tránh

khoi những bõ ngờ. va váp. Bẽn cạnh em ln có những thầy cơ. bọn bè và
gia đính giup dỏ. Đẽ hồn thành luận vãn náy cm xin chân thánh gưi lời cam
ơn tới Đãng uy. Ban giám hiệu, phòng Đao tạo dại học. Bõ môn Tai Mùi

Họng dà tạo diều kiện thuận lợi cho cm trong quả trinh hợc tập vả hồn
thành khóa luận nãy.
Em xin gửi lời cam


cỏ dà dira cho em một de tài thủ vị và hưởng dần cm lận tính từ bước lấy sổ

liệu dền chinh sưa luận vãn.
Em xin gửi lởi cám ơn tởi các cán bộ. nhàn viên cua khoa Tai MÙI Họng

bệnh viện Đại học Y Hã NỘI đâ tạo điêu kiện thuận lọi giúp em dược t lớp xúc
VÓI bệnh nhãn trong quá trinh thu thập sô liệu.

Em xin cam ơn các thầy cô trung hội dóng khoa học dã chi bao tận tính
cho em de hoàn thiện luận vàn một các tốt nhát.

Em gưi lịi câm ưn tới gia dính, ban bẽ dà giúp dở cm trong quá trinh
hoàn thành luận văn này.

Há Nội, tháng 5 năm 2015

DỊ Thị Kim ì ỉn


LỜI CAM DOAN
TÓI xin cam đoan đề lai. “Nghiên cữu các biêu hỉện ớ mất trên những

bệnh nhân viêm xoang tại bịnh viện ỉ)ll Y llù Nội" là đo tòi thực hiện, các

số liệu trong đề tai hỗn tồn trung thực, chua tưng công bố tại bất kỳ nghiên
cứu náo khác.

ỉĩủ Nội, ngày thảng 5 nửm 2015

ĐỊ Thị Kim Yen


•KT

4» HỄ?


MỤC LỤC
• ••••• ỉ

CHƯƠNG 1 TỎNG QUAN

..... 3

3

1.1. Lịch sứ nghiên cím
1.1.1. Trẽn thể giới

..3

1.1.2.Ỡ Việt Nam.............

••••••

••••••
••••••

1.2.2. Dinh khu ỗ mat....




1.2.3. Bộ lộ • •••••••••••••••••••••a

••••••

1.2.4. Mạch vả thần kinh của mất.........

• •••••

1.2.5.Giãi phau mùi xoang.........................................

••••••

• •••

••••

• •••

..... 1

.8
••••

• •••

..... 9

1.3.Chúc nâng mùi xoang ....


14

1.3.1.Chức núng hị hấp

14

•<

1.3.2. Chức náng dàn lưu........

••••••

1.3.3.Chức nàng thơng khí....................

••••••

1.3.4.Chức năng khứu giác

••••••

14
• • ••

14

15
15

1.4. Biển chứng mất ờ bệnh nhân viêm mùi xoang.


1.4.1.Định nghía
ỉ.42.Sinhỉýbộnh...................
1.4.3. Co che bệnh sinh.

••••••

• •••

••••••

• •••

• •••

.... 15

• •••

.... 15

!••••••• ••••••••••••••

• ••■•••••••••••••■•(••••••••a

1.4.4. Phân loại

.... 15

••• •


’*

1.4.5.Chùn đoán biền chứng ổ mát do viêm xoang

.... 18
• • ••

••••. 22

CHƯƠNG 2: ĐĨI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHAI’ NGHIẺNCƯU

24

2.1 .Đổi tượng nghiên cứu

24

1.4.6. Diều tri • •••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••

•<

••••••

•W.-

<€

4* HỄ?

••••••


1» •

•<


2.1.1. Tiêu chuản lựachụnbộnh nhãn.........................

••

24

••

24

2.1.2. Tiêu chuân loỊŨ trù bệnh nhân...........................

2.2.Phương pháp nghiên cúu...........................................
2.2.1 .Phương pháp nghiên cữu....................................

• •• •

••

••

24

••


....26

••

•••• « r

••

•••• 27»

••

....27

2.2 J.Thict kê nghiên cứu.......... ~.............~............ .....
2.2.3 Phương tiện nghiên cứu......................................

2.2.4 Địa chi nghiên cứu •••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••

••

2.2.5. Thu thập vả xử lý sơ liệu.....................................

• •••

.27

2.2.6. Đổi chiếu kết quã với các nghiên cứu tnrớc đó.
2.2.7. Đạc đúc nghiên cứu............................................

CHƯƠNG 3: KT QUA NGHIấN C

!ãããããããô<

3.1. c diờm chung..................................

'ằãããããããããããããã

.... 28

3.1.1. Phõn bố bệnh nhân tlieo tuới..............................

28

• •• •

3.1.2. Phân bơ bệnh nhản theo giới tính.....................

28

••

3.13.Phân bố bệnh nhản theo nghề nghiộp................

3.1.4. Phân bó bệnh nhân theo địa cư...........................

....30

3.1.5. Tiên sử bệnh •••••••••••••••••••••••••••••••••••••••é•••••••••••••


3.2. Tỷ lê biền chứng mẩt ớ bệnh nhàn vicm mùi xoang..
3.2.1. Các biền chứng mải hay gặp..............................

3.2.2. Các nhóm xoang bị kem biến chửng mất........
3.3. Đảc diêm lảm sảng.................

....31
••

• • ••

....32

.....

33

3.3.1. Triệu chửng cơ núng VC mat...............................

.... 33

3.3.2. Triýu chứng cơ nâng VC mũi xoang...................

••

••••

3.33. Triệu chứng thực the VC mắt............................

3.3.4. Đánh giá linh trang hốc mủi qua nội soi.........


.... 34

....37
••••

....39

CIIUƠNG 4: BAN LUẬN..............................................

....41

4.1 .Đặc diêm chung ••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••a

....41

•W.-

<€

4* HỄ?


4.1.1 Đặc diêm tuòi...

....41

4.1.2. Đật diêm giới..............................................................

....41


4.1.3. Đậc điêni địa cu

....41

4.1.4. Đặc diêm về tiền sư.•••••••4»•••<••••••»•••••4444•••<•••••••4»t•••••••••••

....42

4.2. Ty lệ biến chứng mất do viêm xoang................. .................

....42

4.3. Đặc diêm lãm sàng cũa biển chứng 6 mắt do viêm xoang.

.... 43

4.3.1. Đặc diêm chung các triệu chứng ở mất.......................

....43

4.3.2 Đặc diêm chung các triệu chứng mủi xoang................

....45

4.3.3 Đánh giả chung hổc mũi qua nội soi..............................

....47

KÉT LUẬN


....49

KI ẺN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KH AO

PHỤ LỤC

•W.-

<€

4* Hi:


DANII MỤC CÁC CHỪVIÉT TÁT

CLVT

: Chụp căt lớp vi tính

DHVN

: Dị hình vách ngăn

MRI

: Chụp cộng hường tù

PHLN


: Phức hợp lỗ ngách

TMH

! Tai Mủi Họng

TTKHNC

: Thị thần kinh hậu nhàn cầu

TW

: Trung ương

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


DANH MỤC BẢNG

Bang 3.1: Phân bồ bệnh nhân theo giới tinh:....................................................29
Bang 32: Phân bố bệnh nhân theo địa cư......................................................... 30
Bang 33.Cácbiến chứng mất hay gặp:............................................................. 31

Bang 3.4: Các nhóm xoang b| kẽm biền chímg mắt:....................................... 32
Bang 35: Phân bổ các triệu chứng cơ náng....................................................... 33

Bang 36: Phản bỗ cac triệu chứng cơ nâng............................ .............. .......... 34

Bang 3.7: Tính chát dịch mùi.............................................................................. 34
Bang 35AI tn ngạt mũi.........................................

.......................... 35

Bang 3.9: Tinh chất ngạt mùi..................................... ............................. .......... 35

Bang 3.10: Triệu chửng ngửi:............................................................................. 36
Bang 3.11: Vị trí đau:.................................................. .............. -............ .......... 36
Bang 3.12: Đánh giả mức độ đau đầu:............................................................. 37

Bang 3.13: Triệu chứng thực thê về mÁt............................................................37
Bang 3.14: Đánh giá tính trạng chung hốc mùi........ -.......................................39
Bang 3.15. Tinh trụng mùi sau. vịm mùi họng..................................................40

•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


DANH MỤC BIẾƯ ĐÒ

Biêu đồ 3.1. Phân bồ bệnh nhãn iheo tuổi.........................................................28
Biếu đồ 3.2: Phản bố bệnh nhãn theo nghề nghiệp...........................................29

Biêu đỗ 3.3: Tien su bệnh................................................................................... 30


•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


DANH MỤC HĨNH

í
ử *
Hình 1.1: càu tạo thành ỏ mảt...............................................

..... 4

Hình 12: cấu trúc bộ lệ.

Ilinh I.

av xoang mui.

10

Hinh 1.4: Biến chúng ó mát óo viêm xoang...................................................... 18

Hỉnh 1.5: CT xoang mủi

21


Hình 1.6: Biên chứng ó màt trẽn phim CT.

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


1

DẬT VẢN !)È

Viêm mùi xoang là tính trạng viêm nhiễm kíp niêm mạc. kê ca mang
nhạy cua mùi xoang, do hậu qua cua sụ dần lưu và thơng khí kém [ 1],

Theo Trung tâm thổng kẽ sue khoe quốc gia Mỷ năm 1998. ở nuớc nảy

có 31.2 triệu người mác viêm xoang. Tại châu Âu. ước tinh klKtang 5% dàn số

bi xiêm xoang mạn tinh [2J. [3]. Tại Việt Nam. theo một só dièu tra đà cịng
bố. ty lộ mầc viêm xoang mạn tinh là 3-5% [4]. Trong một thống kê 5 năm tại

bệnh viện Tai Mùi Họng Tning ương. trong tổng sổ các bệnh nhàn dền khám
bệnh vì viêm xoang, ở độ tuổi lao động từ 16-50 tuồi chiêm gần 87% [5].
Có nhiều nguyên nhản gày viêm mùi xoang: do vi khuân, virus, nấm.
do sang chấn, do dị ứng. ngoải ra còn phải kẽ yểu tố thuận lợi cho bộnh viêm
mủi xoang như: ỏ nhiềm. vệ sinh kém. bất thường về giai phầu mìn xoang... (í
nước ta. với khi hậu nhiệt đới nơng âm ỏ nhiêm mói trưởng ngày càng tảng


nèn nhicm khn đường hơ hấp nói chung và vicm mùi xoang nói riêng chiêm

tý lộ cao.
Viêm mùi xoang mạn tinh nêu khơng dược chân đốn và điểu trị kịp
thời có kha nàng gây nên nhùng gáy biên chững như: biền chủng mát: biến
chứng phối (hội chímg xoang phe quan), viêm tai. độc biệt cõ thê anh hương

tói tinh mạng do biển chứng nội sụ.
Biến chứng mát hay gộp lum ờ người ttẽ với độ tuồi trung binh lả 25

tuổi [6], Nguyên nhãn gáy biên chimg mat thường do một số xoang như:

xoang sàng

hay gộp nhất, vi xoang sáng nẳm tiềp giáp với ô mắt. chi ngân

cảch bàng vách xương mong như giày (xương giấy). Xương náy dẻ dàng bi vi

khuân xàm nhập. Viêm xoang trân và viêm xoang hám củng lả ngun nhân

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


2

gây biển chứng mất đo tliảnh của xoang cùng là Ihủnh phần cầu tạo nên ơ mắt.


Xoang bướm có liên quan dền thân kinh th| giác, khi b| viêm nhiễm cõ thê
đản đền mu. Theo nghiên cửu cua Chandler JR và cộng sụ nãm 1970. ty lệ

biển chứng mắt do viêm xoang con kliá cao. trẽn 20% [7]. Ngay nay. nhờ kỳ
thuật y học hiện dại vả vai trò cua kháng sinh, tỷ lệ viêm xoang gảy biến
chúng mảt chỉ khoáng 5-7% (8). Ty lệ biển chứng mát do viêm xoang ở tre

em lã 2,7% [9].
ơ Việt Nam. các biến chứng ó mằt thưởng chi được đê ý khi cơ nhùng

biếu hiện lâm sảng nặng DC như viêm tầy. áp xe ỏ mẳt. mù đột ngột. Tuy
nhiên, bên cạnh dó cịn có nhùrng biển chứng it nặng ne hon dẻ bị bỏ qua như
viêm bờ mi, viêm kềt mạc... Ví vậy. chúng tôi tiền hãnh đề tài : “Nghiên cứu
các biểu hiện ớ mắt trên những bệnh nhãn viêm xoang tạl bệnh viện i)H
Y Hà Nội” vói hai mục tièu:

1. Dành già rỹ lệ biển hiện tại mẩt trẽn những bệnh nhân dà được chắn
đoản viêm III ùì xoang.

2. Mơ tu dặc diem làm sàng cua bệnh nhún viêm ntữi xoang có hiển
chứng mít khám lạỉ bệnh vtện f)/ỉ y Hà Nội.

•KT


3

CHƯƠNG 1


TONG Ọ VAN
1.1. Lịch sư nghiên cứu:
1.1-1. Trên thể giứĩ:
- Nảm 470-377 trước cỏng nguyên, đà có cãc nghiên cửu vá mõ ta triệu
chứng VC bệnh lý viêm xoang sù mối liên quan vói biến chứng ố mắt [10].

• Thế kỹ thử 16 Aliben-Isea dưa ra một số bệnh nhãn bị mỡ mất có biêu
hiộn viêm mùi xoang.
- Dầu thế kỳ 20-Blatt. Killian. Berger

nêu lên mối liên quan về giái

phẫu cua hộ thống xoang vã các cầu true cúa ô mất.

• Nãm 1937 Hubert đưực coi la người đầu tiên mô ta chi tiêt vá phân

loụi cãc biển chứng ò mắt do viêm xoang.
- Nâm 1948 Smith và spcncer đà chia biển chứng ỏ mât do viêm xoang

thành 5 nhóm, tàng dần theo mức độ nặng của biến chứng 6 mẳt [11].
- Năm 1970 Chandler và cộng sự phán loại các biển chứng ồ măt do

viêm mùi xoang, dồng thời tim thấy mổi liên quan bệnh sinh giữa 5 nhóm
Phân loại nảy đà dược sứ dụng rộng rồi trài toản the gi in [12].
- Cảc tác gia như Monolcy JR (1978). Kastcnbeucr (1992), Stamhcrgcr II

(1993). Mortimorc s (1997) dira ra nhùng cách phản loại mói. xu bướng chia

thành 4 nhõm, nhóm V được xềp váo biên chứng nội sọ [ 11]. [ 13].
l.lJ.ỠỈ1ịtNamĩ


• Năm 1962. Trần Hữu Tước vã Nguyền Th| Liên dã nêu một trường họp
viêm TTKHNC cùng ben vói viêm xoang và điều tri khói sau khi phau thuật

xoang [14].
- Năm 1964-1965 Phan Dửc Khâm và Hoàng Thi Lũy nghiên cửu hơn 300
trường hơp viêm TTKHNC nguyên nhãn do xoang với tý- lệ tơi 333H [15]-

•W.-

.?TíCa: <€

4* HỄ?


5

ị mat là hình tháp 4 góc. nền ớ phía Iruóc. trục đi hơi chếch tử truớc ra

sau vá váo trong. Sâu độ 42-52 mm. rộng 40mm. cao 3Smm.

+ Nền: hình vng. bốn góc trơn.
+ Dinh ị mải: tương ứng với khe bướm (phim rộng).

+ Thành:
- Thánh trên ( vòm) câu tạo bời xương trán vả cánh nho xương bướm.

Có hố lệ bẽn ngồi vả hổ rơng rọc bên trong, sàn cua xoang trán là trần cua
hốc mắt nên viêm xoang trán có thê lan rộng xuống ơ mầt gãy biến chửng


viêm phu mi mắt. viêm mõ té bảo ô mất.
- Thánh dướỉ (nền ó mắt) cẩu tạo bới xương hàm trên, xương gỏ má và

xương khẩu cai. Có rãnh dưới ô mắt chạy qua. la diêm yếu mã nhiêm trúng từ

xoang hãm lan lẽn ơ mẳt.
- Thành ngồi tao nên bin cánh lớn xương bướm, xương gò má và

xương trân.
- Thành trong cầu tao bơi móm trên xương hàm trên, xương lộ vã

xương giấy, thành trong cỏ rành lệ mùi Đày là con dường hay gãy biên chứng

mất do viêm xoang nhất do xương giầy la một xương mong ngân cách ơ mat
vợi xoang sảng, thường có nhùng khe nứt bẩm sinh nên nhiêm trũng tù xoang

sàng có thè lan sang ồ mất. Xương lộ vừa mong lại thõng với xoaiẹ hám vã
mùi nên rất de bi xiêm, gãy viêm tui lệ cãp vá mạn tinh.

+ Bờ ơ mất:
• Bờ tĩẽn ngoải liên quan ỡ trước với hố lệ. ỡ sau với khe bướm.
- Bớ trên trong gổm cõ:

Đường khớp sàng tran cõ 2 ong sáng trán, ống trước có mach sàng trước
vã dây trong mùi di qua. ồng sau có mạch sảng sau vã dây Luska di qua.

Trong cúng cõ lở thi giác để dày thi giác và mạch mat di qua.
• Bờ dưới ngoải 1 iẽn quan với khe bướm hãm.

•W.- .-Tí ca:


<€

4* HỄ?


6

1.2.2. Dịnh khu ồ miltỉ

() mất dược cân Tenon phân chia thành 2 khu: khu trưởc (khu nhãn câu)
va khu sau (khu sau nhản cầu).

+ Khu nhàn cẩu: gốm có nhàn cầu vã vo Tenon bao quanh.

+ Khu sau nhàn cầu: có các cơ đi từ (linh ị mất tới nhàn cầu. họp củng

màng liên cơ thành một hình nón cân cơ. ở phía trong cùng như phía ngồi cỏ

một khói mờ gọi là đệm mờ ơ mầt. Khu sau nhàn cầu gồm có 2 khoang:
khoang ở trong va khoang ơ sau nón cán cơ.
- Khoang ờ trong nón cân cơ: liên quan với bân nhàn cầu sau. Trục cua

khoang là dãy thân kinh thi giác. Có động mạch mắt cung với dây thân kinh

chui qua ló till giác váo ỏ mất

• Khoang sau nón cân cơ: chứa các thành xương vả nón cân cơ. Chửa

cảc thành phần:

• Tuyền lộ
• Dãy thân kinh lộ chạy dọc theo bờ trên cơ thủng ngoai.
• Động mạch lệ và động mạch trẽn ố mắt chạy từ nón cán cơ. thốt ra

ngoải nỏn ớ chỗ nối 2/3 sau và 1/3 trước ơ mắt.
• Đêm mờ o mat dược tao bơi cốc cuộn mờ.
ửng dụng: Nhân cầu dược lồng giừa hai hoành. Hoành trước lá 2 mi trên

va dưới, hoành sau lã càn Tenon, tụo thánh vách ngỉin cách gi ùa nhàn cầu vã

bộ cơ mạch thần kinh, lảm nhi cm trung khó cỏ thê lan vào nliàn cầu từ càc bộ
phụn xung quanh. Do vậy. sự nhiêm trũng ở khu vực nãy thường bát ngn từ

đường máu.

•W.-

.?TíCa: <€

4» HỄ?


8

xoang, sự nhiêm Trùng dễ dàng vượt qua. gáy viêm ông lộ tỵ. viêm túi lộ. từ
đó có thê gãy viêm cho cãc tó chức ó mắt

1.2.4. Much và thần kith cùa Ittuí:
ỉ2.4. Ị. Động mạch mưỉ:


Là một nhánh bên cua dộng mạch canh Trong, cũng với dãy thần kinh
thị giảc chạy qua lồ thi giác váo ỏ mat phàn ra lảm nhiều nhảnh, cấp máu cho

các CL2.4.2.Tihh ntựch mẳt:
♦ Các tính mạch mat trên vã dưới:

Các tính mạch mắt trên và dưới thong với các lihh mạch ơ mạt và tính
mạch nội sọ. chúng khơng có van. Tính mạch mat trẽnbầt dầu trong góc mất.

0 dây tihh mạch nơi tiếp rộng rầi với các linh mạch mặt, rồi chạy \-ào ố mát.
qua khe ô mắt trên dỏ vào xoang hang. Tinh mạch mắt trẽn chay củng với

động mạch mắt. nằm giữa thị thần kinh và cơ thang trẽn, tiếp nhận các nhánh
tương úng vói càc nhánh cua động mach mai. hai tinh mạch xoáy trên cùa

nhăn cat! và linh mạch trung tàm vỗng mạc.

Tinh mạch mât dưới bắt đầu ờmụng lưới vùng trước cua sàng và thánh

trong ô mắt. Tiểp theo chạy ra sau trẽn cơ thảng dưới, rôi đố vào tinh mạch
mat trẽn. hoặc la di qua khe ô mil Iren dê dô trục tiềp vảo xoang hang. Tinh
mạch mắt dưới tiếp nối với dám rói tinh much chân bướm bơi một nhánh di

qua khe ơ mất dưới. Nó có thê tiếp nói vớ) nhh mạch mặt qua bờ dưới õ mát.

Hai tinh mạch mắt trên vả dưới chạy trong non can Tenon.
4- Tihh mạch dưới ô mắt: chạy cúng VƠI động rnụch và thân kinh dưới ố

mắt Ơ sàn ò mắt. chạy ra sau qua khe ố mắt dưới vào dám rối lính mạch chân


bướm. Tình mạch dưới ơ mát dẫn lưu cho các cầu trúc ư sản ố mất. tiếp nối
với nhh mạch mài dưới \a co thể tiếp nổi với linh mạch một.

•W.-

<€

4* HỄ?


9

4- Tinh mạch tnmg Tàm vông mạc: di trong thị thẩn kinh. Sau đó rời

khỏi thị thần kinh để di một đoạn ngắn trong khoang dưới nhộn trước khi đồ
vào xoang hang hoộc nhh mạch mắt trên.
1.2.4.3. nẦi tanh:

4- Dây thần kinh \‘ận dõng: gỗm 3 dậy thần tính vận động cho các co ỏ mát:
- Dây vận dộng chung (dãy III) chi phối cho các cơ mat trừ cơ tháng
ngoài và cơ chéo lớn. chi phối mong mất và cơ nâng mi trên

- Dãy cam dộng (dãy IX*) chi phối cho cơ chéo lớn.
- Dày vặn nhàn ngoải (dày VI) chi phối cơ thing ngoài.

4- Dày thần kinh cam giác: các dây thằn kinh cam giàc cho mất tảch ra
ơ hụch Gasser.

4- Dãy thần kinh thị giác: bat nguồn ớ vộng mạc. sau dó đi theo trục

cua nõn cân cơ ố mầt củng động mạch mắt di qua lò thi giác vảo trong sọ.

Hai dãy thi giác di dền giao thoa thi giác cho những sợi bẢt chéo hoặc
di thảng đen dai th Ị giác, dừng ư thê gối ngoải rồi toa lén hồi chém vo nào vả

khe cựa. hoặc qua thê gối ngoài đốn dồi chầm và cu nâo sinh tư trên.
Ưng dụng: Các tihh mạch đản lưu cho ô mắt lả cảc linh mạch mất trãi,
dưới va tính mạch dưới ơ mẳt, chu u đơ tới cac tinh mạch xoang hang. Hệ

thống tinh mụch nãy không cỏ van. tạo điều kiện cho sự lan trân cua nhiễm

trúng tữ ồ mãt tới xoang hang và gày tôn thương các cẩu tiúc nằm trong

xoang hang như dây thần kmh III. IV. VI. VI. V2.
1.2.ĩ. Gỉui phẫu mài Xíỉangĩ
1.2.3. ỉ. I 'ứ< h mùi xoang:

Vách mùi xoang bao gồm cuốn mủi trên, giừa và dưứi.giửa cãc cuốn
mùi lá các ngách mùi tương ứng. Ngách mùi giừa dược giới han bởi cuốn

giừa ỡ trong và khối bên xương sảng ơ ngoài, từ trước ra sau cõ dê mùi, mom

•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


10


móc. bóng sàng. Giùa các phần lã các ngách, phều non cỏ lỗ thõng cua các

xưong hàm. xoang tran vá xoang sang trước, tạo nên phức hụp ló ngách.

Phức hợp lồ ngách: lá phẩn trước cua ngách mũi giữa, giới hạn bin các

xoang sàng trước, cuốn mùi giừa và mom móc. gơm chu yếu là ngách trán sàng, khe bán nguyệt, có lỗ thịng cũa hệ thóng xoang trước. Bất kỳ tẫc nghèn

nao ờ vùng nãy cùng cỏ thê gãy xiêm nhiêm niêm mạc. làm bit tẳc đường dần

lưu cua các xoang, làm ử đọng xuất tiết, đản đến viêm xoang.
Móm móc: hình lười liềm gom phằn đứng và phấn ngang, bất đầu từ

chân bám của đầu cuồn giừa. đi theo chiểu thăng đủng xuống dưới rồi quặt

ngang ra phía sau. Mom móc có thè quá phát, đao ngược hoặc thối hóa.
ỉ. 2^.2. Các xoang cạnh mùi

Hình 1.3: Các XOOIIỊỊ mũL Ị2ĨỊ

Các xoang được chia thành hai nhóm: nhóm xoang trước gồm xoang

trân, xoang hàm vả xoang sàng trước, đều cõ ló thõng với khe giừa. nhõm

xoang sau gồm: xoang sàng sau vả xoang bướm, đều có lồ thơng do ra ngách
trên. Giữa cãc xoang dều có liên hệ trực tiếp hoặc gián ricp nên nhièm trùng
từ xoang này có the lan sang xoang kia.

•W.-


<€

4* HỄ?


11

•> .Xoang sàng
Xoang sang phát triẽn sớm nhất, một số tê bao sảng trước phát triẽn vê

phía xương trán và xương hàm tạo ra xoang trán vá xoang hàm Do vậy xoang
sàng đơng vai trơ chính trong q trinh phát triển xoang mặt và trong nhiễm

trùng xoang, độc biệt ơ tre em
Xoang sáng gồm 7-9 tế bào năm trong liai khối bên xương sàng. Sàng

trước gồm 4-6 tể bào. sàng sau 3-5 tế bào. các tế bào náy to nho không đều,

sấp xếp không theo quy định, dần lưu vảo Plll.N. Mà dường dàn lưu này rẩt
dề bị tăc nghèn, tạo điều kiện cho viêm xoang dẻ xuất hiện vã tải phát.

Một ngoài xoang sàng ngân cách với hốc mất qua một lớp xương rất
mong dược gọi lã xương giãy. Nhiêu khi xương náy có nhưng khe nứt bãm

sinh hay mác phai lãm xương ỏ mắt dinh trục tiếp vào máng xương cùa xoang
sảng. Viêm xoaig sang cõ the gãy ra biền chững nguy hi êm như áp xe dưới

màng xương và áp xe ớ mãt. co the dan đen tư vong nếu khơng dược diêu ui
kịp thời.


Ngồi m. một sau xoang sàng liên quan với xoang bướm qua tề bão
Onodi, là tế bao sàng sau cũng va to nhất, phát tri en vào thân xương bướm và

liên quan trục tiếp vời TTKHNC. Chiều dãy trung binh cùa vo xương che phú
TTKIINC khi đi trong tế bão Onodi lã 028mm. Theo một sẮ tảc gia. trường

hợp hốn loan khơng có vo xương chiếm khoảng 12% [21]. [22]. Cac tế bảo

sáng sau củng, tham gia váo cầu tạo thành ưong cua ổng thị giác do vệy sự
liên quan cáng trờ nên mật thiết. Ngoài ra. liên quan với xoang bươm, thi thần

kinh tụo thảnh gỡ lối vào xoang, thậm tri năm hàn trong lòng xoang bướm.Vi

vậy. đay thân kinh thi giác rẩt dễ b| tồn thương khi cớ viêm nhiễm mũi xoang,

dãc biệt là viêm xoang bướm vá xoang sang sau.

Tóm lạc xoang sáng lất phúc tạp. có nhiổu ngơ ngách nên nó thường la ơ

lưu trữ vi trùng mồi khi bị viêm vã lâ nguyên nhãn háng dầu gãy biến chùng mất.

•W.- zTiCe: <€

4» HỄ?


12

❖ Xoang bướm?


4- Xoang bướm khi mói đe chi lá một hốc nho nầm trong tiêu cốt
Benin. Vào 3-4 tuổi tiểu cổt sáp nhập vào xương bướm. Lúc 12 tuổi, xoang

mới xuất hiện trẽn phim X-quang. 20 tuôi cùng ngửng phai triên.
4 Lỗ thông xoang bướm thường nam trong ngách bướm sảng, ngay sau
cuồn mùi trên. Thành trẽn xoang bướm cỏ hai phần lồi rất đặc biệt, đó lả lồi

cua thần kinh thị giác vá lồi cua động mạch canh nong Phần lồi cùa thằn kinh
thị giác kéo dài từ trước ra dèn thành sau cua xoang bướm, đôi khi lõi thẩn

kinh thị giãc hình vịng cung ớ trần xoang bướm hương váo trong dê đen giao
thoa till giác. Có klroang 6% thần kinh thi bộc lộ trong xoang bướm. Trường

hợp xoang bướm lớn, lồi động mạch canli trong có thê lối xào long xoang

bướm, tới dường giữa. Theo Kenedy [23] có khoang 25% trường hợp dộng
mạch canh phơi tran trong xoang bướm khơng cõ gi che phũ. ngồi mang

xương và niêm mạc. đoan nãy dài từ 6 ■ lOmm. Thành ngồi xoang bướm liên

quan xới xoang tính mạch hang, dộng mạch cảnh trong. Vi vậy. nhiêm trũng

xoang bướm dỗ dàng gáy tồn thương thần kinh th| giảc và viêm tíc tính mạch

xoang hang.
V’ Xoang hàm:
Xoang hãm cõ lũnh tháp nẳm trong xương hàm trẽn, gom 3 mặt vã một

đinh. Đinh tlỉáp quay về phía xương gị má. Mặt trên là sàn ô mắt. rất mong

va de vờ. cõ thần kinh dưới õ mất di qua. Nên viêm xoang hàm có thế gày

viêm phần trước ố mắt. áp xe mi dưới, viêm bờ mi. viêm kết mạc. thưởng gập
hơn ơ người lớn.

* Xoang ưứt:

+ Xoang trán có kích thước trung binh từ 4 - 7ml. kích thước xoang
trán hai bén khơng đều nhau ngay ca với người bính thường. Khoang 3 • 5%

người khơng có xoang tran một toậc hai bèn [24].

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


13

4- Sân cua xoang trân là một phần trần hốc mát. Nên viêm xoang trán
có the gảy biền chứng mẳt. Ngồi ra. sự viêm nhiềm có the lan trân tn.rc tiếp
tir nhùng lìhh mạch tuy xương (tinh mạch Breschet) trong xoang trán, gảy
biến chímg viêm tấc tinh mạch. ()ng thần kinh trẽn ồ mốt nầm trong sàn cùa

xoang trán nên cùng dè bị tịn thưưng khi có viêm nhiêm xoang trán.
\ĩ(ich
1.2.5.3.


máu và thần kinh:

Mụch mâu cung cap cho mủi xoang chu yểu tir.
+ Các động mạch cắp máu cho ồ mũi lã nhũng nhánh cua dộng mạch
mát. hâm trên vã mặt. Chúng phân nhanh đê tạo nên các đám rối ờ dưới niêm

mạc mùi.
- Cầc nhánh sáng tnrởc và sáng sau cua động mạch mít cắp mâu cho

cảc xoang sàng, xoang trân và trân mùi (gồm cá vách mùi).
- Nhánh bướm khâu cai cua động mạch ham trên cap mâu cho niêm

mạc cua các xoàn mũi, ngách mủi. và phần sau dưỏì cua vách mùi.
- Nhảnh khâu cái lem cua động niụch hàm trẽn cấp máu cho vung

ngách mùi dưới. Phân tận củng cũa IÌĨ di lén qua ống rang cưa dè nối tiếp trai
vách mùi với các nhảnh cua các động mạch bướm khâu cái, sàng trước vã các

nhánh cũa động mạch mói trẽn.
- Động mạch dưới ỏ mít va các nhảnh cua huyệt răng cua dộng mạch
hãm trẽn cẩp máu cho niêm mạc xoang hám.
- Nhảnh hầu cùa động mạch hàm trẽn cap máu cho xoang bướm.

4- Tinh mạch:
Các tinh mạch cua mùi tạo nên một đâm rối dạng hang phong phú dưới

niêm mạc. Đác biệt dày dác ở phần sau cua vách vã các xoãn mũi giữa.
dirới.Cảc tinh mạch tử phần sau của mũi di tới linh mạch bướm khâu cái. chạy

ra sau qua lô bướm khẩu cái dê đồ về đám rỗi tinh mạch chân bưỏm. Phần


•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


14

trước cua mùi được dẫn lưu chu yểu qua nhùng tinh mạch đi kèm động mạch

sàng trước, các tinh mạch sau đó đờ về tính mạch mải hoặc tính mạch một

♦ Thần kinh: gồm thần kinh giác quan và thần kinh cám giác. Thần

kinh giàc quan lã dày thần kinh khứu giác (dày I). Thần kinh cảm giác gồm
các nhánh cua thần kinh mat vã nhánh cua thân kinh bướm khâu cai.
Tõm lại: Hệ thống mạch máu và bạch mạch giừa xoang vả ổ mảt rốt

phong phu vả cỏ lién quan mật thiết với nhau. Tinh mạch va bạch niụch õ mắt

nhận máu từ hộ thồng mũi xoang và một phân vùng hãm mạt đó về xoang
hang. Tinh mạch mat trẽn vả mắt dưới khơng có van. lãm cho máu lưu thõng

trực ticp tu mùi. hãm mặt với ỗ mát và xoang hang - dãy là đường lan truyền

nhiễm trùng từ xoang váo ổ mat.
1.3. Chức Iiảng mũi xoang:


1.3.1. Chức nàng hô hup; lã chửc nâng quan trọng nhất thành bẽn hoc mùi
giừ vai trò cơ ban nhò cỏ cac cuồn mùi. lam tàng dáng kc bể mật tiếp xúc. làm
cho luồng khơng khí di qua mùi bi chậm lại. tiếp xúc tốt hơn vói niêm mạc

mùi. Do dó khơng khí di qua mùi dược lảm ấm, làm âm và lãm sạch.

1.32. Chức nàng dần ĩtnt: nhờ hai chức năng tiềt dịch cua cảc tế bảo chế tiết
vã vụn chuyển niêm dịch cùa cãc tế biêu mỏ xoang, ts*o thanh hộ thống tham

nhầy có vai trị quan trọng. Hộ thống lộ dọo dãn nước mat qua ống lộ - mũi tới

ngách mùi dưới. Chinh hệ thõng nay tụo con đương cho quá trinh viêm nhiêm
tư xoang lan vào tuyến lộ và ơ màt.

1.32. Chức năng thơng khí; niêm mục xoang là nơi trao đời khi. Binh

thương khơng khí trong xoang luôn dược thay dôi. nêu quá trinh thông khi
không dược dam bao SC dẫn dến thay đỗi ãp lực trong xoang, tạo diêu kiện
cho vi khn phát ưiên.

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


15

1.3.4. Chirr nàng khứu giác: dược Thực hiộn ở tầng trẽn của mùi nhở các tẻ

bao thân kinh cam giác vá đẩu tận cưa thân kinh khứu giác.

1.3.5. Chức nàng pháỉ úm: xoang có vai trị như hộp cộng hương àm, tụo ra

âm sâc và độ vang riêng bièt trong tiêng noi cua từng người.
1.4. Bien chúng mắt ứ bệnh nhân viêm mủi xoang.

1.4.1. Định nghía;
Biến chững ổ mẳt do xoang là tình ưạng nhiễm trùng tứ xoang lan vào

ó mất [25].

1.42. Sinh ỉỹ bệnh:
Quá trinh viêm cua ô mẳt cỏ thê di từ dường máu. đường thằn kinh, hay

trực tiếp từ cãc cấu trúc ke cận ổ mắt. Các tác nhản nhiêm khuàn. dộc tố. dị
ứng. mien dịch đà gây tôn thương viêm cho các tố chức ơong ô mất, lả các tổn

thương như giàn mạch, n huyết tương, thâm nhiêm các tề bào lymphocyte,
monocyte. bạch cầu đa nhãn trung linh hay các yếu tô hoụi tư mõ [20]. [27Ị.
Bệnh thường diẻn biền cấp tính ưong vải giờ. vài ngày, hoặc ticn triển
từ từ va thường xáy ra ơ một bèn mất. có thê hai mất cùng một lúc.

1.4. ỉ. Cơ ch ể bện h sin h:

Viêm xoang cấp và viêm xoang mạn đêu cò khà năng gây ra biến
chứng mất. Mảt lièn quan với thành trẽn lã xoang trân, thành trong ổ mat liên

quan với xoang sàng trước vã sảng sau, thành dưới hen quan với xoang hám
Dặc biột thành trong cua õng thị giác tiêp xúc trực tiêp VỚI xoang bướm.


Tlỉànli này Tất mong, thậm chí dưới 1 mm ơ một số bệnh iứiãn vã te bão sàng
sau cua xoang sàng tham gia cấu tạo thành trong cua óng thi giac [28]. Vi vậy.
viêm nhiêm từ xoang gãy nén xiêm nhiêm tơ chức hoc màt có thê Ưực tiếp

xuyên qua cầu trúc xương mong hoặc qua vét nứt cua xương do bấm sinh hay
mic phải dàn đền viêm màng xương, ròi xiêm các nội dung bẽn trong hốc mắt.

•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


16

Theo Donald [28] nghiên cúu trên 117 màu xương người lim. 14% có khe hơ

giừa tran xoang hãm vá ơ mắt. Vi khuân thường lan nhanh trục tiep qua các khe
hơ ngay dưới lơp niêm mạc xoang vao tờ chức dộm quanh hốc mắt.

Vi khuân có thê xàm nhập trực ti ép tú hệ thống mũi xoang đến tuyến lệ.
ô mất qua óng lệ - mùi.

Niêm mạc mùi xoang và ô mắt lắt giau mạch mâu vã liên quan mật
thiết vởi nhau. Tinh mạch mất trẽn, mat dưởi vả bạch mạch ó mất nhận mâu tử
hệ thống mùi xoang vã một phần hàm mật rồi đô về xoang hang. Tinh mạch mất

trên xà mắt dưới không cỏ van nên các yêu lồ gây bệnh có thế xảm nhập tr\ic

tiềp từ mùi xoang, x ủng hàm mặt vào ó niầt. xoang hang hoặc sọ nào.

Bao Tenon chia ô mát thảnh hai phần là phần trước hay phần nhăn cầu
vá phẩn sau hay phân sau nlứn cầu. Bao Tenon la bao xơ bao quanh nhàn cầu

vá các vách xương ố măt, bao là mô mcm duy nhất ngân cách giũa ồ mắt vá

xoang. Bao de dang bóc tách khơi nền xương vách ờ mat đồng thời ngân vi

khuân không xâm nhập từ mi mat hoặc quanh nhán cầu vào nhàn cầu hoặc từ
trước nhăn cầu ra sau nliàn cầu.

1.4.4. Phàn toại:
Phân loại Chandler (1970) chia biến chứng ố mắt do xiêm xoang chia

thảnh s nhóm dựa trẽn lâm sảng [11]. [12]. [29]. [30]:
1.4.4. ỉ. Viêm lììõ tỉ hào tnrờc vách ố mắt: là tình trạng nhi cm trùng cũa mi

mít vả mõ mem trước ổ mắt. Viêm mỏ tề bào trước xách lã biến chứng gộp

nhiêu nhầt vã nhẹ nhẩt trong các biền chứng ô mât do xoang. Viêm xoang

trán, xoang sàng trước thướng gáy tôn thương khu tru ở mi trẽn. Viêm xoang
ham gãy tốn thương khu trứ mi dưới. Triệu chững chinh: ngứa, phu nề vá

xung huyết mi mắt. không anh hương đèn sư vận dộng nhân cầu. tam nhìn

bính thường. có thê có ap xe mi mat. Trên lú lúi ánh CLVT thấy lunh ảnh dãy
cua mi mât và kết mạc.


•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


17

1.44.2. ném mỏ tề bào O mất: Tinh trụng viêm lan tỏa mô mềm sau vách ô

mảt. chưa Innh thanh ó ap xe. Bệnh thường xảy ra ở trê nhơ. do sự lan trân
viêm nhiễm tứ xoang sang trước qua xương giầy, từ xoang trán trong viêm

xoang tran, từ xoang hàm trong viem xoang hãm. hoặc do sự viém nhiễm các
tinh mạch ô mất. Triệu chửng gồm: sung huyết vả phù nề mi mầt. có thề hạn
chế vận dọng nhàn cầu. khơng hạn chế tâm nhìn. Bệnh nhãn có the xuẩt hiên

đau trong mắt, nhìn đơi. I lính anh trên phim CLVT lả ơ giam tín lúêu ngay sát
xtrơng giấy. Điều tri bang liệu pháp kháng sinh và diếu trị tại chỏ cua viêm

xoang.
1.4 4.3 Àp te dưới mừng xưtmg. là tinh trụng hình thành mu giũa bao và

thânh xưtmg ô mắt. dãy nhàn cầu xuống dưới và satB» bên. Biền chứng nảy

thường gộp trong viêm xoang sang sau. xoang bướm. Người bệnh sỉ có các
triệu chứng nhìn đơi. mất vận dộng nhàn cẩu. lòi mát. thu hợp thị trường, đau
tâng và hạn chẽ di động nhản cầu về phía ap xe. Ngoai ra, toan thân có thê có
dấu hiýu nhiễm trung, nhiêm dộc. Dắu hiệu trẽn phim CLVT lá hình anh tỏn


thương ngay sãt xương giầy, vi trí phía trên xoang là nguyên nhãn gảy ra. Da
số các trường hợp diều ưi cần phổi họp nội khoa vã mỏ dần lưu cằn ổ áp xe

khi các triệu chửng hạn chế vãn dòng nhàn cầu và giảm thi lục dicn biến xấu

hon, hoặc cảc triệu chứng không dược căi thiộn sau dicu trị 4Sh.

1.44.4. Ảp xe ồ mắt: là tinli trạng hình thánh mu ưong ố mắt, hàu qua của
viêm nhiêm cãc tố chức hốc nứt. thường gộp nhất do xiêm xoang sang ờ tre
nhó. Tồn thân cơ dâu hiộu nhiêm trung rỗ. mất b| đây lỗi nhiều, mat vận

động nhàn câu. thu hợp thi trường, nguy cơ dàn tới mu mất khơng hồi phục.
Diều tri có thè dẩn lưu mu tự nhiên qua mi mắt.
1.4.4.3. Huyết khơi ỉthh mụch xoang hang: có thê coi la biên chứng nịi sợ do

hiên tượng nhiêm trũng từ mat vào so nào va lan sang mat doi diên. Dặc diem
lãm sàqg: sốt. dau đầu. sợ ánh sáng, dau ở mát. nhìn mờ. lồi mát. mất vận

•W.-

<€

4» HỄ?


×