Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Nghiên cứu chẩn đoán và xử trí chửa trứng tại BV phụ sản TW năm 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.76 MB, 58 trang )

BỌ GIÁO DỤC VÀ DÀO TẠO

j*

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y IIÀ NỘI
___________

DẠNG QUANG NHẬT

NGHIÊN cút CHÁN ĐỐN VÀ xú TRÍ CHƯA trứng
TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG NÃM 2013

KHÓA LLẬN TĨT NGHIỆP BÁC sì Y KHOA

KHĨA 2009 2015

NGƯỜI HƯỞNG DẤN KHOA HỌC:

PGS.TS.BS DẠNG Tll| MINH NGUYfcT


llà Nội-2015
<•


2

LỜI CÁM ON

Tòi xin trân trụng cam ơn: Ban giam hiệu trường Đại học Y Hà


Nội, Bộ mòn Phụ san trướng Dại học Y Ha Nội. Ban giám đốc Bộnh
viện Phụ san Trung ương, phòng KHTH. Phong đáo tụo đại học Trường

dại học Y Hà NỘI đà quan tâm va tạo diều kiện thuận lợi cho tòi trong
quá trinh hực tập vã hỗn thành luận vân nảy.
Tơi xin chân thành bây to lõng kinh trọng vá biết ơn sâu sic tới

PGS.TS Đặng Th| Minh Nguyộtdã het lỏng chi bao cho tơi trong suốt
q trinh nghiên cứu vã hốn thánh luộn vãn nãy.

Cam ơn thư viện trường Đại học Y Hà Nội. phong hỗ sơ. thư viên
Bênh viên Phụ san Trung ương dã cung cấp tải liệu cho tôi trong quả

trinh thực hiộn luận vàn này.

Cho tỏi gưt lời cám ơn chân thánh nhất tới nhưng người tliãn
trong gia dính, tập thê tô 14

Y6D. cùng các anh chị. bạn be dà dộng

viên, giúp dỡ. tạo điều kiện cho tôi trong suốt những nảm hục vữa qua

cùng như trong qua trinh hoãn thành luận vãn này.

Hổ Nội. ngày 2S tháng 5 nữIII 201 Ị.

Dệng Quang Nhật

•KT



3

TẢI LIỆU THAM KHAO

1. Trần Thị Phương Mai (2012). Chưa trứng. Bài giêng sàn Phụ khoa. Tải
bàn lần thử4, Y Học, 124-127.

2. Hong-Zhao s. and Pao-Chen w. (1987). Hydatidiform mole in China: a
preliminary survey of incidence on more than three million women. Bui!
World Heal th Organ. 65(4). 507 511.

3. Atrash H.K.. Hogue C.J.R., and Grimes D A. (1986). Epidemiology of
hydatidiform mole during earl)’ gestation. Am J Obstei Gynecol. 154(4),

906-909.

4. Cuong D.T. (1998). Gestational trophoblastic disease in Vietnam
prevalence. clinical features, management, hư J Gynecol Obslet. 60. SỈ31.

5. Strohl A.E. and Lurain J.R. (2013). Clinical Epidemiology of Gestational
Trophoblastic Disease. Ctrr obi tel Gynecol Rep. 3(1). 40-43.

6. Salhan s. (2011). Chapter-25 Trophoblastic Disease. Textbook of
Gynecology’. I'e. Ja>pee Brothers Medical Publishers (P) Ltd., 174-183.

7. Vassilakos p. and Kajii T. (1976). Hydatidiform mole: Two entities. The
Lancet. 307(7953), 259.
8. Buckley J.D. (1984). The epidemiology of molar pregnancy and


choriocarcinoma. Clin Obstet Gynecol. 27(1). 153 159.

9. Parazzini F . Vecchia C.L.. and Pampallona s. (1986). Parental age and
risk of complete and partial hydatidiform mole. BJOG Int J Obstet

Gynaecol. 93(4), 582-585.
lO.Sebire N. j.. Foskett M.. Fisher R. a., et al. (2002). Risk of partial and

complete hydatidiform molar pregnancy in relation to maternal age. BJOG

ini J obitet Gynaecol. 109(1). 99 102.

•w.- zTiCa:

<€

4» HỄ?


4

DẬT VÁN ĐỀ

Chưa trứng là bệnh cua tế bào nuôi, do các gai rau thối hóa tạo thành
các túi chửa dịch dính vào nhau như chũm nho, thường tồn bộ buồng tử cung
chữa cãc túi dtch giống nhv trứng ếch [1].
Bệnh hay gập ờ các nước vùng Đông Nam Á, Nhật Ban và Trung
Ọuổc. Trong khi tại Trung Quốc ti lệ bệnh lã 0,81/1000 thi' tại Mỳ, ti lệ này

khoang 1,5/2000 [2 Ị. [3] Tai Viột Nam ghi nhộn ti lệ chửa trứng là 1/456,


(ương đương 2.1/1000 thai nghén [4J. Chửa trứng gặp nhiêu ơ nước ta. lien
quan tới nhùng yếu tô vế chung tộc. chề độ ản nghèo đạm và carơten.

Cho đền nay. nguyên nhân của chửa trứng cùng như quá trinh tiên triển
thành biền chửng cua bệnh vàn chưa được biết rỏ Tuy nhiên, một số yếu ló
được cho là có lien quan tới sự xuầt hiện và tiền triền cua bệnh là chung lộc.

tuôi. liên sư san khoa, chẽ độ ăn uổng và nhóm máu hệ A BO [5].

Chưa trúng được phân chia thánh chứa trứng loản phàn và chưa trứng
bán phẩn dựa trên hình thái học. mồ bỳnh học và sự khác biệt ve di truyền.

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


5

Chửa trúng, đặc biệt lá chưa trứng toàn phân lủ một bệnh nguy hiên) vỉ li lộ
biến chứng thanh ác tính cao. khoang 109ó cãc trường hợp chưa trứng tồn

phần có biến chửng thánh chưa trứng xâm nhập vã tứ 3% - 5% trơ thanh ung
thư nguyên bào nuôi [6]. Ngồi ra. nếu khơng được chân đoan vá xư trí sớm.

diên tiến lự nhiên cua chưa trứng là sây thai, có thê bảng huyết, de dọa tính


mạng cùa bệnh nhân [1].
( hãn doan chua trứng dựa trên những dâu hiệu lâm sàng kct hợp những
báng chửng về siêu âm thai, nống độ 0-hCG trong mâu và kết qua mô bệnh

học. Trong nhùng trường hợp lảm sàng điên hình chấn đốn tương đối dè. với

nhừng triệu chửng: Ra máu. tu cung to hơn ti thai, nghén nặng, Trong
những trường hợp khơng đicn hỉnh, dơi hói người thầy thuổc cần thận trọng, ti
mi trong thủm khám lâm sàng kết hợp với sự hỏ trợ cua cận lâm sàng dẻ chần
đoàn được bệnh sớm VỚI độ chính xác cao. Đối với một bệnh nhàn chấn đốn

xác dinh chưa trúng thí cân loại bo thai trứng càng sớm càng tôt đê tránh biến
chững say trứng, bâng huyết [1Ị. Tùy theo tính chất lanh tính, ác tinh cua

chưa trứng trên (ÌPB. cơ cân nhác tới các yêu tố: luôi, nguyện vụng sinh con

cua bệnh nhãn ma ngi thầy thuốc có nhũng chi dinh diêu trị phù hợp lừ nạo
hút trứng chu động cho tới cât tư cung kểt hợp với diêu tri hóa chất.
Hiện nay. nhờ sự phai triển khoa học ki' thuật, siêu âm cũng như xct

nghiêm ỊM1CG đà dược phô biến, cung vời dãn trí dượt nàng cao. người dãn
quan làm hơn tới sức khoe cùa minh mà bệnh được chân đoán sớm và điêu tri

kíp thời nen hiếm gập nhùng trướng hợp bâng huyết do sây thai trứng. Tuy
nhiên, chửa trứng vàn lã một bệnh hay gập ơ nhưng bệnh nhàn chay mâu

trong ba tháng dầu cùa thín ki mang thai, dơi hoi phái điều trị và theo dôi chặt

chê de phát hiện sớm các biển chửng nặng nề cữa bênh.
Vi vậy, chúng lơi thực hiện dề tài:"Nghiỉn cứu chắn dốn và xu tn

chíni trứng tại Bệnh Viện Phụ Síin Trung Ư
•W.' .-Tí Ca:

<€

4» HỄ?


6

1. Mô ta đặc diêm lâm sang, cộn lâm sang chứa trứng diêu tạ tại Bệnh

Viện Phụ San Trung ương năm 2013.

2. Nhận xét kết qua xứ trí những trương hựp chua trứng trên.

Chương I
TÒNG QUAN
1.1. Sơ LƯỢC VẺ LỊCH SƯ NGHIÊN' CƯU BỆNH
Bệnh nguyên bào nuôi đà dược biết tử lâu. Ngay từ the ki IV trước
cóng nguyên. Hypocrate đà mơ ta những trường hợp chưa trứng với hình anh

cua một tư cung phù nề ngâm nước.
Năm 1700, William Smellie lả người đẩu tiên dùng thuật ngừ

Hydratis.Xĩole đè mò ta chừa trúng. Hydratis trong tiếng Hy Lạp có nghía lả

giọt nước và Mole ương tiêng Latin cố nghía là khối [6],
Năm 1827. Velpeau và Boivin cho rang chưa trứng lã do sự giàn no của


lòng rau.

Nhùng nám đầu cùa thế ki 20. Fcls. Emhart. Reosslcr và Zondek dà chứng

minh rủng cô the xác dinh hCG trong nước lieu cua bệnh nhân chưa trứng.
Năm 1976 Vassilakos vá Kaji lãn đầu tiên xếp chưa trứng thành hai

nhơm chính lã: chưa trứng tồn phần vã chửa trứng bán phần [7],

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


7

Ngày nay. song song vửi sự phát triên cua khoa học ki' thuột. y học

ngày cang phát triên. nhiều nghiên cửu đà dược thục hiện trên các lính vực di

truyền, sinh hóa. miẻn dịch đe giúp hiểu rõ lum vẽ ban chất cùa bệnh nguyên
bao nuôi nhưng nguyên nhân cùa bệnh thí vần chưa dược biết rị.
1.2. YẺU TƠ NGUY co VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA CHỬA TRỨNG

1.2.1. vếu tổ nguy cơ
Một số yếu tố nguy cơ liên quan đến sự phát sinh bệnh như:
+ Chùng tục. địa dư : Ti lộ mảc chưa trứng tăng cao ớ phụ nừ các nước


châu Ả, trong khi ti lệ này giam ớ các nước châu Ảu và Bắc Mí [3). [$].
+ Tưới: Ti cua me trên 35 tuôi nguy cơ mắc bệnh tâng lên 1.9 lần

còn trên 40 tuổi thi nguy cơ bị chứa trúng tảng 7.5 lần so với cảc phụ nừ
mang thai từ 21 đen 30 tuổi [9]. Ngược lại, tuôi người me dưới 20 tuổi cùng
tăng nguy cơ dáng ke. Tuổi cao trên 45 thí nguy cơ mắc bộnh cao hơn tuôi tre

dưới 15 tuồi [10].
+ Tien sư san khơư: Nguy cơ mắc chừa trứng ỡ những người có tiền sử

chửa trúng là khoang 1%, cao gấp 10-20 lằn nguy cơ ỡ người bính thường
[11],[12],[13].
+ Chề dộ dinh dường: Chế độ ăn thiểu p*caroten. nghèo dạm dộng vật
cùng liên quan tới nguy cơ bị bệnh [14].

- .Nhỏm máu: Theo Lorigan p.c. [15], ơ Anh. nhừng người có nhóm
mâu B cỏ táng nguy cơ nức bệnh chưa trứng. Ngoài ra nhõm máu còn anh

hướng dáng ke trong sự tiến triền ác tính cua bệnh, bệnh nhãn có nhóm máu
A, kết hịn vởi chồng có nhỏm máu o thi nguy cơ tiền triển thành u nguyên

báo nuôi là lởn nhắt [16]. [17]

1.22. Ngun nhản

•W.-

.?TíCa: <€


4* HỄ?


8

Nguyên nhàn cúa chứa trứng hiện nay vần chua được bièt rỏ. nlnmg rị

ráng nó xuất hiộn do sự bầl thướng trung quá trinh thụ thai vã phát triền.
Hai gia thiềt chính được đưa ra dế giai thích cho hiên tượng này:
+ Hertig và Edmonds: Sau khi phơi thai hóng, tuần hoản thai ngừng
hoạt động thí sự tiếp tục chế tiết của ngun hão ni đản tói hai hậu qua là

rích tụ dịch trong gai rau và sự tảng sinh cua nguyên bảo nuôi [ 18].

- jr. Wallace Park: Sự bất thường VC mật cấu trúc dần tới sự hấp thụ

quả mức dịch vào các gai rau. gây phá huy cãc mạch mâu bơi áp lực dần tới
phơi bị hóng [19].

1.3. QLÁ TRÌNH HỈNH TIIÀNH VÀ CHỨC NĂNG CỦA NBN

1.3.1. Quá trình hình thanh NBN
Vảo ngày thứ 4 sau thụ tinh, hụp tư trơ thành phôi nang với 58 te bảo

mằm xếp thánh hai khối. Khói te bào ngoại vi sè phát triên thánh NBN. sau

náy tạo thành rau thai, khối te bào bên trong sè biệt hóa thành bào thai.
về mặt bão thai hoe. các NBN biỹt hóa qua 3 giai đoạn [20]:

• Màng đệm khơng cỏ lơng: Từ ngày thử 6 đến ngày thứ 13 sau thụ tinh,


NBN lá một khối đặc gồm hai lớp tế báo nẳm liền sát VỚI niêm mạc lư cung:
Lớp sâu là dim báo nuôi (Tè bào Langhans). lớp nông là hụp bâo ni, Lóp
họp bão ni phát tricn mạnh, tiên sâu vào nội mạc tư cung, ticl ra enzyme

phá huy nội mac. (í giai đoạn nãy, NBN chưa biột hóa.
• Giai đoạn mãng dộm bè: Từ ngày thử 13 đến ngây thử 15, nhiều bè hợp

bão nuôi xuycn qua những hồ huyết nồi liền iớrp trong vã lớp ngoài cua khối
NBN. nhùng cấu trúc lơng rau ngun thúy bải đầu xuất hiện.

•W.' .-Tí Ca:

<€

4* HỄ?


9

• Giai đoạn màng đệm có lơng: Từ ngày thứ 15 dến ngày thử 21, hình

thảnh nhửng huyết quán trong các lỏng rau nguyên thủy nối liền VỚI huyết
quân cua bào that.

Trong tuần thử 3, các lông rau dược tạo ra và dược phu ngoải hoi các NBN:
• Các NBN phu quanh lông rau. gồm hai lớp. don báo nuôi ở bèn trong.

Iiãm sát trục trung mô. bèn ngoai lã hợp báo ni.
• Cảc NBN ngồi lóng rau. chu yếu là câc te bào trung gian.


1.32. Chức nảng cùa NBN

Ngoài việc xâm nhập lam tô tại niem mac tu cung. NBN cịn có vai trị:
Chọn lọc các chát hap thụ: Thõng qua các hỉnh thức khuêch lán (lơn

thuân. khuèch lan thuận hóa và vận chun lích cực.
Hàng râo mien dịch: Khơng cho các protein lạ có mật trẽn la ni tiếp

xúc với cơ the me. MỘI hàng rào mô ngân can sự lọt qua cùa các te bao thuộc
hệ mien dịch từ mẹ sang thai và ngược lại.

Chức nàng nội tiết: Bai tiết chu yểu các hormone hướng sinh dục.
hormone hướng thân.

1.33. Đại cương VC hCG (Human Chorionic Gonadotropin)
Ọuả trinh tier. hCG có thê dơực tím thấy trong máu hoộc nước liêu cua

me S-9 ngày sau khi phóng nồn tức la rât sớm sau khi phôi cấy vảo niêm mạc
tư cung. Nồng độ hCG lâng dãn trong máu mẹ vả dạt ngưỡng cao nhất khi thai

dược 10-12 tuần, sau dó giam dân. Den khi thai 1 <>-20 tuân nồng độ cịn rất
thấp và duy trì ơ mức này trong suốt thịi gian cịn lại cùa thời ki có thai [21].
Bun chưỉ: hCG cỏ ban chất hóa học là glycoprotein vói trọng lượng

phân tư là 39.000 Dalton, gồm 2 chuỗi u và p nối vởi nhau bang liên kết
khơng hóa trị. cấu trúc vả chức nâng cua hCG rắt giống LH do luyến yên bài
tiết, trong đó chuỗi p đặc hiệu chư hCG.Vì vây. dê dinh línhcùng như dinh

•W.-


.?TíCa: <€

4» HỄ?


10

lượng hCG đưực chinh xác người la thường dung các kháng (hê đặc hiệu cho

chuỗi p-hCG. tốt hơn là các kháng thê cho toàn bộ phân tư hCG [21].
Tảc dụng của hCG [21 Ị:
• Ngăn cân sự thối hóa cua hồng thê ớ cuối chu kỳ kinh nguyệt.
• Kích thích hoàng the bài tiết một lượng lớn progesterone vã estrogen
trong ba tháng đầu của thời ki có thai Những hormone này sê ngăn cán hiện

tượng kinh nguyệt và lam cho niêm mạc tư cung tiếp tục phát triên. dự trừ chất

dinh dường tạo điều kiộn cho phôi làm tố và phát tricn trong niêm mạc tư cung.
• Kích thích các tể bào Leydig cùa tinh hoàn thai nhi bài tiết testosteron

cho đen lúc sinh. Lượng tcstostcron được bái tiêt ra tuy ít nhưng rất quan
trọng vì nó lãm phát triển các cơ quan sinh dục đực vã kich thích chuyên tinh
hoản từ ị bụng xuồng bíu vảo cuối cua thời kf có thai.

Trong bệnh ngun bào ni: Nịng độ p-bco trong huyêt thanh người
bệnh cao hint các trường hop cứ thai bính thường. Nó sẽ trơ về binh thường sau
điều trị chưa trứng hay sau khi chưa trưng thoai triên. Trung bính sau 9 tuần,
khoang 65% cãc trướng hợp nồng độ p-hCG sồ trớ lai binh thường [22]. Ngược
lai. nống dợ 0-hCG tang lên cao trong trường hợp tái phát hoặc di càn. Vì vậy


việc theo dơi hàm lượng fVhCG huyết thanh trước và sau diều trị chưa trứng lá
rất quan trọng dê theo dơi và chân dốn biến chứng u nguyên bào nuôi.

1.4. DẠC ĐIẾM GIẢI PHẲƯ BỆNII CIIỬA TRỨNG

1.4.1. Đại the
Hình anh cảc nang trứng kích thước to nho không đẻu nhau, dinh vào

nhau như chùm nho bởi những cuống nho như sợi chi. có chị hợp thành búi

khô gờ. Trong các nang cô chửa dịch trảng trong, dơi khi có màu dó thâm do
chảy máu Trung tám có the có những ổ hoại tứ mun nãt vang nhạt hoặc chày
máu [23].

•W.' .-Tí Ca:

<€

4* HỄ?


11

1.42. Vi thể
Hỉnh anh chưa trũng lánh lính có nhiều điểm giống rau thai bỉnh thưởng
ớ tháng thử nhất và tháng thứ hai. Trục liên kết có các hình anh lơng khơng rơ

ràng, khơng có huyết quan, mảng đáy day. lể bào trung diệp hoặc tế bào xơ
Iilnều gãy nên sự xa hóa cua trục liên kết. các gai rau chua dẩy dịch [23].


1.43. Phân loại ch tra trứng
Chừa trứng dưực chia thánh hai loại: CTTP vả CTBP dựa trên nhùng
tiêu chuấn hình thái học VC mật dai thể. tề bão học về mật vi thê và di truyền
tề hão học tố chúc được nạo bó [23]. Phân biệt hai the chưa trứng này rất
quan trọng ví nõ liên quan tói sự biêu hiện về lâm sàng vả cảc yếu lố nguy cơ
trơ thành ác tính.

J.4S.J. Chứa trứng tồn phần

Chiếm II lộ 57-75% trong lơng sơ chưa trứng nói chung, dặc trưng bới
sự thối hóa phù ne cua tồn bộ các gai rau. các NBN q san vá khơng có

thai di kèm.

Di truyền tề bào học". Khoáng 90% kicu gcn cùa chữa chứng toàn phẩn

lã 46. XX. sinh ra do kêt qua cua sự nhân đôi nhiêm sâc thê cua một tinh

trùng dơn bội sau thụ tinh với một trứng ma vật chat di truyẻn bất hoạt hoậc
khơng có (nỗn bào rỗng). 10% còn lại mang kiêu gcn 46. XY hoậc 46. XX lả

két qua cua sự thụ linh giữa một trứng rồng VỜI hai tinh trùng [24 Ị. Như vậy
hop tử cỏ bộ nhiêm sắc the của nhân hoàn tồn cơ nguồn góc từ bổ.
Dại thế: Tư cung thưởng 10 hơn tuổi thai. Mơ tư cung ra thấy khối u cơ

mang bọc màu dó thảm, de mún nát và dè tách rời khơi niêm mạc tư cung, các
nang dịch kích thước to nho khơng đều nhau, dường kính từ 0.5 - 1 em. dinh
váo nhau thành chùm Không cô sự xuầt hiện các phẩn cùa bão thai, sổ lượng


•W.-

.?TíCa: <€

4* HỄ?


12

trúng trong tư cung tủy thuộc vào luõi thai, khoang 300-500 ml đơi khi có thê

lên đen 1000-2500ml [25].
17 thể: Các lơng rau phú ne rị rệt. ngun bảo ni tâng sinh lan toa.

xếp quanh cảc lơng rau theo hình li tâm. tAng sinh chu yếu các đơn bào nuôi
và hợp bào nuôi.

1.43.2. Chưa ỉrúnỊỊ hãn phần

Chiếm ti le tử 25

47% trong tơng sơ chưa trúng nói chung.

Di truyền tế báo học: Đa số chưa trứng bán phần có kiêu gcn tam bội.
thường lả 69. XXY. là kết quà cùa sự thụ tinh cũa một trứng bỉnh thường với

hai tinh trũng [24] DÕI khi có thê gặp the tứ bội (92.XXXY) [23].
Dại thê: Kích thước tư cung có thê bàng với ti thai, thậm chí nho
hơn. Tỏ chức nạo thường chi khoang 100 - 200ml. Cảc gai rau phí đại phù nể.


giống trong CTTP, kèm theo cảc mánh mò rau bính thưởng.

17 thể: Phù một sổ lóng rau. ngun bào nuôi tảng sinh nhọ thành từng
ô. chu yếu là đơn bào ni và hợp bão ni. Độ phình to cũa các gai rau trong
CTBP có xu hường ít lum. cơ hình dạng gióng vo so. bên trong có chửa

nhùng đám NBN tạo nên cảc the vùi. Dây là hình anh đặc trưng dê chắn đoán
CTBP trên vi thê [23].

1.5. CIIÃN ĐỐN

1.5.1. Lãm sang
ỉ.ỉ. 1.1. Chữa trứng tồn phần
Ra máu âm đạo: Dấu hiệu thường xuyên vá hay gặp nhắt. Xuắt hiên
sớm từ tuân 6-16 cua thai kí (X0

90% các trưởng hợpX Máu ra tự nhiên,

thường đen hoặc đo. dai dăng dàn tới thiểu máu [1], [24].
Tư cung to lum tuõi thai (trong 28 - 46% trường hựp) [25]. [26].
Nôn nhiều, nghén nặng (trong 10.6 - 14% trường hụp) [26].

•W.-

<€

4* HỄ?


13


Các dâu hiệu cùa tiền san giật (trong 12% trường hợp). thường đi kẽm
với tử cung to hơn tuối thai (trong 87% cãc trường hợp có tiên sán giật) [26].

Nang hoàng tuycn to hai bên (trong khoang 14 - 16.8% trường họp) (27).
Cưởng giáp xuất hiện tương đổi ít (khống 1% các trưởng hợp) [26].

J.SJ.2. Chím trứng hàn phần

Các triệu chứng xuất hiện nhe hơn. kém rằm rộ hơn và thường muộn
hhoặc sây thai [24]. [28].

Chay máu: tính chắt tương tụ trong chưa trứng toan phẩn xuất hiện
trong 75% các trưởng hợp [24).

Từ cung thường bang hoác nhơ hơn tuồi thai (96.3% các trường hợp).
Tiên san giật xay ra muộn him nhmig mức độ nộng tương đương [28Ị.

Các triệu chứng tư cung to. nôn nhiều, tảng huyết áp, cưỡng giáp vả
nang hồng tuyền khơng thường gập [29].

1.52. Cận lâm sảng

1.ĩ2. Ị. Siêu áin
Siêu âm là một cơng cụ chăn đốn hình anh phơ biên. giá thanh re. an

tồn, có độ nhạy phát hiện chưa trứng khoang 48% [30].

Chua trưng tốn phàn: khơng cỏ sự xt hiện của tun thai khơng thay


hình anh âm vang thai. Diên hình lá hình anh giống nhu hình tuyết rơi. ruột
banh nil hay chùm nỉiữ [ 1 ].

Chưa trứng hãn phân: Có thê cỏ hình anh tui ơi méo mó, Cíic phân của
thai, bảnh rau. đơi khi thây được tim thai. Những trường hợp dương tinh gia,

âm tính trong siêu am có li lẽ cao. đặc biệt là trong chưa trúng ban phàn, dời

hói phai làm giái phẫu bệnh dê chán đoan chinh xác [31].
1.S2.2.

lưạiiỊỊ /ỉ-liCG huyết thanh

•KT

4* HỄ?


14

Chưa trưng tồn phần: Nịng độ |ỉ-hCG huyểt thanh, tàng cao, thường
trài 100000 ƯI/1 [24], [32], [33].

Chưa trứng bốn phần Nồng độ |VhCG huyết thanh tăng ít hơn. chi cỏ
dưới 10% trường hựp có tảng trẽn 100000 UI/I [34].
l.ó. ĐIẾU TR|

1.0.1. Ngun tíc đicư trị
Khi đà chân đốn là chưa trứng thỉ phai xử trí sỏm đề phịng biển

chứng sẩy thai tụ nhicn gày bàng huyct [1].

Tủy theo tuồi, nguyện vọng có thai cua bệnh nhân, những yếu tố nguy

cư cùa u nguyên bào nuôi mà cân nhắc chi định xử trí chưa trửng. từ nạo hút

trứng chu dộng cho tói cất tư cung tồn bộ, điều trị hóa chất.

1.62. Điều trị cụ the
ỉ.6.2. ĩ. Chuũn bị trước diều trị
Đôi VỜI một trường hợp nghi ngờ chưa trũng, cân làm thêm các xét

nghiệm về công thức mâu. định lượng crcatimn, điện giãi, chức năng ganthận- tuyẻn giáp vá dinh lượng nông dộ ịMỉCGtiong mau. XQ ngực, bệnli

nhãn cùng can được đánh giá sự xuẩt hiện cua câc biến chứng như tiền san

giật, cường giáp. Trong đó. nhùng dinh giá trước khi tiến hãnh phẳu thuật bao

gơm nhóm mâu. nồng độ P-hCG huyết thanh vả ngay cã diện tâm dồ nều thấy
cần thiết [24], [33].
1.6J.2. Diều trị
.Xạo hút thai triniịi:

•KT


15

Kill có chân đốn xác định cộng người bệnh cỏ lỉnh trạng huyêt động


ôn dịnh. phương pháp được ưu tiên nhất trong diều trị là nạo hút trứng chu

động, nhất là ờ những người vản mong muốn có thai [24], Ngoài ra nạo hút

trứng tiến hanh trong trường họp dọa sây thai.
Kháng sinh dự phóng dược chi dịnh phơng nhièrn khuân. Tò chức nạo

dược gưi giai phảu bệnh dè xác dinh tính chất cua chưa trứng.
cất từcunỊỊ until bộ:
Bao gồm cắt tứ cung ca khối và cắt tư cung sau hút thai trứng.

Chì định thưởng cho những người trẽn 40 mỏi - nhùng người gia tâng
nguy cư tiền triển cua bệnh nguycn bâo nuôi, cốt tư cung loại trừ nguy cư

xâm làn tại chồ nhưng không loại irứ dược di cản xa. nỏ lâm giam nguy cư di

càn xa tói 50%. Việc cit hay không cắt hai phân phụ kẽm theo tùy thuộc vào
chi đinh cua bác sù Nang hoang tuyên sê tự thoái triển sau nạo hoặc cắt tư
cung trong vòng 2-4 thang (35], chi tiến hãnh can thiệp trong trường hợp có

biển chứng xoan hoặc vở nang.

Sun cun thiệp:
Oxytocin vã các dần xuất prostaglandin dược dũng trong nhùng trưởng
họp có dâu hiệu chay chay mâu sau thu thuật.

Nhùng người mang nlìónì máu Rh (-) cằn dược tiêm 250 đon vị kháng
thê kháng I) sau khi nạo hút thai [3óJ.

Nguy cư xuẳt hiện Ư ngun báo ni sau cat tư cung loản bộ vàn cịn

3-5%. chính ví vậy cần cỏ theo dỏI nồng độ |ThCG sau nay [37].

1.63. Tiến triển sau nạo thai trứng
1.63.1. Tiỉn ỉrièn tối

Sau nao trứng, khoang 80-90% các trường hựp:

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


16

Hét ra máu âm đạo.

Tử cung co hoi lối.
Nang hoàng tuyên nếu cỏ sê thu nhó dần rỗi hiển mất.

Nống độ 0-hCG giâm nhanh trong luân đàu sau nạo. VỚI 65% trớ về
mửc bính thường trong vơng 9 tuần [22].
ĩ.63.2. Tiền triền xấu
Hàng huyết: Nêu không dược điêu trị, trung sê sây tụ nhiên. Khi sây

gày bàng huyết nặng vâ dẻ sot trúng sót rau.

Thung từ cung: Ncu là chửa trứng ác tính ản sâu vào lớp cơ tử cung cỏ
the lãm thung tử cung gây chay máu trân ngập ò bụng rất nguy hiém.

Nhiễm khuẩn: Do viêm niêm mạc tư cung sau nạo hút

Ung thư NBN: Là biến chứng âc tính thường gặp cua chưa trứng với

việc táng trơ lại cua nồng dộ (ỉ-hCG Vỉ vậy chưa trừng phái được chấn đốn

sớm. theo dịi sát dế phát hiện và xừ trí k|p thời biến chứng ung thư NBN
Thường được chân đoán dựa trên một trong các riêu chuân sau:

- p-hCG táng trong hai xét nghiệm kề tiếp nhau
- p-hCG giữ nguyên trong 3 xét nghiệm ke tiếp.
- 4 tuần sau nao (i-hCG > 20.000IU/1.
- 2 tháng sau nạo |VhCG> 500IƯ/I.
- Có di càn.
- Giải phẫu bệnh lâ u nguyên bão ni.

1.7.TliEO DỊI SAU NẠO TIIAI TRÚNG
Ngay sau nạo trứng phải lây trứng va tò chức niêm mạc tử cung xẻt

nghiệm giai phàu bệnh lí đẽ xác định tính chat cùa chưa trúng.

•W.-

.?TíCa: <€

4* HỄ?


17


Theo dôi lâm sáng: Sau nạo trứng 3 đen 4 tuần, nhùng độc điểm về giài
phầu. sinh lí cua bộ phận sinh dục trư lại binh thương, nang hoàng tuyền mất

đi. Sau thời gian đó nếu tư cung cịn to. con ra máu âm đạo. nang hồng tuyền
khơng mắt đi thi phái nghi'đến biến chửng thành ung thư nguyên bào ni.
Nếu thẫy xuất hiên nhân di cản thí càng chác chấn hơn.

Theo dồi nồng độ 0-hCG: Sau nạo trưng phai đinh lượng ỊM1CG 1-2
tuằn/một lằn cho đen khi kết qua hCG trơ VC bính thường trong 3 lằn liên tiếp.

3 tháng 1 lằn sau 6 tháng [24] Với những bệnh nhân má p-hco chưa trơ VC
bính thường sau 2 tháng cần theo dôi cho tới I nảm đe dam bao duy tri sự giam

P-liCG [38]. Nguy cơ xuất hiện biến chứng Ư nguyên bảo nuôi tăng cao nhất
trong võng 12 tháng sau nạo thai trứng, vả da sỗ là trong 6 tháng đầu [33],

Nếu nồng độ P-hCG côn cao bát thường, phai chụp X-quang phơi tím di
càn. dồng thời cịn kết hợp lâm sàng và xét nghiệm khác dê chân dốn xác

định Là biến chứng ác tính hay sót thai trửng hoặc có thai trỡ lại.
Điộn pháp tránh thai dược khuyển cáo trong 6 tháng kê tữ ngày nạo trứng

[24 Ị. Sau 2 năm ke từ khi nao thai trúng, bệnh nhàn mởi nên có thai trơ lại.
1.8. CÁC NGHIÊN CỨU VÈ CHI A TRỪNG ĐÃ DƯỢC Tllực HIỆN

Rang 1.1. ('ác nghiên cứu về chữa trứng

Ti lệ chưa
Thài diem


Tác giá

Địa (liềm

nghiên cứu

nghiên cihi

nghiên cứu

1997-1999
1997

2002

trứng

CTTP

CTBP

31.2%

TơnNừT.Trinh

BVPSTW

68,8%

Nguyễn Quốc Tuần


BVPSTAV

77,8%

•W.' .-Tí Ca:

<€

4* HỄ?


18

1999 - 2003

Phạm H.II. Hào

BVPSTW

2007

Lê Thị llicu

BVPSTW

60.64% 39.36%

80%


20%

- Trong các nghiên cứu đã thực hiện về chừa trứng tại BVPSTW. II lệ

chứa trứng toàn phần và chưa trứng bán phân có sự khác biệt giữa các tác gia.
trong đó CTTP chiếm li le từ 60 - 80%. c IBP chiếm li lẽ từ 20

40%.

- Tuồi thai trung bính trong nghiên cứu cua Lè Th) Hiểu la 9.75 tuần có
xu hướng giam so với nghiên cứu cua Nguvcn Quốc Tuan và Phạm I luy I hen
Hao.

Chương 2

ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIẾN cứu
2.1. IM)I TƯỢNG NGHIÊN CÚ*Ư

Nhùng bệnh nhàn váo điêu in clnra trúng tụi Bệnh Viện Phụ San Trung
Ương trong thời gian lừ 01/01/2013 đến 31/12/2013.

2.1.1. Tiêu chuân chọn bệnh nhân nghiên cứu

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?



19

Hồ sơ bệnh án cua nhùng bệnh nhàn sau khi ra viện được chân đoán là
chưa trứng dựa váo: Kồt qua mơ bệnh học cua phịng GPB Bệnh viện Phụ Sán

Tiling Ương.
Cỏ đẩy đu các thòng tin cằn thiết trong hồ sơ bộnh án: Hanh chinh,
thủm kham lãm sàng, các xét nghiệm phục vụ chân đoán và điêu trị. kêt qua
(iPB cua phong GPB Bệnh viện Phụ San Trung Ương.

2.12. Tiên chuán loại trừ
Cảc trường hợp được chân đoán là thai trứng khi vào viện nhưng sau

khi loại bo thai trứng kết quả GPB tra lời là thai thưởng hoặc thai lưu....
không phai thai trứng.
Câc tnrỡng hợp nạo thai trứng ớ cơ sỡ y IC khác.

Nhùng hổ sơ không dũ thòng tin nghiên cứu.

2.2. PliƯƠXG PHÁP NGIIIÊN cứu
2.2.1.1 hiềt ké nghiên cứu

Nghiên cửu mô la cẳt ngang hồi cứu.

Mầu nghiên cứu: Tat ca các bệnh nhân có bệnh ân đúng tiêu chuẩn lựa
chọn, khơng có liêu chn loại trừ của nghiên cứu trong thời gian trên. Tịng

sổ có 242 bệnh nhân.
2.22. Kỳ thuật thu thập số liệu
Thu thàp số liệu có sàn lừ bệnh ân vá các sơ sách lưu tại phịng ke

hoạch tơng hợp BVPSTW.

Phiêu thu tháp số liệu được xây dựng dựa li ên các mục tiêu nghiên cứu
vã bệnh ân cua bênh nhản chưa trứng.

2.23. Bien sỗ nghiên cứu
2.23.1. Ti lị bệnh


20

Ti lệ chung: Ti lệ náy được tinh bang sổ bệnh nhản chưa trúng / tông số
de con sông, ti lệ này con được tinh với timg nhõm chưa trúng. Trong năm

2013, cỏ 242 bênh nhàn chua trúng được điều tiỊ tại Viện đu tièu chuẩn đê đưa

vao nghiên cưu. Tông sổ đe con sống nảm 2013 tại Viện là 21012 trường hợp.
Ti lộ chua trứng: Bệnh nhãn chưa trứng duợc phíin thành 2 nhom lả
chúa trứng toan phần vả chưa trứng ban phẩn dựa theo kềt qua giai phảu

bộnh. Ti lệ chưa trứng dưực tinh bằng: số bệnh nhan chưa ttimg cùa từng
nhónv' Tơng sỗ bệnh nhãn chưa trứng.
2.23.2. tỉậc điêm chung cùa nhóm nghiên cứu

Nghề nghiẽp:
- Nơng dán.
- Cán bộ. công chức.
- Cõng nhãn.

- Học sinh, sinh viên.

Nơi ớ:
- Hà Nội.
- Các tinh khác.

2.233. Các yêu tú nguy cư

Ti:
-<19 tuổi.
- 20

24 tuồi.

- 25 - 29 ti.
- 30 - 34 ti.

- > 35 tuổi.

Tiền sứ sàn khoa ’

•KT


21

- Sô lân mang thai.
- Số lần sấy thai.
- Số lằn sinh.
- Sổ con sóng.
- Tiên sử chửa trứng.
2.23.4. Dục diêm lâm sàng, cận /ùm sàng


Dặc ựiẽm tâm sung:
Lido đền khảm:

Khâm thai thông thường: Chậm kinh. Quick stick (*). nôn nghén.
Các triệu chứng cơ năng cùa chưa trimg: Ra mâu ám dạo, đau bụng hạ

vị. nón nghén nhiều.
Các nguvẽn nhân Mác: Kwni tra ÂÍC khoe đinh ki. ra núu bất thuủng sau mãn kinh.
Tuối thai:
Tính Ihco tuân, xác định dựa trẽn ngày dâu liên cua KCC (đối với nhùng
bênh nhân kinh nguyệt đều), cùng cỏ thê dược ước tính dựa trên kết qua siêu âm

(kích thirớc túi oi. chiều dài dầu mơng

tnrỡng hợp chửa trúng bán phàn).

Triệu chúng thực the:

• Kích thước tư cung so VỚI ti thai: Nho lum. lớn hơn. bang nhau
- Nang hoàng tuyên Một bẽn. hai bẽn. khơng có.

Dặc diếm cận tâm sàng:

Nồng dộ (ChCG huyết thanh (đơn vị Ul/|), Phân tầng nồng độ |5-hCG
huyết thanh:

-< 10.000 Ul/i.

-10.000


100.000 UI/1.

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


22

-100.000

500.000 ưl/1.

- > 500.000 Uli.
Kct (Ị siêu âm:

• Hình anh chưa trũng điên hình: Hình anh ruột bánh mí. tuyết rơi.

chũm nhơ. Trong trường họp chua trứng bán phan có thè có hình anh cua
bánh rau. các phần cua thai, dôi khi cỏ ca tim thai.
- Không rờ hĩnh anh chưa trứng.

Nhóm máu: Phân loọi theo hộ nhóm máu A BO.

.vồng độ huyết sẳc tổ: Theo Wl IO. thiếu máu trong quà trinh mang thai
lá khi nồng dộ huyết sẩc tố < 1 IOg.1 [39]. Phàn chia nồng độ huvết sắc tổ


thành hai nhỏm < I lOg.'l và nhóm > I IOg/1.
Sũ lng ItH <"ôã

-<2,5T4.

ã2,5 - 3.5 TZ1.
- > 3.5 T/l.

Các xét nghiệm sinh hóa khảc:
- Chửng nâng gan: Nồng độ AST. ALT.

- Chức nâng thận: Nong độ crcatmm huyết thanh.
-Xét nghiệm nước nêu: Protein niộu.
2.23.5. Xử trí và hiển chửng

Thài (lộ xử ỉn'
- Bao tịn:

• Nụo húl trứng chu dộng.

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


2S

• Nạo hút trứng cáp cứu.

- Cal lư cung:

• cắt hr cung ca khối.
• Cất tử cung sau hút thai trúng.
Thời gian nam vìèn;

•< 3 ngày.
-3-5 ngày.

- > 5 ngày.

Biền chủng:
- Chay mâu.
- Sót trứng.
- Khơng có tai biến.

2.24. Ki'thuật phin tích sỗ liệu
So liêu thu ihàp sẽ dược mà hóa và nháp vào máy vi lính, su dựng phần

mềm Epidata v3.1. Sata 16 và dược phân lích theo phương pháp thơng kê

thơng thường.
Phân lích các số liệu thu dược, tính ti lệ phần trăm, các giả trị trung

binh lừ dỏ so sánh kết qua thu dược với một số lác gia Irong vả ngồi nước vả
từ dó rúi ra mơi sơ nhận xét trong chần dốn cùng như điều trị.

2.25. Đạo đírc trong nghiên cíni
Nghiên cứu nãy lá nghiên cửu thuộc dạng mô ta cát ngang hồi cứu. Các
biền số ghi nhận dều được lầy từ hố sơ cua các bệnh nhân đã được điều tri


chưa trứng ví vậy nghiên cứu không gây bất kỉ lác dộng tiêu cue cho một

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


24

nhóm đổi tilling nào. Mọi thơng tin cua đui tượng dược giừ bí một. dam bao

quyên lụi cùa bệnh nhân dã được điểu trj.

Chương .3
KÉT QUẢ NGHIÊN cút
3.1. DẠC ĐIẾM CHUNG CÙA DÓI TƯỢNG NGHIÊN củt

3.1.1. Ti lệ các loạỉ chứa trứng tịi Bệnh viện Phụ San TW nám 2Ư13
Bang 3.1. Ti lệ chưa trứng tại bệnh viên phụ san Trung Ương năm 2013

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?



25

Sổ bệnh

Loại chưa trúng

nhãn (n)

Ti lộ % loại chửa
Ti lệ % chứa
trứng chưa trứng trúng7 tơng so de

Chùa trứng tồn phần

146

60.3

0.69

Chtra trứng bán phần

96

39,7

0.46

Tổng


242

100

1,15

Nhận xét:
- Sổ bệnh nhàn chưa trứng năm 2013 là 242 bệnh nhân, trong đó có 146

bệnh nhân được chân đoán CĨTP. 96 bệnh nhãn được chân đốn CTBP.
- Ti lệ °ữ chứa trứng7 tơng số đc năm 2013 là 1,15%.
- Ti lệ chưa trứng toàn phần trong tông số chưa trứng là 60.3%.
- Ti lộ chưa trứng bán phần trong tông số chưa trúng là 39.7%.

3.1.2. Tuổi
TÍH(%|

Biêu đồ 3.1. Ti lộ bệnh nhãn chữa trứng theo nhóm tuổi

Nhận XÃ:
• Tuồi trung binh cưa bệnh nhãn chữa trứng là : 28,9x 9.6 tuổi.

- Bỳnh nhãn cao tuổi nhát la 54 tuổi.
- Bệnh nhản nhó tuồi nhắt lả 13 tuổi.
- Ti lộ bệnh nhản trong độ môi sinh đe theo khuyển cảo cưa bộ Y tẻ và

Uy ban dân số quốc gia (20-35 tuồi) lã 64%.

•W.-


<€

4* HỄ?


×