Tải bản đầy đủ (.docx) (235 trang)

Giao An Tieng Viet Lop 4 Ca Nam Chuyen Font

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 235 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHỦ ĐIỂM THƯƠNG NGƯỜI NHƯ THỂ THƯƠNG THÂN Tuần 1. TẬP ĐỌC. DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng  Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Phía bắc (PB): cánh bướm non, chùn chùn, năm trước, lương ăn,.. - Phía nam (PN): cỏ xước, tỉ tê, tảng đá, bé nhỏ, thui thủi, kẻ yếu,…  Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.  Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. 2. Đọc - Hiểu  Hiểu các từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, Nhà Trò, bự, lương ăn, ăn hiếp, mai phục,...  Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu của Dế Mèn. II. Đồ dùng dạy học 1 Tranh minh họa bài tập đọc trang 4, SGK. 2 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. 3 Tập truyện Dế Mèn Phiêu Lưu Kí - Tô Hoài. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Mở đầu -GV giới thiệu khái quát nội dung chương trình phân môn tập đọc của học kì I lớp 4. - Yêu cầu HS mở mục lục SGK và đọc tên các - HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng chủ điểm trong sách. tên của các chủ điểm: Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ, Có chí thì nên, Cánh sáo diều. -GV : Từ xa xưa ông cha ta đã có câu: Thương người như thể thương thân, đó là truyềng thống cao đẹp của dân tộc VN. Các bài học môn tiếng việt tuần 1, 2, 3 sẽ giúp các em hiểu thêm và tự hào về truyền thống cao đẹp này. 2. Bài mới a). Giới thiệu bài - Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS: Em - HS trả lời. có biết 2 nhân vật trong bức tranh này là ai, ở tác phẩm nào không ? Tranh vẽ Dế Mèn và chị Nhà Trò. Dế Mèn là nhân vật chính trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài. -GV đưa ra tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài và giới thiệu: Tác phẩm kể về những cuộc phiêu lưu của chú Dế Mèn. Nhà văn Tô Hoài viết truyện từ năm 1941 được in lại nhiều lần và được đông đảo bạn đọc thiếu nhi trong nước và quốc tế yêu thích. Gìơ học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Đây là một đoạn trích trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí. b). Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - Yêu cầu HS mở SGK trang 4, 5 sau đó gọi 3 - HS đọc theo thứ tự: HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp + Một hôm …bay được xa ( 3 lượt ). + Tôi đến gần …ăn thịt em + Tôi xoè cả hai tay …của bọn nhện - Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài. - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Yêu cầu HS tìm hiểu về nghĩa các từ khó được - 1 HS đọc phần Chú giải trước lớp. HS cả giới thiệu về nghĩa ở phần chú giải. lớp theo dõi trong SGK. - Đọc mẫu lần 1. Chú ýgiọng đọc như sau: - Theo dõi GV đọc mẫu. Lời kể của Dế Mèn đọc với giọng chậm, thể hiện sự ái ngại, thương xót đối với Nhà Trò Lời Dế Mèn nói với Nhà Trò đọc với giọng mạnh mẽ, dứt khoát, thể hiện sự bất bình, thái độ kiên quyết.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> . Lời của Nhà Trò kể về gia cảnh đọc với giọng kể lể, đáng thương của kẻ yếu ớt đang gặp hoạn nạn. Nhấn giọng các từ ngữ: tỉ tê, ngồi gục đầu, bé nhỏ, gầy yếu quá, bự những phấn, thâm dài, chấm điểm vàng, mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, mất đi, thui thủi, ốm yếu, chẳng đủ, nghèo túng, đánh em, bắt em, vặt chân, vặt cánh, ăn thịt em, xòe cả, đừng sợ, cùng với tôi đây, độc ác, cậy khoẻ ăn hiếp. * Tìm hiểu bài và hướng dẫn đọc diễn cảm - Truyện có những nhân vật chính nào ? - Dế Mèn, chị Nhà Trò, bọn nhện. - Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là ai ? - Là chị Nhà Trò. - Vì sao Dế Mèn lại bênh vực chị Nhà Trò ? Chúng ta cùng tìm hiểu câu chuyện để biết điều đó ? * Đoạn 1: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. - HS đọc SGK. - Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh - Nhà Trò đang gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên như thế nào ? tảng đá cuội. - Đoạn 1 ý nói gì ? - Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò. - Vì sao chị Nhà Trò lại gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội ? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2. * Đoạn 2: - Gọi 1 HS lên đọc đoạn 2. - 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Hãy đọc thầm lại đoạn trên và tìm những chi - HS cả lớp đọc thầm và tìm theo yêu cầu, tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt. có thể dùng bút chì vừa đọc vừa tìm. Sau đó, một vài HS nêu ý kiến trước lớp cho đủ các chi tiết: Chị Nhà Trò có thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự những cánh như mới lột. Cánh mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, lại quá yếu và chưa quen mở. Vì ốm yếu nên chị Nhà Trò lâm vào cảnh nghèo túng, kiếm bữa chẳng đủ. - Sự yếu ớt của chị Nhà Trò được nhìn thấy qua - Của Dế Mèn. con mắt của nhân vật nào ? - Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn Nhà - Thể hiện sự ái ngại, thông cảm. Trò ? - Vậy khi đọc những câu văn tả hình dáng, tình - Đọc chậm thể hiện sự yếu ớt của chị Nhà cảnh của chị Nhà Trò, cần đọc với giọng như thế Trò qua con mắt ái ngại, thông cảm của Dế nào ? Mèn. - Gọi 2 HS lên đọc đoạn 2, sau đó nhận xét về - 2 HS đọc giọng đọc của từng HS. - Đoạn này nói lên điều gì ? - Đoạn này cho thấy hình dáng yếu ớt đến tội nghiệp của chị Nhà Trò. -GV ghi lại ý chính đoạn 2 và nhờ HS nhắc lại - Yêu cầu HS đọc thầm và tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò bị nhện ức hiếp đe dọa ? - HS đọc thầm và dùng bút chì để tìm. Sau đó, một vài HS nêu ý kiến trước lớp cho đủ các chi tiết: Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm ăn không đủ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò, hôm nay chăng tơ ngang đường dọa vặt chân, vặt cánh ăn thịt. - Đoạn này là lời của ai ? - Lời của chị Nhà Trò. - Qua lời kể của Nhà Trò, chúng ta thấy được - Tình cảnh của Nhà Trò khi bị nhện ức điều gì ? hiếp. - Khi đọc đoạn này thì chúng ta nên đọc như thế - Đọc với giọng kể lể, đáng thương. nào để phù hợp với tình cảnh của Nhà Trò ? - Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn trên, chú ý để sữa - 1 HS đọc, cả lớp nhận xét và tìm ra cách lỗi, ngắt giọng cho HS. đọc đúng, đọc hay. * Đoạn 3:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò, Dế - HS đọc thầm đoạn 3, sau đó trả lời: Dế + Mèn đã làm gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 3. Mèn đã xòe 2 càng và nói với Nhà Trò: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. + Lời nói và việc làm đó cho em biết Dế Mèn là Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ người như thế nào ? yếu. + Là người có tấm lòng nghĩa hiệp, dũng + Đoạn cuối bài ca ngợi ai ? Ca ngợi về điều cảm, không đồng tình với những kẻ độc ác gì ? cậy khoẻ ức hiếp kẻ yếu. - GV tóm lại ý chính đoạn 3. + Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn. - Trong đoạn 3 có lời nói của Dế Mèn, theo em chúng ta nên đọc với giọng như thế nào thể hiện được thái độ của Dế Mèn - Giọng mạnh mẽ, dứt khoát, thể hiện sự bất - Gọi HS đọc trước lớp đoạn 3. bình. - Qua câu chuyện tác giả muốn nói với chúng ta - 2 HS đọc to trước lớp, cả lớp nhận xét và điều gì ? tìm ra cách đọc hay nhất. - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - Đó chính là nội dung chính của bài. sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xóa bỏ những - Gọi 2 HS nhắc lại và ghi bảng. bất công. - Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hóa em thích hình ảnh nào nhất ? Vì sao ? - 2 HS nhắc lại. - Nhiều HS trả lời, ví dụ: + Hình ảnh Dế Mèn xòe 2 càng động viên Nhà Trò. Hình ảnh này cho thấy Dế Mèn thật dũng cảm và khỏe mạnh, luôn đứng ra bênh vực kẻ yếu. * Thi đọc diễn cảm + Hình ảnh Dế Mèn dắt Nhà Trò đi cho thấy Tổ chức cho HS thi đọc cá nhân 1 đoạn trong Dế Mèn thật anh hùng. bài, hoặc cho các nhóm thi đọc theo vai.. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích. Cho biết vì sao em thích ?. - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ? - GV kết luận: Câu chuyện ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu. Các em hãy tìm đọc tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài, tập truyện sẽ cho các em thấy nhiều điều thú vị về Dế Mèn và cả về thế giới loài vật. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực học tập, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. CHÍNH TẢ. DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu: 1 Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn văn từ: “Một hôm.... vẫn khóc” trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. 2 Viết đúng, đẹp tên riêng: Dế Mèn, Nhà Trò. 3 Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l / n hoặc an / ang và tìm đúng tên vật chứa tiếng bắt đầu bằng l / n hoặc có vần an / ang. II. Đồ dùng dạy học: 1 Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a hoặc 2 b. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu: Ở lớp 4, một tuần các em sẽ học 1 tiết chính tả. Mỗi bài chính tả có độ dài 80 đến 90 tiếng được trích từ bài tập đọc hoặc các văn bản khác để các em vừa luyện đúng chính tả, vừa có thêm hiểu biết về cuộc sống, con người. Việc làm các bài tập sẽ làm cho các em tư duy, kỹ năng sử dụng Tiếng Việt 2. Bài mới:. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> a) Giới thiệu bài: - Bài tập đọc các em vừa học có tên gọi là gì ? - Tiết chính tả này các em sẽ nghe cô đọc để viết lại đoạn 1 và 2 của bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ”và làm các bài tập chính tả b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả * Trao đổi về nội dung đoạn trích - Gọi 1 HS đọc đoạn từ: một hôm …vẫn khóc trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Đoạn trích cho em biết về điều gì ?. -Dế Mèn bên vực kẻ yếu -HS lắng nghe. - 1 HS đọc trước lớp, HS dưới lớp lắng nghe. - Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò ; Hình dáng đáng thương, yếu ớt của Nhà Trò.. * Hướng dẫn viết từ khó -Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết - PB: Cỏ xước xanh dài, tỉ tê, chùn chùn,.. chính tả. - PN: Cỏ xước, tỉ tê, chỗ chấm điểm vàng, khỏe,.. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào - Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được vở nháp. - Nghe GV đọc và viết bài. * Viết chính tả - Đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải ( khoảng 90 chữ / 15 phút ). Mỗi câu hoặc cụm từ được đọc 2 đến 3 lần: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe, đọc nhắc lại 1 hoặc 2 lần cho HS kịp viết với tốc độ quy định. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát * Soát lỗi và chấm bài lỗi, chữa bài. - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Thu chấm 7 bài. - Nhận xét bài viết của HS. c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 -GV cho Hs làm bài - 1 HS đọc. a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm. - Yêu cầu HS tự làm bài trong SGK. - Nhận xét, chữa bài trên bảng của bạn. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Chữa bài vào SGK. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Lời giải: lẫn – nở nang – béo lẳn, chắc nịch, lông mày, lòa xòa, làm cho. Bài 3 - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Lời giải: cái la bàn. - Yêu cầu HS tự giải câu đố và viết vào vở nháp, giơ tay báo hiệu khi xong để GV chấm bài. - Gọi 2 HS đọc câu đố và lời giải. - Nhận xét về lời giải đúng. -GV có thể giới thiệu qua về cái la bàn. 3. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2b vào vở. HS nào viết xấu, sai 3 lỗi chính tả trở lên phải viết lại bài và chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Mục tiêu: -Biết được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh. -Biết nhận diện các bộ phận của tiếng. Biết tiếng nào cũng phải có vần và thanh. -Biết được bộ phận vần của các tiếng bắt vần với nhau trong thơ. II. Đồ dùng dạy học: 1 Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ: Tiếng bầu. Âm đầu b. Vần âu. thanh huyền.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Các thẻ có ghi các chữ cái và dấu thanh (GV có thể sử dụng các chữ cái viết nhiều màu sắc cho hấp dẫn: âm đầu - màu đỏ, vần – màu xanh, thanh – màu vàng ). III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1.Giới thiệu bài: Những tiết luyện từ và câu sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ nói, viết thành câu đúng và hay. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về cấu trúc tạo tiếng. 2.Bài mới: a) Tìm hiểu ví dụ - Yêu cầu HS đọc thầm và đếm xem câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng.GV ghi bảng câu thơ: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - Yêu cầu HS đếm thành tiếng từng dòng ( vừa đọc vừa dùng tay đập nhẹ lên cạnh bàn ).. Hoạt động của trò. - HS đọc thầm và đếm số tiếng. Sau đó 2 HS trả lời: có 14 tiếng.. - HS đếm. Câu đầu có: 6 tiếng Câu sau có: 8 tiếng + Gọi 2 HS nói lại kết quả làm việc. + Cả 2 câu trên có 14 tiếng. + Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại cách + bờ âu bâu huyền bầu. đánh vần tiếng bầu. + Yêu cầu 1 HS lên bảng ghi cách đánh vần. HS + 1 HS lên bảng ghi, 2 đến 3 HS đọc. dưới lớp ghi cách đánh vần thành tiếng. + Dùng phấn màu ghi vào sơ đồ: + HS quan sát. Tiếng Âm đầu Vần Thanh. - Có 3 bộ phận. + 3 HS trả lời, 1 HS lên bảng vừa trả lời, vừa chỉ trực tiếp vào sơ đồ từng bộ phận.. bầu b âu Huyền. - Yêu cầu HS quan sát và thảo luận cặp đôi câu hỏi: Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận ? Đó là những bộ phận nào ? + Gọi HS trả lời. + Kết luận: Tiếng bầu gồm có 3 bộ phận: âm + HS lắng nghe. đầu, vần, thanh. - Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại của câu - HS phân tích. thơ bằng cách kẻ bảng.GV có thể chia mỗi bàn HS phân tích 2 đến 3 tiếng. +GV kẻ trên bảng lớp, sau đó gọi HS lên chữa + HS lên chữa bài. bài. Tiếng ơi thương lấy bí cùng tuy rằng khác giống nhưng chung một. Âm đầu th l b c t r kh gi nh ch m. Vần ơi ương ây i ung uy ăng ac ông ưng ung ôt. Thanh ngang ngang sắc sắc huyền ngang huyền sắc sắc ngang ngang nặng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> giàn gi an huyền + Tiếng do những bộ phận nào tạo thành ? Cho + Trả lời: ví dụ. * Tiếng do bộ phận: âm đầu, vần, thanh. Ví dụ: tiếng thương. * Tiếng do bộ phận: Vần, dấu thanh tạo thành. Ví dụ: tiếng ơi. + Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu ? + Vần và dấu thanh không thể thiếu, âm đầu Bộ phận nào có thể thiếu ? có thể thiếu. - Kết luận: Trong mỗi tiếng bắt buộc phải có vần - HS nghe. và dấu thanh. Thanh ngang không được đánh dấu khi viết. b) Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ trong SGK. - HS đọc thầm. + Yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ vào sơ đồ và nói lại phần ghi nhớ. + 1 HS lên bảng vừa chỉ vừa nêu phần ghi nhớ. 1. Mỗi tiếng thường có 3 bộ phận. Thanh Âm đầu Vần 2. Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. + Kết luận: Các dấu thanh của tiếng đều được Có tiếng không có âm đầu. đánh dấu ở phía trên hoặc phía dưới âm chính + HS nghe. của vần. c ) Luyện tập Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu mỗi bàn 1 HS phân tích 2 tiếng. - 1 HS đọc. - Gọi các bàn lên chữa bài. - HS phân tích vào vở nháp. - Nhận xét bài làm của HS. - HS lên chữa bài. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ và giải câu đố. - 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS trả lời và giải thích. - HS suy nghĩ. - Nhận xét về đáp án đúng. - HS lần lượt trả lời đến khi có câu trả lời đúng: Đó là chữ sao. Để nguyên là ông sao trên trời. Bỏ âm đầu s thành chữ ao là chỗ 3. Củng cố, dặn dò: bơi cá hàng ngày. -Tiếng do những bộ phận nào tạo thành ? Cho ví dụ? - Đánh x vào ô trống trước ý đúng: x Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. x Có tiếng không có âm đầu. Không có tiếng nào chỉ có vần và thanh. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và làm bài tập, chuẩn bị bài sau. KỂ CHUYỆN. SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. Mục tiêu: Dựa vào các tranh minh họa và lời kể củaGV kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. 1 Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung truyện. 2 Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời của bạn kể. 3 Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Giải thích sự hình thành của hồ Ba Bể. Qua đó ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái và khẳng định những người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng II. Đồ dùng dạy học: 1 Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. 2 Các tranh cảnh về hồ Ba Bể hiện nay III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Giới thiệu bài: - Trong chương trình TV lớp 4, phân môn kể chuyện giúp các em có kĩ năng kể lại 1 câu chuyện đã được đọc, được nghe. Những câu chuyện bổ ích và lý thú sẽ giúp các em thêm hiểu biết về cuộc sống con người, những sự vật, hiện tượng quanh mình và thấy mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người, giữa con người với thiên nhiên. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ kể lại - Câu chuyện “Sự tích hồ Ba Bể ”. câu chuyên gì ? - Tên câu chuyện cho em biết điều gì ? - … giải thích về sự hình thành của hồ Ba Bể. -GV cho HS xem tranh ( ảnh ) về hồ Ba Bể - HS lắng nghe. hiện nay và giới thiệu: Hồ Ba Bể làmột cảnh đẹp của tỉnh Bắc Cạn hiện nay. Khung cảnh ở đây rất nên thơ và sinh động. Vậy hồ có từ bao giờ ? Do đâu mà có ? Các em cùng theo dõi câu chuyện “sự tích hồ Ba Bể ”. b) GV kể chuyện -GV kể lần 1: giọng kể thong thả rõ ràng, nhanh hơn ở đoạn kể về tai họa trong đêm hội, trở lại khoan thai ở đoạn kết. Chú ý nhấn giọng ở những từ gợi cảm, gợi tả về hình dáng khổ sở của bà lão ăn xin, sự xuất hiện của con Giao Long, nỗi khiếp sợ của mẹ con bà góa, nỗi kinh hoàng của mọi người, khi đất dưới chân rung chuyển, mọi vật đều rung chuyển, nhà cửa, mọi vật đều chìm nghỉm dưới nước … -GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa - HS xem tranh. trên bảng. -GV yêu cầu HS giải nghĩa các từ: cầu phúc, - Giải nghĩa từ theo ý hiểu của mình. giao long, bà góa, làm việc thiện, bâng quơ. Nếu Cầu phúc: Cầu xin được điều tốt cho mình HS không hiểu,GV có thể giải thích. Giao long: loài rắn to còn gọi là thuồng luồng. Bà góa: người phụ nữ có chồng bị chết Làm việc thiện: làm điều tốt cho người khác. Bâng quơ: không đâu vào đâu, không tin tưởng. - HS nối tiếp nhau trả lời đến khi có câu trả - Dựa vào tranh minh họa, đặt câu hỏi để HS lời đúng. nắm được cốt truyện. + Bà không biết đến từ đâu. Trông bà gớm + Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào ? ghiếc, người gầy còm, lở loét, xông lên mùi hôi thối. Bà luôn miệng kêu đói. + Mọi người đều xua đuổi bà. + Mọi người đối xử với bà ra sao ? + Mẹ con bà góa đưa bà về nhà, lấy cơm + Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ ? cho bà ăn và mời bà nghỉ lại. + Chỗ bà cụ ăn xin nằm sáng rực lên. Đó + Chuyện gì đã xảy ra trong đêm ? không phải là bà cụ mà là một con giao long lớn. + Bà cụ nói sắp có lụt và đưa cho mẹ con bà + Khi chia tay, bà cụ dặn mẹ con bà góa điều gì ? góa một gói tro và hai mảnh vỏ trấu. + Trong đêm lễ hội, chuyện gì đã xảy ra ? + Lụt lội xảy ra, nước phun lên. Tất cả mọi vật đều chìm nghỉm. + Mẹ con bà góa đã làm gì ? + Mẹ con bà dùng thuyền từ hai vỏ trấu đi khắp nơi cứu người bị nạn. + Hồ Ba Bể được hình thành như thế nào ? + Chỗ đất sụt là hồ Ba Bể, nhà hai mẹ con thành một hòn đảo nhỏ giữa hồ. c) Hướng dẫn kể từng đoạn.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Chia nhóm HS, yêu cầu HS dựa vào tranh minh - Chia nhóm 4 HS (2 bàn trên dưới quay mặt họa và các câu hỏi tìm hiểu, kể lại từng đoạn cho vào nhau), lần lượt từng em kể từng đoạn. các bạn nghe. - Khi 1 HS kể, các HS khác lắng nghe, gợi ý, nhận xét bài làm của bạn. - Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi - Kể trước lớp, yêu cầu các nhóm cử đại diện lên nhóm chỉ kể một tranh. trình bày. + Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí: + Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể. Kể có đúng nội dung, đúng trình tự không ? Lời kể đã tự nhiên chưa ? d) Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện - Kể trong nhóm. - Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - 2 đến 3 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất - Nhận xét. lớp. - Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Hỏi: + Câu chuyện cho em biết điều gì ? + Cho biết sự hình thành của hồ Ba Bể. + Ngoài giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu + Câu chuyện còn ca ngợi những con người chuyện còn mục đích nào khác ? giàu lòng nhân ái, biết giúp đỡ người khác sẽ gặp nhiều điều tốt lành. - GV kết luận: Bất cứ ở đâu con người cũng phải có lòng nhân ái, sẵn sàng giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn. Những người đó sẽ được đền đáp xứng đáng và gặp nhiều may mắn trong cuộc sống. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Dặn HS luôn có lòng nhân ái, giúp đỡ mọi người nếu mình có thể. TẬP ĐỌC. MẸ ỐM I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng:  Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Phía bắc ( PB ): lá trầu, khép lỏng, nóng ran, cho trứng,.. - Phía nam ( PN ):giữa cơi trầu, trời đổ mưa,kể diễn kịck, khổ đủ điều ,…  Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.  Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc của người con đối với mẹ. 2. Đọc - Hiểu  Hiểu các từ ngữ khó trong bài: khô giữa cơi trầu, Truyện Kiều, y sĩ, lặn trong đời mẹ, …  Hiểu nội dung bài thơ: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ. 3. Học thuộc lòng bài thơ II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 9, SGK ( phóng to nếu có điều kiện ). -Bảng phụ viết sẵn khổ 4 – 5. -Tập thơ Góc sân và khoảng trời – Trần Đăng Khoa. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS chọn đọc một - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp đoạn trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, sau đó theo dõi để nhận xét bài đọc, câu trả lời của yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa các bạn. đọc. HS1: Em hãy nêu ý nghĩa của bài đọc ? HS2: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HS3: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ? - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS: - Bức tranh vẽ cảnh người mẹ bị ốm, mọi Bức tranh vẽ cảnh gì ? người đến thăm hỏi, em bé bưng bát nước cho mẹ. - Bức tranh vẽ cảnh người mẹ bị ốm và qua đó cho ta thấy tình cảm sâu sắc của mọi người với nhau. Bài thơ Mẹ ốm của Trần Đăng Khoa giúp các em hiểu thêm được tình cảm sâu nặng giữa con và mẹ, giữa những người hàng xóm láng giềng với nhau. -GV ghi tên bài lên bảng. - Hs nhắc lại b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Yêu cầu HS mở SGK trang 9, sau đó gọi HS - HS tiếp nối đọc bài, mỗi HS đọc 1 khổ thơ. tiếp nối nhau đọc bài trước lớp.GV kết hợp sửa lỗi và phát âm, ngắt giọng cho HS. - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. HS cả lớp - Gọi 2 HS khác đọc lại các câu sau, lưu ý cách theo dõi bài trong SGK. ngắt nhịp: Lá trầu / khô giữa cơi trầu Truyện Kiều / gấp lại trên đầu bấy nay. Cánh màn / khép lỏng cả ngày Ruộng vườn / vắng mẹ cuốc cày sớm trưa. Nắng trong trái chín / ngọt ngào bay hương. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới được giới thiệu ở phần Chú giải. - Theo dõiGV đọc mẫu. -GV đọc mẫu lần 1: Chú ý toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Khổ 1, 2: giọng trầm buồn. Khổ 3: giọng lo lắng. Khổ 4, 5: giọng vui. Khổ 6, 7: giọng thiết tha. - Nhấn giọng ở các từ ngữ: khô, gấp lại, lặn trong đời mẹ, ngọt ngào, lần giường, ngâm thơ, kể chuyện, diễn kịch, múa ca, cả ba, … * Tìm hiểu bài: - Cho chúng ta biết chuyện mẹ bạn nhỏ bị - Bài thơ cho chúng ta biết chuyện gì ? ốm, mọi người rất quan tâm, lo lắng cho mẹ, nhất là bạn nhỏ. - Lắng nghe. - Bạn nhỏ trong bài chính là nhà thơ Trần Đăng Khoa khi còn nhỏ. Lúc mẹ ốm, chú Khoa đã làm gì để thể hiện tình cảm của mình đối với mẹ? Chúng ta cùng tìm hiểu. - Đọc thầm và trả lời câu hỏi: Những câu - Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời thơ trên muốn nói rằng mẹ Khoa bị ốm: lá câu hỏi: “ Em hiểu những câu thơ sau muốn nói trầu nằm khô giữa cơi trầu vì mẹ ốm không điều gì ? ” ăn được, Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không Lá trầu khô giữa cơi trầu đọc, ruộng vườn vắng bóng mẹ, mẹ nằm Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay. trên giường vì rất mệt. Cánh màn khép lỏng cả ngày Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa. + Khi mẹ không bị ốm thì lá trầu xanh mẹ + Em hãy hình dung khi mẹ không bị ốm thì lá ăn hằng ngày, Truyện Kiều sẽ được mẹ lật trầu, Truyện Kiều, ruộng vườn sẽ như thế mở từng trang để đọc, ruộng vườn sớm trưa nào ? sẽ có bóng mẹ làm lụng. - Lắng nghe. - Giảng bài: Những câu thơ: “ Lá trầu ….sớm trưa ” gợi lên hình ảnh không bình thường của lá.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> trầu, Truyện Kiều, ruộng vườn, cánh màn khi mẹ ốm. Lá trầu xanh mọi khi giờ để khô vì mẹ ốm không ăn được. Lúc khoẻ mẹ hay đọc Truyện Kiều nhưng nay những trang sách đã gấp lại, rồi việc đồng áng cũng chẳng có người chăm nom. Cánh màn khép lỏng cả ngày làm cho mọi vật thêm buồn hơn khi mẹ ốm. + Hỏi HS về ý nghĩa của cụm từ: lặn trong đời mẹ. "Lặn trong đời mẹ" có nghĩa là những vất vả ruộng đồng qua ngày tháng đã để lại trong mẹ và bây giờ đã làm mẹ ốm. - Yêu cầu HS đọc thầm khổ 3 và trả lời câu hỏi: “ Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ? ” - Những việc làm đó cho em biết điều gì ? - Tình cảm của hàng xóm đối với mẹ thật sâu nặng. Vậy còn tình cảm của bạn nhỏ đối với mẹ thì sao ? Các em hãy đọc thầm các đoạn còn lại và trả lời câu hỏi: + “ Những câu thơ nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ? Vì sao em cảm nhận được điều đó ? ” + Sau mỗi ý kiến phát biểu của HS,GV có thể nhận xét ý kiến của các em cho đầy đủ hơn.. - Vậy bài thơ muốn nói với các em điều gì ?. - Gv: Bài thơ thể hiện tình cảm sâu nặng: tình xóm làng, tình máu mủ. Vậy thương người trước hết là phải biết yêu thương những người ruột thịt trong gia đình. c) Học thuộc lòng bài thơ - Gọi 6 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ ( mỗi em đọc 3 khổ thơ, em thứ 3 đọc 3 khổ thơ cuối ) , yêu cầu HS cả lớp theo dõi để phát hiện ra giọng đọc hay và vì sao đọc như vậy lại hay ? + Gọi HS phát biểu. + HS trả lời theo hiểu biết của mình. - HS nhắc lại. - Đọc và suy nghĩ. Những câu thơ: Mẹ ơi ! Cô bác xóm làng đến thăm ; Người cho trứng, người cho cam ; Và anh y sĩ đã mang thuốc vào. - Cho thấy tình làng nghĩa xóm thật đậm đà, sâu nặng, đầy nhân ái. - HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS chỉ nói 1 ý. + Nắng mưa từ những ngày xưa Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan. + Bạn nhỏ thương mẹ đã làm lụng vất vả từ những ngày xưa. Những vất vả nơi ruộng đồng vẫn còn hằn in trên khuôn mặt, dáng người mẹ. + Cả đời đi gió đi sương Hôm nay mẹ lại lần giường tập đi. Bạn nhỏ xót thương khi nhìn thấy mẹ yếu phải lần giường để đi cho vững. + Vì con mẹ khổ đủ điều Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn. Bạn nhỏ thương xót mẹ đã vất vả để nuôi mình. Điều đó hằn sâu trên khuôn mặt mẹ bằng những nếp nhăn. + Mẹ vui, con có quản gì Ngâm thơ kể chuyện, rồi thì múa ca. Bạn nhỏ không quản ngại, bạn làm tất cả mọi điều để mẹ vui. + Con mong mẹ khoẻ dần dần Ngày ăn ngon miệng, đêm nằm ngủ say. Bạn nhỏ mong mẹ chóng khỏe. + Mẹ là đất nước, tháng ngày của con … Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình. - Bài thơ thể hiện tình cảm của người con đối với người mẹ, tình cảm của làng xóm đối với một người bị ốm, nhưng đậm đà, sâu nặng hơn vẫn là tình cảm của người con đối với mẹ. - Lắng nghe.. - 6 HS tiếp nối đọc bài. HS cả lớp lắng nghe tìm giọng đọc. + Khổ 1, 2: giọng trầm buồn vì mẹ ốm. + Khổ 3: giọng lo lắng vì mẹ sốt cao. + Khổ 4, 5: giọng vui khi mẹ khỏe, diễn trò cho mẹ xem. + Khổ 6, 7: giọng thiết tha vì thể hiện lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với mẹ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. + Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ và tìm ra cách ngắt giọng, nhấn giọng hợp lý. + Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo cặp. + Yêu cầu HS đọc, nhận xét, uốn nắn, giúp HS đọc hay hơn.. + Ví dụ về khổ thơ: Sáng nay trời đổ mưa rào Nắng trong trái chín / ngọt ngào bayhương. Cả đời đi gió đi sương Bây giờ mẹ lại lần giường tập đi. Mẹ vui con có quản gì Ngâm thơ, kể chuyện rồi thì múa ca.. - Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng bài thơ.. Rồi con diễn kịch giữa nhà Một mình con sắm cả ba vai chèo. - Thi theo 2 hình thức. + HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ theo bàn. + Thi đọc từng bài cá nhân.. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Bài thơ viết theo thể thơ lục bát. - Bài thơ viết theo thể thơ nào ? + Em thích khổ 3 vì khổ thơ thể hiện tình + Trong bài thơ, em thích nhất khổ thơ nào ? Vì cảm hàng xóm, láng giềng với nhau. sao ? + Em thích khổ 5 vì khổ thơ thể hiện tình cảm của chú Khoa đối với mẹ bằng những việc làm mẹ vui. - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt, động viên những HS còn yếu cố gắng hơn. - Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và soạn bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - GDTT: luôn biết thể hiện tình cảm yêu thương của mình đối với người thân trong gia đình và mọi người sống xung quanh.. Tập làm văn THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: 1 Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. 2 Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác. 3 Biết xây dựng một bài văn kể chuyện theo tình huống cho sẵn. II. Đồ dùng dạy học: 1 Giấy khổ to và bút dạ. 2 Bài văn về hồ Ba Bể ( viết vào bảng phụ ). III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Mở đầu Trong các giờ tập đọc, kể chuyện các em đã thấy được vẻ đẹp của con người, thiên nhiên qua các bài văn, câu chuyện. Trong giờ Tập làm văn các em sẽ được thực hành viết đoạn văn, bài văn để thể hiện các mối quan hệ với con người, thiên nhiên xung quanh mình. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Tuần này các em đã kể lại câu chuyện nào ? -Vậy thế nào là văn kể chuyện ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu chuyện đó. b) Tìm hiểu ví dụ Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 đến 2 HS kể tóm tắt câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.. Hoạt động của trò. - HS trả lời: Sự tích hồ Ba Bể. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 1 đến 2 HS kể vắn tắt, cả lớp theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Chia HS thành các nhóm nhỏ, phát giấy và bút dạ cho HS. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và thực hiện các yêu cầu ở bài 1. - Gọi các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng. - Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung kết quả làm việc để có câu trả lời đúng. -GV ghi các câu trả lời đã thống nhất vào một bên bảng. SỰ TÍCH HỒ BA BỂ * Các nhân vật - Bà cụ ăn xin -Mẹ con bà nông dân - Bà con dự lễ hội ( nhân vật phụ ) * Các sự việc xảy ra và kết quả của các sự việc ấy. -Sự việc 1: Bà cụ đến lễ hội xin ăn, không ai cho - Sự việc 2: Bà cụ gặp mẹ con bà nông dân. Hai mẹ con cho bà và ngủ trong nhà mình - Sự việc 3: Đêm khuya. Bà hiện hình một con giao long lớn - Sự việc 4: Sáng sớm bà lão ra đi, cho hai mẹ con gói tro và hai mảnh vỏ trấu rồi ra đi - Sự việc 5: Trong đêm lễ hội, dòng nước phun lên tất cả đều chìm nghỉm - Sự việc 6: Nước lụt dâng lên, mẹ con bà nông dân chèo thuyền cứu người * Ý nghĩa của câu chuyện Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. Truyện còn ca ngợi những con người có lòng nhân ái, sẵn lòng giúp đỡ mọi người. Những người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. Bài 2 -GV lấy ra bảng phụ đã chép bài Hồ Ba Bể. - Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng. -GV ghi nhanh câu trả lời của HS.. - Chia nhóm, nhận đồ dùng học tập. - Thảo luận trong nhóm, ghi kết quả thảo luận phiếu. - Dán kết quả thảo luận. - Nhận xét, bổ sung.. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - Trả lời tiếp nối đến khi có câu trả lời đúng. + Bài văn có những nhân vật nào ? + Bài văn không có nhân vật. + Bài văn có những sự kiện nào xảy ra với các + Bài văn không có sự kiện nào xảy ra. nhân vật ? + Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba Bể ? + Bài văn giới thiệu về độ cao, vị trí, chiều dài, địa hình, cảnh đẹp của hồ Ba Bể. + Bài Sự tích hồ Ba Bể là văn kể chuyện, vì + Bài hồ Ba Bể với bài Sự tích hồ Ba Bể, Bài nào có nhân vật, có cốt truyện, có ý nghĩa câu là văn kể chuyện ? vì sao ? ( có thể đưa ra kết chuyện. Bài Hồ Ba Bể không phải là văn kể quả bài 1 và các câu ). chuyện , mà là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể. + Kể chuyện là kể lại một sự việc có nhân + Theo em, thế nào là văn kể chuyện ? vật, có cốt truyện, có các sự kiện liên quan đến nhân vật. Câu chuyện đó phải có ý nghĩa. - Lắng nghe. - Kết luận: Bài văn Hồ Ba Bể không phải là văn kể chuyện , mà là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể như một danh lam thắng cảnh, địa điểm du lịch. Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc, có đầu có cuối, liên quan đến một số nhân vật. Mỗi câu chuyện phải nói lên được một điều có ý nghĩa. c) Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - 3 đến 4 HS đọc thành tiếng phần Ghi nhớ. - 3 đến 5 HS lấy ví dụ: - Yêu cầu HS lấy ví dụ về các câu chuyện để +Truyện Sự tích hồ Ba Bể có nhân vật,.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> minh họa cho nội dung này.. có các sự kiện và có ý nghĩa câu chuyện. +Truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: có nhân vật Dế Mèn, Nhà Trò, câu chuyện về Nhà Trò làm Dế Mèn bất bình. Ý nghĩa câu chuyện ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn. +Truyện Cây Khế: có nhân vật người anh, người em, con chim, câu chuyện về lòng tham và tính ích kỉ của người anh. Ý nghĩa câu chuyện là khuyên ta nên sống ngay thẳng, thật thà.. d) Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - Gọi 2 đến 3 HS đọc câu chuyện của mình. Các HS khác vàGV có thể đặt câu hỏi để tìm hiểu rõ nội dung. - Cho điểm HS. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS trả lời câu hỏi.. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK - HS làm bài. - Trình bày và nhận xét.. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK - 3 đến 5 HS trả lời: Câu chuyện em vừa kể có những nhân vật: em và người phụ nữ có con nhỏ. Câu chuyện nói về sự giúp đỡ của em đối với người phụ nữ. Sự giúp đỡ ấy tuy nhỏ bé nhưng rất đúng lúc, thiết thực vì cô đang mang nặng. - Lắng nghe.. - Kết luận: Trong cuộc sống cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. Đó là ý nghĩa của câu chuyện các em vừa kể. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ. - Dặn HS về nhà kể lại phần câu chuyện mình xây dựng cho người thân nghe và làm bài tập vào vở. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Mục tiêu: -Củng cố kiến thức về cấu tạo của tiếng 3 bộ phận: âm đầu, vần. thanh. -Phân tích đúng cấu tạo của tiếng trong câu. -Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng. -Bộ xếp chữ HVTH. -Hoặc bảng cấu tạo của tiếng viết ra giấy khổ lớn để HS làm bài tập. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. KTBC: - Yêu cầu 2 HS lên bảng phân tích cấu tạo của - 2 HS lên bảng làm. tiếng trong các câu: Tiếng Ở hiền gặp lành Ở hiền gặp lành Âm đầu h g l Uống nước nhớ nguồn. Vần ơ iên ăp anh Thanh hỏi huyền nặng huyền -GV kiểm tra và chấm bài tập về nhà của một số - Tương tự làm câu 2 HS. - Nhận xét, cho điểm HS làm bài trên bảng. - HS 1: Em hãy vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng ? Tìm ví dụ về tiếng có đủ 3 bộ phận, 2 ví dụ về tiếng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> không có đủ 3 bộ phận ? - HS 2: Tiếng Việt có mấy dấu thanh ? Đó là những dấu thanh nào ? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Tiếng gồm mấy bộ phận ? Gồm những bộ phận - Tiếng gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh, nào ? tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu. - Giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em - Lắng nghe. luyện tập, củng cố lại cấu tạo của tiếng. b) Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 - Chia HS thành các nhóm nhỏ. - Yêu cầu HS đọc đề bài và mẫu. - 2 HS đọc trước lớp. - Phát giấy khổ to đã kẻ sẵn cho các nhóm - Nhận đồ dùng học tập. - Yêu cầu HS thi đua phân tích trong - Làm bài trong nhóm. nhóm.GV đi giúp đỡ, kiểm tra để đảm bảo HS nào cũng được tham gia. - Nhóm làm xong trước sẽ dán bài lên bảng. Các - Nhận xét. nhóm khác nhận xét, bổ sung để có lời giải đúng. - Nhận xét bài làm của HS. Lời giải Tiếng Khôn ngoan đối đáp người Âm đầu kh ng đ đ ng Tiếng cùng một mẹ chớ hoài Vần ôn oan ôi ap ươi Âm đầu c m m ch h Thanh ngang ngang sắc sắc huyềên2 Vần ung ôt e ơ oai Thanh huyền nặng nặng sắc huyền Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Hỏi: - 1 HS đọc trước lớp. + Câu tục ngữ được viết theo thể thơ nào ? + Câu tục ngữ được viết theo thể thơ lục bát. + Trong câu tục ngữ, hai tiếng nào bắt vần với + Hai tiếng ngoài – hoài bắt vần với nhau, nhau ? giống nhau cùng có vần oai. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc to trước lớp. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Tự làm bài vào vở, gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét và chốt lời giải đúng. - Nhận xét và lời giải đúng là: + Các cặp tiếng bắt vần với nhau là: loắt choắt – thoăn thoắt, xinh xinh, nghênh nghênh. + Các cặp có vần giống nhau hoàn toàn là: choắt – thoắt. + Các cặp có vần giống nhau không hoàn Bài 4 toàn là: xinh xinh –nghênh nghênh. - Qua 2 bài tập trên, em hiểu thế nào là 2 tiếng - HS tiếp nối nhau trả lời cho đến khi có lời bắt vần với nhau ? giải đúng: 2 tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau – giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. - Nhận xét câu trả lời của HS và kết luận: 2 tiếng - Lắng nghe. bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau – giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. - Gọi HS tìm các câu tục ngữ, ca dao, thơ đã học - Ví dụ: có các tiếng bắt vần với nhau. + Lá trầu khô giữa cơi trầu Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay. + Cánh màn khép lỏng cả ngày Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa. Nắng mưa từ những ngày xưa Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Hỡi cô tát nước bên đàng Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi. Bài 5 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. HS nào xong giơ tay,GV chấm bài. - Nếu HS gặp khó khăn trong việc tìm chữGV có thể gợi ý. + Đây là câu đố tìm chữ ghi tiếng. + Bớt đầu có nghĩa là bỏ âm đầu, bỏ đuôi có nghĩa là bỏ âm cuối. -GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - Tiếng có cấu tạo như thế nào ? Lấy ví dụ về tiếng có đủ 3 bộ phận và tiếng không có đủ 3 bộ phận -Gọi 2 HS lên bảng thi nhau phân tích nhanh cấu tạo của tiếng “ nghiêng và uống” - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà làm bài tập và tập tra từ điển để biết nghĩa của các từ ở bài tập 2 trang 17.. - 1 HS đọc to trước lớp. - Tự làm bài. Dòng 1: chữ bút bớt đầu thành chữ út. Dòng 2: Đầu đuôi bỏ hết thì chữ bút thành chữ ú. Dòng 3, 4: Để nguyên thì là chữ bút.. TẬP LÀM VĂN. NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. Mục tiêu: 1 Biết nhân vật là một đặc điểm quan trọng của văn kể chuyện. 2 Nhân vật trong truyện là con người hay con vật, đồ vật được nhân hoá. Tính cách của nhân vật được bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. 3 Biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản . II. Đồ dùng dạy học: 1 Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ( đủ dùng theo nhóm 4 HS ), bút dạ. Tên truyện. Nhân vật là người. Nhân vật là vật ( con người, đồ vật, cây cối,…). 2 Tranh minh hoạ câu chuyện trang 14, SGK. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào ? - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao ở tiết trước. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Đặc điểm cơ bản nhất của văn kể chuyện là gì ? - Giới thiệu: Vậy nhân vật trong truyện chỉ đối tượng nào ? Nhân vật trong truyện có đặc điểm gì ? Cách xây dựng nhân vật trong truyện như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em điều đó. b) Tìm hiểu ví dụ Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Các em vừa học những câu chuyện nào ?. Hoạt động của trò - 2 HS trả lời. - 2 HS kể chuyện. - Lắng nghe. - Là chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. Chia nhóm, phát giấy và yêu cầu HS hoàn thành. - Truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích - Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng, các nhóm khác hồ Ba Bể. nhận xét, bổ sung để có lời giải đúng. - Làm việc trong nhóm..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. Lời giải: Tên truyện Nhân vật là người Nhân vật là vật Sự tích hồ BA Bể - Hai mẹ con bà nông dân. - Bà cụ ăn xin. - Những người dự lể hội. - Giao long - Nhân vật trong truyện có thể là ai ? Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Giảng bài: Các nhân vật trong truyện có thể là người hay các con vật, đồ vật, cây cối đã được nhân hóa. Để biết tính cách nhân vật đã được thể hiện như thế nào, các em cùng làm bài 2. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. - Gọi HS trả lời câu hỏi. - Nhận xét đến khi có câu trả lời đúng.. - Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật ấy ? - Giảng bài: Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ, … của nhân vật. c) Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - Hãy lấy ví dụ về tính cách của nhân vật trong những câu chuyện mà em đã được đọc hoặc nghe.. d) Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc nội dung.. - Dế Mèn - Nhà Trò - Bọn Nhện - Nhân vật trong truyện có thể là người, con vật. - Lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận. - HS tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng là: + Dế Mèn có tính cách: khảng khái, thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa bênh vực kẻ yếu. Căn cứ vào hành động: “ xòe cả hai càng ra ”, “ dắt Nhà Trò đi ” ; lời nói: “ em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu ”. + Mẹ con bà nông dân có lòng nhân hậu, sẵn sàng giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn. Căn cứ vào việc làm: cho bà lão ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp dân làng. - Nhờ hành động, lời nói của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy. - Lắng nghe. - 3 đến 4 HS đọc thành tiếng phần Ghi nhớ - 3 đến 5 HS lấy ví dụ theo khả năng ghi nhớ của mình. · Nhân vật trong truyện Rùa và Thỏ là con vật có tính kiêu ngạo, huênh hoang, coi thường người khác khi chế nhạo và thách đấu với rùa. · Rùa là con vật khiêm tốn, kiên trì, bền bỉ khi trả lời và chạy thi với Thỏ. · Ngựa con trong truyện Cuộc chạy đua trong rừng có tính chủ quan khi không nghe lời ngựa cha.. - Hỏi: + Câu chuyện ba anh em có những nhân vật nào ? + Nhìn vào tranh minh họa, em thấy ba anh em - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. Cả lớp theo có gì khác nhau ? dõi..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện và trả lời câu hỏi. + Bà nhận xét tính cách của từng cháu như thế nào ? Dựa vào căn cứ nào mà bà nhận xét như vậy ?. + Theo em nhờ đâu bà có nhận xét như vậy ? + Em có đồng ý với những nhận xét của bà về tính cách của từng cháu không ? Vì sao ?. + Câu chuyện có các nhân vật: Ni-ki-ta, Gôra, Chi-ôm-ca, bà ngoại. + Ba anh em tuy giống nhau nhưng hành động sau bữa ăn lại rất khác nhau. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. - HS tiếp nối nhau trả lời. Mỗi HS chỉ nói về 1 nhân vật. · Ni-ki-ta ham chơi, không nghĩ đến người khác, ăn xong là chạy tót đi chơi. · Gô-ra: hơi láu vì lén hắt những mẫu bánh vụn xuống đất. · Chi-ôm-ca: thì biết giúp đỡ bà và nghĩ đến chim bồ câu nữa, nhặt mẫu bánh vụn cho chim ăn. + Nhờ quan sát hành động của ba anh em mà bà đưa ra nhận xét như vậy. + Em có đồng ý với những nhận xét của bà về tính cách của từng cháu. Vì qua việc làm của từng cháu đã bộc lộ tính cách của mình. - Lắng nghe.. - Giảng bài: Hành động của các nhân vật đã bộc lộ tính cách của mình. Ni-ki-ta: ích kỉ, chỉ nghĩ đến ham thích của mình, ăn xong là chạy tót đi chơi. Gô-ra: láu cá, lén hắt những mẫu bánh vụn xuống đất để không phải dọn. Chi-ôm-ca: thì chăm chỉ và nhân hậu. Em biết giúp bà lau bàn và nhặt mẩu bánh vụn cho chim bồ câu. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận về tình huống để trả lời câu hỏi: + Nếu là người biết quan tâm đến người khác, bạn nhỏ sẽ làm gì ? - 2 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS thảo luận trong nhóm nhỏ và tiếp nối nhau phát biểu. + Nếu là người biết quan tâm đến người khác, bạn nhỏ sẽ: chạy lại, nâng em bé dậy, + Nếu là người không biết quan tâm đến người phủi bụi và bẩn trên quần áo của em, xin lỗi khác, bạn nhỏ sẽ làm gì ? em, dỗ em bé nín khóc, đưa em bé về lớp ( hoặc về nhà ), rủ em cùng chơi những trò chơi khác,… -GV kết luận về hai hướng kể chuyện. Chia lớp + Nếu là người biết quan tâm đến người thành hai nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể chuyện khác, bạn nhỏ sẽ bỏ chạy để tiếp tục nô đùa, theo một hướng. cứ vui chơi mà chẳng để ý gì đến em bé cả. - Gọi HS tham gia thi kể. Sau mỗi HS kể,GV gọi - Suy nghĩ và làm bài độc lập. HS khác nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - 7 HS tham gia thi kể. - Dặn dò HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ. - Dặn dò HS về nhà viết lại câu chuyện mình vừa xây dựng vào vở và kể lại cho người thân nghe. - Nhắc nhở HS luôn quan tâm đến người khác. CHỦ ĐIỂM THƯƠNG NGƯỜI NHƯ THỂ THƯƠNG THÂN. Tuần 2. TẬP ĐỌC. DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( tiếp theo ). I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng:  Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Phía bắc ( PB ): sừng sững, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp,.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> quang hẳn,.... - Phía nam ( PN ): sừng sững giữa lối, lủng củng, phóng càng, béo múp béo míp, quang hẳn,....  Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, đọc đúng các câu hỏi, câu cảm.  Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật. 2. Đọc - Hiểu  Hiểu các từ ngữ khó trong bài: sừng sững, lủng củng, chóp bu, nặc nô, kéo bè kéo cánh, cuống cuồng, …  Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bêng vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. II. Đồ dùng dạy học:  Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15, SGK ( phóng to nếu có điều kiện ).  Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm và trả lời về nội dung bài. HS1: Em hiểu như thế nào về ý nghĩa của bài “ Mẹ ốm ” HS2: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ? HS3: Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì ? Lá trầu khô giữa cơi trầu Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay Cánh màn khép lỏng cả ngày Ruộng vườn vắng mẹ cuốc ngày sớm trưa - Gọi 2 HS đọc lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( phần 1 ) và nêu ý chính của phần 1. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS: Nhìn vào bức tranh, em hình dung ra cảnh gì ? - Giới thiệu: ở phần 1 của đoạn trích, các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò. Dế Mèn đã biết được tình cảnh đáng thương, khốn khó của Nhà Trò và dắt Nhà Trò đi gặp bọn nhện. Dế Mèn đã làm gì để giúp đỡ Nhà Trò, các em cùng học bài hôm nay. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Yêu cầu HS mở SGK trang 15 sau đó gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 lượt ).. Hoạt động của trò - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp theo dõi để nhận xét bài đọc, câu trả lời của các bạn.. - Em hình dung cảnh Dế Mèn trừng trị bọn nhện độc ác, bênh vực Nhà Trò.. - HS đọc theo thứ tự: + Bọn Nhện …hung dữ . + Tôi cất tiếng ….giã gạo. + Tôi thét ….quang hẳn. - Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài. - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Yêu cầu HS tìm hiểu về nghĩa các từ khó được - 1 HS đọc phần Chú giải trước lớp. HS cả giới thiệu về nghĩa ở phần Chú giải. lớp theo dõi trong SGK. - Đọc mẫu lần 1. Chú ýgiọng đọc như sau: - Theo dõi GV đọc mẫu. Đoạn 1: Giọng căng thẳng, hồi hộp. Đoạn 2: Giọng đọc nhanh, lời kể của Dế Mèn dứt khoát, kiên quYết . Đoạn 3: Giọng hả hê, lời của Dế Mèn rành rọt, mạch lạc. Nhấn giọng ở các từ ngữ: sừng sững, lủng củng, im như đá, hung dữ, cong chân, nặc nô, quay quắt, phóng càng, co rúm, thét, béo múp béo míp, kéo bè kéo cánh, yếu ớt, đáng xấu hổ, phá.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> hết. * Tìm hiểu bài: - Hỏi : + Truyện xuất hiện thêm những nhân vật nào ? + Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì ? - Dế Mèn đã hành động như thế nào để trấn áp bọn nhện, giúp đỡ Nhà Trò ? Các em cùng học bài hôm nay. * Đoạn 1: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ?. + Bọn nhện. + Để đòi lại công bằng, bênh vực Nhà Trò yếu ớt, không để kẻ khỏe ăn hiếp kẻ yếu.. - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời cho đến khi có câu trả lời đúng: Bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá lủng củng những nhện là nhện rất hung dữ. + Chúng mai phục để bắt Nhà Trò phải trả + Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn nợ. nhện sẽ làm gì ? + Nói theo nghĩa của từng từ theo hiểu biết + Em hiểu “ sừng sững ”, “ lủng củng ” nghĩa là của mình. thế nào ? * Sừng sững: dáng một vật to lớn, đứng chắn ngang tầm nhìn. * Lủng củng: lộn xộn, nhiều, không có trật tự ngăn nắp, dễ đụng chạm. - Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật - Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì ? đáng sợ. - 2 HS nhắc lại. - Tóm ý chính đoạn 1. * Đoạn 2: - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Gọi 1 HS lên đọc đoạn 2. - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Dế Mèn chủ động hỏi: Ai đứng chóp bu + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ? bọn này ? Ra đây ta nói chuyện. Thấy vị chúa trùm nhà nhện, Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách. + Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai ? + Dế Mèn dùng lời lẽ thách thức “ chóp bu bọn này, ta ” để ra oai. + Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp Dế + Lúc đầu mụ nhện cái nhảy ra cũng ngang Mèn ? tàng, đanh đá, nặc nô. Sau đó co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo. - Lắng nghe. - Giảng: Khi gặp trận địa mai phục của bọn nhện, đầu tiên Dế Mèn đã chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu, dùng các từ xưng hô: ai, bọn này, ta. Khi thấy nhện cái xuất hiện vẻ đanh đá, nặc nô. Dế Mèn liền ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh: quay phắt lưng lại, phóng càng đạp phanh phách. - Dế Mèn ra oai với bọn nhện. - Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì ? - 2 HS nhắc lại. - Tóm ý chính đoạn 2. * Đoạn 3 - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Yêu cầu 1 HS đọc. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Dế Mèn thét lên, so sánh bọn nhện giàu + Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ có, béo múp béo míp mà cứ đòi món nợ bé phải ? tí tẹo, kéo bè kéo cánh để đánh đập Nhà Trò yếu ớt. Thật đáng xấu hổ và còn đe dọa chúng. - Lắng nghe. - Giảng: Dế Mèn đã phân tích theo lối so sánh bọn nhện giàu có, béo múp với món nợ bé tẹo đã mấy đời của Nhà Trò. Rồi chúng kéo bè kéo cánh để đánh đập một cô gái yếu ớt. Những hình.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ảnh tương phản đó để bọn nhện nhận thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử. Dế Mèn còn đe doạ: “ Thật đáng xấu hổ ! Có phá hết các vòng vây đi không ? ” + Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cả bọn cuống + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã cuồng chạy dọc, chạy ngang phá hết các dây hành động như thế nào ? tơ chăng lối. + Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cảnh cả bọn + Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cho em cảnh gì ? nhện rất vội vàng, rối rít vì quá lo lắng. + Ý chính của đoạn 3 là gì ? + Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải. - Tóm ý chính đoạn 3. - HS nhắc lại. - Gọi HS đọc câu hỏi 4 trong SGK. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. + Yêu cầu HS thảo luận và trả lời. + HS tự do phát biểu theo ý hiểu. +GV có thể cho HS giải nghĩa từng danh hiệu - Giải nghĩa hoặc đọc. hoặc viết lên bảng phụ cho HS đọc. Võ sĩ: Người sống bằng nghề võ. Tráng sĩ: Người có sức mạnh và chí khí mạnh mẽ, đi chiến đấu cho một sự nghiệp cao cả. Chiến sĩ: Người lính, người chiến đấu trong một đội ngũ. Hiệp sĩ: Người có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa. Dũng sĩ: Người có sức mạnh, dũng cảm đương đầu với khó khăn nguy hiểm. Anh hùng: Người lập công trạng lớn đối với nhân dân và đất nước. - Kết luận: Dế Mèn xứng đáng nhận danh - Cùng HS trao đổi và kết luận. hiệu hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công, bênh vực Nhà Trò yếu đuối. - Lắng nghe. - GV kết luận: Tất cả các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn song thíich hợp nhất đối với hành động mạnh mẽ, kiên quyết , thái độ căm ghét áp bức bất công, sẵn lòng che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu trong đoạn trích là danh - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp hiệu hiệp sĩ. ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà - Đại ý của đoạn trích này là gì ? Trò yếu đuối, bất hạnh. - HS nhắc lại đại ý. - Ghi đại ý lên bảng. - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. * Thi đọc diễn cảm - Đoạn 1: Giọng chậm, căng thẳng, hồi hộp. - Gọi 1 đến 2 HS khá đọc lại toàn bài. Lời của Dế Mèn giọng mạnh mẽ, đanh thép, - Để đọc 2 đoạn trích này em cần đọc như thế dứt khoát như ra lệnh. nào ? Đoạn tả hành động của bọn nhện giọng hả hê. - Đánh dấu cách đọc và luyện đọc. Ví dụ đoạn văn sau: -GV đưa ra đoạn văn cần luyện đọc. Yêu cầu HS lên bảng đánh dấu cách đọc và luyện đọc theo cách hướng dẫn đúng. Từ trong hốc đá, một mụ nhện cái cong chân nhảy ra, hai bên có hai nhện vách nhảy kèm. Dáng đây là vị chúa trùm nhà nhện. Nom cũng đanh đá, nặc nô lắm.Tôi quay phắt lưng, phóng càng, đạp phanh phách ra oai. Mụ nhện co rúm lại / rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo. Tôi thét. - Các ngươi có của ăn của để, béo múp béo míp mà cứ đòi mãi một tí teo nợ đã mấy đời rồi. Lại còn kéo bè kéo cánh / đánh đập một cô gái yếu ớt thế này. Thật đáng xấu hổ ! Có phá hết vòng vây đi không. - Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm.GV uốn nắn, sữa - 5 HS luyện đọc. chữa cách đọc. - Cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - 1 HS đọc bài - Qua đoạn trích em học tập được Dế Mèn đức - HS trả lời. tính gì đáng quý ? - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở HS luôn sẵn lòng bênh vực, giúp đỡ những người yếu, ghét áp bức bất công. - Dặn HS về nhà tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu -HS cả lớp. lưu kí. CHÍNH TẢ. MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. Mục tiêu: -Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học. -Viết đúng, đẹp tên riêng: Vinh Quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh. -Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s / x hoặc ăn / ăng và tìm đúng các chữ có vần ăn / ăng hoặc âm đầu s /x. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - PB: Nở nang, béo lắm, chắc nịch, lòa xòa, - Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào vở nóng nực, lộn xộn … nháp những từ doGV đọc. - PN: Ngan con, dàn hàng ngang, giang, mang lạnh, bàn bạc,… - Nhận xét về chữ viết của HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Tiết chính tả này các em sẽ nghe cô đọc để viết lại đoạn văn “Mười năm cõng bạn đi học ”. b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả * Tìm hiểu về nội dung đoạn văn - Yêu cầu HS đọc đoạn văn. + Bạn Sinh đã làm điều gì để giúp đỡ Hanh ? + Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào ?. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. + Sinh cõng bạn đi học suốt mười năm. + Tuy còn nhỏ nhưng Sinh đã chẳng quản ngại khó khăn, ngày ngày cõng Hanh tới trường với đoạn đường dài hơn 4 ki-lô-mét, qua đèo, vượt suối, khúc khuỷu, gập ghềnh.. - PB: Tuyên Quang, ki-lô-mét,khúc khuỷu, * Hướng dẫn viết từ khó gập ghềnh, liệt,.. -Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết - PN: ki-lô-mét, khúc khuỷu, gập ghềnh, chính tả. quản, … - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được * Viết chính tả -GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. * Soát lỗi và chấm bài c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài trong SGK.. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào SGK. (Lưu ý cho HS dùng bút chì gạch các từ không thích hợp vào vở Bài Tập nếu có ). - Nhận xét, chữa bài. sau – rằng – chăng – xin – băn khoăn – sao – xem. - 2 HS đọc thành tiếng. - Truyện đáng cười ở chi tiết: Ông khách ngồi ở hàng ghế đầu tưởng người đàn bà.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Yêu cầu HS đọc truyện vui Tìm chỗ ngồi. - Truyện đáng cười ở chi tiết nào ?. Bài 3 a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS giải thích câu đố.. giẫm phải chân ông đi xin lỗi ông, nhưng thực chất là bà ta chỉ đi tìm lại chỗ ngồi. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS tự làm bài. Lời giải: chữ sáo và sao. Dòng 1: Sáo là tên một loài chim. Dòng 2: bỏ sắc thành chữ sao.. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại truyện vui Tìm chỗ ngồi và chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT I. Mục tiêu: -Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ ngữ theo chủ điểm: Thương người như thể thương thân. -Hiểu nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ theo chủ điểm. -Hiểu nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt có trong bài và biết cách dùng các từ đó. II. Đồ dùng dạy học: 1 Giấy khổ to kẽ sẵn bảng + bút dạ ( đủ dùng theo nhóm ). III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: - Yêu cầu HS tìm các tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần: + Có 1 âm: cô,.. + Có 2 âm: bác,.. - Nhận xét các từ HS tìm được. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Tuần này, các em học chủ điểm gì ? - Tên của chủ điểm gợi cho các em điều gì ? - Trong tiết luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ mở rộng vốn từ theo chủ điểm của tuần với nội dung: Nhân hậu – đoàn kết và hiểu nghĩa cách dùng một số từ Hán Việt. b) Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Chia HS thành nhóm nhỏ, phát giấy và bút dạ cho trưởng nhóm. Yêu cầu HS suy nghĩ, tìm từ và viết vào giấy. - Yêu cầu 4 nhóm HS dán phiếu lên bảng.GV và HS cùng nhận xét, bổ sung để có một phiếu có số lượng từ tìm được đúng và nhiều nhất. - Phiếu đúng, các từ ngữ: Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại M: lòng thương người, lòng nhân ái, lòng vị tha, tình nhân ái, tình thương mến, yêu quý, xót thương, đau xót, tha thứ, độ. Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương M: độc ác, hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, độc địa, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn, bạo tàn, cay nghiệt, nghiệt ngã, ghẻ. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng, mỗi HS tìm một loại, HS dưới lớp làm vào giấy nháp. + Có 1 âm: cô, chú, bố, mẹ, dì, cụ,.. + Có 2 âm: bác, thím, anh, em, ông,... - Thương người như thể thương thân. - Phải biết yêu thương, giúp đỡ người khác như chính bản thân mình vậy. - Lắng nghe.. - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - Hoạt động trong nhóm. - Nhận xét, bổ sung các từ ngữ mà nhóm bạn chưa tìm được.. Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại M: cưu mang, cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hổ trợ, bênh vực, bảo vệ, chở che, che chắn, che đỡ, nâng đỡ, nâng niu, …. Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ M: ức hiếp, ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập, áp bức, bóc lột, chèn ép,….

<span class='text_page_counter'>(23)</span> lượng, bao dung, xót lạnh,.. xa, thương cảm …. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Kẻ sẵn một phần bảng thành 2 cột với nội dung bài tập 2a, 2b. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm vào giấy nháp. - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Chốt lại lời giải đúng.. + Hỏi HS về nghĩa của các từ ngữ vừa sắp xếp. Nếu HS không giải nghĩa được GV có thể cung cấp cho HS. Công nhân: người lao động chân tay, làm việc ăn lương. Nhân dân: đông đảo những người dân, thuộc mọi tầng lớp, đang sống trong một khu vực địa lý. Nhân loại: nói chung những người sống trên trái đất, loài người. Nhân ái: yêu thương con người. Nhân hậu: có lòng yêu thương người và ăn ở có tình nghĩa. Nhân đức: có lòng thương người. Nhân từ: có lòng thương người và hiền lành. - Nếu có thời gian GV có thể yêu cầu HS tìm các từ ngữ có tiếng “ nhân ” cùng nghĩa. - Nhận xét, tuyên dương những HS tìm được nhiều từ và đúng. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS viết các câu mình đã đặt lên bảng. - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - Trao đổi, làm bài. - 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn. - Lời giải. Tiếng “ nhân ” có nghĩa là “ người ” Tiếng “ nhân ” có nghĩa là “ lòng thương người ” Nhân dân công nhân nhân loại nhân tài Nhân hậu nhân đức nhân ái nhân từ + Phát biểu theo ý hiểu của mình. + “ nhân ” có nghĩa là “ người ”: nhân chứng, nhân công, nhân danh, nhân khẩu, nhân kiệt, nhân quyền, nhân vật, thương nhân, bệnh nhân, … + “nhân” có nghĩa là “lòng thương người”: nhân nghĩa …. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - HS tự đặt câu. Mỗi HS đặt 2 câu ( 1 câu với từ ở nhóm a và 1 câu với từ ở nhóm b). - 5 HS lên bảng viết. + Câu có chứa tiếng “ nhân ” có nghĩa là “ người ”: · Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn · Bố em là công nhân. · Toàn nhân loại đều căm ghét chiến tranh. + Câu có chứa tiếng “ nhân ” có nghĩa là “ lòng thương người ”: · Bà em rất nhân hậu. · Người Việt Nam ta giàu lòng nhân ái. · Mẹ con bà nông dân rất nhân đức.. - Gọi HS khác nhận xét. - 2 HS đọc yêu cầu trong SGK. Bài 4 - Thảo luận. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về ý nghĩa của - HS tiếp nối nhau trình bày ý kiến của từng câu tục ngữ. mình. - Gọi HS trình bày.GV nhận xét câu trả lời của từng HS. - Chốt lại lời giải đúng..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> · Ở hiền gặp lành: khuyên người ta sống hiền lành, nhân hậu, vì sống như vậy sẽ gặp những điều tốt lành, may mắn. · Trâu buộc ghét trâu ăn: chê người có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc, may mắn. · Một cây làm chẳng ….núi cao: khuyên người ta đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo nên sức mạnh.. - HS tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ khác thích hợp với chủ điểm và nêu ý nghĩa của những câu vừa tìm được. + Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. + Bầu ơi thương lấy bí cùng. Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. + Tham thì thâm. + Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng - HS thực hiện trò chơi. 3. Củng cố, dặn dò: - Trò chơi đối đáp: Học sinh 2 dãy bàn thi nhau đặt câu có nội dung nhân hậu –đoàn kết. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc các từ ngữ, câu tục ngữ, thành ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. KỂ CHUYỆN. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: -Kể lại được bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình truyện thơ Nàng tiên Ốc. -Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung truyện. -Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau II. Đồ dùng dạy học: -Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK trang 18. III. Hoạt động trên lớp:. Hoạt động của thầy 1. KTBC: - Gọi 3 HS kể lại câu chuyện: Sự tích hồ Ba Bể - Nhận xét cho điểm từng HS 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ tập kể lại câu chuyện cổ tích bằng thơ Nàng tiên Ốc bằng lời của mình b) Tìm hiểu câu chuyện -GV đọc diễn cảm toàn bài thơ - Gọi HS đọc bài thơ. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi + Bà lão nghèo làm gì để sống ? +Con Ốc bà bắt có gì lạ ?. Hoạt động của trò - 2 HS tiếp nối nhau kể lại truyện - 1 HS kể lại toàn bộ truyện và nêu ý nghĩa của truyện -..bà lão đang ôm một nàng tiên cạnh cái chum nước - Lắng nghe. - Lắng nghe - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn thơ, 1 HS đọc toàn bài.. + Bà kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc. + Nó rất xinh,vỏ biêng biếc xanh, không giống như ốc khác. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Thấy Ốc đẹp,bà thương không muốn bán, Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ? thả vào chum nước. - Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được quét - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối và trả lời câu sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước hỏi. đã nấu sẵn, vườn rau đã nhặt cỏ sạch. + Khi rình xem, bà lão thấy điều gì kì la? + Bà lão làm gì khi bắt được Ốc ?. + Khi đó, bà lão đã làm gì ?. + Bà thấy một nàng tiên từ trong chum.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Câu chuyện kết thúc như thế nào ? c) Hướng dẫn kể chuyện - Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em ?. nước bước ra + Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên + Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ yêu thương nhau như hai mẹ con.. - Là em đóng vai người kể kể lại câu chuyện, với câu chuyện cổ tích bằng thơ này, em dựa vào nội dung truyện thơ kể lại - Gọi 1 HS khá kể mẫu đoạn 1. chứ không phải là đọc lại từng câu thơ. - Chia nhóm HS, yêu cầu HS dựa vào tranh minh -1 HS khá kể lại, cả lớp theo dõi họa và các câu hỏi tìm hiểu, kể lại từng đoạn cho - HS kể theo nhóm. các bạn nghe. - Kể trước lớp: Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày. - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Mỗi + Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể. nhóm kể 1 đoạn. d) Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện + Nhận xét lời kể của bạn theo cá tiêu chí - Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Kể trong nhóm - Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất lớp. - Cho điểm HS kể tốt. e) Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện -Yêu câu HS thảo luận cặp đôi ý nghĩa câu chuyện. - Gọi HS phát biểu.. - 2 đến 3 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Nhận xét. - Nhận xét. - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - 3 đến 5 HS trình bày: Câu chuyện nói về tình yêu thương lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên Ốc. Bà lão thương Ốc không nỡ bán.Ốc biến thành một nàng tiên giúp đỡ bà.. 3. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện nàng tiên Ốc giúp em hiểu điều gì ? - Con người phải thương yêu nhau.Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc - Em có kết luận như thế nào về ý nghĩa câu sống hạnh phúc. chuyện ? - Nhiều HS trình bày ý nghĩa theo suy nghĩ - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người của mình. thân nghe và tìm đọc những câu chuyện nói về lòng nhân hậu.. TẬP ĐỌC. TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: * Đọc đúng các tiếng, từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Phía bắc ( PB ):sâu xa,rặng dừa nghiêng soi,độ lượng .. - Phía nam ( PN ):Truyện cổ, vàng cơm nắng, đa mang, đẽo cày, khúc gỗ * Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. * Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tha thiết, tự hào, trầm lắng 2. Đọc - Hiểu -Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Độ trì, độ lượng, đa tình,đa mang, vàng cơn nắng, trắng cơn mưa, nhận mặt -Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của nước ta. Đó là những câu chuyện đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta 3. Học thuộc lòng bài thơ II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 19, SGK -Bảng phụ viết sẵn 10 dòng thơ đầu. trăm đốt …. III. Hoạt động trên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt động của thầy 1. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối đọc đoạn trích Dế mèn bên vực kẻ yếu và trả lời câu hỏi HS1: Qua đoạn trích em thích nhất hình ảnh nào về Dế Mèn ? Vì sao ? HS2: Em hiểu như thế nào về nội dung ý nghĩa của câu chuyện ? HS3: Dế Mèn đi nói như thế nào dể bọn nhện nhận ra lẽ phải ? - Gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi: Theo em Dế Mèn là người như thế nào ? - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS: Bức tranh có những nhân vật nào ? Những nhân vật đó em thường gặp ở đâu ? - Em đã được đọc hoặc nghe những câu chuyện cổ tích nào ? - Giới thiệu: Những câu chuyện cổ được lưu truyền từ bao đời nay có ý nghĩa như thế nào ? Vì sao mỗi chúng ta đều thích đọc truyện cổ ? Các em cùng học bài hôm nay. -GV ghi tên bài lên bảng. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Yêu cầu HS mở SGK trang19, sau đó gọi HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp.GV kết hợp sửa lỗi và phát âm, ngắt giọng cho HS.Lưu ý cho HS đọc 2 lượt. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp theo dõi để nhận xét bài đọc, câu trả lời của các bạn.. - Bức tranh vẽ cảnh ông tiên, em nhỏ và một cô gái đứng trên đài sen. Những nhân vật ấy em thường thấy trong truyện cổ tích -Thạch sanh, Tấm Cám, Cây tre trăm đốt, Trầu cau, Sự tích chim cuốc - Lắng nghe. - Hs nhắc lại. - HS tiếp nối nhau đọc bài: + HS 1: Từ đầu đến người tiên độ trì. + HS 2: Mang theo … rặng dừa nghiêng soi. + HS 3: Đời cha …. ông cha của mình. + HS 4: Rất công bằng ….chẳng ra việc gì. + HS 5: Phần còn lại. - Gọi 2 HS khác đọc lại các câu sau, lưu ý cách - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. ngắt nhịp các câu thơ: Vừa nhân hậu / lại tuyệt vời sâu xa Thương người / rồi mới thương ta Yêu nhau dù mấy cách xa cũng tìm. ……… Rất công bằng / rất thông minh Vừa đô lương / lại đa tình / đa mang. -GV đọc mẫu lần 1: Chú ý toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, trầm lắng, pha lẫn niềm tự hào. Nhấn giọng ở các từ ngữ: nhân hậu, sâu xa, thương người, mấy cách xa, gặp hiền, vàng, trắng, nhận mặt, công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang, thầm kín, đời sau, … * Tìm hiểu bài: - Gọi 2 HS đọc từ đầu đến … đa mang. - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: - Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. + Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ? + Tác giả yêu truyện cổ nước nhà vì: * Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu và có ý nghĩa rất sâu xa. · Vì truyện cổ đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang. · Vì truyện cổ là những lời khuyên dạy của ông cha ta: nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin, … + Em hiểu câu thơ: Vàng cơn nắng, trắng cơn + Ông cha ta đã trải qua bao mưa nắng, qua.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> mưa như thế nào ? + Từ “ nhận mặt ” ở đây có nghĩa như thế nào ? + Đoạn thơ này nói lên điều gì ? - Tóm tắt ý chính. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi: Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào ? Chi tiết nào cho em biết điều đó ? - Nêu ý nghĩa của 2 truyện: Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường ?. + Em biết truyện cổ nào thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta ? Nêu ý nghĩa của câu chuyện đó.. - Gọi HS đọc 2 câu thơ cuối bài và trả lời câu hỏi: Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài như thế nào ? - Đoạn thơ cuối bài nói lên điều gì ? - Tóm ý chính đoạn 2. - Bài thơ truyện cổ nước mình nói lên điều gì ?. thời gian để rút ra những bài học kinh nghiệm cho con cháu. + Là giúp con cháu nhận ra những truyền thống tốt đẹp, bản sắc của dân tộc, của ông cha ta từ bao đời nay. + Ca ngợi truyện cổ, đề cao lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành. - HS nhắc lại. - Bài thơ gợi cho em nhớ đến truyện cổ Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường qua chi tiết: Thị thơm thị giấu người thơm / Đẽo cày theo ý người ta. · Tấm Cám: thể hiện sự công bằng trong cuộc sống: người chăm chỉ, hiền lành sẽ được phù hộ, giúp đỡ như cô Tấm, còn mẹ con Cám tham lam độc ác sẽ bị trừng trị. * Đẽo cày giữa đường: Khuyên người ta phải tự tin, không nên thấy ai nói thế nào cũng làm theo. + Mỗi HS nói về một truyện. · Thạch Sanh: ca ngợi Thạch Sanh hiền lành, chăm chỉ, biết giúp đỡ người khác sẽ được hưởng hạnh phúc, còn Lý Thông gian tham, độc ác bị trừng trị thích đáng. · Sự tích hồ Ba Bể: ca ngợi mẹ con bà góa giàu lòng nhân ái, sẽ đuợc đền đáp xứng đáng. · Nàng tiên Ốc: ca ngợi nàng tiên Ốc biết yêu thương, giúp đỡ người yếu. · Trầu cau, Sự tích dưa hấu, …. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. + Hai câu thơ cuối bài là lời ông cha răn dạy con cháu đời sau: Hãy sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ, tự tin . - Đoạn thơ cuối bài là những bài học quý của ông cha ta muốn răn dạy con cháu đời sau. - HS nhắc lại. - Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ đất nước vì những câu truyện cổ đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta: nhân hậu, công bằng, độ lượng. - HS nhắc lại.. - Ghi nội dung bài thơ lên bảng . * Đọc diễn cảm, và học thuộc lòng bài thơ: - Gọi 2 HS đọc toàn bài, yêu cầu HS cả lớp theo dõi để phát hiện ra giọng đọc .. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi: Giọng đọc toàn bài nhẹ nhàng, tha thiết, trầm lắng pha lẫn niềm tự hào. - Ví dụ đoạn thơ: Tôi yêu truyện cổ nước tôi - Nêu đoạn thơ cần luyện đọc. Yêu cầu HS luyện Vừa nhân hậu / lại tuyệt vời sâu xa. đọc diễn cảm. Thương người / rồi mới thương ta Yêu nhau / dù mấy cách xa cũng tìm. Ở hiền / thì lại gặp hiền Người ngay / thì được phật / tiên độ trì Mang theo truyện cổ / tôi đi Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa. Vàng cơn nắng / trắng cơn mưa Con sông chảy / có rặng dừa nghiêng soi. - Đọc thầm, học thuộc. - Yêu cầu HS đọc thầm để thuộc từng khổ thơ. - Gọi HS đọc thuộc lòng từng đoạn thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài.. - HS thi đọc..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò: - HS trả lời - Qua những câu chuyện cổ ông cha ta khuyên con cháu điều gì ? - Nhiều HS cho ý kiến - Em thích những truyện cổ nào thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta ? Em hãy nêu ý nghĩa của câu truyện đó ? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.. TẬP LÀM VĂN. KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I. Mục tiêu: -Hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật. -Biết xây dựng nhân vật với các hành động tiêu biểu. -Biết cách sắp xếp các hành động của nhân vật theo trình tự thời gian. II. Đồ dùng dạy học: -Giấy khổ to kẻ sẵn bảng và bút dạ. Hành động của cậu bé Giờ làm bài:………… Giờ trả bài: ………… Lúc ra về: …………... Ý nghĩa của hành động ………………………… …………………………. .......................................... -Bảng phụ ghi câu văn có chỗ chấm để luyện tập. - Thẻ từ có ghi Chích Sẻ III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. HS 1: Thế nào là kể chuyện ? HS2: Những điều gì thể hiện tính cách của nhân vật trong truyện ? - Gọi 2 HS đọc bài tập làm thêm - Nhận xét cho điểm từng HS 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Bài học trước các em đã biết. Vậy khi kể về hành động của nhân vật cần chú ý điều gì ? Bài học hôm nay giúp các em trả lời câu hỏi đó. b) Nhận xét Yêu cầu 1: - Gọi HS đọc truyện -GV đọc diễn cảm.Chú ý phân biệt lời kể của các nhân vật. Xúc độbg, giọng buồn khi đọc lời nói: Thưa cô, con không có ba Yêu cầu 2: - Chia HS thành các nhóm nhỏ, phát giấy và bút dạ cho nhóm trưởng.Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu (Lưu ý HS: Trong truyện có bốn nhân vật:người kể chuyện (tôi), cha người kể chuyện,cậu bé bị điểm không và cô giáo. Các em tập trung tìm hiểu hành động của em bé bị điểm không ). Hoạt động của trò - 2 HS trả lời câu hỏi. - 2 HS đọc câu chuyện của mình. - HS lắng nghe. -2 HS đọc khátiếp nối nhau đọc truyện - Lắng nghe.. - Chia nhóm, nhận đồ dùng học tập, thảo luận và hoàn thành phiếu ..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Thế nào là ghi lại vắt tắt ? - Gọi 2 nhóm dán phiếu và đọc kết quả làm việc -Là ghi những nội dung chính, quan trọng trong nhóm - 2 HS đại diện lên trìng bày - Các nhóm HS khác nhận xét bổ sung - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Nhận xét, bổ sung.. Hành động của cậu bé Giờ làm bài: không tả, không viết, nộp giấy trắng cho cô ( hoặc nộp giấy trắng ) Giờ trả bài: Làm thinh khi cô hỏi, mãi sau mới trả lời: “ Thưa cô con không có ba” ( hoặc: im lặng mãi sau mới nói ) Lúc ra về: Khóc khi bạn hỏi: “ Sao mày không tả ba của đứa khác ? ( hoặc: Khóc khi bạn hỏi ) - Qua mỗi hành động của cậu bé bạn nào có thể kể lại câu chuyện ?. -Giảng: Tình cha con là một tình cảm tự nhiên, rất thiêng liêng. Hình ảnh cậu bé khóc khi bạn hỏi sao không tả ba của người khác đã gây xúc động trong lòng người đọc bởi tình yêu cha, lòng trung thực tâm trạng buồn tủi ví mất cha của cậu bé. Yêu cầu 3: - Các hành động của cậu bé được kể theo thứ tự nào ? Lấy dẫn chứng cụ thể để minh hoạ ? - Em có nhận xét gì về thứ tự kể các hành động nói trên ? - Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì ? -GV nhắc lại ý đúng và giảng thêm: Hành động tiểu biểu là hành động quan trọng nhất trong một chuỗi hành động của nhân vật. Ví dụ: Khi nộp giấy trắng cho cô, cậu bé có thể có hành động cầm tờ giấy, đứng lên và ra khỏi bàn, đi về phía cô giáo … Nếu kể tất cả các hành động như vậy, lời kể sẽ dài dòng không cần thiết. c) Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - Em hãy lấy VD chứng tỏ khi kể chuyện chỉ kể lại những hành động tiêu biểu và các hành động nào xảy ra trước thì kể trước, xảy ra sau thì kể sau d) Luyện tập - Gọi HS đọc bài tập - Bài tập yêu cầu gì ?. Ý nghĩa của hành động Cậu bé rất trung thực, rất thương cha Cậu rất buồn vì hoàn cảnh của mình Tâm trạng buồn tủi của cậu vì cậu rất yêu cha mình dù chưa biết mặt - 2 HS kể: * Trong bài làm văn cậu bé nộp giấytrắng cho cô giáo vì ba cậu đã mất, cậu không thể bịa ra cảnh ba ngồi đọc báo để tả * Khi trả bài cậu bé lặng thinh, mãi sau mới trả lời cô giáo vì cậu xúc động. cậu bé rất yêu cha, cậu tủi thân vì không có cha, cậu mà không thể trả lời ngay là ba cậu đã mất * Lúc ra về, cậu bé khóc khi bạn cậu hỏi sao không tả ba của đứa khác.Cậu không thể mượn ba của bạn làm ba của mìnhvì cậu rất yêu ba cho dù cậu chưa biết mặt. - HS nối tiếp nhau trả lời đến khi có kết luận chính xác. - Hành động nào xảy ra trước thì kể trước, xảy ra sau thì kể sau. - Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý kể lại các hành động của nhân vật.. - 3 đến 4 HS đọc thành tiếng phần ghi nhớ - 2 HS kể vắn tắt truyện các em đã từng đọc hay nghe kể. - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài tập -.. điền đúng tên nhân vật: Chích hoặc Sẻ vào trước hành động thích hợp và sắp xếp -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để làm bài tập các hành động ấy thành một câu chuyện. - Yêu cầu 2 HS lên bảng thi gắn tên nhân vật phù - Thảo luận cặp đôi..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> hợp với hành động - Có thể gợi ý cho HS hỏi lại bạn: Tại sao bạn lại ghép tên Sẻ vào câu 1 ? - Nhận xét, tuyên dương HS ghép đúng tên và trả lời đúng, rõ ràng câu hỏi của các bạn. - Yêu cầu HS thảo luận và sắp xếp các hành động thành một câu chuyện. - Gọi HS nhận xét bài của bạn và đưa ra kết luận đúng. - Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp xếp. Nội dung truyện: Một hôm, Sẻ được bà gửi cho một hộp hạt kê. Sẻ không muốn chia cho Chích cùng ăn. Thế là hằng ngày, Sẻ nằm trong tổ ăn hạt. Khi ăn hết, Sẻ bèn quẳng chiếc hộp đi. Gió đưa những hạt kê từ trong hộp bay ra. Chích đi kiếm mồi, tìm được những hạt kê ngon lành ấy. Chích bèn gói cẩn thận những hạt còn sót lại vào một chiếc lá, rồi đi tìm người bạn thân của mình. Chích vui vẻ chia vho Sẻ một nửa. Sẻ ngượng nghịu nhận quà của Chích và tự nhủ: “ Chích đã cho mình một bài học quý về tình bạn. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ viết lại câu truyện chim Sẻ và chim Chích và chuẩn bị bài sau.. - 2 HS thi làm nhanh trên bảng. - Hỏi và trả lời.. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng. - Các hành động xếp lại theo thứ tự: 1 - 5 -2 – 4 – 7 – 3 – 6 – 8 – 9. - 3 – 5 HS kể lại câu chuyện.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. DẤU HAI CHẤM I. Mục tiêu: -Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu: Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó. Biết cách dùng dấu hai chấm khi viết văn. II. Đồ dùng dạy học: 1 Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Yêu cầu 2 HS lên bảng đọc các từ ngữ đã tìm ở - 1 HS đọc bài 1, 1 HS đọc bài 4. bài 1 và tục ngữ ở bài 4, tiết luyện từ và câu “ Nhân hậu – đoàn kết ”. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Ở lớp 3, các em đã học những dấu câu nào ? -dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. - Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu vế tác - Lắng nghe. dụng và cách dùng dấu hai chấm. b) Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK a) Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Đọc thầm, tiếp nối trả lời đến khi có câu Trong câu dấu hai chấm có tác dụng gì ? Nó trả lời đúng: Dấu hai chấm báo hiệu phần dùng phối hợp với dấu câu nào ? sau là lời nói của Bác Hồ. Nó dùng phối hợp b), c) Tiến hành tương tự như a). với dấu ngoặc kép. - Lời giải: b) Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế mèn. Nó được dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> c) Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà như: sân đã được quét sạch, đàn lợn đã được ăn, cơm nước đã nấu tinh tươm, vườn rau sạch cỏ. - Qua các ví dụ a) b) c) em hãy cho biết dấu hai - Dấu hai chấm dùng để báo hiệu bộ phận chấm có tác dụng gì ? câu đứng sau nó là lời của nhân vật nói hay là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. - Khi dùng để báo hiệu lời nói của nhân vật, - Dấu hai chấm thường phối hợp với những dấu dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu khác khi nào ? ngoặc kép, hay dấu gạch đầu dòng. - Kết luận ( như SGK ). c) Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - Chia 4 nhóm cho HS thi nhau điền từ vào chỗ trống cho đủ câu ghi nhớ.GV treo 4 tờ giấy khổ to ( hoặc bảng phụ ), 2 tờ ghi câu ghi nhớ 1, để trống từ nhân vật, giải thích ; 2 tờ ghi câu 2, để trống dấu ngoặc kép, gạch đầu dòng. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ. d) Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và ví dụ - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác dụng của mỗi dấu hai chấm trong từng câu văn. - Gọi HS chữa bài và nhận xét .. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - HS theo 4 nhóm điền từ còn thiếu vào chỗ trống. Lớp trưởng hướng dẫn cả lớp nhận xét kết quả điền của từng nhóm.. - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Thảo luận cặp đôi. - HS tiếp nối nhau trả lời và nhận xét cho đến khi có lời giải đúng. a) + Dấu hai chấm thứ nhất ( phối hợp với dấu gạch đầu dòng ) có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói của nhân vật “ tôi ”. + Dấu hai chấm thứ hai ( phối hợp với dấu ngoặc kép ) báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo. b) Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước, làm rõ những cảnh đẹp của đất nước hiện ra là những cảnh gì ?. - Nhận xét câu trả lời của HS. Bài 2 - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK - Gọi HS đọc yêu cầu. + Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân + Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật có vật có thể phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc thể phối hợp với dấu nào ? khi xuống dòng phối hợp với dấu gạch đầu dòng. + Khi dùng để giải thích thì nó không cần + Còn khi nó dùng để giải thích thì sao ? dùng phối hợp với dấu nào cả. - Viết đoạn văn. - Yêu cầu HS viết đoạn văn. - Một số HS đọc bài của mình ( tuỳ thuộc - Yêu cầu HS đọc đoạn văn của mình trước lớp, vào thời gian ). đọc rõ dấu hai chấm dùng ở đâu ? Nó có tác dụng gì ? -GV nhận xét, cho điểm những HS viết tốt và giải thích đúng. Ví dụ 2: Ví dụ 1: Từ hôm đó, đi làm về bà thấy trong nhà có Một hôm bà vẫn đi làm như mọi khi. Nhưng nhiều điều khác lạ: nhà cửa sạch sẽ, đàn lợn giữa đường bà quay về, nấp sau cánh cửa. Bà đã được cho ăn, cơm nước đã nấu tinh tươm, bỗng thấy một chuyện kì lạ: từ trong chum một vườn rau sạch cỏ. Bà quYết định rình xem. nàng tiên bước ra. Bà rón rén lại gần chum nước Một lần đi làm về bà thấy nàng tiên từ trong và đập vỡ vỏ ốc ra. Thấy động nàng tiên giật chum nước bước ra. Bà rón rén lại gần chum mình quay lại định chui vào nhưng vỏ ốc đã vỡ nước và đập vỡ vỏ ốc. Nàng tiên thấy động tan. Bà già ôm lấy nàng và nói: quay lại tìm vỏ ốc nhưng không còn. Bà lão.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Con hãy ở lại đây với mẹ ! Từ đó hai mẹ con sống hạnh phúc bên nhau suốt đời. · Dấu hai chấm thứ nhất dùng để giải thích một chuyện kì lạ mà bà lão thấy ! · Dấu hai chấm thứ hai dùng để giới thiệu lời nói của bà lão với nàng tiên ốc.. ôm lấy nàng và bảo: - Con hãy ở lại đây với mẹ ! · Dấu hai chấm thứ nhất dùng để giải thích một chuyện kì lạ mà bà lão thấy. · Dấu hai chấm thứ hai dùng để giới thiệu lời nói của bà lão với nàng tiên ốc.. 3. Củng cố, dặn dò: - Dấu hai chấm có tác dụng gì ? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ trong SGK, mang từ điển để chuẩn bị bài sau. TẬP LÀM VĂN. TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: -Hiểu được đặc điểm ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách, thân phận của nhân vật đó trong bài văn kể chuyện. -Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩacủa truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. -Biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: -Giấy khổ to viết yêu cầu bài tập 1 ( để chỗ trống ) để HS điền đặc điểm ngoại hình của nhân vật. -Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Khi kể lại - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. hành động của nhân vật cần chú ý điều gì ? - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao ở tiết trước. - 2 HS kể lại câu chuyện của mình. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hỏi: + Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những điểm nào ? + Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua hình dáng, hàng động, lời nói, ý nghĩa - Giới thiệu: Hình dáng bên ngoài của nhân vật … thường nói lên tính cách của nhân vật đó. Trong - Lắng nghe. bài văn kể chuyện tại sao có khi cần phải miêu tả ngoại hình nhân vật ? Chúng ta sẽ tìm câu trả lời đó trong bài học hôm nay. b) Nhận xét - Yêu cầu HS đọc đoạn văn. - Chia nhóm HS, phát phiếu và bút dạ cho HS. - 3 HS tiếp nối nhau đọc. Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành - Hoạt động trong nhóm. phiếu. - Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 2 nhóm cử đại diện trình bày. - Kết luận: - Nhận xét, bổ sung. 1. Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò về: - Sức vóc: gầy yếu quá. - Thân mình: bé nhỏ, người bự những phấn như mới lột. - Cánh: hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn. - Trang phục: mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> điểm vàng. 2. Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về: - Tính cách: yếu đuối. - Thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt. * Kết luận: Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. c) Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - Yêu cầu HS tìm những đoạn văn miêu tả ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó.. d) Luyện tập Bài 1 - Yêu cầu HS đọc bài. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: Chi tiết nào miêu tả ngoại hình của chú bé liên lạc ? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ? - Gọi 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình ? - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Kết luận: Tác giả chú ý đến miêu tả những chi tiết về ngoại hình của chú bé liên lạc: người gầy, tóc búi ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Các chi tiết ấy nói lên điều gì ? Kết luận: Các chi tiết ấy nói lên: + Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu, quần ngắn tới gần đầu gối cho thấy chú bé là con một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. + Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải đựng nhiều thứ quá nặng có thể cho thấy chú bé rất hiếu động, đã từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lựu đạn khi đi liên lạc. + Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS quan sát tranh minh họa truyện thơ Nàng tiên Ốc. - Nhắc HS chỉ cần kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật. - Yêu cầu HS tự làm bài.GV giúp đỡ những HS yếu hay gặp khó khăn. - Yêu cầu HS kể chuyện. - Nhận xét, tuyên dương những HS kể tốt Ví dụ 1: Ngày xưa, có một bà lão nghèo khó sống bằng. - Lắng nghe.. - 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - HS tìm trong các bài đã học hoặc đã đọc ở trong báo. · Không thể lẫn chị Chấm với bất cứ người nào khác. Chị có một thân hình nở nang rất cân đối.Hai cánh tay béo lẳn, chắc nịch. Đôi lông mày không tỉa bao giờ, mọc lòa xòa tự nhiên, làm cho đôi mắt sắc sảo của chị dịu dàng đi. Những đặc điểm ngoại hình có thể đánh giá chị Chấm là một con người rất khỏe mạnh, tự nhiên, ngay thẳng và sắc sảo. - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài và đoạn văn. - Đọc thầm và dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình. - Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn.. - Tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng.. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Quan sát tranh minh họa. - Lắng nghe. - HS tự làm. - 3 đến 5 HS thi kể..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> nghề mò cua bắt ốc. Bà chẳng có nơi nào nương tựa. Thân hình bà gầy gò, lưng còng xuống. Bà mặc chiếc áo cánh nâu đã bạc màu và cái váy đụp màu đen. Mái tóc bà đã bạc trắng. Nhưng khuôn mặt bà lại hiền từ như một bà tiên với đôi mắt sáng. Bà thường bỏm bẻm nhai trầu khi bắt ốc, mò cua.. Ví dụ 2: Hôm ấy bà lão quYết định rình xem ai đã mang đến điều kì diệu cho nhà bà. Bà thấy một nàng tiên nhẹ nhàng bước ra từ chum nước. Nàng mặc chiếc áo tứ thân đủ sắc màu. Khuôn mặt nàng tròn trịa, dịu dàng như ánh trăng rằm. Đôi tay mềm mại của nàng cằm chổi quét sân, quét nhà, cho lợn ăn rồi ra vườn nhặt cỏ, tưới rau.. Ví dụ 3: Một hôm ra đồng bà bắt được một con ốc rất lạ: Con ốc tròn, nhỏ xíu như cái chén uống nước trông rất xinh xắn và đáng yêu. Vỏ nó màu xanh biếc, óng ánh những đường gân xanh. Bà ngắm mãi mà không thấy chán. 3. Củng cố, dặn dò: - Hỏi: + Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì ? - Hs trả lời + Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ, viết lại bài tập 2 vào vở và chuẩn bị bài sau.. CHỦ ĐIỂM THƯƠNG NGƯỜI NHƯ THỂ THƯƠNG THÂN Tuần 3. TẬP ĐỌC. THƯ THĂM BẠN. I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: -Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. mãi mãi, tấm gương, xả thân, khắc phục, quyên góp,.. -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. -Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. 2. Đọc - Hiểu -Hiểu các từ ngữ khó trong bài: xả thân, quyên góp, khắc phục,… -Hiểu nội dung câu chuyện: Tình cảm bạn bè: thương bạn, muốn chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống. 3. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25, SGK ( phóng to nếu có điều kiện ). -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. -Các tranh, ảnh, tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài thơ - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Truyện cổ nước mình và trả lời câu hỏi: 1) Bài thơ nói lên điều gì ? 2) Em hiểu nhận mặt nghĩa như thế nào ? 3) Em hiểu ý hai dòng thơ cuối như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS: + Bức tranh vẽ cảnh gì ?. - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Bức tranh vẽ cảnh một bạn nhỏ đang ngồi viết thư và dõi theo khung cảnh mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào lũ lụt. - Động viên, giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt là một - Lắng nghe. việc làm cần thiết. Là HS các em đã làm gì để ủng hộ đồng bào bị lũ lụt ? Bài học hôm nay giúp các em hiểu được tấm lòng của một bạn nhỏ đối với đồng bào bị lũ lụt. - Ghi tên bài lên bảng. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Yêu cầu HS mở SGK trang 25, sau đó gọi 3 HS - HS đọc theo trình tự: tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 lượt ). + HS 1: Đoạn 1: Hòa bình … với bạn. + HS 2: Đoạn 2: Hồng ơi … bạn mới như mình. + HS 3: Đoạn 3: Mấy ngày nay … Quách Tuấn Lương. - Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài.GV lưu ý sửa - 2 HS tiếp nối đọc toàn bài. chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Gọi 1 HS đọc phần chú giải trong SGK. - 1 HS đọc thành tiếng. -GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc: - Lắng nghe. · Toàn bài: đọc với giọng trầm, buồn, thể hiện sự chia sẻ chân thành. Thấp giọng hơn khi nói đến sự mất mát: “ … mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gởi bức thư này chia buồn với bạn ”. · Cao giọng hơn khi đọc những câu động viên, an ủi: “ Nhưng chắc Hồng cũng tự hào … vượt qua nỗi đau này ”. · Nhấn giọng ở những từ ngữ: xúc động, chia buồn, xả thân, tự hào, vượt qua, ủng hộ,… * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ? - Đọc thầm, thảo luận, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi: + Bạn Lương không biết bạn Hồng. Lương + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền Phong. + Bạn Hồng đã bị mất mát, đau thương + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia gì ? buồn với Hồng. + Em hiểu “ hi sinh ” có nghĩa là gì ? + Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. + “Hi sinh ”: chết vì nghĩa vụ, li tưởng cao + Đặt câu hỏi với từ “ hi sinh ”. đẹp, tự nhận về mình cái chết để giành lấy sự sống cho người khác. + Đoạn 1 cho em biết điều gì ? + Các anh bộ đội dũng cảm hi sinh để bảo vệ Tổ Quốc. - Tóm ý chính đoạn 1. + Đoạn 1 cho em biết nơi bạn Lương viết thư Trước sự mất mát to lớn của Hồng, bạn Lương và lí do viết thư cho Hồng. sẽ nói gì với Hồng ? Chúng em tìm hiểu tiếp - Lắng nghe. đoạn 2. - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Những câu văn nào trong 2 đoạn vừa đọc cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn - Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi: Hồng ? + Những câu văn: Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền Phong, mình rất xúc động được.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi + Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi. cách an ủi bạn Hồng ? + Những câu văn: · Nhưng chắc là Hồng … dòng nước lũ. · Mình tin rằng … nỗi đau này. + Nội dung đoạn 2 là gì ? · Bên cạnh Hồng … như mình. + Nội dung đoạn 2 là những lời động viên, + Tóm ý chính đoạn 2 . an ủi của Lương với Hồng. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: + Ở nơi bạn Lương ở, mọi người đã làm gì để - Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi: động viên, giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt ? + Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt, khắc phục thiên tai. Trường + Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng ? Lương góp đồ dùng học tập giúp các bạn nơi bị lũ lụt. + “ Bỏ ống ” có nghĩa là gì ? + Riêng Lương đã gửi giúp Hồng toàn bộ số + Ý chính của đoạn 3 là gì ? tiền Lương bỏ ống từ mấy năm nay. + “ Bỏ ống ” là dành dụm, tiết kiệm. - Yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức + Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào thư và trả lời câu hỏi: Những dòng mở đầu và kết bị lũ lụt. thúc bức thư có tác dụng gì ? - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. Trả lời: + Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. + Những dòng cuối thư ghi lời chúc, nhắn + Nội dung bức thư thể hiện điều gì ? nhủ, họ tên người viết thư. + Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau - Ghi nội dung của bài thơ. thương, mất mát trong cuộc sống. c) Thi đọc diễn cảm - 2 đến 3 HS nhắc lại nội dung chính. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bức thư. - Yêu cầu HS theo dõi và tìm ra giọng đọc của - Mỗi HS đọc 1 đoạn. từng đoạn. - Tìm ra giọng đọc. + Đoạn 1: giọng trầm, buồn. + Đoạn 2: giọng buồn nhưng thấp giọng. - Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn. + Đoạn 3: giọng trầm buồn, chia sẻ. - Gọi HS đọc toàn bài. - 3 HS đọc. - Đưa bảng phụ, yêu cầu HS tìm cách đọc diễn - 2 HS đọc toàn bài. cảm và luyện đọc đoạn văn. - Tìm cách đọc diễn cảm và luyện đọc. Mình hiểu Hồng đau đớn / và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi. Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào / về tấm gương dũng cảm của ba / xả thân cứu người giữa dòng nước lũ.Mình tin rằng theo gương ba, Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này. Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và cả những người bạn mới như mình. 3. Củng cố, dặn dò: - Hỏi: + Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người như thế nào ? + Bạn Lương là một người bạn tốt, giàu tình cảm. Đọc báo thấy hoàn cảng đáng thương của Hồng đã chủ động viết thư thăm hỏi, + Em đã làm gì để giúp đỡ những người không giúp bạn số tiền mà mình có. may gặp hoạn nạn, khó khăn ? + Tự do phát biểu. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS luôn có tinh thần tương thân tương ái, giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn, khó khăn. -HS cả lớp. CHÍNH TẢ. CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> I. Mục tiêu: -Nghe – viết chính xác, đẹp bài thơ lục bát Cháu nghe câu chuyện của bà. -Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr / ch hoặc dấu hỏi / dấu ngã. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a hoặc 2b. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng viết một số từ do 1 HS dưới - 1 HS đọc cho 2 HS viết. lớp đọc. + PB: xuất sắc, năng suất, sản xuất, xôn xao, cái sào, xào rau, … + PN: vầng trăng, lăng xăng, măng ớt, lăn tăn, mặn mà, trăng trắng, … - Nhận xét HS viết bảng. - Nhận xét về chữ viết của HS qua bài chính tả - Lắng nghe. lần trước. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:: - Tiết chính tả này các em sẽ nghe, viết bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà và làm bài tập chính tả phân biệt tr / ch hoặc dấu hỏi / dấu ngã. b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả * Tìm hiểu nội dung bài thơ -GV đọc bài thơ. - Hỏi: + Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi - Theo dõiGV đọc, 3 HS đọc lại. ngày ? + Bạn nhỏ thấy bà vừa đi vừa chống gậy. + Bài thơ nói lên điều gì ? + Bài thơ nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức * Hướng dẫn cách trình bày không biết cả đường về nhà mình. - Em hãy biết cách trình bày bài thơ lục bát. - Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ * Hướng dẫn viết từ khó viết sát lề, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng. - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. + trước, sau, làm, lưng, lối, rưng rưng, … + mỏi, gặp, dẫn, lạc, về, bỗng, … * Viết chính tả * Soát lỗi và chấm bài. c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 Lưu ý: (GV có thể lựa chọn phần a, hoặc b hoặc bài tập doGV lựa chọn phù hợp với lỗi chính tả mà HS địa phương thường mắc ). a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bằng bút chì vào giấy nháp. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung. - Chốt lại lời giải đúng. - Chữa bài: Lời giải: tre – chịu – trúc – cháy – tre – trechí – chiến – tre. - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. - 2 HS đọc thành tiếng. - Hỏi: - Trả lời: + Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng em hiểu + Cây trúc, cây tre, thân có nhiều đốt dù bị nghĩa là gì ? đốt nhưng nó vẫn có dáng thẳng. + Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì ? + Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng thắng, bất khuất là bạn của con người. b) Tiến hành tương tự như phần a). -Lời giải: triển lãm – bảo – thử – vẽ cảnh– cảnh – vẽ cảnh – khẳng – bởi – sĩ vẽ – ở – chẳng. 3. Củng cố, dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Yêu cầu HS về nhà viết lại bài tập vào vở - Yêu cầu HS về nhà tìm các từ chỉ tên con vật bắt đầu bằng tr / ch và đồ dùng trong nhà có mang thanh hỏi / thanh ngã.. -HS cả lớp.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. Mục tiêu: -Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, từ dùng để tạo nên câu ; từ bao giờ cũng có nghĩa, còn tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa. -Phân biệt được từ đơn và từ phức. -Biết dùng từ điển để tìm từ và nghĩa của từ. II. Đồ dùng dạy học: 1 Bảng phụ viết sẵn đoạn văn để kiểm tra ( cuốn sổ tay TV 3 – Tập 2 ). -Bảng lớp viết sẵn câu văn: Nhờ / bạn / giúp đỡ /, lại / có / chí / học hành /, nhiều / năm / liền /, Hanh / là / học sinh / tiên tiến. -Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột nội dung bài 1 phần nhận xét và bút dạ. -Từ điển ( nếu có ) hoặc phô tô vài trang ( đủ dùng theo nhóm ). III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: - Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Tác dụng và cách dùng dấu hai chấm. - Gọi 3 HS đọc đoạn văn đã giao từ tiết trước. - Giới thiệu đoạn văn đã viết sẵn ở bảng phụ. - Yêu cầu HS đọc và nêu ý nghĩa của từng dấu hai chấm trong đoạn văn. “ Tất cả nhìn nhau, rồi nhìn Tùng. Anh chàng vẻ rất tự tin: - Cũng là Va-ti-căng. - Đúng vậy ! – Thanh giải thích – Va-ti-căng chỉ có khoảng 700 người. Có nước đông dân nhất là Trung Quốc: hơn 1 tỉ 200 triệu ”. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Đưa ra từ: học, học hành, hợp tác xã. - Hỏi: Em có nhận xét gì về số tiếng của ba từ học, học hành, hợp tác xã. - Bài học hôm nay giúp các em hiểu rõ về từ 1 tiếng ( từ đơn ) và từ gồm nhiều tiếng (từ phức). b) Tìm hiểu ví dụ - Yêu cầu HS đọc câu văn trên bảng lớp.. Hoạt động của trò - 1 HS lên bảng. - 3 HS đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. · Dấu hai chấm thứ nhất báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời của nhân vật Tùng. · Dấu hai chấm thứ hai giải thích cho bộ phận đứng trước: Trung Quốc là nước đông dân nhất. - Theo dõi. - Từ học có 1 tiếng, từ học hành có 2 tiếng, từ hợp tác xã gồm có 3 tiếng. - Lắng nghe.. - 2 HS đọc thành tiếng: Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học hành /nhiều / năm / liền / Hanh / là / học sinh / tiến tiến. - Mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch - Câu văn có 14 từ. chéo. Câu văn có bao nhiêu từ. + Em có nhận xét gì về các từ trong câu văn + Tong câu văn có những từ gồm 1 tiếng và trên ? có những từ gồm 2 tiếng. Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - Phát giấy và bút dạ cho các nhóm. - Nhận đồ dùng học tập và hoàn thành - Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu. phiếu. - Gọi 2 nhóm HS dán phiếu lên bảng. Các nhóm - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. khác nhận xét, bổ sung. Từ đơn ( Từ gồm một tiếng ) - Chốt lại lời giải đúng. Từ phức ( Từ gồm nhiều tiếng ) nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là Bài 2 giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Hỏi: + Từ gồm có mấy tiếng ? + Tiếng dùng để làm gì ? + Từ dùng để làm gì ? + Thế nào là từ đơn ? Thế nào là từ phức ? c) Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau tìm từ đơn và từ phức. - Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ.. + Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng. + Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Một tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở lên tạo nên từ phức. + Từ dùng để đặt câu. + Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ gồm có hai hay nhiều tiếng. - 2 đến 3 HS đọc thành tiếng. - Lần lượt từng từng HS lên bảng viết theo 2 nhóm. Ví dụ: Từ đơn: ăn, ngủ, hát, múa, đi, ngồi, … Từ phức: ăn uống, đấu tranh, cô giáo, thầy giáo, tin học, …. d) Luyện tập Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Dùng bút chì gạch vào SGK. -GV viết nhanh lên bảng và gọi 1 HS lên bảng - 1 HS lên bảng. làm. Rất / công bằng / rất / thông minh /. Vừa / độ lượng / lại / đa tình / đa mang /. - Gọi HS nhận xét, bổ sung ( nếu có ). - Nhận xét. - Những từ nào là từ đơn ? - Từ đơn: rất, vừa, lại. - Những từ nào là từ phức ? - Từ phức: công bằng, thông minh, độ (GV dùng phấn màu vàng gạch chân dưới từ lượng, đa tình, đa mang. đơn, phấn đỏ gạch chân dưới từ phức ) Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS dùng từ điển và giải thích: Từ điển - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. Tiếng Việt là sách tập hợp các từ tiếng Việt và - Lắng nghe. giải thích nghĩa của từng từ. Từ đó có thể là từ đơn hoặc từ phức. - Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn. - Hoạt động trong nhóm. 1 HS: đọc từ. - Các nhóm dán phiếu lên bảng. 1 HS: viết từ. - HS trong nhóm tiếp nối nhau tìm từ. Ví dụ: Từ đơn: vui, buồn, no, đói, ngủ, sống, chết, - Nhận xét, tuyên dương những nhóm tích cực, xem, nghe, gió, mưa, … tìm được nhiều từ. Từ phức: ác độc, nhân hậu, đoàn kết, yêu Bài 3 thương, ủng hộ, chia sẻ, … - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - Yêu cầu HS đặt câu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS tiếp nối nói từ mình chọn và đặt câu. - Chỉnh sửa từng câu của HS ( nếu sai ). ( mỗi HS đặt 1 câu ). · Em rất vui vì được điểm tốt. · Hôm qua em ăn rất no. · Bọn nhện thật độc ác. · Nhân dân ta có truyền thống đoàn kết. · Em bé đang ngủ. · Em nghe dự báo thời tiết. 3. Củng cố, dặn dò: · Bà em rất nhân hậu. - Hỏi: + Thế nào là từ đơn ? Cho ví dụ. -HS trả lời. + Thế nào là từ phức ? Cho ví dụ. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2, 3 và chuẩn bị bài sau. -HS cả lớp. KỂ CHUYỆN.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: 1 HS kể lại tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc lòng nhân hậu: Câu chuyện phải có cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa về lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương, đùm bọc lẫn nhau giữa người với người. 2 Hiểu được ý nghĩa của truyện các bạn kể. 3 Nghe và biết nhận xét, đánh giá lời kể và ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể. 4 Rèn luyện thói quen ham đọc sách. II. Đồ dùng dạy học: 1 Dặn HS sưu tầm các truyện nói về lòng nhân hậu. 2 Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3. III. Hoạt động trên lớp:. Hoạt động của thầy 1. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng kể lại truyện thơ: Nàng tiên Ốc. - Nhận xét , cho điểm từng HS 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Gọi HS giới thiệu những quyển truyện đã chuẩn bị. - Giới thiệu: Mỗi em đã chuẩn bị một câu chuyện mà đã được đọc, nghe ở đâu đó nói về lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau giữa người với người. Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta cùng thi xem bạn nào có câu chuyện hay nhất ? Bạn nào kể hấp dẫn nhất nhé ! b) Hướng dẫn kể chuyện * Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài.GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, lòng nhân hậu. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý. - Hỏi: + Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào ? Lấy ví dụ một số truyện về lòng nhân hậu mà em biết.. Hoạt động của trò - 2 HS kể lại.. - 2 HS đọc thành tiếng đề bài. - Lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng đề bài.. - 4 HS tiếp nối nhau đọc. - Trả lời tiếp nối. + Biểu hiện của lòng nhân hậu: · Thương yêu, quý trọng, quan tâm đến mọi người: Nàng công chúa nhân hậu, Chú Cuội, … · Cảm thông, sẵn sàng chia sẻ với mọi người có hoàn cảnh khó khăn: Bạn Lương, Dế Mèn,… · Tính tình hiền hậu, không nghịch ác, không xúc phạm hoặc làm đau lòng người khác. · Yêu thiên nhiên, chăm chút từng mầm nhỏ của sự sống: Hai cây non, chiếc rễ đa tròn, … + Em đọc trên báo, trong truyện cổ tích + Em đọc câu chuyện của mình ở đâu ? trong SGK đạo đức, trong truyện đọc, em xem ti vi, … - Cô rất khuyến khích các bạn ham đọc sách. - Lắng nghe. Những câu chuyện ngoài SGK sẽ được đánh giá cao, cộng thêm điểm. - Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3 và mẫu.GV ghi - HS đọc. nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng. + Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 4điểm + Câu chuyện ngoài SGK: 1 điểm. + Cách kể hay, có phối hợp giọng điệu, cử chỉ: 3 điểm. + Nêu đúng ý nghĩa của truyện: 1 điểm. + Trả lời đúng các câu hỏi của các bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn: 1 điểm..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> * Kể chuyện trong nhóm - Chia nhóm 4 HS. -GV đi giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS kể theo đúng trình tự mục 3. - Gợi ý cho HS các câu hỏi: · HS kể hỏi: + Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện ? Vì sao ? + Chi tiết nào trong truyện làm bạn cảm động nhất ? + Bạn thích nhân vật nào trong truyện ? · HS nghe kể hỏi: + Qua câu chuyện, bạn muốn nói với mọi người điều gì ? + Bạn sẽ làm gì để học tập nhân vật chính trong truyện ? * Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện - Tổ chức cho HS thi kể. Lưu ý: GV nên dành nhiều thời gian, nhiều HS được tham gia thi kể. Khi HS kể,GV ghi tên HS, tên câu chuyện, truyện đọc, nghe ở đâu, ý nghĩa truyện vào một cột trên bảng. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu ở trên. - Bình chọn: Bạn có câu chuyện hay nhất là bạn nào ? Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất ? - Tuyên dương HS vừa đạt giải. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.. - 4 HS ngồi hai bàn trên dưới cùng kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.. - HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn. HS thi kể cũng có thể hỏi các bạn để tạo không khí sôi nổi, hào hứng. - Nhận xét bạn kể. - Bình chọn.. -HS cả lớp.. TẬP ĐỌC. NGƯỜI ĂN XIN I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: *Đọc đúng các tiếng, từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. giàn giụa, bẩn thỉu, rên rỉ, lẩy bẩy, … *Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. *Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. 2. Đọc - Hiểu -Hiểu các từ ngữ khó trong bài: lom khom, đỏ đọc, giàn giụa, thảm hại, sưng húp, rên rỉ, … -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm,thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 31, SGK -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. KTBC: - Gọi 3 HS tiếp nối đọc bài Thư thăm bạn và trả - 3 HS thực hiện yêu cầu. Các câu hỏi: lời câu hỏi về nội dung bài. 1) Bài Thư thăm bạn nói lên điều gì ? 2) Qua bài đọc, em hiểu bạn Lương có đức tính gì đáng quý ? - Gọi 1 HS đọc toàn bài vàtrả lời câu hỏi: Những 3) Khi người khác gặp hoạn nạn, khó khăn dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì ? chúng ta nên làm gì ?.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Treo tranh minh họa và hỏi HS: Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Bức tranh vẽ cảnh trên đường phố, một cậu bé đang nắm lấy bàn tay của một ông lão ăn xin. Ông lão đang nói điều gì đó với cậu. - Em đã nhìn thấy những người ăn xin chưa ? Em - Những người ăn xin đói rách, khổ sở, tội thấy họ ra sao ? Những người khác đối xử với họ nghiệp. Mọi người đều thương cảm ; cho họ như thế nào ? ăn, uống, tiền. - Cậu bé trong bài đã cho ông lão cái gì ? Các em - Lắng nghe sẽ tìm hiểu bài học hôm nay qua câu chuyện của nhà văn Nga nổi tiếng Tuốc–ghê-nhép. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Yêu cầu HS mở SGK trang 30 - 31, 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn ( 2 lượt HS đọc ). - HS tiếp nối nhau đọc bài: + HS 1: Đoạn 1: Lúc ấy … cầu xin cứu giúp. + HS 2: Đoạn 2: Tôi lục lọi...cho ông cả. + HS 3: Đoạn 3: Người ăn xin … của ông lão. - Gọi 2 HS khác đọc toàn bài. - 2 HS đọc toàn bài. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Gọi 1 HS đọc phần Chú giải. - 1 HS đọc thành tiếng. -GV đọc mẫu: chú ý giọng đọc. + Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, thương cảm, ngậm ngùi, xót xa, lời cậu bé đọc với giọng xót thương ông lão, lời ông lão xúc động trước tấm lòng của cậu bé. + Nhấn giọng các từ ngữ: lom khom, đỏ đọc, giàn giụa, tái nhợt, tả tơi, thảm hại, chao ôi, gặm nát, xấu xí, sưng húp, rên rỉ, lẩy bẩy, run rẩy, nắm chặt, chằm chằm, nở nụ cười, xiết lấy, cảm ơn, chợt hiểu, đã cho, cả tôi. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào ? - Đọc thầm, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi: + Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi đang đi trên nào ? phố. Ông đứng ngay trước mặt cậu. + Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, quần + Điều gì đã khiến ông lão trông thảm thương áo tả tơi, dáng hình xấu xí, bàn tay sưng đến vậy ? húp, bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin. - Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1, cả lớp suy nghĩ, tìm ý + Nghèo đói đã khiến ông thảm thương. chính đoạn. - Tóm ý chính đoạn 1. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: - Đoạn 1 cho thấy ông lão ăn xin thật đáng + Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm của cậu thương. đối với ông lão ăn xin ? + Cậu bé đã chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin bằng: ·1 Hành động: lục hết túi nọ đến túi kia để tìm một cái gì đó cho ông. Nắm chặt tay ông + Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng lão. tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão như thế ·2 Lời nói: Ông đừng giận cháu, cháu không nào ? có gì để cho ông cả. - Yêu cầu HS giải nghĩa từ: tài sản, lẩy bẩy. GV + Cậu là người tốt bụng, cậu chân thành xót giải nghĩa nếu HS nói không chính xác. thương cho ông lão, tôn trọng và muốn giúp.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> đỡ ông. - Tài sản: của cải tiền bạc. - Lẩy bẩy: run rẩy, yếu đuối, không tự chủ - Tóm ý chính đoạn 2. được. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi. - Cậu bé xót thương cho ông lão, muốn giúp + Cậu bé không có gì để cho ông lão, nhưng ông đỡ ông. lại nói với cậu thế nào ? + Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì ? - Đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Đoạn 2 nói lên điều gì ?. + Những chi tiết nào thể hiện điều đó ?. + Ông nói: “ Như vậy là cháu đã cho lão rồi ”. + Cậu bé đã cho ông lão tình cảm, sự cảm + Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm thấy thông và thái độ tôn trọng. nhận được chút gì đó từ ông. Theo em, cậu bé đã + Chi tiết: Cậu cố gắng lục tìm một thứ gì nhận được gì từ ông lão ăn xin ? đó. Cậu xin lỗi chân thành và nắm chặt tay - Đoạn 3 cho em biết điều gì ? ông. + Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng biết - Tóm ý chính đoạn 3. ơn, sự đồng cảm. Ông đã hiểu được tấm - Gọi 1 HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi tìm nội lòng của cậu. dung chính của bài. - Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và cậu bé. - Đọc bài, suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Ca - Ghi nội dung của bài. ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết - Câu chuyện của nhà văn Nga Tuốc–ghê-nhép đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh có ý nghĩa thật sâu sắc. Cậu bé không có gì ngoài của ông lão ăn xin. tấm lòng để cho ông lão ăn xin. Ông lão không nhận được gì, nhưng yêu quý, cảm động trước - Lắng nghe. tấm lòng của cậu. Hai con người, hai thân phận, hoàn cảnh khác nhau nhưng có sự đồng cảm. Họ cho và nhận từ nhau sự đồng điệu trong tâm hồn. * Đọc diễn cảm: - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi để phát hiện ra giọng đọc . - Đưa đoạn văn cần đọc diễn cảm. +GV đọc mẫu. + Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc: - 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi, tìm Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy giọng đọc ( đã nêu ở phần luyện đọc ). bàn tay run rẩy kia: - Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho + Lắng nghe. ông cả. + Tìm ra giọng đọc và luyện đọc. Người ăn xin nhìn tôi chằm chằm bằng đôi mắt ướt đẫm. Đôi mắt tái nhợt nở nụ cười và tay ông cũng xiết lấy tay tôi: - Cháu ơi, cảm ơn cháu !Như vậy là cháu đã cho lão rồi.- Ông lão nói bằng giọng khản đặc. Khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão. - Gọi HS đọc phân vai. - Gọi 2 HS đọc toàn bài. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hỏi: + Câu chuyện đã giúp em hiểu điều gì ?. - 2 HS luyện đọc theo vai: cậu bé, ông lão ăn xin. - 2 HS đọc.. - HS tự do phát biểu. - Nhận xét tiết học. · Con người phải biết yêu thương, giúp đỡ - Nhắc HS luôn có tình cảm chân thành, sự cảm lẫn nhau trong cuộc sống. thông, chia sẻ với những người nghèo. · Chúng ta hãy biết thông cảm, chia sẻ với - Dặn dò HS về nhà học bài và tập kể lại câu người nghèo. chuyện đã học. · Tình cảm giữa con người thật là đáng quý.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> …. -HS cả lớp. TẬP LÀM VĂN. KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I. Mục tiêu: 1 Hiểu được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩa của nhân vật để khắc họa tính cách nhân vật và nói lên ý nghĩa câu chuyện. 2 Biết kể lại lời nói và ý nghĩa của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp và gián tiếp. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 phần nhận xét. -Bài tập 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. -Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột: lời dẫn trực tiếp – lời dẫn gián tiếp + bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: - 2 HS trả lời câu hỏi 1) Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì ? 2) Tại sao cần phải tả ngoại hình nhân vật ? - Gọi HS hãy tả đặc điểm ngoại hình của ông lão - 1 HS tả lại bằng lời của mình. trong truyện Người ăn xin ? Ông lão già yếu, lom khom chống gậy, quần áo ông rách tả tơi trông thật thảm hại. Đôi mắt tái nhợt, đôi mắt đỏ đọc và giàn giụa nước mắt. Trông ông thật khổ sở. Ông chìa đôi bàn tay sưng húp, bẩn thỉu. - Nhận xét cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Những yếu tố: hình dáng, tính tình, lời nói, - Hỏi: Những yếu tố nào tạo nên một nhân vật cử chỉ, suy nghĩ, hàng động tạo nên một trong truyện ? nhân vật. - Lắng nghe. -Gv: Để làm một bài văn kể chuyện sinh động, ngoài việc nêu ngoại hình, hành động của nhân vật, việc kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật cũng có tác dụng khắc họa rõ nét nhân vật ấy. Gìơ học hôm nay giúp các em hiểu biết cách làm điều ấy trong văn kể chuyện. b) Tìm hiểu ví dụ Bài 1 - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong - Gọi HS đọc yêu cầu. SGK. - Mở SGK trang 30 - 31 và ghi vào vởnháp - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 đến 3 HS trả lời. - Gọi HS trả lời. + Những câu ghi lại lời nói của cậu bé: Ông -GV đưa bảng phụ để HS đối chiếu. đừng giận cháu, cháu không có gì để cho - Gọi HS đọc lại. ông cả. + Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé: - Nhận xét, tuyên dương những HS tìm đúng các · Chao ôi ! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con câu văn. người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào. · Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão. Bài 2 - Hỏi: + Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên cậu là + Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về người nhân hậu, giàu tình thương yêu con.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> cậu ? + Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết của cậu bé ? Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và ví dụ trên bảng. - Yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận cặp đôi câu hỏi: Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể đã cho có gì khác nhau ? - Gọi HS phát biểu ý kiến.. - Nhận xét, kết luận và viết câu trả lời vào cạnh lời dẫn. Cách a) Tác giả dẫn trực tiếp – tức là dùng nguyên văn lời của ông lão. Do đó các từ xưng hô là từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé (ông – cháu ). Cách b) Tác giả thuật lại gián tiếp lời của ông lão, tức là bằng lời kể của mình. Người kể xưng tôi, gọi người ăn xin là ông lão. - Hỏi: + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để làm gì ? + Có những cách nào để kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật ? c) Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ trang 32, SGK - Yêu cầu HS tìm những đoạn văn có lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp.. d) Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc nội dung. - Yêu cầu HS tự làm.. người và thông cảm với nỗi khốn khổ của ông lão. + Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu. - 2 HS đọc tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - Đọc thầm, thảo luận cặp đôi. - HS tiếp nối nhau phát biểu đến khi có câu trả lời đúng. Cách a) Tác giả kể lại nguyên văn lời nói của ông lão với cậu bé. Cách b) Tác giả kể lại lời nói của ông lão bằng lời của mình. - Lắng nghe, theo dõi, đọc lại.. + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để thấy rõ tính cách của nhân vật. + Có 2 cách: lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp. - 3 HS đọc thành tiếng. - HS tìm đoạn văn có yêu cầu. Ví dụ: + Trong giờ học, Lê trách Hà đè tay lên vở, làm quăn vở của Lê. Hà vội nói: “ Mình xin lỗi, mình không cố ý.” + Thấy Tấm ngồi khóc, Bụt hỏi: “ Làm sao con khóc ? ” Bụt liền bảo cho Tấm cách có quần áo đẹp đi hội.. - 2 HS đọc thành tiếng. - Dùng bút chì gạch 1 gạch dưới lời dẫn trực tiếp, gạch 2 gạch dưới lời dẫn gián tiếp. - 1 HS đánh dấu trên bảng lớp. + Lời dẫn gián tiếp: bị chó sói đuổi. - Gọi HS chữa bài: HS dưới lớp nhận xét, bổ + Lời dẫn trực tiếp: sung. · Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại. · Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ. -Lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn được - Hỏi: Dựa vào dấu hiệu nào, em nhận ra lời dẫn đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch gián tiếp, lời dẫn trực tiếp ? ngang đầu dòng hay dấu ngoặc kép. -Lời dẫn gián tiếp đứng sau các từ nói: - Nhận xét, tuyên dương những HS làm đúng. rằng, là và dấu hai chấm. - Kết luận: Khi dùng lời dẫn trực tiếp, các em có - Lắng nghe. thể đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng hay dấu ngoặc kép. Còn khi dùng lời dẫn gián tiếp không dùng dấu ngoặc kép hay dấu gạch ngang đầu dòng nhưng đằng trước nó có thể có hoặc thêm vào các từ rằng, là.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> và dấu hai chấm. Bài 2 - Gọi HS đọc nội dung. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. - Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và hoàn thành phiếu. - Hỏi: Khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp cần chú ý những gì ?. - 2 HS đọc thành tiếng nội dung. - Thảo luận, viết bài. - Cần chú ý: Phải thay đổi từ xưng hô và đặt lời nói trực tiếp vào sau dấu hai chấm kết hợp với dấu gạch đầu dòng hay dấu ngoặc kép.. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS tự làm. - Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Lời dẫn trực tiếp - Chốt lại lời giải đúng. Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất - Nhận xét, tuyên dương những nhóm HS làm khéo, bèn hỏi bà hàng nước: đúng. - Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này. Bà lão bảo: - Tâu bệ hạ, trầu này do chính bà têm đấy ạ! Nhà vua không tin, gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật: - Thưa, đó là trầu do con gái già têm. Bài 3 Tiến hành tương tự bài 2. - Cần chú ý: Ta đổi từ xưng hô, bỏ dấu - Hỏi: Khi chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng, gộp lại gián tiếp cần chú ý những gì ? lời kể với lời nhân vật. Lời giải: Bác thợ hỏi Hòe là cậu có thích làm thợ xây không.Hòe đáp rằng Hòe thích lắm. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. -HS cả lớp. - Dặn HS về nhà làm lại bài 2, 3 vào vở và chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT I. Mục tiêu: 1 Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm nhân hậu, đoàn kết. 2 Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ trên. 3 Hiểu được ý nghĩa của một số câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm. II. Đồ dùng dạy học: -Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột của BT 1, BT 2, bút dạ. -Bảng lớp viết sẵn 4 câu thành ngữ bài 3. -Từ điển Tiếng Việt ( Nếu có ) hoặc phô tô vài trang cho nhóm HS. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Tiếng dùng để làm gì ? Từ dùng để làm gì ? Cho ví dụ ? 2) Thế nào là từ đơn ? Thế nào là từ phức ? Cho ví dụ. - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập luyện tập đã giao. - Nhận xét, cho điểm HS 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hỏi: Tuần này chúng ta đang học chủ điểm có tên là gì ? Tên đó nói lên điều gì ?. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. - 2 HS lên bảng chữa bài.. - Chủ điểm: Thương người như thể thương thân. Tên đó nói lên con người hãy biết.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> thương yêu nhau. - Bài học hôm nay sẽ giúp các em có thêm vốn từ và cách sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm đang học. b) Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS sử dụng từ điển và tra từ. - Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm. - Hỏi HS cách tra từ điển. - Yêu cầu HS có thể huy động trí nhớ của cả nhóm tìm từ sau đó kiểm tra lại trong từ điển xem mình tìm được số lượng bao nhiêu. - Yêu cầu 2 nhóm dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ. -GV có thể hỏi lại HS về nghĩa của các từ vừa tìm được theo các cách sau: · Em hiểu từ hiền dịu ( …) nghĩa là gì ? · Hãy đặt câu với từ hiền dịu.. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK - Sử dụng từ điển. - Hoạt động trong nhóm. - Tìm chữ h và vần iên. Tìm vần ac. - 1 HS viết từ do các bạn nhớ ra. - Mở từ điển để kiểm tra lại.. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. Ví dụ: Từ: chứa tiếng hiền (hiền hòa, hiền thảo, hiền thục, hiền khô, hiền lương, dịu hiền ). Từ: chứa tiếng ác (hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác ôn, ác khẩu, tàn ác, ác liệt, ác cảm, ác mộng, ác quỷ, tội ác, ác thủ, ác chiến, ác hiểm, ác tâm). Bài 2 - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK - Gọi HS đọc yêu cầu. - Trao đổi và làm bài. - Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm. - Dán bài, nhận xét, bổ sung. - Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng. Các Lời giải: nhóm khác nhận xét, bổ sung. +– - Chốt lại lời giải đúng. Nhân hậu tàn ác -GV có thể hỏi về nghĩa của các từ theo 2 cách nhân từ hung ác ( ở BT 1 ). nhân ái độc ác - Nhận xét, tuyên dương những HS có sự hiểu hiền hậu tàn bạo biết về từ vựng. phúc hậu đôn hậu trung hậu Đoàn kết chia rẽ cưu mang đè nén che chở áp bức Bài 3 đùm bọc - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS viết vào vở nháp.1 HS làm trên - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK bảng. - HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - Chốt lại lời giải đúng. - Nhận xét. - 3 đến 5 HS đọc thành tiếng. a) Hiền như bụt . ( hoặc đất ) b) Lành như đất. ( hoặc bụt ) c) Dữ như cọp. d) Thương nhau như chị em ruột. - Hỏi: Em thích câu thành ngữ nào nhất ? Vì - Tự do phát biểu: sao ? · Em thích câu thành ngữ: Hiền như bụt vì câu này so sánh ai đó hiền lành như ông bụt trong câu chuyện cổ tích. · Em thích câu: Thương nhau như chị em ruột vì câu này ý nói chị em ruột rất yêu Bài 4 thương nhau. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu. - Gợi ý: Muốn hiểu được các tục ngữ, thành ngữ, - Lắng nghe. em phải hiểu được cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng. Nghĩa bóng có thể suy ra từ nghĩa đen. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. - Thảo luận cặp đôi. - Gọi HS phát biểu (GV có thể gọi tiếp nối HS - Tự do phát biểu tiếp nối. cho đến khi có câu trả lời gần đúng thì chốt lại ) - Hỏi: Câu thành ngữ ( tục ngữ ) em vừa giải.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> thích có thể dùng trong tình huống nào ? Câu Nghĩa đen Nghĩa bóng Tình huống sử dụng Môi hở răng lạnh Môi và răng là 2 bộ phận trong miệng người. Môi che chở, bao bọc răng. Môi hở thì răng lạnh. Những người ruột thịt, gần gũi, xóm giềng của nhau phải biết che chở, đùm bọc nhau. Một người yếu kém, bị hại thì những người khác cũng bị ảnh hưởng. Khuyên những người trong gia đình, hàng xóm. Máu chảy ruột mềm Máu chảy thì đau tận trong ruột gan. Người thân gặp họan nạn, mọi người khác đều đau đớn. Nói đến những người thân. Nhường cơm sẻ áo Nhường cơm áo cho nhau. Giúp đỡ, san sẻ cho nhau lúc khó khăn, họan nạn. Khuyên con người phải biết giúp đỡ nhau. Lá lành đùm lá rách Lấy lá lành bọc lá rách cho khỏi hở. Người khỏe mạnh, cưu mang, giúp đỡ kẻ yếu.Người may mắn, giúp đỡ người bất hạnh. Người giàu giúp người nghèo. Khuyên người có điều kiện giúp đỡ người khó khăn. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học thuộc các từ, thành ngữ, -HS cả lớp. tục ngữ có trong bài và viết vào vở 1 tình huống có sử dụng 1 tục ngữ hay thành ngữ trên. TẬP LÀM VĂN. VIẾT THƯ I. Mục tiêu: -Hiểu được mục đích của việc viết thư. -Biết được nội dung và kết cấu thông thường của một bức thư. -Biết viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin đúng nội dung, kết cấu lời lẽ chân thành, tình cảm. II. Đồ dùng dạy học: 1 Bảng phụ viết sẵn phần Ghi nhớ. 2 Bảng lớp viết sẵn đề bài phần Luyện tập. 3 Giấy khổ lớn ghi sẵn câu hỏi + bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: - Gọi 1 HS trả lời câu hỏi: Cần kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật để làm gì ? - Gọi 2 HS đọc bài làm bài 1, 2. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hỏi: + Khi muốn liên lạc với người thân ở xa, chúng. Hoạt động của trò - 1 HS trả lời câu hỏi. - 2 HS đọc. - Lắng nghe.. + Khi muốn liên lạc với người thân ở xa,.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> ta làm cách nào ? chúng ta có thể gọi điện, viết thư. - Vậy viết một bức thư cần chú ý những điều gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này. b) Tìm hiểu ví dụ - Yêu cầu HS đọc lại bài Thư thăm bạn trang 25, - 1 HS đọc thành tiếng. SGK. - Hỏi: + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát không gì bù đắp nổi. + Theo em, người ta viết thư để làm gì ? + Để thăm hỏi, động viên nhau, để thông báo tình hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm. + Đầu thư bạn Lương viết gì ? + Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng. + Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa + Lương thông cảm, sẻ chia hòan cảnh, nỗi phương của Hồng như thế nào ? đau của Hồng và bà con địa phương. + Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì ? + Lương báo tin về sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt: quyên góp ủng hộ. Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm. + Theo em, nội dung bức thư cần có những gì ? + Nội dung bức thư cần: · Nêu lí do và mục đích viết thư. · Thăm hỏi người nhận thư. · Thông báo tình hình người viết thư. · Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm. + Qua bức thư, em nhận xét gì về phần Mở đầu + Phần Mở đầu ghi địa điểm, thời gian viết và phần Kết thúc ? thư, lời chào hỏi. + Phần Kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn. c) Ghi nhớ - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc. - 3 đến 5 HS đọc thành tiếng. d) Luyện tập * Tìm hiểu đề - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Gạch chân dưới những từ: trường khác để thăm hỏi, kể, tình hình lớp, trường em - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. - Nhận đồ dùng học tập. - Yêu cầu HS trao đổi, viết vào phiếu nội dung - Thảo luận, hoàn thành nội dung. cần trình bày. - Gọi các nhóm hoàn thành trước dán phiếu lên - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. bảng, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét để hoàn thành phiếu đúng: + Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ? ( viết thư cho một bạn trường khác ) + Mục đích viết thư là gì ? ( Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, trường em hiện nay ) +Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào ? ( xưng bạn – mình, cậu – tớ) + Cần thăm hỏi bạn những gì ? ( Hỏi thăm sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn ) + Em cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, trường mình ? ( Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, văn nghệ, tham quan, thầy cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường, lớp em ) + Em nên chúc, hứa hẹn với bạn điều gì ?(Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn thư sau ). * Viết thư.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư. - Yêu cầu HS viết. Nhắc HS dùng những từ ngữ thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè chân thành. - Gọi HS đọc lá thư mình viết. - Nhận xét và cho điểm HS viết tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà viết lại bức thư vào vở và chuẩn bị bài sau.. - HS suy nghĩ và viết ra nháp. - Viết bài. - 3 đến 5 HS đọc.. -HS cả lớp.. CHỦ ĐIỂM MĂNG MỌC THẲNG Tuần 4. TẬP ĐỌC. MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. Mục tiêu: 1 / Đọc thành tiếng -Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. nổi tiếng, Long Xưởng, giúp đỡ, di chiếu, tham tri chính sự, giám nghị đại phu, tiến cử, … -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. -Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật. 2 / Đọc - Hiểu -Hiểu các từ ngữ khó trong bài: chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá, tham tri chính sự, giám nghị đại phu, tiến cử, … -Hiểu nội bài: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng, cương trực thời xưa. -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36, SGK ( phóng to nếu có điều kiện ). II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp:. Hoạt động của thầy 1. KTBC: - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu về nội dung. HS1: Em hiểu nội dung ý nghĩa của bài như thế nào ? HS2: Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin ? HS3: Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào ? - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Hỏi: + Chủ điểm của tuần này là gì ? + Tên chủ điểm nói lên điều gì ? - Giới thiệu tranh chủ điểm: Tranh minh họa các bạn đội viên Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh đang giương cao lá cờ của Đội. Măng non là tượng trưng cho tính trung thực vì măng bao giờ cũng mọc thẳng. Thiếu nhi là thế hệ măng non của đất nước cần trở thành những con người trung thực. - Đưa bức tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì ?. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. + Măng mọc thẳng. + Tên chủ điểm nói lên sự ngay thẳng.. - Bức tranh vẽ cảnh hai người đàn ông đang đưa đi đưa lại một gói quà, trong nhà một người phụ nữ đang lén nhìn ra. - Đây là một cảnh trong câu chuyện về vị quan - Lắng nghe. Tô Hiến Thành – vị quan đứng đầu triều Lý..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Ông là người như thế nào ? Chúng ta cùng học bài hôm nay. a. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trang 36, SGK. - 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: (2 lượt ) + HS 1: Đoạn 1: Tô Hiến Thành … Lý Cao Tông. + HS 2: Đoạn 2: Phò tá … Tô Hiến Thành được. + HS 3: Đoạn 3: Một hôm … Trần Trung Tá. - 2 HS tiếp nối đọc toàn bài. - Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài.GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi 1 HS đọc phần Chú giải trong SGK. - Lắng nghe. -GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc: · Toàn bài: đọc với giọng kể thông thả, rõ ràng. Lời Tô Hiến Thành điềm đạm, dứt khoác thể hiện thái độ kiên định. · Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách của Tô Hiến Thành, thái độ kiên quyết theo di chiếu của vua: nổi tiếng, chính trực, di chiếu, nhất định không nghe, không do dự, ngạc nhiên, hết lòng, hầu hạ, tài ba giúp nước. * Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: - 1 HS đọc thành tiếng. + Tô Hiến Thành làm quan triều nào ? - Đọc thầm, tiếp nối nhau trả lời. + Mọi người đánh giá ông là người như thế nào ? + Tô Hiến Thành làm quan triều Lý. + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô + Ông là người nổi tiếng chính trực. Hiến Thành thể hiện như thế nào ? + Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ + Đoạn 1 kể chuyện gì ? theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán. - Tóm ý chính đoạn 1. + Đoạn 1 kể chuyện thái độ chính trực của - Gọi HS đọc đoạn 2. Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: - 1 HS đọc thành tiếng. + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông ? + Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ + Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì bên giường bệnh. sao ? + Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm + Đoạn 2 ý nói đến ai ? ông được. + Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán + Gọi 1 HS đọc đoạn 3. Đường hầu hạ. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: - 1 HS đọc thành tiếng. + Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì ? + Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ông làm quan + Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng nếu ông mất. đầu triều đình ? + Ông tiến cử quan gián nghị đại phu Trần + Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trung Tá. Trần Trung Tá ? + Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm sóc lại không được ông tiến cử. Còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít tới thăm ông lại + Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực được ông tiến cử. của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? + Ông cử người tài ba giúp nước chứ không + Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính cử người ngày đêm hầu hạ mình. trực như ông Tô Hiến Thành ? + Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước giúp dân. - Nhân dân ca ngợi những người trung trực như + Vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng Tô Hiến Thành vì những người như ông bao giờ mà giúp đỡ, tiến cử Trần Trung Tá..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên hết. Họ - Lắng nghe. làm những điều tốt cho dân cho nước. + Đoạn 3 kể chuyện gì ? - Gọi 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm và tìm - Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người nội dung chính của bài. giỏi giúp nước. - Ghi nội dung chính của bài. - 1 HS đọc thầm và nêu nội dung chính của bài. Nội dung chính: Ca ngợi sự chính trực và * Luyện đọc diễn cảm tấm lòng vì dân vì nước của bvị quan Tô - Gọi HS đọc toàn bài. Hiến Thành. - Gọi HS phát biểu. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. - GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS luyện đọc và tìm ra cách đọc hay. - Yêu cầu HS đọc phân vai.. - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc. - Cách đọc ( như đã nêu ) - Lắng nghe. - Luyện đọc và tìm ra cách đọc hay.. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài và nêu đại ý. -Vì sao nhân dân ngợi ca những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc. Chú ý: Lời Tô Hiến Thành cương trực, thẳng thắn Lời Thái hậu ngạc nhiên. - 1 HS nêu đại ý. - HS trả lời.. CHÍNH TẢ. TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục tiêu: -Nhớ – viết chính xác, đẹp đoạn từ Tôi yêu truyện cổ nước tôi …… nhận mặt ông cha của mình trong bài thơ Truyện cổ nước mình. -Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r / d / g hoặc ân / âng.. II. Đồ dùng dạy học: 1 Giấy khổ to + bút dạ. 2 Bài tập 2a. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Phát giấy + bút dạ cho các nhóm với yêu cầu hãy - Tìm từ trong nhóm. tìm các từ: + Tên đồ đạc trong nhà có dấu hỏi / dấu ngã. + chổi, chảo, cửa sổ, thước kẻ, khung ảnh, bể cá, chậu cảnh, mũ, đĩa, hộp sữa, … - Nhận xét, tuyên dương nhóm, có nhiều từ đúng, nhanh. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: - Tiết chính tả này các em sẽ nghe, viết bài thơ Truyện cổ nước mình và làm bài tập chính tả phân biệt r / d / g hoặc ân / âng. * Trao đổi về nội dung đoạn thơ -GV đọc bài thơ. - 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - Hỏi: + Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà ? + Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân + Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta muốn hậu. khuyên con cháu điều gì ? + Cha ông ta muốn khuyên con cháu hãy biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, ở hiền sẽ gặp * Hướng dẫn viết từ khó nhiều điều may mắn, hạnh phúc. - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - Các từ: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> * Viết chính tả Lưu ý HS trình bày bài thơ lục bát. * Thu và chấm bài. b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm xong trước lên làm trên bảng. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm BT 2b và chuẩn bị bài sau.. cơn nắng …. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. - HS dùng bút chì viết vào vở. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn. - Chữa bài: Lời giải: gió thổi – gió đưa – gió nâng cánh diều.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Mục tiêu: -Hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách cấu tạo từ phức tiếng Việt: Từ ghép là từ gồm những tiếng có nghĩa ghép lại với nhau. Từ láy là từ có tiếng hay âm, vần lặp lại nhau. -Phân biệt được từ ghép và từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy dễ. -Sử dụng được từ ghép và từ láy để đặt câu. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét. -Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột và bút dạ. -Từ điển III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. KTBC: - Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở - 2 HS thực hiện yêu cầu. tiết trước ; nêu ý nghĩa của 1 câu mà em thích. - Hỏi: Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào ? Lấy ví dụ. + Từ đơn là từ có 1 tiếng: xe, ăn, uống, áo. + Từ phức là từ có 2 hay nhiều tiếng trở lên: xe - Nhận xét và cho điểm HS. đạp, uống bia, hợp tác xã, … 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Đưa ra các từ: khéo léo, khéo tay . - Hỏi: Em có nhận xét gì về cấu tạo của những - Đọc các từ trên bảng. từ trên ? - Hai từ trên đều là từ phức. + Từ khéo tay có tiếng, âm, vần khác nhau - Qua hai từ vừa nêu, các em đã thấy có sự khác + Từ khéo léo có vần eo giống nhau. nhau về cấu tạo của từ phức. Sự khác nhau đó - Lắng nghe. tạo nên từ ghép và từ láy. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về điều đó. b. Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý. - Yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận cặp đôi. - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả + Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo lời câu hỏi. thành ? + Từ phức: truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im do các tiếng: truyện + cổ, ông + cha, đời + sau tạo thành. Các tiếng này đều có + Từ truyện, cổ có nghĩa là gì ? nghĩa. + Từ "truyện": tác phẩm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện. "Cổ": có từ xa xưa, lâu đời. + Từ phức nào do những tiếng có vần, âm lặp lại "Truyện cổ": sáng tác văn học có từ thời cổ. nhau tạo thành ? + Từ phức: thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ. · Thầm thì: lặp lại âm đầu th..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Kết luận: + Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép. + Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hoặc phần vần giống nhau gọi là từ láy c. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. - Hỏi: Thế nào là từ ghép, từ láy ? Cho ví dụ. · Cheo leo: lặp lại vần eo. · Chầm chậm: lặp lại cả âm đầu ch, vần âm · Se sẽ: lặp lại âm đầu s và âm e. - Lắng nghe.. - 2 đến 3 HS đọc thành tiếng. + Nhắc lại ghi nhớ, sau đó nêu ví dụ:. Từ ghép: bạn bè, thầy giáo, cô giáo, học sinh, d. Luyện tập yêu quý, mến yêu, tình bạn, học giỏi… Bài 1 Từ láy: chăm chỉ, cần cù, thân thương, nhạt - Gọi HS đọc yêu cầu. nhẽo, săn sóc, khéo léo, … - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS - Yêu cầu HS trao đổi, làm bài. - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung bài - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, - Nhận đồ dùng học tập. các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Hoạt động trong nhóm. - Kết luận lời giải đúng - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. - Chữa bài. Câu a b. Từ ghép ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ dẻo dai, vững chắc, thanh cao,... - Hỏi lại HS: Tại sao em xếp từ bờ bãi vào trong từ ghép ? * Chú ý: Nếu trường hợp HS xếp cứng cáp là từ ghép,GV giải thích thêm: trong từ ghép, nghĩa của từng tiếng phải phù hợp với nhau, bổ sung nghĩa cho nhau cứng là rắn, có khả năng chịu tác dụng, cáp có nghĩa là chỉ loại dây điện to nên chúng không hợp nghĩa với nhau, hai tiếng này lặp lại âm đầu c nên nó là từ láy. · Nếu HS xếp: dẻo dai, bờ bãi vào từ láy,GV giải thích tiếng dẻo dễ uốn cong, dai có khả năng chịu lực, khó bị làm đứt, cho rời ra từng mảnh. Hai tiếng này bổ sung nghĩa cho nhau tạo thành nghĩa chung dẻo dai có khả năng hoạt động trong thời gian dài. Nên nó là từ ghép. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và viết vào phiếu. - Gọi các nhóm dán phiếu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận đã có 1 phiếu đầy đủ nhất trên bảng. 3. Củng cố, dặn dò: - Hỏi: + Từ ghép là gì ? Lấy ví dụ. + Từ láy là gì ? Lấy ví dụ. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ đã tìm được vào sổ tay từ ngữ và đặt câu với các từ đó.. Từ láy nô nức mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp,.. - Vì tiếng bờ tiếng bãi đều có nghĩa.. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Hoạt động trong nhóm. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. - Đọc lại các từ trên bảng. - 1 HS nêu - 1 HS nêu. KỂ CHUYỆN. MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 1. Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa trả lời được các câu hỏi về nội dung, kể lại được toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. 2. Hiểu được ý nghĩa của truyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền. 3. Biết đánh giá, nhận xét bạn kể. II. Đồ dùng dạy học: 1 Tranh minh họa truyện trang 40, SGK phóng to . 2 Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời + bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. KTBC: - Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng - 2 HS kể chuyện. nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. - Nhận xét , cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Bức tranh vẽ cảnh một người đang bị thiêu trên giàn lửa, xung quanh mọi người đang la - Giới thiệu: Câu chuyện dân gian Nga về một nhà ó, một số người đang dội nước, dập lửa. thơ chân chính của vương quốc Đa-ghet-xtan sẽ - Lắng nghe giúp các em hiểu thêm về một con người chân chính, ngay thẳng, chính trực. b. GV kể chuyện -GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể thông thả, rõ ràng, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự bạo ngược của nhà vua, nỗi thống khổ của nhân dân, khí phách của nhà thơ dũng cảm, không chịu khuất phục sự bạo tàn. Đoạn cuối kể với giọng hào hùng, nhịp nhanh.Vừa kể, vừa chỉ vào tranh minh họa và yêu cầu HS quan sát tranh. - Yêu cầu HS đọc thầm các câu hỏi ở bài 1 - GV kể lần 2. c. Kể lại câu chuyện * Tìm hiểu truyện - Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm. - Yêu cầu HS trong nhóm, trao đổi, thảo luận để có câu trả lời đúng. - Nhận đồ dùng học tập. - GV đến giúp đỡ, hướng dẫn những nhóm gặp khó - 1 HS đọc câu hỏi, các HS khác trả lời và khăn. Đảm bảo HS nào cũng được tham gia. thống nhất ý kiến rồi viết vào phiếu. - Yêu cầu nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho từng câu hỏi. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. - Kết luận câu trả lời đúng. - Gọi HS đọc lại phiếu. - Chữa vào phiếu của nhóm mình ( Nếu sai) + Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng - 1 HS đọc câu hỏi, 2 HS đọc câu trả lời. phản ứng bằng cách nào ? + Truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách, bạo tàn của nhà vua và phơi bày + Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng nỗi thống khổ của nhân dân. bài ca lên án mình ? + Vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy. Vì không thể tìm được tác giả của bài hát ấy, nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân hát rong. + Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ của mọi + Các nhà thơ, nghệ nhân lần lượt khuất phục. người thế nào ? Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua. Duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng. + Vì vua thật sự khâm phục, kính trọng lòng + Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ? trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy, nhất định không chịu nói sai sự thật..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> * Hướng dẫn kể chuyện - Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và tranh minh họa kể chuyện trong nhóm theo từng câu hỏi và toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS kể chuyện.. - Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn.. - Nhận xét, cho điểm từng HS. - Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể. - Cho điểm HS. * Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - Hỏi:. - 3 HS kể. - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.. -Gọi 4 HS kể chuyện tiếp nối nhau ( mỗi HS tương ứng với nội dung 1 câu hỏi ) – 2 lượt HS kể.. - Tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng. + Vì nhà vua khâm phục khí phách của nhà + Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột thay đổi thơ. thái độ ? + Nhà vua thật sự khâm phục lòng trung thực + Nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ mà của nhà thơ, dù chết cũng không chịu nói sai thay đổi hay chỉ muốn đưa nhà thơ lên giàn hỏa sự thật. thiêu để thử thách. + Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên + Câu chuyện có ý nghĩa gì ? giàn lửa thiêu chứ không ca ngợi ông vua bạo tàn. Khí phách đó đã khiến nhà vua khâm phục, kính trọng và thay đổi thái độ. - 3 HS nhắc lại. - HS thi kể và nói ý nghĩa của truyện. - Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho HS thi kể. - Nhận xét tìm ra bạn kể hay nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất. 3. Củng cố – dặn dò: - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện và nêu ý nghĩa của truyện. - Nhận xét, cho điểm HS. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe, sưu tầm các câu chuyện về tính trung thực mang đến lớp. TẬP ĐỌC. TRE VIỆT NAM I. Mục tiêu: 1 / Đọc thành tiếng * Đọc đúng các tiếng, từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - nắng nỏ trời xanh, bão bùng, lũy thành, bao giờ * Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. * Đọc diễn cảm toàn bài, phù hợp với nội dung, cảm xúc. 2 / Đọc - Hiểu -Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ khó trong bài: tự, lũy thành, áo cộc, nòi tre, nhường,.. -Hiểu nội dung bài: Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 41, SGK. -HS sưu tầm các tranh, ảnh vẽ cây tre. -Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. KTBC: - Gọi HS lên bảng đọc bài Một người chính - 3 HS đọc 3 đoạn của bài, 1 HS đọc toàn bài. trực và trả lời câu hỏi về nội dung bài. HS1: Trong việc lập ngôi vua, dự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> HS2: Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? HS3: hãy nêu ý nghĩa bài ? - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh minh họa và hỏi: + Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Giới thiệu: Cây tre luôn gắn bó với mỗi người - Bức tranh vẽ cảnh làng quê với những con đường dân Việt Nam. Tre được làm từ các vật liệu xây rợp bóng tre. nhà, đan lát đồ dùng và đồ Mĩ nghệ. Cây tre luôn gần gũi với làng quê Việt Nam. “ Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín, …”. Cây tre tượng trưng cho người Việt, tâm hồn Việt. Bài thơ Tre Việt Nam các em học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - Yêu cầu HS mở SGK trang 41 và luyện đọc từng đoạn ( 2 lượt HS đọc ). - 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: + Đoạn 1: Tre xanh... bờ tre xanh. + Đoạn 2: Yêu nhiều...hỡi người. - Gọi 2 HS đọc lại toàn bài. + Đoạn 3: Chẳng may... gì lạ đâu. - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho + Đoạn 4: Mai sau... tre xanh. từng HS. - 2 HS đọc thành tiếng. -GV đọc mẫu: chú ý giọng đọc. Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ngợi ca. - Lắng nghe. Đoạn 1: giọng đọc chậm, sâu lắng, gợi suy nghĩ, liên tưởng, nghỉ hơi ngân dài sau dấu chấm lửng ở dòng thơ thứ 3. Đoạn 2, 3: giọng đọc sảng khoái. Đoạn 4: ngắt nhịp đều đặn ở các dấu phẩy, tạo âm hưởng nối tiếp, dấu luyến như trong bản nhạc. · Nhấn giọng ở các từ ngữ: tự, không đứng khuất mình, bão bùng, ôm, níu, chẳng ở riêng, vẫn nguyên cái gốc, đâu chịu, nhọn như chong lạ thường, dáng thẳng thân tròn, nhường, lạ, đâu,... * Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: - 1 HS đọc thành tiếng. + Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời. của cây tre với người Việt Nam ? + Câu thơ: Tre xanh Xanh tự bao giờ ? - Không ai biết tre có tự bao giờ. Tre chứng Chuyện ngày xưa… đã có bờ tre xanh. kiến mọi chuyện xảy ra với con người từ ngàn - Lắng nghe. xưa. Tre là bầu bạn của người Việt. + Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều gì ? + Đoạn 1 nói lên sự gắn bó lâu đời của tre với - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3. người Việt Nam. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - 2 HS tiếp nối đọc thành tiếng. + Chi tiết nào cho thấy cây tre như con người ? - Đọc thầm, tiếp nối nhau trả lời. + Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng + Chi tiết: không đứng khuất mình bóng râm. cho tình thương yêu đồng loại ? + Hình ảnh: Bão bùng thân bọc lấy thân – tay ôm.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> tay níu tre gần nhau thêm – thương nhau tre - Cây tre cũng như con người có lòng thương chẳng ở riêng – lưng trần phơi nắng phơi sương – yêu đồng loại: khi khó khăn,“ bão bùng ” thì “ có manh áo cộc tre nhường cho con. tay ôm tay níu ”, giàu đức hi sinh, nhường nhịn như những người mẹ Việt Nam nhường cho con manh áo cộc. Tre biết yêu thương, đùm bọc, che chở cho nhau. Nhờ thế tre tạo nên lũy thành, tạo nên sức mạnh bất diệt, chiến thắng mọi kẻ thù, mọi gian khó như người Việt Nam. + Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng ? + Hình ảnh: Nòi tre đâu chịu mọc cong, cây măng - Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: Em thích mọc lên đã mang dáng thẳng, thân tròn của tre, tre hình ảnh nào về cây tre hoặc búp măng ? Vì sao già truyền gốc cho măng. ? -1 HS đọc, trả lời tiếp nối. Em thích hình ảnh: + Bão bùng thân bọc lấy thân Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm. Hình ảnh này cho thấy cây tre cũng giống như con người: biết yêu thương, đùm bọc nhau khi gặp khó khăn. + Có manh áo cộc tre nhường cho con: Cái mo tre màu nâu, không mối mọc, ngắn cũn bao quanh cây măng như chiếc áo mà tre mẹ che cho con. + Nòi tre đâu chịu mọc cong Chưa lên đã nhọn như chong lạ thường Ngay từ khi còn non nớt măng đã có dáng khỏe + Đoạn 2, 3 nói lên điều gì ? khoắn, tính cách ngay thẳng, khẳng khái, không chịu mọc cong. - Tóm ý chính đoạn 2, 3. + Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của cây tre. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ? - Tóm ý chính đoạn 4. - Đọc thầm và trả lời: sức sống lâu bền của cây tre. - Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ, điệp ngữ: xanh, mai sau, thể hiện rất tài tình sự kế - Lắng nghe. tiếp liên tục của các thế hệ tre già, măng mọc. + Nội dung của bài thơ là gì ? + Ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con - Ghi nội dung chính của bài. người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng thẳng, chính trực thông qua hình tượng cây tre - Gọi 1 HS đọc bài thơ, cả lớp theo dõi để phát - 2 HS nhắc lại. hiện ra giọng đọc . - Giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc. - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Tìm cách đọc. - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm. - 3 HS đọc đoạn thơ và tìm ra cách đọchay. - Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay. - 4 HS thi đọc hay. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn thơ và cả bài. - HS thi đọc trong nhóm. - Gọi HS thi đọc. - Nhận xét, tìm ra bạn đọc hay nhất. - Mỗi tổ cử 1 HS tham gia thi. - Nhận xét và cho điểm HS đọc hay, nhanh thuộc. 3. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: + Qua hình tượng cây tre, tác giả muốn nói lên - 1 HS nêu điều gì ? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. TẬP LÀM VĂN.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> CỐT TRUYỆN I. Mục tiêu: -Hiểu được thế nào là cốt truyện. -Hiểu được cấu tạo của cốt truyện gồm 3 phần cơ bản: mở đầu, diễn biến, kết thúc. -Sắp xếp các sự việc chính của một câu chuyện tạo thành cốt truyện. -Kể lại câu chuyện sinh động, hấp dẫn dựa vào cốt truyện. II. Đồ dùng dạy học: 1 Giấy khổ to + bút dạ. 2 Hai bộ băng giấy – mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết các sự việc ở bài 1. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. KTBC: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: Một bức thư - 1 HS trả lời câu hỏi. thường gồm những phần nào ? Hãy nêu nội dung của mỗi phần. - Gọi HS đọc lại bức thư mà mình viết cho bạn. - 2 HS đọc. - Nhận xét cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Hỏi: Thế nào là kể chuyện ? - Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật. - Lắng nghe. - Trong chuỗi sự việc có đầu có cuối ấy có một nồng cốt trong mỗi câu chuyện. Nồng cốt ấy gọi là gì ? Để trả lời câu hỏi đó các em học bài cốt truyện b. Tìm hiểu ví dụ Bài 1 - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Sự việc chính là những sự việc quan trọng, - Hỏi: Theo em thế nào là sự việc chính ? quyết định diễn biến cac câu chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện không còn đúng nội dung và hấp dẫn nữa. - Hoạt động trong nhóm. - Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu các nhóm đọc lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và tìm các sự việc chính. -GV đi giúp đỡ từng nhóm. Nhắc nhở HS chỉ ghi một sự việc bằng một câu. - Nhận xét, bổ sung. - Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc lại phiếu đúng. - Kết luận về phiếu đúng. + Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò ngồi khóc bên tảng đá. + Sự việc 2: Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn Nhện ức hiếp và đòi ăn hiếp. + Sư việc 3: Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của bọn nhện. + Sự việc 4: Gặp bọn nhện, Dế Mèn ra oai, lên án sự nhẫn tâm của chúng, bắt chúng phá vòng vây hãm Nhà Trò. + Sự việc 5: Bọn nhện sợ hãi phải nghe theo, Nhà Trò được tự do. Bài 2 - Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi là cốt truyện - Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Vậy cốt truyện nồng cốt cho diễn biến của truyện. là gì ? Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. - Hỏi: + Sự việc 1 cho em biết điều gì ? + Sự việc 1 nêu nguyên nhân Dế Mèn bênh vực Nhà Trò. + Sự việc 2, 3, 4 kể lại những chuyện gì ? + Sự việc 2, 3, 4 kể lại Dế Mèn đã bênh vực Nhà Trò như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> + Sự việc 5 nói lên điều gì ?. + Sự việc 5 nói lên kết quả bọn nhện phải nghe theo Dế Mèn.. - Kết luận: + Sự việc khơi nguồn cho những sự việc khác là phần mở đầu của truyện. + Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện là phần diễn biến của truyện. + Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu và phần chính là phần kết thúc của truyện - Hỏi: Cốt truyện thường có những phần nào ? - Có 3 phần: phần mở đầu, phần diễn biến, phần kết thúc. c. Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - 2 đến 3 HS đọc phần Ghi nhớ. - Yêu cầu HS mở SGK trang 30. đọc câu chuyện - 1 HS đọc thành tiếng. Chiếc áo rách và tìm cốt truyện của câu chuyện. + Suy nghĩ tìm cốt truyện. - Nhận xét, khen những HS hiểu bài. · Mở đầu: Lan mặc áo rách đến lớp. Các bạn cười, Lan tủi thân ngồi khóc. · Diễn biến: Hôm sau Lan không đi học. Các bạn hiểu hoàn cảnh của Lan. Cô giáo và các bạn tặng Lan chiếc áo mới. · Kết thúc: Lan rất xúc động và đi học lại d. Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và sắp xếp các sự - Thảo luận và làm bài. việc bằng cách đánh dấu theo số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, 6. - Gọi HS lên bảng xếp thứ tự các sự việc bằng băng giấy. Cả lớp nhận xét. -2 HS lên bảng xếp, HS dưới lớp nhận xét. - Kết luận: 1b – 2d – 3a – 4c – 5e – 6g. - Đánh dấu bằng bút chì vào vở. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tập kể lại truyện trongnhóm - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK - Tổ chức cho HS thi kể. - Tập kể trong nhóm. + Lần 1: GV tổ chức cho HS thi kể bằng cách kể lại đúng các sự việc đã sắp xếp. + Lần 2: GV tổ chức cho HS thi kể bằng cách thêm bớt một số câu văn, hình ảnh, lời nói để câu chuyện thêm hấp dẫn, sinh động. - Nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố – dặn dò: - Hỏi: Câu chuyện Cây Khế khuyên chúng ta điều gì ? - HS trả lời - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Mục tiêu: -Nhận diện được từ ghép và từ láy trong câu văn, đoạn văn. -Xác định được mô hình cấu tạo của từ ghép, từ ghép tổng hợp, từ ghép phân loại và từ láy: láy âm, lấy vần, lấy cả âm và vần. II. Đồ dùng dạy học: -Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT 1, BT 2, bút dạ. -Từ điển Tiếng Việt hoặc phô tô vài trang cho nhóm HS. III. Hoạt động trên lớp:. Hoạt động của thầy 1. KTBC: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Thế nào là từ ghép ? Cho ví dụ và phân. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Đọc các từ mình tìm được..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> tích ? 2) Thế nào là từ láy ? Cho ví dụ và phân tích ? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Tiết luyện từ và câu hôm nay các em sẽ luyện tập về - Lắng nghe. từ ghép và từ láy. Biết được mô hình cấu tạo của từ ghép và từ láy. b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. - Thảo luận cặp đôi và trả lời: + Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp. - Nhận xét câu trả lời của câu HS. + Từ bánh rán có nghĩa phân loại. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Phát giấy kẻ sẵn + bút dạ cho từng nhóm Yêu cầu - 2 HS đọc thành tiếng. HS trao đổi và làm bài trong nhóm. - Nhận đồ dùng học tập, làm việc trong nhóm. - Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng. Các nhóm - Dán bài, nhận xét, bổ sung. khác nhận xét, bổ sung. - Chốt lại lời giải đúng. - Chữa bài. Từ ghép Từ ghép phân loại tổng hợp đường ray, xe đạp, ruộng đồng, làng xóm tàu hỏa, xe điện, , núi non, bờ bãi, máy bay. hình dạng, màu sắc - Hỏi: + Tại sao em lại xếp tàu hỏa vào từ ghép phân + Vì tàu hỏa chỉ phương tiện giao thông đường loại ? sắt, có nhiều toa, chở được nhiều hàng, phân biệt với tàu thủy,.. + Tại sao em lại xếp núi non vào từ ghép tổng + Vì núi non chỉ chung loại địa hình nổi lên cao hợp ? hơn so với mặt đất. - Nhận xét, tuyên dương các em giải thích đúng, hiểu bài. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng. - Phát giấy + bút dạ. Yêu cầu HS làm việc trong - Hoạt động trong nhóm. nhóm. - Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng. Các nhóm - Nhận xét, bổ sung. khác nhận xét, bổ sung. - Chốt lại lời giải đúng. - Chữa bài. + Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm đầu: Nhút nhát + Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần: Lao xao, lạt xạt. + Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở cả âm đầu và - Hỏi: vần: Rào rào, he hé. + Muốn xếp các từ láy vào đúng ô cần xác định những bộ phận nào ? + Cần xác định các bộ phận được lặp lại: âm - Yêu cầu HS phân tích mô hình cấu tạo của một vài đầu, vần, cả âm đầu và vần. từ láy. - Ví dụ: - Nhận xét, tuyên dương những em hiểu bài. nhút nhát: lặp lại âm đầu nh. 3. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: + Từ ghép có những loại nào ? Cho ví dụ ? - 1 HS trả lời + Từ láy có những loại nào ? Cho ví dụ ? - 1 HS trả lời - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà làm bài tập 3 và chuẩn bị bài sau. TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> -Tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn -Kể lại câu chuyện theo cốt truyện một cách hấp dẫn, sinh động. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý. -Giấy khổ to + bút dạ III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: - Gọi 1 HS trả lời câu hỏi: Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện thường có những phần nào ? - Gọi HS kể lại chuyện Cây khế? - Gọi HS đọc cốt truyện về tính ngay thẳng, thật thà mà em đã được đọc được nghe - Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Tiết tập làm văn hôm nay các em sẽ luyện tập: xây dựng cốt truyện. Lớp mình sẽ thi xem bạn nào có trí tưởng tượng phong phú, ham thích làm văn kể chuyện. b.Hướng dẫn làm bài tập * Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS đọc đề bài - Phân tích đề bài.Gạch chân dưới những từ ngữ: ba nhân vật, bà mẹ ốm, người con, bà tiên. - Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến điều gì ? - Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ cần ghi vắn tắt các sự việc chính. Mỗi sự việc chỉ cần ghi lại một câu. * Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt chuyện -GV yêu cầu HS chọn chủ đề. - Gọi HS đọc gợi ý 1. - Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi vào 1 bên bảng 1. Người mẹ ốm như thế nào ?. Hoạt động của trò - 1 HS trả lời câu hỏi. - 1 HS kể lại - 2 đến 3 HS đọc.. - Lắng nghe.. - 2 HS đọc đề bài - Lắng nghe -..lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu chuyện, kết thúc câu chuyện - lắng nghe. - HS tự do phát biểu chủ đề mình lựa chọn. - 2 HS đọc thành tiếng. - Trả lời tiếp nối theo ý mình. 2. Người con chăm sóc mẹ như thế nào ? + Người mẹ ốm rất nặng / ốm bệt giường / ốm khó mà qua khỏi. + Người con thương mẹ, chăm sóc tận tuỵ bên mẹ ngày đêm. Người con dỗ mẹ ăn từng thìa 3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp những cháo./ Người con đi xin thuốc lá về nấu cho mẹ khó khăn gì ? uống /. + Người con phải vào tận rừng sâu tìm một loại thuốc quý /người con phải tìm một bà tiên già sống trên ngọn núi cao./Người con phải trèo đèo, lội suối tìm loại thuốc quý./ Người con 4. Người con đã quyết tâm như thế nào ? phải cho thần Đêm Tối đôi mắt của mình./ + Người con gởi mẹ cho hàng xóm rồi lặn lội vào rừng. Trong rừng người con gặp nhiều thú dữ nhưng chúng đều thương tình không ăn thịt./ Người con phải chịu gai cào, chân bị đá đâm chảy máu, bụng đói để trèo lên núi tìm bà tiên./ Người con đành chấp nhận cho thần Đêm Tối đôi mắt của mình để lấy thuốc cứu mẹ … 5. Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào ? + Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của người con và hiện ra giúp cậu./ Bà tiên hiền lành mở cửa đón cậu, cho thuốc quý rồi phẩy tay trong mắt cậu đã về đến nhà./ Bà tiên cảm động cho cậu bé thuốc và bắt thần Đêm Tối trả lại đôi mắt cho cậu /… - Gọi HS đọc gợi ý 2 - 2 HS đọc thành tiếng - Hỏi và ghi nhanh câu hỏi về 1 bên bảng còn lại câu - Trả lời hỏi 1,2 tương tự gợi ý 1 1. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp những + Nhà rất nghèo không có tiền mua thuốc./ khó khăn gì ?.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Nhà cậu chẳng còn thứ gì đáng giá cả. Mà bà con hàng xóm cũng không thể giúp gì cậu ? 2. Bà tiên làm như thế nào để thử thách lòng trung + Bà tiên biến thành cụ già đi đường, đánh rơi thực của người con ? một túi tiền./ Bà tiên biến thành người đưa cậu đi tìm loại thuốc quý một cái hang đầy tiền, vàng và xui cậu lấy tiền để sau này có cuộc sống sung sướng /.. 3. Cậu bé đã làm gì ? + Cậu thấy phía trước một bà cụ già khổ sở. Cậu đón đó là tiền của cụ cũng dùng để sống và chữa bệnh. Nếu bị đói cụ cũng ốm như mẹ cậu. Cậu chạy theo và trả lại cho bà./ Cậu bé không lấy tiền mà chỉ xin cụ dẫn đường cho mình đến chỗ có loại thuốc quý. * Kể chuyện -Kể trong nhóm: Yêu cầu HS kể trong nhóm theo tình - Kể chuyện theo nhóm, 1 HS kể, các em khác huống mình chọn dựa vào các câu hỏi gợi ý lắng nghe, bổ sung, góp ý cho bạn - Kể trước lớp - 8 HS thi kể - Gọi HS tham gia thi kể. Gọi lần lượt 1 HS kể theo tình huống 1 và một HS kể theo tình huống 2. - Nhận xét - Gọi HS nhận xét, đánh giá lời kể của bạn - Tìm ra một bạn kể hay nhất, 1 bạn tưởng - Nhận xét cho điểm HS. tượng ra cốt truyện hấp dẫn mới lạ. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. CHỦ ĐIỂM MĂNG MỌC THẲNG Tuần 5. TẬP ĐỌC. NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: 1 Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. Gieo trồng, sững sờ, luộc kĩ, dõng dạc, chẳng nảy mầm, 2 Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở cá từ ngữ gợi cảm. 3 Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. 2. Đọc - hiểu: 1 Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh. 2 Hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. II. Đồ dùng dạy học: 1 Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK (phóng to nếu có điều kiện) 2 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre Việt -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Nam và trả lời câu hỏi sau: 1/. Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai? 2/. Em thích hình ảnh nào, vì sao? -Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh -Bức tranh vẽ cảnh một ông vua già đang dắt tay gì? Cảnh này em thường gặp ở đâu? một cậu bé trước đám dân nô nức chở hàng hoá. Cảnh này em thường thấy ở những câu truyện cổ. -Từ bao đời nay, những câu truyện cổ luôn là -Lắng nghe. những bài học ông cha ta muốn răn dạy con cháu. Qua câu truyện Những hạt giống thóc ông cha ta.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> muốn nói gì với chúng ta? Các em cùng học bài. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Yêu cầu HS mở SGK trang 46, tiếp nối nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc) GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). Chú ý câu: Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng/ và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất/ sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp/ sẽ bị trừng phạt. -Gọi 2 HS đọc toàn bài. -Gọi 1 HS đọc phần chú giải. -GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc. * Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính thật tha. Lời Chôm tâu vua: ngây thơ, lo lắng. Lời vua lúc giải thích thóc đã luộc kĩ: Ôn tồn, lúc khen ngợi Chôm dõng dạc. * Nhấn giọng ở những từ ngữ: nối ngôi, giao hẹn, nhiều thóc nhất, truyền ngôi, trừng phạt, nô nức, lo lắng, không làm sao, nảy mầm được, sững sờ, ôn tồn, luộc kĩ, còn mọc được, dõng dạc, trung thực, quý nhất, truyền ngôi, trung thực, dũng cảm, hiền minh. * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: + Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? -Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: +Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực.. -HS đọc theo trình tự. +Đoạn 1: Ngày xưa… đến bị trừng phạt. +Đoạn 2: Có chú bé … đến nảy mầm được. + Đoạn 3: Mọi người … đến của ta. + Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc… đến hiền minh.. -2 HS đọc thành tiếng. -1 HS đọc.. -Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời + Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi. - 1 HS đọc thành tiếng. +Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt. + Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi. + Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức.. +Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được không? Vì sao? + Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không vó thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này? -Đoạn 1 ý nói gì? – Tóm ý chính đoạn 1. -Câu chuyện tiếp diễn ra sao, chúng ta cùng học tiếp. -Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. -Gọi 1 HS đọc đoạn 2. + Theo lệng vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? -1 HS đọc thành tiếng. + Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra? +Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm. +Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp. Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quỳ + Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi tâu: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy người? mầm được. +Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng -Gọi HS đọc đoạn 3. trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có +Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe thể em sẽ bị trừng trị. Chôm nói. -1 HS đọc thành tiếng. -Câu chuyện kết thúc như thế nào? Chúng ta cùng +Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của tìm hiểu đoạn kết. Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận +Nhà vua đã nói như thế nào? được sự trừng phạt. -Đọc thầm đọan cuối. +Vua khen cậu bé Chôm những gì?. +Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc giống đã bị.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> +Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình? +Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?. luột thì làm sao có thể mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban. +Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm. +Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh. +Tiếp nối nhau trả lời theo ý hiểu. *Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. * Vì người trung thực bao giờ cũng muốn nhe sự thật, nhờ đó làm được nhiều điều có ích cho mọi người. *Vì người trung thực luôn luôn được mọi người kính trọng tin yêu. *Vì người trung thực luôn bảo vệ sự thật, bảo vệ -Đoạn 2-3-4 nói lên điều gì? người tốt. * Vì người trung thực luôn nói đúng sự thật để mọi -Tóm ý chính đoạn 2-3-4. người biết cách ứng phó. -Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi + -Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? sự thật. -Đọc thầm tiếp nối nhau trả lời: - Ghi nội dung chính của bài. + Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, * Đọc diễn cảm: dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng -Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra hạnh phúc. gịong đọc thích hợp. -2 HS nhắc lại. -Gọi 4 HS tiếp theo đọc nối tiếp từng đoạn. -Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. -4 HS đọc tiếp nối từng đoạn. -GV đọc mẫu. -Tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn. -Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc. -4 HS đọc. -Gọi 2 HS đọc lại toàn bài. -Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai. -Nhận xét và cho điển HS đọc tốt. 3.Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài.. -HS theo dõi. -Tìm ra gọng đọc cho từng nhân vật. Luyện đọc theo vai. -2 HS đọc. -3 HS đọc.. CHÍNH TẢ. NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục tiêu: 1 Nghe – viết đúng đẹp đoạn văn "Từ lúc … đến ông vua hiền minh" trong bài những hạt thóc giống. 2 Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu l/n hoặc vần en/eng. II. Đồ dùng dạy học: 1 Bài tập 2a, bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết. -HS lên bảng thực hiện yêu cầu. dìu dịu, gióng giả, rao vặt, bâng khuân, vâng lời, dân dâng,… - 2 HS đọc thành tiếng. - Lời giải: nghỉ chân – dân dâng – vầng trên sân – -Nhận xét về chữ viết của HS. tiễn chân. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Giờ chính tả hôm nay cá em sẽ nghe- viết đoạn -Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> văn cuối bài Những hạt thóc giống và làm bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc en/eng. b. Hứng dẫn nghe- viết chính tả: * Trao đổi nội dung đoạn văn: -Gọi 1 HS đọc đoạn văn. -Hỏi: -1 HS đọc thành tiếng. +Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? +Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. +Vì sao người trung thực là người đáng qúy? +Vì người trung thực dám nói đúng sự thực, không màng đến lợi ích riêng mà ảnh hưởng đến mọi người. +Trung thực được mọi người tin yêu và kính trọng. * Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. -Các từ ngữ: luộc kĩ, giống thóc, dõng dạc, truyền -Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm ngôi,… được. -Viết vào vở nháp. * Viết chính tả: -GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu, nhắc HS viết lời nói trực tiếp sau dấu 2 chấm phới hợp với dấu gạch đầu dòng. * Thu chấm và nhận xét bài cùa HS: c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: -1 HS đọc thành tiếng. a/. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. -HS trong nhóm tiếp sứ nhau điền chữ còn thiếu -Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm. (mỗi HS chỉ điền 1 chữ) -Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn. -Chữa bài (nếu sai) -Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với các lời giải- nộp bài- lần này- làm em- lâu nay- lòng tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính thanh thản- làm bài- chen chân- len qua- leng kengtả. áo len- màu đen- khen em. Bài 3: -1 HS đọc yêu cầu và nội dung. a – Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. -Lời giải: Con nòng nọc. -Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra tên von vật. -Giải thích: ếch, nhái đẻ trứng dưới nước. Trứng -Lắng nghe. nở thành nòng nọc, có đuôi, bơi lội dưới nước. Lớn lên nòng nọc rụng duôi, nhảy lên sống trên cạn b/. Cách tiến hành như mục a. -Lời giải: Chim én. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại bài 2b vào vở. Học thuộc lòng 2 câu đố. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG. I. Mục tiêu: 1 Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực – Tự trọng. 2 Hiểu được nghĩe của các từ ngữ, các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm trên. 3 Tìm được các từ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa với các từ thuộc chủ điểm. 4 Biết cách dùng các từ ngữ thuộc chủ điểm để đặt câu. II. Đồ dùng dạy học: 1 Từ điển (nếu có) hoặc trang photo cho nhóm HS. 2 Giấy khổ to và bút dạ. 3 Bảng phụ viết sẵn 2 bài tập. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 1 HS lên bảng làm bài 3 + Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm đầu: Nhút nhát + Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần: Lao xao, lạt xạt. + Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần: Rào rào, he hé. -Gv nhận xét ghi điểm 2. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> a. Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay, các em sẽ thự hành mở rộng vốn từ theo chủ điểm Trung thực-Tự trọng. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. -Phát giấy+ bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ đúng, điền vào phiếu. -Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Kết luận về các từ đúng.. -Lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng. -Hoạt động trong nhóm. -Dán phiếu, nhận xét bổ sung. -Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai) +Từ cùng nghĩa với trung thực: Thẳng thắng, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật, thật thà, thật lòng, thật tâm, chính trực, bộc trực, thành thật, thật tình, ngay thật… +Từ trái nghĩa với trung thực: Điêu ngoa, gian dối, sảo trá, gian lận, lưu manh, gian manh, gian trá, gian sảo, lừa bịp, lừa đảo, lừa lọc, lọc lừa. Bịp bợm. Gian ngoan,…. Bài 2: -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Suy nghĩ và nói câu của mình. -Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2 câu, 1 câu · Bạn Minh rất thật thà. với từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu trái nghĩa · Chúng ta không nên gian dối. với trung thực. · Ông Tô Hiến Thành là người chính trực. · Gà không vội tin lời con cáo gian manh. · Thẳng thắn là đức tính tốt. · Những ai gian dối sẽ bị mọi người ghét bỏ. · Chúng ta nên sống thật lòng với nhau. Bài 3: -1 HS đọc thành tiếng. -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Hoạt động cặp đôi. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm đúng nghĩa của tự trọng. Tra trong tự điển để đối chiếu các -Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. từ có nghĩa từ đã cho, chọn nghĩa phù hợp. +Tin vào bản thân: Tự tin. -Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu + Quyết định lấy công việc của mình: tự quyết. sai). + Đánh giá mình quá cao và coi thường kẻ khác: tự -Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ điển có kiêu. Tự cao. nghĩa a, b, d. -HS đặt câu. -Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ tìm được. Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4 HS để trả lời câu hỏi. -Gọi HS trả lời GV ghi nhanh sự lựa chọn lên bảng. Các nhóm khác bổ sung. -Kết luận GV hỏi HS về nghĩa của từng câu tục ngữ, thành ngữ hoặc tình huống sử dụng của từng câu để mở rộng vốn từ và cách sử dụng cho HS, phát triển khả năng nói cho HS. Nếu câu nào HS nói không đúng nghĩa, GV giải thích: +Thẳng như ruột ngựa: người có lòng dạ ngay thẳng (ruột ngựa rất thẳng) +Giấy rách phải giữ lấy lề: khuyên người ta dù nghèo đói, khó khăn vẫn phải giữ nề nếp, phẩm giá của mình. +Thuốc đắng dã tật: thuốc đắng mới chữa được bệnh cho người, lời nói thẳng khó nghe nhưng giúp ta sửa chữa khuyết điểm. + Cây ngay không sợ chết đứng: người ngay thẳng, thật thà không sợ bị nói xấu. +Đón cho sạch, rách cho thơm: cho dù đói rách, khổ sở chúng ta cũng cần phải sống cho trong sạch, lương thiện.. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Em thích nhất câu tục ngữ, thành ngữ nào? Vì sao? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các tục ngữ. thành ngữ trong bài. KỂ CHUYỆN. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> -Kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung nói về tính trung thực. -Hiểu được ý nghĩa nội dung câu chuyện. -Kể bằng lời của mình một cách hấp dẫn, sinh động kèm theo cử chỉ. -Biết đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. II. Đồ dùng dạy học: -GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tần về tính trung thực. -Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện: -2 HS thực hiện theo yêu cầu. "Một nhà thơ chân chính". -1 HS kể toàn chuyện. -Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Kiểm tra việc chuẩn bị truyện của HS. -Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn. -Lắng nghe. -Các em đang học chủ điểm nói về những con người trung thực, tự trong. Hôm nay chúng ta sẽ được nghe nhiều câu truyện kể hấp dẫn, mới lạ của các bạn nói về lòng trung thực. b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: -2 HS đọc đề bài. -Gọi HS đọc đề bài,GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, tính trung thực. -4 HS tiếp nối nhau đọc. -Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. -Trả lới tiếp nối (mỗi HS chỉ nói 1 ý) biểu -Hỏi: hiện của tính trung thực. +Không vì của cải hay tình cảm riêng tư mà +Tính trung thực biểu hiện như thế nào? làm trái lẽ công bằng: Ông Tô Hiến Thành trong truyện Một người chính trực. +Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi: cậi bé Chôm trong truyện Những hạt thóc giống, người bạn thứ ba trong truyện Ba cậu bé. +Không làm những việc gian dối: Nói dối cô giáo, nhìn bài của bạn, hai chị em trong truyện Chị em tôi…. +Không tham của người khác, anh chàng tiều phu trong truyện Ba chiếc rìu, cô bé nhà nghèo trong truyện Cô bé và bà tiên,… -Em đọc trên báo, trong sách đạo đức, trong +Em đọc được những câu chuyện ở đâu? truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, xem ti vi, em nghe bà kể… -Lắng nghe. -Ham đọc sách là rất tốt, ngoài những kiến thức về tự nhiên, xã hội mà chúng ta học được, những câu chuyện trong sách báo, trên ti vi còn cho những bài học quý về cuộc sống. -2 HS đọc lại. -Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3. -GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng. +Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 4 điểm. +Câu chuyện ngoài SGK (1 điểm). +Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, cử chỉ: 3 điểm. +Nêu đúng ý nghĩa của chuyện: 1 điểm. +Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn: 1 điểm. * Kể chuyện trong nhóm: -4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể tryện, -Chia nhóm 4 HS. nhận xét, bổ sung cho nhau. -GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu HS kể lại truyện.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> theo đúng trình tự ở mục 3. -Gợi ý cho HS các câu hỏi: HS kể hỏi: +Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích nhân vật nào? Vì sao? +Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay nhất? +Bạn thích nhân vật nào trong truyện? +Bạn học tập nhân vật chính trong truyện đức tính gì? HS nghe kể hỏi: +Qua câu chuyện, bạn muốn nói với mọi người điều gì? +Bạn sẽ làm gì để học tập đức tính tốt của nhân vật đó? +Nếu nhân vật đó xuất hiện ngoài đời bạn sẽ nói gì? * Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện: -Tổ chức cho HS thi kể. Lưu ý:GV nên dành nhiều thời gian cho phần này. Khi HS kể, GV ghi hoặc cử 1 HS ghi tên chuyện, xuất xứ của truyện, ý nghĩa, giọng kể, trả lời, đặt câu hỏi cho từng HS, ở cột trên bảng. -Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. -Cho điểm HS. -Bình chọn: + Bạn có câu truyện hay nhất. + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. Tuyên dương, cho HS vừa đoạt giải. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Khuyến khích HS nên tìm chuyện đọc. -Dặn HS về nhà kể lại những câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau.. -HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn tạo không khí sôi nổi, hào hứng.. -Nhận xét bạn kể.. TẬP ĐỌC. GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: -Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng phương ngữ. vắt vẻo, đon đả, ngỏ lời, quắp đuôi, rõ phường gian dối,…. -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nhịp đúng nhịp điệu của câu thơ, đọan thơ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm, gợi tả. -Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung. 2-Đọc - hiểu: -Hiểu các từ ngữ khó trong bài: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay, từ rày, thiệt hơn. -Hiểu nội dung của bài thơ: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài thơ trang 51, SGK (Phóng to nếu có điều kiện) -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Những hạt thóc -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. giống và trả lời câu hỏi: + Vì sao người trung thực là người đáng quý? + Câu truyện muốn nói với em điều gì? -Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Theo bức tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ những con vật nào? Em biết gì về tính cách con -Bức tranh vẽ một con gà trống dang đứng trên cành vật này thông qua các câu truyện dân gian? cây cao và con Cáo đang nhìn lên vẻ thòm thèm. Gà trống có tính cách mạnh mẽ, khôn ngoan hay giúp.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> đỡ người khác, còn Cáo ta gian tham, độc ác, chỉ trông chờ ăn thịt bạn bè, nhiều mưu kế. -Tính cách của Gà Trống và Cáo sẽ được nhà thơ -Lắng nghe. La-Phông-ten khắc hoạ như thế nào? Bài thơ nói lên điều gì? Các em sẽ biết câu trả lời khi học bài thơ ngụ ngôn hôm nay. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Yêu cầu HS mở SGK trang 50, 3 HS nối tiếp -3 HS đọc theo trình tự. nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc). + Đoạn 1: Nhác trông…đến tỏ bày tình thân. +Đoạn 2: Nghe lời Cáo….đến loan tin ngay. +Đoạn 3: Cáo nghe … đến làm gì được ai. -GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). Chú ý đoạn thơ: Nhác trông/vắt vẻo trên cành Một anh gà trống/ tinh rang lõi đời. Cáo kia đon đả ngỏ lời: “Kìa/ anh ban quý/ xin mời xuống đây… Gà rằng: “Xin được ghi ơn trong lòng” Hoà bình/ gà cáo sống chung Mừng này/ còn có tin mừng nào hơn. -Gọi 2 HS đọc toàn bài. -2 HS đọc. -Gọi 1 HS đọc phần chú giải. -1 HS đọc. -GV đọc mẫu, chú ý gịong đọc. * Toàn bài đọc với giọng vui, dí dỏm, thể hiện đúng tính cách của nhân vật, lời cáo:giả giọng thân thiện rồi sợ hải. Lời Gà: thông minh, ngọt ngào, hù dọa Cáo. * Nhấn giọng ở những từ ngữ: Vắt vẻo, lõi đời, đon đả, anh bạn quý, xuống đây, sung sướng, hôn bạn, tình thân, ghi ơn, hoà bình, tin mừng, cặp chó sói, loan tin, hồn lạc phách bay, quắp đuôi, co cẳng. * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. +Gà trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau như thế +Gà trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao. Cáo đứng nào? dưới gốc cây. +Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống đất? +Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông báo một tin mới: Từ rày muôn loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân. +Từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi. +Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự thật? Nhằm mục đích gì? +Đoạn 1 cho em biết điều gì? -Tóm ý chính đoạn 1. -Gà trống làm thế nào để không mắc mưu con Cáo lõi đời tinh ranh này? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2. -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: +Vì sao Gà trống không nghe lời Cáo?. +Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà Trống xuống đất để ăn thịt Gà. +Âm mưu của Cáo.. +Đoạn 2 nói lên điều gì? -Tóm ý chính đoạn 2. -Gọi HS đọc đoạn cuối và trả lời câu hỏi.. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. +Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay, quắp đuội, co cẳng bỏ chạy.. -Lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. +Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa: muốn ăn thịt Gà. +Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn thịt Cáo. Chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà làm cho Cáo +Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến để khiếp sợ, bỏ chạy, lộ âm mưu gian giảo đen tối của làm gì? hắn. + “Thiệt hơn” là so đo, tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu. + “Thiệt hơn” nghĩa là gì? +Sự thông minh của Gà..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> +Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà +Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ bản chất, đã nói? không ăn được thịt gà còn cắm đầu chạy vì sợ. +Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao? +Gà không bóc trần âm mưu của cáo mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi Gà báo cho Cáo biết, chó săn đang chạy đến loan tin, đánh vào điểm yếu là +Theo em Gà thông minh ở điểm nào? Cáo sợ chó săn ăn thịt làm Cáo khiếp sợ, quắp đuôi, co cẳng chạy. +Đó cũng là ý chính của đoạn thơ cuối bài. +Cáo lộ rõ bản chất gian xảo. -Tóm ý chính đoạn 3. -Ý chính của đoạn cuối của bài là gì? -Gọi HS đọc toàn bài, trả lời câu hỏi 4. -Yêu cầu HS thảo luận cặp dôi và trả lời câu hỏi. +Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? -Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: -Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. -Tổ chức cho HS đọc từng đoạn, cả bài. -Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng. -Nhận xét và cho điểm từng HS đọc tốt. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Câu truyện khuyên chúng ta điều gì? -Nhận xét tiết học. -Nhắc họxc sinh: Trong cuộc sống phải luôn thật thà, trng thực, phải biết cư xử thông minh, để không mắc lừa kể gian dối, độc ác. -Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.. -Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, chớ ti lời kẻ xấu cho dù đó là những lời nói ngọt ngào. -2 HS nhắc lại. -3 HS đọc bài. -Cách đọc như đã hướng dẫn. -3 đến 5 HS đọc từng đoạn, cả bài. -HS đọc thuộn lòng theo cặp đôi. -Thi đọc. -Thi đọc thuộc lòng. -3 HS đọc phân vai.. TẬP LÀM VĂN VIẾT THƯ (KIỂM TRA VIẾT) I. Mục tiêu: -Rèn luyện kĩ năng viết thư cho HS. -Viết một lá thư có đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư với nội dung: thăm hỏi, chúc mừng, chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành. II. Đồ dùng dạy học: -Phần ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ. -Phong bì (mua hoặc tự làm) . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi HS nhắc lại nội dung của một bức thư. -3 HS nhắc lại -Treo bảng phụ nội dung ghi nhớ phần viết thư -Đọc thầm lại. trang 34. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Trong tiết học nàu các em sẽ làm bài kiển tra viết -Lắng nghe. thư. Lớp mình sẽ thi xem bạn nào có thể viết một lá thư đúng thể thức nhất, hay nhất. b. Tìm hiểu đề: -Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của HS. -Yêu cầu HS đọc đề trong SGK trang 52. -Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình. -Nhắc HS: -2 HS đọc thành tiếng. +Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài. -Lắng nghe. +Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân - HS chọn đề bài thành. +Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán). -Hỏi: Em chọn viết cho ai? Viết thư với mục đích.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> gì? c. Viết thư: -HS tự làm bài, nộp bài vàGV chấm một số bài. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. -5 HS trả lời.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. DANH TỪ I. Mục tiêu: -Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). -Xác định được danh từ trong câu, đặt biệt là danh từ chỉ khái niệm. -Biết đặt câu với danh từ. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp viết sẵn bài 1 phần nhận xét. -Giấy khổ to viết sẵn các nhóm danh từ + bút dạ. -Tranh (ảnh ) về con sông, cây dừa, trời mưa, quyển truyện…(nếu có). III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. + Tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được. +Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được. -Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn đã giao về nhà -3 HS đọc đoạn văn. luyện tập sau đó nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Yêu cầu HS tìm từ ngữ chỉ têngọi của đồ vật, cây cối xung quanh em. -Bàn ghế, lớp học, cây bàng, cây nhãn, cây xà cừ, khóm hoa hồng, cốc nước uống, bút mực, giấy vở… -Tất cả các từ chỉ tên gọi của đồ vật, cây cối mà -Lắng nghe. các em vừa tìm là một loại từ sẽ học trong bài hôm nay. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -2 HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. -Thảo luận cặp đôi, ghi các từ chỉ sự vật trong từng dòng thơ vào vở nháp. -Gọi HS đọc câu trả lời. Mỗi HS tìm từ ở một dòng -Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét. thơ. GV gọi HS nhận xét từng dòng thơ. +Dòng 1: Truyện cổ. GV dùng phấn màu gạch chân những từ chỉ sự vật. +Dòng 2: cuộc sống, tiếng, xưa. +Dòng 3: cơn, nắng, mưa. +Dòng 4: con, sông, rặng, dừa. +Dòng 5: đời. Cha ông. +Dòng 6: con sông, cân trời. +Dòng 7: Truyện cổ. -Gọi HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm được. +Dòng 8: mặt, ông cha. Bài 2: -Đọc thầm. -Gọi HS đọc yêu cầu. -Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. Yêu cầu HS thảo luận và hoànthành phiếu. -Hoạt động trong nhóm. -Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Kết luận về phiếu đúng. -Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. Từ chỉ người: ông cha, cha ông. Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời. Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa. Từ chỉ khái niệm: Cuộc sống, truyện cổ, tiếng,.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> -Những từ chỉ sự vật, chỉ người, vật, hiện tượng, xưa, đời. khái niệm và đơn vị được gọi là danh từ. Từ chỉ đơn vị: cơn. Con, rặng. -Hỏi: +Danh từ là gì? -Lắng nghe. + Danh từ chỉ người là gì?. +Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện tựng, khái niệm, đơn vị. +Khi nói đến “cuộc đời”, “cuộc sống”, em nếm, +Danh từ chỉ người là những từ dùng để chỉ ngửi, nhìn được không? người. +Danh từ chỉ khái niệm là gì? +Không đếm, nhìn được về “cuộc sống”,”Cuộc đời” vì nó không có hình thái rõ rệt. -GV có thể giải thích danh từ chỉ khái niệm chỉ +Danh từ chỉ khái niệm là những từ chỉ sự vật dùng cái chỉ có trong nhậnthức của con người, không có hìanh thái rõ rệt. không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, sờ… chúng được. +Danh từ chỉ đơn vị là gì? c. Ghi nhớ: +Là những từ dùng để chỉ những sự vật có thể -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. Nhắc đếm, định lượng được. HS đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp. -Yêu cầu HS lấy ví dụ về danh từ, GV ghi nhanh -3 HS đọc thành tiếng. vào từng cột trên bảng. -Lấy ví dụ. +Danh từ chỉ người: học sinh, thầy giáo, cô hiệu trưởng, em trai, em gái… +Danh từ chỉ vật: bàn, ghế, bút, bảng, lọ hoa, sách vở, cái cầu… +Danh từ chỉ hiện tượng: Gió, sấm, chớp, bão, lũ, lụt… +Danh từ chỉ khái niệm: tình thương yêu, lòng tự d. Luyện tập: trọng, tính ngay thẳng, sự quý mến… Bài 1: +Danh từ chỉ đơn vị: Cái, con, chiếc. -Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. -yêu cầu HS thảo luận cặp đội vài tìm danh từ chỉ khái niệm. -2 HS đọc thành tiếng. -Gọi HS trả lời và HS khác nhận xét, bổ sung. -Hoạt động theo cặp đôi. -Hỏi; +Tại sao các từ: nước, nhà, người không -Các danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, phải là danh từ chỉ khái niệm. kinh nghịệm, cách mạng… +Vì nước, nhà là danh từ chỉ vật, người là danh từ +Tại sao từ cách mạng là danh từ chỉ khái niệm? chỉ người, những sự vật này ta có thể nhìn thấy hoặc sờ thấy được. -Nhận xét, tuyên dương những em có hiểu biết. +Vì cách mạng nghĩa là cuộc đấu trang về chính Bài 2: trị hay kinh tế mà ta chỉ có thể nhận thức trong -Gọi HS đọc yêu cầu. đầu, không nhìn, chạm…được. -Yêu cầu HS tự đặt câu. -Gọi HS đọc câu văn của mình. Chú nhắc những HS đặt câu chưa đúng hoặc có nghĩa tiếng Việt chưa hay. -1 HS đọc thành tiếng. -Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình. +Bạn An có một điểm đáng quý là rất thật thà. +Chúng ta luôn giữ gìn phẩm chất đạo đức. +Người dân Việt nam có lòng nồng nàn yêu nước. +Cô giáo em có nhiều kinh nghiệm bồi dưỡng HS giỏi. -Nhận xét câu văn của HS. +Ông em là người đã từng tham gia Cách mạng 3. Củng cố – dặn dò: tháng 8 năm 1945. -Hỏi: danh từ là gì? -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà tìm mỗi loại 5 danh từ. TẬP LÀM VĂN. ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> I. Mục tiêu: -Hiểu thế nào là đoạn văn kể chuyện. -Viết được những đoạn văn kể chuyện: lời lẽ hấp dẫn, sinh động, phù hợp với cốt truyện và nhân vật. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK (phóng to nếu có điều kiên) -Giấy khổ to vàbút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi HS trả lời câu hỏi. -2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. + Cốt truyện là gì? +Cốt truyện gồm những phần nào? -Nhận xét câu trả lời của HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Các em đã hỉeu cốt truyện là gì. Bài học hôm nay -Lắng nghe. các em sẽ luyện tập xây dựng những đoạn văn kể chuyện dựa vào cốt truyện. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. -Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giốn. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. -Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS -Trao đổi, hoàn thành phiếu trong nhóm. thảo luận và hoàn thành phiếu. -Gọi nhóm xong trước dán phiến lên bảng, các nhóm -Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. khác nhận xét, bổ sung. -Kết luận lời giải đúng trên phiếu. +Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế:luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho. +Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm, dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. +Sự việc 3: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. *Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 dòng đầu) *Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (10 dòng tiếp) *Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (4 dòng còn lại). Bài 2: -Hỏi: + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và +Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi chỗ kết thúc đoạn văn ? vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. +Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở +Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết đoạn 2 ? xuống dòng nhưng không phải là 1 đoạn văn. -Trong khi viết văn, những chỗ xuống dòng ở các lời -Lắng nghe. thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết xuống dòng. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS trả lời cặp đôi và trả lời câu hỏi. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK. -Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung. -Thảo luận cặp đôi. -Trả lời: +Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về một sự việc trong 1 chuỗi sự việc làm cốt truyện của truyện. +Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống -Mỗi đoạn văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. dòng. Mỗi sự việc điều viết thành một đoạn văn làm nòng -Lắng nghe. cốt cho sự diễn biến của truyện. Khi hết một câu văn, cần chấm xuống dòng. c.Ghi nhớ:.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. Nhắc HS đọc thần để thuộc ngay tại lớp. -Yêu cầu HS tìm 1 đoạn văn bất kì trong các bài tập -3 HS đọc thành tiếng. đọc, truyện kể mà em biết và nêu sự việc được nêu trong đoạn văn đó. -4 HS phát biểu: +Đoạn văn “Tô Hiến Thành…Lý Cao Tông”trong truyện Một người chính trực kể về lập ngôi vua ở triều Lý. + Đoạn văn “Chị nhà trò đã bé nhỏ …vẫn -Nhận xét, khen những HS lấy đúng ví dụ và hiểu khóc”trong truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu kể bài. về hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà d. Luyện tập: Trò… -Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. -Hỏi: +câu truyện kể lại chuyện gì? -2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung và yêu cầu. +Câu chuyện kể về một em bévừa hiếu thảo, +Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu? vừa trung thực thật thà. +Đoạn 1 kể sự việc gì? + Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu. +Đoạn 2 kể sự việc gì? +Đoạn 3 còn thiếu phần nào? +Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì?. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân. -Gọi HS trình bày, GV nhận xét, cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại đoạn 3 câu truyện vào vở.. +Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn cảnhcủa 2 mẹ con: nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm. +Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc. +Phần thân đoạn. +Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền. -Viết bài vào vở nháp. -Đọc bài làm của mình.. CHỦ ĐIỂM MĂNG MỌC THẲNG Tuần 6. TẬP ĐỌC. NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA. I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: -Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. An-đrây-ca, hoảng hốt, mải chơi, an ủi, cứu nổi, nức nở, mãi sau,… -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. -Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. 2. Đọc - hiểu: -Hiểu các từ ngữ khó trong bài: dằn vặt. -Hiểu nội dung câu truyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa bài tập đọc trang 55 SGK phóng to. -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Gà -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. trống và Cáo và trả lời các câu hỏi. -Hỏi: +Theo em, Gà trống thông minh ở điểm nào? +Cáo là con vật có tính cách như thế nào? +Câu truyện khuyên chúng ta điều gì? -Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> -Treo bức tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ -Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang ngồi khóc bên cảnh gì? gốc cây. Trong đầu cậu đang nghĩ về trận đá bóng mà cậu đã tham gia. -Tại sao cậu bé An-đrây-ca này lại ngồi khóc? Cậu -Lắng nghe. ân hận về điều gì chăng? Ở cậu có những phẩm chất gì đáng quý? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Yêu cầu HS mở SGK trang 55, gọi 2 HS đọc tiếp -HS đọc tiếp nối theo trình tự. nối từng đoạn (3 lượt HS đọc) +Đoạn 1: An-đrây-ca …đến mang về nhà. GV sửa lỗi phát âm, nhắt giọng cho từng HS (nếu +Đoạn 2: Bước vào phòng … đến ít năm nữa. có) -2 HS đọc toàn bài. -2 HS đọc -GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. * Toàn bài đọc với giọng trầm buồn, xúc động. Lời ông đọc với giọng mệt nhọc, yết ớt. Lời mẹ đọc với giọng thông cảm, an ủi, diệu dàng. Ý nghĩ của An-đrây-ca đọc với giọng buồn day dứt. * Nhấn giọng ở những từ ngữ: nhanh nhẹn, hoảng hốt, khóc nấc, oà khóc, nức nở, an ủi, tự dằn vặt,… * Tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc đoạn 1 -Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: -1 HS đọc thành tiếng. +Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, -Đọc thần và trả lời. hoàn cảnh gia đình của em lúc đó như thế nào? +An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông +Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi maua thuốc cho ông, đang bị ốm rất nặng. thái độ của cậu như thế nào? +An-đrây-ca nhanh nhẹ đi ngay. +An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? +An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi -Đoạn 1 kể với em chuyện gì? sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến cửa -Cậu bé An-đrây-ca mải chơi nên mua thuốc về hàng mua thuốc mang về nhà. nhà muộn. Chuyện gì sẽ xảy ra với cậu và gia đình, -An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn. các em đoán thử xem. -Lắng nghe. -Gọi HS đọc đoạn 2. -Yêu cầu HS đọc thần và trả lời câu hỏi: +Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc về -1 HS đọc thành tiếng. nhà? +Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào? +An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời. +Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang thuốc về chậm +An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? mà ông mất. Cậu òa khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe. +An-đrây-ca oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình. +An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe. +Dù mẹ đã an ủi nói rằng cậu không có lỗi nhưng An-đrây-ca cả đêm ngồi khóc dưới gốc táo ông + Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là một cậu trồng. Mãi khi lớn, cậu vẫn tự dằn vặt mình. bé như thế nào? +An-đrây-ca rất yêu thương ông, cậu không thể tha thứ cho mình về chuyện mải chơi mà mua thuốc về muộn để ông mất. +An-đrây-ca rất có ý thức, trách nhiệm về việc làm của mình. +An-đrây-ca rất trung thực, cậu đã nhận lỗi với mẹ và rất nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của -Nội dung chính của đoạn 2 là gì? mình. -Tóm ý chính đoạn 2. -Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. -Gọi 1 HS đọc toàn bài: cả lớp đọc thầm và nêu ý nghĩa của bài. -1 HS đọc thành tiếng. Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông, có ý thức, trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> -Ghi ý nghĩa của bài. * Đọc diễn cảm: -Gọi 2 HS đọc thành tiếng từng đoạn. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. -Đưa đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm. Bước vào phòng ông nằm, em hoảng hốt thấy mẹ khóc nấc lên. Thì ra ông đã qua đời. “Chỉ vì mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết”. Anđrây-ca oà khóc và kể hết mọi chuyệncho mẹ nghe. Mẹ an ủi em: -Không, con không có lỗi. Chẳng thuốc nào cứu nổi ông đâu. Ong đã mất từ lúc con vừa ra khỏi nhà. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. -Hướng dẫn HS đọc phân vai. -Thi đọc toàn truyện. -Nhận xét, cho điểm học sinh. 3. Củng cố-dặn dò: -Hỏi: +nếu đặt tên khác cho truyện, em sẽ đặt tên cho câu truyện là gì? - Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì với bạn?. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài.. thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. -2 HS nhắc lại. -1 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay (như đã hướng dẫn). -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay.. -3 HS thi đọc. -4 HS đọc toàn chuyện (người dẫn chuyện, mẹ, ông, An-đrây-ca) -3 HS thi đọc. · Chú bé An-đrây-ca. · tự trách mình. · Chú bé trung thực. · Bạn đừng ân hận nữa, ông bạn chắc cũng hiểu bạn mà. · Hãy cố gắng để làm ông vui khi nghĩ đến mình, An-đrây-ca ạ. · Mọi người hiểu cậu mà, đừng tự dằn vặt mình như thế CHÍNH TẢ. NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. Mục tiêu: -Nghe – viết đúng đẹp câu chuyện vui Người viết truyện thật thà.. -Tự phát hiện ra lỗi sai và sửa lỗi chínhtả. -Tìm và víêt đúng các từ láy có chứa âm x/s hoặc thanh hỏ, thanh ngã. II. Đồ dùng dạy học: 1 Từ điển (nếu có) hoặc vài trang pho to. 2 Giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: -Gọi 1 HS lên bảng đọc các từ ngữ cho 3 HS viết. -Đọc và viết các từ. -Nhận xét chữ viết của HS. lẫn lộn, nồng nàn, lo lắng, lang ben, leng keng, 2. Bài mới: léng phéng… a. Giới thiệu bài: -Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết lại một câu truyện vui nói về nhà văn Pháp nổi tiếng Ban-dắc. b. Hướng dẫn viết chính tả: -Lắng nghe. * Tìm hiểu nội dung truyện: -Gọi HS đọc truyện. -2 HS đọc thành tiếng. -Hỏi: +Nhà văn Ban-dắc có tài gì? +Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài. +Trong cuộc sống ông là người như thế nào? +Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng. * Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm các ừ khó viết trong truyện. -Hs viết bảng con -Yêu cầu HS đọc và luyện viết các từ vừa tìm được. -Các từ: ban-dắc, truyện dài, truyện ngắn… * Hướng dẫn trình bày: -Gọi HS nhắc lại cách trình bày lời thoại..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> * Nghe-viết; * Thu chấm, nhận xét bài: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS ghi lỗi và chữa lỗi vào vở nháp hoặc vở bài tập (nếu có) -Chấm một số bài chữa của HS. -Nhận xét. Bài 3: a/. –Gọi HS đọc. -Hỏi: +từ láy có tiếng chứa âm s hoặc âm x là từ như thế nào? -Phát giấy và bút dạ cho HS. -Yâu cầu HS hoạt động trong nhóm (có thể dùng từ điển) -Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để có 1 phiếu hoàn chỉnh. -Kết luận về phiếu đúng đầy đủ nhất. 3. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS ghi nhớ các lỗi chính tả, các từ láy vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và mẫu. -Tự ghi lỗi và chữa lỗi.. -1 HS đọc yêu cầu và mẫu. +Từ láy có tiếng lặp lại âm đầu s/x -Hoạt động trong nhóm. -Nhận xét, bổ sung. -Chữa bài. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. Mục tiêu: -Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên khái niệm về ý nghĩa khái quát của chúng. -Biết cách viết hoa danh từ riêng trong thực tế. II. Đồ dùng dạy học: -Bản đồ tự nhiên Việt Nam (có sông Cửu Long), tranh, ảnh vua Lê Lợi. -Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột danh từ chung và danh từ riêng và bút dạ. -Bài tập 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Danh từ là gì? -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Cho ví dụ. -Nhận xét, cho điểm HS. -2 HS tìm danh và đặt câu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Gv viết 1 câu ngắn có tên riêng, viết hoa. VD: Bạn Hùng là một học sinh ngoan. -Hỏi: + Em có nhận xét gì về cách viết các danh từ vừa tìm được trong câu trên? -Tại sao có danh từ viết hoa, có danh từ lại không viết -Danh từ Hùng được viết hoa, còn các danh từ hoa? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi khác không viết hoa. đó. -Lắng nghe. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. -2 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đội và tìm từ đúng. -Thảo luận, tìm từ. a/ sông b/. Cửu Long -Nhận xét và giới thiệu bằng bản đồ tự nhiên Việt c/. vua d/. Lê Lợi Nam (vừa nói vừa chỉ vào bản đồ một số sông đặc biệt là sông Cửu Long) và giới thiệu vua Lê Lợi, người đã có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Hậu Lê ở nước ta. Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi. -1 HS đọc thành tiếng. -Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. -Thảo luận cặp đôi..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> -Trả lời: +Sông: Tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được. +Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long. +Vua: Tên chung của người đứng đầu nhà nước phong kiến. +Lê Lợi: tên riêng của vị vua mở đầu nhà Hậu Lê. -Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như -Lắng nghe. sông, vua được gọi là danh từ chung. -Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đội và trả lời câu hỏi. -Thảo luận cặp đôi. -Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. -Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối lớn: sông không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể Cửu Long viết hoa. -Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến: vua không viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi viết hoa. -Lắng nghe. -Danh từ riêng chỉ người địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa. c. Ghi nhớ: +Danh từ chung là tên của một loại vật: sông, núi, -Hỏi: +Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? Lấy vua, chúa, quan, cô giáo, học sinh,… ví dụ. +Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật: sông Hồng, sông Thu Bồn, núi Thái Sơn, cô Nga,… +Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa. -3 HS đọc thành tiếng. +Khi viết danh từ riêng, cần chú ý điều gì? -Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. Nhắc HS đọc thầm để thuộc ngay tại lớp. d. Luyện tập: -2 HS đọc thành tiếng. Bài 1: Hoạt động trong nhóm. -Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung. -Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và viết vào giấy. -Yêu cầu nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các -Chữa bài. nhóm khác nhận xét. Bổ sung. +Danh từ chung: Núi/ dòng/ sông/ dãy / mặt/ -Kết luận để có phiếu đúng. sông/ ánh / nắng/ đường/ dây/ nhà/ trái/ phải/ giữa/ trước. +Danh từ riêng: Chung/Lam/Thiên Nhẫn/ Trác/ Đại Huệ/ Bác Hồ. +Vì dãy là từ chung chỉ những núi nối tiếp, liền nhau. -Hỏi: +Tại sao em xếp từ dãy vào danh từ chung? +Vì Thiên Nhẫn là tên riêng của một dãy núi và được viết hoa. +Vì sao từ Thiên Nhẫn được xếp vào danh từ riêng? -Nhận xét, tuyên dương những HS hiểu bài. Bài 2: -Yêu cầu HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài.. -1 HS đọc yêu cầu. -Viết tên bạn vào vở. 3 HS lên bảng viết. +Họ và tên người là danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể nên phải viết hoa.. -Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. -Hỏi: +Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay -Lắng nghe. danh từ riêng? Vì sao? -Nhắc HS luôn viết hoa tên người, tên địa danh, tên người viết hoa cả họ và tên đệm. 3. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> -Dặn HS về nhà học bài và viết vào vở: 10 danh từ chung chỉ đồ dùng, 10 danh từ riêng chỉ người hoặc địa danh. KỂ CHUYỆN. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: -Kể lại được bằng lời một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung về lòng tự trọng, kèm cử chỉ, điệu bộ. -Hiểu được ý nghĩa, nội dung những câu chuyện bạn kể. -Đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. -Có ý thức rèn luyện mình có lòng tự trọng và thói quen ham đọc sách. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp viết sẵn đề bài. -GV và HS chuẩn bị những câu chuyện, tập truyện ngắn nói về lòng tự trọng. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi HS kể lại câu chuyện về tính trung thực và -3 HS kể chuyện và nêu ý nghĩa. nói ý nghĩa của truyện. -Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Kiểm tra việc chuẩn bị truyện của HS. -Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn. -Những đức tính: trung thực, tự trong, không tham lam… của con người đều rất đáng quý. Hôn nay -Lắng nghe. lớp ta sẽ thi xem bạn nào kể chuyện về lòng tự trọng mới lạ và hấp dẫn nhất. b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: -Gọi HS đọc đề bài và phân tích đề. + 1 HS đọc đề bài. -GV gạch chân những từ ngữ quan trọng bằng +1 HS phân tích đề bằng cách nêu những từ ngữ phấn màu: lòng tự trọng, được nghe, được đọc. quan trọng trong đề. -Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý. -4 HS nối tiếp nhau đọc. -Hỏi: +Thế nào là lòng tự trọng? +Tự trọng là tự tôn trọng bản thân mình, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình. +Em đã đọc những câu truyện nào nói về lòng tự * Truyện kể về danh tướng Trần Bình Trọng với câu trọng? nói nổi tiếng “Ta thà làm giặc nước Nam còn hớn làm vương xứ Bắc” * Truyện kể về cậu bé Nen-li trong câu truyện buổi học thể dục * Truyện kể về Mai An Tiêm trong truyện cổ tích Sự tích dưa hấu. *Truyện kể về anh Quốc trong truyện cổ tích Sự tích con Cuốc. +Em đọc câu truyện đó ở đâu? +Em đọc trong truyện cổ tích Việt Nam, trong truyện đọc lớp 4, SGK tiếng Việt 4, xem ti vi, đọc trên báo… -Những câu chuyện các em vừa nêu trên rất bổ ích. -Lắng nghe. Chúng đem lại cho ta lời khuyên chân thành về lòng tự trọng của con ngừơi. -Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3. -2 HS đọc thành tiếng. -GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng: +Nội dung câu truyện đúng chủ đề: 4 điểm. +Câu chuyện ngoài SGK: 1 điểm. +Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp cử chỉ, điệu bộ: 3 điểm. +Nêu đúng ý nghĩa của chuyện: 2 điểm. +Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn: 1 điểm. b/. Kể chuyện trong nhóm: -Chia nhóm 4 HS. -4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> -GV đi giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS kể lại theo đúng trình tự ở mục 3 và HS nào cũng được tham gia kể câu chuyện của mình. -Gợi ý cho HS các câu hỏi: *HS kể hỏi: +Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích nhân vật nào? Vì sao? +Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay nhất? +Câu chuyện tớ kể muốn nói với mọi người điều gì? * HS nghe kể hỏi: + Cậu thấy nhân vật chính có đức tính gì đáng quý? +Qua câu chuyện, cậu muốn nói với mọi người điều gì? * Thi kể chuyện: -Tổ chức cho HS thi kể chuyện. Khi HS kể GV ghi hoặc cử HS ghi tên chuyện, xuất xứ, ý nghĩa, giọng kể trả lời/ đặt câu hỏi của từng HS vào cột trên bảng. -Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. -Cho điểm HS. -Bình chọn: +Bạn có câu chuyện hay nhất. +Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. -Tuyên dương HS đoạt giải. 3. Củng cố-dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Khuyết khích HS nêu đọc truyện. -Dặn HS về nhà kể những câu truyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau.. -HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn để tạo không khí hào hứng, sôi nổi trong lớp. -Nhận xét bạn kể.. TẬP ĐỌC. CHỊ EM TÔI I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: -Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. tặc lưỡi, giận dữ, sững sờ, im như phỗng, -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. -Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung nhân vật. 2. Đọc - hiểu: -Hiểu các từ ngữ khó trong bài: tặc lưỡi, im như phỗng, yên vị, giả bộ, cuồng phong, ráng… -Hiểu nội dung bài: Cô chị hay nói dối, đã tỉnh ngộ nhờ sự giúp đỡ của cô em. Câu truyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người với mình. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 60 SGK -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 2 HS đọc lại truyện Nỗi dằn vặt của An-đrây- -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. ca và trả lời câu hỏi về nội dung truyện. -Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: +Ai còn nhớ truyện: “Nói dối hại thân” kể về +Truyện chú bé chăn cứu thích nói dối, trêu đùa chuyện gì? mọi người. Cuối cùng Sói đến thật nhưng người ta vẫn tưởng chú nói dối nên không đến và đàn cừu của chú bị sói ăn thịt hết..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> +Ai đã làm cho chú bé tỉnh ngộ ?. +Đàn cừu bị ăn thịt hết mà không ai đến cứu đã giúp chú tỉnh ngộ. -Còn cô chị trong chuyện Chị em tôi cũng có tật -Lắng nghe. hay nói dối nhưng ai sẽ giúp cô tỉnh ngộ? Chúng ta cùng học bài để hiểu điều đó. b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Yêu cầu HS mở SGK trang 59. 3 HS tiếp nối nhau -HS nối tiếp đọc bài theo trình tự. đọc từng đoạn câu truyện (3 lượt HS đọc).GV sửa +Đoạn 1: Dắt xe ra cửa…đến tặc lưỡi cho qua. lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. + Đoạn 2: Cho đến một hôm… đến nên người. Chú ý câu văn: Thỉnh thoảng, hai chị em lại cười +Đoạn 3: Từ đó …đến tỉnh ngộ. phá lên khi nhắc lại chuyện/ nó rủ bạn vào rạp chiếu bóng chọc tức tôi, làm cho tôi tỉnh ngộ.. -Gọi HS đọc toàn bài. -1 HS đọc. Đặt câu hỏi với những từ đó để giúp các em hiểu rõ nghĩa của từ. -GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. +Cô chị xin phép ba đi đâu? +Cô xin phép ba đi học nhóm. +Cô bé có đi học thậy không? Em đoán xem cô đi +Cô không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đi đâu? xem phim hay la cà ngoài đường. +Cô chị đã nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? +Cô chị đã nói dối ba rất nhiều lần, cô không nhớ Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy? đây là lần thứ bao nhiêu cô nói dối ba, nhưng vì ba +Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối ba như thế cô rất tin cô nên cô vẫn nói dối. nào? +Cô rất ân hận nhưng rồi lại tặc lưỡi cho qua. +Vì sao cô lại cảm thấy ân hận? +Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì mình đã +Đoạn 1 nói đến chuyện gì? nói dối, phụ lòng tin của ba. -Tóm ý chính đoạn 1. +Nhiều lần cô chị nói dối ba. -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. 1 HS đọc thành tiếng. +Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối? *Cô bắt chước chị cũng nói dối ba đi tập văn nghệ để đi xem phim, lại đi lướt qua mặt chị với bạn, cô chị thấy em nói dối đi tập văn nghệ để đi xem phim thì tức giận bỏ về. * Khi cô chị mắng thì cô em thủng thẳng trả lời, lại còn giả bộ ngây thơ hỏi lại để cô chị sững sờ vì bị +Cô chị sẽ nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay nói bại lộ mình cũng nói dối ba để đi xem phim. dối? +Cô nghĩ ba sẽ tức giận mắng mỏ thậm chí đánh +Thái độ của người cha lúc đó thế nào? hai chị em. + Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng học cho -GV cho HS xem tranh minh hoạ. giỏi. +Đoạn 2 nói về chuyện gì? -Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: +Cô em giúp chị tỉnh ngộ. +Vì sao cách làm của cô em giúp chị tỉnh ngộ? -1 HS đọc thành tiếng. +Vì cô em bắt chướt chị nói dối. -Vì cô biết cô là tấm gương xấu cho em. -Cô sợ mình bê trễ việc học hành khiến ba buồn. -Cô chị thấy cô em nói dối giống hệt mình. Cô lo - Lắng nghe. em mình lười học, và cô tự hiểu mình đã làm tấm gương xấu cho em cô noi theo. Ba biết chuyện, không tức giận mà buồn rầu khuyên hai chị em hãy biết bảo ban nhau. Vẻ buồn rầu của ba cũng tác động đến cô khiến cô suy nghĩ về việc làm của mình. +Cô chị đã thay đổi như thế nào? +Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ. + Chúng ta không nên nói dối. Nói dối là tính xấu. +Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? + Nói dối đi học để đi chơi là rất có hại. + Nói dối làm mất lòng tin ở mọi người. + Anh chị mà nói dối sẽ ảnh hưởng đến các em. -1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp theo dõi bài trong.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> SGK. -Nói và ghi ý chính của bài: Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu, làm mất lòng tin ở mọi người đối với mình. -Đọc bài, tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn. * Đọc diễn cảm: -Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài để cả lớp đọc -1 HS đọc toàn bài. thầm theo. -2 lượt HS tham gia. -Gọi HS đọc bài. -Tổ chức cho HS thi đọc phân vai. -Nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố-dặn dò: - Hai chị em. -Hỏi: +Vì sao chúng ta không nên nói dối? - Cô bé ngoan. +Em hãy đặt tên khác cho truyện theo tính cách - Cô chị biết hối lỗi. của mỗi nhân vật. - Cô em giúp chị tỉnh ngộ. - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe. TẬP LÀM VĂN. TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ I. Mục tiêu: -Hiểu được những lỗi mà thầy cô giáo đã chỉ ra trong bài. -Biết cách sửa lỗi do GV chỉ ra: về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu, chính tả. -Hiểu và biết được những lời hay, ý đẹp của những bài văn hay của các bạn. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp viết sẵn 4 đề bài tập làm văn. -Phiếu học tập các nhóm có sẵn nội dung. Lỗi chính tả/ sửa lỗi …………. Lỗi dùng từ/ sửa lỗi …………. Lỗi về câu/ sửa lỗi …………. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Trả bài: -Trả bài cho HS. -Yêu cầu HS đọc lại bài của mình. -Nhận xét kết quả làm bài của HS. +Ưu điểm: * Nêu tên những HS viết bài tốt, số điểm cao nhất. * Nhật xét chung về bài cả lớp đã xác định đúng kiểu bài văn viết thư, bố cục lá thư, các ý diễn đạt. +Hạn chế: Nêu những lỗi sai của HS (không nên nêu tên HS ). *Chú ý: GV cần nhận xét rõ ưu điểm hay sai sót của HS vào bài cụ thể. Tránh lời nói làm HS kém xấu hổ, tự ti. GV nên có những lời động viên khích lệ các em cố gắng hơn nữa ở bài sau. Nếu HS không đạt yêu cầu, GV không nên cho điểm mà dặn dò các em về nhà viết lại bài để có kết quả tốt hơn. 2. Hướng dẫn HS chữa bài: -Phát phiếu cho từng HS. *Lưu ý: GV có thể dùng phiếu họăc cho HS chữa trực tiếp vào phần đề bài chữa trong bài tập làm văn.. Lỗi diễn đạt/ sửa lỗi …………. Lỗi về ý/ sửa lỗi …………. Hoạt động của trò -Nhận bài và đọc lại.. -Nhận phiếu hoặc chữa vào vở. +Đọc lời nhận xét củaGV. +Đọc các lỗi sai trong bài, viết và chữa vào phiếu hoặc gạch chân và chữa vào vở. +Đổi vở hoặc phiếu để bạn bên cạnh kiểm tra -Đến từng bàn hướng, dẫn nhắc nhở từng HS. lại. -GV ghi một số lỗi về dùng từ, về ý, về lỗi chính tả, -Đọc lỗi và chữa bài. mà nhiều HS mắc phải lên bảng sau đó gọi HS lên bảng chữa bài. -Gọi HS bổ sung, nhận xét. -Bổ sung, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> -Đọc những đoạn văn hay. -GV gọi HS đọc những đoạn văn hay của các bạn -Đọc bài. trong lớp hay những bài GV sưu tầm được của các năm trước. -Sau mỗi bài, gọi HS nhận xét. -Nhận xét, tìm ý hay. 3. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS viết chưa đạt về nhà viết lại và nộp vào tiết sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG I. Mục tiêu: -Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm:Trung thực – Tự trọng. -Hiểu được nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm:Trung thực – Tự trọng. -Sử dụng các từ thuộc chủ điểm để nói, viết. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp viết sẵn bài tập 1. -Thẻ từ ghi: -Từ điển -Giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 1.Viết 5 danh từ chung. 2. Viết 5 danh từ riêng. -Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Trong giờ luyện từ và câu hôm nay, chúng ta cùng mở -Lắng nghe. rộng và hệ thống hoá các từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực – Tự trong. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung. -2 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và làm bài -Hoạt động theo cặp, dùng bút chì viết vào SGK. -Gọi HS làm nhanh lên bảng ghép từ ngữ thích hợp. -Làm bài, nhận xét, bổ sung. -Nhận xét kết luận lời giải đúng. Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con -Chữa bài, nếu sai. ngoan trò giỏi. Minh phụ giúp bố mẹ nhiều việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chưa bao giờ để ai phiền trách điều gì. Cô chủ nhiệm lớp em thường bảo: “Minh là một học trò có lòng tự trọng”. Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không tự kiêu. Minh giúp đỡ các bạn học kém rất nhiệt tình và có kết quả, khiến những bạn hay mặc cảm, tự ti nhất cũng dần dần thấy tự tin hơn vì học hành tiến bộ. Khi phê bình, nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm, Minh có cách góp ý rất chân tình, nên không làm bạn nào tự ái. Lớp 4A chúng em rất tự hào về bạn Minh. -Gọi HS đọc bài đã hoàn chỉnh. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -1 HS đọc bài. -Tổ chức thi giữa 2 nhóm thảo luận xong trước dưới - HS hoạt động trong nhóm hình thức. Nhóm 1: Đưa ra từ. -2 nhóm thi. Nhóm 2: tìm nghĩa của từ. Sau đó đổi lại. Nhóm 2 có thể đưa ra nghĩa của từ để nhóm 1 tìm từ. -Nếu nhóm nào nói sai 1 từ, lập tức cuộc chơi dừng lại và gọi nhóm kế tiếp..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> -Nhận xét, tuyên dương các nhóm hoạt động sôi nổi, trả lời đúng. -Kết luận lời giải đúng. +Một lòng một dạ gắn bó với lý tưởng, tổ chức hay người nào đó là: Trung thành. +Trước sau như một không gì lây chuyển nổi là: Trung kiên. +Một lòng một dạ vì việc nghĩa là:Trung nghĩa. +Ăn ở nhân hậu, thành thật trước sau như một là: Trung hậu. +Ngay thẳng, thật thà là:trung thực. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm và làm bài. -Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Kết luận về lời giải đúng.. -Gọi HS đọc lại 2 nhóm từ. Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Gọi HS đặt câu. GV nhắc nhở, sửa chữa từ cho HS. +Lớp em không có HS trung bình. +Đêm trung thu thật vui và lí thú. -Nhận xét, tuyên dương những HS đặt các câu hay. 3. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại bài tập 1, bài tập 4 vào vở và chuẩn bị bài sau.. -2 HS đọc lại lời giải đúng.. -1 HS đọc thành tiếng. -Hoạt động trong nhóm. - nhận xét, bổ sung. -Chữa bài (nếu sai) + Trung có nghĩa là “ở giữa”: Trung thu, trung bình, trung tâm + Trung có nghĩa là “một lòng một dạ”: Trung thành,trung nghĩa, trung kiên, trung thực,trung hậu. -2 HS đọc thành tiếng. -1 HS đọc yêu cầu. - 2 em. TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: -Dựa vào tranh minh hoạ và lời gợi ý, xây dựng được cốt truyện Ba lưỡi rìu. -Xây dựng đoạn văn kể chuyện kết hợp miêu tả hình dáng nhân vật. Đặc điểm của các sự vật. -Hiểu được nội dung, ý nghĩa truyện. -Lời kể tự nhiên, sinh động, sáng tạo khi miêu tả. -Nhận xét, đánh giá được lời bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ cho truyện trang 46, SGK (phóng to từng tranh ). -Bảng lớp kẻ sẵn các cột: Đoạn …………. Hành động của nhân vật …………. Lời nói của nhân vật …………. Ngoại hình nhân vật …………. Lưỡi rìu Vàng, bạc, sắt …………. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 1 HS đọc phần Ghi nhớ tiết trước (trang 54). -Gọi 2 HS kể lại phần thân đoạn. -Gọi 1HS kể lại toàn truyện Hai mẹ con và bà tiên. -Nhận xét và cho điểm HS.. Hoạt động của trò -4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> 2. Dạy- học bài mới: a. Giới thiệu bài: -Muốn kể câu chuyện hay, hấp dẫn phải có từng đoạn truyện hay gộp thành. Bài học hôm nay giúp các em xây dựng những đoạn văn kể chuyện hay, hấp dẫn. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề. -Dán 6 tranh minh hoạ theo đúng thứ tự như SGK lên bảng. Yêu cầu HS quan sát, đọc thầm phần lời dưới mỗi bức tranh và trả lời câu hỏi: +Truyện có những nhân vật nào?. -Lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng. -Quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm phần lời. Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.. +Câu truyện kể lại chuyện gì? +Truyện có 2 nhân vật: chàng tiều phu và cụ già (ông tiên). +Câu truyện kể lại việc chàng trai nghèo đi đốn củi và được ông tiên thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu. + Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật -Câu chuyện kể lại việc chàng trai được tiên ông thử thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc. thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu. -Lắng nghe. -Yêu cầu HS đọc lời gợi ý dưới mỗi bức tranh. +Truyện có ý nghĩa gì?. -Yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. -GV chữa cho từng HS, nhắc HS nói ngắn gọn, đủ nội dung chính. -Nhận xét, tuyên dương những HS nhớ cốt truyện và lờ kể có sáng tạo.. -5 HS tiếp nối nhau đọc, mỗi HS đọc một bức tranh. -3 HS kể cốt truyện. Ví dụ về lời kể: Ngày xưa có một chàng tiều phu sống bằng nghề chặt củi. Cả gia tài của anh chỉ là một chiếc rìu sắt. Một hôm, chàng đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông. Chàng đang không biết làm cách nào để vớt lên thì một cụ già hiện lên hứa giúp chàng. Lần thứ nhất, cụ vớt lên bằng một lưỡi rìu bằng vàng, nhưng chàng bảo không phải của mình. Lần thứ hai, cụ vớt lên bằng một lưỡi rìu bằng bạc, nhưng chàng không nhận là của mình. Lần thứ ba, cụ vớt lên bằng một lưỡi rìu bằng sắt, anh sung sướng nhận ra lưỡi rìu của mình và cám ơn cụ. Cụ già khen chàng trai thật thà và tặng chàng cả ba lưỡi rìu.. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Để phát triển ý thành một đoạn văn kể chuyện, các em cần quan sát kĩ tranh minh hoạ, hình dung mỗi -2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu thành tiếng. nhân vật trong tranh đang làm gì, nói gì, ngoại hình -Lắng nghe. nhân vật như thế nào, chiếc rìu trong tranh là rìu sắt, rìu vàng hay rìu bạc. Từ đó tìm những từ ngữ để miêu tả cho thích hợp và hấp dẫn người nghe. -GV làm mẫu tranh 1. -Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thầm ý dưới bức tranh và trả lời câu hỏi. GV ghi nhanh câu trả lời lên bảng. +Anh chàng tiều phu làm gì? -Quan sát, đọc thầm. +Khi đó chành trai nói gì?. +Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu văng xuống sông. +Chàng nói: “Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu +Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào? này. Nay mất rìu không biết làm gì để sống đây.” +Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu. +Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào? +Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng. -Gọi HS xây dựng đoạn 1 của chuyện dựa vào các -2 HS kể đoạn 1..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> câu trả lời. -Gọi HS nhận xét. -Nhận xét lời kể của bạn. Ví dụ: Có một chàng tiều phu nghèo đang đốn củi thì lưỡi rìu bị tuột khỏi cán, văng xuống sông. Chàng chán nản nói: “Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết làm gì để sống đây.”. Gần khu vực nọ, có một chàng tiều phu nghèo, gia sản ngoài một lưỡi rìu sắt chẳng có gì đáng giá. Sáng ấy, chàng vào rừng đốn củi. Vừa chặt được mấy nhát lưỡi rìu gãy cán văng xuống sông. Chàng tiều phu buồn rầu, than: “Ta chỉ có một lưỡi rìu để kiếm sống, nay rìu mất thì biết sống sao đây.” -Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm với 5 tranh còn lại. Chia lớp thành 10 nhóm, 2 nhóm cùng 1 nội -Hoạt động trong nhóm: 1 HS hỏi câu hỏi cho dung. các thành viên trong nhóm trả lời, thư kí ghi câu trả lời vào giấy. Sau đó trong nhóm cùng xây -Gọi 2 nhóm có cùng nội dung đọc phần câu hỏi của dựng đoạn văn theo yêu cầu được giao. mình. GV nhận xét, ghi những ý chính lên bảng lớp. -Đọc phần trả lời câu hỏi. Đoạn 1. 2 3. 4. 5. 6. Nhân vật làm gì?. Nhân vật nói gì?. Chàng tiều phu đang “Cả gia tài nhà ta chỉ có đốn củi thì lưỡi rìu bị lưỡi rìu này. Nay mất rìu văng xuống sông không biết làm gì để sống đây.”. Cụ già hiện lên Cụ hứa vớt rìu giúp chàng trai. Chàng chắp tay cảm ơn. Cụ già vớt dưới sống Cụ bảo: “Lưỡi rìu của lên một lưỡi rìu, đưa con đây”, chàng trai nói: cho chàng trai, chàng “Đây không phải rìu của trai ngồi trên bờ xua con.” tay. Cụ già vớt lên lưỡi rìu Cụ hỏi: “Lưỡi rìu này thứ hai. Chàng trai của con chứ?”. Chàng vẫn xua tay. trai đáp: “Lưỡi rìu này cũng không phải của con”. Cụ già vớy lên lưỡi Cụ hỏi: “Lưỡi rìu này có rìu thứ ba, chỉ tay vào phải của con không?” lưỡi rìu. Chàng trai chàng trai mừng rỡ: “ giơ hai tay lên trời. Đây mới đúng là rìu của con” Cụ già tặng chàng trai Cụ khen: “Con là người cả 3 lưỡi rìu. Chàng trung thực, thật thà. Ta chắp tay tạ ơn. tặng con cả ba lưỡi rìu”. Chàng trai mừng rỡ nói: “Cháu cảm ơn cụ”.. Ngoại hình Lưỡi rìu vàng, nhân vật Bạc, sắt Chàng ở trần, Lưỡi rìu sắt đón khố, người bóng loáng nhễ nhại mồ hôi. Cụ già râu tóc bạc phơ, vẻ mặt hiền từ. Chàng trai vẻ Lưỡi rìu vàng mặt thật thà. sáng loá. Lưỡi rìu bạc sáng lấp lánh. Chàng trai vẻ mặt hớn hở.. Lưỡi rìu sắt. Cụ già vẻ hài lòng. Chàng trai vẻ mặt vui sướng.. -Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn. -Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể một đoạn. - GV tổ chức cho nhiều lượt HS thi kể tuỳ thuộc vào thời gian. -Nhận xét sau mỗi lượt HS kể. -Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện. -2 HS kể toàn chuyện. -Nhận xét, cho điểm HS. 3. Củng cố- dặn dò: -Hỏi: Câu chuyện nói lên điều gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại nội dung câu chuyện vào vở và chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> CHỦ ĐIỂM TRÊN ĐÔI CÁNH ƯỚC MƠ Tuần 7. TẬP ĐỌC. TRUNG THU ĐỘC LẬP I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: -Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. man mác, soi sáng, mươi mười lăm năm nữa, trăng ngàn, vằng vặc, -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. -Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với từng đoạn. 2. Đọc- hiểu: -Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường,vằng vặc. -Hiểu nội dung bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm Trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66, SGK phóng to. -HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công nghiệp lớn. -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS đọc phân vai chuyện Chị em tôi và trả lời câu -4 HS thực hiện theo yêu cầu. hỏi: +Em thích chi tiết nào trong chuyện nhất? Vì sao? +Gọi 1HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của truyện. -Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Hỏi: +Chủ điểm của tuần này là gì? Tên chủ điểm nói lên điều gì? +Tên của chủ điểm tuần này là Trên đôi cánh ước mơ. Tên của chủ điểm nói lên niềm mơ -Chỉ vào tranh minh hoạ chủ điểm và nói: Mơ ước là ước, khát vọng của mọi ngừơi. quyền của con người, giúp cho con người hình dung ra -Lắng nghe. tương lai và luôn có ý thức vươn lên trong cuộc sống. -Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: Bức tranh vẽ -Bức tranh vẽ cảnh anh bộ đội đang đứng gác cảnh gì? dưới đêm trăng trung thu. Anh suy nghĩ và mơ ước một đất nước tươi đẹp cho trẻ em. -Điều đặc biệt đáng nhớ đây là đêm trung thu năm 1945, -Lắng nghe. đêm trung thu độc lập đầu tiên của nước ta. Anh bộ đội mơ ước về điều gì? Điều mơ ước của anh so với cuộc sống hiện thực của chúng ta hiện nay như thế nào? Các em cùng học bài hôm nay để biết điều đó. b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. -HS đọc tiếp nối theo trình tự: +Đoạn 1: Đêm nay…đến của các em. Chú ý các câu: +Đoạn 2: Anh nhìn trăng … đến vui tươi. Đêm nay, anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi +Đoạn 3: Trăng đêm nay … đến các em. bao la/ khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu/ và nghĩ tới các em. Anh mừng cho các em vui Tết Trung thu độc lập đầu tiên/ và anh mong ước ngày mai đây, những Tết Trung thu tươi đẹp hơn nữa/ sẽ đến với các em. -Gọi HS đọc toàn bài. -1 HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu toàn bài, chú ý giọng đọc..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> +Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi. Đoạn 1,2: giọng đọc ngân dài, chậm rãi. Đoạn 3: giọng nhanh, vui hơn. +Nghỉ hơi dài sau dấu chấm lửng cuối bài. +Nhấn giọng ở những từ ngữ: man mác, độc lập, yêu quý, thân thiết, nhìn trăng, tươi đẹp, vô cùng, phấp phới, chi chít, cao thẳm, to lớn, vui tươi, Trung thu độc lập, mơ ước, tươi đẹp… * Tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc đoạn 1 -Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. -Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới Trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt? +Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì vui?. -1 HS đọc thành tiếng. -Đọc tầm và tiếp nối nhau trả lời. +Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. +Trung thu là Tết của thiếu nhi, thiếu nhi cả nước cùng rước đèn, phá cỗ. +Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến +Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương lai điều gì? của các em. -Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? +Trăng ngàn và gió núi bao la. Trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu qúy. Trăng vằn vặt chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng. -Đoạn 1 nói lên điều gì? - Đoạn 1 nói lên cảnh đẹp trong đêm trăng -Tóm ý chính đoạn 1. trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh -Trung thu thật là vui với thiếu nhi. Nhưng Trung thu chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em. độc lập đầu tiên thật có ý nghĩa. Anh chiến sĩ đứng gác và nghĩ đến tương lai của các em nhỏ. Trăng đêm trung thu thật đẹp. Đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập. Trong đêm trăng đầy ý nghĩa ấy, anh chiến sĩ còn mơ tưởng đến tương lai của đất nước. -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: -Hs thảo luận nhóm -Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời. +Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng +Anh chiến sĩ tưởng tượng ra cảnh tương lai tương lai ra sao? đất nước tươi đẹp: Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay phấp phới giữa những con tàu lớn, ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi. -Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so với đêm trung thu +Đêm trung thu độc lập đầu tiên, đất nước còn độc lập? đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn anh chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn nhiều. -Đoạn 2 nói lên điều gì? +Ứơc mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi -Tóm ý chính đoạn 2. đẹp trong tương lai. Ngày anh chiến sĩ mơ tưởng về tương lai của các em, tương lai của đất nước đến nay đất nước ta đã có nhiều -Giới thiệu các tranh ảnh và phát biểu. đổi thay. +Theo em, cuộc sống hiện nay có gì giống với mong *Ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa về tương ước của anh chiến sĩ năm xưa? lai của trẻ em và đất nước đã thành hiện thực: chúng ta đã có nhà máy thủy điện lớn: Hoà Bình, Y-a-li… những con tàu lớn chở hàng, những cánh đồng lúa phì nhiêu, màu mỡ… *Nhiều nhà máy, khu phố hiện đại mọc lên, những con tàu lớn vận chuyển hàng hoá xuôi ngược trên biển, điện sáng ở khắp mọi miền… -Qua tranh ảnh các em sưu tầm ta thấy những ước mơ -HS trao đổi nhóm và giới thiệu tranh ảnh tự của anh chiến sĩ đã trở thành hiện thực. Nhiều điều mà sưu tầm được. cuộc sống hôm nay của chúng ta đang còn vượt qua ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa. -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: +Hình +Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì? tương lai của trẻ em và đất nước ta ngày càng.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> tươi đẹp hơn. +3 HS tiếp nối nhau phát biểu. +Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát triển như thế *Em mơ ước nước ta có một nề công nghiệp nào? phát triển ngang tầm thế giới. *Em mơ ước nước ta không còn hộ nghèo và trẻ em lang thang. -Đoạn 3 là niềm tin vào những ngày tươi đẹp -Ý chính của đoạn 3 là gì? sẽ đến với trẻ em và đất nước. -Tóm ý chính lên bảng. -Bài văn nói lên tình thương yêu các em nhỏ -Ý nghĩa của bài nói lên điều gì? của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. -2 HS nhắc lại. - Gv ghi bảng. * Đọc diễn cảm: -Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm. -Hs theo dõi luyện đọc Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai…?? Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đống lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi. -Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm đoạn văn. -Nhận xét, cho điểm HS. -Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. -Nhận xét, cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò: -Gọi HS đọc lại toàn bài. -Hỏi: Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào? -Dặn HS về nhà học bài. CHÍNH TẢ (Nhớ-viết). GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. Mục tiêu: -Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn từ Nghe lời cáo dụ thiệt hơn… đến làm gì được ai trong truyện thơ gà trống và Cáo. -Tìm được, viết đúng những tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần ươn/ ương, các từ hợp với nghĩa đã cho. II. Đồ dùng dạy học: -Bài tập 2a viết sẵn trên bảng lớp. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: -Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết. sững sờ, sốt sắng, thỏa thuê, nghĩ ngợi, phè phỡn,… -Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và lỗi bài chính tả trước. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Hỏi: Ở chủ điểm Măng mọc thẳng, các em đã được học truyện thơ nào? -Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nhớ viết đoạn văn cuối trong truyện thơ Gà trống và Cáo, làm một số bài tập chính tả. b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: -Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. -Hỏi:. Hoạt động của trò -4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. - Lắng nghe.. - Truyện thơ Gà trống và Cáo -Lắng nghe. -4 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> +Lời lẽ của gà nói với cáo thể hiện điều gì? +Gà tung tin gì để cho cáo một bài học. +Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì? * Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và luyện viết. * Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày. * Viết, chấm, chữa bài c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: GV có thể lựa chọn phần a Bài 2: a/. Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và viết bằng bút chì vào SGK. -Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp sức trên bảng. Nhóm nào điền đúng từ, nhanh sẽ thắng. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. -Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. Bài 3: a/. – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. -Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng. -Gọi HS nhận xét. -Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được. -Nhận xét câu của HS. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. -Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a và ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được.. +Thể hiện Gà là một con vật thông minh. +Gà tung tin có một cặp chó săn đang chạy tới để đưa tin mừng. Cáo ta sợ chó săn ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng. +Đoạn thơ muối nói với chúng ta hãy cảnh giác, đừng vội tin những lời ngọt ngào. -Các từ: phách bay, quắp đuôi, co cẳng, khoái chí, phường gian dối,… -Viết hoa Gà, Cáo khi là lời nói trực tiếp, và là nhân vật. -Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm kết hợp với dấu ngoặc kép.. -2 HS đọc thành tiếng. -Thảo luận cặp đôi và làm bài. - Thi điền từ trên bảng. -HS chữa bài nếu sai. -2 HS đọc thành tiếng. -2 HS cùng bàn thảo luận để tìm từ. -1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ. Lời giải: ý chí, trí tuệ. -Đặt câu: +Bạn Nam có ý chí vươn lên trong học tập. +Phát triển trí tuệ là mục tiêu của giáo dục….. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM I. Mục tiêu: -Hiểu được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam. -Viết đúng tên người, tên địa lý Việt Nam khi viết. II. Đồ dùng dạy học: -Bản đồ hành chính của địa phương. -Giấy khổ to và bút dạ. -Phiếu kẻ sẵn 2 cột: tên người, tên địa phương. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: -Yêu cầu 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 1 câu với 1 từ ở bài tập 3 -Gọi HS đọc lại BT 1 đã điền từ. -Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Hỏi: Khi viết ta cần phải viết hoa trong những trường hợp nào? -Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững và vận dụng quy tắc viết hoa khi viết. b. Tìm hiểu ví dụ: -Viết sẵn trên bảng lớp. Yêu cầu HS quan sát và nhận xét cách viết. +Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn. Hoạt động của trò -HS lên bảng và làm miệng theo yêu cầu. -1 em viết câu. -Khi viết, ta cần viết hoa chữ cái đầu câu, tên riêng của người, tên địa danh. -Lắng nghe. -Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận xét cách viết. +Tên người, tên địa lý được viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Thị Minh Khai. +Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây. +Tên riêng thường gồm 1, 2 hoặc 3 tiếng trở lên. -Hỏi: +Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần được Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi viết như thế nào? tiếng. +Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam, cần viết +Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. như thế nào? -3 HS lần lượt đọc to trước lớp. Cả lớp theo dõi, c. Ghi nhớ: đọc thầm để thuộc ngay tại lớp. -Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. -Hs thảo luận nhóm -Dán phiếu lên bảng nhận xét. -Phát phiếu kẻ sẵn cột cho từng nhóm. -Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Em hãy viết 5 tên người, 5 tên địa lý vào bảng sau: Tên người. Tên địa lý. -Hỏi: +Tên người Việt Nam thường gồm những +Tên người Việt Nam thường gồm: Họ tên đệm thành phần nào? Khi viết ta cần chú ý điều gì? (tên lót), tên riêng. Khi viết, ta cần phải chú ý phải viết hoa các chữa cái đầu của mỗi tiếng là bộ -Chú ý nếu nhóm nào viết tên các dân tộc: Ba-na, hay phận của tên người. địa danh: Y-a-li,…GV có thể nhận xét, HS viết đúng/ sai và nói sẽ học kĩ ở tiết sau. d. Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS nhận xét. -1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa -3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp làm vào vở. tiếng đó cho cả lớp theo dõi. -Nhận xét bạn viết trên bảng. -Tên người, tên địa lý Việt Nam phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. Các từ: số nhà (xóm), phường (xã), quận (huyện), -Nhận xét, dặn HS ghi nhớ cách viết hoa khi viết địa thành phố (tỉnh), không viết hoa vì là danh từ chỉ. chung. Ví dụ: *Nguyễn Lê Hoàng, xóm 10, xã Đông Mỏ, huyện Đồng Hỉ, tỉnh Thái Nguyên. *Trần Hồng Minh, số nhà 119, đường Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS tự làm bài. -3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp làm vào vở. -Gọi HS nhận xét. -Nhận xét bạn viết trên bảng. -Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa -(trả lời như bài 1). tiếng đó mà các từ khác lại không viết hoa? Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS tự tìm trong nhóm và ghi vào phiếu -Làm việc trong nhóm. thành 2 cột a và b. -Treo bản đồ hành chính địa phương. Gọi HS lên đọc -Tìm trên bản đồ. và tìm các quận, huyện, thị xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố mình đang ở. -Nhận xét, tuyên dương nhóm có hiểu biết về địa phương mình..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ, làm lại bài tập 3 và chuẩn bị bản đồ địa lý Việt Nam. KỂ CHUYỆN. LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG I. Mục tiêu: -Dựa vào lời kể của GV và các tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo lời kể của mình một cách hấp dẫn, biết phối hợp với cử chỉ, nét mặt, điệu bộ để câu chuyện thêm sinh động. -Biết nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. -Hiểu nội dung và ý nghĩa truyện: Những điều ước tốt đẹp mang lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi người. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từng đoạn trong câu chuyện trang 69. -Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn. -Giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng kể câu truyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe (được đọc). -Gọi HS nhận xét lời kể của bạn. -Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Trong giờ học hôm nay các em sẽ nghe-kể câu chuyện Lời ước dưới trăng. Nhân vật trong truyện là ai? Người đó đã ước điều gì? Các em cùng theo dõi. b. GV kể chuyện: -Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc lời dưới tranh và thử đoán xem câu chuyện kể về ai. Nội dung truyện là gì? -Muốn biết chị Ngàn cầu mong điều gì các em chú ý nghe cô kể. -GV kể toàn truyện lần 1, kể rõ từng chi tiết. Toàn truyện kể với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, gây tình cảm cho HS. Lời cô bé trong truyện: Tò mò, hồn nhiên. Lời chị Ngàn: hiền hậu, dịu dàng. -GV kể chuyện lần 2: vừa kể, vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ kết hợp với phần lời dưới mỗi bức tranh. c. Hướng dẫn kể chuyện: * Kể trong nhóm: -GV chia nhóm 4 HS, mỗi nhóm kể về nội dung một bức tranh, sau đó kể toàn truyện. -GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.GV có thể gợi ý cho HS kể dựa theo nội dung ghi trên bảng. Tranh 1: Quê tác giả có phong tục gì? +Những lời nguyện ước đó có gì lạ? Tranh 2: +Tác giả chứng kiến tục lệ thiêng liêng này cùng với ai? +Đặc điểm về hình dáng nào của chị Ngàn khiến tác giả nhớ nhất? +Tác giả có suy nghĩ như thế nào về chị Ngàn? +Hình ảnh ánh trăng đêm rằm có gì đẹp? * Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.. Hoạt động của trò -HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. -Câu truyện kể về một cô gái tên là Ngàn bị mù. Cô cùng các bạn cầu ước một điều gì đó rất thiêng liêng và cao đẹp.. -Kể trong nhóm. Khi 1 HS kể, các em khác lắng nghe, nhận xét, góp ý cho bạn. Tranh 3: +Không khí ở hồ Hàm Nguyệt đêm rằm như thế nào? +Chi Ngàn đã làm gì trước khi nói điều ước? +Chi Ngàn đã khẩn cầu điều gì? +Thái độ của tác giả như thế nào khi nghe chị khẩn cầu? Tranh 4: +Chị Ngàn đã nói gì với tác giả? +Tại sao tác giả lại nói: Chị Ngàn ơi, em đạ hiểu rồi? -4 HS tiếp nối nhau kể với nội dung từng bức tranh (3 lượt HS thi kể).

<span class='text_page_counter'>(94)</span> -Gọi HS nhận xét bạn kể. -Nhận xét cho điểm từng HS. -Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện. -Gọi HS nhận xét. -Nhận xét và cho điểm HS. * Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Phát giấy và bút dạ. Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và trả lời câu hỏi. -Gọi 1 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoặc nêu ý kiến của nhóm mình.. -Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. -3 HS tham gia kể.. -2 HS đọc thành tiếng. -Hoạt động trong nhóm. +Cô gái mù trong truyện cầu nguyện cho bác hàng xóm bên nhà được khỏi bệnh. +Hành động của cô gái cho thấy cô gái là người nhân hậu, sống vì người khác, cô có tấm lòng nhân ái, bao la. +Mấy năm sau, cô bé ngày xưa tròn 5 tuổi. Đúng đêm rằm ấy, cô đã ước cho đôi mắt chị Ngàn sáng lại. Điều ước thiêng liêng ấy đã trở thành hiện thực. Năm sau, chị được các bác sĩ phẩu thuật và đôi mắt đã sáng trở lại. Chị có một gia đình hạnh phúc với người chồng và 2 đứa con ngoan. +Có lẽ trời phật rũ lòng thương, cảm động trước tấm lòng vàng của chị nên đã khẩn cầu cho chị sáng mắt như bao người. Năm sau, mắt chị sáng trở lại nhờ phẩu thuật. Cuộc sống của chị hiện nay thật hạnh phúc và êm ấm. Mái nhà của chị lúc nào cũng đầy ắp tiếng cười của trẻ thơ.. -Nhận xét tuyên dương các nhóm có ý tưởng hay. -Bình chọn nhóm có kết cục chuyện hay nhất và bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. 3. Củng cố – dặn dò: +Trong cuộc sống, chúng ta nên có lòng nhân ái +Qua câu truyện, em hiểu điều gì? bao la, biết thông cảm và sẻ chia những đau khổ của người khác. Những việc làm cao đẹp của cô sẽ mang lại niềm vui, hạnh phúc cho chính chúng ta và cho mọi người. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe -HS trả lời. và tìm những câu truyện kể về những ước mơ cao đẹp. TẬP ĐỌC. Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: -Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. vương quốc, Tin-tin, trường sinh, toả sáng,… -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. -Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với từng đoạn, phân vai. 2. Đọc hiểu: -Hiểu các từ ngữ khó trong bài: sáng chế, thuốc trường sinh,…. -Hiểu nội dung bài: Ứơc mơ của các bạn nhỏ về một của sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đó trẻ em là một nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 70,71 SGK phóng to -Bảng lớp ghi sẵn các câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. KTBC: -Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài Trung thu độc -4 HS lên bảng và thực hiện theo yêu cầu. lập và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Gọi 1 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Em mơ ước.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? -Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?. -Bức tranh thứ nhất vẽ các bạn nhỏ đang ở trong nhà máy với những cỗ máy kì lạ. -Bức tranh thứ 2 vẽ các bạn nhỏ đang vận chuyển những quả rất to và lạ. -Lắng nghe. -Yêu cầu HS đọc thầm 4 dòng mở đầu vở kịch và trả -Đọc thầm. lời câu hỏi: Nội dung của vở kịch là gì? -Nội dung của vở kịch kể về 2 bạn nhỏ Tin-tin và Mi-tin đã được bà tiên giúp đỡ, vượt qua nhiều thứ thách, đến nhiều nơi để tìm con chim xanh về chữa bệnh cho một người bạn hàng xóm. -Câu truyện tiếp diễn như thế nào? Các em cùng đọc và tìm hiểu. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: § Màn 1: -GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc. *Toàn bài đọc với giọng hồn nhiên, thể hiện tâm trạng hào hứng của Tin-tin và Mi-tin. Lời của các em bé tự tin, tự hào. Thay đổi giọng của từng nhân vật. *Nhấn giọng ở các từ ngữ: sáng chế, hạnh phúc, ăn ngon, ồn ào…. *Chú ý đoạn văn: Tin-tin// -Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy? Em bé thứ nhất// -Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên trái đất. Tin-tin// -Cậu sáng chế cái gì? Em bé thứ nhất//- Khi nào ra đời, nình sẽ chế ra một vật làm cho con ngừơi hạnh phúc. Mi-tin// -Vật đó ăn ngon chức?// Nó có ồn ào không? -Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3 lượt). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có. -HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự +Đoạn 1: Lời thoại của Tin-tin với em bé thứ nhất. +Đoạn 2: Lời thoại của Tin-tin và Mi-ti với em bé thứ nhất và em bé tứ hai. +Đoạn 3: Lời thoại của em bé thứ ba, em bé thứ -Gọi HS đọc toàn màn 1. tư, em bé thứ năm. * Tìm hiểu màn 1: -3 HS đọc toàn màn 1. -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và giới thiệu từng nhân vật có mặt trong màn 1. -Tin-tin là bé trai, Mi-tin là bé gái, 5 em bé với cách nhận diện: em mang chiếc máy có đôi cánh xanh, em có ba mươi vị thuốc trường sinh, em mang trên tay thứ ánh sáng kì lạ, em có chiếc máy biết bay như chim, em có chiếc máy biết dò tìm -Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu vật báu trên mặt trăng. hỏi: -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, trao đổi và trả lời +Cân chuyện diễn ra ở đâu? câu hỏi. +Tin –tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai? -Câu chuyện diễn ra ở trong công xưởng xanh. +Tin-tin và Mi-tin đến vương quốc Tương lai và +Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai? trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời. -Vì những bạn nhỏ sống ở đây hiện nay chưa ra đời, các bạn chưa sống ở thế giới hiện tại của chúng ta. +Vì những bạn nhỏ chưa ra đời, nên bạn nào cũng +Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế ra mơ ước làm được những điều kì lạ cho cuộc sống. những gì? +Các bạn sáng chế ra: - Vật làm cho con người hạnh phúc. - Ba mươi vị thuốc trường sinh..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> -. Một loại ánh sáng kì lạ. Một máy biết bay như chim. Một cái máy biết dò tìm những kho báu còn giấu kín trên mặt trăng. +Theo em Sáng chế có nghĩa là gì? +Là tự mình phát minh ra một cái mới mà mọi người chưa biết đến bao giờ. +Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì của con +Các phát minh ấy thể hiện ước mơ của con người? người: được sống hạnh phúc sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng và chinh phục được mặt trăng. +Màn 1 nói lên điều gì? -Màn 1 nói đến những phát minh của các bạn thể hiện ước mơ của con người. -Tóm ý chính màn 1. -2 HS nhắc lại. * Đọc diễn cảm: -Tổ chức cho HS đọc phân vai (2 lượt HS đọc) -8 HS đọc theo các vai: Tin-tin, Mi-tin, 5 em bé, -Nhận xét, cho điểm, động viên HS. người dẫn truyện (đọc tên các nhân vật). -Tìm ra nhóm đọc hay nhất. § Màn 2: Trong khu vườn kì diệu. * Luyện đọc: -GV đọc mẫu. Chú ý đọc phân biệt lời của các nhân vật khác nhau trong màn kịch. Lời của Tin-tin và Mitin: trầm trồ, thán phục. Lời các em bé: tự tin, tự hào. Nhấn giọng ở những từ ngữ: đẹp quá, như thế này, chưa bao giờ, như thế. * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và chỉ rõ từng -Quan sát và 1 HS giới thiệu. nhân vật và những quả to, lạ trong tranh. -Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi: -Đọc thầm, thảo luận, trả lời câu hỏi. +Câu chuyện diễn ra ở đâu? -Câu chuyện diễn ra trong một khu vườn kì diệu. +Những trái cây đó to và rất lạ: +Những trái cây mà Tin-tin và Mi-tin đã thấy trong *Chùm nho quả to đến nổi Tin-tin tưởng đó là khu vườn kì diệu có gì khác thường? một chùm quả lê. * Quả táo to đến nổi Tin-tin tưởng đó là một quả dưa đỏ. *Những quả dưa to đến nổi Tin-tin tưởng đó là những quả bí đỏ. -HS trả lời theo ý mình: +Em thích gì ở Vướng quốc Tương Lai ? Vì sao? *Em thích những lọ thuốc trường sinh vì nó làm cho con người sống lâu hơn. *Em thích các bạn nhỏ ở đây vì bạn nào cũng thông minh và nhân ái. Các bạn đều sáng chế ra những thứ kì lạ để phục vụ con người. *Em thích mọi thứ ở đây vì cái gì cũng lạ mà cuộc sống hiện nay chúng ta chưa có. *Em thích chiếc máy dò tìm kho báu vì có nó chúng ta sẽ làm giàu hơn cho đất nước. -Màn 2 giới thiệu những trái cây kì lạ của Vương -Màn 2 cho em biết điều gì? quốc Tương Lai. -Tóm ý chính màn 2. - Ý nghĩa của cả 2 đoạn kịch này là gì? -Ghi ý nghĩa lên bảng. -Các bạn nhỏ ở vương quốc Tương Lai cũng giống như ở chúng ta đầu mơ ước có một cuốc sống đầy đủ và hạnh phúc. Ngày nay, con người đã chinh phục được vũ trụ, lên tới mặt trăng, đã nghiên cứu, lai tạo để tạo ra những loại hoa trái to hơn, thơm ngon hơn trước. Các em thiếu nhi ngày nay càng dành được những thứ hạng cao trong các cuộc thi học sinh giỏi, sáng tạo phần mềm máy tính… Điều đó có nghĩa là mọi mơ ước đều có thể thực hiện được khi chúng ta. -Đoạn trích nói lên những mong muốn tốt đẹp của các bạn nhỏ ở Vương quốc Tương Lai. -2 HS nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> có quYết tâm và lòng hăng say lao động. * Thi đọc diễn cảm: -GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm như màn 1. 3.Củng cố – dặn dò: -Gọi những HS đã thuộc lời thoại tham gia trò chơi, đóng vai các nhân vật trong đoạn chính. -Nhận xét, tuyên dương từng em. -Hỏi: +Vở kịch nói lên điều gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc lời thoại trong bài TẬP LÀMVĂN. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: -Dựa trên những thông tin về nội dung của đoạn văn, xây dựng hoàn chỉnh các nội dung của bài văn của một câu chuyện. - Sử dụng tiếng Việt hay, lời văn sáng tạo, sinh động. -Biết nhận xét, đánh giá bài văn của mình. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu của tiết trước. -Tranh minh hoạ truyện Vào nghề trang 73, SGK. -Phiếu ghi sẵn nội dung từng đoạn, có phần … để HS viết, mỗi phiếu ghi một đoạn. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS lê bảng mỗi HS kể 3 bức trang truyện -HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. Ba lưỡi rìu. -Gọi 1 HS kể toàn truyện. -Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? -Bức tranh vẽ cảnh 1 em bé đang dọn vệ sinh chuồng ngựa đang chuyện trò, âu yếm chú ngựa -Mọi công việc đều bắt đầu từ việc nhỏ nhất, mọi trước sự chứng kiến của ông giám đốc rạp xiếc. thiên tài đều bắt đầu từ trẻ em. Cô bé Vi-li-a đã -Lắng nghe. làm gì để đạt được ước mơ của mình? Hôm nay, các em dựa vào cốt truyện để viết những đoạn văn kể chuyện. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc cốt truyện. -Yêu cầu HS đọc thầm và nêu sự việc chính của -3 HS đọc thành tiếng. từng đoạn. Mỗi đoạn là một lần xuống dòng. GV -Đọc thầm, thảo luận cặp đôi, tiếp nối nhau trả lời ghi nhanh lên bảng. câu hỏi. +Đoạn 1: Va-li-a ước mơ trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn. +Đoạn 2: Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa. +Đoạn 3: Va-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn. +Đoạn 4: Va-li-a đã trở thành 1 diễn viên giỏi -Gọi HS đọc lại các sự việc chính. như em hằng mong ước. Bài 2: - 1 HS đọc thành tiếng. -Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của chuyện. -4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. -Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm..Yêu cầu HS trao đổi hoàn chỉnh đoạn văn. -Hoạt động trong nhóm. Chú ý nhắc HS phải đọc kĩ cốt truyện, phần mở đầu hoặc diễn biến hoặc kết thúc của từng đoạn để viết nội dung cho hợp lý. -Gọi 4 nhóm dán phiếu lên bảng, đại diện nhóm.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> đọc đoạn văn hoàn thành. Các nhóm khác nhận xét -Dán phiếu, nhận xét, bổ sung phiếu của các bổ sung. nhóm. -Chỉnh sửa lỗi dùng từ, lỗi về câu cho từng nhóm. -Yêu cầu các nhóm đọc các đoạn văn đã hoàn -Theo dõi, sửa chữa. chỉnh -4 HS tiếp nối nhau đọc. VD: Đoạn 1: -Mở đầu Nô-en ngày ấy, cô bé Va-li-a 11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem xiếc. -Diễn biến Chương trình xiếc hôm ấy tiết mục nào cũng hay, nhưng Va-li-a thích nhất tiết mục cô gái xinh đẹp vừa phi ngựa vừa đánh đàn. Cô gái phi ngựa thật dũng cảm. Cô không nắm cương ngựa mà một tay ôm cây đàn măng-đô-lin, tay kia gãy lên những âm thanh rộn rã. Tiếng đàn của cô mới hấp dẫn lòng người làm sao. Va-li-a vô cùng ngưỡng mộ cô gái tài ba đó. -Kết thúc Từ đó, lúc nào trong trí óc non nớt của Va-li-a cũng hiện lên hình ảnh cô diễn viên phi ngựa, đánh đàn. Em mơ ước một ngày nào đó cũng được như cô- phi ngựa và chơi những bản nhạc rộn rã. Đoạn 2: -Mở đầu Rồi một hôm, rạp xiếc thông báo tuyển diễn viên. Va-li-a xin bố mẹ cho ghi tên học nghề. -Diễn biến Sáng hôm ấy, em bé đến gặp bác giám đốc rạp xiếc. Bác dẫn em đến chuồng ngựa. Ở đó có một chú ngựa bạch tuyệt đẹp, bác chỉ con ngựa và bảo: “Công việc của cháu bây giờ là chăm sóc chú ngựa bạch này, cho ngựa ăn uống và quét dọn chuồng ngựa thật sạch sẽ”. Va-li-a rất ngạc nhiên vì diễn viên xiếc mà phải đi quét chuồng ngựa. Nhưng em vẫn cầm lấy chổi. -Kết thúc Bác giám độc gật đầu cười bảo em; “Công việc của diễn viên phi ngựa, đánh đàn bắt đầu như thế đấy cháu ạ. Cái tháp cao nào cũng phải bắt đầu xây từ mặt đất lên”. Đoạn 3: -Mở đầu Thế là từ hôm đó ngày ngày Va-li-a đến làm việc trong chuồng ngựa. -Diễn biến Những ngày đầu, Va-li-a rất bỡ ngỡ. Có lúc em nản chí, nhưng cứ nhớ đến hình ảnh cô diễn viên phi ngựa, em lại thấy phấn chấn lên. -Kết thúc Cuối cùng, em quen việc và trở nên thân thiết với chú ngựa, bạn diễn tương lai của em. Đoạn 4: -Mở đầu Thế rồi, cũng đến ngày Va-li-a cũng trở thành một diễn viên thực thụ. -Diễn biến Cứ mỗi lần Va-li-a bước ra sàn diễn, những tràng vỗ tay nồng nhiệt lại vang lên. Chỉ trong nháy mắt, cô đã đứng trên lưng ngựa, tay ôm cây đàn vĩ cầm. Rồi tiếng đàn cất lên vẻ thán phục hiện rõ trên gương mặt từng khán giả. Va-li-a kết thúc tiết mục của mình với gương mặt rạng ngời hạnh phúc. Thế là -Kết thúc ước mơ thuở nhỏ của Va-li-a đã trở thành sự thật. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại 4 đoạn văn theo cốt truyện Vào nghề và chuẩn bị bài sau.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. Mục tiêu: -Ôn lại cách viết tên người, tên địa lý Việt Nam. -Viết đúng tên người, tên địa lý Việt nam trong mọi văn bản. II. Đồ dùng dạy học: -Phiếu in sẵn bài ca dao, mỗi phiếu 4 dòng, có để dòng … phía dưới. -Bản đồ địa lý Việt Nam. -Giấy khổ to kẻ sẵn 4 hàng ngang. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC:. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> -Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi: +Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam? Cho Ví dụ? -Gọi 1 HS lên bảng viết tên và địa chỉ của gia đình em, 1 HS viết tên các danh lam thắng cảnh mà em biết? -Gọi 2 HS đọc đoạn văn đã giao về nhà và cho biết em đã viết hoa những danh từ nào trong đoạn văn? Vì sao lại viết hoa? -Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu phần chú giải. -Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ cho HS. Yêu cầu HS thảo luận, gạch chân dưới những tên riêng viết sai và sửa lại. -Gọi 3 nhóm dán phiếu lên bảng để hoàn chỉnh bài ca dao. -Gọi HS nhận xét, chữa bài.. -Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hoàn chỉnh. -Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: +Bài ca dao cho em biết điều gì?. -1 HS lên bảng. -2 HS lên bảng viết. -2 HS đọc và trả lời.. -2 HS đọc thành tiếng. -Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn. -Dán phiếu. -Nhận xét, chữa bài. Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc, Hàng hài, Mã Vĩ, Hàng Giầy, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Phúc Kiến, Hàng Than, hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà. -1 HS đọc thành tiếng. -Quan sát: Bài ca dao giới thiệu cho em biết tên 36 phố cổ ở Hà Nội.. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. -Treo bảng đồ địa lý Việt Nam lên bảng. -Quan sát. -Các em sẽ đi du lịch khắp mọi miền trên đất nước ta. -Lắng nghe. Đi đến đâu các em nhớ viết lại tên tỉnh, thành phố, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử mà mình đã thăm. Chúng ta sẽ tìm xem trong các nhóm, nhóm nào là nhóm Những nhà du lịch giỏi nhất, đi được nhiều nơi nhất. -Phát phiếu và bút dạ, bản đồ cho từng nhóm. -Nhận đồ dùng học tập và làm việc trong nhóm. -Yêu cầu HS thảo luận, làm việc theo nhóm. -Dán phiếu, nhận xét phiếu của các nhóm. -Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng. Nhận xét, bổ sung -Viết tên các địa danh vào vở. để tìm ra nhóm đi được nhiều nơi nhất. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Tên người và tên địa lý Việt Nam cần được viết như thế nào? -Nhật xét tiết học. -Dặn HS về nhà ghi nhớ tên địa danh vừa tìm được và tìm hiểu tên, thủ đô của một số nước trên thế giới.. TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. Mục tiêu: -Biết cách phát triển câu chuyện dựa vào nội dung cho trước. -Biết sắp xếp các sự việc theo đúng trình tự thời gian. -Dùng từ ngữ hay, giàu hình ảnh để diễn đạt. -Biết nhận xét, đánh giá bài văn của các bạn. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp viết sẵn đề bài, 3 câu hỏi gợi ý. III. Hoạt động trên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Hoạt động của thầy 1. KTBC: -Gọi HS lên bảng đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề. -Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Tiết trước các em xây dựng câu truyện dựa vào cốt chuyện, hôm nay, với đề bài cho trước, lớp mình sẽ thi xem ai là người có óc tưởng tượng phong phú để nghĩ ra được câu chuyện hay nhất. b. Hướng dẫn làm bài tập: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -GV đọc lại đề bài, phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: Giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian. -Yêu cầu HS đọc gợi ý. -Hỏi và ghi nhanh từng câu trả lời của HS dưới mỗi câu hỏi gợi ý. 1. Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước?. Hoạt động của trò -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. -Lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng. -Lắng nghe. -2 HS đọc thành tiếng. -Tiếp nối nhau trả lời.. 1. Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm nặng phải nằm viện. Ngoài giờ học, em vào viện chăm sóc bố. Một buổi trưa, bố em đã ngủ say. Em mệt quá cũng ngủ thiếp đi. Em bỗng thấy bà tiên nắm tay em. Bà cầm tay em, khen em là đứa con hiếu thảo và cho em 3 điều ước… 2. Em thực hiện 3 điều ước như thế nào? 2. Đầu tiên, em ước cho bố em khỏi bệnh và tiếp tục đi làm. Điều thứ 2 em mong cho người thoát khỏi bệnh tật. Điều thứ ba em mong ước mình và em trai mình học giỏi để sau này lớn lên trở thành những kĩ sư giỏi… 3. Em nghĩ gì khi thức giấc? 3. Em tỉnh giấc và thật tiếc đó là giấc mơ. Nhưng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố gắng để thực hiện được những điều ước đó. -Em biết đó chỉ là giấc mơ thôi nhưng trong cuộc sống sẽ có nhiều tấm lòng nhân ái đến với những người chẳng may gặp cảnh hoạn nạn, khó khăn. -Em rất vui khi nghĩ đến giấc mơ đó. Em nghĩ mình sẽ làm được tất cả những gì mình mong ước và em sẽ học thật giỏi… -HS viết ý chính ra vở nháp. Sau đó kể lại cho -Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó 2 HS ngồi cùng bàn bạn nghe, HS nghe phải nhận xét, góp ý, bổ sung kể cho nhau nghe. cho bài chuyện của bạn. -HS thi kể trước lớp. -Tổ chức cho HS thi kể. -Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. -Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung truyện và cách thể hiện. GV sửa lỗi câu cho HS. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS có câu chuyện hay, lời kể sinh động, hấp dẫn. -Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện theo GV đã sửa và kể cho người thân nghe.. CHỦ ĐIỂM TRÊN ĐÔI CÁNH ƯỚC MƠ.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Tuần 8. TẬP ĐỌC. NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ. I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: *Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: lặn xuống, ruột, hạt giống nảy mầm, mãi mãi,… *Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng theo ý thơ. *Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài thơ. 2. Đọc - hiểu: -Hiểu nội dung bài: Bài thơ ngộ nghĩnh đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK phóng to. -Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi HS lên bảng đọc phân vai vở: Ở Vương quốc -Màn 1: 8 HS đọc. Tương Lai và trả lời câu hỏi theo nội dung bài. -Màn 2: 6 HS đọc. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. + Nếu được sống ở vương quốc Tương Lai em sẽ -HS đọc lại màn 1, màn 2 và trả lời câu hỏi làm gì? +Nêu ý nghĩa của chuyện. -Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẻ cảnh gì? -Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang cùng múa +Những ước mơ đó thể hiện khát vọng gì? hát và mơ đến những cánh chim hoà bình, những -Vở kịch Ở Vương quốc Tương Lai những cậu bé đã trai cây thơm ngon, những chiếc kẹo ngọt ngào. mơ ước cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc. Bài thơ hôm -Lắng nghe. nay các em sẽ tìm hiểu xem các thiếu nhi ước mơ những gì? b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ (3 lượt HS đọc). -4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ theo đúng +Lần 1: GV chú ý chữa lổi phát âm, ngắt giọng cho trình tự. từng HS. +Lần 2: Giải nghĩa một số từ khó +lần 3: Sửa sai cho Hs -GV đọc mẫu: Chú ý giọng đọc. +Toàn bài đọc với giọng vui tươi, hồn nhiên, thể hiện niềm vui, niềm khác khao của thiếu nhi khi mơ ước về một thế giới tốt đẹp. +Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện ước mơ, niềm vui thích của trẻ em: Phép lạ, nảy mầm nhanh, chớp mắt, tha hồ, lặn, hái, triệu vì sao, mặt trời mới, mãi mãi, trái bom, trái ngọt, toàn kẹo, bi tròn,… * Tóm tắt nội dung bài: Bài thơ ngộ nghĩnh đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. * Tìm hiểu bài: -Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ. -Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi. +Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? -1 HS đọc thành tiếng. +Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? +Mỗi khổ thơ nói lên điều gì?. +Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần trước khi hết bài. +Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ là rất tha thiết, mong mỏi một thế giới hoà bình, tốt đẹp, trẻ.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> em được sống đầy đủ và hạnh phúc. +Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. +Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả ngọt. -Gọi HS nhắc lại ước mơ của thiếu nhi qua từng khổ +Khổ 2: Ước trở thành người lớn để làm việc. thơ. +Khổ 3: Ước mơ không còn mùa đông giá rét. +Em hiểu câu thơ “Mãi mãi không có mùa đông” ý +Khổ 4: Ước không có chiến tranh. nói gì? +Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn thiếu nhi: Ước không còn mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc +Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon có nghĩa là nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lũ, mong ước điều gì? hay bất cứ tai hoạ nào đe doạ con người. +Các bạn thiếu nhi mong ước không có chiến +Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong tranh, con người luôn sống trong hoà bình, không bài thơ? Vì sao? còn bom đạn. -Ví dụ: +HS phát biểu tự do. *Em thích ước mơ hái triệu vì sai xuống đúc thành *Em thích hạt giống vừa gieo chỉ trong chớp mắt ông mặt trời mới để trái đất không còn mùa đông vì đã thành cây đầy quả và ăn được ngay vì em rất em rất yêu mùa hè. Em mong ước không có mùa thích ăn hoa quả và cây lớn nhanh như vậy để bố đông để những bạn nhỏ nhà nghèo không còn sợ mẹ, ông bà không mất nhiều công sức chăm bón. không có áo ấm mặc. *Em thích ước mơ ngủ dậy mình thành người lớn *Em thích ước mơ biến trái bom thành trái ngon bên ngay để chinh phục đại dương, bầu trời vì em rất trong chứa toàn kẹo vì trẻ em ai cũng thích ăn kẹo thích khám phá thế giới và làm việc để giúp đỡ bố và vui chơi… mẹ. -Bài thơ nói lên điều gì? +Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm -Ghi ý chính của bài thơ. cho thế giới tốt đẹp hơn. * Đọc diễn cảm và thuộc lòng: -2 HS nhắc lại ý chính. -GV đưa ra bảng phụ để giúp HS định hướng đọc đúng. Nếu chúng mình có phép lạ Bắt hạt giống nảy mầm nhanh Chớp mắt/ thành cây đầy quả Tha hồ/ hái chén ngọy lành +Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ ?. Nếu chúng mình có phép lạ Hoá trái bom/ thành trái ngon Trong ruột không có thuốc nổ Chỉ toàn keo với bi tròn - Gv hướng dẫn đọc diễn cảm -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài. -Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS. -Yêu cầu HS cùng học thuộc lòng theo cặp.. - 4 em đọc – Hs nhận xét -2 HS nồi cùng bàn luyện đọc. -2 HS đọc diễn cảm toàn bài.. -Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ. GV có thể chỉ định theo hàng dọc hoặc hàng ngang các dãy bàn. -Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng toàn bài. -Bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc bài nhất. -Nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vì sao? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.. -2 HS ngồi cùng bàn đọc nhẩm, kiểm tra học thuộc lòng cho nhau. -Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng, mỗi HS đọc 1 khổ thơ. -3 HS thi đọc thuộc lòng -Hs nhận xét.. CHÍNH TẢ. TRUNG THU ĐỘC LẬP I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> -Nghe- viết chính xác, đẹp. Đoạn từ: Ngày mai các em có quyền…đến to lớn, vui tưới trong bài Trung thu độc lập. -Tìm và viết đúng các tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có vần iên/ iêng/ yên để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho. II. Đồ dùng dạy học: -Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a (theo nhóm). -Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 3a. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: -Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết các từ: khai trương, vườn cây, sương gió, vươn vai, thịnh vượn, rướn cổ,… -Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và bài chính tả trước. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Giới chính tả hôm nay, các bạn nghe viết đoạn 2 bà văn trung thu độc lập và làm bài tập chính tả phân biệt r/ d/ gi hoặc iên/ yên/ iêng. b. Hứơng dẫn tiến chính tả: * Trao đổi nội dung đoạn văn: -Gọi HS đọc đoạn văn cần viết trang 66, SGK. - Hỏi: +Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào?. Hoạt động của trò -3 em lên viết. -Lắng nghe.. -Lắng nghe. -2 HS đọc thành tiếng.. +Anh mơ đến đất nước tươi đẹp với dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện. Ơ giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay phấp phới trên những con tàu lớn, những nhà máy chi chít, cao thẳm, những cánh đồng lúa bát ngát, những nông +Đất nước ta hiện nay đã thực hiện ước mơ cách đây trường to lớn, vui tươi. 60 năm của anh chiến sĩ chưa? +Đất nước ta hiện nay đã có được những điều mà anh chiến sĩ mơ ước. Thành tựu kinh tế đạt được rất to lớn: chúng ta có những nhà máy thuỷ điện lớn, những khu công nghiệp, đô thị lớn,… * Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện -Luyện viết các từ: quyền mơ tưởng, mươi mười viết. lăm, thác nước, phấp phới, bát ngát, nông trường. * Nghe – viết chính tả: * Chấm bài – nhận xét bài viết của HS: c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: a. –Gọi HS đọc yêu cầu. -Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từ nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. -Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Gọi HS đọc lại truyện vui. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi: +Câu truyện đáng cười ở điểm nào?. -1 HS đọc thành tiếng. -Nhận phiếu và làm việc trong nhóm.. -Nhận xét, bổ sung, chữa bài. -2 HS đọc thành tiếng.. +Anh ta ngốc lại tưởng đánh dấu mạn thuyền chỗ rơi kiếm là mò được kiếm. +Phải đánh dấu vào chỗ rơi kiếm chứ không phải Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu- kiếm rơi- vào mạn thuyền. đánh dấu. -rơi kiếm- làm gì- đánh dấu. Bài 3a: –Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm từ cho hợp -2 HS đọc thành tiếng. nghĩa. -Làm việc theo cặp. -Gọi HS làm bài. -Từng cặp HS thực hiện. 1 HS đọc nghĩa của từ 1 +Theo em phải làm gì để mò lại được kiếm?.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> -Gọi HS nhận xét, bổ sung. -Kết luận về lời giải đúng. 3. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà đọc lại chuyện vui hoặc đoạn văn và ghi nhớ các từ vừa tìm được bằng cách đặt câu.. HS đọc từ hợp với nghĩa. -Từng cặp HS thực hiện. 1 HS đọc nghĩa của từ, 1 HS đọc từ hợp với nghĩa. -Nhận xét, bổ sung bài của bạn. -Chữa bài (nếu sai). Rẻ-danh nhân-giường.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI I. Mục tiêu: -Biết được tên người, tên địa lý nước ngoài. -Viết đúng tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài viết. II. Đồ dùng dạy học: -Giấy khổ to viết sẵn nội dung:một bên ghi tên nước, tên thủ đô bỏ trống, 1 bên ghi tên thủ đô, tên nước bỏ trống và bút dạ (Nội dung không trùng nhau). -Bài tập 1, 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: -Gv đọc cho HS viết câu sau: +Đồng Đăng có phố Kì Lừa Có nàng Tô Thị có chùa Tam Thanh -Gv treo bảng +Muối Thái Bình ngược hà giang Cày bừa đông xuất, mía đường tỉnh Thanh. -Nhận xét cách viết hoa tên riêng và cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Viết lên bảng: An-đéc-xen và Oa-sinh-tơn. -Hỏi: +Đây là tên người và tên địa danh nào? Ơ đâu? -Cách viết tên người và tên địa lý nước ngoài như thế nào? Hôm nay chung 1ta cùng tìm hiểu qua bài “Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài” b. Tìm hiểu ví dụ: * Nhận xét 1: (Sgk) -GV đọc mẫu tên người và tên địa lí trên bảng. -Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và tên địa lí trên bảng. * Nhận xét 2: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: +Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? Tên người: Lép Tôn-xtôi gồm 2 bộ phận: Lép và Tôn-xtôi. Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép. Bộ phận 2 gồm 2 tiếng Tôn-xtôi. Mô-rít-xơ Mát-téc-lích gồm 2 bộ phận Mô-rít-xơ và Mát-téc-lích Bộ phận 1 gồm 3 tiếng: Mô-rít-xơ Bộ phận 2 gồm 3 tiếng: Mát-téc-lích Tô –mát Ê-đi-xơn gồm 2 bộ phận: Tô –mát và Ê-đixơn. Bộ phận 1 gồm 2 tiếng: Tô –mát Bộ phận 2 gồm 3 tiếng: Ê-đi-xơn.. Hoạt động của trò -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp viết vào vở. -1 em lên gạch chân và sửa lại từ viết sai Hà Giang Đông Xuất. -Đây là tên của nhà văn An-đéc-xen người Đan Mạch và tên thủ đô nước Mĩ. -Lắng nghe.. -Lắng nghe. -HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm đôi, đọc đồng thanh tên người và tên địa lí trên bảng. -2 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. -Trả lời. Tên địa lí: Hi-ma-la-a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 tiếng: Hi/ma/la/a Đa- nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng Đa/ nuýp Lốt Ăng-giơ-lét có 2 bộ phận là Bộ phận 1 gồm 1 tiếng: Lốt Bộ phận 2 gồm 3 tiếng: Ăng-giơ-lét Niu Di-lân có 2 bộ phận Niu và Di-lân Bộ phận 1 gồm 1 tiếng:Niu Bộ phận 2 gồm 2 tiếng là Di/ lân. Công-gô: có một bộ phận gồm 2 tiếng là Công/ gô..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> +Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào? +Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào? * Nhận xét 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi: cách viết một số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho(ở nhận xét 3) có gì đặc biệt?. -Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết hoa. -Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận có dấu gạch nối. -2 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời câu hỏi: Một số tên ngườ, tên địa lí nước ngoài viế giống như tên người, tên địa lí Việt Nam: tất cả các tiếng đều được viết hoa. -Những tên người, tên địa lí nước ngoài ở NX3 là -Lắng nghe. những tên riêng được phiên âm Hán Việt (âm ta mượn từ tiếng Trung Quốc). Chẳng hạn: Hi Mã Lạp Sơn là tên một ngọn núi được phiên âm theo âm Hán Việt, còn Hi-ma-lay-a là tên quốc tế, được phiên âm từ tiếng Tây Tạng. c. Ghi nhớ: -Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. -3 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS lên bảng lấy ví dụ minh hoạ cho từng -4 HS lên bảng viết tên người, tên địa lí nước nội dung. ngoài theo đúng nội dung. -Gọi HS nhận xét tên người, tên địa lí nước ngoài bạn Ví dụ: Mi-tin, Tin-tin, Lô-mô-nô-xốp, Xin-gaviết trên bảng. po, Ma-ni-la. -Nhận xét. d. Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS. Yêu cầu HS -2 HS đọc thành tiếng. trao đổi và làm bài tập. Nhóm nào làm xong trước -Hoạt động trong nhóm. dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ -Nhật xét, sửa chữa sung. -Kết luận lời giải đúng. Ac-boa, Lu-I, Pa-xtơ, Ac-boa, Quy-dăng-xơ. -Gọi HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp đọc thầm và trả lời -1 HS đọc thành tiếng. câu hỏi: +Đoạn văn viết về ai? -Đoạn văn viết về gia đình Lu-i Pa-xtơ sống, thời ông còn nhỏ. Lu-i Pa-xtơ (1822-1895) nhà bác học nổi tiếng thế giới- người đã chế ra các loại vắc-xin trị bệnh cho bệnh than, bệnh dại. +Em đã biết nhà bác học Lu-i Pa-xtơ qua phương tiện +Em biết đến Pa-xtơ qua sách Tiếng Việt 3, qua nào? truyện về nhà bác học nổi tiếng… Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -2 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào -HS thực hiện viết tên người, tên địa lí nước vở. GV đi chỉnh sửa cho từng em. ngoài. -Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm trên bảng. -Nhận xét, bổ sung, sửa bài -Kết luận lời giải đúng. -GV có thể dựa vào những thông tin sau để giới thiệu cho HS. Tên người. An-be Anh-xtanh Crít-xti-an An-đéc-xen I-u-ri Ga-ga-rin. Tên địa lí. Xanh Pê-téc-bua Tô-ki-ô A-ma-dôn Ni-a-ga-ra. Nhà vật lí học nổi tiếng thế giới, người Đức (18791955). Nhà văn nổi tiếng thế giới, chuyên viết truyện cổ tích, người Đan Mạch. (1805-1875) Nhà du hành vũ trụ người Nga, người đầu tiên bay vào vũ trụ (1934-1968) Kinh đô cũ của Nga Thủ đô của Nhật Bản Tên 1 dòng sông lớn chảy qua Bra-xin. Tên 1 thác nước lớn ở giữa Ca-na-đa và Mĩ.. Bài 3:. -Yêu cầu HS đọc đề bài quan sát tranh để đoán thử -Chúng ta tìm tên nước phù hợp với tên thủ đô cách chơi trò chơi du lịch. của nước đó hoặc tên thủ đô phù hợp với tên nước. -Dán 4 phiếu lên bảng. Yêu cầu các nhóm thi tiếp -Thi điền tên nước hoặc tên thủ đô tiếp sức. sức..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> -Gọi HS đọc phiếu của nhóm mình.. -2 đại diện của nhóm đọc: một HS đọc tên nước, 1 HS đọc tên thủ đô của nước đó.. -Bình chọn nhóm đi du lịch tới nhiều nước nhất. * Tên nước và tên thủ đô GV có thể dùng để viết vào 4 phiếu sao cho không trùng nhau hoàn toàn. Số thứ tự 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13. Tên nước Nga Ấn Độ Nhật Bản Thái Lan Mĩ Anh Làm Cam-pu-chia Đức Ma-lai-xi-a In-đô-nê-xi-a Phi-lip-pin Trung Quốc. Tên thủ đô Mát-xcơ-va Niu-đê-li Tô-ki-ô Băng Cốc Oa-sinh-tơn Luân Đôn Viêng Chăn Phnôm Pênh Béc-lin Cu-a-la Lăm-pơ Gia-các-ta Ma-ni-la Bắc Kinh. 3. Củng cố- dặn dò: -Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, cần viết như thế nào? + Một số tên người, tên địa lí nước ngoài được phiên âm theo âm Hán Việt thì viết thế nào? -Nhật xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc lòng tên nước, tên thủ đô của các nước đã viết ở bài tập 3.. KỂ CHUYỆN. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: -Kể được câu chuyện bằng lời của mình về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viễn vông, phi lí mà đã nghe, đã đọc. -Lời kể sinh động, hấp dẫn, phối hợp với cử chỉ, điệu bộ. -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện mà bạn kể. -Nhận xét, đánh giá câu truyện, lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: 1 Bảng lớp viết sẵn đề bài. 2 HS sưu tầm các truyện có nội dung đề bài. 3 Tranh ảnh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. KTBC: -Gọi 4 HS lên bảng tiếp nối nhau kể từng đoạn -HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. theo tranh truyện Lời ước dưới trăng. -Gọi 1 HS kể toàn truyện -Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của truyện. -Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Hỏi: +Theo em, thế nào là ước mơ đẹp? +Ước mơ đẹp là ước mơ về cuộc sống, con người, chinh phục tự nhiên. Người ước ở đây không chỉ mơ ước hạnh phúc cho riêng mình. +Những ước mơ như thế nào bị coi là viễn vông, +Những ước mơ thể hiện lòng tham, ích kỉ, hẹp phi lí? hòi, chỉ nghĩ đến bản thân mình. -Chúng ta luôn luôn có những ước mơ ước riêng -Lắng nghe. mình. Những câu truyện các em được đọc hoặc nghe kể về những ước mơ cao đẹp, chắp cánh cho con người bay xa, vươn tới cuộc sống hạnh phúc nhưng cũng có những ước mơ viển vông, phi lí,.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> chẳng mang lại kết quả gì. Tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ kể cho nhau nghe những câu truyện về nội dung đó. b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viển vông, phi lí. -Yêu cầu HS giới thiệu những truyện, tên truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung trên. -Yêu cầu HS đọc phần gợi ý: -Hỏi: + Những câu truyện kể về ước mơ có những loại nào? Lấy vídụ.. -2 HS đọc thành tiếng. -Lắng nghe. -HS giới thiệu truyện của mình.. -3 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. +Những câu truyện kể về ước mơ có 2 loại là ước mơ đẹp và ước mơ viển vông, phi lí. Truyện thể hiện ước mơ đẹp như: Đôi giầy ba ta màu xanh, Bông hoa cúc trắng, Cô bé bán diêm. Truyện kể ước mơ viển vông, phi lí như: Ba điều ước, vua Mi-đat thích vàng, Ông lão đánh cá và con cá vàng… +Khi kể chuyện cầu lưu ý đến những phần nào? +Khi kể chuyện cầu lưu ý đến tên câu chuyện, nội dung câu chuyện, ý nghĩa của câu chuyện. +Câu truyện em định kể có tên là gì? Em muốn kể +5 HS phát biểu theo phần chuẩn bị của mình. về ước mơ như thế nào? *Em kể chuyện Cô bé bán diêm, Truyện kể về ước mơ của một cuộc sống no đủ, hạnh phúc của một cô bé mồ côi mẹ tội nghiệp. *Em kể chuyện về lòng tham của vua Mi-đát đã khiến ông ta rước họa vào thân. Đó là câu chuyện Vua Mi-đát thích vàng. *Em kể chuyện Hai cái bướu. Truyện kể về lão hàng xóm tham lam vừa muốn có nhiều của cải, * Kể truyện trong nhóm: vừa muốn mất đi cái bướu trên mặt… -Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. -2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi nội dung truyện, nhận xét, bổ sung cho nhau. * Kể truyện trước lớp: -Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp, trao đổi, đối -Nhiều HS tham gia kể. Các HS khác cùng theo thoại về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa truyện theo các dõi để trao đổi về các nội dung, yêu cầu như các câu hỏi đã hướng dẫn ở những tiết trước. tiết trước. -Gọi HS nhận xét về nội dung câu chuyện của bạn, lời bạn kể. -Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. -Nhận xét và cho điểm từng HS. -Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố-dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe những câu truyện đã nghe các bạn kể và chuẩn bị những câu chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân. TẬP ĐỌC. ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: *Đọc đúng các tiếng, từ khó. run run, ngọ nguậy, mấp máy. *Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. *Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn. 2. Đọc- hiểu: 1 Hiểu các từ ngữ: ba ta, vận động, cột 2 Hiểu nội dung bài: Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã quan tâm đến ước mơ của cậu, khiến cậu rất xúc động, vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp đầu tiên. II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> -Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc trang 81 SGK phóng to -Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi HS lên bảng đọc thuộc bài thơ Nếu chúng mình -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. có phép lạ và trả lời câu hỏi: +Nêu ý chính của bài thơ. +Nếu có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vì sao? -Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Bức tranh minh hoạ bài tập đọc gợi cho em điều gì? - Bức tranh minh hoạ gợi cho em thấy không khí vui tươi trong lớp học và cảm giác sung sướng của một bạn nhỏ khi được đôi giày như mình -Bài tập đọc “Đôi giày ba ta màu xanh” sẽ cho các mong ước. em biết về ước mơ, về tình cảm của mọi người dành -Lắng nghe. cho nhau thật yêu thương và gần gũi. Mỗi người đều có một ước mơ và thật hạnh phúc khi ước mơ trở thành hiện thực. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Gọi HS đọc toàn bài. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. -Bài văn chia làm 2 đoạn: +Đoạn 1: Ngày còn bé… đến các bạn tôi. + Lần 1: Rèn đọc từ khó: run run, ngọ nguậy, mấp +Đoạn 2: Sau này … đến nhảy tưng tưng. máy. -3 lượt HS đọc thành tiếng. + Lần 2: Giải nghĩa từ khó:ba ta, vận động + Lần 3: Sửa sai cho Hs -Gv đọc mẫu -Yêu cầu HS đọc đoạn 1. GV sửa lỗi ngắt giọng, phát âm cho từng HS, chú ý câu cảm và câu dài: *Chao ôi ! Đội giày mới đẹp làm sao ! *Tôi tưởng tượng / nếu mang nó vào/ chắc bước đi sẽ nhẹ và nhanh hơn, tôi sẽ chạy trên con đường đất mịn trong làng / trước cái nhìn thèm muốn của các bạn tôi… -GV đọc mẫu đoạn 1. * Toàn đoạn đọc với giọng kể và tả chậm rãi, nhẹ nhàng, thể hiện niềm ao ước ngày nhỏ của chị phụ trách khi nhìn thấy đôi giày ba ta màu xanh. *Nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của đôi giày: Chao ôi, đẹp làm sao, ôm sát chân, dáng thon thả, màu da trời, hàng khuy dập… và tưởng tượng của cô bé nếu được mang giày: nhẹ, nhanh hơn, thèm muốn. -Yêu cầu HS đọc đoạn 1. cả lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi. -1 HS đọc thành tiếng. +Nhân vật Tôi trong đoạn văn là ai? +Nhân vật tôi trong đoạn văn là chị phụ trách Đội +Ngày bé, chị từng mơ ước điều gì? Thiếu niên Tiền Phong +Chị mơ ước có 1 đôi giày ba ta màu xanh nước +Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta? biển như của anh họ chị. +Những câu văn: Cổ giày ôm sát chân, thân giày làm bằng vải cứng dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân ôm sát cổ +Ước mơ của chị phụ trách Đội có trở thành hiện có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ thực không? Vì sao em biết? vắt qua. +Ứơc mơ của chị phụ trách Đội không trở trách hiện thực vì chỉ được tưởng tượng cảnh mang.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> +Đoạn 1 cho em biết điều gì? -Tóm ý chính đoạn 1. *Tìm hiểu đoạn 2:. giày vào chân sẽ bước đi nhẹ nhàng hơn trước con mắt thèm muốn của các bạn chị. +Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh.. +1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, tìm hiểu +Khi làm công tác Đội, chị phụ trách được phân công +Chị được giao nhiệm vụ phải vận động Lái, một làm nhiệm vụ gì? cậu bé lang thang đi học. Lang thang có nghĩa là gì? +Lang thang có nghĩa là không có nhà ở, người nuôi dưỡng, sống tạm bợ trên đường phố. +Vì sao chị biết ước mơ của một cậu bé lang thang? +Vì chị đã đi theo Lái khắp các đường phố. +Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày +Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày ba ta đầu tới lớp? màu xanh trong buổi đầu cậu đến lớp. +Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách làm đó? +Vì chị muốn mang lại niềm hanh phúc cho Lái. *Vì chị muốn động viên, an ủi Lái, chị muốn Lái đi học. *Vì chị nghĩ Lái cũng như chị sẽ rất sung sướng khi ước mơ của mình thành sự thật. *Vì Lái cũng có ước mơ giống hệt chị ngày nhỏ: cũng ao ước có một đôi giày ba ta màu xanh. +Những chi tiết nào nói lên sự cảm động và niềm vui +Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn của Lái khi nhận đôi giày? đôi giày lại nhìn xuống đôi bàn chân mình đang ngọ nguậy dưới đất. Lúc ra khỏi lớp, Lái cột 2 chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ, nhảy tưng tưng, …. +Đoạn 2 nói lên điều gì? +Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được tặng giày. -Tóm ý chính đoạn 2. -Hỏi: Nội dung của bài văn là gì? +Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được chi -Ghi ý chính của bài. phụ trách tặng đôi giày mới trong ngày đầu tiên đến lớp. -2 em nhắc lại +Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. -1 em đọc -Gv hướng dẫn đọc -Lắng nghe. -2 HS đọc thành tiếng +Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. +2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm, chỉnh +Tổ chức thi đọc diễn cảm. sử cho nhau. Đoạn văn: +4 HS thi đọc đoạn văn. Chao ôi! Đôi giày mới đẹp làm sao! Cổ giày ôm sát chân. Thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân giày gần sát cổ có 2 hàng khuy dập và luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang. Tôi tưởng tượng/ nếu máng nó vào / chắc bước đi sẽ nhẹ nhàng và nhanh hơn, tôi sẽ chạy trên những con đường dất mịn trong làng / trước cái nhìn thèm muốn của các bạn tôi… -1 HS đọc thành tiếng. -Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS. 3. Củng cố- dặn dò: -Hỏi: +Qua bài văn, em thấy chi phụ trách là người +Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được chi như thế nào? phụ trách tặng đôi giày mới trong ngày đầu tiên +Em rút ra điều gì bổ ích qua nhân vật chị phụ đến lớp. trách ? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài. TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU TRUYỆN I. Mục tiêu: -Biết cách phát triển câu truyện theo thời gian. -Biết cách sắp xếp các đọc văn kể truyện theo trình tự thời gian, -Biết viết câu mở đầu đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình tự thời gian. -Có ý thức dùng từ hay, viết đúng ngữ pháp và chính tả. II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> -Tranh minh hoạ cốt truyện Vào nghề trang 73., SGK.. -Giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện từ đề bài: Trong -3 HS lên bảng kể chuyện. giấc mơ em được một bà tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện cả ba điều ước. -Nhận xét cề nội dung truyện, cách kể và cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: +Nếu kể chuyện không theo một trình tự hợp lí, nhớ đến +Khi kể chuyện mà không kể theo trình tự đâu kể đến đó thì có tác hại gì? hợp lí thì sẽ làm cho người nghe không hiểu được và câu chuyện sẽ không còn hấp dẫn nữa. -Trong tiết học này, các em sẽ luyện phát triển câu +Lắng nghe. truyện theo trình tự thời gian và cùng thi xem ai có cách mở đoạn hay nhất. b. Hướng dẫn làm bài tập: -Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh hoạ cho -Bức tranh minh hoạ cho truyện Vào nghề. truyện gì? Hãy kể lại và tóm tắt nội dung truyện đó. Câu truyện kể về ước mơ đẹp của bé Va-li-a. Một lần Va-li-a được bố mẹ cho đi xem xiếc. Em rất thích tiết mục “Cô gái phi ngựa đánh đàn” và ước mơ trở thành diễn viên biểu diễn tiết mục ấy. Em xin vào học nghề ở rạp xiếc. Ông giám đốc giao cho em việc quét dọn chuồng ngựa. Em ngạc nhiên nhưng rồi cũng nhận lời. Em đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn trong suốt thời gian học. Về sau, Va-li-a trở thành một diễn viên như em hằng mong ước. -Nhận xét, khen HS nhớ cốt truyện. Bài 1: -1 HS đọc thành tiếng. -Gọi HS đọc yêu cầu. -Hoạt động cặp đôi. -Phát phiếu cho HS. Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và viết câu mở đầu cho từng đoạn, 4 nhóm làm xong trước mang nộp phiếu. -1 HS lên bảng dán phiếu. -Yêu cầu 1 HS lên sắp xếp các phiếu đã hoàn thành theo đúng trình tự thời gian. -Nhận xét, phát biểu cho phần mở đoạn của -Gọi HS nhận xét, phát biểu ý niến. mình. -GV ghi nhanh các cách mở đoạn khác nhau của từng HS vào bên cạnh. -Đọc toàn bộ các đoạn văn. 4 HS tiếp nối -Kết luận về những câu mở đoạn hay. nhau đọc. Đoạn 1:. -Mở đầu -Diễn biến -Kết thúc. Tết Nô-en năm ấy, cô bé Va-li-a 11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem xiếc. Chương trình xiếc hôm ấy hay tuyệt, nhưng Va-li-a thích hơn cả là tiết mục cô gái xinh đẹp vừ phi ngựa vừa đánh đàn… Từ đó, lúc nào Va-li-a cũng mơ ước một ngày nào đó sẽ trở thành một diễn viên xiếc phi ngựa đánh đàn.. Đoạn 2:. -Mở đầu -Diễn biến -Kết thúc. Rồi một hôm, rạp xiếc thông báo cần tuyển diễn viên. Va-li-a xin bố mẹ ghi tên học nghề./ Một hôm, tình cờ Va-li-a đọc trên thông báo tuyển diễn viên xiếc. Em mừng quýnh xin bố mẹ cho ghi tên đi học. Sáng ấy, em đến gặp bác giám đốc rạp xiếc. Bác dẫn em đến chuồng ngựa, chỉ vào con ngựa và bảo… Bác giám độc cười bảo em…. Đoạn 3:. -Mở đầu. Thế là từ hôm đó, ngày ngày Va-li-a đến làm việc trong chuồng ngựa./ Từ đó, hôm nào Va-li-a cũng làm việc trong chuồng ngựa..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> -Diễn biến -Kết thúc. Những ngày đầu Va-lia- rất bỡ ngỡ. Có lúc em nản chí, nhưng… Cuối cùng em quen việc và trở nên thân thiết với chú ngựa, bạn diễn tương lai của em…. Đoạn 4: -Mở đầu -Diễn biến -Kết thúc. Thế rồi cũng đến ngày Va-li-a trở thành một diễn viên thực thụ./ Chẳng bao lâu, Va-li-a trở thành diễn viên, được biểu diễn trên sân khấu. Mỗi lần Va-li-a bước ra sàn diễn, những tràng vỗ tay nồng nhiệt lại vang lên… Thế là ước mơ thuở nhỏ của Va-li-a trở thành sự thật.. Bài 2:. -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS đọc toàn truyện và thảo luận cặp đôi trả -1 HS đọc toàn truyện, 2 HS ngồi cùng bàn thảo ời câu hỏi. luận và trả lời câu hỏi. +Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự nào? +Các đoạn văn được sắp sếp theo trình tự thời gian (sự việc nào xảy ra trước thì kể trước, sự việc nào xảy ra sau thì kể sau). +Các câu mở đoạn đóng vai trò gì trong việc thể hiện +Các câu mở đoạn giúp nối đoạn văn trước với rình tự ấy? đoạn văn sau bằng các cụm từ chỉ thời gian. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. -Em chọn câu truyện nào đã đọc để kể? -Em kể câu chuyện: +Dế mèn bênh vực kẻ yếu. +Lời ước dưới trăng. +Ba lưỡi rìu. +Sự tích hồ Ba Bể. +Người ăn xin. -4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thành 1 nhóm. Khi 1 -Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. HS kể thì các em khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn. -5 HS tham gia kể chuyện. -Gọi HS tham gia thi kể chuyện. HS chưa kể theo dõi, nhận xét xem câu chuyện bạn kể đã đúng trình tự thời gian chưa? -Nhận xét, cho điểm HS. 3. Củng cố-dặn dò: -Hỏi: Phát triển câu truyện theo trình tự thời gian nghĩa +Các đoạn văn được sắp sếp theo trình tự thời à thế nào? gian (sự việc nào xảy ra trước thì kể trước, sự việc -Nhận xét tiết học. nào xảy ra sau thì kể sau). -Dặn HS về nhà viết lại một câu truyện theo trình tự hời gian vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. DẤU NGOẶC KÉP I. Mục tiêu: -Hiểu được tác dụng của dấu ngoặc kép, tác dụng của dấu ngoặc kép. -Biết dùng dấu ngoặc kép trong khi viết. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ trong SGK trang 84, tập truyện Trạng Quỳnh. -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3. -Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 1 phần Nhận xét. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. KTBC: -Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết tên người, tên -4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. địa lí nước ngoài. HS dưới lớp viết vào vở. VD: Lu-i Pa-xtơ, Ga-ga-rin, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, … -Gọi HS trả lời câu hỏi: Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài ta viết thế nào? cho ví dụ? -2 HS trả lời và lấy ví dụ. -Nhận xét câu trả lời, ví dụ của HS. -Nhận xét cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài của HS..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Viết câu văn: Cô hỏi: “Sao trò không chịu làm bài?” -Hỏi: + Những dấu câu nào em đã học ở lớp 3. +Những dấu câu đó dùng để làm gì? -Các em đã được học tác dụng, cách dùng dấu 2 chấm. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về tác dụng, cách dùng dấu ngoặc kép. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:. +Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép? -GV dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ và câu văn đó.. -Đọc câu văn. -Dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm hỏi. +Dấu hai chấm và dấu chấm hỏi. -Lắng nghe.. -2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung. -2 HS ngồi cùng bàn đọc đoạn văn trao đổi và nối tiếp nhau trả lời câu hỏi. +Từ ngữ: “Người lính tuân lệnh quốc dân ra mặt trận”, “đầy tớ trung thành của nhân dân”. Câu: “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho nước ta, hoàn toàn độc lập, dân ta hoàn toàn được tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.” +Những từ ngữ và câu đó là lời của Bác Hồ. +Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói trực tiếp của Bác Hồ. -Lắng nghe.. + Những từ ngữ và câu văn đó là của ai? +Những dấu ngoặc kép dùng trong đoạn văn trên có ác dụng gì? -Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói rực tiếp của nhân vật. Lời nói đó có thể là một từ hay một cụm từ như: “người lính vâng lệnh quốc gia”… hay trọn vẹn một câu “Tôi chỉ có một…” hoặc cũng có hể là một đoạn văn. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: khi -2 HS đọc thành tiếng. nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập. Khi nào dấu -2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời câu hỏi. ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu 2 chấm? +Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một cụm từ như: “Người lính tuân lệnh quốc dân ra mặt trận”. +Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn như lời nói của Bác Hồ: “Tôi chỉ có một sự ham -Gv: Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời dẫn muốn được học hành.” rực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ. Nó được dùng phối -Lắng nghe. hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu rọn vẹn hay một đoạn văn. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -2 HS đọc thành tiếng. -Tắc kè là loài bò sát giống thằn lằn, sống trên cây to. -Lắng nghe. Nó thường kêu tắc…kè. Người ta hay dùng nó để làm huốc. -Hỏi: +Từ “lầu”chỉ cái gì? +”lầu làm thuốc” chỉ ngôi nhà tầng cao, to, đẹp đẽ. +tắc kè hoa có xây được “lầu” theo nghĩa trên không? +Tắc kè xây tổ trên cây, tổ tắt kè bé, nhưng +Từ “lầu” trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì? không phải “lầu” theo nghĩa trên. +Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm +từ “lầu” nói các tổ của tắt kè rất đẹp và quý. gì? +Đánh dấu từ “lầu” dùng không đúng nghĩa với -Tác giả gọi cái tổ của tắc kè bằng từ “lầu” để đề cao tổ của con tắt kè. giá trị của cái tổ đó. Dấu ngoặc kép trung trường hợp -Lắng nghe. này dùng để đánh dấu từ ‘lầu” là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. c. Ghi nhớ: -Gọi HS đọc ghi nhớ. -3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo để -Yêu cầu HS tìm những ví dụ cụ thể về tác dụng của thuộc ngay tại lớp. dấu ngoặc kép. -HS tiếp nối nhau đọc ví dụ..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> +Cô giáo bảo: “Lớp mình hãy cố gắng lên nhé!” +Bạn Minh là một “cây” văn nghệ của lớp em.. -Nhận xét tuyên dương những HS hiểu bài ngay tại ớp. d. Luyện tập: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. -2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. -Yêu cầu HS trao đổi và tìm lời nói trực tiếp. -2 HS cùng bàn trao đổi thao luận. -Gọi HS làm bài. -1 HS đọc bài làm của mình. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. -Nhận xét, chữa bài (dùng bút chì gạch chân dưới lời nói trực tiếp) * “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?” * “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và Bài 2: rửa bát đĩa. Đôi khi, em giặt khăn mùi xoa.” -Yêu cầu HS đọc đề bài. -1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. -Gọi HS trả lời, nhận xét bổ sung. -Những lời nói trực tiếp trong đoạn văn không thể viết xuống dòng đặt sau dấu gạch đầu dòng. Vì đây không phải là lời nói trực tiếp giữa hai nhân vật đang nói chuyện. -Đề bài của cô giáo và câu văn của HS không phải là -Lắng nghe. dạng đối thoại trực tiếp nên không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng được. Đây là điểm mà chúng ta thường hay nhầm lẫn trong khi viết. Bài 3: a. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -1 HS đọc thành tiếng. -Gọi HS làm bài. -1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp trao đổi, đánh dấu bằng chì vào SGK. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. -Nhận xét bài của bạn trên bảng, chữa bài. -Kết luận lời giải đúng. + Con nào con nấy hết sức tiết kiệm “vôi vữa”. -Hỏi: tại sao từ “vôi vữa” được đặt trong dấu ngoặc -Vì từ “Vôi vữa” ở đây không phải có nghĩa như kép? vôi vữa con người dùng. Nó có ý nghĩa đặc biệt. -Lời giải: “trường thọ”, “đoản thọ”. b. Yêu cầu Hs làm 3. Củng cố dặn dò: -Hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại bài tập 3 vào vở và chuẩn bị bài sau. TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. Mục tiêu: -Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. -Biết cách phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. -Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chuốt, giàu hình ảnh. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện Ở Vương quốc Tương Lai trang 70, 71 SGK. -Bảng phụ ghi sẵn cách chuyển thể một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể.. Văn bản kịch Chuyển thành lời kể -TIN-TIN:Cậu đang làm gì -Cách 1: Tin-tin và Mi-tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy một với đôi cánh xanh ấy? em bé manh một cổ máy có đôi cánh xanh, Tin-tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì với đôi cánh ấy. Em bé nói mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất. -EM BÉ THỨ NHẤT: Mình Cách 2: Hai bạn nhỏ rủ nhau đến thăm công xửơng xanh. Nhìn sẽ dùng nó vào việc sáng thấy một em bé mang một chiếc máy có đôi cánh xanh Tin-tin chế trên trái đất. ngạc nhiên hỏi: -Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy? Em bé nói: - Mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất. * Bảng phụ ghi sẵn bảng so sánh 2 cách kể chuyện. III. Hoạt động trên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. KTBC: - Gọi HS lên bảng kể một câu chuyện mà em thích -3 HS lên bảng kể chuyện. nhất. -Gọi HS nhận xét xem câu chuyện bạn kể đã đúng -HS nhận xét bạn kể. trình tự thời gian chưa? Lời kể của bạn như thế nào? -Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Tiết học hôm nay, ngoài việc củng cố cách phát triển đoạn văn theo trình tự thời gian, các em sẽ biết được cách phát triển đoạn văn theo trình tự không gian. -Hỏi “Em hiểu không gian nghĩa là gì?” - “không gian” nghĩa là nơi diễn ra các sự b. Hướng dẫn HS làm bài: việc của truyện. Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Hỏi:+Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. trực tiếp hay lời kể? +Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời -Gọi 1 HS giỏi kể mẫu lời thoại giữa Tin-tin và em bé thoại trực tiếp của các nhân vật với nhau. thứ nhất. Một hôm, Tin-tin và Mi-tin đến thăm công xưởng xanh. Hai bạn thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh. Tin-tin ngạc nhiên hỏi: -Cậu làm gì với đôi cánh xanh ấy? Em bé trả lời: -Mình sẽ dùng nó trong việc -Nhận xét, tuyên dương HS. sáng chế trên trái đất. -Treo bảng phụ đã ghi sẵn cách chuyển lời thoại thành lời kể. -2 HS nối tiếp nhau đọc từng cách. Cả lớp đọc -Treo tranh minh hoạ truyện Ở Vương quốc Tương thầm. Lai. Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm theo trình tự -Quan sát tranh, 2 HS ngồi cùng bàn kể thời gian. chuyện, sữa chữa cho nhau. -Tổ chức cho HS thi kể từng màn. -Gọi HS nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu. -Nhận xét, cho điểm HS. -4 HS thi kể. Ví dụ về lời kể: Màn 1: Trong công xưởng xanh Trước hết hai bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. Thấy một em mang một cổ máy có mang đôi cánh xanh, Tin-tin hỏi em đang làm gì. Em có khi nào ra đời sẽ dùng đôi cánh này để chế ra một vật làm cho con người hạnh phúc, Mi-tin háu ăn nghe vậy liền hỏi vật ấy ăn có ngon không, có ồn ào không? Em bé đáp: -Không đâu, chẳng ồn ào gì cả. Mình chế sắp xong rồi, cậu có muốn xem không? Tin-tin háu hức bảo: - Có chứ ! Nó đâu? Vừa lúc ấy, em bé thứ hai tới khoe vật mình sáng chế là ba mươi lọ thuốc trường sinh đang nằm trong những chiếc lọ xanh. Em bé thứ ba từ trong đám đông bước ra nói mình mang đến một thứ ánh sáng lạ thường. Em bé thứ tư kéo tay Tin-tin khoe một chiếc máy biết bay trên không như một con chim. Còn em thứ năm khoe chiếc máy biết dò tìm những kho báu trên mặt trăng. Màn 2: TRONG KHU VƯỜN KÌ DIỆU: Rời công xưởng xanh, Tin-tin và Mi-tin đến khu vườn kì diệu. Thấy một em mang một chùm quả trên đầu gậy, Tin-tin khen: “Chùm lê đẹp quá!”. Nhưng em bé nói đó không phải là lê mà là nho. Em đã nghĩ ra cách trồng và chăm bón những quả nho đó. Em bé thứ hai bê một sọt quả to như quả dưa, Mi-tin tưởng đó là dưa đỏ, hoá ra đó là những qủa táo, mà vẫn chưa phải là loại to nhất. em thứ ba khoe một xe quả mà Tin-tin tưởng đó là bí đỏ. Nhưng đó lại là những quả dưa. Em bé nói rằng khi ra đời sẽ trồng những quả dưa to như thế.. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Hỏi: + Trong truyện Ở Vương quốc Tương Lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau không? +Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi nào sau?. -1 HS đọc thành tiếng. +Tin-tin và Mi-tin cùng nhau đi thăm khu xưởng xanh và khu vườn kì diệu. +Hai bạn đi thăm công xưởng xanh trước, khu vườn kì diệu sau. -Vừa rồi các em đã kể lại câu truyện theo trình tự thời -Lắng nghe. gian nghĩa là sự việc nào xảy ra trước thì kể trước, sự việc nào xảy ra sau thì kể sau.. Bây giờ các em tưởng.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> tượng hai bạn Tin-tin và Mi-tin không đi thăm cùng nhau. Mi-tin thăm công xưởng xanh và Tin-tin thăm khu vườn kì diệu hoặc ngược lại Tin-tin đi thăm công xưởng xanh còn Mi-tin đi thăm khu vường kì diệu. -Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. -2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau. Mỗi HS kể về một nhân vật Tin-tin hay -Tổ chức cho HS thi kể về từng nhân vật. Mi-tin. -Gọi HS nhận xét nội dung truyện đã theo đúng trình -4 HS tham gia thi kể. tự không gian chưa? Bạn kể đã hấp dẫn, sáng tạo chưa? -Nhận xét cho điểm HS. -Nhận xét về câu truyện và lời bạn kể. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc, trao đổi và trả lời -1 HS đọc thành tiếng. câu hỏi. -Đọc trao đổi và trả lời câu hỏi. Kể theo trình tự thời gian Kể theo trình tự không gian -Mở đầu đoạn 1: Trước hết hai bạn rủ nhau đến - Mở đầu đoạn 1: Mi-tin đến khu vườn kì diệu. thăm công xưởng xanh. -Mở đầu đoạn 2: Trong khi Mi-tin đang ở khu -Mở đầu đoạn 2: Rời công xưởng xanh, Tin-tin vườn kì diệu thì Tin-tin đến công xưởng xanh. và Mi-tin đến khu vườn kì diệu. +Về trình tự sắp xếp.. +Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước đoạn Trong khu vườn kì diệu và ngược lại. +Từ ngữ nối được thay đổi bằng các từ ngữ chỉ địa điểm.. +Về ngôn ngữ nối hai đoạn? 3. Củng cố- dặn dò: -Hỏi: +Có những cách nào để phát triển câu chuyện. + Những cách đó có gì khác nhau? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại màn 1 hoặc màn 2 theo 2 cách vừa học.. CHỦ ĐIỂM TRÊN ĐÔI CÁNH ƯỚC MƠ Tuần 9. TẬP ĐỌC. THƯA CHUYỆN VỚI MẸ. I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: -Đọc đúng các tiếng, từ khó. mồn một, quan sang, cúc cắc, nhễ nhại, bễ thổi thì thào. -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. -Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật. 2. Đọc - hiểu: -Hiểu nội dung bài: Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ, Cương thuyết phục mẹ hiểu và đồng cảm với em: nghề thợ rèn không phải là nghề hèn kém. Câu chuyện có ý nghĩa: Nghề nghiệp nào cũng đáng quý. -Hiểu nghĩa các từ ngữ: bất giác, kiếm sống, đầy tớ. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK phóng to. -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. -Tranh đốt pháo hoa. III. Hoạt động trên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. KTBC: -Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài Đôi -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về nội dung bài. +Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta. +Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày. -Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của bài. -Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Treo tranh minh hoạ và gọi 1 HS lên bảng mô tả lại -1 HS lên bảng mô tả: Bức tranh vẽ cảnh một cậu những nét vẽ trong bức tranh. bé đang nói chuyện với mẹ. Sau lưng cậu là hình ảnh một lò rèn, ở đó có những người thợ đang miệt mài làm việc. -Cậu bé trong tranh đang nói chuyện gì với mẹ? Bài học -Lắng nghe. hôn nay cho các em hiểu rõ điều đó. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Gọi HS đọc toàn bài. -Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS -HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình tự. đọc ).GV sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. +Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học … đến phải kiếm sống. -GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. +Đoạn 2: mẹ Cương … đến đốt cây bông. +Toàn bài đọc với giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng. Lời Cương đọc với giọng lễ phép, khẩn khoản thiết tha xin mẹ cho em được học nghề rèn và giúp em thuyết phục cha. Giọng mẹ Cương ngạc nhiện khi nói: “Con vừa bảo gì? Ai xui con thế?”, cảm động dịu dàng khi hiểu lòng con: “Con muốn giúp mẹ…anh hợ rèn”. 3 dòng cuối bài đọc chậm chậm với giọng suy ưởng, sảng khoái, hồn nhiên thể hiện hồi tưởng của Cương về cảnh lao động hấp dẫn ở lò rèn. +Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tình cảm, cảm xúc: Mồn một, xin thầy, vất vả, kiếm sống, cảm động, nghèo, quan sang, nghèn nghẹn, thiết tha, đáng trọng, rộm cắp, ăn bám, nhễ nhại, phì phào, cúc cắc, bắn oé… * Tóm tắt nội dung: Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ, Cương thuyết phục mẹ hiểu và đồng cảm với em: nghề thợ rèn không phải là nghề hèn kém. * Tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi: -1 HS đọc thành tiếng. -Cả lớp theo dõi, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu +Từ “thưa” có nghĩa là gì? hỏi. + “thưa” có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan +Cương xin mẹ đi học nghề gì? ngoãn. +Cương xin học nghề rèn để làm gì? +Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn. +Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ cha mẹ. Cương thương mẹ vất vả. Cương muốn tự mình + “Kiếm sống” có nghĩa là gì? kiếm sống. + “kiếm sống” là tìm cách làm việc để tự nuôi -Tóm ý chính đoạn 1. mình. * Nói lên ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để -Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. giúp đỡ mẹ. +Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước -1 HS đọc thành tiếng. mơ của mình? +Bà ngạc nhiên và phản đối. +Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> +Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của +Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? gia đình. +Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ có ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị -Tóm ý chính đoạn 2. coi thường. *Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em. -Gọi HS đọc cả bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi -1 HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và trả lời câu 4, SGK. hỏi. +Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con: a) Cách xưng hô. +Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái. b) Cử chỉ trong lúc nói chuyện. +Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. -Gọi HS trả lời và bổ sung. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lí do phản đối. +Nội dung chính của bài là gì? *Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ. - Ghi nội dung chính của bài. -2 HS nhắc lại nội dung bài. * Luyện đọc: -Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách -3 HS đọc phân vai. đọc hay phù hợp từng nhân vật. -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn sau: Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ. Em nắm lấy tay mẹ thiết -Hs lắng nghe. ha: -Mẹ ơi ! Người ta ai cũng phải có một nghề. Làm ruộng hay buôn bán, làm thầy hay làm thợ đều đáng rọng như nhau. Chỉ những ai trộm cắp, hay ăn bám mới đáng bị coi thường. Bất giác, em lại nhớ đến ba người thợ nhễ nhại mồ hôi mà vui vẻ bên tiếng bễ thổi “phì phào” tiếng búa con, búa lớn theo nhau đập “cúc cắc” và những tàn lửa đỏ hồng, bắn toé lên như khi đất cây bông. -Yêu cầu HS đọc trong nhóm. -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. -4 HS tham gia thi đọc. -Nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố- dặn dò: -Hỏi: +Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì? +Nghề nghiệp nào cũng đáng quý. -Dặn về nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm của mọi người trong mọi tình huống và xem bài Điều ước của vua Mi-đát. - Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ (Nghe-viết). THỢ RÈN I. Mục tiêu: -Nghe viết đúng chính tả bài “Người thợ rèn” -Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc uôn/uông. II. Đồ dùng dạy học: -Bài tập 2a viết vào giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới -HS thực hiện theo yêu cầu. ớp viết vào vở nháp..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> rao vặt, giao hàng, đắt rẻ, cái giẻ, bay liệng, biêng biếc. -Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và vở chính tả. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Ở bài tập đọc Thưa chuyện với mẹ, Cương mơ ước làm nghề gì? -Mỗi nghề đều có nét hay nét đẹp riêng. Bài chính tả hôm nay các em sẽ biết thêm cái hay, cái vui nhộn của nghề thợ rèn và làm bài tập chính tả phân biệt l/n. b. Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu bài thơ: -Gọi HS đọc bài thơ. -Gọi HS đọc phần chú giải. -Hỏi: +Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả?. +Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn?. +Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn?. * Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. * Viết chính tả: * Thu, chấm bài, nhận xét: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2a: – Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu vầu HS làm rong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. -Cương mơ ước làm nghề thợ rèn. -Lắng nghe.. -2 HS đọc thành tiếng. +Các từ ngữ cho thấy nghề thợ rèn rất vả: ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai. +Nghề thợ rèn vui như diễn kịch, già trẻ như nhau, nụ cười không bao giờ tắt. + Bài thơ cho em biết nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động. -Các từ: trăm nghề, quay một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch,. -1 HS đọc thành tiếng. -Nhận đồ dùng và hoạt động trong nhóm.. -Chữa bài. Năm gian lều cỏ thấp le te Ngõ tối thêm sâu đóm lập loè Lưng giậu phất phơ chòm khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. -Gọi HS đọc lại bài thơ. -2 HS đọc thành tiếng. -Hỏi: +Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời gian nào? -Đây là cảnh vật ở nông thôn vào những đêm -Bài thơ Thu ẩm nằm trong chùm thơ thu rất nổi tiếng trăng. của nhà thơ Nguyễn Khuyến. Ông được mệnh danh là -Lắng nghe. nhà thơ của làng quê Việt Nam. Các em tìm đọc để thấy được nét đẹp của miền nông thôn. 3. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét chữ viết của HS. -Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ hoặc các câu ca dao và ôn luyện để chuẩn bị kiểm tra. -Nhận xét tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. Mục tiêu: -Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm ước mơ. -Hiểu được giá trị của những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ ngữ kết hợp với từ Ứớc mơ. -Hiểu ý nghĩa và biết cách sử dụng một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm Ứớc mơ II. Đồ dùng dạy học: -HS chuẩn bị từ điển.GV phô tô vài trang cho nhóm. -Giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> 1. KTBC: -Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? -Gọi 2 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS tìm ví dụ về tác dụng của dấu ngoặc kép. -Nhật xét bài làm, cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Tiết luyện từ và câu hôm nay sẽ giúp các em củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Ước mơ. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc đề bài. -yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi vào vở nháp những từ ngữ đồng nghĩa với từ ước mơ. -Gọi HS trả lời. -Mong ước có nghĩa là gì? -Đặt câu với từ mong ước.. -2 HS trả lời. -2 HS làm bài trên bảng.. -Lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và tìm từ.. -Các từ: mơ tưởng, mong ước. -Mong ước: nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. Em mong ước mình có một đồ chơi đẹp trong dịp Tết Trung thu. Em mong ước cho bà em không bị đau lưng nũa. Nếu cố gắng, mong ước của bạn sẽ thành hiện thực. -Mơ tưởng nghĩa là gì? +“Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương Bài 2: lai. -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. -Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS. Yêu cầu HS có -Nhận đồ dùng học tập và thực hiện theo yêu thể sử dụng từ điển để tìm từ. Nhóm nào làm xong cầu. trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành một phiếu đầy đủ nhất. -Kết luận về những từ đúng. -Viết vào vở bài tập. Bắt đầu bằng Bắt đầu bằng tiếng ước tiếng mơ Ước mơ, ước muốn, Mơ ước, ước ao, ước mong, mơ tưởng, Lưu ý: Nếu HS tìm các từ: ước hẹn, ước đoán, ước ước vọng. mơ mộng. ngưyện, mơ màng…GV có thể giải nghĩa từng từ để HS phát hiện ra sự không đồng nghĩa hoặc cho HS đặt câu với những từ đó. Ước hẹn: hẹn với nhau. Ước đóan:đoán trước một điều gì đó. Ước nguyện: mong muốn được. Mơ màng: thấy phản phất, không rõ ràng, trong trạng thái mơ ngủ hay tựa như mơ, Bài 3: -1 HS đọc thành tiếng. -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đội để ghép từ ngữ thích -Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, ghép từ. -Viết vào vở. thích hợp. -Gọi HS trình bày,GV kết luận lời giải đúng. Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. Đánh giá không cao:ước mơ nho nhỏ. Đánh giá thấp: ước mơ viễn vong, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. -1 HS đọc thành tiếng. Bài 4: - HS làm việc nhóm 4 viết ý kiến của các bạn -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh hoạ cho vào vở nháp. -4 HS phát biểu ý kiến. những ước mơ đó. -Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS nói GV nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa? Ví dụ minh hoạ: +Ước mơ được đánh giá cao. Đó là những ước mơ vươn lên làm những việc có ích cho mọi người như: -Ứơc mơ học giỏi để trở thành thợ bậc cao/ trở thành bác sĩ/ kĩ sư/ phi công/ bác học/ trở thành những nhà phát minh, sáng chế/ những người có khả năng ngăn chặn lũ lụt/ tìm ra loại thuốc chữa được những chứng bệnh hiểm nghèo. -Ước mơ về cuộc sống no đủ, hạnh phúc, không có chiến tranh… -Ước mơ chinh phục vũ trụ… Đó là những ước mơ giản dị, thiết thực có thể thực hiện được, không cần nổ lực lớn: ước mơ muốn có chuyện đọc/ có xe đạp. Có một đồ chơi/ đôi giày mới. Chiếc cặp mới/ được ăn một quả đào tiên/ muốn có gậy như ý của Tôn Hành Giả… Đó là những ướn mơ phi lí, không thể thực hiện được; hoặc là những ước mơ ích kỉ, có lợi cho bản thân nhưng có hại cho người khác… Ước mơ viển vông của chàng Rít trong truyện Ba điều ước. -Ước mơ thể hiện lòng tham không đáy của vợ ông lão đánh cá: Ông lão đánh cá và con cá vàng. -Ước mơ học không bị cô giáo kiểm tra bài, ước mơ xem ti vi suốt ngày, ước không phải học mà vẫn được điểm cao, ước không phải làm mà cái gì cũng có… Bài 5: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS thảo luận để tìm nghĩa của các câu thành ngữ -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận. và em dùng thành ngữ đó trong những trường hợp nào? -Gọi HS trình bày. GV kết luận về nghĩa đúng hoặc chưa đủ và tình huống sử dụng. +Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mơ ước, +Ước sao được vậy: đồng nghĩa với cầu được ước thấy. +Ước của trái mùa: muốn những điều trái với lẽ thường. +Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lòng với cái hiện đang có, lại mơ tưởng đến cái khác chưa phải của mình. Tình huống sử dụng: +Em được tặng thứ đồ chơi mà hình dáng đang mơ ước. Em nói: thật đúng là cầu được ước thấy. +Bạn em mơ ước đạt danh hiệu học sinh giỏi. Em nói với bạn: Chúc cậu ước sao được vậy. +Cậu chỉ toàn ước của trái mùa, bây giờ làm gì có loại rau ấy chứ. +Cậu hãy yên tâm học võ đi, đừng đứng núi này trông núi nọ kẻo hỏng hết đấy. -Yêu cầu HS đọc thuộc các thành ngữ. 3. Củng cố- dặn dò: -Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm ước mơ và học thuộc các câu thành ngữ. -Nhận xét tiết học. KỂ CHUYỆN. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: -Chọn được câu chuyện có nội dung kể về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân. -Biết cách sắp xếp câu truyện thành một trình tự hợp lí. -Hiểu ý nghĩa câu truyện mà các bạn kể. -Lời kể sinh động, tự nhiên, hấp dẫn và sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp ghi sẵn đề bài. -Bảng phụ viết vắn tắt phần Gợi ý. -Hướng dẫn xây dựng cốt chuyện. +Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp. +Những cố gắng để đạt ước mơ. +Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ đạt được. -Tên câu truyện..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> +Mở đầu: Giới thiệu ước mơ của em hoặc của bạn bè, người thân. Vì sao em lại kể ước mơ đó. +Diễn biến. +Kết thúc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: -Gọi HS lên bảng kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về những ước mơ. -Hỏi HS dưới lớp ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể. -Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Kiểm tra việc HS chuẩn bị bài. -Nhận xét, tuyên dương những em chuẩn bị bài tốt. b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc đề bài. -GV đọc, phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người thân. -Hỏi: +Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì?. Hoạt động của trò -3 HS lên bảng kể.. -Tổ chức báo cáo việc chuẩn bị bài của các bạn. -2 HS đọc thành tiếng đề bài.. +Đề bài yêu cầu đây là ước mơ phải có thật. +Nhân vật chính trong truyện là ai? +Nhân vật chính trong chuyện là em hoặc bạn bè, người thân. -Gọi HS đọc gợi ý 2. -2 HS đọc thành tiếng. -Treo bảng phụ. -1 HS đọc nội dung trên bảng phụ. +Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào? Hãy *Em kể về nội dung em trờ thành cô giáo vì giới thiệu cho các bạn cùng nghe. quê em ở miền núi rất ít giáo viên và nhiều bạn nhỏ đến tuổi mà chưa biết chữ. *Em từng chứng kiến một cô y tá đến tận nhà để tiêm cho em. Cô thật dịu dàng và giỏi. Em ước mơ mình trở thành một y tá. *Em ước mơ trở thành một kĩ sư tin học giỏi vì em rất thích làm việc hay chơi trò chơi điện tử. *Em kể câu chuyện bạn Nga bị khuyết tật đã cố gắng đi học vì bạn đã ước mơ trở thành cô giáo dạy trẻ khuyết tật. * Kể trong nhóm: -Chia nhóm 4 HS, yêu cầu các em kể câu chuyện của -Hoạt động trong nhóm. mình trong nhóm. Cùng trao đổi, thảo luận với các bạn về nội dung, ý nghĩa và cách đặt tên cho chuyện. -GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. Các em cần phải mở đầu câu chuyện bằng ngôi thứ nhất, dùng đại từ em hoặc tôi. * Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS thi kể. -Mỗi HS kể GV ghi nhanh lên bảng tên HS, tên truyện, -7 HS tham gia kể chuyện. ước mơ trong truyện. -Sau mỗi HS kể, GV yêu cầu HS dưới lớp hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa, cách thức thực hiện ước mơ đó để tạo không khí sôi nổi, hào hứng ở lớp học. -Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu ở các -Hỏi và trả lời câu hỏi. tiết trước. -Nhận xét nội dung truyện và lời kể của bạn. -Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Củng cố –dặn dò: -Dặn HS về nhà viết lại một câu chuyện các bạn vừa kể mà em cho là hay nhất và chuẩn bị bài kể chuyện Bàn chân kì diệu. -Nhận xét tiết học. TẬP ĐỌC.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn. - Mi-đát, Đi-ô-ni-dốt, Pác-tôn, rửa sạch, khủng khiếp. -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. -Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật. 2. Đọc- hiểu: -Hiểu nghĩa các từ ngữ: phép màu, quả nhiên, khủng khiếp, phán. -Hiểu nội dung bài: Những ước muốn tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 90, SGK phóng to. -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC -Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đọan bài Thưa chuyện -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. với mẹ và trả lời câu hỏi trong SGK. +Cương xin học nghề rèn để làm gì? +Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? -Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu ý nghĩa của bài. -Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Gọi HS quan sát tranh và cho biết bức tranh thể hiện -Bức tranh vẻ cảnh trong một cung điện nguy được những gì? nga, tráng lệ. Trước mắt ông vua là đầy đủ những thức ăn đủ loại. Tất cả đều loé lên ánh sáng đủ loại của vàng. Nhưng nét mặt nhà vua có vẻ hoảng sợ. -Tại sao vua lại khiếp sợ khi nhìn thấy thức ăn như vậy? -Lắng nghe. Câu chuyện Điều ước của vua Mi- đát sẽ cho các em hiểu điều đó. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Yêu cầu HS đọc toàn bài. -HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đọc của bài (3 lượt -HS nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự. HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. Lưu ý +Đoạn 1: Có lần thần Đi-ô-ni-dốt…đến sung các câu cầu khiến: Xin thần tha tội cho tôi ! Xin người sướng hơn thế nữa. ấy lại điều ước cho tôi được sống +Đoạn 2: Bọn đầy tớ … đến cho tôi được sống. +Giải nghĩa một số từ khó: phép màu, quả nhiên, khủng +Đoạn 3: Thần Đi-ô-ni-dốt… đến tham lam. khiếp, phán. -GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. *Toàn bài đọc với giọng khoan thai. Lời vua Mi- đát chuyển từ phấn khởi, thoả mãn sang hốt hoảng, cầu khẩn, hối hận. Lời phán của thần Đi-ô-ni-dốt đọc với giọng điềm tĩnh, oai vệ. *Nhấn giọng ở những từ ngữ: tham lam, hoá, ưng huận, biến thành, sung sướng, khủng khiếp, cồn cào, cầu khẩn, tha tội, phán, thoát khỏi. -Tóm tắt nội dung: Những ước muốn tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người. * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi. -1 HS đọc toàn bài. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi: +Thần Đi-ô-ni-dốt cho Mi-đát một điều ước. +Thần Đi-ô-ni-dốt cho vua Mi-đát cái gì? +Vua Mi-đat xin thần làm cho mọl vật ông chạm +Vua Mi-đát xin thần điều gì? vào đều biến thành vàng. +Vì ông ta là người tham lam. +Theo em, vì sao vua Mi-đát lại ước như vậy? +Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một quả táo, +Thoạt đầu diều ước được thực hiện tốt đẹp như thế chúng đều biến thành vàng. Nhà vua tưởng như.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> nào?. mình là người sung sướng nhất trên đời. * Điều ước của vua Mi-đát được thực hiện. -1 HS đọc thành tiếng, trao đổi và trả lời câu hỏi: -Tóm ý chính đoạn 1. + Khủng khiếp nghĩa là rất hoảng sợ, sợ đến mức -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi tột độ. +Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điều +Khủng khiếp nghĩa là thế nào? ước: vua không thể ăn, uống bất cứ thứ gì. Vì tất cả mọi thứ ông chạm vào đều biến thành vàng. +Tại sao vua Mi-đát lại xin thần Đi-ô-ni-dôt lấy lại điều Mà con người không thể ăn vàng được. ước? * Vua Mi-đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi -Tóm ý chính đoạn 2. và trả lời câu hỏi. (hoạt động nhóm 4) +Ông đã mất đi phép màu và rửa sạch lòng -Yêu cầu HS đọc đoạn 3, trao đổi và trả lời câu hỏi. tham. +Vua Mi-đát hiểu ra rằng hạnh phúc không thể +Vua Mi-đát có được điều gì khi nhúng mình vào dòng xây dựng bằng ước muốn tham lam. nước trên sông Pác-tôn? * Vua Mi-đát rút ra bài học quý. +Vua Mi-đát hiểu ra điều gì? * Những điều ước tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người. -Tóm ý chính đoạn 3. + Câu chuyện nêu lên ý nghĩa gì? -1 HS đọc thành tiếng. HS phát biểu để tìm ra * Luyện đọc diễn cảm: giọng đọc (như hướng dẫn) -Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo đoạn văn. -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, sửa cho nhau. -Gọi 1 HS đọc, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc phù hợp. -3 nhóm HS tham gia. -Yêu cầu HS đọc trong nhóm. -Tổ chức cho HS đọc phân vai. -Bình chọn nhóm đọc hay nhất. Mi-đát bụng đói cồn cào, chịu không nổi, liền chắp tay cầu khẩn,. - Xin thần tha tội cho tôi! Xin người lấy lại điều ước để cho tôi được sống Thần Đi-ô-ni-dốt liền hiện ra và phán: -Nhà ngươi hãy đến sông Pác-tôn, nhúng mình vào dòng nước, phép màu sẽ biến mất và nhà ngươi sẽ rửa sạch được lòng tham. Mi-đát làm theo lời dạy của thần, quả nhiên thoát khỏi cái quà tặng mà trước đây ông hằng mong ước. Lúc ấy nhà vua mới hiểu rằng hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. +Những điều ước tham lam không bao giờ mang 3. Củng cố – dặn dò: lại hạnh phúc cho con người. -Gọi HS đọc toàn bài theo phân vai. -Hỏi: câu chuyện giúp em hiểu điều gì? -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và ôn tập tuần 10. -Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. Mục tiêu: -Biết cách chuyển thể từ lời đối thoại trực tiếp sang lời văn kể chuyện. -Dựa vào đoạn kịch Yết Kiêu để kể lại câu chuyện theo trình tự không gian. -Biết dùng từ ngữ chính xác, sáng tạo, lời kể sinh động. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ trong SGK và tranh minh hoạ Yết Kiêu đang lặn dưới sông, đang đục thủng thuyền giặc. -Ý chính 3 đoạn viết sẵn trên bảng lớp. -Giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> 1. KTBC: -Gọi HS kể lại chuyện ở Vương quốc Tương Lai theo trình ự không gian và thời gian. -Gọi HS nêu sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện theo rình tự không gian và thời gian. -Nhận xét cách kể, câu trả lời và cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Cho HS quan sát tranh minh hoạ và nêu những hiểu biết của em về câu chuyện Yết Kiêu. -Câu chuyện kể về tài trí và lòng dũng cảm của Yết kiêu, một danh tướng thời Trần, có tài bơi, lặn, từng làm đắm nhiều thuyền chiến của giặc Nguyên (một triều đại phong kiến Trung hoa đã ba lần mang quân xâm lược nước ta vào hời nhà Trần). Trong tiết học hôm nay, các em sẽ phát riển câu chuyện từ một trích đoạn theo trình tự không gian. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc từng đoạn trích phân vai, GV là người dẫn chuyện. -Nhắc HS: Giọng Yết Kiêu khải khái, rắn rỏi, giọng người cha hiền từ, động viên, giọng nhà vua dõng dạc, khoan hai. -Hỏi: +Cảnh 1 có những nhân vật nào?. -2 HS kể chuyện. -2 HS nêu nhận xét.. -Truyện kể về Yết Kiêu, một chàng trai khoẻ mạnh, yêu nước, quyết tâm giết giặc cứu nước. -Lắng nghe.. -3 HS đọc theo vai.. +Cảnh 1 có nhân vật người cha và Yết Kiêu. +Cảnh 2 có nhân vật Yết Kiêu và nhà vua. +Cảnh 2 có những nhân vật nào? +Yết Kiêu xin cha đi giết giặc. +Yết Kiêu xin cha điều gì? +Yết Kiêu là người có lòng căm thù giặc sâu +Yết Kiêu là người như thế nào? sắc, quyết chí giết giặc. +Cha Yết Kiêu tuy tuổi già, sống cô đơn, bị +Cha Yết Kiêu có đức tính gì đáng quý? tàn tật nhưng có lòng yêu nước, gạt hoàn cảnh gia đình để động viên con lên đường đi đánh giặc. +Những sự việc trong hai cảnh của truỵên +Những sự việc trong hai cảnh của vở kịch được diễn ra được diễn ra theo trình tự thời gian. heo trình tự nào? Giặc Nguyên sang xâm lược nước ta, Yết Kiêu xin cha lên đường giết giặc. Sau khi cha đồng ý, Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long yết kiến vua Trần Nhân Tông.. Bài 2: -2 HS đọc thành tiếng. -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Câu chuyện kể theo trình tự không gian, Yết -Câu chuyện Yết kiêu kể như gợi ý trong SGK là kể theo Kiêu tới kinh thành, yết kiến vua Trần Nhân rình tự nào? Tông kể trước sự việc diễn ra ở quê giữa Yết Kiêu và cha mình.. -Khi kể chuyện theo trình tự không gian chúng ta có thể đảo lộn trật tự thời gian mà không làm cho câu chuyện bớt hấp dẫn. +Muốn giữ lại những lời đối thoại quan trọng ta làm thế nào? +Theo em nên giữ lại lời đối thoại nào khi kể chuyện này?. +Đặt lời đối thoại sau dấu 2 chấm, trong dấu ngoặc kép. +Giữ lại lời đối thoại.  Con đi giết giặc đây, cha ạ!  Cha ơi, nước mất thì nhà tan…  Để thần dùi thủng chiến thuyền của giặc vì thần có thể lặn hàng giời dưới nước.  Vì căm thù giặc và noi gương người xưa mà ông của thần tự học lấy.  Ví dụ câu Yết Kiêu nói với cha: - Con đi giết giặc đây, cha ạ!  Thấy giặc Nguyên hống hách, đem quân sang xâm lượt nước ta. Yết Kiêu rất căm giận và chàng quyết định xin cha đi giết giặc..

<span class='text_page_counter'>(125)</span>  Giặc Nguyên sang xâm lượt nước ta. Căm -Gọi HS giỏi chuyển mẫu văn bản kịch sang lời kể thù giặc Yết Kiêu quyết định nói với cha; chuyện. “Con đi giết giặc đây, cha ạ!” -HS lắng nghe. -GV chuyển mẫu, 1 câu đoạn 2. Văn bản kịch Chuyển thành lời kể -Nhà vua: Trẫm cho -Cách 1 (có lời dẫn gián tiếp): Thấy Yết Kiêu xin đi đánh giặc, nhà ngươi nhận lấy một loại vua rất mừng, bảo chàng nhận một loại binh khí mà chàng ưa thích. binh khí. -Cách 2 (có lời dẫn trức tiếp): Nhà vua rất hài lòng trước quyết tâm diệt giặc của Yết Kiêu, bèn bảo: “Trẫm cho nhà ngươi nhận lấy một loại binh khí”. -Tổ chức cho HS phát triển câu chuyện. +Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm. Nhắc các nhóm dùng 2 câu mở đầu của từng cảnh để làm câu mở đoạn. Khi kể chuyện có thể dùng những từ ngữ để miêu tả hình dáng, nội dung nhân vật. -Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. +Gọi HS kể từng đoan truyện. +Nhận xét và cho điểm HS. +Gọi HS kể toàn chuyện. +Nhận xét, bình chọn HS kể đúng nội dung hay nhất và cho điểm HS. 3. Củng cố- dặn dò: -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện đã chuyển thể vào vở và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học.. + Hoạt động trong nhóm. Ghi các nội dung chính vào phiếu và thực hành kể trong nhóm.. -Mỗi HS kể 1 đoạn chuyện. -2 HS kể toàn truyện.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu: -Hiểu được ý nghĩa của động từ. -Tìm được động từ trong câu văn, đoạn văn. -Dùng những động từ hay, có ý nghĩa khi nói hoặc viết. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở BT1 phần nhận xét. -Tranh minh hoạ trang 94, SGK phóng to. -Giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: -Gọi HS đọc bài tập đã giao từ tiết trước. -Gọi HS đọc thuộc lòng và nêu tình huống sử dụng các câu tục ngữ. -Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Viết câu văn lên bảng: Vua Mi-đát thử bẻ một cành sối, cành đó liền biến thành vàng. -Yêu cầu HS phân tích câu. -Những từ loại nào trong câu mà em đã biết? -Gv: Vậy từ loại bẻ, biến thành là gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời các câu hỏi đó. b. Tìm hiểu ví dụ:. Hoạt động của trò -2 HS đọc bài. -3 HS đọc thuộc lòng và nêu tình huống sử dụng.. -HS đọc câu văn trên bảng. -Phân tích câu: Vua/ Mi-đát /thử /bẻ/ một /cành/ cây sồ/thì, cành. Đó/ liền/ biến thành/ vàng. -Em đã biết:danh từ chung:vua, một, cành, sồi, vàng. -Danh từ riêng; Mi-đát -Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> -Gọi HS đọc phần nhận xét. - Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm để tìm các từ theo yêu cầu. -Gọi HS phát biểu ý kiến. Các HS khác nhận xét, bổ sung. -Kết luận lời giải đúng.. -2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng bài tập. -2 HS ngồi bàn thảo luận, viết các từ tìm được vào vở nháp. -Phát biểu, nhận xét, bổ sung. + Các từ: -Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của thiếu nhi: nhìn, nghĩ, thấy. -Chỉ trạng thái của các sự vật. +Của dòng thác: đổ (đổ xuống) -Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của người, của +Của lá cờ: bay. vật. Đó là động từ, vậy động từ là gì? c. Ghi nhớ: -Động từ là những từ chỉ hoạt động trạng -Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. thái của sự vật. -3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm để -Vật từ bẻ, biến thành có là động từ không? Vì sao? thuộc ngay tại lớp. -Bẻ, biến thành là động từ. Vì bẻ là từ chỉ -Yêu cầu HS lấy ví dụ về động từ chỉ hoạt động, động từ hoạt động của người, biến thành là từ chỉ chỉ trạng thái. hoạt động của vật. -Ví dụ: Từ chỉ hoạt động: ăn cơm, xem ti vi, kể chuyện, múa hát, đi chơi, thăm ông bà, đi xe đạp, chơi điện tử… d. Luyện tập: *Từ chỉ trạng thái: bay là là, lượn vòng. Yên Bài 1: lặng… -Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. -Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận -1 HS đọc thành tiếng. và tìm từ. Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng để các -Hoạt động trong nhóm. nhóm khác bổ sung. -Kết luận về các từ đúng. Tuyên dương nhóm tìm được nhiều động từ. Các hoạt động ở nhà: Đánh răng, rửa mặt, ăn cơm, uống -Viết vào vở bài tập: nươc, đánh cốc chén, trông em, quét nhà, tưới cây, tập thể Các hoạt động ở trường: Học bài, làm bài, dục, cho gà ăn, cho mèo ăn, nhặt rau, vo gạo, đun nước, nghe giảng, lau bàn, lau bảng, kê bàn ghế, pha trà, nấu cơm, gấp quần áo, làm bài tập, xem ti vi, đọc chăm sóc cây, tưới cây, tập thể dục, sinh truyện, chơi điện tử… hoạt sao, chào cờ, hát, múa, kể chuyện, tập Bài 2: văn nghệ, diễn kịch… -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. Dùng bút ghi vào vở nháp. -2 HS đọc thành tiếng. -Gọi HS trình bày, HS khác theo dõi, bổ sung. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm bài. -Kết luận lời giải đúng. -HS trình bày và nhận xét bổ sung. -Chữa bài a. đến- yết kiến- cho- nhận – xin – làm – dùi – có thể- lặn. Bài 4: b. mỉm cười- ưng thuận- thử- bẻ- biến thành-Gọi HS đọc yêu cầu. ngắt- thành- tưởng- có. -Treo tranh minh hoạ và gọi HS lên bảng chỉ vào tranh để mô tả trò chơi. -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS lên bảng mô tả. *Bạn nam làm động tác cúi gập người xuống. Bạn nữ đoán động tác:Cúi. +Bạn nữ làm động tác gối đầu vào tay, mắt -Hỏi HS đã hiểu cách chơi chưa? nhắm lại. Bạn nam đoán đó là hoạt động -Tổ chức cho HS thi biểu diễn kịch câm. Ngủ. +Hoạt động trong nhóm. GV đi gợi ý các hoạt động cho từng nhóm. Ví dụ: * Động tác trong học tập:mượn sách (bút, thước kẻ), đọc +Từng nhóm 4 HS biểu diễn các hoạt động bài, viết bài, mở cặp, cất sách vở, viết, phát biểu ý kiến. có thể nhóm bạn làm bằng các cử chỉ, động Động tác khi vệ sinh thân thể hoặc môi truờng: đánh răng, tác..

<span class='text_page_counter'>(127)</span> rửa mặt, rửa dép, chải tóc, quét lớp, lau bảng, kê bàn ghế, tưới cây, nhổ cỏ, hốt rác… * Động tác khi vui chơi, giải trí: Chơi cờ, nhảy dây, kéo co, đá cầu, bơi, tập thể dục, chơi điện tử, đọc chuyện… -Tổ chức cho từng đợt HS thi: 2 nhóm thi, mỗi nhóm 4 HS -Nhận xét tuyên dương nhóm diễn được nhiều động tác khó và đoán đúng động từ chỉ hoạt động của nhóm bạn. 3. Củng cố- dặn dò: -Hỏi: +Thế nào là động từ? +Động từ được dùng ở đâu? -Dặn HS về nhà viết một số từ chỉ động tác đã chơi ở trò chơi kịch câm -Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu: -Xác định được mục đích trao đổi. -Xác định được vai trò của mình trong cách trao đổi. -Lập được dàn ý (nội dung) bài trao đổi. -Đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục để đạt được mục đích đề ra. -Luôn có khả năng trao đổi với người khác để đạt được mục đích. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp ghi sẵn đề bài. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. KTBC: -Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể -3 HS lên bảng kể chuyện. từ kịch. -Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Đưa ra tình huống: Ti-vi đang có phim hoạt hình rất -Lắng nghe, trao đổi với nhau, trả lời câu hỏi hay nhưng anh em lại giục em học bài, khi đó em phải tình huống. làm gì? *Em sẽ không xem ti vi mà đi học bài. *Em sẽ nói với anh là em xem nốt phim hoạt hình này rồi em sẽ học bài cho đến khi xong mới đi ngủ. -Khi khéo léo thuyết phục người khác thì em sẽ hiểu và -Lắng nghe. đồng tình với những nguyện vọng chính đáng của chúng ta. Như cậu bé Cương trong bài Thưa chuyện với mẹ đã khéo léo dùng lời lẽ, việc làm của mình như nắm tay mẹ để mẹ đồng tình với nguyện vọng của mình. Tiết học này lớp mình sẽ thi xem ai là người ứng xử khéo léo nhất để đạt được mục đích trao đổi. b. Hướng dẫn làm bài: * Tìm hiểu đề: -Gọi HS đọc đề bài trên bảng. -2 HS đọc thành tiếng. -GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu gạch chân -Lắng nghe. những từ ngữ quan trọng: nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai. -Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu -3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần. hỏi. Trao đổi và thảo luận cặp đôi để trả lời. +Nội dung cần trao đổi là gì? +Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em. +Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai? +Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi với anh (chị ) của em. +Mục đích trao đổi là để làm gì? +Mục đích trao đổi là làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị) đặt ra để anh (chị) hiểu.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> +Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào? +Em chon nguyện vọng nào để trao đổi với anh (chị)?. * Trao đổi trong nhóm: -Chia nhóm 4 HS. Yêu cầu 1 HS đóng vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi. 2 HS còn lại sẽ trao đổi hành động, cử chỉ, lắng nghe, lời nói để nhận xét, góp ý cho bạn. * Trao đổi trước lớp: -Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi. Yêu cầu HS dưới lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí sau: +Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề bài yêu cầu không? +Cuộc trao đổi có đạt được mục đích như mong muốn chưa? +Lời lẽ, cử chỉ của hai bạn đã phù hợp chưa, có giàu sức thuyết phục chưa? +Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của mình chưa? Bạn có tự nhiên, mạnh dạn khi trao đổi không? -Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp. Ví dụ về cuộc trao đổi hay, đúng tiêu chuẩn (GV có thể cho HS diễn mẫu). Em gái. và ủng hội em thực hiện nguyện vọng ấy. +Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh chị của em. *Em muốn đi học múa vào buổi chiều tối. *Em muốn đi học vẽ vào các buổi sang thứ bảy và chủ nhật. *Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật. -HS hoạt động trong nhóm. Dùng giấy khổ to để ghi những ý kiến đã thống nhất. -Từng cặp HS thao đổi, HS nhận xét sau từng cặp.. -Anh ơi, sắp tới trường em có mở lớp dạy trường quyền. Em muốn đi học. Anh ủng hộ em nhé! Anh trai -Trời ơi! Con gái sao lại đi học võ? Em phải đi học nấu ăn hoặc học đàn. Học (kêu lên) võ là việc của con trai, anh không ủng hộ em đâu! Em gái -Anh lúc nào cũng lo em bị bắt nạt. Em học võ sẽ tự bảo vệ được mình, anh (tha thiết) sẽ không phải lo nữa. Mới lại anh em mình điều muốn lớn lên sẽ thi vào trường cảnh sát để theo nghề của bố. Muốn học trường cảnh sát thì phải biết võ từ bây giờ đấy anh ạ ! Anh trai -Nhưng anh vẫn thấy con gái mà học võ thì thế nào ấy, chã còn ra con gái (gãi đầu vẻ lúng nữa. Thế sao không học đàn. Bố mẹ có thể mua đàn cho em cơ mà? túng) Em gái -Thầy dạy nhạc bảo tay em cứng, em không có khiếu học đàn. Mà sao anh lại nghĩ là học võ thì không ra con gái? Anh đã thấy chị Thuý Hiền biểu diễn đẹp thế nào chưa? Như là múa ấy, thật mê li. Anh trai -Em khéo nói lắm, thôi được, nhưng em học võ thì lấy thời gian đâu để học bài ở nhà và nấu cơm đỡ mẹ? Em gái -Anh yên tâm đi. Thời khoá biểu ở trường em rất hợp lí nên em đảm bảo sẽ không ảnh hưởng đến việc học tập và việc giúp mẹ đâu. Anh trai -Thế thì được, nữ võ sĩ. Anh sẽ ủng hộ em, em sẽ thuyết phục bố mẹ đồng ý cho em đi học. Em gái -Có thế chứ. Em rất cám ơn anh. (vui mừng) 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: +Khi trao đổi ý kiến với người thân, em cần chú ý điều gì? -Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào vở và tìm đọc truyện về những con người có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống. -Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(129)</span> ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I Tuần 10. TIẾT 1. I. Mục tiêu: 1 Kiểm tra đọc lấy điểm: -Nội dung: các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. -Kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc đội tối thiểu 120 chữ/ phút, biết ngắt, nghỉ hơi sau mỗi dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung bài, cảm xúc của nhân vật. -Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu được ý nghĩa của bài đọc. -Viết được những điểm cần ghi nhớ về: tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 1 đến tuần 3. -Tìm đúng các đoạn thơ có giọng đọc như yêu cầu. Đọc diễn cảm được đoạn văn đó. II. Đồ dùng dạy học: -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. -Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Giới thiệu bài: -Nêu mục dích tiết học và cách bốc thăm bài đọc. 2. Kiểm tra tập đọc: -Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.. -Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5 HS ) về chỗ chuẩn bị: cử 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. -Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài -Đọc và trả lời câu hỏi. đọc. -Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét. -Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. GV không nên cho điểm xấu. Tuỳ theo số lượng và chất ượng của HS trong lớp mà GV quyết định số lượng HS được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành rong các tiết 1,3,5 của tuần 10. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. -Yêu cầu Hs trao đổi và trả lời câu hỏi. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. +Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? +Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một điều có ý nghĩa. +Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là chuyện kể +Các truyện kể. huộc chủ điểm Thương người như thể thương thân (nói Dế mèn bênh vực kẻ yếu: phần 1 trang 4,5, rõ số trang). phần 2 trang 15. Người ăn xin trang 30, 31. -GV ghi nhanh lên bảng. -Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo -Hoạt động trong nhóm. uận và hoàn thành phiếu, nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai). -Kết luận về lời giải đúng. -Sửa bài Tên bài Tác giả Dế mèn bênh vực Tô Hoài kẻ yếu Người ăn xin. Tuốc-ghê-nhép. Nội dung chính Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực. Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin.. Nhân vật Dế Mèn, Nhà Trò, bọn Nhện. Tôi (chú bé), ông lão ăn xin..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tìm các đoạn văn có giọng đọc như yêu cầu. -Gọi HS phát biểu ý kiến. -Nhận xét, kết luận đọc văn đúng. -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó. -Nhận xét khen thưởng những HS đọc tốt. a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha:. b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết:. a. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe:. -1 HS đọc thành tiếng. -Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được. -Đọc đoạn văn mình tìm được. -Chữa bài -Mỗi đoạn 3 HS thi đọc.. Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin: Từ tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia… đến khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão. Là đoạn nhà Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 1) kể nỗi khổ của mình: Từ năm trước, gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vay lương ăn của bọn nhện… đến Hôm nay bọn chúng chăng tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em. Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vực Nhà Trò Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 2): Từ tôi thét: -Các người có của ăn của để, béo múp, béo míp… đến có phá hết các vòng vây đi không?. 4. Củng cố – dặn dò: -Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa. -Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc.. TIẾT 2 I. Mục tiêu: -Nghe- viết đúng chính tả bài, trình bày đẹp bài Lời hứa. -Hiểu được nội dung bài. -Củng cố quy tắc viết hoa tên riêng. II. Đồ dùng dạy học: -Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT3 và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu tiết học. 2. Viết chính tả: -GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc lại. -Gọi HS giải nghĩa từ trung sĩ. -Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. -Hỏi HS về cách trình bày khi viết: dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép. -Đọc chính tả cho HS viết. -Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến. -GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng.. Hoạt động của trò. -1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. -Đọc phần Chú giải trong SGK. -Các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ.. -2 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.. a. Em bé được giao nhiệm vụ gì trong Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> trò chơi đánh trận giả? b.Vì sao trời đã tối, em không về?. Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. c. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước bộ phận sau nó làm gì? là lời nói của bạn em bé hay của em bé. d. Có thể đưa những bộ phận đặt trong -Không được, trong mẫu truyện trên có 2 cuộc đối thoại- cuộc dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu đối thoại giữa em bé với người khách trong công viên và cuộc gạch ngang đầu dòng không? Vì sao? đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng.  GV viết các câu đã chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép để thấy rõ tính không hợp lí của cách viết ấy. (nhân vật hỏi): -Sao lại là lính gác? (Em bé trả lời): -Có mấy bạn rủ em đánh trận giả. Một bạn lớn bảo: -Cậu là trung sĩ. Và giao cho em đứng gác kho đạn ở đây. Bạn ấy lại bảo: -Cậu hãy hứa là đứng gác cho đến khi có người đến thay. Em đã trả lời: -Xin hứa.. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. -Phát phiếu cho nhóm 4 HS. Nhóm nào làm -Yêu cầu HS trao đổi hoàn thành phiếu. xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Kết luận lời giải đúng. -Sửa bài Các loại tên riêng Quy tắt viết Ví dụ 1. Tên riêng, tên địa lí Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng -Hồ Chí Minh. Việt Nam. tạo thành tên đó. -Điện Biên Phủ. -Trường Sơn. … 2. Tên riêng, tên địa lí -Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ Lu-I Pa-xtơ. nước ngoài. phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận Xanh Bê-téc-bua. tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì Tuốc-ghê-nhép. giữa các tiếng có gạch nối. Luân Đôn. Bạch Cư Dị…. 4. Củng cố – dặn dò: -Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học.. TIẾT 3 I. Mục tiêu: -Kiểm tra đọc (lấy điểm) (yêu cầu như tiết 1) -Kiểm tra các kiến thức cần ghi nhớ về: nội dung chính, nhân vật, giọng đọc của các bài là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. II. Đồ dùng dạy học: -Giấy khổ to kể sẵn bảng BT2 và bút dạ. -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 9. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu của tiết học. 2. Kiểm tra đọc: -Tiến hành tương tự như tiết 1. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2:. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. -Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện kể ở tuần 4,5,6 -Các bài tập đọc: đọc cả số trang. GV ghi nhanh lên bảng. +Một người chính trực trang 36. +Những hạt thóc giống trang 46. +Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. trang 55. +Chị em tôi trang 59. -Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu. -HS hoạt động trong nhóm 4 HS. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Kết luận lời giải đúng. -Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh. -Chữa bài -Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn theo giọng đọc các -4 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc một em tìm được. truyện) -Nhận xét tuyên dương những em đọc tốt. Phiếu đúng:. Tên bài. Nội dung chính 1. Một người chính trực Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành. 2. Những hạt thóc Nhờ dũng cảm, trung giống thực, cậu bé Chôm được vua tin yêu, truyền cho ngôi vua.. Nhân vật -Tô Hiến Thành -Đỗ thái hậu. 3. Nỗi dằn vặt của Nỗi dằn vặt của AnAn-đrây-ca đrây-ca Thể hiện yêu thương ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân. 4. Chị em tôi. Một cô bé hay nói dối ba để đi chơi đã được em gái làm cho tỉnh ngộ.. - An-đrây-ca -Mẹ An-đrây-ca. -Cậu bé Chôm -Nhà vua. -Cô chị -Cô em -Người cha. Giọng đọc Thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khảng khái của Tô Hiến Thành. Khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Lời Chôm ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn, khi dõng dạc. Trầm buồn, xúc động.. Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện đúng tính cách, cảm xúc của từng nhân vật. Lời người cha lúc ôn tồn, lúc trầm buồn. Lời cô chị khi lễ phép, khi tức bực. Lời cô em lúc hồn nhiên, lúc giả bộ ngây thơ.. 4. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: +Chủ điểm Măng mọc thẳng gợi cho em chủ điểm gì? + Những truyện kể các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì? -Dặn những HS chưa có điểm đọc phải chuẩn bị tốt để tiết sau kiểm tra và xem trước tiết 4. -Nhận xét tiết học.. TIẾT 4 I. Mục tiêu: -Hệ thống hoá các từ ngữ, thành ngữ tục ngữ đã học từ tuần 1 đến tuần 9. -Hiểu nghĩa và tình huống sử dụng các tục ngữ, từ ngữ, thành nhữ đã học. -Hiểu tác dụng và cách dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. II. Đồ dùng dạy học: -Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ. -Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ. Thương người như thể Thương thân Từ cùng nghĩa: nhân hậu… Từ trái nghĩa: Độc ác…. Măng mọc thẳng Từ cùng nghĩa: Trung thực Từ trái nghĩa: gian dối…. Trên đôi cánh ước mơ.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: -Hỏi từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã học những chủ -Hs trả lời các chủ điểm: điểm nào? +Thương người như thể thương thân. +măng mọc thẳng. +Trên đôi cánh ước mơ. -Nêu mục tiêu tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS nhắc lại các bài mở rộng vốn từ. GV ghi -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. nhanh lên bảng. -Các bài mở rộng vốn từ: +Nhân hậu đoàn kết trang 17 và 33. +Trung thực và tự trọng trang 48 và 62. -GV phát phiếu cho nhóm 6 HS. Yêu cầu HS trao đổi, +Ước mơ trang 87. thảo luận và làm bài. -HS hoạt động trong nhóm, 2 HS tìm từ của 1 chủ điểm, sau đó tổng kết trong nhóm ghi vào phiếu -Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ nhóm GV phát. mình vừa tìm được. -Dán phiếu lên bảng, 1 HS đại diện cho nhóm -Gọi các nhóm lên chấm bài của nhau. trình bày. -Chấm bài của nhóm bạn bằng cách: +Gạch các từ sai (không thuộc chủ điểm). -Nhật xét tuyên dương nhóm tìm được nhiều nhất và +Ghi tổng số từ mỗi chủ điểm mà bạn tìm được. những nhóm tìm được các từ không có trong sách giáo khoa. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Gọi HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ. -1 HS đọc thành tiếng, -Dán phiếu ghi các câu tục ngữ thành ngữ. -HS tự do đọc, phát biểu. -Yêu cầu HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm tình huống sử dụng. -HS tự do phát biểu Thương người như thể thương thân -Ở hiền gặp lành. -Một cây làm chẳng nên non … hòn núi cao. -Hiền như bụt. -Lành như đất. -Thương nhau như chị em ruột. -Môi hở răng lạnh.. Măng mọc thẳng. Trên đôi cánh ước mơ. Trung thực: -Thẳng như ruột ngựa.. -Cầu được ước thấy. -Ước sao được vậy.. -thuốc đắng dã tật. Tự trọng: -Giấy rách phải giữ lấy lề. -Đói cho sạch, rách cho thơm.. -Ước của trái mùa. -Đứng núi này trông núi nọ.. -Máu chảy ruột mềm. -Nhường cơm sẻ áo. -Lá lành đùm lá rách. -Trâu buột ghét trâu ăn. -Dữ như cọp. -Nhận xét sửa từng câu cho HS.. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác dụng của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm và lấy ví dụ về tác dụng của chúng.. Lớp em luôn thể hiện tốt tinh thần lá lành đùm là rách. Cô giáo lớp em tính thẳng thắn như ruột ngựa. Bà em luôn dặn con cháu phải biết giữ phẩm chất đói cho sạch, rách cho thơm. … -1 HS đọc thành tiếng. -Trao đổi thảo luận ghi ví dụ ra vở nháp..

<span class='text_page_counter'>(134)</span> -Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm. Dấu câu a. Dấu hai chấm. Tác dụng -Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. b. Dấu ngoặc kép -dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người, được câu văn nhắc đến. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần phối hợp thêm dấu hai chấm. -Đánh dấu với những từ được dùng với nghĩa đặc biệt. -Gọi HS lên bảng viết ví dụ: 1 Cô giáo hỏi: “Sao trò không chịu làm bài?” 2 Mẹ em hỏi: -Con đã học xong bài chưa? 1 Mẹ em đi chợ mua rất nhiều thứ: gạo, thịt, mía… 2 Mẹ em thường gọi em là “cún con” 3 Cô giáo em thường nói: “Các em hãy cố gắng học thật giỏi để làm vui lòng ông bà cha mẹ”. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học.. TIẾT 5 I. Mục tiêu: -Kiểm tra đọc lấy điểm (yêu cầu như tiết 1) -Hệ thống được một điều cần ghi nhớ về thể loại, nội dung chính, nhân vật, tính cách, cách đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ. II. Đồ dùng dạy học: -Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. -Phiếu kẻ sẵn BT2 và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu tiết học. 2. Kiểm tra đọc: -Tiến hành tương tự như tiết 1. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Đọc yêu cầu trong SGK. -Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số trang thuộc chủ -Các bài tập đọc. điểm Trên đôi cánh ước mơ. +Trung thu độc lập trang 66. -GV ghi nhanh lên bảng. +Ở Vương quốc Tương Lai trang 70. +Nếu chúng mình có phép lạ trang 76. +Đôi giày ba ta màu xanh trang 81. +Thưa chuyện với mẹ trang 85. +Điều ước của vua Mi-đát trang 90. -Phát phiếu cho nhóm HS. Yêu cầu HS trao đổi, làm -Hoạt động trong nhóm. việc trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét, bổ sung. -Kết luận phiếu đúng. -Gọi HS đọc lại phiếu. -Chữa bài -6 HS nối tiếp nhau đọc. Tên bài Thể loại 1. Trung thu Văn xuôi độc lập 2. Ở Vương Kịch quốc Tương Lai. Nội dung chính Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm Trung thu độc lập đầu tiên về tương lai của đất nước và của thiếu nhi. Mơ ước của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh, góp sức. Giọng đọc Nhẹ nhàng thể hiện niềm tự hào tin tưởng. Hồn nhiên (lời Tin-tin, Mi-tin: háo hức, ngạc nhiên, thán phục, lời các.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> phục vụ cuộc sống. Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã làm cho cậu xúc động, vui sướng vì thưởng cho cậu đôi giày mà cậu mơ ước.. 3. Nếu chúng Thơ mình có phép lạ. 4. Đôi giày ba Văn xuôi ta màu xanh. 5. Thưa Văn xuôi chuyện với mẹ. em bé: tự tin, tự hào.) Hồn nhiên, vui tươi. Chậm rãi, nhẹ nhàng (đoạn 1 – hồi tưởng): vui, nhanh hơn (đoạn 2- niềm xúc động vui sướng của cậu bé lúc nhận quà) Giọng Cương: Lễ phép, nài nỉ, thiết tha. Giọng mẹ: lúc ngạc nhiên. Lúc cảm động, dịu dàng. Khoan thai. Đổi giọng linh hoạt phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua: từ phấn khởi, thoả mãn sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận. Lời Điô-ni-dốt phán: Oai vệ.. Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp gia đình nên đã thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem đó là nghề hèn kém. Vua Mi-đát muốn mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng, cuối cùng đã hiểu: những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.. 6. Điều ước Văn xuôi của vua Miđát.. Bài 3: -Tiến hành tương tự bài 2: Nhân vật -Nhân vật “tôi”- chị phụ trách.. Tên bài Đôi giày ba ta màu xanh. -Lái -Cương.. Thưa chuyện với mẹ. -Mẹ Cương -Vua Mi-đát -Thần Đi-ô-ni-dốt. Điều ước của vua Mi-đát.. Tính cách -Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ. -Hồn nhiên, tình cảm, thích được mang giày đẹp. -Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ. -Dịu dàng, thương con -Tham lam nhưng biết hối hận. -Thông minh, biết dạy cho vua Mi-đát một bài học.. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ giúp em hiểu điều gì? * GDTT: Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì quặc, sẽ chỉ mang lại bất hạnh cho con người. -Dặn HS về nhà ôn tập các bài: Cấu tạo của tiếng, Từ đơn từ phức, Từ ghép và từ láy, Danh từ, Động từ. -Nhận xét tiết học.. TIẾT 6 I. Mục tiêu: -Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình âm tiết đã học. -Tìm được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ, động từ, tính từ, trong các câu văn, đoạn văn. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp viết sẵn đoạn văn. -Phiếu kẻ sẵn và bút dạ. Tiếng a. Tiếng chỉ có vần và thanh b. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh. Âm đầu. Vần. Thanh. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài:. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Nêu mục tiêu của tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc đoạn văn. -Hỏi: + Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở vị trí nào? +Những cảnh của đất nước hiện ra cho em biết điều gì về đất nước ta? Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Phát phiếu cho HS. Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Nhận xét, kết luận phiếu đúng.. -2 HS đọc thành tiếng. +Cảnh đẹp của đất nước được quan sát từ trên cao xuống. +Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà. -2 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và hoàn thành phiếu. -Chữa bài. a. Tiếng chỉ có vần và thanh b. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh. Tiếng ao dưới tầm cánh chú chuồn bay giờ là …. Âm đầu d t c ch ch b gi l …. Vần ao ươi âm anh u uôn ay ơ a…. Thanh Ngang sắc huyền sắc sắc huyền ngang huyền huyền …. Bài 3:. -Gọi HS đọc yêu cầu. -Hỏi:+Thế nào là từ đơn, cho ví dụ. +Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ. +Thế nào là từ láy? Cho ví dụ. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. -Gọi HS lên bảng viết các từ mình tìm được. -Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu. -Kết luận lời giải đúng.. -1 HS trình bày yêu cầu trong SGK. +Từ đơn là từ gồm 1 tiếng có nghĩa. Ví dụ: ăn… +Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngôi nhà… +Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. Ví dụ: Long lanh, lao xao,… -2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ vào giấy nháp. - 3 HS lên bảng viết, mỗi HS viết mỗi loại 1 từ. -Viết vào vở bài tập.. Từ đơn Từ ghép Từ láy Dưới, tầm, cánh, chú, là, luỹ, Bây giờ, khoai nước, tuyệt Chuồn chuồn, rì rào, thung tre, xanh, trong, bờ, ao, những, đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh thăng, rung rinh. gió, rồi, cảnh, còn, tầng… trong, cao vút. Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Hỏi:+Thế nào là danh từ? Cho ví dụ? +Thế nào là động từ? Cho ví dụ.. -1 HS đọc thành tiếng. +Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị). Ví dụ: Học sinh, mây, đạo đức. +Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. Ví dụ: ăn, ngủ, yên tĩnh,…. -Tiến hành tương tự bài 3. Danh từ Động từ Tầm, cánh, chú, chuồn, tre, gió, bờ ao, khóm, Rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, bay, ngược khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn xuôi,. trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền, mây …. 3. Củng cố – dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> -Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết 7,8 và chuẩn bị bài kiểm tra. -Nhận xét tiết học.. TIẾT 7 1 2. Kiểm tra đọc hiểu, luyện từ và câu. GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường.. TIẾT 8 1 Kiểm tra chính tả, tập làm văn. 2 GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường..

<span class='text_page_counter'>(138)</span> CHỦ ĐIỂM CÓ CHÍ THÌ NÊN Tuần 11. TẬP ĐỌC. ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU. I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: -Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn. -Làm lấy diều, nghe giảng, mảnh gạch vỡ, vỏ trứng,… -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về đặc điểm, tính cách, sự thông minh, tính cần cù, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền…. -Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. 2. Đọc- hiểu: -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. -Hiểu nghĩa các từ ngữ: trạng, kinh ngạc,… II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK phóng to. -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp:. Hoạt động của thầy 1. Mở bài: -Hỏi: +Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì? -Tên chủ điểm nói lên điều gì?. Hoạt động của trò. -Chủ điểm: Có chí thì nên +Tên chủ điểm nói lên con người có nghị lực, ý chí thì sẽ thành công. -Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh minh +Tranh minh hoạ vẽ những em bé có ý chí cố hoạ. gắng trong học tập: các em chăm chú nghe thầy giảng bài, những em bé mặc áo mưa đi học, những em bé chăm chỉ học tập, nghiên cứu và thành những người tài giỏi, có ích cho xã hội. -Chủ điểm Có chí thì nên sẽ giới thiệu các em những -Lắng nghe. con người có nghị lực vươn lên trong cuộc sống. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? -Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang đứng ngoài -Câu chuyện ông trạng thả diều học hôm nay sẽ nói về ý cửa nghe thầy đồ giảng bài. chí của một cậu bé đã từng đứng ngoài cửa nghe thầy đồ -Lắng nghe. giảng bài trong bức tranh trên. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - 1 em đọc tồn bi -Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 -HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. ượt HS đọc). +Đoạn 1:Vào đời vua … đến làm diều để chơi. -GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. +Đoạn 2: lên sáu tuổi … đến chơi diều. -Tìm hiểu từ khó hiểu +Đoạn 3: Sau vì … đến học trò của thầy. +Đoạn 4: Thế rồi… đến nước Nam ta. -GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. *Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Đoạn cuối bài đọc với giọng sảng khoái. *Nhấn giọng ở những từ ngữ: rất ham thả diều, bé tí, kinh ngạc, lạ thường, hai mươi, thuộc bài, như ai, lưng râu, ngón tay, mảnh gạch, vỏ trứng, cánh diều, tiếng sáo, bay cao, vi vút, vượt xa, mười ba tuổi, trẻ nhất… * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi: - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. +Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn cảnh gia đình +Nguyễn Hiền sống ở đời vua Trần Nhân Tông, của cậu như thế nào? gia đình cậu rất nghèo. +Cậu bé ham thích trò chơi gì? +Cậu bé rất ham thích chơi diều. +Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của +Những chi tiết Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Nguyễn Hiền?. ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. - Tóm ý chính đoạn 1,2. + Nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền. -Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi: - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. +Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? + Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu. Cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền đất, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. - Nói lên đức tính ham học và chịu khó của - Tóm ý chính đoạn 3. Nguyễn Hiền. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. -Yêu cầu HS đọc đoạn 4 trao đổi và trả lời câu hỏi: +Vì cậu đỗ Trạng Nguyên năm 13 tuối, lúc ấy cậu +Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng thả diều”? vẫn thích chơi diều. -Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4: HS trao đổi và trả lời câu -1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn trao hỏi. đổi và trả lời câu hỏi. *HS phát biểu theo suy nghĩ của nhóm. *Câu trẻ tuổi tài cao nói lên Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi. Ông còn nhỏ mà đã có tài. *Câu có chí thì nên nói lên Nguyễn Hiền còn nhỏ mà đã có chí hướng, ông quyết tâm học khi gặp nhiều khó khăn. *Câu công thành danh toại nói lên Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên, vinh quang đã đạt được. +Câu chuyện khuyên ta điều gì? +Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn. -Cả ba câu tục ngữ, thành ngữ trên đều có nét nghĩa -Lắng nghe. đúng với nội dung truyện. Nguyễn Hiền là người tuổi rẻ, tài cao, là người công thành danh toại. Những điều mà câu chuyện muốn khuyên chúng ta là có chí thì nên. Câu tục ngữ có chí thì nên nói đúng ý nghĩa của câu chuyện nhất. - Tóm ý chính đoạn 4. -Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên. -Yêu cầu HS trao đổi và tìm nội dung chính của bài. +Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, -Ghi nội dung chính của bài. có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. * Đọc diễn cảm: - 3 HS nhắc lại nội dung chính của bài. -Yêu cầu HS luyện đọc đoạn văn. Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến - HS đọc đó / và có trí nhớ lạ thường. Có hôm, chú thuộc cả hai -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc mươi trang sách mà vẫn có thời giờ chơi diều. Sau vì nhà nghèo qúa, chú phải bỏ học, ban ngày đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào, chú cũng đứng ngoài ớp nghe giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở về học. Đã học thì cũng phải đèn sách như ai / nhưng sách của chú là lưng trâu, nền cát, bút à ngón tay và mảnh gạch vỡ; còn đèn là / vỏ trứng thả đom đóm vào trong. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng đoạn. - 4 HS thi đọc. -Nhận xét theo giọng đọc và cho điểm từng HS. -Tổ chức cho HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. -Nhận xét, cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò: +Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? +Câu truyện ca ngợi Trạng nguyên Nguyễn Hiền. Ông là người ham học, chịu khó nên đã thành tài. +Truyện giúp em hiểu rằng muốn làm được việc +Truyện đọc giúp em hiểu điều gì? gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó..

<span class='text_page_counter'>(140)</span> +Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng cho chúng em noi theo. +Nguyễn Hiền là người có chí. Nhờ đó ông đã là Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất nước ta.. -Dặn HS phải chăm chỉ học tập, làm việc theo gương rạng nguyên Nguyễn Hiền. -Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ (Nhớ-viết). NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Mục tiêu: -Nhớ – viết chính xác, đẹp 4 khổ thơ đầu bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ. -Làm đúng bài tập chính tả phân biệt x/s hoặc phân biệt dấu hỏi/ dấu ngã. II. Đồ dùng dạy học: -Bài tập ăc5 và bài tập viết vào bảng phụ. III. Hoạt động trên lớp:. Hoạt động của thầy 1. KTBêt1 suôn sẻ, bền bỉ, ngõ nhỏ, ngã ngửa, hỉ hả,… -Nhận xét chữ viết của HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nhớ- viết 4 khổ thơ đầu của bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ và làm bài tập chính ả. b. Hướng dẫn nhớ- viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn thơ: -Gọi HS mở SGK đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ. -Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ. -Hỏi: + các bạn nhỏ trong đọan thơ có mơ ước những gì?. Hoạt động của trò -HS lên bảng viết.. -Lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.. -3 HS đọc thành tiếng. +Các bạn nhỏ mong ước mình có phép lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành người lớn, làm việc có ích để làm cho thế giới không còn những mùa đông giá rét, để không còn chiến tranh, trẻ em luôn sống trong hoà +GV tóm tắt: Các bạn nhỏ đều mong ước thế giới trở nên bình và hạnh phúc. ốt đẹp hơn. * Hướng dẫn viết chính tả: -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết. - Hs viết bảng con -Các từ ngữ: hạt giống, đáy biển, đúc thành, trong ruột,… -Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày thơ. -Chữ đầu dòng lùi vào 1 ô. Giữa 2 khổ thơ để * HS nhớ- viết chính tả: cách một dòng. * Soát lỗi, chấm bài, nhận xét: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2a: – Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS tự làm bài. -1 HS làm trên bảng phụ. HS dưới lớp làm vào PBT. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. -Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. -Kết luận lời giải đúng. Lối sang- nhỏ xíu- sức nóng – sứng sốngtrong sáng, -Gọi HS đọc bài thơ. -2 HS đọc lại bài thơ. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. -Yêu cầu HS tự làm bài. -2 HS làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào PBT -Gọi HS nhận xét, chữa bài. -Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên bảng. -Gọi HS đọc lại câu đúng. -1 HS đọc thành tiếng. a. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn..

<span class='text_page_counter'>(141)</span> b. Xấu người đẹp nết. c. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bễ. d. Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lỡ còn cao hơn đồi. -Mời HS giải nghĩa từng câu. GV kết luận lại cho HS hiểu -Nói ý nghĩa của từng câu theo ý hiểu của nghĩa của từng câu, mình. 3. Củng cố – dặn dò: -Gọi HS đọc thuộc lòng những câu trên. -Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu: -Hiểu được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. -Biết sử dụng các từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. II. Đồ dùng dạy học: -Bài tập 2a viết vào giấy khổ to và bút dạ. -Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của BT 1 và đoạn văn kiểm tra bài cũ. III. Hoạt động trên lớp:. Hoạt động của thầy 1. KTBC: -Gọi HS lên bảng gạch chân những động từ có trong đoạn văn sau: Những mảnh lá mướp to bản đều cúp uốn xuống để lộ ra cánh hoa màu vàng gắt. Có tiếng vỗ cánh sè sè của vài con ong bò đen bóng, bay rập rờn trong bụi cây chanh. -Hỏi: +Động từ là gì? Cho ví dụ. -Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. -Nhận xét chung và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong tiết luyện từ và câu hôm nay các em sẽ luyện tập về từ bổ sung ý nghĩa cho động từ và biết cách dùng những từ đó. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS gạch chân dưới các động từ được bổ sung ý nghĩa trong từng câu.. Hoạt động của trò -2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp viết vào vở nháp.. -2 HS trả lời và nêu ví dụ.. -Lắng nghe.. -1 HS đọc yêu cầu và nội dung. -2 HS làm bảng lớp.. HS dưới lớp làm vào PBT. +Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp đến. +Rặng đào lại trút hết lá. -Hỏi: +Từ sắp bổ sung cho ý nghĩa gì cho động từ đến? +Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ Nó cho biết điều gì? đến. Nó cho biết sự việc sẽ gần diễn ra. +Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho động từ trút? Nó gợi cho +Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ em biết điều gì? trút. Nó gợi cho em đến những sự việc được hoàn thành rồi. -Kết luận: Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động -Lắng nghe. ừ rất quan trọng. Nó cho biết sự việc đó sắp diễn ra hay đã hoàn thành rồi. -Yêu cầu HS đặt câu và từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho - Hs phát biểu. động từ. +Vậy là bố em sắp đi công tác về. +Sắp tới là sinh nhật của em. +Em đã làm xong bài tập toán. +Mẹ em đang nấu cơm. +Bé Bi đang ngủ ngon lành. -Nhận xét, tuyên dương HS hiểu bài, đặt câu hay, đúng. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi và làm bài. GV đi giúp đỡ các -2 HS nối tiếp nhau đọc từng phần. nhóm khác. Mỗi chỗ chấm chỉ điền một từ và lưu ý đến -HS trao đổi, thảo luận trong nhóm 4 HS. Sau nghĩa sự việc của từ. khi hoàn thành 1 HS lên bảng làm phiếu. HS.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> -Gọi HS nhận xét, chữa bài. -Kết luận lời giải đúng. a. Mới dạo nào những cây ngô non còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã biến thành cây rung rung trước gió và nắng. b. Sao cháu không về với bà Chào mào đã hót vườn na mỗi chiều Sốt ruột, bà nghe chim kêu Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na Hết hè, cháu vẫn đang xa Chào mào vẫn hót, mùa na sắp tàn. -Hỏi HS: Tại sao chỗ trống này em điền từ (đã, sắp, sang)? Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui. -Yêu cầu HS tự làm bài.. dưới lớp viết bằng bút chì vào vở nháp. -Nhận xét, sửa chữa bài cho bạn.. -Trả lời theo từng chỗ trống ý nghĩa của từ với sự việc (đã, đang, sắp) xảy ra.. -2 HS đọc thành tiếng. -HS trao đổi trong nhóm và dùng bút chì gạch chân, viết từ cần điền. -Gọi HS đọc các từ mình thay đổi hay bỏ bớt từ và HS -HS đọc và chữa bài. nhận xét bài làm của bạn. Đã thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ sẽ hoặc thay -Nhận xét và kết luận lời giải đúng. sẽ bằng đang. -Gọi HS đọc lại truyện đã hoàn thành. -2 HS đọc lại. Đãng trí Một nhà bác học đang làm việc trong phòng. Bỗng nhiên người phục vụ bước vào, nói nhỏ với ông: -Thưa giáo sư, có trộm lẽn vào thư viện của ngài. Giáo sư hỏi: -Nó đọc gì thế? (nó đang đọc gì thế?) -Hỏi HS từng chỗ: Tại sao lại thay đã bằng đang (bỏ đã, -Trả lời: bỏ sẽ)? +Thay đã bằng đang vì nhà bác học đang làm việc trong phòng làm việc. +Bỏ đang vì người phục vụ đi vào phòng rồi mới nói nhỏ với giáo sư. +Bỏ sẽ vì tên trộm đã lẻn vào phòng rồi. +Truyện đáng cười ở điểm nào? +Truyện đáng cười ở chỗ vị giáo sư rất đãng trí. Ông đang tập trung làm việc nên được thông báo có trộn lẽn vào thư viện thì ông chỉ hỏi tên trộm đọc sách gì? Ông nghĩ vào thư việc chỉ để đọc sách mà quên rằng tên trộm đâu cần đọc sách. Nó chỉ cần những đồ đạc quý giá của ông.. 3. Củng cố- dặn dò: - Từ đã, đang -Hỏi: +Những từ ngữ nào thường bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ? -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. KỂ CHUYỆN. BÀN CHÂN KÌ DIỆU I. Mục tiêu: -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể từng đoạn và toàn bộ câu truyện Bà chân kì diệu. -Biết phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. -Hiểu ý nghĩa của truyện: Dù trong hoàn cảnh khó khăn nào, nếu con người giàu nghị lực, có ý chí vươn lên thì sẽ đạt được điều mình mong ước. -Tự rút ra bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Kí bị tàn tật nhưng đã cố gắng vươn lên và thành công trong cuộc sống. -Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện trong SGK trang 107 phóng to. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Bài mới:. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> a. Giới thiệu bài: -Bạn nào còn nhớ tác giả của bài thơ Em thương đã học ở lớp 3. -Câu truyện cảm động về tác giả của bài thơ Em thương đã trở thành tấm gương sáng cho bao thế hệ người Việt Nam. Câu chuyện đó kể về chuyện gì? Các em cùng cô kể. b.Kể chuyện: -GV kể chuyện lần 1: chú ý giọng kể chậm rãi, thong thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả hình ảnh, hành động của Nguyễn Ngọc Kí: Thập thò, mềm nhũn, buông thõng, bất động, nhoè ướt, quay ngoắt, co quắp,… -GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ và đọc lời phía dưới mỗi tranh. c. Hướng dẫn kể chuyện: a. Kể trong nhóm: -Chia nhóm 4 HS. Yêu cầu HS trao đổi, kể chuyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ từng nhóm. b. Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước lớp. -Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể một tranh. -Nhận xét từng HS kể. -Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện. -GV khuyến khích các HS khác lắng nghe và hỏi lại bạn một số tình tiết trong truyện. +Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi người? +Khi cô giáo đến nhà, Kí đang làm gì? +Kí đã cố gắng như thế nào? +Kí đã đạt được những thành công gì? +Nhờ đâu mà Kí đạt được những thành công đó? -Gọi HS nhận xét lời kể và trả lời của bạn. -Nhận xét chung và cho điểm từng HS. c. Tìm hiểu ý nghĩa truyện: -Hỏi: +câu truyện muốn khuyên chúng ta điều gì? +Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí.. -Tác giả của bài thơ Em thương là nhà thơ Nguyễn Ngọc Kí. -Lắng nghe.. -HS trong nhóm thảo luận. Kể chuyện. Khi 1 HS kể, các em khác lắng nghe, nhận xét và góp ý cho bạn. -Các tổ cử đại diện thi kể. - 4 HS tham gia kể.. -Nhận xét, đánh giá lời bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. +Câu truyện khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn sẽ đạt được mong ước của mình. +Em học được ở anh Kí tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên cho mình trong hoàn cảnh khó khăn. +Em học được ở anh Kí nghị lực vươn lên trong cuộc sống. +Em thấy mình cần phải cố gắng nhiều hơn nữa trong học tập. +Em học tập được ở anh Kí lòng tự tin trong cuộc sống, không tự ti vào bản thân mình bị tàn tật.. -Thầy Nguyễn Ngọc Kí là một tấm gương sáng về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ một cậu bé bị tàn tật, ông trở thành một nhà thơ, nhà văn. Hiện nay ông là Nhà giáo Ưu tú, dạy môn ngữ văn cho một trường Trung học ở Thành Phố Hồ Chí Minh. 2. Củng cố – dặn dò: -Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị những câu chuyện mà em được nghe, được đọc về một người có nghị lực. -Nhận xét tiết học. TẬP ĐỌC. CÓ CHÍ THÌ NÊN I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> 1. Đọc thành tiếng: -Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: hãy lo bền chí, đã đan, sóng cả, rã,… -Đọc trôi chảy rõ ràng, rành mạch từng câu tục ngữ. -Đọc các câu tục ngữ thể hiện giọng khuyên có tình có lí. 2. Đọc - hiểu: -Hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ: Khẳng định có ý chí thì nhất định thành công, khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khuyên người ta không nản chí khi gặp khó khăn. -Hiểu nghĩa các từ ngữ: nên, lành, lận, ke. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 108, SGK phóng to. -Khổ giấy lớn kẻ sẵn bảng sau và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: -Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện Ông Trạng thả diều và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu đại ý của bài. -Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Treo tranh minh hoạ. Bức tranh vẽ cảnh một người phụ nữ đang chèo thuyền giữa bốn bề sông nước, gió to, sóng lớn, trong cuộc sống, muốn đạt được điều mình mong muốn chúng ta phải có ý chí, nghị lực, không được nản lòng. Những câu tục ngữ hôm nay muốn khuyên chúng ta điều đó. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng câu tục ngữ (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. -Chú ý các câu tục ngữ: Ai ơi đã quyết thi hành Đã đau/ thì lận tròn vành mới thôi Người có chí thì nên Nhà có nền thì vững -Gọi HS đọc toàn bài. -Gọi HS đọc phần chú giải. -GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc. *Các câu tục ngữ có giọng rõ ràng, nhẹ nhàng, thể hiện lời khuyên chí tình. *Nhấn giọng ở các từ ngữ: mài sắt, nên kim, lận tròn vành, keo này, bày, chí, nền, bền, vững, bền chí, dù ai, mặc ai, sóng cả, rã tay chèo, thất bại, thành công,… * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi. -Gọi HS đọc câu hỏi 1. -Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS. -Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng và cử đại diện trình bày. -Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Kết luận lời giải đúng. Khẳng định rằng có ý chí thì nhất định sẽ thành công 1. Có công mài sắt có ngày nên kim…. 4. Người có chí thì nên…. Hoạt động của trò -HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. -Lắng nghe.. - 1em đọc cả bài -HS nối tiếp nhau đọc từng câu tục ngữ.. - 1 HS đọc toàn bài.. -Đọc thầm, trao đổi. -1 HS đọc thành tiếng. -Thảo luận trình bày vào phiếu. -Dán phiếu lên bảng và đọc phiếu. -Nhận xét bổ sung để có phiếu đúng.. Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn 2. Ai ơi đã quyết thi hành… 5. Hãy lo bền chí câu cua….. -Gọi HS đọc câu hỏi 2. HS trao đổi và trả lời câu hỏi. -Gọi HS trả lời.. Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn. 3. Thua keo này, bày keo … 6. Chớ thấy sóng cả mà rã… 7. Thất bại là mẹ…. -1 HS đọc thành tiếng. 2 HS ngồi cùng bàn và trả lời câu hỏi. -Phát biểu và lấy ví dụ theo ý của mình..

<span class='text_page_counter'>(145)</span> a) Ngắn gọn chỉ bằng 1 câu. b) Có hình ảnh: Gợi cho em hình ảnh người làm việc như vậy sẽ thành công.. c) Có vần điệu. - Gv: Cách diễn đạt của câu tục ngữ thật dễ nhớ dễ hiểu -Lắng nghe. vì: +Ngắn gọn, ít chữ (chỉ bằng 1 câu) +Có vần có nhịp cân đối cụ thể: -Có công mài sắt có ngày nên kim. -Ai ơi đã quyết thì hành/ Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.! -Thua keo này/ bày keo khác. -Người có chí thì nên/ Nhà có nền thì vững. -Hãy lo bền chí câu cua/ Dù ai câu chạch câu rùa mặc ai. -Chớ thấy sóng cả/ mà rã tay chéo. -Thất bại là mẹ thành công. *Có hình ảnh. *Người kiên nhẫn mài sắt mà nên kim. *Người đan lát quyết làm cho sản phẩm tròn vành. *Người kiên trì câu cua. *Người chèo thuyền không lơi tay chèo giữa sóng to gió lớn. +Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví dụ về +HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng biểu hiện một HS không có ý chí. vươn lên trong học tập, cuộc sống, vượt qua những khó khăn gia đình, bản thân. +Những biểu hiện của HS không có ý chí: *Gặp bài khó là không chịu suy nghĩ để làm bài. *Thích xem phim là đi xem không học bài. *Trời rét không muốn chui ra khỏi chăn để đi học. *Hơi bị bệnh là muốn nghỉ học ngay. *Bị điểm kém là chán học. *Gia đình có chuyện không may là ngại không muốn đi học. -Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? -Các câu tục ngữ khuyên chúng ta giữ vững mục tiêu đã chọn không nản lòng khi gặp khó khăn và khẳng định: có ý chí thì nhất định -Ghi nội dung chính của bài. thành công. * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: -2 HS nhắc lại. -Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng và đọc thuộc lòng theo -4 HS ngồi hai bàn trên dưới luyện đọc, học nhóm. GV đi giúp đỡ từng nhóm. thuộc lòng, khi 1 HS đọc thì các bạn lắng nghe, nhẩm theo và sửa lỗi cho bạn. -Gọi HS đọc thuộc lòng từng câu theo hình thức hàng -Mỗi HS học thuộc lòng một câu tục ngữ theo ngang. đúng vị trí của nình. -Tổ chức cho HS thi đọc cả bài. - 5 HS đọc. -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: +Em hiểu các câu tục ngữ trong bài muốn nói lên điều gì? -Dặn HS về nhà học thuộc lòng 7 câu tục ngữ. -Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu: -Xác định được đề tài, nội dung hình thức trao đổi. -Biết đóng vai, trao đổi một cách tự nhiên, tự tin thân ái để đạt được mục đích đề ra. -Biết cách nói, thuyết phục đối tượng đang thực hiện trao đổi với mình và người nghe. II. Đồ dùng dạy học: -Sách truyện đọc lớp 4..

<span class='text_page_counter'>(146)</span> -Bảng phụ ghi sẵn tên truyện hay nhân vật có nghị lực, ý chí vươn lên. -Bảng lớp viết sẵn đề bài và một vài gợi ý trao đổi. III. Hoạt động trên lớp:. Hoạt động của thầy 1. KTBC: -Gọi 2 cặp HS thực hiện trao đổi ý kiến về nguyện vọng học thêm môn năng kiếu. -Gọi HS nhận xét nội dung, cách tiến hành nội dung trao đổi của các bạn. -Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Ở tuần 9 các em đã luyện tập trao đổi ý kiến với người hân về việc muốn học thêm một môn năng khiếu. Hôm nay, các em sẽ luyện tập, trao đổi về một tấm gương có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống. b. Hướng dẫn trao đổi: * Phân tích đề bài: -Kiểm tra HS việc chuẩn bị truyện ở nhà.. -Gọi HS đọc đề bài. -Hỏi: +Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai?. +Trao đổi về nội dung gì? +Khi trao đổi cần chú ý điều gì?. - Gv giảng và dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: em với người thân cùng đọc một truyện, khâm phục, đóng vai,… +Đây là cuộc trao đổi giữa em với gia đình: bố mẹ, anh chị, ông bà. Do đó, khi đóng vai thực hiện trao đổi trên ớp học thì một bạn sẽ đóng vai ông, bà, bố, mẹ, hay anh, chị của bạn kia. +Em và người thân phải cùng biết nội dung truyện về người có ý chí, nghị lực vươn lên, thì mới tiến hành trao đổi được với nhau. Nếu một mình em biết thì người thân chỉ nghe em kể chuyện rồi mới có thể trao đổi cùng em. +Khi trao đổi cần phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong truyện. * Hướng dẫn tiến hành trao đổi: -Gọi 1 HS đọc gợi ý. -Gọi HS đọc tên các truyện đã chuẩn bị. -Treo bảng phụ tên nhân vật có nghị lực ý chí vươn lên. Nhân vật của các bài trong SGK. +Nhân vật trong truyện đọc lớp 4.. -Gọi HS nói tên nhân vật mình chọn.. -Gọi HS đọc gợi ý 2. -Gọi HS khá giỏi làm mẫu về nhân vật và nội dung trao đổi. *Ví dụ: về Nguyễn Ngọc Kí. +Hoàn cảnh sống của nhân vật (những khó khăn khác. Hoạt động của trò -4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở tuần 9.. -Lắng nghe.. -Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị bài của các thành viên trong tổ. -2 HS đọc thành tiếng. +Cuộc trao đổi diễn ra giữa em với người thân trong gia đình: bố mẹ, ông bà, anh, chị, em.. +Trao đổi về một người có ý chí vươn lên. +Khi trao đổi cần chú ý nội dung truyện. Truyện đó phải cả 2 người cùng biết và khi trao đổi phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong truyện.. -1 HS đọc thành tiếng. -Kể tên truyện nhân vật mình đã chọn. -Đọc thầm trao đổi để chọn bạn, chọn đề tài trao đổi. Nguyễn Hiền, Lê-ô-nac-đô-đa Vin- xi, Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, Lê Duy Ứng, Nguyễn Ngọc Kí,… Niu-tơn(cậu bé Niu-tơ), Trần Nguyên Thái (cô gái đoạt 5 huy chương vàng) -Một vài HS phát biểu. +Em chọn đề tài trao đổi về nhà giáo Nguyễn Ngọc kí. -1 HS đọc thành tiếng.. *Ông bị tật bị liệt hai cách tay từ nhỏ.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> hường).. nhưng rất ham học. Cô giáo ngại ông không theo được nên không dám nhận. +Nghị lực vượt khó. Ông cố gắng tập viết bằng chân. Có khi chân co quắp, cứng đờ, không đứng dậy nổi nhưng vẫn kiên trì, luyện viết không quản mệt nhọc, khó khăn, ngày mưa, ngày nắng. +Sự thành đạt. Ông đã đuổi kịp các bạn và trở thành sinh viên của trường đại học Tổng hợp và là Nhà Giáo ưu tú. *Vídụ: về vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi. *Từ một cậu bé mồ côi cha phải theo mẹ +Hoàn cảnh sống của nhân vật (những khó khăn khác quảy gánh hàng rong, ông Bạch Thái Bưởi hường). đã trở thành vua tàu thuỷ. +Nghị lực vượt khó. Ông Bạch Thái Bưởi kinh doanh đủ nghề. Có lúc mất trắng tay vẫn không nản chí. +Sự thành đạt. Ông Bưởi đã chiến thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tậu người Hoa, người Pháp, thống lĩnh toàn bộ ngành tàu thuỷ. Ông được gọi là một bậc anh hùng kinh tế. -Gọi HS đọc gợi ý 3. -1 HS đọc thành tiếng. -Gọi 2 HS thực hiện hỏi- đáp. +Người nói chuyện với em là ai? +Là bố em/ là chị em/… +Em xưng hô như thế nào? +Em gọi bố/ sưng con. Chị/ xưng em. +Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân +Bố chủ động nói chuyện với em sau bữa gợi chuyện. cơm tối vì bố rất khâm phục nhân vật trong truyện./ Em chủ động nói chuyện với chị khi hai chị em đang trò chuyện trong phòng. c. Thực hành trao đổi -2 HS đã chọn nhau cùng trao đổi. Thống -Trao đổi trong nhóm. nhất ý kiến và cách trao đổi. Từng HS nhận xét và bổ sung cho nhau.. -GV đi trao đổi từng cặp HS gặp khó khăn. -Trao đổi trước lớp.. - 2 cặp HS tiến hành trao đổi. Các HS khác lắng nghe.. -Viết nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng. +Nội dung trao đổi đã đúng chưa? Có hấp dẫn không? +Các vai trao đổi đã đúng và rõ ràng chưa? +Thái độ ra sao? Các cử chỉ, động tác, nét mặt ra sao? -Gọi HS nhận xét từng cặp trao đổi. -Nhận xét chung và cho điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: -Dặn HS về nhà viết lại nội dung trao đổi vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TÍNH TỪ I. Mục tiêu: -Hiểu thế nào là tính từ. -Tìm được tính từ trong đoạn văn. -Biết cách sử dụng tính từ khí nói và viết. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp kẻ sẵn từng cột ở BT2. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ. -Gọi 3 HS tiếp nối đọc bài tập 2,3 đã hoàn thành. -Gọi HS nhận xét về câu các bạn đọc trên bảng, có từ bổ sung ý nghĩa cho động từ nào chưa? Câu văn có đúng ngữ pháp không? Lời văn của bạn có hay không?. Hoạt động của trò -2 HS lên bảng viết. -3 HS đứng tại chỗ đọc bài. -Nhận xét bài của bạn trên bảng theo các tiêu chí đã nêu..

<span class='text_page_counter'>(148)</span> -Nhận xét chung và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về tính từ và cách sử dụng tính từ để khi nói, viết câu văn có hình ảnh hơn, lôi cuốn và hấp dẫn người đọc, người nghe hơn. b. Tìm hiểu ví dụ: -Gọi HS đọc truyện cậu HS ở Ac-boa. -Gọi HS đọc phần chú giải. +Câu chuyện kể về ai? -Yêu cầu HS đọc bài tập 2. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và làm bài. -Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn. -Kết luận các từ đúng. a. Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i: chăm chỉ, giỏi. b. Màu sắc của sự vật: -Những chiếc cầu trắng phao. -Mái tóc của thầy Rơ-nê: xám. c. Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật. -Thị trấn: nhỏ. -Vườn nho: con con. -Những ngôi nhà: nhỏ bé, cổ kính. -Dòng sông hiền hoà Da của thầy Rơ-nê nhăn nheo. -Những tính từ chỉ tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i hay chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng, kích thước và đặc điển của sự vật được gọi là tính từ. Bài 3: -GV viết cụm từ: đi lại vẫn nhanh nhẹn, lên bảng. +Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào? -Từ nhanh nhẹn diễn tả dáng đi như thế nào?. -Lắng nghe. -2 HS đọc chuyện. -1 Hs đọc. +Câu chuyện kể về nhà bác học nổi tiếng người Pháp tên là Lu-i Pa-xtơ. -1 HS đọc yêu cầu. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổ, dùng bút chì viết những từ thích hợp. 2 HS lên bảng làm bài. -Nhận xét, chữa bài cho bạn trên bảng. -Lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng. -Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại. +Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi hoạt bát nhanh trong bước đi. -Lắng nghe.. -Những từ miêu tả đặc điểm tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái của người vật được gọi là tính từ. -Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính chất của -Thế nào là tính từ? sự vật, hoạt động trạng thái…. c. Ghi nhớ: -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. -Yêu cầu HS đặt câu có tính từ.. -2 HS đọc phần ghi nhớ trang 111 SGK. -Tự do phát biểu. +Bạn Hoàng lớp em rất thông minh. +Cô giáo đi nhẹ nhàng vào lớp. +Mẹ em cười thật dịu hiền. +Em có chiếc khăn thêu rất đẹp. +Khu vườn yên tĩnh quá!. -Nhận xét, tuyên dương những HS hiểu bài và đặt câu hay, có hình ảnh. d. Luyện tập: -2 HS tiếp nối nhau đọc từng phần của bài. -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi dùng bút chì -Yêu cầu HS trao đổi và làm bài. gạch chân dưới các tính từ. 2 HS làm xong trước lên bảng viết các tính từ. -Nhận xét, bổ sung bài của bạn. -Gọi HS nhận xét, bổ sung. Bài 2: -1 HS đọc thành tiếng. -Gọi HS đọc yêu cầu. +Đặc điểm: cao gầy, béo, thấp… -Hỏi: +Người bạn và người thân của em có đặc điểm gì? +Tính tình: hiền lành, dịu dàng, chăm chỉ, Tính tình ra sao? Tư cách như thế nào? lười biếng, ngoan ngoãn,… +Tư chất: thông minh, sáng dạ, khôn, ngoan,.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> giỏi,… -Gọi HS đặt câu, GV nhận xét chữa lỗi dùng từ, ngữ pháp -Tự do phát biểu. cho từng em. +Mẹ em vừa nhân hậu, vừa đảm đang. +Cô giáo em rất dịu dàng. +Cu Bi nhà em rất lười ăn. +Bạn Nam là một học sinh ngoan ngoãn và sáng dạ. +Bạn Nga mập nhất lớp em. +Căn nhà em nhỏ bé nhưng rất ấm cúng. +Khu vườn bà em rất yên tĩnh. +Con sông quê em hiền hoà uốn quanh đồng lúa. +Chú mèo nhà em rất tinh nghịxh. +Cây bàng ở sân trường toả bóng mát rượi. -Yêu cầu HS viết bài vào vở. -Viết mỗi đoạn 1 câu vào vở. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: +Thế nào là tính từ? Cho ví dụ. -Dặn HS về nhà học ghi ghớ và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN. MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: -Hiểu được thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện. -Biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo 2 cách: gián tiếp và trực tiếp. -Vào bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn 2 mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và thỏ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: Gọi 2 cặp HS lên bảng thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống. -Gọi HS nhận xét cuộc trao đổi. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết mở đầu câu chuyện theo 2 cách: gián tiếp và trực tiếp. b. Tìm hiểu ví dụ: -Treo tranh minh hoạ và hỏi: em biết gì qua bức tranh này?. Hoạt động của trò -2 cặp HS lên bảng trình bày. -Nhận xét bạn trao đổi theo tiêu chí đã nêu. -Lắng nghe. -Đây là chuyện rùa và thỏ. Câu chuyện kể về cuộc thi chạy giữa rùa và thỏ. Kết quả rùa đã về đích trước thỏ trong sự chứng kiến của nhiều muông thú. -Để biết nội dung truyện, tình tiết truyện chúng ta cùng -Lắng nghe. tìm hiểu. Bài 2: -Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện. Cả lớp đọc thầm -2 HS tiếp nối nhau đọc truyện. theo và thực hiện yêu cầu. Tìm đoạn mở bài trong +HS 1; Trời thu mát mẽ… đến đường đó. truyện trên. +HS 2: Rùa không … đến trước nó. -HS đọc thầm theo dùng bút chì đánh dấu đoạn mở bài của truyện vào SGK. -Gọi HS đọc đoạn mở bài mà mình tìm được. +Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông. Một con rùa đang cố sức tập chạy. -Hỏi em nào có ý kiến khác? -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 2 em đọc lại đoạn mở bài. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS trao đổi trong -1 HS đọc thành tiếng và yêu cầu nội dung, 2 nhóm. HS ngồi cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi. -Treo bảng phụ ghi 2 cách mở bài. -Cách mở bài của BT3 không kể ngay vào sự -Gọi HS phát biểu và bổ sung đến khi có câu trả lời việc rùa đang tập chạy mà nói ngay rùa đang.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> đúng.. thắng thỏ khi nó vốn là con vật chậm chạp hơn thỏ rất nhiều. -Lắng nghe.. - Gv: Cách mở bài thứ nhất: kể ngay vào sự việc đầu tiên của câu chuyện là mở bài trực tiếp. Còn cách kở bài thứ hai là cách mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào chuyện mình định kể. +Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở -Hỏi: +Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp? đầu câu chuyện. +Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. c. Ghi nhớ: -2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc theo để -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. thuộc ngay tại lớp. d. Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi: Đó là những cách mở bài nào? Vì sao em biết? -Gọi HS phát biểu.. -Nhận xét chung, kết luận về lời giải đúng. +Cách a là mở bài trực tiếp (kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện). +Cách b là mở bài gián tiếp (nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể) -Gọi 2 HS đọc lại 2 cách mở bài. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu chuyện hai bàn tay. HS cả lớp trao đổi và trả lời câu hỏi: Câu chuyện Hai bàn tay mở bài theo cách nào? -Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.. -Nhận xét chung, kết luận câu trải lời đúng. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Hỏi: Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời của những ai? -Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó đọc cho nhóm nghe.. - 2 HS nối tiếp nhau đọc từng cách mở bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. +Cách a: Là mở bài trực tiếp vì đã kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện rùa đang tập chạy bên bờ sông. +Cách b, c, d: là mở bài gián tiếp vì không kể ngay sự việc đầu tiên của câu chuyện mà nêu ý nghĩa hay những truyện khác để vào chuyện. -Lắng nghe.. -1 HS đọc cách a, 1 HS đọc cách b. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi. -Truyện Hai bàn tay mở bài theo kiểu mở bài trực tiếp: kể nhanh sự việc ở đầu câu truyện. Bác Hồ hồi ở Sài Gòn có một người bạn tên là Lê. -Lắng nghe. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -Có thể mở bài gián tiếp cho truện bằng lới của người kể chuyện hoặc là của Bác Lê. -HS tự làm bài: 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thành một nhóm đọc cho nhau nghe phần bài làm của mình. Các HS trong nhóm cùng lắng nghe, nhận xét, sửa cho nhau. -5 HS đọc mở bài của mình.. -Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS. -Nhận xét, cho điểm những bài viết hay. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Có những cách mở bài nào trong bài văn kể chuyện? -Dặn HS về nhà viết lại cách mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay. -Nhận xét tiết học.. CHỦ ĐIỂM CÓ CHÍ THÌ NÊN Tuần 12. TẬP ĐỌC.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: -Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: sửa chữa, lịch sử, quẩy gánh hàng, kĩ sư giỏi,… -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về nghị lực, tài trí của Bạch Thái Bưởi…. -Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với cảm hứng ca ngợi, khâm phục Bạch Thái Bưởi. 2. Đọc- hiểu: -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lưc và vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy. -Hiểu nghĩa các từ ngữ: hiệu cầm đồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượn, người cùng thời… II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 115, SGK phóng to. -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài có chí thì nên và nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ. -Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Hỏi: Em biết gì về nhân vật trong tranh minh hoạ. -Câu chuyện về vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi như thế nào? Các em cùng học bài để biết về nhà kinh doanh tài ba- một nhân vật nổi tiếng trong giới kinh doanh Việt Nam- người đã tự mình hoạt động vươn lên thành người thành đạt. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Gọi HS đọc toàn bài. -Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc), GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.. Hoạt động của trò -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. -Đây là ông chủ công ty Bạch Thái Bưởi người được mệnh danh là ông vua tàu thuỷ. -Lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng. -HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. +Đoạn 1: Bưởi mồ côi cha … đến ăn học. +Đoạn 2: Năm 21 tuổi …đến không nản chí. +Đoạn 3: Bạch Thái Bưởi … đến Trưng Nhị. +Đoạn 4: Chỉ trong muời năm… đến người cùng thời.. -Chú ý các câu sau: +Bạch Thái Bưởi/ mở công ty vận tải đường thủy/ vào lúc những con tàu của người Hoa/ đã độc chiếm các đường sông miền Bắc. +Trên mỗi chiếc tàu, ông dán dòng chữ/ “Người ta thì đi tàu ta”/ và treo một cái ống/ để khách vào đồng tình với ông/ thì vui lòng bỏ ống tiếp sứ cho chủ tàu. +Chỉ trong mười năm, Bạch Thái Bưởi đã trở thành một “bậc anh hùng kinh tế”/ như đánh giá của người cùng thời. -GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. *Toàn bài đọc chậm rãi, giọng kể chuyện ở đoạn 2 thể hiện hoàn cảnh và ý chí của Bạch Thái Bưởi. Đoạn 3 đọc nhanh thể hiện Bạch Thái Bưởi cạnh tranh và chiến thắng các chủ tàu nước ngoài. Đoạn 4 đọc với giọng sảng khoái thể hiện sự thành đạt của Bạch Thái Bưởi. *Nhấn giọng những từ ngữ: mồ côi, đủ mọi nghề, trắng tay, không nản chí, độc chiếm, thịnh vượng, ba mươi, bậc anh hùng,… * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm, trao.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> +Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? +Trước khi chạy tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm gì? +Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người có chí? - Tóm ý chính đoạn 1, 2. -Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào? +Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh ngang sức với chủ tàu người nước ngoài? +Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài?. +Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý nghĩa gì? +Em hiểu thế nào là vị anh hùng kinh tế?. +Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?. +Em hiểu “Người cùng thời” là gì?. đổi và trả lời câu hỏi. +Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau khi được họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học. +Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ,… +Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không nản chí. + Nói lên Bạch Thái Bưởi là người có chí. -2 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Bạch Thái Bưởi mở công ty vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông của miền Bắc. +Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các bến tàu để diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu ông dán dòng chữ “Người ta thì đi tàu ta” +Thành công của ông là khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông, rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi trông nom. +Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh với chủ tàu nước ngoài là do ông biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt Nam. +Tên những con tàu của Bạch Thái Bười đều mang tên những nhân vật, địa danh lịch sử của dân tộc Việt nam. +Là những người dành được những thắng lợi to lớn trong kinh doanh. +Là những người đã chiến thắng trong thương trường. +Là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh. +Là những người kinh doanh giỏi, mang lại lợi ích kinh tế cho quốc gia, dântộc… +Bạch Thái Bưởi thành công nhờ ý chí, nghị lực, có chí trong kinh doanh. +Bạch Thái Bưởi đã biết khơi dậy lòng tự hào của khách người Việt Nam, giúp kinh tế Việt Nam phát triển. +Bạch Thái Bưởi là người có đầu óc, biết tổ chức công việc kinh doanh. +Người cùng thời là người sống cùng thời đại với ông. + Nói về sự thành công của Bạch Thái Bưởi. -Lắng nghe.. -Tóm ý đoạn 3,4 -Gv: Có những bậc anh hùng không phải trên chiến trường. Bạch Thái Bưởi đã cố gắng vuợt lên những khó khăn để trở thành con người lừng lẫy trong kinh doanh. -Nội dung chính của bài là gì? * Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên để trở thành vua tàu thuỷ. -Ghi nội dung chính của bài. -2 HS nhắc lại. * Đọc diễn cảm: -Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1,2. - 2 em đọc cá nhân. -HS đọc theo cặp. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 2 cặp HS thi đọc diễn cảm. -Nhận xét và cho điểm HS. Đoạn 1, 2 Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Thấy em khôi ngô, nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăm học. Năm 21 tuổi Bạch Thái Bưởi làm thư kí cho một hãng.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> buôn, chẳng bao lâu anh đứng ra kinh doanh độc lập, trải đủ mọi nghề: Buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ,…Có lúc trắng tay, Bưởi vẫn không nản chí,… 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: -Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi? -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài Vẽ trứng. -Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ (Nghe-viết). NGƯỜI LỰC SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I. Mục tiêu: -Nghe- viết chính xác viết đẹp đoạn văn “Người chiến sĩ giàu nghị lực”. -Làm đúng bài chính tả phân biệt ch/tr hoặc ươn/ ương. II. Đồ dùng dạy học: -Bài tập 2a viết trên 4 tờ phiếu khổ to và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp:. Hoạt động của thầy 1. KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng viết các câu ở BT3. -Gọi 1 HS đọc cho cả lớp viết chiền chiện, lườn trước, ống bương, bươn chải. -Nhận xét về chữ viết của HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong tiết học này các em sẽ nghe – viết đoạn văn “Người chiến sĩ giàu nghị lực” và làm bài tập chính tả. b. Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung đoạn văn: -Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. -Hỏi: +Đoạn văn viết về ai? +Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện gì cảm động?. * Hướng dẫn viết từ khó. -Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết. * Viết chính tả. * Soát lỗi và chấm bài: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a. – Gọi HS đọc yêu cầu. -yêu cầu các tổ lên thi tiếp sức, mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. -GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng chữ cho HS nhóm khác, nhận xét đúng/ sai. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. Hoạt động của trò -2 HS lên bảng viết.. -Lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng. +Đoạn văn viết về họa sĩ Lê Duy Ứng. +Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của anh. -Các từ ngữ: Sài Gòn tháng 4 năm 1975, Lê Duy Ứng, 30 triển lãm, 5 giải thưởng…. -1 HS đọc thành tiếng. -Các nhóm lên thi tiếp sức. -Chữa bài. Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi, chắn ngang, chê cười, chất, cháu chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi,. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét chữ viết của HS. -Dặn HS về nhà kể lại chuyện Ngu công dời núi. Cho gia đình nghe và chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. Mục tiêu: -Biết được một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người. -Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ nói về ý chí, nghị lực. -Biết cách sử dụng từ thuộc chủ điểm trên một cách sáng tạo, kinh hoạt..

<span class='text_page_counter'>(154)</span> -Hiểu ý nghĩa của một số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. -Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. 1. KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng đặt 2 câu có sử dụng tính từ, gạch chân dưới tính từ. –Gọi 2 HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Thế nào là tính từ, cho ví dụ. -Gọi HS nhận xét câu bạn viết trên bảng. -GV nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong tiết học này, các em sẽ được hiểu một số từ, câu ục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người và biết dùng những từ này khi nói, viết. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu.. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất) Chí phải, chí lý, chí thân, chí tình, chí công. Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích ốt đẹp. ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. -Gọi HS phát biểu và bổ sung.. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng đặt câu. - 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. -Nhận xét câu bạn viết trên bảng.. -Lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS lên bảng làm trên phiếu. HS dưới lớp làm vào vở nháp. -Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên bảng. -Chữa bài. -2 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàntrao đổi, thao luận và trả lời câu hỏi. -Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn) là đúng nghĩa của từ nghị lực. -Hỏi HS: +Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa như thế +Làm việc liên tục bền bỉ, đó là nghĩa của từ nào? kiên trì. +Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ gì? +Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ đó là nghĩa của từ kiên cố. +Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là nghĩa của từ gì? +Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là nghĩa của từ chí tình, chí nghĩa. * GV cho HS đặt câu với các từ: nghị lực, kiên trì, kiên -Đặt câu: cố, chí tình. Để các em hiểu nghĩa và cách sử dụng từng *Nguyễn Ngọc Kí là người giàu nghị lực. ừ. *Kiên trì thì làm việc gì cũng thành công. *Lâu đài xây rất kiên cố. *Cậu nói thật chí tình. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS tự làm bài. -1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới làm bằng bút chì vào vở bài tập. -Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn. -Nhận xét và bổ sung bài của bạn trên bảng. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -Chữa bài -Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. -2 HS đọc thành tiếng. Nguyễn Ngọc Kí là một thiếu niên giàu nghị lực. Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không nản chí. Ở nhà, em tự ập viết bằng chân. Quyết tâm của em làm cô giáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học tập, cũng.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> có lúc Kí thiếu kiên nhẫn, nhưng được cô giáo và các bạn tận tình giúp đỡ, em càng quyết chí học hành. Cuối cùng, Kí đã vượt qua mọi khó khăn. Tốt nghiệp một rường đại học danh tiếng. Nguyễn Ngọc Kí đạt nguyện vọng trở thành một thầy giáo và được tặng danh hiệu cao quý Nhà giáo ưu tú. Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi thảo luận về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ. -Giải nghĩa đen cho HS. a. Lửa thử vàng, gian nan thử sức.. -1 HS đọc thành tiếng. - HS thảo luận cặp đôi với nhau về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ. -Lắng nghe. +Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay giả, người phải thử thách trong gian nan mới biết nghị lực, biết tài năng. b. Nước lã mà vã nên hồ. +Từ nước lã mà làm thành hồ (bột loãng hoặc vữa xây nhà), từ tay không (không có gì) mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài ba, giỏi giang. c. Có vất vã mới thanh nhàn. +Phải vất vả lao động mới thành công. Không thể tự dưng mà thành đạt, được kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn, cầm lọng che cho. -Tự do phát biểu ý kiến. -Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung cho đúng ý nghĩa a. Lửa thử vàng, gian nan thử sức. Khuyên của từng câu tục ngữ. người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan thử thách con người, giúp con người được vững vàng, cứng cỏi hơn. b. Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan Khuyên người đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục. c. Có vất vã mới thanh nhàn Không dư ai dễ cầm tàn che cho Khuyên người ta phải vất vã mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt.. Nhận xét, kết luận về ý nghĩa của từng câu tục ngữ. 3. Củng cố – dặn dò: -Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các câu tục ngữ. -Nhận xét tiết học. KỂ CHUYỆN. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: -Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt chuyện, nhân vật nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên. -Hiểu được nội dung ý nghĩa câu chuyện của các bạn. -Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với cử chỉ nét mặt, điệu bộ. -Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: -GV và HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về một người có nghị lực. -Đề bài và gợi ý 3 viết sẵn trên bảng. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện “Bàn chân kì -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. diệu” và trả lời câu hỏi: Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí? -Gọi 1 HS kể toàn chuyện. -Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> -Kiểm tra việc HS chuẩn bị truyện ở nhà.. -Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các tổ viên.. -Tiết kể chuyện hôm nay lớp mình sẽ thi xem bạn nào có câu chuyện hay nhất, bạn nào kể chuyện hấp dẫn nhất. b. Hướng dẫn kể chuyện; * Tìm hiểu đề bài: -Gọi HS đọc đề bài. -GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc, có nghị lực. -Gọi HS đọc gợi ý. -Gọi HS giới thiệu những chuyện em đã được đọc, được nghe về người có nghị lực và nhận xét, tránh HS lạc đề về người có ước mơ đẹp. Khuyến khích HS kể chuyện ngoài SGK.. -2 HS đọc thành tiếng. -Lắng nghe.. -4 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý. -Lần lượt HS giới thiệu truyện. +Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay. +Bạch Thái Bưởi trong câu chuyện vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi. +Lê Duy Ứng trong truyện Người chiến sĩ giàu nghị lực. +Đặng Văn Ngữ trong truyện Người trí thức yêu nước. +Ngu Cong trong truyện Ngu Công dời núi. +Nguyễn Ngọc Kí trong truyện Bàn chân kì diệu. -Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể. - Lần lượt 3 HS giới thiệu về nhân vật mà (Những người bị khuyết tật mà em đã biết qua ti vi, đài, mình định kể. báo… vẫn đỗ đại học và trở thành những người lao động giỏi…) -2 HS đọc thành tiếng. + Chuyện Bô-bin-sơn ở đảo hoang mà tôi đã được đọc -2 HS đọc thành tiếng. trong truyện trinh thám. + Chuyện về anh Sơn người bị tàn tật mà vẫn học 2 trường đại học. Tấm gương về anh tôi đã được xem trong chương trình Người đương thời. + Chuyện về nhà giáo ưu tú Nguyễn Ngọc Kí… * Kể trong nhóm: -HS thực hành kể trong nhóm. GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. -2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi Gợi ý: về ý nghĩa truyện với nhau. +Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. +Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa, nghị lực của nhân vật. * Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS thi kể. - 6 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. -GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. -Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. -Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố – dặn dò: -Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. Nhắc HS luôn ham đọc sách. -Nhận xét tiết học. TẬP ĐỌC. VẼ TRỨNG I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: -Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn. Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô, trân trọng, -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ thể hiện sự miệt mài, lời dạy chí tình của thầy Vê-rô-ki-ô -Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung nhân vật..

<span class='text_page_counter'>(157)</span> 2. Đọc- hiểu: -Hiểu nội dung bài: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài nhờ khổ luyện -Hiểu nghĩa các từ ngữ: khổ luyện, kiệt sức, thời đại phục Hưng. II. Đồ dùng dạy học: 1 Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 121, SGK (phóng to). 2 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài Vua tàu thủy Bạch Thái Bười và trả lời nội dung. -Gọi 1 HS đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Treo tranh chân dung họa sĩ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi và giới thiệu: Đây là danh hoạ thiên tài người I-ta-la-a, Lêô-nác-đô đa Vin-xi. ông là một hoạ sĩ, một kiến trúc sư, một kĩ sư, một nhà bác học vĩ đại thế giới. Bài tập đọc hôm nay sẽ cho các em biết những ngày đầu khổ công học vẽ của danh hoạ này. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Gọi HS đọc toàn bài. -Gọi 2 HS tiếp nối nhau từng doạn(3 lượt HS đọc). GV chú ý sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho từng HS. -Chú ý câu: Trong một nghìn quả trứng xưa nay/ không có lấy hai quả hoàn toàn giống nhau đâu. -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. +Toàn bài đọc với giọng kể từ tốn. Lời thầy giáo đọc với giọng khuyên bảo nhẹ nhàng. Đoạn cuối bài đọc với giọng cảm hứng, ca ngợi. +Nhấn giọng ở những từ ngữ: đừng tưởng, hoàn toàn giống nhau, thật đúng, khổ công, thật nhiều lần, tỉ mỉ, chính xác, bất cứ cái gì, miệt mài, khổ luyện, kiệt xuất, trân trọng, điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, bác học. * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Sở thích của lê-ô-nác-đô khi còn nhỏ là gì?. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng đọc bài.. -Quan sát và lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS đọc nối tiếp theo trình tự. +Đoạn 1: Ngay từ nhỏ đến vẽ được như ý. +Đoạn 2: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đến thời đại phục hưng.. - HS đọc đoạn 1 của bài. +Sở thích của lê-ô-nác-đô khi còn nhỏ là rất thích vẽ. +Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé cảm thấy +Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ hết chán ngán? quả này đến quả khác. +Tại sao Vê-rô-ki-ô cho rằng vẽ trứng là không dễ? +Vì theo thầy, trong hàng nhìn quả trứng, không có lấy hai quả giống nhau. Mỗi quả trứng đều có nét riêng mà phải khổ công mới vẽ được. +Theo em thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ trứng để làm +Thầy cho học trò vẽ trứng để biết cách quan gì? sát mọi sự vật một cách cụ thể tỉ mỉ, miêu tả -Tóm ý chính đoạn 1. nó trên giấy vẽ chính xác. + Lê-ô-nác-đô khổ công vẽ trứng theo lời -Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. khuyên chân thành của thầy. -1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm + Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào? trao đổi và trả lời câu hỏi. - Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành danh hoạ nổi tiếng nhờ: +Ông ham thích vẽ và có tài bẩm sinh. +Ông có người thầy tài giỏi và tận tình chỉ bảo. +Ông khổ luyện, miệt mài nhiều năm tập vẽ. +Ông có ý chí quyết tâm học vẽ. +Theo em những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-nác-.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> đô đa Vin-xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng? -Gv tóm ý đoạn 2. -Theo em nhờ đâu mà Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt đến như vậy? -Những nguyên nhân trên đều tạo nên những thành công của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, nhưng nguyên nhân quang trọng nhất là sự khổ công luyện tập của ông. Người ta thường nói: thiên tài được tạo nên bởi 1% năng khiếu bẩm sinh, 99% do công khổ luyện mà mỗi thiên tài đều bắt đầu từ những đứa trẻ. Ngay từ hôm nay, các em hãy cống gắng học giỏi hơn nữa để ngày mai làm việc thật tốt. -Nội dung chính bài này là gì? -Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: -Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. Thầy liền bảo: -Con đừng tưởng vẽ trứng là dễ! Trong một nghìn quả trứng xưa nay/ không có lấy hai quả hoàn toàn giống nhau đâu. Muốn thể hiện thật đúng hình dáng của từng quả trứng, người hoạ sĩ phải rất khổ công mới được. Thầy lại nói: -Tập vẽ đi vẽ lại thực nhiều lần, con sẽ biết quan sát sự vật một cách tỉ mỉ và miêu tả nó trên giấy vẽ một cách chính xác. Đến lúc ấy, con muốn vẽ bất cứ cái gì cũng đều có thể vẽ được như ý. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả đoạn văn -Nhận xét và cho điểm từng HS. 3.Củng cố – dặn dò: -Hỏi: +câu chuyện về danh hoạ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi giúp em hiểu điều gì?. -Sự thành đạt của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi. -Ông thành đạt là nhờ sự khổ công rèn luyện. -Lắng nghe.. - Bài văn ca ngợi sự khổ công rèn luyện của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, nhờ đó ông đã trở thành danh hoạ nổi tiếng. -2 HS nhắc lại. - HS luyện đọc diễn cảm. -HS luyện đọc theo cặp.. -2 cặp HS đọc. -Câu truyện giúp em hiểu rằng: +Phải khổ công rèn luyện mới thành tài. +Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành tài nhờ tài năng và khổ công tập luyện. +Thầy giáo Vê-rô-ki-ô có những cách dạy học trò rất giỏi.. -Dặn HS về nhà học bài. -Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN. KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: -Hiểu được thế nào là kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng trong văn kể chuyện. -Biết viết đoạn kết bài trong bài văn kể chuyện theo hướng mở rộng và không mở rộng. -Kết bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn kết bài “Ông trạng thả diều” theo hướng mở rộng và không mở rộng. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. KTBC: -Gọi HS đọc mở bài gián tiếp “Hai bàn tay” (Bài -4 HS trả lời. 2/114). -Gọi 2 HS đọc mở bài gián tiếp truyện “Bàn chân kì diệu” (đã chuẩn bị tiết trước) -Nhận xét về câu văn, cách dùng từ của HS và cho -Lắng nghe. điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Hỏi: +có những cách mở bài nào? -Có 2 cách mở bài: +Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> câu chuyện. +Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. -Khi mở bài hay, câu chuyện sẽ lôi cuốn người nghe, -Lắng nghe. người đọc, kết bài hay, hấp dẫn sẽ để lại trong lòng người đọc ấn tưựơng khó quên về câu chuyện. Trong tiết tập làm văn hôm nay, cô hướng dẫn các em cách viết đoạn kết bài theo các hướng khác nhau. b. tìm hiểu ví dụ: Bài 1,2: -Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện “Ông trạng thả diều”. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và tìm đoạn kết -2 HS nối tiếp nhau đọc chuyện. chuyện. +HS1: Vào đời vua…đến chơi diều. -Gọi HS phát biểu. +HS2: Sau vì nhà nghèo…đến nước Nam ta. -HS đọc thầm, dùng bút chì gạch chân đoạn kết -Hỏi; +Bạn nào có ý kiến khác? bài trong truyện. -Kết bài: thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Đó là Trạng nguyên trẻ -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. nhất của nước Việt Nam ta. Bài 3: -Đọc thầm lại đoạn kết bài. -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. -2 HS đọc thành tiếng. - HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận nhóm đôi -Gọi HS phát biểu, GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, lỗi để có lời đánh giá hay. ngữ pháp cho từng HS. -Trả lời: +Trạng nguyên Nguyễn Hiền có ý chí, nghị lực và ông đã thành đạt. +Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy của ông cha ta từ ngàn xưa; “có chí thì nên” +Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng về ý chí và nghị lực vưon lên trong cuộc sống cho muôn Bài 4: đời sau. -Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn kết bài để cho HS so sánh. -1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn trao -Gọi HS phát biểu. đổi, thảo luận. +Cách viết bài của chuyện chỉ có biết kết cục của truyện mà không đưa ra nhiều nhận xét, đánh giá. Cách kết bài ở BT3 cho biết kết cục của truyện, còn có lời nhận xét đánh giá làm cho người đọc khắc sâu, ghi nhớ ý nghĩa của chuyện. -Kết luận: (vừa nói vừa chỉ vào bảng phu). -Lắng nghe. +Cách viết của bài thứ nhất chỉ có biết kết cục của câu truyện không có bình luận thêm là cách viết bài không mở rộng. +Cách viết bài thứ hai đoạn kết trở thành một đoạn thuộc thân bài. Sau khi cho biết kết cục, có lời đánh giá nhận xét, bình luận thêm về câu chuyện là cách kết bài mở rộng. -Hỏi: Thế nào là kết bài mở rộng, không mở rộng? -Trả lời theo ý hiểu. c. Ghi nhớ: -Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. -3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. d. Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả lớp theo - HS tiếp nối nhau đọc từng cách mở bài. 2 HS dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi: Đó là những kết bài ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. theo cách nào? Vì sao em biết? +Cách a là kết bài không mở rộng vì chỉ nêu kết -Gọi HS phát biểu. thúc câu chuyện Thỏ và rùa. +Cách b, c, d, e là cách kết bài mở rộng vì đưa ra thêm những lời bình luận nhận xét chung quanh kết cục của truyện. -Nhận xét chung kết luận về lời giải đúng. -Lắng nghe. Bài 2:.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS phát biểu.. -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, dùng bút chì đánh dấu kết bài của từng chuyện. -HS vừa đọc đoạn kết bài, vừa nói kết bài theo cách nào. -Lắng nghe.. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân. -Viết vào vở bài tập. -Gọi HS đọc bài. GV sữa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp -5 HS đọc kết bài của mình. cho từng HS. Cho điểm những HS viết tốt. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi; Có những cách kết bài nào? -Dặn HS về nhà chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết bằng cách xem trước bài trang 124/SGK. -Nhật xét tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TÍNH TỪ (tiếp theo) I. Mục tiêu: -Biết được một số tính từ thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất. -Biết cách dùng những tính từ chỉ mức độ của đặc điểm, tính chất. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp viết sẵn 6 câu ở bài tập 1, 2 phần nhận xét. -Bảng phụ viết BT1 luyện tập. -Từ điển III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng đặt 2 câu với 2 từ về ý chí và nghị lực của con người. -Gọi 3 HS dưới lớp đọc 3 câu tục ngữ và nói ý nghĩa của từng câu. -Nhận xét và cho điểm từng HS trả lời. -Gọi HS nhận xét câu văn bạn viết trên bảng. -Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Gọi HS nhắc lại thế nào là tính từ ?. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng đặt câu. -3 HS đứng tại chỗ trả lời. -Nhận xét câu văn bạn viết trên bảng.. -Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái… -Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu và sử dụng các -Lắng nghe. cách thể hiện mức độ thể hiện của tính chất. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS trao đổi và thảo luận, trả lời câu hỏi. - HS thảo luận nhóm 4 để tìm câu trả lời. -Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi có câu trả lời đúng. -Trả lời. a. Tờ giấy màu trắng: Mức độ trắng bình thường. b. Tờ giấy màu trăng trắng: mức độ trắng ít. +Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm của tờ giấy? c. Tờ giấy màu trắng tinh: mức độ rất trắng. +Ở mức độ trắng trung bình thì dùng tính từ trắng. Ở mức độ ít trắng thì dùng từ láy trăng -Giảng bài: Mức độ đặc điểm của tờ giấy được thể hiện trắng. Ở mức độ rất trắng thì dùng từ ghép bằng cách tạo ra các từ ghép: trắng tinh, hoặc từ láy: trắng tinh. trăng trắng, từ tính từ trắng đã cho ban đầu. -Lắng nghe. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi. -Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi có câu trả lời đúng. -1 HS đọc thành tiếng. - HS ngồi cùng bàn (nhóm đôi) trao đổi và trả.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> lời câu hỏi. -Trả lời: ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách: +Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = rất trắng. -Kết luận: Có 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, +Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ hơn, tính chất. nhất với tính từ trắng = trắng hơn, trắng nhất. +Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho. -Lắng nghe. +thêm các từ: rất, quá,lắm, vào trước hoặc sau tính từ. +Tạo ra phép so sánh. -Hỏi: +Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất? c. Ghi nhớ: -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. -Yêu cầu HS lấy các ví dụ về các cách thể hiện. -Trả lời theo ý hiểu của mình. d. Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS chữa bài và nhận xét. -Nhật xét, kết luận lời giải đúng. -Gọi HS đọc lại đoạn văn. Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi hương thường theo gió bay rất xa. Nhà thơ Xuân Diệu chỉ một lần đến đây ngắm nhìn vẻ đẹp của cà phê đã phải thốt lên: Cà phê thơm lắm em ơi Hoa cùng một điệu với hoa nhài. Trong ngà trắng ngọc, xinh và sáng. Như miệng em cười đâu đây thôi. Mỗi mùa xuân, Đắc Lắc lại khoát lên một màu trắng ngà ngọc và toả ra mùi thơm ngan ngát khiến đất trời trong những ngày xuân đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ.. -2 HS đọc thành tiếng. Ví dụ: tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ quá, cao nhất, cao hơn, thấp hơn… -1 HS đọc thành tiếng. -1 HS dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất, HS dưới lớp ghi vào vở nháp. -Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. -1 HS đọc thành tiếng.. -Gọi HS dán phiếu lên bảng và cử đại diện đọc các từ vừa tìm được. -1 HS đọc thành tiếng. -Gọi HS nhóm khác bổ sung. -HS trao đổi, tìm từ, HS ghi các từ tìm được vào phiếu. -2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ vừa tìm được. -Bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có. -Cách 1 (tạo từ ghép, từ láy với tính từ đỏ): đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hon hỏn… -Cách 2 (thêm các từ rất, quá, lắm và trước hoặc sau tính từ đỏ): rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ, đỏ rực, đỏ vô cùng,… -Cách 3: (tạo ra từ ghép so sánh): đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son,… -Cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vời vợi, cao vọi,… -Cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao hơn núi, … Bài 3: -Vui vui, vui vẻ, vui sướng, mừng vui, vui -Gọi HS đọc yêu cầu. mừng,… -Yêu cầu HS đọc câu và trả lời đọc yêu cầu của mình. -Rất vui, vui lắm, vui quá,… * Ví dụ: +Mẹ về làm em vui quá!.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> +Mũi chú hề đỏ chót. -Vui hơn, vui nhất, vui hơn tết, vui như Tết,… +Bầu trời cao vút. +Em rất vui mừng khi được điểm 10. -1 HS đọc thành tiếng. 3. Củng cố – dặn dò: - Lần lượt đọc câu mình đặt: -Dặn HS về nhà viết lại 15 từ tìm được và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. -Hs nhận xét, đánh giá câu của bạn đặt. TẬP LÀM VĂN KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: -HS thực hành viết một bài văn kể chuyện. -Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự kiện, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). -Lời kể tự nhiên chân thật, dùng từ hay, giàu trí tưởng tượng và sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp viết dàn bài vắn tắt của bài văn kể chuyện. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. KTBC: -Kiểm tra giấy bút của HS. 2. Thực hành viết: -GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 124, SGK để làm đề bài kiểm tra hoặc tự mình ra đề cho HS. -Lưu ý ra đề: +Ra 3 đề để HS lựa chọn khi viết bài. +Đề 1 là đề mở. +Nội dung ra đề gắn với các chủ điểm đã học. -Cho HS viết bài. -Thu, chấm một số bài. -Nêu nhận xét chung. CHỦ ĐIỂM CÓ CHÍ THÌ NÊN Tuần 13. TẬP ĐỌC. NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: -Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn. Xi-ôn-cốp-xki, ngã gãy chân, rủi ro. -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về nghị lực, khao khát hiểu biết của Xi-ôn-cốp-xki …. -Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung bài. 2. Đọc - hiểu: -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga, Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ tìm đừơng lên các vì sao. -Hiểu nghĩa các từ ngữ: thiết kế, khí cầu, sa hoàng, tâm niệm, tôn thờ,… II. Đồ dùng dạy học: -Chân dung nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki. -Tranh ảnh, vẽ khinh khí cầu, con tàu vũ trụ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài “Vẽ trứng” -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. và trả lời câu hỏi về nội dung bài. +Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé cảm thấy chán ngán? + Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> -Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu ý nghĩa của truyện. -Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Cho HS quan sát tranh minh hoạ chân dung Xi-ôncốp-xki và giới thiệu đây là nhà bác học Xi-ôn-cốpxki người Nga (1857-1935), ông là một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ, Xi-ôn-cốp-xki đã vất vả, gian khổ như thế nào để tìm được đường lên các vì sao, các em cùng học bài để biết trước điều đó. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. -Chú ý các câu hỏi: +Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế? -GV có thể giới thiệu thêm hoặc gọi HS giới thiệu tranh (ảnh) về khinh khí cầu, tên lửa nhiều tầng, tàu vũ trụ. -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: +Toàn bài đọc với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. +Nhấn giọng những từ ngữ: nhảy qua, gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm lần, chinh phục… * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? +Khi còn nhỏ, ông đã làm gì để có thể bay được? +Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung của Xi-ôn-cốp-xki?. -Quan sát và lắng nghe.. - 1 em đọc toàn bài -4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. +Đoạn 1: Từ nhỏ … đến vẫn bay được? + Đoạn 2: Để tìm điều … đến tiết kiệm thôi. +Đoạn 3: Đúng là … đến các vì sao +Đoạn 4: Hơn bốn mươi năm … đến chinh phục.. -Giới thiệu và lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. + Xi-ôn-cốp-xki mơ ước được bay lên bầu trời. +Khi còn nhỏ, ông dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim… +Hình ảnh quả bóng không có cánh mà vẫn bay được đã gợi cho Xi-ôn-cốp-xki tìm cách bay vào - Tóm ý chính đoạn 1. không trung. -Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và trả lời câu hỏi. * Đoạn 1 nói lên mơ ước của Xi-ôn-cốp-xki. +Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đã làm -2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo gì? luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. +Để tìm hiểu bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đã đọc +Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế không biết bao nhiêu là sách, ông hì hục làm thí nào? nghiệm có khi đến hàng trăm lần. +Để thực hiện ước mơ của mình ông đã sống kham khổ, ông đã chỉ ăn bánh mì suông để dành tiền mua sách và dụng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không ủng hộ phát minh bằng khinh khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiêng cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện -Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì? bay tới các vì sao từ chiếc pháo thăng thiên. + Xi-ôn-cốp-xki thành công vì ông có ước mơ Gv: Đó cũng chính là nội dung đoạn 2,3. đẹp: chinh phục các vì sao và ông đã quyết tâm -Tóm ý chính đoạn 2,3. thực hiện ước mơ đó. -Yêu cầu HS đọc đoạn 4, trao đổi nội dung và trả lời câu hỏi. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi -Tóm ý chính đoạn 4. và trả lời câu hỏi. +Đoạn 4 nói lên sự thành công của Xi-ôn-cốp+En hãy đặt tên khác cho truyện. xki. +Tiếp nối nhau phát biểu..

<span class='text_page_counter'>(164)</span> -Câu truyện nói lên điều gì?. -Ghi ý chính của bài. * Đọc diễn cảm: -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. -Yêu cầu HS luyện đọc. -Tổ chức co HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. -Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?. *Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki. *Người chinh phục các vì sao. * Truyện ca ngợi nhà du hành vũ trụ vĩ đại Xiôn-cốp-xki. Nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ lên các vì sao. -1 HS đọc thành tiếng. -HS luyện đọc theo cặp. - 2 cặp HS thi đọc diễn cảm. - 2 HS thi đọc toàn bài.. -Câu chuyện nói lên từ nhỏ Xi-ôn-côp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời. -Nhờ kiên trì, nhẫn nại Xi-ôn-côp-xki đã thành công trong việc nghiên cứu ước mơ của mình. + Xi-ôn-côp-xki là nhà khoa học vĩ đại đã tìm ra cách chế tạo khí cầu bay bằng kim loại, thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành một -Em học được điều gì qua cách làm việc của nhà bác phương tiện bay tới các vì sao. +Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại. học Xi-ôn-cốp-xki. +Làm việc gì cũng phải toàn tâm, toàn ý quyết -Dặn HS về nhà học bài. tâm. -Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ (Nghe-viết). NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu: -Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn “Từ nhỏ Xi-ôn-cốp-xki… đến hàng trăm lần” trong bài Người lên các vì sao. -Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu l/n, các âm chính (âm giữa vần) i/iê. II. Đồ dùng dạy học: -Giấy khổ to và bút dạ, III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. KTBC: -Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp -HS thực hiện theo yêu cầu. viết vào vở nháp: trâu bò, trân trọng, trí lực… vườn tược, mương nước, con lươn. -Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hôn nay các em sẽ nghe, viết đoạn -Lắng nghe. đầu trong bài tập đọc “Người tìm đường lên các vì sao” và làm bài tập chính tả. b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: -Gọi HS đọc đoạn văn. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm trang 125, SGK. -Hỏi: +Đoạn văn viết về ai? +Đoạn văn viết về nhà bác học ngừơi Nga Xiôn-cốp-xki. -Em biết gì về nhà bác học Xi-ô-côp-xki? - Xi-ôn-cốp-xki là nhà bác học vĩ đại đã phát minh ra khí cầu bay bằng kim loại. Ông là người rất kiên trì và khổ công nghiên cứu tìm tòi trong khi làm khoa học. * Hướng dẫn viết chữ khó: -Yêu cầu HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và -Các từ: Xi-ôn-cốp-xki, nhảy, dại dột, cửa sổ, luyện viết. rủi ro, non nớt, thí nghiệm,… * Nghe viết chính tả:.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> * Soát lỗi chấm bài: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS. Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. -Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. -Nhận xét và kết luận các từ đúng. Có hai tiếng bắt đầu bằng l. Có hai tiếng bắt đầu bằng n Bài 3a: –Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -yêu cầu HS trao đổi theo cặp và tìm từ. -Gọi HS phát biểu -Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. 3. Củng cố – dặn dò: -Dặn HS về nhà viết lại các tính từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học.. -1 HS đọc thành tiếng. -Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu. -Bổ sung. -1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu. Mỗi HS viết 8 từ vào vở. * Lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng. Lấp lửng, lập lờ, lặng lẽ, lửng lờ, lấm láp, lọ lem, lộng lẫy, lớn lao, lố lăng, lộ liễu…. * Nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, non nớt, nõn nà, nông nổi, no nê, náo nức, nô nức, … -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. -Từng cặp HS phát biểu. 1 HS đọc nghĩa của từ- 1 HS đọc từ tìm được. -Lời giải: nản chí (nản lòng); lí tưởng; lạc lối, lạc hướng.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. Mục tiêu: -Củng cố và hệ thống hoá những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm “Có chí thì nên”. -Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm “Có chí thì nên”. -Ôn luyện về danh từ, tính từ, động từ. -Luyện viết đoạn văn theo chủ đề “Có chí thì nên”. Câu văn đúng ngữ pháp, giàu hình ảnh, dùng từ hay. II. Đồ dùng dạy học: -Giấy khổ to và bút dạ, III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm khác nhau của các đặc điểm sau: xanh, thấp, sướng. -Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: hãy nêu một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất. -Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và bài của bạn làm trên bảng. -Nhận xét, cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ cùng củng cố và hệ thống hoá các từ ngữ thuộc chủ điểm “Có chí thì nên”. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tìm từ, GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. -Gọi các nhóm khác bổ sung. -Nhận xét, kết luận các từ đúng.. Hoạt động của trò -3 HS lên bảng viết. -2 HS đứng tại chỗ trả lời. -Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.. -Lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng. -Hoạt động trong nhóm. -Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có..

<span class='text_page_counter'>(166)</span> a. Các từ nói lên ý chí nghị lực của con người.. -Đọc thầm lại các từ mà các bạn chưa tìm được. * Quyết chí, quyết tâm, bền chí, bền lòng, kiên b. Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực nhẫn, kiên trì, kiên cường, kiên quyết, vững của con người. tâm, vững chí, … * Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian Bài 2: lao, thử thách, -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS đọc câu- đặt với từ: +HS tự chọn trong số từ đã tìm được trong nhóm a. -HS tự làm bài tập vào vở. -HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó HS khác nhận -HS có thể đặt: xét câu có dùng với từ của bạn để giới thiệu được nhiều +Người thành đạt đều là người rất biết bền chí câu khác nhau với cùng một từ. trong sự nghiệp của mình. -Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự như nhóm +Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần a. con người được trưởng thành. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Hỏi: +Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì? -1 HS đọc thành tiếng. +Viết về một người do có ý chí nghị lực vươn +Bằng cách nào em biết được người đó? lên để vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. + Đó là bác hàng xóm nhà em. * Đó chính là ông nội em. -Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học hoặc đã * Em biết khi xem ti vi. viết có nội dung “Có chí thì nên”. * Em biết ở báo Thiếu niên Tiền phong. + Có câu mài sắt có ngày nên kim. * Có chí thì nên. * Nhà có nền thì vững. -Yêu cầu HS tự làm bài. GV nhắc HS để viết đoạn văn * Thất bại là mẹ thành công. hay các em có thể sử dụng các câu tục ngữ, thành ngữ * Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. vào đoạn mở đoạn hay kết đoạn. -Làm bài vào vở. -Gọi HS trình bày đoạn văn. GV nhận xét, chữa lỗi dùng từ, đặt câu cho từng HS. -Cho điểm những bài văn hay. -5 HS đọc đoạn văn tham khảo của mình. 3. Củng cố – dặn dò: -Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ ở BT1 và viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. KỂ CHUYỆN. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: -Kể được câu chuyện mình chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. -Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. -Hiểu được nội dung chuyện, ý nghĩa của các câu truyện mà bạn kể. -Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. II. Đồ dùng dạy học: -Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. -Mục gợi ý 2 viết trên bảng phụ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 2 HS kể lại truyện em đã nghe, đã học về người có -2 HS kể trước lớp. nghị lực. -Khuyến khích HS lắng nghe, hỏi bạn về nhân vật, sự việc hay ý nghĩa câu chuyện cho bạn kể chuyện. -Nhận xét về HS kể chuyện, HS đặt câu hỏi và cho điểm từng HS..

<span class='text_page_counter'>(167)</span> 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Tiết kể chuyện lần trước, các em đã nghe, kể về người có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống. Hôm nay, các em sẽ kể những truyện về người có tinh thần, kiên trì vượt khó ở xung quanh mình. Các em hãy tìm xem bạn nào lớp mình đã biết quan tâm đến mọi người xung quanh. b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: -2 HS đọc thành tiếng. -Gọi HS đọc đề bài. -Phân tích đề bài: dùng phấn màu gạch chân các từ: chứng kiến, tham gia, kiên trì, vượt khó,. -Gọi HS đọc phần gợi ý. -3 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. -Hỏi: +Thế nào là người có tinh thần vượt khó? +Người có tinh thần vượt khó là người không quản ngại khó khăn, vất vả, luôn cố gắng khổ công làm được công việc mà mình mong muốn hay có ích. +Em kể về ai? Câu chuyện đó như thế nào? +Tiếp nối nhau trả lời. *Em kể về anh Sơn ở Thanh Hoá mà em được biết qua ti vi. Anh bị liệt hai chân nhưng vẫn kiên trì học tập. Bây giờ anh đang là sinh viên đại học. *Em kể về người bạn của em. Dù gia đình bạn gặp nhiều khó khăn nhưng bạn vẫn cố gắng đi học. *Em kể về lòng kiên trì học tập của bác hàng xóm khi bác bị tai nạn lao động. *Em kể về lòng kiên nhẫn luyện viết chữ đẹp của bạn Hồng của lớp em. -Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ trong SGK và mô tả -2 HS giới thiệu. những gì em biết qua bức tranh. +Tranh 1 và tranh 4 kể về một bạn gái có gia đình vất vả. Hàng ngày bạn phải làm nhiều việc để giúp đỡ gia đình. Tối đến bạn vẫn chịu khó học bài. +Tranh 2, 3 kể về một bạn trai bị khuyết tật nhưng bạn vẫn kiên trì, cố gắng luyện tập và * Kể trong nhóm: học hành. -Gọi HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ. -Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi giúp đỡ các em -1 HS đọc thành tiếng. yếu. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện. * Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS thi kể. -5 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa -Gv khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những truyện. tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện. -Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. -Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã -Nhận xét HS kể, HS hỏi và ghi điểm từng HS. nêu. 3. Củng cố – dặn dò: -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. TẬP ĐỌC. VĂN HAY CHỮ TỐT I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: -Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn. khẩn khoản, sẵn lòng, làm mẫu,… -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những chỗ nói về tác hại của chữ xấu và khổ công rèn luyện của Cao Bá Quát..

<span class='text_page_counter'>(168)</span> -Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với với nội dung bài và nhân vật. 2. Đọc - hiểu: -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tính kiên trì, sửa chữa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. Sau khi hiểu chữ viết xấu rất có hại, Cao Bá Quát đã dốc sức rèn luyện, trở thành người nổi danh văn hay chữ tốt. -Hiểu nghĩa các từ ngữ: khẩn khoản, huyện đường, ân hận,… II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 129/SGH phóng to -Một số vở sạch chữ đẹp của HS trong trường. -Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng đọc tiếp nối bài “Người tìm đường -HS lên bảng thực hiện yêu cầu. lên các vì sao” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. + Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? +Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào? - Nêu ý nghĩa của bài. -Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và giới thiệu bức tranh -Quan sát, lắng nghe. vẽ cảnh Cao Bá Quát đang luyện viết trong đêm. Ở lớp 3, với chuyện người bán quạt may mắn, các em đã biết một người viết đẹp nổi tiếng ở Trung Quốc là ông Vương Hi Chi. Ở nước ta, thời xưa ông Cao Bá Quát cũng là người nổi tiếng văn hay chữ tốt. Làm thế nào để viết được đẹp? Các em cùng học bài học hôm nay để biết thêm về tài năng và nghị lực của Cao Bá Quát. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - 1 em đọc toàn bài. -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 -HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: lượt HS đọc).GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho +Đoạn 1: Thuở đi học…đến xin sẵn lòng. từng HS. +Đoạn 2: Lá đơn viết…đến sao cho đẹp +Đoạn 3: Sáng sáng … đến văn hay chữ tốt. -Chú ý câu: Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên dù bài văn hay/ vẫn bị thầy cho điểm kém. -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: *Toàn bài đọc với giọng từ tốn. Giọng bà cụ khẩn khoản, giọng Cao Bá Quát vui vẻ, xởi lởi. Đoạn đầu đọc chậm. Đoạn cuối bài đọc nhanh thể hiện ý chí quyết tâm rèn chữ bằng được của Cao Bá Quát. Hai câu cuối đọc với cảm hứng ca ngợi sảng khoái. *Nhấn giọng ở những từ ngữ: rất xấu, khẩn khoản, oan uổn, sẵn lòng, thét lính, đuổi, ân hận, dốc sức, cứng cáp, mười trang vở, nổi danh, văn hay chữ tốt,.. * Tìm hiểu bài: -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. +Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì ông +Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát thường xuyên bị điểm viết chữ rất xấu dù bài văn của ông viết rất kém? hay. +Bà cụ nhờ ông viết cho lá đơn kêu oan vì bà +Bà cụ hàng xóm nhờ ông làm gì? thấy mình bị oan uổng. +Ông rất vui vẻ và nói: “Tưởng việc gì khó, +Thái độ của Cao Bá Quát ra sao khi nhận lời giúp bà cụ chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng” hàng xóm? -Đoạn 1 nói lên Cao Bá Quát thường bị -Tóm ý chính đoạn 1. điểm xấu vì chữ viết, rất sẵn lòng giúp đỡ người khác. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao -Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. đổi theo cặp và trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(169)</span> +Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ viết quá xấu, quan không đọc được nên quan thét lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải được nỗi oan. +Khi đó chắc Cao Bá Quát rất ân hận và dằn +Theo em khi bà cụ bị quan thét lính đuổi về Cao Bá vặt mình. Ông nghĩ ra rằng dù văn hay đến Quát có cảm giác thế nào? đâu mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích gì? +Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát ân hận?. -Cao Bá Quát đã rất sẵn lòng vui vẻ, nhận lời giúp bà cụ nhưng việc không thành vì lá đơn viết chữ quá xấu. Sự -Cao Bá Quát rất ân hận vì chữ mình xấu việc đó làm cho Cao Bá Quát rất ân hận. làm bà cụ không giải oan được. -Tóm ý chính đoạn 2. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. -Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà +Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào? luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối, ông viết xong 10 trang vở mới đi ngủ, mượn những quyển sách chữ viết đẹp để làm mẫu, luyện viết liên tục trong mấy năm trời. +Ông là người rất kiên trì nhẫn nại khi làm +Qua việc luyện viết chữ em thấy Cao Bá Quát là người việc. như thế nào? +Nguyên nhân khiến Cao Bá Quát nổi danh +Theo em nguyên nhân nào khiến Cao Bá Quát nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt là nhờ khắp nước là người văn hay chữ tốt? ông kiên trì luyện tập suốt mười mấy năm và -Gv: Đó cũng chính là ý chính đoạn 3. năng khiếu viết văn từ nhỏ. -Tóm ý chính đoạn 3. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thần trao -Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi đổi và trả lời câu hỏi. 4. +Mở bài: Thuở đi học Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém. +Thân bài: Một hôm, có bà cụ hàng xóm sang…kiểu chữ khác nhau. +Kết bài: Kiên trì luyện tập…là người văn hay chữ tốt. -Giảng bài: Mỗi đoạn chuyện đều nói lên 1 sự việc. -Lắng nghe. +Đoạn mở bài (2 dòng đầu) nói lên chữ viết xấu gây bất lợi cho Cao Bá Quát thuở đi học. +Đoạn thân bài kể lại chuyện Cao Bá Quát ân hận vì chữ viết xấu của mình đã làm hỏng việc của bà cụ hàng xóm nên quyết tâm luyện viết cho chữ đẹp. +Đoạn kết bài: Cao Bá Quát thành công, nổi danh là người văn hay chữ tốt. +Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, quyết -Hỏi: Câu chuyện nói lên điều gì? tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. -Ghi ý chính của bài. * Đọc diễn cảm: -3 HS tiếp nối nhau đọc. -Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. -HS luyện đọc trong nhóm 3 HS. -Yêu cầu HS đọc phân vai (người dẫn truyện, bà cụ hàng xóm, Cao Bá Quát) -3 cặp HS thi đọc -Tổ chức cho HS thi đọc. -Nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò: +Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm -Hỏi: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. Cho HS xem những vở sạch chữ đẹp của HS trong trường để các em có ý thức viết đẹp. -Dặn HS về nhà học bài. -Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN. TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: -Hiểu được nhận xét chung của GV về kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài làm của mình. -Biết sửa lỗi của bạn và lỗi của mình. -Có tinh thần học hỏi những câu văn hay của bạn. II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp cần chữa chung cho cả lớp. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Bài mới a. Nhận xét chung bài làm của HS: Gọi HS đọc lại đề bài. +Đề bài yêu cầu điều gì? -Nhận xét chung. +Ưu điểm. -1 HS đọc thành tiếng -Lắng nghe. +HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề như thế nào? +Dùng đại từ nhân xưng trong bài có đúng không? (với các đề kể lại theo lời 1 nhân vật trong truyện, HS có thể mắc lỗi: phần đầu câu chuyện kể theo lời nhân vật-xưng tôi, phần sau quên lại kể theo lời người dẫn chuyện và xưng em) -Diễn đạt câu, ý. +Sự việc, cốt truyện liên kết giữa các phần. +Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật. +Chính tả, hình thức trình bày bài văn.. -GV nêu tên những HS viết đúng yêu cầu của đề bài, lời kể hấp dẫn, sinh động, có sự liên kết giữa các phần; mở bài, thân bài, kết bài hay. +GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt +Khuyết điểm câu, đại từ nhân xưng, cách trình bày bài văn, chính tả… +Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi. -Trả bài cho HS. b. Hướng dẫn chữa bài: -Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh. -GV đi giúp đỡ những HS yếu. c. Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt: -Gv gọi 1 số HS đọc đoạn văn hay, bài được điểm cao cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc, GV hỏi để HS tìm ra: cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay,… d. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn: -Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi: +Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. +Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý. +Đoạn văn dùng từ chưa hay. +Đoạn văn viết đơn giản, câu văn cụt. +Mở bài trực tiếp viết lại thành mở bài gián tiếp. +Kết bài không mở rộng viết thành kết bài mở rộng. -Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại. -Nhận xét từng đoạn văn của HS để giúp HS hiểu các em cần viết cẩn thận vì khả năng của em nào cũng viết được văn hay. 2. Củng cố – dặn dò: -Dặn HS về nhà xem lại những đoạn văn hay và viết lại thành bài văn. -Dặn HS chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. Mục tiêu: -Hiểu tác dụng của câu hỏi. -Biết dấu hiệu chính của dấu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi. -Xác định được câu hỏi trong đoạn văn..

<span class='text_page_counter'>(171)</span> -Biết đặt câu hỏi phù hợp với nội dung và mục đích. II. Đồ dùng dạy học: 1 Giấy khổ to, kẻ sẵn cột ở bài tập 1 và bút dạ. 2 Bảng phụ ghi sẵn đáp án và phần nhận xét. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: “Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực” +Hãy nêu những từ nói lên ý chí, nghị lực của con người. + Tìm các từ nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người. -Gọi HS đọc lại đoạn văn viết về người có ý chí nghị lực nên đã đạt được thành công. -Gọi HS lên bảng đặt câu với 2 từ vừa tìm được. -Nhận xét câu, đoạn văn của từg HS và cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Viết lên bảng câu: Các em đã chuẩn bị bài hôm nay chưa? -Hỏi: +Câu văn viết ra nhằm mục đích gì?. Hoạt động của trò. -1 HS đọc đoạn văn. - 2 HS lên bảng viết. -Lắng nghe.. -Đọc thầm câu văn GV viết trên bảng. +Câu văn viết ra nhằm mục đích hỏi. HS chuẩn bị bài chưa? -Đây là loại câu nào? +Đây là câu hỏi. -Khi nói và viết chúng ta thường dùng 4 loại câu: câu -Lắng nghe. kể, câu cảm, câu cầu khiến, câu hỏi. Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu kĩ hơn về câu hỏi. b. Tìm hiểu ví dụ: Nhận xét 1: -Yêu cầu HS mở SGK/125 đọc thầm bài “Người tìm đường lên các vì sao” và tìm các câu hỏi trong bài. -Mở SGK đọc thầm, dùng bút chì gạch chân -Gọi HS phát biểu. GV có thể ghi nhanh câu hỏi trên dưới các câu hỏi. bảng. -Các câu hỏi: 1.Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? 2.Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách Nhận xét 2,3: và dụng cụ thí nghịêm như thế? -Hỏi: +Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai? +Câu hỏi 1 của Xi-ôn-cốp-xki - tự hỏi mình. +Câu hỏi 2 là của người bạn hỏi,Xi-ôn-cốpxki. +Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi? +Các câu này đều có dấu chấm hỏi và có từ để hỏi: Vì sao, Như thế. +Câu hỏi dùng để làm gì? +Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà mình chưa biết. +Câu hỏi dùng để hỏi ai? +Câu hỏi dùng để hỏi người khác hay hỏi -Gv chốt ý: chính mình. +Câu hỏi (hay còn gọi là câu nghi vấn) dùng để hỏi những điều mà mình cần biết. +Phần lớn câu hỏi là dùng để hỏi người khác, nhưng cũng có khi là để tự hỏi mình. +Câu hỏi thường có các từ nghi vấn: ai, gì, nào, sao không,…Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi. c. Ghi nhớ: -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. -2 HS đọc thành tiếng. -Gọi HS đọc phần câu hỏi để hỏi người khác và tự hỏi -Tiếp nối đọc câu mình đặt. mình. *Mẹ ơi, sắp ăn cơm chưa? *Tại sao mình lại quên nhỉ? *Minh này, cậu có mang hai bút không? *Tại sao tự nhiên lại mất điện nhỉ? -Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay. d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> -Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. -1 HS đọc thành tiếng. -Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. -Hoạt động trong nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các -Nhận xét, bổ sung. nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Kết luận về lời giải đúng. TT Câu hỏi Câu hỏi của ai Để hỏi ai Từ nghi vấn 1 Bài thưa chuyện với mẹ Con vừa bảo gì? Câu hỏi của mẹ. Để hỏi Cương Gì Ai xui con thế? Câu hỏi của mẹ. Để hỏi Cương Ai 2 Bài hai bàn tay Anh có yêu nước không? Câu hỏi của Bác Hồ. Hỏi bác Lê. Có … không Anh có thể giữ bí mật không? Câu hỏi của Bác Hồ. Hỏi bác Lê. Có … không Anh có muốn đi với tôi không? Câu hỏi của Bác Hồ. Hỏi bác Lê. Có … không Nhưng chúng ta lấy đâu ra Câu hỏi của bác Lê. Hỏi Bác Hồ. Đâu tiền? Anh sẽ đi với tôi chứ? Câu hỏi của Bác Hồ. Hỏi bác Lê. Chứ. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. -1 HS đọc thành tiếng. -Viết bảng câu văn: Về nhà, bà kể lại chuyện, khiến -Đọc thầm câu văn. Cao Bá Quát vô cùng ân hận. -Gọi 2 HS giỏi lên thực hành hỏi – đáp mẫu hoặc -2 HS thực hành hoặc 1 HS thực hành cùng GV hỏi – 1 HS trả lời. GV. HS1:-Về nhà bà cụ làm gì? HS2: Về nhà bà cụ kể lại chuyện xảy ra cho (GV) Cao Bá Quát nghe. HS1: Bà cụ kể lại chuyện gì? HS2: Bà cụ lể lại chuyện bị quan sai lính (GV) đuổi ra khỏi huyện đường. HS1: Vì sai Cao Bá Quát ân hận? HS2: Cao Bá Quát ân hận vì mình viết chữ (GV) xấu nên bà cụ bị đuổi ra khỏi cửa quan, không giải được nổi oan ức. -Yêu cầu HS thực hành hỏi – đáp. Theo cặp. -2 HS ngồi cùng bàn thực hành trao đổi. -Gọi HS trình bày trước lớp. -3 đến 5 cặp HS trình bày. -Nhận xét về cách đặt câu hỏi, ngữ điệu trình bày và -Lắng nghe. cho điểm từng HS. Ví dụ. 1.Từ đó, ông dốc sức luyện chữ viết sao cho đẹp. + Cao Bá Quát dốc sức làm gì? + Vì sao Cao Bá Quát dốc sức luyện chữ? + Từ khi nào, Cao Bá Quát dốc sức luyện chữ? 2. Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. + Cao Bá Quát luyện chữ vào thời gian nào? + Ông cầm que vạch lên cột nhà để làm gì? + Để luyện chữ cho cứng cáp Cao Bá Quát đã làm gì? 3.Ông nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt. + Ai nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt? + Cao Bá Quát là người như thế nào? + Vì sao Cao bá Quát nổi danh là người văn hay chữ tốt? Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. -Yêu cầu HS tự đặt câu. - HS đọc thành tiếng. -Gọi HS phát biểu. -Lần lượt nói câu của mình. +Mình để bút ở đâu nhỉ? +Cái kính của mình đâu rồi nhỉ? +Cô này trông quen quá, hình như mình đã gặp ở đâu rồi nhỉ? +Tại sao bài này mình lại quên cách làm -Nhận xét tuyên dương HS đặt câu hay, hỏi đúng được nhỉ?.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> ngữ điệu. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi. -Dặn HS về nhà học bài và viết một số câu hỏi vào vở. TẬP LÀM VĂN. ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: -Củng cố những đặc điểm của bài văn kể chuyện. -Kể được câu chuyện theo đề bài cho trước. -Trao đổi với bạn để hiểu được nội dung, ý nghĩa, nhân vật, kiểu mở bài và kết bài trong đoạn văn kể chuyện của mình. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: Kiểm tra việc viết lại bài văn, đoạn văn của 1 số HS chưa đạt yêu cầu ở tiết trước. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay cô sẽ cùng các em ôn lại những kiến thức đã học về văn kể chuyện. Đây cũng là tiết cuối của phần văn kể chuyện ở lớp 4 b. Hướng dẫn ôn luyện: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. -Gọi HS phát phiếu. -Đề 2: Em hãy kể về một câu chuyện về một tấm gương rèn luyện thân thể thuộc loại văn kể chuyện. Vì đây là kể lại một chuỗi các câu chuyện có liên quan đến tấm gương rèn luyện thân thể và câu chuyện có ý nghĩa khuyên mọi người hãy học tập và làm theo tấm gương đó. +Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao em biết? +Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài viết thư thăm bạn. +Đề 3 thuộc loại văn miêu tả vì đề bài yêu cầu tả -Kết luận: trong 3 đề bài trên, chỉ có đề 2 là văn kể lại chiếc áo hoặc chiếc váy. chuyện vì khi làm đề văn này, các em sẽ chú ý đến -Lắng nghe. nhân vật, cốt chuyện, diễn biến, ý nghĩa… của chuyện. Nhân vật trong truyện là tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi và noi theo. Bài 2,3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -2 HS tiếp nối nhau đọc từng bài. -Gọi HS phát biểu về đề bài của mình chọn. a. Kể trong nhóm. -Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện -2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa chữa cho theo cặp. nhau theo gợi ý ở bảng phụ. -GV treo bảng phụ. Văn kể chuyện -Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có đuôi, liên quan đến một hay một số nhân vật. -Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý nghĩa. -Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối, được Nhân vật nhân hoá. -Hành động, lời nói, suy nghĩ…của nhân vật nói lên tính cách nhân vật. -Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật..

<span class='text_page_counter'>(174)</span> -Cốt chuyện thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. -Có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp). Có hai kiểu mở bài (mở rộng và không mở rộng) -4 HS tham gia thi kể. -Hỏi và trả lời về nội dung truyện.. Cốt truyện Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS thi kể. -Khuyến khích học sinh lắng nghe và hỏi bạn theo các câu hỏi gợi ý ở BT3. -Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: -Dặn HS về nhà ghi những kiến tức cần nhớ về thể loại văn kể chuyện và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học.. CHỦ ĐIỂM TIẾNG SÁO DIỀU Tuần 14. TẬP ĐỌC. CHÚ ĐẤT NUNG. I. Mục tiêu: 1.Đọc thành tiếng:  Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn. chăn trâu, kị sĩ, cưỡi ngựa, đoảng, sưởi,  Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.  Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt được lời các nhân vật. 2.Đọc - hiểu:  Hiểu nghĩa các từ ngữ: kị sĩ, tía, son, đoảng, chái bếp.  Hiểu nội dung câu chuyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. II. Đồ dùng dạy học:  Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 135, SGK phóng to.  Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Ổn định: 2. KTBC: -Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài tập đọc Văn hay chữ tốt và trả lời câu hỏi về nội dung. + Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém? + Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào? -Gọi 1 HS đọc toàn bài. + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ? -Nhận xét về giọng đọc, câu trả lời và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Hỏi: + Chủ điểm của tuần này là gì ? Tên chủ điểm gợi cho em điều gì ? - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa chủ điểm và mô tả những gì em thấy trong tranh. - Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi: Em nhận ra những đồ chơi nào mà mình đã biết ? - Tuổi thơ ai trong chúng ta cũng có rất nhiều đồ chơi. Mỗi đồ chơi đều có một kỉ niệm, một ý nghĩa riêng. Bài tập đọc hôm nay các em sẽ làm quen với Chú Đất. Hoạt động của trò -HS hát. -2 HS thực hiện yêu cầu.. -1HS đọc bài.. -Lắng nghe. + Tên chủ điểm: Tiếng sáo diều. Tên chủ điểm gợi đến thế giới vui tươi, ngộ nghĩnh, nhiều trò chơi của trẻ em. + Tranh vẽ thiếu nhi đang thả diều, chăn trâu rất vui trên bờ đê. + Tranh vẽ những đồ chơi được nặn bằng bột màu: công chúa, người cưỡi ngựa. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(175)</span> Nung. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài ( 3 lượt HS đọc ). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. Chú ý câu văn: + Chắt còn một đồ chơi nữa là chú bé bằng đất / em nặn lúc đi chăn trâu. + Chú bé ngạc nhiên / hỏi lại: - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. * Toàn bài đọc với giọng vui – hồn nhiên. Lời anh chàng kị sĩ: kênh kiệu, lời ông Hòn Rấm: vui vẻ, ôn tồn. Lời chú bé Đất: chuyển từ ngạc nhiên sang mạnh dạn, táo bạo một cách đáng yêu. * Nhấn giọng ở những từ ngữ: Trung thu, rất bảnh, lầu son, phàn nàn, thật đoảng, bẩn hết, quần áo đẹp, ấm, khoan khoái, nóng rát, lùi lại, nhát thế, dám xông pha, nung thì nung,… -Gv tóm tắt nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. b) Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.. - 1 em đọc toàn bài. - 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: + Đoạn 1: Tết Trung thu ……đến đi chăn trâu + Đoạn 2: Cu Chắt …………đến lọ thủy tinh. + Đoạn 3: Còn một mình ……… đến hết.. + Cu Chắt có những đồ chơi nào? -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau? + Cu Chắt có các đồ chơi: một chàng kị sĩ cưỡi ngựa, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất. + Chàng kị sĩ cưỡi ngựa tía rất bảnh, nàng công chúa xinh đẹp là những món quà em được tặng trong dịp tết Trung thu. Chúng được làm bằng - Những đồ chơi của cu Chắt rất khác nhau: một bên là màu rất sặc sỡ và đẹp còn chú bé Đất là đồ chơi kị sĩ bảnh bao, hào hoa cưỡi ngựa tía, dây vàng với em tự nặn bằng đất sét khi đi chăn trâu. nàng công chúa xinh đẹp ngồi trong lầu son và một - Lắng nghe. bên là một chú bé bằng đất sét mộc mạc giống hình người. Nhưng mỗi đồ chơi của chú đều có câu chuyện riêng đấy. - Tóm ý chính đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi.. +Đoạn 1 trong bài giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt. + Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu? - 1 HS đọc thành tiếng.Cả lớp đọc thầm, trao + Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như đổi và trả lời câu hỏi. thế nào ? + Cu Chắt cất đồ chơi vào nắp cái tráp hỏng + Họ làm quen với nhau như cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công - Tóm ý chính đoạn 2. chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa. - Chuyện gì sẽ xảy ra với cu Đất khi chú chơi một + Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người mình ? Các em cùng tìm hiểu đoạn còn lại. bột. + Vì sao chú bé Đất lại ra đi? - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi. - Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? + Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê. + Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến trái bếp, gặp trời mưa, chú ngấm nước và bị rét, chú bèn chui vào bếp sưởi ấm. Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau thấy nóng rát cả chân tay + Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại? khiến chú ta lùi lại. Rồi chú gặp ông Hòn Rấm..

<span class='text_page_counter'>(176)</span> + Vì sao chú be Đất quyết định trở thành Đất Nung? + Theo em, hai ý kiến đó ý nào đúng? Vì sao?. + Ông chê chú nhát. + Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê chú là nhát. + Vì chú muốn được xông pha, làm nhiều việc có ích. + Chú bé đất hết sợ hãi, muốn được xông pha, - Chúng ta thấy sự thay đổi thái độ của cu Đất. Lúc làm được nhiều việc có ích. Chú rất vui vẻ xin đầu chú sợ nóng rồi ngạc nhiên không tin rằng Đất có được nung trong lửa. thể nung trong lửa. Cuối cùng chú hết sợ, vui vẻ, tự + Lắng nghe. nguyện xin được nung. Điều đó khẳng định rằng: Chú bé Đất muốn được xông pha, muốn trở thành người có ích. + Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì? + Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho: - Ông cha ta thường nói: “ Lửa thử vàng, gian nan thử Gian khổ và thử thách mà con người vượt qua sức”, con người được tôi luyện trong gian nan, thử để trở nên cứng rắn và hữu ích. thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn. Cu - Lắng nghe. Đất cũng vậy, biết đâu sau này chú ta sẽ làm được những việc có ích cho cuộc sống. - Tóm ý chính đoạn 3. + Đoạn cuối bài kể lại việc chú bé Đất quyết + Câu chuyện nói lên điều gì? định trở thành Đất Nung. + Câu chuyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được - Ghi ý chính của bài. nhiều việc có ích đã dám nung mình trong c. Đọc diễn cảm lửa đỏ. - Gọi 4 HS đọc lại truyện theo vai ( người dẫn chuyện. - 2 HS nhắc lại ý chính của bài. Chú bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm ). -Treo bảng phụ có đoạn văn cần luyện đọc. - 4 HS đọc truyện theo vai. Cả lớp theo dõi để Ông Hòn Rấm cười/ bảo: tìm giọng đọc phù hợp với từng vai. - Sao chú mày nhát thế? Đất có thể nung trong lửa kia - Luyện đọc theo nhóm đôi. mà ! Chú bé Đất ngạc nhiên / hỏi lại: - Nung ấy ạ! -Chứ sao? Đã là người thì phải dám xông pha làm được nhiều việc có ích. Nghe thế, chú bé Đất không thấy sợ nữa. Chú vui vẻ bảo: - Nào, nung thì nung. Từ đấy, chú thành Đất Nung. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò. - 3 cặp HS đọc thi. - Hỏi: + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - Dặn HS về nhà học bài và đọc trước bài Chú Đất Nung ( tiếp theo ). - Cả lớp. - Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ (Nghe-viết). CHIẾC ÁO BÚP BÊ I. Mục tiêu:  Nghe– viết chính xác, đẹp đoạn văn Chiếc áo búp bê.  Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ât / âc  Tìm đúng, nhiều tính từ có âm đầu s/x II. Đồ dùng dạy học:  Bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.  Giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp, cả lớp. Hoạt động của trò - HS hát. - HS thực hiện yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(177)</span> viết vào bảng con. lỏng lẻo, tiềm năng, phim truyện, hiểm nghèo, huyền ảo, cái liềm. -Nhận xét về chữ viết của HS. 3. Dạy – học bài mới. a) Giới thiệu bài: - Tiết học hôm nay các em sẽ nghe viết đoạn văn Chiếc áo búp bê và làm các bài tập chính tả. - Lắng nghe. b) Hướng dẫn nghe viết chính tả. * Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn trang 135, SGK. - 1 học sinh đọc thành tiếng. - Hỏi: + Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo đẹp + Bạn nhỏ khâu cho búp bê một chiếc áo rất như thế nào? đẹp, cổ cao, tà loe, mép áo viền vải xanh, khuy bấm như hạt cườm. + Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào? + Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê. * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết. -Các từ ngữ: phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu … * Viết chính tả * Soát lỗi và chấm bài c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2 b) Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu 2 dãy HS lên bảng làm tiếp sức. Mỗi HS chỉ -1 HS đọc thành tiếng. - Thi tiếp sức làm bài. điền 1 từ. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. -Nhận xét bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. - Chữa bài - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. - Lời giải: lất phất, đất, nhấc, bật lên, rất nhiều, bậc tam cấp, lật, nhấc bổng, bậc Bài 3 thềm. a) Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. - Phát giấy và bút dạ cho các nhóm. Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Bổ sung các từ mà nhóm chưa tìm được. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Đọc các từ trên phiếu. - Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được. - sấu, siêng năng, sung sướng, sảng khoái, - HS làm bài vào vở, mỗi em viết khoảng 7 đến 8 tính sáng láng, sáng ngời, sáng suốt, sáng ý, sành từ. sỏi, sát sao. - xanh xa, xấu, xanh biếc, xanh non, xanh mướ, xanh rờn, xa vời, xa xôi, xấu xí, xum xuê 4. Củng cố dặn dò - Dặn HS về nhà viết lại 7-8 tính từ trong số các tính từ tìm được. - Chuẩn bị bài chính tả (nghe- viết) Cánh diều tuổi - Cả lớp. thơ. - Nhận xét tiết học LUYỆN TỪ VÀ CÂU. LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. Mục tiêu:  Biết một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi các từ nghi vấn ấy.  Biết đặt câu hỏi với các từ nghi vấn đúng, giàu hình ảnh, sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: Bài tập 3 viết sẵn trên bảng lớp. III. Hoạt động trên lớp. Hoạt động của thầy 1. Ổn định. 2.Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu hỏi: 1 câu dùng để hỏi người khác, 1 câu tự hỏi mình. - Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi:. Hoạt động của trò - HS hát. - 3 HS lên bảng đặt câu..

<span class='text_page_counter'>(178)</span> + Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho ví dụ ? + Nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào ? cho ví dụ ? - Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. - Gọi HS nhận xét bạn đặt câu trên bảng. - Nhận xét chung. 3. Dạy – học bài mới. a) Giới thiệu bài: Tiết trước, các em đã hiểu tác dụng của câu hỏi, dấu hiệu nhận biết câu hỏi. Bài học hôm nay sẽ mang lại cho các em biết thêm những điều thú vị về câu hỏi. b) Hướng dẫn luyện tập. Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài.. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn, đặt câu sửa chữa cho nhau. - Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS đặt câu GV hỏi: - Lần lượt HS nói câu mình đặt. Ai còn cách đặt câu hỏi khác? Ví dụ: a) Ai hăng hái nhất và khỏe nhất? - Nhận xét chung về các câu hỏi của HS. Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai? b) Trước giờ học, chúng em thường làm gì? Chúng em thường làm gì trước giờ học? c) Bến cảng như thế nào? d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở dâu? Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng - Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS đặt câu trên bảng lớp, cả lớp tự đặt câu -Gọi HS đọc câu mình đặt trên bảng. vào vở. - HS khác nhận xét, sửa chữa. - Nhận xét - 7 em tiếp nối nhau đọc: + Ai đọc hay nhất lớp mình ? + Cái gì ở trong cặp cậu thế ? + Ở nhà, cậu hay làm gì ? + Khi nhỏ, chữ viết của Cao Bá Quát như thế nào ? + Vì sao bạn Hiền lại khóc ? + Bao giờ lớp mình lao động nhỉ ? Bài 3 + Hè này, nhà bạn đi nghỉ mát ở đâu? - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -1 HS đọc thành tiếng - Yêu cầu HS tự làm bài. -1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân các từ nghi vấn. HS dưới lớp gạch chì vào PBT (Nhóm đôi đổi phiếu kiểm tra kết quả cho nhau). - Nhận xét chữa bài trên bảng - Chữa bài a) Có phải chú bé Đất trở thành Đất Nung không ? b) Chú bé Đất trở thành Đất Nung, phải không? Bài 4 c) Chú bé Đất trở thành Đầt Nung à ? - Gọi HS đọc yêu cầu -1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS đọc lại các từ nghi vấn ở bài tập 3. - Các từ nghi vấn: có phải – không ? phải không ? - Yêu cầu HS tự làm bài. à? - 3 HS lên bảng đặt câu. HS dưới lớp đặt câu - Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn. vào vở. - Nhận xét HS về cách đặt câu. - Nhận xét chữa bài trên bảng. - 3 em dưới lớp tiếp nối đọc câu mình đặt. +Có phải cậu học lớp 4 A không? + Cậu muốn chơi với chúng tớ lắm phải không ? + Bạn thích chơi đá bóng à ?.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> Bài 5 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm. GV gợi ý: - Hỏi + Thế nào là câu hỏi ?. -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận với nhau. + Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa biết. Phần lớn câu là để hỏi người khác nhưng cũng có câu để tự hỏi mình. Câu hỏi thường có các từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, không...).. Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi. - Trong 5 câu có dấu chấm hỏi ghi trong SGK, có - Lắng nghe. những câu là câu hỏi nhưng cũng có những câu không phải là câu hỏi. Chúng ta phải tìm xem đó là câu nào, và không được dùng dấu chấm hỏi, viết lại vào vở. 4. Củng cố dặn dò - Tiết Luyện từ và câu hôm nay các em vừa học bài gì? - HS trả lời. + Câu hỏi dùng để làm gì? + Khi viết câu hỏi đầu câu, cuối câu ta phải viết như thế nào? - Dặn HS về nhà làm tập 5 và chuẩn bị bài Dùng câu hỏi vào mục đích khác. - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp về nhà làm bài và chuẩn bị bài. KỂ CHUYỆN. BÚP BÊ CỦA AI ? I. Mục tiêu:  Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa tìm được lời thuyết minh phù hợp với nội dung mỗi bức tranh minh họa truyện Búp bê của ai?.  Kể lại truyện bằng lời của búp bê.  Kể lại đoạn kết câu chuyện theo tình huống tưởng tượng.  Kể tự nhiên, sáng tạo, phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.  Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. II. Đồ dùng dạy học:  Tranh minh họa truyện trong SGK, trang 138 phóng to.  Các băng giấy nhỏ và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp. Hoạt động của thầy 1. Ổn định. 2.Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS kể lại chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì, vượt khó. - Khuyến khích HS hỏi lại bạn về nhân vật, ý nghĩa, kết quả về tinh thần kiên trì, vượt khó của nhân vật. - Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi và cho điểm từng HS. 3. Dạy – học bài mới. a) Giới thiệu bài: - Treo các tranh minh họa và yêu cầu HS thử đoán xem truyện hôm nay là gì? - Câu chuyện Búp bê của ai? mà các em được nghe kể hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi: Cần phải cư xử với đồ chơi như thế nào? Và đồ chơi thích những người bạn, người chủ như thế nào? b) Hướng dẫn kể chuyện. * GV kể chuyện. - GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời búp bê lúc đầu: tủi thân, sau: sung sướng. Lời lật đật: oán trách. Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đảnh. Lời cô bé: dịu dàng, ân cần. - GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. * Hướng dẫn tìm lời thuyết minh.. Hoạt động của trò - HS hát. - 2 HS kể chuyện. - Hỏi- trả lời.. - Truyện kể về một con búp bê. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(180)</span> - Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng tranh. - Phát băng giấy và bút dạ cho từng nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán băng giấy dưới mỗi tranh. - Gọi các nhóm khác có ý kiến bổ sung. - Nhận xét, sửa lời thuyết minh. Tranh 1: Búp bê bỏ quên trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác. Tranh 2: Mùa đông, không có váy áo, búp bê bị cóng lạnh, tủi thân khóc. Tranh 3: Đêm tối, không có váy áo, búp bê bỏ cô chủ, đi ra phố. Tranh 4: Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô. Tranh 5: Cô bé may váy áo mới cho búp bê. Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ mới. - Yêu cầu HS kể lại truyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi HS kể toàn truyện trước lớp.. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. - Viết lời thuyết minh ngắn gọn, đúng nội dung, đủ ý vào băng giấy. - Bổ sung. - Đọc lại lời thuyết minh.. - 4 HS kể chuyện trong nhóm. Các em bổ sung, nhắc nhở, sửa chữa cho nhau. - 3 HS tham gia kể ( mỗi HS kể nội dung 2 bức tranh ) ( 2 lượt HS kể ). - Nhận xét HS kể chuyện. * Kể chuyện bằng lời của búp bê. - Hỏi: + Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế + Kể chuyện bằng lời của búp bê là mình đóng nào? vai búp bê để kể lại truyện. - Khi kể phải xưng hô như thế nào? + Khi kể phải xưng tôi hoặc tớ, mình, em. - Gọi 1 HS giỏi kể mẫu trước lớp. - Lắng nghe. Tôi là một con búp bê rất đáng yêu. Lúc đầu, tôi ở nhà chị Nga. Chị Nga ham chơi, chóng chán. Dạo hè, chị thích tôi, đòi bằng được mẹ mua tôi. Nhưng ít lâu sau, chị bỏ mặc tôi trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác. Chúng tôi ai - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. GV có thể giúp cũng bị bụi bám đầy người, rất bẩn. đỡ những HS gặp khó khăn. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. nghe. - Gọi HS nhận xét bạn kể. - 3 HS kể từng đoạn truyện. - Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập vai hay nhất, kể - Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. hay nhất. * Kể phần kết truyện theo tình huống. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. - Các em hãy tưởng tượng một lần nào đó cô chủ cũ - Một HS đọc thành tiếng gặp lại búp bê của mình trên tay cô chủ mới. Khi đó - Lắng nghe chuyện gì sẽ xảy ra ? - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS trình bày,sau mỗi HS trình bày,GV sửa lỗi - Viết phần kết truyện ra nháp. dùng từ lỗi ngữ pháp cho từng HS và cho điểm. - 5 HS trình bày Ví dụ về một cốt truyện + Thế rồi, một hôm tình cờ cô chủ cũ đi ngang qua nhà cô chủ mới, đúng lúc búp bê đang được bế bồng âu yếm. Dù búp bê đã có váy áo đẹp, cô chủ vẫn nhận ra búp bê của mình,bèn đòi lại.Cô chủ mới buồn bã trả lại búp bê nhưng búp bê bám chặt lấy cô,khóc thảm thiết,không chịu rời.Cô chủ cũ cảm thấy xấu hổ,cô buồn rầu bảo cô chủ mới: Bạn hãy giữ lấy búp bê. Từ nay,nó là của bạn. + Một hôm cô chủ cũ đến nhà cô chủ mới ( thì ra họ là bạn cùng lớp ) đúng lúc búp bê đang được cô chủ bế trên tay. Cô chủ vô tình không nhận ra búp bê của mình vì búp bê tươi tắn, ăn mặc lộng lẫy khác hẳn ngày trước. Cô cứ nắc nỏm khen búp bê của bạn đẹp, búp bê mừng quá,thế là nó có thể yên tâm sống hạnh phúc bên cô chủ mới tốt bụng. + Một hôm, cô chủ cũ đến chơi nhà cô chủ mới (thì ra họ là chị em họ hàng ) đúng lúc búp bê đang được cô chủ mới bế bồng âu yếm trên tay. Nhìn búp bê lộng lẫy, hạnh phúc trên tay cô chủ mới,cô chủ cũ cảm thấy xấu hổ. Cô ân hận vì sự thờ ơ, vô tình trước đây của mình. Cô làm như không quen biết búp bê. Nhân lúc cô chủ mới có việc phải ra ngoài, cô ôm búp bê vào lòng,xin lỗi búp bê. + Một hôm,tình cờ búp bê gặp lại cô chủ cũ khi cùng cô chủ mới đi dạo chơi trên đường. Búp bê sợ hãi nép mình vào cô chủ mới. Cô chủ cũ ngạc nhiên nhận ra búp bê, song thấy vẻ sợ hãi của búp bê, dường như cô cũng xấu hổ. Cô ân hận vì mình đã không biết chăm sóc búp bê….

<span class='text_page_counter'>(181)</span> 4. Củng cố dặn dò + Hỏi + Câu chuyện muốn nói tới các em điều gì + Phải biết yêu quý, giữ gìn đồ chơi ? + Đồ chơi cũng là một bạn tốt của mỗi chúng ta. + Búp bê cũng biết suy nghĩ, hãy biết quý trọng tình bạn của nó. + Đồ chơi cũng có tình cảm với chủ, hãy biết yêu quý và giữ gìn chúng … -Dặn HS về nhà luôn biết yêu quý mọi vật quanh mình, kể lại cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. Nội dung chuyện BÚP BÊ CỦA AI? 1) Nga là cô bé ham chơi và chóng chán, Dạo hè, Nga đòi bằng được mẹ mua cho một con búp bê khá đẹp. Nhưng chơi được ít lâu Nga đã bỏ mặc búp bê trên nóc tủ cùng với các đồ chơi khác cho bụi bám. Trời trở rét búp bê chỉ có độc chiếc quần lót. Bộ váy áo của búp bê đã bị chị Nga nghịch lột ra, vứt đi đâu không rõ. Một đêm lạnh quá, búp bê khóc thút thít, chị lật đật tròn xoay đang ngủ, tỉnh dậy hỏi: - Sao em khóc ? - Em không có quần áo, em rét lắm. Còn chị may mà chị mũ áo gắn liền không tháo ra được. - Cô ấy tệ thật – Cô lật đật chép miệng – Cô ta bắt bọn mình làm trò vui, nhưng chẳng bao giờ chú ý tới chúng mình. Búp bê nức nở. 2) Nói đoạn búp bê tụt xuống khỏi tủ, tìm cách leo lên tường, chui qua lỗ thông hơi trên cửa ra vào, nhảy ra phố. Chị lật đật gọi thế nào cũng không được, chị gọi Nga. Nhưng Nga vẫn ngủ vùi trong chăn. Chị lật đật tiếc rằng mình tròn xoay, không có chân, nếu có chị cũng sẽ bỏ đi nốt. Sáng hôm sau, bảy giờ hơn, Nga mới thức dậy. Nhìn về phía tủ thấy trống trơn, Nga kêu rầm lên “ Ai lấy búp bê của con rồi”. Mẹ bảo Nga chịu khó tìm búp bê ở góc tủ, trong gầm giường. Nga miễn cưỡng làm theo, nhưng còn tìm đâu ra búp bê nữa. 3) Đêm hôm trứơc, thoát ra ngoài búp bê sung sướng quá, chạy một mạch sang phố bên. Nhưng đêm tối, trời lạnh, không thể đi tiếp được, búp bê phải tìm đến một gốc cây to, chui vào đống lá không biết ai đã quét. sáng hôm sau có một cô bé đi ngang qua nom thấy búp bê trong đống lá, reo lên: - Ôi, con búp bê xinh quá, ai vứt đi thế này, hoài của. Hỏi mấy nhà xung quanh không có ai nhận, cô bé ôm búp bê về, lau rửa cẩn thận. Cô bảo: - Búp bê không có áo sao? Tội nghiệp, chị sẽ may váy cho em. Thế rồi, ngay tối đó, cô bé hí húi cắt may cho búp bê một bộ váy áo rất đẹp. Rồi cô ôm cả búp bê đi ngủ. Trong vòng tay âu yếm của cô, dưới chăn len ấm áp, búp bê vô cùng sung sướng. Nó thỏ thẻ bên tai cô bé đang mơ màng trong giấc ngủ: - Chị ơi, em muốn ở với chị suốt đời. Hồ Phương. TẬP ĐỌC. CHÚ ĐẤT NUNG (Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1.Đọc thành tiếng:  Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn. cạy nắp lọ, cộc tuếch.nước xoáy.  Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm.  Đọc diễn cảm toàn bài theo các nhân vật. 2. Đọc - hiểu:  Hiểu nghĩa các từ ngữ: buồn tênh, hoảng hốt, nhũn, se, cộc tuếch,……  Hiểu nội dung bài: Muốn làm một người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn. Chú Đất Nung dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được hai người bột yếu đuối. II. Đồ dùng dạy học:  Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 139/SGK.  Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> 1. Ổn định. 2.Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn phần 1 truyện Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi về nội dung bài. + Cu Chắt có những đồ chơi gì? Chúng khác nhau như thế nào? + Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung? - Gọi 1 HS đọc toàn bài. -Gọi 1 HS nêu ý chính của bài. - Nhận xét về cách đọc, câu trả lời và cho điểm từng HS. 3. Dạy – học bài mới. a) Giới thiệu bài: - Treo tranh minh hoạvà hỏi: + Bức tranh vẽ cảnh gì? Em tưởng tượng xem chú Đất Nung sẽ làm gì? + Vì sao em lại đoán như vậy?. - HS hát. - HS thực hiện yêu cầu.. + Tranh vẽ cảnh chú Đất Nung nhìn thấy hai người bột bị đắm thuyền, ngã xuống sông. + Vì chú Đất Nung rất can đảm. -Để biết được câu chuyện xảy ra giữa chú Đất + Vì hai người bột là bạn của chú. Nung và hai người bột như thế nào, các em cùng - Lắng nghe. học bài hôm nay. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc. - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài ( 3 - 1 em đọc toàn bài. lượt HS đọc ). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt - 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: giọng cho từng HS. + Đoạn 1:Hai người bột …đến tìm công chúa. Chú ý các câu hỏi, câu cảm sau + Đoạn 2: Gặp công chúa…đến chạy trốn. + Kẻ nào đã bắt nàng tới đây? + Đoạn 3:Chiếc thuyền …đến se lại bột. + Lầu son của nàng? + Đoạn 4:Hai người bột đến hết + Chuột ăn rồi? + Sao trông anh khác thế? -GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc: + Toàn bài đọc với giọng chậm rãi ở câu đầu,giọng hồi hộp,căng thẳng khi tả nỗi nguy hiểm + Nhấn giọng ở những từ ngữ: sợ quá, lạ quá, mà nàng công chúa và chàng kị sĩ phải trải qua.Lời khác thế, phục quá, vừa la, cộc tuếch, thủy tinh. chàng kị sĩ và nàng công chúa lo lắng, căng thẳng, -Gv tóm tắt nội dung: Muốn làm một người có khi gặp nạn ngạc nhiên, khâm phục khi gặp lại Đất ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó Nung: Lời Đất Nung, thẳng thắn,chân thành, bộc khăn. Chú Đất Nung dám nung mình trong lửa đã tuệch. trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, * Tìm hiểu bài. cứu sống được hai người bột yếu đuối. - Yêu cầu HS đọc từ đầu đến bị nhũn cả chân tay, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Một HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,trao + Kể lại tai nạn của hai người bột. đổi câu hỏi. + Hai người bột sống trong lọ thủy tinh rất buồn chán. Lão chuột già cạy nắp tha nàng công chúa vào cống, chàng kị sĩ phi ngựa đi tìm nàng và bị chuột lừa vào cống. Hai người cùng gặp lại nhau và cùng chạy trốn. Chẳng may họ bị lật thuyền, cả hai bị ngâm nước nhũn cả chân tay. - Tóm ý chính đoạn 1 + Kể lại tai nạn của hai người bột. - Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại,trao đổi và trả lời - Một HS đọc thành tiếng. Đọc thầm,trao đổi và câu hỏi. trả lời câu hỏi. + Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp + Khi thấy hai người bột gặp nạn, chú liền nhảy nạn? xuống,vớt họ lên bờ phơi nắng. + Vì sao chú Đất Nung có thể nhảy xuống nước + Vì Đất Nung đã được nung trong lửa,chịu được vớt hai người bột? nắng mưa nên không sợ bị nước, không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột. + Câu nói của Đất Nung ngắn gọn, thông cảm cho + Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý hai người bột chỉ sống trong lọ thủy tinh, không nghĩa gì? chịu được thử thách. + Câu nói đó có ý nghĩa xem thường những người.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> chỉ biết sống trong sung sướng, không chịu đựng nổi những khó khăn. + Câu nói đó có ý khuyên con người ta muốn trở thành người có ích cần phải rèn luyện mới cứng cáp, chịu được thử thách,khó khăn. + Câu nói đó khuyên mọi người đừng quen cuộc sống sung sướng mà không chịu rèn luyện mình. + Đoạn cuối bài kể chuyện Đất Nung cứu bạn - Tiếp nối nhau đặt tên.  Đất Nung dũng cảm.  Hãy rèn luyện để trở thành người có ích. + Truyện ca ngợi chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống hai người bột yếu đuối. + Muốn trở thành người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn. - 1 HS nhắc lại ý chính.. - Ghi ý chính. - Yêu cầu HS đặt tên khác cho chuyện. + Truyện kể về Đất Nung là người như thế nào? + Nội dung chính của bài là gì? - Ghi ý chính của bài. * Đọc diễn cảm. - Gọi 4 HS đọc truyện theo vai ( người dẫn chuyện, chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung ). - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. Hai người bột tỉnh dần, nhận ra bạn cũ thì lạ quá kêu lên: - Ôi, chính anh đã cứu chúng tôi đấy ư ? Sao trông anh khác thế ? - Có gì đâu, tại tớ nung trong lửa. Bây giờ tớ có thể phơi nắng, phơi mưa hàng đời người. Nàng công chúa phục quá, thì thào với chàng kị sĩ: - Thế mà chúng mình mới chìm xuống nước đã vữa ra. Đất Nung đánh một câu cộc tuếch: - Vì các đằng ấy ở trong lọ thủy tinh mà. - Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò. - Hỏi: Câu chuyện muốn nói với mọi người điều gì ?. - 4 HS tham gia đọc truyện, HS cả lớp theo dõi,tìm giọng phù hợp với từng nhân vật. - Luyện đọc trong nhóm 4 HS. - 2 nhóm HS thi đọc. - Đừng sợ gian nan, thử thách ; muốn trở thành một người cứng rắn, mạnh mẽ, có ích, phải dám chịu thử thách, gian nan.. - Dặn HS về nhà học bài và khuyến khích HS kể lại câu chuyện cho mọi người nghe. - Chuẩn bị bài Cánh diều tuổi thơ. - Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN. THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ? I. Mục tiêu:  Hiểu được thế nào là miêu ta?.  Tìm được những câu văn miêu tả trong đoạn văn, đoạn thơ.  Biết viết đoạn văn miêu tả đúng ngữ pháp, giàu hình ảnh, chân thực, sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn nội dung bài tập 2 ( phần nhận xét ). III. Hoạt động trên lớp:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định. - HS hát. 2.Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS kể lại truyện theo 1 trong 4 đề tài ở bài tập -2 HS kể chuyện. 2.Yêu cầu cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi: Câu chuyện - HS dưới lớp trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(184)</span> bạn kể được mở đầu và kết thúc bằng cách nào ? - Nhận xét HS kể chuyện. HS trả lời câu hỏi và cho điểm từng HS. 3. Dạy – học bài mới. a) Giới thiệu bài: - Khi nhà em bị lạc mất con mèo ( con chó ). Muốn tìm được đúng con vật nhà mình em phải nói thế nào khi muốn hỏi mọi người xung quanh ? - Nói như vậy là em đã miêu tả con mèo ( con chó ) nhà mình để cho mọi người biết đặc điểm của nó. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được Thế nào là miêu tả. - Ghi tựa. b) Tìm hiểu ví dụ: Câu 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả lớp theo dõi và tìm những sự vật được miêu tả.. - Em phải nói rõ cho mọi người biết con mèo ( chó ) nhà mình to hay nhỏ, lông màu gì … - Lắng nghe. - HS nhắc lại.. - Một HS đọc thành tiếng. HS cả lớp theo dõi, dùng bút chì gạch chân những vật được miêu tả. Câu 2 - Các sự vật được miêu tả: cây sòi – cây cơm - Phát phiếu và bút cho 4 HS yêu cầu HS trao đổi và nguội, lạch nước. hoàn thành. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Hoạt động trong nhóm. - Gọi 1 HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét lời kết luận đúng. - Nhận xét, bổ sung phiếu trên bảng.. - Gọi 1 HS phát biểu ý kiến.. TT M:1. Tên sự vật Cây sòi. 2. Cây cơm nguội. 3. Lạch nước. Hình dáng cao lớn. Màu sắc Lá đỏ chói lọi. Chuyển động Tiếng động Lá rập rình lay động như những đốm lửa đỏ.. Lá vàng rực rỡ. Lá rập rình lay động như những đốm lửa vàng. Trườn trên mấy tảng đá Róc rách luồn dưới mấy gốc cây ( chảy ) ẩm thực. Câu 3 - Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi: + Để tả được hình bóng của cây sòi, màu sắc của lá cây sòi, cây cơm nguội. Tác giả phải quan sát bằng giác quan nào ? + Để tả được chuyển động của lá cây tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? + Còn sự chuyển động của dòng nước, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? + Muốn miêu tả được sự vật một cách tinh tế, người viết phải làm gì? - Miêu tả là vẽ lại bằng lời những đặc điểm nổi bật của sự vật để giúp người đọc, người nghe hình dung được các sự vật ấy. Khi miêu tả người viết phối hợp rất nhiều giác quan để quan sát khiến cho sự vật được miêu tả thêm đẹp hơn, sinh động hơn. c) Ghi nhớ. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đặt 1 câu văn miêu tả đơn giản.. - Đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu hỏi. + Tác giả phải quan sát bằng mắt. + Tác giả phải quan sát bằng mắt. + Tác giả phải quan sát bằng mắt và bằng tai. + Muốn như vậy người viết phải quan sát kĩ bằng nhiều giác quan. - Lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm + Mẹ em hơi gầy. + Chú chó nhà em lông đen mượt. + Tiếng chim kêu ríu rít trong vòm cây. + Tiếng lá cây rơi xào xạc..

<span class='text_page_counter'>(185)</span> - Nhận xét, tuyên dương HS đặt câu đúng, hay. d) Luyện tập. Bài 1 - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS phát biểu.. - HS đọc thầm truyện Chú Đất Nung, dùng bút chì gạch chân những câu văn miêu tả trong bài - Câu văn: “Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son”. - Lắng nghe.. - Nhận xét, kết luận: Trong truyện Chú Đất Nung chỉ có một câu văn miêu tả: “ Đó là một chàng kị sĩ …… lầu son”. Bài 2 - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Lắng nghe. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và giảng: Hình ảnh sự vật trong cơn mưa được Trần Đăng Khoa tạo nên rất sinh động và hay. Phải có con mắt tinh tế khi nhìn sự vật mới miêu tả được như vậy. Chúng mình cùng thi xem lớp ta ai sẽ viết được những câu văn miêu tả sinh động nhất. + Em thích hình ảnh: - Hỏi: + Trong bài thơ Mưa, em thích hình ảnh nào? Sấm ghé xuống sân, khanh khách cười. Cây dừa sải tay bơi. Ngọn mùng tơi nhảy múa. Khắp nơi toàn màu trắng của nước. Bố bạn nhỏ đi cày về… - Tự viết bài. - Yêu cầu HS viết đoạn văn miêu tả. - Đọc bài văn của mình trước lớp. - Gọi HS đọc bài viết của mình. Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS và cho điểm các em viết hay. - Ví dụ: + Cây dừa ngoài ngõ oằn mình theo chiều gió. Lá dừa như những cánh tay người đang sải bơi giữa dòng nước trắng xóa, mênh mông. + Sấm rền vang rồi bỗng nhiên “ đùng đùng, đoàng đoàng” làm cho mọi người giật nảy mình, tưởng như sấm đang ở ngoài sân, cất tiếng cười khanh khách. 4. Củng cố, dặn dò. - Hỏi: Thế nào là miêu tả? - GV: Muốn miêu tả sinh động những cảnh, người, sự vật trong thế giới xung quanh, các em cần chú ý quan sát, học quan sát để có những hiểu biết phong phú, có khả năng miêu tả sinh động đối tượng. - Dặn HS ghi lại 1, 2 câu miêu tả một sự vật mà các - Cả lớp. em quan sát được trên đường đi học. - Chuẩn bị bài Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật. - Nhận xét tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I. Mục tiêu:  Nắm được một số tác dụng khác của câu hỏi.  Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể. II. Đồ dùng dạy học:  Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét.  Các tình huống ở bài tập 2 viết vào những tờ giấy nhỏ. III. Hoạt động trên lớp. Hoạt động của thầy 1. Ổn định. 2.Kiểm tra bài cũ.. Hoạt động của trò - HS hát. - 1 em sửa bài tập 5 tiết trước..

<span class='text_page_counter'>(186)</span> - Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS viết 1 câu hỏi, 1 câu dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi. - Gọi HS trả lời câu hỏi: +Câu hỏi dùng để làm gì? - Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng và cho điểm HS. 3. Dạy – học bài mới. a) Giới thiệu bài: Trong 2 tiết học trước, các em đã biết: câu hỏi dùng để hỏi về những điều chưa biết. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thêm một điều mới: câu hỏi không phải chỉ dùng để hỏi. Có những câu hỏi được đặt ra để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn. b) Tìm hiểu ví dụ. Bài 1 - Gọi HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm và cu Đất trong truyện Chú Đất Nung. Tìm câu hỏi trong đoạn văn. - Gọi HS đọc câu hỏi.. - 3 HS lên bảng đặt câu. - 2 HS đứng tại chỗ trả lời. - HS nhận xét.. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, dùng bút chì gạch chân dưới câu hỏi. - Sao chú mày nhát thế? Nung ấy à? Chứ sao?. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi: Các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết - 2 HS ngồi cùng bàn đọc lại các câu hỏi, không? Nếu không chúng được dùng để làm gì? trao đổi với nhau để trả lời. - Gọi HS phát biểu. - Nói theo ý hiểu của mình. Cả hai câu hỏi đều không phải để hỏi điều chưa biết. Chúng dùng để nói ý chê cu - Hỏi: + Câu “ Sao chú mày nhát thế?” ông Hòn Rấm hỏi với Đất. ý gì? + Ông Hòn Rấm hỏi như vậy là chê cu Đất + Câu: “ Chứ sao” của ông Hòn Rấm không dùng để hỏi. nhát. Vậy câu hỏi này có tác dụng gì? + Câu hỏi của ông Hòn Rấm là câu ông muốn khẳng định: đất có thể nung trong - Có những câu hỏi không dùng để hỏi về điều mình chưa lửa. biết mà còn dùng để thể hiện thái độ khen, chê hay khẳng - Lắng nghe. định, phủ định một điều gì đó. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi, trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS trả lời, bổ sung. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. - Câu hỏi: “ Cháu có thể nói nhỏ hơn không?” không dùng để hỏi mà để yêu cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn, đừng làm ồn. - Hỏi: + Ngoài tác dụng để hỏi những điều chưa biết. Câu hỏi + Ngoài tác dụng dùng để hỏi, câu hỏi còn còn dùng để làm gì? dùng để thể hiện thái độ khen, chê, khẳng định, phủ định hay yêu cầu, đề nghị một diều gì đó. c) Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS đặt câu biểu thị một số tác dụng khác của câu - Đọc câu mình đặt. hỏi.  Cậu cho tớ mượn bút được không?  Cô ấy hát hay quá nhỉ?  Có làm bài đi không? - Nhận xét tuyên dương HS hiểu bài. d) Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS phát biểu, bổ sung.. - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - HS trao đổi, trả lời câu hỏi.  Câu a: Câu hỏi của người mẹ được dùng để yêu cầu con nín khóc.  Câu b: Câu hỏi được bạn dùng để thể hiện ý chê trách.  Câu c: Câu hỏi của người chị được dùng.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> để thể hiện ý chê em vẽ ngựa không giống. - Mỗi câu hỏi đều diễn đạt một ý nghĩa khác nhau.Trong khi  Câu d: Câu hỏi bà cụ dùng để thể hiện ý nói,viết chúng ta cần sử dụng linh hoạt cho lời nói, câu văn yêu cầu, nhờ cậy giúp đỡ. bản thêm hay và lôi cuốn người đọc, người nghe hơn. - Lắng nghe. Bài 2 - Chia nhóm 4 HS. Yêu cầu nhóm trưởng lên bốc thăm tình huống. - Chia nhóm và nhận tình huống. - Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm. - 1 HS đọc tình huống, các HS khác suy - Gọi HS đại diện mỗi nhóm phát biểu. nghĩ, tìm ra câu hỏi phù hợp. - Nhận xét, kết luận câu hỏi đúng. - Đọc câu hỏi mà nhóm đã thống nhất ý Ví dụ về câu hỏi kiến. a) Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện được không? b) Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế? c) Bài toán không khó nhưng mình làm phép nhân sai. Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ? d) Chơi diều cũng thích chứ? Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Suy nghĩ tình huống. - Nhận xét, tuyên dương HS có tình huống hay. - Đọc tình huống của mình. Ví dụ: a) Tỏ thái độ khen, chê: - Con mèo nhà em hay ăn vụng. Em mắng nó: “ Sao mày hư thế?” - Tối qua, bé rất nghịch, bôi mực bẩn hết sách của em. Em tức quá, kêu lên: “ Sao em hư thế nhỉ? Anh không chơi với em nữa”. b) Khẳng định, phủ định: - Một bạn chỉ thích học tiếng Pháp. Em nói với bạn: “ Tiếng Anh cũng hay chứ?” - Bạn thấy em nói vậy thì bĩu môi: “ Tiếng Anh thì hay gì?” c) Thể hiện yêu cầu, mong muốn - Em muốn sang nhà Nga chơi. Em thưa với mẹ: “ Mẹ ơi, con muốn sang nhà Nga chơi có được không?” - Em trai em nhảy nhót trên giường huỳnh huỵch lúc em đang chăm chú học bài. Em bảo: “ Em ra ngoài cho chị học bài được không?” 4. Củng cố, dặn dò. - Hỏi: + Câu hỏi còn được dùng vào những mục đích gì? - Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 2, 3 vào vở và chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Đồ chơi- trò chơi. - Tỏ thái độ khen, chê; khẳng định, phủ - Nhận xét tiết học. định ; thể hiện yêu cầu, mong muốn. - Cả lớp TẬP LÀM VĂN. CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu:  Hiểu được cấu tạo bài văn miêu tả gồm: các kiểu mở bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài, kết bài.  Viết được đoạn mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả đồ vậtgiàu hình ảnh, chân thực và sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học:  Tranh minh hoạ cái cối xay trang 144, SGK. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định: - HS hát. 2. KTBC: - Gọi 2 HS lên viết câu văn miêu tả sự vật mà mình - 2 HS lên bảng viết. quan sát được..

<span class='text_page_counter'>(188)</span> - Gọi HS trả lời câu hỏi: Thế nào là miêu tả? - Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. - Gọi HS nhận xét câu văn miêu tả của bạn. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy – học bài mới. a) Giới thiệu bài: Bài học hôm trước đã giúp các em biết thế nào là văn miêu tả. Tiết tập làm văn hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em biết cách làm một bài văn miêu tả đồ vật và biết viết những mở đoạn, kết đoạn thật hay và ấn tượng. b) Tìm hiểu phần ví dụ. Bài 1 - Yêu cầu HS đọc bài văn. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu: Ngày xưa, cách đây ba, bốn chục năm, ở nông thôn chưa có điện, chưa có máy xay sát như hiện nay nên người ta dùng cối xay tre để xay lúa. Hiện nay, một số gia đình nông thôn ở miền Bắc và miền Trung vẫn còn chiếc cối xay bằng tre giống như thế này. - Hỏi: + Bài văn tả cái gì? + Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì?. - 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. - Nhận xét câu văn bạn viết.. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc thành tiếng. - Quan sát và lắng nghe.. + Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre. + Phần mở bài: “ Cái cối xinh xinh xuất hiện như một giấc mộng, ngồi chễm chệ giữa gian nhà trống”. Mở bài giới thiệu cái cối. + Phần kết bài: “ Cái cối xay cũng như những đồ dùng đã sống cùng tôi….. từng bước chân - Phần mở bài dùng giới thiệu đồ vật được miêu tả. anh đi…..” kết bài nói lên tình cảm của bạn Phần kết bài thường nói đến tình cảm, sự gắn bó thân nhỏ với các đồ dùng trong nhà. thiết của người với đồ vật đó hay ích lợi của đồ vật ấy. - Lắng nghe. + Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học? + Mở bài trực tiếp là như thế nào? + Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện. + Thế nào là kết bài mở rộng? + Mở bài trực tiếp là giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái cối tân. + Phần thân bài tả cái cối theo trình tự nào? + Kết bài mở rộng là bình luận thêm về đồ vật. + Phần thân bài tả hình dáng cái cối theo trình tự từ bộ lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ, cái vành, hai cái tai, hàng răng cối, cần cối, đầu cần, cái - Giảng: Trong khi miêu tả cái cối, tác giả đã dùng chốt, dây thừng buộc cần và tả công dụng của những hình ảnh so sánh nhân hóa sinh động: Chật như cái cối: dùng để xay lúa, tiếng cối làm vui của nêm cối, cái chốt bằng tre mà rắn như đanh, cái tai tỉnh xóm. táo để nghe ngóng, cái cối xay, cái võng đay, cái chiếu manh, cái mâm gỗ, cái giỏ cua, cái chạn bát, giường nứa… tất cả, tất cả chúng nó đều cất tiếng nói… Tác giả đã quan sát cái cối xay gạo bằng tre rất tỉ mỉ, tinh tế bằng nhiều giác quan. Nhờ sự quan sát tỉ mỉ, tinh tế ấy với cách sử dụng linh hoạt các biện pháp tu từ so sánh và nhân hóa trong bài làm cho bài văn miêu tả cái cối xay gạo chân thực mà sinh động. Bài 2 + Khi tả một đồ vật ta cần tả những gì? + Khi tả đồ vật ta cần tả từ bên ngoài vào bên - Muốn tả đồ vật tinh tế, tỉ mỉ ta phải tả bao quát toàn bộ trong, tả những đặc điểm nổi bật và thể hiện đồ vật, rồi tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, không được tình cảm của mình với đồ vật ấy. nên tả hết mọi chi tiết, mọi bộ phận vì như vậy sẽ lan - Lắng nghe. man, dài dòng..

<span class='text_page_counter'>(189)</span> c) Ghi nhớ. - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. d) Luyện tập. - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm và trả lời câu hỏi. + Câu văn nào tả bao quát cái trống?. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.. + Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả? + Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống. - Yêu cầu HS viết thêm mở bài, kết bài cho toàn thân bài trên. - Nhắc HS: Các em có thể mở bài theo kiểu gián tiếp hoặc trực tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng. Khi viết cần chú ý tạo sự liền mạch giữa đoạn mở bài với thân bài, giữa đoạn thân bài với đoạn kết bài. - Gọi HS trình bày bài làm. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt, liên kết câu cho từng HS và cho điểm những em viết tốt. Ví dụ: + Mở bài trực tiếp: Những ngày đầu cắp sách đến trường, có một đồ vật gây cho tôi ấn tượng thích thú nhất, đó là chiếc trống trường. + Mở bài gián tiếp: Kỉ niệm của những ngày đầu bạn đi học là gì? Là cái cổng cao ngợp, là cái bàn học đứng gần tới cổ hay tường vôi trắng mới quét ngày khai trường….? Còn tôi luôn nhớ tới chiếc trống trường, nhớ những âm thanh rộn rã, náo nức của nó. 4. Củng cố, dặn dò. - Hỏi: + Khi viết bài văn miêu tả cần chú ý điều gì?. - 1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc câu hỏi của bài. - Dùng bút chì gạch chân câu văn tả bao quát cái trống, những bộ phận của cái trống được miêu tả, những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống. Câu: Anh chàng trống này tròn như cái chum, lúc nào cũng chễm chệ trên một cái giá gỗ kê ở trước phòng bảo vệ. + Bộ phận: ngang lưng trống, hai đầu trống. * Hình dáng: tròn như cái chum; mình được ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn, nở ở giữa, khum nhỏ lại ở hai đầu; ngang lưng quấn hai vành đai to bằng con rắn cạp nong, nom rất hùng dũng; hai đầu bịt kín bằng da trâu thuộc kĩ, căng rất phẳng. * Âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục giã “ Tùng! Tùng! Tùng!” – giục trẻ rảo bước tới trường/ trống “cầm càng” theo nhịp “ Cắc, tùng! Cắc, tùng!” để từng học sinh tập thể dục./ trống “ xả hơi” một hồi dài là lúc học sinh nghỉ. - Tự làm vào vở. - 4 HS đọc đoạn mở bài, kết bài của mình + Kết bài mở rộng: Rồi đây, chúng tôi sẽ xa mái trường tiểu học nhưng âm thanh thôi thúc, rộn ràng của tiếng trống trường thuở ấu thơ vẫn vang vọng mãi trong tâm trí tôi. + Kết bài không mở rộng: Tạm biệt anh trống. Ngày mai anh nhớ “tùng, tùng, tùng… tùng” gọi chúng tôi đến trường nhé.. - Dặn HS về nhà viết lại đoạn mở bài, kết bài và chuẩn bị bài Luyện tập miêu tả đồ vật. + Khi viết cần chú ý tạo sự liền mạch giữa - Nhận xét tiết học. đoạn mở bài với thân bài, giữa đoạn thân bài với đoạn kết bài. -Cả lớp.. CHỦ ĐIỂM TIẾNG SÁO DIỀU Tuần 15. TẬP ĐỌC. CÁNH DIỀU TUỔI THƠ. I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng:  Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn. trầm bổng, sao sớm, bãi thả, ngửa cổ.  Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi tự nhiên sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện vẻ đẹp của cánh diều, của bầu trời, niềm vui sướng và khát vọng của bọn trẻ.  Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. 2. Đọc- hiểu:  Hiểu nghĩa các từ: mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao….  Hiểu nội dung câu chuyện: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời. II. Đồ dùng dạy học:  Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 146, SGK (phóng to).  Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc..

<span class='text_page_counter'>(190)</span> III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: - HS hát. 2. KTBC: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Chú Đất Nung ( tiếp - HS thực hiện yêu cầu. theo) và trả lời câu hỏi nội dung bài. + Kể lại tai nạn của hai người bột + Đất Nung đ lm gì khi thấy hai người bột gặp nạn? - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Hỏi: + Em học tập được điều gì qua nhân vật cu Đất? - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy – học bài mới. a) Giới thiệu bài: - Treo tranh minh hoạ và hỏi: +Bức tranh vẽ cảnh gì? + Bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang thả điều trong đêm trăng. + Em đã bao giờ đi thả diều chưa? Cảm giác của em khi + Em vui sướng khi đi thả diều. Em mơ ước đó như thế nào? sao mình có thể bay lên cao mãi, cất tiếng sáo du dương như cánh diều. - Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em thấy niềm - Lắng nghe. vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc - 1 em đọc tồn bi - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài ( 3 lượt - HS tiếp nối nhau đọc bài theo trình tự. HS đọc ). GV sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng + Đoạn 1: Tuổi thơ của tôi……đến vì sao sớm. HS. + Đoạn 2: Ban đêm…… đến nỗi khát khao của Chú ý các câu: tôi. Sáo đơn, sáo kép, sáo bè….//như gọi thấp xuống những vì sao sớm Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời/ và bao giờ cũng hi vọng khi thiết tha cầu xin: “ Bay đi diều ơi! Bay đi!”. - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.  Toàn bài đọc với giọng tha thiết, thể hiện niềm vui của đám trẻ khi chơi thả diều.  Nhấn giọng ở những từ ngữ: nâng lên, hò hét, mềm mại, vui sướng, vi vu, trầm bổng, gọi thấp xuống, huyền ảo, thảm nhung, cháy lên, cháy mãi, ngửa cổ, tha thiết cầu xin, bay đi, khát khao… -Gv tóm tắt nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời. * Tìm hiểu bài. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. đổi và trả lời câu hỏi. + Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Tiếng + Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, sáo kép, sáo bè… như gọi thấp xuống những vì sao sớm. + Tác giả đã quan sát cánh diều bằng tai và + Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan mắt. - Lắng nghe. nào? -Gv: Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách + Đoạn 1: Tả vẻ đẹp của cánh diều. quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn. - 1 HS đọc thành tiếng,cả lớp đọc thầm, trao - Tóm ý chính đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời câu đổi và trả lời câu hỏi. + Các bạn hò hét nhau thả diều thi,sung sướng hỏi. + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui đến phát dại nhìn lên bầu trời. + Nhìn lên bầu trời đêm khuya huyền ảo, đẹp sướng như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những ước như một tấm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy mơ đẹp như thế nào? cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xin “ Bay đi diều ơi! Bay đi!” - Lắng nghe. - Gv: Cánh diều là ước mơ, là khao khát của trẻ thơ. Mỗi bạn trẻ thả diều đều đặt ước mơ của mình vào đó. Những ước mơ đó sẽ chắp cánh cho bạn trong cuộc sống. + Đoạn 2 nói lên rằng trò chơi thả diều đem - Tóm ý chính đoạn 2. lại niềm vui và những ước mơ đẹp. - Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh - Gọi 1 HS đọc câu mở bài và kết bài. diều. Tôi đã ngửa cổ suốt cả một thời…. mang theo nỗi khát khao của tôi. - 1 HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và trả lời - Gọi HS đọc câu hỏi 3. câu hỏi. +Tác giả muốn nói đến cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ. - Lắng nghe. - Cánh diều thật thân quen với tuổi thơ. Nó là kỉ niệm đẹp, nó mang đến niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp cho đám trẻ mục đồng khi thả diều. + Bài văn nói lên niềm vui sướng và những + Bài văn nói lên điều gì? khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng. - 1 HS nhắc lại ý chính. - Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi để tìm - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài. ra giọng đọc ( như đã hướng dẫn) - HS luyện đọc theo cặp. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. Tuổi thơ tôi được nâng lên từ những cánh diều. Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả điều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè…như gọi thấp xuống những vì sao sớm. - 3 cặp thi đọc trước lớp. - Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn, bài văn. - Nhận xét giọng đọc và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò - Hỏi: Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những - Cả lớp. gì ? - Dặn HS về nhà học bài và đọc trước bài Tuổi Ngựa,mang một đồ chơi mà mình có đến lớp. - Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ (Nghe-viết). CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. Mục tiêu:  Nghe– viết chính xác, đẹp đoạn từ: Tuổi thơ của tôi…. đến những vì sao sớm trong bài Cánh diều tuổi thơ..  Tìm được đúng, nhiều trò chơi, đồ chơi chứa tiếng có âm đầu tr/ch hoặc có chứa thanh hỏi/ thanh ngã  Biết miêu tả một số trò chơi, đồ chơi một cách chân thật, sinh động để các bạn có thể hình dung được đồ chơi hay trò chơi đó. II. Đồ dùng dạy học:  HS chuẩn bị mỗi em một đồ chơi.  Giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Ổn định:. Hoạt động của trò - HS Hát..

<span class='text_page_counter'>(192)</span> 2. KTBC: - Gọi 1 HS khá đọc cho 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con. Sáng láng, sát sao, lấc cấc, lấc láo, ngất ngưởng, khật khưỡng,… - Nhận xét bài chính tả và chữ viết của HS. 2. Dạy – học bài mới a) Giới thiệu bài - Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe- viết đoạn đầu trong bài văn Cánh diều tuổi thơ và làm các bài tập chính tả. b) Hướng dẫn nghe- viết chính tả * Trao đổi về nội dung đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn. - Hỏi: + Cánh diều đẹp như thế nào? + Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào? * Hướng dẫn viết từ khó -Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được. - HS thực hiện yêu cầu.. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc đoạn văn trang 146, SGK. + Cánh diều mềm mại như cánh bướm. + Cánh diều làm cho các bạn nhỏ hò hét, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. - Các từ ngữ: mềm mại, vui sướng, phát dại, trầm bổng,…. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.. * Viết chính tả - GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải ( khoảng 90 chữ / 15 phút ). Mỗi câu hoặc cụm từ được - Nghe GV đọc và viết bài. đọc 2 đến 3 lần: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe, đọc nhắc lại 1 hoặc 2 lần cho HS kịp viết với tốc độ quy định. * Soát lỗi và chấm bài - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.. - Thu chấm 10 bài. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, - Nhận xét bài viết của HS. chữa bài. - GV đọc bài chính tả. c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 a) Gọi HS đọc yêu cầu và đọc mẫu. - Phát giấy và bút dạ cho nhóm 4 HS, nhóm nào làm - 1 HS đọc thành tiếng. xong trước dán giấy lên bảng. - Hoạt động trong nhóm. - Gọi các nhóm bổ sung. - Bổ sung tên những đồ chơi,trò chơi mà - Nhận xét, kết luận các từ đúng. nhóm bạn chưa có. ch – đồ chơi: chong chóng,chó bông, chó đi xe đạp, que - 2 HS đọc lại phiếu. chuyền … -trò chơi: chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, chơi chuyền … tr – Đồ chơi: trống ếch, trống cơm,trốn tìm, trồng nụ trồng hoa, cắm trại, trượt cầu … Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS cầm đồ chơi mình mang đến lớp tả hoặc giới thiệu cho các bạn trong nhóm. GV đi giúp đỡ các - 1 HS đọc thành tiếng. nhóm gặp khó khăn và nhắc chung: - Hoạt động trong nhóm. + Vừa tả vừa làm động tác cho các bạn hiểu. + Cố gắng để các bạn có thể biết chơi trò chơi đó. - Gọi HS trình bày trước lớp, khuyến khích HS vừa trình bày vừa kết hợp cử chỉ, động tác, hướng dẫn. - Nhận xét, khen những HS miêu tả hay, hấp dẫn. 4. Củng cố, dặn dò - Dặn HS về nhà viết đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay trò chơi mà em thích. - Chuẩn bị bài chính tả Kéo co. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(193)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU. MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI, TRÒ CHƠI I Mục tiêu  Biết tên một số đồ chơi, trò chơi của trẻ em.  Biết những đồ chơi trò chơi có lợi hay những đồ chơi, trò chơi có hại cho những trẻ em.  Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm, thái độ của con người tham gia trò chơi. II. Đồ dùng dạy học:  Tranh minh họa các trò chơi trang 147 -148 SGK ( phóng to)  Giấy khổ to và bút dạ III. Hoạt động trên lớp. Hoạt động của thầy 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu hỏi để thể hiện thái độ: Thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu mong muốn. - 3 HS dưới lớp nêu những tình huống có dùng câu hỏi không có mục đích hỏi điều mình không biết. - Nhận xét tình huống của từng Hs và cho điểm. 2. Dạy - học bài mới a) Giới thiệu bài - Với chủ điểm nói về thế giới của trẻ em, trong tiết học hôm nay các em sẽ biết thêm một số đồ chơi, trò chơi mà trẻ em thường chơi, biết được đồ chơi nào có lợi, đồ chơi nào có hại và những từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia trò chơi. b) Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS quan sát nói tên đồ chơi hoặc trò chơi trong tranh. - Gọi HS phát biểu bổ sung. - Nhận xét kết luận từng tranh đúng.. Hoạt động của trò - HS hát. - 3 HS lên bảng đặt câu. - Gọi 3 HS đứng tại chỗ trả lời.. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Quan sát tranh, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. - Lên bảng chỉ vào từng tranh và giới thiệu. Tranh 1: đồ chơi: diều trò chơi: thả diều Tranh 2: đồ chơi: đầu sư tử, đèn ông sao, đàn, gió. trò chơi: múa sư tử, rước đèn. Tranh 3: đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ nấu bếp trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp hình nhà cửa, thổi cơm. Tranh 4: đồ chơi: ti vi, vật liệu xây dựng trò chơi: trò chơi điện tử, lắp ghép hình. Tranh 5: đồ chơi: dây thừng. trò chơi: kéo co. Tranh 6: đồ chơi : khăn bịt mắt. đồ chơi : bịt mắt bắt dê. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm.. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát giấy và bút dạ cho nhóm 4 HS. Yêu cầu HS tìm từ ngữ trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. lên bảng. - Đọc lại phiếu, viết vào vở. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận những từ đúng. Đồ chơi: bóng – quả cầu – kiếm – quân cờ – đu – cầu trượt – đồ hàng – các viên sỏi – que chuyền – mảnh sành – bi – viên đá – lỗ tròn – đồ dựng lều – chai – vòng – tàu hỏa – máy bay – mô tô con – ngựa …… Trò chơi: đá bóng – đá cầu – đấu kiếm – cờ tướng – đu.

<span class='text_page_counter'>(194)</span> quay – cầu trượt – bày cỗ trong đêm Trung thu – chơi ô ăn quan – chơi chuyền – nhảy lò cò – chơi bi – đánh đáo – cắm trại – trồng nụ hoa hồng – ném vòng vào cổ chai – tàu hỏa trên không – đua mô tô trên sàn quay – cưỡi ngựa …… - Những đồ chơi, trò chơi các em vừa kể trên có cả đồ chơi, trò chơi riêng bạn nam thích hoặc riêng bạn nữ thích: cũng có những trò chơi phù hợp với cả bạn nam và bạn nữ. Chúng ta hãy làm bài tập 3. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi - Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn. - Kết luận lời giải đúng. a) Trò chơi bạn trai thường thích: đá bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái máy bay trên không, lái mô tô…… - Trò chơi bạn gái thường thích: búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ, trồng hoa,chơi chuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò, bày cỗ đêm trung thu … - Trò chơi cả bạn trai,bạn gái thường thích: thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt mắt dê, cầu trượt … b) Những đồ chơi, trò chơi có ích và có lợi của chúng khi chơi: - Thả diều ( thú vị,khỏe ) –Rước đèn ông sao ( vui) Bày cỗ trong đêm trung thu ( vui, rèn khéo tay )-Chơi búp bê ( rèn tính chu đáo, dịu dàng ) Nhảy dây ( nhanh khỏe ) -Trồng nụ trồng hoa ( vui khỏe ) Trò chơi điện tự ( rèn trí thông minh )- xếp hình ( rèn chí thông minh )- Cắm trại ( rèn khéo tay, nhanh nhẹn )- đu quay ( rèn sự mạnh dạn )- Bịt mắt mắt dê (vui rèn trí thông minh ) Cầu trượt (không sợ độ cao ) Ném vòng cổ chai (tinh mắt, khéo tay ) – Tàu hỏa trên không. Đua ô tô trên sàn quay, cưỡi ngựa, (rèn dũng cảm) … - Chơi các đồ chơi ấy, nếu ham chơi quá, quên ăn, quên ngủ, quên học,thì sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe và học tập. Chơi điện tử nhiều sẽ hại mắt. c) Những đồ chơi, trò chơi có hại và tác hại của chúng: - Súng phun nước ( làm ướt người khác ) Đấu kiếm ( dễ làm cho nhau bị thương không giống như môn thể thao đấu kiếm có mũ và mặt nạ để bảo vệ, đấu kiếm không nhọn ). Súng cao su ( giết hại chim, phá hại môi trường, gây nguy hiểm nếu lỡ tay bắn vào người ). Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS phát biểu. - Em hãy đặt câu thể hiện thái độ của con người khi tham gia trò chơi.. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. - Tiếp nối phát biểu, bổ sung.. - 1 HS đọc thành tiếng - Các từ ngữ: Say mê, hăng say, thú vị, hào hứng thích, ham thích, đam mê, say sưa … - Tiếp nối đặt câu.  Em rất hào hứng khi chơi đá bóng.  Hùng rất ham thích thả diều.  Em gái em rất thích chơi đu quay.  Cường rất say mê điện tử.  Lan rất thích chơi xếp hình.. 4. Củng cố, dặn dò - Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi. - Tiết luyện từ và câu hôm nay các em vừa học bài gì? - Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm 5 HS lên bảng lớp viết - HS 2 nhóm thi đua. tiếp sức tên 5 trò chơi. Nhóm nào viết nhiều và đúng, nhóm đó thắng cuộc. - Nhận xét tiết học - Dặn HS ghi nhớ các trò chơi, đồ chơi đã biết, đặt 2 câu - HS cả lớp. ở bài tập 4 và chuẩn bị bài Giữ phép lịch sự khi đặt câu.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> hỏi. KỂ CHUYỆN. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu:  Kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã học về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với em.  Hiểu ý nghĩa truyện, tính cách của nhân vật trong mỗi câu truyện bạn kể.  Lời kể chân thật, sinh động, giàu hình ảnh và sáng tạo.  Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. II Đồ dùng dạy –học  Đề bài viết sẵn trên bảng lớp  HS chuẩn bị những câu chuyện có nhân vật là đồ chơi hay những con vật gần gũi với em. III. Hoạt động trên lớp. Hoạt động của thầy. 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện Búp bê của ai ? bằng ời của búp bê. - Gọi 1 HS đọc phần kết truyện với tình huống: Cô chủ cũ đã gặp búp bê trên tay cô chủ mới. - Nhận xét HS kể truyện và cho điểm HS. 3.Dạy - học bài mới a) Giới thiệu bài. - Kiểm tra HS chuẩn bị truyện có nhân vật là đồ chơi hoặc con vật gần gũi với em. - Giới thiệu: Tuổi thơ chúng ta có những người bạn đáng yêu: đồ chơi, con vật quen thuộc. Có rất nhiều câu truyện viết về những người bạn ấy. Hôm nay, lớp chúng ta sẽ bình chọn xem bạn nào kể câu truyện về chúng hay nhất. b) Hướng dẫn kể chuyện * Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc yêu cầu - Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới những ừ ngữ: đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc tên truyện.. Hoạt động của trò - HS hát. - HS thực hiện yêu cầu. - Tổ trưởng các tổ báo cáo việc chuẩn bị bài của các tổ viên. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. + Chú lính chì dũng cảm – An đéc xen. + Võ sĩ bọ ngựa – Tô Hoài. + Chú Đất Nung – Nguyễn Kiên. + Truyện chú lính chì dũng cảm và chú Đất Nung có nhân vật là đồ chơi của trẻ em. + Em còn biết nhân vật nào là đồ chơi của trẻ em hoặc là Truyện Võ sĩ Bọ Ngựa có nhân vật là con vật con vật gần gũi với em ? gần gũi với trẻ em. + Truyện: Dế mèn bênh vực kẻ yếu. Chú mèo đi hia,Vua lợn, Chim sơn ca và bông cúc - Em hãy giới thiệu câu truyện của mình cho các bạn nghe. trắng, Con ngỗng vàng,Con thỏ thông minh … - 2 đến 3 HS giỏi giới thiệu mẫu. + Tôi muốn kể cho các bạn nghe về câu chuyện con thỏ thông minh luôn luôn giúp đỡ mọi người, trừng trị kẻ gian ác. + Tôi xin kể câu chuyện “ Chú mèo đi hia”. Nhân vật chính là một chú mèo đi hia rất thông minh và trung thành với chủ. * Kể trong nhóm - Yêu cầu HS kể truyện và trao đổi với bạn bè tính cách + Tôi xin kể chuyện “ Dế mèn phưu lưu kí” của nhà văn Tô Hoài nhân vật, ý nghĩa truyện. - GV đi giúp các em gặp khó khăn. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi với Gợi ý: + Kể câu chuyện ngoài sách giáo khoa sẽ được cộng điểm. nhau về nhân vật, ý nghĩa truyện..

<span class='text_page_counter'>(196)</span> + Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo ối mở rộng. Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện.. *Kể trước lớp. - Tổ chức cho HS thi kể. - Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể. - 5 HS thi kể. - Nhận xét và cho điểm HS.. 4. Củng cố, dặn dò. - Dặn HS về nhà kể lại truyện đã nghe cho người thân nghe và chuẩn bị bài Kể chuyện được chứng kiến . - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã - Nhận xét tiết học. nêu. - Cả lớp lắng nghe. TẬP ĐỌC. TUỔI NGỰA I Mục tiêu 1. Đọc thành tiếng  Đọc đúng các tiếng,từ khó: lóa, sẽ.  Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi giữa các dòng thơ, cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm.  Đọc diễn cảm toàn bài thơ phù hợp với nội dung. 2. Đọc –hiểu  Hiểu nghĩa các từ ngữ: Tuổi ngựa, đại hàn  Hiểu nội dung bài: Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ. 3. Học thuộc lòng bài thơ II .Đồ dùng dạy học  Tranh minh họa bài tập trang 149 SGK( Phóng to)  Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc. III.Hoạt động trên lớp. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định. - HS hát. 2.Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Cánh diều tuổi thơ - HS thực hiện yêu cầu và trả lời câu hỏi về nội dung bài. +Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? +Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn và những mơ ước đẹp như thế nào? - Gọi 1 HS đọc toàn bài: Cánh diều đã mang đến cho tuổi thơ điều gì ? - Nhận xét cách đọc, câu trả lời và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới a) Giới thiệu bài - Hỏi + Một người tuổi ngựa là người sinh năm nào ? + Người tuổi ngựa là người sinh năm ngựa ( còn - Chỉ vào tranh minh họa và giới thiệu cậu bé này thì gọi năm ngọ ) sao ? Cậu mơ ước điều gì khi vẫn còn trong vòng tay thân yêu của mẹ. Các em cùng học bài thơ Tuổi ngựa - Quan sát và lắng nghe. cho biết. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài *Luyện đọc - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc ). GV chú ý sửa lổi phát âm, ngắt giọng - 1 em đọc toàn bài. cho từng HS. - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. - GV đọc mẫu chú ý cách đọc.  Toàn bài đọc với giọng dịu dàng, hào hứng, khổ 2,3 đọc nhanh hơn và trải dài thể hiện ước vọng lãng.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> mạn của cậu bé. Khổ 4: tình cảm, thiết tha, lắng lại ở hai dòng kết bài thể hiện cậu bé rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ mẹ, nhớ đường về với mẹ. - Gv tóm tắt nội dung: Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ. * Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 1. + Bạn nhỏ tuổi gì ? + Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào ?. -. 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bạn nhỏ tuổi Ngựa. -Tóm ý chính khổ 1 + Tuổi Ngựa không chịu ở yên một chỗ mà thích - Yêu cầu HS đọc khổ 2 đi. + Khổ 1 giới thiệu bạn nhỏ tuồi Ngựa + “ Con Ngựa” theo ngọn gió rong chơi những đâu ? -1 HS đọc thành tiếng, trao đổi và trả lời câu hỏi: + “ Con Ngựa” rong chơi khắp nơi: Qua miền + Đi chơi khắp nơi nhưng “ con Ngựa” vẫn nhớ mẹ Trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất như thế nào ? đỏ, những rừng đại ngàn đến triền núi đá. -Tóm ý chính khổ 2. + Đi chơi khắp nơi nhưng “ Ngựa con” vẫn nhớ mang về cho mẹ “ ngọn gió của trăm miền” - Yêu cầu HS đọc khổ 3. + Khổ thơ 2 kể lại chuyện “Ngựa con” rong chơi khắp nơi cùng ngọn gió. + Điều gì hấp dẫn “Con Ngựa” trên những cánh đồng - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc hoa ? thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Trên những cánh đồng hoa: màu sắc trắng lóa của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, - Tóm ý chính khổ 3. gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại. - Yêu cầu HS đọc khổ 4. + Khổ thơ thứ 3 tả cảnh của đồng hoa mà “ Ngựa con” vui chơi. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + “ Ngựa con” nhắn nhủ với mẹ: tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi cách - Tóm ý chính khổ 4. rừng, cách sông, cách biển, con cũng nhớ đường về tìm mẹ. - Gọi HS đọc câu hỏi 5, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. + Cậu bé dù đi muôn nơi nhưng cũng nhớ Ví dụ về câu trả lời có ý tưởng hay. đường tìm về với mẹ.  Vẽ cậu bé đang phi ngựa trên cánh đồng đầy hoa, - Đọc và trả lời câu hỏi 5. trên tay cậu là một bó hoa nhiều màu sắc và trong tưởng tượng của cậu chàng kị sĩ nhỏ đang trao bó hoa cho mẹ.  Vẽ một cậu bé đứng bên con ngựa trên cánh đồng đầy hoa cúc dại, đang đưa tay ngang trán, dõi mắt về - Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng phía xa xăm ẩn hiện ngôi nhà. đầy lãng mạn của cậu bé tuổi Ngựa. Cậu thích + Nội dung của bài thơ là gì? bay nhảy nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ - Ghi nội dung chính của bài. tìm đường về với mẹ. - 2 em nhắc lại ý nghĩa của bài. - 4 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo dõi * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng. để tìm giọng đọc hay. - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. - HS luyện đọc theo cặp. - Giới thiệu khổ thơ cần luyện đọc. - Mẹ ơi, con sẽ phi Qua bao nhiêu ngọn gió Gió xanh miền trung du Gió hồng vùng đất đỏ Gió đen hút đại ngàn Mấp mô trên núi đá… Con mang về cho mẹ - 3 cặp HS thi đọc Ngọn gió của trăm miền..

<span class='text_page_counter'>(198)</span> - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn thơ. - Nhận xét và cho điểm HS. - HS đọc thầm trong nhóm. - Tổ chức cho HS đọc thầm và thuộc lòng từng khổ thơ, bài thơ. - 2 Đọc thuộc lòng theo hình thức tiếp nối. - Gọi HS đọc thuộc lòng. - 1 em Đọc cả bài. - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò. +Thích chạy nhảy, không chịu ở yên một chỗ; - Hỏi: + Cậu bé trong bài có tính cách gì đáng yêu ? rất yêu mẹ. - Dặn HS về nhà học thộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài Kéo co. - Cả lớp. - Tập trả lời các câu hỏi sau bài đọc. - Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu:  Phân tích cấu tạo của một bài văn miêu tả đồ vật ( mở bài, thân bài, kết bài và trình tự miêu tả ).  Hiểu tác dụng của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, xen tả giữa lời tả với lời kể.  Biết lập dàn ý tả một đồ vật theo yêu cầu. II. Đồ dùng dạy học:  Giấy to và bút dạ.  Phiếu kẻ sẵn nội dung: Trình tự miêu tả chiếc xe đạp của chú Tư. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Ổn định. 2.Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS trả lời câu hỏi. + Thế nào là miêu tả? + Nêu cấu tạo bài văn miêu tả. - Gọi HS đọc phần mở bài, kết bài cho đoạn thân bài tả cái trống. - Nhận xét câu trả lời, đoạn văn và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới. a) Giới thiệu bài - Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập về văn miêu tả: cấu tạo bài văn, vai trò của việc quan sát và lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ vật. b) Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung và yêu cầu. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi: 1a) - Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài trong bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư.. Hoạt động của trò - HS Hát. - 2 HS trả lời câu hỏi. - 2 HS đứng tại chỗ đọc.. - Lắng nghe.. - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi.. + Mở bài: Trong làng tôi hầu như ai cũng biết … đến chiếc xe đạp của chú. + Thân bài: ở xóm vườn, có một chiếc xe đạp … đến Nó đá đó. + Kết bài: Đám con nít cười rộ, còn chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình. + Phần mở bài, thân bài, kết bài trong đoặn văn trên + Mở bài giới thiệu về chiếc xe đạp của chú Tư. có tác dụng gì ? + Thân bài: Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư đối với chiếc xe. + Kết bài: Nói lên niềm vui của đám con nít với chú Tư bên chiếc xe. + Mở bài theo cách trực tiếp, kết bài tự nhiên. + Mở bài, kết bài theo cách nào ? + Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng: + Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác quan  Mắt nhìn: Xe màu vàng, hai cái vành láng nào ? bóng. Giữa tay cầm là hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi chú cắm cả.

<span class='text_page_counter'>(199)</span> một cành hoa.  Tai nghe: Khi ngừng đạp, xe ro ro thật êm tai - Trao đổi, viết các câu văn thích hợp vào phiếu. - Phát phiếu cho từng cặp và yêu cầu làm câu b) d) vào phiếu. - Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 1b) Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự: + Tả bao quát chiếc xe. + Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật.. + Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe.. 1c) Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài văn. Chú gắn hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi chú cắm cả một cành hoa. Bao giờ dùng xe, chú cũng rút cái dẻ dưới yên, lau, phủi sạch sẽ. Chú âu yếm gọi chiếc xe của mình là con ngựa sắt. Chú dặn bạn nhỏ: “ Coi thì coi, đừng đụng vào con ngựa của tao nghe bây”. Chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình – Những lời kể xen lẫn lời miêu tả nói lên tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp: Chú yêu quí chiếc xe, rất hãnh diện vì nó. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. GV viết đề bài lên bảng. - Gợi ý: + Lập dàn ý tả chiếc áo mà em đang mặc hôm nay chứ không phải cái mà em thích. + Dựa vào các bài văn: Chiếc cối tân, chiếc xe đạp của chú Tư …để lập dàn ý . - Yêu cầu HS tự làm bài. GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài của mình. GV ghi nhanh các ý chính lên bảng để có một dàn ý hoàn chỉnh dưới hình thức câu hỏi để HS tự lựa chọn câu trả lời cho đúng với chiếc áo đang mặc. a) Mở bài: Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay: là một chiếc áo sơ mi đã cũ hay mới, mặc đã bao lâu ? b) Thân bài: - Tả bao quát chiếc áo ( dáng, kiểu, rộng, hẹp, vải, màu …) + Áo màu gì ? + Chất vải gì ? Chất vải ấy thế nào ? + Dáng áo trông ra sao ( rộng, hẹp, bó …)? - Tả từng bộ phận ( thân áo, tay áo, nẹp, khuy áo …) + Thân áo liền hay xẻ tà ? + Cổ mềm hay cứng, hình gì ? + Túi áo có nắp hay không ? hình gì ? + Hàng khuy màu gì ? Đơm bằng loại chỉ nào? c) Kết bài: - Tình cảm của em với chiếc áo: + Em thể hiện tình cảm thế nào với chiếc áo của mình ? + Em có cảm giác gì mỗi lần mặc áo ?. - Nhận xét bổ sung. - Đọc lại phiếu. - Xe đẹp nhất, không có chiếc xe nào sánh bằng. - Xe màu vàng hai cái vành láng coóng, khi ngừng đạp xe ro ro thật êm tai. - Giữa tay cầm có gắn hai con bướm bằng thiếc với cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi là một cành hoa. - Bao giờ dùng xe, chú cũng rút giẻ dưới yên, lau, phủi sạch sẽ. - Chú âu yếm gọi chiếc xe là con ngựa sắt, dặn bọn trẻ đừng đụng vào con ngựa sắt.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - Tự làm bài - 5 HS đọc bài làm.. - Đọc bổ sung vào dàn ý của mình những chi tiết còn thiếu và phù hợp thực tế + Chúng ta cần quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, cảm nhận..

<span class='text_page_counter'>(200)</span> - Gọi HS đọc dàn ý.. + Khi tả đồ vật, ta cần lưu ý kết hợp với lời kể tình cảm với con người nói về đồ vật ấy.. - Hỏi + Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả chúng ta cần quan sát bằng giác quan nào ? - HS trả lời. + Khi tả đồ vật ta cần lưu ý điều gì ? 4. Củng cố, dặn dò - Hỏi + Thế nào là miêu tả ? - Cả lớp. + Muốn có một bài văn miêu tả chi tiết hay, cần lưu ý điều gì ? - Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập 2 hoặc viết thành bài văn miêu tả và tiết sau mang 1 đồ chơi mà em thích đến lớp. - Chuẩn bị bài Quan sát đồ vật. - Nhận xét tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I Mục tiêu  Biết phép lịch sự khi đặt câu hỏi với người khác ( biết thưa gửi, xưng hô cho phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi, tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác ).  Biết được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp: Biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm. II Đồ dùng dạy - học:  Giấy khổ to và bút dạ.  Bảng lớp viết sẵn BT1 phần nhận xét III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của thầy 1. Ổn định. 2.Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu hỏi có từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. - Gọi HS đọc tên các trò chơi. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy – học bài mới a) Giới thiệu bài - Khi hỏi chuyện người khác, chúng ta phải luôn giữ phép lịch sự. Tại sao phải như vậy ? Làm thế nào để thể hiện mình là người lịch sự khi nói, hỏi ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em điều đó. b) Tìm hiểu ví dụ Câu 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ ngữ. GV viết câu hỏi lên bảng. - Mẹ ơi, con tuổi gì ? - Gọi HS phát biểu. - Khi muốn hỏi chuyện người khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự như cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp: ơi, ạ, dạ, thưa … Câu 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Gọi HS đặt câu. Sau mỗi HS đặt câu GV chú ý sửa lỗi dùng từ, cách diễn đạt cho HS.. Hoạt động của trò - HS hát. - 3 HS lên bảng đặt câu.. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, dùng bút chì gạch chân những từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép của người con. - Lời gọi: Mẹ ơi - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng - Tiếp nối nhau đặt câu. a) Với cô giáo hoặc thầy giáo em: + Thưa cô, cô có thích mặc áo dài không ạ? + Thưa cô, cô có thích ca sĩ Cẩm Ly không ạ? + Thưa thầy những lúc nhàn rỗi, thầy thích xem phim, đọc báo hay nghe ca nhạc ạ ?.

<span class='text_page_counter'>(201)</span> a) Với bạn em: + Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không? + Bạn có thích thả diều không ? - Khen những HS đã biết đặt những câu hỏi lịch sự, phù + Bạn thích xem phim hơn hay ca nhạc hơn hợp với đối tượng giao tiếp. ? Câu 3 + Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi có nội dung như thế nào ? + Để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, gây cho người + Lấy ví dụ về những câu mà chúng ta không nên hỏi ? khác sự buồn chán. Ví dụ: + Cậu không có áo sao mà toàn mặc áo cũ không vậy ? + Thưa bác, sao bác hay sang nhà cháu - Để giữ phép lịch sự, khi hỏi chúng ta cần tránh những câu mượn đồ thế ạ? hỏi làm phiền lòng người khác, những câu hỏi chạm lòng tự - Lắng nghe. ái hay nỗi đau của người khác. - Hỏi: + Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác thì cần chú ý những gì ? - Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác cần: + Thưa gửi: xưng hô cho phù hợp với quan hệ của mình và người được hỏi. + Tránh những câu hỏi làm phiền lòng c) Ghi nhớ người khác . - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. d) Luyện tập - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. Bài 1 - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng phần. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đồi, và trả lời câu - Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung. hỏi - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Tiếp nối nhau phát biểu. a) + Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy – trò. + Thầy Rơ – nê hỏi Lu – i rất ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò. + Lu - i Pa – xtơ trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một đứa trẻ ngoan, biết kính trọng thầy giáo. b) + Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch: Tên sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước. + Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc ngược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày + Cậu bé trả lời trống không vì cậu yêu nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược. + Qua cách hỏi – đáp ta biết được điều gì về nhân vật ? - Người ta có thể đánh giá tính cách, lối sống. Do vậy, khi + Qua cách hỏi – đáp ta biết được tính cách, nói các em luôn luôn ý thức giữ phép lịch sự với đối tượng mối quan hệ của nhân vật. mà mình đang nói. Làm như vậy chúng ta không chỉ thể - Lắng nghe. hiện tôn trọng người khác mà còn tôn trọng chính bản thân mình. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tìm câu hỏi trong truyện. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - Dùng bút chì gạch chân vào câu hỏi trong - Gọi HS đọc câu hỏi: SGK. - Các câu hỏi. + Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ? + Chắc là cụ bị ốm? + Hay cụ đánh mất cái gì? + Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ - Trong đoạn trích trên có 3 câu hỏi các bạn tự hỏi nhau, 1 không ạ? câu hỏi các bạn hỏi cụ già. Các em cần so sánh để thấy câu - Lắng nghe. các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn câu hỏi mà các bạn.

<span class='text_page_counter'>(202)</span> tự hỏi nhau không? Vì sao? - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. - Gọi HS phát biểu.. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi. + Câu hỏi các bạn hỏi cụ già là câu hỏi phù hợp, thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn. + Những câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau + Nếu chuyển những câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau để hỏi mà hỏi cụ già thì chưa thật tế nhị, hơi tò cụ già thì hỏi thế nào? mò. + Chuyển thành câu hỏi.  Thưa cụ, có chuyện gì xảy ra với cụ thế? +Hỏi như vậy đã được chưa?  Thưa cụ, cụ bị mất gì ạ?  Thưa cụ, cụ bị ốm hay sao ạ? - Khi hỏi không phải cứ thưa, gửi là lịch sự mà các em còn +Những câu hỏi này chưa hợp lí với người phải tránh những câu hỏi thiếu tế nhị, tò mò, làm phiền lòng lớn lắm, chưa tế nhị. người khác. - Lắng nghe. 4. Củng cố, dặn dò. - Hỏi: Làm thế nào để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác? - Dặn HS luôn có ý thức lịch sự khi nói, hỏi người khác. - 2 HS trả lời. - Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp lắng nghe. TẬP LÀM VĂN. QUAN SÁT ĐỒ VẬT I. Mục tiêu:  Biết cách quan sát đồ vật, theo trình tự hợp lí: bằng nhiều cách ( mắt nhìn, tai nghe, tay sờ…).  Phát hiện được những đặc điểm riêng, độc đáo của từng đồ vật để phân biệt được nó với những đồ vật khác cùng loại.  Lập dàn ý tả đồ chơi theo kết quả quan sát. II. Đồ dùng dạy học: HS chuẩn bị đồ chơi. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định. - HS hát. 2.Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS đọc dàn ý: Tả chiếc áo của em. - 2 HS đọc dàn ý. - Khuyến khích HS đọc đoạn văn, bài văn miêu tả cái áo của em. - Nhận xét, khen ngợi và cho điểm HS 3. Dạy – học bài mới a) Giới thiệu bài - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ chơi của HS. - Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ viên. - Mỗi bạn lớp ta ai cũng có một đồ chơi. Nhưng làm thế - Lắng nghe. nào để giới thiệu với các bạn khác về đặc điểm, hình dáng, ích lợi của nó. Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm được điều đó. b) Tìm hiểu ví dụ Bài 1 - Gọi HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu và gợi ý. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - Gọi HS giới thiệu đồ chơi của mình. + Em có chú gấu bông rất đáng yêu. + Đồ chơi của em là chiếc ô tô chạy bằng pin. + Đồ chơi của em là chú thỏ đang cầm củ cà rốt rất ngộ nghĩnh. + Đồ chơi của em là một con búp bê bằng nhựa..

<span class='text_page_counter'>(203)</span> - Yêu cầu HS tự làm bài. - Tự làm bài. - Gọi HS trình bày. Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho - 4 HS trình bày kết quả quan sát. HS. Ví dụ: - Chiếc ô tô của em rất đẹp. - Nó được làm bằng nhựa xanh, đỏ, vàng. Hai cái bánh bằng cao su. - Nó rất nhẹ, em có thể mang theo mình. - Khi em bật nút ở dưới bụng, nó chạy rất nhanh, vừa chạy vừa hát những bản nhạc rất vui. Hai cái gạt nước gạt đi gạt lại như thật vậy. - Chiếc ô tô của em chạy bằng dây cót chứ không tốn tiền pin như cái khác. Bố em lại Bài 2 còn dán một lá cờ đỏ sao vàng lên nóc. - Theo em, khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì? - Khi quan sát đồ vật cần chú ý đến: + Phải quan sát theo một trình tự hợp lí từ bao quát đến bộ phận + Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay… + Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt -Gv: Khi quan sát đồ vật các em cần chú ý quan sát từ bao nó với các đồ vật cùng loại. quát đến bộ phận. Chẳng hạn khi quan sát con gấu bông - Lắng nghe. hay búp bê thì cái mình nhìn thấy đầu tiên là hình dáng, màu sắc rồi đến đầu, mắt, mũi, chân, tay…Khi quan sát các em phải sử dụng nhiều giác quan để tìm ra nhiều đặc điểm độc đáo, riêng biệt mà chỉ đồ vật này mới có. Các em cần tập trung miêu tả những đặc điểm độc đáo, khác biệt đó, không cần quá chi tiết, tỉ mỉ, lan man. c) Ghi nhớ. - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. d) Luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu. GV viết đề bài trên bảng lớp. - 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS tự làm bài. GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn. - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. - Khen ngợi những HS lập dàn ý chi tiết đúng. Ví dụ: Mở bài: Giới thiệu gấu bông: đồ chơi em thích nhất. Thân bài: - Hình dáng: gấu bông to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bụng. - Bộ lông: màu nâu sáng pha mấy mảng hồng nhạt ở tai, mõm, gang bàn chân làm nó có vẻ khác những con gấu khác. - Hai mắt: đen láy, trông như mắt thật, rất nghịch và thông minh. - Mũi: màu nâu, nhỏ, trông như một chiếc cúc áo ngắn trên mõm. - Trên cổ: thắt một chiếc nơ đỏ chói làm nó thật bảnh. - Trên đôi tay chắp lại trước bụng gấu: có một bông hoa màu trắng làm nó càng đáng yêu. Kết luận: Em rất yêu gấu bông. Ôm chú gấu bông như một cục bông lớn, em thấy rất dễ chịu. 4. Củng cố, dặn dò. - Tiết tập làm văn hôm nay các em vừa học bài gì? - Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì? - Dặn HS về nhà hoàn thành dàn ý, viết thành bài văn và tìm hiểu một trò chơi, một lễ hội ở quê em để chuẩn bị tiết tập làm văn tuần sau: Luyện tập giới thiệu địa phương. - Nhận xét tiết học.. Tuần 16. I. Mục tiêu:. TẬP ĐỌC. KÉO CO.

<span class='text_page_counter'>(204)</span> 1.Đọc thành tiếng:  Đọc đúng các tiếng, từ khó: trai tráng, Hữu Trấp, thượng võ.  Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.  Đọc diễn cảm toàn bài, phù hợp với nội dung. 2.Đọc - hiểu:  Hiểu nghĩa các từ ngữ: thượng võ, giáp.  Hiểu nội dung bài: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ. Tục kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. II. Đồ dùng dạy học:  Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 154, SGK (phóng to).  Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. 1. Ổn định. 2.Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi Ngựa và trả lời câu hỏi về nội dung bài. + Bạn nhỏ tuổi gì? Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào? + “Ngựa con” theo gió rong chơi những đâu? + Trong khổ thơ cuối “Ngựa con” nhắn nhủ mẹ điều gì? - Gọi HS nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Dạy – học bài mới. a) Giới thiệu bài. - Treo tranh minh hoạ và hỏi: + Bức tranh vẽ gì? + Trò chơi kéo co thường diễn ra vào những dịp nào ?. Hoạt động của trò - HS hát. - 3 HS thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp theo dõi, nhận xét.. - 1 HS nêu.. + Bức tranh vẽ cảnh thi kéo co. + Trò chơi kéo co thường diễn ra ở các lễ hội lớn, hội làng, trong các buổi hội diễn, hội thao, hội khoẻ Phù Đổng. - Kéo co là một trò chơi vui mà người Việt Nam ta ai - Lắng nghe. cũng biết. Nhưng luật chơi kéo co ở mỗi vùng không giống nhau. Bài tập đọc Kéo co giới thiệu với các em cách chơi kéo co ở một số địa phương ở đất nước ta. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt - HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. HS đọc ). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng Hs. + Đoạn 1: Kéo co …… đến bên ấy thắng. Chú ý câu: Hội làng Hữu Trấp / thuộc huyện Quế Võ / + Đoạn 2: Hội làng Hữu Trấp….. đến người ỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. xem hội. Có năm / bên nam thắng, có năm / bên nữ thắng. + Đoạn 3: Làng Tích Sơn….. đến thắng cuộc. - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.  Toàn bài đọc với giọng sôi nổi.  Nhấn giọng ở những từ ngữ: thượng võ, nam nữ, đấu ài, đấu sức, rất là vui, ganh đua, hò reo, khuyến khích, chuyển bại thành thắng, nổi tiếng, không ngớt lời. -Gv tóm tắt nội dung: Kéo co là một trò chơi thể hiện inh thần thượng võ. Tục kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. - 1 HS đọc thành tiếng,HS đọc thầm và trao * Tìm hiểu bài đổi, trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Phần đầu bài văn giới thiệu cách chơi kéo co. + Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì? + Cách chơi kéo co: Kéo co phải có hai đội, thường thì số người hai đội phải bằng nhau, + Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? + Các em dựa vào phần mở đầu bài văn và tranh minh thành viên mỗi đội phải ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào hoạ để tìm hiểu cách chơi kéo co. nhau, thành viên hai đội cũng có thể nắm chung một sợi dây thừng dài, kéo co phải đủ 3 keo. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch.

<span class='text_page_counter'>(205)</span> - Tóm ý chính đoạn 1: Cách chơi kéo co. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi.. + Đoạn 2 giới thiệu điều gì?. + Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.. ranh giới ngăn cách hai đội. Đội nào kéo tuột được đội kia ngã sang vùng đất của đội mình 2 keo trở lên là thắng. - 1 HS đọc thành tiếng, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Đoạn hai giới thiệu cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. + Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Trấp rất đặc biệt so với cách thức thi thông thường, ở đây cuộc thi kéo co diễn ra giữa bên nam và bên nữ . Nam khỏe hơn nữ rất nhiều. Thế mà có năm bên nữ thắng được bên nam đấy. Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc thi cũng rất vui. Vui vì không khí ganh đua rất sôi nổi, vui vẻ, tiếng trống, tiếng reo hò, cổ vũ rất náo nhiệt của những người xem.. - Tóm ý chính đoạn 2: Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. - Gọi HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.. - 1 HS đọc thành tiếng, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Chơi kéo co ở làng Tích Sơn là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng + Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt. mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng. + Trò chơi kéo co bao giờ cũng rất vui vì có + Em đã đi kéo co hay xem kéo co bao giờ chưa? Theo rất đông người tham gia, không khí ganh đua rất sôi nổi, những tiếng hò reo khích lệ của rất em, vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng rất vui ? nhiều người xem. + Những trò chơi dân gian: Đấu vật, múa võ, + Ngoài kéo co, em còn thích những trò chơi dân gian đá cầu, đu quay thổi cơm thi, đánh goòng, chọi gà. nào khác ?. - Tóm ý chính ở đoạn 3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn. + Nội dung chính ở bài tập kéo co này là gì ?. - Ghi nội dung chính của bài c) Đọc diễn cảm. - Gọi 3 HS tiếp đọc từng đoạn của bài.. - Bài tập đọc giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người Việt Nam ta. - 2 HS nhắc lại - 3 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc thích hợp (như đã hướng dẫn ) - Luyện đọc theo cặp. - Treo bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc. Hội làng Hữu Trấp / thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh hường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ . Có năm/ bên nam thắng, có năm bên nư thắng. Nhưng dù bên nào háng thì cũng rất là vui. Vui ở sự ganh đua, vui ở những chiếc hò reo khuyến khích của người xem hội. - 3 cặp HS thi đọc. - Tổ chức cho HS thi đoạn văn và toàn bài. - Nhận xét giọng đọc và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò - HS trả lời. - Hỏi + Trò chơi kéo co có gì vui ? - Dặn HS về nhà học bài, kể lại cách chơi kéo co cho - Cả lớp. người thân. - Chuẩn bị bài Trong quán ăn “Ba cá bống”. Đ ọc bài và trả lời các câu hỏi sau bài đọc. - Nhận xét tiết học.. CHÍNH TẢ. KÉO CO.

<span class='text_page_counter'>(206)</span> I Mục tiêu  Nghe – viết chính tả chính xác, đẹp đoạn từ: Hội làng Hữu Trấp …đến chuyển bại thành thắng trong bài kéo co.  Tìm và viết đúng các từ ngữ theo nghĩa cho trước có âm đầu r,d,gi hoặc vần ât, âc. II. Đồ dùng dạy học Giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định. 2.Kiểm tra bài cũ. - GV đọc cho 3 HS viết lên bảng lớp, HS cả lớp viết vào vở. Tàu thủy, thả diều, nhảy dây, ngả ngửa, ngật ngưỡng, kĩ năng … - Nhận xét về chữ viết của HS. 3. Dạy – học bài mới. a) Giới thiệu bài. - Giờ học hôm nay, các em sẽ nghe – viết một đoạn văn kéo co và làm bài tập chính tả. b) Hướng dẫn nghe- viết chính tả * Trao đổi về nội dung đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn trang 155, SGK - Hỏi + Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt ?. - HS hát. - HS thực hiện yêu cầu.. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc thành tiếng. + Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp diễn ra giữa nam và nữ, cũng có năm nam thắng, cũng có năm nữ thắng.. b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện - Các từ ngữ: Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc viết. Ninh,Tích Sơn. Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, ganh đua. khuyến khích, trai tráng … c) Viết chính tả - GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải. -Hs viết bài. ( khoảng 90 chữ / 15 phút ). Mỗi câu hoặc cụm từ được đọc 3 lần: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe, đọc nhắc lại 2 lần cho HS kịp viết với tốc độ quy định. d) Soát lỗi và chấm bài - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Hs đổi vở soát lỗi * Hướng dẫn làm bài tập chính taôi4 Bài 2 b a) Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc thành tiếng. - Phát giấy và bút dạ cho một số HS . Yêu cầu HS tự tìm - 2 HS ngồi cùng bàn tìm từ ghi vào phiếu từ. hoặc ghi bằng chì vào SGK. - Gọi một cặp lên dán phiếu, đọc các từ tìm được, những - Nhận xét, bổ sung. HS khác sửa bổ sung. - Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng . - Lời giải: Đấu vật –nhấc- lật đật. 4. Củng co, dặn dò - Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ vừa tìm ở bài tâp 2. - Chuẩn bị bài chính tả nghe- viết: Mùa đông trên rẻo - Cả lớp. cao. - Nhận xét tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI, TRÒ CHƠI I Mục tiêu  Biết một số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo,trí tuệ.  Hiểu ý nghĩa của một số câu thành ngữ, tục ngữ có nội dung liên quan đến chủ điểm.  Biết sử dụng linh hoạt, khéo léo một số thành ngữ, tục ngữ trong những tình huống cụ thể. II. Đồ dùng dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định.. Hoạt động của trò - HS hát..

<span class='text_page_counter'>(207)</span> 2.Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS lên bảng. Mỗi HS đặt 1 câu hỏi.. - 3 HS lên bảng đặt câu hỏi: + Một câu với người trên. + Một câu với bạn + Một câu với người ít tuổi hơn mình + Khi hỏi chuyện người khác, muốn giữ phép lịch sự cần - 2 HS đứng tại chỗ trả lời. phải chú ý những gì ? - Nhận xét câu trả lời của HS. - Gọi HS nhận xét câu bạn viết trên bảng xem có đúng - Nhận xét câu hỏi của bạn. mục đích không ? Có giữ phép lịch sự khi hỏi không ? - Nhận xét và cho điểm HS 3. Dạy – học bài mới. a) Giới thiệu bài. - Tiết luyện từ và câu hôm nay lớp mình cùng tìm hiểu về các trò chơi dân gian, cách sử dụng một số thành ngữ, tục - Lắng nghe. ngữ có liên quan đến chủ đề: Trò chơi - đồ chơi. b) Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS hoạt - 1 HS đọc thành tiếng. động trong nhóm hoàn thành phiếu và giới thiệu với bạn - Hoạt động trong nhóm 4 HS về trò chơi mà em biết. - Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, và bổ sung phiếu trên bảng: - Nhận xét, kết luận lời giải đúng - Chữa bài Trò chơi rèn luyện sức mạnh Kéo co, vật Trò chơi rèn luyện sức khéo léo Nhảy dây, lò cò, đá cầu Trò chơi rèn luyện trí tuệ - Hãy giới thiệu cho bạn hiểu cách thức chơi trò chơi của Ăn quan, cờ tướng, xếp hình. một trò chơi mà em biết. - Tiếp nối nhau giới thiệu. Ví dụ + Ăn quan : Hai người thay phiên nhau bốc những viên sỏi từ các ô nhỏ ( ô dân) lần lượt rải trên những ô to (ô quan) để “ăn” những viên sỏi to trên các ô to ấy; chơi đến khi “hết quan, tàn dân, thu dân, thu quân, bán ruộng” thì kết thúc: ai ăn được nhhiều quan hơn thì thắng. + Lò cò: Dùng một chân vừa nhảy vừa di chuyển một viên sỏi, mảnh sành hay gạch vụn... trên những ô vuông vẽ trên mặt đất. + Xếp hình: Xếp những hình bằng gỗ hoặc bằng nhựa có hình dạng khác nhau thành những hinh khác nhau ( người, ngôi nhà, con chó, ô tô, … ) Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu và bút cho 2 nhóm HS. Yêu cầu HS hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. Nghĩa thành ngữ, tục ngữ. Chơi với lửa. Làm một việc nguy hiểm + Mất trắng tay Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. GV nhắc HS. + Xây dựng tình huống.. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài vào phiếu hoặc dùng bút chì làm vở nháp.. - Nhận xét, bổ sung. - Đọc lại phiếu: 1 HS đọc câu tục ngữ, 1 HS đọc nghĩa của câu. Ở chọn nơi, Chơi diều Chơi dao có ngày đứt chơi chọn bạn đứt dây tay. + + + - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, đưa ra tình huống hoặc câu tục ngữ, thành ngữ để khuyên bạn..

<span class='text_page_counter'>(208)</span> + Dùng câu tục ngữ, thành ngữ để khuyên bạn. - Gọi HS trình bày. - 3 cặp HS trình bày. - Nhận xét và cho điểm HS. - 2 HS đọc. - Chữa bài a) Em sẽ nói với bạn “ở chọn nơi, chơi chọn bạn” Cậu nên chọn bạn mà chơi. b) Em sẽ nói: “ Cậu xuống ngay đi: đừng có “chơi với lửa” thế! c) Em sẽ bảo bạn: “Chơi dao có ngày đứt tay” đấy. Cậu xuống đi … - Gọi HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. 4. Củng cố, dặn dò. - Tiết từ ngữ hôm nay các em vừa học bài gì ? -Hãy nêu một số câu tục ngữ, thành ngữ có liên quan về chủ đề Trò chơi – đồ chơi. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập 3 và sưu tầm 5 câu tục ngữ, thành ngữ. - Chuẩn bị bài Câu kể. KỂ CHUYỆN. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu:  Kể được một câu chuyện về đồ chơi của mình hoặc của các bạn mà em có dịp quan sát.  Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thành một câu chuyện.  Hiểu ý nghĩa truyện các bạn kể.  Lời kể tự nhiên, chân thực, sáng tạo, kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.  Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. II Đồ dùng dạy –học  Đề bài viết sẵn trên bảng lớp III. Hoạt động trên lớp. Hoạt động của thầy 1. Ổn định. 2.Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện các em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em ( mỗi HS chỉ kể 1 đoạn ) - Gọi HS nhận xét bạn kể. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy – học bài mới. a) Giới thiệu bài. - Tiết tập tập làm văn hôm trước các em đã giới thiệu với các bạn đồ chơi của mình. Hôm nay, các em sẽ kể những câu chuyện về đồ chơi của em hoặc của bạn em. b) Hướng dẫn kể chuyện * Tìm hiểu đề bài - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Đọc, phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ: đồ chơi của em, của các bạn. Câu chuyện của các em kể phải là chuyện có thật, nghĩa là liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em. Nhân vật kể chuyện là em hoặc bạn em. * Gợi ý kể chuyện - Gọi 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý và M. Hoạt động của trò - HS hát. - 2 HS thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp theo dõi, nhận xét.. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe.. - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. Cả lớp - Hỏi: + Khi kể em nên dùng từ xưng hô như thế nào? đọc thầm. + Em hãy giới thiệu câu chuyện về đồ chơi mà mình + Khi kể chuyện xưng tôi, mình. định kể. * Kể trước lớp + 4 HS giới thiệu trước lớp. - Kể trong nhóm..

<span class='text_page_counter'>(209)</span> + Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn. + 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi ý - Kể trước lớp. nghĩa truyện, sửa chữa cho nhau. + Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. GV khuyến khích HS dưới lớp theo dõi, hỏi lại bạn về nội dung, các sự + 4 HS thi kể. việc, ý nghĩa truyện. + Gọi HS nhận xét từng bạn kể. + HS nhận xét. Cả lớp bình chọn bạn có câu - Nhận xét chung và cho điểm từng HS. chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất. Ví dụ về một bài kể. Em có nhiều thứ đồ chơi nhưng đồ chơi em thích nhất là con búp bê biết hát, biết bò, biết lắc người. Con búp bê ấy là món quà dì em đã kì công tìm chọn để tặng cho em vì em đã thực hiện được lời hứa với dì: trở thành học sinh đứng đầu lớp trong tháng vừa qua. Con búp bê này làm nhà em vui hẳn lên. Bố mẹ, ông bà, ai cũng cười khi thấy con búp bê nhỏ bé, tóc hung, người bầu bĩnh khi thì đứng lắc người hát bài lam-bát-đa vui nhộn, lúc thì vừa hát vừa bò. Mọi người càng vui hơn nữa khi thấy em trai mới 1 tuổi của em tròn mắt nhìn con búp bê cử động, định vồ lấy nó. Em giữ gìn búp bê rất cẩn thận. Mỗi lần chơi xong, em cất búp bêvào hộp hoặc bày trong tủ kính cho búp bê khỏi bị bụi bẩn, đầu tóc. 4.Củng cố, dặn dò. - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân hoặc viết vào vở câu chuyện các em đã kể miệng ở lớp. - Dặn HS xem trước nội dung bài kể chuyện Một phát minh nho nhỏ. - GV nhận xét tiết học.. TẬP ĐỌC. TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG” I. Mục tiêu: 1.Đọc thành tiếng:  Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn. Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-đ-li-ô, Ba-ra-ba, lại nốc nắm rượu, đếm đi đếm lại. • Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.  Đọc diễn cảm toàn bài, phù hợp với nội dung truyện, từng nhân vật. 2.Đọc - hiểu:  Hiểu nghĩa các từ ngữ: mê tín, ngay dưới mũi.  Hiểu nội dung bài: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng ở những kẻ độc ác đang tìm cách bắt thú. II. Đồ dùng dạy học:  Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 159, SGK (phóng to)  Tập truyện chìa khóa vàng hay chuyện li kì của Bu-ra-ti-nô ( nếu có ).  Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò - HS hát 1 bài hát ngắn.. 1. Ổn định. 2.Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài Kéo co và trả - HS thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp theo dõi, ời câu hỏi về nội dung bài. nhận xét. - Gọi 1 HS đọc cả bài và giới thiệu về một trò chơi dân gian mà em biết. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy – học bài mới. a) Giới thiệu bài. GV giới thiệu truyện “Chiếc chìa khóa vàng hay chuyện i kì của Bu-ra-ti-nô ( nếu có ): - Lắng nghe. Đây là một truyện rất nổi tiếng kể về một chú bé bằng gỗ, có chiếc mũi rất nhọn và dài mà trẻ em thế giới yêu thích. Vì sao chú lại được nhiều bạn nhỏ thích như vậy? Các em cùng tìm hiểu đoạn trích: Trong quán ăn “ Ba cá bống”. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc.

<span class='text_page_counter'>(210)</span> - Gọi HS đọc toàn bài. - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Lượt 2 đọc tiếp nối GV kết hợp cho HS giải nghĩa hoặc nêu nghĩa 1 số từ chú giải ở SGK.. - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.  Toàn bài đọc nhanh, bất ngờ, hấp dẫn. Lời người dẫn ruyện phần đầu đọc chậm rãi, phần sau đọc nhanh hơn, bất ngờ, li kì. Lời Bu-ra-ti-nô: thét, dọa nạt. Lời lão Bara-ba: lúc đầu hùng hổ, sau ấp úng, khiếp đảm. Lời cáo A-li-xa: chậm rãi, ranh mãnh.  Nhấn giọng ở những từ ngữ: im thin thít, tống, sợ tái xanh, cầm cập, ấp úng, mười đồng tiển vàng, nộp ngay, đếm đi đếm lại, thở dài, ngay dươí mũi, ném bốp, lổm ngổm, há hốc, lao … - Gv tóm ý: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng ở những kẻ độc ác đang tìm cách bắt thú. * Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn giới thiệu truyện, trao đổi và trả ời câu hỏi. + Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba? - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài, 1 HS hỏi, 2 nhóm trong ớp trả lời câu hỏi và bổ sung. GV kết luận nhằm hiểu bài. + Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật.. - 1 HS đọc toàn bài. - 4 HS tiếp nối đọc theo trình tự. + Phần giới thiệu. + Đoạn 1: Biết là Ba-ra-ba … đến cái lò sưởi này. + Đoạn 2: Bu-ra-ti-nô hét lên … đến Các-lô ạ. + Đoạn 3: Vừa lúc ấy … đến nhanh như mũi tên.. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở đâu. - Đọc bài, trao đổi và trả lời câu hỏi.. + Chú chui vào một cái bình bằng dất trên bàn ăn, đợi Ba-ra-ba uống rượu say, từ trong bình thét lên: “Ba-ra-ba! Kho báu ở đâu, nói ngay!” khiến hai tên độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói ra bí mật. + Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú bé gỗ + Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như đang ở trong bình đất, đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền. Ba-ra-ba ném bình vỡ xuống sàn vỡ hế nào? tan. Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài. + Tiếp nối nhau phát biểu. + Những hình ảnh, chi tiết nào trong truyện em cho là  Em thích chi tiết Bu-ra-ti-nô chui vào chiếc bình bằng đất. ngộ nghĩnh và lí thú?  Em thích hình ảnh lão Ba-ra-ba uống rượu say rồi ngồi hơ bộ râu dài.  Em thích hình ảnh mọi người đang há hốc mồm nhìn Bu-ra-ti-nô lao ra ngoài. - Nhờ trí thông minh Bu-ra-ti-nô đã biết được - Truyện nói lên điều gì? điều bí mật về nơi cất kho báu của lão Ba-raba. - Ghi nội dung chính của bài. - 1 HS nhắc lại.. * Đọc diễn cảm - 4 HS đọc thành tiếng. HS theo dõi tìm ra - Gọi 4 HS đọc phân vai ( người dẫn truyện, Ba-ra-ba, giọng đọc phù hợp với từng nhân vật ( như đã Bu-ra-ti-nô, cáo A-li-xa ). hướng dẫn ). - Luyện đọc trong nhóm. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. - 3 cặp HS thi đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn và toàn bài - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm từng HS. Cáo lễ phép ngả mũ chào rồi nói: - Ngài cho chúng cháu mười đồng tiền vàng, chúng cháu xin nộp ngay thằng người gỗ ấy. Lão Ba-ra-ba luồn tay vào túi, móc ra mười đồng. Cáo đếm đi đếm lại mãi, rồi thở dài / đưa cho mèo một nửa. Nó lấy chân trỏ vào cái bình:.

<span class='text_page_counter'>(211)</span> - Nó ở ngay dưới mũi ngài đây. Lão Ba-ra-ba vớ lấy cái bình, nép bốp xuống sàn lát đá, Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. Thừa dịp mọi người đang há hốc mồm ngơ ngác, chú lao ra ngoài, nhanh như mũi tên. 4.Củng cố, dặn dò. - Tiết tập đọc hôm nay các em vừa học bài gì? -1 HS nêu lại tựa bài. - Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài. - 1 HS nhắc lại. - Khuyến khích HS tìm đọc truyện Chiếc chìa khóa vàng hay chuyện li kì của Ba-ra-ti-nô. - Cả lớp. - Dặn HS về nhà kể lại truyện và đọc bài Rất nhiều mặt răng. - Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu:  Dựa vào bài tập đọc Kéo co giới thiệu được cách thức chơi kéo co của hai làng Hữu Trấp ( Quế Võ, Bắc Ninh ) và Tích Sơn ( Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc ).  Giới thiệu được một trò chơi hoặc lễ hội quê em.  Lời giới thiệu rõ ràng, chân thực, có hình ảnh. II. Đồ dùng dạy học:  Tranh minh họa trang 160, SGK ( phóng to)  Tranh ( ảnh ) vẽ một số trò chơi, lễ hội ở địa phương mình.  Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu. III. Hoạt động trên lớp:. Hoạt động của thầy 1. Ổn định. 2.Kiểm tra bài cũ. - Gọi 1 HS trả lời câu hỏi: Khi quan sát đồ vật cần chú ý đến điều gì? - Gọi 2 HS đọc dàn ý tả một đồ chơi mà em đã chọn. - Nhận xét cho điểm HS. 3. Dạy – học bài mới. a) Giới thiệu bài. - Lớp mình, các em đã rất khéo léo khi trao đổi với người thân về nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu, về một đề tài gắn liền với chủ điểm Có chí thì nên, các em hãy đóng vai là những hướng dẫn viên du ịch để giới thiệu với du khách về trò chơi hay lễ hội ở địa phương mình. b) Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc bài tập đọc Kéo co. - Hỏi: + Bài “Kéo co” giới thiệu trò chơi của những địa phương nào?. Hoạt động của trò - HS hát. - HS thực hiện yêu cầu.. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc thành tiếng. + Bài văn giới thiệu trò chơi kéo co của làng Hữu Trấp, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh và làng Tích Sơn thị xã Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - 2 HS ngồi cùng bàn giới thiệu, sửa chữa cho - GV nhắc HS giới thiệu bằng lời của mình để thể hiện nhau. không khí sôi động hấp dẫn. - Gọi HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt - 5 HS trình bày. và cho điểm từng HS. Bài tham khảo 1 Mời các bạn đến tham gia cuộc thi kéo co ở làng Hữu Trấp, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. Mới sáng sớm mà mọi người đã đến đông nghịt với đủ sắc màu của quần áo. Bắc Ninh nổi tiếng với những lễ hội đầu xuân, đặc biệt là trò chơi kéo co. Đây là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta. Sau tiếng loa phóng thanh, hai đội đứng vào vị trí. Trọng tài thổi còi và để dây vào chính giữa. Sau tiếng còi khai cuộc, hai bên cong lưng vào kéo trong tiếng hò reo, cổ vũ nhiệt tình của mọi người xung quanh. Bài tham khảo 2.

<span class='text_page_counter'>(212)</span> Kéo co là trò chơi dân gian rất phổ biến mà người dân Việt Nam ai cũng biết. Trò chơi này rất đông người tham gia và cổ vũ nên lúc nào cũng sôi nổi, náo nhiệt, rộn rã tiếng cười. Tục kéo co ở mỗi vùng mỗi khác. Hội làng Hữu Trấp thuộc huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa một bên là phái nam và một bên là phái nữ. Có năm bên nam thắng, cũng có năm bên thắng lại là phái nữ. Lạ hơn nữa là tục lệ kéo co ở làng Tích Sơn thuộc thị xã Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng với số người tham gia không hạn chế.. Bài 2 a) Tìm hiểu đề bài. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS quan sát các tranh minh họa và nói tên - Quan sát. những trò chơi, lễ hội được giới thiệu trong tranh. Các trò chơi: thả chim bồ câu, đu bay, ném còn. Lễ hội: hội bơi chải, hội cồng chiêng, hội hát - Hỏi: quan họ ( Hội Lim ). + Ở địa phương mình hàng năm có những lễ hội nào ? + Ở lễ hội đó có những trò chơi nào thú vị. - Phát biểu theo địa phương. - GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý chính: * Mở đầu: Tên địa phương em, tên lễ hội hay trò chơi. * Nội dung, hình thức trò chơi hay lễ hội: - Thời gian tổ chức. - Những việc tổ chức lễ hội hoặc trò chơi. - Sự tham gia của mọi người. * Kết thúc: Mời các bạn có dịp về thăm địa phương mình. b) Kể trong nhóm - Yêu cầu HS kể trong nhóm 2 HS. GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. + Các em cần giới thiệu rõ về quê mình. Ở đâu? Có rò chơi, lễ hội gì? Lễ hội đó đã để lại cho em những - Kể trong nhóm. ấn tượng gì? c) Giới thiệu trước lớp - Gọi HS trình bày. Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt để HS nói tốt. - 5 HS trình bày. Bài tham khảo Nếu một lần đến Việt Nam chắc hẳn bạn sẽ không thể quên những lễ hội đậm đà bản sắc dân tộc ở mỗi vùng miền khác nhau. Mời bạn hãy đến thăm lễ hội Đền Hùng được tổ chức hàng năm vào ngày mười tháng ba tại vùng núi Nghĩa Linh, Phong Châu, Phú Thọ. Ở đây, người dân ở khắp mọi miền Tổ quốc đều trở về để nhớ ngày giỗ Tổ. Họ đến mang theo những sản vật của quê hương, dâng lên tổ tiên những gì cao quý, thiêng liêng của đất mẹ. Lễ hội được tổ chức rất hoành tráng với những trò chơi dân gian: thi nấu cơm, đấu vật, hát trống quân … Bạn chắc khó có thể tưởng tượng cảnh những cô gài xinh đẹp vừa múa hát vừa nấu cơm trên những cành củi khô. Mùi cơm thơm với tiếng hát làm say đắm lòng người chắc không ai quên được. Độc đáo nhất là lễ rước chúa Gái, đưa công chúa Ngọc Hoa về nhà chồng. Nét cổ xưa mang đậm bản sắc văn hóa Việt từ ngàn đời sẽ còn mãi trong kí ức của bạn. 4. Củng cố, dặn dò - Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em và chuẩn bị bài Luyện tập miêu tả đồ vật. - Nhận xét tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. CÂU KỂ I Mục tiêu  Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể.  Tìm được câu kể trong đoạn văn.  Đặt câu kể để tả, trình bày ý kiến. Nội dung câu đúng, từ ngữ trong sáng, câu văn giàu hình ảnh, sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học  Đoạn văn ở bài tập 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.  Giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(213)</span> 1. Ổn định. 2.Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS viết 2 câu thành ngữ, tục ngữ mà em biết. - Gọi 2 HS đọc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ trong bài. - Nhận xét câu thành ngữ, tục ngữ mà HS tìm được và cho điểm. 2. Dạy- học bài mới a) Giới thiệu bài - Viết lên bảng câu văn: Con búp bê của em rất đáng yêu. - Hỏi + Câu văn trên bảng có phải là câu hỏi không ? Vì sao ? - Câu: Con búp bê của em rất đáng yêu. Không phải là câu hỏi thì thuộc vào loại gì ? Bài học hôm nay giúp các em trả lời câu hỏi đó. b) Tìm hiểu ví dụ Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Hãy đọc câu được gạch chân ( in đậm ) trong đoạn văn rên bảng - Hỏi + Câu những kho báu ấy có ở đâu ? là kiểu câu gì ? Nó được dùng để làm gì ?. - HS hát. - HS thực hiện yêu cầu.. - Đọc câu văn. + Câu văn trên bảng không phải là câu hỏi. Vì không có từ để hỏi, không có dấu chấm hỏi. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Những kho báu ấy có ở đâu ? + Câu Những kho báu ấy có ở đâu ? là câu hỏi. Nó được dùng để hỏi điều mà mình chưa biết. + Câu hỏi có dấu chấm hỏi. + Cuối câu ấy có dấu gì ? Bài 2 - Suy nghĩ, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi + Những câu văn còn lại trong đoạn văn dùng để làm Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để: gì? + Giới thiệu về Bu-ra-ti-nô: Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ. - Miêu tả Bu-ra-ti-nô: Chú có mũi rất dài. + Kể sự việc liên quan đến Bu-ra-ti-nô. Chú người gỗ được bác rùa rất tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc khóa vàng để mở một kho báu. + Cuối mỗi câu có dấu chấm. - Lắng nghe.. Cuối mỗi câu có dấu gì? - Những câu văn mà các em vừa tìm được dùng để giới hiệu, miêu tả hay kể lại một sự việc có liên quan đến nhân vật Bu-ra-ti-nô. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi. - Gọi HS phát biểu bổ sung. - Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. - Ba-ra-ba uống rượu đã say. - Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói: - Bắt được chàng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này. - Hỏi + Câu kể dùng để làm gì ?. + Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể ? c) Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đặt các câu kể. Ví dụ: + Con mèo nhà em màu đen tuyền. + hôm nay bố em đi công tác. + Em rất quí bạn Nam. + Tình bạn thật thiêng liêng và cao quý.. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận. - Tiếp nối phát biểu, bổ sung. Kể về Ba-ra-ba. Kể về Ba-ra-ba. - Nêu ý kiến của Ba-ra-ba. + Câu kể dùng để: kể,tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc, nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người. + Cuối câu kể có dấu chấm. - Gọi 3 HS đọc thành tiếng. - Tiếp nối đặt câu.. - 1 HS đọc thành tiếng..

<span class='text_page_counter'>(214)</span> d) Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Phát giấy và bút dạ cho 2 nhóm HS. Yêu cầu tự làm bài. - Gọi HS dán phiếu lên bảng, cả lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét. kết luận lời giải đúng. - Chiều chiều, trên bải thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. - Cánh diều mềm mại như cánh bướm. - Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. - Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. - Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè … như gọi thấp xuống những vì sao sớm. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt, cho điểm những HS viết tốt. Ví dụ tham khảo a) Sau mỗi buổi học, em thường giúp mẹ nấu cơm. Em cùng mẹ nhặt rau, gấp quần áo. Em tự làm vệ sinh cá nhân, có khi em còn đi đổ rác đấy… b) Em có chiếc bút máy màu xanh rất đẹp. Nó là món quà mà cô giáo tặng cho em. Thân bút tròn xinh xinh, ngòi viết rất trơn … c) Tình bạn thật thiêng liêng và cao quý. Nhờ có bạn bè mà cuộc sống của chúng ta vui hơn. Bạn bè có thể giúp nhau trong học tập, trong vui chơi… d) Em rất vui vì hôm nay được điểm 10 môn Toán. Về nhà em sẽ khoe ngay với mẹ. Mẹ em chắc sẽ rất hài òng … e) Con gấu bông của em rất đáng yêu. Bộ lông màu nâu sáng pha mấy mảng hồng nhạt ở tai, mõm, gang bàn chân làm nó có vẻ rất khác những con gấu khác… 4. Củng cố, dặn dò - Tiết luyện từ và câu hôm nay các em vừa học bài gì? + Câu kể dùng để làm gì? + Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể? - Dặn HS về nhà làm lại bài tập 3 ( nếu chưa đạt) và viết một đoạn văn ngắn tả một thứ đồ chơi mà em thích. - Chuẩn bị bài Câu kể ai làm gì? - Nhận xét tiết học.. - HS hoạt động theo cặp. HS viết vào giấy nháp. - Nhận xét, bổ sung - Chữa bài - Kể sự việc. - Tả cánh diều. - Kể sự việc. - Tả tiếng sáo diều. - Nêu ý kiến nhận định. - 1 HS đọc thành tiếng. - Tự viết bài vào vở. - 4 HS trình bày.. - 1 HS nêu lại tựa bài học. - 2 HS trả lời. - 1 HS trả lời. - Cả lớp lắng nghe và thực hiện.. TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu:  Viết bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.  Văn viết chân thực, giàu cảm xúc, sáng tạo, thể hiện được tình cảm của mình với đồ chơi đó. II. Đồ dùng dạy học:  HS chuẩn bị dàn ý tiết trước. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định. - HS hát 2.Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS đọc bài giới thiệu về lễ hội hoặc trò chơi của - HS thực hiện yêu cầu. địa phương mình. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy- học bài mới a) Giới thiệu bài - Những tiết học trước các em đã tập quan sát đồ chơi, lập - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(215)</span> dàn ý tả đồ chơi. Hôm nay các em sẽ viết bài văn miêu tả đồ vật hoàn chỉnh. b) Hướng dẫn viết bài * Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đề bài. -1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc gợi ý. -1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc lại dàn ý của mình. - 2 HS đọc dàn ý. * Xây dựng dàn ý + Em chọn cách mở bài nào? Đọc mở bài của em. + 2 HS trình bày: mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. - Gọi HS đọc phần thân bài của mình. -1 HS đọc + Em chọn kết bài theo hướng nào? Hãy đọc phần kết bài + 2 HS trình bày: kết bài mở rộng, kết bài của em. không mở rộng. c) Viết bài - HS tự viết bài vào vở. - GV thu, chấm một số bài và nêu nhận xét chung. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét chung về bài làm của HS. - Dặn HS nào cảm thấy bài của mình chưa tốt thì về nhà viết lại và nộp vào tiết học sau. - Chuẩn bị bài Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. - Nhận xét tiết học. Tuần 17. TẬP ĐỌC. RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng:  Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: giường bệnh, miễn là, nghĩ, • Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi tự nhiên sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ thể hiện sự bất lực của các vị quan, sự buồn bực của nhà vua.  Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt lời của các nhân vật. 2. Đọc- hiểu:  Hiểu nghĩa các từ ngữ: vời, thợ kim hoàn.  Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. II. Đồ dùng dạy học:  Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 163, SGK phóng to.  Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn, câu văn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Ổn định. 2.Kiểm tra bài cũ. - Gọi 4 HS đọc phân vai truyện Trong quán ăn “Ba cá bống” ( Người dẫn truyện, Ba-ra-ba, Bu-ra-ti-nô, cáo A-li-xa ). Sau đó trả lời câu hỏi. +Em thích chi tiết hình ảnh nào trong truyện. - Nhận xét về giọng đọc, câu trả lời và cho điểm từng HS. 3. Dạy - học bài mới a) Giới thiệu bài - Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Việc gì xảy ra đã khiến cả vua và các vị thần đều lo lắng đến vậy ? Câu chuyện Rất nhiều mặt trăng sẽ giúp các em hiểu điều đó. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc. - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn truyện ( 3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.. Hoạt động của trò - HS hát. - 4 HS thực hiện yêu cầu.. - Tranh vẽ cảnh vua và các vị thần đang lo lắng, suy nghĩ, bàn bạc một điều gì đó. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS đọc tiếp nối theo trình tự. + Đoạn 1: Ở vương quốc nọ… đến nhà vua. + Đoạn 2: Nhà vua buồn lắm …đến bằng.

<span class='text_page_counter'>(216)</span> - Chú ý các câu văn: + Nhưng ai nấy đều nói đòi hỏi của công chúa không thể thực hiện được / vì mặt trăng ở rất xa / và to gấp hàng ngìn lần đất nước của nhà vua. + Chú hứa sẽ mang mặt trăng về cho cô / nhưng cô phải cho biết / mặt trăng to bằng chừng nào. - Hỏi vời có nghĩa là gì ? - Chỉ vào tranh minh hoạ và nói: Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để tìm lấy mặt trăng cho công chúa. - GV đọc mẫu chú ý cách đọc: + Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi ở đoạn đầu. Lời chú hề: vui điềm đạm. Lời nàng công chúa: hồn nhiên, ngây thơ. Đoạn kết bài, với giọng vui nhanh hơn. + Nhấn giọng ở những từ ngữ : xinh xinh, bất kì, không thể thực hiện, rất xa, hàng nghìn lần, cho biết, bằng chừng nào, móng tay, gần khuất, treo ở đâu … -Gv tóm ý: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người. * Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Chuyện gì đã xảy ra với công chúa ? + Công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ? + Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì ? + Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đỏi hỏi của công chúa ? + Tại sao họ cho rằng đó là điều không thể thực hiện được ? - Tóm ý chính đoạn 1: - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học ? + Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với người lớn? - Tóm ý chính đoạn 2. - Chú hề rất hiểu trẻ em nên đã cảm nhận đúng: Nàng công chúa bé nhỏ nghĩ về mặt trăng hoàn toàn khác với cách nghĩ của các vị đại thần và các nhà khoa học. Cô cho rằng mặt trăng chỉ to hơn móng tay cô, vì khi cô đặt ngón tay lên trước mặt trăng thì móng tay che gần khuất mặt trăng. Hay mặt trăng treo ngang ngọn cây vì đôi khi cô thấy nó đi ngang qua ngọn cây trước cửa sổ. Cô còn khẳng định mặt trăng làm bằng vàng. Suy nghĩ của cô thật ngây thơ. Chú hề sẽ làm cho cô ? Các em cùng tìm hiểu đoạn 3. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 + Chú hề đã làm gì để có “mặt trăng” cho công chúa ?. vàng rồi. + Đoạn 3: Chú hề tức tốc …đến tung tăng khắp vườn.. - Vời có nghĩa là cho người mời dưới quyền. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, và trả lời câu hỏi. + Cô bị ốm nặng. + Công chúa mong muốn có mặt trăng và nói cô sẽ khỏi ngay nếu cô có mặt trăng. + Nhà vua cho vời hết tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn lấy mặt trăng cho công chúa. + Họ nói rằng là đòi hỏi của công chúa không thể thực hiện được. + Vì mặt trăng ở rất xa và rất to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. + Công chúa muốn có mặt trăng: Triều đình không cách nào tìm mặt trăng cho công chúa. - 1 HS đọc thành tiếng. + Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công chúa xem nàng nghĩ về mặt trăng như thế nào đã. Vì chú tin rằng cách nghĩ của trẻ con khác với người lớn. - Công chúa nghĩ rằng mặt trăng chỉ to hơn móng tay của cô, mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng. - Nói về mặt trăng của nàng công chúa. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, và trả lời câu hỏi. + Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn.

<span class='text_page_counter'>(217)</span> hơn móng tay của cô công chúa, cho mặt + Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận được trăng vào sợi dây chuyền vàng cho công chúa món quà đó ? đeo vào cổ + Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra - Tóm ý chính của đoạn 3. khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn. - Chú hề đã mang cho công chúa nhỏ một - Câu chuyện Rất nhiều mặt trăng cho em hiểu điều gì ? “mặt trăng” như cô mong muốn. - Ghi nội dung chính của bài. - Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của trẻ em rất khác với suy nghĩ của người lớn. * Câu chuyện cho thấy cách nghĩ của trẻ em c) Đọc diễn cảm về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. khác với người lớn. - 3 HS nhắc lại nội dung chính. - Tổ chức cho HS đọc phân vai đoạn văn. - Luyện đọc theo cặp. - Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS. - 3 cặp HS đọc. - 3 em đọc phân vai (dẫn truyện, chú hề, công chúa). Thế là chú bé đến gặp cô chủ nhỏ của mình. Chú hứa sẽ mang mặt trăng về cho cô/ nhưng cô phải cho biết / mặt trăng to bằng chừng nào. Công chúa bảo: - Chỉ to hơn móng tay ta, vì khi ta đặt ngón tay lên trước mặt trăng / thì móng tay che gần khuất mặt trăng. Chú hề lại hỏi: - Công chúa có biết mặt trăng treo ở đâu không? Công chúa đáp: - Ta thấy đôi khi nó đi ngang qua ngọn cây trước cửa sổ. Chú hề gặng hỏi thêm: - Vậy theo công chúa mặt trăng làm bằng gì? - Tất nhiên là bằng vàng rồi. 4. Củng cố, dặn dò - Các em vừa học tập đọc bài gì? - 1 HS nhắc lại tựa bài. - Hỏi: Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? - 2 đến 3 HS phát biểu. - Nội dung chính của bài là gì? - Dặn HS về nhà đọc lại truyện và chuẩn bị bài - 1 HS nêu. “Rất nhiều mặt trăng ( tiếp theo )” - Cả lớp lắng nghe và về nhà thực hiện - Nhận xét tiết học.. CHÍNH TẢ (Nghe-viết). MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I Mục tiêu  Nghe – viết chính tả chính xác, đẹp đoạn văn Mùa đông trên rẻo cao.  Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ât / âc. II. Đồ dùng dạy học Phiếu ghi nội dung bài tập 3. III. Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định. - HS Hát. 2.Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết - HS thực hiện yêu cầu. vào vở nháp. cặp da, gia dụng, lật đật, lấc cấc, lấc xấc, vật nhau. - Nhận xét về chữ viết của HS. 3. Dạy - học bài mới a) Giới thiệu bài - Tiết chính tả hôm nay, các em nghe-viết đoạn văn Mùa - Lắng nghe. đông trên rẻo cao và làm bài tập chính tả phân biệt l / n hoặc ât / ât..

<span class='text_page_counter'>(218)</span> b) Hướng dẫn viết chính tả * Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hỏi: + Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với + Mây theo các sườn núi trườn xuống, rẻo cao. mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành. * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và - Các từ ngữ: sườn núi, trườn xuống, chít luyện viết. bạc, nhẵn nhụi, khua lao xao,… * Nghe- viết chính tả - GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải - Nghe GV đọc và viết bài. ( khoảng 90 chữ / 15 phút ). Mỗi câu hoặc cụm từ được đọc 2 đến 3 lần: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe, đọc nhắc lại 2 lần cho HS kịp viết với tốc độ quy định. * Soát lỗi và chấm bài - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát - Thu chấm 8 bài. lỗi, chữa bài. - Nhận xét bài viết của HS. - GV đọc bài chính tả. c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 b) -Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài và bổ sung - Kết luận lời giải đúng. Bài 3 + giấc, đất, vất. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Tổ chức thi làm bài. GV chia lớp thành 2 nhóm. Yêu cầu - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong HS lần lượt lên bảng dùng bút màu gạch chân vào từ đúng ( SGK. mỗi HS chỉ chọn 1 từ ). - Dùng bút chì viết vào PBT. - Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc, làm đúng, nhanh. + giấc, làm, xuất, nửa, lấc láo, cất, lên, 4. Củng cố, dặn dò. nhấc, đất, lảo, thật, nắm. - Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài tập 3 và chuẩn bị bài. - Nhận xét tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. Mục tiêu:  Hiểu được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?  Tìm được bộ phận chủ ngữ và vị ngữ của câu kể Ai làm gì?  Sử dụng linh hoạt, sáng tạo câu kể Ai làm gì? Khi nói hoặc viết văn. II. Đồ dùng dạy học:  Đoạn văn BT1, phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.  Giấy khổ to và bút dạ.  BT1 phần Luyện tập viết vào bảng phụ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Ổn định 2. KTBC: -Yêu cầu 4 hS lên bảng viết 4 câu kể tự chọn theo các yêu cầu ở BT2. -Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Thế nào là câu kể? Cuối câu kể dùng dấu gì? -Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. -Gọi HS nhận xét câu kể bạn viết. -Nhận xét, sửa chữa câu và cho điểm HS. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài mới: -Viết trên bảng câu văn: Chúng em đang học bài. -Hỏi: +Đây là kiểu câu gì?. Hoạt động của trò Hát - 4 HS viết bảng lớp. -2 HS trả lời.. -Nhận xét câu trả lời của bạn. - Hs đọc câu văn..

<span class='text_page_counter'>(219)</span> +Câu văn: Chúng em đang học bài là câu kể. -Câu văn trên là câu kể. Nhưng trong câu kể có nhiều ý -Lắng nghe. nghĩa. Vậy câu này có ý nghĩa như thế nào? Các em cùng học bài hôm nay. b) Tìm hiểu ví dụ: Nhận xét 1,2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -1 HS đọc yêu cầu NX 1, - 2 em đọc đoạn văn. -1 HS đọc yêu cầu NX 2. -Viết bảng câu: Người lớn đánh trâu ra cày. -1 HS đọc câu văn. -Trong câu văn trên: từ chỉ hoạt động: đánh trâu ra cày, -Lắng nghe. từ chỉ người hoạt động là người lớn. -Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS. Yêu cầu HS hoạt -4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thảo luận,làm bài. động trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Nhận xét, hoàn thành phiếu. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. Câu. Từ ngữ chỉ hoạt động. Từ ngữ chỉ người Hoặc vật hoạt động. 3. Các cụ già nhặt cỏ đốt lá.. Nhặt cỏ, đốt lá. Các cụ già. 4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.. -Lắng nghe. Bắc bếp thổi cơm. Mấy chú bé. -Câu: Trên nương, mỗi người một việc cũng là câu kể nhưng không có từ là ngô cụm 5. Các bàchỉ mẹhoạt tra động, ngô. vị ngữ của câu Tra danh từ. Nhận xét 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. +Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì? +Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động ta nên hỏi như thế nào? -Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể (1 hs đặt 2 câu: 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động, 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động) -Nhận xét phần HS đặt câu và kết luận câu hỏi đúng.. Câu. Các bà mẹ. -1 HS đọc thành tiếng. +Là câu: Ngưới lớn làm gì? -Hỏi: Ai đánh trâu ra cày? -2 HS thực hiện. 1 HS đọc câu kể, 1 HS đọc câu hỏi.. Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động. Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động. 2/ Người lớn đánh trâu ra cày.. Người lớn làm gì?. Ai đánh trâu ra cày?. 3/Các cụ già nhặt cỏ Đất lá. Các cụ già làm gì?. Ai nhặt cỏ đốt lá?. 4/. Mấy chú bé bắc bếp thổi Mấy chú bé làm gì? Ai bắc bếp thổi cơm? -Tất cả những câu trên thuộc câu kể Ai làm gì? câu kể Ai làmcơm. gì? thường có 2 bộ phận. Bộ phận trảCác lời cho -Lắng nghe. Ai tra ngô? bà câu mẹhỏi: làm gì? Ai (cái gì, con gì)? gọi là chủ ngữ. Bộ phận trả lời cho câu hỏi: Làm gì? gọi là vị ngữ. -Câu kể Ai làm gì? thường gồm những bộ phận nào? c) Ghi nhớ: -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - Hs trả lời theo ý hiểu.. -Gọi HS đọc câu kể theo kiểu Ai làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(220)</span> -3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. -Tự do đặt câu. +Cô giáo em đang giảng bài. +Con mèo nhà em đang rình chuột. +Lá cây đung đưa theo chiều gió.. d) Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS chữa bài. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Câu 1: Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. Câu 2: Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. Câu 3: Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài. GV nhắc HS gạch chân dưới chủ ngữ, vị ngữ viết tắt ở dưới là CN,VN. Gạch giữa CN và VN dấu gạch (/) -Gọi HS chữa bài. -Nhận xét kết luận lời giải đúng. Câu 1:Cha tôi/ làm cho tôi chiếc chổi cọ để CN VN quét nhà, quét sân. Câu 2: Mẹ/ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, CN VN treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. Câu 3: Chị tôi/ đan nón lá cọ, lại biết đan cả CN VN mành cọ và làn cọ xuất khẩu. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài, GV hướng dẫn những em gặp khó khăn.. -1 HS đọc thành tiếng. -1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới những câu kể Ai làm gì? HS dưới lớp gạch bằng chì vào PBT. -1 HS chữa bài của bạn trên bảng. -1 HS đọc thành tiếng. -3 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào PBT của bài 1.. -Nhận xét chữa bài cho bạn.. -1 HS đọc thành tiếng. -Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, đặt câu và cho -HS tự viết bài vào vở, gạch chân bằng bút chì điểm HS viết tốt. dưới những câu hỏi Ai làm gì? 2 HS ngồi 4. Củng cố, dặn dò: cùng bàn đổi vở cho nhau để chữa bài. -Hỏi: câu kể Ai làm gì? Có những bộ phận nào? Cho ví -3 HS trình bày. dụ? -Dặn HS về nhà làm lại BT 2 và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. -Hs lắng nghe KỂ CHUYỆN. MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ I. Mục tiêu:  Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của GV, kể lại được toàn bộ câu chuyện “Một phát minh nho nhỏ”.  Hiểu nội dung truyện: Cô bé Ma-ri-a ham thích quan sát, chịu suy nghĩ nên đã phát minh ra được một quy luật của tự nhiên.  Hiểu ý nghĩa chuyện: Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều lý thú và bổ ích.  Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt.  Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. II. Đồ dùng dạy học:  Tranh minh hoạ trang 167/SGK phóngto. III. Hoạt động trên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(221)</span> Hoạt động của thầy 1. Ổn định 2. KTBC: -Gọi 2 HS kể lại chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em. -Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Thế giới quanh ta có rất nhiều điều thú vị. Hãy thử một lần khám phá các em sẽ thấy ham thích ngay. Câu chuyện Một phát minh nho nhỏ mà các em sẽ được nghe kể hôm nay. Kể về tính ham quan sát, tìm tòi, khám phá những quy luật trong thế giới tự nhiên của nhà bác học người Đức khi còn nhỏ, Bà tên là Ma-ri-a Gô-e-pớt May-ơ (sinh năm 1906 mất năm 1972) b) Hướng dẫn kể chuyện: a. GV kể: -GV kể chuyện lần 1: chậm rãi, thong thả, phân biệt được lời nhân vật. -GV kể lần 2: Kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ. Tranh 1: Ma-ri-a nhận thấy mỗi lần gia nhân bưng trà lên, bát đựng trà thoạt đầu rất dễ trượt trong đĩa. Tranh 2: Ma-ri-a tò mò len ra khỏi phòng khách để làm thí nghiệm. Tranh 3: Ma-ri-a làm thí nghiệm với đống bát đĩa ở bàn ăn. Anh trai của Ma-ri-a xuất hiện và trêu em. Tranh 4: Ma-ri-a và anh trai tranh luận về điều cô bé vừa phát hiện. Tranh 5: Người cha ôn tồn giải thích cho 2 em. b. Kể trong nhóm: (nhóm 5 Hs) -Yêu cầu HS kể trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa của chuyện. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn c. Kể trước lớp: -Gọi HS thi kể nối tiếp.. Hoạt động của trò Hát -2 HS kể chuyện.. -Lắng nghe.. - HS kể chuyện trao đổi với nhau về ý nghĩa chuyện.. -Gọi HS kể toàn chuyện. -GV khuyến khích HS dưới lớp đưa ra câu hỏi cho bạn kể. +Theo bạn Ma-ri-a là người thế nào? -2 nhóm HS kể, mỗi HS chỉ kể về nội dung +Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? một bức tranh. +Bạn học tập ở Ma-ri-a điều gì? +Bạn nghĩ rằng có nên tò mò như Ma-ri-a không? -3 HS thi kể. -Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi và cho điểm từng HS. 4. Củng cố: -Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?. -Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. -Nhận xét tiết học.. +Nếu chịu khó quan sát, suy nghĩ, ta sẽ phát hịên ra nhiều điều bổ ích và lí thú trong thế giới xung quanh. +Muốn trở thành HS giỏi cần phải biết quan sát, tìm tòi, học hỏi, tự kiểm nghiệm những điều đó từ thực tiễn. +Chỉ có tự tay mình làm điều đó mới biết chính xác được điều đó đúng hay sai..

<span class='text_page_counter'>(222)</span> TẬP ĐỌC. RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng:  Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn rón rén, vằng vặc, cửa sổ, vầng trăng,…  Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm.  Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung nhân vật. 2. Đọc- hiểu:  Hiểu nội dung câu chuyện: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em nghĩ đồ chơi như về các vật có thật trong cuộc sống. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác với người lớn. II. Đồ dùng dạy học:  Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 168, SGK phóng to.  Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định Hát 2. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc từng đoạn truyện -HS đọc và trả lời câu hỏi và trả lời câu hỏi nội dung bài. + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? + Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của cô công chúa? + Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học? -Gọi HS đọc toàn bài và Hs nêu ý nghĩa -Nhận xét cách đọc và cho điểm từng HS. Hs nêu ý nghĩa 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hỏi: Tranh minh hoạ cảnh gì? -Tranh minh hoạ cảnh chú hề đang trò chuyện với công chúa trong phòng ngủ, bên ngoài mặt trăng vẫn chiếu sáng vằng vặt. -Nét vui nhộn ngộ nghĩnh trong suy nghĩ của cô công -Lắng nghe. chúa nhỏ đã giúp chú hề thông minh làm cô khỏi bệnh. Cô công chúa suy nghĩ như thế nào về mọi vật xung quanh? Câu trả lời này cô dành cho các em tìm hiểu trong bài học hôm nay. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Gọi HS tiếp nối đọc từng đoạn chuyện (3 lượt HS đọc). GV chữa lổi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. Chú ý các câu sau: Nhà vua rất mừng vì con gái khỏi bệnh, nhưng/ ngài lập tức lo lắng vì đêm đó/ mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời. Mặt trăng cũng vậy, mọi thứ đều như vậy…//- giọng công chúa nhỏ dần, nhỏ dần. -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: *Toàn bài đọc với giọng: Căng thẳng ở đoạn đầu khi các quan đại thần và các nhà khoa học đều bó tay, nhà vua lo lắng. Nhẹ nhàng ở đoạn sau, khi chú hề tìm ra cách giải quyết. Lời người dẫn chuyện hồi hộp, lời chú hề nhẹ nhàng, khôn khéo. Lời công chúa hồn nhiên, tự tin, thông minh. *Nhấn giọng ở những từ ngữ: lo lắng, vằng vặt, chiếu sáng mỉm cười, mọc ngay, mọc lên, rất mừng, mọc ra,. -Gọi 1 HS đọc toàn bài. -HS đọc theo trình tự. +Đoạn 1: Nhà vua rất mừng … đến bó tay. +Đoạn 2: Mặt trăng … đến dây chuyền ở cổ. +Đoạn 3: Làm sao mặt trăng … đến ra khỏi phòng..

<span class='text_page_counter'>(223)</span> thay thế, mặt trăng, thế chỗ, đều như vậy, nhỏ dần, nhỏ dần… -Gv tóm ý: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em nghĩ đồ chơi như về các vật có thật trong cuộc sống. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác với người lớn. * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi. -1 HS đọc thành tiếng, trao đổi và lần lượt trả +Nhà vua lo lắng về điều gì? lời câu hỏi. +Nhà vua lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả sẽ ốm trở lại. +Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học +Vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa đến để làm gì? học đến để nghĩ cách làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng. +Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả sáng rộng +Vì sao một lần nữa các vị đại thần, các nhà khoa học trên không làm cách nào làm cho công chúa lại không giúp được nhà vua? không nhìn thấy được. -Lắng nghe. -Các vị đại thần, các nhà khoa học một lần nữa lại bó tay trước yêu cầu của nhà vua vì họ cho rằng phải che giấu mặt trăng theo cách nghĩ của người lớn. Mà đúng là không thể giấu mặt trăng theo cách đó được. . -1 HS đọc thành tiếng, trao đổi, lần lượt trả lời -Yêu cầu HS đọc 2 đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu câu hỏi. hỏi. +Chú hề đặt câu hỏi như vậy để dò hỏi công +Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để chúa nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng đang làm gì? chiếu sáng trên bầu trời và một mặt trăng đang nằm trên cổ cô. +Khi mất một chiếc răng, chiếc răng mới sẽ mọc ra ngay chỗ ấy. Khi ta cắt một bông hoa +Công chúa trả lời thế nào? trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên… Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ đều như vậy. -Đọc và trả lời câu hỏi 4 theo ý hiểu của mình. -Gọi 1 HS đọc câu hỏi 4 cho các bạn trả lời. -Câu trả lời của các em đều đúng. Nhưng sâu sắc hơn cả là câu chuyện muốn nói rằng: cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác người lớn. Đó cũng -2 HS nhắc lại. chính là nội dung chính của bài. - Gv ghi nội dung chính lên bảng: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu v rất khác với người lớn. * Đọc diễn cảm: -Giới thiệu đoạn văn cần đọc: -Luyện đọc trong nhóm. -Làm sao mặt trăng lại chiếu sáng trên trời trong khi nó đang nằm trên cổ công chúa nhỉ? -3 cặp HS đọc. Chú hề hỏi. -Công chúa nhìn chú hề, mỉm cười: -Khi ta mất một chiếc răng, chiếc mới sẽ mọc ngay vào chỗ ấy. Khi ta cắt những bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên, có đúng không nào? Chú hề vội tiếp lời: -Tất nhiên rồi, khi một con hươu bị mất sừng, cái sừng mới sẽ mọc ra. Sau khi đêm thay thế cho ngày, ngày lại thế chỗ của đêm. -Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ đều như vậy…/-.

<span class='text_page_counter'>(224)</span> Giọng công chúa nhỏ dần, nhỏ dần. Nàng đã ngủ. -Tổ chức cho HS đọc phân vai. -Yêu cầu 3 HS đọc phân vai (chú hề, công chúa, người -3 HS phân vai, cả lớp theo dõi, tìm ra cách dẫn chuyện). đọc. -Nhận xét giọng đọc và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò: -Hỏi: +Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? + Em thích nhân vật nào trong chuyện? Vì sao? GDTT: Những nét ngây thơ của trẻ em thật đáng yêu, nên có khi người lớn cũng phải chấp nhận những câu không bao giờ có. -Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sao. -Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN. ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu:  Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức nhận biết mỗi đoạn văn.  Xây dựng đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.  Đoạn văn miêu tả chân thực, giàu cảm xúc, sáng tạo khi dùng từ. II. Đồ dùng dạy học:  Bài văn Cây bút máy viết sẵn trên bảng lớp. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Ổn định 2. KTBC: -Trả bài viết: Tả một đồ chơi mà emthích. -Nhận xét chung về cách viết văn của HS. 3 Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hỏi: Bài văn miêu tả gồm có những phần nào? -Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu kĩ hơn về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. Lớp chúng ta cùng thi đua xem bạn nào viết văn hay nhất. b) Tìm hiểu ví dụ: Nhận xét 1,2,3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Gọi HS đọc bài Cái cối tân trang 143, 144, SGK. Yêu cầu HS theo dõi trao đổi và trả lời câu hỏi. -Gọi HS trình bày, mỗi HS chỉ nói về một đoạn. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. +Đoạn 1: (mở bài): Cái cối xinh xinh … đến gian nhà trống. (Giới thiệu về cái cối được tả trong bài). +Đoạn 2: (Thân bài): U gọi nó là cái cối tân…đến cối kêu ù ù. (Tả hình dáng bên ngoài của cái cối). Đoạn 3: (Thân bài):Chọn được ngày lành tháng tốt … đến vui cả xóm. (Tả hoạt động của cái cối). +Đoạn 4: (Kết bài): Cái cối xay cũng như … đến dõi theo từng bước anh đi. (Nêu cảm nghĩ về cái cối). -Hỏi: Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế nào? +Nhờ đâu em nhận biết được đoạn văn có mấy đoạn. * Ghi nhớ: -Gọi HS đọc nội dung phần ghi nhớ. * Luyện tập: Bài 1:. Hoạt động của trò Hát HS nghe. -Bài văn miêu tả gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.. -1 HS đọc thành tiếng. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp teo dõi, trao đổi, dùng bút chì đánh dấu các đoạn văn và tìm nội dung chính của mỗi đoạn văn. -Lần lượt trình bày.. -Đoạn văn miêu tả đồ vật thường giới thiệu về đồ vật được tả, tả hình dáng, hoạt động của đồ vật đó hay nêu cảm nghĩ của tác giả về đồ vật đó. +Nhờ các dấu chấm xuống dòng để biết.

<span class='text_page_counter'>(225)</span> -Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.. được số đoạn trong bài văn.. -Yêu cầu HS thảo luận suy nghĩ và tự làm bài. -Gọi HS trình bày. -Sau mỗi HS trình bày, GV nhận xét, bổ sung, kết luận về câu trả lời đúng. a. Bài văn gồm có 4 đoạn: +Đoạn 1: Hồi học lớp 2…đến một cây bút máy bằng nhựa. +Đoạn 2: Cây bút dài gần 1 gang tay… đến bằng sắt mạ bóng loáng. +Đoạn 3: Mở nắp ra, em thấy ngòi bút… đến trước khi cất vào cặp. +Đoạn 4: Đã mấy tháng rồi …đến bác nông dân cày trên đồng ruộng. b. Đoạn 2: Tả hình dáng của cây bút. c. Đoạn 3: Tả cái ngòi bút. d. Trong đọan 3: -Câu mở đoạn:Mở nắp ra, em thấy ngòi bút sáng loáng, hình lá tre, có mấy chữ rất nhỏ không rõ. -Câu kết đoạn:Rồi em tra nắp bút cho ngòi khỏi bị toè trước khi cất vào cặp. -Đoạn văn tả cái ngòi bút, công dụng của nó, cách bạn HS sử dụng ngòi bút. Bài 2: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài, GV nhắc HS. +Chỉ viết đoạn văn tả bao quát chiếc bút, không tả chi tiết từng bộ phận, không viết hết bài. +Quan sát kĩ về: Hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo, những đặt điểm riêng mà cây bút của em không giống cái bút của bạn. +Khi tả, cần bộc lộ cảm xúc, tình cảm của mình đối với cây bút. -Gọi HS trình bày, GV chú ý chữa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS và cho điểm đối với những HS viết tốt. 4. Củng cố, dặn dò: -Hỏi: Mỗi đoạn văn miêu tả có những ý nghĩa gì? +Khi viết mỗi đoạn văn cần chú ý điều gì? -Dặn HS về nhà hoàn thành tiếp BT2 và quan sát kĩ chiếc cặp sách của em. -Nhận xét tiết học.. -3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. -2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung và yêu cầu của bài. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, dùng bút chì đánh dấu vào PBT. -Tiếp nối nhau thực hiện từng yêu cầu. -Lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng. -Lắng nghe. - HS Tự viết bài.. - 5 HS trình bày. -Hs trả lời -HS nghe. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. Mục tiêu:  Hiểu ý nghĩa trong câu kể Ai làm gì?  Hiểu vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? thường do động từ hay cụm động từ đảm nhiệm.  Sử dụng câu kể Ai làm gì? một cách linh hoạt sánh tạo khi nói hoặc viết. II. Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ viết sẵn đoạn văn BT1 phần nhận xét.  Bảng phụ viết sẵn đoạn văn BT2 phần luyện tập. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Ổn định. Hoạt động của trò Hát.

<span class='text_page_counter'>(226)</span> 2. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS đặt 2 câu kể theo kiểu Ai làm gì? -Gọi HS trả lời câu hỏi: Câu kể Ai làm gì? thường có nhữg bộ phận nào? -Gọi HS đọc lại đoạn văn BT3. -Nhận xét câu trả lời đoạn văn và cho điểm HS. -Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng. -Nhận xét và cho điểm HS 3. Bài mới: b) Giới thiệu bài: -Viết lên bảng câu văn: Nam đang đá bóng. -Tìm vị ngữ trong câu trên.. -3 HS lên bảng viết. -1 HS đứng tại chỗ đọc. -2 HS đọc đoạn văn. -Nhận xét câu bạn đặt trên bảng.. -Đọc câu văn. Nam / đang đá bóng. VN -Xác định từ loại của vị ngữ trong câu. -Vị ngữ trong câu là động từ. -Tiết học hôm nay các em sẽ hiểu được ý nghĩa, loại từ của -Lắng nghe. vị ngữ trong câu Ai làm gì? b) Tìm hiểu ví dụ: -Gọi HS đọc đoạn 1. -1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS suy nghĩ, trao đổi và làm bài tập. -Trao đổi, thảo luận cặp đôi. Nhận xét 1: -Yêu cầu HS tự làm bài. -1 HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào PBT. -Gọi HS nhận xét chữa bài. -Nhận xét bổ sung bài bạn làm trên -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. bảng. -Đọc lại các câu kể: 1. Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. 2. Người các buôn làng kéo về nườm nượp. 3. Mấy thanh niên khua chiêng rộn ràng. -Các câu 4,5,6 cũng là câu kể nhưng thuộc kiểu câu Ai thế nào? Các em sẽ được học kĩ ở tiết sau. Nhận xét 2: -1 HS lên làm bảng lớp, cả lớp làm -Yêu cầu HS tự làm bài. bằng bút chì vào PBT của NX 1. -Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. 1. Hàng trăm con voi / đang tiến về bãi. VN -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 2. Người các buôn làng / kéo về nườm nượp. VN 3.Mấy thanh niên / khua chiêng rôn ràng. VN -Lắng nghe. +Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của người, của vật -1 HS đọc thành tiếng. -Vị ngữ trong câu trên do động từ và trong câu. các từ kèm theo nó (cụm động từ ) tạo Nhận xét 3: thành. +Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì? -Lắng nghe. +Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Nêu lên hoạt động của con người, của vật (đồ vật, cây cối được nhân hoá) Nhận xét 4: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Gọi HS trả lời và nhận xét. -Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Có thể là động từ hoặc động từ kèm theo các từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm từ..

<span class='text_page_counter'>(227)</span> -Hỏi: Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì? * Ghi nhớ: -Gọi HS đọc phần ghi nhớ.. -Phát biểu theo ý hiểu. -3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. -Tự do đặt câu: +Bà em đang quét sân. +Cả lớp em đang làm bài tập toán. +Con mèo đang nằm dài sưởi nắng.. -Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì?. -1 HS đọc thành tiếng. * Luyện tập: -Hoạt động theo cặp. Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Phát giấy và bút dạ cho 2 nhóm hS. HS làm bài trong -Bổ sung hoàn thành phiếu. nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. -Chữa bài -Gọi HS nhận xét, bổ sung phiếu. +Thanh niên / đeo gùi vào rừng. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. VN +Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước. VN +Em nhỏ / đùa vui trước nhà sàn. VN +Các bà, các chị / sửa soạn khung cửi. VN -1 HS đọc thành tiếng. -1 HS lên bảng nối, HS khác làm bài vào PBT. -Nhận xét, chữa bài trên bảng. -Chữa bài +Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng. +Bà em kể chuyện cổ tích. +Bộ đội giúp dân gặt lúa. -1 HS đọc thành tiếng.. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS nhận xét, chữa bài làm trên bảng. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. -Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì? Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. +Trong tranh, những ai đang làm gì? -Yêu cầu HS tự làm bài, GV khuyến khích HS viết thành đoạn văn vì trong tranh chỉ hoạt động của các bạn HS trong giờ ra chơi. -Gọi HS đọc bài làm. GV chữa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm HS viết tốt. Ví dụ: Trong giờ ra chơi, sân trường trở nên náo nhiệt. Dưới bóng mát của các cây bàng, mấy bạn đang túm tụm đọc truyện. Giữa sân, các bạn nam chơi đá cầu. Cạnh đó, mấy bạn nữ chơi nhảy dây. 4. Củng cố, dặn dò: -Hỏi: Trong câu kể Ai làm gì? Vị ngữ do từ loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì? -Dặn HS về nhà viết tiếp đoạn văn bài 3 và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học.. -1 HS đọc thành tiếng. -Quan sát và trả lời câu hỏi. -Trong tranh các bạn nam đang đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây. Dưới bóng cây, mấy bạn nam đang đọc báo. -Tự làm bài. -3 HS trình bày.. TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN.

<span class='text_page_counter'>(228)</span> MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu:  Biết xác định đoạn văn thuộc phần nào của đoạn văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn.  Viết đoạn văn miêu tả đồ vật chân thực, sinh động, giàu cảm xúc, sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học:  Đoạn văn tả chiếc cặp trong BT1 viết sẵn trên bảng lớp. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Ổn định 2. KTBC -Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ của tiết trước. -Gọi HS đọc đoạn tả bao quát chiếc bút của em. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Tiết học hôm nay các em sẽ được luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật. Với đề bài là miêu tả chiếc cặp. b) Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi và thực hiện yêu cầu.. Hoạt động của trò Hát -2 HS đọc thuộc lòng. -2 HS đọc bài văn của mình.. -Lắng nghe.. -1 HS đọc. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu -Gọi HS trình bày và nhận xét. Sau mỗi phần GV kết hỏi. luận, chốt lời giải đúng. -Tiếp nối trình bày nhận xét. a. Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả. b. Đoạn 1: Đó là chiếc cặp màu đỏ tươi… đến sáng long lanh. (Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp) +Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt … đến đeo chiếc ba lô. (Tả quai cặp và dây đeo). +Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy … đến và thước kẻ. (Tả cấu tạo bên trong của cặp). c. Nội dung miêu tả của từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ: +Đoạn 1: Màu đỏ tươi… +Đoạn 2: Quai cặp … +Đoạn 3: Mở cặp ra… Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý. -Yêu cầu HS quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài, chú ý nhắc HS: -1 HS đọc thành tiếng. +Chỉ viết một đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài -Quan sát cặp, nghe GV gợi ý và tự làm bài. của cặp (không phải cả bài, không phải bên trong). +Nên viết theo các gợi ý. +Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả để nó không giống chiếc cặp của bạn khác. +Khi viết chú ý bộc lộ cảm xúc của mình. -Gọi HS trình bày. GV sữa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm những HS viết tốt. Bài 3: Gọi Hs đọc yêu cầu của bài và gợi ý GV nhắc HS lưu ý chỉ viết một đoạn tả bên trong chiếc - 5 HS trình bày. cặp 4. Củng cố, dặn dò: -Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn: Tả chiếc cặp sách -Hs đọc của em hoặc của bạn em. -HS làm -Nhận xét tiết học -Hs lắng nghe Tuần 18.

<span class='text_page_counter'>(229)</span> TẬP ĐỌC:. ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 1) I. Mục tiêu:  Kiểm tra đọc – hiểu -Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17, các bài học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17. -Kĩ năng đọc thành tiếng: Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/ phút biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. -Kĩ năng đọc- hiểu: Trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc.  Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. II. Đồ dùng dạy học:  Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu.  Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT 2 và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Ổn định: Hát 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Trong tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm tra lấy -HS lắng nghe. điểm học kì I. b)Kiểm tra tập đọc: -Cho HS lên bảng gấp thăm bài đọc. -Lần lượt từng HS gắp thăm bài, HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS lên gắp thăm yêu cầu. -Đọc và trả lời câu hỏi. -Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Theo dõi và nhận xét. -Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi. -Cho điểm trực tiếp HS (theo hướng dẫn của Bộ giáo dục và Đào tạo). -Chú ý: Tuỳ theo chất lượng và số lượng HS của lớp mà GV quyết định số lượng HS được kiểm tra đọc. Những HS chưa đạt yêu cầu GV không lấy điểm mà dặn HS về nhà chuẩn bị để kiểm tra vào tiết sau. Nội dung này được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5, 6. c) Lập bảng tổng kết: -Các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. -Gọi HS đọc yêu cầu. +Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai chủ -1 HS đọc thành tiếng. điểm trên ? +Bài tập đọc: Ông trạng thả diều / “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi / Vẽ trứng / Người tìm đường lên các vì sao / Văn hay chữ tốt / Chú Đất Nung / Trong quán ăn “Ba cá bống” / Rất -Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm. GV đi giúp đỡ nhiều mặt trăng /. các nhóm gặp khó khăn. -4 HS đọc thầm lại các truyện kể, trao đổi và làm -Nhóm xong trước dán phiếu trên bảng, đọc phiếu bài. các nhóm khác, nhận xét, bổ sung. -Cử đại diện dán phiếu, đọc phiếu. Các nhóm -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. khác nhận xét, bổ sung. -Chữa bài (nếu sai). Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Ông trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà Nguyễn Hiền hiếu học. “Vua tàu thuỷ” Bạch Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, Bạch Thái Bưởi Thái Bưởi nhờ có chí, đã làm nên nghiệp lớn. Vẽ trứng Xuân Yến Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì Lê-ô -nác-đô đa Vin-xi khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại. Người tìm đường lên Lê Quang Long Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi Xi-ôn-cốp-xki các vì sao Phạm Ngọc ước mơ, đã tìm được đường lên.

<span class='text_page_counter'>(230)</span> Toàn Văn hay chữ tốt Chú Đất Nung (phần 1-2). Nguyễn Kiên. Trong quán ăn “Ba cá A-lếch-xâybống” Tôn-xtôi. các vì sao. Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ hai kẻ độc ác. Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn.. Rất nhiều mặt trăng Phơ-bơ (phần 1-2) 3.Củng cố, dặn dò: -Dặn HS về nhà đọc các bài tập và học thuộc lòng, chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học.. Cao Bá Quát Chú Đất Nung. Bu-ra-ti-nô Công chúa nhỏ. KỂ CHUYỆN. ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 2) I. Mục tiêu:  Kiểm tra đọc –hiểu –Yêu cầu như ở tiết 1.  Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của hS về nhân vật.  Sử dụng các thành ngữ, tục ngữ phù hợp với các tình huống cụ thể. II. Đồ dùng dạy học:  Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (như ở tiết 1). III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Ổn định 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng. b) Kiểm tra đọc: -Tiến hành tương tự như ở tiết 1. c) Ôn tập về kĩ năng đặt câu: -Gọi HS đặt yêu cầu và mẫu. -Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. -Nhận xét, khen ngợi những HS đặt câu đúng hay.. Hoạt động của trò Hát. -1 HS đọc thành tiếng. -Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt. Ví dụ: a) Từ xưa đến nay, nước ta chưa có người nào đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi như Nguyễn Hiền./ Nguyễn Hiền đã thành đạt nhờ thông minh và ý chí vượt khó rất cao./ Nhờ thông minh, ham học và có chí, Nguyễn Hiền trở thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta./… b) Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì vẽ hàng trăm lần quả trứng mới thành danh hoạ./ Lêô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành danh hoạ nổi tiếng thế giới nhờ thiên tài và khổ công rèn luyện./… c) Xi-ôn-cốp-xki là người đầu tiên ở nước Nga tìm cách bay vào vũ trụ./ Xi-ôn-cốp-xki đã đạt được ước mơ từ thuở nhỏ nhờ tài năng và nghị luật phi thường./… d) Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ./ Nhờ khổ công luyện tập, từ một người viết chữ rất xấu, Cao Bá Quát nổi danh là người viết chữ đẹp. e) Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn./ Bạch Thái Bưởi đã trở thành anh hùng kinh tế nhờ tài năng kinh doanh và ý chí.

<span class='text_page_counter'>(231)</span> vươn lên, thất bại không nản./…. d) Sử dụng thành ngữ, tục ngữ: -Gọi HS đọc yêu cầu BT 3. -Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi và viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở. -Gọi HS trình bày và nhận xét. -Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng. * Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao. -Có chí thì nên. -Có công mài sắt, có ngày nên kim. -Người có chí thì nên. Nhà có nền thì vững. * Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn ? -Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. -Lửa thử vàng, gian nan thử sức. -Thất bại là mẹ thành công. -Thua keo này, bày keo khác. * Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác ? -Ai ơi đã quyết thì hành. Đã đan thì lận tròn vành mới thôi ! -Hãy lo bền chí câu cua. Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai ! -Đứng núi này trông núi nọ. Chú ý: +Nếu còn thời gian, GV có thể cho HS tập nói cả câu khuyên bạn trong đó có sử dụng thành ngữ phù hợp với nội dung. +Nhận xét, cho điểm HS nói tốt. 3. Củng cố, dặn dò: -Dặn HS ghi nhớ các thành ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học.. -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và viết các thành ngữ, tục ngữ. -HS trình bày, nhận xét.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 3) I. Mục tiêu:  Kiểm tra đọc, yêu cầu như tiết 1.  Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học:  Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1).  Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về hai cách mở bài trang 113 và hai cách kết bài trang 122 / SGK. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1.Ổn định 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu tiết học và ghi sẵn bài lên bảng. b) Kiểm tra đọc: -Tiến hành tương tự như tiết 1. c) Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện. -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS đọc truyện Ông trạng thả diều. -Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc phần Ghi nhớ trên bảng phụ.. Hoạt động của trò Hát -HS lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. -2 HS nối tiếp nhau đọc. +Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào sự việc mở.

<span class='text_page_counter'>(232)</span> đầu câu chuyện. +Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. +Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục của câu chuyện, có lời bình luận thêm về câu chuyện. +Kết bài không mở rộng: Chỉ cho biết kết -Yêu cầu HS làm việc cá nhân. cục của câu chuyện, không bình luận gì thêm. -Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho -HS viết phần mở bài gián tiếp và kết bài mở điểm HS viết tốt. rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền. -3 đến 5 HS trình bày. Ví dụ: a) Mở bài gián tiếp: Ông cha ta thường nói Có chí thì nên, câu nói đó thật đúng với Nguyễn Hiền- Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất nước ta. Ông phải bỏ học vì nhà nghèo nhưng vì có chí vươn lên ông đã tự học. Câu chuyện như sau: Nước ta có những thành đồng bộc lộ từ nhỏ. Đó là trường hợp của chú bé Nguyễn Hiền. Nhà ông rất nghèo, ông phải bỏ học nhưng vì là người có ý chí vươn lên ông đã tự học và đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi. Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần Nhân Tông. b) Kết bài mở rộng: Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho mọi thế hệ học trò. Chúng ta ai cũng nguyện cố gắng để xứng danh con cháu Nguyễn Hiền Tuổi nhỏ tài cao. Câu chuyện về vị trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta làm em càng thấm thía hơn những lời khuyên của người xưa: Có chí thì nên, Có công mài sắc có ngày nên kim.. 3.Củng cố, dặn dò: -Dặn HS về nhà viết lại BT 2 và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN. ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 4) I. Mục tiêu:  Kiểm tra đọc, hiểu – yêu cầu như tiết 1.  Nghe – viết chính xác, đẹp bài thơ Đôi que đan. II. Đồ dùng dạy học:  Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1). III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng. b) Kiểm tra đọc: -Tiến hành tương tự như tiết 1. c) Nghe-viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung bài thơ: -Đọc bài thơ Đôi que đan. -Yêu cầu HS đọc.. Hoạt động của trò -HS lắng nghe. -HS thực hiện. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng..

<span class='text_page_counter'>(233)</span> -Hỏi: Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì +Những đồ dùng hiện ra từ đôi que đan và hiện ra ? bàn tay của chị em: mũ len, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha. -Theo em hai chị em trong bài là người như thế nào ? +Hai chị em trong bài rất chăm chỉ, yêu * Hướng dẫn viết từ khó thương những người thân trong gia đình. -HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. -Các từ ngữ: mủ, chăm chỉ, giản dị, đỡ * Nghe-viết chính tả ngượng, que tre, ngọc ngà, … * Soát lỗi, chấm bài 3.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét bài viết của HS. -Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ Đôi que đan và chuẩn bị bài sau. TẬP ĐỌC. ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 5) I. Mục tiêu:  Kiểm tra đọc – hiểu – yêu cầu như tiết 1.  Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. I. Đồ dùng dạy học:  Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như ở tiết 1).  Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở BT 2. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1.Ổn định 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng. b) Kiểm tra đọc: -Tiến hành như tiết 1. c) Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. -Gọi HS đọc yêu cầu nội dung. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS chữa bài bổ sung. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn DT DT DT ĐT DT nhỏ. TT Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé DT DT DT TT DT Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, DT DT DT DT DT Phù Lá cổ đeo móng hổ, DT DT DT DT quần áo sặc sỡ đang TT chơi đùa trước sân. ĐT DT -Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. -Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 3.Củng cố, dặn dò: -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học.. Hoạt động của trò Hát -HS lắng nghe. -HS thực hiện. -1 HS đọc thành tiếng. -1 HS làm bảng lớp, HS cả lớp viết cách dòng để gạch chân dưới DT, ĐT, TT. -1 HS nhận xét, chữa bài.. -3 HS lên bảng đặt câu hỏi. Cả lớp làm vào vở. -Nhận xét, chữa bài. -Chữa bài (nếu sai). +Buổi chiều xe làm gì ? +Nắng phố huyện như thế nào ? +Ai đang chơi đùa trước sân ?. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 6).

<span class='text_page_counter'>(234)</span> I. Mục tiêu:  Kiểm tra đọc hiểu- Yêu cầu như tiết 1.  Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật. II. Đồ dùng dạy học:  Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1).  Bảng phụ ghi sẵn phần Ghi nhớ trang 145 và 170, SGK. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1 Ổn định 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bài lên bảng. b) Kiểm tra đọc: -Tiến hành tương tự như tiết 1. c) Ôn luyện về văn miêu tả: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ trên bảng phụ. -Yêu cầu HS tự làm bài, GV nhắc nhở HS. +Đây là bài văn miêu tả đồ vật. +Hãy quan sát thật kĩ chiếc bút, tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với bút của bạn khác. +Không nên tả quá chi tiết, rờm rà. -Gọi HS trình bày, GV ghi nhanh ý chính của dàn ý lên bảng. 1.Mở bài: Giới thiệu cây bút: được tặng nhân dịp năm học mới, (do ông tặng nhân dịp sinh nhật, …) 2.Thân bài: -Tả bao quát bên ngoài. +Hình dạng thon, mảnh, tròn như cái đũa, vát ở trên, … +Chất liệu: bằng sắt (nhựa, gỗ) rất vừa tay. +Màu nâu đen (xanh, đỏ, …) không lẫn với bút của ai. +Nắp bút cũng bằng sắt (nhựa, gỗ), đậy rất kín. +Hoa văn trang trí là hình chiếc lá tre (siêu nhân, em bé, con gấu, …) +Cái cài bằng thép trắng (nhựa xanh, nhựa đỏ) -Tả bên trong: +Ngòi bút rất thanh, sáng loáng. +Nét trơn đều, (thanh đậm). 3. Kết bài: Tình cảm của mình với chiếc bút. -Gọi HS đọc phần mở bài và kết bài. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS.. 3.Củng cố, dặn dò: -Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn tả cây bút. -Nhận xét tiết học.. Hoạt động của trò Hát -HS lắng nghe. -HS thực hiện. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. -1 HS đọc thành tiếng. -Tự lập dàn ý, viết mở bài, kết thúc.. -3 HS trình bày.. -3 HS trình bày. Ví dụ: 1. Mở bài gián tiếp:  Có một người bạn luôn bên em mỗi ngày, luôn chứng kiến những buồn vui trong học tập của em, đó là chiếc bút máy màu xanh. Đây là món quà em được bố tặng cho khi vào năm học mới.  Sách, vở, bút, mực, … là những người bạn giúp ta trong học tập. Trong những người bạn ấy, tôi muốn kể về cây bút thân thiết, mấy năm nay chưa bao giờ rời xa tôi. 2. Kết bài mở rộng: Em luôn giữ gìn cây bút cẩn thận, không bao giờ bỏ quên hay quên vặn nắp. Em luôn cảm thấy có bố em ở bên mình, động viên em học tập..

<span class='text_page_counter'>(235)</span> CHÍNH TẢ. ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 7) Kiểm tra đọc – hiểu, luyện từ và câu. GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường TẬP LÀM VĂN. ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 8) Kiểm tra chính tả, tập làm văn. GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường..

<span class='text_page_counter'>(236)</span>

×