Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

giao an 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.17 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Khối 4 Tuần :31 Năm học: 2010 – 2011 THỨ TIẾT. HAI 4/4. BA 5/4. TƯ 6/4. NĂM 7/4. SÁU 8/4. 31 61 151 31 152 31 61 61 31 61 31 62 31 62 154 62 31 62 62 155 31. Duyệt BGH. MÔN Chào cờ Đạo đức Tập đọc Toán Lịch sử Thể dục Toán Chính tả. TÊN BÀI DẠY Bảo vệ môi trường (T2) Ang_co_var Thực hành (TT) Nhà Nguyễn thành lập. On tập về số TN N-v: Nghe lời chim nói Luyện từ & câu Thêm trạng ngữ cho câu Khoa học Trao đổi chất ở thực vật Toán On tập về số tự nhiên Địa lý Thành phố Đà Nẵng Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Tập đọc Con chuồn chuồn nước Kỹ thuật Lắp ô tô tải Thể dục Tập làm văn Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật Toán On tập về số tự nhiên Luyện từ & câu Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu Mĩ thuật VTM: Mẫu dạng hình trụ và hình cầu Khoa học Động vật cần gì để sống ? Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật Toán On tập về các phép tính với số TN Âm nhạc On tập 2 bài tập đọc nhạc số7 và số 8. Khối Trưởng. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 31 Thứ hai, ngày 4 tháng 4 năm 2011.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 2 ) I – MỤC TIÊU: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc phù hợp với khả năng. GDBVMT:- Sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của học sinh. - Những việc HS càn làm để BVMT ở nhà, ở lớp học, trường học và nơi công cộng. II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục: -KN đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động BVMT ở nhà, ở trường. III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực: - Đóng vai. - Thảo luận IV/ Phương tiện dạy học:: - Các tấm bìa màu : xanh , đỏ , trắng .. V/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV 1- Khám phá:. - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Kết nối. Hoạt động 1 : Tập làm nhà “Tiên tri” (Bài tập 2, SGK) Mục tiêu: biết cách sử lý tình huống và ứng sử. - Chia HS thành các nhóm . - Đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng : a) Các loại cá , tôm bị tuyệt diệt , ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này . b) Thực phẩm không an toàn , ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước . c) Gây ra hạn hán , lũ lụt , hoả hoạn , xói mòn đất , sạt núi , giảm lượng nước ngầm dự trữ … d) Làm ô nhiễm nguồn nước , động vật dưới nước bị chết . đ) Làm ô nhiễm không khí ( bụi , tiếng ồn ). e) Làm ô nhiễm nguồn nước , không khí . c - Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến của em ( Bài tập 3 , SGK ) - Kết luận về đáp án đúng : a) Không tán thành b) Không tán thành c) tán thành. Hoạt động của GV. - Mỗi nhóm nhận một tình huống thảo luận và tìm cách xử lí. - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến .. - Làm việc theo từng đôi một ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> d) Tán thành g) Tán thành d - Hoạt động 4 : Xử lí tình huống ( Bài tập 4 , SGK ) - Chia HS thành các nhóm . - Nhận xét cách xử lí của từng nhóm và đưa ra những cách xử lí có thể như sau : a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác . b) Đề nghị giảm âm thanh . c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng . 3. Luyện tập: Dự án “ Tình nguyện xanh” - Chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm : + Nhóm 1 : Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm / phố , những hoạt động bảo vệ môi trường , những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết . + Nhóm 2 : Tương tự với môi trường trường học . + Nhóm 3 : Tương tự đối với môi trường lớp học . - Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm. => Kết luận : Nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường . 3. Vận dụng: - Đọc ghi nhớ trong SGK . - Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.. - Từng nhóm nhận một nhiệm vụ , thảo luận và tìm cách xử lí . - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .. - Từng nhóm thảo luận . - Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến.. TẬP ĐỌC ĂNG – CO VÁT Theo Những kì quan thế giới.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I – MỤC TIÊU: - Biết đọc diên cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. (trả lời được các CH trong SGK) - GDBVMT: Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu các cảnh đẹp và kính phục tài năng của con người II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục: -Xác định giá trị tôn trọng công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Campu-chia - Suy nghĩ sang tạo. -Lắng nghe tích cực III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực: - Thảo luận chia sẻ - Trình bày 1 phút. - Trình bày ý kiến cá nhân IV/ Phương tiện dạy học:: - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa ( nếu có ) - Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. V/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của GV - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : 1. Khám phá: Giới thiệu bài mới. 2. Kết nối: Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc. Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài văn. - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - HS khá giỏi đọc toàn bài . - Đọc diễn cảm cả bài. - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . - 1,2 HS đọc cả bài . Mục tiêu: biết Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc - HS đọc thầm phần chú giải từ và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. mới. * Đoạn 1 : 2 dòng đầu - Ang – co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ? - HS đọc thầm – thảo luận nhóm * Đoạn 2 : … kín khít như xây gạch vữa. trả lời câu hỏi . - Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? - Ang – co Vát được xây dựng ở Cam-pu – chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai. + Gồm ba tầng với những ngọn - Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ? tháp lớn , ba tầng hành lang dài gần 1500 mét. + Có 398 gian phòng. - Những tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. - Những bức tường buồng nhẵn.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Đoạn 3 : phần còn lại. - Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì đẹp ?. => Nêu đại ý của bài ? 3. Luyện tập : Đọc diễn cảm. Mục tiêu: đọc diên cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi. - GV đọc diễn cảm đoạn Lúc hoàng hôn….từ các ngách... như mặt ghế đá , đượv ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. - Vào lúc hoàng hôn Ang – co Vát thật huy hoàng . + Anh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền . + Những ngon tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt . + Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi , thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng , khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách . - HS nêu. 4. Vận dụng: * GDBVMT: Yêu thích vẻ đẹp của thiên nhiên công trình kiến trúc tuyệt diệu của đất nước Cam - pu - chia.. - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn . - Chuẩn bị : Con chuồn chuồn nước.. - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.. TOÁN THỰC HÀNH (tiếp theo) I – MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.. II – CHUẨN BỊ: - Thước dây cuộn (hoặc đoạn dây có ghi mét) - Phiếu thực hành (trong VBT) III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Hoạt động 1: Thực hành. Mục tiêu: Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. Yêu cầu: Từ độ dài thực tế (đoạn thẳng AB ) trên mặt đất 20 mét, em hãy vẽ đoạn thẳng trên giấy theo tỉ lệ 1 : 400 Gợi ý thực hiện: Trước hết tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB (cm) Đổi 20 m = 2000 cm. Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm) Thực hành: Bài 1: Chiều dài của bảng là 3m, hãy vẽ trên bản đồ theo tỉ lệ 1 : 50 . Đổi 3m = 300 cm Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6 (cm) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm. Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài tập 1 Đổi 8 m = 800 cm, 6 m = 600 cm Tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật và vẽ hình. 3 – Kết luận: Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên Làm bài trong SGK. Hoạt động của GV HS sửa bài HS nhận xét HS thực hành. HS thực hành vẽ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> LỊCH SỬ NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I – MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: + Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ơ Phú Xuân (huế). - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị: + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoang hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi viẹc hệ trọng trong nước. + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc...) + Ban hành bộ lực Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối. II – CHUẨN BỊ: - Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn) III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Hoạt động1: Hoạt động cá nhân. Mục tiêu: biết được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn. Yêu cầu HS thảo luận : Nhà Nguyễn ra đời vào hoàn cảnh nào? => Sau khi vua Quang Trung mất , lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu , Nguyễn Anh đã đam quân tấn công , lật đổ nhà Tây Sơn . - Trình bày thêm về sự tàn sát của của Nguyễn ánh đối với những người tham gia khởi nghĩa Tây Sơn . - Nguyễn ánh lên ngôi hoàng đế lấy niên hiệu là Gia Long , chọn Huế làm kinh đô . Từ năm 1802 đến năm 1858 , nhà Nguyễn trải qua các đời vua : Gia Long , Minh Mạng , Thiệ Trị , Tự Đức . Hoạt động 2: Hoạt động nhóm. Mục tiêu: Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn. GV cung cấp thêm một số điểm trong bộ luật Gia Long: Gia Long đặt lệ “tứ bất” (nhưng không ghi thành văn) tức là: không đặt tể tướng, không lập hoàng hậu, không lấy trạng nguyên trong thi cử, không phong tước vương cho người ngoài họ vua Các vua nhà Nguyễn bảo vệ quyền lợi của mình bằng bộ luật hà khắc nào? Vì sao các vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ. Hoạt động của GV. HS đọc đoạn: “Năm 1792.. Tự Đức” HS trả lời. Các tổ lên thi đua chọn đúng thứ tự các đời vua đầu nhà Nguyễn (Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức) HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại diện lên báo cáo. => Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành trong tay và bảo vệ ngai vàng của mình ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> quyền lợi của mình cho ai? Từ việc đặt luật pháp, thay đổi các cơ quan, đến việc tổ chức các kì thi Hội do ai làm? Để bảo vệ uy quyền tuyệt đối của nhà vua, các vua triều Nguyễn đã đặt ra các hình phạt như thế nào? 3 – Kết luận: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK Tìm đọc: Các vua đời nhà Nguyễn Chuẩn bị bài: Kinh thành Huế. Thứ ba, ngày 05 tháng 04 năm 2011. TOÁN ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I – MỤC TIÊU: - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong một số cụ thể. - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. II – CHUẨN BỊ: SGK, bảng phụ. III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Hoạt động1: Thực hành. Mục tiêu: Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. Bài tập 1: Củng cố về cách đọc, viết số & cấu tạo thập phân của một số GV hướng dẫn HS làm câu mẫu Bài tập 2: Yêu cầu HS tự làm Bài tập 3: - Củng cố việc nhận biết vị trí của từng chữ số theo hàng & lớp. - Yêu cầu HS nhắc lại: Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu gồm những hàng nào? Bài tập 4: HS tự làm và chữa bài. Bài tập 5: Yêu cầu HS viết số thích hợp vào chỗ trống. 3 – Kết luận: Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên (tt) Làm bài trong SGK. Hoạt động của GV HS sửa bài HS nhận xét. HS nêu lại mẫu HS làm bài HS sửa HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả. HS làm bài HS sửa bài.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> CHÍNH TẢ NGHE LỜI CHIM NÓI I – MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài CT; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a / b, hoặc (3) a / b, BT do GV soạn. - GDBVMT: Giáo dục các em có ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và cuộc. II – CHUẨN BỊ: - Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2 a/2b. - Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT3a/3b. III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết. Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài ching1 tả. a. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài bài thơ 5 chữ. Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 2: Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả. Mục tiêu: Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ. HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3b. Giáo viên giao việc Cả lớp làm bài tập HS trình bày kết quả bài tập Bài tập 2b: HS thi tìm từ láy có thanh hỏi, thanh ngã. (HS tìm khoảng 15 từ) Bài tập 3b: Ở nước Nga – cũng – cảm giác – cả thế giới. Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 3 – Kết luận: HS nhắc lại nội dung học tập Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) Nhận xét tiết học, làm VBT 2a và 3a, chuẩn bị tiết 32.. Hoạt động của GV. HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm HS viết bảng con HS nghe. HS viết chính tả. HS dò bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập. Cả lớp đọc thầm HS làm bài HS trình bày kết quả bài làm. HS ghi lời giải đúng vào vở..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I – MỤC TIÊU: - Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ)..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2). II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục: - Suy nghĩ sang tạo. -Lắng nghe tích cực III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực: - Thảo luận chia sẻ - Trình bày 1 phút. - Trình bày ý kiến cá nhân IV/ Phương tiện dạy học:: - Bảng phụ viết các câu văn ở BT1 (phần luyện tập). V/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của GV - Kiểm tra bài cũ : 1- Khám phá:. Giới thiệu bài mới. 2- Kết nối: Hoạt động 1: Nhận xét. Mục tiêu: Hiểu được thế nào là trạng ngữ. Ba HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1,2,3 Cả lớp suy nghĩ phát biểu ý kiến. HS đọc GV chốt lại: Câu b có thêm bộ phận được in nghiêng. HS phát biểu Đặt câu hỏi cho phần in nghiêng. Vì sao I-ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng? Khi nào I-ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng? Tác dụng của phần in nghiêng: Nêu nguyên nhân và thời gian. Hoạt động 2: Ghi nhớ. Hai HS đọc ghi nhớ. HS đọc ghi nhớ. 3. Luyện tập: Mục tiêu: Nhận diện được trạng ngữ trong câu. Bài tập 1: HS đọc yêu cầu HS đọc yêu cầu và làm vào VBT HS phát biểu ý kiến. Nhắc HS lưu ý: bộ phận trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì? GV chốt lại trạng ngữ: Ngày xưa. Trong vườn. Từ tờ mờ sáng.Vì vậy, mỗi năm. Bài tập 2: HS thực hành viết một đoạn văn ngắn về một lần đi chơi xa, HS làm bài trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ. HS nối tiếp nhau đọc bài. HS đổi nhau sửa bài. GV theo dõi, nhận xét 4. Vận dụng: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> KHOA HỌC TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I – MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác,... - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ. II – CHUẨN BỊ: - Hình trang 122,123 SGK. - Giấy A 0 bút vẽ dùng trong nhóm. III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Hoạt động 1:Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật. Mục tiêu: biết thực vật lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống. -Yêu cầu hs qua sát hình 1 trang 122 SGK.. -Kể tên những yếu tố cây thường xuyên lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống. -Quá trình trên gọi là gì? Kết luận: Thực vật pải thường xuyên lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, nước khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí các-bô-níc, chất khoáng khác….Quá trình đoá được gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật với môi trường. Hoạt động 2:Thực vật vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật . Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. -Chia nhóm, phát giấy bút vẽ cho các nhóm. 3 – Kết luận: Thế nào là quá trình “Trao đổi chất ở thực vật”? Dặn dò:Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.. Hoạt động của GV. -Quan sát và thực hiện các yêu cầu: +Kể tên những gì được vẽ trong hình. +Phát hiện những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với đời sống của cây(ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất) có trong hình. +Phát hiện những yéu tố còn thiếu để bổ sung.. -Các nhóm vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. -Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thứ tư, ngày 06 tháng 04 năm 2011. TOÁN ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I – MỤC TIÊU: - So sánh được các số có đến sáu chữ số. - Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. II – CHUẨN BỊ: SGK, bảng phụ III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Hoạt động1: Thực hành. Mục tiêu: Biết so sánh được các số có đến sáu chữ số. + Bài tập 1: Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu cách so sánh hai số. + Bài tập 2: So sánh rồi xếp thứ tự từ bé đến lớn. HS làm vào vở + Bài tập 3: So sánh rồi xếp thứ tự từ lớn đến bé. HS làm vào vở. + Bài tập 4: HS làm bảng con. + Bài 5: HS tự làm rồi chữa bài. Hướng dẫn cách giải: Ví dụ: Các số chẵn lớn hơn 57 và bé hơn 62 là: 58; 60 Vậy x là : 58 ; 60 Yêu cầu HS tự làm 3 – Kết luận: Nhận xét chung tiết học. Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên (tt) Làm bài trong SGK. Hoạt động của GV HS sửa bài HS nhận xét. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ĐỊA LÝ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG I – MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung. + Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông. + Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch. + Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ). II – CHUẨN BỊ: -Bản đồ hành chính Việt Nam. -Một số hình ảnh về thành phố Đà Nẵng. - Lược đồ hình 1 bài 24. III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Hoạt động1: Hoạt động nhóm đôi. Mục tiêu: biết được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng. GV yêu cầu HS làm bài tập trong SGK, nêu được: + Tên, vị trí của tỉnh địa phương em trên bản đồ? + Vị trí của Đà Nẵng, xác định hướng đi, tên địa phương đến Đà Nẵng theo bản đồ hành chính Việt Nam + Đà Nẵng có những cảng gì? + Nhận xét tàu đỗ ở cảng Tiên Sa?. Hoạt động của GV. Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải Vân, trên cửa sông Hàn & bên vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà. Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông Hàn gần nhau. Cảng biển – tàu lớn chở nhiều hàng. Vị trí ở ven biển, ngay cửa sông Hàn; có cảng biển Tiên Sa với tàu cập bến rất lớn; hàng chuyển chở bằng tàu biển có nhiều loại.. GV yêu cầu HS liên hệ để giải thích vì sao Đà Nẵng lại là thành phố cảng biển? Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm . Mục tiêu: biết Đà Nẵng là thành phố cảng lớn. GV yêu cầu HS kể tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển ở Đà Nẵng? Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân. Mục tiêu: biết Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch. HS quan sát hình 1 và cho biết những điểm nào của Đà Nẵng thu hút khách du lịch ? nằm ở đâu? Nêu một số điểm du lịch khác? Lí do Đà Nẵng thu hút khách du lịch? 3 – Kết luận: GV yêu cầu vài HS kể về lí do Đà Nẵng trở thành cảng biển? Chuẩn bị bài: Biển đông & các đảo.. Ô tô, máy móc, hàng may mặc, hải sản …. HS quan sát và trả lời.. Bãi tắm Mĩ Khê, Non Nước, ….ở ven biển. Ngũ Hành Sơn, Bảo tàng Chăm. Nằm trên bờ biển có nhiều cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> I – MỤC TIÊU: - Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về một cuộc du lịch hay cắm trại, đi chơi xa,... - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục: - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng – tự nhận thức – đánh giá. - Ra quyết định: tìm kiếm cách lựa chọn – làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm . III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực: - Trải nghiệm. - Tình bày 1 phút. - Đóng vai. IV/ Phương tiện dạy học:: - Tranh ảnh về các cuộc du lịch, cắm trại, tham quan của lớp (nếu có). - Bảng lớp viết sẵn đề bài. - Viết sẵn gợi ý 2(dàn ý cho 2 cách kể) - Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC V/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của GV - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : 1. Khám phá. Giới thiệu bài mới. 2. Kết nối. Hoạt động 1: Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài. Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã tham gia. -Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ -Đọc và gạch: Kể chuyện về một cuộc du quan trọng. lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. -Yêu cầu 2 s nối tiếp đọc các gợi ý. -Đọc gợi ý. -Lưu ý hs nếu chưa từng du lịch hay cắm trại cùng bạn bè người thân, các em có thể kể về một cuộc đi thăm ông, bà cô, bác… hoặc một buổi đi chơi xa ở đâu đó. Kể chuyện phải có đầu cuối. -Yêu cầu giới thiệu câu chuyện mình muốn kể. -Giới thiêu câu chuyện của mình. 3. Luyện tập: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Mục tiêu: Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể. -Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc hs : +Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể. +Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). +Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn. -Kể theo cặp và trao đổi vê ấn tượng của -Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý buổi cắm trại, du lịch đó. nghĩa câu chuyện. -Cho hs thi kể trước lớp. -Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện. 4. Vận dụng: -Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. -Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.. TẬP ĐỌC CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I – MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương. (trả lời được các CH trong SGK) II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục: -Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét -Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực: - Thảo luận chia sẻ - Trình bày 1 phút. - Trình bày ý kiến cá nhân IV/ Phương tiện dạy học:: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . - Tranh , ảnh chuồn chuồn. - Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. V/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của GV - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : 1. Khám phá Giới thiệu bài mới. 2. Kết nối. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc. Mục tiêu: Đọc lưu loát, trôi chảy bài thơ. - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - HS khá giỏi đọc toàn bài . - Đọc diễn cảm cả bài. - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - 1,2 HS đọc cả bài . Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ Mục tiêu: biết vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn mới. nước và cảnh đẹp của quê hương. * Đoạn 1 : … như còn đang phân vân - Chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những hình - HS đọc thầm – thảo luận nhóm ảnh so sánh nào ? trả lời câu hỏi .. - Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao ?. + Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. + Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. + Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. + Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân. - Hình ảnh “ Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng hoặc hai con mắt long lanh như thuỷ tinh “ vì những hình ảnh so sánh đó giúp em hình dung rõ hơn về đôi cánh và cặp.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> mắt chuồn chuồn là những hình ảnh rất đẹp. - Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu hoặc Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân vì những hình ảnh => Ý đoạn 1 : Tả chú chuồn chuồn nước lúc đậu một so sánh đó giúp em hình dung rõ chỗ. hơn về màu vàng của thân , độ * Đoạn 2 : Còn lại rung nhẹ của bốn cánh chuồn - Cách miêu tả chuồn chuồn nước bay có gì hay ? chuồn . Cũng vì đó là cách so sánh rất mới lạ , rất hay : so sánh màu vàng của thân chuồn chuồn vời màu của nắng , so sánh độ rung của cánh với tâm trạng phân vân của con người . - Tình yêu quê hương , đất nước của tác giả thể hiện - Cách miêu tả đó rất hay vì tả rất qua bài văn như thế nào ? đúng cách bay vọt lên rất bất ngờ + Bài văn miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn nước . của chuồn chuồ nước . Miêu tả Miêu tả theo cách bay của chuồn chuồn , tác giả đã vẽ theo cách bay của chuồn chuồn , lên rất rõ khung cảnh làng quê Việt Nam với hồ nước tác giả kết hợp tả được một cách mênh mông , luỹ tre rì rào trong gió , bờ ao với những rất tự nhiên phong cảnh làng quê khóm khoai nước rung rinh , cánh đồng với những thật đẹp và sinh động. đàn trâu thung thăng gặm cỏ , dòng sông với những - HS nêu: Mặt trời trải rộng mênh đoàn thuyền ngược xuôi , đàn cò đang bay , bầu trời mông và gợn sóng ….cao vút. xanh trong và cao vút . Tất cả những từ ngữ , hình ảnh miêu tả đó đã bộc lộ rất rõ tình yêu của tác giả với đất nước , quê hương . => Ý đoạn 2 : Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay. => Nêu đại ý của bài ? 3. Luyện tập : Đọc diễn cảm. Mục tiêu: Đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - GV đọc diễn cảm đoạn Ôi chao….phân vân . Giọng đọc ngạc nhiên , nhấn giọng các từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn. - HS luyện đọc diễn cảm. 4. Vận dụng: - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. bài văn. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn . - Chuẩn bị : Vương quốc vắng nụ cười ( Phần 1 ).. KĨ THUẬT LẮP Ô TÔ TẢI I – MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải - Lấp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô chuyển động được. II – CHUẨN BỊ: - Giáo viên : Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . - Học sinh : SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Hoạt động 1: Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu: Mục tiêu: Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải -Cho hs quan sát mẫu. -Gv đặt câu hỏi :ô tô tải có bao nhiêu bộ phận ? -Gv nêu tác dụng của ô tô tải . Hoạt động 2: Gv hướng dẫn thao tác kĩ thuật: Mục tiêu: Lấp đượcô tô tải theo mẫu.Ô tô chuyển động được. Gv hướng dẫn hs chọn các chi tiết theo sgk: -GV cùng hs gọi tên, số lượng và chọn từng loại chi tiết theo bảng đúng đủ. -Xếp cácchi tiết đã chọn vào nắp hộp . Lắp từng bộ phận: -Lắp gía đỡ trục bánh xe và sàn ca bin. -Lắp ca bin. -Lắp thành sau của thùng xe lắp trục bánh xe. Lắp ráp xe ô tô tải : -Gv lắp ráp xe:khi lắp tấm 25 lỗ gv nên thao tác chậm . -Kiểm tra sự chuyển động của xe. d)Gv hướng dẫn hs thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp . 3 – Kết luận: Nêu các quy trình lắp ráp xe tải. Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.. Hoạt động của GV. -Quan sát và trả lời.. -Chọn các chi tiết cần dùng. -Theo dõi và thao tác mẫu trên lớp..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Thứ năm, ngày 07 tháng 04 năm 2011. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT ..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> I – MỤC TIÊU: - Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đđoạn văn (BT1, BT2). - Quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đđầu tìm đđược những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3). II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục: -Thu thập, xử lí thông tin -Đảm nhận trách nhiệm III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực: - Làm việc nhóm - chia sẻ thông tin - Trình bày 1 phút IV/ Phương tiện dạy học:: SGK , bảng phụ có ghi dàn ý. V/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của GV - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : 1- Khám phá. Giới thiệu bài mới. 2- Kết nối. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. Mục tiêu: biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật. Bài tập 1,2. GV chốt lại: Hai tai: to, dựng đứng.. Hai lỗ mũi: ươn ướt….. ……… 3 Luyện tập: GV treo một số ảnh con vật. Lưu ý HS: Đọc kĩ 2 ví dụ trong SGK để hiểu bài. Viết lại những từ ngữ miêu tả theo hai cột. HS và giáo viên nhận xét. 4. Vận dụng: Nhận xt chung tiết học. Chuẩn bị bi cho tiết học sau.. HS đọc nội dung bài tập 1,2. HS đọc kĩ đoạn Con ngựa, làm bài vào vở. HS phát biểu ý kiến. Một HS đọc yêu cầu bài tập 3. HS đọc yêu cầu bài tập. Một vài HS nhắc tên con vật em chọn để quan sát. HS viết bài theo hai cột HS đọc kết quả..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> TOÁN ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo) I – MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9. II – CHUẨN BỊ: SGK, bảng phụ. III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Hoạt động 1: Thực hành. Mục tiêu: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9. Bài tập 1: Trước khi làm bài, GV yêu cầu HS nêu lại các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9; GV giúp HS củng cố lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5 (xét chữ số tận cùng); cho 3, 9 (xét tổng các chữ số của số đã cho) Bài tập 2: Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu lại dấu hiệu của số chia hết cho cả 2 và 5 (tận cùng bằng 0) Bài tập 3: HD cách giải như sau: x chia hết cho 5 nên x có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 ; x là số lẻ, vậy x có chữ số tận cùng là 5. Vì 23 < x < 31 nên x là 25 Bài tập 4: Yêu cầu HS tự làm HS giải thích cách làm nhưng khi trong bài làm chỉ yêu cầu HS viết số. Bài tập 5: Hướng dẫn : Xếp mỗi đĩa 3 quả thì vừa hết, vậy số cam là một số chia hết cho 3. Xếp mỗi đĩa 5 quả thì vừa hết, vậy số cam là một số chia hết cho 5. Số cam đã cho ít hơn 20 quả. Vậy số cam là 15 quả. 3 – Kết luận: Nhận xt chung tiết học. Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên Làm bài trong SGK. Hoạt động của GV HS sửa bài HS nhận xét. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài. HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> I – MỤC TIÊU: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời CH Ở đâu?); nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); bước đầu viết được đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3). II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục: - Kiểm soát - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn - Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực: - Làm việc theo nhóm - chia sẻ thông tin - Trình bày ý kiến cá nhân IV/ Phương tiện dạy học:: - Bảng lớp viết : - Hai câu văn ở BT 1 (phần nhận xét ). - Ba câu văn ở BT11 (phần luyện tập ). - Ba băng giấy – mỗi băng viết một câu chưa hoàn chỉnh ở BT2 (phần luyện tập ) - Bốn băng giấy – mỗi băng chỉ viết một câu chỉ có trạng ngữ chỉ nơi chốn ở BT3 (phần luyện tập ) V/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của GV - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : 1. Khám phá: Giới thiệu bài mới. 2. Kết nối. Hoạt động 1: Nhận xét. Mục tiêu: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu. Hai HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1,2 GV nhắc HS : trước tiên tìm thành phần CN, VN của câu. HS đọc yêu cầu Sau đó tìm thành phần trạng ngữ. HS suy nghĩ làm bài. Bài 1: HS khác nhận xét. GV chốt lại lời giải đúng: Trước nhà Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường HS đọc yêu cầu nhựa, từ khắp năm cửa đổ vào, HS suy nghĩ làm bài. Bài 2: Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được HS khác nhận xét Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu? Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu? Hoạt động 2: Ghi nhớ Ba HS đọc lại ghi nhớ. 3. Luyện tập: HS đọc ghi nhớ. Mục tiêu:Bước đầu viết được đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. Cách thực hiện như bài tập trên. Bài tập 1: HS đọc yêu cầu Trước rạp. Trên bờ. Dưới những mái nhà ẩm nước. HS suy nghĩ làm bài..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Bài tập 2:. HS khác nhận xét. GV nhắc HS : phải thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. GV cho 3 HS lên bảng làm vào phiếu. Câu a: Ở nhà, Câu b: Ở lớp, Câu c: Ngoài vườn. Bài tập 3: HS đọc nội dung bài tập. HS làm tương tự bài tập 2 Câu a: Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập. Câu b: Trong nhà, mọi người đang nói chuyện sôi nổi. Câu c: Trên đường đến trường, em gặp rất nhiều người. Câu d: Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng. 4. Vận dụng: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ Chuẩn bị bài:. HS lên bảng làm bài. HS khác nhận xét.. HS suy nghĩ làm bài. HS khác nhận xét.. Thứ sáu, ngày 08 tháng 04 năm 2011. KHOA HỌC ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> I – MỤC TIÊU: - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng. II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục: - Quan sát , so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong các điều kiện khác nhau - Làm việc nhóm. III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực: PP đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, trực quan IV/ Phương tiện dạy học:: - Hình trang 124,125 SGK. - Phiếu học tập. V/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của GV - Kiểm tra bài cũ : 1. Khám phá: Giới thiệu bài mới. 2. Kết nối. Hoạt động 1:Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống. Mục tiêu: Chứng minh vai trò cảu nước, thức ăn, -Cho cây sống thiếu các điều kiện. không khì và ánh sáng đời với đời sống động vật. -Muốn biết thực vật cần gì để sống ta có thể làm thí nghiệm như thế nào? -Ta sẽ dùng kiến thức đó để chứng minh: động vật -Các nhóm làm theo hướng dẫn và cần gì để sống. viết vào bảng : -Yêu cầu hs làm việc theo thứ tự: +Đọc mục “Quan sát” trang 124 SGK để xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm. 3. Luyện tập: Dự đoán kết quả thí nghiệm. Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. -Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết trứơc? Tại sao? Những con còn lại sẽ như thế nào? -Dự đoán kết quả và ghi vào bảng -Kể ra những yếu tố để một con vật sống và phát (kèm theo) triển bình thường. Kết luận: Như mục “Bạn cần biết” trang 125. 4. Vận dụng: -Hãy nêu những điều kiện cần để động vật vật sống và phát triển bình thường? Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT ..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> I – MỤC TIÊU: - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1). - Biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn (BT2). - Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3). II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục: -Tìm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu -Đảm nhận trách nhiệm III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực: Đặt câu hỏi -Thảo luận cặp đôi – chia sẻ -Trình bày ý kiến cá nhân IV/ Phương tiện dạy học:: SGK, V/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của GV - Kiểm tra bài cũ : 1. Khám phá: Giới thiệu bài mới. 2. Kết nối. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập . Mục tiêu: Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn. Bài tập 1: GV chốt lại: Đoạn 1: từ đầu đến như còn đang phân vân. HS đọc kĩ bài Con chuồn chuồn nước (Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước trong SGK, xác định các đoạn văn trong lúc đậu một chỗ) bài. Tìm ý chính của từng đoạn. Đoạn 2: Còn lại HS phát biểu ý kiến. (Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn) Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập, làm việc cá nhân, GV chốt lại: thứ tự b, a, c. xác định thứ tự đúng cảu các câu văn để 3. Luyện tập: tạo thành đoạn văn hợp lí. GV nhắc HS: HS phát biểu ý kiến. Mỗi em phải viết một đoạn văn có câu mở HS đọc yêu cầu bài tập. đoạn cho sẵn Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. HS viết dựa vào gợi ý trong SGK. GV nhận xét, sửa chữa. Một số HS đọc đoạn văn viết. 4. Vận dụng: Nhận xét chung tiết học. Chuẩn bị bi cho tiết học sau..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I – MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để ính thuận tiện. - Giải các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ . II – CHUẨN BỊ: SGK, bảng phụ III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Hoạt động 1: Thực hành. Mục tiêu: Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. Bài tập 1: Củng cố về kĩ thuật tính cộng, trừ (đặt tính, thực hiện phép tính) Bài tập 2: Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm “một số hạng chưa biết”, “số bị trừ chưa biết” Bài tập 3: - Củng cố tính chất của phép cộng, trừ; đồng thời củng cố về biểu thức có chứa chữ. - Khi chữa bài, GV yêu cầu HS phát biểu lại các tính chất của phép cộng, trừ tương ứng. Bài tập 4: Yêu cầu HS vận dụng tính chất giao hoán &kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. Chú ý: Nên khuyến khích HS tính nhẩm, nêu bằng lời tính chất được vận dụng ở từng bước. Bài tập 5: Yêu cầu HS đọc đề toán & tự làm 3 – Kết luận: Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt) Làm bài trong SGK. Hoạt động của GV HS sửa bài HS nhận xét. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa. HS làm bài HS sửa bài. HS làm bài HS sửa bài.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> ÂM NHẠC ÔN TẬP 2 BÀI TĐN SỐ 7, SỐ 8 I – MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Biết hát theo giai điệu và thuộc lời ca một số bài hát đã học II – CHUẨN BỊ: - Giáo viên : Nhạc cụ ; Băng đĩa cho HS nghe 1 số bài hát trong chương trình và trích đoạn 1 bản nhạc không lời . - Học sinh : SGK ; Vở ghi nhạc ; Nhạc cụ gõ ; Ôn lại 2 bài TĐN : Đồng lúa bên sông và Bầu trời xanh . III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Nội dung 1: Ôn tập bài Đồng lúa trên sông và Bầu trời xanh. Hoạt động 1: Nghe âm hình tiết tấu và nhận biết. GV viết âm hình trong SGK lên bảng, dùng nhạc cụ gõ 3-4 lần. GV yêu cầu một số HS gõ lại. GV hỏi đó là âm hình câu nào trong bài TĐN nào? Em hãy đọc nhạc và hát lời câu đó. Đó là câu 2 trong bài TĐN số 7 Đồng lúa bên sông. Hoạt động 2: Ôn tập bài Đồng lúa bên sông và Bầu trời xanh. GV phân công từng tổ đọc nhạc và hát lời và kết hợp gõ đệm. Tổ 1 đọc nhạc bài Đồng lúa bên sông và kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca. Tổ 2 đọc nhạc bài Đồng lúa bên sông và kết hợp gõ đệm theo phách. Tổ 3 đọc nhạc bài Bầu trời xanh và kết hợp gõ đệm theo Nội dung 2: Nghe nhạc Hoạt động: Nghe 1-2 bài hát đã học trong chương trình qua băng đĩa. 3 – Kết luận: GV cần dặn HS cần dành thời gian ôn tập những bài hát và TĐN trong HK II để chuẩn bị cho việc kiểm tra cuối năm.. Hoạt động của GV. HS thực hiện gõ tiết tấu.. HS thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×