Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

GA L5 T23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.76 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>---- & œ--MÔN: TĐ TIẾT 45. Ngày soạn 1/02/2015 Ngày dạy: 2/02/2015. Bài:Phân xử tài tình I/ Mục đích-Yêu cầu: 1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, lúc hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án. 2. Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án. II/ ĐDDH: Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa. III/ Các hoạt động Dạy - Học: Các bước và Hoạt động của GV Hoạt động của HS thời gian A/ Ổn định - Cho lớp hát + K.tra sĩ số. - Hát..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> (1/ ) HĐ1:K.T.B. C (4/ ) B/ Bài mới HĐ 2: G.T.Bài (1/ ) HĐ 3: Hương dẫn HS luyện đọc (10/ ) HĐ 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài (12/ ). - Đọc thuộc lòng bài “Cao Bằng” và - Đọc thuộc lòng + TLCH. TLCH về nội dung bài. - GV giới thiệu + ghi đề. - Theo dõi.. - Cho HS đọc toàn bài. - Cho HS quan sát tranh minh họa. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp luyện phát âm và giải nghĩa từ. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Cho HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài.. - Đọc. - Quan sát tranh.. - Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? - Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? - Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? - Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa.. - Về việc mình bị mất cắp vải … - Quan đã dùng nhiều cách khác nhau …. - Đọc nối tiếp. - Đọc theo cặp. - Đọc toàn bài. - Theo dõi.. - Vì chỉ có người chủ thật sự của tấm vải mới đau xót và bật khóc…. - Cho gọi hết mọi người trong chùa ra và giao cho mỗi người - Vì sao quan án lại dùng cách trên? một nắm thóc… Chọn ý trả lời đúng (…) - Chọn ý b. - Quan án phá được các vụ án nhờ đâu? - Nhờ thông minh, quyết đoán. / Nắm vững tâm lí tội phạm. HĐ 5: - Cho HS phân vai, đọc diễn cảm bài - Đọc theo lối phân vai. Hướng dẫn văn. HS luyện - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn - Đọc diễn cảm. đọc diễn cảm 3: (10/ ) GV đọc mẫu, HS luyện đọc, thi đọc diễn cảm. Hỏi nội dung chính của bài HS nêu / HĐ 6: (2 ) - Nhận xét tiết học. - Theo dõi. Củng cố-Dặn - Dặn dò: Đọc diễn cảm bài văn ở - Thực hiện theo h.dẫn. dò nhà. Tìm đọc các truyện về quan án xử kiện … Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> MÔN: CT TIẾT 23. Ngày soạn 1/02/2015 Ngày dạy: 2/02/2015. Bài:Cao Bằng I/ Mục đích – Yêu cầu: - Nhớ – viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu của bài Cao Bằng. -Viết hoa đúng các tên người, tên địa lí Việt Nam. II/ ĐDDH: Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to ghi các câu văn ở BT2. III/ Các hoạt động Dạy – Học: Các bước và thời gian A/ Ổn định ( 1/ ) HĐ 1: KTBC ( 4/ ) B/ Bài mới HĐ 2: GTB ( 1/ ) HĐ 3: Hướng dẫn HS nghe – viết ( 15/ ). HĐ 4: Chấm – Chữa bài ( 7/ ) HĐ5: Hướng dẫn làm bài tập chính tả ( 10/ ). Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Cho lớp hát chuyển tiết. - Hát. - GV cho 2 HS nhắc lại qui tắc viết - Viết trên bảng lớp. hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. - GV giới thiệu + Ghi đề.. - Theo dõi.. - GV đọc bài chính tả. -Cho HS đọc lại bài. Cho HS trả lời câu hỏi: Bài chính tả nói điều gì? -Cho HS đọc thầm lại bài chính tả. GV nhắc các em chú ý những từ dễ viết sai; cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam; cách trình bày các khổ thơ 5 chữ. -Cho HS luyện viết vở nháp những tên riêng. -Cho HS chép bài theo trí nhớ.. - Theo dõi. -Đọc +TLCH. -Đọc thầm.. - Luyện viết.. - Chép bài. - GV chấm 5 – 7 bài. - Nộp bài. - Nhận xét chung bài viết. - Theo dõi. - Hướng dẫn HS đổi vở cho nhau để - Đổi vở, soát lỗi. soát lỗi. a-Bài tập 2: - Cho 1 HS đọc nội dungBT2. Cả lớp - Đọc. theo dõi trong SGK. -GV dán 3 – 4 tờ phiếu đã viết sẵn -Theo dõi. các câu văn trong BT. -Cho HS thi làm bài tiếp sức. -Làm bài. -Cho HS nhận xét. -Nhận xét. -GV kết luận. -Theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HĐ 6: Củng cố - Dặn dò ( 2/ ) Rút kinh nghiệm. b-Bài tập 3: - Cho 1 HS đọc nội dungBT3. Cả lớp theo dõi trong SGK. -GV nói về các địa danh trong bài. -Cho HS làm bài. -Cho HS nhận xét. -GV kết luận. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: về nhà viết lại tên riêng đã học.. MÔN: Toán TIẾT 111. - Đọc. -Theo dõi. -Làm bài. -Nhận xét. -Theo dõi. - Theo dõi. - Thực hiện theo hướng dẫn.. Ngày soạn 1/02/2015 Ngày dạy: 2/02/2015. Bài: Xăng-ti-mét khối , Đề-xi-mét khối I/ Mục tiêu: Giúp HS:. - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối; đọc và viết đúng các số đo. - Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - Biết giải một số bài tập có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. II/ ĐDDH: Bộ đồ dùng dạy học toán 5. II/ Các hoạt động Dạy - Học: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS Thời gian A/ Ổn định: - Cho lớp hát chuyển tiết. - Hát. / (1 ) - Kiểm tra phần luyện tập thêm ở nhà - Chuẩn bị K.Tra. HĐ 1: của HS. K.T.B.Cũ (4/ ) B/ Bài mới HĐ 2: GTB - Giáo viên giới thiệu + ghi đề. - Theo dõi. / (1 ) HĐ 3: - GV giới thiệu lần lượt từng hình lập - Quan sát, nhận xét, theo Hướng dẫn phương cạnh 1 dm và 1 cm để HS dõi..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HS hình thành biểu tượng xăngti-mét khối và đề-xi-mét khối.. (15/) HĐ4: Hường dẫn HS thực hành. (15/ ). quan sát, nhận xét. Từ đó GV giới thiệu xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - Cho HS nhắc lại. - GV đưa hình vẽ để HS quan sát, nhận xét và tự rút ra được mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - GV kết luận về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối, cách đọc và viết xăngti-mét khối, đề-xi-mét khối và mối quan hệ giữa hai đơn vị này. a/ BT 1: Rèn kĩ năng đọc, viết đúng các số đo. - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi bài làm cho bạn kiểm tra và HS tự nhận xét. - GV yêu cầu một số HS nêu kết quả, GV đánh giá bài làm của HS. b/ BT 2:Củng cố mối quan hệ giữa cm3 và dm3. - Yêu cầu HS tự làm bài, đổi vở kiểm tra chéo. - GV yêu cầu một số HS nêu kết quả, GV đánh giá bài làm của HS.. HĐ 5: - Nhận xét tiết học. Củng cố – - Dặn dò: luyện tập thêm ở nhà. Dặn dò (2/ ) Rút kinh nghiệm. MÔN: Toán TIẾT 112. - Nhắc lại. - Quan sát, nhận xét, rút ra mối quan hệ giữa hai đơn vị đo. - Theo dõi.. - Tự làm bài, đổi vở kiểm tra chéo. - Nêu kết quả.. -Làm bài, đổi vở K.tra chéo: a/ 1dm3 = 1000cm3 … 3 5,8dm = 5800cm3 … b/ 2000cm3 = 2dm3 … 3 3 490 000 cm = 490dm … - Theo dõi. - Thực hiện theo hướng dẫn.. Ngày soạn 2/02/2015 Ngày dạy: 3/02/2015. Bài:Mét khối I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Có biểu tượng về mét khối biết đọc và viết đúng mét khối. -Nhận biết được mối quan hệ giữa mét khối, xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối dựa trên mô hình. -Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa mét khối, xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Biết giải một số bài tập có liên quan đến mét khối, xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. II/ ĐDDH: Bộ đồ dùng dạy học toán 5. II/ Các hoạt động Dạy - Học: Các bước và thời Hoạt động của GV Hoạt động của HS gian A/ Ổn định: (1 / ) - Cho lớp hát chuyển tiết. - Hát. HĐ 1: K.T.B.Cũ - Kiểm tra phần luyện tập thêm ở - Chuẩn bị K.Tra. (4/ ) nhà của HS. B/ Bài mới HĐ 2: GTB - Giáo viên giới thiệu + ghi đề. - Theo dõi. / (1 ) HĐ 3: -GV giới thiệu các mô hình về mét - Quan sát, nhận xét, theo Hướng dẫn HS khối và quan hệ giữa mét khối, đề- dõi. hình thành biểu xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. tượng mét khối và -GV giới thiệu về mét khối. mối quan hệ giữa -Cho HS quan sát hình vẽ, nhận xét -Theo dõi. mét khối, xăng ti để rút ra mối quan hệ giữa mét - Quan sát, nhận xét, rút ra met khối và đề-xi- khối, đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét mối quan hệ giữa các đơn vị mét khối. khối. đo. / (15 ) -Cho HS nêu nhận xét mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích. -Nêu nhận xét. HĐ4: a/ BT 1: Rèn kĩ năng đọc, viết đúng Hường dẫn HS các số đo thể tích có đơn vị đo là thực hành mét khối. (15/ ) - GV yêu cầu HS đọc các số đo,HS -a/Đọc: Mười lăm mét khối; khác nhận xét. hai trăm linh nă mét khối; … - GV yêu cầu một số HS lên bảng -b/ Viết: 7200m3; 400m3; … viết các số đo, GV nhận xét. b/ BT 2:Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo thể tích. -Yêu cầu HS tự làm bài, đổi vở kiểm tra chéo. -Làm bài, đổi vở K.tra chéo: -GV yêu cầu một số HS nêu kết a/ 1cm3 = 0,001dm3 quả, GV đánh giá bài làm của HS. 5,216m3 = 5216dm3 ………………………… …………….. b/ 1dm3 = 1000cm3 c/ Bài 3: GV yêu cầu HS nhận xét: 1,969dm3 = 1969cm3 sau khi xếp đầy hộp ta được 2 lớp ………………………… hình lập phương 1dm3. ………………. -Mỗi lớp có số hình lập phương 1dm3 là: 5 x 3 = 15 (hình) Số hình lập phương 1dm3 để.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HĐ 5: - Nhận xét tiết học. Củng cố – Dặn dò - Dặn dò: luyện tập thêm ở nhà. (2/ ) Rút kinh nghiệm. MÔN: KH TIẾT 45. xếp đầy hộp: 15 x 2 = 30 (hình) ĐS: 30 hình - Theo dõi. - Thực hiện theo hướng dẫn.. Ngày soạn 2/02/2015 Ngày dạy: 3/02/2015. Bài:Sử dụng năng lượng điện I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: -Kể một số ví dụ chứng tỏ dòng điện có mang năng lượng. -Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Kể tên một số loại nguồn điện. II/ ĐDDH: -Hình trang 92, 93-SGK. -Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. -Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện. III/ Các hoạt động Dạy – Học: Các bước và thời Hoạt động của GV Hoạt động của HS gian A/ Ổn định: (1/) -Cho lớp hát chuyển tiết. -Hát. HĐ 1: KTBCũ -Con người sử dụng năng lượng -Nêu. (4/) gió để làm gì? -Con người sử dụng năng lượng nước chảy để làm gì? / B/ Bài mới: (33 ) HĐ 2:GTBài -GV giới thiệu + Ghi đề. -Theo dõi. / (1 ) HĐ 3: *Mục tiêu: HS kể được: Thảo luận -Một số ví dụ chứng tỏ dòng điện (12/) mang năng lượng. -Một số loại nguồn điện phổ biến. *Cách tiến hành: Cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi sau: -Thảo luận. +Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện. +Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HĐ 4: Quan sát - Thảo luận (10/). HĐ 5: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” (10/). HĐ 6: Củng cố-Dặn dò (2/) § Rút kinh nghiệm. -Cho HS trả lời. -GV nhận xét, kết luận: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện. *Bước 1: Làm việc theo nhóm Cho các nhóm quan sát vật thật, thảo luận theo các câu hỏi sau: -Kể tên của chúng. -Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng. -Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó. *Bước 2: Làm việc cả lớp. -Cho các nhóm trình bày. -Cho HS nhận xét, bổ sung. -GV kết luận. -GV chia lớp thành 2 đội chơi: Tìm các loại hoạt động và các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện và các dụng cụ , phương tiện không sử dụng điện tương ứng cùng thực hiện hoạt động đó. Trong cùng thời gian, đội nào tìm được nhiều ví dụ hơn thì đội đó thắng. -Cho HS tham gia chơi.. -Trình bày. Nhận xét, bổ sung. -Theo dõi. -Thảo luận.. -Trình bày. -Nhận xét, bổ sung. -Theo dõi. -Chia đội.. -Tham gia. -Nhận xét tiết học. -Theo dõi. -Dặn dò: Thực hiện tiết kiệm năng -Thực hiện . lượng.. MÔN: TĐ TIẾT 46. Ngày soạn 3/02/2015 Ngày dạy: 4/02/2015. Bài:Chú đi tuần I/ Mục đích-Yêu cầu: -Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài thơ với giọng nhẹ nhàng trìu mến, thể hiện tình cảm thương yêu của người chiến sĩ công an với các cháu HS miền Nam..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Hiểu các từ ngữ trong bài, hiểu hoàn cảnh ra đời của bài thơ. -Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu HS; sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp của các cháu. II/ ĐDDH: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động Dạy - Học: Các bước và Hoạt động của GV Hoạt động của HS thời gian A/ Ổn định(1/ ) -Cho lớp hát chuyển tiết. -Hát. HĐ1: -Đọc bài “Phân xử tài tình” và -Đọc bài + TLCH. / K.T.B.C (4 ) TLCH về nội dung bài. B/ Bài mới HĐ 2: -GV giới thiệu + Ghi đề -Theo dõi. / G.T.Bài (1 ) HĐ 3: -Cho HS đọc toàn bài. -Theo dõi. Hướng dẫn HS -Cho 1 HS đọc phần chú giải. -Đọc. luyện đọc -Cho HS quan sát tranh minh họa -Quan sát tranh và theo dõi trong SGK. GV nói về tác giả và để nhận biết. / (10 ) hoàn cảnh ra đời của bài thơ. -Cho HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ kết -Đọc nối tiếp. hợp luyện phát âm và giải nghĩa từ. -Cho HS luyện đọc theo cặp. -Đọc theo cặp. -Cho HS đọc toàn bài. -Đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm cả bài. -Theo dõi. HĐ 4: -Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn -Đêm khuya, gió rét, … Hướng dẫn HS cảnh thế nào? tìm hiểu bài -Tình cảm và mong ước của người -Tình cảm: chiến sĩ đối với các cháu HS được +Từ ngữ: xưng hô thân mật thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết (chú, cháu, các cháu ơi), (12/ ) nào? dùng các từ yêu mến, lưu luyến. +Chi tiết: hỏi thăm giấc ngủ có ngon không, … -Mong ước: Mai các cháu … tung bay. HĐ 5: -Cho 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ của -Đọc. Hướng dẫn HS bài. luyện đọc diễn -Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 2 khổ cảm thơ đầu: / (10 ) GV đọc mẫu, HS luyện đọc, thi đọc -Luyện đọc; thi đọc diễn diễn cảm. cảm. -Cho HS nhẩm thuộc lòng. -Đọc. -Cho HS thi đọc thuộc lòng. -Đọc. -Cho lớp bình chọn người đọc hay -Bình chọn. nhất, có trí nhớ tốt nhất..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HĐ 6: -Cho HS nêu ý nghĩa của bài thơ. Củng cố-Dặn dò -Nhận xét tiết học. (2/ ) -Dặn dò: Luyện đọc ở nhà.. -HS nêu -Theo dõi. -Thực hiện theo hướng dẫn.. Rút kinh nghiệm. MÔN: Toán TIẾT 113. Ngày soạn 3/02/2015 Ngày dạy: 4/02/2015. Bài:Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS : -Ôn tập, củng cố về các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. -Luyện tập về đổi đơn vị đo thể tích; đọc, viết các số đo thể tích; so sánh các số đo thể tích. II/ ĐDDH: 3 – 4 tờ phiếu khổ to cho HS làm bài tập 2,3. III/ Các hoạt động Dạy - Học: Các bước và Hoạt động của GV Hoạt động của HS thời gian A/Ổn định:(1/) - Cho lớp hát chuyển tiết. - Hát. HĐ 1: K.T.B.Cũ - Kiểm tra phần luyện tập thêm ở - Chuẩn bị K.Tra. / (4 ) nhà của HS. B/ Bài mới HĐ 2: - Giáo viên giới thiệu + Ghi đề. - Theo dõi. GTB (1/ ) HĐ 3: a/ BT 1: Rèn kĩ năng đọc, viết đúng Hướng dẫn HS các số đo thể tích có đơn vị đo theo luyện tập đề bài -GV yêu cầu HS đọc các số đo,HS -a/ Đọc: (32/) khác nhận xét. Năm mét khối. - GV yêu cầu một số HS lên bảng Hai nghìn không trăm mười viết các số đo, GV nhận xét. xăng-ti-mét khối. ……………………………… ……………………….. b/ Viết: b/ BT 2: 1952cm3 ; 2015m3 ; …… -Yêu cầu HS tự làm bài, đổi vở kiểm tra chéo. GV phát phiếu cho -Làm bài: vài HS làm bài. 0,25m3 đọc là: -Cho HS trình bày. a/ Không phẩy hai mươi lăm -GV yêu cầu một số HS nêu kết mét khối. Đ quả, GV đánh giá bài làm của HS. b/ Không phẩy hai trăm năm.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> mươi mét khối. Đ c/ Hai mươi lăm phần trăm mét khối. S d/ Hai mươi lăm phần nghìn c/ Bài 3: GV tổ chức HS thi giải bài mét khối. S tập nhanh giữa các nhóm và GV - Giải: đánh giá kết quả bài làm theo a/ 913, 3 3 nhóm. 232413m =913232413cm b/ ……………………………… ……………… c/ ……………………………… ……………. HĐ 5: Củng cố – Dặn dò ( 2/ ) Rút kinh nghiệm. MÔN: LTVC TIẾT 45. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: luyện tập thêm ở nhà.. - Theo dõi. - Thực hiện theo hướng dẫn.. Ngày soạn 3/02/2015 Ngày dạy: 4/02/2015. Bài:Mở rộng vốn từ: Trật tự – An ninh.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> (Không dạy) Thay bằng tiết *Tiếng Việt:. Bài:. Luyện tập. I. yêu cầu: - Rèn kĩ năng thực hành viết đoạn mở bài, kết bài tả người. Tìm các bộ phận trong câu. Viết đoạn văn theo chủ đề cho trước có câu ghép. - Giáo dục tính kiên trì, chịu khó, sạch sẽ. II. Lên lớp: Bài 1:Gạch dưới tính từ ghi chức vụ ngữ pháp: a) Trăng tròn thật đẹp. b) Những tia nắng chói chang tinh nghịch phà hơi nóng hầm hập xuống sân trường vắng vẻ. Bài 2:Chấm câu đoạn văn sau nhớ gạch dưới chủ ngữ 1 gạch: “ Dòng sông này đã để lại cho em những kỉ niệm êm đềm nhất. Nhớ ngày nào em mới lên ba. Mẹ dắt em ra sông tắm, em sợ và hét ầm lên mếu máo. Hồi em học lớp một, em đã để lại cho dòng sông này một kỉ niệm khó quên nhất. Hồi đó,em chưa biết bơi, các bạn rủ em ra sông tắm. Chúng em đùa nghịch cạnh bờ chứ không dám ra giữa sông.” Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cây chuối trong bài văn miêu tả cây chuối dưới đây: “ Nhìn từ xa, cây chuối giống như một chiếc ô xanh mát rượi. Thân cây cao hơn đầu người, mọc thẳng không có cành. […] Chung quanh là mấy cây con đứng sát lại thành bụi, trông như người mẹ dắt con đi dạo mát trong những ngày hè oi bức. Gốc cây khá to, rễ bám chặt vào đất. Thỉnh thoảng có mấy chiếc rễ con nổi lên, giống như những con giun đang bò.” Bài 4: Viết đoạn kết bài mở rộng và không mở rộng cho đề bài sau: “ Tả một tiết học mà em thấy thích thú.”.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> MÔN: KH TIẾT 46. Ngày soạn 3/02/2015 Ngày dạy: 4/02/2015. Bài:Lắp mạch điện đơn giản (Tiết 1) I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện. - Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. II/ ĐDDH: - Chuẩn bị theo nhóm: Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại và một số vật khác bằng nhựa, cao su, sứ, … - Chuẩn bị chung: Bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây). - Hình trang 94, 95, 97 – SGK. III/ Các hoạt động Dạy – Học: Các bước và Hoạt động của GV Hoạt động của HS thời gian A/ Ổn định (1/) - Cho lớp hát chuyển tiết. - Hát. HĐ 1: -Nêu vai trò của năng lượng điện -Nêu. / KTBC( 4 ) trong cuộc sống con người. B/ Bài mới: HĐ 2: - GV giới thiệu + Ghi đề. - Theo dõi. GTB ( 1/ ) HĐ 3 *Mục tiêu: HS lắp được mạch điện Thực hành lắp thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, mạch điện bóng đèn, dây điện. ( 32/ ) *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm Các nhóm làm thí nghiệm như -Làm theo hướng dẫn. hướng dẫn ở mục Thực hành trang 94 – SGK. -Bước 2: Làm việc cả lớp +Từng nhóm giới thiệu hình vẽ và -Giới thiệu. mạch điện của nhóm mình. +GV đặt câu hỏi chung cho cả lớp: -Trả lời. Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng? -Bước 3: Làm việc theo cặp. +Cho HS đọc mục Bạn cần biết ở -Đọc. trang 94, 95 – SGK và chỉ cho bạn xem: cực dương, cực âm của pin, chỉ 2 đầu dây tóc bóng đèn … +HS chỉ mạch kín cho dòng điện -Chỉ mạch kín. chạy qua ….

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Bước 4: HS làm thí nghiệm theo nhóm. +Quan sát hình 5 trang 95 và dự đoán mạch điện ở hình nào thì đèn sáng. Giải thích tại sao?+Lắp mạch điện để kiểm tra. -Thảo luận chung cả lớp về điều kiện để mạch thắp sáng đèn. HĐ 5: - Nhận xét tiết học. Củng cố, Dặn dò - Dặn dò: Thực hành những điều đã ( 2/ ) học nhưng phải cẩn thận với dòng điện có hiệu điện thế lớn. Rút kinh nghiệm. MÔN: TLV TIẾT 45. -Quan sát, dự đoán.. -Thảo luận. - Theo dõi. - Thực hiện theo hướng dẫn.. Ngày soạn 3/02/2015 Ngày dạy: 4/02/2015. Bài:Lập chương trình hoạt động I/ Mục đích-Yêu cầu: -Dựa vào dàn ý đã cho, biết lập CTHĐ cho một trong các hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh. II/ ĐDDH: -Bảng phụ viết vắn tắt cấu trúc 3 phần của CTHĐ. -Bút và giấy khổ to để HS lập CTHĐ. II/ Các hoạt động Dạy - Học: Các bước và Hoạt động của GV Hoạt động của HS thời gian A/Ổn định:(1/) -Cho lớp hát chuyển tiết. -Hát. HĐ 1: K.T.B.Cũ -Nhận xét bài KT hôm trước. - Theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> (4/ ) B/ Bài mới HĐ 2: GTB (1/ ) HĐ 3: Hướng dẫn HS lập CTHĐ. (32/). HĐ 4: Củng cố – Dặn dò ( 2/ ) Rút kinh nghiệm. MÔN: Toán TIẾT 114. - Giáo viên giới thiệu + Ghi đề. a/ Tìm hiểu yêu cầu của đề bài: -Cho 2HS nối tiếp nhau đọc đề và gợi ý – SGK. -Cho cả lớp đọc thầm đề bài, suy nghĩ, lựa chọn 1 trong 5 hoạt động đã nêu. -Cho một số HS nói tên hoạt động các em chọn để lập CTHĐ. -GV mở bảng phụ đã ghi cấu trúc của CTHĐ và cho HS đọc lại. b/ HS lập CTHĐ: -Cho HS lập CTHĐ vào vở. GV phát bút, giấy cho 4-5 HS làm bài. -GV nhắc HS chỉ ghi vắn tắt ý chính. Khi trình bày miệng mới nói thành câu. -Cho HS trình bày kết quả. Những HS làm bài trên giáy khổ to trình bày trên bảng. Cả lớp và GV nhận xét. -Cho HS dựa theo góp ý chung của GV và các bạn, tự chỉnh sửa CTHĐ của mình. -Cả lớp bình chọn người lập CTHĐ tốt nhất. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Về nhà viết lại cho hoàn chỉnh CTHĐ của mình.. - Theo dõi. - Đọc. -Đọc thầm. -Nói tên hoạt động. -Đọc theo yêu cầu. -Lập CTHĐ. -Theo dõi. -Trình bày.. -Tự chữa bài. -Bình chọn. - Theo dõi. - Thực hiện theo hướng dẫn.. Ngày soạn 4/02/2015 Ngày dạy: 5/02/2015. Bài:Thể tích hình hộp chữ nhật I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Có biểu tượng về thể tích của hình hộp chữ nhật. -Tự tìm ra được cách tính và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Biết vận dụng công thức để giải một số bài tập có liên quan. II/ Các hoạt động Dạy - Học: Các bước và Hoạt động của GV Hoạt động của HS thời gian A/Ổn định:(1/) - Cho lớp hát chuyển tiết. - Hát. HĐ 1: K.T.B.Cũ - Kiểm tra phần luyện tập thêm ở - Chuẩn bị K.Tra. (4/ ) nhà của HS. B/ Bài mới HĐ 2: - Giáo viên giới thiệu + Ghi đề. - Theo dõi. GTB (1/ ) HĐ 3: -GV giới thiệu mô hình trực quan -Quan sát. Hình thành biểu về hình hộp chữ nhật và khối lập tượng và công phương xếp trong hình hộp chữ thức tính thể tích nhật cho HS quan sát. của hình hộp -GV đặt câu hỏi gợi ý để HS nhận -Trả lời. chữ nhật xét, rút ra được qui tắc tính thể tích / (17 ) của hình hộp chữ nhật (đồng thời có được biểu tượng về thể tích của hình hộp chữ nhật). -Cho HS giải một bài toán cụ thể về -Làm bài. tính thể tích của hình hộp chữ nhật. -Cho HS nêu lại qui tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ -Nêu. nhật. -GV kết luận. -Cho vài HS nhắc lại. -Theo dõi. -Nhắc lại. HĐ 4: * Bài 1: Vận dụng trực tiếp công Hướng dẫn HS thức tính thể tích hình hộp chữ luyện tập. nhật. -Cho HS đọc đề bài. -Đọc đề. -Cho HS tự làm bài vào vở. -Làm bài: (15/) -GV gọi HS nêu kết quả. Các HS a/ V = 5 x 4 x 9 = 180 (cm3) khác nhận xét, bổ sung. b/ V =1,5x1,1x0,5=0,825(m3) -GV kết luận. c/ * Bài 2: ……………………………… -GV yêu cầu HS đọc đề bài. ……………………. -GV yêu cầu HS quan sát, nhận xét hình vẽ trong SGK. -Đọc. -GV nêu câu hỏi: “Muốn tính được -Quan sát, nhận xét. thể tích khối gỗ ta có thể làm như thế nào?” -Trả lời: -Cho HS trả lời. HS khác nhận xét. +Chia khối gỗ thành hai hình -GV kết luận. hộp chữ nhật. -Cho HS làm bài rồi chữa bài. +Tính tổng thể tích của hai.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> * Bài 3: Vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải toán. -GV yêu cầu HS đọc đề toán. -GV yêu cầu HS quan sát bể nước trước và sau khi bỏ hòn đá vào và nhận xét. -Cho HS nhận xét. -GV kết luận. -Cho HS làm bài rồi chữa bài.. hình. -Theo dõi. -Làm bài.. -Đọc đề. -Quan sát, nhận xét.. -Làm bài: Thể tích nước có trong bể: 10 x10 x 5 = 500 (cm3) Tổng thể tích nước trong bể và thể tích hòn đá: 10 x10 x 7 = 700 (cm3) Thể tích hòn đá: 700 – 500 = 200 (cm3) ĐS: 200 cm3 HĐ 5: Củng cố – Dặn dò ( 2/ ) Rút kinh nghiệm. MÔN: Đạo đức TIẾT 23. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: luyện tập thêm ở nhà.. - Theo dõi. - Thực hiện theo hướng dẫn.. Ngày soạn 3/02/2015 Ngày dạy: 4/02/2015. Bài:Em yêu Tổ quốc Việt Nam I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Tổ quốc của em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. -Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước. -Quan tâm đến sự phát triển của quê hương, đất nước; tự hào về truyền thống, về nền văn hóa và lịch sử của dân tộc Việt Nam. II/ Tài liệu và phương tiện: Tranh, ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác. III/ Các hoạt động Dạy – Học:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Các bước và thời gian A/ Ổn định (1/ ) HĐ 1: KTBC(4/ ) B/ Bài mới HĐ 2: GTB (1/ ) HĐ 3: Tìm hiểu thông tin (trang 34 – SGK) /. (16 ). HĐ 4: Thảo luận nhóm. (15/ ). HĐ 5: Làm bài tập 2 – SGK (2/ ). Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Cho lớp hát chuyển tiết. -Hát. - Ngoài việc cấp Giấy Khai sinh, -Trả lời. UBND xã còn làm những việc gì? GV giới thiệu + ghi đề. *Mục tiêu: HS có những hiểu biết ban đầu về văn hóa, kinh tế, về truyền thống và con người Việt Nam. *Cách tiến hành: - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS chuẩn bị giới thiệu một nội dung của thông tin trong SGK. - Các nhóm HS chuẩn bị. -Đại diện từng nhóm lên trình bày. Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến. -GV kết luận. *Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết và tự hào về đất nước Việt Nam. *Cách tiến hành: -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau: +Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam? +Em nghĩ gì về đất nước và con người VN? +Nước ta còn có những khó khăn gì? +Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước? -Cho các nhóm làm việc. -Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến. -GV kết luận. -Cho HS nêu yêu cầu BT. -Cho HS làm việc cá nhân. -Cho HS trình bày. HS khác nhận xét, bổ sung.. -Theo dõi.. -Nhận nhiệm vụ.. -Chuẩn bị. -Trình bày. -Theo dõi.. -Nhận nhiệm vụ.. -Thảo luận. -Trình bày. -Theo dõi. -Nêu. -Làm bài. -Trình bày..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HĐ 6: Củng cố-Dặn dò (2/ ). MÔN: Toán TIẾT 115. -GV kết luận. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò” Chuẩn bị cho tiết sau. -Theo dõi. -Theo dõi. -Thực hiện.. Ngày soạn 5/02/2015 Ngày dạy: 6/02/2015. Bài:Thể tích hình lập phương I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Tự tìm ra được cách tính và công thức tính thể tích hình lập phương. -Biết vận dụng công thức để giải một số bài tập có liên quan. II/ Các hoạt động Dạy - Học: Các bước và Hoạt động của GV Hoạt động của HS thời gian A/Ổn định:(1/) - Cho lớp hát chuyển tiết. - Hát. HĐ 1: K.T.B.Cũ - Kiểm tra phần luyện tập thêm ở - Chuẩn bị K.Tra. (4/ ) nhà của HS. B/ Bài mới HĐ 2: - Giáo viên giới thiệu + Ghi đề. - Theo dõi. / GTB (1 ) HĐ 3: -GV đặt câu hỏi gợi ý để HS nhận -Quan sát. Hình thành biểu xét, rút ra được qui tắc tính thể tích tượng và công của hình lập phương. thức tính thể tích -Cho HS giải một ví dụ cụ thể về -Giải ví dụ. của hình hộp tính thể tích của hình lập phương. chữ nhật -Cho HS nêu lại qui tắc và công -Nêu. (17/) thức tính thể tích hình lập phương. -GV kết luận. -Theo dõi. -Cho vài HS nhắc lại. -Nhắc lại. HĐ 4: * Bài 1: Vận dụng trực tiếp công Hướng dẫn HS thức tính thể tích hình lập phương. luyện tập. -Cho HS đọc đề bài. -Đọc đề. -Cho HS tự làm bài vào vở. -Làm bài. -GV gọi HS nêu kết quả. Các HS *Hình lập phương: (15/) khác nhận xét, bổ sung. +Độ dài cạnh: 1,5m -GV kết luận. +Diện tích một mặt: 2,25m2 +Diện tích toàn phần: 13,5m2 +Thể tích: 3,375m3 ……………………………… * Bài 2: …………………………… -GV yêu cầu HS đọc đề bài..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu -Đọc. hướng giải bài toán. -Cho HS trả lời. HS khác nhận xét. -GV kết luận. -Trả lời. -Cho HS làm bài rồi chữa bài. -Theo dõi. -Làm bài. 0,75m = 7,5dm Thể tích khối kim loại: 7,5 x 7,5 x 7,5= 421,875 (dm3) Khối kim loại nặng: *Bài 3: 15 x 421,875 = 6328,125 (kg) -GV yêu cầu HS đọc đề bài. ĐS: 6328,125 kg -GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán. -Đọc đề. -Cho HS trả lời. HS khác nhận xét. -GV kết luận. -Cho HS làm bài rồi chữa bài. -Trả lời.. HĐ 5: Củng cố – Dặn dò ( 2/ ) Rút kinh nghiệm. MÔN:TLV TIẾT 46. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: luyện tập thêm ở nhà.. -Theo dõi. -Làm bài. a/ Thể tích của hình hộp c.n: 8 x7 x 9 = 504 (cm3) b/ Độ dài cạnh h. lập phương: (8 + 7 + 9) : 3 = 8 (cm) Thể tích hình lập phương: 8 x 8 x 8 = 512 (cm3) ĐS: a/ 504 cm3 b/ 512 cm3 - Theo dõi. - Thực hiện theo hướng dẫn.. Ngày soạn 5/02/2015 Ngày dạy: 6/02/2015. Bài:Trả bài văn kể chuyện I/ Mục đích-Yêu cầu: -HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn kể chuyện theo đề bài đã cho..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Nhận thức được ưu, khuyết điểm của bạn và của mình khi được GV chỉ rõ; biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của GV; biết viết lại một đoạn cho hay hơn. II/ ĐDDH: Bảng phụ ghi 3 đề bài của tiết kiểm tra viết; một số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp. III/ Các hoạt động Dạy – Học: Các bước và thời Hoạt động của GV Hoạt động của HS gian A/ Ổn định: (1/ ) - Cho lớp hát chuyển tiết. - Hát. HĐ 1: - Cho HS đọc CTHĐ đã lập trong - Đọc. / KTBC ( 4 ) tiết trước. B/ Bài mới HĐ 2: - GV giới thiệu + Ghi đề. - Theo dõi. / GTB ( 1 ) HĐ 3: a/ Nhận xét chung về kết quả bài Nhận xét kết quả viết của lớp: bài viết của học -Những ưu điểm chính: -Theo dõi. sinh -Những thiếu sót, hạn chế. / ( 32 ) b-Thông báo điểm số cụ thể. - Theo dõi. HĐ 4: -GV trả bài. Hướng dẫn chữa a-Hướng dẫn HS chữa lỗi chung: bài -Cho một số HS lên bảng chữa lần -Chữa lỗi. / (15 ) lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên vở nháp. -Cho HS trao đổi về bài chữa. -Trao đổi. b-Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài: -Cho HS đọc lời nhận xét của GV, phát hiện thêm lỗi trong bài làm và -Đọc và chữa bài. sửa lỗi. Đổi vở để KT chéo nhau. -GV theo dõi, kiểm tra. c-Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay: -GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của HS. -Cho HS trao đổi để tìm ra cái hay. -Theo dõi. d-Hướng dẫn HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn: -Trao đổi. -Cho mỗi HS chọn viết một đoạn cho hay hơn. -Cho HS đọc lại đoạn văn vừa viết. GV nhận xét và ghi điểm. -Viết đoạn văn. HĐ 5:. - Nhận xét tiết học.. -Đọc đoạn văn vừa viết. - Theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Củng cố – Dặn dò - Dặn dò: những HS viết bài chưa - Thực hiện theo hướng dẫn. ( 2/ ) đạt về viết lại ở nhà. Rút kinh nghiệm. MÔN: LTVC TIẾT 46. Ngày soạn 5/02/2015 Ngày dạy: 6/02/2015. Bài:Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I/ Mục đích-Yêu cầu: -HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến. -Biết tạo các câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến bằng cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ, thay đổi vị trí của các vế câu. II/ ĐDDH: - Bút dạ và một tờ phiếu khổ to viết 1 câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến ở BT1; 3 phiếu khổ to viết 3 câu ghép chưa hoàn chỉnh ở BT2 (phần Luyện tập). III/ Các hoạt động Dạy – Học: Các bước và thời Hoạt động của GV Hoạt động của HS gian A/ Ổn định: (1/ ) - Cho lớp hát chuyển tiết. - Hát. HĐ 1: - Cho HS làm lại bài tập 2, 3 (tiết - Làm bài tập. KTBC ( 4/ ) LTVC hôm trước). B/ Bài mới HĐ 2: - GV giới thiệu + Ghi đề. - Theo dõi. / GTB ( 1 ) HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập ( 15/ ). a/ Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. -Cho HS làm bài, chữa bài -Cả lớp và GV nhận xét.. - Đọc yêu cầu. -Làm bài rồi chữa bài. Vế 1: Bọn bất lương ấy C không chỉ ăn cắp tay lái V Vế 2: mà chúng còn lấy C luôn cả bàn đạp phanh. V. b/ Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - Đọc yêu cầu. -GV cho HS làm bài vào vở - Làm bài. -Cho 3 HS lên bảng thi làm bài -Thi làm bài:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> nhanh. a/ Tiếng cười không chỉ đem - Cho HS nhận xét, bổ sung. lại niềm vui cho mọi người - GV kết luận, điều chỉnh (nếu cần). mà nó còn là một liều thuốc trường sinh. b/ Không những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam. c/ ……………………………… …………… HĐ 4: - Nhận xét tiết học. - Theo dõi. Củng cố - Dặn dò - Dặn dò: Ghi nhớ kiến thức vừa - Thực hiện. ( 2/ ) học. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> MÔN: *Toán TIẾT 23. Ngày soạn 5/02/2015 Ngày dạy: 6/02/2015. Bài:. Luyện tập. I. Yêu cầu: - Giúp HS rèn kĩ năng thực hành về viết các số đo thể tích, tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương. - Giáo dục tính kiên trì, chịu khó,sạch sẽ. II. Lên lớp: Bài 1:Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm: a) 7dm3 =……..cm3 6dm3 54cm3 =…….cm3 3,42 dm3 = ……cm3 2dm3 4 cm3 = …….cm3 b) 5m3 4567cm3 =…..cm3 34m3 724 cm3 =……cm3 386000cm3 = …….dm3 745000cm3 = ………dm3….cm3 24,7 cm3 =……….dm3 7863cm3 =………..dm3 Bài 2: Điền số vào ô trống: a) 2dm3 456cm3 „ 2,456dm3 b) 3,56 dm3 „ 3dm3 56cm3 c) 3m3 57dm3 „ 3,57m3. 74dm3 „ 7400cm3 624cm3 „ 6,24 dm3 45dm3 „ 4500cm3. Bài 3:Một căn phòng có chiều dài 7,5 m, chiều rộng 4, 8m, chiều cao 4,2m. Người ta sơn 4 bức tường căn phòng. Hỏi diện tích cần sơn là bao nhiêu mét vuông? Biết diện tích các cửa là 12,6m2 .Mỗi mét vuông sơn tốn 36000đồngthì sơn xong sẽ tốn bao nhiêu tiền? Giải: Diện tích 4 bức tường ( 7,5 +4,8 ) x 2 x 4,2 = 103,32 (m2 ).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Diện tích cần sơn là Số tiền sơn phải tốn là. 103,32 - 12,6 = 90,72 (m2 ) 90,72 x 36000 = 3265920 ( đồng ) Đáp số: a) 90,72 m2 b) 3625920 đồng. Bài 4: Em có 5 nhãn vở, anh có 19 nhãn vở. Sauk hi mẹ cho them mỗi người một số nhãn vở như nhau thì số nhãn vở của anh gấp 3 lần số nhãn vở của em.Hỏi mẹ đã cho thêm mỗi người bao nhiêu nhãn vở?.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> MÔN: KC TIẾT 23. Ngày soạn 5/02/2015 Ngày dạy: 6/02/2015. Bài:Kể chuyện đã nghe, đã đọc I/ Mục đích-Yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng nói: -HS biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã được nghe, được đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh. -Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II/ĐDDH: Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. Một số tranh, ảnh, … nói về các chiến sĩ an ninh, … II/ Các hoạt động Dạy - Học: Các bước và thời gian A/Ổn định:(1/) HĐ 1: K.T.B.Cũ (4/ ) B/ Bài mới HĐ 2: GTB (1/ ) HĐ 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài. (8/). Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Cho lớp hát chuyển tiết. - Hát. - Cho 1 – 2 HS kể lại câu chuyện - Kể + TLCH. “Ông Nguyễn Khoa Đăng” - Giáo viên giới thiệu + Ghi đề.. - Theo dõi.. -Cho 1 HS đọc rõ, to đề bài. GV phân tích đề và gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài. -Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1 – 2 – 3 (SGK). -GV nhắc HS chú ý kể những câu chuyện các em đã được nghe, được đọc (ngoài nhà trường). -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Cho một số HS giới thiệu câu chuyện các em sẽ kể.. - Đọc và theo dõi. -Đọc gợi ý. -Theo dõi. - Chuẩn bị. -Giới thiệu tên câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> HĐ 4: Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện ( 24/ ). a.Kể chuyện trong nhóm: - Từng cặp HS kể cho nhau nghe - Kể theo cặp. câu chuyện của mình, cùng trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - GV bao quát, giúp đỡ HS. b.Thi kể chuyện trước lớp: - Cho HS thi kể. - Nhận xét, bình chọn. - Thi kể. - Nhận xét, bình chọn.. HĐ 5: Củng cố – Dặn dò ( 2/ ). - Nhận xét tiết học. - Theo dõi. - Dặn dò: Kể cho người thân nghe. - Thực hiện theo hướng dẫn. Chuẩn bị bài sau.. Rút kinh nghiệm. SINH HOẠT TẬP THỂ: SƠ KẾT LỚP TUẦN 22- SINH HOẠT ĐỘI I. MỤC TIÊU: HS tự nhận xét tuần 22. Rèn kĩ năng tự quản. Tổ chức sinh hoạt Đội. Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể. II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: TL. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY *Hoạt động 1: .Sơ kết lớp tuần 22:. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 8. 1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ 2.Lớp tổng kết :. 12. GV nhận xét -Lắng nghe giáo viên *Hạnh kiểm: -Ngoan ,lễ phép, chăm học nhận xét chung. -Thực hiện nội quy tương đối tốt *Học tập: -Tiếp thu bài tốt, phát biểu xây dựng bài tích cực, học bài và làm bài đầy đủ. Rèn chữ giữ vở. - Bộ vở đạt giải nhất. -Nề nếp: +Dự chào cờ nghiêm túc. + Hát văn nghệ rất sôi nổi. *Vệ sinh: +Vệ sinh cá nhân tốt Nhược điểm: -Xả rác trên sân trường -còn nói chuyện riêng trong giờ học -Gây go với bạn Chuẩn bị bài chưa chu đáo *Tuyên dương cả lớp. Hoc sinh phát biểu chọn Dựkiến : các em: Thảo Thành, Ty, Tranh, Tài, Vy cá nhân ,tổ xuất sắc 3.NHIỆM VỤ TUẦN TỚI: Tham gia -Phát huy ưu điểm tuần qua. Ghi nhớ -Thực hiện thi đua giữa các tổ. -Học tập, rèn luyện theo chương trình tuần 23. -Duy trì nề nếp học tập trước tết Thảo luận nhiệm vụ tuần -Tích cực rèn đọc, rèn viết. tới -Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. -Tích cực học tập, hăng hái phát biểu ý kiến xây -Thực hiện. dựng bài. -Tích cực tham gia các phong trào chung. -Giữ vệ sinh trường lớp. -Rèn viết theo qui định. *Hoạt động 2: Sinh hoạt Đội:. 5. 10. -Các tổ trưởng báo cáo. -Đội cờ đỏ sơ kết thi đua..

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×