Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

giao an lop 1 tuan 33 cktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.87 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 33 Từ ngày 21/04/2014 đến 25/04/2014 THỨ NGÀY MÔN HỌC TÊN BÀI DẠY NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH Thứ hai Chào cờ Chú trọng kĩ năng đọc trơn, hướng dẫn Ngày 21/04 / Tập đọc Cây bàng ( T1 ) HS ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu nhưng 14 chưa đặt thành yêu cầu đánh giá kĩ năng Tập đoc Cây bàng ( T2) đọc. Đạo đức Âm nhạc. Toán Tập viết Chính tả PĐHSY Mĩ thuật Toán Tập đọc. Giữ vệ sinh trường lớp T2 Ôn tâp: Đi tới trường và đường và chân Chuyền cầu theo nhóm hai người, Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, nghiêm nghỉ.. Ôn tập: Các số đến 10 Tô chữ hoa U, Ư, V Cây bàng Ôn luyện toán Vẽ cảnh thiên nhiên Ôn tập: Các số đến 10 Đi học ( T1). Tập đọc. Đi học. Thứ năm Ngày 24/04 / 14. TNXH Toán Tập đọc Tập đọc. Trời nóng, trời rét Ôn tập: Các số đến 10 Nói dối hại thân (T1) (T2). Thứ sáu Ngày 25/04/ 14. Thủ công BDHSG Toán Chính tả Kể chuyện. Cắt, dán và trang trí ngôi nhà Ôn luyện Toán Ôn tập: Các số đến 100 Đi học Cô chủ không biết quý tình bạn. Thứ ba Ngày 22/04 / 14. Thứ tư Ngày 23/04/ 14 ( dạy bù vào thứ 7/12/04). Thể dục. PĐHSY SHL. Ôn luyên Toán SH tuần 33. ( T2). Thay nội dung chuyền cầu theo nhóm hai người bằng nội dung tâng cầu.. Tập vẽ cảnh thiên nhiên đơn giản Chú trọng kĩ năng đọc trơn, hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu nhưng chưa đặt thành yêu cầu đánh giá kĩ năng đọc. Chú trọng kĩ năng đọc trơn, Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi đúng chỗ nhưng chưa yc đánh giá kĩ năng đọc. Chưa yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện, chưa yêu cầu phân vai kể chuyện.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ hai, ngày 21 tháng 04 năm 2014. NS: 18/04/2014. Tập đọc CÂY BÀNG I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. đọc dúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng. - Trả lời được câu hỏi 1 (SGK) * GDBVMT: HS trả lời câu hỏi trên hiểu bài ( Theo em, cây bàng đẹp nhất vào mùa nào? GV nêu câu hỏi liên tưởng về GDBVMT : Để có cây bàng đẹp vào mùa thu, nó phải được nuôi dưỡng và bảo vệ vào những mùa nào?... - HS luyện nói: Kể tên những cây được trồng ỏ sân trường em, qua đó GV tiếp tục liên hệ về ý thức bảo vệ môi trường, giúp HS them yêu quý trường lớp. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy I . Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS lần lượt lên bảng đọc bài và trả. Hoạt động học - 3 HS đọc bài..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> lời câu hỏi: + HS 1: Sau trận mưa rào, những đóa râm bụt trông như thế nào? + HS 2: Sau trận mưa rào, bầu trời thay đổi như thế nào?. + HS1 đọc bài và trả lời câu hỏi. + HS2 đọc bài và trả lời câu hỏi. + HS 3 đọc bài và trả lời câu hỏi.. + HS 3: Sau trận mưa rào, mấy đám mây bông trông như thế nào? - Nhận xét, ghi điểm. II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : HD HS xem tranh và giới thiệu bài : Hồ Gươm. - GV ghi đề bài lên bảng. 2. Luyện đọc : a. GV đọc mẫu: GV đọc mẫu bài đọc viết bằng chữ in thường trên bảng lớp, nêu nội dung bài b. Phát hiện số câu : - Lần lượt cho HS nêu thứ tự của các câu, GV dùng phấn màu ghi số ở đầu mỗi câu. - Vậy bài tập đọc có mấy câu ? c. Tìm tiếng, từ khó đọc: - Yêu cầu HS tìm tiếng khó trong bài. - HS trả lời, GV dùng phấn màu gạch chân. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp từng từ khó. - Gọi 3 HS đọc toàn bộ từ khó, cả lớp đồng thanh. - GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ ở những dấu câu cho phù hợp. d. Luyện đọc câu : - Hướng dẫn HS nối tiếp tên bài và 1( mỗi dãy 1 câu) - Tương tự cho HS đọc các câu khác đến hết bài. e. Luyện đọc câu khó: - Gọi HS nêu câu khó. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp đồng thanh. g. Luyện đọc đoạn : GV chia đoạn - Đoạn 1 : Từ đầu….. một cây bàng. - Đoạn 2 : Mùa đông…kẽ lá. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn ( mỗi dãy 1. - HS quan sát tranh và nghe GV giới thiệu bài. - 3 HS đọc đề bài. - HS nhìn bảng, nghe GV đọc.. - HS nêu thứ tự của các câu: Câu 1 từ chữ ... đến chữ ... - HS trả lời: có 5 câu. - HS tìm và trả lời. - sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chit, mơn mởn, xanh um, khoảng sân… - HS đọc nối tiếp, phân tích tiếng khó. - Cá nhân, ĐT.. - HS thực hiện. - HS đọc CN nối tiếp. - Cá nhân nêu. - HS thực hiện. - Cá nhân, ĐT.. - HS thi đọc..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> đoạn) - Mỗi tổ cử 3 đại diện thi đọc đoạn 1. - HS cả lớp theo dõi, nhận xét. h. Luyện đọc cả bài : - Gọi 3 HS đọc cả bài lần lượt. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. i. Tìm tiếng có vần cần ôn : - Tìm tiếng trong bài có vần oang ? k. Luyện đọc tiếng dễ nhầm lẫn : - Cho HS luyện đọc: oang # oac - Tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac l. Nói câu chứa tiếng có vần vừa ôn : - Cho các tổ thi nói câu chứa tiếng có vần cần ôn :oang hoặc oac - Nhận xét, tuyên dương. Tiết 2 3 . Luyện đọc : a. HS đọc bài tiết 1( bảng lớp) b. Luyện đọc SGK - Cho HS đọc nối tiếp mỗi em một câu đến hết bài. - Gọi HS đọc mỗi em một đoạn đến hết bài. - Gọi 2 HS đọc cả bài. 4. Tìm hiểu bài : HS đọc từng đoạn, GV nêu câu hỏi : - Cây bàng thay đổi như thế nào? + Vào mùa xuân: + Vào mùa thu: + Vào mùa đông: - Theo em, cây bàng đẹp nhất là vào mùa nào? - GV nêu câu hỏi liên tưởng về GDBVMT : Để có cây bàng đẹp vào mùa thu, nó phải được nuôi dưỡng và bảo vệ vào những mùa nào?... 5. Đọc hiểu : - Gọi nhiều em đọc cả bài văn. 6. Luyện nói : - Yêu cầ HS quan sát tranh và kể tên các cây được trồng ở sân trường em * GDBVMT: - Hãy nêu ích lợi của các cây trong sân trường em. - Vậy em phải làm gì để bào vệ các vệ các. - HS đọc CN - Cả lớp ĐT. - HS tìm, đọc : khoảng. - 3 HS thực hiện. - HS tìm và nêu. - HS thi tìm. - HS tìm tiếng trong bài. - HS luyện đọc. - HS đọc - HS đọc CN. - HS đọc CN - HS đọc - HS trả lời câu hỏi.. - HS trả lời câu hỏi theo cảm nhận và sự hiểu bài. - HS trả lời câu hỏi .. - HS đọc cả bài. - HS quan sát và liên hệ thực tế trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> cây ấy? III. Củng cố - Dặn dò : - Gọ HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi cuối bài. - Nhận xét tiết học. - Bài sau : Đi học.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba, ngày 22 tháng 04 năm 2014. NS: 19/04/2014. Tập viết TÔ CHỮ HOA U, Ư, V I. Mục tiêu - Tô được các chữ hoa: U, Ư, V - Viết đúng các vần: oang, oac, ăn, ăng; các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). HS khá giỏi: Viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai. II. Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: U, Ư đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm - Học sinh mang vở tập viết để trên điểm 2 bàn học sinh. bàn cho giáo viên kiểm tra. - Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - 4 học sinh viết trên bảng, lớp viết các từ: Hồ Gươm, nườm nượp. bảng con các từ: Hồ Gươm, nườm - Nhận xét bài cũ. nượp. 2.Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. - GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa U, Ư, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: oang, oac, khoảng trời, áo khoác. - Hướng dẫn tô chữ hoa: - Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:. - HS theo dõi, nhắc tên bài. - Học sinh theo dõi và nêu lại nhiệm vụ của tiết học.. - Học sinh quan sát chữ hoa U, Ư trên bảng phụ và trong vở tập viết. + Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó - Học sinh quan sát giáo viên tô trên nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa khung chữ mẫu. tô chữ trong khung chữ U, Ư. - Hướng dẫn HS viết bảng con. - Yêu cầu HS viết bảng con. - Viết bảng con. - Nhận xét học sinh viết bảng con. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: + Đọc các vần và từ ngữ cần viết. - Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng. +Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở - HS quan sát vần và từ ngữ trên bảng tập viết của học sinh. phụ và trong vở tập viết. + Viết bảng con. 3.Thực hành : - Cho HS viết bài vào tập. - Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. - GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình - HS nêu nội dung và quy trình tô chữ tô chữ U, Ư. hoa, viết các vần và từ ngữ. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ ba, ngày 22 tháng 04 năm 2014 Chính tả (tập chép) CÂY BÀNG I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng đoạn " Xuân sang ... đến hết":: 36 chữ trong khoảng 10-17 phút. - Điền đúng vần oang, oac; chữ g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK). II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên 1.KTBC : - Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. - Giáo viên đọc cho học sinh viết vào bảng con các từ ngữ sau: trưa, tiếng chim, bóng râm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: - GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: - Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần. Hoạt động học sinh - Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. - Học sinh viết bảng con: trưa, tiếng chim, bóng râm. - Học sinh nhắc lại. - 2 học sinh đọc, học sinh khác dò.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). - Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con.. theo bài bạn đọc trên bảng từ. - Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. - --- Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con Học sinh viết vào bảng con các tiếng của học sinh. hay viết sai. - Thực hành bài viết (tập chép). - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả. - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút. - HS nhắc, cả lớp sửa tư thế. - Hướng dẫn các em cách viết đầu bài, cách - HS theo dõi. viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu. - Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc - Học sinh tiến hành chép bài vào tập SGK để viết. vở.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ - Học sinh soát lỗi tại vở của mình và trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng đổi vở sữa lỗi cho nhau. dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ - Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía dẫn của giáo viên. trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT - Điền vần oang hoặc oac. Tiếng Việt. - Đính trên bảng lớp 3 bảng phụ có sẵn 2 bài -Điền chữ g hoặc gh. tập giống nhau của các bài tập. Học sinh làm VBT. - Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi - Các em thi đua nhau tiếp sức điền đua giữa các nhóm. vào chỗ trống theo 3 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Gọi HS nêu lại bài viết. - Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm 5.Nhận xét, dặn do: bài viết lần sau. Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I.. Mục tiêu: - Biết cộng trong phạm vi 10, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ dựa vào bảng cộng, trừ; biết nối các điểm để có hình vuông, hình tam giác. HS làm bài tập : 1, 2, 3, 4. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi. 2. Học sinh: Vở bài tập. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Cho học sinh làm bảng con: Điền dấu >, <, = 3…5 0…1 7…2 6…6 8…6 3…9 - Nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu: Ôn tập các số đến. Hoạt động của học sinh - Hát. - 2 em làm ở bảng lớp, HS làm vào bảng con.. - HS nhắc lại tên bài : CN-ĐT.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 10. b) Hoạt động 1: Luyện tập. * Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 1. - Tổ chức trò chơi: Đố bạn. GV nêu phép tính thứ nhất: 2+ 1 bằng mấy? rồi gọi 1 HS bất kì. Nếu HS trả lời đúng sẽ có quyền nêu phép tính thứ hai và đố bất cứ bạn nào trong lớp. Cứ như vây, lần lượt các em thi nhau hỏi và trả lời phép tính cho tới hết bài. - GV nhận xét trò chơi. - Yêu cầu HS làm vào vở bài tập TH. * Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để làm bài tập trong thời gian 3 phút. - Gọi 1 nhóm lên bảng thực hiện bài tập. - Yêu cầu HS dưới lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét. * Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu của BT. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để làm bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, hướng dẫn lại cách làm . * Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của BT. - Yêu cầu HS tự làm vào vở. - Gọi HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét, hướng dẫn - 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc lại các bài tập -Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 10.. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tham gia trò chơi đố bạn, nối tiếp hỏi nhau về các phép tính.. - HS làm bài tập vào vở. - HS nêu yêu cầu: Tính - HS thảo luận nhóm. - HS lên bảng thực hiện bài tập. - HS làm bài tập. - HS nhận xét. - HS nêu yêu cầu: Điền số thích hợp vào ô trống. - HS thảo luận nhóm. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét. - HS theo dõi. - HS nêu yêu cầu: Nối các điểm để có 1 hình vuông , một hình vuông và 2 hình tam giác. - HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm. - HS theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ tư , ngày 23 tháng 04 năm 2014 Tập đọc ĐI HỌC I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. đọc dúng các từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ đã tự đến trường. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Ngôi trường rất đáng yêu và có cô giá hát rất hay. - Trả lời được câu hỏi 1 (SGK) * GDBVMT: HS trả lời câu hỏi tìm hiểu bài ( Đường đến trường có những cảnh gì đẹp?) Qua đó giáo dục gián tiếp về GDBVMT: Đường đến trường có những cảnh thiên nhiên thật đẹp đẽ, hấp dẫn ( hương rừng thơm, nước suối trong, cọ xòe ô…râm mát), hơn nữa còn gắn bó thân thiết với bạn học sinh ( suối thì thầm như trò chuyện, cọ xòe ô che nắng làm mát cả con đường bạn nhỏ đi học hằng ngày). II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Băng ghi lại bài hát đi học cho học sinh nghe. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I . Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lần lượt lên bảng đọc bài và trả. - 2 HS đọc bài..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> lời câu hỏi bài Cây bàng: + HS 1: Cây bàng thay đổi như thế nào vào mùa đông, mùa xuân? + HS 2: Cây bàng thay đổi như thế nào vào mùa hè và thu?. + HS1 đọc bài và trả lời câu hỏi. + HS2 đọc bài và trả lời câu hỏi.. - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét chung. II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : HD HS xem tranh và giới thiệu bài : Đi học - GV ghi đề bài lên bảng. 2. Luyện đọc : a. GV đọc mẫu: GV đọc mẫu bài đọc viết bằng chữ in thường trên bảng lớp, nêu nội dung bài b. Phát hiện số câu : - Lần lượt cho HS nêu thứ tự của các câu, GV dùng phấn màu ghi số ở đầu mỗi câu. - Vậy bài tập đọc có mấy câu ? c. Tìm tiếng, từ khó đọc: - Yêu cầu HS tìm tiếng khó trong bài, GV dùng phấn màu gạch chân. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp từng từ khó. - Gọi 3 HS đọc toàn bộ từ khó, cả lớp đồng thanh. - GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ ở những dấu câu cho phù hợp. d. Luyện đọc câu : - Hướng dẫn HS nối tiếp tên bài và 1( mỗi dãy 1 câu) - Tương tự cho HS đọc các câu khác đến hết bài. e. Luyện đọc câu khó: - Gọi HS nêu câu khó. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp đồng thanh. g. Luyện đọc đoạn : GV chia đoạn - Đoạn 1 : Từ đầu….. đến đến lớp - Đoạn 2 : Tiếp theo…rất hay - Đoạn 3: Còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn ( mỗi dãy 1 đoạn). - HS quan sát tranh và nghe GV giới thiệu bài. - 3 HS đọc đề bài. - HS nhìn bảng, nghe GV đọc.. - HS nêu thứ tự của các câu: Câu 1 từ chữ ... đến chữ ... - HS trả lời: có 12 câu. - HS tìm và trả lời” - HS đọc nối tiếp, phân tích tiếng khó. - Cá nhân, ĐT. - HS theo dõi. - HS thực hiện. - HS đọc CN nối tiếp. - Cá nhân nêu. - HS thực hiện. - Cá nhân, ĐT. - HS đọc. - HS thi đọc..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Mỗi tổ cử 3 đại diện thi đọc đoạn 1. - HS cả lớp theo dõi, nhận xét. h. Luyện đọc cả bài : - Gọi 3 HS đọc cả bài lần lượt. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. i. Tìm tiếng có vần cần ôn : - Tìm tiếng trong bài có vần ăng ? k. Luyện đọc tiếng dễ nhầm lẫn : - Cho HS luyện đọc: ăn #ăng - Tìm tiếng ngoài bài có vần ăng, ăn. Tiết 2 3 . Luyện đọc : a. HS đọc bài tiết 1( bảng lớp) b. Luyện đọc SGK - Cho HS đọc nối tiếp mỗi em một câu đến hết bài. - Gọi HS đọc mỗi em một đoạn đến hết bài. - Gọi 2 HS đọc cả bài. 4. Tìm hiểu bài : HS đọc từng đoạn, GV nêu câu hỏi : - Đường đến trường có những cảnh gì đẹp? - GDBVMT: Đường đến trường có những cảnh thiên nhiên thật đẹp đẽ, hấp dẫn ( hương rừng thơm, nước suối trong, cọ xòe ô…râm mát), hơn nữa còn gắn bó thân thiết với bạn học sinh ( suối thì thầm như trò chuyện, cọ xòe ô che nắng làm mát cả con đường bạn nhỏ đi học hằng ngày) - Đọc các câu thơ trong bài ứng với nội dung mỗi tranh. + GV treo tranh minh họa và hướng dẫn HS đọc câu thơ tương ứng. 5. Đọc hiểu : - Gọi nhiều em đọc cả bài văn. * Hướng dẫn HS hát bài Đi học. III. Củng cố - Dặn dò : - Gọi HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi cuối bài. - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Nói dối hại thân.. - HS đọc CN - Cả lớp ĐT. - HS tìm, đọc : lặng, nắng, vắng. - 3 HS thực hiện. - HS tìm và nêu.. - HS luyện đọc. - HS đọc - HS đọc. - HS đọc CN. - HS trả lời câu hỏi. - HS theo dõi.. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - HS đọc cả bài. - HS hát - HS đọc. - HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TNXH TRỜI NÓNG – TRỜI RÉT I.Mục tiêu : - Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nóng, rét. Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nóng, rét. * HS khá giỏi: Kể về mức độ nóng, rét của địa phương nơi em sống. * GDBVMT: HS biết được thời tiết nắng, mưa, gió, nóng, rét là một yếu tố của môi trường. Sự thay đổi của thời tiết có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của con người. - HS có ý thức giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi. II.Đồ dùng dạy học: -Các hình trong SGK, hình vẽ cảnh gió to. -Trang phục mặc phù hợp thời tiết nóng, lạnh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. + Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết trời Khi lặng gió cây cối đứng im, khi có lăng gió hay có gió ? gió cây cối lay động. Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Học sinh nhắc tựa. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK. Mục đích: Học sinh nhận biết các dấu hiệu.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> khi trời nóng, trời rét. Bước 1: GV hướng dẫn học sinh quan sát các hình trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Tranh nào vẽ cảnh trời nóng, tranh nào vẽ cảnh trời rét ? Vì sao bạn biết ? + Nêu những gì bạn cảm thấy khi trời nóng, trời rét ? - Tổ chức thảo luận nhóm đôi quan sát và thảo luận nói cho nhau nghe các ý kiến của mình nội dung các câu hỏi trên. Bước 2: Gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung. - Kể tên những đồ dùng cần thiết giúp chúng ta bớt nóng hay bớt rét. -Kết luận: Trời nóng thường thấy người bức bối khó chịu, toát mồ hôi, người ta thường mặc áo tay ngắn màu sáng. Để làm cho bớt nóng người ta dùng quạt hay điều hoà nhiệt độ, thường ăn những thứ mát như nước đá, kem … Trời rét quá làm cho cơ thể run lên, da sởn gai ốc, tay chân cóng (rất khó viết). Những ta mặc quần áo được may bằng vải dày như len ,dạ. Rét quá cần dùng lò sưởi và dùng máy điều hoà nhiệt độ làm tăng nhiệt độ trong phòng, thường ăn thức ăn nóng… Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm. MĐ: Học sinh biết ăn mặc đúng thời tiết. - Giáo viên giao nhiệm vụ: Các em hãy cùng nhau thảo luận và phân công các bạn đóng vai theo tình huống sau : “Một hôm trời rét, mẹ đi làm rất sớm và dặn Lan khi đi học phải mang áo ấm. Do chủ quan nên Lan không mặc áo ấm. Các em đoán xem chuyện gì xãy ra với Lan? ” - Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi và sắm vai tình huống trên. Tuyên dương nhóm sắm vai tốt. 4.Củng cố dăn dò: Khắc sâu kiến thức bằng cách tổ chức trò chơi “Trời nóng – Trời rét”. Mục đính: Hình thành thói quen ăn mặc phù. - Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm 2 học sinh. Tranh 1 và tranh 4 vẽ cảnh trời nóng. Tranh 2 và tranh 3 vẽ cảnh trời rét. Học sinh tự nêu theo hiểu biết của các em.. - Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh. - Quạt để bớt nóng, mặc áo ấm để giảm bớt lạnh, … Học sinh nhắc lại.. - Học sinh phân vai để nêu lại tình huống và sự việc xãy ra với bạn Lan.. - Lan bị cảm lạnh và không đi học cùng các bạn được. Học sinh thực hành và trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> hợp thời tiết. Giáo viên chuẩn bị một số đồ chơi như : mũ, áo ấm, áo mùa hè … và một số đồ dùng khác. - Giáo viên hô “Trời nóng” các em cầm đồ dùng thích hợp cho trời nóng giơ lên cao. Hô “Trời rét” các em cầm đồ dùng phù hợp trời rét giơ lên cao -Kết luận: Ăn mặc đúng thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể, phòng chống một số bệnh như : cảm nắng, cảm lạnh, sổ mũi, nhức đầu … + Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt. Dặn dò: Học bài, xem bài mới.. Lắng nghe nội dung và luật chơi. Chơi theo hướng dẫn và tổ chức của giáo viên. Nhắc lại nội dung. Thực hành ở nhà.. TOÁN: ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 10 I. MỤC TIÊU: - HS biết cấu tạo các số trong phạm vi 10, cộng, trừ các số trong phạm vi 10, biết vẽ đoạn thẳng, giải bài toán có lời văn. - HS làm được bài tập 1, 2, 3, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở Bài tập Thực hành Toan lớp 1, tập 2. - Bảng con, thước kẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS nhắc lại tên bài học trước. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con. 7+ 2+ 1= 1+ 5+ 3= 4 + 4+ 0= 4+ 0+ 5= - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm. - GV nhận xét KTBC. 2. Giới thiệu bài mới: Ôn tập: các số đến 10. * Bài tập 1: - Gọi 1 HS nhắc lại yêu cầu của bài tập.. Hoạt động của học sinh - HS nhắc. - HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào bảng con. - HS nhận xét. - HS theo dõi. - HS nhắc lại tên bài.. - HS nhắc yêu cầu của bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống. - Yêu cầu HS tự làm BT vào vở BTTH, gọi - HS làm bài tập. 1 HS lên bảng làm bài..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Gọi 1 HS nhận xét. - GV kiểm tra, nhận xét. * Bài tập 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để làm bài tập. - Gọi 1HS lên bảng làm bài tập, HS làm vào vở. - HS trình bày. - Gọi 1 HS nhận xét. - GV nhận xét, hướng dẫn lại cách làm cho HS. * Bài tập 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 3 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi phân tích đề toán. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập, HS làm vào bảng con. - HS trình bày. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, nêu những lưu ý khi giải bài toán có lời văn. * Bài tập 4: - Gọi HS nêu yêu cầu của BT. - Gọi HS lên bảng làm bài, HS làm vào bảng con. - GV nhận xét, nêu lưu ý khi vẽ đoạn thẳng, cách đặt thước… 4. Củng cố- dặn dò: - Gọi HS nhắc lại tên bài - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. - HS nhận xét. - HS theo dõi. - HS nêu yêu cầu: Viết số thích hợp vào ô trống. - HS thảo luận nhóm. - HS lên bảng làm bài, HS làm vào vở. - HS trình bày. - HS nhận xét. - HS theo dõi. - HS nêu yêu cầu. - HS thảo luận nhóm. - HS lên bảng thực hiện. - HS trình bày. - HS nhận xét. - HS theo dõi. - HS nêu yêu cầu. - HS thực hiện yêu cầu. - HS theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thứ năm, ngày 23 tháng 04 năm 2014. NS: 19/0/2014. Tập đọc NÓI DỐI HẠI THÂN I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bỗng, giải vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Không nên nối dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. - Gọi học sinh đọc bài: “Đi học” và trả lời - 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: các câu hỏi 1 và 2 trong SGK. + Đường đến trường có những cảnh gì đẹp? GV nhận xét chung. 2.Bài mới: - GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút - HS quan sát và tên bài. tựa bài ghi bảng. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chú bé - HS theo dõi. chăn cừu hốt hoảng. Đoạn kể các bác nông dân đến cứu chú bé được đọc gấp gáp. Đoạn.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> chú bé gào xin mọi người cứu giúp đọc nhanh căng thẳng. + Tìm và luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: + Cho HS đọc thầm bài văn trên bảng để tìm từ khó đọc trong bài và ghi vào bảng con, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tối, hốt hoảng. - Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu: - Gọi HS tìm câu: Bài văn này gồm mấy câu. - Gọi 1 HS đọc tên bài và đọc câu 1, nối tiếp từng dãy, mỗi dãy một. + Luyện đọc câu khó: - Gọi HS tìm câu khó. - Gọi HS đọc nối tiếp câu khó: 3-4 HS đọc. * Giải lao + Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “họ chẳng thấy sói đâu”. Đoạn 2: Phần còn lại: - Gọi 2 HS đọc nối tiếp, mỗi em một đoạn ( 2 nhóm đọc) + Luyện đọc cả bài: - Gọi 3 HS đọc cả bài. - Tổ chức thi đọc giữa 3 tổ thi đọc đoạn 1.. - HS tìm và ghi vào bảng con.. - HS đọc CN-ĐT. - HS trả lời. - Các em đọc nối tiếp câu theo dãy. - HS tìm câu khó. - HS đọc nối tiếp. - HS chia đoạn.. - HS đọc nối tiếp.. - 3 HS đọc. - Thi đọc cá nhân, 3 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để thi đọc đoạn 1. - Gọi HS nhận xét. - Lớp theo dõi và nhận xét. 2 em. - GV nhận xét, lưu ý HS ngắt nghỉ đúng chỗ, - HS theo dõi. giọng đọc. - Yêu cầu HS cả lớp đồng thanh. - HS ĐT. - Yêu cầu HS đọc thầm bài và tìm tiếng - HS tìm tiếng có vần it. trong bài có vần it? - Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt? - Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần it, uyt. It: quả mít, mù mịt, bưng bít, … Uyt: xe buýt, huýt còi, quả quýt, … Mít chín thơm phức. Xe buýt đầy - Điền miệng và đọc các câu ghi dưới tranh? khách. Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 2 em đọc lại bài. 3.Củng cố tiết 1:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: - Hỏi bài mới học. - Gọi HS nối tiếp mỗi em đọc một câu đến hết bài. - Gọi HS luyện đọc đoạn, mỗi em một đoạn. - 2 HS đọc cả bài. * Tìm hiểu bài: - Gọi 1 HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi. 1. Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp?. - HS trả lời. - HS đọc. - HS đọc nối tiếp. - 2 HS đọc CN.. - HS đọc và trả lời câu hỏi. - Các bác nông dân làm việc quanh đó chạy tới giúp chú bé đánh sói nhưng họ chẳng thấy sói đâu cả. 2. Khi sói đến thật chú kêu cứu có ai đế giúp - Không ai đến cứu. Kết cuộc bầy cừu không? Sự việc kết thúc ra sao? của chú bị sói ăn thịt hết. + Giáo viên kết luận: Câu chuyện chú bé - HS lắng nghe. chăn cừu nói dối mọi người đã dẫn tớihậu quả:đàn cừu của chú đã bị sói ăn thịt. Câu chuyện khuyên ta không được nói dối. Nói dối có ngày hại đến thân. - Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. -2 học sinh đọc lại bài văn. Luyện nói: Đề tài: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học giáo viên tìm câu lời khuyên để nói với sinh trao đổi với nhau, nói lời khuyên chú bé chú bé chăn cừu. chăn cừu. + Cậu không nên nói dối, vì nối dối - Nhận xét phần luyện nói của học sinh. làm mất lòng tin với mọi người. + Nói dối làm mất uy tín của mình. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài - Nêu tên bài và nội dung bài học. đã học. 1 học sinh đọc lại bài và nhắc lại lời khuyên về việc không nói dối. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều - Thực hành ở nhà. lần, xem bài mới. Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe..

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I. Mục tiêu: - Biết trừ các số trong phạm vi 10, trừ nhẩm, nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, biết giải bài toán có lời văn. - HS làm bài tập: 1,2,3,4. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. 2. Học sinh: Vở bài tập. II. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng thực hiện bài tập, ở dưới lớp làm vao bảng con: + Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành phép tính: +4=8. 5=. - Hát. - HS lên bảng làm bài tập, ở lớp làm vào vở.. +3. + 5 = 10 9=7+ - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu: Học bài: Ôn tập: Các số đến 10..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> b) Hoạt động 1: Luyện tập. - Bài 1:- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 1. - Tổ chức trò chơi: Đố bạn. GV nêu phép tính thứ nhất: 10- 1 bằng mấy? rồi gọi 1 HS bất kì. Nếu HS trả lời đúng sẽ có quyền nêu phép tính thứ hai và đố bất cứ bạn nào trong lớp. Cứ như vây, lần lượt các em thi nhau hỏi và trả lời phép tính cho tới hết bài. - GV nhận xét trò chơi. - Yêu cầu HS làm vào vở bài tập TH. *Bài 2: + Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm việc CN, tự làm bài tập vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài tập và trình bày. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, sữa sai. * Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS thảo luận theo nhóm 4 để làm bài tập. - Cho HS làm bài tập vào vở BTTH. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét. * Bài 4: - Gọi HS đọc bài tập. - Cho HS thảo luận nhóm đôi để phân tích đề toán. - Yêu cầu HS tự làm vào vở BT. - Gọi 1 HS lên bảng làm BT và trình bày. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét. GV lưu ý những lỗi HS thường mắc phải khi làm toán, những bước cơ bản khi giải một bài toán có lời văn. - GV khuyến khích HS nêu những cách đặt lời giải khác. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại tên bài học. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò chuẩn bị bài mới.. - HS nêu yêu cầu của bài: Tính - HS theo dõi và thực hiện theo hướng dẫn.. - HS làm vào vở BTVTH. - HS nêu yêu cầu của BT: Tính. - HS làm bài tập. - 1 HS lên bảng làm bài tập, trình bày. - HS nhận xét. - HS nêu yêu cầu của bài: Tính. - HS thảo luận nhóm 3 phút. - HS làm vào vở. - HS thực hiện.. - HS đọc bài toán. - HS thảo luận nhóm. - HS làm vào vở. - HS thực hiện. - HS nhận xét. - HS theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> THỦ CÔNG : Bài : CẮT, DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ (Tiết 2) I /Mục tiêu : - Hs biết biết vận dụng các kiến thức đã họcđể cắt,dán và trang trí ngôi nhà . - Cắt ,dán ,trang trí được ngôi nhà yêu thích .Có thể dùng bút màu để vẽ trang trí ngôi nhà .Đường cắt tương đối thẳng .Hình dán tương đối phẳng . - Rèn KNS:Theo dõi,quan sát, thực hiện hành vi tích cực II/ Chuẩn bị : GV có bài cắt dán mẫu . giấy màu . III/ Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Kiểm tra : Gv kiểm tra đồ dùng của HS 2.Bài mới : GV giới thiệu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát nhận xét GV treo bài mẫu lên bảng Hỏi : Đây là những hình gì ? Một hình vuông và một hình tam giác - Hình nào đặt ở trên ,hình nào đặt ở Hình tam giác ở trên,hình vuông ở dưới dưới Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác mẫu HS quan sát GV thao tác mẫu GV treo tranh quy trình và hướng dẫn kẻ và cắt các hình theo mẫu .GV vẽ mẫu trên giấy và thực hành cắt theo các đường kẻ. Họat động 3 : Thực hành hướng dẫn HS lấy giấy màu kẻ và cắt theo hướng dẫn GV theo dõi giúp HS yếu thực hiện . -GV nhận xét một số bài của HS..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> HS tập kẻ và cắt hình rời khỏi tờ giấy. 3. Củng cố : Gọi HS nhắc lại quy trình vẽ và cắt các hình 4. Nhận xét giờ học : Nhắc HS thu gom giấy vụn và dặn tuần sau thực hành trên giấy màu.. HS nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Thứ sáu ngày 25 tháng 04 năm 2014 Chính tả (Nghe viết) ĐI HỌC I.Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác hai khổ thơ đầu bài thơ Đi học trong khoảng 15-20 phút. Điền đúng vần ăn hay ăng; chữ ng hay ngh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK) II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung hai khổ thơ cần chép và bài tập 2 và 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Đi học”. 3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả: Học sinh đọc lại hai khổ thơ đã được giáo viên chép trên bảng. Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con. Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp.. Hoạt động học sinh Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. Cả lớp viết bảng con: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non.. Học sinh nhắc lại. Học sinh đọc hai khổ thơ trên bảng phụ. Học sinh viết tiếng khó vào bảng con: dắt tay, lên nương, nằm lặng, rừng cây..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. Học sinh tiến hành chép chính tả theo giáo viên đọc. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.. Bài tập 2: Điền vần ăn hay ăng. Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh. Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 6 học sinh. Giải Bài tập 2: Ngắm trăng, chăn phơi 5.Nhận xét, dặn do: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại hai khổ thơ nắng. đầu của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại Bài tập 3: Ngỗng đi trong ngõ. Nghé nghe mẹ gọi. các bài tập. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. ……………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Kể chuyện: CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN I.Mục tiêu : - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. Biết được lời khuyên của truyện: Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ sống cô độc. - HS khá giỏi: Kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý. -Dụng cụ hoá trang: Mặt nạ gà trống, gà mái, vịt, chó con. -Bảng nghi nội dung chinh 4 đoạn của câu chuyện. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC : Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Con Rồng 4 học sinh xung phong kể lại câu cháu Tiên”. chuyện “Con Rồng cháu Tiên” theo 4 Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. đoạn, mỗi em kể mỗi đoạn. Nêu ý nghĩa câu chuyện. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> bạn kể. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.  Hôm nay, các em nghe cô kể câu chuyện có tên là “Cô chủ không biết quý tình bạn”. Với câu chuyện này các em sẽ hiểu: Người nào không biết quý tình bạn, thích thay đổi bạn, “có mới nới cũ”, thì sẽ gặp chuyện không hay.  Kể chuyện: Giáo viên kể 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Biết dừng ở một số chi tiết để gây hứng thú. Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các chi tiết của câu chuyện, giúp học sinh nhớ câu chuyện. Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:  Nhấn giọng những chi tiết tả vẽ đẹp của các con vật, ích lợi của chúng, tình thân giữa chúng với cô chủ, sự thất vọng của chúng khi bị cô chủ xem như một thứ hàng hoá để đổi chác.  Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời các câu hỏi. Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì? Y/ cầu mỗi tổ cử 1 đại diện để thi kể đoạn 1.. Học sinh nhắc tựa.. Học sinh lắng nghe câu chuyện. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.. Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể. Cảnh cô bé ôm gà mái âu yếm và vuốt ve bộ lông của nó. Gà trống đứng ngoài hàng rào, msào rũ xuống vr ỉu xìu. Câu hỏi dưới tranh: Vì sao cô bé đoỉi gà trống lấy gà mái? Học sinh thi kể đoạn 1 (mỗi nhóm đại diện 1 hs) Cho học sinh tiếp tục kể theo tranh 2, 3 và 4 Lớp góp ý nhận xét các bạn đóng vai  Hướng dẫn học sinh kể toàn câu và kể. Tiếp tục kể các tranh còn lại. chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định phần hấp dẫn. lượng số nhóm kể lại toàn bộ câu chuyện)..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. chuyện: Phải biết quý trọng tình bạn. Ai không Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? quý trọng tình bạn người ấy sẽ không có bạn. Không nên có bạn mới thì quên bạn cũ. Người nào thích đổi bạn sẽ không có bạn nào chơi cùng. Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị Tuyên dương các bạn kể tốt. tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. . ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I.Mục tiêu: -Luyện tập đếm , đọc, viết các số trong phạm vi 100 - Thực hiện phép cộng, trừ trong phạm vi 100 - Giải toán có lời văn II.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV Bài 1: Đọc số: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài GV yêu cầu 5 em tiếp nối nhau đọc các số từ 1 đến 100 ? Nêu số bé nhất có 2 chữ số? ? Nêu số lớn nhất có 2 chữ số? ? Nêu số có 3 chữ số? ? Nêu các số tròn chục? Bài 2: Viết số GV gọi HS nêu yêu cầu của bài GV yêu cấu HS làm bảng con. Hoạt động của HS HS đọc yêu cầu của bài 5 em đọc: từ 1 - 20 Từ 20 - 40 Từ 60 - 80 Từ 80 - 10 Từ 40 - 60 Số 10 Số 99 Số 100 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 HS nêu yêu cầu HS làm bảng con Mười bảy : 17 Chín mươi chín : 99. Bốn mươi tám : 48.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Bài 3: Đặt tính rồi tính GV gọi HS nêu yêu cầu của bài GV yêu cầu HS làm bảng con 75 - 11 31 + 5 87 - 6 4 + 72 Bài 5:Bài toán GV yêu cầu HS đọc bài toán GV yêu cầu HS làm vào vở GV thu chấm, nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học Dặn HS về nhà ôn bài. Sáu mươi : 66 Năm mươi lăm: 55 HS nêu yêu cầu của bài HS làm bảng con − 75 11 64. + 31 5 36. − 87 6 81. +4 72 76. HS đọc bài toán Bài giải: Số quả cam hai bạn hái được là: 24 + 12 = 36 ( quả cam) Đáp số: 36 quả cam.

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×