Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

GIAO AN LOP 2 TUAN 7 NAM 20122013 CHI VIEC INLE QUOC KICHdoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.43 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 7 BÀI. NGÀY. MÔN. Thứ 2. SHDC. 01/10/2012. Tập đọc. Người thầy cũ. Tập đọc. Người thầy cũ. Toán Thứ 3. Chính tả. 02/10/2012. Toán Kể chuyện. Luyện tập Tập chép : Người thầy cũ Ki-lô-gam Người thầy cũ. Đạo đức. Chăm làm việc nhà (Tiết 1). Thứ 4. Tập đọc. Thời khóa biểu. 03/10/2012. Toán Thủ công LTVC. Thứ 5. Chính tả. 04/10/2012. Toán Tập Viết. Thứ 6. Tập làm văn. 05/10/2012. Luyện tập Gấp thuyền đáy phẳng không mui (Tiết 1) Từ ngữ về môn học. Từ chỉ hoạt động Nghe - viết : Cô giáo lớp em 6 cộng với một số : 6 + 5 Chữ hoa E, Ê Kể ngắn theo tranh Luyện tập về thời khóa biểu. Toán TNXH Sinh hoạt lớp. 26 + 5 Ăn uống đầy đủ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN : 7 (Tiết 19,20) Ngày soạn : 27/9/2012 Ngày dạy : 01/10/2012. Tập đọc NGƯỜI THẦY CŨ (2 tiết). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng : -Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. -Biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài : chú Khánh bố Dũng, thầy giáo. -Hiểu nội dung: người thầy thật đáng kính trọng , tình cảm của thầy trò thật đẹp đẽ , trả lời được các câu hỏi. 2. Thái độ : Kính trọng và biết ơn thầy giáo, cô giáo 3. Rèn KNS : - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân - Lắng nghe tích cực II. Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên : -Hình như SGK photo phóng to. -Bảng phụ viết sẵn các câu khó. 2. Học sinh : III. Hoạt động dạy – học.. Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ -Cho HS nhắc lại tựa bài cũ -Gọi lần lượt 2 HS đọc lại từng đoạn trong bài và trả lời câu hỏi có liên quan. -Nhận xét, ghi điểm. -Cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. -Nhận xét chung phần KTBC 3. Dạy bài mới 3.1 Giới thiệu bài -Đính tranh phóng to cho HS quan sát, trả lời câu hỏi, dẫn dắt HS vào chủ điểm Thầy cô và bài Người thầy cũ. -Viết bảng tựa bài, gọi HS đọc nối tiếp. 3.2 Luyện đọc (pp thực hành, luyện tập, làm việc theo nhóm) -GV đọc mẫu toàn bài với lời kể từ tốn, giọng thầy vui vẽ trìu mến, lời chú Khánh cảm động. -Cho các em nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài -Hướng dẫn các em đọc các từ khó: nhộn nhịp, bỏ mũ chớp mắt, cửa sổ. -Chỉnh sửa phát âm sai cho các em. -Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài, kết hợp. Hoạt động học -Hát vui -Ngôi trường mới. -Đọc và trả lời -Đọc đồng thanh. -Quan sát, trả lời câu hỏi. -Nhắc lại. -Chú ý lắng nghe. -Nối tiếp đọc từng câu. -Luyện đọc -Đọc theo hướng dẫn..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> hướng dẫn các em đọc các câu khó: + Nhưng.. /hình như hôm ấy/ thầy có phạt em đâu?// +Lúc ấy thầy bảo:/” trước khi làm việc gì/ cần phải nghĩ chứ! //Thôi em về đi/ thầy không phạt em đâu.// +Em nghĩ:// Bố cũng có lần mắt lỗi,/thầy không phạt,/ nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi.// -Hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa từ mới. -Đọc các từ được chú giải trong SGK -Giải thích thêm các từ mà các em chưa hiểu. -Cho HS tiến hành luyện đọc theo nhóm đôi đoạn 3. -Luyện đọc trong nhóm. -Bao quát lớp. -Tổ chức cho các nhóm thi trước lớp. -Thi đọc -GV và cả lớp nhận xét. -Cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. -Đọc đồng thanh toàn bài. Tiết 2 3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài. (trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận nhóm) Câu 1. Bố Dũng đến trường làm gì? -Gọi 1 HS đọc câu hỏi. -Đọc câu hỏi -Cho 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 1 để -Đọc đoạn tìm câu trả lời. -Cho các em trả lời -Trả lời câu hỏi. -GV và cả lớp nhận xét. Câu 2. Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trong như thế nào? -Cho HS đọc câu hỏi. -Đọc câu hỏi -Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2 để tìm câu trả lời. -Đọc đoạn 2 theo yêu cầu. -Cho các em trả lời. -Trả lời câu hỏi -GV và cả lớp nhận xét. -Nhận xét. Câu 3. Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy? (Lắng nghe tích cực) -Cho HS đọc câu hỏi. -Đọc câu hỏi -Cho cả lớp suy nghĩ tìm câu trả lời. -Suy nghĩ tìm câu tả lời. -GV và cả lớp nhận xét. Câu 4. Dũng nghĩ gì khi bố ra về? (Tự nhận thức về bản thân) -Cho HS đọc câu hỏi. -Đọc câu hỏi -Cho 1 em đọc đoạn 3, thảo luận nhóm đôi để tìm câu -Thảo luận nhóm đôi. trả lời. -Gọi đại diện vài nhóm trả lời -Trả lời. -GV và cả lớp nhận xét. -Nhận xét. 3.4 Luyện đọc lại. -GV phân vai cho các em đọc theo phân vai. -Luyện đọc theo phân vai. -Theo dõi giúp đỡ các em chưa thành thạo. 4. Củng cố.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Cho 1 em nhắc lại tựa bài. -Cho 3 cặp HS thi đọc lại các đoạn. -GV và cả lớp nhận xét. 5. Dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Dặn các em đọc lại bài, xem bài tiếp theo, viết bài vào vở.. TUẦN : 7 (Tiết 31) Ngày soạn : 27/9/2012 Ngày dạy : 01/10/2012. - HS nhắc lại tên bài - HS thi đọc - HS lắng nghe - HS lắng nghe. Toán LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng : -Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. -Làm được bài tập 2,3, 4. 2. Thái độ : HS tính toán cẩn thận, chính xác II.Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập, phiếu làm nhóm. 2. Học sinh :. III. Hoạt động dạy và học. Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. -Cho HS nhắc lại tựa bài cũ. -Gọi lần lượt 2 làm lại bài 2 ở bài trước trên bảng lớp. -Kiểm tra vở làm bài ở nhà của HS. -GV và cả lớp nhận xét. -Nhận xét chung phần KTBC. 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Luyện tập. -Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại. 3.2 Làm bài tập. (pp thực hành, thảo luận nhóm ) 2. Giải bài toán theo tóm tắt sau: Anh : 16 tuổi Em kém anh : 5 tuổi Em :....tuổi? -Hướng dẫn các em nêu đề toán bằng lời dựa vào tóm tắt. -Nhận xét và nêu đề toán đúng. - Cho các em tự tìm cách làm đúng nhất và làm vào. Hoạt động của HS -Hát vui -Bài toán về ít hơn. -Làm bài -Chú ý. -Lắng nghe -Nối tiếp nhắc lại.. -Đọc bài toán -Làm bài.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> vở, 1 em làm bảng lớp. -Bao quát lớp -GV và cả lớp nhận xét bài làm của các em . Bài giải 16 Em có số tuổi là: 16 - 5 = 11 (tuổi) 5 Đáp số: 11 tuổi. 11 -Cho các em đọc lại bài 3.Giải bài toán theo tóm tắt sau: Em : 11 tuổi Anh hơn em : 5 tuổi Anh : ....tuổi? -Hướng dẫn các em nêu đề toán bằng lời dựa vào tóm tắt. -Nhận xét và nêu đề toán đúng. - Cho các em tự tìm cách làm đúng nhất và làm vào vở, 1 em làm bảng lớp. -Bao quát lớp -GV và cả lớp nhận xét bài làm của các em . Bài giải 11 Anh có số tuổi là: + 11 + 5 = 16 (tuổi) 5 Đáp số: 16 tuổi. 16 -Cho các em đọc lại bài 4. Tòa nhà thứ nhất có 16 tầng, tòa nhà thứ hai có ít hơn tòa nhà thứ nhất 4 tầng. Hỏi tòa nhà thứ hai có bao nhiêu tầng ? -Cho cả lớp đọc yêu cầu bài tập. - Cho các em nêu tóm tắt theo các câu hỏi: + Bài toán cho mình biết những gì? +Bài toán hỏi mình đều gì ? -Nhận xét -Cho HS nêu cách làm. -Chia HS thành 5 nhóm, phát phiếu cho các em làm vào phiếu. -Bao quát lớp. -Nhận xét bài làm của các em. Bài giải 16 Tòa nhà thứ hai có số tầng là: 16 - 4 =12 (tầng) 4 Đáp số: 12 tầng. 12 -GV và cả lớp nhận xét.. -Nhận xét.. -Đọc câu theo hướng dẫn. -Làm bài -Nhận xét.. -Đọc lại bài theo yêu cầu. -Đọc bài toán -Trả lời. -Làm bài nhóm -Nhận xét. - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 4. Củng cố -Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học. -Cho HS nhắc lại khi gặp bài toán về ít hơn phải làm phép tính trừ. 5. Dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Dặn các em về xem lại bài vừa học, làm bài 4 vào vở. -Xem bài tiếp theo, viết bài 2 trang 32 vào vở. TUẦN : 7 (Tiết 7) Ngày soạn : 27/9/2012 Ngày dạy : 02/10/2012. - HS nhắc lại tên bài - HS thực hiện yêu cầu - HS lắng nghe. Kể chuyện NGƯỜI THẦY CŨ. I Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng : - Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện.(BT1) - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện.(BT2) - HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện; phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện (BT3). 2. Thái độ : Kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo cũ II Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên : Nội dung câu chuyện. 2. Thái độ : III Hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức -Cho các em hát vui trước khi học bài mới 2. Kiểm tra bài cũ -Cho các em nhắc lại tựa bài cũ. - Cho 4 em lần lượt kể lại từng đoạn câu chuyện. Nhận xét. -Nhận xét chung phần KTBC. 3. Dạy bài mới 3.1 Giới thiệu bài -GV giới thiệu: Trong tiết Tập đọc mình đã học một câu chuyện về sự kính trọng của HS đối với người thầy cũ của mình. Hôm nay mình sẽ tập kể lại câu chuyện này. -Viết bảng, gọi các em nhắc lại. 3.2 Hướng dẫn kể theo tranh (pp vấn đáp, làm việc nhóm) * Bài 1: Câu chuyện người thầy cũ có những nhân vật nào?. Hoạt động học -Hát vui -Nhắc lại -Kể theo yêu cầu - Chú ý - Chú ý -Nối tiếp nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Cho các em đọc yêu cầu câu hỏi -Cho các em trả lời. -GV và cả lớp nhận xét. * Bài 2: Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện. - GV hỏi : Truyện có bao nhiêu đoạn. -Nhận xét. -Cho các em kể lại từng đoạn trước lớp - GV và cả lớp nhận xét, bổ sung -Cho các em kể lại trong nhóm. -Bao quát lớp -Chi các nhóm thi kể với nhau. -Nhận xét. * Cho các em xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. -Nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố -Cho HS nhắc lại tựa bài -Cho các em phân vai giống các nhân vật trong truyện dựng lại đoạn 2 của câu chuyện: vai người dẫn chuyện, thầy giáo, chú Khánh -GV và cả lớp nhận xét, góp ý. 5. Dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Dặn các em về nhà tập kể lại cho người thân nghe, chuẩn bị bài tiếp theo : Người mẹ hiền. TUẦN : 7 (Tiết 13) Ngày soạn : 27/9/2012 Ngày dạy : 02/10/2011. -Đọc yêu cầu -Thầy giáo, chú Khánh, Dũng. -Nhận xét. -3 đoạn -Kể lại từng đoạn trước lớp -Nhận xét, góp ý -Kể nối tiếp trong nhóm - Thi kể trước lớp -Kể toàn bộ câu chuyện - HS lắng nghe - HS nhắc lại tên bài - HS phân vai dựng lại câu chuyện - HS lắng nghe - HS lắng nghe. Chính tả (tập chép) NGƯỜI THẦY CŨ. I .Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng: -Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. -Làm được các bài tập 2,3a. 2. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ, giữ vở II . Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên : -Bảng phụ viết bài chính tả, viết bài tập. -Phiếu làm nhóm. 2. Học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ -Cho HS nhắc lại tựa bài cũ -Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ tiết trước sai. -KT VBT làm ở nhà của các em. -Nhận xét chung phần KTBC 3. Dạy bài mới 3.1 Giới thiệu bài - Giới thiệu: Hôm qua các em đã học bài tập đọc Người thầy cũ, hôm nay chúng ta sẽ nhìn bảng phụ viết lại một đoạn trong bài. -Viết bảng , cho các em nối tiếp nhắc lại. 3.2 Hướng dẫn tập chép (pp vấn đáp, giảng giải) -Đính bảng phụ viết bài tập chép lên bảng -GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo. -Gọi 2 em đọc lại -Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết: +Bài chính tả có mấy câu? +Chữ đầu của mỗi câu viết thế nào? +Đọc lại câu văn có dấu phẩy và dấu hai chấm. -Nhận xét. -Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: xúc động, cái khung, mắc lỗi, phạt, mắc lại. -Cho các em đọc lại các tiếng đã viết. 3.3 Chép bài -Cho HS chuẩn bị vở chép bài -Cho các em nhìn bảng phụ viết bài. -Bao quát lớp: nhắc nhở các ngồi viết, cầm bút, đặt vở. 3.4 Chấm, chữa bài : -Cho các em soát lỗi lại. - Thu 7-8 vở, chấm vở -Nhận xét các chữ các em sai nhiều. 3.5 Làm bài tập (pp thực hành, thảo luận nhóm) * Bài tập 2 : Điền vào chỗ trống ui hoăc uy? b…. phấn, h…..hiệu, v…..vẻ, tận t…… -Đính bảng phụ viết sẵn bài tập. -Đọc yêu cầu bài tập. -Giải thích yêu cầu bài tập - Cho các em suy nghĩ làm vào VBT, 4 em làm trên bảng phụ. -Nhận xét bài làm của các em.. Hoạt động học -Hát vui -Nhắc lại -Viết bảng -Mang VBT ra. -Chú ý -Nối tiếp nhắc lại -Đọc thầm theo -Đọc theo yêu cầu -Trả lời theo câu hỏi. -Đánh vần và viết vào bảng con -Đọc lại -Chuẩn bị vở theo yêu cầu -Viết bài -Soát lỗi -Nộp vở -Chú ý. -Lắng nghe -Chú ý -Làm bài.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Cho các em đọc lại bài làm của các em. * Bài tập 3a : Điền vào chỗ trống tr hay ch? Giò ….ả, …..ả lại, con …..ăn, cái ….ăn -Đính bảng phụ viết sẵn bài tập. -Đọc yêu cầu bài tập. -Giải thích yêu cầu bài tập - Chia các em thành 5 nhóm, phát phiếu cho các nhóm làm bài. -Bao quát lớp -Nhận xét bài làm của các nhóm. 4. Củng cố -Cho HS nhắc lại tựa bài -Cho các em đọc lại các bài tập đã làm. 5. Dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Dặn các em xem lại các tiếng khó, bị sai. Làm bài tập 1,2a trong VBT. Xem bài tiếp theo. TUẦN : 7 (Tiết 32) Ngày soạn : 27/9/2012 Ngày dạy : 02/10/2012. -Đọc lại. -Lắng nghe -Chú ý -Làm bài trong nhóm. -Đọc lại - HS nhắc lại tên bài - HS đọc - HS lắng nghe. Toán KI - LÔ - GAM. I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng : - Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường. - Biết ki lô gam là đơn vị đo khối lượng; đọc ,viết tên và kí hiệu của nó. - Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kàm đơn vị kg. - Làm được bài tập 1, 2. 2. Thái độ : HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập, phiếu làm nhóm. Cân đĩa, các vật để cân. 2. Học sinh :. III. Hoạt động dạy và học. Hoạt động của GV 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. -Cho HS nhắc lại tựa bài cũ. -GV viết tóm tắt lên bảng cho 2 em làm, các em còn lại mang vở cho GV kiểm tra. Tóm tắt Lâm : 12 tuổi. Hoạt động của HS -Hát vui -Luyện tập -Làm bài.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> An nhiều hơn Lâm: 2 tuổi An :....tuổi? -GV và cả lớp nhận xét. -Nhận xét chung phần KTBC. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Ki – lô - gam. -Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại. 3.2 giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn. (pp nêu vấn đề) - Yêu cầu HS tay trái cầm quyển tập, tai phải cầm quyển sách và hỏi: vật nào nặng hơn, vật nào nhẹ hơn? -Nhận xét và giới thiệu quyển sách nặng hơn quyển tập, quyển tập nhẹ hơn quyển sách. -Đem quả cân 1kg cho các em quan sát và yêu cầu các em cầm xem quyển sách nặng hơn hay nhẹ hơn quả cân. -Gv kết luận: trong cuộc sống của chúng ta có vật nặng hơn có vật nhẹ hơn các vật khác. Vậy làm thế nào ta có thể biết vật đó nặng hơn, hay nhẹ ? 3.3 Giới thiệu cân đĩa và cách cân. (pp giảng giải) -Cho HS quan sát cân đĩa trong SGK để nêu hình dạng, sau đó chỉ cách cân. -Cho các em tìm hiểu trong SGK 3.4 Giới thiệu ki lô gam, quả cân 1kg (pp giảng giải) -Để cân các vật ta dùng đơn vị đo khối lượng là ki-lôgam, ki lô gam viết tắt là kg -GV viết bảng cho các em nhắc lại. -Giới thiệu thêm quả cân 2kg, 5kg. Cho các em xem nhưng không cho các em cầm. 3.5 Thực hành luyện tập (pp thực hành, thảo luận nhóm) *Bài 1: Đọc ,viết theo mẫu -Đọc yêu cầu trong bảng phụ -Giải thích yêu cầu, làm mẫu -Cho các em làm vào SGk, 2 em làm bảng phụ. -Gv và cả lớp nhận xét *Bài 2: Tính ( theo mẫu): 1kg + 2kg = 3kg 10kh – 5kg = 6kg + 20kg = 24kg – 13kg = 47kg + 12kg = 35kg – 25kg = -Cho HS đọc yêu cầu. -Chú ý. -Lắng nghe -Nối tiếp nhắc lại. -Thực hiện theo yêu cầu -Chú ý -So sánh -Chú ý. - Chú ý -Tìm hiểu SGK - Chú ý -Nhắc lại -Chú ý. -Đọc yêu cầu -Chú ý -Làm bài -Nhận xét.. -Đọc bài toán.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Giải thích làm mẫu -Chia các em thành 5 nhóm, cho các em thảo luận làm vào phiếu -Bao quat lớp -Nhận xét bài làm các nhóm. 4. Củng cố -Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học. -Cho các em viết bảng con, 2 em viết bảng lớp kí hiệu của ki lô gam. -GV và cả lớp nhận xét. -Nhận xét,và tuyên dương 5. Dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Dặn các em về xem lại bài vừa học, làm bài 2 vào vở. Các em khá giỏi làm thêm bài 3 vào vở. Xem bài tiếp theo. TUẦN : 7 (Tiết 7) Ngày soạn : 27/9/2012 Ngày dạy : 02/10/2012. -Chú ý -Làm bài nhóm -Nhận xét - HS nhắc lại tên bài - HS thực hiện yêu cầu - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS lắng nghe. Đạo đức CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (Tiết 1). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng : - Biết: trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà cha mẹ. - Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng. - HS khá giỏi nêu được ý nghĩa của làm việc nhà, tự giác tham gia việc nhà phù hợp với khả năng. * Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp khả năng 2. Thái độ : Phụ giúp gia đình làm việc nhà phù hợp với khả năng 3. Rèn KNS : Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng II. Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên : - Tranh phóng to. - Bảng phụ viết sẵn các bài tập. 2. Học sinh : III. Hoạt động dạy học Tiết 1. -. Hoạt động dạy 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Cho HS nhắc lại tựa bài cũ. Hoạt động học -Hát vui -Chú ý.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -. -. Cho các em xử lí lại các tình huống trong bài 4 của tiết trước. Nhận xét 3. Dạy bài mới 3.1 Giới thiệu bài Cho HS quan sát tranh phóng to ở bài tập 1, sau cho các em trả lời 2 câu hỏi kèm theo . Cho các nêu nhận xét Nhận xét và liên hệ giới thiệu tựa bài: Chăm làm việc nhà Viết bảng, cho các em nối tiếp nhắc lại tựa bài. 3.2 Bài mới Bài tập 2: Đọc bài thơ trả lời câu hỏi. (pp vấn đáp) Đính bài thơ lên bảng, cho các em đọc nội dung bài “ Khi mẹ vắng nhà” Cho các em trả lời các câu hỏi trong VBT. Cả lớp nhận xét. GV nhận xét: Bạn nhỏ trong bài thơ rất ngoan biết giúp gia đình làm những công việc phù hợp với khả năng của em, làm mẹ và mọi người rất vui. Bài tập 3: Ghi tên các việc làm trong các tranh. (pp thảo luận nhóm) (Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng) - Đính các tranh lên bảng cho các em quan sát (6 tranh). - Chia lớp thành 6 nhóm, cho các em thảo luận làm vào phiếu nhóm. - Bao quát lớp - Nhận xét bài làm của các nhóm. - GV hỏi: Trong các việc nhà ở trên các em có thể làm được những việc nào? - Cho nhiều em trả lời. - GDHS: Tuối nhỏ làm những việc nhỏ giúp bố mẹ thì mới là trẻ ngoan. 4. Củng cố - Cho các em nhắc lại tựa bài - Cho 3-4 HS nói mình đã làm được những việc gì giúp gia đình. - Nhận xét 5. Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn các em về làm việc nhà giúp gia đình. Chuẩn bị các bài tập tiếp theo.. -Thực hiện theo yêu cầu.. -Quan sát tranh và trẩ lời câu hỏi -Chú ý -Nối tiếp nhắc lại. -Đọc theo yêu cầu. -Trả lời các câu hỏi sau bài thơ. -Chú ý. -Đọc yêu cầu. -Chú ý -Làm bài theo nhóm -Nhận xét -Trả lời câu hỏi -Chú ý - HS nhắc lại tên bài - HS nêu: ….. - HS lắng nghe - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TUẦN : 7 (Tiết 21) Ngày soạn : 27/9/2012 Ngày dạy : 03/10/2012. Tập đọc THỜI KHÓA BIỂU. I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng : - Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khóa biểu, biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng. - Hiểu được tác dụng của thời khóa biểu(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4); HS khá giỏi trả lời được thêm câu hỏi 3. 2. Thái độ : soạn bài học theo thời khóa biểu II. Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên : Thời khóa biểu phóng to. 2. Học sinh : III. Hoạt động dạy – học.. Hoạt động dạy 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ -Cho HS nhắc lại tựa bài cũ -Gọi lần lượt 2 HS đọc lại từng đoạn trong bài và trả lời câu hỏi có liên quan. -Nhận xét, ghi điểm. -Cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. -Nhận xét chung phần KTBC 3.Dạy bài mới 3.1Giới thiệu bài - Đính thời khóa biểu phóng to cho HS quan sát, trả lời câu hỏi, dẫn dắt các em vào tựa bài Thời khóa biểu. - Viết bảng tựa bài, gọi HS đọc nối tiếp. 3.2 Luyện đọc (pp thực hành, luyện tập, làm việc nhóm) -GV đọc mẫu toàn bài theo thứ tự: thứ - buổi - tiết. -Cho các em nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài: +Luyện đọc theo thứ tự : Thứ - buổi - tiết (câu 1) tho mẫu M: Thứ hai Buổi sáng : tiết 1 Tiếng việt, tiết 2 toán…. Buổi chiều : tiết 1 nghệ thuật…. -Cho HS nối tiếp đọc các ngày còn lại. -Nhận xét, giúp các em còn yếu. +Luyện đọc theo thứ tự: Buổi – thứ - tiết.(câu 2). Hoạt động học -Hát vui -Người thầy cũ. -Đọc và trả lời câu hỏi. -Đọc đồng thanh. -Quan sát, trả lời câu hỏi. -Nhắc lại. - Chú ý lắng nghe.. -Nối tiếp đọc theo hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> M: Buổi sáng: thứ hai tiết 1 tiếng việt, tiết 2 toán… -Cho các em nối tiếp đọc các tiết còn lại và buổi còn -Nối tiếp đọc theo hướng dẫn lại. -Nhận xét, giúp các em còn yếu. 3.3 Tìm hiểu bài : (pp vấn đáp) Câu hỏi 4 : Em cần thời khóa biểu để làm gì ? - Gọi HS đọc câu hỏi - HS đọc câu hỏi - HS trả lời - GV nhận xét : để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, - HS lắng nghe mang sách vở và đồ dùng học tập 3.3 Luyện đọc lại (pp thực hành, luyện tập) - Cho các em luyện đọc theo nhóm cách đọc 1,2. -Luyện đọc trong nhóm. -Cho các nhóm thi đọc trước lớp. -Thi đọc -GV và cả lớp nhận xét. - HS lắng nghe 4. Củng cố -Cho 1 em nhắc lại tựa bài. - HS nhắc lại -Cho 2 cặp HS thi đọc lại các cách đọc. - HS thi đọc -GV và cả lớp nhận xét. - HS lắng nghe 5. Dặn dò. -Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe -Dặn các em đọc lại bài, xem bài tiếp theo, viết bài vào vở .. TUẦN : 7 (Tiết 33) Ngày soạn : 27/9/2012 Ngày dạy : 03/10/2012. Toán LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng : - Biết dụng cụ đo khối lượng: cân đĩa, cân đồng hồ. - Biết làm tính cộng, trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg. - Làm được bài tập 1, 3 cột 1, 4. Các em khá giỏi làm được thêm các bài còn lại. 2. Thái độ : HS tính toán cẩn thận, chính xác II.Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập, phiếu làm nhóm. 2. Học sinh :. III. Hoạt động dạy và học. Hoạt động của GV 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. -Cho HS nhắc lại tựa bài cũ. -Gọi lần lượt 2 em làm bảng lớp, lớp làm bảng con:. Hoạt động của HS -Hát vui -ki lô gam. -Làm bài.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 24kg + 22kg = 29kg – 19kg = -Kiểm tra vở làm bài ở nhà của HS. -GV và cả lớp nhận xét. -Nhận xét chung phần KTBC. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Luyện tập. -Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại. 3.2 Làm bài tập. (pp thực hành, luyện tập) *Bài 1 : Giới thiệu cân đồng hồ - GV cho HS xem chiếc cân đồng hồ và hỏi: + Cân có mấy đĩa cân ? - GV nêu : Cân đồng hồ chỉ có một đĩa cân. Khi cân, chúng ta đặt vật cần cân lên đĩa này. Phía dưới đĩa cân có mặt đồng hồ báo số đo của vật cần cân. Mặt đồng có 1 chiếc kim quay được và trên đó ghi các số tương ứng với các vạch chia. Khi đĩa cân chưa có vật gì kim chỉ số 0. Cách cân : Đặt vật cần cân lên trên đĩa cân, khi đó kim sẽ quay. Kim dừng lại tại vạch nào thì số tương ứng với vạch ấy cho biết vật đặt trên đĩa cân nặng bao nhiêu kilôgam. - GV gọi 3 HS lần lượt lên bảng thực hành cân. - GV cho HS quan sát hình b, c và hỏi .  Túi cam cân nặng mấy kilôgam ? ( 1kg).  Bạn Hoa cân nặng bao nhiêu kilôgam ? ( 25kg ). -Nhận xét Bài 3 : Tính. -Giải thích yêu cầu -Cho các em làm vào vở, 2 em làm cột 1, cho các em khá giỏi làm thêm cột 2. 3kg+ 6kg–4kg = 15kg-10kg+7kg = -Nhận xét. Bài 4: Mẹ mua về 26kg vừa gạo nếp vừa gạo tẻ, trong đó có 16kg gạo tẻ. Hỏi mẹ mua về bao nhiêu kilôgam gạo nếp? -GV gọi 1 HS đọc đề toán. -Đặt câu hỏi yêu cầu HS phân tích rồi yêu cầu các em tự giải vào vở.  Bài toán cho biết gì ? .  Bài toán hỏi gì ? . - GV gọi 2 em lên bảng làm, các em còn lại làm vào vở .. -Chú ý. -Lắng nghe -Nối tiếp nhắc lại.. -1 đĩa cân -Chú ý. -Thực hành -Nặng 1kg -Nặng 26kg -Chú ý -Làm bài. -Nhận xét. -Đọc bài toán -Trả lời câu hỏi. -Làm bài.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV và cả lớp nhận xét. GV nhận xét sửa chữa. - GV chấm 1 số vở cho HS. Tóm tắt : Gạo tẻ và Nếp : 26 kg Gạo tẻ : 16 kg Gạo nếp : ….kg ? 26 -. -Nhận xét. Giải. Số kilôgam gạo nếp mẹ mua là . 26 - 16 = 10 (kg) Đáp số : 10 kg. 16 10 4. Củng cố -Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học. -Cho HS trả lời câu hỏi đúng sai ở bài tập 2. -GV và cả lớp nhận xét. -Nhận xét,và tuyên dương. 5. Dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Dặn các em về xem lại bài vừa học, làm bài 5 vào vở. -Xem bài tiếp theo, viết bài 1,2 trang 34 vào vở. TUẦN : 7 (Tiết 7) Ngày soạn : 27/9/2012 Ngày dạy : 03/10/2012. - HS nhắc lại tên bài - HS thực hiện yêu cầu - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS lắng nghe. Thủ công GẤP THUYỀN ĐÁY PHẲNG KHÔNG MUI (Tiết 1). I.Mục tiêu:. 1. Kiến thức, kĩ năng : - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. - HS khéo tay gấp được thuyền phẳng đáy không mui với các nếp gấp phẳng, thẳng. 2. Thái độ : HS yêu thích việc gấp hình II.Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên : - Tranh hướng dẫn quy trình gấp. - Mẫu thuyền phẳng đáy không mui. 2. Học sinh : III.Hoạt động dạy và học Tiết 1. Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -. -. -. -. -. - Cho HS hát vui trước khi vào bài mới. 2. Kiểm tra bài cũ Cho HS nhắc lại tựa bài cũ. Cho 2 HS nêu lại các bước gấp máy bay đuôi rời. Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của các em Nhận xét chung phần KTBC 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài Cho các em xem mẫu, giới thiệu đây là thuyền phẳng đáy không mui và hôm nay cô sẽ dạy các em cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. Viết bảng, gọi HS nhắc lại tựa bài. b. Hướng dẫn HS gấp  Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét (pp vấn đáp) Đính thuyền phẳng đáy không mui lên bảng cho các em quan sát và hỏi để các em trả lời: + Hình dáng của thuyền phẳng đáy không mui như thế nào? + Màu gì? + Thuyền phẳng đáy không mui gồm các phần nào? Nhận xét Mở dần thuyền phẳng đáy không mui rời ra, cho các em nắm được mẫu giấy gấp hình gì. Sau đó gấp lại từ từ để các em sơ bộ hình dung được các bước gấp.  Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu (pp làm mẫu, giảng giải, thực hành) - Đính tranh quy trình hướng dẫn gấp theo 3 bước cho các em quan sát. * Bước 1: Gấp 3 nếp gấp cách đều.(Xem hình trong tranh quy trình) - Đặt ngang tờ giấy thủ công HCN lên bàn, mặt kẻ ô ở trên hình 2, gấp đôi tờ giấy theo chiều dài được hình 3miết theo đường mới gấp cho phẳng. - Gấp đôi mặt trước theo ĐDG ở hình 3 được hình 4. - lật hình 4 ra mặt sau, gấp đôi như mặt trước được hình 5. * Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền. Gấp theo đường dấu gấp ở h5 sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được h6, tương tự gấp theo đường dấu gấp ở h6 được h7. Lật h7 ra sau, gấp 2 lần giống h5,h6 được h8. Gấp theo dấu gấp ở h8 được h9, Lật mặt sau h9 gấp như mặt trước được h10.. -Hát vui -Nhắc lại -Nêu các bước - Mang đồ dùng cho GV KT -Chú ý -Nối tiếp nhắc lại. -Quan sát và trả lời theo những gì các em thấy.. -Chú ý. -Theo dõi sự hướng dẫn của GV.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> *Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui. - Lách hai ngón cái vào trong mép giấy, các ngón còn lại cầm ở hai bên phía ngoài, lộn các nếp vừa gấp vào trong lònh thuyền h11.Miết dọc theo hai cạch thuyền vừa lộn cho phẳng sẽ được thuyền. - Cho 3 em nhanh, khéo tay lên thao tác lại cho cả lớp xem, GV uốn nắn, chỉ dẫn các em. - Cho các em tiến hành gấp thuyền phẳng đáy không mui bằng giấy nháp. - Bao quát lớp, theo dõi giúp các em yếu - Cho 4-5 em lên trình bày sản phẩm của mình trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét. 4. Củng cố - Cho các em nhắc lại tựa bài - Cho 2 em nhắc lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui. 5. Dặn dò. - Nhận xét tiết học - Dặn các em tập gấp ở nhà thêm, chuẩn bị tiết sau thực hành.. TUẦN : 7 (Tiết 7) Ngày soạn : 27/9/2012 Ngày dạy : 03/10/2012. -Làm trước lớp theo sự hướng dẫn của GV -Thực hành bằng giấy nháp -Trình bày sẩn phẩm. - HS nhắc lại tên bài - HS nhắc lại các bước gấp - HS lắng nghe. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG. I.Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng : - Tìm được một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người (BT1,BT2) ; Kể được nội dung mỗi tranh (SGK) bằng 1 câu (BT3). - Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu (BT 4). 2. Thái độ : Ham học hỏi, mở rộng kiến thức II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập, phiếu làm nhóm, tranh phóng to. 2. Học sinh : III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. -Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.. Hoạt động học của HS -Hát vui -Nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Cho 2 HS quan sát 4 đồ dùng học tập, nói tên và cho biết đồ dùng đó được dùng làm gì. -Nhận xét. - Kiểm tra VBT làm ở nhà của các em. -Nhận xét chung phần KTBC. 3. Dạy bài mới. 3.1 Giới thiệu bài -Giới thiệu mục tiêu của bài và tựa bài: Từ ngữ về môn học từ chỉ hoạt động. -Viết bảng, gọi HS nhắc lại 3.2 Làm bài tập (pp thực hành, làm việc nhóm) 1). Hãy kể tên các môn học ở lớp 2. -Cho HS đọc yêu cầu bài tập. -Giải thích yêu cầu. -Cho HS nêu miệng lần lượt các môn học -GV và cả lớp nhận xét, viết bảng. -Cho các em đọc lại các môn học đã tìm đúng. 2). Các tranh dưới đây vẽ một số hành động của người. Hãy tìm từ chỉ mỗi hoạt động: -Cho các em đọc yêu cầu bài tập. -Đính lần lượt các tranh lên cho các em tìm từ chỉ hoạt động thích hợp. +Tranh vẽ gì? +Trong từ ….. thì từ nào là từ chỉ hoạt động? -GV và cả lớp nhận xét. 3). Kể lại nội dung mỗi tranh trên bằng một câu. -Đọc yêu cầu bài tập. -Hướng dẫn các em đặt câu theo mẫu M: Em đang đọc sách -Cho các em tự nhìn mẫu đặt câu với các tranh khác. -GV và cả lớp nhận xét, viết các câu hay lên bảng -Tuyên dương các em đặt câu hay. 4). Chọn từ chỉ hoạt đọng thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây: a. Cô Tuyết Mai………….. môn Tiếng Việt. b. Cô………….. bài rất dể hiểu. c. Cô………….. chúng en chăm học -Cho các em đọc yêu cầu. -Giải thích yêu cầu : các em hãy chọn những từ chỉ hoạt động thích hợp điền vào. -Chia các em thành 6 nhóm, phát phiếu cho các em thảo luận làm bài. -Bao quát lớp -Các nhóm trình bài kết quả. -Nói lại theo yêu cầu -Mang VBT ra. - Chú ý - Đọc lại. -Đọc yêu cầu -Chú ý -Nêu miệng -Nhận xét -Đọc lại -Đọc yêu cầu -Chú ý. -Nhận xét -Đọc câu hỏi -Chú ý -Làm theo yêu cầu -Nhận xét -Chú ý. -Đọc câu hỏi -Chú ý -Thảo luận nhóm -Các nhóm trình bày.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Nhận xét bài làm của các nhóm 4. Củng cố -Cho các em nhắc lại tựa bài -Cho HS tìm từ chỉ hoạt động. -GV và cả lớp nhận xét 5. Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn các en về làm BT 1, 2 ,3, 4 vào VBT, xem tiếp bài kế.. TUẦN : 7 (Tiết 14) Ngày soạn :27/9/2012 Ngày dạy : 04/10/2012. - HS nhắc lại tên bài - HS tìm từ - HS lắng nghe - HS lắng nghe. Chính tả (Nghe - viết) CÔ GIÁO LỚP EM. I .Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng : - Nghe viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài Cô giáo trường em. - Làm được các bài tập 2,3a. 2. Thái độ : HS có ý thức rèn chữ, giữ vở II . Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên : - Bảng phụ viết bài chính tả, viết bài tập. - Phiếu làm nhóm. 2. Học sinh : III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ -Cho HS nhắc lại tựa bài cũ -Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ tiết trước sai. -KT VBT làm ở nhà của các em -Nhận xét chung phần KTBC 3. Dạy bài mới 3.1 Giới thiệu bài - Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Cô giáo lớp em -Viết bảng , cho các em nối tiếp nhắc lại. 3.2 Hướng dẫn viết (pp vấn đáp, giảng giải) -Đính bảng phụ viết bài CT lên bảng -GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo. “ Sáng nào em đến lớp ………………………. Xem chúng em học bài”. Hoạt động học -Hát vui -Nhắc lại -Viết bảng -Mang VBT ra. -Chú ý -Nối tiếp nhắc lại -Đọc thầm theo.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Gọi 2 em đọc lại -Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết: +Trong bài có những dấu câu nào? +Mỗi câu có mấy chữ? +Trong bài có những chữ nào được viết hoa?, vì sao -Nhận xét. -Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: mỉm cười , thật tươi, thoảng, ghé. -Cho các em đọc lại các tiếng đã viết. 3.3 Viết bài -Cho HS chuẩn bị vở chép bài. -Đọc từng dòng thơ cho các em viết. - Đọc lại cho HS soát bài 3.4 Chấm, chữa bài : -Cho các em soát lỗi chéo với nhau. -Thu 7-8 vở, chấm vở tại lớp. -Nhận xét các chữ các em sai nhiều. 3.5 Làm bài tập (pp thực hành, thảo luận nhóm) * Bài tập 2: Tìm các tiếng và từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống trong bảng: Âm đầu Vần Thanh Tiếng Từ ngữ v ui ngang vui vui, vui vẻ th uy hỏi n ui sắc l uy ngã -Đính bảng phụ viết sẵn bài tập. -Đọc yêu cầu bài tập. -Giải thích yêu cầu bài tập, làm mẫu - Cho các em suy nghĩ làm vào VBT, 3 em làm trên bảng phụ. -Nhận xét bài làm của các em. -Cho các em đọc lại bài làm của các em. * Bài tập 3a: Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống (che, tre, trăng, trắng) Quê hương là câu ….nhỏ Mẹ về nón lá nghiêng ….. Quê hương là đêm ….tỏ Hoa cau rụng….ngoài thềm -Đính bài tập lên bảng -Đọc yêu cầu và giải thích yêu cầu. -Chia các em thành 5 nhóm, cho các em thảo luận làm vào phiếu, mỗi vần 2 tiếng.. -Bao quát lớp -Nhận xét bài làm của các nhóm.. -Đọc theo yêu cầu -Trả lời theo câu hỏi. -Đánh vần và viết vào bảng con -Đọc lại -Chuẩn bị vở theo yêu cầu -Viết bài -Soát lỗi -Nộp vở -Chú ý. -Lắng nghe -Chú ý -Làm bài -Đọc lại. -Chú ý -Thảo luận nhóm -Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -Tuyên dương các nhóm giỏi 4. Củng cố -Cho HS nhắc lại tựa bài -Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các tiếng sai nhiều. -GV và cả lớp nhận xét 5. Dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Dặn các em xem lại các tiếng khó, bị sai. Làm bài tập 1,2a trong VBT. Xem bài tiếp theo. TUẦN : 7 (Tiết 7) Ngày soạn : Ngày dạy : 06/10/2011. - HS nhắc lại - HS viết bảng con - HS lắng nghe - HS lắng nghe. Tập viết CHỮ HOA : E, Ê. I .Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng : - Viết đúng 2 chữ hoa E, Ê( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - E hoặc Ê), chữ và câu ứng dụng: Em (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Em yêu trường em (3 lần). 2. Thái độ : HS có ý thức viết chữ đúng mẫu, đẹp II.Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên : - Mẫu chữ hoa E, Ê đặt trong khung chữ, bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng. - Bảng con viết sẵn các chữ mẫu. 2. Học sinh : III.Hoạt động dạy và học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức -Hát vui 2. Kiểm tra bài cũ -Cho các em nhắc lại tựa bài cũ -Chữ hoa Đ -Cho 2 em nhắc lại quy trình viết chữ hoa Đ -Nhắc lại quy trình -Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Đ, Đẹp -Viết bảng -Nhận xét, ghi điểm -Nhận xét chung phần kiểm tra bài cũ 3. Dạy bài mới 3.1Giới thiệu bài - Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Chữ hoa E, Ê. -Chú ý - Viết bảng, gọi HS nhắc lại. -Nối tiết nhắc lại. 3.2 Quan sát, nhận xét (pp vấn đáp) *Chữ hoa E - GV đính mẫu chữ hoa E, lên bảng cho các em quan sát và hỏi : +Chữ hoa E cao mấy ô li? -5 ô li.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> +Rộng mấy ô li? +Gồm những nét cơ bảng nào? - GV và cả lớp nhận xét - GV nhận xét tóm lại chỉ trên con chữ trong khung hình chữ để học sinh thấy rõ. * Chữ hoa Ê - GV đính mẫu chữ hoa Ê, lên bảng cho các em quan sát và hỏi : +Chữ hoa Ê có gì giống và khác với chữ hoa E - GV và cả lớp nhận xét - GV nhận xét tóm lại chỉ trên con chữ trong khung hình chữ để học sinh thấy rõ. 3.3Hướng dẫn viết chữ hoa E, Ê (pp quan sát mẫu, giảng giải) -Hướng dẫn các em viết *Chữ hoa E - GV vừa nêu cách viết, vừa viết mẫu trên đường kẻ 5 ô li: ĐB trên ĐK6, viết nét cong dưới gần giống chữ hoa C rồi chuyển hướng viết nét cong trái tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ, phần cuối nét cong trái lượn lên ĐK 3 rồi lượn xuống DB ở ĐK2. *Chữ hoa Ê - GV vừa nêu cách viết, vừa viết mẫu trên đường kẻ 5 ô li: Viết chữ hoa E sau đó thêm dấu mũ nằm trên đầu chữ E. -Nhắc lại quy trình và viết mẫu hai chữ hoa E, Ê lại lần nữa nhưng nhanh hơn. -Cho các em xem mẫu trên bảng con hai chữ hoa E, Ê, viết cở chữ nhỏ. -Cho các em tập viết vào bảng con. -Nhận xét, sửa sai cho các em. 3.4 Hướng dẫn viết câu ứng dụng (pp giảng giải, vấn đáp) -Đính bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng: “Em yêu trường em” lên bảng cho các em đọc. -Cho các em nêu các việc em đã làm để thể hiện em yêu trường lớp -Nhận xét. -Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu câu ứng dụng: +Độc cao các con chữ như thế nào? +Dấu thanh được đặt như thế nào? +Khoảng cách các con chữ ra sao? Cách nối nét như thế nào? -Nhận xét -Viết mẫu kết hợp nêu quy trình cho các em thấy rõ.. -Hơn 3 ô -Gồm 3 nét cong -Nhận xét -Chú ý. - Viết như viết chữ E nhưng có thêm dấu mũ. -Chú ý. -Chú ý. -Chú ý -Chú ý -Xem mẫu trên bảng con -Tập viết theo sự hướng dẫn. -Đọc câu ứng dụng -Nêu các việc đã làm -Lắng nghe -Trả lời theo sự quan sát. -Chú ý.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -Cho HS xem mẫu bảng con viết sẵn “Em ” . -Cho các em viết bảng con tiếng “Em” -Nhận xét. Uốn nắn cho các em 3.5 Hướng dẫn viết vào vở (pp thực hành, luyện tập) -Cho các em mở VTV ra. - Nêu yêu cầu viết như trong mục tiêu để các em viết tại lớp. - Bao quát lớp,chỉnh sửa tư thể ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở…của HS. 3.6 Chấm bài: -Thu 6-7 chấm tại lớp. -Nhận xét. 4. Củng cố -Cho các em nhắc lại tựa bài cũ. -Cho cả lớp thi viết bảng lại chữ hoa E, Ê -Nhận xét. 5. Dặn dò -Nhận xét tiết học -Dặn các em về tập viết bảng thêm, viết thêm các phần còn lại. -Xem bài tiếp theo.. TUẦN : 7 (Tiết 34) Ngày soạn : 27/9/2012 Ngày dạy : 04/10/2012. -Quan sát -Tập viết vào bảng con -Lấy vở ra -Viết theo yêu cầu. -Nộp vở. - HS nhắc lại tên bài - HS thi viết - HS lắng nghe - HS lắng nghe. Toán 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 6 + 5. I.Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng : - Biết cách thực hiện phép cộng, dạng 6 +5, lập được bảng 6 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng - Dựa vào bảng 6 cộng với 1 số để tìm được số thích hợp điền vào chỗ trống. - Làm được bài tập 1,2,3. Các em khá giỏi làm được thêm bài 4,5. 2. Thái độ : HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức II.Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập, bộ đồ dùng dạy học toán, phiếu làm nhóm. 2. Học sinh :. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. -Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.. Hoạt động của HS -Hát vui -Luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Gọi 2 HS làm bảng lớp bài tập 3 của bài trước. -GV và cả lớp nhận xét. -Kiểm tra vở làm ở nhà. -Nhận xét chung phần KTBC. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu: Ở các tiết trước các em đã làm quen với phép cộng trong bảng cộng 9,8,7. Hôm nay mình sẽ làm quen với tính cộng trong bảng cộng 6, đó là bài : 6 cộng với một số 6 + 5. -Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại. 3.2 Giới thiệu Phép cộng 6 + 5 (pp nêu vấn đề, giảng giải) - GV nêu bài toán: Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa hỏi cả tất cả bao nhiêu que tính? -Cho HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả -Quan sát và giúp các em còn yếu. -Cho các em nêu kết quả và cách tính. -GV và cả lớp nhận xét, khuyến khích các em nêu nhiều cách. -GV vừa nêu lại vừa viết bảng: 6 + 5 = 11 5 + 6 = 11 (Giới thiệu với các em dù có đổi chổ các chữ số trong phép cộng thì tổng của nó cũng không thay đổi). -Hướng dẫn các em đặt tính: +Đặt tính: Viết 6, viết 5 dưới số 6, gạch ngang, viết dấu phép tính ở giữa. +Tính: 6 cộng 5 bằng 11 viết số 1 thẳng cột với số 6 và 5, số 1 viết bên phải. 6 + 5 11 * Lưu ý cho các em cột chục thẳng với cột chục, cột đơn vị cũng vậy. -Cho nhiều em nhắc lại cách tính. - Các em tiếp tục thao tác trên que tính để hoàn thành bảng cộng 7. 6 + 5 = 11 6 + 6 = 12 6 + 7 = 13 6 + 8 = 14 6 + 9 = 15 -Tổ chức cho các em học thuộc lòng bảng cộng tại. -Làm bài -Mang VBT ra cho GV xem. -Chú ý.. -Nối tiếp nhắc lại -Chú ý -Lấy que tính và tính. -Nêu kết quả, cách tính . -Lắng nghe, nhận xét -Chú ý quan sát và lắng nghe theo sự hướng dẫn của GV.. -Chú ý theo sự hướng dẫn.. -Nhắc lại -Thao tác trên que tính tìm kết quả.. -Học thuộc.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> lớp. -Cho 4 em đại diện 4 dãy lên thi học thuộc lòng. 3.3 Làm bài tập. (pp thực hành, thảo luận nhóm) 1. Tính nhẩm: 6+6= 6+7= 6+8= 6+9= 6+0= 7+6= 8+6= 9+6= -Cho các em tự làm nhanh vào vở. 4 em làm 4 cột trên bảng lớp. -Nhận xét bài làm của các em. -Cho các em đọc lại bài. 2.Tính: 6 6 6 7 9 + + + + + 4 5 8 6 6 -Cho các em làm lần lượt vào bảng con, 5 em lên làm trên bảng lớp. -Nhận xét bài của các em. -Cho các em đọc lại bài làm đúng. 3. Số ? 6+ = 11 +6= 6+ = 13 - Giải thích yêu cầu -Chia các em thành 5 nhóm, cho các em thảo luận làm vào phiếu. -Bao quát lớp -Nhận xét bài làm của các nhóm. 4. Củng cố -Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học. -Cho 2 em thi đọc thuộc bảng cộng 6. -Nhận xét,và tuyên dương. 5. Dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Dặn các em về học lại cho thật thuộc bảng cộng 6, và những bảng cộng trước. Xem bài tiếp theo. TUẦN : 7 (Tiết 7) Ngày soạn : 27/9/2012 Ngày dạy : 05/10/2012 I.Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng :. -Thi đọc thuộc.. -Làm nhanh theo sự phân công. -Nhận xét. -Đọc bài.. -Làm bài. -Nhận xét. -Đọc cách tính.. - Lắng nghe -Thảo luận nhóm -Chú ý - HS nhắc lại tên bài - HS thi đọc - HS lắng nghe - HS lắng nghe. Tập làm văn KỂ NGẮN THEO TRANH LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> -Dựa vào 4 tranh minh họa , kể được câu chuyện ngắn có tên Bút của cô giáo(BT1) -Dựa vào thời khóa biểu hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở BT3. 2. Thái độ : Áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống 3. Rèn KNS : - Giao tiếp - Thể hiện sự tự tin - Tìm kiếm thông tin II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên : - Phiếu làm nhóm - Tranh phóng to. 2. Thái độ : III.Hoạt động dạy và học. Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức -Cho các em hát vui trước khi học 2. Kiểm tra bài cũ - Cho HS nhắc lại tựa bài cũ. - Gọi 3 em trả lời lại các câu hỏi tiết trước theo 2 cách. -Cho 3 em đặt 3 câu theo mẫu đã học. - KT vở làm bài ở nhà của các em. -Nhận xét -Nhận xét chung phần KTBC. 3. Dạy bài mới. 3.1 Giới thiệu bài - Giới thiệu trực tiếp yêu cầu vần đạt trong bài “Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khóa biểu” như trong mục tiêu đã nêu . - Viết bảng, cho các em nhắc lại. 3.2 Làm bài tập (pp thực hành, luyện tập, thảo luận nhóm) *Bài 1: Dựa vào các tranh vẽ, kể lại câu chuyện có tên Bút của cô giáo. (Giao tiếp, thể hiện sự tự tin) -Cho 2 em đọc yêu cầu bài tập -Đính 4 tranh và câu nói như SGK lên bảng. -Giải thích yêu cầu bài tập. -Cho các em nói nội dung các tranh và đọc các câu gợi ý. -Cho 1-2 em khá giỏi kể mẫu cho các em khác học hỏi. - Cho các em tập kể trong nhóm đôi. -Cho đại diện vài nhóm kể trước lớp. -GV và cả lớp nhận xét. *Bài 2: Viết lại thời khóa biểu hôm sau của lớp em. -Cho em đọc yêu cầu bài tập -Cho 1 em lên viết trên bảng, gọi vài em đọc lại.. Hoạt động học -Hát vui -Nhắc lại tựa bài -Thực hiện theo yêu cầu -Đặt câu theo yêu cầu -Đem VBT cho GV kiểm tả -Chú ý -Lắng ngghe - Nối tiếp nhắc lại.. -Đọc yêu cầu -Chú ý -Chú ý -Nói lại nội dung các tranh -Kể trứớc lớp -Kể trong nhóm -Thi kể. -Đọc yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> -GV nhận xét * Bài 3:Dựa theo thời khóa biểu ở BT 2, trả lời các câu hỏi sau: (Tìm kiếm thông tin) + Ngày mai có mấy tiết? + Đó là những tiết gì ? + Em cần mang những quyển sách gì đến trường ? -Giải thích yêu cầu. -Cho các em thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi trên. Bao quát lớp -Nhận xét bài làm của các nhóm. * GDHS: các em phải mang theo tập đi học đầy đủ mỗi ngày dựa theo thời khóa biểu. 4. Củng cố (pp đóng vai) (thể hiện sự tự tin, giao tiếp) -Cho các em nhắc lại tựa bài. - Cho 3 HS lên thi đóng vai lại câu chuyện ở BT1. - GV và cả lớp nhận xét 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn các em về làm bài 2,3 vào vở.. TUẦN : 7 (Tiết 35) Ngày soạn : 27/9/2012 Ngày dạy : 05/10/2012. -Thực hiện theo yêu cầu. -Chú ý -Làm nhóm -Nhận xét -Chú ý - HS nhắc lại tên bài - HS đóng vai - HS lắng nghe - HS lắng nghe. Toán 26 + 5. I.Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng : - Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 27 +5. - Biết giải bài toán về nhiều hơn . - Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng. - Làm được bài tập 1(dòng 1), 3, 4. Các em khá giỏi làm được thêm bài 1 dòng 2 , bài 2. 2. Thái độ : HS tính toán cẩn thận, chính xác II.Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập, bộ đồ dùng dạy học toán, phiếu làm nhóm. 2. Học sinh :. III. Hoạt động dạy và học. Hoạt động của GV 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. -Cho HS nhắc lại tựa bài cũ. -Gọi lần lượt 3 HS đọc thuộc lòng bảng cộng 6. Hoạt động của HS -Hát vui -6 cộng với một số 6 + 5. -Đọc thuộc.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> -Nhận xét, ghi điểm. - Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con theo bài của bạn chung dãy các bài tính : 6 6 6 6 + + + + 5 6 8 9 -GV và cả lớp nhận xét. -Nhận xét chung phần KTBC. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: - Giới thiệu: Ở các tiết trước các em đã bảng cộng 6, biết 6cộng với một số khác bằng bao nhiêu rồi. Hôm nay mình sẽ học mở rộng thêm chút nữa về phép cộng với 6 đó là bài 26 + 5. -Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại. 3.2 Giới thiệu Phép cộng 26 + 5 (pp nêu vấn đề, giảng giải) - GV viết phép tính 26 + 5 lên bảng gọi HS đọc lại và hỏi: + 26 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? + 5 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? -Nhận xét. -GV và HS cùng thực hiện trên que tính để tìm ra kết quả : 26 + 5. -Cho nhiều HS nói cách tính của mình khi tìm ra kết quả. -GV và cả lớp nhận xét cách tính, đưa ra kết quả và cách tính đúng ( Đầu tiên lấy ra 2 bó chục và 6 que tính rời, lấy them 5 que tính nữa, sau đó thực hiên cộng số que tính lại. Lấy 6 que rời cộng thêm 4 là 10, đổi 10 thành 1 bó chục, còn 1 que tính rời và có tổng cộng 3 bó chục nên 26 que tính cộng 5 que tính nữa là 31 que tính). -Viết phép tính dọc và cách tính lên bảng, gọi nhiều HS đọc lại. 26 * 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1. + * 2 thêm 1 bằng 3 viết 3. 5 31 26 + 5 = 31 -Cho HS viết phép tính trên vào bảng con. -Nhận xét, sửa sai cho các em. 3.3 Làm bài tập. (pp thực hành, làm việc nhóm) 1. Tính:. -Làm bài. -Chú ý. -Chú ý.. -Nối tiếp nhắc lại -Chú ý đọc phép tính - 2 chục 6 đơn vị. -0 chục 5 đơn vị. -Thao tác trên que tính -Nêu kết quả, cách tính . -Lắng nghe, nhận xét. -Đọc cách tính. -Viết bảng con. -Đọc bài tập..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 16 +. 36. 46. + 4. 56. + 6. + 7. 66 +. 8. 9. -Giải thích, hướng dẫn các em cách . -Cho các em tự làm vào vở, 5 em làm trên bảg lớp. Gọi 5 em khá giỏi làm nhanh 5 bài còn lại và nhận xét luôn. -Nhận xét bài của các em. -Cho các em đọc lại bài làm đúng. 3. Tháng trước tổ em được 16 điểm 10, tháng này tổ em được nhiền hơn tháng trước 5 điểm 10. Hỏi tháng này tổ em được bao nhiêu điểm mười? -Cho các em đọc bài toán. -Đặt các câu hỏi cho các em tìm hiểu bài toán: +Bài tóan cho ta biết gì? +Bài toán hỏi ta gì? -Nhận xét. -Chia HS thành 5 nhóm, cho các em thảo luận làm vào phiếu nhóm. -Bao quát lớp. -GV và cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm. Bài giải 16 Tháng này tổ em được số điểm 10 là : + 16 + 5 = 21 (điểm mười) 5 Đáp số: 21 điểm mười 21 4. Độ dài đoạn thẳng AB, BC, AC: A. B. 1. +6 +6. -Nhận xét. -Đọc cách tính.. -Đọc bài toán -Trả lời câu hỏi. -Làm bài trong nhóm -Nhận xét. C. -Đính bài tập lên bảng, giải thích -Cho các em thực hành đo trong SGK và trả lời -GV và cả lớp nhận xét. 4. Củng cố -Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học. -Cho 2 đội, mỗi đội 4 HS thi viết nối tiếp kết quả thích hợp: +6. -Chú ý -Làm bài.. +6. -Chú ý -Thực hành - HS nhắc tên bài - HS thi làm bài.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> -Nhận xét,và tuyên dương. 5. Dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Dặn các em về học lại cho thật thuộc bảng cộng 8,9,7,6 và cách làm bài dạng 26 + 5, làm bài 3 vào vở. Xem bài tiếp theo. TUẦN : 7 (Tiết 7) Ngày soạn : 27/9/2012 Ngày dạy : 05/10/2012. - HS lắng nghe - HS lắng nghe. Tự nhiên và xã hội ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ. I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng : - Biết ăn đủ chất uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và mạnh khỏe. - HS khá giỏi biết được buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối nên ăn ít, không nên bỏ bữa ăn. 2. Thái độ : Có ý thức ăn uống đầy đủ trong cuộc sống hằng ngày 3. Rèn KNS : - Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì trong việc ăn uống hằng ngày - Quản lí thời gian để đảm bảo ăn uống hợp lí - Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân để đảm bảo ăn đủ 3 bữa và uống đủ nước. II.Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên : Các tranh minh họa 2. Học sinh : III.Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Cho HS nhắc lại tựa bài cũ Cho vài em nói sự tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. Nhận xét. 3. Dạy bài mới 3.1Giới thiệu bài - Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Ăn uống đầy đủ. - Viết bảng, cho các em nhắc lại tựa bài. 3.2Bài mới * Hoạt động 1: Làm việc chung cả lớp. (pp vấn đáp) - GV cho các em nhìn tranh SGK và nói về các bữa ăn của bạn Hà. - Cho các em nêu ý kiến. Hoạt động học -Hát vui -Nhắc lại -Nói lại. -Lắng nghe -Nối tiếp nhắc lại. - Nêu ý kiến của mình trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - GV và cả lớp nhận xét - GV đặt câu hỏi cho các em trả lời: + Hằng ngày em ăn mấy bữa? + Mỗi bữa em ăn những gì? + Ngoài ra các em còn ăn gì thêm không? + Em thích ăn gì? Uống gì? - Cho các em trả lời trước lớp. - Cho các em thực hành hỏi đáp theo đôi - Cho các em hỏi đáp trước lớp. - Tuyện dương các cặp hỏi đáp tự nhiên * Hoạt động 2: Làm việc với SGK (pp thảo luận nhóm) (Kĩ năng ra quyết định) - GV chia lớp thành 5 nhóm các nhóm sẽ thảo luận để nói về sự cần thiết phải ăn uống đầy đủ: + Trong bữa ăn ta nên ăn những thức ăn gì? + Nếu ăn uống đầy đủ cơ thể mình sẽ như thế nào? + Nếu ăn uống không đầy đủ cơ thể mình sẽ ra sao? - Cho các em tiến hành thảo luận - Bao quát lớp - Cho đại diện các nhóm trình bày trước lớp.. - Cho các nhóm nhận xét lẫn nhau - Nhận xét 4. Củng cố: (trò chơi) (kĩ năng làm chủ bản thân) - Cho HS nhắc lại tựa bài. - Cho các em chơi trò chơi “ Đi chợ “. - Nhận xét 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn các em làm các bài tập trong VBT, chuẩn bị bài tiếp theo.. -Chú ý. - Trả lời trước lớp -Luyện nói theo đôi. -Hỏi đáp trước lớp. -Chia nhóm. -Thảo luận nhóm -Trình bày kết qquả -Nhận xét -Chú ý - HS nhắc lại tên bài - HS tiến hành chơi - HS lắng nghe - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

×