Tải bản đầy đủ (.docx) (78 trang)

Khảo sát kiến thức thái độ về biện pháp tránh thai của sinh viên một số trường đại học trong TP hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (517.95 KB, 78 trang )

Bộ GIÁO DỤC & ĐẢO TẠO

BỘ Y TẺ

TRƯỞNG ĐẠI HỌC Y HẢ NỘI
—♦♦♦—

LẺ TH ị LIN H

KH AO SÁT KI ÉN THỨC, THÁI Độ VÈ BIỆN PHÁP TR ANH THAI c ỦA
SINH VIẼNNÍỘTSỐ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRONG THÀNH PHĨ HÀ NỘI
Ngành đào tạo: c ứ nhân Diêu dirờng
Mà ngành : D720501
KHOA L VẠN TÓT NGHI ẸP cú NHÂN Y KHOA
KHOA 20 17-2021

NGƯỜI HƯỚNG DÂN KHOA HỘC:
BSCKII: Vù Thị Hương

HÀ NỘI 2021
LỜI CẢM ON
Trong quá trinh học tập, nghiên cim và hoãn thành luận ân này tòi đà nhộn được rất
nhiều sự giúp đờ cùa thầy cô, bạn bé. Ban lành đạo vã sinh viên tại trường nghiên cúu.
Với lòng bỉ Ct on sâu sắc, tói xin trân trọng câm ơn:
Khoa Điều dường - Hộ sinh trường
Đại
-W-- -ÍM
Qỉ ugchọc
V Hl Y Hã Nội.
Ban Giảm hiệu Ban chấp hãnh Đoàn thanh niên, các Phòng ban vã sinh viên các trường




Dại học Bách khoa Hã Nội. Đại hục Kinh te Quốc Dán. Đại học Y Hã Nội noi tòi làm
nghiên cữu
Đà lạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quâ trinh hục tập và nghiên cứu khoa hục Tôi
xin bây tó lõng kinh trọng vã biết on tói
Bác sf chuyên khoa II: Vù Thị Hương người cô đà dỉu dắt. giúp dờ. hướng dản vã tạo
mọi điều kiện thuận lọi cho tôi trong suốt quá trinh học tập, nghiên cứu và hỗn thành
luận ãn này.
Các thầy, cơ giáo trong hội dồng khoa học thõng qua dề cương và bao vệ luận án dã
dóng góp nhiều ý kiến quý bâu cho tói trong q trinh nghiên cứu vã hồn chinh luận
án.
Cuổi cùng, tòi xin cam ơn những người thản trong gia dính, bạn bè. dồng nghiệp vả
sinh viên - học sinh cùa tôi dã giúp dờ tôi trong quá trinh học tập vá hoãn thiụn luận
vãn.
Tõỉ xin trán trọng cam OT1!
Hà Nội. ngày 28 tháng 5 năm 2021

-ÍM Qỉ ugc V Hl


LỜI CAM DOAN
Tòi lã Lẻ ThJ Linh, sinh viên trưởng Đại học Y Hà Nội. chuycn ngành Điều Dường,
xin cam đoan:
1. Dây là luận ãn do ban thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dần khoa học cua
BS.CKII Vù Thị Hương.
2. Cõng trinh nãy không trùng lặp với bất kỳ nghiên cửu nào khác đã dược công bố tại
Việt Nam
3. Các số liệu vã thõng tin trong nghiên cứu là hỗn tồn chinh xác, ttung thực vã
khách quan, đã dược xác nhận vả chầp thuận cúa cơ sờ nơi nghiên cứu.

Tỏi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm tnrớc pháp luật về những cam kết này.
Hã nội. ngày 28 tháng 5 nãm 2021
Người viết cam đoan

Lẽ Thị Linh


MỤC LỤC

KIÈN NGHỊ ....................................................................................................................
44
TÀI LIỆU THAM KHAO
PHỤ LỰC

DANH MỤC BẢNG

-ÍM CỊỈ ugc V Hl


CHỦ VIẼTTÁT
BCH

: Bộ cảu hoi

BCS

: Bao cao su

BPTT
DCTC


: Bi én pháp trảnh thai
Dụng cụ tử cung

KA

Kiền thức, thái độ

NC

: Nghiên cũu

QHTD

Quan hộ tinh dục

SKSS

: s irc khoe sinh san

STDs
sv
VTN
VTN&T
N
VTTT

Cãc bệnh lây truyền qua dường tinh
dục
: Sinh viên

: Vị thành niên
: Vị thành niên thanh nièn
Viên thuốc tránh thai

r.u -ÍM Qỉ Hgc V Hl H&


TÓM TẢI
Tý lộ phá thai cùa Việt Nam rất cao. đứng thứ nhất châu Á. Cách phịng trảnh
mang thai ngồi ỳ muốn hiệu qua nhất lã áp dụng biện pháp tránh thai (BPTT) hiện dụi.
Tuy nhiên, dôi với nhiêu vị thành niên và thanh niên (VTN&TN) có hoạt dộng tính dục.
dặc biệt là nhìmg người chưa kết hơn. sống ơ các nước có thu nhập thấp và trung bính,
việc tiếp cận các BPTT có thê là một thách thức.
Đẽ can thiệp nâng cao kiến thửc. thái độ (KA) sư dụng các BPTT cùng như về
sức khòc sinh sán (SKSS) cho sinh viên (SV) tại Hà Nội chúng tòi cằn kháo sát kiến
thức, thái độ cúa sinh viên thành phồ Hà Nội VC các BPTT hiện nay.
Mục tiêu cùa nghiên cứu: Đảnh giá kiến thức, thái dộ về các BPTT cua sinh viên
dại học Y Hà Nội. dại hục Kinh té Quốc dân. đại học Bách khoa Hả Nội năm 2021.
Phirơng pháp nghicn cứu: Nghiên cứu thực hiện trẽn 384 đồi tượng chĩa đều cho
3 địa diem nghiên cứu thõng qua phương pháp mõ ta cắt ngang. Bộ câu hoi dược soạn
sần sè được phãt cho dối tượng tự điền.
Ket qua nghiên cứu: Theo nghiên cửu cõ 68% sv có kiến thức tốt ve các BPTT.
22% sv có kiến thức trung bính. 10% sv kiến thửc VC BPTT cơn yếu. kém. về thái độ,
cỏ 49% sv có thái dộ tốt VC BPTT.
Kếthiệu
dộ
cua
luận
SV


về
bàn
các
luận:
BPTI’
Nhìn
đềuphận
chung
tốt
lum
thí
nhùng
caBPTT.
kiến
nghiên
thức
cứu

tnrớc
thái
dãy
vẫn


dãy
cịn

tồn
tín
tại

hiệu
mộtdáng
bộ
mừng.
Tuy
cịn
nhiên
kiến
theo
thức
nghiên
chưa
dầy
cứu
du
rộng
hay
khằp

thãi

giái
dộ
chưa
pháp
dũng
nâng
dấnnho
cao
về

kiên
cãc
thức,
thái
Tun
dộ
truyền
nhanh

qua
nhắt.

-ÍM CỊỈ ugc V Hl


SUMMAR Y
The abortion rate in Vietnam in 2017 is ven- high ranking first in Asia [1]. The
most effective way to prevent unwanted pregnanes- is to apply modem contraception
However, for many people who are sexually active and especially unmarried and live in
low - and middle - income countries, access to contraception can be a challenge.
In order to improve the knowledge and attitude of using contraceptive metiiods
as well as about reproductive health for students in Hanoi we need to survey the
knowledge and attitudes of students in Hanoi city about current contraceptive methods
Objectives of the- study: To assess knowledge and attitudes about contraceptive
methods of students of Hanoi Medical University. National Economics University.
Hanoi Polytechnic University in 2021.
Research methodology The study was conducted on 384 subjects divided
equally among 3 research locations through the cross - sectional descriptive method
Prepared questionnaires will be distributed to participants who are seif - filling.
Research results: According to the study. 68% of students have good knowledge

of mathematical methods 22% of students have average knowledge 10% of students
have weak and poor knowledge about contraceptive methods In terms of attitude. 49%
of students have good attitudes about contraception
Conclusion
knowledge
and
and
attitudes
discussion:
about
In
general,
both
students'
methods
are
better
according
than
to
previous
research
studies
there
is
-contraceptive
this
still
is
a attitudes

a
small
good
part
news
of
However
them
with
contraceptive
incomplete
methods
knowledge
Extensive
or
incorrect
propaganda
is
the
about
fastest
and
attitudes.
most
effective
solution
to
improving
knowledge
and

DẠT VẲN ĐÈ
Theo bão cào từ Vụ Sức khoe Bà mọ và Trc em Bộ Y tế cõng bỗ vào cuối năm
2017, mồi nảm nước ta có khống 250000 - 300000 ca nạo phá thai dược bão cáo chinh
thức, dứng thứ nhất chàu Á một trong năm nước dửng dầu thế giới, trong dỏ 60 - 70%
là học sinh - sinh viên tử 15 - 19 tuổi [1] SKSS và chàm sỏc SKSS lã vắn dẻ má hiện
nay nước ta dang cần quan tâm như có thai ngoải ỷ muốn nạo phá thai, tệ nạn ma túy,
các bệnh lây truyền qua dường tinh dục (STDs)...[2J. Trong một nghiên cữu cất ngang
nám 2011. những phụ nừ nạo phá thai dược phong vấn sau thú thuật tại 62 cơ sỡ y tế
cõng lập ơ Hà Nội. Khánh Hòa. Hỗ Chi Minh, khoang một nưa số người dược hoi
không sứ dụng BPTT trước khi mang thai [3] Tinh trụng nạo phá thai vẫn ơ mức cao ỡ

r-u -ÍM Qỉ ugc V Hl


Việt Nam một phần lã do BPTT không dầy du [4].
Cãch phơng tránh mang thai ngồi ỷ muốn hiộu qua nhất lã áp dụng BPTT hiện
dại [5], Tuy nhiên, dối với nhiều VTN&TN có hoạt dộng tinh dục và dặc biệt là nhùng
người chua kết hòn vã sống ở các nước cõ thu nhập thắp vã trung binh viộc tiếp cận cãc
BPTT có thê lả một thách thức [6] Cảc rão cán tiếp cận bao gồm khá nâng chi trá. kha
náng nghicn cứu điềm dịch vụ vã cãc chuắn mực xà hội xung quanh giới tinh
VTN&TN [7], Điển hình như trường Cao đẳng Y Hả Nội chi cô 32.1% sinh viên sư
dụng BPTT khi quan hệ tinh đục [8] Ngay cá khi VTN&TN dược tiếp cận vơi các
BPTT. họ có the gộp khó khán trong việc sư dụng đều độn và đủng cách, khơng thích
các phương pháp cỏ sần khơng the đàm phân về tinh dục an toàn hoặc lựa chọn BPTT
phủ hợp với bụn tinh [6]. [9] Nguyền Thanh Phong nghiên cúu tại Bộnh viợi Phụ sán
Trung Ương cho thấy có 14.1% trường hvp có sư dụng BCS nhưng vẫn có thai ngồi ý
muốn [10]
Tim hiếu kiến thức vã thái độ cua VTN&TN đối với BPTT cõ thè lãm sáng to
một số nhu cầu cua họ vã giúp phãt tricn cãc biện pháp can thiệp. Trong quá khứ. dà cõ
rất nhiều nghiên cứu kicn thức vã thái độ cua VTN&TN VC BPTT. Các nghiên cứu cho

thấy sinh viên có kinh nghiệm tinh dục có thãi độ tich cục đối với việc phá thai hơn so
với cãc sinh viên không cõ kinh nghiệm tinh dục [8] Tuy nhiên nhin chung, các nghiên
cửu trước dây chưa chi các sâu khia cua kiến thức, thãi độ về BPTT cùa nhõm
VTN&TN [11] Vi vậy, dây lã một vắn de rắt quan trọng vã cấp bách, cơ ý nghía thực
tiên cao mã chun ngành Sán phụ khoa cần thực hiện nghiên cứu đê năng cao hơn
kiến thức kế hoạch hóa gia đính (KHIKỈĐ) cho loàn dân. độc biệt là nhỏm dối tưựng
VTN&TN.
Hà Nội lã nơi lộp trung rẳt nhiều đại hục. cao dàng, vi vậy sổ lượng sinh viên
sóng và học tỹp tại thành phổ lã rát lớn. Dây là cái nôi phát triẽn cùa kinh te. vàn hóa,
xà hội. nơi lộp trung nhiều nền vân hóa khác nhau. Vỉ vậy. sinh viên phai có kiến thức,
thái độ về các BPTT nói riêng, cùng như SKSS nói chung tốt hơn. Dê can thiệp nâng
cao kiến thức, thãi dộ sứ dụng các BPTT cùng như về SKSS cho sinh viên tụi Hã Nội
chúng tõi cằn khảo sãt kiến thức, thái độ cua sinh viên thành phố Hả Nội về cãc BPTT
hiện nay như the nào? Đe gõp phằn tra lởi cho nhùng cảu hói này. chúng tỏi tiến hãnh

r-u -ÍM Qỉ ugc V Hl


thực hiện đề tâi: “Khao sát kiến thức, thãi (tộ về các biện pháp ưảnh thai cua sinh viên
một sổ trưởng dại học trong thành phồ Hà Nội" với các mục tiêu nghiên cựu:
ỉ. Dánh
gùi
kiến
thức,
thái
(tộtể
vềQuắc
các (tân.
BPTT Cua
viên

Dại
khoa
học
Hà Nội
Y
Hànảnt
Nội.2021.
Dụi học
Kinh
Dạisinh
học Bách
CHƯƠNG I: TÔNG QI AN TÀI I.IỆU
1.1.

Các biện phap tránh thai

Trành thai lã một phản quan trọng trong chăm sóc SKSS. Nảm 2015 theo báo cáo
cua Liên Họp Quồẹ có 64 % phụ nữ trong độ tuồi sinh đe sư dụng các BPTT vả có 57%
trong số hụ lira chọn BPTT hiộn dại [12]. Tại Việt Nam. nàm 2018. theo Tổng cục Dàn
số - Ke hoạch hóa gia dính, tỳ lệ sư dụng viên thuốc tránh thai (VTTT) lá cao nhầt
chiần 47,6%, tiếp đền là sư dụng bao cao su (BCS) 39%, dựng cụ tư cung (DCTC)
chiếm 13,2%, cuối cùng lã triệt sàn chi chiêm 0.2% [13]
1.1.1.

Các biện pháp tránh thai hiộn đại

Bao cao su


Dại cương

Việc sư dụng BCS cho cảc mục đích khác nhau đà dẫn đen sự phát tricn nhanh

chõng cưa nõ đê dần tro nên phỏ biến hon ị 14] O Việt Nam chi cô 3% dãn sỗ sư dụng
BCS trong khi đó những nước phát triền cõ tỳ lệ sư dụng BCS lẽn đến (13%) [15]. BCS
được cho lã không đãng tin cậy như các BPTT khác. Vin tý lệ hòng hõc lẽn đến I 8%
trong nàm đầu tiên sư dụng [16]


Cơ chề tác dung:

BCS nam lãm bang nhựa latex mong dê lồng vào dương vật cương cứng trước khi
giao hợp Khi long BCS vào dương vật sè còn một khoang trồng lcm ớ đầu bao Tinh
dịch sè dưực chứa trong khống trong đõ mã khơng vảo trong âm dạo dê gây thụ thai
[17] BCS nữ khi dặt vảo âm đạo thi cư che tãc dụng cũng như vậy [ 17]


Chi định vỡ chồng chi định:



Chi định: - Dùng cho tắt ca các trường họp muốn tránh thai, hồ trợ

-

Vừa tránh thai vừa phỏng HIV AIDS vã ST Ds

-

Chồng chi (lịnh: Dị imgvúi latex hoặc các thành phần có trong BCS [18]. [19].




Ưu diént và hựn ché:

-

Ưu điếm:* Bão vệ phịng chóng STDs kê cà HTV AIDS [20]

r-u -ÍM Qỉ ugc V Hl


-

An tồn, khơng cỏ tác dụng phụ cua nội tiết.

-

Hiệu quá cao 98% nếu sư dựng dúng.
* De su dụng, có sản, cỏ thê mang theo người, re tiên

-

Cỏ the sir dụng bất cứ thời gian não.

-

Giúp cho nam giới cỏ trách nhiênt KIIIIGĐ.

-


Tiên lụi khi muốn trãnh thai tạm thơi.

-

Người phụ nìr cỏ thê chu động ngừa thai dược và phịng STDs.



Nhược điềm: - Có thê bị tuột, rách trong khi đang giao hụp. lảm trào tinh dịch

-

Giam khoái cám

-

Di ứng vói latex.

-

Dối với BCS n ìr: each sir dựng phirc tụp. tỷ lộ thất bại cao



Cách sư dụng vá bao ạ lúm:



Kièm tra trước về tinh trạng nguyên vẹn cua BCS vả hạn dũng


-

Mỗi lần. giao hợp đều phai su dụng bao cao su mới.



lồng BCS vào dương vật đang cương trước khi giao hợp. gi ừ cho vành cuộn
cùa bao năm phía ngồi. Tháo cuộn vãnh bao lèn tới gốc dương vật. không cằn
keo cáng. Sau khi xuất linh, rút dương vật ra lúc côn cương, giừ chặt vãnh BCS
ớ gốc dương vật trong khi rút dương vặt ra dê bao khói bị tuột và tinh dịch
khơng trào ra ngồi. Chi sú dụng mỗi BCS 1 lần

Dơ: vời BCS nừ:
Đặt bao vào trong âm dạo trước khi giao hựp cằm lấy võng trơn nhó bóp méo dưa
nghiêng vào trong àm dạo. vông trôn này sè bung ra che cơ tir cung Võng trịn to nam
ngỗi, phu kin cãc mỏi lón vã vùng tiền đinh. BCS nừ cõ thề đặl trước vài giờ nhưng
cần tháo sớm sau khi giao họp xong trước khi ngồi dậy đe tránh không cho tinh dịch
trảo ra ngoài [21].
- Dổi vởi người nhiễm HIV
BCScác

BPTT
duy

thê
phịng
chống
đưực
STDs
Khách

hàng
nên
Su
HIV(-)
dungthưởng
hoặc
BCS,nhất

AIDS
the
hoặc
kct
dang
hựp
diều
với
BPTT
trị
thuốc
khác
Khi
kháng

dụng
virus

dũng
cách,
bệnh
STDs(22)

xun.
BCS
giúp
ngân
ngừa
lây
nhiễm
HIV
J.LJ.2. Thuốc tránh thai
■ ('ơ chề lác dụng-. lãm dây chất nhầy cỗ lữ cung vã lâm mỏng nội mục từ cung Nội
mục tu cung lã nơi trũng được cấy sau khi thụ tinh Ngồi ra. thuốc chi cị progestin cõ
thẻ ngân ngừa rụng trũng [23]

r-u -ÍM Qỉ ugc V Hl


* T/ỉUợc viên tránh tnaỉ kềthợp:
+ Dại arrmg:
Viên thuốc trành thai (VI11) két hợp có chữa 2 loại nội tict ỉâ estrogen và progestin.
Đây là BPTT tạm thời, không ngân ngừa STDs vả HIV AIDS [24]
-

Chi dịnh và chong chi dịnh:

-

VTTT kết hợp dược chi định cho phụ nừ không cõ chổng chi định

-


Chổng chi định: [23], [24]



Dang có thai hoặc nghi ngờ cõ thai



Dang cho con bũ trong vịng 6 tuần sau sinh

. Phụ nừ lỏn tuổi (> 35 tuồi) và hút thuốc lã thưởng xuyên > 15 điểu ngày.


Tàng huyết áp; IIA tàm thu > 160 mmHg. HA tâm trượng > 100 mmHg).



Dà hoặc dang bị bệnh lý tim mạch vả dông máu.

. Sắp phảu thuật phái nam trên 1 tuần.
+ ưu điếm và hựn chế:
-

ưu điềm: hiệu qua tránh thai cao (khoang 90%); cõ the cõ thai sau khi dửng
thuốc: giám nguy cơ mấc: ung thư phụ khoa chừa ngồi tu cung; tạo vịng kinh
đều; khơng anh hương đến tinh dục.

-

Hạn chề: lãm giám ti ốt sừa khi cho con bú; cõ một số tãc dụng không mong

muốn thưởng gập trong 3 tháng đầu; không phông tránh được STDs [23], [24].

-

TTĩời điềm sư dụng:

-

Nếu không sứ dụng BPTT sê bắt đầu uống thuỗc ngày đầu tiên cùa chu kỳ kinh
hoặc trong vòng 7 ngày sau phá thai sây thai

-

Ncu dang sư dụng biện BPTT nội tict sẽ bắt dầu uồng thuốc ngay lụp tức nếu
dang sứ dụng liên tục và dứng cách hoặc nếu biết chắc lả không cõ thai hoặc ở
thời điểm lộp lụi mùi tiêm.

-

Neu dang sir dụng BPTT không nội tiết sê bất đẩu uống thuốc trong vòng 5
ngày dầu tiên cùa chu kỳ kinh Nhửng người dang sư dung dụng cụ tránh thai
trong tứ cung cỏ thê đưục lấy dụng cụ ra ơ thời diêm này

-

Cách sir dụng thuốc tránh thai kềĩ hợp:

r-u -ÍM Qỉ ugc V Hl



-

Uống mỗi ngây 1 viên, nên vảo giờ nhất định de dề nhở, theo chiều mùi tên trẽn
vi thuốc (vĩ thuốc nên dán ngây de tránh quên).

-

Khi het vi thuôc, phai uống viên dầu tiên cua vi tiếp theo vào ngày hỏm sau

-

Tác dựng không mong muổn:

-

Thường gộp vảo 03 tháng đầu và giam dằn như: buồn nôn; cương vú; đau đầu
nhẹ; ra máu âm đạo thấm giọt hoác chay máu ngồi kỹ kinh; khơng ra mâu kinh
nguyệt hoặc hành kinh it...

-

Các dắu hiệu báo dộng: dau đẩu nặng; đau dừ dội vũng bụng; đau nàng vũng
ngực; đau nàng ờ bầp chản; cócãc vấn đè VC mat [ 1S]. [24]. [25],

*

Viên thuồc tránh thai chi có progestin liều nỉu>:

Đây lả BPTT tụm thộri. chứa một lượng nhọ progestin khơng có estrogen Thuốc dặc
biệt thich hụp vói phụ nừ đang cho con bú; phụ nữ không sư dựng dược thuốc tránh

thai kết hụp [23], [24]
*

Thuốc tiêm:

-

Dồi tượng có the tiêm thuoc ưãnh thai

Nhừng người có nhừng tinh trụng sau cùng khơng nên tiêm thuốc trành thai: từng bị
ung thư vú trong 5 nàm gằn đày. xuất huyết âm đạo chưa rò nguyên nhàn, bệnh mọch
máu. tim mụch. đột quỵ: bệnh suy giam hệ miền dịch. bệnh loăng xưưng [26].
-

Ưu điềm khi tiêm thuốc tránh thai

- Hiệu qua tránh thai hơn 99%.
- Thuốc không anh hướng đến hoụt động tinh dục
- Thuốc tiêm sè không tương tác với các thuốc khác.
- Bạn không cằn phái nhở uống thuốc mỏi ngây hay trước khi quan hệ.
Thuốc sè giúp bạn trành thai trong thời gian dãi
- Nhược diêm khỉ tiêm thuốc tránh thai
- Gảy rối loạn chu kỳ kinh nguyệt
- Bím phai thưởng xuycn đi bệnh viện đẽ tiêm thuốc
- Không bao vẻ bạn khói STDs.
- Bạn có thê cần một năm đẽ mang thai trớ lại sau khi ngưng tiêm thuốc.
- Thuốc có thê gảy tác dụng phụ không mong muốn trong quá ưinh tiêm nlnr tảng
cân [27]. đau dầu. loảng xương....

r-u -ÍM Qỉ ugc V Hl



* ơuecấy tránh thai
-

Dụi cương: lã nhùng ổng nho lảm bang chất deo chửa thuốc tránh thai, dược
cầy dưới da lay không thuận cùa người phụ nừ. Hiẻu quá trong 3 - 5 năm lâu
lum [28].

+ Cơ chế:
■ Làm đặc chằt nhầy cô tứ cung, ngàn tinh trũng đi váo buồng tư cung.
- Ngân cân quá trinh rụng trứng (ờ hon phàn nưa các chu kỳ).
-

Tác dựng khi nào:

- Neu dược cấv trong 5 ngây đầu cua chu kỹ kinh nguyệt, sè có tác dụng ngay.
- Neu que đưực cấy váo một thời điểm khác trong chu kỳ kinh nguyýt. tác dụng
tránh thai sè không đảm bào cho đến 7 ngày tiếp theo
+ Ưu điểm [29]:
- Không can trơ quan hộ tinh dục. hiêu quá lẽn dền 99%.
- Cõ the lấy ra ở bất kỳ thời diêm náo nếu cõ tãc dụng phụ
- Kha nàng có thai tự nhiên hồi phục nhanh ngay sau khi lấy que.
- Sau sinh cõ thè đặt que sứm. que ngừa an tâm cho con bú.
- Sau say thai: Cõ thê dặt ngay vả cõ tâc dụng ngay sau đõ.
-

Nhược
- Khi mới dặt cỏ thê gãy bầm nhe hay dau ớ vị trí đật

- Kinh nguyệt lúc dầu có the khơng đều. ít hay nhiều, hay kéo dài
- Tác dụng phụ thưởng hay gộp là khơng có kinh nhưng vơ hại
- Cõ the b| mất que: do que di chuyên bị gày. hay thay dối hình dang
- Nhức đầu buồn nõn. đau vú. chóng mật. kinh không đều. mụn trứng cá.
1.1.
-

J.3. Biỷnpháp tránh thai khan cap
Viên thuốc tránh thai khẩn cằp:

• Loại một viên uống một viên (lieu duy nhắt) càng sứm càng tốt.
• Loụi 02 viên: mỗi lằn một xiên cách nhau 12 giờ hoặc uỗng cã 02 viên.
*

Tác dụĩĩg khổng mong muốn:
Ra huyết âm đụo bất thưởng, buồn nôn. nõn. càng ngục, nhức đau vã chỏng mật.



Nhùng sự cồ khi sư dụng tránh thai khàn cấp:

r-u -ÍM Qỉ ugc V Hl


- Chụm kinh cần khám xem có thai hay khơng
- Nõn trong võng 2 giở sau uống thuốc: uống lại liều thuốc trành thai khan cắp
cáng sớm câng tốt: cõ thè sử dung thuốc chồng nõn trưỡc khi uống lieu lập lại
cho nhùng khách hãng uống VTTT kểt hụp
- Ra máu thấm giọt: dãy không phãi dấu hiệu bất thường, sè tự hết không cần diêu
trị (24). [30].

1.1.1.4. Dụng cạ tư cung (vòng ưảnh thai)
Dụng cụ tư cung (DCTC) dược sứ dụng bời 23% (162 triệu phụ nừ) trong lóng
số nhừng người sir dựng biện pháp tránh thai vào nám 2007 [31 ]. khiến nõ tro (hãnh
phương phãp dược sư dụng phỗ biền nhất sau khi triệt San
-

Cơ chế trành thai', làm can trư tinh trùng vã noẳn gập nhau; ngân can trứng lãm
tồ trong buồng tư cung (23). [24],

-

Ưu điềm:

- Re tiền (trừ vông Mirena cỏ giã khã cao).
- Tỷ lộ tránh thai cao: 95 - 97% [32]
- Hiệu quá ttãnh thai có thè kéo dài trong nhiều nám (05 năm).
- Cỏ thai lại dẻ dàng sau khi tháo võng.
- Không phai thực hiỳn biện pháp ttãnh thai hỏ trự
Phụ nừ có thè chư dộng trong việc dật vã mang DCTC.
- Đũng được cho những người cỏ chổng chi định với estrogen, không anh hướng
den cư chế đông mảu. chun hóa. khơng gãy u nội mạc tứ cung
+ Khụyct điềm:
• Cằn den cơ sờ y te đẽ đật vịng, tháo võng hay thay vỏng theo thời h;vn
- Có thê có rong huyết trong vải chu kỳ đầu sau dặt
- Có thê có triệu chửng đau lưng, dau that do cơn co tử cung
- Ra nhiều khí hư trong thời gian dầu.
- Cỏ khoang 2 - 5% rơi DCTC trong 3 thảng dầu sau đột.
ỉ.ỉ.1.5. Triệt sán nam, nừ
Triột san lả phương pháp tránh thai an toản. mang lại hiệu quá vmh viễn và kỳ
thuật thtrc hiện tương đỗi dơn gian Phuơng pháp triệt san ứ nừ là thất ống dàn trúng vã

ơ nam là that óng dản tinh Cả 2 phương pháp trẽn đều không gây anh hường đen sức

r-u -ÍM Qỉ ugc V Hl


khỏe, vắn đẻ quan hộ tinh dục vả tảm sinh lý cua ca nam vã nừ [15], [24], [30].
ỉ. 1.2. Các hiện pháp tránh thai truyền thống

BPTT truyền thắng (tự nhiên) là nhùng BPTT không sư dung thuốc, DCTC hay
phàu thuật dê ngân cun quả trinh thụ tinh [24] Cãc BPTT truyền thống ít hiệu qua hơn
cãc BPTT hiện dại [15]. [24].
1.1.2.1.

Xuất tinh ngoài ám (tụo (giao hợp ngất quăng)

C.cr chề tránh thai: ngân can tinh trũng tiếp xúc với âm đạo nên quá trinh thụ
tinh không được diễn ra. Phương phảp nãy địi hói Sự chu dộng Cua nam giới khi quan
hộ chinh vi vậy mã hiệu qua thướng thắp [15], [24] ỉ.1.2.2. Ktẻnggioo hợp định kỳ
Lã biỹn pháp chọn thời diem giao hựp cách xa nhùng ngây phông nồn: nhầm
mục đích làm cho tinh trùng sồng khõng gặp dược noàn. Đẽ chọn ngày kiêng giao hợp
như:
* Phương phủp tính vịng kinh:
Lã biện pháp dựa vào ngây có kinh, chọn giao hựp vào những ngây xa giai đoạn
r\mg trứng dè khơng cỏ thai Trong vịng 5 ngày trước và 4 ngây sau khi rụng trimg là
nhùng ngây “không an toàn", cằn kiêng giao hợp hoặc nếu giao họp thi cằn dũng biện
pháp tránh thai (15]. (24).
*

Phương phảp ghi chát nhay cò tứ cung
Phương pháp này dựa vào việc người phụ nữ có thẻ nhân biết những ngây đinh


dicm thụ thai. Hiệu quã cua BPTT nãy không cao [ 15]
*

Phương phảp ghi thân nhiệt:
Phương pháp này dựa trẽn cơ sỡ thân nhiệt cơ ban tâng 0.2 den 0.5 độ c quanh

thời diêm phơng nồn. Người phu nir lấy thản nhiệt và ghi lại vảo mời buổi sáng vào
một thời diem. Phương pháp này cỏ nhùng diêm khơng chính xác. dơ dó hiệu q cùa
BPTT nãy khơng cao (15]
1.1.3.

Các biện pháp tránh thai khác

1.1.3.1.

Máng ngân âm itụo

Màng dược đặt vào trong âm đạo vã che phu cố tư cung chăn cô tư cung lại
(S3]. Dó là một màng mong, mềm vã tan nhanh trong âm dạo Mãng phim cô tác dụng

r-u -ÍM Qỉ ugc V Hl


gằn giống viên uống tránh thai vã dụng cụ tứ cung (30]
1.1.3.2.

Mù có tứ cung

Đảy lã một cốc silicon sãu; cõ the tải sir dụng được sau mỗi lằn đưa vào ảm

dạo. dật ỏm khít cồ tứ cung trước khi hoạt dộng tinh dục. Mù cỗ tư cung dược gi ừ
cố dịnh tại vị trí nảy ưong suốt quá trinh quan hộ nhữ vào lực hút và có dãy deo dẻ
giúp tháo ra khi kết thúc [33]
1.1.3.3.

Mỉ ềng xồp ùm đạo

Miềng xốp ngừa thai ngân ngừa không cho tinh trúng kết hợp với trứng bằng
cách bao lấy cỡ tứ cung, không cho tinh trùng xâm nhập vào tư cung Ch ất diệt tinh
trùng có trong miếng xốp dược tiết ra liên tục (I25mg/24h) [30] ngân không cho tinh
trũng di chuyên
1.1.3.4.

Thuốc diịĩ ánh ưùng

Thuốc diệt tinh trùng dược bán dưới nhiều dụng khác nhau như bọt T viên nẽn: kem.
thuốc dạn hoặc mãng hỗ tan. Theo dó. thuốc diệt tinh trùng dành cho nam giới thưởng
dược bán dưới dạng viên uống (15], [24]
I. Ỉ.3.Ỉ. yĩhần trành thai
Nhản tránh thai âm dạo được đật vào âm đạo, phỏng thích hormon giúp trành thai
Khách hàng có the tự dưa nhẫn vào trong âm dụo vả đê dô trong 3 tuần rỗi lẩy ra [34],
[35], [36],
J. J.3.6. Miếng dán tránh thai
Miếng dán tránh thai được dãn ớ bap tay. bụng, mỏng hay ngực (khóng dãn lên
vú) Miếng dãn phóng thích các horrnon dế cơ tác dụng tránh thai giống như tác dụng
cùa các viên thuồc tránh thai [28] Mỗi miếng dán cỏ tác dụng trong một tuần. Dán liên
tục trong võng 3 tuần vả sau dó bo 1 tuần dê bằt đầu kinh nguyệt.
J.J.3.7. Biện pháp tránh thai cho bủ vỏ kinh
Đảy là một BPTT dựa vào việc cho bủ mẹ hoàn toàn sau sinh khi chưa cõ kinh
trờ lại vã con dưới 6 thảng tuổi. Bi ẻn pháp cho bú vò kinh là BPTT hiỹu qua khịngca0 [15], [23].


r-u -ÍM Qỉ ugc V Hl


1.2.

Thực trạng về KA về các biện ph ap tranh thai cùa sinh viên

1.2.1.

Trên thế giới

Trên the giói, VTN&TN hiộn nay có xu hướng QHTD sớm hon. Một nghiên
cứu tơng quan về SKSS ở các nước đang phát triẽn cho thấy tuổi trung binh QHTD lằn
dằu c ua những phụ nữ 20-24 tuồi tại Chad Mali vã Mozambique là rất sớm (16 tuầ).
Trong 5ố VTN&TN chưa kẻt hòn cõ QHTD tại ticu vũng Sahara châu Phi. tý lệ sư
dụng cảc BPTT dao dộng từ 3% tại Rwanda đen 56% tại Burkina Faso [34] Nghiên cứu
tại Mỹ cho thấy có 42,8% VTN lớp 10 dà QHTD. tý lệ nãy cua lớp 11 là 51.4% vã lớp
12 là 63.1%. Các số liệu Cua Mỳ cho thấy tý lẻ QHTD Cua học sinh phố thõng trung
học giam dằn tir 54.1% (nám 1991) xuống 46.8% (năm 2005) [35]. Ỡ Nepal, nghiên
cứu về Tinh dục và SKSS cùa VTN&TN năm 2013: có 51% thanh niên nừ và 40.1%
thanh niên nam từ 15 dến 24 tuồi đà Ọl ITD [36]
Việc lira ti VTN&TN trong đó cỏ sinh viên QHTD sớm và khơng an tồn dã
dê lại nhùng hậu qua vô củng nghiêm trọng cho ban thản họ. xầ hội. Đẽ giam nhimg
hậu qua trên. VTN&TN cằn cõ nhùng kiến thửc VC các BPTT
1.2.2.

Tại Việt Nam

Nghiên cứu ơ 8 tinh, thành phố (1997) về “Tuổi vị thành niên với vần đe tinh

dục vã các biện pháp tránh thai" chu thầy 11.4% VTN cho rang cô the QHTD trước hôn
nhãn. 19% vị thành niên đồng ỷ CO the QHTD trước khi kết hơn. 17.7% dồng ý có thè
QHTD nếu cã hai cùng thích [37]. Điều tra quốc gia thanh niên, vị thành niên Việt Nam
(SAVYẸ 2003) [38] cho thầy ty lộ đà QHTD trong VTN chưa kết hỏn 14-17 tuổi là
1.1% nam. 0.2% nừ. đến 2009 ty lộ này dà lâng len ( SAVY2) [39] là 2.2% nam 0.5%
nữ. Nghiên cứu tinh hình nạo phá thai tại trung tâm chàm sóc SKSS thành phổ Đã
Năng nàm 2013 cho thấy trong sổ 450 khách hãng den nụo phá thai có 21.8% khách
hàng lả VTN&TN vã 20% lâ phụ nừ chưa cõ gia dinh (45).
Nguyên nhân cùa những thực trang trên là do VTN&TN cịn thiếu nhìmg kiến
thức, thãi độ về tránh thai dàn den ty lộ phòng tránh thai chưa cao
1.3.

Một số nghiên cứu về kiến thức, thái dộ về cac BPTT cũa sinh viên các

r-u -ÍM Qỉ ugc V Hl


trường đại học
1.3.1.

Trên the giói

1.3.1.1.
Kiến thức
Reina
sinh
viên
MF.
cho


cộng
thấy
sự
2sv
BPTT
nghiên

cữu
BCS
tại
(99%)
Táy

Ban
VTTT
Nha
trẽn

281
BPTT
VTN&TN
biết
12
nhiều
19
tuồi
nhất
cho
[40],
thấy

Nghiên
95%
số
cứu
họ
biết
Brazil
một
(2009)
BPTT
tro
vởi
lẽn;
nghiên
72%
cứu
biết
trẽn
về
368
các
VTTT
nừ
[41]
tụi
Ethiopia
Ahmed
Fờcho
Ahọc


thầy
cộng
84.2%
sự
(2012)
sv

trên
biết
692
về
sv

Mỳ
[42]
cho
Nghiên
thấy
cứu
sv
cũa
đại
Miller
học.
cao
L.
dáng
M(95%)
(2011)
đà

nghe
nói
tụi
về
Brazil
cãc
BPTT
cho
thấy
[43).
56%
Nghiên
sv74%
đại
cứu
học
cua
khoa
Silva
F.C
sức

khoe
cộng

sự
nghe
về
BPTT
khân

cấp.
tuy
nhiên
chi
19%
biết
tắt cà các chi định cùa BPTT nãy [44], Nghiên cũu cùa Bello F A vã cộng sự tại Đụi
học Ibadan. Nigeria cho thấy 48.2% nừ sv đại học dà QIITĐ. 24.3% sv dã bict VC
VTTT (45] Nghiên cứu cua Bozkurt N và cộng sự tụi Thơ NhíKỳ năm 2006 cho thấy
trong số 385 sv nghiên cứu cõ 50,5% biết có BPTT. 11.9% khơng vã 37.7% khòng biẻt
[46] Barbour B vả cộng Sự nghiên cữu về kiến thức của sv dại học Beirut, Li Báng
(2009) cho thấy, múc độ kiên thức cua sv còn hạn che [47]. [48].
I.3. J.2. Thài độ
VTN&TN tin rang QHTD khi sư dung bia rưựu lã yếu tó làm táng nguy cơ có
thai [49]. Các dừ liệu trong nghiên cứu cua Zhou H. và cộng Sự cho thầy 58,7% sv có
thê chap nhận QHTD trước khi lập gia dính. 29,7% cõ thái độ tiêu cực dơi vói BPTT
[50], Aruda M.M (2011) nghiên cữu thầy hầu het VTN không chu dộng tim các BPTT
hoặc dà có QHTD một số lần mả chưa lần não dũng BPTT cá [51]. Ahmed FA vã cộng
sự (2012) nghiên cữu trên 368 sv nừ tại Ethiopian cho thấy có 32.3% đà có một thái độ
tích cực đối với BPTT [42], Nghiên cứu cua Silva F C và cộng sự tại Brazil cho thầy
35% sv coi VTTT khấn cầp như một cách de phã thai và Xl% nghi' viên thuốc khàn cắp
cõ anh hưởng den sire khoe [44] Tuy nhiên nghiên cứu cua Alves AS vã Lopes M H
(2008) tại Sao Paulo cho thắy TN có thãi dộ tich cực trong việc phòng tránh thai, cõ
92,6% thanh niên cho rang nên sư dụng cãc BPTTkhiQHTD [48]
1.3.2.

Tại Việt Nam ỉ.3.2.ỉ. Kiến thức

Năm 1997, nghiên cứu về “Tuồi vị thành niên vói vấn đe tinh dục và các BPTT'
cho thấy trong nhõm vị thành niên đà QHTD, có 96% biết về BCS. 85% bict VTTT

[37] Nghiên cúu Cua Nguyễn Thanh Phong và cs tại trường Cao dáng Y tế Hà Nội cho
thảy cỏ 99.3% SV bict it nhất một BPTT: BCS (96,8%). VTTT khàn cấp (82.1%),
VTTT hảng ngây (53,9%). cỏ 65,2% sv cho rằng BPTT khẩn cấp dưực dùng sau khi
quan hộ không dùng các BPTT hồ trự; 73.9% sv không biết nên sứ dụng khi não Cô 91
9% SV bicl BCS dược sứ dụng cho các trường hụp muốn tránh thai tạm thời: 84,9% đẽ

r-u -ÍM Qỉ ugc V Hl


phòng chống HIV vã STDs 41.1% sv biết cách uống VTTT (52) Kct qua điều tra ớ
SAVY1 cho thấy hầu hết thanh thicu niên (97%) biết ít nhất một BPTT vã trung binh
biết đền 5.6 10 BPTT [38] Theo SAVY2. ty lộ biết về cãc BPTT rắt cao. trên 97% biết
một BPTT; đa sổ biết vè VTTT(92%) và BCS (95%) [39],
ỉ.3.2.2. Thủi độ
Nghiên cửu SAVY 2 khao sát thãi độ đỗi với việc tiếp cận sư dụng Ý nghía cua
những thãi độ nãy giúp khâm phá nhùng cân trớ trong việc giám tý lệ thai nghén không
mong muốn vã cãc bệnh STDs. Cõ 3 li do chinh khiến nhùng ngưòi tre không chịu
dùng BCS là họ cám tháy ngại khi di hói mua; Sự bị người quen nhìn thấy, BCS khơng
sẵn có [39] Nghiên cứu cũa Nguyễn Thanh Phong và c ộng sự cho thắv có 49.6% sv
cho răng "Cảc BPTT hiện nay có nhiều tác dụng phụ vả nguy cơ”. Có 64.3% sv khơng
đồng ý với quan diêm “Sứ dụng VTTT khân cấp lá sự lựa chọn tốt nhắt cho các vị
thành niên cỏ QIITD”: 64.9% sv dồng ý với quan diêm ■'Tói tin BCS là lựa chọn tốt
nhất cho cãc bụn tré vị thành niên”; 62.9% sinh viên không đống ý với quan diêm “Nếu
một bạn sư dụng VTTT hảng ngây, bụn dó khơng đứng dằn” (52) Cãc nghiên cứu tại
Việt Nam cho thầy sv còn thiếu niềm tin vào hiệu quã cùa các BPTT, đặc biệt lã do ảnh
hường cua vàn hóa. xà hội nẽn sv cịn nhiều e ngại khi tiếp cận với cãc BPTT.
* i\'hư vậy, qua việc tồng kềt các nghiên cứu, tôi nhận thầy:
■ VTN&TN hiộn nay cõ xu hướng QHTD trước hôn nhãn sớm hơn trước dày
trong khi kiến thức cùa VTN&TN về SKSS nói chung và vẻ các BPTT có tốt hơn
nhưng vần còn một sổ diêm hụn che chưa khắc phục được. VTN&TN có thái độ tích

cực hơn trong việc phòng tránh thai đi kém với việc y hục phát triền nên các BPTT
ngây câng phong phú. Tý lộ VTN&TN sư dụng cãc BPTT khi QHTD chua cao. vẫn
còn nhiều VTN&TN không sir dụng hoặc sư dụng cãc BPTT cõ hiộu qua trành thai
thầp khi QHTD.
- Nghiên
Đối
tượng
cửu
sinh
VC
viên
SKSSđược
các
VTN&TN
trường
ơ tàm
Việt
đại học.
Nam vẫn
caocôn
đãng
him
trung
chế.cấp
chuyên
nghiệp
chira
quan

r-u -ÍM Qỉ ugc V Hl



20

nhiều
sựnhiều
thay
dơi
VC
mơi
trưởng,
hex?
tộp dối
tinhtirọng
cách, chịu
tácu,
lệ
cua
QI
ITDu
caotố...;
hon
dối
dây
tượng
cùngVTN
là nhõm
có tý
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứư
2.1.


Thời gian và địa (liêm nghiên cứu

2. /. /. 77/ói gian nghiên cừu
-

Từ ngày 15 tháng 12 năm 2020 đen ngày 28 thảng 05 năm 2021.

2.1.2.

Dịư (liêm nghiên cừu

-

Trưởng Đại học Y Hà Nội

-

Trường Đại học Kinh tể Quỗc Dãn

-

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
2.2.

Đối tượng nghiên cứu

Sinh viên hệ chinh quy tại 03 trvờng Đại học trẽn dịa bản Hã Nội: Đại học y
Hà Nội. Dại học kinh tể Quốc Dân. Dại học bách khoa Hà Nội
2.2.1.


Tiẻu chuùn lựa chọn

-

Sinh viên hộ chinh quy tại 3 trưừng Dụi học dược nghiên cứu

-

Tuổi từ 18 - 24 tuổi.
+ Dồng ý tham gia nghiên ciru (NC).
2.2.2.

Tiêu chuừn loụi trừ

* Sinh vicn khơng tham gia dược tồn bộ q trinh nghiên cừu
2.3.

Thiết ke nghiên cứu

Thiết kế nghiên cũu mõ ta cất ngang
2.4.

Cữ mẫu vã phưưng pháp chọn mầu
2.4.1.

Cừ mầu

Cờ mẫu dược tinh theo cõng thức ước lượng một ty lộ trong qn the;
„2 Píl-Pn= Zi-af2!1-^rTrong dó:

- n: Cở mẫu tối thiêu cần thiết
- z L- 0/2 = 1,96 (với khoáng tin cậy 95%)
-

p lã 0.49: ty lệ học sinh - sinh viên Cao đảng Y tế Hà Nội cô kiến thức tốt VC

-ÍM CỊỈ ugc V Hl H&


21

các bi[8).
-

a: Mức ỷ nghía thống kẻ (0.05)
• Sau khi điền sỗ liệu vảo công thức trẽn, cờ mầu tối thiểu cho nghiên ciru này lã
n=384 =>cừ mầu: 384 sv. Mỗi trường nghiên cứu 128 sv.
2.4.2.

Phương pháp chọn mẫu

Phương pháp chựn mẫu: chim mẫu theo lóp theo cị mầu đà tính. Bộ càu hoi
được gùi VC tất cá các lớp sinh viên nảm hục 2020 - 2021. số liệu được thu thập den
khi đu cữ mẫu sè dùng lại.
2.5.

Tiêu cliuấn đánh giá kiến thức, thái độ về các biện pháp tránh thai

Dựa trẽn nghiên cúu cùa Nguyen Thanh Phong [52) chúng tỏi đà xây dụng bộ

câu hôi Kiến thức, thái độ trong nghiên cửu được phân ra lãm 02 loại biến, đõ lả các
biển kiến thức, thãi độ.
2.5.1.

f)ừnhgìà kiến thức

Dựa vào 35 càu hoi về kiến thức; mồi cảu trá lởi dũng được 1 diêm. cảu trá lòi
sai hoặc không trá lởi được 0 điềm. tinh tông diem cũa 35 câu. sau dỏ đảnh giã phân
loại theo tiêu chuân cua Bloom (Phụ lục 2).
Thang diêm đảnh giả kiến thức cụ thê như sau:
TT

Phản loại kiền thức

Sổ dicm kicn thức (Điếm tối da
70 đièm)

Tịt (> 80%)

>56

2

Trung bình (60%< <80%)

42< < 56

3

Ycu (<60%)


<42

1

-ÍM CỊỈ ugc V Hl H&


22

2.5.2.

Dánh Kiả thái độ

Dựa vào 23 cảu hoi về thải độ; mòi cáu hoi được đánh giá theo thang diem Likert.
Các cảu tra lởi cua mỗi cảu hôi được cho diem từ 1 đền 5 (Phụ lục 2). Tinh tông diêm
cùa 23 câu hoi, sau đó đánh giã thái dộ theo thang diêm cụ thê như sau:
TT

Phân loại thái dộ

Sỏ diêm thái độ (Điêm
tối da 115 diêm)

1

Tốt (> 80%)

>92


2

Chưa tốt (<80%)

<92

2.6. Quỵ trinh vã còng cụ thu thập so liệu
2.6. /. Kỳ t limit thu thập sẻ liệu


Cách thu thập sổ liêu: phát bộ cáu hoi cho lững sinh viên

-

Phong vấn theo bộ cảu hoi tự điền thict kế sần ( phụ lục 1) Bộ câu hòi dược xây
dựng trên cơ sơ các nghiên cứu trước dây.

-

Giai thich rỗ mục đích cua phong vẩn. Iiưứng dần cách điền phiếu.

-

Phát phiêu phong vấn đen các D INC. thu lại ngay sau khi D INC hoàn thành
dièn phiéu.

-

Nghiên cữu vién giảm sát vice điền phiếu cua sinh viên vả giái giai đáp thắc mắc
liên quan đen bộ phiểu hoi.


2.6.2.

Cờng cụ thu thập sơ liệu

Bộ câu hói phịng vấn ( Phụ lục I) dược thiết kể theo kiêu tự điền, khuyết danh
2.7.

Xử lý vã phàn tich số liệu

Sổ liệu dưực quán lý. lâm Sịich bang Microsoft Excel Dùng hệ sổ Corbach’s Alpha
dê kiềm dịnh bộ cõng cụ số liêu được phân tich bang phan mềm SPSS.
2.8.


Sai s ổ và cách khống chế sai số

Sai sổ lụa chọn đối tượng nghiên cúu

Cách khác phục: dám bao cúc dối tượng cỏ cơ hội như nhau dê chọn tham gia nghiên
cứu.


Sai sổ đo lường do ĐTNC khơng hiêu rồ bộ càu hói hoặc tra lởi thiếu. khoanh
nhằm đáp ãn.... nhập liệu sai.

-ÍM Qỉ ugc V Hl


23


Cách khắc phục:
-

Giải thích rỗ bộ câu hói trước và trong quá trinh dổi lượng điền thõng tin

-Tập huấn cho diều tra viên dế có the gựi mờ, giúp đối tượng nhở lại các thõng tin


Sai sổ tữ kỳ thuẠt thu thập thông tin

Cách khấc phục:
-

Diều tra viên dược tập huắn kỳ về phương pháp điều tra. ghi chép.

-

Xây dựng bộ câu hói đơn gian, de hiểu.

-

Tơng kết cơng việc cuối mồi buỗi diều tra. rút kinh n^ỉiộm cho nhùng bi sau
2.9.

Đạo dire nghiên cứu

-

NC được thịng qua Hội đồng đe cương cùa trường Đại học Y Hả Nội


-

NC dược sự cho phép cua Ban Giâm hiệu trường Đại học Y Hà Nội. Đại học
Kinh tế Quốc Dân. Dại học Bách khoa Hà Nội

-

Truớc khi phóng vấn. các ĐTNC sè được giai thích rỗ vẻ mục đích, nội dung
nghiên ciru đè tự nguyên tham gia vã hợp tác tốt trong quã trinh nghiên cứu. Chi
tiến hãnh nghiên cữu khi cãc sinh viên tv nguyên chắp thuận tham gia nghiên

cứu. DTNC cỏ the tữ chối không tham gia vảo bắt cữ thời diêm não
Câc thõng
tincho
thunghiên
thập dược
từ các
dốiđược
tượng
chi
đích
phục vụ
cửu hồn
tồn
giừ
bínhằm
mật mục
CHƯƠNG 3: KÉT QUÁ
3.1.


Dặc (liêm chung của đối tưựng
Bang 3.1 Một số dặc diêm nhãn khâu học cua dối tượng nghiên cứu

Dặc (liếm

Dli

Dll Bách

Kinh té

khoa

ĐH V Hã
Nội

n

%

n

°/ó

n

20-22

9

117

7
91,4

17
108

13,3
84,4

18
101

23-24

2

1.6

3

2,3

9

48

37,5


100

78.1

52

O/ó

rỗng
n

%

44
326

11,5
84.9

14

3,6

200

52,1

Tuổi
1S- 19


14.1
78,9
7

Giới
Nam

-ÍM Qỉ ugc V Hl

40.6


24

Nử

80

62,5

28

21.9

76

2

25


26

20,3

27

96

75

102

79,7

15,6
34,4

18
46

18
15,6

Quê quá n Hã Nội
Tình thành khác

59,4

184


47,9

21,1

85

22,1

101

78,9

299

77,9

14,1
35,9

29
42

22.7
32,8

67
132

17,4
34.4


26

20.3

20

15.6

69

16

12,5

22

17,2

58

18
15,1

22

172

15


11,7

58

15,1

117

91,4

118

922

343

89,3

11

8,6

10

7.8

41

10,7


53
63

41,4
49.2

62
55

48.4
43

171
172

44,5
44.8

3

Noi ớ

2
0 cùng gia dính 0
ớ cùng bạn bẽ
4
42
0 ký lủc xã
32
ỡ cùng người

ycu
0
ở một ninth

Dân tộc
Kinh
Khác
Người yêu
Dang có
Đà từng có
Chưa có

2

16.4

1

108
2
0

84,4
15.6

5
6
5
4


43.8
422

1

14,lm
12
9,4
11
8.6
41
10,7
8
* Nhận xét: Nhỏm nghiên cứu cỏ tắt cà 384 sv chia đều cho 3 trường đại học trong dỏ
52,1% là nam giới; sv có quê quán là I lã Nội ( dịa diêm lien hãnh nghiên cứu) cht chiếm
22.1%; 89.3% trong sổ họ lã dân số Kinh. Tỷ lệ sv ỡ củng bạn be lã cao nhất (34.4%);
có 44.5% sv đang có ngi u tng tự cõ 44.8% sv dà tùng có nguôi ycu.

3.2.

Kiền thức, thái dộ về biện pháp tránh thai

3.2.1.

Kiền thức về các hiị-n pháp tránh thai

3.2.1.1 ■ Kiền thức chung về các hiện pháp trành thơi

Nội dung


sổ lưọng
(n=384)

Biẽĩ 1 ương các biện pháp tránh thai

-ÍM Qỉ ugc V Hl

Tỷ lệ
%


25

Biết

362

94.3

Bang 3.2 Tý lệ sinh viên biết các biện pháp tránh thai

TỈHMS

Không biết

22

5,7

1


1

03

2
3-4

1

03

26

5-6

60
275

6,8
15,6

Sô lượng các BPTT s inĩi viên biêl:

7

71,6

♦Nhện x-ét: Có 943% SV bict ít nhàt I trong các BPTT. Đặc biệt có đên 7Ẹ6% sv
biết cà 7 BPTT phô biến hiện nay.

Bleu đồ 3.1 Tý lệ sinh viên biết về BPTT
♦Nhận xét BPTT mà nhõm nghiên cứu biết nhiều nhất lả BCS (94%). tiếp đen thuốc
tránh thai (92%). Tý lệ phẩn trâm sv biết cảc BPTT dều cao tương đương nhau cã

-ÍM Qỉ ugc V Hl


×