Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

Tình trạng dinh dưỡng và khẩu phần thực tế của bệnh nhân xơ gan được quản lý tại bệnh viện đa khoa đống đa năm 2020 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (424.32 KB, 73 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TÉ

TRƯỜNG DẠI HỌC Y HÀ NỘI

NGUYÊN THỊ MAI

TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ KHÁU PHÀN
THỤC TÉ CÚA NGƯỜI BÊNH xo GAN DƯỢC
QUÁN LÝ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐÓNG Đ/\
NĂM 2021
Ngành đào tạo: Cứ nhãn dinh dưõng
Mà ngành: D720303
KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP cưNHÀN Y KHOA
KHÓA 2017-2021

NGƯỜI HƯỞNG DẤN KHOA HỌC:
PGS.TS. Nguyễn Quang Dũng

HÀ NỘI - 2021

TM/ V*:


LÒI CẢM ƠN
Sau 4 năm theo hục tại trường Đại học Y Hà Nội. tỏi đã được học tập và
thực hãnh ưong mỏi trưởng sư phạm chuyên nghiệp. Trong thời gian học tập ờ đây,
tôi không chi dược bồi dường kiến thửc. kỳ núng thực hành y khoa mà còn dược
học tập và trao dối kỳ nâng liếp xúc với người bệnh.
Tỏi xin chân thảnh cám ơn Ban giám hiệu, viện đào tạo Y học dự phòng và


Y te còng cộng, ban giám doc bệnh viện da khoa Đong Đa và lặp thê khoa truyền
nhiễm, bệnh viện đa khoa Đống Đa dà giúp dỡ và tạo diều kiện cho tôi trong q
trinh học tập và hồn thiện khóa luận tốt nghiệp nãy.
Tôi xin giri lởi cam ơn sâu sằc tới PGS.TS Nguyền Quang Đùng Phó trương
bộ mịn Dinh dường và Vệ sinh an toàn thực phàm. Thầy là người thày mầu mực.
tàn tinh chi bao cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm trong suốt quá trinh học
tập. Giúp dờ tòi trong việc chọn đề tài nghiên cứu. hưởng đần cãch tìcn hành vã gỏp
phần quan trọng đê tơi hồn thành khỏa luận tổt nghiệp này.
Tỏi xin tràn trụng cam ơn: Các thầy cỏ cỏ trong hội dồng khoa học bao vệ
khóa luận tốt nghiệp và thầy cơ ơbộ mơn Dinh dường và Vộ sinh an toàn thực phấni
dà giành nhiều thời gian dọc vâ dơng góp cho tơi những ý kiến q báu đè nâng cao
chất lượng khóa luận.
Tịi xin chân thảnh cam ơn nhùng người thân trong gia dính, bạn bè đà tạo
mọi điểu kiện, dộng viên, khích lệ. tận lính giúp dỡ tỏi trong quá trinh học tập và
hoàn thiện khỏa luận tốt nghiệp nãy.
Hà Nội. ngày 21 tháng 5 nãm 2021
Sinh viên

TM/ V*:


LỜI CAM DOAN

Tỏi lã Nguyền Thị Mai. sinh viên tô 36 lóp Y4M - Trường Đại học Y Hà
Nội. xin cam đoan:
1. Dày là khóa luận tốt nghiệp do ban thân tòi trực tiếp thực hiện dưới sự
hướng dần cua thầy PGS.TS Nguyền Quang Dũng.
2. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hỗn tồn chính xác. trung thực
và khách quan, dà dược xác nhận cà chap thuận cua cơ sơ nơi nghiên cứu.
Tịi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về nhũng cam kết này.

Hà Nội. ngày 21 tháng 5 năm 2021
Sinh viên

TM/ V*:


MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................
DANH MỤC CHŨ’MÉT TÁT.................................................................................
DANH MỤC BÁNG................................................................................................
DANH MỤC BIÉƯ DÒ...........................................................................................

TÀI LIÊU THAM KHÁO........................................................................................


DANH MỤC CHỪ VIẾTTÁT

BXfl

Body mass index (Chi số khối cơ thè)

GBD

The Global Burden of Disease study (Nghiên cứu VC gánh
nặng bệnh tật toàn cầu)

HBV

Virus viêm gan B


HCV

Virus viẻm gan c

NCNL

Nhu cầu năng lượng

SDD

Suy dinh dường

SGA

Subjective Global Assessment ( Dành giã lóng thê chu quan)

TTDD

Tinh trạng dinh dưỡng


DAMI MỤC BÁNG

Bang 3. 9. Cơ cấu khẩu phần ản cua nguởi bệnh so vởi nhu cầu khuyến nghi .....35
Bang 3. 10. Cơ cấu khấu phần ân cua người bệnh tham gia nghiên cứu so với
hướng dần cua ESPEN 2019.................................................................................36


DANH MỤC B1ÉU DÔ



TÌNH TRẠNG DINH DƯỜNG VÀ KHÂU PHÀN THỤC TẼ CỦA NGƯỜI
BỆNH XO GAN Được QUẢN LÝ TẠI BỆNH VIỆN DA KHOA DĨNG DA NÃM
2021
Tóm tất:
Nghiên cứu mỏ tá tá cất ngang bằng phương pháp phóng vấn vả thu thập số
đo nhàn trắc. Nghiên cửu được thực hiện nhằm đánh giá tính trạng dinh dường và
mỏ ta khâu phan àn thực tề cua 62 người bệnh xơ gan diêu trị ngoại tni tại bệnh
viện da khoa Dồng Đa. Kết quà nghiên cứu cho thầy, theo BMỊ tỷ lệ thừa cân lả
16.1% và tỳ lộ thiếu năng lượng trường diễn lã 9.7%. Khơng có người bệnh béo
phi. Theo SGA. người bệnh có nguy cơ suy dinh dường mức độ nhẹ chiếm 29.1%.
không có ai có nguy cơ suy dinh dường mức nặng. Theo albumin, tý lệ người bệnh
suy dinh dưỡng mức nhẹ là 4.8% và mức trung binh là 1.7%. So với khuyến nghị
dinh dường lảm sào; cũa việt Nam. tý lộ người bệnh có nâng lượng trung binh kháu
phần dạt là 17.7%. lượng protein dạt là 72.6%. năng lượng trung binh từ lipid đạt là
80.6%. So với hướng dần ESPEN nãm 2019. tý lệ người bệnh có năng lượng trung
binli khâu phẩn dạt là 38.7%. lượng protein là 51,6% và nâng lượng trung binh từ
glucid đạt là 88.7%. Lượng sẳt. kèm. vitamin c và vitamin B1 trong khấu phần ăn
hàng ngày có trên 50% người bệnh đạt theo nhu cầu khuyến nghị. Tỳ lệ người bệnh
cỏ lượng vitamin A. vitamin B2 và vitamin Bl2 đạt so với nhu cầu khuyển nghị cho
người trướng thảnh Việt Nam tương đối thấp ( nho hem 50%). Từ kết quá nghiên
cứu. khuyến nghị khoa dinh dường cần tãng cường công lác lư vằn. giáo dục truyền
thòng về dinh dường cho ngưởi bệnh xơ gan và sàng lọc dinh dường mồi lần khâm
định kỹ bằng cõng cụ SGA.
Từ khóa:
Dinh dường. Xơ gan. Bệnh viện Đa khoa Đổng Đa. suy dinh dường.


NUTRITIONAL STATUS AND AC TUAL DIETERY INTAKE OF CIRHOSIS
PATIENTS AT DONG DA GENERAL HOSPITAL IN 2021 Summan':



A cross-sectional descriptive study by interviewing and collecting
anthropometric measurtdients was carried out to assess nutritional status and
describe actual dietary intake of 62 cirrhosis patient treated as outpatients at the
Dong Da General hospital. Research results show that, according to BNfl. the
overweight rate is 16.1% and the underweight rate is 9.7%. There were no obese
patients. According to SGA. the mildly moderately malnourished rate is 29.1%. no
one is at risk of severely malnourished. According to albumin, the rate of light
malnutrition patients is 4.8% and moderate malnutrition patients is 1.7%. Compared
with the clinical nutritional recommendations of Vietnam the percentage of patients
with average dietaiy energy was 17.7%. protein intake was 72.6%. average energy
from lipids was 80.6. %. Compared with the 2019 ESPEN guidelines, the
proportion of patients with average dietary energy was 38.7%. protein intake was
51.6% and average energy from glucose was 88.7%. The amount of iron. zinc,
vitamin c and vitamin Bl in the daily diet has more than 50% of patients meeting
the recommended needs. The proportion of patients with vitamin A. vitamin B2 and
vitamin B12 reaching the recommended needs for Vietnamese adults is relatively
low (less than 50%).. From the research results, recommended that the nutrition
department should strengthen counseling, education and communication on
nutrition for cirrhosis patients and nutritional screening at each periodic
examination using the SGA tool.
Keywords:
Nutrition, cirrhosis. Dong Da general hospital,
malnutrition.


1
0


ĐẠT VÁN ĐẺ
Xơ gan là lính trạng cãc tể bảo gan bj tôn thương liên lục trong một thời gian
dài. cãc mò sẹo sè liên tục thay the các mõ bi tơn thương dẫn tới xơ gan. Khi càc
mị SCO xuất hiện ngày câng nhiều sê ngàn chận dòng mâu lưu thõng qua gan. lảm
suy giám chức nâng gan nghiêm trọng l.
Xơ gan đà trơ thành vẩn đè sức khỏe cộng dồng, có thê gãy tứ vong nhưng
phịng tránh dược. Theo nghiên cữu VC gánh nặng bệnh tật toàn cầu (The Global
Burden of Disease study : GBD). tý lệ mắc xơ gan trên toàn thể gun dao dộng từ
4.5-9.5% dân số :. Năm 2019. có khoang 1.6 triệu ca tư vong do xơ gan. xếp hạng
thứ 11 VC nguyên nhân gây tứ vong mồi năm3.
Mặc dù xơ gan có xu hướng gia tăng ở Việt Nam. nhưng số liệu chinh xác về
các ca bệnh còn hạn chế. Theo dừ liệu y tế từ GBD. năm 2017 tại Việt Nam. xơ gan
là nguyên nhàn thử 7 gây tứ vong, tàng 28.8?/» sổ người từ vong so với năm 2007 4
Dinh dường rất quan trọng với xơ gan ví nó giúp gan bị tốn thương thực hiện
dược chức nâng, giam nguy cơ nhiềm trùng và cò trướng, cung cấp nâng lượng
hàng ngày và 3Úp kéo dài sự sồng cho người bệnh xơ gan 5.
Suy dinh dường ( SDD) lả gánh nặng ớ người bệnh xơ gan. nỏ liên quan den
sự tiến triên cua suy gan vã nhùng biến chứng bao gồm nhiêm trũng, bệnh nào gan
vã cỗ trướng. Dây cùng là yếu tố dự báo VC tỳ lệ sống sót thấp hơn ờ những người
bệnh xơ gan và người bệnh dược ghép gan6. Bèn cạnh dó. ty lệ người bệnh xơ gan
bị SDD tâng từ 20% ớ người bệnh xơ gan còn bù den him 60% ở những người bệnh
xơ gan mất bủ . vởi sổ ca mắc xơ gan ngày cảng tăng ơ Việt Nam. đánh giá tính
trạng dinh dường (TTDD) là cằn thiết giúp can thiệp dinh dường hợp lý và kịp thời,
từ đó tàng số ca hồi phục vả giâm tý lộ tư vong. Tuy nlãên hiện tại chưa có phương
pháp nào được coi lã "tiêu chuẩn vàng'* dê xác dịnh chính xác vấn đề về dinh
dường cùa người bệnh xư gan .

TM/ V*:



1
1

Phong vấn khấu phần ãn cung cẩp chỉnh xãc thõng tin VC chế dộ ăn và kha
nàng án cua người bệnh, giúp xác định chẩt dinh dường cần điều chinhđê dưa ra
biện pháp can thiệp họp lý.
Bệnh viện Đa khoa Đồng Đa là bệnh viện hạng 2. nam trên dịa bản quận
Đong Đa. Thu dô Hà Nội. Năm 2020. khoa truyền nhiễm cua bệnh viện đã diều trị
cho 1492 bộnh nhãn có bệnh về gan (1215 bệnh nhản diều trị ngoại trú tại phỏng
khảm vã 277 bệnh nhản nội trú)s . Đe góp phần nárg cao chất lượng châm sóc điểu
trị. giâm các biến chứng, chi phi y tế. rút ngần thòi gian nằm viện vã nâng cao chất
lượng cuộc sống cho người bệnh bệnh gan nói chung và xo gan nơi riêng, việc
châm sóc dinh dường dê cỏ chế dộ ăn hợp lý là thực sự cần thiết. Ớ Việt Nam chưa
cỏ nhiều nghiên cứu về tinh trạng dinh dường vã khâu phần ân trẽn người bệnh xơ
gan ngoại trú. Từ các lý do trên, nghiên cứu “ Tình trạng dinh dưỡng và khấu phần
thực te cùa ngưịí bệnh xơ gan dưực quán lý tại bệnh viện Đa khoa Đống ỉ)a năm
2021'' dược tiến hãnh với các mục tiêu:
1. Đánh giá tính trạng dinh dưỡng cúa người bệnh xơ gan dược quan lý tại bệnh
viện Da khoa Dống Da năm 2021.
Mị tại
ta khâu
cùaDa
người
bệnh xơ gan được qn

bệnhphần
việnân
Dathực
khoatề
DĨng

nám 2021.

TM/ V*:


CHƯƠNG I: TÓNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.

Đại cương về bệnh xơ gan

1.1.1.

Khái niệm

Gan là cơ quan quan trọng vói sự sồng cua con người. Nó tham gia vào quá
trinh miền dịch, tông hụp các yểu tố đông máu. quá trinh chuyên hóa vã dự trữ cảc
chất.... Một lã gan khõe mạnh có khã nâng tái tạo nhu mõ bị mất. nếu như khối lượng
nhu mỏ gan hao hụt dưới 25% thi gan cỏ the phục hồi lọi hoàn toàn9.
Xơ gan là lính trạng các tế bào gan bị tốn thương liên tục trong một thịi gian
dài. các mơ sẹo SC liên tục thay thế các mị bi tơn thương dần tới xơ gan. Khi các mô
sẹo xuắt hiện ngày càng nhiều sè ngàn chộn dịng máu lưu thơng qua gan. lãm suy
giam chức năng gan nghiêm trọng 1.
Bệnh được biết dền từ the ký thử 5 tnrớc Công nguyên với cãc mó tã cùa
Hypocrates. Nàm 1819, giáo sư y khoa người Pháp R.Laennec trong một bài báo đà
dật tên cho bệnh này là "cirrhosis" - theo gốc nghía lừ tiếng Hy Lạp có nghía là " gan
màu vâng cam" 10.
1.12. Ngun nhãn
Cỏ nhiều nguyên nhân gây ra xơ gan. Trên the giới, cỏ khoang 57% người
bệnh xơ gan do viêm gan. trong đô khoang 30% do viêm gan B. khoang 27% do
viêm gan c Long rượu cùng là nguyên nhân chính gây xơ gan. cõ khoảng 20% người

bệnh xơ gan do rưựu
Rượu: 10-20% những người uống rượu nhiều trong một thập ky ưở lên
mắc xơ gan i:. Rượu lãm tòn thương gan từ dó ngăn chặn sự chun hóa bính
thường cua protein, chất béo và carbohydrate. Tôn thương này xay ra thõng qua
sự hĩnh thành acetaldehyde tử rượu mã ban thản nỏ là chat phán ủng. kết quã
cuối củng tạo ra các mô xơ và colagen trong gan. Chủng tập hợp vởi nhau tạo


thành các nốt tái sinh . Tại Mỳ, xơ gan do nrợu chiếm khoáng 40% các ca tử
vong do xơ gan °.
Virus viêm gan c (HBC; gáy xiêm tôn thương gan. trong vãi chục năm.
lính trạng viêm và tốn thương này cỏ the dần đến xơ gan. 20-30% người bệnh
viêm gan c mạn tinh tiến triểm thành xơ gan trong vòng 20 năm ■4.
P7rus viêm gan B (HBC) gảy viém và tốn thương gan. Khoang 20%
người bệnh viêm gan B mạn tính tiền triển thành xơ gan. Trên thế giói có
khoảng 75 đen 100 triệu ngưởi cỏ thế bị xơ gan do xiêm gan B mạn tinh
Thối hóa mị mở khàng (lo rượu (Non-alcoholic steatohepatitis): Trong
viêm gan do thối hóa mị mờ khơng do rượu. chất bẽo tích tụ trong gan vã cuối
cùng gày ra mô sẹo. Loại xiêm gan này có liên quan dến bệnh tiêu dường bẽo
phi (chiểm khoang 40% người bệnh xiêm gan thối hóa mơ mờ không do rượu),
suy dinh dường protein, bệnh mạch vành và diều ưị bang thuốc steroid. Rối loạn
này tương tự như dẩu hiệu cua bệnh gan do rượu, nhưng người bệnh khơng cỏ
tiền sứ uống rượu :í.
Xa gan ừ mậr gun phát (Primary biliary cholangitis; xay ra khi cãc
ống mật bị tốn thương do quá trinh tự miễn dịch, dần đen tơn thưong gan thữ
phàt °.
Viêm dường mật xa hóa ngun phủi (Primary sclerosing cholangitis;
đặc tnmg bới tinh trạng viêm lan toa và xơ hóa dường mật mạn tinh. Biêu hiện
cua bệnh là ngứa, di ngoài phân mờ. thiếu hụt vitamin tan trong chất bẽo và rối
loạn chuyên hỏa xương B.

Mèm gan tự miền do tể bảo lỵmpho tẩn còng te bảo gan gây viêm, hình
thành mị sẹo cuơi cùng là xơ gan Ị?.


Htỗiochromatosis là một rối loạn gảy ra bơi sự hấp thu quá nhiều sát tử
thực phấm tiêu thụ. dần đến tập trung quá nhiều sẳt trong mâu !6.
Bệnh Wilson là một rối loạn di truyền. lả nguyên nhân gây tích tụ quá
nhiều đồng trong gan. nào và cơ quan quan trọng khảc.
Thiếu alpha J-antitrypsin lã rỗi loạn lụn ở nhiêm sắc the thường do giam
mức độ enzym alpha 1 antitrypsin ỉ5.
Các bênh về mạch máu như suy tim phái mạn tinh.
Ngồi ra cịn cãc ngun nhãn khác như nhiễm khn (sán máng, giang
mai. HIV gây viêm đường mật xơ hóa), các bệnh chuyên hõa. bệnh di truyền
(bệnh gan ứ dọng glycogen, bệnh gan xơ hóa dạng nang, protein niệu....), bệnh
mạch máu ( Hội chứng Budd-Chiari), do thuốc vã nhiễm độc (isoniazid.
Halouracil, Mcthotrcxat. Diclofclac. Aflactoxin)....
1.13. Dấu hiệu, triệu chứng và phân loại
Xơ gan cỏ nhiều dằu hiệu vã triộu chứng. Những dấu hiộu vả triệu chứng nãy
có the lã kết qua trực tiếp cua sự suy giam tế bào gan. hoặc thữ phát dơ tâng ãp lực
tính mạch cứa. Một số biêu hiện cùa xơ gan khơng dậc tnmg.có the xay ra ơ nhùng
bệnh lý khác. Việc khơng có bất kỳ dấu hiệu nào cùng không loại trừ khã nâng bị xơ
gan. Xơ gan tiến triền chậm vả từ từ. thầm lặng trước khi biêu liiện các triệu chứng
rõ rệt. Suy nhược vã sụt cân thường là nhùng triộu chứng ban dầu. Nhiều người bị xơ
gan có the cam thấy khoe mạnh vả sống trong nhiều nãm mà không cần ghép gan.
Điều nãy lã do gan cõ thế hoạt động tirơng đỗi tốt ngay ca khi nỏ bị tốn thương khá
nặng.
Phân loại theo chức nâng gan chia làm 2 thè
-

Xơ gan côn bù: triệu chủng lám sàng không nhiều do người bệnhvàn lãm việc

được


Các triệu chửng cơ nâng: mệt mõi. giâm cân, chăn ăn, đau hạ sườn phái, cỏ
thê cớ các dợt chay máu mùi hoặc các đâm bầm tím dưới da. kha năng làm việc cùng
như hoạt dộng tinh dục kém....
Thực thê: cỏ thê vảng da hoặc sạm da, giàn mao mạch dưới da dưới dạng chân
chim hoặc sao mạch, gan to. mật độ chầc. củng,...
-

Xơ gan mất bù: gan không côn thực hiện dược chức năng, người bệnhcõ các
triệu chứng vã biến chứng nghiêm ưọng
Hội chứng suy tế bão gan: vàng da từ nhẹ den nặng, chay máu mùi. cháy máu

chán ràng, phũ 2 chi. cô trướng cõ thê từ mức dụ vừa đen rất to....
Hội chứng tăng áp lực tinh mạch cửa: lách to. tuần hoãn bâng hệ cửa chú. giãn
tinh mạch thực quân với mức độ kliãc nhau, có thè cỏ các rỗi loạn về thần kinh và
tàm thần....
1.14. Biến chứng
Chay máu dơ tăng áp lực tihlì mạch cưa: thường gập nhất do giàn vờ tinh
mạch thực quan, tinh mạch phinỉi vị đỏi khi ớ thán, hang vi hoặc tá tràng. Dây là một
biến chúng nặng, có tý lệ tư vong cao. Tỳ lộ xuất huyết vã tư vong phụ thuộc vào
mức độ cua xơ gan ■ .
Bệnh lý nào gan: dược coi lã tinh trạng thay đối chức năng thần kinh ơ người
xơ gan. Đây cùng là biến chứng thường gặp của người bộnh xơ gan. Sự xuất hiện
bệnh lý nào gan anh hưởng nhiều đến chất lượng cuộc sống cùng như kha năng sống
thêm cùa người bệnh, cỏ nhiêu yếu tồ gảy nẻn bệnh lý này. trong đó quan trọng nhất
lã vai ưõ cua amoniac mâu ‘s.
Cố trướng: sự xuất hiện dịch trong ô bụng dược coi là một biến chứng thể
hiện một bước ngoặt cho biết tiên lượng không tốt với tý lộ tư vong lần lượt là 15%

sau I nãm và 44% khi theo dõi 5 năm 19. Dây là hậu quà cùa việc táng áp lực tinh
mạch cứa, sự thay đỗi của dòng máu đền cãc tạng, thay đối huyết dộng, sự giừ muối
và gi ừ nước cua thận. Trong 10 nám ke từ khi chân đoán xơ gan. khoang 10% người


bệnh cơ biến chứng cơ trướng2'.
Hội chímg gan thận: là hội chúng suy thận xuất hiện ơ người bệnh xơ gan cồ
trướng cõ creatinin > 1.5 mmol/dl. Cô 2 thề2122:
-

Type 1: tiến triền ưong phạm vi 2 tuần: Creatinin >2.5 mmol/dl Tiên lượng
xấu.

-

Type 2: tiến triển chậm thường liên quan đen chức nàng gan vã mức độ cô
trướng.
Hự natri máu: biến chứng này gộp ớ 20-30% người bệnhxơ gan và dược

khăng định khi nồng độ natri mâu < 130 mEq/1 xuất hiện trẽn người bệnhcó cố
trướng. Tiên lượng khi có biến chứng này lã không tốt. người bệnhdẻ đi vào hôn mé
gan 2?.
Hội chừng gan phoi: là tinh trạng thiều máu ơ dộng mạch vã giãn cãc mạch
mâu bên trong phôi, hậu quá lã thiếu oxy. tạo nên cãc shut bẽn trong phôi nối giừa hộ
thống mạch cưa và mạch phối, trân dịch mãng phối, tăng áp lực phối nguyên phát,
rối loạn thòng khi vả thiếu màu. xtõi X.Q ngực cơ dụng kham và cơ hồnh lèn cao 24.
Nhiễm khn dịch cô trưởng: cùng lã một biến chứng thưởng găp ơ người
bệnhxơ gan. Phần lởn lã tự phát, không phát hiện dược đường vảo. Da phần vi khuân
cỏ nguồn gốc từ đưởng tiêu hóa cua ngưởi bệnh, ni cấy chu yểu là E.Coli hoặc
Streptococci nhõm D. Chân đoản xác định khi bạch cầu da nhản trong dịch cô trướng

> 250/mm3 2Í.
Huyết khối tinh mạch cưa' người xơ gan có khuynh hướng bị cãc huyết khối ờ
tinh mạch sâu, đặc biệt lã hộ tinh mạch cứa. cỏ khoang gần 0.6-15.8% người bộnhxơ
gan hoặc tăng áp lực tính mạch cữa có nguy cơ gặp biển chứng nảy 26 2?.
Ung thư biếu mỏ tế bào gan: xơ gan được coi lả yếu tố nguy cơ hàng đầu gây
ung thư gan nguyên phát2S.
1.1.5. Dịch te


Trẽn thể giới:
Xơ gan dà trờ thảnh vấn đề sữc khoe cộng dồng, có thê gày tứ vong nhưng
phịng tránh dược. Theo GBD. tý lệ mắc xơ gan trên toàn the giới phố biến từ 4.59.5% dân sổ 2.
Năm 2019, tại Mỳ. Cháu Ảu và Nhật Ban ty lộ phô biến cua xơ gan cỏ
nguyên nhản từ các bệnh lý VC gan lần lưvt là 0.27%. 0.1% vã 0.39% dân sô-*.
Sự gia tâng tỳ lệ xơ gan là do tảng gánh nặng cùa các yếu tổ nguy cơ. HBV và
HCV là hai yểu tố nguy cơ dần đến xơ gan. Theo báo cáo viêm gan toàn cẩu năm
2017 cũa Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), 325 triệu người đà bị nhicm IIBV và HCV
năm 2015. Viêm gan B có tý lộ mắc cao nhất ớ khu vực Tày Thái Bỉnh Dương và
Châu Phi với 6.2% và 6.1% dàn sổ trương thàrih. Trong dó khu vực Đơng Nam Ả
ước linh có khoang 49 triệu người(2%) bị nhiễm?0.
31
3
Theo
bảo
cáo
cùa
GBD.
cỏ
khoang
triệu

người
từ
vong
do

gan

676
trên
000
tồn
người
thetư
giới
vong.
nám
2010,
Hiện
tại.
táng

nhicu
gan so
gây
với
ra
nâm
khoang
1980
1.6

mồi
triệu
nâm
ca
. tư
vong,

ngun
nhàn1
gày
từ
vong
phơ
biến
thứ
11

Tại Việt Nam:

Mặc dù xơ gan cỏ xu hướng gia lảng ỡ Việt Nam. nhưng sổ liệu chính xác về
các ca bệnh còn hạn chế.
Theo báo cão cũa WHO về viêm gan B tại Việt Nam. ước tinh số người bệnh
xơ gan mất bù do xiêm gan B lã 90704 người vào năm 2017 và dự kiến tảng 10%
vào năm 2030
Theo dừ liệu V tế từ GBD, nãm 2017 tại Việt Nam, xơ gan lã nguyên nhản
thử 7 gây tir vong, tãng 2X.X% sổ người tứ vong so với nám 2007. Khi so sánh tỷ lệ
tư vong sớm do xơ gan tại Việt Nam và các khu vực khác, tỷ lệ nãy tàng đáng kè so
với mức trung binh 4.
1.2. Dinh dưỡng
1.2.1. Tình trạng dinh dường và xơ gan

TTDD lả tập hợp các dậc dicm chức phận, cấu trúc và hỏa si nil phan ánh mức
đãp úng nhu cầu dinh dường của cơ the.


SDD: Theo WHO. SDD lã tình trạng thiếu hụi. dư thừa hoặc mất càn bang
VC nâng lượng ân vào và nàng lượng tiêu hao hoặc chất dinh dường cua một người.
Thuật ngừ SDD de cụp den 3 nhóm tinh trụng lởn: thiếu dinh dường (gầy còm thấp
còi vã nhẹ cân), khơng đu vitamin hoặc khống chầt. thìra càn. béo phi vã dần đen
cãc bệnh không lảy nhiem liên quan đến che độ ăn uống53.
SDD và xơ gan: Một biến chứng thường gụp cua xơ gan là SDD. nỏ liên quan
den sự tiến tri en cua suy gan vã nhừng biến chửng bao gồm nhiễm trùng, bệnh nào
gan vã cô trướng 6. Do đó, tý lộ người bệnh xơ gan bị SDD tâng từ 20% ở người
bệnh xơ gan còn bù den hơn 60% ớ những người bệnh xơ gan mất bũ . Nhiều nguyên
nhản khác nhau gảy SDD ờ người bệnhxơ gan bao gồm ăn uổng kém, tâng dào thai
protein ở ruột, giam tịng hợp protein, tảng chun hóa vả kẽm hấp thu'4.
Sudhir Maharshi vã cộng sự dà nghiên citu vã chi ra ràng tỳ lệ SDD cao ờ
người bệnh xơ gan vái nhiều phương pháp đánh giá khác nhau (59.5- 71.4%). Các
biến chứng cần nhập viện vã ty lệ tư vong ơ các người bệnh xơ gan cỏ SDD nhiều
hơn so với người bệnh xơ gan dược nuôi dưỡng tốt54.
Hội chững leo cơ ớ người bệnh xơ gan: SDD liên quan chặt chè tới hội chửng
teo cơ. dãy lã một trong những biến chửng phố biền nhất liên quan den ty lệ sổng sót
cua người bệnh xơ gan. Hội chứng này dược đặc trưng bơi sự mất dần khối lượng vã
sức mạnh cua cơ và xương, hay gộp ơ người trương thành mấc bệnh ung thư vả bệnh
mạn tinh phó biến như xơ gan. Teo cơ anh hướng tới chất lượng cuộc sống ngưởi
bộnh vã có thê tứ vong. Khối lượng cư giám liên quan đen ty lộ từ vong cao hơn ờ
người bệnh xơ gan3?.
1.22. Dinh dường cho người bệnh xơ gan
Theo
ESPEN
hướng

cho
người
dẫn
thực
bệnh
hành

gan
dinh
năm
dưỡng
2019,
làm
nhu
sàng
cầu
mới
nàng
nhất
lượng
cua
cua
người
SDD
cần
bệnh
nâng

lượng
gan


hơn
biến
\

chủng
nhiêu
cấp
giãi
thích
cỗ
trướng...
cho
khuyến
hoậc
cáo
này.
gan.
nhưng
Với
người
chù
yếu
bệnh


sự
gan,
tốc
chuyến

độ
oxy
hỏa
hỏa
cua
glucose
người
bệnh
giam


tốc
gluconeogenes
độ
san
xuắt
do
glucose
cạn
kiệt
ỡtâng
gan
glycogen
thấp
mặc
ơtính,
gan.

tâng
Do

dó.
tạo
điều
kiện
kéo
trao
dài
đồi

chất
nlìừng
nhanh
người
sau
khoe
một
đêm
mạnh.
tương
Titứi
tự
trụng
như
tính
nãy
trạng
ướ
nên
dói
trầm

trọng
tiêu,
hơn
chán
do
ân
che
mạn
độ
tinh,
ân
uống
hạn
giam
chế
muồi
do
nhiều
khiến
ngun
dồ
ân
nhàn
khơng
như
ngon,
khó
tâng
thu
dinh

áp
lực
dường
tinh

mạch
mất
cửa
protein.
làm
giam
Cảc
nhu
yểu
động
tổ
khác
ruột,
làm
giàm
hẩp
khâu
phần
ản
như
hạn
chề
protein
trong


chế độ án uống klióng phũ họp. nhập viện vả nhịn ân đê làm cảc thu thuật và điều trị.
bệnh nào gan và xuất huyết tiêu hóa.6
Với người bệnh xơ gan còn bù. nhu cầu nãng lượng không cao hơn so với
người khoe mạnh. Hơn nừa. người bệnh xơ gan giảm hoạt động the lire liên nâng


lượng tièu hao cho hoạt động thê chất cùng giam Do dó. việc cung cấp nãng lượng
cần cân đỗi với năng lượng tiêu hao. bao gồm năng lượng cho chuyến hóa cơ ban.
hiựu ứng nhiột thực phàm và nâng lượng tiêu hao do hoạt động the lục. Ngồi ra cơn
dựa vảo cãc biến chửng cua bệnh.
Các công thức dùng đẻ tinh nhu cầu nàng lượng (NCNL) ản vào:
Cõng thire cua WHO năm 1985
NCNL 1.33 X nàng lượng chuyên hóa CƯ bán
Công thức Han is Benedict năm 1919
10 X cán nậng(kg) - 6,25 X chiều cao (em) - 5 X tuổi (nám) + 5 NCNLnũ=l 0 X
cânnạng(kg) -6,25 X chiều cao (em) - 5 X tuổi (nàm) -161
Công thức tinh nhanh
NCNL= 25-30 Kcal X cân nặng (kg)
Với người bệnh xơ gan còn bù nên sư dụng trọng lượng cơ thê thực tế và
người bệnh xơ gan mất bù cỏ cỏ trướng hoặc phù thùng nên dùng càn nặng lý tường
Cán ỉìộng lỳ tướng = chiều cao - X BNŨu
BMụ llM>ị cua nam lã 22 kg/nr. cua nữ là 21 kg'nr .
• Carbohydrates

Với người bệnh xơ gan. sau khi hấp thu. tốc độ oxy hỏa glucose bị giảm, tốc
độ san xuẩt glucose ơ gan thấp, quá trinh tản tạo dường tảng do cạn kiệt glycoggen ớ
gan. Đồ kháng insulin anh hương đến chuyên hóa ờ cư xương: sự hẩp thu glucose vả
thai bơ glucose chưa bị oxy hóa. q trinh tống hợp glycogen bị giam trong khi quà
trinh oxy hõa glucose vã sân xuầt lactase vẫn diẻn ra bính thường sau khi cung cấp
glucose. Do đó. người bệnh xơ gan nên tâng lượng thức án ngọt tự nhiên như Irái

cây. sừa. tinh bột. khoai lang....


Protein
Trong nhiều năm. đã có nhiều tranh cài về lượng protein ân vào cua người


bệnh xơ gan. Với quan niệm cù. người bệnh xơ gan nên hạn chế tiêu thụ protein dê
hạn chế sự tông họp amoni và sự khư protein thảnh cãc axil amin thơm, đặc biệt ờ
người bệnh nào gan. Tuy nhiên, người bệnh xơ gan vẫn cỏ the tiêu thụ vã tích lùy
protein một cách hiệu q. Ngồi ra. người bệnh xơ gan bị SDD vã người bệnh xơ
gan bị teo cơ có thê bị suy giám protein do lượng protein trong huyết thanh tâng cao
và giam tôn ghợp protein trong cơ. Người bệnh xơ gan bị mất cơ. bao gồm ca nhùng
người bệnh bẽo phi bi mất cơ có thê cần lượng protein cao hơn kết hợp vỡi hoạt động
thê lực đê bổ sung cơ bầp. Nhu cầu khuyển nghị VC protein:
-

Người bệnh xơ gan cịn bù khơng bị SDD lJglcg cân nặng lý tường/ngảy.

-

Người bệnh xơ gan SDD hoặc mất cơ 1.5g/kg cân nặng lý tường/ngày.

-

Không nên hạn chề protein ớ những người bộnh nào gan ví làm táng quã trinh
dị hóa proteien .

-


Nên dùng protein cỏ nguồn gỗc từ thực vật như rau quá hoặc acid amin mạch
nhánh như sừa và các che phàm từ sửa....



Lipid
Sau bữa án. tốc độ thanh thài và oxy hóa lipid trong huyết tương không bị suy

giam nên lượng chất béo trong khâu phần án gằn như không giam. Mức độ acid béo
bào hịa vã chưa bào hịa nhiêu nịi đơi được khuyến nghị không quả 7% và 10% tông
nàng lượng ăn vào. Lượng lipid cô nguồn gốc dộng vật được khuyển cáo khơng quả
60% tơng lượng lipìd ãn vào.


Bữa ãn
Dê ngân ngừa tinh trạng dói và sự phân giai protein, các bừa ăn cần sáp xềp

hợp lý. Vi thời gian giữa cảc bừa ãn dài nhất là vào ban đêm, dè rút ngăn thơi gian
đó. nén ân nhẹbuối tối tnrớc khi đi ngũ. Phương pháp này đà dược đánh giã. giúp cai
thiện linh trạng trao dõi chất vả chất lượng cuộc sống. Trong một đánh giá hộ thống
cua Tsien vả cộng sự. khuyến nghi bữa ăn nhẹ buôi tối trước khi di ngu có 50g
carbohydrat dê giam thiêu quả trình tân tạo dường và duy trì khối lượng cor . cần


giâm thời gian đói bằng cách chia thành nhiều bữa ăn trong ngày, tốt nhất là 4-6 bửa
ngày. nên ăn nhẹ thực phẩm chứa carbonhydiat vào buỏi tối trước khi di ngu.


Natrì
Ỡ người bệiúi có cỗ trướng hoỹc phủ. cần theo dõi diện giai đồ de diều chinh


lượng natri àn vào. Với người bệnh xơ gan cổ trướng, trong điều kiện hạn che natri.
khuyến cáo lượng muối khoáng 5g/ngày (2g natri). Chế độ nãy có thê làm giam
lượng ân vào, ví vậy cân cai thiện cam giác ngon miệng cho người bệnh.


Vitamin và khống chất
ơ người bệnh xơ gan. vi chất dinh dưỡng nên dược sư dụng để điều trị tinh

trạng thiếu hụt đà dược khắng định hoặc nghi ngờ ve mặt làm sâí^. Người bệnh xơ
gan có the thiếu hụt các vitamin tan trong nước như thiamin (BỊ) và các vitamin tan
trong dằu như vitamin D. Khơng có báo cao nào đánh giá một cách hệ thống nhu cầu
các vi chất chất dinh dường cùa người bệnh xơ gan. Vi vậy. trong nghiên cứu nảy. tất
ca càc khuyến nghị về vi chất dinh dường đều dựa trên ‘Khuyển nghị về chế dộ àn
cho người việt Nam năm 2016’58.
-

Vitamin D: ngồi việc ãn uổng khơng du chất và kém hấp thu. protein liên kết
vitamin D giâm tống hợp ớ gan vã quá trinh hydroxyl hóa bị giâm trong cãc
bộiứi lý gan. Nhu cầu khuyến nghị 15pg/ngảy.

-

Vitamin A: Vitamin A dóng vai trò quan trong trong sự phát triền cua te bào
biêu mò mắt. chừa lảnh vet thương vã dãp úng miễn dịch. Sự thiếu hụt thường
gập trong cãc bệnh gan vi giam tiết add mật. làm giam hấp thu lipid và các
vitamin tan trong dầu. Nhu cầu khuyến nghị cho nam là 600 ụg/ngày vả cho
nừ lả 500 pg/ngày.

-


Vitamin Bỉ: Thiamin cằn thiết trong nhiều chức nâng sinh hóa. bao gốm
cardbonhydrat. chất béo vã amino acid, dản trụyền màng vã dây thần kinh.
Các yếu tố nguy cơ gày thiểu hụt trong bệnh gan bao gồm ản không dũ đẽ đáp
ỉmg nhu cằu. suy giam hấp thu dường tiêu hóa vã lựi ticu. Nhu cầu khuyến


nghị cua nam lả 1 Jmg'ngay. cùa nữ là 1.1 mg’ngay.
-

Kèm: Gan là cơ quan chính chịu trảdi nhiệm chuyên hỏa kẽm vã khoang so%
kèm trong huyết tương dược liên kết với albumin dê vận chuyên. Do đỏ. thiếu
kèm thường gặp ưong các bệnh lý gan do nhiều nguyên nhân như thay dôi
chuyên hỏa protein và amino acid, giâm tông hợp albumin huyết thanh và mất
mát trong nước tiêu do dị hóa cơ nặng. Nhu cầu khuyển nghị cua kẽm dựa trãi
việc tiêu thụ và hấp thu thực phẩm.

-

Sắt: Gan cõ vai trị chinh ưong việc cản bang nội mơi cua sắt. ớ những người
bệnh bị bệnh gan màn tinh, việc điều hỏa sắt có thê bị rỗi loạn nen người bệnh
xơ gan cẩn thận ưọng với lượng sất cùa minh. Nhu cầu khuyến nghị cua sầt
di.ra trên việc tiêu thụ và hấp thu thực phâm.

• Lời khuyên dinh dưỡng
-

ờ nhừng người bệnh bị suy dinh dường vả xơ gan khơng the dạt được nhu cầu
dinh dưỡng ban gđưịng miệng, nên bỗ sung ni dường qua dường ruột.


-

Ví người bệnh xơ gan bị giãn tinh mạch thực quân, có thể lả cơ trướng nên
tiêu thụ các loại chất xơ hòa tan từ các loụi rau mềm. dề tiêu.

-

Hạn che cà phê. trà. rượu vã tránh các loại thức ăn cay.
-Tránh cãc thực phàm chế biến sần. cãc thực phẩm Lạ gáy dị ứng.

-

Phương pháp chế biển: hụn chế chiên, xào. nướng, quay. 40

1.2.3.

Vai trò cũa tư vẩn dinh dường trong bệnh xơ gan

Dinh dường rất quan trọng với xơ gan ví nó giúp gan bị tốn thương thực hiện
được chức nâng, giam nguy cơ nhiễm trũng vả cố trướng, cung cấp nâng lượng hàng
ngày vã giúp kẽo dãi sự sống cho người bệnh xơ gan5.
Việc tư vấn dinh dường cho người bệnh xơ gan là rẩt qua trọng dê táng cường
hiếu biết, thục hành dinh dường đúng, hợp lý, cân đồi mang lại hiộu qua cao trong
quá trinh diều trị bệnh.


Tư vấn phai được diễn ra thường xuyên bằng nhiềtu hỉnh thức khác nhau để
người bệnh cõ the hiểu vã nằm dược tầm quan trọng cua việc thực hành ủn uống khi
mầc bệnh xơ gan và trong thực hành cỏ thê thay đối thôi quen hang ngây.
Justina Sam vã cộng sự (2009) dã cho thầy SDD lãm tâng ty lộ có trướng vã

hội chứng gan thận, kéo đài thời gian nằm viện vả tiêu tốn nhiều chi phi bệnh viện
hơn4l. F Alberino và cộng sự (2001) đã chúng minh SDD lãm láng ty lộ tử vong ớ
người bệnh xơ gan
Tư vẩn dinh dường cụ thê bao gồm giảo dục người bệnh vê lợi ich cua che độ
ân uống lãnh mạnh phù hợp với tinh trụng lảm sàng và giai dáp các thắc mắc cua
người bệnh có khã năng thay đối hành vi cua họ. Khi chế độ dinh dường thay đối đê
đáp ứng với mức độ nghêm trọng cùa bệnh thi việc tư vẩn dinh dường giúp người
bệnh thích nghi với sự thay dôi này. Một nghiên cứu hồi cứu cũa Motoh hvasa vã
cộng sự (2013) đà chi ra sự khác về tý lộ sống sót và chắt lượng cuộc sống cua người
bệnh xơ gan dược tư vấn dinh dường vã khơng tư vần dinh dường là cơ ý nghía
thống kẻ ( p<0.05). Các tác giá cùng khuyên cào việc tư vần nên có sự kết hợp cua
một nhóm đa ngành gồm bác sù y tá. dược sù chuyên gia dinh dường45
1.3.

Các phương pháp đánh giá tình trạng dinh dương

1.3.1.

Phương pháp nhân trắc học

Lợi ích cùa phép dơ nhãn trắc học là đơn giãn, dề dàtẹ thực hiện tại giường đê
đánh giá TTDD. Tuy nhiên, độ chỉnh xác cùa nó bị ảnh hương ở những người bệnh
phũ nề hoặc cô trướng thường gặp ờ người bệnh xơ gan.
Cliì số khối cơ thế - BMI (kg/m2)
Chi số khối cơ the. cùng gọi là chi sổ thê trọng- thường dược biết den với tên
vict tẩt BMI (Body Mass Index), là một cách nhận dịnh cơ the cua một người lả gầy
hay béo bàng một chi sổ. Chi số này do nhà khoa học người Bi Adolphe Quetelet dưa
ra nâm 1832 44.



Theo WHO. BMI dược khuyên đè đảnh giá phân loại TTDD . BMI thường
dược sư dụng đẽ phàn loại tình trạng thiếu cân hay thừa cân. béo plù ờ người lớn.
Tuy nhiên. BMI kẽm chính xãc cho việc đánh giã dinh dưỡng ớ tre đang lớn. thanh
thiều nicn. người lớn tuồi và được sư dụng tốt nhất cho đối tượng có độ tuồi từ 20
đen 65 tuỏi khơng phù vã khơng áp đụng với phụ nừ có thai và cho con bú.

Càn nặng (kg)
BMI =

-------------------Chiều cao2 (m2)

BMI cỏ ưu điểm lả phương pháp theo dôi trọng lượng dề thực hiện vời dụng
cụ đơn gian, kêt qua thu được nhanh chóng, lã phép đo tính trạng béo phi lần nhẹ cân
dược sử dụng thõng dụng nhẳt. BMl còn dược xtòi lã chi sổ tiên lượng kết qua bệnh
tật ưẽn làm sàng (BMI quá thấp hoặc quá cao đều có liên quan đen sự gia tảng tý lộ
bệnh tật cùng như tý lệ tư vong). BMI cùng có nhược điểm lã phương pháp theo dôi
trọng lượng cỏ dộ nhạy kém nhất là khi chi sư dụng ddặc diêm di truyền hay những tinh trạng bệnh lý như ticu cháy lioậc phù). Phương
pháp này không dùng de phát hiện sự thiếu hụt dinh dường trong thời gian ngần hoặc
thiếu hụt cảc chất dinh dường đặc liiộu 45 4Í .
1.32. Đánh giá tống the chữ quan
Đảnh giá tổng thê chu quan (Subjective Global Assessment - SGA) dược
Detsky vã cộng sự xây dựng vào nãm 1987. dược áp dụng rộng lài trong nhiều
nghiên cứu. SGA là phương pháp có độ tin cậy cao. không xâm lấn vã dược áp dụng
rộng rải tại các bệnh viện. Phương pháp này bao gồm 2 phẩn: tiền sứ bệnh và thảm
khâm lâm sàng. Các tiêu chí được đánh giá 1 trong 3 mức độ A. B. c ■ .
- Bệnh sứ: bao gồm 6 tiêu chí đánh giá
Sụt cân trong vịng 6 tháng và thayđỏi cản nặng trong vòng 2 tuần. Sụt cân



chia lãm 3 mức độ: < 5%. 5% - 10%, >10%.
Thay đỏi chế độ án cùa người bộnỈẸ bao gồm then gian và tinh chất thức ăn
(cháo đặc. dịch có nâng lượng cao. dịch có nâng lượng thấp. đói).
Các triệu chứng dạ dày ruột kẽo dài trên 2 tuần: khòng cơ. buồn nịn. nơn.
chán án.
Thay đối chức nàng vận dộng: cỏ 3 mức. gồm hạn chế sinh hoạt, di lại kém.
nằm liệt giường.
Stress chuyển hỏa: nhẹ. vừa. nặng.
- Khảm lảm sáng: bao gồm 4 tiêu chí
Mất lởp mờ dưới da tại cơ tam đầu. vùng xương sườn dưới tại điếm giừa vùng
nách.
Teo cơ (giam khối cư) tại cơ tửdầu dùi hoặc cơ dcnta.
Phũ tại mắt cả chàn
Cỗ trướng (báng bụng) thòng qua khám hoặc hoi tiền sư.
1.3.3.

Các chi số sinh hóa, xét nghiệm

- Albưmm huyết thanh
Albumin là một protein có vai trò quan trọng ưong việc điều hòa thâm thấu
giữa mâu vả cãc tỏ chức xung quanh. Albumin chiếm 60% tông protein huyết thanh
vã dược sân xuẩt từ tề bào gan từ các add amin ngoại lai hoặc san sinh trong cơ.
Albumin dược bài tiết ngay vào máu (15 gram/ngày) được ghi nhận trong xét nghiệm
sinh hỏa.
Định
trị
lượng

ít
Albumin

tổn
kẽm
huyết
nên
thanh
dược
sứ

dụng
ưu
diêm
rộng
dể
rài
thực
trong
đánh

giá
dải
TTDD
hạn.
một
Sự
suy
cách
giám
định
mức
kỳlý

độ
trong
albumin
bệnh
huyết
viện

thanh
trong
cho
điều
thầy
trị

sự
người
liên
bệnh
quan
nhập
đen
viện.
ty
lệ
Vi
bệnh
tật
do
này




lộ
mức

độ
vong
albumin
ớhiện,
những
huyết
thanh
thường

dược sư dụng như là chi số tiên lượng. Tuy nhiên. Albumin có nhược diem là thời
gian bán húy khá dài. khoáng 20 ngày. Mức độ thắp cua albumin phan ánh tinh trọng
thiếu hụt dinh dưỡng dã tồn tại từ làu. ít nhất là vãi tuần hoặc là vãi tháng. Ngoài ra ờ
những người bệnh dang đưọc điều trị hỗ trợ về dinh dưỡng, sự cãi thiện giá trị
albumin huyết thanh cùng với trạng thái dinh dường hồi phục chi có thê quan sát


×