Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan của sinh viên y1 trường đại học y hà nội năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.17 KB, 54 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TÉ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

HỒNG THỊ LINH NGỌC

TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG
VÀ MỌT SÓ YẾU TÓ LIÊN QUAN CỦA SINH VIÊN
Y1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NĂM 2020
Chuyên ngành : Bác sỳ Y hục dự phịng Mà số :
D720302

LUẬN VĂN TĨT NGHI ẸP BÁC SI Y KHOA

Người hướng dẩn khoa học:
GS.TS. Lẽ Thị Hương

HÀ NỘI-2021

TM/ V*:


LÒI CÁM ƠN
Em xin trân ưọng cam ơn Ban giám hiệu; Phỏng Dào tạo đại học; Phòng
Cõng tác học sinh - sinh viên; các thầv cò trong các Bộ mòn toàn trường dà tận tinh
giang dạy. giúp đừ em ưong suốt quá trinh học tập. rèn luyện và tu dining tại trường
Dại học Y Hà Nội.
Em xin chân thành cam ơn các thầy cô vã cân bộ Viện Y học dụ pliõng vả Y
tế cịng cộng. Bộ mơn Dinh dường và An toàn thực phẩm đà giúp dờ đe em hỗn tất


khỏa luận nãy.
vởi lơng kinh trọng và biết ơn sâu sac. em xin bày to lời cám Lé Thị Hương đã tận tâm giăng dạy. chi báo và ưực tiếp hướng dần em trong suốt
quá trinh thực hiện khỏa luận này.
Xin căm ơn các bạn sinh viên Y1 trường Dại học Y Hã Nội đà giúp đờ tói
hồn thành khỏa luận nảy.
Con xin bây to lịng biết ơn vơ hạn dến bổ mẹ dã sinh thành, dưìmg dục và
luôn luôn dộng viên con trong nhừng năm qua.
Xin câm ơn tới tất cà các bạn bẽ thân thiết dà ln khuyến khích, giúp đờ tịi
trong q trinh hục tập và thục hiện khóa luận nãy.
Sinh viên

Hồng Tlìị Lỉnh Ngọc

LỜI CAM DOAN
Kinh 21 rí: Phịng đào tạo (lại học (rường Dại học Y Hà Nội
Bộ môn Dinh (lưỡng và An tồn thực phàm- Viện Dạo tạo ¥ học (lự
phịng vã Y tế còng cộng trường Dại học Y Hà Nội. Hội đồng chấm
khóa luận tốt nghiộp.

TM/ V*:


Em xin cam đoan đà thực hiện quá trinh làm khóa luận một cách khoa học.
chinh xãc và trung thực. Các kết qua thu được trong khóa luận là cơ thật và chưa
được cõng bố trên bất ki tài liệu khoa học não.
Hà Nội. ngày 10 tháng 5 nãm 2021
Sinh viên

Hoàng Thị Lỉnh Ngọc


TM/ V*:


DANH MỤC VIẾT TẤT
BMI :

Chi số khối cơ thê (Body Mass Index) Thiểu năng lượng

CED :

trường diễn (Chromic Energy Deficiency)
Suy dinh dưỡng

SDD

Sinh viên

sv

Thực phàm

TP

Tinh ưạng dinh dường

TTDD

Tố chức y tề thế giới


WHO

(World Health Organization)
Chat lượng cuộc sống

CLCS :


MỤC LỤC
LÒI CÁM ƠN
LỜI CAM DOAN
DANH .MỤC MÉT TÁT
1.2.1..........................................................................................................
KÉT LUẬN.........................................................................................................42
KHUYẾN NGHI.................................................................................................43
TÀI LIÊU THAM KHÁO

TM/ V*:


DANH MỤC BÀNG


DANH MỤC BIÈU DỊ

TĨM TÁT NỘI DƯNG KHĨA LUẬN
Tiêu đề: Tình trạng dinh dường và một số yểu tổ liên quan cua sinh viên Y1 trường
Dại học Y Hà Nội năm 2020.
Tóm tít:
Dạt vần dề: Sinli viên các trưởng Đại học. cao (tàng là đồi lượng can được quan

lâm dên rình trqng dinh dưỡng vì dây chính là lực lượng lao dộng tri óc trong
tương lai. Nghiên cứu dược thực hiện trên sinh viên Y1 trường Dqi học Y Hà Nội
nám 2020.
Mục tiêu: Mỏ tã rình trạng dinh dưỡng vã một sổ yểu tổ liên quan dền tinh trạng
dinh dường cua sinh viên Y1 trường Dại học YHà Nội nãm 2020. Phương pháp
nghiên cừu: Nghiên cừu mò ta cấr ngang.
Kết quá:
1. Tinh n ạng dinh dường cua sinh viên Y1 trường Dại học Y Hà Nội.
♦ về chiều cao và cân nựng trung binh tương ừng ớ nam sính viên là 169,8 i
11,7 cm: 60,5 ±lì,3kg vã ớnừlà 156.6 cm: 47.9 ± 6.1kg.
♦ về rình trạng dinh dường: ty ỉệ thiều nâng lượng trường diễn cua sinh viên
lá 31.02%: trong dò 19.49% ờ nam: 36.33% ớnừ. chú yếu là thiều nâng
lượng trưởng diễn dộ 1 (68,97%). trong dò 60.87% ờ nam sinh viên:
70,97% ờ nữ sinh viên;6,69% sinh viên thừa cân. trong dó 16.10% ớ nam:
2,34% ỡ nữ, xuất hiện gánh nặng kép cùa tình ưạng dinh dường ở sinh xiên.
2. yểu tổ liên quan dền tình trụng dinh dường cua sình viên Yỉ trường Dụi hạc
Y Hà Nội.
- Có mối liên quan giữa rình trạng dinh dường cua sình viên với hoạt dộng
thê dục thè thao. sự khác biệt cỏ ỳ nghía thống ké (p < 0.05)

TM/ V*:


■ Khơng thấy có mồi liên quan giữa tình trạng dinh dường cua sinh viên
vời nơi ở hiện tại cua gia dinh, mức kinh tề gia dinh.
Kết luận: Xuẩt hiện gánh nặng kép của tình trạng dinh dường ơ sinh viên, yếu lổ
hoạt dộng thế dục thế thao cua sinh viên cỏ liên quan tởi tinh trụng dinh dường
cua sinh viên.

Từ khóa: tình trụng dinh dường, yếu tố liên quan, sinh viên.


TM/ V*:


DẠ I VÁN ĐÈ
Bằng chứng sinh hục cụ the về sự pliãt triển cua một quốc gia lã tinh trạng
thê lực con người cua quốc gia đó. Bảo cáo cùa Ngán hàng the giới cho thấy cai
thiện tinh trạng dinh dường góp phần phát triền kinh tế vã giâm dõi nghèo thông
qua việc nâng cao nâng suất lao động, cài thiện the chất, phát triển nhận thức, táng
hiệu qua học tập và cai thiện sức khoe, giâm bệnh tật và từ vong 1.
Trong nhùng năm gần dày. cùng với sự phát triẽn kinh tế xà hội cùa dắt
nước, tình trạng dinh dường (TTDD) cùa nhàn dân nói chung cũng đã dược cai
thiện đáng kê. Tuy vậy vần côn một ti lệ không nho trẻ em bị suy dinh dường và
người trương thành bị thiếu nâng lượng trường diền(CED: Chronic Energy
Deficiency), bèn cạnh dó là một ti lộ dáng kê cùa thừa càn bẽo phi2.
Sinh viên các tnrờng dụi học. cao đang lã đổi tượng cần dược quan tám ví
đày chính lã lực lượng lao dộng tri ỏc lương lai. hơn nừa dây lã lứa tuổi ở giai đoạn
đầu tiên cua thời kí trường thảnh sau thời ki tre em và thanh thiếu niên. Cơ thê
ngùng lớn về kích thước nhưng quá trinh thay dôi và tái tạo tế báo vần tiếp điền, vi
vậy che độ ân và dinh dường tiep tục giừ vai trò quan trọng trong việc bao vệ vã
nàng cao sức khoe.
Nurul và Ruzita Ahmad (2010) dành giá TTDD cua 624 sinh viên cô độ tuổi
từ 18-26. kết qua chi ra rằng: cõ một tỳ lệ cao thiều nãng lượng trường diễn (27%).
thừa càn. béo phi lã 12%; thiếu cân ớ nừ (33%) cao hơn nam (20%). Trong dó. ty lệ
thiếu nảng lượng trường dicn cua sinh viên đến tử Trung Quồc là 30%. cao hơn
nhóm sinh viên đen từ Án Độ (28%) và Malaysia (25%ỳ.
Tại Việt Nam. nhùng nghiên cứu dầu tiên ãp dụng chi số BMI dà dược Hà
Huy Khơi vả cộng sự nghiên cửu trịn người trường thành ơ vùng nòng
2


*■


ĩhòn viội Nam nám 1983' và cho đến nay cỏ khá nhiều tác giã nghiên cúu xung
quaoh vần đề nãy trẽn các đồi tưựng khác nhau, với đỗi tượng là sinh viên Y. Hoàng
Thu Soan vả cộng sự (2007) nghiên cứu một sổ đặc điểm về hĩnh thái thê lực và
dinh dường cùa 630 sinh viên trường đại học Y khoa Thãi Nguyên cho thầy ty lệ
thiểu nàng lượng trường điền là 16.0% 5. Nguyễn Thị Mai (2011) nghiên cứu TTDD
cua sinh viên trường Đọi học kí thuật V tế Hai Dương cho thấy: BMI trung binh cua
nam sinh viên 19.9 ± 2.0; cua nừ 19.5 =
1.2.

Tý lệ CED cua sinh viên là 27.4%; ờ nữ cao hơn nam. Tý lệ thùa cản.

bẽo phi chung là 4.4%; thừa càn. béo phi ớ nam (5.8%) cao hơn nử (3.7%/.
Để cõ nhùng tãi liệu làm cơ sở khoa học cho việc tư vần về tinh trạng dinh
dường ớ đoi tượng này. chúng tòi tiến hành nghiên cứu: 'Tinh trạng dinh dường và
một số yểu tồ liên quan ciia sinh viên Y1 trường Dại học Y Hà Nội năm 2020” với
các mục tiéu sau:
ỉ. Dành giả tình trạng dinh dưỡng sinh viên Y1 Trường Dại học Y Hà Nội năm
2020.
2. Mô tã một số yểu tố tinh hưởng dền tình trạng dinh dưởng cua sinh viên Y1
Trường Dại học YHà Nội nủm 2020.

CHƯƠNG 1: TỊNG QUAN
1. Dại cương về dính dưởng cua người trướng thành.
ỉ.ỉ. Định nghía tình trạng dinh dương.
Tinh trạng dinh dường (TTDD) lả tập hợp các đặc diêm chức phận, cầu trúc
vả hóa sinh phan ánh mức đáp ứng nhu cầu dinh dường cua cơ thè .
TTDD cua một quần thê dân cư dược thê hiện bang tý lộ cùa câc cá thè bi

tác dộng bơi các vấn để dinh dường .
1.2.

Các phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưõng

Dành giâ TTDD lã quá ưính thu thập vả phản tích thông titi số liệu về tinh


trạng dinh dường vã nhận định tính hình trên cơ sờ cãc thịng tin số liệu dớ .
Mục đích cua quá trinh dánh giá TTDD là xác dịnh thực trạng dinh dưỡng,
xác định các nhóm đối tượng có nguy cơ cao. tím ra nhùng yếu tố liên quan đến
TTDD là xác định thực trạng dinh dưỡng, trẽn cơ sờ dó dự báo tinh hình dinh
dường trong tương lai và dề ra các biện phãp can tliiệp nhằm cai thiện TTDD hiện
tạis/.
Phương pháp đánh giá TTDD ngày càng hoãn thiện và hiện nay dã trớ thành
một chuyên ngành sảu cùa dinh dường học.
Đe đánh giá TTDD người ta thường dùng một số phương pháp sau:


Các phương pháp nhân trắc học dinh dường.



Điều tra khâu phần vả tập quán ăn Uống.



Các thâm khám thực thề/ dấu hiệu làm sảng




Các xét nghiệm cận làm sàng (hoá sinh, huyết học. các chất bài tiết).
1.2.1. Phương pháp nhũn true học (linh dưỡng.
Nhân trắc học dinh dường là do các kích thước và cấu trúc cơ thê đe đành

giả tỉnh trạng dinh dưỡng. Dô là kết qua tổng hợp cua các yểu tố di truyền và mõi
trường bèn ngồi, trong dó yếu tổ dinh đường có vai trỏ rất quan trọng10.
> Cỏ thề chia ra nhóm kích thưởc nhàn trắc san đây:
a) Khối lượng cơ the. biêu hiện bảng cân nặng.
b) Các kích thước ve độ dài. đặc hiệu là chiều dài nầm. chiều cao dứng.
c) Cấu trúc cơ thê vả cãc dự tàr về năng lượng vả protein, thòng qua các
mò mem be mặt như lớp mờ dưới da và cơ...
> C'i/ đì em:
- Đơn gián, an tồn vã có thê điều tra dirợc trẽn diện rộng.
- Trang thiết bị re. có kha năng mang vác được.
- Khơng u cầu cán bộ có trình độ cao.
- Số liộu cõ độ tin cậy.


- Có the đánh giả TTDD trong quà khử.
- Có the xác định dược mức độ suy dinh dường.
- Cỏ thê dũng de đánh giả biển dồi tinh trạng dinh dưỡng.
- Các test sảng lọc nhầm xác định những cã thê có nguy cơ cao.
> Hạn chế:
- Khơng đánh giã được sự thay đôi nhỏ, trong thời gian ngắn.
- Không xác định dược những thiếu hụt dinh dưỡng đặc hiệu.
• Khơng phàn biệt dược những rơi loạn chun hỗ di truyền/nội tiết với thiểu
hụt dinh dường do thiếu protein nâng lượng.
Cân nặng:
Củng vởi chiều cao. cân nặng cỏ trong hầu hết các diều tra cơ bán. trong cãc

nghiên cứu hình thãi. Cân n<ậng một ngưởi gồm hai phần: phần cổ dinh và phần
thay đối. Với người cỏ cân nặng tiung binh thi tý lệ giừa hai phần lã:
- Phần cố định chiếm khoang 1/3. gồm xtrơng. da. các tụng và thần kinh.
- Phần thay đỏi chiêm khoáng 2/3, gồm cư, mừ và nước11.
Tuy nhiên, cán nặng còn phụ thuộc chiều cao, giừa chiều cao và càn nặng
cua người Việt Nam có tương quan khá chặt, hộ sổ tương quan khống từ 0.60 đen
0.65. Vi vậy, ưong các chi số the lực phần nhiều đểu có cá cán nặng và chiều cao.
Chiều cao đứng:
Chiều cao đứng bằng tổng cua chiều cao dầu. chiều cao cổ. chiều cao thân và
chiều cao chi dưới.
Chiều cao dứng cùng lã một trong nhừng đặc diêm hĩnh thải quan trọng. Nó
dược nói đến ơ hàu hết nhùng nghiên CÍIU nhân trắc - hình thái. Chiều cao đúng có
liên quan mật thiết đến the lực. Nhùng người cỏ thê lực tốt thưởng cỏ chiều cao
dứng gần bang chiều cao trung bình. Chiểu cao dứng có ý nghía thê lực khá rò ràng
nhưng nểu chi riêng một chiểu cao dứng thi không dũ thông tin đê đánh giá thê lực
con người12,11,


Sổ do vịng co:
Nhiều tác giá cho rang riêng kích thước vòng eo cùng cỏ giá trị đảnh giá
nguy cơ cua bệnh tật. Tô chức Y tế thế giới cho rằng vòng eo > 102 em ơ nam vã >
88 em ờ nừ là có nguy cơ cao và > 90 em ơ nam, > 80 em ơ nừ lã cỏ nguy cơ15.
Tỷ số vịng eo vịng mịng:
Cũng có giá trị đe đánh giá sự pỉiãn bố mỡ. Khi tý sổ vịng eo/vơng mỏng
vượt q 0,9 ơ nam giới và 0.8 ơ nừ giới thí dirợc coi là bẽo trung tám 1- Người ta
còn nhận thấy số đo vòng co thường khơng lien quan đen chiều cao. có liẻn quan
chặt chè dền BMI và tỳ sị x ơng eo/vdng mơng và vi thế dược coi như là chi tiêu
dim gian dê đánh giã khối lượng mờ bụng vã mờ toàn bộ eơ thê. Tỳ lệ phần trăm
mờ cơ the:


Phương
phápqua
đê việc
do tytiếp
lệ phần
mờđiện
cơ thê
trên
lý dothòng
dược
diện
trơ
sinh
học.
Trêntrâm
cơ sơ
trơdựa
sinh
họcnguyên
do

xúc giữa các điộn cực và bàn tay/bàn chân đối tượng, máy do sè tính tốn % mỡ
dựa vào cân nặng, chiều cao, tuồi vả giói cùa dối tượng. Phàn loại bẽo phi theo
ngưởng >25% đổi với nam vả >30% dối với nừ là béo phi14.
Chi số khối CO' thê BMI:
Chi số khói cơ thè (BMI) thường được sư dụng cho người trường thành, khi
có số đo chính xác cân nặng và chiều cao. người ta cho răng tý lộ này cỏ liên quan
chặt chè với tinh trạng béo. Chính vi vậy, người ta thưởng gọi chi số đánh giá tính
trạng béo phi hay chi sổ khối co thê. Các chi số này dã dược sư dụng cho những
nghiên cữu lớn về dịch tè học dành giá tính trạng dinh dưỡng và béo phi bói việc ãp

dụng các chi số này với việc lầy 2 số đo chiều cao và cản nặng dề thực hiện. nhanh
và chính xác.
_ cân
(Chiều cao)2(m)
RMl

Người ta phân loại TTDD cua người trưởng thánh dựa vào các thang phân
loại sau:
-

Đè đánh giá tính trạng gầy hay thiều năng lượng trường diễn (Chronic
Energy Deficiency - CED). dựa vào chi số khối cơ thê BMI như sau :


CEDđộl:17 18.49 (gầy nhẹ).
CED độ 2: 16 - 16.99 (gầy vừa).
CED độ 3: < 16.0 (quá gầy).
-

Đè đảnh giá tỉnh trạng thừa cân ớ người tnrởng thành theo chi sổ BMI. dựa
vào báng phàn loại cua tố chức Y tế thế giói chung cho tồn cầu và thang
phán loại có điều chinh cho các nước Châu Á .


Bàng 1.1. Phân loại thím cân lữ béo phì theo BMI
BAH (kg m:)
Phân loại
WHO 1998
IDI và WPRO 2000
Bính thường

Thừa cân

18.5-24.9

18.5-22.9

>25

>23

- Tiền béo phỉ

25.0 - 29.9

23.0 - 24.9

- Béo phí dộ 1

30.0 - 34.9

25.0 -29.9

- Béo phí độ 2

35.0 - 39.9

>30

- Béo phí độ 3


>40,0

Đe đánh giá mức độ phỗ biển thiếu năng lượng trường diễn tại cộng đổng. WHO
khuyến cáo dùng các ngưởng sau đây đỗi x ới người trướng thành (20 - 60 tuổi)'.
Báng 12. Mức độ pho biền thiều nùng lượng trường diễn tụi cộng dồng.
Mức sức khóe cộng dồng
Tý lộ thấp

Tỷ lệ CED (BAH < 18.5)
5-9%

Tý lộ trung binh

10 -19%

Tý lộ cao

20 39%

Tý lộ rầt cao

> 40%

1.22 Diều tra tần suất tiêu thụ lương thực thực phẩm.

Phương
pháp
điều
tra
tằn

suất
tiêu
thụ
thực
phàm
được

dụng
ra
một
đe
"bức
thu
thập
tranh"
các
về
thơng
bừa
án
tin
cua
về
dối
chất
tượng.
lượng
Thường
khâu
phần,

thí

dưa
khơng
các
thực
cỏ
tãc
phàm
dụng
cùng
cung
như
cấp
các
các
chất
số
dinh
liệu
dường
chính
dược
xác

về
dụng
sỗ
lượng
nhưng

nâng
lượng
dơi
khi

người
các
chất
la
cùng
dinh

dường
thè
cua
lượng
khâu

phần.

ước
Tần
lính
suất

lieu
một
hoặc
thụ
một

nhiều
thực
chất
phẩm
dinh
nào
dường

cỏ
tương
thê
phán
ứng
trong
ánh
sự
khâu

mật
phần
cua

chúng
ta
cần
quan
lâm
.



Ket qua cua phương pháp nãy cho biết nhùng thúc án phơ biển nhất (nhiều
gia đính hoặc nhiều người dùng nhắt) những thức ản cỏ số lần sử dụng cao nhất vả
cà những dao dộng theo mùa. Có thê lượng hóa 1 phần khâu phần của đối tượng
qua dó có thê dự báo thiếu nhùng chắt dinh dường quan trọng như prolid. vitamin
A. sất...
L'u điểm: Nhanh. ít tốn kém về thời gian, kinh phí. nhân lực và ít gây phiền
tối cho dối tượng.
Nhược điểm: Thường chi cho biết tẩn suất sử dụng, mang ý nghía định tính
hơn Là định lượng.
1.3 Các yếu tổ liên quan đen tình trạng dinh dưỡng.
1.3.1 Tỉnh trạng kinh tể - xã hội.
Có sự liên quan khá rò rệt giữa BMI với mức thu nhập của dỗi tượng được
nghicn cửu.
Ớ nhiều nước đang phát tricn dà xuất hiện khuynh hướng chế độ ãn phương
láy hoã cũng với tâng sừ dụng thịt, chất béo. dưỡng ngọt, các thức ân linh che và
giam sir dụng lương thực, khoai cu và các thực phàm có nhiêu chắt xơ. Ước tính cứ
mỏi lon hoặc cốc đồ uống có cho them dường mà chúng ta tiêu thụ mồi ngày, lãm
tàng nguy cơ trở thành beo phí tới 60%4. Đồng thời với tập quán ân uống, lối sổng
cùng dang thay đỗi. cùng với các tệ nạn xà hội có liên quan đến lối sồng. Đó lả
nhưng thói quen khơng có lợi cho sức khoe, là tiền đề cho các bệnh mạn lính khơng
lảy. trong dó cỏ rồi loạn lipid máu12,15.

Yaovong
He

Tai
Hing
Lam
(2014)
nghiên

cứu
VCquan
Nhừng
thay
dói
về
sau
chi

số

BMI
nguy
trước

mắc

bệnh
trong
tim
q
mạch
trinh

phát
lơng
triển
ty
kinh


vong
tế

thay:
giai
Tàng
đoạn
cân
với
1976
BMI
-nhân
1994
tàng
gồm
ơ
ti
1.696
trung
người
niên
Trung
ơlệ
Trung
Quốc
Quốc
cho
trong
lừ
q

dotrinh
mọi
ngun
phát
triền
kinh

bệnh
tế

tim
liên
mạch
cao.
den
BMI
nguy
cao
hơn

dược
do
tnrớc

khi phát triên kinh tể cỏ liên quan đến nguy cư tư vong thấp hơn, trong khi BMI
được do sau dó có liên quan den tang tý lệ tư vong16.
Trong một nghiên cứu khác về 335 sinh viên có độ tuổi từ 17 - 21 ờ Delhi.
Ân Độ cho thấy tý lệ thiểu cân ứ sinh viên thành phố thấp hơn nhiều so với nịng
thơn1 .
Mối liên quan giừa ti với TTDD cùng dược chứng minh, tý lộ sinh viên nù


TM/ V*:


CED ơ nhóm tuồi từ 18 - 21 (38%) cao hơn nhóm tuổi từ 22 - 25 (24%) 1S.
1.3J Đặc đi êm cùa lao động.
Có mối liên quan giừa thời gian làm việc trong ngày và tính trạng CED: Tiêu
hao nâng lượng cua người trướng thành tùy theo cưởng dộ lao dộng, thời gian lao
dộng, tính chất CƯ giới hỏa và tự dộng hóa san xuất19.
Bang 1.3: Tiêu thụ nâng lượng theo loại lao dộng, lửa tuồi và tính trạng sinh lý.
Nhu cẩu năng lượng theo loại hình lao động
Lứa tuổi/
Tình trạng sinh lý

(Kcal'ngày)
Lao động nhẹ

Lao động vừa

Lao dộng nặng

Nam giới 19-30 tuôi

2348

2634

3086

Nam giới 31-60 tuôi


2348

2634

3048

Nam giới > 60 tuổi

1897

2128

2493

Phụ nữ 19-30 tuỏi

1920

2154

2524

Phụ nừ 31-60 tuổi

1972

2212

2591


Phụ nừ > 60 tuồi

1749

1962

2298

Theo Đo Thi Kim Liên vả cs (1993). thời gian làm việc của nừ công nhân chiếm
56% quỳ thời gian trong 24 giờ. ty lệ CED là 27%. còn thời gian nghi ngơi chi 6%:;.
1.3.3 Khấu phần ân và thói quen ăn uổng:
Ngày nay người ta đà xác định được nhu cầu nhiều chất dinh dường cùa con
người. Nhu cầu này rắt phức tạp: Trước hết ân uổng hầng ngày phai du năng lượng
cho con người sống và hoạt dộng21.
Các nghiên cứu cho ràng chi cần ân dư 70 calo mồi ngây sẽ dần tới tăng cân.
mặc dù so calo nảy nhơ có the khơng nhận ra dề dàng, nhất là khi án những thức ăn
giàu năng lượng22. Che dộ ăn cung cấp năng lượng cho cơ thê. Các chắt sinh nâng
lượng có trong thức àn như protit. lipit. gluxit khi vào cơ the đêu có thê chuyên
thành chắt beo dự trừ. Khi năng lượng ân vào vượt quá nhu cầu sẽ làm cân nặng cơ
thê tăng lên.

TM/ V*:


Mờ có dậm độ nâng lượng cao gẩp 2 lần đường, lại cần ít calo hơn dê dự trừ
dưới dạng triglyxerit. trong khi dường cằn náng lượng đê chuyên thành axit bẽo tự
do trước khi dự trừ. Ví vậy. khâu phần nhiêu mở dề dần den thừa calo vã tâng cân.
Tuy nhiên, một khâu phần không chi ăn nhiều chất beo mới gày bẽo mà ân quá thừa
chất bột. đường, đồ ngọt đều cỏ thê gây béo. Các thói quen như ân nhiều cơm (>= 3

bảt/bửa). ân nhiều vào bừa tối. thích ân thức ản chứa nhiều nàng lượng (đường mật.
nước ngọt, thịt mở. dầu mỡ), thích án câc món ăn xào. rán dã dưực nhiều tác gia
nhận thấy khi nghiên cữu trẽn nhùng đối tượng lã người lớn bj thừa cân - béo
phi25,24.

Ngược
lại.
nếu
che
độ
ân
thiếu
nàng
lượng
vả/hoặc
cãc
chất
trướng
hoặc
khác
thiều

dinh
thể
dàn
dưỡng
đến
dạc
suy
hiệu,

dinh
anh
dường,
hương
chậm
den
lãng
sự
phát
triển
dinh
dưỡng

các
protein
hoạt
dộng
nâng
sồng
lượng,
bính
thiếu
thường
máu
cùa
thiếu

the
sất.
như

berisuy
beri.
người
khơ
ta
thưởng
mắt
do
áp
thiếu
dụng
vitamin
che
dộ
ân
A.
3
Do
hay
vậy
4
chế
bừa.
độ
ăn
tốt
nghiên
nhất
cứu
các

cho
q
thấy
trinh
các
tiêu
ưu
hóa
diem
hap
rị
thu.
rệt
cua
Người
chê
ta
độ
cho
án
rang
4Nhiều
bùa
nên
đơi
ăn
với
số
nhiều
năng

hơn
vào
bừa
sáng

bửa
trưa

dụ
bừa
sáng
30%
tỏng

lượng, bừa trưa 45% và bừa tối 25%. Nói chung nên chầp hành các nguyên tắc sau
dãy:
-

Bất buộc ăn sáng trước khi đi lãm.

-

Khoang cách giừa các bừa ân không quá 4

-

Nên phân phối cân đổi thức ăn ra các bửa sáng, trưa, tối.

-


Bữa tối ăn vừa phái, trước khi đi ngu 2 - 2 giờ 30.

5 giờ.

Thỏi quen ân uống không hợp lý là một trong nhùng yểu tố nguy cơ hãng
đầu dần den tư vong vã gánh nặng bệnh tật tồn cầu. Duy trí được một che độ ăn
lãnh mạnh trong suổt cuộc đời sẽ giúp phòng tránh dược SDD ớ tất ca các the. bao
gồm ca thùa cân. bẽo phì và các bệnh khơng lây nhiêm (tiếu dường, tim mạch, tâng
huyết áp. rỗi loạn mờ mâu. gout...)
1.3.4 Hoạt độiiỊỊ the ilục-thê thao.
Hoạt dộng thê lực là một yếu tố quan trụng xác định cân nặng cua cơ the.
Them vào đó. hoạt dộng thè lực vã sự cưởng tráng the lực (lien quan đen kha nâng
hoạt động the lực) là các yếu tổ sưa dôi quan trọng cua bệnh tật vả tư vong. I loạt
dộng the lực thưởng xun có tính chắt bao vệ chống lại sự tâng cân không lành
mạnh, trong khi các lối sổng tihh tại dặc biệt là các nghề nghiệp cỏ tính chất tính tại
vã sự giái trí khơng tích cực như xem võ tuyến thỉ lại khuyến khích sự lãng cản. Ilầu

TM/ V*:


hét cãc nghiên cứu dịch te học cho thấy nguy cơ tâng cản. thừa cân béo phí ít hơn ờ
nhùng người hiện nay tham gia đều dận vào các hoạt dộng the lực với số lượng lừ
trung binh tới nhiều'5. Khuyến nghị vói các cá the dành từ 30 phút hoạt dộng thê lực
cường dộ trung bính mồi ngày chú yếu nhăm giâm cãc bệnh tim mạch vã tứ vong
nói chung. Ilai cuộc họp dà thống nhất kiến nghị rằng khoang 45 - 60 phút hoạt
dộng thê lực cường độ trung bính mồi ngày là cần thiết trong hầu hết cãc ngày hoặc
đế dự phịng tảng cân khơng lành mạnh.
1.4 Thực trạng dinh dường ỡ ngưịi trướng thành.
1.4.1 Tình trạng thiểu năng lượng trường diễn.
Thiểu nâng lượng trường dicn là tính trạng mả một cá thế ở trụng thãi thiếu

cân bằng giừa năng lượng án vào vả năng lượng liêu hao dần đền càn nặng và dự
trử năng lượng cua cơ thê thấp. Cho nên. người đó khó có thê dạt dược kích thước
bính thường hoặc trái qua nhiều giai doạn thiều nâng lượng. Nhừng người thiếu
nâng lượng trường diễn có chun hố nàng lượng tháp hơn binh thường và giám
hoạt động thế lực dần đen khâu phằn ân vào thấp hơn bính thường25.
Theo kểt qua tơng điều tra tồn quốc cua Viện Đinh Dường nàm 2000 trên
40.000 người trường thành >20 tuôi cho thấy: tý lệ người bị thiếu nàng lượng
trường dicn là 25%. Ty lệ nãy ờ nừ cao hơn ở nam. ơ xà nghèo lớn hơn các xã khác,
ớ vùng thành phố thấp hơn ờ nóng thơn 25. Vào năm 2005. một cuộc tổng diều tra
khác trên 16.230 đồi lượng từ 25

64 tuồi cho thầy tỷ lộ

thiều nâng lượng trường điền dà giam di một cách đãng ke (cơn I8.7%) 2'. Sự thay
dối này có thê là do mức sống cua người dân nói chung và bữa ản nói riêng dà dược
cai thiện nhiều. Hơn thế nữa. các q trinh cơng nghiệp hóa, hiện dại hóa dắt nước
đà tạo cơ hội cho việc giâm tiêu hao nàng lượng cho lao động và hoạt dộng sống
cùa người dân.
Bâng 1.4. Mức độpho biền thiếu nùng lượng trtrờng diễn tại cộng dồng.

TM/ V*:


Tỳ lệ CED
Mức sức khoe cộng dồng
Tý lệ thấp

(B.MI < 18,5)
5 -9%


Tý lộ trung bính

10

Tỷ lệ cao

19%

20 - 39%

Tý lộ rất cao

> 40%

1.42 Thừa cân - béo phì.
Tố chức Y tế thề giới định nghía béo phí là tính trạng tích lũy mờ q mức
và khơng bính thưởng cùa một một vũng cơ the hay toàn thân đen mức anh hường
lới sức khóe. Béo phí là tính trạng sức khóe có ngun nhân dinh dường. Người béo
phí, ngồi thân hỉnh nậng nề cịn có nguy cơ mắc nhiều bệnh như rối loạn lipid
máu. tảng huyết áp. sói mật. đái tháo dường, xương khớp và ung thư...Xlột diêm
can chú ý là bệnh béo phí. chất mờ tập trung nhiều vùng quanh eo lưng thưởng
được gọi lã bẽo kicu "trung tảm” có nhiều nguy cơ dổi với sức khoe bệnh tật hơn lã
mỡ lập trung phần háng. Ví vậy bên cạnh theo dòi chi sổ BMI nên iheo dời thêm chi
sổ vòng eo/vịng mơng, khi lý số nãy vượt q 0.9 ở nam giới vã 0.8 ở nừ giới thí
càc nguy cơ táng huyết ãp. bệnh tim mạch, bệnh dái tháo đường đều táng rỏ rệt 28.
Trong những năm gần dây. thừa cản béo phí đang trờ thành một trong những
vần đề ngày càng nghiêm trọng VC sức khoe ơ lẩi cá các quồc gia trên thế giới. Ti
lệ này đang ngày câng tảng cao ớ ca tre em và người lớn, ơ nữ nhiều lum nam. Ớ
Anh. tý lệ béo phí đã lảng gấp đôi ờ ca 2 giới lừ thập kỉ 80 đến nay. Ước tính nãm
2014, tồn thế giới có khoang 1.9 ty người tnrởng thành bị thừa cân (tương dược

với 39% dân số), trong đó có 600 triệu người bị béo phí. Như vậy số người thừa
cân. béo phí hiện nay đã tâng gấp hơn hai lần so với năm I98029.
(í Việt Nam. thừa cân béo phí dang trơ thành vấn đề sức khoe cộng dồng.
Trước năm 1995. các điều tra dịch tè học cho thấy tý lộ thừa cản rất thắp trong dó
bẽo phỉ hầu như khơng có. nhưng đến năm 2000. tỳ lệ thừa cán ờ các thành phố là

TM/ V*:


9.2%50.
Ket qua điêu tra dinh dường cua Viện Dinh Dường Quốc gia năm 2019 trẽn
17.213 dối tượng tuổi từ 25 dến 64 tại 64 tinh thảnh phố đại diện cho 8 vùng sinh
thái toàn quốc cho thấy tý lộ thừa cân/béo phỉ (BMI > 23) là 16.3%, trong đó tỳ lộ
tiền béo phí lã 9,7% và tỳ lệ béo phỉ độ I và II lã 6.2% và 0.4%. Ty lộ thừa cân-bco
phí đang gia tàng theo tuồi, cao hon ỡ nừ giới cao hon so vói nam giới, cao hơn ờ
thành thị so với ờ nông thôn (32.5% và 13,8%). Tỳ lộ béo bụng (tý sổ vông bụng/
võng mông cao) lã 39.75% và tảng theo tuổi trên ca nam và nủ31.
Ngày nay người ta quan tâm đền thừa cân béo phí vỉ nhùng mồi liên quan rõ
rệt giữa tỉnh trụng dư thừa cân nặng với các bệnh lỷ không lảy khảc như dái tháo
dường typ 2. tảng huyết ãp. rối loạn lipid mâu. soi mật. ung thư vã co xương khớp.
Nhiêu quốc gia dà coi chương trinh phông chong béo phí là biện pháp co ban để
phơng các bệnh mạn tính khơng lây - vốn được xem lã bệnh lý cùa thế ký 2130.
1.43 Tình trạng dinh dường ớ dối tirựng sinh viên.
Sức khoe cùa sinh viên lả một bộ phận rất quan trọng cùa sức khoe cộng
dồng. Sinh viên đại học phai đối mặt với nhiều vắn đề liên quan den tàm lý chảng
hạn áp lực hợc tập. còng việc, mối quan hộ với gia dính, bạn bè... Các yếu tố nãy cỏ
thê ánh hường khơng nhó tới TTDD cùa sinh viên. Cảc biện pháp cái thiện các yểu
tố liên quan dược thực hiện cỏ thê giúp sinh viên có TTDD lốt hơn và nâng cao hiệu
qua học tập32.
Một số sinh viên dã có nhùng dộc lập về ăn uống và kinh lề do di lãm thêm.

Do vậy các em được ăn theo sơ thích và diều kiện kinh tế. Mặt khác, cuộc song xà
hội ngày càng phát triên nhu câu cho ãn mặc. giai trí. học thèm, mua sấm cùng tâng
lên. Do vậy chi tiêu cho nhùng nhu cầu dó cùng anh hương đen nhu cầu dinh
dường. Tuy nhiên sinh viên ờ nông thôn hoặc ngoại thành lên thành phổ học tập
phai sống xa nhà. các em phái tự lập hoàn toàn về chồ ờ và ân uống, học hành vất
va. Quyết dịnh mọi chi liêu trong đó có ca vần đề ân uổng, nên dõi khi các em
khơng dược ăn theo nhu cầu và sờ thích. Như vậy, sè dàn đến những hậu qua xấu về

TM/ V*:


dinh dường như thiếu năng lượng trường diễn hoặc thừa cân - béo phi.
Trên thể giới, các nghiên cứu cùng chi ra có sự tương quan VC TTDD (thê
hiện qua chi sổ BMi) với CLCS cua người trướng thành

55

. đặc biệt đỗi với sinh

viên đại học. Các nghiên cứu đều chi ra rang TTDD có vai ưị quan trọng, anh
hướng tới CLCS cứa sinh viên. Đây cùng là một trong nhùmg yểu lố được đánh giá
có thê cái thiện, và lả mục tiêu cua câc can thiệp nhầm nâng cao CLCS 54
Theo Nguyễn Hoàng Long và cs (2014) nghiên cứu trên dối tượng si nil viên
nâm thứ nhất Đại học Quốc gia Hà Nội năm học 2013

2014: Tý lệ sinh

viên nám thứ nhất Dại học Quốc gia Hà Nội bị thừa cân lã 5.1%: béo phí là 3.2%:
trong đó ty lệ nam sinh viên bị thừa càn béo phí nhiều hơn sinh viên nừ; ly lộ sinh
viên nử bị CED cao hơn sinh viên nam5'.


Nghiên
cứu
cùa
chúng
tơi
hy
vọng

phần
xác
định
được
một
khoe
sổ
cùa
yếu
svtố
trưởng
anh
hướng
đại
hục.
đen
tính
lử
đókhoe
trạng
đềgóp

xuất
dinh
các
dưỡng
giái

pháp
sức
nâng
biệt
cao
tỉnh
lả
dối
trạng
tượng
dinh
sinh
dường
viên
vàY1
sức
trường
cho
Dại
lửa
học
tuồi
Y


này
Nội.
đặc

CHƯƠNG 2: ĐĨI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHẤP NGHIÊN củư
2.1.

Địa điềm và thòi gian nghiên cứu

-

Địa diem: Nghiên cứu được tiến hành tại Trưởng Đại học Y Hà Nội.

-

Thời gian nghiên cứu: từ 12/2020 đến tháng 5/2021.

2.2.

Đối tưọ-ng nghiên cứu

-

Sinh viên năm thử nhắt Dại học Y Hà Nội nâm học 2020 - 2021.

-

Tiêu chuân lira chọn: Các sinh viên dang học tại trưởng, dồng ý tham gia
nghiên cứu.


-

Tiêu chuẩn loại trừ: Cảc sinh viên có dị tật anh hướng den hỉnh dáng cơ the
như: gủ. vẹo cột sống, cãc dị tật bắm sinh. Các sinh viên mắc bệnh cấp vã
mạn tính tại thời điểm diều tra.

2.3.

Thiết kế nghiên cứu

Thiết kẽ nghiên cứu: nghiên cứu mó tà cất ngang.
2.4.
-

Cỡ mẫu vã chọn mẫu

Áp dụng cõng thức tinh cờ mẫu ước lượng 1 tỷ lệ theo công thức sau:
n = z2 (1-0/2)

TM/ V*:


Trong dó:
n: cờ mầu cần thiết.
Z: là giá trị tương ứng cúa hệ số giới hạn tin cậy doi hoi. với dộ tin cậy lã
95% thì Z(l-o/2)

1.96.

p: Tý lệ dối tượng thiếu nàng lượng trường điền tróc tinh dựa vào nghiên

cứu trước là 36.9%
q=l-p
e: là sai sổ mong muốn, lẩy e = 5%
Vậy theo cõng thức tính cỡ mẫu:
n = X 0,369 X 0,631 = 374 (sinh viên)
0.05*

2.5.

'

Các bỉến sổ và chi số nghiên cứu.

2.5.1. Thông tin chung: Tuổi, giới cua sinh viên. thòi gian dành cho các hoạt động
trong ngày cùa sinh viên: nơi ớ hiện tại cùa gia đính; mức kinh tế cua gia
đính.
2.52.

Tìnli trụng (linh dường: Chiều cao. cán nặng, vịng eo. vịng mơng,

chi số khối cơ thê BMỊ phần trăm mờ cơ thè.
2.53.

Tần suất tiêu thụ lương thực, thụcpliấm cùa sinh viển: Nhỏm lương

thực; nhõm cảc loại hạt; nhỏm sừa vã các sân phẩm tử sừa; nhõm thịt các
loại. cã. torn, cua? ốc hến....; nhóm trứng các loại; nhỏm cũ quá có màu vàng
hoặc rau xanh thầm; nhỏm rau quà khác; nhóm dầu mờ.
2.5.4. Các yếu tổ liên quan dền TTDD: Liên quan giừa TTDD vớí: Nơi ớ hiện tại
cua gia dính; mức kinh te gia dinh; hoạt dộng thê dục. thê thao

2.6.

Kỳ thuật, cõng cụ thu thập thông tin và đánh giá:

Sư dụng bộ càu hơi bán cấu trúc dược thiết ke sần phong vần trục tiếp các
sinh viên dê thu thập thòng tin về đặc diêm cả nhàn, gia dính vã một sổ yểu tổ anh
hương đến TTDD.
Phương tiện sư dụng:

TM/ V*:


- Sứ dụng cân diện tư TANITA cua Nhật có dộ chinh xãc 0.1 kg. Cân dược đật
ớ vị tri ôn dinh vá bằng phảng, dược kiêm tra vã hiệu chinh trước khi cân về
vị tri sơ 0. Đối tượng dược cân chi mặc quần áo gọn nhắt, đứng giữa bân cân.
không cừ dộng, mất nhin thăng, trọng lượng dơn đều ca hai chân. Ket qua
dược tinh là kg vói một số lé.

Đo chiều
caơ
đứng
bang
thước
do
Microtoise
của
Pháp
(độ
chinh
với

mặt
xảc
phảng
0.1
em);
sản
nhã.
Thước
Đỗi
được
tượng
dóng
dược
trên
domật
bo
phàng
guốc
dép.
\"uỏng
dứng
quay
thước:
lưng
2
gót
vào
chân.
thước
2

đo.
bap
Các
chân.
diêm
mơng,
chạm
vai
vào

mật
đầu.
phảng
trục
cỏ
cơ gỏc
thê
tiling
với
trục
cùa
thưỏc,
mắt
nhìn
thảng
ra
phía

TM/ V*:



25

trưóc theo dường thùng nầm ngang, hai tay bo thõng theo hai bèn minh.
Người do kéo thước từ trẽn xuống áp sát dinh dầu dồi tượng vã áp sãl mặt
phăng có thước, dọc kết quã tinh bằng cm với 1 số lẽ.
-

Đo võng co và vòng mòng: Đo bằng thước dãy không co dãn. kết quá ghi
được theo cm và một số lé. Vòng co đo tương ứng với diêm giừa cua bờ dưới
xương sườn cuối với bờ trên mão chậu theo đường nãch giừa. Vịng mơng do
tại vùng to nhắt cứa mông. Đối tượng đứng thăng, ờ tư thế thoai mái. 2 tay
buông thõng, các võng đo ờ mật phàng nằm ngang.

-

Đo ty lệ mờ cơ the: sử dụng máy do phần trảm mờ TANITA cua Nhật với dộ
chinh xảc 0.1%. Đối tượng dược đo chi mặc quan áo gọn nhất, dứng giừa bàn
cán. khơng cừ dộng, mat nhìn tháng, trọng lượng dồn đều cá hai chân. Sau
khi nhập số liệu về chiều cao. tuỏi vả giới cùa đổi tượng vào máy, mây đo sè
tinh toán % mờ cơ the dựa vào Iihìmg thơng tin dó cùng với cân nặng vừa do
dược.
Tỗ chức thu thập sổ liệu: Nghiên cửu viên vã diêu tra viên dirực tập huấn kỳ

về kỳ thuật dơ đạc. về cảc mốc do. cách sư dụng dụng cụ do. Trước đợt do. điều
tra viên dược tập huắn lại de thong nhất phương thức vã tô chức.
Các chi tiêu đảnh giá: Nhàn trắc:
-

Ty lệ mờ cơ thê dirợc xác định lả cao khi khi giá trị do dược >30% dối với nử

và >25% dối với nam.

-

Số do vòng co > 90 em ơ nam và > 80 em ớ nữ.

-

Phân loại mức dộ thiểu nâng lượng trường diễn: dựa vào chi sổ khối cơ thè
BMI.
CEDdộ3: BMIdưới 16
CED độ2: BMItừ 16-16,9

CED độ 1:BMI từ 17-18,4
Người bính thường: BMI từ 18.5 - 24.9

TM/ V*:


×