Tải bản đầy đủ (.docx) (75 trang)

Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan ở phụ nữ có thai mắc đái tháo đường thai kỳ tại bệnh viện nội tiết tư năm 2020 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.13 KB, 75 trang )

BỌ GIÁO DỤC VẢ ĐÀO TẠO
TRƯỞNG DẠI HỌC Y HÀ NỘI

BỌ Y TÉ

NGUYÊN THỊ TRANG

TỈNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ .MỘT SÓ YÉU TÓ LẼN QUAN
Ó PHỤ NỪ CÓ THAI MAC DÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KS
TẠI BỆNH VIỆN NỘI TIÉT TRƯNG ƯƠNG NĂM 2020 - 2021
Ngành đào tạo : Cư nhân Dinh dường
Mà ngành

: D720303

KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP cừ NHẤN V KHOA
KHÓA 2017-2021
Người hưởng dần khoa học
TS.BS. Nguyễn Trọng 1 lưng

HÀ NỘI-2021

TM/ V*:


LỜI CÁM ƠN
Dế hồn thành luận vãn nãy. tơi xin chân thành càm ơn Ban giám hiệu. Phòng đào tạo.
Bộ mơn Dinh dường và An tồn vệ sinh thực phàm- Trưởng Dại học Y Hả Nội. dà tạo
diều kiện thuận lợi cho tịi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Dặc biệt, xin bảy to lòng kinh trọng và biết ơn sâu sắc. tôi xin gứi lởi cam ơn chân
thành tới TS.BS Nguyễn Trọng Hưng người thầy luôn tận tinh dành nhiều thòi gian


hướng dần. trụycn dạt kinh nghiệm quý báu và giúp đờ tỏi ưong quả trinh nghiên cứu
và hoàn thành luận vân nãy.
vởi tất cá lõng kinh trọng, tôi xin giiri lời cám ơn tới các Giáo sư. Phó giáo sư. Tiến
SI* trong Hội đồng thơng qua de cương vả chấm luận vãn tốt nghiệp đã đóng góp cho
tôi nhiều ý kiến quý bãu dê luận ván cua tịi được hồn thiện.
Xin chán thành cám ơn Ban giám đốc. tập thê bác sù điều dường và nhân viên tại
Bệnh viện Nội tiết Trung Ương dà giúp dờ tỏi ưong q trình tiến hành nghiên cứu.
Cuối cùng tơi xin cam ơn bố mẹ. anh chị em. bạn bè dà ln giúp dờ. dộng viên, chia
se khó khăn trong thời gian tơi hồn thảnh luận vân.
Xỉn chân thành cám ơn!
Hà Nội ngày H tháng 05 năm 202ỉ
Sinh viên

Nguyền Thị Trang
LỜI CAM ĐOAN
Tịi là Nguyền Thị Trang, sinh viên khóa V chuyên ngành Cư nhân Đinh dường.
Trường Đại học Y Hà Nội. xin cam đoan:
1. Dây lã luận vàn do ban thân tôi thực hiện dưới sự hướng dần trục tiếp cua
TS.BS Nguyên Trọng Hưng.
TM/ V*:


2. Nghiên cứu này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác dã được công
bố.
3. Các sổ liệu và thơng tin nghiên cửu là hồn tồn chính xác. trung thực và khách
quan.

Hà Nội ngày II lining 05 nủnt 2021
Sinh vỉên


Nguyễn Thị Trang

TM/ V*:


DANH MỤC CHÌ'MÉT TÁT
ADA

: American Diabetes Association (Hiệp hội Dái tháo đường Hoa
Kỳ)

BMI

: Body Mass Index (Chi số khối cơ thế)

ĐH

: Đường huyết

ĐTĐ

: Đãi tháo đường

ĐTDTK

: Dái tháo đường thai kỳ

ĐTNC

: Đỗi tượng nghiên cứu


HbAlc

: Glycosilated Hemoglobin

HDL-C

: Hight Density Lipoprotein (Lipoprotein ti trọng phán tư cao)

LDL-C

: Low Density Lipoprotein (Lipoprotein ti trọng phân tư thấp)

IADPSG
: The International Association of the Diabetes and Pregnancy
(Hiộp hội quốc tế cua các nhóm nghiên cúu Đái tháo đường vả thai kỳ)
Min - Max

: Nhó nhất Lớn nhất

NIH

: The National Institutes of Health
(Viện Sức khoe Quỗc gia Hoa Kỳ)

OR

: Odd Ratio (Ti suãt chênh)

SD


: Standard deviation (Độlệchchuắn)

TTDD

: Tinh hạng dinh dường

WHO

: World Health Organization (Tồ chức Y tc The giới)

YTNC

: Yeu tố nguy cơ
MỤC LỤC

Lòi cam ơn
Lòi cam đoan
TM/ V*:


Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bang, biếu đồ
Dật vấn đề..........................................................................................................1

Chương 1: TONG QUAN TÀI LIỆU—........................................... -...........—. 3
1.1. Tổng quan về Đái tháo đường thai kỳ......................................................3
1.1.1. Dịnh nghía.........................................................................................3
1.1.2. Dịch tề...............................................................................................3
1.1.3. Chuyền hóa ỡ phụ nừ có thai bính thưởng.........................................3

1.1.4. Sinh lý bệnh cùa Đái tháo dường thai kỳ.............................................5
1.1.5. Các yếu tồ nguy cơ đãi tháo dưỡng thai kỳ..........................................5
1.1.6. Hậu qua cua Đái tháo dường thai kỳ....................................................6
1.1.7. Tiêu chuẩn chân đoán Đài thảo dường thai kỳ.....................................s
1.2. Tinh trạng dinh dường và Dái tháo đường thai kỳ...................................9
1.2.1 Định nghfa ve tinh trạng dinh dưỡng..................................................9
1.2.2 Đánh giã tính trạng dinh dường..........................................................9
1.2.3 Các phương pháp đánh giá lỉnh trạng dinh dường..............................10
1.2.4 Dinh dưỡng trong diều trị Dái tháo đường thai kỳ..............................12
1.3. Một sổ yểu tổ liên quan ở thai phụ mắc Đãi tháo dưimg thai kỳ..............14
1.3.1. Một số yếu tố về nhản khâu học........................................................14
1.3.2. Một số yếu tồ về chế độ dinh dưỡng..................................................14
1.3.3. Các yếu tỗ về lồi sống.......................................................................15
1.4. Một số nghiên cửu về tinh trạng dinh dường cua thai phụ mắc dái tháo
dường thai kỳ trẽn thế gi ứ vã Việt Nam...........................................................16
1.4.1. Thế giời.............................................................................................16
1.4.2. Việt Nam............................................................................................16
Chương 2: ĐỚI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu..........................17
2.1 .Đỗi tưạng nghiên cứu...................................................................................17
2.2.
Địa điềm và thời gian nghiên cứu...........................................................17
2.3.
Thict kế nghiên cứu..................................................................................1 s
2.4.
Cờ mầu...................................................................................................1S
2.5 Phương pháp chọn mầu........................................................................................18
2.6 Bien số và chi số..................................................................................................18
2.7 Phương pháp thu thập số liệu...............................................................................19
2.5.
Một sỏ tiêu chí đánh giá..........................................................................20

2.9.
Sai số và each khổng chế sai số...............................................................22
2.9.1. Các sai số có the gặp.........................................................................22
2.10.
Quan lý, xử lý và phàn tích sổ liệu........................................................23
2.11.
Đạo dức trong nghiên cứu.....................................................................23
Chương 3: KẺT QUÁ NGHIÊN cừu................................................................ 26
3.1.
Đặc điểm chung cua đỗi tượng nghiên cứu.............................................26
3.2.
Tinh ưạng dinh dường.............................................................................29
3.3.
Một sổ yếu tổ liên quan anh hương đến tinh trạng dinh dưỡng..............31
Chương 4: BÀN LƯẶN......................................................................................36
4.1.
Đậc diem chung cua dối tượng nghiên cứu.............................................36
4.2.
Tinh trạng dinh dường.............................................................................40
4.3.
Một sỗ yếu tồ liên quan đen tinh trạng dinh dường.................................44
4.3.1. Trước mang thai................................................................................44
TM/ V*:


4.3.2 Trong thai kỳ........................................................................................46
4.4.
Hạn che cùa nghiên cứu..........................................................................47
KÉT LUẬN...............................................................................................
...35

KHUYẾN NGHỊ--------...-------------------------------.....---------------------------36

TM/ V*:


DANH MỤC B ANG
Bàng 1.1. Phàn loại tinh trạng dinh dường..........................................................«.. 11
Bang 2.1. Thin gian nghiên cứu----------------------«.« Error! Bookmark not defined.
Bang 22. Bien sỗ và chi sỗ nghiên cứu........................ Error! Bookmark not defined.
Bang 23. Chi liêu đánh gia TTDD trước mang thai theo chi số BMI..........«........«..21
Bang 2.4. Các mục tièu cần đạt tới trong điều trị...............«..................................«..21
Bang 3.1 Phản loại tuổi cũa các thai phụ trong nghiên cứu....................................... 26
Bàng 32. Thông tin chung cùa các thai phụ trong nghiên cửu....................................27
Bang 33. Số lần mang thai cua thai phụ mắc ĐTĐTK..«....................................... 28
Bang 3.4. Trung binh tuổi thai chuẩn doãn ĐTĐTK cua cảc thai phụ........................28
Bang 3.5 . Trung binh mức BM1 trước mang thai cua thai phụ......................«.. 29
Bang 3.6. Giá trị tiling binh cua NPDNG vả HbAlc....................................

«.. 34

Bang 3.7. Một sổ yếu tố nguy cơ cao..«.w.«.............«.« Error! Bookmark not defined.
Bang 3.8 . Trung binh sổ dơn vị sừa một ngày cùa phụ nừ cô thai mắc ĐTĐTK ..31
Bang 3.9. Một sỗ yếu tổ liên quan giừa dăc diem Iihán khâu học với tinh trạng thừa cản
béo phỉ trước mang thai.................—«.«.«.............«.«.«.«.................................. «..32
Bang 3.10. Mối liên quan giừa thói quen ăn uống với tinh trạng thừa cãi bẽo phi trước
mang thai ỡbệnh nhân ĐTĐTK......................................................................... «..34
Bang 3.11. Mối liên quan giữa khảuphằn24 giờ qua với tinh trạng thừa cán bẽo phi
trước mang thai ớ thai phụ ĐTĐTK............................ ........................................«.. 34
Bang 3.12. Mối quan hệ giừa hành vi lối sổng với tinh trạng thừa cân bẽo phí trước
maqg thai cúa bệnh nhân ĐTĐTK.......................................................................... 35

Bang 3.13. Trung bính đường huyết lúc dói ở bệnh nhân ĐTĐTK có bơ sung Vitamin
D----------------------------------------------------------------------------------------.«.. 35
Bang 3.14. Trưng bính dường huyết lúc dói ớ bệnh nhàn DTDTK có bơ sung DHA vả
EPA....«............................... .............................................................................
35
DANH MỤC BIÊU »(■)
Hình 3.1. Đặc điểm tiền sử sán khoa cùa thai phụ................................................... 29
Hĩnh 3.2. Phàn loại tinh trạng dinh dưỡng trước mang thai................................. — 29
Hình 3.3. Tình trọng rối loạn các chi sỗ Lipid máu................................................. 35

TM/ .^1V*:


TÌNH TRẠNG DIN H DƯỠNG VÀ MỘT sỏ YẾU TĨ LÉN QUAN
Ó PHỤ NÙ CÓ THAI MAC DÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ
TẠI BỆNH VIỆN NỘI TIẼT TRUNG ƯƠNG NÂM 2020 - 2021
Tóm tất
Tinh trạng dinh dường nói chung và trước khi có thai có liên quan đến nguy cơ mấc
Đái tháo đường thai kỳ. Che độ ăn, hoại động the lực và lồi sống lả yểu tố nguy cơ
có thê thay đôi dược anh hương ưực tiềp đen tinh trạng dinh dưỡng. Sư dụng
phương pháp mô ta cat ngang nhằm xác định các đậc diêm VC dịch tề. tiền sứ sán
khoa, chi sổ nhân ưẩc. hóa sinh vả một số yếu tổ về chế độ àn. hoạt dộng the lực. lối
sống cua 173 thai phụ mắc Đái tháo dưỡng thai kỳ vừa được chẩn đoán bang nghiệm
pháp dung nạp glucose đến khám và diều ưị nội trú tại bệnh viện Nội tiết Trung
Ương từ 11/12/2020-31/03/2021. Kết quã: Thai phụ trong nhóm từ 30- 34 tuỏi
chiếm ti lộ 33.5%. Nghe ngliiộp chu yểu lả cõng việc hành chinh chiếm 51.4%. Tiền
sữ sây thai' nạo phả thai chiếm li lệ 39,6%.Tinh trạng dinh dường trước khi mang
thai cùa thai phụ theo chi sổ nhàn ưằc học: Ti lệ nhẹ cản (BMI<18.5). bính thường
(BXÍI 18.5- 22.9) vả thừa cản. béo phi (BMI >23) lần lượt lả: 5,2%. 61.3% vả
33.5%. Nguy cơ thìra cản. bẽo phi ớ các thai phụ tại thành thị cao gấp 2,3 lần (95%

CẸ1.0- 5.0; p<0.05). ân no ở các bừa chinh 3,3 lần(95%CI; 1.6- 6.7: p<0.05), không
tập'hạn chề vận dộng 1.1 Iần(95%CI: 0.7 đen 2,3; p<0,05). Không tim thấy mối liên
quan có ỷ nghía giữ thừa cân bẽo phi tnrớc mang thai với ti lộ Protein. Lipid và
Glucid trong khâu phần 2411. Kiêm soát càc yểu tổ cỏ the thay dối được, trành thừa
cản béo phí trước khi mang thai
Từ khóa: Tình ưạng dinh dường. Dái thào dường thai kỳ, chế độ ân. hoạt dộng thể
lực, lồi sồng.

TC V*:


THE NUTRITION STATUS AND SOME RELATED FACTORS OF
GESTATIONAL DI ABETES MELLITUS IN PREGNANT WOMEN AT
NATIONAL HOSPITAL OF ENDOCRINOLOGY LN 2020 2021
Summary



Maternal nutritional status before pregnancy is related to tile risk of gestational
diabetes. Diet, physical activity and lifestyle are modifiable risk factors that directly
affect nutritional status. Using cross-sectional descriptive method to determine the
epidemiological

characteristics,

obstetric

history.

anthropometric


index,

biochemistry and some factors on diet, physical activity, lifestyle of 173 fetuses.
Women with gestational diabetes who have just been diagnosed by glucose tolerance
test come for inpatient examination and treatment at the National Hospital of
Endocrinology from December 11. 2020 to March 31.2021. Results: Pregnant
women in the group of 30-34 years old accounted for 33.5. The main occupation is
administrative work, accounting for 51.4%. History of miscarriage/abortion
accounts for 39.6%. Pre-pregnancy nutritional status of pregnant women according
for BMI: underweight (BMI<18.5), normal (BMI 18.5-22,9) and overweight, obese
(BMI) >23) are: 5.2%. 61,3% and 33,5%. respectively. The risk of overweight and
obesity among pregnant women in urban areas is 2.3 times higher (95% CI; 1.0- 5.0:
p<0.05). eating at main meals is 3.3 times higher. (95% CI: 1.6-6.7; p>0,05). no
exercise/restricted movement 1.1 times (95% CI: 0.7 to 2.3; p<0.05). No significant
relationship was found between pre-pregnancy overweight and obesity with the ratio
of Protein. Lipid and Glucid in the 24-hour diet. Control for modifiable factors,
avoid overweight and obesity before pregnancy.
Keywords: Nutritional status, gestational diabetes tnellitus, diet, physical activity,
lifestyle


Dặt vấn dề
Đái tháo đường (ĐTĐ) lã một trong sổ cãc bệnh mạn tính khơng lây đang gia
tãng nhanh chóng trên thế giới. Đái tháo dường thai kỳ (ĐTĐTK) là một thế bệnh
cua ĐTĐ, dặc trưng bởi tinh ưạng ’• rối loạn dung nạp glucose ớ bất kỳ mức độ nào.
khới phát hoặc dược pliát hiện lằn dầu tiên trong lúc mang thai" và lã bệnh thường
gặp nhất nong thai kỳ l. Năm 2019 trẽn thể giới trung binh cứ 6 ca sinh thi có 1 ca
mắc ĐTĐTK. chu yểu gập ớ các nước thu nhập thắp vả trung bình. tTong đó có Việt
Nam2.

ĐTĐTK khơng chi gáy ra cãc tai biến cấp tinh nặng nề cho cá mẹ và thai nhi
mã côn anh hương đen sự phát tricn sau này cua đứa trê. Các nghiên cửu đã chi ra
rùng thai phụ mẳc ĐTĐTK tảng nguy cơ tiền san giật, sinh non. thai to phai mồ lấy
thai vã là một yểu tổ nguy cơ mạnh nhất cua ĐTĐ type 2 -.". Tre sinh ra từ mẹ mắc
ĐĨĐTK sè có nguy cơ hạ dường huyết sau sinh, hạ Calci máu. suy hó hầp. vàng da.
cân nặng sơ sinh to hơn so với tuồi thai, làm tăng ti lệ tứ vong chu sinh. Có đen 70%
phụ nừ mắc DTĐTK sè tái phát mac ĐTĐTK ờ lằn mang thai tiếp theo ■. Vậy nên
khám, sàng lọc ĐTĐTK và can thiệp sớm cho thai phụ lả rất cần thiết.
Đà có nhiều nghiên cứu trẽn thế giới về ti lệ. các yếu tồ nguy cơ cho thầy thai phụ
cổ tiền sử ĐTĐTK trước dõ. liền sư gia dính bị dái tháo đường ơ thế hộ thứ nhất,
tiền sư sinh con to. môi mẹ cao. thừa càn- béo plù. chung tộc không phài da trang
Hèn quan đen ĐTĐTK 6.'. Một sổ nghiên cứu khác cho thấy mối liên hệ giìra các
hành vi về thỏi quen, lơi sống và dinh dường với tinh trạng rổi loạn dung nạp
glucose ớ phụ nừ cỏ thais.9.
it hoạt động the lực. tiêu thụ rượu. bia. thuốc là. che độ chưa cân dối. giàu Protein
động vật và thịt đo. cách che biền chưa hợp lý... là các yếu tổ nguy cơ có

TM/ V*:


2

thè thay đơi đươc nhưng chưa có nhiêu nghiên cứu tại Việt Nam. Đánh giá tỉnh trạng
dinh dưỗng cùng với can thiệp vào chế độ dinh dưòng là biện pháp dề thục hiện giúp
ki em soát mục tiéu dường huyết hiệu qua.
Vi the chúng tỏi thực hiện dề tài: *■ Tình trụng dinh dường và một sổ yểu tổ
liên quan à phụ nữ có thai mắc Dải thảo dường thai kị- tại Bệnh viện Nội tiết Trung
l 'ưng nùm 2020-2021 ’’ vói hai mục tiêu chinh.
Mục liêu 1: Dành giã linh trọng dinh dưỉhig cua phụ nừ có thai mắc Dái tháo
dường thai kỳ tợi Bệnh viện Nội lièt Trung ương nãni 2020- 2021

Mục tiêu 2: Mò ta một sổ yểu tổ ìièn quan dền tình trạng dinh dường ơ phụ nữ cỏ
thai mắc Dái tháo dường thai kỳ tụi Bệnh viện Nội tiết Trung ương năm 2020- 2021

TC V*:


3

Chương 1: TÒNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tồng quan về Đái tháo dưịng thai kỳ
1.1.1. Định nghía
Theo Tố chức Y tế thế giới (WI10) định nghía Đái tháo đường thai kỳ (ĐTDTK) là
"tinh trạng rối loạn dung nạp glucose ở bắt kỳ mửc độ náo. khởi phát hoặc được phát
hiện lần đầu tiên trong lúc mang thai”. Định nghía nảy dược áp dụng cho ca nhùng thai
phụ chi cẩn điều chinh chế độ ân mà không cẩn dũng insulin và cho dù sau sinh có cịn
tồn tại ĐTĐ hay khơng. Nhưng đa số trường họp DTĐTK sc hết sau khi sinh. Định
nghía này khơng loại trừ trường hc.ip bệnh nhản đà cỏ rối loạn dung nạp glucose từ
trước (nhưng chưa dược phát hiện) hay là xay ra đồng thin với quã trinh mang thai
1.12. Dịch tề
Trên thề giới, ti lệ ĐTĐTK gia tâng và thay đòi theo từng vùng miền, chung tộc. các
sắc tộc trong củng một quốc gia cũng như cịn phụ thuộc vào thói quen sinh hoạt I0.
Trong một nghiên cứu cho thấy phụ nừ Mỳ gốc Á, thô dân Hawaii. Đao Thãi Bính
Đương, Tây Ban Nha và phụ nừ Mỳ gồc Phi có nguy cơ mắc hoặc bị ánh hướng làu
dải cua ĐTDTK cao hơn hán so với phụ nừ da ừấng không phai gốc Tây Ban Nha II.
Tại Châu Âu ti lệ ĐTĐTK chiếm 5.4% tống số ca mang thai dươc bão cáo Theo kết
qua cua nghiên cứu tơng quan hệ thống vả phản tích tơng hợp tại Trung Quổc ti lộ mẳc
ĐTĐTK ờ phụ nừ lèn tói 14.8%. tại Ản Độ là 19.19% L\ u. Tại Vệt Nam ti lệ phụ nừ
mẳc ĐTĐTK dao dộng từ 6.4% (ADA) đen 22.8%(WHO) tùy theo tiêu chuấn chân
dốn :í.
1.13. Chun hóa ứ phụ nửcó thai bính thường

*** Chun hóa Glucỉd
Chuyến hóa glucose ở thai phụ bỉnh thường có 3 đặc điểm: giảm nhạy câm vơi

TM/ GẠ:

• -U


4

insulin, láng insulin máu. nồng độ glucose máu lúc đỏi thấp '6.
Giám nhạy cam vởi Insulin: Kháng insulin có xu hướng lãng dân trong quá
trinh mang thai song hành với các hormon như IIPL (Human Placenta Lactogen),
progesterone, cortisol. Các mò nhạy cam với insulin bao gồm gan. cơ vân. Khi đôi.
gan tâng san xuầt glucose, nồng độ insulin táng cao. dần dến tế báo gan giâm nhạy
cam vói insulin •
Tảng insulin mâu: Nhiều nghiên cửu cho thấy ớ thai phụ có hiện tượng tàn
insulin máu. lãng nhu cầu insulin de kiêm soát glucose mâu. Nồng độ insulin tảng ở
thai phụ là do thay đối chức nâng cùa tể bão đao tụy. Ngồi ra ờ thai phụ cơn thầy hiện
tưựng lãng độ thanh thai insulin.
(lộ đường hụyểt màu lúc (lõi ihẩp: Trong thai kỳ. dinh dường bào thai
phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn nhiên liệu chuyên hoá từ cơ the mẹ. khuycch tán và
vận chuyển thịng qua tuần hồn rau thai. Sự vận chuyến liên tục nhiên liệu qua rau
thai làm tăng các "khoảng trông nàng lượng" cùa cơ thê mẹ do khơng dược cung cấp
thức ân liên tục. Khi đó cơ thế mẹ xuất hiện các phan ứng thích nghi nhầm dam bao
cung cấp liên tục chất dinh dường cho bào thai vã dam bao nàng lượng hoạt dộng cua
cơ thê mẹ. Do thai hấp thu liên tục glucose và add amin từ cơ the mẹ nên glucose máu
mẹ khi dói có xu hướng thấp.
Chuyến hóa Protein
BÙ1I1 thường glucose lả nguồn năng lượng cho thai và nhau tuy nhiên việc

tống hợp. dự trừ glucose vả glycogen ơ thai vã nhau khơng dáng kế. do dó protein là
nguồn cung cấp nâng lượng chu yếu cho sự pliát triền cua thai và nhau. Thai và mẹ
đều làng giừ nitrogen, lảm giám nồng dộ acid amin lúc dõi cua mẹ. giam nồng độ. tổng
hợp và bải xuất nitrogen.

TM/ V*:


5

1.1.4. Sinh lý bệnh của Đái Iháo đường thai kỳ
Thai kỳ là một yếu tồ thuận lợi thúc đầy quá trinh lồi loạn điểu hòa glucose
máu. ĐTĐTK xay ra khi hiện tượng kliãi^ insulin xuất hiện cùng với bất thường về bãi
tict insulin, cơ chế bộnh sinh giống với ĐTĐ type 2.
Hiện tượng kháng insulin: Rau thai bãi tiết cảc hormone như HP1. (Human
placental

lactogen).

hPGH

(human

placental

Growth

Hormone),

estrogen,


progesterone....và một sổ hormone được bài tiết tâng lên trong thai kỳ cortisol,
prolactin, leptin.... Các hormone nảy vừa dối kháng vừa lảm rối loạn chức năng tế bão
Ịị tict insulin. Trong thin gian nưa đầu thai kỳ, làng nhạy cam với insulin nhảm tạo
điều kiộn cho sự ũch trừ mờ vào cơ thè mẹ. dạt tối da vào giira thai kỳ. Nưa sau thai
kỳ. nhu cầu insulin tâng cao do thai nhi phát triển dồng thời có hiện tưọng kháng
insuln do các hormone rau thai tảng lẽn. dần dền thiểu hụt insulin tương đối. Sự kết
hợp 2 yếu tố trên dẫn dẻn thai phụ có nguy cơ mắc ĐTĐTK o nưa sau thai kỳ.
Sư dờr thường về bài tiết insulin: Glucose chu yếu dược kiềm soát bơi insulin,
nồng độ insulin tảng dần trong quá trinh mang thai vả cỏ thê dạt gấp đỏi trong 3 tháng
cuối thai kỳ. Nhu cẩu tâng cao cùng với hiện tượng kháng insulin trong thơi gian này
càng kích thích tiết nhiều hơn dần đen lỉnh trạng insulin màu lúc đỏi cao mạc dù nồng
độ Iglucosc bính thường hoặc thấp:s.
1.15. Các yểu tố nguy cư đái tháo đường thai kỳ
••• Tuổi thai phụ:
Theo nghiên cửu dược đãng tái trén tạp chi cua hiệp hội Đái tháo dường Hoa
Kỳ. tuổi mợ mang thai > 25 tuổi được coi là yếu tố nguy cơ dự doán nhiều nhất cua
DTDTK, tuổi càng cao thỉ nguy cơ càng lảng '•*.
••• Tien sứ sinh con > 3600g
Cân nặng sơ sinh cùa tre vừa lã hậu qua cùa ĐTĐTK vừa là yếu tố nguy cơ cúa
mẹ cho lần niare» thai sau cỏ thế mắc ĐTĐTK. Châu Mỹ vả La-tinh > 4500g. châu Ả

TM/ V*:

-


6

> 3600g lã thai to2 °.

•ĩ* Tiền sư gia đình
Mẹ có tiền sư gia đỉnh có ngưởi bị ĐTĐ. đặc biệt lã thuộc thế hệ thứ nhất thi
nguy cơ mác ĐTDĨK chiem 50%-60% so với nhóm khơng tiền sư ĐTĐ.
❖ Chúng tộc

Nhiều nghiên cửu cho thấy ti lộ DTDTK rắt khác nhau giừa các chung tộc.
Chung tộc có nguy cơ thấp như: người da trắng, thô dàn châu Mỳ, trong khi phụ nữ
mang thai ở khu vực châu Á - Thái Bính Dương lại có nguy cơ cao nhất 21 •> Thừa cân
béo phí trước mang thai
Béo phi là một ycu tố nguy cơ d(x? lập với các hậu qua bất lợi ưong thai kỳ.liên
quan den nhiêu biến chửng chuyên hỏa như đái tháo đường thai kỳ'. Ớ người thừa càn.
béo phi cỏ tình trạng kháng insulin, táng tict insulin (phát hiện qua NPDNG bị rỗi
loạn) dề dần tới DTD22
Một phân tích tỏng hợp cảc bải bâo trên PubMeđ từ tháng I năm 2000 đến tháng
I nám 2006 cho thày nguy cơ phát triẽn ĐTĐTKỚ phụ nừ thừa cản. béo phi và béo phi
độ 3 cao hơn khoáng hai. bổn và tám lần so với phụ nừ mang thai có cân nặng bính
thường25
1.1.6. Hậu q cũa Dái tháo dường thai kỳ
❖ Đổi với that nlũ:

Thai to: Thai sinh du Tháng có cân nặng sơ sinh > 4 kg được gọi là thai to. l.àrn
tàng nguy cơ de khó và mồ lẩy thai.

TM/ V*:

4Ả 'V.


7


TM/ V*:


8

sấy thai vá thai chết lưu: Tỉiai phụ bị ĐTĐTK tảng nguy cơ bị sẩy thai tụ
nhiên nểu glucose máu khơng được kiểm sốt tốt trong 03 tháng đầu. Thai chết
lưu ư thai phụ DTDTK gập với tần suất cao hơn

TM/ V*:

: 92 mg/dl (5,1 mmol/L)
: 180 mg/dl (10.0 mmoỉ/L)
: 153 mg dl (8.5 •mmpl/L)
•Sau
Sau
l.úc
lh
2h
đói


9

1.2.3 Các phương pháp dánh giá tình trạng dinh dường
Một sổ phương pháp định lượng chính thưởng su dụng đè đánh giá tính trạng dinh
dường.
❖ Phương pháp nhàn trắc học
❖ Phương pháp diều tra khâu phần và tập quán ăn uống
❖ Các thám khám thực thê. dấu hiệu làm sàng

❖ Các xét nghiệm cận làm sàng chú yểu là hỏa sinh ờ dịch the và các chẩt bài tiết

(máu. nước tiêu....) đề phát liiện mức băo hòa chất dinh dường.
ỉ. 2.3.1. Đành giã tình trọng dinh dường bằng nhản trắc học
Phương pháp này cỏ ưu điếm là dim gian, an toàn vã cõ thê điều tra trên một
mầu lớn. trang thiết bị không đắt. dễ vận chuyên, cỏ thê khai thác đánh giá được cảc
dẩu hiệu vồ TTDD trong quá khứ và xảc định mức độ suy dinh dường. Tuy nhiên tồn
tại một vài nhược diêm như: không đánh giá dược sự thay đồi TTDD trong giai đoạn
ngẩn hoặc không nhụy dê xác định các thiếu hụt đặc hiộu
Cân nặng: Cân nặng cua một người bao gồm hai phấn: phần cố dinh và phần
thay đôi. ớ người cỏ cân nặng trung binh tlũ tỳ lộ giừa hai phần lả: phần cỗ định chi
cm 1/3 gồm xương, da. các tạng và thần kinh; phần thay đỗi chiếm 2/3 gồm cơ. mờ và
nước
Chiều cao đúng: Chiều cao đứng bang tông cùa chiều cao đầu. chiêu cao cỗ,
chiều cao thân vã chiều cao chi dưới.
Chi số khối cơ the: Chi số khối cơ thề (BMI) thường dược dũng dế dãnh giá
TTDD cho người trương thành, khi có sỗ do chính xãc cân nặng và chiều cao mà
khóng cần phán biệt giới.
BMI được tính theo công thức:
Cânnận^(^)
” [Chièu cao (m)]2

TM/ V*:


1
0

Bang 1.1. Phân loại tình trạng dinh dưỡng


TM/ V*:


1
1

••• Kữi trị cua tư vần dinh dường trong diều trị DTĐTK
Việc giáo dục. lư vấn dinh dường cho bệnh nhân ĐTĐTK là rắt quan trọng, giúp
tăng cường hicu biết vả thực hành dinh dường hợp lỷ. cản dối mang lại hiệu quá tot
trong quá trinh điêu trị bệnh. Nhiều nghiên cứu ttên the giới dà cho thấy vai trô cua
chế độ dinh dường trong việc ki em soát đường huyết ỡ bệnh nhàn ĐTĐTK *
Nguyên tấc:
• Cung cầp đù nhu cầu các chất dinh dường theo từng giai đoạn cúa thai kỳ.
• Khơng làm tàng nhanh dường huyết sau ân vã khơng lãm hạ dường huyết xa
bừa ân.
• Khơng làm lảng các yểu tố nguy cơ như rổ loạn mờ máu. làng huyết áp. suy
thận....
• Đạt dược mức lãng cân lý lương trong thai kỳ.
• Khơng nen thay dối quá nhanh và nhiều cơ cấu cùng như khối lượng cùa các
bữa ân.
• Nên sư dụng các thực phàm có chi số dường huyết thấp và trung binh
Tt ỉệ các chất dinh dường59


Glucid: Nâng lượng cung cấp từ Glucid nên chiếm 55-60% tống nâng lượng khâu
phẩn, nên dùng các thực phàm có chi sổ đương huyết thắp và tiling bình.



Protein: chiếm 15-20% náng lượng khấu phần. trong đỏ ti lệ Protein dộng vật/

Protein tống số > 35%
• Lipid: chiếm 20-30% nâng lượng khấu phần, trong dô ti lệ Lipid động vật/Lipid
tông số không nên vượt qúa 60%. Tâng cường sư dỊing dầu thực vật thay vi mờ
động vật


Vitamin. khống chẩt: du theo tửng giai đoạn cùa thai kỳ



Chất xơ: Nhu cầu đổi với bệnh nhân ĐTĐTK lã 28g/ngày.

13. Một sổ yếu tổ liên quan ỡ thai phụ mắc Đái tháo dường thai kỳ

TM/ GẠ:

• -U


1
2

1.3.1. Một số yếu tố về nhân khấu học

TM/ V*:


1
3


Chương 2: DÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cửu
2.1. Dối tưựng nghiên cứu
Nghiên cứu dược liến hãnh trẽn thai phụ mầc ĐTĐTK khi đến khâm và diều ưị
lại khoa Nội tiết sinh sán Bệnh viện Nội tiết Trung ương.
J Tiêu chuẩn lira chọn:
- Đối lượng > 18 tuổi.
- Dối lượng mắc DTDTK dược chân đoán lần dầu liên tại thời diêm nghiên
cúu.
- Đối tượng dược giai thích dầy du vã tự nguyện tham gia vào nghiên cứu.
✓ Tiêu chuắn loại trừ:

- Bệnh nhản mắc DTD trước khi cỏ thai hoặc dà tìmg mẳc DTĐTK ơ lần cỏ
thai trước.
- Bệnh nhân đà và dang có I can thiệp vê chế độ ăn vả lổi sổng.
- Bệnh nhàn bị các bộnh anh hương đến chuyên hóa như: Basedow. Suy giáp.
Cushing. Ư túy thượng thận. Suy gan. Suy thận....
- Bệnh nhân dang sư dụng cãc thuồc có anh hường dền chuyến hỏa dường
Corticoid. Salbutamol, thuốc chẹn giao căm. thuốc nội tiết giừ thai....
- Bệnh nhân dang mắc cãc bệnh cấp tinh: nhiêm khuẩn....
- Bệnh nhân dã và dang tiêm trương thảnh phôi
- Bộnh nhản từ chơi tham gia nghiên cứu
2.2. Địa điếm và thịi gian nghiên cứu
> l)ja diem nghiên cím
Khoa Nội tiết Sinh san vả Phòng tư vấn Dinh dưỡng Bệnh viộn Nội tiết
Trung ương
> Thịi gian nghiên cíni

TM/ zfci V*:



1
4

Từ tháng 9 nâm 2020 đến tháng 4 năm 2021

TM/ .ựt. V*:


1
5

- Thông tin chung: tuổi, trinh độ học vấn. địa dư. nghề nghiệp, tuôi thai, lằn mang
Thai
- Tinh trạng dinh dường của ĐTNC: Phàn loại theo chi sổ nhân trẳc, chi số hóa sinh
- Một số yếu tố lien quan den tinh trạng dinh dưỡng: hoụt động the lực. thôi quen ăn
uổng, khắu phần 24 h
2.7 Phương pháp thu thập sổ liệu
Cách tiến hành
Bước 1: Phong vấn và thu thập thông tin từ thai phụ thoa màn tiéu chuẩn lụa chọn
Bước 2: Tiến hành đo cãc chi số nhân true bang dụng cụ đo chuyên dụng
Bước 3: Thu thập các chi sỗ cần thiết cho nghiên cửu từ hồ sơ bệnh án
Phóng vấn
-

Phơng vắn dối lượng từ ngày dầu tiên vào nhập viện nội trú và lần dằu tiên den

tư vấn dinh dường bang bộ càu hói kết hợp ghi chép khâu phần
-

Hói cãc thõng tin bao gồm: cản nặng trước mang thai, tuồi, dịa dư. lành độ học


ván nghề nghiệp, tuồi tíiai chuẩn đốn ĐTĐTK. sỗ lần maig thai, tiền sư gia dính
có người thân mằc ĐTĐ. thói quen sư dụng rượu bia. thuốc lả. luyện tập thê dục thê
thao.
-

Hói ghi các tiền sư san khoa, yểu tố nguy cơ: Tiền sư sẩy thai thai chết lưu. hội

chứng buồng trúng đa nang, sinh non. liền sứ si nil con to > 3,5kg.
-

Hói ghi khẩu phần 24h: Hịi và ghi lại tất cà các thực phàm mà dối tượng ăn.

uống trong một ngày trọn vẹn bao gồm ca dường miệng lần ống thõng, bang cách
sư dụng phương pháp hoi ghi 24h qua. Thu thập số liệu khẩu phần ngày truơc khi
phong vấn. Khâu phần dược tinh toán giá trị dinh dường theo bang tính tốn do
Viện Dinh dương xảy dựng dựa trài các sỗ liệu thành phần dinh dường cãc thực
phàm Việt Nam

TM/ GẠ:

• -U


1
6

- Hoi ghi tần xuất tiêu thụ một số loại thực phẩm: Hoi ghi tần suất tiêu thụ một sổ
loại thực phẩm trong 1 tháng qua cua ĐTNC. Tẳn suất dược phân theo các mốc:
Hãng ngày. 4-6 lầntuằn. 1-3 lần/tuần. 1-3 lần/tháng. thinh thống/theo mùa. khơng

bao giờ.
Thu thập sổ do nhân trắc:
Thu thập số đo về chiều cao cua đồi tượng nghiên cứu vào ngây phong vấn.
Do chiều cao đứng bang thước gỏ chuyên dụng với độ chia nhó nhất 0.1 cm Số
đo chiều cao đúng dược ghi với 1 số le. Đơn vị centime! (cm). Đối tượng bo dày.
dẽp. bo mù. kẹp tóc vã cãc trang sức nếu anh hương đến chiều cao. dửng quay lưng
vào thước đo. đứng thảng, hai gót chân chạm vào nhau, trục dọc cua cơ thê trùng với
tri cùa thước, mat nhìn thăng về phía trước, hai cánh tay bng thịng. Đâm báo 9
diêm chạm cua cơ thê vảo tường nơi dông thước. Người do kéo thước từ trẽn xuồng,
áp sát dinh dầu cùa dối tưọng vã áp sảt vào mặt phàng thước, dọc kết qua tính bang
cm
❖ Ghi chép từ bệnh án. sổ khám bệnh

Ghi chép về cân nặng, chân đoản, các chi sổ hỏa sinh.
2.8. Một sổ tiêu chídánh giá
❖ Tiêu chí đánh giá các chi số nhãn trắc học ••• Chi số khối cơ thê - BMI (Body

Mass Index)
Cân nặng (Kg)
BNÍI .

, .ợ
Chiều cao (m)2

TM/ V*:


×