Tải bản đầy đủ (.docx) (65 trang)

Thực trạng phản ứng sau tiêm vác xin quinvaxem và thực hành chăm sóc trẻ sau tiêm chủng của các bà mẹ tại Bắc Ninh năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (493.99 KB, 65 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ DÀO TẠO

BỌ Y TÉ

TRƯỜNG ĐẠI IIỌC Y HÀ NỘI

NGUYÊN THỊ TIIÙY DUNG

THỤC TRẠNG PHÂN ÚNG SAU TIÊM V/ÍC XIN QUINVAXEM
VÀ THựC HÀNH CHĂM SĨC TRÊ SAU TIÊM CHỦNG
CÙA CẤC BÀ MẸ TẠI BÁC NINH NĂM 2014

KHÓA LUẬN TĨT NGHIỆP củ NHÂN Y KHOA
Khóa 2011 - 2015

c/iã sẨẹi'
Người hướng dẫn khoa học:
DƯƠNG HUY LƯONG
TS. PHẠM QUANG THÁI
THƯ VIỆN-TRƯỞNG ĐẠI HỌC Y KÃ
NỘI

D

HÀ NỘI-2015

V*:

Y -*i 4*,:



XÁC NHẬN CỦA THÀY/CƠ HƯỚNG DẢN

Bộ mơn Địch tề học

Phó trưởng khoa Dịch tẻ

Viện đảo tạo Y học dự phòng và Y tế cơng cộng
Dại học Y Hà Nội

T
Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương


LỜI CÂM ƠN
Em xin chân thành cám ơn: Ban giám hiệu cùng tồn thề thầy/cơ cãc Bộ mịn và cán bộ câc
Phòng. Ban (rường Đại học Y Hà Nội, đã tạo diều kiện cho cun trong suốt thời gian học tập và
nghicn cứu tại trưởng.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô trong Viện Dào tạo Y học Dự phịng và Y tế Cơng
cộng, đặc biệt các thầy cô trong Bộ môn Dịch tễ học đã tận tinh dọy dồ, giúp dở em trong 4 năm học
tọi trưởng cũng như trong quá trinh hoàn thành luận văn này.
Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc. em xin chân thành cám ơn TS Dương Huy Luong vã
TS Phạm Quang Thái - hai người thầy hướng dần dà dành nhiều thời gian tận tình chi bào. hướng
dẫn, giúp đỡ và tạo diều kiện tốt nhất cho em trong q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn cùa
mình.
Mình luôn cám ơn sự quan tâm, giúp dữ và dộng viên của bạn bè trong quá trinh học tập
cũng như trong cuộc sổng.
Đậc biệt, con xin dược bây tỏ lòng cám ơn gia dinh dã luôn dành cho con sự ycu thương và
những diều kiện tốt nhất đẻ con yên tâm học lập vã hoàn thành luận vân tốt nghiệp dụi học.
Sinh vicn

Nguyễn TI1Ị Tiiùy Dung

W.^MSC MỈC'


CỘNG HÒA XÃ HỘI CIIỪ NGHĨA VIỆT NAM
Dộc lập — Tự đo - Hạnh phúc

LỜI CAM ĐOAN
Kinh gửi : Phòng Dào tạo Dại học - Trường Dại học Y Hà Nội
Viện Dào tạo Y học Dự phòng và Y tế Cơng cộng
Bộ mơn Dịch tễ học trưởng Dạí học Y Hà Nội.
Hội dồng chấm luận văn tốt nghiệp, nãm học 2014 - 2015

Em xin cam đoan khóa luận này là công trinh nghiên cứu của cm, cỏ sự hỗ trợ tử Giảng vicn
hướng dần lả TS. Dương Huy Lương và TS. Phạm Quang Thái, loàn bộ số liệu dược xử lý trung
thực và chưa được còng bố trong bất kỳ một tài liệu nào khác.

Hà Nội. ngày 15 tháng 5 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Tlì| Thùy Dung

-ÍM Qỉ Hgc V Hl


DANH MỤC CẤC CHỦ' VIẾT TÁT

BCG

Bacillus Calmette-Guerin


CBYT

Cán bộ y tế

DPT

Diphtheria - Tetanus - Pertussis

Hib

Haemophilus influenza type B

MMR

Measles - Mumps - Rubella

MR

Measles - Rubella

OPV

Oral polio vaccine

PUSTC

Phản ửng sau tiêm chúng

TCMR


Tiêm chùng mở rộng

TD

Tetanus - Pertussis

VVSDTTW

Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ƯOTìg

TCYTTG (Wl ỈO)

Tồ chức Y tế The giới (World 1 lcalth Organization)

-W-- -ÍM Qỉ ugc V Hl H&


MỤC LỤC

ĐẶT VĂN ĐÈ.............................................................................................................................I
CHƯƠNG I: TỎNG QUAN TÀI LIỆU.....................................................................................3
1.1. Khái niệm VC vẳc xin..................................................................................................3
1.1.1. Định nghĩa.........................................................................................................3
1.1.2. Phân loại vắc xin...............................................................................................3
1.1.3. Bào quàn vắc xin...............................................................................................4
1.2. Chương trĩnh Tiêm chủng mở rộng..............................................................................4
1.2.1.............................................................................................................................
Khái
niệm VC ticm chủng.................................................................................................................4

1.2.2. Chương trinh TCMR trên thế giới................................................................... 5
1.2.3. Chương trinh TCMR. tọi Việt Nam..................................................................6
1.3. Phản ứng saư tiêm chúng.............................................................................................7
1.3.1. Khái niệm phàn ứng sau tiêm chủng.................................................................7
1.3.2. Nguyên nhân phàn ứng sau tiêm chúng............................................................7
1.3.3. Phân loại phân ứng sau ticm.............................................................................8
1.4. Vắc xin Quinvaxcm................................................................................................... 10
1.4.1. Sơ ltrợc về vắc xin Quinvaxcm.......................................................................10
1.4.2. Phán ứng sau tiêm vắc xin Quinvaxcm...........................................................11
CHƯƠNG II: ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PIIẢP NGHIÊN cửu..........................................14
2.1. Địa điểm vã thời gian nghiên cứu..............................................................................14
2.2. Thiết kể nghiên cứu...................................................................................................14
2.3. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................14
2.4. Cỡ mẫu nghicn cứu....................................................................................................15
2.5. Phương pháp và cõng cụ thu thập..............................................................................15
2.6. Biến số nghiên cứu....................................................................................................16
2.7. Sai số và cách khắc phục...........................................................................................21
2.8. Xử lý và phân tích sổ liệu..........................................................................................21
2.9.
Đạo dức trong nghiên cứu..........................................................................................22
CHƯƠNG HI: KÉT QUÁ.......................................................................................................23
3.1.
Thông tin chung về đổi tượng...................................................................................23
3.2.
Mô tà thực trọng phản ứng sau ticin vắc xin Quinvaxcm..........................................25
3.3.
Kiến thức, thái độ, thực hành chàm sỏc trê sau tiêm cùa bà mọ và cịng tác
truyền thơng về phân ứng sau tiêm chúng...............................................................................29
3.4.
Một sổ yếu tổ liên quan đến việc thực hành chăm sóc trê sau tiêm của bã mẹ35

CHƯƠNG IV: BÀN LUẬN.....................................................................................................37
4.1 .Thông tin chung vè đổi tượng nghiên cứu........................................................................37
4.2.
Thực trạng phản ứng sau tiêm vắc xin Quinvaxcm...................................................37
4.3.
Thực hành chăm sóc trỏ sau tiêm của bả mọ............................................................38
4.4.
Kiến thức và thái dộ của bà mụ về phàn ủng sau tiêm..............................................40

-■c •.■$< W5C '•

■-€:


4.5.
4.6.

Cịng tác truyền thơng về phân ửng sau tiêm chùng..................................................41
Một sổ yếu lố Hôn quan dền việc thực hành chăm sóc trê sau liêm chùng cùa
bà mẹ....................................................................................................................................... 42
KẺTLUẬN...............................................................................................................................44
KHUYÊN NGHI......................................................................................................................45
TẢI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

--C í





DANH .MỤC BẢNG

Bâng 3.1. Thòng tin chung về bã mọ trong nghiên cửu...........................................................23
Bâng 3.2. Thông tin VC trỏ trong mảu nghiên cứu.................................................................24
Bủng 3.3. Tinh trạng phân ứng sau ticm vắc xin.....................................................................25
Bâng 3.4. Tỷ lộ các phân ímg tồn thân sau tiêm..................................................................26
Bâng 3.5. Thời gian xuẩt hiện các phàn ứng..........................................................................27
Bâng 3.7. Tý lộ bã mẹ giừ sồ tiêm chủng và cung cấp thông tin về tỉnh trụng sức khỏe
của tre trước khi ticm chùng................................................................................30
Bâng 3.8. Tình trạng tuân thủ hướng dần theo dõi tre sau tiêm chủng..................................31
Đảng 3.9. Tý lệ bà mẹ biết lợi ích phịng bệnh cùa việc tiêm chùng và các biểu hiện cùa
phàn ứng sau ticm................................................................................................32
Bâng 3.10. Công tác truyền thông tư vấn liêm chúng của CBYT dối với bà mẹ...................34
Bâng 3.11. Mối liên quan giữa một số yếu tố với thực hành chăm sóc trê sau tiêm cùa bà mẹ35

DANH MỤC BIẺƯ DÒ

Biểu đồ 3.1. Tỷ Lệ các phàn ứng tại chỗ sau tiêm...................................................................26
Biểu dồ 3.2. Thời gian bình phục cùa trỏ.................................................................................28
Biểu dồ 3.3. Thực hành chàm sóc trơ sau liêm vã kiến thức, thái dộ cùa bà mẹ về
phàn ứng sau tiêm...................................................................................................... 29
Biểu dồ 3.4. Nguồn cung cấp thông tin về PUST cho bà mẹ..................................................33

nu se Ml Mỉĩ


1

ĐẶT VÁN ĐÈ.
The kỷ XX dà đánh dấu nhũng thành tựu to lớn mà vác xin dem lại ch.o nền y tế công cộng

nhằm ngăn ngừa bệnh tật, khuyết tật vã tử vong ị 1 ]. Ngày nay, nhở có vằc xin mà khoảng 3 triệu
trc cm được cứu sống mỗi năm [2]. Mặc dù vắc xin là an toàn nhưng khơng phái hồn tồn khơng có
nguy cơ. Sau khi sir dụng vác xin có the xuất hiện nhùng phản ứng phụ sau tiêm. Biêu hiện cùa phàn
ứng sau tiêm cluing rẳt khác nhau, từ phim ứng nhọ, thông thường đến những phân ứng nặng, hiếm
gặp, cỏ the de dọa den tinh mạng [3]. Nen không dược diều tra vã lãm rõ kịp thời, cúc phàn ứng
nghiêm trọng sau tiêm chủng có thề lãm suy giâm niềm tin cùa cộng dồng dối với vắc xin, dẫn den
lâm giâm tý lộ tiêm chủng (4].
Quinvaxem là loại vầc xin phối hợp có tác dụng phỏng ngừa 5 bệnh trong cùng I mùi tiêm:
bạch hầu, ho gã, uốn ván, viêm gan B và viêm phổi, vicm màng não. nhiêm khuẩn huyết do vi
khuẩn ilib gây ra. Tính tới nay, hơn 400 triệu liều Quinvaxcm dà dược sử dụng tại 91 quốc gia trên
the giới. Riêng tại Việt Nam. 15,2 triệu lượt tre em trên tồn quốc đìí dược tiêm Quinvaxcm [5].
Mặc dù dà dược Tồ chức Y tế Thế giới liền kiểm định nùm 2006 [5], nhưng Quinvaxem cùng như
các thuốc hay loại vắc xin khác, khi liêm đểu có thề xây ra các phân ứng không mong muốn. Một sổ
nước trên thế giới dã ghi nhận những trường hợp phàn ứng sau tiêm vắc xin Quinvaxcm như: tại Sri
Lanka năm 2008 dà có tre từ vong, bị giant trương lực cơ - giâm dáp ứng; Bhutan báo cão về những
tre mắc bệnh cảnh não/viêm màng năo nìlm 2009; Ăn Độ ghi nhộn 83 trường hợp phán ứng sau liêm
Quinvaxcm lừ giữa niỉm 2012 đến năm 2013 [6], [7]. ơ Việt Nam. trong thời gian lừ tháng 12 năm
2012 đen tháng 3 năm 2013, 43 trường hợp phân ứng sau tiêm chủng, trong dó 9 trường hợp từ vong
dược báo cáo sau khi sử dụng vắc xin Quinvaxcm [5]. Việc tạm dừng sử dụng vằc xin trẽn phạm vi
toàn quốc do ảnh hưởng cùa phân ứng sau tiêm chúng đà làm tỷ lộ liêm chùng Quinvaxem năm
2013 giảm mạnh so với năm 2012, từ 96.6% xuống còn 59,4%. Điều này khiên cho nhiều trỏ chưa
được tiêm chủng hoặc không tiêm dủ 3 mũi Quinvaxcm. Neu nhùng trê này không được tiêm vét thi
sẽ ảnh hường đến tỷ lộ ticm chủng dầu dủ năm 2014 (8).
Các phàn ứng sau tiêm có ihể do thuộc tính cùa vắc xin hoặc khơng liên quan den vắc xin và
chúng thường xày ra sớm. trong vòng 24 giờ sau khi tiêm. Do vậy mà vai trò của người mẹ rắt quan
trọng VI thơng qua việc châm sóc. theo dõi tre sau khi tiêm chùng của bà mẹ, các phán ứng sau liốm
có the được phát hiện sớm và diều trị kịp thời, đặc biệt đối với những phản ứng nặng, nguy hiểm

■nư .:Ị:Í ÍẠ: ■■ -ứ ÍỀ:



2

nhưng xây ra nhanh như sốc phàn vệ. Đe hạn chế tối da hậu quà của các phàn ứng không mong
muốn, dục biệt là đổi với những vắc xin mới như Quinvaxcm thi không những cần phải đánh giá và
theo dõi thường xuyên các phàn ứng sau tiêm mà còn phải quan tâm den việc thực hành châm sóc
trê sau liêm chỉùng cùa bà mẹ. Trên thế giới dã có nhiều nghiên cứu ve phân ứng sau ticm chúng vắc
xin Quinvaxcm và tại một vài dịa plnrcmg ở Việt Nam dã thực hiện nghiên cứu liên quan den thực
hành chũm sóc tre sau liêm chủng của bà mẹ. Tuy nhiên, những nghiên cữu này hầu như còn rất it
và hạn chế ở Việt nam nói chung cũng như tinli Bắc Ninh nói ricng. Chinh vì thế, chúng lơi lien
hành nghiên cứu “Thực trạng phàn ứng sau tiêm vắc xin Ọiiinvaxcm và thục hành châm súc tre sau
tiêm chùng của các bà mẹ tại Bắc Ninh nãm 2014” với các mục tiêu:
/. Mô tà thực trạng các phàn ứng san tiếm vắc xin Qainvaxcm tại Bắc Ninh nãm 2014.
2.

Mô tã thực hành châm sóc trê san tiêm chảng của bà mẹ tại Bẳc Ninh năm 2014

3.

Mô tà một số yến tố liên quan den thực hành chăm sóc trê san tiêm chủng của bà mẹ tại lìầc
Ninh nám 2014.


3

CHƯƠNG I: TỎNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Khái niệm VC vắc xin
1.1.1. Định nghĩa
vắc xin lã ché phẩm sinh học với thành phần là các kháng nguyên có nguồn gổc từ các vi
sinh vụt gày bệnh dà dược bào chế để làm giảm hoặc mất khà năng gây bệnh, vác xin dược chù

dộng dưa vảo trong cơ thể dề kích thích cơ the sinh mien dịch chủ dộng phòng bệnh [9].
Ngày nay, khái niệm về vắc xin dà dược mở rộng, không chi lả chế phẩm từ vi sinh vật dược
dùng dể phòng bộnh. mà vắc xin còn dược làm từ vụt liệu sinh học không vi sinh vât và được dùng
với cả mục đích khác như: vắc xin chống khối u dược lãm từ các te bào sinh khổi u, vầc xin chống
thụ thai dược làm từ thụ thể (receptor) của trứng dùng dể ngân cán diều kiện thụ thai,... [10]
1.1.2. Phân loại vắc xin
Vắc xin có thế dược chế tạo từ vi khuẩn, vi rút hoặc dộc tố của chúng hay tái tổ hợp từ các
kháng nguyên đặc hiệu [II].
rắc xin thrực chề tạo từ vi khuẩn
-

Vắc xin sổng giâm dộng lực: vắc xin phòng lao - BCG, thương hàn uống

-

vẳc xin bất hoạt toàn thân vi khuẩn: vác xin ho gà, tã, thương hàn ticm

-

Vắc xin giải dộc tổ: vác xin bạch hầu, uốn ván
-

Vắc xin thứ đơn vị: vắc xin ho gà vô bào. vẳc xin cộng hợp Hib, vắc xin cầu khuẩn phổi

Vắc xin được chề tụo từ vi rút
-

vẳc xin vi rút sổng giâm dộng lực: vác xin sởi, bại liệt uổng (OPV), quai bị, rubella, sốt
vàng.


- Vắc xin bất hoạt toàn thân: vắc xin cúm, dại, vicin não Nhật Bản, bại liệt (IPV), viêm gan A.
- Vắc xin thứ dơn vị: vằc xin cúm. vắc xin viêm gan B tái tồ hợp.
1.1.3. Bão quân vác xin
Vac xin phải dược bão quân theo đúng quy dịnh của pháp luật về bão quàn thuốc trong dây
chuyền lạnh. Dây chuyền lạnh là hệ thống thiết bj nhăm bão quân và vận chuyển vắc xin theo đúng

-■c -ÍM CỊỈ ugc V Hl


4

nhiệt độ quy định từ nhà sàn xuất đền người sử dụng, bao gồm buồng lạnh, xe lạnh. tù lạnh, tú đá,
hịm lạnh, phích vẳc xin [12].
Nhiệt dộ bảo qn vằc xin phải theo đúng hướng dẩn của nhà sàn xuất. Da số các loại vấc
xin được yêu cầu phái bão quân ở nhiệt dộ từ +2°c den +8°c và không dược tiếp xúc với nhiệt dộ
dông bủng [ 13].
Một sổ vắc xin dọng dông khô phải pha hồi chinh với dung môi kèm theo hoặc với vắc xin
khác dạng dung dịch trước khi sứ dụng.
1.2. Chương trình Tiêm chủng mở rộng
1.2.1. Khái niệm về ticm chủng
Tiêm clnìng là việc sử dụng các hình thức khác nhau để dưa vẳc xin, sinh phẩm y te vào cơ
the con người với mục đích kích thích cơ the tạo ra miền địch chủ dộng dề phòng bệnh [ 14J.
Tiêm chúng là hỉnh thức gây mien dịch chù dộng nhở vẳc xin. Mùi tiêm chõng dầu tiên cho
người chưa bao giờ tiếp xúc với khảng nguyên thường tụo ra kháng thể loại IgM. Tùy thuộc vảo khả
năng đáp ửng và thời gian tiêm, mũi thứ hai sè kích thích dáp ứng mien dịch nhanh hơn, cao hơn và
thưởng lã kháng thề loại IgG. Sau khi tiêm đủ các mùi cơ bân, miỗn dịch sẽ duy trì ờ mức độ cao
trong thời gian dài và cho đù lượng kháng the giảm xuống nhưng do cơ che tri nhớ miễn dịch nên da
số trưởng hợp van có khá năng kích thích cơ thề dáp ứng nhanh khi tiếp xúc lại với mầm bệnh [11],
Trong suất 200 năm qua kế từ khi thảy thuốc người Anh Edward Jenner dùng vay đậu bò để
phòng bệnh dậu mùa ở người cho đến nay, ticm chủng dà gỏp phần dáng ke vào việc phịng ngừa

bệnh, kiểm sốt dược ít nhắt 10 bệnh chinh sau dày ở nhiều khu -vực trên thế giới: dậu mùa. uốn
ván, sốt vàng, các bệnh gày ra bởi Haemophilus influenza type B, bại liệt, sởi. quai bị và rubella
(10]. Tác động của việc tiêm chúng dối với sức khỏe con người trên toàn the giới là vơ cùng to lớn
mả khơng có một phương thức hay một kháng sinh nào có thề ảnh hưởng lớn đến việc làm giâm tỷ
lệ chết cho cộng dồng như vắc xin (15].
1.2.2. Chương trình TCMR trên thế giói
Chương trình TCMR dược WHO khởi xướng lử năm 1974. Den nay, qua 4 thập kỷ, chương
trình dà mở rộng điện triền khai và tăng tỳ lệ tiêm chúng ở các khu vực vả nhiều quốc gia khác
nhau. Các vẳc xin phòng lao, bạch hầu. ho gà. uốn ván. bại liệt, sởi, viêm gan B, viêm màng năo mũ
do Hacmophius influenza type B dược dưa vào chương trình TCMR ờ hầu hết các nước kể cả cãc

-ÍM Qỉ ugc V Hl


5

nước dang phát triển. Riêng vẳc xin Qưinvaxcm cùng dã được triền khai tại hơn 90 nước trên thể
giới.

-ÍM Qỉ ugc V Hl


6

Pliàn ứng toàn thân bao gồm:
sốt:
Sốt là một phán ứng phổ biến, thưởng xảy ra trong vòng 72 giờ sau khi tiêm các vắc xin bất
hoạt. Phân ứng sốt sau khi tiêm vắc xin sống có thể xảy ra muộn hơn (thường là từ 5 den 14 ngày
sau khi liêm vác xin Sởi - Quai bị - Rubella (MMR) hoặc vẳc xin thủy đậu) (27],
Phát ban:

Phát ban sau khi tiêm vắc xin sống giâm dộc lực dược dự báo trước và thường khơng cần
phải báo cáo [27], Ví dụ, vắc xin Sởi - Quai bị - Rubella có thề tạo ra tinh trọng bệnh nhẹ giống như
bi sởi nhưng klìịng lây truyền, với các biểu hiện là sốt và phát ban tồn thân. Tinh trạng này thường
xuất hiện trong vịng bây ngày sau tiêm chủng ờ 5 den 10% tổng số trê tiêm mùi MMR dầu liên và
giảm dần sau mũi tiêm MMR thử hai [27].

Com giảm trưưng lực cư - giâm (láp ínig (Hypotonic - Hypo responsive Episodes (HUE)):
HUE là sự giảm trương lực cơ và giảm dáp úng (hoặc không dáp ứng), khời phát dột ngột ở
tre em dưới hai tuổi với biểu hiện tái nhợt hoặc xanh tim. Hầu het các trưởng hợp báo cào trong
vòng 12 giờ sau tiêm chúng. Lúc đầu trè quấy khóc và CĨ thể Sốt. Sau dó tre trở nên nhợt nhọt,
mềm nhũn, không đáp ứng hoặc giâm đáp ứng (27).
HHE dược ghi nhộn dă xây ra sau khi tiêm các vắc xin bạch hầu, ho gà, Hib và Hep B. Tuy
nhiên, không chống chi dinh với các liều tiếp theo của vắc xin mà mũi tiêm trước dó có phàn ửng
HHE [27].
Khúc thét dai dằng:
Khóc ờ trè em là một phàn ứng thông thường. Hau het việc tre khỏe ngay sau khi tiêm
chúng thường diễn ra ngấn, liếng kltờc quen thuộc và các bậc cha mẹ cho là bỉnh thường. Tuy nhiên,
họ sê thường lo láng nếu trỏ khóc lâu, kéo dài, tiếng khóc cỏ cường độ âm cao [27].
Tình trọng tiên cJưiy/nôn mửa nghiêm trọng.
Tinh trạng buồn nôn và nôn cỏ liên quan dậc biệt đến vắc xin tlnromg hàn uổng, vác xin dại
được diều chế từ tể bào hrởng bội cùa người (HDCV) và vắc xin viêm nào Nhật Bân [27].

-■c -ÍM Qỉ ugc V Hl


7

Phân ứng dị ứng:
Các phàn ứng dị ứng tạo thành một chuồi, trong dỏ, mức độ cao nhất sau cùng là sốc phân
vệ. Các hình thức nhọ hơn cùa phàn ứng dị ứng cỏ the bao gồm củ hộ da/niêm mạc (ví dụ như nổi

me day, ngửa, viêm mũi) và/hoộc hộ hị hấp (sưng dường hơ hấp trên, suy hơ hấp) [27],
1.4. Vắc xin Quinvaxcm.
1.4.1. Sơ Itrọc về vác xin Quinvaxcm.
vầc xin Ọuinvaxcm, hay còn gọi là vắc xin 5 trong I, là vấc xin pliối hợp gồm giâi dộc tố vi
khuần bạch hầu. uốn ván, vi khuẩn ho gà bất hoạt, kháng nguyên vi rút viêm gan B và kháng nguycn
vi khuẩn Haemophilus influenza type b (Hib). Quinvaxcm cỏ tác dụng phòng các bệnh: bạch hầu, ho
gà, uốn ván, viêm gan B và viêm phối, vicm mảng nào mũ do vi khuẩn Hib.
vẳc xin Quinvaxcm do hãng Bcrna Biotech, Hàn Quốc sàn xuất. Là một vằc xin phối hợp
dạng lỏng. Quinvaxcm dược sử dụng luôn mà không cần pha hồi chinh. Vắc xin dược dóng lọ
0.5ml/lọ, thành phần trong mồi lọ 0,5 ml gồm: > 30 IU giải dộc tó bạch hầu tinh che; > 60 IU giãi
dộc tổ uốn vân tinh che; > 4 IU vi khuẩn ho gà bất hoạt; 10 ụg kháng nguyên be mặt vi rút viêm gan
B; 10 ng oligosaccharide trực khuẩn viêm màng n3o tp b kềt hợp vói khống 25 pg protein CRM
197 và aluminium phosphate (0.3 mg AIJ‘). Quinvaxcm không chửa chất bảo

-W-- -ÍM Qỉ ugc V Hl


II

quán. Có thể cỏ một lượng rất nhỏ Thiomcrsal do trong q trinh sản xuất cịn sót lại [28]. Nhiệt độ
bào quàn vắc xin từ +2°c đến +8°c, tránh dông bảng.
Quinvaxcm gây miền dịch cơ bân cho trỏ dưới 1 tuồi gồm 3 liều, vào thời dicm trê dược 2,
3, 4 tháng tuồi, mũi tiêm sớm nhất phái từ 6 tuần tuổi trở đi. Liều lượng: tiêm 0,5ml/ liều; dường
tiêm: tiêm báp; vị trí: 1/3 giữa dùi. Khơng tiêm vào mông hoặc tiêm dưới da. vác xin vần cỏ thề
dùng cho trê dà tiêm vicm gan B ngay sau sinh nhưng khơng nên dùng vốc xin dể tiêm phịng viêm
gan B sau sinh [28].
Quinvaxetn chống chi định với các trường họp sau: lâng dáp ứng với bất kỳ thành phần nào
của vắc xin; dà có phân ứng vói các vắc xin bạch hầu, uốn ván, ho gà, viêm gan B hay Hib tiêm
trước dó; các trường hợp xuất hiện bệnh cành năo khơng rị ngun nhân sau khi tiêm cãc vằc xin cỏ
chửa vi khuẩn ho gà. Cũng giống như các loại vác xin khác, không nen tiêm Quinvaxcm cho tre em

dang bị sổt ( >38°C) [28].
Khừng trường hợp cỏ phân ứng nặng cùa liều tiêm trước dỏ hoặc liều tiềm trước cũa vắc xin
DPT, VBG cẩn phải đưực xem xét, đánh già kỳ lưỡng việc nên hay không nên tiêm chùng lieu liếp
theo [29].
1.4.2. Phân ứng sau tiêm vác xin Quinvaxcm
Từ các thử nghiệm lâm sàng (1500 liều vắc xin sử dụng cho 512 tre sơ sinh khỏe mạnh từ 6
tuần tuổi), dựa theo sổ liều, sự xuất hiện tác dụng không mong muốn được chia thành các tần sổ: rất
phổ biến (>1/10): phổ biến (>1/100, <1/10); it gặp (>1/1000. <1/100): hiếm gặp (>1/10.000,
<1/1000); rất hiểm (<1/10.000, bao gồm cà các báo câo dộc lập), bao gồm [28]:
-

Rối loạn ticu hóa: Tiêu chày, nơn - phố biến.

-

Tinh trạng rối loạn chung và tại chồ:
o Phàn ứng tại chồ tiêm (nổi ban dô, run, đau) - rất phổ biến.
o Sốt - phổ biến.
o Tình trạng giống bệnh cúm - hiểm gập.

I

-ÍM Qỉ ugc V Hl


1
2
Rối loọn đinh dưỡng và trao đồi chát: Rối loạn ân uổng - phổ biến.
-


Rối loạn hệ thông thần kinh: Buồn ngũ - phổ biến

-

Rối loạn tâm thần:
o Khóc - rất phổ biến
o Quấy khóc - phổ biền o Khóc dai dẳng - it gặp
Rổi loạn hô hấp: 1 lo - hiếm gập.
Rối loạn ờ da vâ các mỏ dirới da: Phát ban — ít gập.
Các phân ứng hệ thống thường xuẩt hiện trong vòng 48 giờ sau tiêm chủng và hầu het các

phân ứng tự biển mốt. Tất cã các phản ứng lại chỗ và phàn ứng hệ thống đều khơng có di chúng.
Các phân ứng dị ứng, bao gom phàn ứng phàn vệ và nổi mề day dược bảo cảo rất hiếm gặp sau khi
ticm chùng các vốc xin chứa DTP, vicm gan B vả Hib [28] .
Sau khi dược WHO tiền kiểm dịnh chất lượng từ năm 2006 tời nay, Quinvaxcm dã dược
dưa vào sử dụng trong chưong trình tiêm chủng cùa hơn 90 nước. Một sổ nước như Sri Lanka,
Bhutan, Pakistan, Án Độ đà từng ghi nhận các trường hợp phân ứng sau ticm nhưng vẫn tiếp tục sử
dụng vắc xin Quinvaxcm trong chương trình ticm chùng mở rộng, cụ thề:
Tại Sri Lanka, Quinvaxcm dược đưa vào TCMR từ nâm 2008 trong thời diem vắc xin dà
và dang sứ dụng tại trên 34 quổc gia khác nhau và không cỏ những phàn ứng nghiêm trọng nào
dược báo cảo từ các nước này. Cho đến nay. dây là những nước sử dụng vầc xin liên lục và không bị
gián đoạn. Tuy nhiên, Sri Lanka dã quyết định cho tạm dừng Quivaxcm sau khi xây ra phán ửng sau
ticm nghiêm trọng hiếm gập lã cơn giâm trương lực cơ - giâm dãp ứng (HHE) cùng với một vài
trưởng hợp tử vong dược báo cáo sau khi tiêm vắc xin. Các cơ quan có trácli nhiệm cùa Sri Lanka
dã tiến hành diều tra chi tiết nguyên nhãn những ca tứ vong và tỉnh trạng HHE, dồng thời, WHO đà
bồ nhiệm một nhóm chuyên gia quốc tế kiểm tra vã báo cáo mỏi khi có trường hợp tử vong sau tiêm
vắc xin Quinvaxcm tại Sri Lanka [6]. Sau khi đánh giã và điều tra (oàn diện, Quinvaxcm dà được
Sri Lanka đưa sử dụng trở lại năm 2010. Từ dó đến nàm 2012, 14 trường hợp từ vong nừa dược báo
cáo trong tồng số tre dă tiêm vắc xin 5 trong I [7].
Bhutan dưa vắc xin 5 trong I vảo sử dụng từ tháng 9/2009. Việc xác dinh 5 trường hợp có

bệnh cành nào víVhoặc viêm màng não trong thời gian ngắn sau khi tiêm vắc xin Quinvaxem dần
den quyết định đinh chi tiêm Quivaxem vào ngày 23/10/2009. Sats quá trình điều tra (ương tự như
Sri Lanka, vắc xin Quivaxem dà dược sử dựng lụi vào năm 2011 (7].


1
3
Ân Dộ giới thiệu vác xin 5 trong 1 ờ bang Tamil Nadu và Kerala vâo tháng 10/2011. Việc
tiêm chúng sau dỏ dược mở rộng sang một số bang khác (rong suốt nửa sau của nỉim 2012 den
quý dầu tiên năm 2013. Cho den nay. có 83 trường hợp phàn ứng sau tiêm dù dược báo câo sau
khi tiêm vắc xin [7Ị.
Tại Việt Nam, vẳc xin Quinvaxcm được dưa vào sữ dụng trong chưomg trinh TCMR quốc
gia vảo tháng 6 năm 2010. Trong thôi gian từ tháng 12/2012 den tháng 03/2013 đă có 9 trường
họp tử vong dược báo cáo sau khi trỏ tiêm vắc xin Quivaxcm. Từ tháng 10/2013, vắc xin
Quinvaxcm dược sữ dụng lợi trong chương trình TCMR. Đen ngày 25/11/2013 đã có 62/63 tinh
thành triền khai tiêm vác xin "5 trong 1”. Tổng số trường họp phân ứng sau ticm dược ghi nhận và
báo cào của 35/62 tinh triền khai là 1342 [30]. Hầu hết là các phân ứng nhẹ sau ticm chủng (sổt
nhẹ dưới 38,5°c, sưng dau tại chỏ tiêm, quẩy khóc...) nằm trong giới hạn khuyến cảo của WHO.

-ÍM Qỉ ugc V Hl


1
4
CHƯƠNG II: ĐÓI TƯỢNG VÀ PHU ONG PHÁP NGHIÊN cứu
2.1. Địa diem và thời gian nghiên cứu
Nghiên cứu dược thực hiện từ tháng 12/2014 đến tháng 06/2015 dựa trên bộ số liệu dà
dược thu thập tại tinh Bấc Ninh từ ngây 15/4/2014 den ngày 25/11/2014.
2.2. Thiết ke nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu là nghiên cứu mô tả cẳt ngang kết hợp hồi cứu sổ liệu sẵn cỏ.

2.3. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cúru dược tiến hành trên hai dối tượng khác nhau phù hợp cho từng mục tiêu:
2.3.1. Vói muc tiêu I mô tã thục trang phàn Cm2 sau tiêm: Đối tượng nghiên cứu là tre dã tham
gia tiêm chủng vác xin Quinvaxcm
• Tre dưới I tuổi đă ticm vác xin phối hợp 5 trong I; DPT-VGB-Hib trong dự án TCMR.
• Mốc thời gian tinh tuồi: Theo lịch tiêm chủng cùa chương trinh TCMR, trê bắt đầu tiêm
vắc xin phối hợp 5 trong I khi được 2 tháng tuổi. Thời gian thu (hộp số liệu bát dầu vào
ngây 15/4/2014. Do dó mốc thời điểm tinh tuổi cùa tre dược chọn vào nghiên cứu là trè
sinh từ 15/2/2014 dền 25/12/2014.
Tìcu chuẩn lựa chọn:
Tre dưới I tuồi dà tiêm vắc xin phối hợp 5 trong 1: DPT-VGB-Hib trong dự ản TCMR.
Tiêu chuẩn loọỉ trừ:
• Trê tiêm đồng thời vẳc xin Quinvaxcm trong chương trình TCMR và vắc xin phối hợp
khác trong tiêm chùng dịch vụ (PENTAXIM - vẳc xin phổi hợp 5 trong I: DPT- bại liệt Hib, INFANRIX - vác xin phối hợp 6 trong I: DPT - viêm gati B - bại liệt - Hib).


Trỏ vãng lai. khơng cư trú trên địa bàn xà, phường, thị trấn nghiên cứu.



Mẹ cùa trè tử chối tham gia nghiên cứu.

2.3.2. Vôi muc tiêu 2 II1Ơ tã thực hành chúm sóc trê sau tiêm cùa !>à mc: Đổi tượng nghiên
cứu là bà mọ có con dìl tiêm vắc-xin Quinvaxcm.

Tiêu chuẩn lira chọn:


Bả mụ có con đã dược lựa chọn vào ngliicn cứu.


-■c -ÍM Qỉ ugc V Hl


1
5


Có khả Iiãng nghe, đọc và trà lời các câu hỏi phỏng vấn.



Dồng ý tham gia vào nghiên cứu.

Tiêu chuẩn loại trừ:


Bà mẹ bị hạn che khá nâng nghe, đọc và trả lời các câu hơi phơng vẩn.



Từ chối tham gia nghicn cứu.

2.4. Cở mâu nghiên cứu
Cữ mẫu cho dổi tượng là trê ilưới 1 tuổi (lã dược tiêm vắc xin Quinvaxcm.
Toàn bộ số liệu của 444 tre dưới I tuồi dà tham gia vào nghiên cứu tại tinh Bốc Ninh
trong thời gian từ ngày 15/4/2014 den ngày 25/11/2014.
Cở mẫu cho dổi tượng là hà mẹ:
444 bã IUỌ của tre dà tham gia vào nghiên cứu.
2.5. Phương pháp và công cụ thu thập
Phương pháp thu thập sổ liệu: số liệu sần cỏ từ bộ số liệu dà dược thu thập tọi tinh Bấc

Ninh trong thời gian từ 15/04/2014 đen 25/11/2014 do TTYTDP tinh Bẳc Ninh cung cấp.
Công cự thu thập số liệu: Bộ càu hỏi ĩn sàn dà thu thập số liệu.

-■c -ÍM CỊỈ ugc V Hl


1
6
2.6. Bien sổ nghiên cửu
Biến số cho mục tiêu 1: Mô lã thực trạng cãc phán ứng sau tiêm vảc xin
Quinvaxcm tại tinh Bắc Ninh nám 2014
STT

BIÊN SÔ

ĐỊNH NGHĨA BIÉN

1

Giới cùa tre

Nam hay nừ

2

Thứ tự con

Tre là con tliír mấy trong gia đinh

3


Sổ liền vắc xin

Tổng sổ liều vắc xin phối hợp 5 trong

phổi hợp 5 trong

1 mà tre đã dược tĩcm chùng tinh den thời

1 đã tiêm

điểm điều tra.

4

pp THU THÁP

Hồi cửu số liệu săn


Phàn úng tại chỏ
CBYT kiềm tra và đảnh giá có hay khơng
có câc biểu hiện phàn ứng tại vị trí ticm
trong vịng 3 ngày sau khi tiêm vắc xin.
Hồi cứu sổ liệu sẫn

5

Phân ứng toàn
thân


CBYT theo dõi và đánh giá có hay khơng



có các biểu hiện cùa phàn ứng tồn thân
trong vịng 3 ngày sau khi tiêm vẳc xin.
6

Thời gian xuất

Thời gian tương úng tróc tính bủng giở kể

hiộn phân ứng

từ khi trê bất đầu tiêm chúng den khi xuất

tại chỏ và toàn

hiện từng triệu chứng phán ứng.

thân

Biển sổ cho mục tiêu 2: Mô tã thực hành chũm sỏc tre sau tiêm chúng của bà mẹ sau tiêm chủng tại
linh Bắc Ninh năm 2014

-ÍM Qỉ ugc V Hl


1

7
STT

BI ẺN SỐ

ĐỊNH NGHĨA BIẾN

PI’ TllUTIbịiP

Bà mẹ có hay khơng giữ sỏ tiêm chủng

1

Thực hiện giữ cùa trê.
sổ tiém chùng
cá nhân của trẻ
2

Cung

Trong lần tiêm chủng gần nhất bà mẹ đà
nói cho cán bộ y tể bicl về tinh trạng sửc

cấp
thông tin về tinh
trạng sức khỏe
của tre trước khi

khõc, tiền sử bệnh tột, liền sử dị ứng và
các bicu hiện phán ứng cùa lần tiêm

tnrớc cùa tre.
Hồi cửu số liệu sần

tiêm chùng.
Khoảng thời gian ước tinh bàng phút bà

3



Tn tlnì qui mẹ dà ở lọi trạm y tế sau khi tre dược
định theo dỏi trê tiêm chùng lần gần nhất.
tại điểm tiêm
chúng 30 phút
sau khi tiêm.
4



do

không

theo dõi dú 30 Bà mẹ liệt kê những lý do không cho tré
ở lại diem tiêm chúng 30 phút sau khi Hồi cứu số liệu sẵn
phút
tiêm chùng ở lãn tiêm gần nhất

5


Tuân thù qui Khoảng thời gian ước tính bủng ngày bà
định tlico dõi tre mẹ tự theo dòi sức khỏe của tre tại nhà
tại nhà toi thiểu sau khi tre được tiêm chủng lần gần
1 ngày.

nhất.

THƯ VỆN-TRƯỜMG ĐẠI HỌCYHÂHỌI

-ÍM Qỉ ugc V Hl H&


1
8
STT

BI ÉN SỎ

ĐỊNH NGHĨA BIÊN

pp TIIU THÁP

Bà mẹ liệt ke nhũrng lý do không theo

6

Lý dơ không dồi trè tại nhả sau khi tiêm chủng ờ lần
theo dồi dũ thời tiêm gần nhất.
gian tại nhà
9


Két quà diều trị Bà mẹ trá lòi về sửc khỏe cùa tre sau khi
phân ứng sau cỏ phân ứng bao gồm khỏi, di chửng,
liêm

10

hoặc tử vong.

Thời gian binh Thời gian tre khỏe mạnh trở lại tinh từ
phục của tre

thời diem tiêm chúng.
Nếu dưới 1 ngày: tinh bang giờ.
Neu trên 1 ngày: tính bằng ngây.

Biến sổ cho mục tiêu 3: Mô tã một số yếu tố liên quan đến thực hành châm sóc tre sau tiêm chúng
của bà mẹ tại Bắc Ninh năm 2014.
STT

BIÉN SÓ

DỊNII NGHĨA BIÊN
1.Thơng tin chung về bà mẹ

I

Tuổi của mọ

Thịi điểm nghiên cứu trừ năm sinh.


2

Dãn tộc

Dân tộc cùa người được phỏng vấn

3

Trình độ học

Trinh dộ học vấn cao nhất của bà mẹ.

vẩn

-ÍM CỊỈ ugc V Hl H&

PP THU THẬP


1
9

r.u -ÍM Qỉ ugc V Hl


2
0

r.u -ÍM Qỉ ugc V Hl



×