Các bước phát triển một sản phẩm
kiểm soát sinh học
Khả năng
tương thích
Thu thập các
tác nhân KSSH
Xác định đặc tính
và phân loại
Đánh giá áp dụng
thử nghiệm
Đánh giá trong
PTN
Phát triển
Nhân giống
hàng loạt
Mở rộng
Áp dụng trên diện rộng
Phối trộn định dạng
sản phẩm
Cải thiện chủng
Tương tác với
vùng rễ
Lưu kho và
phân phối
Đánh giá sự chấp nhận sản phẩm
Sản phẩm cuối cùng
Nghiên cứu
Xác định
sự nhiễm tạp
4. Đánh giá toàn diện sản phẩm
KSSH
4.1. Tương tác giữa tác nhân KSSH, vi sinh
vật nhiễm tạp và vật chủ
4.2. Tác nhân KSSH, công nghệ và phát
triển
4.3. Tác nhân KSSH và các quy định về an
toàn
4.1. Tương tác giữa tác nhân KSSH, vi
sinh vật nhiễm tạp và vật chủ
A. Thử nghiệm trong phịng thí nghiệm
Nuôi
cấy đối ngẫu (dual)
Khả năng sinh tổng hợp các chất kháng vi sinh vật
bay hơi và không bay hơi
Khả năng ký sinh lên các phần màng cứng của VSV
gây bệnh
Khả năng sống sót ở điều kiện khắc nghiệt
Khả năng tương tác ở vùng rễ
Khả năng chịu các chất hóa học (trừ sâu, kháng
khuẩn)
Khả năng sinh enzym thủy phân và kháng sinh
Khả năng kích thích sự chống chịu của vật chủ
Nuôi cấy đối ngẫu
Khả năng kháng lại Aspergillus flavus của một số loài Trichoderma
(Desai et al, 2002. Comprehensive testing of Biocontrol agents)
Nuôi cấy đối ngẫu
Khả năng của Pseudomonas
fluorescens PNA1 kháng lại một
số vsv gây bệnh
(Desai et al, 2002. Comprehensive
testing of Biocontrol agents)
Khả năng sinh tổng hợp các chất
kháng vi sinh vật
Các
chất bay hơi:
Cấy
riêng các chủng VSV đối kháng và vsv
nhiễm tạp trên đĩa petri
Úp hai đĩa vào nhau và bịt kín bằng parafilm
Ni và kiểm tra khả năng đối kháng
Khả năng sinh tổng hợp các chất
kháng vi sinh vật
Các
chất khơng bay hơi
Dùng
màng cellophane có cấy vi sinh vật đối
kháng ni trên bề mặt đĩa petri
Bóc lớp màng có chứa VSV
Cấy vsv nhiễm tạp
Ni và kiểm tra khả năng đối kháng
Kiểm tra khả năng ký sinh lên hạch
nấm
Hạch
nấm được tiếp xúc với VSV đối
kháng rồi nuôi cấy tiếp tục
Kiểm tra khả năng sống sót của hạch nấm
Tương tự đối với bào tử
Tương tác giữa Rahnella aquatilis
và Botrytis cinerea
Interaction between Rahnella aquatilis and Botrytis cinerea:
cinerea: A) and C) Light microscope micrography and SEM micrography of test with 20 μl of
Rahnella aquatilis suspensions in GP medium (106 cells/ml) and 20 μl of conidial suspension (106 spores/ml) after 48 h incubation at
28 °C. B) and D) Light microscope micrography and SEM micrography of control with 20 μl of GP medium without antagonist and 20 μl of
conidial suspension (106 spores/ml) after 48 h incubation at 28 °C.
Calvo et al., 2007. Biological control of postharvest spoilage caused by Penicillium expansum and Botrytis cinerea in apple by using the
bacterium Rahnella aquatilis . International Journal of Food Microbiology 113(3), 251-257
Tương tác giữa Rahnella aquatilis và
Penicillium expansum
Interaction between Rahnella aquatilis and Penicillium expansum:
expansum: A) and C) light microscope micrography and SEM
micrography of test with 20 μl of Rahnella aquatilis suspensions in GP medium (106 cells/ml) and 20 μl of conidial
suspension (106 spores/ml) after 48 h incubation at 28 °C. B) and D) Light microscope micrography and SEM
micrography of control with 20 μl of GP medium without antagonist and 20 μl of conidial suspension
(106 spores/ml) after 48 h incubation at 28 °C.
Kiểm tra khả năng STH các enzym
thủy phân và kháng sinh
Chitinaza
Glucanaza
Polygalacturonza
Proteaza
Mannaza
4.1. Tương tác giữa tác nhân KSSH, vi
sinh vật nhiễm tạp và vật chủ
B. Áp dụng thử nghiệm quy mô nhỏ
Kiểm
tra hoạt tính của tác nhân KSSH trên
phổ rộng của VSV gây bệnh
Đánh giá khả năng đối kháng của tác nhân
KSSH trong điều kiện thực tế
Đánh giá chế phẩm, phương pháp sử dụng
4.2. Tác nhân KSSH, công nghệ và
phát triển
Yêu cầu công nghệ của tác nhân KSSH
Hoạt tính ổn định
An toàn
Dạng chế phẩm bền vững
Phương pháp ứng dụng
Kích cỡ phù hợp dễ đưa ra thị trường
Giá thành rẻ
4.2. Tác nhân KSSH, công nghệ và
phát triển
Sản
xuất tác nhân KSSH với khối lượng
lớn
Tạo chế phẩm
Đánh giá hiệu quả sản phẩm
Giới thiệu với người tiêu dùng
Đánh giá các đặc tính cơng nghệ
Quay lại phịng thí nghiệm để nghiên cứu
cải tiến
Tạo chế phẩm
Nhân
giống với khối lượng lớn
Môi
trường, điều kiện nhân giống tối ưu
Chi phí thấp
Phương pháp lên men (nuôi cấy môi trường lỏng
hoặc môi trường rắn)
Chế
phẩm
Dạng
chế phẩm (bột, dạng lỏng, dạng hạt,…)
Bản chất của chất độn
Chế độ bảo quản, thông tin về hạn sử dụng
Một số chất bổ sung nhằm kích thích hoạt tính của
tác nhân KSSH
Chế phẩm của tác nhân KSSH
Dạng
bột mịn (dust) thông thường chứa 510% sinh khối theo khối lượng
Bột hòa tan (wettable powder) chứa 5080%
Dạng hạt (granular) chứa 5-20%
Dạng lỏng chứa 10-40%
Điều kiện, môi trường nuôi cấy
Chủng giống
Điều kiện nuôi cấy
Phương pháp tạo chế phẩm,
chế độ bảo quản
Kiểm soát và bảo đảm chất lượng
Là
chế phẩm sinh học phức tạp
Khơng có quy tắc chung cho tất cả các loại chế
phẩm
Kiểm soát về độ thuần khiết của chủng giống
Kiểm soát tốt các thiết bị nhà xưởng tránh nhiễm
tạp
Khó
khăn đối với ni cấy mơi trường rắn, ni cấy
bề mặt
Kiểm
sốt tốt điều kiện bảo quản
Đánh giá chất lượng và cải tiến
Đánh
giá trên quy mô lớn
Chấp nhận của người sử dụng
Nghiên cứu cải tiến
4.3. Tác nhân KSSH và các quy định
về an
Đánh giá tác động
đốitồn
với mơi trường
Đánh
giá sự an tồn đối với sức khỏe con
người
Quy định về an toàn cho tác nhân KSSH:
ở các nước Bắc Mỹ, chưa có quy định cụ
thể ở Việt nam
Cần phối hợp nhiều phía (nhà sản xuất,
người tiêu dùng, phịng thí nghiệm, cơ sở
y tế, cơ quan quản lý nhà nước,…)
Một số lưu ý
Đánh
giá tương tác với các tác nhân bảo
quản khác (hóa học, vật lý)
Mơ tả đặc điểm và định tên tác nhân
KSSH
Hình
thái
Đặc điểm sinh học phân tử
Điều kiện tối thiểu để bộc lộ hoạt tính
Định tên
Đăng ký, đưa vào danh mục
5. Một số bước tiếp cận trong ứng
dụng sản phẩm KSSH trong bảo quản
quả
5.1. Áp dụng sau thurau
hoạch
Thông
thường VSV đối kháng được phân lập
ngay từ bề mặt rau quả
Số lượng tự nhiên của VSV đối kháng thường
không đủ để biểu hiện hoạt tính mạnh
Đưa vào một lượng lớn VSV đối kháng đối với
sản phẩm sau khi thu hoạch
Tăng sinh đối với VSV đối kháng đã có sẵn trên
sản phẩm
Áp dụng sau thu hoạch
Ưu
điểm
Đơn
giản, dễ thực hiện ngay sau thu hoạch
bằng cách phun, ngâm, tưới
Nếu đúng cách, đúng thời điểm (trước khi
VSV gây bệnh xâm nhập) sẽ có hiệu quả cao
Ít tốn kém hơn việc phun thuốc cả diện tích
lớn, có thể dùng VSV nồng độ cao
Candida oleophila, Cryptococcus albidus,
Pichia membranefaciens
Áp dụng sau thu hoạch
Giới
hạn
Cần
đưa vào ngay lập tức sau thu hoạch
trước khi VSV gây hại xâm nhập
Một số vết thương ở vỏ quả họ cam chanh có
chứa tinh dầu, khó khăn hơn cho VSV đối
kháng bám vào
Áp dụng sau thu hoạch
Giới hạn
Hiệu quả của VSV đối kháng tương đối
hẹp
Phụ
thuộc loại rau quả
Phụ thuộc vào hoạt tính đặc hiệu đối với VSV gây
bệnh
Khả
năng bám dính của VSV đối kháng
lên bề mặt là khác nhau đối với những sản
phẩm sau thu hoạch khác nhau