Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

T31 tiet 57 TC ba duong phan giac cua tam giac

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.78 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày Soạn: 03/ 4 /2015 Ngày dạy: 06/ 4 /2015. Tuần: 31 Tiết: 57. §6. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA MỘT TAM GIÁC I. Mục Tiêu: 1) Kiến thức: - Biết ba đường phân giác của tam giác đồng quy tại một điểm. Điểm đó cách đều ba cạnh của tam giác. Biết tính chất đường phân giác xuất phát từ đỉnh đối diện với cạnh đáy của tam giác cân. 2) Kĩ năng: - Chứng minh ba đường phân giác đồng quy Vận dụng định lí này vào giải bài tập đơn giản. 3) Thái độ: - Tư duy logic, nhanh nhẹn nhìn nhận vấn đề. II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, compa, bìa hình tam giác. - HS: Thước thẳng, compa, bìa hình tam giác. III. Phương Pháp Dạy Học: - Quan sát, đặt và giải quyết vấn đề, nhóm. IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) 7A1 : ................................................................................................. 7A2 : ................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Vẽ ABC, dùng thước thẳng hai lề song song vẽ tia phân giác của góc A. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1: (10’) - GV: Từ việc kiểm tra bài cũ, - HS: Chú ý theo dõi và vẽ GV giới thiệu cho HS rõ thế hình vào trong vở. nào là đường phân giác của một tam giác. - GV: Giả sử ABC cân tại A - HS: Trung điểm. thì em hãy dự đoán điểm M là gì của đoạn BC? - GV: M là trung điểm thì AM - HS: Đường trung tuyến. là đường gì của ABC? - GV: Giới thiệu tính chất như - HS: Theo dõi và đọc tính chất trong SGK. trong SGK.. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - GV: hướng dẫn HS về nhà - HS: theo dõi.. GHI BẢNG 1. Đường phân giác của tam giác:. AM là đường phân giác xuất phát từ đỉnh A của ABC. Tính chất: Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung tuyến tương ứng với cạnh đáy.. GHI BẢNG AM là đường phân.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> chứng minh tính chất.. Hoạt động 2: (18’) - GV: Hướng dẫn HS gấp bìa cứng hình tam giác để HS thấy được ba đường phân giác của tam giác cùng đi qua một điểm. - GV: Từ đây, GV cho HS rút ra tính chất chính là định lý trong SGK.. 2. Tính chất ba đường phân giác của - HS: Theo dõi và gấp theo tam giác: GV.. - GV: Vẽ hình.. - HS: Chú ý theo dõi, vẽ hình và ghi GT, KL.. - GV: Gọi I là giao điểm của hai đường phân giác BE và CF như vậy, I thuộc BE nên ta suy ra được điều gì? - GV: I cũng thuộc CF nên ta suy ra được điều gì? - GV: Từ hai điều trên ta suy ra được điều gì? - GV: IL = IK thì I thuộc tia phân giác của góc nào? - GV: Nhận xét, chốt ý.. - HS: Phát biểu định lý trong Định lý: Ba đường phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm SGK. này cách đều ba cạnh của tam giác đó.. - HS: IL = IH. - HS: IK = IH. Chứng minh: Gọi I là giao điểm của hai đường phân giác BE và CF. Vì I thuộc BE nên IL = IH (1) Vì I thuộc CF nên IK = IH (2) Từ (1) và (2) ta suy ra: IL = IK.  Hay I thuộc tia phân giác của A Và ba đường phân giác của ABC đồng - HS: I thuộc tia phân giác quy tại I.. - HS: IL = IK  của A. 4. Củng Cố: (8’) - GV cho HS làm bài tập 36. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (3’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm bài tập 38, 39 (GVHD). 6. Rút Kinh Nghiệm tiết Dạy : ..................................................................................................... ...………………………………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×