Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Đánh giá kết quả tạo hình niệu đạo bằng một vạt da bụng dương vật có chân nuôi trong điều trị lỗ đái lệch thấp thể 1 3 trước dương vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.86 MB, 98 trang )

09

ir: < s • ■» -4:


Gtiwi. ĩỉữt

tjvr Mtt rlititi. thỉmh ctim ỉfu mart í-)iúm hiện &rưĩfnĨKừt Q(ộit 'Tìtrtí
iĩnv efỊị»h viện ^Vỉệt f'Oức, Lhrm .Sttrt ff)ạỉ học, fJỈỘ
mâtl QtíỉVụĩ itũ tựn HMÌ iĩỉỉtt ỉtiịĩt ĩhttậtt fịì'ỉ cht> tàỉ Iriiiu/ ittỉỉ/ ỉịttá IriiiL

mjhiitt cti'ttf học tập tìii hồn thành ỉnận vùn nàtf.
arhi. half tơ fAnrj biĩi ífti itttr JÙC tó'ĩ rỊ)(}S.ĩĩẴ 'Tĩrần QịíJỌC mích •

&tù ahỉệtn hhott spit ũ" thnât Qỉtii sjiịtth iìĩệtỊ hưỉệt ^ứtic, Q(ỉjtt’ị'i thíĩụ iTiì

tăn huh hutĩnt/ thin flit qhifi iĩỉi' tài trvtifj ỉítiíí rptíi /rirth học iìịp, lù tùm

ijtít)tttỊ iỉĩttr/ cho íf'ù ỉtoi theft.
^ĩịi jrh» bỉrỉ n’tt m't hỉnh irtuttf !/>! (jS O(tjMjỉu rẨìrht Tĩrỉỉit thái/ ìhĩ

iftHt/J. f/típ. cho tơỉ a hint ý kỉỉn r[utj túm trnnfj qtiti trình ỉrôn fhtmh tn
turn.

<7ĨỊĨ J-ỈU bĩrt íía tià. kúih lnun/ tồi

tỹrtỉn Qftnti álnh,

'PỢA.GS. 7ũà Wm QfUjri, W}SX7'S. £i. O(ìjỌv *3ừ, S()àit- 3dèitr spCịtS.Qỉ



mích các thfWj. ỉfũ iĩơufj fjfỉp tthiỉtí ý hỉèit (jitip tịi hvt'tn thành trit ỉIttut

min Iti'uj.
c&ht câm fftt hhoa sphtitt Hnrật Qỉhì, Ỉihtìỉt sphcut thuật %7ìẽi niệti,
hhritt *x>ét nyhiệnt, phbuff £1111 tru hồ lif'Jirnh m'rn t'Orrt rOuc iĩâ tạo iTĩĩtt

hiện thuận tn'i cho tài hồn thiện ỉinì/r tuĩtt niu/,
Gơi xiu chân thùtih cAm till (Ban /giám ihìc. ĨĨ’ <ỊJ te Q(hth rfíình,

rfíun (ịỉtint iỉiíc &rftttfj tâiu ỌJ tẽ hufjen ỈỊìa 'ĩỉiht tỉnh Qỉĩnh mhth thỉ

tạo mọỉ iĩĩru hiệu C'htvi cittHj tiìỉ -rỉa th'uth iùi nt tình nim tịtu rpti m't bĩiỉ ơu tơi chu,
tur, Off, con, ctuh chị rut, fritu bb Ịih ttiitfj utjhicp iĩii ih)ni/ tiìẽit khích lệ

tịi tronfj lit tit tjutf truth học. tậfi, KtỊỈùru cú'u líà lù chỗ íỉụlu OrTbtọ ehãv
chít tbỉ hồn thiệu htậtt ỉỉtut nàtj.

7ơà Qỉội, utjttfj 30 thtfUff Ọ nàm 2005
mác ii) (7ị <7hĩff Jhfiut

&■; r.s- ■>* 'Ế:




LỜI CAM BO AN
"Tôi xin cam đoan nghiên cứu này là của riêng tôi, các số liêu irong luận


van là trung thực và chưa limg (lược công bổ trong bait kỳ mơt cơng trình nào”.

Hà Nội. ngày

tháng 9 lưĩtn 2005

Tỏ Van LuẠn

R> -ứ:


CHỮ VIẾT TẮT
BQD

: Bao qui dđư

DV

: Dương vật

LĐLT

: Lỏ dúi lộch thấp

NMQĐ

: Niỗm mạc qui dđu

••



wi'i:


MC LC
t vón Chương 1. Tổng quan
1.1. Định nghĩa lồ đái lộch thấp......................................................................... 3
1.2. Sơ lược giỉìi phftu.......................................................................................... 3
1.2.1. Dượng vật.............................................................................................. 3
1.2.2. Vùng mọc lông ừ cơ quan sinh dục ngoài.......................................... 6
1.2.3. Niệu đạo.................................................................................................6
1.3. Bào thai học (lương vẠt - niêu đạo và sự hình thành lờ đãi léch thíp.... 7
1.3.1. Bào thai học......................,................................
7
1.3.2. Nguyên nhan lạo LĐLT....................................................................... 8
1.4. Phân loại.........................................................................................................8
1.5. ĐẠC điểm lam sàng của lỏ dái lệch thố 1/3 trước dương vật................. 12
1.5.1. Thổ quĩ đítu........................................................................................... 12
1.5.2. Thẻ dương vạt........................................................................................ 12
1.6. Điéu trị phảu thuật....................................................................................... 12
ỉ .6.1.Tuổi phiu thuật.................................................................................. 12
1 -6,2. Lịch sử c.ic kỹ thuật mổ diúu trị lỗ dái lộclì thấp........................... 14
1.6.3. Các nguyên lác kỳ thuật cơ bân....................................................... 17
1.6.4. Các nhổm kỹ ihuât tạo hình niệu đạo Ihé 1/3 trước dương vật.... 18
1.7. Chọn phương pháp dân lưu nước tiểu, thay bâng, dùng kháng sinh.... 26
1.7.1. Phương pháp dán lưu nước tiếu......................................................... 26
1.7.2. Sừ dụng kháng sinh............................................................................. 26
1.7.3. Thay bảng........................................................................................... 26

1.8. Quá trình liên vốt thương......................................................................... 27
1.9. Các yếu lơ' ảnh hưởng lới quá trình lién vốt thương ...............................27
1.9.1. Các yốu tố tại chỏ................................................................................ 27
1.9.2. Cíic yếu tơ' lồn than............................................................................ 28
Chương 2. Đứỉ tirựng và phương pháp ngliién cứu........................................ 29
2.1. Đỏi tượng nghiên cứu................................................................................. 29
2.2. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 29
2.2.1. Nghiên cứu lâm sàng và cận lam sàng............................................ 30
2.2.2. Nghiỡn cứu vé mô bộnh học da bụng dương vạt............................ 30
2.2.3. Nghiên cứu trên các bệnh nhan dược mổ......................................... 31

-w .'•£> Sr; w. s • - "Ể:


2.2.4. Cách đánli giá kốt quà lúc ra viện và sau ra viộn............................ 34
2.3. Xử lý số liộu ..."...........
...............
. .. .. . 35
Chương 3. Kết quà nghiên cứu
36
3.1. Tư liỌu lảm sàng........................................................................................ 36
3.1.1. Sổbộnh nhan....................................................................................... 36
3.1.2. Tuổi phảu thuật................................................................................... 36
3.1.3. Biổu hiên lam sàng............................................................................. 38
3.1.4. Phău thuật........................................................................................... 43
3.1.5. Thời gian nftm viên............................................................................ 45
3.1.6. Kủì quà sau mổ...............
45
3.2. Kết quà xét nghiệm mổ học............................................
56

Chương 4. Bân luận...........................
59
4.1. Chi đinh và chọn kỳ ihuạt 111Ổ
59
4.1.1. Tuổi mổ
59
4.1.2. Chi định và chọn kỷ thuật mổ........................................................... 60

4.1.3. Áp dụng kỹ thuật mổ.......................................................................... 63
4.2. Điêu trị sau 1116............................................................................................ 66
4.2.1. Dùng kháng sinh..................................................................
66
4.2.2. Thay băng............................................................................................ 67
4.2.3. Rút óng ỏng thống niỌu dạo.............................................................. 68
4.2.4. Săn sốc sau khi ra viện........................................................................68
4.3. ưu nhược diổrn cùa phương pháp dùng mộl vạt da bụng dương vât
có chân ni lạt ngược tạo hình niệu đao................................................ 6S
4.3.1. Những ưu diổm cùa kỳ thuật..............................................................69
4.3.2. Nhược điềm cùa kỷ thuật .................................................................. 70
4.3.3. ưu diổm cùa chất liộu........................................................................ 71
4.4. Kết quà sớm và lâu dài cùa phương pháp................................................ 71
4.4.1. Kết quả sớm .......................................................................................71
4.4.2. Kẽì quà xa........................................................................................... 73
Kết luận................................................. *................................................................ 76
Tài liệu tham kliâo
I’hụ lục

ir; < s

4 -Ể:



1

ĐẶT VÁN ĐỂ
Lỏ dái tech thíYp (LĐLT) là mội dị tạt bdm sinh ở nam giới với bièu hiện
lỗ đái không <1Ổ ra dinh qui đáu mà đổ ra ở mặt dưới cùa qui đẩu, than dương

vạt, bìu hay đáy chậu, có thổ kèm theo hoặc khơng các biến dạng khác cũa
dương vật như cong, xoay trục, lún gập vào bìu [2J. Dị tật này ành hường tiến

hoạt dộng tidu tiện và sinh dục của bệnh nhân, lừ dó gây ra sang chân linh

thđn cho người bênh [2], [13], [16]. Viộc diếu trị phìiu thuột dị lật này ờ luổi
nhơ là cấn thiết điì cho dương V.ÌI và niộu đạo cùa bộnh nhân phát triển bình
thường, tráiìh sang chín tinh thán cho người bỌnli. giúp họ sớm hòa nhộp với

cộng dóng.

Đe đióu trị LĐL.T, dã có râì nhiêu các phương pháp mổ vói nhiểu loại

chất liêu khác nhau dược sừ dụng dii lạo hình niêu dạo. Theo thời gian, bệnh
lý. tủm sinh lý của người bênh ngày càng được hiếu biếc sâu sác hơn. với sự
liến Im) cùa kỷ thuật mổ, cùa gây mẽ hổi súc, của phương liên mổ vã cách dióu

trị sau mó mà các phương pháp mó một thì dã dẩn thay thố các phương pháp
mổ nhiổu thì, mổ chữa cho những thể bênh nhẹ vù cà những ihế bệnh nặng,
với lứa tuổi mỏ ngày càng nhò hơn.

LĐLT ở 1/3 trước dương vật (DV) là the bệnh nhẹ cùa dị tật này. Với thể

bệnh này. phương pháp mổ chừa thường là mổ một thì với nlìiẻu kỹ thuật mơ

khác nhau, với chất liêu tạo hình niêu dạo là vạt da có clidn ni lừ bụng DV
lạt lên hoặc niêm mạc BQD hình đảo (2J. Mời phương pháp mổ ưu nhược diêm rteng cùa nó.

Phương [>luip Mathieu là phương pháp đà dươc áp dụng nhtéu và sau này
có nhiều cài tiến khác. Tuy nhiên nó vần cũn cú nhng nhc dim.

ôs ã

*:


2

Phương pháp đùng một vạt da có chân ni lạo niâu dạo dã (lược ííp dụng
nhiêu trong phảu thuật diổu trị và đã dược nhận xét là phương pháp có tỷ lẹ kêì

quà tốt cao 14],
Đỏ’ lựa chọn một phương pháp mổ một thì có kốt quả tốt cao với LĐLT ờ

1/3 trước dương vật, chúng lôi liốn hành nghiên cứu đe tài : "Đrình giá kết

quà tạo hình niệu dạo bàng một vạt da bụ/tg dương vật có chùn nuôi trang
diétt trị ỉố dái ĩệch thấp thể if3 trước dương vật".

Với hai mục tiêu nghiên cứu :
ĩ. Nghiên cứu chì dịnh và áp dụng kỹ thuật dồng mọt vạt da có chân


ni tạo niệu dạo cho Ỉ.ÍỈLT the 1/3 trước dtrang vật.

2. ỉ>ánh giá kết qủa cùa phương pháp mổ.

TWM*M«K>

*4:


3

Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. ĐỊNH NGHĨA Lỗ ĐÁI LẾCH THÁP

Đà có nhiổu định nghĩa vổ dị ựn này.
- Theo Jone và Scott (1958) [26]: * Lỏ dái l^ch ihiip là một dị tạt bám sinh

mh ló đái đổ ra ờ một vị trí Wít thường dọc Ihco đường giữ.1 bụng dương vật,
giữa vị trí bình thường cùa lõ đái với dấy chftu*.
- Theo Carrie (I972) [62]: "Lỗ đái lốch thấp là một d| lẠt bẩm sinh ở Irè

nam dược dạc trung bời lõ dái (lổ ra bát thường ở mạt dưới cùa dương vật. với
sự khép kín khơng hồn tồn của các nếp sinh dục trong cuộc sống bào thai".
- Theo Trần Ngọc Bích (1988): "ĩỏ dái lệch thấp là một dị lật bổm sinh ờ

nam giới với biếu hiộn lố dái dổ ra bất thường ở mặt bụng qui dđu, dương VỘI,

bìu hoạc đáy chậu, có thổ kèm theo hoặc khống cúc biến dạng khác cùa dương
VẠI như cong, xoay trục, lún gâp vào bìu" [2Ị.

- Tỷ lộ mấc dị lật lổ dúi lệch thấp:

Thống k6 ờ tre em nam mới sinh: theo các tác già nước ngoài, tỷ lỗ mắc

16 dái lệch thấp lừ 0.026% tới 0,82% [15]. ờ Viêt Nam chúng tỏi chưa có con
sổ' thống kê chính thức vé dị tạt này.
1.2. Sơ LƯỢC GIẢI PHAU

1.2.1. Dương vât (5]
- Dương vẠt là cơ quan niệu sinh dục. Trong dương vật cỏ niêu dạo.
Dương vật có 2 phán: phần trước di dộng và phẩn sau cứ (lịnh. Khi mém. chúng
gập lại tạo thành góc nhọn nồm ở pỉiía gốc đương vật. Khi cương, chúng thảng và
liỏn ticp với nhau.

-V

<;

■* -4:


4

- I lình thơ ngồi: đương vạt gổm I thân vã 2 đáu.

+ 'Ihân hình trụ hơi del. khi cương: vạt xốp trổng thây lối ỡ mât dưới.
+ Díỉu sau dính vào xương mu bời dúy chằng Irco dir
ngành ngói mu bời vật hang.


+ Đáu truck là qui dâu nhãn. màu hổng, ờ giữa có lố dái (miệng sáo) hình
khe thẳng. Dáy qui đáu lối thành một gờ. có một rãnh giữa qui đâu và than

dirdầu. Bao qui dầu bọc qui dâu vii liên tiếp với da dương vật, gổm 2 mặt: mai

ngoài là đa. mát trong là niữtn mạc liủn tiếp với nicm mạc qui dâu. ờ tre em
và người trưikig thành, hao qui dãn có thé râì dài.
- Cáu tạo: gổm lang cương và lớp bọc các lạng đó.

+ Tạng cương: góm có vạt hang và vạt xốp.

VẠI hang: có hai vật hang, hình irụ del. thu hẹp ờ hai đáu. Phán sau dính
vào ngành ngơi mu, phÃn trước dính vào gó mu bới dây chảng treo dương vẠt

và dựa vào phân trước hôn dổi dien.
Vật xốp: nam trong rãnh giữa hai vật hang. Trong vật xóp có niVẠI xốp phình lo ờ hai đáu lạo thành hành xơp. Vại xrtp liên tiếp ở phía trước

với lổ chức xốp cùa qui dâu.

ỉ Inh «racfi tn, <1wor>Q v.Si nóng

Thán kjftrt VA đón« rn,ơ'

(kMjng vií

r.«Wì rr^c*.
ĨW» macr> nổ«Q


V4i hang ô4
MAC

Vcn >*r>

(ôrwc Bockk

Uu dono vốt

*^0

(M nôc

vi xp .ã

N4u
cú* nụ

Hỡnh ỉ./. Thiết đơ qua than cùa diíimịi vat

TWM*M«K> «“ I*


5

+ Lớp bọc dương vại: có bốn lớp.

Da: mổm, chun giãn, ở phía trước ỉiữn tiếp với bao qui đáu
Lớp cơ (rơn Darios.


Lớp 16 chức tê' bào nhão.
Lớp cân dương vẠt.

- Mạch máu:

+ Dộng mạch: có hai loại:
Động mạch nồng cap mđu clu> các lớp bọc dương vạt, tách lừ dộng inạch

thẹn ngồi và động mạch đáy chậu nơng. Có hai động mạch chạy ở hai bén
lưng dương vặt, rói cho các nhánh tặn ở bao qui đẩu. và cho các nhánh bẻn

chạy xướng bụng dương vật.
Dộng mạch sâu cấp máu cho các tạng cương, tách lừ dộng mạch thẹn

trong. Có bốn nhánh: dộng mạch hang chạy giừa vột hang, động mạch hành

niêu đạo chạy trong vật xốp. dộng mạch hành và động mạch mu dương vật.
Dọng mạch mu dương vạt là nhánh lẠn của dộng mạch thẹn trong, cấp máu

cho lớp bọc và các tạng cương, tạn hèì ở nền qui đáu, liếp nối với các nhánh
bún dối diộn đổ lạo vòng mạch cap máu cho qui dáu và bao qui dầu.
+ Tĩnh mạch: tĩnh mạch nông chạy vào tĩnh mạch mu nông dương vật.
qua mành treo cùa cản dáy chậu giừa, dồ vào dám rối tình mạch Santorini.

'rinh mạch sâu chạy vào tĩnh mạch mu sâu dương VỘI. Có một tĩnh mạch

mu sâu chạy dưới cùn dương vạt, chọc qua mành treo cùa căn dáy chậu giửa,
dổ vào dúm rói lình mạch Santorini.

+ Thân kinh: là cốc nhánh thần kinh tách từ day sinh dục dùi, day mu

dương vạt. dày đáy chậu nông và các nhánh thán kinh hang tách từ dám rối hạ vị.

•W .•>


■£:


6

1.2.2. Vùng mọc lóng ớ cơ quan sinli dục ngồi, ớ bọn và một trong đùi

Theo Tríỉn Ngọc Bích [2Ị nghiên cún trốn 1000 người bình thường ờ lứa
tuổi trên 18 tuổi.
- Vùng da ỏ mặt trong đùi. gán phfa nép bẹn, không mọc lồng.
- Vùng da bẹn: mọc lông 16%.

- Da bìu:

4- Khỏng mọc lơng; 62.2%
+ Mọc lơng: 37.8%. trong đó:

• 17,5% có khống da giữa bìu rộng ắ 2.5cin khơng mọc lỏng
(lấy dường dan bìu làm trục giữa). Lơng chi mọc ỡ hai bơn lúi bìu.

• 16.3% có khống da giữa bìu rộng < 2,5 cni cỡ mọc lởng và
thường mọc thưa.

- Da dương vạt:

+ Ti lộ mọc lơng ở da của 1/3 dưới dương vật (phía gốc) là 10%. lổng

mọc thưa.
+ Da ờ quanh gốc dương vật phía mu và hai bồn sườn bén mọc lơng khá
dúy, cịn da ở vị tri’ nối giữa bìu - bụng dương vật; mọc lông là 23%, lồng mọc
thưa.

1.2.3. Niên dạo

Niúu đạo nam giới lừ cổ bùng quang chạy ra trước, qua lâng giừa dốy
chậu, xuyên qua tuyến tiên liệt, tới bờ dưới xương mu thì chạy vào dương vật

trong vật xốp, đổ ra ngồi qua lơ dái.
Ve phương diện giài pháu, niệu đạo dược chia lùm ha đoạn: niệu đạo liổn

liột, niệu đạo màng và niêu đạo xốp.

Vi <s - w> li:


7

Ví phucmg diộn phỉu thuẠt. niệu đạo dược chia làm hai doạn; doạn sau
cổ định và doạn trước di đông. Mtìc đổ phân chia hai đoạn này là bờ dưới
xương mu.

Bình thường niộu dạo chi là một khe. Khi di tiếu, niệu dạo có hình ống
khơng đéu, có ba đoạn phình: hố thun, hó hành, xoang tiổn liộl và có bốn doạn
hẹp: lỗ sáo. doạn xốp, doạn màng và cổ bàng quang. Lỏ sáo là nơi hẹp nhất.


Vổ Cấu tạo: niệu dạo gồm ba lớp;

♦ Lớp cơ: thớ dọc ở trong, thớ vồng ở ngồi. Chi có ờ \/A trốn cùa doạn
niêu dạo tidn liệt và có lác dụng llìẩt niệu dạo.

+ Lúp mạch: là lớp dưới niêm mạc được biến dổi, có nliiíu thớ chun vù
hang tĩnh mạch, ớ đoạn trước biến thành vật xớp.
+ Lớp niêm mạc.
1.3. BÀO THAI HỌC DƯƠNG VẬT . NIẺU DẠO VẢ sự HÌNH THÀNH LỎ DẢI
LẾCH THẤP

13.1. Bào thai học
Vào luân lổ thứ s của giai đoạn bào thai, cơ quan sinh dục nam và nữ
dược biệt hóa. Màng niệu sinh dục phía trước thủng lạo ra lỏ niệu dục nguyên

thủy nàm ở phía góc mạt bụng củ sinh dục. dúng chỏ đáy chậu liếp với mật
dưới dương vât. Nó có dạng giớng như mọt cái khe, liếp với rành niệu sinh dục

ngay ờ mạt dưới cù sinh dục cho lới lộn rãnh qui dđu. Lá niệu sinh dục nẩm

ngay dưới rãnh ấy. Dưới ành hường cùa androgen, cù sinh dục phát triển dài ra

thành dương vật. Khe vù rãnh niêu sinh dục cũng dài theo.
Vào tuán lé thứ 12, hai bờ khe niộu sinh dục lự dốn gân lién nhau, khép
khe lại rói đốn rãnh niệu sinh dục khép lại thành ịng. Sự khép ống tiến lừ sau
ra trước làm cho lổ thơng ra ngồi cùa ống ngày cùng gán vé phía qui dáu.

&■; r.s-

'Ế:



8

Cịn sự hình thành niộu dụo qui đáu có Ilứỉ được hình thành theo cơ chế như
trơn. Õ hờ dưới lá bie'u mờ dày của qui đáu xít lìiCn một rãnh dọc, rói trong

khi phún cuối cùa bao qui dđu được hình thAnh. hai bờ cùa rãnh ấy lự khép lại

thành Ống. Sự klìép ỏng cũng lừ sau ra trước. Ống này tiép nôi với ống niệu
đạo dương vật [7].
1.3.2. Nguyen nhân íạo LĐLT

Di tạt LDLT dược hình thành là do rãnh niộu sinh dục khơng khép hay

khép khơng Itóì. Nếu khc niộu sinh dục không khép ngay lừ vị trí thơng ra
ngồi thì lỗ dái đổ ra lại đáy châu. Nếu sự khép ông ngừng lại hay bị giún

(loạn chỏ nào thì niộu dạo dơ ra ngồi ở chỗ dó. Do vậy vị trí lỏ dái thấp nAin

lừ đáy chậu lới qui díỉu.
Cịn tổ chức xơ ở bụng dương vài được hình thành do sự xơ hóa trung mơ

mà dáng lõ nó lạo vật xốp bọc niệu dạo lừ vị trí LĐLT dến qui dầu.
1.4. Phân loại
Ở dị tạt ló đái lộch thấp, ngồi sự bất thường vổ vị tri lỏ dái. cịn có sự bâì

thường vẻ bao qui đáu. dương vật và bìu ờ các mức độ khác nhau. Những yêu

cẩu thực hành dời hôi phan loại lõ đái lệch ilìiíp thành các dạng lâm sàng khác

nhau mặt dù chúng chi có một sự chuyên liếp dán lừ thế bênh này sang thể

bệnh khác mà khơng có một cách phân chia thật chính xác giữa chúng.
Theo Sorensen (1953) sự phủn loại LĐLT dã được ghi nhận từ 1866 khi

Kaurman đã phân biộl thổ qui dầu. thổ dương VỘI, thỡ’ đáy ehậu-bìu và thế đúy
chậu.

Rolnick (1949) và Sorensen (1953) dã giới thiệu thuật ngừ "the cạnh qui
dầu" cho những thổ bênh mà ló đổ ra cùa niêu dạo nằm trong giới hạn cùa qui

dầu, rãnh qui đầu, 1/3 trước cựa dng vt.

.-i? ớr; ôs ã R* <ộ:


9

Ombrcdanne (1949) phím loại các Ihể: qui đâu, dương vật và bìu. Tác

giả đã phAn Ihổ bìu thành 3 thổ: thử' bìu với dương vạt bị vùỉ vào bìu. thê’
dương VỘI bị kóo gẠp vào bìu và thổ am hộ.
Cịn có nhiêu cáclì phan loại khác nhau nữa:

- Mays (196!) phan LĐLT làm 4 thổ: thỏ qui đáu. thổ dương vật. thỏ' gốc
dương vật - bìu và thổ dáy châu.

- Barcat (1969) và nhióu lác già khác dã phan thành 3 thổ:
+ Lỏ dái lộch thấp ở nửa trước dương vạt (bao góm tỏ đái ở nén qui
đáu. rãnh qui đáu, nửa trước dương vật).


+ Lỏ đái lộch thấp ờ giữa dương vạt.
+ Lỗ dái lệch thấp ờ nữa sau dương vạt (lỗ dái từ nửa sau dương vạt
tới dáy chẠu).

Một sổ tác già khác: Currie, Petit. Ccndron, Valaycr. Chigot 1621 coi thổ
LĐLT ở giữa thuộc thố LĐLT ở nửa trước nên chi còn 2 thẻ LĐLT ở nừa trước

và nửa sau dương vật.

Khoa phảu tlniẠt tạo hình cùa trường Tổng hợp Praha theo cách phân loại

thành 5 thổ LĐLT như cùa:
- Young (1926). Me Indoc (1937). Fogh - Andersen (1953). Stern i ng
(1956), Keller (1958). Jones - Scott (1958), "Devine - Horton (1961) Ave Ilan

(1987) và các tác giâ khác phân lỏ đái lệch thấp thành 5 thế:
+ Thô qui đáu

+ Thế dương vật
+ Thẻ gốc dương vật

+ Th6’ bìu.
+ Tile dáy châu.


10

Sự phân loại này (lựa vào vị trí Ihột cùa lỏ dái sau khi đựng Châng dương


vạt (Farkas - 1967) (26).
Những lác giả phân loại LĐLT ờ gổc dương vẠt là mội the riêng biẽi với

lý luân: gốc dương VỘI là nơi mà da che phù ít di đơng nhất và sau khi chữa

cơng dương vật thì da thường thicu dể tạo hình niêu dạơ. Lửng có thú mọc ở
gốc dương vại - bìu và thậm chí lới 1/3 dương vẠt ỏ phía gốc, gây khó khán
cho việc dùng da lại chỗ đd lạo hình niệu dạo. Do vạy nếu xép thể gốc dương

VỘI vào thổ bìu thì thổ bìu sỗ tỏ ra cổ kết quà mổ lổi hơn, nếu xếp thế này vào
thd dương vẠl chi làm kẽì quả mổ ờ the này xấu di,

Cílng nhiổu lác già: Voclckcr (1923); Klika (1923); Rumpel (1941):
Uhlir (1951); Gasparjan (1959); Gclbkc (I960) và một sổ lác giả khác khỏng

coi LĐLT thổ gốc dương vât là lììột 1110 dộc lẠp. Mội số lác già xốp thổ này
vùo thê dương vật như Bcdrna (1951); Lowslcy và Kirvin (1956).

Cịn cđch xốp lồi khác. Schaefer chi chia 3 thổ: thể qui đáu, thỏ’ dương

vạt vù thổ dúy chẠu (gốm bìu vù dáy chậu).

• Smith chia lỏ dái lệch thấp thành 3 dỌ:
+ Độ 1: Lổ dái ờ 1/3 trước cùa dương VỘI.
+ Độ 2: Lỗ dái ở 2/3 sau cùa dương vạt.

+ Độ 3: Lõ dái ở bìu - dáy chậu.

Ngồi ra có một the bênh dậc biệt. Nó cỏ nhiẻu lên gọi khác nhau: dương
vât cong khơng có lổ dái lỏch thấp (chordcc without hypospadias), ngủn niộu


dạo bám sinh (congenital short urethra), lỏ đái lọch thấp khOng bièu hiện lò

dúi lệch thap (hypospadias wihout hypospadias). DỊ tạt này có lỗ dái vân ở
dinh qui dííu nhưng dương vẠt cong, khi dương VỘI dã dược dựng tháng thì

(hiếu một dơạn niệu dạo và phải lạo hình niộu đạo thiêu dó.
Có tác già khơng xốp dị tật này vào trong dị lậl lỏ dái lệch thấp (Farcas).

Có tác già gọi dị tật này là lỗ đái lệch thảp thể íin (concealed hypospadias)
(Gendron).

.'•£> ir.- < í -

*£;


11

- Trán Ngọc Bích (1988) [2] dã phùn loại dị tạt LĐLT này thành 5 thổ. Sự
phân chia này dựa vào vị trí thẠt cùii lổ đái khi dương vẠt dã dược dựng tháng

hoàn toàn. Vĩ lỏ đái lộch thấp thường kèm theo biến dạng cùa dương vật nốn

sự xác định vị trí thật cùa lỗ dái trước mổ có thổ dược đánh giá dứng bời pỉìỉu

thuât viin cố kinh nghiêm.
+■ Lỏ dái tháp ở qui dđu: vị trí thật của lỏ đái tìr ndn qui đẩu đến
rãnh qui dííu.


+ Lỏ đái thấp ở dương vật: vị trí (hát cùa lỏ dái lừ nguy dưới ninh
qui dđu dến gớc dương vạt.

+ Lổ đái tháp ờ bìu: vị trí thật cùa lỏ dái lừ gốc dương vật dờn gốc bìu.
+ Lổ đái thííp ờ dáy châu: vị trí thật cùa lỏ dái lệch thấp ở đáy chậu
hay lâng sinh mơn.
+ Ló dái thấp thể ẩn.

Cơ sờ của sự phân loại này dựa vào dặc diêm giải phảu lãm sàng riêng
cùa từng thổ với mức độ nạng nhẹ khác nhau và sự lựa chọn lừng nhóm kỷ

thuẠt mổ cho từng thó bộnh. Cách phân loại này cùng giúp việc so sánh các

két quà mổ cùa các kỷ thuật khác nhau đuơc dỏ dàng hơn.

Thơ quy diỉu

Thể dươngvât

Thế bìu

Hình 1.2. Phán loại dị tật theo Trấn Ngọc Rích


12

1.5. ĐẶC ĐIỂM LÃM SÀNG CỦA Lỗ ĐẢI LỆCH THỂ 1/3 TRƯỚC DƯONG VẬT

1.5.1. Thể qui đáu


- Trục thân (lương vạt thảng nhung qui dẩu thường cong gục vào mặt
bụng DV và lạo góc với thân dương vặt, vị trí cong ở rãnh qui đáu.
- Bao qui dâu hình lạp dé vì thiếu hụt ờ mật dưới.

- Qui dđu I hường khơng trịn dáư mà del ở một dưới
- Trục dương v.Ịt có thổ xoay và thường xoay sang trái, dường dan dương

vật lách về một bén không nãm ở đường giữa và thường lộch vé bồn phải.
• Lỏ dái thường hẹp
- Rãnh niệu đạo nhị. nơng dưới da từ ló dái thiVp đến lới rãnh qui dầu.
1.5.2. TI1C dương vật

- Qui dầu thường khơng trịn dổu và dẹt ừ mặt dưới
- Bao qui dẩu có hình lạp dổ

- Trục thân dương vật thường cong ờ các múc dô khác nhau và xoay trục, vị
trí cong lỏm ờ bụng đương vât.

- Lổ dái thường hẹp
- Da mật bụng dương vật thường thiêu sân. câng mịng, có thổ có rãnh
niộu đạo nũng lừ LĐLT lứi qui dáu.
- Bìu và tinh hồn bình Ihường.
1.6. ĐIỂU TRỊ PHẪU THUẬT

1.6.1.Tuổi phím thuật

Chi định tuổi mổ phụ thuộc vào 3 yéu tứ:
1. An toàn kỹ thuẠt

2. Tránh sang chán tinh thán cho bênh nhân


3. Đàm bảo cho dương vật phát triển dược bình thường sau này.


13

Sự đánh giá tầm quan trọng của các yếu lữ này khác nhau nơn
nhũng chì định mổ khác nhau tùy từng lác già. Đã có các chi (tịnh mổ ở các
lứa tuổi lừ nhò tới lớn. xu hướng sau này là mổ chữa ở lứa tuổi nhò.

1.6.1.1. Mổở tuổi dậy thì và sau dãy thì
Theo Bourcau - 1969 (641: ở lứa tuổi này. dương vật dà phái triổn nên mổ

dỗ, đổng thời cũng xác dinh được vùng da bìu khơng có lơng dể chọn dược vạt
da Ilúch hợp cho tạo niệu dạo ờ thi bìu - dáy chậu. Tác giả chì định mổ ờ lứa
tuổi dạy thì. Tuy Iihiún, ở thú’ bộnh nặng, khi bộnh nhan phải dúi ngổi như con

gái thì lác giâ chi dịnh mổ ở lứa tuổi 5
thể đứng dái như cúc bạn khác cùng lớp.
1.6.1.2. Mổởtuui trước dậy thi: (12 dến 13 tuổi)

Theo Petit - 1969 [59Ị: ờ tuổi này. dương vật cũng dã phát triển nen

thuận lợi cho kỹ thuật mổ.
1.6.1.3. MỔ tuổi từ 7 den u tuổi
Theo Pellerin (1969) [64]; Lcvcut [64Ị; Võ Đức Quê (1984)! ở lứa tuổi

này, các tổ chức đang phát triổn, $ự lành sẹo nhanh chóng và dương vạt đi


phát triển nôn thuận liện cho kỹ Ihuạt mổ.

ỉ.6. ỉ.4. Mỏ ở tuiĩi từ 4 dát 6 tuổi
Theo Fevre, Chi got, Barcat (1969) [64]: nôn mổ ờ mức tuổi trước khi di
học dề tránh sang chân linh thán cho b<Ịnh nhân.

1.6.ỉ.5. Mo ờỉứa tuổi 2 đến 4 tuổi.
Bondonny (1983) [65] tác già cổ khuynh hướng mổ ờ lứa tuổi nhị dán và

dã chứng minh kúì q mổ ở bộnh nhân trên và dưới 6 tuổi không khác nhau.
Theo tác già: ntn mổ ở lứa tuổi lừ 2 dốn 4 tuổi.
Trán Ngọc Bích (1987) cũng ủng hộ và theo quan diêm này. Tác già chì

định tuổi mổ lừ 2 đến 4 tuổi vì trẻ đả có sự cộng tác với tháy thuốc trong diều
trị và mổ chữa tnrớc khi tre di học.

-tf .-is M < i • wl 'Ể:


14

Ỉ.6.Ĩ.6.MỔỞL tuổi:

'l*hco Sheldon (1987) [47]: nhũng liốn bộ vó kỳ thuật mổ và sự sử dụng

kính lúp cho plióp mổ ừ lứa tuổi nhỏ này mà ván đàm bâo an lồn vé kỳ thuật.

Theo Manley (1981): có sự khác nhau rõ rét vé phàn ứng dè bị xúc động
ờ trê tì này so với trê lớn hơn (từ 3-5 tuổi). Ỏ Irè nhị (1 tuổi), câm giác sợ


hãi thường khơng có hoặc có ít hơn so với Ire lớn. Hơn nừa ờ lứa tuổi này,

kích thước dương vât dã dù dò tiến hành phẵu thuạt.
1.6.2. Lịch sử các kỷ tlniặl mổ dióu trị ló đái lệch tliủp

Điéu irị dị lặt lỏ dúi lệch thếp bao gứtn vice chữa xoay Iruc. làm thảng
irục dương vật và qui đáu. lạo thỏm doạn niệu đạo thiêu.
Đã cổ rấi nhiổu phương pháp mổ. Theo thời gian, các phương pháp mổ

ngày càng liến bộ hơn. lừ phương pháp mổ nhiêu thì lới phương pháp mổ một
thì, lừ chì mổ chữa cho các thể nhẹ lới mổ chữa cho cà những thố nạng, với

tuổi mò ngày càng nhị hơn.

Trước nàm 1970. với các thí b^nh ỏ dương vạt, bìu • đốy chậu, phương
pháp mổ nhiêu thì (lừ 2 tới 4 hay 5 lán mổ) dược dùng phổ biến (bao gồm thì

díiu cái xơ. lùm tháng dương VỘI, các thì sau mới tạo hình lìiỌu dạo). Tờ nam
1970 trờ lại dày. phương pháp mổ một thì (cắt xơ, làm th.Ang dương vật và lạo

hình niêu dạo ngay trong một lán mổ) mới được áp dụng và phổ biến (111,
(141. [15], (17], [19], (20], (21]. [23]. [24], [25], [28], (30], [32], [34], [35],
(361. [37], [40], [42], (431, (44], [45], [50]. Với thé rinh qui
trước dương vạt thì Ihường dược mờ 1 thì [27], [39], [51], [57], [58].
Ị.6.2.Ị. Các kỹ thuật chữa cong dương vật íLì, [2J, Ị26Ị

* Cất xơ (té tàm thẳng đương vật.
- Mctlaucr (1842) là người dâu liên chữa dương vật cong bàng cách cát


ngang dâi xơ ờ chỏ cong nhất, rổi khâu da lại theo chiổu dọc.
- Duplay (1874) dã cất bò hêi tổ chức xơ đổ dựng thẵng dương vạt.

•W

» -Ề:


15

- David - Davis (1940) da cát bô Iriộl đè tổ chức xơ bằng một số dường

rạch ngang ờ bụng dương vật.

Kỷ thuật cát xơ ở bụng dương vật dà dược dánh giá đúng lầm quan trọng
của nó từ vài thập kỳ gán đAy. Việc tạo hình niêu dạo chi dược thực hiôn sau

khi dương vật dã dược làm tilling hoàn Loàn.
Kỹ thuật gây cương dương vật chù dộng trong mổ bống tiủm dung dịch
NaCI 0,9% vào vẠt hang có ga rô ở gốc dương vẠt giúp phãu thuật vịộn xác

dinh viộc cát hếl xơ dã làm tháng dương vật hồn tồn chưa. Nốu DV cịn
cong thường thì do ngun nhan vạt hang phía bụng dương vạt ngán hơn phía

lưng và phái làm thởm kỹ thuật tạo hình vật hang (kỹ thuậl Ncsbit).
i.6.2.2. Cách che phủ khuyết da ỏ bụng dương rật

Sau khi cát hốt xơ lừ rành qui dáu lới niệu dạo c<5 vật xốp thì lỏ dúi lụi
xuống ờ vị trí thấp hơn và lạo ra một vùng khuyết da ừ bụng dương vật. Sau

khi láy một vạt da ò bụng dương vật lặt lèn tạo niêu dạo till kliuyít da bụng

dương vật lại cùng lớn hơn. Người ta chc phù khuyết da này bàng các cách sau;
- Khâu trực tiếp lại 2 mép da hai bên theo clliéu dọc, thường có dường
rạch da dọc giữa lưng dương vạt dế him giảm câng dường khâu da ừ bung

dương vạt.
- Sừ dung kỹ thuật tạo hình cbữZ, chuyển da bìu lèn clìc phù khuyết da.

- Dùng các vạt da có cuống mạch từ bao qui đáu và dương vật;

+ Chia đổi bao qui đáu và chuyển xuóng bụng dương vật theo 2 sườn bén
cùa dương vậi (Edmund - 1926 ; Smith - Black field, 1952; Bcsanccncz -

Lcpinaid, 1981).
+ Chuyên đa bao qui dầu từ phía lưng dương vât xuồng bụng dương vật
bằng cách mở mọt lổ ỏ giừa bao qui đẩu rổi luổn qui đáu qua lỗ đó. (Meyer -

1929; M. Caucci - 1958).

•W

iri < s • w> •€:


16

ỉ.6.2.3. Sự phát triển của các kỹ ỉhaật tạo hình niệu tỉao
DỊ tột LDLT dã dược biết đốn lừ thời xa xưa. Viộc diẻu irị dị lẠi Iiày cũng


đa được dé cộp tới trong y vân nhưng khỏng náu kết quả. tới thế kỳ 19, cđc kỹ
thuật mố chữa dị lật này ra dời và ngày càng dược hoàn thiộn. Những kỹ thuật

sau thường dược kố thừa từ những kỹ thuật có trước.
Diffenbach là người đáu tiên mổ chữa dị tật này (1836). Ông dùng kỷ
thuật rạch hai bổn bờ rũnh niộu dạo, khâu hai móp da lai dể lao óng niệu dạo

vù kỹ tlniột tạo dường híỉm ở qui đẩu lóng trocar. Dường hđm này dỏ tư biếu
mơ hóa quanh catheter dàt trong niệu dạo.

Thiersch dùng các vạt da lại dương vậi dế lạo niộu dạo (1869).

Đây là ba kỹ thuật cơ bùn đáu liên dề lạo hình niệu dạo.
Dựa trên các nguyên tác cơ bân này, rift nhiều phương pháp cùa rất nhiéu
tác giã dã ra dời dổ tạo hình niệu dạo trong dicu trị lổ dái tech thấp.

Duplay (1874) sừdụng vạt da dương vâi lại chỏ khâu lại thành ong dỗ' tạo

niêu dạo rỏi khíhi vạt da hai bổn dè che phù õng niệu đạo mới tạo. Do nhược

điểm dường khâu da hay bị cAng nủn núm 1890 tác già dã trình bày một cãi
liến ờ phương pháp mổ thứ hai cùa mình: khơng khâu vạt da bôn trong thành

ống mà di chuyên 2 vạt da 2 bCn khâu chc phủ vạt da ừ giữa dè nó biỏu mô
hỏa lự phái thành ống niêu dạo. Phương pháp này dã dược sử dụng lại và dược

phái triốn bời Dennis-Brown mint 1949.
Do da tại chỗ thường bị hạn chế v6 kích thước nên khổng thê sử dụng
được trong những thẻ bệnh nặng, hoặc níu sử dụng với kích thước nhị thì ỏng
niêu dạo tạo hình đổ hẹp; cịn nếu lấy đù da lạo ùng niộu dạo với kích thước


cổn có thì lại thiếu da che phù ơng niêu đạo mói tạo, do dó các nhà ngoại khoa

phải ủm kiếm chất liộu lừ các vị trí khác dề tạo niệu dạo và che phù khuyết da
sau tạo niệu dạo: Bucsson (1861), Landcrcr (1891). Bidcr (1892) khâu dương

vật vào bìu ờ thì đáu. thì sau 6 -8 tuán, dương vạt được lách ra với da bìu và da
này được sir dụng dé lạo ống niêu dạo Ihiốu.

1>: < í • w> -Ể:


17

Sau đó. Nové - Jossera nd (1X97) đã dùng da lự do lấy lừ dùi khâu thành
ống rổi luổn vào dường hâm dưới da từ lỗ đái thấp tới đỉnh qui đáu và dân lưu
nước tiêu tiên xương mu hoặc ở dáy châu.
Rochct (1899) dùng vạt da bìu dọc dưùng dan bìu ờ dưới lỏ dái Ihiíp

khâu lại tạo ống niệu dạo rói lật lẽn đưa ra dinh qui dáu qua đường hám
dưới da dương vặt.

Trôn day là những kỹ thuật cơ bân đáu tiên mổ lạo hình niộu dạo chữa dị
tạt lò dái lộch thiếp. Sau này hàng trâm phương pháp mổ da ra đời nhưng

chúng déu dựa trốn những nguyôn tác kỳ thuật cư bàn. Chúng lôi xin trình bày
các nguyên tác kỹ thuẠt này và phân chia các phương pháp mổ thành các

nhóm kỹ thuật với cúc loại chất liệu tạo niúu dạo và chc phủ óng niệu đạo.
1.6.3. Các Iiguyẽn tác kỳ thuật CƯ bàn


- Tạo ống niệu dạo bẳng các chất liệu như các vạt da dương vạt hoậc da

bìu tại chỏ, các vạt da hay niêm mạc cùa bao qui dầu có cuống ni theo trục
ngang hay trục dọc, hoặc các vạt có cuống lừ xa lới, ghép các cơ quan hình
ớng lự thân (lĩnh mạch hiên, ruột thừa, niêu quàn) hay cđc mành ghép tự do;
da dày, da xẻ đơi. níủm mạc bàng quang, nièm mạc miẹng, hoặc da- niem mạc
bao qui đáu...

- Sau khi lạo ịng niộu dạo mới. nỏ'j mồi díỉu ống với 10 dái Ihâp, diỉu kia
dưa ra rảnh qui đáu, mặt dưứi qui dầu hay những tháp kỷ sau này lỏ dái được

dưa ra dứng đỉnh qui đáu.
- Che phù Ống niệu dạo mới lạo hình bàng da dương vật và da bao qui

díỉu cịn lại, nốu thiếu có thổ dùng da bìu xoay lẽn hay da có cuống từ xa lới.
- Đạt Ống ihỏng qua niêu đạo vào bàng quang hoạc mớ thùng bàng quang

trôn xương mu dè dăn lưu nước lié*u.
Có hai nhóm kỹ thuật chính dê lạo hình niỌu đạo: tạo hình Iiiéu dạo báng

các vạt da-nièm mạc có cuống mạch và lạo hình niệu dạo bằng các mành ghép

lự do cùa các chất liêu lự thân. Từ trước lới nay, các phương plìáp sừ dụng vạt
có cuống mạch thường dược các phău Ihuât viên sừ dụng nhiều hơn vì người ta

4


18


tin rùng vạt da-nióni mạc cổ cuống mạch ni lốt hơn. do dó cố khà nang sống
cao hơn một mảnh ghóp tự do [52], [55],

Nhưng có mội số cơng trình nghiên cứu dã công bcĩ tỷ IỌ kết qùa lời cao
của dùng vạt ghép lự đo tạo niêu đạo [3].
1.6.4. Các nhóm kỹ thuật tạo hình niệu dạo thẻ 1/3 trước d trong vật

Theo đé lài ngliiCn cứu. chúng tôi chi trình bày những phương pháp mổ

dã ííp dụng cho the bộnh LĐLT thổ 1/3 trước dương vật (bao gổm cà thổ rãnh

qui dâu).
1.6.4.1. Kéo đài ống ĩtỉẻu đạo
Bcck (1897) là người đáu tiên d<ỉ xuất cách tạo thêm niệu đạo thiốu ở

LĐLT thê' rãnh qui đầu bằng cách kéo dài niệu đạo bình thường lẻn đinh qui

đẩu. Phương pháp này dược cài liến bời Hackcr và Bardcnhcuer rổỉ dược mang

lên cùa 3 tác già : Bcck-Hacker-Bardcnhcucr. Phău thuật tiến hành không cán
dán lưu bàng quang. Mội số lác già dã áp dụng phương pháp này nhưng có
dân lưu nước ti6u báng ống thông dật qua niệu dạo vào bàng quang khoáng 3
đốn 4 ngày.

Theo Se riling (1956): Phương pháp này c<5 nhược diếm là có thè kéo gặp
qui đẩu vào bụng dương vạt hoặc gây hoại lừ với các mức dọ khác nhau ờ

doạn niệu dạo kéo dài gay rò niệu dạo. Phương pháp này khỏng chữa cong


(rục dương vật- qui dâu được mà lại còn làm cong thêm.
Do có nhược diẻm dó nên chỉ dịnh cùa phương pháp này bị hạn chí.
Theo Bondonny. Sheldon chi định kỹ thuâi này khi dương VẠI thing, lồ dái ở
nền quỉ dáu. ở rảnh qui dđu mà gân sát qui dổu.
1.6.4.2. Vạt hinỉi chữ u theo nguyên tắc Duplay

-Phttơng pháp DIfplay (ỉ874)
Duplay sử dựng vạt da dương vât tại chỏ khâu lại thành óng dơ' lạo niêu

-w .* W <í ' * -tì:


19

dạo rói khâu vại da hai bên dè chc phù ống nỉộu dạo iníìi lạo. Do nhược dióm

dường khâu da hay bị cũng lìủn nam 1890 lác già dà irình bày phương pháp
rnrt ihứ hai cua mình: khơng khâu vại da hơn trong thanh óng mà đẽ nó biếu

mơ hóa tư phái thành ống niệu đạo.

a: DTLDLT khi chun dược tạo hmh õng niâtt dao

h, c: Tạo hình íỉhfỉ niệu dựo

d: DTI.DIT sau khi dược tạo hình dtiị! niệu dạo
Ninh 1.3. Tao hình nỉệu dạo theo phuang phap Duplay
- Phuong pháp Snograss

Duplay


Phương pháp này giống như phương pháp Duplay nhưng có dường rạch
dọc giữa vại dẻ lấy vại có kích Ihưởc ngang nhó hơn. Phương pháp này có

-w

M «G