Tải bản đầy đủ (.pptx) (35 trang)

Bai 12 Thanh ngu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>nhiÖt liÖt chµo mõng quý thÇy c« vÒ dù giê. ng÷ v¨n 7 Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Hương Lan Nhóm thực hiện : Nhóm 4.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kiểm tra bài cũ Câu hỏi:  Từ đồng âm là gì? Đặt 1 câu có sử dụng từ đồng âm? Đáp án Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau không liên quan gì với nhau. VD: Năm nay em vừa tròn năm tuổi..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 48. Thµnh ng÷.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 48. THΜNH NG÷. I. THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ 1.Đặc điểm cấu tạo của thành ngữ a.Ví dụ Nước non lận đận một mình, Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay. b.Nhận xét Là cụm từ có cấu tạo cố định.  Gọi là thành ngữ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2.Nghĩa của thành ngữ. Lên thác xuống ghềnh : Trải qua nhiều phen gian lao nguy hiểm. Nhanh như chớp : Diễn biến nhanh trong nháy mắt.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 48 THΜNH. NG÷. 2.Nghĩa của thành ngữ NHÓM 1 NHÓM 2 - Nhanh như chớp. - Bùn lầy nước đọng - Khỏe như voi Lên thác xuống ghềnh : Trải qua nhiều phen gian lao nguy hiểm. -Lá lành đùm lá rách -Ruột để ngoài da - Mẹ tròn con vuông. Nhanh như chớp : Diễn biến nhanh trong nháy mắt. Thành ngữ nhằm biểu đạt một ý nghĩa hoàn chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nhanh như chớp : sự việc diễn ra trong nháy mắt NHÓM 1. Bùn lầy nước đọng : chỉ những nơi lầy lội, bẩn thỉu, khó sinh sống. Khỏe như voi : rất khỏe. Lá lành đùm lá rách : đùm bọc che chở.. NHÓM 2. Ruột để ngoài da : bộp chộp ,thẳng thắn. .Mẹ tròn con vuông : chỉ sự trọn vẹn tốt đẹp.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 48 THΜNH NG÷ NHÓM 1 NHÓM 2 2.Nghĩa- Nhanh của thành ngữ -Lá lành đùm lá như chớp. - Bùn lầy nước đọng. rách -Ruột để ngoài da. - Khỏe như voi. - Mẹ tròn con vuông.. Lên thác xuống ghềnh : Nghĩa được hiểu trực Trải quatiếp nhiều phenđen gian từ nghĩa tạo lao nguynên hiểm nó. ( Nghĩa đen ). Nhanh như chớp : Nghĩabiến đượcnhanh hiểu gián tiếp Diễn trong nháy thông qua các phép chuyển mắt , ẩn dụ, nghĩa như so sánh nói quá.. Thành ngữ nhằm biểu đạt một ý nghĩa hoàn chỉnh ( Nghĩa hàm ẩn ).

<span class='text_page_counter'>(9)</span>  Nghĩa của thành ngữ là : -Bắt nguồn từ nghĩa đen. - Thông qua một số phép chuyển nghĩa.. 3.Ghi nhớ 1 ( SGK-144 ).

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

<span class='text_page_counter'>(11)</span> *Lưu ý - Nhiều thành ngữ đồng nghĩa, gần nghĩa : VD : Chuột sa chĩnh gạo. Mèo mù vớ cá rán. -Thành ngữ hình thành từ môt câu chuyện dân gian. VD : Thầy bói xem voi. Ếch ngồi đáy giếng. -Thành ngữ Hán Việt. VD : Tứ cố vô thân. Độc nhất vô nhị..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài tập vui Tìm các thành ngữ có yếu tố “tay” qua các gợi ý Niềm vui gặp bạn  Sức khỏe có hạn . tay bắt mặt mừng. chân yếu tay mềm.. Số lượng có hạn  đếm đầu ngón tay. Trót lỡ gây chuyện  tay đã nhúng nhàm..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nông dân cày cấy  Sai người khác làm . chân lấm tay bùn.. chỉ tay năm ngón. Vướng bận con nhỏ  tay bế tay bồng. Người về cõi chết  nhắm mắt xuôi tay. Làm mà không lộ mặt  ném đá giấu tay. Ăn tiêu vô chừng  vung tay quá chán..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> II.SỬ DỤNG THÀNH NGỮ. 1.Vai trò ngữ pháp của thành ngữ. a. Ví dụ 1. Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non . Vị ngữ. Ví dụ 2. Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang… Phụ ngữ Ví dụ 3. Lá lành đùm lá rách là truyền thống quý báu của dân tộc ta. Chủ ngữ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> b.Nhận xét . Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ trọng cụm từ. 2.Giá trị của thành ngữ. Cô đọng , hàm súc, gợi liên tưởng cho người đọc. 3.Ghi nhớ 2 ( SGK-144 ).

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

<span class='text_page_counter'>(17)</span> III. LUYỆN TẬP Bài 1. Xác định và giải thích ý nghĩa thành ngữ trong các câu sau? a. Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì. -Thành ngữ : sơn hào hải vị, nem công chả phượng: - Nghĩa : các sản phẩm, món ăn quý hiếm..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> b. Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời. - Thành ngữ :tứ cố vô thân: - Nghĩa : đơn độc,không có họ hàng, người thân thích c.. Chốc đà mười mấy năm trời Còn ra khi đã da mồi tóc sương.. -Thành ngữ : da mồi tóc sương - Nghĩa : chỉ tuổi già..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài tập 2. Kể vắn tắt các truyền thuyết và ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ con Rồng cháu Tiên, ếch ngồi đáy giếng , thầy bói xem voi.. videoplayback_2.FLV.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 3. Điền thêm các yếu tố thành ngữ để được trọn vẹn : -Lời…… ăn tiếng nói.. - No cơm ấm…. áo.. - Một nắng hai…… sương. chiến - Bách ……..bách thắng.. Ngày lành tháng…. tốt.. Sinh ……lập cơ nghiệp..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Đây là thành ngữ gì?. Ăn cháo đá bát.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hình vẽ này liên quan đến 1 câu thành ngữ?. Đàn gảy tai trâu.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Một thành ngữ?. Trâu buộc ghét trâu ăn.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Thành ngữ?. Nhà cao cửa rộng.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Chó ngáp phải ruồi.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> TiÒn. Ném tiền qua cửa sổ.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ................................. g¹o. Chuột sa chĩnh gạo.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Lên voi xuống chó.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> MẸ TRÒN CON VUÔNG..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> BẢY NỔI BA CHÌM.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> TREO ĐẦU DÊ BÁN THỊT CHÓ.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Dặn dò - Học bài - Làm các bài tập còn lại. - Sưu tầm ít nhất 10 thành ngữ chưa có trong SGK. - Chuẩn bị bài: Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> GIỜ HỌC KẾT THÚC CẢM ƠN CÔ GIÁO VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE.

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×