Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Bai 20 Nghi luan ve mot van de tu tuong dao li

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.2 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 20 Tiết 91,92. Ngày soạn: 24 / 12 / 2014 Ngày dạy: / 01 / 2015 Văn Bản: BÀN VỀ ĐỌC SÁCH Chu Quang Tiềm. I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS 1. Kiến thức: - Ý nghĩa , tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. - Phương pháp đọc sách có hiệu quả. 2. Kĩ năng: - Biết cách đọc hiểu một văn bản dịch( không sa đà vào phân tích ngôn từ) - Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận. - Nhận xét về bố cục của văn bản nghị luận, phân tích trình tự lập luận. 3. Thái độ: - HS có ý thức quý trọng sách & có ý thức đọc sách trong thời gian rảnh rỗi. - Biết chọn loại sách bổ ích, phù hợp với lứa tuổi HS . - Không sử dụng, đọc, lưu trữ các loại sách, văn hóa phẩm độc hại… II. Chuẩn bị: GV: sgv, sgk, giáo án, tài liệu CKT, tài liệu tham khảo HS: sgk, bài soạn. III. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm, đàm thoại. IV. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, bài soạn, đồ dùng học tập 2. Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu chương trình văn bản học kì II. 3. Bài mới: * GV giới thiệu bài mới:. Hoạt động của thầy Hoạt động 1: HD HS tìm hiểu tác giả, tác phẩm GV yc HS đọc chú thích trong sgk ? Em biết gì về tác giả Chu Quang Tiềm? GV nhận xét, giới thiệu thêm ? Văn bản được ai dịch lại? ? Khi phân tích một văn bản dịch chúng ta cần lưu ý điều gì?. Hoạt động của trò. HS đọc HS giới thiệu. Nội dung I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: Chu Quang Tiềm (18971986) nhà mĩ học & lí luận văn học nỗi tiếng của TQ 2. Tác phẩm:. HS trả lời: HS suy nghĩ, trình bày: khi p.tích cần chú ý n.dung, cách viết giàu hình ảnh, sinh động, dí.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> dỏm chú không sa đà vào việc p.tích ngôn từ ? Hãy nêu xuất xứ của HS trả lời: - “Bàn về đọc sách” trích văn bản? trong Danh nhân TQ bàn về niềm vui nỗi buồn của việc đọc sách. ? Phương thức biểu đạt HS trình bày: - Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì? chính: nghị luận. - HD HS đọc – chú 3. Đọc – chú thích: thích GV HD & yc HS đọc HS nghe, đọc văn bản HS khác nhận xét cách văn bản. GV nhận xét, chỉnh sửa đọc của bạn GV yc HS giải thích từ khó học vấn, học thuật, trường chinh, vô HS giải thích thưởng, vô phạt, khí chất GV nhận xét, giải thích thêm ? Văn bản được chia HS trả lời: 4. Bố cục: 3 phần P1: từ đầu … thế giới làm mấy phần? N.dung mới -> Sau khi vào bài, chính của từng phần? tác giả khẳng định tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách GV nhận xét: - P2: tt … tiêu hao lực lượng ->Nêu các khó khăn, các thiên hướng sai lạc dễ mắc phải của việc đọc sách trong tình hình hiện nay. - P3: còn lại -> Bàn về phương pháp đọc sách. Hoạt động 2: HD HS tìm hiểu ý nghĩa & tầm quan trọng của việc đọc sách ? Theo em, vần đề đọc sách có phải là vần đề HS suy nghĩ, trả lời: quan trọng, đáng quan tâm hay không? ? Nếu vậy thì v.bản này HS trả lời: Văn bản nhật được xếp vào thể loại dụng. II. Tìm hiểu văn bản: 1. Tầm quan trọng & ý nghĩa của việc đọc sách:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> văn bản gì? Chức năng chính là gì? GV nhận xét: ? Trong c.trình n.văn 9 HKI, em đã học những văn bản nhật dụng nào có n.dung lập luận? ? Bàn về đọc sách, tác giả đã lí giải tầm quan trọng & sự cần thiết của việc đọc sách với mỗi người ntn? ? Để trả lời cho câu hỏi đọc sách để làm gì, vì sao phải đọc sách, tác giả đã đưa ra các lý lẽ nào? GV nhận xét: ? Em hiểu học vấn là gì? GV giải thích thêm cho HS ? Con người thường tích lũy tri thức bằng cách nào & ở đâu? ? Tác giả đánh giá tầm quan trọng của sách ntn? ? Nếu ta xóa bỏ những thành quả của nhân loại đã đạt được trong quá khứ, lãng quên sách thì điều gì sẽ xảy ra? ? Vì sao tác giả cho rằng đọc sách là một sự hưởng thụ? GV giảng: chúng ta đọc sách và chiếm hội những tri thức đó có thể chỉ trong một thời gian ngắn để mở rộng hiểu biết, làm giàu tri thức cho mình  có đọc sách, có hiểu biết thì con người mới có thể. HS nhớ liệt kê HS trả lời: tác giả lí giải bằng cách đặt nó trong một quan hệ với học vần của con người HS trả lời:. - Đọc sách là một con đường quan trọng để tích lũy & nâng cao vốn tri thức.. HS giải thích: HS trả lời: Tích lũy qua sách báo… HS trình bày: sách vở ghi chép, lưu truyền lại thành quả của nhân loại trong một thời gian dài. HS suy nghĩ, trả lời: Có thể chúng ta sẽ bị lùi điểm xuất phát  thành kẻ đi giật lùi, là kẻ lạc hậu… HS trả lời: HS nghe. - Sách có ý nghĩa vô cùng quan trọng trên con đường phát triển của nhân loại bởi nó chính là kho tàng kiến thức quý báu là di sản tinh thần mà loài người đúc kết được trong hàng nghìn năm..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> vững bước trên con đường học vấn, mới có thể khám phá thế giới mới. ? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả trong đoạn văn trên? Hãy phân tích? GV nhận xét: Hết tiết 01 chuyển sang tiết 02 - HD HS tìm hiểu tác hại của việc đọc sách không đúng phương pháp ? Em đã hưởng thụ được gì từ việc đọc sách n.văn để chuẩn bị cho học vân của mình? GV nêu: Ai cũng biết đọc sách là quan trọng, là cần thiết, song đọc sách không phải ai cũng đọc đúng. Con người ta có thể dễ mắc phải, dễ có thói quen sai lệch khi đọc sách… Vậy chúng ta cùng tìm hiểu những thiên hướng sai lệch dễ mắc phải của việc đọc sách để không bị mắc sai lầm. ? Theo tác giả, "Lịch sử càng tiến lên, di sản tinh thần nhân loại càng phong phú, sách vở tích luỹ càng nhiều thì việc đọc sách càng ngày càng nhiều thì việc đọc sách cũng càng ngày càng không dễ". Vậy em hãy chỉ ra những khó khăn dễ mắc phải của người đọc sách hiện nay?. HS trả lời: Lý lẽ rõ ràng, lập luận thấu tình đạt lí, kín kẽ, sâu sắc 2. Tác hại của việc đọc sách không đúng phương pháp:. HS liên hệ bản thân. HS nghe. Sách tích luỹ càng nhiều  việc đọc sách càng không dễ:. HS trao đổi, thảo luận nhóm HS đại diện trình bày kq HS khác nhận xét, bổ - Sách càng nhiều khiến người ta không chuyên sung sâu..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV nhận xét: ? Em hiểu đọc sách ntn là đọc không chuyên sâu? ? Tác hại của lối đọc không chuyên sâu được tác giả so sánh như thế nào? GV nhận xét: ? Đối với lối đọc trên tác giả chỉ rõ ý nghĩa của lối đọc chuyên sâu của các học giả cổ đại như thế nào? GV nhận xét: ? Khó khăn tiếp theo của việc đọc sách hiện nay là gì? ? Em hiểu đọc sách như thế nào là lạc hướng?. - HD HS tìm hiểu pp đọc sách đúng đắn ? Tại sao tác giả lại so sánh chiếm lĩnh học vấn giống như đánh trận?. HS trả lời: đọc liếc qua rất nhiều nhưng đọng lại thì ít. HS trả lời: giống như ăn - Sách nhiều dễ khiến uống, các thức ăn không người đọc bị lạc hướng. tiêu hóa được dễ bị đau dạ dày HS dựa vào n.dung trong sgk trả lời:. HS trả lời: HS giải thích: Đọc những cuốn sách không cơ bản, không đích thực, không có ích lợi cho bản thân  bỏ lỡ cơ hội đọc những cuốn sách quan trọng.. 3. Phương pháp đọc sách đúng đắn a. Cách chọn sách: - Đọc sách không cốt đọc lấy nhiều, quan trọng nhất là phải chọn cho tinh, đọc cho kỹ.. HS suy nghĩ, trình bày: - Đánh trận muốn thắng thì phải đánh vào thành trì kiên cố. - Muốn chiếm lĩnh học vấn càng nhiều, có hiệu quả thì tìm đúng sách có b) Cách đọc sách: ích, có giá trị đích thực - Sách phải đọc kỹ, có ? Trong thực tế hiện mà đọc nghiền ngẫm. nay, thị trường sách, HS tự do trình bày truyện, văn hóa phẩm được lưu hành ntn? Hãy nêu nhận xét của em? ? Để hình thành phương HS nghe pháp đọc sách, người HS trả lời: đọc cần chú ý mấy thao tác cơ bản? GV nhận xét: ? Tác giả khuyên chúng ta nên chọn sách như HS trả lời: khuyên chúng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> thế nào cho đúng? ? Tác giả lập luận như thế nào cho ý kiến này? ? Khi phê phán những kẻ đọc nhiều mà không chịu nghĩ sâu, tác giả đã dùng hình ảnh so sánh nào? GV nhận xét: ? Bản chất của lối đọc sách hời hợt như vậy là gì? GV nhận xét: ? Từ lời khuyên của tác giả, em rút ra được bài học gì về cách đọc sách cho bản thân? ? Tác giả chia sách ra làm mấy nhóm? Với mỗi nhóm người đọc cần có thái độ đọc và tiếp nhận như thế nào? ? Theo em các loại sách chuyên môn có cần thiết cho các nhà chuyên môn hay không? Vì sao? ? Để minh chứng cho sự khẳng định đó, tác giả đưa ra những ví dụ nào? GV nhận xét, bổ sung: ? Theo em sách Ngữ văn, đặc biệt là phần văn bản ta cần đọc như thế nào cho đúng? GV giảng: ? Hiện nay em thường chọn những loại sách gì để đọc và đọc như thế nào? GV nhận xét: Hoạt động 3: HD HS. ta không nên chạy theo số lượng mà nên hướng vào chất lượng HS dựa vào n.dung trong sgk trả lời: HS trình bày:. HS trả lời:. - Sách đọc được chia làm hai loại: + Sách đọc để có kiến thức phổ thông  mọi HS tự rút ra bài học cho công dân đều phải đọc. bản thân + Sách đọc trau dồi học vấn chuyên môn  HS nghe thường dành cho các học HS trả lời: 2 nhóm giả chuyên môn. - Sách phổ thông không thể thiếu được đối với các nhà chuyên môn.. HS trả lời - Đọc sách cần có kế hoạch và có hệ thống. HS dựa vào n.dung trong sgk trình bày HS trình bày. HS tự do trình bày. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Bố cục chặt chẽ, hợp lí - Dẫn dắt tự nhiên, xác đáng bằng giọng trò chuyện, tâm tình. - Lựa chọn ngôn ngữ giàu hình ảnh với những.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> tổng kết & luyện tập - Em có nhận xét gì về bố cục ,trình tự lập luận của tác giả qua văn bản này? - Việc lựa chọn ngôn ngữ kể ntn?. cách ví von cụ thể, thú HS trao đổi, thảo luận vị. nhóm 2. Nội dung: HS đại diện trình bày kq HS khác nhận xét, bổ sung. ? Tác giả muốn khuyên HS dựa vào n.dung ghi * Ghi nhớ (sgk) chúng ta điều gì thông nhớ trong sgk trả lời qua nội dung của văn bản này? GV nhận xét: HS nêu nhận xét: ? Từ đó em thấy tác giả Chu Quang Tiềm là con người như thế nào? GV chốt HS đọc GV yc HS đọc lại HS nghe, về nhà làm bài n.dung ghi nhớ trong tập sgk GV HD & yc HS về nhà làm bài tập trong sgk 4. Củng cố: - Qua văn bản tác giả cho ta thấy điều gì? - Nét đặc sắc nghệ thuật trong đoạn trích? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Lập lại hệ thống luận điểm trong toàn bài. - Ôn lại những phương pháp nghị luận đã học. - Chuẩn bị bài mới “Khởi ngữ” (đọc định hướng trả lời câu hỏi trong n.dung bài học) V. Rút kinh nghiệm: 1. Ưu điểm: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................ 2. Hạn chế: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tuần 20 Tiết 93. Ngày soạn: 24 / 12 / 2014 Ngày dạy: / 01 / 2015.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> KHỞI NGỮ I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS 1. Kiến thức: - Đặc điểm của khởi ngữ. - Công dụng của khởi ngữ. 2. Kĩ năng: - Nhận diện khởi ngữ ở trong câu - Đặt câu có khởi ngữ. - Vận dụng viết đoạn văn. 3. Thái độ: HS có ý thức dùng khởi ngữ để làm rõ đề tài của câu. II. Chuẩn bị: GV: sgv, sgk, giáo án, tài liệu CKT, tài liệu tham khảo HS: sgk, bài soạn. III. phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm. IV. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, bài soạn, đồ dùng học tập 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * GV giới thiệu bài mới:. Hoạt động của thầy Hoạt động 1: HD HS tìm hiểu đặc điểm & công dụng của khởi ngữ trong câu GV yc & HD HS tìm hiểu mục I.1 và trả lời câu hỏi. ? Phân biệt các từ ngữ in đậm với chủ ngữ trong những câu sau (về vị trí trong câu và quan hệ với vị ngữ).. GV nhận xét, bổ sung:. Hoạt động của trò. Nội dung. HS đọc các yêu cầu trong I. Đặc điểm và công SGK. dụng của khởi ngữ trong câu. Vd: (sgk) HS trả lời. a. Từ “anh” khởi ngữ. “anh” không in đậm là chủ ngữ. -Khởi ngữ đứng trước chủ ngữ, không có quan hệ trực tiếp với vị ngữ. b. Từ “giàu” : khởi ngữ. “tôi” : chủ ngữ. - Khởi ngũ đứng trước chủ ngữ và báo trước nội dung thông tin trong câu. c. Cụm từ “Các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ”: khởi ngữ. - Khởi ngữ đứng trước chủ ngữ và thông báo đề tài nói đến trong câu.. a. Từ “anh” khởi ngữ. “anh” không in đậm là chủ ngữ.. b. Từ “giàu” : khởi ngữ. “tôi” : chủ ngữ.. c. Cụm từ “Các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ”: khởi ngữ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HS suy nghĩ, trả lời: Trước các từ in đậm nói ? Trước các từ ngữ in trên có thể thêm quan hệ đậm, nói trên có quan hệ từ như: từ nào? a. Còn (đối với). GV nhận xét: b. Về HS trình bày ? Khởi ngữ có những đặc điểm gì? HS trả lời: GV nhận xét: ? Nêu công dụng của khởi ngữ? GV nhận xét, chốt: GV yc HS đọc lại HS đọc n.dung ghi nhớ trong sgk. - Đặc điểm: + Là thành phần đứng trước CN để nêu lên đề tài được nói đến trong câu. + Trước khởi ngữ thường có thêm các từ như về, đối với. - Công dụng: nêu lên đề tài được nói đến trong câu * Ghi nhớ (SGK8). Hoạt động 2: HD HS HS nghe, lên bảng làm II. Luyện tập. Bài tập 1: (sgk) luyện tập bài tập a. Điều này GV HD & yc HS làm HS khác nhận xét, sửa b. Đối với chúng bài tập 1 trong sgk mình GV nhận xét chung: c. Làm khí tượng HS nghe, lên bảng làm d. Đối với cháu GV HD & yc HS làm bài tập Bài tập 2: Chuyển các bài tập 2 trong sgk HS khác nhận xét, sửa câu thành khởi ngữ. GV nhận xét chung: a. Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm. b. Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhưng giải thì tôi GV yc HS đặt câu HS nghe, lên bảng làm chưa giải được. trong đó có sử dụng bài tập Bài tập 3: thành phần khởi ngữ. HS khác nhận xét, sửa 4) Củng cố: Nêu đặc điểm & công dụng của khởi ngữ? 5) Dặn dò: - Về nhà học bài. - Tìm các câu có thành phần khởi ngữ trong một văn bản đã học..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Chuẩn bị bài mới “Phép p.tích & tổng hợp” (đọc, định hướng trả lời câu hỏi trong phần n.dung bài học) V. Rút kinh nghiệm: 1. Ưu điểm: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................ 2. Hạn chế: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tuần 20 Ngày soạn: 24 / 12 / 2014 Tiết 94 Ngày dạy: / 01 / 2015. PHÉP PHÂN TÍCH & TỔNG HỢP I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm của hai phép lặp luận. - Sự khác nhau giữa hai phép lặp luận đó. - Tác dụng của hai phép lặp luận. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được hai phép lập luận. - Rèn luyện kĩ năng phân tích và tổng hợp trong khi nói, viết. - Viết đoạn văn nghị luận có sử dụng phép phân tích hoặc tổng hợp. 3. Thái độ: Bồi dưỡng kiến thức bộ môn II. Chuẩn bị: GV: sgv, sgk, giáo án, tài liệu CKT, tài liệu tham khảo HS: sgk, bài soạn. III. Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp, đàm thoại. IV. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, bài soạn, đồ dùng học tập 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * GV giới thiệu bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: HD HS tìm I. Tìm hiểu phép lập hiểu pháp lập phân tích & HS đọc văn bản luận phân tích và tổng tổng hợp trong SGK. hợp. GV yêu cầu HS đọc văn 1. Đọc văn bản: (sgk) bản trong SGK 9. 2.Trả lời câu hỏi ? Ở đoạn mở đầu, bài viết HS tìm dẫn chứng về nêu ra một loạt dẫn chứng cách ăn mặc: về cách ăn mặc để rút ra.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nhận xét về vấn đề gì? GV nhận xét:. Tác giả rút ra nhận xét về vấn đề ăn mặc chỉnh tề, đó là sự đồng bộ, hài hòa giữa quần áo với giày dép…trong trang phục của con người. ? Hai luận điểm chính HS tìm: trong văn bản là gì? Hai luận điểm chính trong văn bản. - Trang phục phải GV nhận xét, bổ sung: phù hợp với hoàn cảnh, tức là tuân thủ những quy tắc ngầm mang tính văn hóa xã hội. - Trang phục phải phù hợp với đạo đức, tức là giản dị và hài hòa với môi trường sống xung quanh. GV t.chức cho HS trao đổi, thảo luận nhóm HS trao đổi, trả lời: ? Tác giả đã dùng phép PT lập luận nào để rút ra hai Luận điểm 1: Ăn cho luận điểm đó? mình, mặc cho người. - Cô gái một mình… móng tay móng chân. - Anh thanh niên đi tát nước…phẳng tắp. - Đi đám cưới…lấm bùn. GV tổng hợp, nhận xét - Đi dự đám tang… chung oang oang. -> Sau khi phân tích cụ thể, tác giả đưa ra quy tắc ngầm chi phối cách ăn mặc của con người đó là văn hóa xã hội. Luận điểm 2: Y phục xứng kì đức. - Dù ăn mặc đẹp đến đâu…mà thôi. - Phép lập luận phân - Xưa nay cái đẹp… tích là phép lập luận.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ? Để chốt lại vấn đề tác giả đã dùng phép lập luận nào? Phép lập luận này thường đứng ở vị trí nào? ? Vai trò của phép lập luận phân tích và tổng hợp. GV nhận xét, nhấn mạnh một số ý: - Phép lập luận phân tích giúp ta hiểu sâu các khía cạnh khác nhau của trang phục, đối với từng người và từng hoàn cảnh. - Phép lập luận tổng hợp giúp ta hiểu ý nghĩa văn hóa và đạo đức của cách ăn mặc, nghĩa là không ăn mặc tùy tiện. GV yc HS đọc lại n.dung ghi nhớ trong sgk Hoạt động 2: HD HS luyện tập GV HD & yc HS làm bài tập 1 trong sgk/ 10 Tìm hiểu kĩ năng phân tích trong văn bản Bàn về đọc sách của Chu Quang Tiềm. ? Tác giả phân tích như thế nào để làm sáng tỏ luận điểm “Học vấn không chỉ là chuyện đọc sách, nhưng đọc sách vẫn là một con đường quan trọng của học vấn? GV nhận xét, sửa cho HS GV HD & yc HS làm bài tập 2 trong sgk/ 10 ? Phân tích lí do chọn sách để đọc? GV nhận xét:. môi trường. -> luận điểm trên là ăn mặc phù hợp với hoàn cảnh riêng và hoàn cảnh chung toàn xã hội. HS suy nghĩ, trình bày: Để chốt lại vấn đề tác giả dùng phép lập luận tổng hợp. Phép lập luận này nằm ở cuối văn bản.. trình bày từng bộ phận, từng phương diện của một vấn đề nhằm chỉ ra n.dung của sự vật, hiện tượng. - Phép lập luận tổng hợp là phép lập luận rút ra cái chung từ những điều đã phân tích. - Mqh giữa 2 phép lập luận: tuy đối lập nhưng không tách rời nhau. P.tích rồi tổng hợp * Ghi nhớ (sgk/10). HS dựa vào n.dung trong sgk trình bày: HS nghe HS đọc HS nghe, trao đổi, làm bài tập 1 trong sgk HS khác nhận xét, sửa Phép lập luận phân tích. HS nghe, trao đổi làm bài tập 2 trong sgk HS khác nhận xét, sửa. II. Luyện tập. Bài tập 1: (sgk) Phân tích luận điểm: Đọc sách rốt cuộc là một con đường của học vấn. Bài tập 2: (sgk) Lí do chọn sách: - Do sách nhiều, chất lượng khác nhau cho.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HS nghe, trao đổi làm bài tập 3 trong sgk HS khác nhận xét, sửa Phép lập luận tổng hợp.. GV HD & yc HS làm bài tập 3 trong sgk/ 10 ? Phân tích cách đọc sách? GV nhận xét:. GV HD & yc HS làm bài tập 4 trong sgk/ 10 ? Vai trò của phép lập luận phân tích? GV nhận xét, sửa. HS nghe, lên bảng làm bài tập HS khác nhận xét, sửa. nên phải chọn sách tốt mà đọc mới có ích. - Do sức người có hạn, không chọn sách mà đọc thì lãng phí sức mình. - Sách có loại chuyên môn, có loại thường thức, chúng liên quan nhau, nhà chuyên môn cũng cần đọc sách thường thức. Bài tập 3: (sgk) - Không đọc thì không có điểm xuát phát cao. - Đọc là con đường ngắn nhất để tiếp cận tri thức. - Không chọn lọc sách thì đời người ngắn ngủi không đọc xuể, đọc không có hiệu quả. - Đọc ít mà kĩ quan trọng hơn đọc nhiều mà qua loa, không ích lợi gì. Bài tập 4: (sgk) Vai trò của phép lập luận phân tích và tổng hợp. Giúp người đọc hiểu đúng, nhận định đúng vấn đề. Có phân tích là có tổng hợp.. 4) Củng cố: - Thế nào là phân tích? - Thế nào là tổng hợp? - Mqh giữa 2 phép lập luận phân tích & tổng hợp? - Viết đoạn văn ngắn có sử dụng phép phân tích hay tổng hợp. 5) Dặn dò: - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài mới “Luyện tập p.tích & tổng hợp” (đọc, định hướng làm các bài tập trong sgk) V. Rút kinh nghiệm: 1. Ưu điểm:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................ 2. Hạn chế: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ Tuần 20 Ngày soạn: 24 / 12 / 2014 Tiết 95 Ngày dạy: / 01 / 2015. LUYỆN TẬP PHÉP PHÂN TÍCH & TỔNG HỢP I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Mục đích, đặc điểm, tác dụng của việc sử dụng phép phân tích và tổng hợp. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng nhận dạng văn bản phân tích và tổng hợp. - Viết được văn bản phân tích và tổng hợp. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng kiến thức bộ môn. - Lưu ý HS có ý thức sử dụng, kết hợp 2 thao tác này một cách hợp lí, có hiệu quả khi làm bài văn nghị luận. II. Chuẩn bị: GV: sgv, sgk, giáo án, tài liệu CKT, tài liệu tham khảo HS: sgk, bài soạn. III. Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp. IV. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, bài soạn, đồ dùng học tập 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là phép lập luận phân tích và phép tổng hợp ,nêu vai trò của hai phép lập luận này? 3. Bài mới: * GV giới thiệu bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: HD & yc HS làm bài tập 1 trong sgk GV cho HS thảo luận nhóm: - N1,2,3: Đoạn văn a. ? Tác giả đã dùng phép lập luận nào, và vận dụng như thế nào? ? Luận điểm và trình tự phân tích ở đoạn văn a như. Hoạt động của trò. Nội dung. 1. Đọc các đoạn văn sau và trả lời: HS đọc đoạn trích a,b. Tác giả dùng phép HS trao đổi, thảo luận lập luận phân tích. nhóm a. Luận điểm 1: HS trình bày kq (bảng “Thơ hay là hay cả phụ) hồn lẫn xác, hay cả HS khác nhận xét, bổ bài”. sung *Trình tự phân tích:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> thế nào? - N4,5,6: Đoạn văn b. ? Luận điểm và trình tự phân tích ở đoạn b như thế nào? GV tổng hợp, nhận xét chung. Hoạt động 2: GV HD & yc HS làm bài tập 2 trong sgk ? Hiện nay có một số học sinh học qua loa, đối phó, không học thật sự. Hãy phân tích bản chất của lối học đối phó để nêu những tác hại của nó?. GV nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh. - Cái hay thể hiện ở các điệu xanh: xanh ao, xanh bờ, xanh sóng…( phối hợp các màu xanh). - Cái hay thể hiện ỏ cử động: thuyền nhích, sóng gợn tí, lá đưa vèo…(phối hợp các cử động nhỏ). - Cái hay thể hiện ở các vần thơ: tử vận hiểm hóc, kết hợp với từ với nghĩa. b. Luận điểm 2: “Mấu chốt của thành đạt là ở đâu”. *Trình tự phân tích: - Do nguyên nhân khách quan (đây là điều kiện cần): do gặp hoàn cảnh, điều kiện học tập thuận lợi… - Do nguyên nhân chủ quan (là điều HS nhớ lại kiến thức kiện đủ): tinh thần phép lập luận phân tích kiên trì phấn đấu, học và tổng hợp để xác tập không mệt mỏi… định. 2. Các biểu hiện của học qua loa : HS khác nhận xét, sửa - Học không có đầu có đuôi, không đến nơi đến chốn, cái gì cũng học một tí, không có kiến thức cơ bản. - Học là để khoe có bằng này bàng nọ, đầu trống rỗng, không dám bày tỏ ý kiến của mình. HS trao đổi theo nhóm *Các biểu hiện của HS trả lời. học đối phó: HS khác nhận xét, sửa - Học để thầy cô.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động 3: GV HD & yc HS làm bài tập 3 trong sgk ? Dựa vào văn bản Bàn về - HS trả lời. đọc sách của Chu Quang Tiềm , em hãy phân tích lí do khiến mọi người đọc sách.. Hoạt động 4: GV HD & yc HS thực hành viết đoạn văn GV yc HS viết đoạn văn 6’ GV nhận xét, sửa cho HS. HS nghe, thực hành viết đoạn văn tổng hợp những điều đã p.tích trong bài Bàn về đọc sách HS đứng lên đọc lại đoạn văn của mình. khỏi quở trách, cha mẹ không rầy la, chỉ lo việc trước mắt như thi cử… - Kiến thức phiến diện nông cạn, càng trở nên dốt nát, hư hỏng … * Bản chất của lối học đối phó và tác hại của nó. - Bản chất: + Cũng đến lớp, cũng đọc sách, cũng có điểm thi, có bằng cấp… + Hỏi cái gì cũng không biết, đầu óc rỗng… * Tác hại: - Đối với xã hội: trở thành gánh nặng cho xã hội… - Đối với bản thân: không gây hứng thú học tập, hiệu quả học tập thấp… 3 . Lí do đọc sách: - Sách là kho tàng tri thức… - Sách ghi chép những tri thức khoa học và kinh nghiệm thực tế… - Càng đọc sách càng thấy kiến thức rộng mênh mông , chúng ta có ý thức học tập hơn… 4. Viết đoạn văn tổng hợp những điều đã p.tích trong bài Bàn về đọc sách.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HS khác nhận xét 4) Củng cố: GV nhắc lại các phép lập luận phân tích & tổng hợp. 5) Dặn dò: - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài mới “Tiếng nói của văn nghệ” (đọc, định hướng trả lời câu hỏi phần đọc, hiểu văn bản) V. Rút kinh nghiệm: 1. Ưu điểm: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................. 2. Hạn chế: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Nhận xét. Duyệt.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

×