Tải bản đầy đủ (.docx) (135 trang)

Giao an tin 6 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.02 MB, 135 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Soạn: 10/8/2015 Ngày dạy:. Chương I LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ Tiết 1 - Bài 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC (t1). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người. - Biết khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học. 2. Kỹ năng: Nhận biết được thông tin là gì và hoạt động thông tin của con người. - Biết cho một số ví dụ thực tế thông tin và hoạt động thông tin 3. Thái độ: HS hiểu được muốn truyền tải một thông tin cần phải có độ chính xác cao. - Học sinh nhận thức được tầm quan trọng của môn học. - Có ý thức học tập bộ môn, rèn luyện tính cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học. 4. Năng lực hướng tới: Việc tiếp nhận thông tin, xử lý thông tin và truyền thông tin phải thật chính xác. Qua dạy học chủ đề thông tin và tin học có thể hướng tới hình thành và phát triển năng lực: - HS có khả năng trong việc tiếp nhận, lưu trữ, và xử lí các thông tin thường gặp trong cuộc sống một cách nhanh nhẹn. Trao đổi thông tin một cách chính xác. - HS có được cách nhìn nhận rằng máy tính là công cụ hữu ích trong hoạt động thông tin của con người B. PHƯƠNG PHÁP: - Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét. Tận dụng vốn hiểu biết “một cách tự nhiên của học sinh”. Tìm hiểu thông tin thực tế, trực quan. Học sinh đọc SGK, quan sát và tổng kết. - Hoạt động nhóm. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo án, SGK, một máy tính để giới thiệu, chuẩn bị thêm (tranh ảnh, hình vẽ và các tình huống liên quan đến thông tin. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: * HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu Hãy cho biết làm cách nào các em biết được buổi tập trung đầu tiên vào năm học mới? * HS trả lời: Nghe thông tin từ loa phát thanh của Thị Trấn, qua bạn bè nói… ?Làm sao biết được mình học ở lớp nào? Phòng nào? xuất sáng hay xuất chiều? * HS trả lời: Xem thông báo của trường. ?Làm thế nào biết được buổi nào học những môn gì? * HS trả lời: Dựa vào thời khoá biểu để biết * GV: Tất cả những điều các em nghe, nhìn thấy, đọc được đều là thông tin, còn việc các em chuẩn bị và thực hiện công việc đó, chính là quá trình xử lí thông tin. Khi các em thực hiện xong công việc đó cho ra kết quả, thì kết quả đó chính lại là thông tin mới. Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mơí. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu thông tin là gì? Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung * Hằng ngày em tiếp nhận được nhiều thông tin từ nhiều nguốn khác nhau: * HS tham khảo ví dụ trong sách GK và thực tế.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Các bài báo, bản tin trên truyền hình hay đài phát thanh cho em biết thêm được điều gì?. * HS trả lời * GV: Hướng dẫn và cho thêm các ví dụ về thông tin Từ các ví dụ trên em hãy cho một ví dụ về thông tin? * HS tìm hiểu thông tin thực tế và trả lời. *GV: Đọc sách, báo, nghe đài, xem ti vi… để nhận biết được thông tin trên khắp thế giới và biết được nhiều lĩnh vực khác nhau như: kinh tế, thời sự, giáo dục, y tế, khoa học, giá cả thị trường… ?vâỵ em có thể kết luận thông tin là gì? * HS: Trả lời ?Đi đến ngã ba, ngã tư ta nhìn thấy tín hiệu đèn giao thông, em hiểu được những qui định gì? * HS: Trả lời *GV: Tín hiệu đèn màu vàng đi chậm lại và chuẩn bị dừng, đèn màu đỏ dừng lại, đèn màu xanh được phép đi. ?Hãy tìm hiểu ví dụ về thông tin mà hằng ngày em thường gặp phải? * HS: Dựa vào thực tế để tìm ví dụ các thông tin. *GV: Chiếu các tình huống về thông tin. * HS: Quan sát. HOẠT ĐỘNG NHÓM: * Gồm 10 em trong đó 4 em cầm biển báo chỉ đường, 6 em còn lại tuỳ ý đi theo sự phán đoán của mình. - Cả lớp quan sát ? Từ hoạt động trên hãy rút ra bài học? 1. THÔNG TIN LÀ GÌ? * HS: trả lời * GV: - Ta có thể hiểu: Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế Thông tin là tất cả những gì giới xung quanh (sự vật, sự kiện…) và về chính con người. đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện…) và về chính con người. * Các em vừa được tìm hiểu thông tin đem lại sự hiểu biết. Vậy hoạt động thông tin của con người như thế nào? HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu hoạt động thông tin của con người Theo em người ta có thể truyền đạt thông tin với nhau bằng những hình thức nào? 2. HOẠT ĐỘNG THÔNG * Học sinh phát biểu. TIN CỦA CON * Thông tin trước xử lí được gọi là thông tin vào, còn thông NGƯỜI: tin nhận được sau xử lí đựơc gọi là thông tin ra Mô hình quá trình xử lí thông tin Hoạt động của thông tin TT vào TT ra ?Gọi HS đặt ra tình huống *GV: Đưa ra tình huống về dự báo thời tiết “ngày mai trời.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> có mưa to từ Quảng Bình đến Thừa Thiên Huế” ?Nhận được thông tin này các em phải làm gì khi đi ra ngoài? * HS: Cả lớp suy nghĩ tìm ra giải đáp - Đem áo mưa theo. - Hoạt động thông tin bao gồm việc tiếp nhận, xử lí, lưu trữ và truyền thông tin. - Xử lí thông tin đóng vai trò quan trọng vì nó đem lại sự hiểu biết cho con người.. E. CỦNG CỐ: - Hãy cho biết thông tin là gì? - Hãy cho biết hoạt động thông tin bao gồm những việc gì? Công việc nào là quan trọng nhất? - Hoạt động thông tin của con người như thế nào? F. DẶN DÒ: - Về nhà học bài, cho thêm các ví dụ khác để minh hoạ, xem tiếp bài 1 “Thông tin và tin học” (tt) - Giải cá bài tập 2, 3, 4 (SGK trang 5) - Về nhà các tổ phân công 2 em một cặp xây dựng tiểu phẩm kịch câm (thời gian 1 phút) biểu diễn tình huống về thông tin tuỳ ý..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: 10/8/2015 Ngày dạy:. Tiết 2 - Bài 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC (t2). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Hiểu nhiệm vụ chính của tin học. - Học sinh biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin. 2. Kỹ năng: Sử dụng các giác quan của con người và bộ não trong các hoạt động thông tin 3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn trong các hoạt động của thông tin của chính mình. - Học sinh nhận thức được tầm quan trọng của môn học. - Có ý thức học tập bộ môn, rèn luyện tính cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học. 4. Năng lực hướng tới: Biết được tin học là một ngành khoa học xử lý thông tin bằng máy tính điện tử. Qua dạy học chủ đề thông tin và tin học có thể hướng tới hình thành và phát triển năng lực: - HS có khả năng trong việc tiếp nhận, lưu trữ, và xử lí các thông tin thường gặp trong cuộc sống một cách nhanh nhẹn. Trao đổi thông tin một cách chính xác. - HS có được cách nhìn nhận rằng máy tính là công cụ hữu ích trong hoạt động thông tin của con người B. PHƯƠNG PHÁP: Trao đổi theo cặp, hỏi – đáp, thuyết trình, diễn giải tìm hướng giải quyết vấn đề. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo án, SGK, một máy tính để giới thiệu, chuẩn bị thêm (tranh ảnh, hình vẽ và các tình huống liên quan đến thông tin. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) thế nào là thông tin? Cho ví dụ? 2) Hãy nêu ra một tình huống thông tin và cách xử lí của em để cho ra một thông tin mới? D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * HOẠT ĐỘNG 1: * Đại diện từng tổ trình bày tiểu phẩm của tổ mình <cả lớp quan sát  và cho biết các hành động đó nói lên điêug gì?> (đã chuẩn bị ở nhà) * Giới thiệu: Trong xu thế phát triển của xã hội ngày nay, con người cần tiếp thu thông tin một cách nhanh chóng, có cách nào giúp con người trong việc tiếp nhận thông tin. Máy tính và mạng máy tính đã giúp con người không những chỉ có trao đổi thông tin mà máy tính còn giúp con người trong nhiều lĩnh vực như tính toán, y học, khoa học, … Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu kịch câm mà các tổ đã chuẩn bị. * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu hoạt động thông tin và tin học. Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung * GV: cho HS nghe: một đoạn nhạc, tiếng chim kêu. 3. HOẠT ĐỘNG THÔNG * HS nghe TIN VÀ TIN HỌC. * Cho HS xem sách, vở, ngửi mùi hương hoa… ?Con người nhận biết thông tin nhờ vào những giác quan * Hoạt động thông tin của con nào? người nhờ các giác quan và bộ * HS trả lời: não. ?Cho ví dụ về một dạng thông tin? * HS: Cho ví dụ: Tiếng gà gáy sáng ?Làm thế nào mà em nhận biết được thông tin này?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * HS: - Cách thức mà con người thu nhận thông tin là: nghe được bằng tai (thính giác)… *GV: Con người nhận biết thông tin qua 5 giác quan đó là: Thính giác, thị giác, vị giác, khứu giác, xúc giác và bộ não *GV: cho HS thể hiện hành động nhận biết thông tin qua da (tay), ngửi (mũi), nhìn (mắt), nhe (tai). * Cả lớp thực hiện các thao tác cảm nhận thông tin qua 5 giác quan * GV: chiếu chữ nhỏ ?Các em ở xa có nhìn thấy không * HS: Nhìn xa không thấy rõ, quá nhỏ cũng không nhìn thấy… ?Con người đã làm gì để khắc phục những hạn chế? *HS: Con người đã chế tạo ra kính thiên văn, kính hiển vi. *GV: Với những hạn chế của con người máy tính ra đời là một công cụ giúp con người trong nhiều lĩnh vực. ?Hãy cho biết máy tính điện tử giúp con người như thế nào? * Học sinh trả lời. *GV: Lưu trữ thông tin, tính toán, xử lí thông tin, học tập, giải trí… ?Vậy nhiệm vụ chính của tin học là gì? * Nhiệm vụ chính của tin học: * HS: Trả lời Một trong các nhiệm vụ chính *GV: của tin học là nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động thông tin một cách tự động nhờ sự trợ giúp của máy tính điện tử. * HOẠT ĐỘNG 3: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP: Bài tập 3 (sgk - trang 5): Những ví dụ nêu trong bài học đều là những thông tin mà em có thể tiếp nhận được bằng tai, mắt, mũi, tay. {Thông qua mùi thơm, hôi (mũi), vị ngọt, đắng, cay (lưỡi), tiếng động, mắt nhìn, tay sờ, nóng, lạnh… Bài tập 5 (sgk - trang 5): - La bàn hướng dẫn, bản đồ, nhiết kế để đo nhiệt, gió, nhìn bầu trời về đêm ta sẽ đoán được khí hậu thời tiết ngày hôm sau…} E. CỦNG CỐ: HS cần nắm và hiểu được hoạt động thông tin của tin học F. DẶN DÒ: -Về nhà học bài, tìm thêm các ví dụ khác để minh hoạ. - Chuẩn bị bài mới bài 2 : Thông tin và biểu diễn thông tin + Tìm hình ảnh, sách báo có ảnh đẹp, chuyện tranh để tiết sau học.. Ngày soạn: 17/8/2015 Ngày dạy:. Tiết 3 - Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm biểu diễn thông tin và cách biểu diễn thông tin trong máy tính bằng các dãy bit. 2. Kỹ năng: - Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản. - Cách biểu diễn thông tin trên máy tính 3. Thái độ: Truyền tải thông tin bằng cách biểu diễn thông tin chính xác. - Nhận thức được sự phong phú và đa dạng của thông tin - Ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học. 4. Năng lực hướng tới: Qua dạy học chủ đề thông tin và biểu diễn thông tin có thể hướng tới hình thành và phát triển năng lực: - Biết sử dụng từng dạng thông tin vào đúng mục đích, đúng yêu cầu. - Phân loại được các dạng thông tin trong cuộc sống - Có thể biểu diễn thông tin theo các cách đa dạng khác nhau B. PHƯƠNG PHÁP: - Đặt vấn đề học sinh trao đổi, quan sát trực quan, hỏi - đáp, thực hiện các thông tin qua hành động để thuyết trình tìm hướng giải quyết vấn đề - Đọc sách giáo khoa và phát biểu tổng kết, trò chơi biểu diễn tình huống thể hiện các dạng thông tin. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, SGK tin 6, một máy tính để minh hoạ, một số hình ảnh minh hoạ về các dạng thông tin. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: * Em hãy cho biết thông tin là gì? Nêu một ví dụ về thông tin. * Hãy cho biết một trong các nhiệm vụ của tin học là gì? Tìm những công cụ và phương tiện giúp con người vượt qua hạn chế của các giác quan và bộ não. 2. Bài mới: * HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu Các em đã được biết thông tin là những gì đem lại sự hiểu biết, nhận thức về thế giới xung quanh và về chính con người. Vậy thông tin có những dạng nào? Và nó được biểu diễn như thế nào? Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới. * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu các dạng thông tin cơ bản Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung *GV: Chiếu hình ảnh: những đoạn văn bản, chữ số. * HS quan sát ?Trên màn hình thể hiện điều gì? * HS: Kí tự, chữ số *GV: Chiếu hình ảnh: Phong cảnh, con người, động vật… * HS: HS quan sát ?Qua các hình ảnh vừa quan sát em cảm nhận được điều gì? * HS: Là những hình ảnh minh hoạ, hình vẽ, ảnh chụp… *GV: Chiếu 1 đoạn nhạc, 1 đoạn video. * HS: HS nghe và quan sát.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ?Hãy cho biết các em vừa nghe và thấy những gì? * HS trả lời *GV: Các em vừa nghe âm thanh của bài hát ta nhận biết được đó là bài hát nào và ca sĩ nào trình bày…, qua video clip ta nhận biết được ở dạng âm thanh, hình ảnh… * Cho HS quan sát tranh ảnh đã chuẩn bị ở nhà. * HS đổi tranh cho nhau để xem ?Hãy cho biết các em vừa quan sát thấy những gì? * HS: Trả lời ?Theo em người ta có thể truyền đạt thông tin bằng những hình thức nào? * HS trả lời *GV: Tất cả các tình huống các em vừa quan sát được đều là các dạng của thông tin. Như vậy thông tin quanh ta hết sức phong phú và đa dạng, nhưng ta chỉ quan tâm tới ba dạng thông tin cơ bản và cũng là ba dạng thông tin chính trong tin học. 1. CÁC DẠNG THÔNG TIN ?Hãy cho biết có mấy dạng thông tin cơ bản? CƠ BẢN: *HS: Có ba dạng thông tin cơ bản. - Có ba dạng thông tin cơ bản. ?Hãy cho biết đó là ba dạng nào? * HS: Đó là ba dạng: âm thanh, hình ảnh, văn bản *GV: Văn bản, âm thanh và hình ảnh. Trong tương lai có thể máy tính sẽ lưu trữ và xử lí được các dạng thông tin + Dạng văn bản: Là những gì ngoài ba dạng cơ bản nói trên. được ghi lại vào vở, sách báo bằng các con số, chữ viết hay kí hiệu. + Dạng hình ảnh: Là những hình vẽ minh hoạ, phim hoạt hình, ảnh chụp, hình vẽ… + Dạng âm thanh: Là những tiếng động mà tai ta nghe được. ?Hãy tìm một số ví dụ về các dạng thông tin? * HS trả lời * Trò chơi: Cho HS lên thể hiện các tình huống của các dạng thông tin như: thể hiện tiếng chim kêu, tiếng gà gáy, chụp ảnh, vẽ… * HS quan sát ?Hãy cho biết bạn mình vừa thể hiện điều gì? * HS trả lời *GV: Các em đã được biết có ba dạng thông tin cơ bản. Vậy biểu diễn của các dạng thông tin như thế nào? ?Ngoài cách thể hiện thông tin như đã nêu ở trên ta còn có cách nào để biểu diễn nữa không? * HS: Trả lời *GV: Đưa ra ví dụ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Mỗi dân tộc có hệ thống chữ cái của riêng mình để biểu diễn thông tin dưới dạng văn bản. - Để tính toán, chúng ta biểu diễn thông tin dưới dạng các con số và kí hiệu. - Để mô tả một hiện tượng vật lí, các nhà khoa học có thể sử dụng các phương trình toán học. - Các nốt nhạc dùng để biểu diễn một bản nhạc cụ thể,… * Học sinh tìm hiểu các ví dụ và dưa ra nhận xét về biểu diễn thông tin. ?Vậy theo em biểu diễn thông tin là gì? HS trả lời: Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tin đó dưới dạng cụ thể nào đó. bằng nhiều hình thức khác nhau. 2. BIỂU DIỄN THÔNG TIN: * Biểu diễn thông tin: - Thông tin có thể được biểu diễn bằng nhiều hình thức khác Qua các ví dụ, em có nhận xét như thế nào về biểu diễn nhau để thể hiện thông tin đó thông tin? dưới dạng cụ thể. * HS trả lời ?Người khiếm thị, khiếm thính nhận biết thông tin như thế nào? * HS: Người khiếm thị nhận biết thông tin qua thính giác, da. Người khiển thính nhận biêt thông tin qua thị giác *GV: Kết luận Biểu diễn thông tin là cách thể hiện cụ thể một công việc, một hành động… nào đó. Lưu ý: cùng một thông tin có thể có nhiều cách biểu diễn khác nhau. *GV: * Các em đã nắm được các cách biểu diễn thông tin. Vậy biểu diễn thông tin có vai trò gì? * HS trả lời * Cho hai em lên bảng vẽ một con gà, một bông hoa… * HS: Vẽ ?Hãy nhận xét về bức ảnh? HS trả lời ?Biểu diễn thông tin nhằm mục đích gì? * HS: Trả lời *GV: Biểu diễn thông tin nhằm mục đích lưu trữ và chuyển giao thông tin thu nhận được. Mặt khác thông tin cần được biểu diễn dưới dạng có thể “tiếp nhận được” (đối tượng nhận thông tin có thể hiểu và xử lí được) ?Vậy thông tin có vai trò gì? * HS: trả lời * Vai trò của biểu diễn thông * GV: tin: - Biểu diễn thông tin có vai trò.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> quan trọng đối với việc truyền và tiếp nhận thông tin trong ?Thông tin có thể được biểu diễn bằng nhiều cách khác mọi hoạt động thông tin của nhau.Đó là những cách nào? con người. * Học sinh trả lời *GV: Thông tin có thể biểu diễn bằng nhiều cách như chữ 3. BIỂU DIỄN THÔNG TIN viết, kí hiệu, hình ảnh, hình vẽ, hành động… TRONG MÁY TÍNH: Ví dụ: Người khiếm thính thì không thể dùng âm thanh, với người khiếm thị thì không thể dùng hình ảnh. ?Hãy cho biết máy tính hoạt động được là nhờ vào gì? * HS: Nguồn điện ?Vậy điện có mấy trạng thái? Đó là những trạng thái nào? *HS: Điện có 2 trang thái, đóng và mở ?Vậy thông tin cần biến đổi như thế nào để máy tính xử lý được?. *GV: Máy tính điện tử xử lí được là nhờ vào nguồn điện mở điện gọi là đèn đỏ kí hiệu là (1), ngắt điện giọ là đèn tắt kí hiệu là (0). Kí hiệu 0 và 1 được biến đổi thành 1 dãy bit trong đó mỗi kí tự được biểu diễn bằng một nhóm 8 chữ số nhị phân 0 và 1. Đối với máy tính thông dụng hiện nay được biểu diễn với dạng dãy bít và dùng dãy bit ta có thể biểu diễn được tất cả các dạng thông tin cơ bản. - Thuật ngữ dãy bit có thể hiểu nôm na rằng bit là đơn vị (vật lí) có thể có một trong hai trạng thái có hoặc không. - Để máy tính có thể xử lí, * Ví dụ : chữ cái Dãy nhị phân thông tin cần được biểu diễn A 01000001 = 65 dưới dạng dãy bit chỉ gồm 2 kí B 01000011 = 66 hiệu 0 và 1. C 01000111 = 67 * 00101010 = 42 * Tất cả thông tin được lưu trữ trong máy tính gọi là “dữ liệu”. - Dữ liệu là dạng biểu diễn thông tin và được lưu giữ trong máy tính. - Thông tin được lưu trữ trong máy tính gọi là “Dữ liệu”. E. CỦNG CỐ: - Nắm vững ba dạng thông tin cơ bản. - Biểu diễn thông tin và vai trò của nó. F. DẶN DÒ: - Tìm thêm ví dụ thực tế các em thường gặp. - Làm bài tập 1, 2 SGK trang 9. - Chuẩn bị bài mới bài 3 phần 1 để tiết sau học 17/8/2015 Ngày dạy:. Tiết 4 - Bài 3: EM CÓ THỂ LÀM GÌ ĐƯỢC NHỜ MÁY TÍNH (t1). A. MỤC TIÊU: HS cần nắm. 1. Kiến thức: - Nhận biết máy tính là một công cụ trợ giúp con người trong các công việc..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Kỹ năng: - Biết được các khả năng ưu việt của máy tính cũng như các ứng dụng đa dạng của tin học trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội. 3. Thái độ: Hứng thú trong việc khai thác máy tính vào các công việc cụ thể. - Tạo phong cách làm việc khoa học với sự trợ giúp của công nghệ thông tin. 4. Năng lực hướng tới: Biết sử dụng máy tính vào từng công việc cụ thể và biết ứng dụng tin học vào học tập và sinh hoạt. B. PHƯƠNG PHÁP: - Đặt vấn đề học sinh trao đổi, cho HS quan sát trực quan và thực hiện trên máy tính những công việc mà máy thực hiện được - Đọc sách giáo khoa và phát biểu tổng kết C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, SGK tin 6, một máy tính để minh hoạ, một số hình ảnh minh hoạ về các dạng thông tin. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: 1. Em hãy cho biết các dạng thông tin cơ bản? cho ví dụ. 2. Hãy cho biết vai trò của biểu diễn thông tin? Cho ví dụ về biểu diễn thông tin. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu một số khả năng của máy tính. Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu một số khả năng của máy tính ?Hãy dự đoán xem máy tính có thể thay thế con người được 1. MỘT SỐ KHẢ NĂNG hay không? CỦA MÁY TÍNH * HS: Máy tính chưa thể thay thế được con người. ?Vậy máy tính có những khả năng nào? * HS: HS trả lời * GV: cho học sinh thực hiện các phép toán sau: 15 * 6 = 23698756124893 * 89456246977 = 982648973625419 * 568972136987156425 = 897612359875689724 / 62489733567893 = * HS làm ?Để tính được các phép toán này em cần bao nhiêu thời gian? độ chính xác thế nào? * HS trả lời *GV: Để tính các phép toán trên bằng cách cách thông thường thì phải mất rất nhiều thời gian và có khi tính toán - Khả năng tính toán nhanh. lại không được chính xác cao. ?Có cách nào để tính toán nhanh? * HS: Nhờ vào máy tính điện tử * GV: Muốn thiết kế một toà nhà cao ốc, một công trình lớn nào đó,… đòi hỏi phải có độ chính xác cao. ?Nếu ta thiết kế băng cách vẽ bằng tay thì thời gian hoàn thành và độ chính xác sẽ thế nào? * HS: Thời gian sẽ rất lâu và độ chính xác sẽ không cao. ?Làm thế nào để có độ chính xác cao?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> * HS: Nhờ vào máy tính điện tử  GV đưa ra nhận xét máy tính ngày nay có thể thực hiên nhiều phép toán khó chỉ trong vài giây nhưng độ chính xác lại rất cao. * Cho học sinh liên hệ từ máy tính bỏ túi. hoặc chương trình Excel và Calculator có sẵn trong máy tính. * Giả sử để cất danh sách học sinh qua các năm học, các thông tin quan trọng… ?Nếu ghi ra giấy thì ta lưu trữ sẽ như thế nào? * HS: Tốn nhiều giấy, bảo quản sẽ không được tốt lắm, độ bảo mật sẽ không cao… ?Phương tiện nào giúp ta lưu trữ tốt? * HS: Máy tính điện tử ?Hãy cho biết học xong 5 tiết học các em cảm thấy thể nào? * HS: Rất mệt ?Hãy liên hệ thực tế máy tính ở trường, cơ quan và máy tính ở nhà xem nó hoạt động như thế nào? * HS: Máy tính hoạt động liên tục E. CỦNG CỐ: Cần nắm vững. - Một số khả năng của máy tính. F. DẶN DÒ: - Làm bài tập 2 SGK trang 13 - Chuẩn bị bài mới bài 3 (tt) phần 2 và 3.. - Tính toán với độ chính xác cao.. - Có khả năng lưu trữ lớn.. - Khả năng “làm việc” không mệt mỏi..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 24/8/2015 Tiết 5 - Bài 3: EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC GÌ NHỜ MÁY TÍNH (t2) Ngày dạy: A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS cần nắm 1. Kiến thức: - Công dụng của máy tính giúp con người trong mọi lĩnh vực, nó là công cụ đắc lực giúp con người chuyển tải nội dung  xử lí  kết quả. - Hiểu được máy tính chưa thể thay thế con người nên có những việc mà máy tính chưa thể làm được 2. Kỹ năng: - Biết được máy tính chỉ là công cụ thực hiện những gì con người chỉ dẫn. 3. Thái độ: Hứng thú trong việc khai thác máy tính vào các công việc cụ thể. - Tạo phong cách làm việc khoa học với sự trợ giúp của công nghệ thông tin. 4. Năng lực hướng tới: Biết sử dụng máy tính vào từng công việc cụ thể và biết ứng dụng tin học vào học tập và sinh hoạt. B. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại, đặt vấn đề học sinh hoạt động trao đổi, vận dụng kiến thức phát biểu, quan sát trực quan trên máy tính. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, SGK tin 6, một máy tính để giới thiệu D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * Bài cũ: 1) Những khả năng to lớn nào đã làm cho máy tính trở thành một công cụ xử lí thông tin hữu hiệu? 2) Theo em tại sao thjhong tin trong máy tính được biểu diễn thành dãy bit? {Máy tính xử lí dữ liệu nhờ vào hai trạng thái đèn tắt (0), đèn đỏ (1) hay còn gọi là hệ nhị phân 0 và 1. Hệ nhị phân o và 1 biểu diễn được tất cả các dạng thông tin cơ bản, do vậy trong máy tính thông tin được biểu diễn dưới dạng các dãy Bit. Bit là đơn vị nhỏ nhất đo thông tin và là ngôn ngữ duy nhất máy tính có thể xử lí được thông tin.} * BÀI MỚI: * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu có thể dùng máy tính vào những việc gì?. Hoạt động giáo viên và học sinh ?Hãy cho biết máy tính có những khả năng nào? * HS trả lời ?Theo em có thể dùng máy tính vào những việc gì? * HS trả lời ?Theo em lĩnh vực nào cần sự tính toán chính xác và nhanh? * HS: Những phép toán phức tạp, các công trình lớn…. ?Cô có bài toán khó làm thế nào để tính toán nhanh? * HS: Máy tính ?Trong các cơ quan, trường học máy tính thường dùng vào những việc gì? * HS: Quản lí HS, CBGV, tài sản… ?Là học sinh em thường dùng máy tính vào những việc gì? * HS: Học tập, giải trí ?Hãy tìm các ví dụ về máy tính giúp em học tập, giải trí? * HS trả lời * GV Cho HS quan sát tranh trang 11 SGK * HS quan sát. Nội dung 2. CÓ THỂ DÙNG MÁY TÍNH VÀO NHỮNG VIỆC GÌ? - Thực hiện các tính toán. - Tự động hoá công việc văn phòng. - Hỗ trợ công tác quản lý - Công cụ học tập và giải trí. - Điều khiển tự động và robot - Liên lạc, tra cứu và mua bán trực tuyến..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Các máy tính có thể liên kết được với nhau qua hệ thống mạng Internet. ?Mạng Internet giúp con người những vấn đề gì? * HS: Trao đổi thông tin, liên lạc, mua bán… * Giáo viên chốt lại: Để giải các bài toán khoa học, kĩ thuật, phục vụ cho công việc kế toán, chế tạo Robot phục vụ con người trong các lính vực như : Robot dò tìm dưới đáy đại dương, phục vụ trong y học, tìm kiếm, phát hiện bệnh… * Giáo viên nêu thêm một số ví dụ để học sinh tìm hiểu thêm. ?Những điều trên cho em thẫy máy tính là công cụ như thế nào? * Học sinh phát biểu lại các khả năng của máy tính *GV: Tuy nhiên có nhiều việc máy tính chưa thể làm được. * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu máy tính và điều chưa thể 3. MÁY TÍNH VÀ ĐIỀU ?Em nào cho biết máy tính là công cụ như thế nào? CHƯA THỂ: * HS trả lời - Máy tính là công cụ tuyệt vời và là công cụ đa dụng có khả * GV: Chốt lại năng to lớn, nhưng tất cảc sức mạnh tuyệt vời của máy tính đều phụ thuộc vào con người nên chưa thể. ?Theo em những việc gì máy tính chưa thể làm được? + Chưa phân biệt được mùi vị, * HS: Năng lực tư duy, chưa phân biệt được mùi vị… *GV: cảm giác,…và đặc biệt là chưa có năng lực tư duy, suy nghĩ. * HOẠT ĐỘNG 3: Câu hỏi và bài tập * BÀI TẬP: - Bài 2 SGK trang 9 : Minh hoạ về biểu diễn thông tin Ví dụ: + Mô tả hành động băng kịch câm đá cầu ở lòng đường + Thể hiện tiếng gà gáy. + Sử dụng mũi tên để chỉ đường… E. CŨNG CỐ: - Những khả năng to lớn nào đã làm cho máy tính trở thành một công cụ xử lí thông tin hữu hiệu? - Hãy kể thêm một vài ví dụ về những gì có thể thực hiện với sự trợ giúp của máy tính điện tử - Giáo viên nhận xét và bổ sung thêm ví dụ - Đâu là hạn chế lớn nhất hiện nay? F. DẶN DÒ: Xem lại các nội dung đã học, tìm ví dụ bổ sung thêm cho các bài tập + Làm bài tập 1, 3 SGK trang 13 + Xem trước nội dung bài 4 mục 1 và 2 để tiết sau học. + Xem trước các thiết bị máy tính ở nhà (nếu có).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn: 24/8/2015 Tiết 6 – Bài 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH (t1) Ngày dạy: A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là qui trình 3 bước. - Biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính. 2. Kỹ năng: - Biết máy tính hoạt động theo chương trình - Nắm được mô hình quá trình ba bước, cấu trúc chung của máy tính gồm ba bộ phận. 3. Thái độ: Hứng thú trong việc khai thác máy tính vào các công việc cụ thể. - Có ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và ý thức rèn luyện tác phong làm việc chuẩn xác, khoa học 4. Năng lực hướng tới: - Hiểu qui trình ba bước để khỏi động và thoát máy tính đúng qui trình. - Mô hình hóa quá trình 3 bước với một số tình huống trong thực tế - Mô hình hóa bằng sơ đồ cấu trúc của máy tính điện tử - Phân biệt và nhận biết được khác nhau giữa phần mềm, phần cứng - Có khả năng nhận biết được phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng B. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết trình, trao đổi, quan sát trực quan, hỏi – đáp tìm hướng giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Các bộ phận của máy tính. - Giáo án, SGK, một máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Bài cũ: 1) Hãy cho biết em có thể làm được gì nhờ máy tính? Cho ví dụ 2) Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính? Cho ví dụ 2. Bài mới: * HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu Xã hội càng phát triển thì con người cần phải giải quyết rất nhiều công việc. Để hỗ trợ con người trong nhiều lĩnh vực cần thiết như: xử lí nhanh, độ chính xác cao… ta cần phải có một công cụ trợ giúp con người đắc lực. Hãy dự đoán xem công cụ đó là gì? {Máy tính điện tử} ?Vậy máy tính điện tử được cấu tạo như thế nào, và nó xử lí dữ liệu ra sao? Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới. * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu mô hình quá trình ba bước Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung ?Hãy nhắc lại mô hình hoạt động thông tin của con người? * Học sinh phát biểu lại mô hình hoạt động thông tin của con người. ?Hãy mô tả các thao tác để nấu được một nồi cơm chín? * HS mô tả Hoạt động nhóm * GV chia lớp thành các nhóm (mỗi bàn 01 nhóm). Các nhóm thảo luận những nội dung sau: - Lấy ví dụ trong thực tế quá trình thực hiện một công việc nào đó hoàn chỉnh.  Quá trình đó gồm những bước nào?  Các bước đó là gì..

<span class='text_page_counter'>(15)</span>  Mối liên hệ các bước đó. * HS: - Các nhóm suy nghĩ lấy ví dụ và trả lời * Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có) GV. Tổng hợp ý kiến, nhận xét: Ta dễ dàng nhận thấy dù công việc nhỏ hay to ta đều cần phải thực hiện qua ba bước, ba bước này trong máy tính gọi là qui trình 1. MÔ HÌNH QUÁ TRÌNH BA ba bước BƯỚC: GV. Tổng hợp, nêu sơ đồ.. * Kết luận: Biết khái niệm qui trình xử lý thông tin nào cũng là một quá trình ba bước. Do vậy máy tính cũng cần có các bộ phận đảm nhiệm các chức năng tương ứng phù hợp với mô hình quá trình ba bước.. * Ví dụ: Để giải một bài toán ta cần thực hiện. - Các điều kiện đã cho (Input) - Suy nghĩ, tính toán, tìm lời giải (xử lí) - Đáp án (Output) * GV. Nêu vấn đề: -Ngày nay máy tính có mặt ở rất nhiều gia đình, công sở,… - Các chủng loại máy tính cũng khác nhau. Ví dụ: Máy tính để bàn, xách tay,… * Vậy cấu trúc của một máy tính gồm những phần nào? * HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu cấu trúc chung của máy tính điện tử * GV: Giới thiệu 2. CẤU TRÚC CHUNG CỦA - Máy tính thuộc thế hệ đầu tiên kích cỡ to lớn, cồng MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ: kềnh, điều khiển hoạt đông của nó là do con người Do nhà toán học Von Newmann đưa điều khiển (con người đóng vai trò là hệ điều hành) ra trải qua hơn 20 năm bây giờ máy thính thuận tiện hơn rất nhiều. - Tuy nhiên tất cả các máy tính đều được xây dựng trên cơ sở một cấu trúc cơ bản chung do nhà toán học Von Newmann đưa ra. Máy in * GV chiếu hình ảnh các loại máy tính. Màn hình * HS: Quan sát trực quan * GV chiếu các bộ phận của máy tính. * HS quan sát Loa. ?Máy tính gồm những phần nào? * HS: Trả lời. Bàn phím. Chuột. CPU.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * GV. Phân biệt rõ cụm từ : thiết bị vào và thiết bị ra với thiết bị vào ra. (thiết bị vào, ra là thiết bị chứa 2 chức năng vừa đưa thông tin vào và vừa đưa thông tin ra. VDụ ổ đĩa) - Cấu trúc máy tính gồm ba khối * Các khối chức năng này hoạt động dưới sự điều chức năng cơ bản: khiển của? + Bộ xử lý trung tâm. * HS: Chương trình + Thiết bị vào và thiết bị ra. + Bộ nhớ. . ?Vậy chương trình là gì? * HS: Trả lời khái niệm chương trình. - Các khối chức năng này hoạt động dưới sự điều khiển của các chương trình do con người lập ra. * Khái niệm chương trình: ?Chương trình còn được gọi là? - Chương trình là tập hợp các câu * HS: Phần mềm lệnh, mỗi câu lệnh hướng dẫn một thao tác cụ thể cần thực hiện. ?Con người hoạt động được là nhờ bộ phận nào điều khiển? - Chương trình còn được gọi là * HS: Bộ não “phần mềm”. * GV: Máy tính hoạt đông được cũng cần có bộ não. Vậy bộ não đó là bộ phận nào của máy tính? * HS: Bộ xử lí trung tâm là bộ não của máy tính. a. Bộ xử lý trung tâm (CPU): ?Bộ xử lí trung tâm có nhiệm vụ gì? Bộ xử lý trung tâm là bộ não của * HS: Thực hiện các chức năng tính toán, điều khiển, máy tính, thực hiện các chức năng điều phối mọi hoat động của máy tính. tính toán, điều khiển và điều phối mọi hoat động của máy tính theo sự chỉ dẫn của chương trình. * GV. Cho HS tìm hiểu từng bộ phận của máy tính: * HS: Tìm hiểu ?Liên hệ với con người thì CPU tương ứng với phần nào? * HS: Bộ não ?Hãy nhớ lại và cho biết ở nhà em thường cất sách, vở, quần áo,… ở đâu? * HS: Tủ sách, tủ quần áo * Máy tính là nơi lưu giữ thông tin (dữ liệu). ?Vậy máy tính cần có bộ phận nào để lưu giữ thông b. Bộ nhớ của máy tính: tin? * HS: Bộ nhớ ?Thế nào gọi là bộ nhớ? - Bộ nhớ là nơi lưu các chương trình * HS trả lời và dữ liệu. *GV: Hoạt động nhóm - HS quan sát hình ở SGK * GV. Các nhóm thảo luận cho biết:  Bộ nhớ được chia làm mấy loại? Thế nào là bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài..

<span class='text_page_counter'>(17)</span>  Phân biêt sự giống và khác nhau của bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài. * Đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét, góp ý bổ sung GV. Tổng hợp: * GV: Chiếu thanh RAM * HS: quan sát. - Bộ nhớ gồm 2 loại: * Bộ nhớ trong (RAM): + Dùng để lưu chương trình và dữ liệu trong quá trình máy đang làm việc. + Phần chính của bộ nhớ trong là RAM, khi tắt điện hoặc tắt máy toàn bộ dữ liệu sẽ bị mất đi.. ?Vậy thế nào là bộ nhớ ngoài? * Bộ nhớ ngoài: * HS: Trả lời *GV chiếu một số loại đĩa như: Ổ cứng, USB (Flash), - Dùng để lưu chương trình và dữ CD liệu lâu dài, nhờ vào các loại đĩa. + Đĩa cứng, đĩa mềm + CD, USB (Flash). Đĩa cứng. Đĩa Flash * Đơn vị chính để đo dung lượng nhớ là Byte, ngoài ra còn dùng KB, MB, GB. Tên gọi Kí hiệu So sánh Ki - lô - bai KB 1.024 byte Mê – ga MB 1.024 KB bai Gi – ga - bai GB 1.024 MB. Đĩa CD Đĩa mềm (đĩa A) ?Vậy Chiếc đĩa mềm, USB thuộc loại bộ nhớ nào? * HS: Bộ nhớ ngoài ?Bộ nhớ ngoài có chức năng gì? * HS: Trả lời *GV. Thuyết trình: Ví dụ như để đo cân nặng con c. Thiết bị vào/ thiết bị ra: người ta đùng đơn vị đo là Kg, gam,.. ?Vậy trong máy tính để đo dung lượng nhớ người ta dùng đơn vị nào? * HS trả lời *GV: * Để điều khiển máy tính hoạt động như nhập dữ liệu vào hay lấy dữ liệu ra nhờ những thiết bị nào? * Bàn phím, con chuột, ổ đĩa, màn hình, máy in, loa,.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> … * GV. chiếu hình của các thiết bị vào, thiết bị ra. * HS: Quan sát ?Hãy kể tên các thiết bị? * HS: Trả lời * GV: Chiếu hình ảnh các thiết bị vào, thiết bị ra. * HS: Quan sát ?Những thiết bị này giúp máy tính làm gì? * HS: Nhập thông tin vào hoặc lấy thông tin ra. *GV: giới thiệu trực tiếp trên các thiết bị của máy tính.. * HS: Quan sát ?Để nhập được bài văn vào máy ta nhập ở đâu? * HS: Bàn phím ?Cho biết thiết bị nào là thiết bị vào? * GV: Cho HS quan sát thiết bị. * Thiết bị vào (Input): Là thiết bị đưa thông tin vào máy tính. Gồm: Bàn phím, chuột, máy quét. * Thiết bị ra (output): Là thiết bị đưa thông tin ra. Gồm: Màn hình, máy in, loa, máy chiếu, máy vẽ.. * HS: Trả lời ?Cho biết thiết bị nào là thiết bị ra? E. CŨNG CỐ: - Nắm vững qiu trình ba bước - Cấu trúc chung của máy tính điện tử theo Von Newmam gồm ba bộ phận chính. - Tại sao CPU có thể được coi như bộ não của máy tính? - Hãy trình bày tóm tắc chức năng và phân loại bộ nhớ máy tính. - Hãy kể tên một vài thiết bị vào/ ra của máy tính mà em biết. - Hiểu đơn vị đo dung lượng nhớ F. DẶN DÒ: Về nhà xem lại các nội dung bài học, bổ sung thêm các ví dụ cho các bài tập. Xem tiếp bài 4 phần 3 + 4 để tiết sau học. Ngày soạn 30/8/2015 Ngày dạy:. Tiết 7 – Bài 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH (t2). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS cần nắm được..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là qui trình 3 bước. - Biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính. 2. Kỹ năng: Các em rèn luyện được ý thức mong muốn, hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học, chính xác. 3. Thái độ: Hứng thú trong việc khai thác máy tính vào các công việc cụ thể. - Có ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và ý thức rèn luyện tác phong làm việc chuẩn xác, khoa học 4. Năng lực hướng tới: - Hiểu qui trình ba bước để khỏi động và thoát máy tính đúng qui trình. - Mô hình hóa quá trình 3 bước với một số tình huống trong thực tế - Mô hình hóa bằng sơ đồ cấu trúc của máy tính điện tử - Phân biệt và nhận biết được khác nhau giữa phần mềm, phần cứng - Có khả năng nhận biết được phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng. B. PHƯƠNG PHÁP: - Quan sát trực quan, hỏi – đáp, thuyết trình tìm hướng giải quyết vấn đề C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Các thiết bị ngoại vi cúa máy tính, giáo án, SGK, một máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Bài cũ: 1) Hãy cho biết em có thể làm được gì nhờ máy tính? Cho ví dụ 2) Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính? Cho ví dụ 2. Bài mới: * HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu Xã hội càng phát triển thì con người cần phải giải quyết rất nhiều công việc. Để hỗ trợ con người trong nhiều lĩnh vực cần thiết như: xử lí nhanh, độ chính xác cao… ta cần phải có một công cụ trợ giúp con người đắc lực. Hãy dự đoán xem công cụ đó là gì? {Máy tính điện tử} ?Vậy máy tính điện tử được cấu tạo như thế nào, và nó xử lí dữ liệu ra sao? Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới. * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu máy tính là một công cụ xử lí thông tin Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung * Nhờ các khối chức năng: Bộ xử lí trung tâm (CPU), bộ nhớ, các thiết bị vào/ra máy tính đã trở thành một công cụ xử lí thông tin hữu hiệu. 3. MÁY TÍNH LÀ MỘT CÔNG ?Hãy nêu qui trình xử lý thông tin trong máy tính? CỤ XỬ LÝ THÔNG TIN: * HS trả lời ?Bộ phần nào của máy tính có chức năng nhập thông tin? * HS: thiết bị vào ?Bộ phận nào có chức năng xử lý thông tin? * HS: Bộ xử lí trung tâm CPU ?Màn hình, máy in, loa cho ta biết điều? * HS: Ta nhận biết được thông tin * GV: Quá trình xử lý thông tin trong máy tính là - Nhờ các khối chức năng chính: bộ xử lí trung tâm (CPU), bộ nhớ, thiết nhờ các khối chức năng ?Quá trình xử lí thông tin của máy tính như thế nào? bị vào/ra máy tính đã trở thành một công cụ xử lí thông tin hữu hiệu. * HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> * GV: Cho học sinh thấy được mô hình hoạt động ba - Quá trình xử lí thông tin trên máy bước của máy tính. tính được tiến hành một cách tự động * HS quan sát mô hình ở SGK trang 17 theo sự chỉ dẫn của chương trình. ?Ngoài các thiết bị phần cứng thì máy tính cần gì nữa để hoạt động được? * HS: Phần mềm HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu phần mềm và phân loại phần mềm * Các em đã biết chương trình chính là phần mềm máy tính. 4. PHẦN MỀM VÀ PHÂN LOẠI PHẦN MỀM: ?Vậy phần mềm máy tính như thế nào, ta có nhìn thấy, sờ, cảm nhận được nó không? * HS trả lời * Để phân biệt với các thiết bị ta có thể sờ, cầm, nhìn được, …đó là phần cứng, còn lại là phần mềm. ?Hãy dự đoán xem ở máy tính phần nào các em không cầm, sờ, nắm,… được? * HS trả lời - Để phân biệt với phần cứng là chính * GV: máy tính cùng tất cả các thiết bị vật lí kèm theo, người ta gọi các chương trình máy tính là phần mềm máy tính hay ngắn gọn là phần mềm. ?Vậy thế nào là chương trình? * Chương trình do các nhà thiết kế, kĩ sư tin học lập trình ra. ?Hãy dự đoán xem nếu máy tính được lắp đặt đầy đủ cả phần cứng lẫn phần mềm vậy nó đã hoạt động được chưa? Vì sao? * HS: Chưa hoạt động được vì chưa nạp nguồn điện. ?Nếu có đầy đủ các thiết bị phần cứng, các thiết bị vật lí kèm theo, có điện. Vậy máy tính đã hoạt động được chưa? Vì sao? * HS: Chưa hoạt động được vì chưa có phần mềm. ?Vậy để máy tính hoạt đông được cần có đầy đủ * phân loại phần mềm: những gì? * HS trả lời ?Phần mềm máy tính có phân loại được không? nếu Phần mềm máy tính có thể được chia thành hai loại : phân thì như thế nào? + Phần mềm hệ thống. * HS: Có và được chia làm hai loại + Phần mềm ứng dụng. ?Thế nào là phần mềm hệ thống? - Phần mềm hệ thống: Là các * HS trả lời chương trình tổ chức việc quản lí, điều phối các bộ phận chức năng của máy tính sao cho chúng hoạt động.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> một cách nhịp nhàng và chính xác. + Phần mềm hệ thống quan trọng nhất là HỆ ĐIỀU HÀNH. ?Hãy kể tên một số hệ điều hành mà em biết? *HS: Windows2000, WindowsXP, MS – DOS ?Hãy cho biết thế nào là phần mềm ứng dụng? * HS: Trả lời - Phần mềm ứng dụng: * GV chiếu một số phần mềm ứng dụng như: Excel, Là chương trình đáp ứng những yêu Word, Paint, Vietkey, Power point, … cầu cụ thể. * HS: Quan sát ?Cho ví dụ về phần mềm ứng dụng mà em biết? * HS trả lời E. CŨNG CỐ: - Hãy trình bày tóm tắt chức năng và phân loại bộ nhớ máy tính. - Em hiểu thế nào là phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng. Hãy kể tên một vài phần mềm mà em biết. F. DẶN DÒ: - Về nhà xem lại các nội dung bài học, bổ sung thêm các ví dụ cho các bài tập. - Về nhà tìm hiểu một số thiết bị máy tính để tiết sau thực hành. - Xem trước bài thực hành 1 và các thiết bị phần cứng máy tính (nếu có) - Đọc bài đọc thêm 3. Ngày soạn 30/8/2015 Ngày dạy:. Tiết 8 : BÀI THỰC HÀNH 1 LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ THIẾT BỊ MÁY TÍNH. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết được một số bộ phận cấu thành cơ bản của máy tính cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2. Kỹ năng: - Biết cách bật/tắt máy tính. - Biết làm quen với bàn phím, chuột. 3. Thái độ: Biết giữ gìn máy tính 4. Năng lực hướng tới: - Khỏi động và thoát máy tính đúng qui trình. - Nắm vững các vị trí của tường phím trên bàn phím. B. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề để học sinh trao đổi và thực hành theo nhóm, hướng dẫn học sinh thực hành các thao tác và quan sát trực quan một số thiết bị máy tính. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, sách GK, phòng máy, thiết bị thực hành (nếu có) D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: *. Bài cũ: 1) Hãy cho biết ví sao máy tính lại là một công cụ xở lí thông tin? 2) Thế nào là phần mềm? Cho ví dụ về phần mềm hệ thống. 3) Phần mềm được chia làm mấy loại? hãy cho biết các loại đó. * Bài mới: * Bước 1: Hướng dẫn ban đầu. GV: Chia nhóm nhỏ để HS dễ quan sát. * Bước 2: Hướng dẫn từng phần. Học sinh thực hành trực quan trên phòng máy Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung ?Hãy quan sát và tìm các thiết bị nhập? 1. Phân biệt các bộ phận của máy * HS tìm các thiết bị tính cá nhân: * GV: Giới thiệu hai thiết bị nhập thông dụng là: Bàn phím và chuột * Các thiết bị nhập dữ liệu cơ bản * HS: Tìm hiểu và quan sát theo sự hướng dẫn của - Bàn phím( Keyboard): Là thiết bị giáo viên nhập dữ liệu chính của máy tính. * Hướng dẫn học sinh quan sát bàn phím , chuột và - Chuột (Mouse): Là thiết bị điều chức năng của nó khiển nhập dữ liệu. * HS quan sát. * Hướng dẫn cách sử dụng chuột, cách lick chuột. * Thân máy tính: Chứa bộ xử lí * HS quan sát (CPU), bộ nhớ (RAM), nguồn điện… * Giới thiệu về thân máy tính và một số thiết bị phần * Thiết bị xuất cơ bản là màn hình, loa cứng. * HS quan sát và liên hệ với bài học ?Hãy quan sát và tìm ra các thiết bị xuất? * HS hoạt động nhóm và ghi nhận biết các thiết bị xuất. *Giới thiệu thiết bị xuất dữ liệu cơ bản là màn hình * Thiết bị lưu trữ cơ bản là ổ cứng và một số thiết bị khác. * - HS quan sát và ghi nhận ?Hãy quan sát và tìm xem có các thiết bị lưu trữ nào? * HS: Quan sát trực quan và ghi nhận xét vào vở 2. Bật CPU và màn hình: * Cho học sinh quan sát một số thiết bị lưu trữ: đĩa cứng, đĩa mềm, USB....

<span class='text_page_counter'>(23)</span> * HS quan sát và phân biệt được 2/ Bật CPU và màn hình Hướng dẫn HS cách bật công tắc màn hình và công tắc trên thân máy tính * HS thực hành mở máy và làm theo hướng dẫn của GV * Làm quen với bàn phím và chuột * Hướng dẫn phân biệt vùng chính của bàn phím, nhóm các phím số, nhóm các phím chức năng * Giáo viên hướng dẫn mở Notepad sau đó thử gõ một vài phím và quan sát kết quả trên màn hình. * HS: Phân biệt cách gõ tổ hợp phím và gõ một phím, thực hành theo hướng dẫn của giáo viên * Phân biệt tác dụng của việc gõ một phím và gõ tổ hợp phím. * HS: Phân biệt * Hướng dẫn cách di chuyển chuột và cách lick chuột. * Tắt máy tính - Hướng dẫn HS cách tắt máy. 3. Làm quen với bàn phím và chuột:. 3. Tắt máy tính: - Nháy chuột vào nút Start, sau đó nháy chuột vào Turn off Computer và nháy tiếp vào Turn off. * Bước 3: Tổng kết, đánh giá. E. NHẬN XÉT: - Ưu khuyết trong quá trình thực hành của học sinh - Kiểm tra cụ thể một vài nhóm về cách sử dụng chuột và bàn phím F. DẶN DÒ: - Về nhà tập thao tác bật, tắt CPU. - Xem lại cách sử dụng chuột và bàn phím. - Ôn lại toàn bộ lý thuyết đã học từ bài 1 đến bài 4 để tiết sau kiểm tra một tiết (lý thuyết) Ngày soạn: 07/9/2015 Ngày dạy:. Tiết 9: KIỂM TRA 1 TIẾT (LÝ THUYẾT).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ngày soạn 07/9/2015 Ngày dạy:. Chương II : PHẦN MỀM HỌC TẬP Tiết 10 - Bài 5: LUYỆN TẬP CHUỘT (t1). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Thực hiện các thao tác cơ bản với chuột. 1. Kiến thức: - Biết phân biệt các nút chuột trái, nút chuột phải của chuột máy tính và biết các thao tác cơ bản có thể thực hiện với chuột. 2. Kỹ năng: - Phân biệt được các nút chuột trái, nút chuột phải của chuột máy tính và thực hiện được các thao tác cơ bản có thể thực hiện với chuột. 3. Thái độ: Biết giữ gìn khi sử dụng chuột máy tính. 4. Năng lực hướng tới: Thao tác thành thạo cách nháy chuột máy tính B. PHƯƠNG PHÁP: Học sinh quan sát trực quan, hỏi – đáp, hướng dẫn tìm hướng giải quyết vấn đề. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Sách GK tin 6,Giáo án, một máy tính, thiết bị chuột D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * Bài cũ: 1) Hãy chỉ rõ các phím chức năng của bàn phím. 2) Mô tả chuột và cho biết các bộ phận cấu thành một máy tính hoàn chỉnh. * BÀI MỚI: * HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu Các em đã được biết thiết bị chuột dùng để nhập thoong tin. Vậy sử dụng chuột như thế nào cho đúng cách. để hiểu rõ vấn đề ta tìm hiểu bài mới. * HOẠT ĐỘNG2: Tìm hiểu các thao tác chính với chuột Hoạt động Giáo viên và học sinh Nội dung * Chuột là thiết bị quan trọng thường đi liền với máy tính. *GV cho HS quan sát thiết bị chuột. * HS quan sát ?Phần đầu của thiết bị chuột được chia làm mấy phần? * HS: Hai phần: Phần bên trái và phần bên phải *Qui ước cách đặt tên cho các nút chuột như thế *Qui ước cách đặt tên cho các nút của nào? chuột: Nót ph¶i * HS: trả lời Nút trái - Nút trái chuột. *GV: - Nút phải chuột.. ?Hãy cho biết để khởi động được phần mềm ta thực hiện như thế nào? * HS: Nháy đúp chuột trái vào phần mềm * Đó là các thao tác chính với chuột, vì các lệnh điều khiển trên chuột đều phụ thuộc vào cách nháy chuột. * Thông qua chuột chúng ta có thể thực hiện các 1. CÁC THAO TÁC CHÍNH VỚI lệnh điều khiển nhập, mở, chọn các đối tượng CHUỘT:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> nhanh lai rất thuận tiện. ?Vậy cách cầm chuột như thế nào cho đúng cách? *GV cho HS quan sát hình ảnh cách cầm chuột. * Cách cầm chuột:. *GV thao tác mẫu cách cầm chuột. Cho HS thao tác cầm chuột. * HS thao tác ?Hãy phát biểu thành lời cách cầm chuột? Dùng tay phải để giữ chuột, ngón trỏ * HS trả lời đặt nhẹ lên nút trái chuột, ngón giữa đặt nhẹ lên nút phải chuột. ?Vậy các thao tác chính với chuột như thế nào? * GV hướng dẫn kĩ năng sử dụng chuột: * GV giới thiệu chức năng vai trò của chuột trong việc điều khiển máy tính. * HS chú ý nghe * Các thao tác chính với chuột: *GV: Thực hiện các thao tác với chuột máy tính: - Hướng dẫn HS cầm chuột đúng cách và di chuyển chuột nhẹ nhàng nháy và thả tay dứt khoát kể cả khi nháy đúp. * HS chú ý nghe và làm theo hướng dẫn của giáo viên * Lưu ý: HS di chuyển chuột và quan sát sự thay đổi vị trí của con trỏ chuột trên màn hình. * HS từng bước nắm được cách cầm chuột và thực hành theo * Lưu ý: HS quan sát trên màn hình mà không nhìn chuột trong khi di chuyển chuột để luyện phản xạ *Hướng dẫn HS các cách nháy chuột. - Di chuyển chuột: Giữ và di chuyển chuột trên mặt phẳng. - Nháy chuột (chọn đối tượng): Nhấn nhanh nút trái chuột và thả tay - Nháy nút phải chuột: Nhấn nhanh nút phải chuột và thả tay - Nháy đúp chuột (mở đối tượng): * Cho HS tập luyện chuột Hướng dẫn tư thế cầm chuột và ngồi đúng tư thế, Nhấn nhanh hai lần liên tiếp nút trái Cổ tay thả lỏng và không đặt cánh tay lên trên các chuột, thả tay - Kéo thả chuột: Nhấn và giữ nút trái vật cứng nhọn. chuột, di chuyển chuột đến vị trí cần và * HS: Quan sát.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> * GV: Để thực hiện thành thạo cách nháy chuột, thả tay để kết thúc thao tác. người ta đã lập ra phần mềm hỗ trợ việc học luyện tập nháy chuột đó là phần mềm Mouse Skills. * HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu cách luyện tập sử dụng chuột với phần mềm mouse skills *GV: Mouse Skills (Kĩ năng sử dụng chuột) 2. Luyện tập sử dụng chuột với phần ?Để làm việc được với phần mềm đầu tiên ta phải mềm mouse skills: làm gì? a) Khởi động phần mềm: * HS: Khởi động phần mềm * Khởi động phần mềm chính là thao tác mở đối B1) Nháy đúp chuột vào biểu tượng tượng. Mouse Skills ?Nêu cách nháy chuột (mở đối tượng)? B2) Gõ một phím bất kì để vào cưa sổ * HS: trả lời luyện tập. *GV giới thiệu cách khỏi động phần mềm. B3) Luyện tập các thao tác sử dụng * HS quan sát chuột. (Gồm 5 mức) * Trong đó: - Mức 1: Di chuyển chuột đến ô vuông có màu. - Mức 2: Luyện tập nháy chuột trái một cái vào ô vuông. - Mức 3: Luyện tập nháy đúp chuột trái vào ô vuông. - Mức 4: Nháy chuột phải vào ô vuông. - Mức 5: Luyện tập di chuyển chuột kéo thả biểu tượng W (word) vào * GV thao tác mẫu và chỉ rõ để HS hiểu cần phải khung màu trắng. quan sát nhanh ở màn hình để nháy chuột vào các ô * Chú ý: -Kết thúc mỗi mức luyện tập vuông nhanh, chính xác theo sự chỉ dẫn của chương gõ một phím bất kì để sang mức luyện trình. tập tiếp theo. * Gọi HS thao tác - Luyện tập xong năm mức nếu muốn ?Nếu không muốn luyện tập nữa ta phải làm gì? luyện tập lại thì nháy chuột vào mục * HS: Thoát khỏi phần mềm “Try Again” ?Nêu các cách thoát khỏi phần mềm mà em biết? * HS trả lời: Alt + F4, Nháy vào nút Close * Thoát khỏi Mouse Skills: *GV: Ngoài các cách mà các em đã biết còn có thêm hai cách nữa để thoát khỏi phần mềm *GV thao tác mẫu - C1: Nháy chuột vào nút Quit ?Gọi HS thao tác lại - C2: Gõ phím Q * HS: Thao tác E. CŨNG CỐ: - Cần nắm vững cách cầm chuột - Cách vào luyện chuột với phần mềm Mouse Skills F. DẶN DÒ: - Về nhà xem lại cách sử dụng chuột và thực hành lại (nếu có thể) - Xem tiếp bài 5 phần 3 : Luyện tập để tiết sau thực hành.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ngày soạn 14/9/2015 Ngày dạy:. Tiết 11 - Bài 5: LUYỆN TẬP CHUỘT (t2). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Biết phân biệt các nút chuột trái, nút chuột phải của chuột máy tính và biết các thao tác cơ bản có thể thực hiện với chuột. 2. Kỹ năng: - Thực hiện các thao tác cơ bản với chuột trên phần mềm Mouse Skills. 3. Thái độ: Biết giữ gìn khi sử dụng chuột máy tính. 4. Năng lực hướng tới: Thao tác thành thạo cách nháy chuột của chuột máy tính bằng phần mềm Mousse Skills B. PHƯƠNG PHÁP: Học sinh thực hành trực quan trên máy tính. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Sách GK tin 6, phòng máy D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Nêu các thao tác chính với chuột. 2) Khởi động và thoát khỏi phần mềm Mouse Skills * BÀI MỚI: Bước 1: Hướng dẫn ban đầu. - Mở vở ghi và SGK của bài 5 Luyện tập chuột. Bước 2: Hướng dẫn từng phần. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Câu 1: Khởi động phần mềm Mouse Skills Câu 1: B1) Nháy đúp chuột vào biểu tượng Muose Skills B2) Gõ một phím bất kì để vào luyện tập chính Câu 2: Thao tác luyện tập chuột từ mức 1  Câu 2: HS thực hành trên máy 5 - Từ mức 1  4: Nháy chuột vào ô vuông trên - Mức 1 (Level 1): Di chuyển chuột màn hình từ to  nhỏ (nháy chuột theo sự - Mức 2 (Level 2): Nháy chuột hướng dẫn của phần mềm) - Mức 3 (Level 3): Nháy đúp chuột - Mức 5: Kéo biểu tượng Word thả vào màn - Mức 4 (Level 4): Nháy nút phải chuột. hình màu trắng. - Mức 5 (Level 5): Kéo thả chuột * Luyện gõ xong từng mức: - Gõ 1 phím bất kì để sang mức tiếp theo. - Nếu muốn chuyển sang mức khác bỏ qua mức tiếp theo gõ phím N. * Xong mỗi mức đều có bảng đánh giá kết quả. - Beginner : Đạt kết quả thấp nhất (bắt đầu) - Not bad : Tạm được - Good : Khá tốt - Expert : Rất tốt Bước 3: Tổng kết đánh giá D. NHẬN XÉT: - Ưu khuyết trong quá trình thực hành của học sinh - GV hướng dẫn cách nháy chuột, kéo thả chuột để học sinh thực hành cho đúng. E. DẶN DÒ: - Về nhà tập thực hành các thao tác với chuột. - Xem trước bài 6 “Học gõ mười ngón” để tiết sau học. Ngày soạn 14/9/2015. Tiết 12 - Bài 6: HỌC GÕ MƯỜI NGÓN (t1).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ngày dạy: A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Hiểu được lợi ích của tư thế ngồi đúng và gõ bàn phím bằng mười ngón. - Nắm được tư thế ngồi đúng khi gõ văn bản. 2. Kỹ năng: - Xác định được vị trí các phím trên bàn phím và biết tư thế ngồi đúng cách khi gõ phím. 3. Thái độ: Gõ được phím bằng mười ngón. Kiên trì rèn luyện gõ bàn phím bằng mười ngón - Có ý thức ngồi đúng tư thế khi làm việc 4. Năng lực hướng tới: - Học sinh gõ được mười ngón khi làm việc với máy tính B. PHƯƠNG PHÁP: Học sinh quan sát trực quan, hỏi – đáp tìm hướng giải quyết vấn đề C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Sách GK tin 6, Giáo án, bàn phím D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Nêu các thao tác chính với chuột và khởi động phần mềm Mouse Skills. 2) Lên thao tác với chuột ở mức 5 (Kéo thả chuột) * BÀI MỚI: HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu Ở máy tính thiết bị nào là quan trọng nhất dùng để nhập dữ liệu {bàn phím}. Bàn phím là thiết bị rất quan trọng cho việc nhập dữ liệu. Vậy để nhập được dữ liệu nhanh ta cần phải nắm kĩ chức năng của các phím, để hiểu và vận dụng vào thực tế. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu bàn tính máy tính Hoạt động giáo viên Nội dung * Giáo Viên giới thiệu tầm quan trọng của việc gõ mười ngón * Giới thiệu cách bố trí các hàng phím, các phím chức năng, các phím điều khiển trực tiếp trên bàn phím. Cho HS quan sát bàn phím 1. BÀN PHÍM MÁY TÍNH: * Khu vực chính của bàn phím gồm 5 hàng phím: - Hàng phím số: 1 2 3 …0 - Hàng phím trên: Q W E…P - Hàng cơ sở: A, S, D, F, G,.. * Học sinh quan sát và ghi nhớ các hàng phím ?Quan sát bàn phím và cho biết bàn phím có tất cả - Hàng phím dưới: Z X C…M - Hàng phím chứa phím cách bao nhiêu phím? (Spacebar) *HS: 104 phím ?Hãy nhắc lại cách bố trí các hành phím trên bàn * Hàng phím cơ sở là quan trọng nhất dùng để đặt vị trí tay, cần chú ý 2 phím phím? có gai F, J là vị trí đặt 2 ngón trỏ. * HS trả lời * GV giới thiệu trên bàn phím hàng phím cơ sở chú * Các phím chức năng:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> ý 2 phím có gai F và J là vị trí để đặt 2 ngón trỏ * Học sinh quan sát. - Spacebar: Tạo kí tự trắng - Caps Lock: Bật/tắt chữ hoa - Tab: Thụt đầu dòng Quan sát bàn phím và cho biết ngoài các hàng phím - Enter: Đưa con trỏ xuống dòng đã nêu còn thấy các phím nào nữa? - Backspace: Xoá kí tự về bên trái con * HS trả lời trỏ. - Delete: Xoá kí tự về bên phải con trỏ * Cho HS tập gõ phím 2 hoặc 3 ngón, sau đó gõ - Ctrl, Alt, Shift,… phím với 10 ngón. * Học sinh thực hành cách gõ từng bước nhớ các quy tắc để luyện gõ ?Hãy cho biết nếu gõ phím bằng 10 ngón tay so với chỉ gõ bằng 2 hoặc 3 ngón? *HS: Gõ phím bằng 10 ngón sẽ nhanh hơn gõ phím bằng 2 hoặc 3 ngón. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu lợi ích của việc gõ bàn phím bằng mười ngón: - Giáo viên nêu lợi ích của việc gõ mười ngón 2. LỢI ÍCH CỦA VIỆC GÕ BÀN * Luyện gõ và gõ văn bản rất cần tư thế ngồi, ngồi PHÍM BẰNG MƯỜI NGÓN: đúng giúp ta thao tác nhanh chính xác cao và không bị vẹo cột sống, đau cổ, cánh tay, … - Tốc độ gõ nhanh hơn. - Gõ chính xác hơn. HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu tư thế ngồi *GV hướng dẫn tư thế ngồi đúng. 3. TƯ THẾ NGỒI: * HS quan sát * Cho HS tập ngồi * GV kiểm tra tư thế ngồi của học sinh. - Ngồi thẳng lưng, đầu thẳng, mắt nhìn thẳng vào màn hình. - - Bàn phím ở vị trí trung tâm, hai tay để thả lõng trên * Lưu ý học sinh việc rèn luyện gõ mười ngón sẽ bàn phím. giúp rèn luyện tư thế ngồi đúng D. CỦNG CỐ: - Cần nắm vững và rõ vị trí của các hàng phím, nhớ 2 phím có gai F, J là vị trí đặt 2 ngón trỏ, tư thế ngồi đúng. E. DẶN DÒ: - Cần rèn luyện thói quen gõ mười ngón qua đó thể hiện tư thế ngồi đúng. - Luyện tập thao tác gõ phím bằng 10 ngón để tiết sau thực hành luyện gõ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Ngày soạn: 21/9/2015 Tiết 13 - Bài 6: HỌC GÕ MƯỜI NGÓN (t2) Ngày dạy: A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Hiểu được lợi ích của tư thế ngồi đúng và gõ bàn phím bằng mười ngón. - Nắm được tư thế ngồi đúng khi gõ văn bản. 2. Kỹ năng: - Ngồi đúng tư thế và thực hiện gõ các phím trên bàn phím bằng mười ngón. - Gõ phím đúng theo ngón tay quy định, ngồi và nhìn đúng tư thế. 3. Thái độ: - Học sinh có thái độ nghiêm túc khi luyện tập gõ bàn phím và gõ được phím bằng mười ngón. Kiên trì rèn luyện gõ bàn phím. Có ý thức ngồi đúng tư thế khi làm việc 4. Năng lực hướng tới: - Học sinh gõ được mười ngón khi làm việc với máy tính B. PHƯƠNG PHÁP: Học sinh thực hành trực quan trên bàn phím máy tính. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Sách GK tin 6, phòng máy D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Nêu vị trí các hàng phím trên bàn phím. 2) Cho biết một số phím chức năng. 3) Cho biết lợi ích của việc luyện gõ bằng 10 ngón * BÀI MỚI: Bước 1: Hướng dẫn ban đầu. Các em bước đầu sẽ luyện tập gõ trên bàn phím cho quen các phím, sau đó mở phần mềm Word tập gõ các chữ cái. Bước 2: Hướng dẫn từng phần. Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung * Giáo viên hướng dẫn cách đặt tay và thao tác gõ 4. LUYỆN TẬP: phím, thu tay sau khi gõ. - Cách đặt tay và gõ phím * HS thực hành bằng phần mềm Word hoặc phần mềm Notepad dể luyện gõ. * Giáo viên hướng dẫn học sinh về mặt kĩ thuật, một số quy ước cần tuân thủ khi luyện tập để học sinh có thể tự rèn luyện ở nhà hoặc tự giác kết hợp rèn luyện trong các bài thực hành khác. * HS tuân thủ quy tắc không cần gõ nhanh mà phải - Luyện gõ các phím hàng cơ sở chính xác - Luyện gõ các phím hàng trên * GV sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản Word - Luyện gõ các phím hàng dưới hoặc phần mềm Notepad trong Windows - Luyện gõ kết hợp các phím * HS thể hiện tác phong và thói quen gõ mười ngón - Luyện gõ các phím ở hàng số * Chưa cần gõ nhanh mà trọng tâm là sử dụng đúng - Luyện gõ kết hợp các phím kí tự trên ngón tay khi gõ phím và gõ chính xác như trong bài toàn bàn phím là đạt yêu cầu. - Luyện gõ kết hợp với phím Shift Bước 3: Tổng kết, đánh giá. D. NHẬN XÉT: - HS luyện gõ giáo viên kiểm tra thao tác của các nhóm, kiểm tra tư thế ngồi gõ, cách đặt tay, kiểm tra tác phong và thói quen gõ mười ngón. - Ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS. E. DẶN DÒ: - Về nhà tập luyện gõ bằng 10 ngón, chú ý tư thế ngồi, cách đặt tay trên bàn phím. - Chuẩn bị bài mới bài 7 “Sử dụng phần mềm Mario để luyện gõ phím” Ngày soạn 21/9/2015. Tiết 14 - Bài 7: SỬ DỤNG PHẦN MỀM MARIO ĐỂ LUYỆN GÕ PHÍM (t1).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày dạy: A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: Nắm được chức năng của các bảng chọn trong của sổ Mario 2. Kỹ năng: - Biết cách khởi động và thoát khỏi phần mềm Mario. - Biết cách đăng kí, thiết đặt tuỳ chọn, biết lựa chọn các bài để luyện gõ bàn . 3. Thái độ: - HS có thái độ nghiêm túc khi luyện tập gõ bàn phím bằng phần mềm Mario. - Rèn luyện tính kiên trì trong học tập, rèn luyện - Hình thành tác phong làm việc nhanh nhẹn, chính xác, khoa học 4. Năng lực hướng tới: Khởi động và thoát khỏi phần mềm Mario. - Học sinh sử dụng thành thạo phần mềm Mario - Học sinh gõ được mười ngón khi làm việc với máy tính B. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát trực quan, hỏi- đáp tìm hướng giải quyết vấn đề. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo án, Sách GK tin 6, một máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Nêu cách đặt ngón tay và gõ ngón. 2) Nêu khu vực chính của bàn phím gồm có những hàng phím nào? * BÀI MỚI: * HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu Để luyện gõ được thành thạo, nhanh bằng mười ngón ta có rất nhiều phần mềm ứng dụng dùng cho việc luyện gõ. Tiết này các em sẽ được làm quen một trong số các phần mềm dùng cho việc luyện gõ bằng mười ngón đó là phần mềm Mario. * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phần mềm Mario Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung * Mario là phần mềm được sử dụng để luyện gõ mười 1. GIỚI THIỆU PHẦN MỀM ngón. MARIO: * HS xem sách giáo khoa kết hợp sự hướng dẫn của Mario là một phần mềm ứng dụng giáo viên. dùng cho việc học luyện gõ phím bằng mười ngón. ?Để làm việc được với phần mềm đầu tiên ta phải làm 2. KHỞI ĐỘNG MARIO: gì? * HS: Khởi động phần mềm B1) Nháy đúp chuột vào biểu tượng ?Hãy cho biết các cách khởi động phần mềm mà em Mario trên màn hình Desktop biết? B2) Gõ phím Enter hoặc phím * HS trả lời SpaceBar để vào của sổ phần mềm. * Gọi HS khởi động * HS thực hiện 3. MÀN HÌNH CHÍNH CỦA * Các em sẽ làm quen với giao diện phần mềm. PHẦN MỀM MARIO: * GV: Giới thiệu màn hình chính của phần mềm sau khi khởi động gồm. * Bảng chọn FILE: Chứa các lệnh * HS chú ý quan sát hệ thống..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> ?Nhìn vào giao diện của phần mềm hãy cho biết em * Bảng chọn Student: Cài đặt thông nhìn thấy những gì? tin về HS. * HS trả lời thấy các bảng chọn * Bảng chọn Lessons: Lựa chọn các * GV giới thiệu qua từng bảng chọn. bài học luyện gõ. * HS quan sát - Home row only: Luyện tập các - Bảng chọn File, Student, Lessons phím ử hàng cơ sở  Gõ phím số 1 ?Gọi 2 em nêu lại vào bài thực hành. * HS trả lời - Add top row: Luyện gõ các phím ở hàng trên. - Add Bottom row: Luyện gõ phím hàng dưới. - Add Numbers: Luyện gõ hàng phím số - Add Symbols: Luyện gõ kí hiệu. - All Keyboard: Luyện gõ toàn bàn phím.. * GV thao tác mẫu * HS quan sát - Các mức luyện tập luyện gõ các hàng phím. * Gọi 5 em thao tác lại * HS thao tác ?Để kết thúc một chương trình ta phải thực hiện thao tác gì? * Đóng chương trình ?Cho biết các cách thoát khỏi phần mềm? * HS: Trả lời *GV thao tác mẫu - HS quan sát *Gọi 2 em thao tác lại - HS thao tác * Để luyện gõ ta nên đăng kí người luyện tập. GV: Các em nên bắt đầu từ bài luyện tập đầu tiên *GV thao tác mẫu và hướng dẫn cách đăng ký tên của học sinh.. 4. THOÁT KHỎI PHẦN MỀM: * Cách 1: Gõ phím Q * Cách 2: File  Quit 5. LUYỆN TẬP: a. Đăng kí người luyện tập: B1) Nháy chọn Student hoặc gõ phím W  New B2) Nhập tên em vào khung New Student Name  Gõ phím Enter B3) Nháy chọn DONE.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> * HS quan sát. b. Nạp tên người luyện tập:. * Gọi 2 em thao tác *GV: Khi luyện gõ để tiện cho việc theo dõi việc học gõ, các em cần nạp tên mình đã đăng kí ở phần trên. Nạp tên bằng cách: Gõ phím L hoặc nháy chuột tại mục B1) Student (hoặc gõ phím L)  Student, sau đó chọn dòng Load trong bảng chọn Load - Nháy chuột để chọn tên B2) Nháy chọn tên mình - Nháy DONE để xác nhận việt nạp tên và đóng của sổ. B3) Nháy chọn DONE *GV thao tác mẫu * Gọi 2 em thao tác E. CỦNG CỐ: - Cần nắm vững cách khởi động và thoát khỏi phần mềm. - Biết cách đăng kí người sử dụng và nạp tên người luyện tập. - Biết chọn bài để luyện gõ. F. DẶN DÒ: Học thuộc lí thuyết đã học và thực hiện lại các thao tác luyện tập để tiết sau học luyện gõ bằng phần mềm Mario..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ngày soạn: 28/9/2015 Ngày dạy:. Tiết 15 - Bài 7: SỬ DỤNG PHẦN MỀM MARIO ĐỂ LUYỆN GÕ PHÍM (t2). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: Nắm được chức năng của các bảng chọn trong của sổ Mario 2. Kỹ năng: - Biết cách khởi động và thoát khỏi phần mềm Mario. - Biết cách đăng kí, thiết đặt tuỳ chọn, biết lựa chọn các bài để luyện gõ bàn . - Thực hiện được việc luyện gõ phím ở cả 6 bài thực hành. 3. Thái độ: HS có thái độ nghiêm túc khi luyện tập gõ bàn phím bằng phần mềm Mario. - Hình thành được phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát. Rèn luyện tính kiên trì trong học tập. 4. Năng lực hướng tới: Khởi động và thoát khỏi phần mềm Mario, gõ bàn phím nhanh bằng mười ngón thao tác chuyên nghiệp khi làm việc với máy tính B. PHƯƠNG PHÁP: Học sinh thực hành trực quan trên máy tính. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HOC: - Giáo án, Sách GK tin 6, phòng máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Khởi động phần mềm Mario và đăng kí nạp tên người luyện tập. 2) Chọn vào bài thực hành gõ phím số Add Number. * BÀI MỚI: Bước 1: Hướng dẫn ban đầu. Mở vở ghi và SGK bài 7 “Sử dụng phần mềm MaRio để luyện gõ phím” Bước 2: Hướng dẫn từng phần. HOẠT ĐỘNG 1: Thực hành trực quan trên máy tính Hoạt động giáo viên Hoạt động của HS * Câu 1: Khởi động phần mềm Mario và đăng kí nạp tên người luyện tập. *GV: Hướng dẫn đặt lại mức WPM, chọn Câu 1: người dẫn đường bằng cách nháy chuột B1) HS khởi động phần mềm Mario - Nháy DONE để xác nhận và đóng cửa sổ B2) Nạp tên người sử dụng hiện thời B2.1) Vào Student  New hoặc phím W  * HS thực hành xuất hiện cửa sổ Student Information B2.2) New Student Name: Nhập tên em vào B2.3) Student  Edit : Chọn chế độ gõ và người dẫn chương trình B2.4) Nhấn DONE Câu2: Câu 2: Lựa chọn bài học và mức luyện gõ bàn phím. GV: Hướng dẫn chọn các mức để học sinh *HS thao tác gồm 4 mức. luyện tập từ đơn giản đến nâng cao. - Mức 1: Mức đơn giản nhất. - Mức 2: Trung bình WPM đạt 10..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Mức 3: Luyện tập nâng cao WPM >= 30 - Mức 4: Luyện tập tự do B1. Vào Student\Load hoặc gõ phím L B2. Nháy chuột chọn tện B3. Nhấn DONE * Lựa chọn bài học và mức luyện gõ bàn * Luyện gõ bàn phím phím - Gõ theo hướng dẫn trên màn hình. Chú ý: - GV thực hành mẫu cho học sinh + Key Typed: Số kí tự đã gõ + Errors: Số lần gõ bị lỗi, không chính xác. * Chú ý: HS gõ xong 1 bài sẽ xuất hiện bảng + Word/Min: WPM mức gõ đã đạt được của kết quả. bài học. + Goal WPM: cần đạt được. + Accuracy: Tỉ lệ gõ đúng. + Lesson Time: Thời gian luyện gõ xong 1 *Câu 3: Thoát khỏi phần mềm. bài. Câu 3: Nhấn phím Q hoặc chọn File → Quit Bước 3: Tổng kết, đánh giá. E. NHẬN XÉT: - Kiểm tra một số nhóm học sinh về: cách đăng kí tên mình, nạp tên người luyện tập, thiết đặt các lựa chọn để luyện tập và thể hiện các thao tác gõ trên máy. - Ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS. - GV sửa lỗi mà các em thường mắc phải. F. DẶN DÒ: - Về nhà tập luyện gõ phím bằng 10 ngón với phần mềm Mario. - Chuẩn bị bài mới bài 9: “Vì sao cần có hệ điều hành” để tiết sau học. Ngày soạn: 28/9/2015 Ngày dạy:. Chương III: HỆ ĐIỀU HÀNH Tiết 16 – Bài 9: VÌ SAO CẦN CÓ HỆ ĐIỀU HÀNH.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Dựa trên hình ảnh, trực quan được nhìn từ thực tế, các ý tưởng đã đưa ra ở hai quan sát trong sách giáo khoa. - HS hiểu được cái gì điều khiển máy tính hay máy tímh hoạt động được là nhờ sự điều khiển của cái gì. 2. Kỹ năng: - HS hiểu và trả lời được các câu hỏi vì sao cần có hệ điều hành. 3. Thái độ: Học xong bài này các em hình thành được phong cách tự chủ bản thân để xử lý công việc một cách khoa học. - Nhận thức được vai trò điều khiển, điều hành trong cuộc sống 4. Năng lực hướng tới: Hiểu được mỗi hoạt động đều có phương tiện điều khiển riêng và sự điều khiển đó đóng vai trò quan trọng trong các hoạt động. - Nhận biết vai trò quan trọng của các phương tiện điều khiển, điều hành trong cuộc sống - Hiểu được cái gì điều khiển máy tính và vai trò quan trọng của hệ điều hành máy tính. B. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi – đáp, thuyết trình, quan sát trực C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo án, Sách GK tin 6, một máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Hãy cho biết bộ nhớ máy tính gồm có? 2) Hãy giải thích hiện tượng ngày/đêm? 3) Hãy giải thích hiện tượng nguyệt thực? * BÀI MỚI: * HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu Giải trò chơi ô chữ: HS trả lời 10 câu hỏi để tìm ra từ khoá “HỆ ĐIỀU HÀNH”. Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung ?Vì sao các em biết khi nào thì vào tiết học, khi nào được ra chơi? * HS:Có trống bào hiệu 1. CÁC QUAN SÁT: ?Để ổn định lớp học cần phải có? * Quan sát 1: * HS: Lớp trưởng điều khiển ?Hãy dự đoán xem nếu lớp học không có ban cán sự lớp, trong trường không có ban giám hiệu thì lớp đó, trường đó sẽ như thế nào? * HS trả lời *Để hiểu rõ vấn đề ta tìm hiểu các quan sát ở SGK * HS quan sát *GV chiếu hình ảnh vào giờ cao điểm đường phố tắc nghẽn giao thông. ?Vào giờ cao điểm đường phố thường xảy ra cảch gì? * HS: Ùn tắc giao thông, chen lấn,... ?Làm thế nào để khắc phục cảnh đó? * HS: Cần có biển báo, đền tín hiệu giao thông, người điều khiển,... ?Đèn tín hiệu giao thông có nhiệm vụ gì? * HS: Điều khiển các hoạt động giao thông. ?Nếu không có đèn giao thông và người điều khiển thì điều gì.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> xãy ra? * HS trả lời ?Hệ thống đèn tín hiệu giao thông có vai trò quan trọng không? * HS trả lời *GV: Đưa ra nhận xét và kết luận đèn tín hiệu giao thông là một phương tiện điều khiển. *GV chiếu một đoạn video clip về sự lộn xộn của HS và GV khi không có thời khoá biểu. ?Qua video hãy cho biết cảnh tượng như thế nào? * HS lộn xộn, GV thì không biết mình điều khiển lớp nào, vì vậy việc học tập rất hỗn loạn. ?Vậy phương tiện điều khiển hoạt động trong nhà trường là gì? *HS: Thời khoá biểu ?Vậy thời khoá biểu có vai trò như thế nào trong nhà trường? * HS trả lời. - Đèn tín hiệu giao thông đóng vai trò điều khiển hoạt động giao thông. - Đèn tín hiệu giao thông là phương tiện điều khiển. * Quan sát 2:. - Thời khoá biểu đóng vai trò quan trọng trong việc điều khiển hoạt động học tập của trường. *GV: - Thời khóa biểu là phương tiện điều khiển. - Thời khóa biểu là - Chiếu hai đoạn video clip về hoạt động học thể dục: một không phương tiện điều khiển. có phương tiện điều khiển, một có phương tiện điều khiển. ?Qua hai đoạn video clip hãy nhận xét? * HS trả lời ?Giả sử không có người điều khiển thì điều gì sẽ xãy ra? * HS trả lời ?Em hãy cho biết vai trò của người điều khiển? * HS trả lời *GV: Đưa ra nhận xét và kết luận. * Nhận xét: Phương tiện điều khiển đóng vai trò quan trọng trong các hoạt * Ví dụ 1: Trong một trận đấu bóng đá đâu là phương tiện điều động. khiển? * HS: Trọng tài * Ví dụ 2: Trong một buổi lao động của lớp ai là phương tiện điều khiển? * HS: Lớp phó lao động * Hãy quan sát các hiện tượng trong xã hội và trong cuộc sống xung quanh tương tự hai quan sát đã nêu và đưa ra nhận xét của mình? * Vì sao cần có hệ thống đèn giao thông tại các ngã đường phố khi có đông người qua lại? Hoạt động 2: CÁI GÌ ĐIỀU KHIỂN MÁY TÍNH ?Hãy cho biết trong máy tính có những phần mềm nào? - HS trả 2. CÁI GÌ ĐIỀU KHIỂN lời MÁY TÍNH: ?Hãy cho biết các thiết bị của máy tính? * HS: Chuột, màn hình, loa, bàn phím, … ?Máy tính có sự điều khiển hoạt động không? - HS: Có ?Cái gì điều khiển hoạt động của máy tính?.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> * HS: Hệ điều hành ?Hệ điều hành thuộc phần mềm nào? * HS: Phần mềm hệ thống ?Để nhập được dữ liệu vào màn hình máy tính phải làm gì? * HS: Phải có lệnh điều khiển dưới sự điều khiển của chương trình ?Ai ra lênh cho máy tính hoạt động? *GV: Để máy tính hoạt động được thì trong máy tính phải được cài chương trình điều khiển mọi hoạt động của máy tính. * HS: Con người ?Người ta gọi chương trình đó là gì? (HS: Hệ điều hành) ?Vậy hệ điều hành có vai trò như thế nào? * HS trả lời *GV chốt lại: *GV Chiếu sự trao đổi thông tin giữa các thiết bị của máy tính. HS quan sát * Từ đó các em sẽ dễ hình dung ra máy tính hoạt động như thế Hệ điều hành có vai trò rất nào. quan trọng. Nó điều khiển *GV mở một số phần mềm ứng dụng để học sinh quan sát. mọi hoạt động của phần ?Hãy quan sát trên màn hình và cho biết có thể mở bao nhiêu cứng và phần mềm tham phần mềm? gia vào quá trình xử lí * HS quan sát thông tin. *GV: Cùng một lúc có thể có nhiều phần mềm cùng chạy, nhưng chỉ có một phần mềm tham gia hoạt động. *GV: thao tác gõ một câu văn bản, sau đó chọn câu ấy. ?Tại một thời điểm có nhiều thành phần máy tính hoạt động không? Vì sao? * HS: Chỉ một thành phần máy tính hoạt động. * GV: Tại mỗi thời điểm chỉ một thành phần máy tính hoạt động. Vì thành phần hoạt động phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể của người sử dụng máy tính. ?Nếu máy tính không cài đặt HĐH thì ta có làm việc với máy tính được không? * HS: Không làm việc với máy tính được E. CỦNG CỐ: Cần nắm vững vì sao cần có sự “điều khiển” sự điều khiển ấy đóng vai trò như thế nào? F. DẶN DÒ: - Xem lại nội dung đã học tìm thêm những ví dụ ở thực tế về vấn đề cần có sự điều hành, vai trò điểu khiển trong cuộc sống xung quanh. - về nhà làm các bài tập 1, 2, 3, 4 SGK trang 41. - Chuẩn bị bài mới bài 10 “Hệ điều hành làm những việc gì?” phần 1 để tiết sau học Soạn: 05/10/2015 Ngày dạy:. Tiết 17 - Bài 10: HỆ ĐIỀU HÀNH LÀM NHỮNG VIỆC GÌ? (t1). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 1. Kiến thức: - HS biết được HĐH là phần mềm được cài đặt đầu tiên trong máy tính và được chạy đầu tiên khi khởi động máy tính.. 2. Kỹ năng: - HS nắm được HĐH là một phần mềm máy tính 3. Thái độ: Học xong bài này các em hình thành được phong cách tự chủ bản thân để xử lý công việc khoa học. Nhận thức được nhiệm vụ điều khiển, điều hành trong cuộc sống 4. Năng lực hướng tới: Hiểu được máy tính hoạt động được khi đã có cài đặt một HĐH - Biết nhiệm vụ quan trọng của hệ điều hành - Biết có nhiều hệ điều hành, thấy sự cần thiết lựa chọn và sử dụng hệ điều hành miễn phí - Chỉ ra được hệ điều hành đang dùng trên các máy tính. B. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi – đáp, thuyết trình tìm hướng giải quyết vấn đề. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo án, Sách GK tin 6, một máy tính. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: * BÀI CŨ: 1) Theo em cái gì điều khiển máy tính? HĐH có vai trò như thế nào? * BÀI MỚI: * HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu Ở bài trước các em đã được tìm hiểu cái gì điều khiển máy tính? Và rút ra được đó HĐH. Vậy HĐH là gì, nó làm những công việc gì? để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới. * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu hệ điều hành là gì? Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung * Các em vừa nhắc lại vai trò của hệ điều hành. Vậy hệ điều hành là gì? Nó có phải là một thiết bị lắp đặt 1. HỆ ĐIỀU HÀNH LÀ GÌ? trong máy tính không? Hình thù của nó ra sao? * GV nhấn mạnh lại vai trò của hệ điều hành * HS nhớ lại vai trò của hệ điều hành *GV: hệ điều hành không phải là một thiết bị được lắp ráp trong máy tính. ?Vậy hệ điều hành là gì? * HS trả lời *GV: Hệ điều hành là một chương trình máy tính. - Hệ điều hành là một chương trình ?Chương trình máy tính là gì? (phần mềm) máy tính. * HS trả lời: Chương trình máy tính là do con người lập trình ra nhằm đáp ứng nhu cầu của XH. Hay nói cách khác chương trình chính là phần mềm. ?Vậy phần mềm được chia làm mấy loại? * HS: Hai loại: Phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng. ?Phần mềm hệ thống quan trọng nhất là gì? * HS: Phần mềm hệ thống quan trọng nhất là HỆ ĐIỀU HÀNH *GV chốt lại: *GV giới thiệu về lịch sử máy tính, hệ điều hành. Và cho HS quan sát giao diện của HĐH. * HS quan sát VDụ: MS- Dos, Windows. ?Hãy cho biết em nhìn thấy giao diện của Windows.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> có những đối tượng nào? * HS: Mycomputer, Word. Excel, Mario, Mouse Skills, *GV giải thích để HS nhận biết được đâu là chương trình (phần mềm), đâu là thư mục, tệp tin,… * HS quan sát ?Hãy cho biết giao diện của Windows gồm có mấy phần mềm, mầy thư mục, mấy tệp tin? * HS trả lời ?Khi khởi động máy tính đầu tiên em nhìn thấy từ gì? * HS: Từ Windows * GV: Đó chính là con người đang ra lệnh cho máy tính hoạt động và HĐH Windows được chạy trước các chương trình ứng dụng có trong máy tính. *GV khởi động một số phần mềm ứng dụng. ?Hãy dự đoán các phần mềm này nằm ở đâu? Nó hoạt động trên giao diện nào? * HS: Nằm trên giao diện của Windows *GV: Phần mềm ứng dụng phải được cài đặt trên nền của một HĐH. Vì thế nó chỉ hoạt động được trên giao diện của HĐH. ?Hãy dự đoán giả sử máy tính có đầy đủ các thiết bị nhưng không cài đặt một HĐH nào thì máy tính đó có hoạt động được không? tại sao? * HS: Không hoạt động được vì máy tính hoạt động được là nhờ sự điều khiển cuả HĐH ?Hãy cho biết máy tính trường ta cài đặt HĐH gì? * HS: HĐH Windows *GV chốt lại:. - Hệ điều hành là phần mềm đầu tiên được cài đặt trong máy tính và chạy trước các chương trình ứng dụng.. - Máy tính chỉ có thể sử dụng được khi đã cài đặt tối thiểu một HĐH.. * Tóm lại: HĐH là chương trình đặc biệt, không có HĐH, máy tính không thể sử dụng được.. * Bài tập: Nêu sự khác nhau giữa HĐH với phần mềm ứng dụng? HĐH Phần mềm ứng dụng - Điều khiển mọi hoạt động của máy tính - Điều khiển hoạt động ứng dụng cụ thể nào đó E. CỦNG CỐ: HS cần nắm vững HĐH là phần mềm máy tính, không phải là một thiết bị máy tính, nó là chương trình được cài đặt đầu tiên vào trong máy tính. Còn các phần mềm ứng dụng chỉ có thể cài đặt vào máy tính khi máy tính đó đã có một HĐH rồi. F. DẶN DÒ: - Xem lại bài tập, tìm thêm một số ví dụ cho bài tập. - Chuẩn bị bài mới xem tiếp bài 10 phần 2 : Nhiệm vụ chính của HĐH để tiết sau học. Ngày: 05/10/2015 Tiết 18 - Bài 10: HỆ ĐIỀU HÀNH LÀM NHỮNG VIỆC GÌ? (t2) Ngày dạy: A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - HS biết được HĐH là phần mềm được cài đặt đầu tiên trong máy tính và được chạy đầu tiên khi khởi động máy tính.. 2. Kỹ năng: - HS nắm được HĐH là một phần mềm máy tính.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 3. Thái độ: Học xong bài này các em hình thành được phong cách tự chủ bản thân để xử lý công việc khoa học. Nhận thức được nhiệm vụ điều khiển, điều hành trong cuộc sống 4. Năng lực hướng tới: Hiểu được máy tính hoạt động được khi đã có cài đặt một HĐH - Biết nhiệm vụ quan trọng của hệ điều hành - Biết có nhiều hệ điều hành, thấy sự cần thiết lựa chọn và sử dụng hệ điều hành miễn phí - Chỉ ra được hệ điều hành đang dùng trên các máy tính. B. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi - đáp, quan sát trực quan, thuyết trình tìm hướng giải quyết vấn đề. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo án, Sách GK tin 6, một máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: *BÀI CŨ: 1) Thế nào là HĐH? 2) HĐH có phải là một thiết bị máy tính không? Kể tên một số HĐH mà em biết. * BÀI MỚI: * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu nhiệm vụ chính của máy tính Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung * Như các em đã biết HĐH là phần mềm được cài đặt vào đầu tiên trong máy tính và nó điều khiển mọi hoạt động của máy tính. ?Vậy nhiệm vụ chính của HĐH là gì? 2. NHIỆM VỤ CHÍNH CỦA HỆ * HS tìm hiểu và tìm ra được hai nhiệm vụ chính của hệ ĐIỀU HÀNH: điều hành ?Hãy dự đoán xem nếu đi qua ngã tư vào giờ cao điểm nếu không có hệ thống đèn tín hiệu giao thông sẽ như thế nào? *.HS: Mạnh ai nấy đi, lộn xộn,… ?Vậy hậu quả sẽ như thế nào? * HS: Tai nạn, tranh chấp, xung đột,… *GV: Cho nên mọi hoạt động của phương tiện tham gia giao thông phải chấp hành đèn tín hiệu giao thông. Hệ thống đèn tín hiệu này chính là sự điều hành tham gia giao thông. * Trong máy tính cũng vậy cần phải có HĐH để điều khiển mọi hoạt động của máy tính như: điều khiển các thiết bị, phần cứng, phần mềm, tài nguyên có trong máy tính * HS: Hiểu được hai nhiệm vụ của hệ điều hành *GV chiếu mô hình các phần mềm cần các thiết bị điều - Điều khiển phần cứng và tổ chức khiển. việc thực hiện phần mềm. * HS quan sát, nắm được mối liên hệ giữa HĐH với - Cung cấp môi trường giao tiếp phần cứng, phần mềm giữa người và máy tính. *GV chốt lại: HĐH điều khiển phần cứng và tổ chức thực - Điều khiển tất cả các tài nguyên hiện các chương trình máy tính. và chương trình có trong máy tính. ?Giao diện là gì? *GV chiếu giao diện Windows và giới thiệu để HS rõ. Giao diện là môi trường giao tiếp cho phép con người trao đổi thông tin với máy tính trong quá trình làm việc. * HS quan sát.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> *GV thao tác: nháy chuột, mở một phần mềm, gõ vài kí tự, … những thao tác đó chính là con người đã ra lệnh cho máy tính làm việc và HĐH có nhiệm vụ điều khiển phần cứng, tổ chức việc thực hiện các chương trình. *GV giải thích, nêu mối liên hệ giữa HĐH, phần cứng và - Tổ chức và quản lí thông tin các chương trình ứng dụng. trong máy tính * HS nghe - Có thể chia công việc hệ điều hành làm 2 nhóm: nhiệm vụ hệ thống và giao diện người dùng. Vậy tổ chức và quản lý thông tin trên đĩa củng là nhiệm vụ thứ nhất được đề cập ở bài sau. ?Hãy liệt kê một số tài nguyên của máy tính? * Một số tài nguyên của máy tính: Dữ liệu, các thiết bị phần cứng, phần mềm … *GV cho HS quan sát mô hình tài nguyên của máy tính và chỉ ra cho HS rõ nếu không có HĐH sẽ diễn ra sự tranh chấp tài nguyên máy tính.. * Bài tập: ?Phần mềm nào được cài đặt đầu tiên trong máy tính? {Phần mềm hệ thống (HĐH)} E. CỦNG CỐ: Cần nắm vững nhiệm vụ chính của HĐH. F. DẶN DÒ: Về xem trước bài 11 “Tổ chức thông tin trong máy tính điện tử” để tiết sau học. Soạn: 12/10/2015 Tiết 19 - Bài 11: TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH (t1) Ngày dạy: A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Bước đầu hiểu được các khái niệm cơ bản của tổ chức thông tin trên máy tính như tệp tin, thư mục, ổ đĩa và khái niệm đường dẫn. - Hiểu được quan hệ mẹ - con của thư mục. - Biết được vai trò của HĐH trong việc tạo ra lưu trữ và quản lí thông tin trên máy tính..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 2. Kỹ năng: Chỉ ra được quan hệ mẹ - con của thư mục. 3. Thái độ: Biết sắp xếp công việc hợp lý. Tập được tính sắp xếp đồ dùng của mình một cách trật tự, khoa học 4. Năng lực hướng tới: Hình thành được phong cách làm việc có tổ chức, có khoa học, biết cách sắp xếp công việc hợp lý. - Hiểu đơn vị đo lường cơ bản trong tin học, hiểu các thuộc tính cơ bản của tập tin văn bản, âm thanh, hình ảnh, video…. B. PHƯƠNG PHÁP: Trao đổi cặp, hỏi – đáp, quan sát trực quan, thuyết trình tìm hướng giải quyết vấn đề. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo án, Sách GK tin 6, mô hình cấu trúc hình cây, một máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) HHĐH có những nhiệm vụ gì? 2) Hãy liệt kê các tài nguyên của máy tính? * BÀI MỚI: * HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu Ở bài trước các em đã được tìm hiểu máy tính có chức năng tổ chức và xửlí thông tin. Trong quá trình xử lí nếu muốn xử lí nhanh, chính xác thì thông tin phải được sắp xếp một cách ngăn nắp, khoa học. Xử lí thông tin cũng như hoạt động của con người vậy. - GV chiếu hình ảnh về một thư viện sách: có rất nhiều tử sách, đầu sách với nhiều chủng loại {HS quan sát}. + Một thư viện để sách lộn xôn. + Một thư viện để sách ngăn nắp, sắp xếp theo từng chủng loại. ?Hãy nhận xét nếu muốn lấy một đầu sách nào đó ở hai thư viện trên sẽ như thế nào? {HS trả lời} ?Vậy làm thế nào để lấy được sách nhanh chóng lại thuận tiện? {Cần phải sắp xếp ngăn nắp, khoa học, hợp lí sao cho dễ tìm kiếm…} * Ở máy tính cũng vậy nếu ta muốn tìm kiểm thông tin nhanh, ổ cứng không bị lãng phí thì chính bản thân ta phải tạo thư mục để sắp xếp thông tin theo từng mục đích. * Ví dụ: Tạo thư mục hình ảnh, văn bản, tài liệu tham khảo, … có như vậy ta mới dễ dàng tìm kiếm thông tin. ?Vậy tổ chức thông tin trong máy tính như thế nào? để hiểu rõ vấn đề ta tìm hiểu bài mới. * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu tệp tin * GV: mở Mycomputer để HS quan sát cách sắp xếp các thư mục, tệp tin trong máy tính. Hoạt động giáo viên và học sinh * Chức năng chính của máy tính là xử lí thông tin. Trong quá trình xử lí máy tính cần truy cập tới thông tin trên các thiết bị lưu trữ. - GV: Chiếu cách sắp xếp sách trong thư viện * HS quan sát và trả lời - Mỗi loại sách được sắp xếp riêng trong từng ngăn tủ * GV: Cho HS quan sát cách tổ chức thông tin trong máy tính * HS quan sát Mô hình tổ chức thông tin trong máy tính theo dạng. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> hình cây. * HĐH tổ chức thông tin theo một cấu trúc hình cây gồm các thư mục và tệp tin.. * HS tìm hiểu hình ở SGK và đối chiếu với cách tổ chức thông tin thực trên ổ đĩa của máy tính từ đó nhận biết cách tổ chức thông tin trong máy tính theo dạng hình cây. ?Vì sao cần tổ chức thông tin dưới dạng cấu trúc hình cây? * HS: Để truy cập dễ dàng, thuận tiện *GV:Giải thích và chỉ rõ cho HS hiểu đâu là tệp tin, đâu là thư mục. ?Vậy để lưu trữ thông tin trên ổ đĩa gọi là gì? * HS: Tệp tin *GV: - Tệp tin là đơn vị lưu trữ cơ bản nhất được hệ điều hành quản lí. * GV: - Nhấn mạnh Tên các tệp tin trong cùng một thư mục phải khác nhau. - trình bày cho học sinh thấy một số ví dụ tệp tin cụ thể trên máy tính. * HS: HS quan sát * GV: Tệp tin chính là một File dữ liệu được lưu trên đĩa. - VDụ 1: Em gõ một bài thơ, văn và lưu vào đĩa ?Đó chính là? – HS: Tệp tin ?Vậy tệp tin có chứa kí tự gọi là tệp tin gì? - Tệp tin văn bản 1.TỆP TIN: - VDụ 2: Chụp một bức ảnh của em và lưu vào máy tính. ?Đó là tệp gì? – HS: Tệp tin hình ảnh - VDụ 3: Lưu một bản nhạc vào máy tính. ?Đó là tệp gì? – HS: Tệp tin âm thanh - VDụ 4: Cài đặt một chương trình ứng dung vào máy tính. ?Đó là tệp gì?- HS: Tệp tin chương trình *GV: - Cho HS quan sát một số tệp tin.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> -Tệp tin là đơn vị cơ bản để lưu trữ thông tin trên thiết bị lưu trữ (Đĩa cứng, đĩa mềm, Flash, CD). * GV: Chốt lại ?Ngoài những tệp đã nêu ở trên em còn có thể lưu những - Các tệp tin trên đĩa có thể là: gì vào máy tính? - HS trả lời + Các tệp hình ảnh *GV : Ta có thể lưu phần mềm học tập, trò chơi,… + Các tệp văn bản ?Làm thế nào để phân biệt được từng tệp tin? + Các tệp âm thanh * HS: Dựa vào tên tệp và đuôi cúa tệp tin để phân biệt. + Các chương trình *GV chiếu danh sách tệp tin trong cùng một thư mục. ?Để phân biệt giữa tệp này với tệp kia ta phải làm gì? – HS: Lưu tên tệp thật rõ ràng ?Tại sao phải đặt tên tệp? * HS: Để tìm kiếm thông tin nhanh, dễ dàng và không bị nhầm lẫn *GV mở các tệp tin cho hiện đầy đủ tên tệp, đuôi của tệp. ?Tên tệp gồm có mấy phần? – HS: Tên tệp gồm có hai phần, phần đầu và phần đuôi *GV: Sở dĩ tên tệp gồm có hai phần là để phân biệt giữa Các tệp tin được phân biệt với các loại tệp tin văn bản, hình ảnh, âm thanh hay video nhau bằng tên tệp. *Ví dụ: Baisoan.doc; quehuong.txt; nhac.mp3; - Tên tệp gồm hai phần: hoahong.jpg; Phần Tên và phần mở rộng được *Để thuận tiện cho việc tìm kiếm, truy cập thông tin ta đặt cách nhau bởi dấu chấm (.). cần sắp xếp các tệp tin sao cho khoa học, có thể là sắp xếp theo từng chủ đề, văn bản, âm thanh, hình ảnh,… mỗi chủ đề vào một thư mục riêng biệt. *GV chiếu cách sắp xếp theo dạng hình cây ở trên máy. Trong cùng là tệp tin vậy các hộp bao quanh các tệp tin gọi là gì? – HS: Thư mục HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiếu trư mục ?Hãy nhớ lại cách sắp xếp sách ở thư viện của trường như thế nào? - HS trả lời 2. THƯ MỤC: *GV chiếu cách sắp xếp thư mục trong máy tính Và giải thích cần phải có thư mục để quản lí, nêu cách tổ - Tổ chức theo dạng hình cây. chức của thư mục, từ đó HS sẽ phân biệt được thư mục gốc, thư mục mẹ, thư mục con. * GV:Nhấn mạnh Tên các thư mục con trong cùng một.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> thư mục mẹ phải khác nhau. ?Để phân biệt giữa các thư mục với nhau bằng cách nào? – HS: Dựa vào tên để phân biệt - Mỗi thư mục được đặt tên để phân biệt. *GV lấy lại cây thư mục đã giới thiệu ở phần đầu ?Hãy cho biết thư mục chứa được những gì? – HS: Thư mục chứa được thư mục, tệp tin *Quan sát cây thư mục hãy chỉ ra đâu là thư mục mẹ, đâu -Thư mục ngoài gọi là thư mục mẹ là thư mục con? thư mục bên trong nó gọi là thư * HS quan sát và trả lời mục con. - Có thể có nhiều mức thư mục mẹ ?Hãy cho biết thư mục ngoài của thư mục SachGV, - con lồng nhau. SachGK là thư mục nào? – HS: Là ổ đĩa D * Ổ đĩa chính là thư mục gốc - Thư mục ngoài cùng không có ?Hãy tìm trong máy tính và cho biết có những thư mục thư mục mẹ gọi là thư mục gốc. gốc nào? * HS: thư mục gốc C, D, E, F ?Giả xử trong lớp có hai bạn trùng tên nhau làm cách nào để phân biệt được? - HS trả lời *GV tạo hai thư mục trùng tên nhau trong cùng một thư - Tên các tệp tin, thư mục trong mục mẹ. - HS quan sát một thư mục mẹ phải khác nhau. ?Vì sao tên phải khác nhau? – HS: Để tránh nhầm lẫn, dễ tìm kiếm E. CỦNG CỐ: - Cần hiểu rõ thế nào là tệp tin, thư mục. + Tệp tin có hai phần: Phần tên.phần mở rộng + Tên tệp, thư mục trong cùng thư mục mẹ không được trùng nhau. - Cách sắp xếp, tổ chức thông tin trong máy tính. F. DẶN DÒ: Xem tiếp bài 11 phần 3, 4 để tiết sau học.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Soạn:12/10/2015 Ngày dạy:. Tiết 20 - Bài 11: TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH (t2). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là đường dẫn. - Biết được các thao tác chính đối với tệp và thư mục. 2. Kỹ năng: Thực hiện được các thao tác chính đối với tệp và thư mục. 3. Thái độ: Biết sắp xếp dữ liệu trong máy tính hợp lý, dễ tìm. 4. Năng lực hướng tới: Hình thành được phong cách làm việc có tổ chức, có khoa học, biết cách sắp xếp công việc hợp lý. 3. Thái độ: Biết sắp xếp công việc hợp lý. Tập được tính sắp xếp đồ dùng của mình một cách trật tự, khoa học 4. Năng lực hướng tới: Hình thành được phong cách làm việc có tổ chức, có khoa học, biết cách sắp xếp công việc hợp lý. - Hiểu đơn vị đo lường cơ bản trong tin học, hiểu các thuộc tính cơ bản của tập tin văn bản, âm thanh, hình ảnh, video…. B. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi – đáp, quan sát trực quan, thuyết trình tìm hướng giải quyết vấn đề. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo án, Sách GK tin 6, một máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: *BÀI CŨ: 1) Khởi động CPU và chỉ ra đâu là thư mục, đâu là tệp tin? 2) Phân biệt tư mục gốc, thư mục mẹ - con? * BÀI MỚI: *HOẠT ĐỘNG1: Tìm hiểu đường dẫn Hoạt động giáo viên và học sịnh Nội dung ?Hãy cho biết qui trình đi học từ nhà đến trường của em? * HS trả lời ?Hãy cho biết qui trình nấu một nồi cơm? - HS trả lời *GV: Để có một nồi cơm chín ngon ta phải lấy gạo  vo gạo  đổ gạo vào nồi  đổ nước  nấu cơm  cơm chín *Qui trình như vậy chính là đường dẫn đưa ta đến đích mà ta cần đến. ?Qui trình nấu cơm cái đích cần đến là gì? – HS: Cơm chín * Ở máy tính cũng vậy để tiện cho việc tìm kiếm thông tin, máy tính đã tổ chức thông tin theo dạng hình cây, đó chính là đường dẫn đến thư mục, tệp tin. ?Vậy đường dẫn trong máy tính như thế nào? 3. ĐƯỜNG DẪN: * HS quan sát *GV: Giới thiệu trực tiếp trên máy tính về đường.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> dẫn. VD1: D:\CO_NGA\MON_TIN\LOP_6\TIET_24 - Đường dẫn là dãy tên các thư mục lồng - Nhờ có đường dẫn mà ta cập nhật một tệp tin nhau đặt cách nhau bởi dấu \, bắt đầu từ hay một thư nào đó một cách nhanh chóng, dễ thư mục gốc và kết thúc bằng một thư mục dàng lại rất thuận tiện. hoặc tệp để chỉ ra đường tới thư mục hoặc VD2: Đường dẫn đến tệp Tin Học 6.doc là: tệp tương ứng. C:\hoctap\Mon Tin\Tin_hoc_6.doc * Đường dẫn có nghĩa là chỉ ra địa điểm cụ thể nơi cần đến. ?Hãy chỉ ra đâu là thư mục gốc, thư mục mẹ - con, đâu là tệp tin ở hai VDụ trên? * Thư mục không chứa tệp tin gọi là thư * HS trả lời mục rỗng. ?Hãy cho biết để mở tệp tin Tin_hoc_6.doc ta phải mở lần lượt như thế nào? * HS trả lời ?Hãy cho biết ở VDụ 1 có tệp tin không? Vì sao? * Không có tệp tin vì tệp tin có hai phần, ở đây không có tên nào có hai phần cả. ?Hãy cho biết HĐH làm những việc gì? *GV: Cung cấp giao diện cho người dùng, điều khiển mọi hoạt động của máy tính, tổ chức và quản lí thông tin trong máy tính. Vì thế HĐH cho phép người dùng có thể thực hiện các thao tác xem thông tin, tạo mới, xoá, đổi tên, sao chép, di chuyển, … thư mục, tệp tin. ?Vậy các thao tác chính với tệp tin, thư mục như thế nào? HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu các thao tác chính với tệp và thư mục 4. CÁC THAO TÁC CHÍNH VỚI TỆP VÀ THƯ MỤC: *GV: - Giới thiệu các thao tác chính về tệp và thư mục cho HS hiểu. * HĐH cho phép người dùng thực hiện các - Cho HS quan sát cách tổ chức thông tin trên thao tác: máy tính.- HS quan sát - Xem thông tin về tệp tin, thư mục. *GV:Cho HS nhắc lại phần đường dẫn - HS trả lời - Tạo mới * GV:Có mấy thao tác chính với tệp tin và thư - Xóa mục? Kể tên các thao tác - HS: Trả lời - Đổi tên ?Cách tổ chức, sắp xếp thông tin trong máy tính - Sao chép như thế nào? Gồm có? - Di chuyển * HS: Theo dạng hình cây, gồm có thư mục, tệp a) Tạo mới: tin * Thư mục: B1) Nháy phải chuột tại màn hình trống. * GV thao tác mẫu cách tạo mới thư mục, gọi hai B2) Di chuyển đến New  chọn Folder em thao tác lại B3) Gõ tên  gõ phím Enter * HS thao tác * Tệp tin: B1) Mở phần mềm cần.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> VD: Word, Excel, … * GV thao tác mẫu cách tạo tệp tin, gọi một em B2) File  Save as  chọn đường dẫn để thao tác lại lưu tệp tin * HS thao tác B3) Gõ tên vào khung File name  chọn Save b) Xoá: *GV thao tác mẫu cách xóa tệp tin, thư mục B1) Nháy chọn thư mục hoặc tệp tin cần xoá * Gọi một em thao tác - HS thao tác B2) Gõ phím Delete  Yes *GV thao tác mẫu cách đổi tên tệp tin, thư mục c) Đổi tên: B1) Nháy phải chuột tại thư mục, tệp tin cần đổi tên * Gọi một em thao tác - HS thao tác B2) Chọn Rename B3) Gõ tên mới  gõ phím Enter *GV thao tác mẫu cách sao chép tệp tin, thư mục. d) Sao chép: B1) Nháy chọn thư muc, tệp tin cần sao chép * Gọi một em thao tác - HS thao tác B2) Edit  Copy B3) Chọn đường dẫn để sao chép đến *GV thao tác mẫu cách di chuyển tệp tin thư mục B4) ) Edit  Paste e) Di chuyển: B1) Nháy chọn thư muc, tệp tin cần di chuyển * Gọi một em thao tác - HS thao tác B2) Edit  Cut B3) Chọn đường dẫn để di chuyển đến B4) ) Edit  Paste * HOẠT ĐỘNG 5: Câu hỏi và bài tập *Bài tập: Câu 1 SGK (trang 47) : a. c đúng. Câu 2 SGK (trang 47) : c đúng Câu 3 SGK (trang 47) : b sai, d đúng E. CỦNG CỐ: HS cxần nắm vững. - Đường dẫn là nơi dẫn đến thư mục tệp tin. - Các thao tác chính với tệp tin, thư mục như: tạo mới, xoá, sao chép, di chuyển F. DẶN DÒ: - Về nhà tập tạo thư mục mới, tệp tin mới. sao chép, di chuyển dán, … - Làm lại các bài tập ở SGK (trang 47) - Học thuộc phần lý thuyết. - Xem trước bài 12 “HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS”, phần 1 và 2 để tiết sau học..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Ngày soạn: 19/10/2015 Ngày dạy:. Tiết 21 - Bài 12:. HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS (t1). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Biết ý nghĩa của các đối tượng: Màn hình nền (Desktop), thanh công việc (Task bar), nút Start, các biểu tượng chương trình ứng dụng và khái niệm của sổ trong hệ điều hành. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được một số các biểu tượng chính trên màn hình nền của hệ điều hành Windows và giao tiếp được với HĐH Windows 3. Thái độ: Biết cách trao đổi thông tin với chương trình thông qua màn hình Desktop. - Học tập nghiêm túc, thấy được tầm quan trọng của việc học bộ môn Tin học. 4. Năng lực hướng tới: Biết được qui trình làm việc với HĐH Windows, vào ra HĐH. - Sử dụng thành thạo, đúng quy định các thiết bị vào/ ra. - Biết cách để tạo được 1 văn bản trên máy tính. B. PHƯƠNG PHÁP: Giáo án, SGK tin 6, một máy tính. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1) Tạo một thư mục ở màn hình nền và xoá đi thư mục vừa tạo. 2) Tạo mới một tệp tin Word và lưu tên “THU” vào thư mục “LOP 6”. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: * HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu Các em đã được làm quen với giao diện HĐH, nhận biết được một số biểu tượng phần mềm ứng dụng có trên màn hình nền. Vậy trong HĐH này cài bao nhiêu phần mềm ứng dụng? (HS trả lời), làm cách nào để biết được và cách nào để khởi động phần mềm đó? Để hiểu rõ vấn đề ta tìm hiểu bài mới. * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu màn hình chính của Windows. Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung ?Hãy cho biết HĐH Windows thuộc phần mềm nào? * HS: HĐH Windows thuộc phần mềm hệ thống * GV: HĐH Windows do hãng Mycrosoft biên soạn, phiên bản đang sử dụng phổ biến nhất hiện nay trên thế giới là Windows XP - HS quan sát 1. MÀN HÌNH LÀM VIỆC *GV giới thiệu màn hình chính của windows và cho học CHÍNH CỦA WINDOWS: sinh quan sát màn hình nền Windows. a) Màn hình nền: * GV chỉ rõ để HS hiểu đâu là biểu tượng của chương - Có chứa các biểu tượng chương trình, thư mục, tệp tin có trên màn hình nền. trình. * HS quan sát *GV giới thiệu thanh công việc. ? Nhìn vào thanh công việc em nhìn thấy những gì trên đó? - Thanh công việc có chứa nút * HS: Thanh công việc có chứa nút lệnh Start. lệnh Start. * Tìm hiểu các biểu tượng chính trên màn hình nền. b) Một vài biểu tượng chính * GV:Giới thiệu 2 biểu tượng chính My Computer và trên màn hình nền: Recycle Bin - My Computer chứa các thông tin có trong máy tính * HS quan sát biểu tượng.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> *GV:Cho HS quan sát cửa sổ của My Computer và chỉ ra: + Các thư mục, tệp tin + Ổ cứng + Ổ mềm + Ổ CDROM. * HS quan sát *GV:Giới thiệu biểu tượng Recycle Bin trên màn hình nền. *GV giới thiệu một vài biểu tượng có trên màn hình nền. * HS quan sát. - Recycle Bin chứa các tệp và thư mục bị xóa c) Các biểu tượng chương trình: Các chương trình ứng dụng được cài trên Windows thường có biểu tượng riêng. *VDụ:. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu nút Start và bảng chọn Start *GV: Giới thiệu nút Start và bảng chọn và cho HS xem 2. Nút Start và bảng chọn Start: trực tiếp trên máy. - Nút Start chứa mọi lệnh cấn * HS quan sát thiết để bắt đầu sử dụng * Khi ta nháy chuột vào nút Start bảng chọn xuất hiện, Windows. bảng này chứa mọi lệnh cần thiết để bắt đầu sử dụng Windows *GV: Giới thiệu và thực hiện mẫu cho học sinh quan sát * Cách thực hiện: * HS quan sát - Để chạy một chương trình cụ * Gọi 2 HS thao tác thể em chỉ cần nháy chuột vào * GV mở nhiều cửa sổ: Word, Excel, power point, paint, nút Start và di chuyển chuột đến … biểu tượng tương ứng. ?Hãy quan sát màn hình và cho biết hiện tại có bao nhiêu của sổ đang được mở? vì sao em biết? * HS trả lời …(nhìn ở đáy màn hình) *GV: Đó chính là thanh cộng việc * HOẠT ĐỘNG 5: Câu hỏi và bài tập: 1. Nút Start nằm ở đâu trên màn hình nền? a. Nằm trên thanh công việc b. Nằm tại một góc của màn hình c. Nằm trong cửa sổ My Computer Hãy chọn câu trả lời đúng? (Câu a đúng) E. DẶN DÒ: - Về nhà học kỹ phần lý thuyết đã học. - Xem tiếp bài 12 phần 3 và 4 để tiết sau học..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Ngày soạn: 19/10/2015 Ngày dạy:. Tiết 22 - Bài 12:. HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS (t2). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Biết và hiểu được chức năng của các thành phần chính của một cửa sổ trong Windows 2. Kỹ năng: - Nhận biết được một số các biểu tượng chính trên màn hình nền của hệ điều hành Windows và giao tiếp được với HĐH Windows 3. Thái độ: Biết cách trao đổi thông tin với chương trình thông qua màn hình Desktop. - Học tập nghiêm túc, thấy được tầm quan trọng của việc học bộ môn Tin học. 4. Năng lực hướng tới: Biết được qui trình làm việc với HĐH Windows, vào ra HĐH. - Sử dụng thành thạo, đúng quy định các thiết bị vào/ ra. - Biết cách để tạo được 1 văn bản trên máy tính. B. PHƯƠNG PHÁP: Giáo án, SGK tin 6, một máy tính. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1) Cho biết nút Start và bảng chọn Start 2) Chỉ ra các biểu tượng chính trên màn hình nền? D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: * HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu Các em đã được làm quen với giao diện HĐH, nhận biết được một số biểu tượng chính trên màn hình nền. Vậy trong HĐH này cài bao nhiêu phần mềm ứng dụng? (HS trả lời), làm cách nào để biết được có bao nhiêu phần mềm ứng dụng đang được mở? Để hiểu rõ vấn đề ta tìm hiểu bài mới. * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu thanh công việc. Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu thanh công việc * GV giới thiệu thanh công việc và cho xem hình. * HS quan sát 3. Thanh công việc: ?Hãy cho biết thanh công việc thường nằm ở vị trí nào? Và có chứa nút lệnh nào? - Thanh công việc thường nằm ở đáy màn hình, có chứa nút lệnh Start và các biểu tượng chương trình đã được khởi động. * HS trả lời (thường nằm ở đáy màn hình) * Những chương trình đang chạy sẽ hiện trên thanh công việc. ?Nhìn vào thanh cộng việc hãy cho biết cửa sổ đang được kích hoạt có dạng như thể nào? * HS: Trả lời biểu tượng sáng lên và có màu đậm hơn ?Có thể chuyển đổi các chương trình thành chương trình đang chạy được không, và chuyển đổi bằng cách nào? * HS: Ta có thể chuyển đổi cửa sổ làm việc bằng cách gõ tổ hợp phím Alt + Tab hoặc có thể dễ dàng chuyển đổi.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> các chương trình bằng cách nháy chuột vào biểu tượng trên thanh công việc. *GV thao tác mẫu - Gọi 2 HS thao tác – HS thao tác HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu cửa sổ làm việc *Để làm việc được trên một chương trình ta phải hiểu và biết thể nào là cửa sổ làm việc. 4. Cửa sổ làm việc: *GV giới thiệu cho HS rõ Windows trong tiếng Anh có nghĩa là (các) cửa sổ. *GV: Giới thiệu cửa sổ làm việc và cho xem trực tiếp - Mỗi chương trình được làm trên máy. việc trên một cửa sổ riêng. * HS quan sát - Người sử dụng trao đổi thông * Mỗi cửa sổ là một chương trình, mỗi chương trình được tin với chương trình thông qua đặt tên để phân biệt. cửa sổ của nó. -VDụ: cửa sổ Word, Excel, paint, power point, … * Chỉ ra thanh tiêu đề, thanh bảng chọn, thanh công cụ, thanh cuốn dọc, thanh cuốn ngang… - Các cửa sổ trên Windows đều * HS quan sát và trả lời có các điểm chung sau: *GV :- Giới thiệu ba nút lệnh ở phía trên bên phải cửa + Trên thanh tiêu đề có ba nút sổ. lệnh nằm ở góc trên bên phải - Giới thiệu trực tiếp trên một vài cửa sổ màn hình. * HS quan sát và ghi nhớ biểu tượng của từng chương trình Thu nhỏ cửa sổ về thanh công việc. Phóng to, thu nhỏ cửa sổ trên màn hình. Đóng cửa sổ việc. + Thanh bảng chọn chứa các bảng chọn: File, Edit, View, … + Thanh công cụ chứa cá nút lệnh thường dùng. + Màn hình soạn thảo. + Con chuột. + Thanh cuộn ngang, dọc * HOẠT ĐỘNG 5: Câu hỏi và bài tập: Câu 2 (SGK trang 51): Có cách nào để biết rằng hiện tại em đang mở bao nhiêu cửa sổ trong Windows? Hãy nêu chi tiết cách nhận biết. (Nhìn vào thanh công việc em biết được hiện tại có bao nhiêu cửa sổ đang được mở. Vì mỗi cửa sổ đang mở sẽ được thể hiện bằng một biểu tượng trên thanh công việc.) E. DẶN DÒ: - Về nhà học kỹ phần lý thuyết - Xem trước bài thực hành 2 để tiết sau thực hành. Ngày soạn: 26/10/2015 Ngày dạy:. Tiết 23:. BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 (t1) LÀM QUEN VỚI WINDOWS.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Củng cố các thao tác cơ bản với chuột, - Làm quen với bảng chọn Start. 2. Kỹ năng: - Thực hiện các thao tác vào/ra hệ thống, biết cách vào bảng chọn Start 3. Thái độ: Thực hiện được một số lệnh chủ yếu qua bảng chọn Start 4. Năng lực hướng tới: Biết được qui trình làm việc với HĐH Windows, vào ra HĐH. B. PHƯƠNG PHÁP: HS thực hành trực quan trên máy tính C. PHƯƠNG TỆN DẠY HỌC: SGK tin 6, phòng máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: *BÀI CŨ: 1) Hãy chỉ ra nút Start và thực hiện mở bảng chọn để kích hoạt cửa sổ Word. 2) Cho biết các đặc trưng của cửa sổ làm việc trong Windows. * BÀI MỚI: * Bước 1: Hướng dẫn ban đầu. - GV: Nhắc lại các thao tác khởi động CPU - HS: Khởi động CPU -GV: Nhắc lại lý thuyết chính đã học. Màn hình làm việc chính của Windords có các biểu tượng chương trình và nút Start. - Mở bài thực hành 12 SGK trang 51 -54 * Bước 2: Hướng dẫn từng phần. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Câu 1: Câu 1: Đăng nhập phiên làm việc – B1) Start  Log Off  Nháy chọn nút Log Off Logon B2) Đăng nhập mật khẩu (Pass word) ở khung admin  Gõ * GV Giới thiệu cách đăng nhập phím Enter mật khẩu khi truy cập HĐH Câu 2: Câu 2: Làm quen với bảng chọn Start HS sử dụng SGK trang 53 để làm B1) Nháy chuột vào nút Start, bảng chọn Start hiện ra B2) Nhận biết các khu vực trong bảng chọn. * Khu vực 1: Cho phép mở các thư mục chứa dữ liệu chính của người dùng như Documents (tài liệu của tôi) * Khu vực 2: All Program. Chứa toàn bộ các chương trình đã được cài đặt trong máy tính. * Khu vực 3: Các phần mềm người dùng hay sử dụng nhất trong thời gian gần đây. * Khu vực 4: Các lệnh vào/ ra Windows. (Log Off – Turn Off computer) Câu 3: Câu 3: HS thao tác Tập khởi động các chương B1) Nháy chuột vào nút Start trình ứng dụng. B2) Di chuyển chuột đến All Programs  di chuyển chuột chọn biểu tượng chương trình cần. (Word, Excel, paint, power point - Khởi động Vietkey * Nháy chọn nút Start  di chuyển chuột chọn biểu tượng.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Câu 4: Thoát khỏi cửa sổ làm việc Câu 5: Thoát khỏi HĐH. Vietkey. Câu 4: * Cách 1: Alt + F4 * Cách 2: File  EXit * Cách 3: Close Câu 5: Nháy chuột vào nút Start  chọn Turn off Computer  chọn Turn off. * Bước 3: Đánh giá tổng kết. * GV: Hướng dẫn HS thực hành, sửa sai, nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS. E. DẶN DÒ: Về xem tiếp bài thực hành số 2 phần c, d, e, g để tiết sau thực hành tiếp..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Ngày soạn: 26/10/2015 Ngày dạy:. Tiết 24:. BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 (t2) LÀM QUEN VỚI WINDOWS. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Củng cố các thao tác cơ bản với chuột, - Làm quen với bảng chọn Start. 2. Kỹ năng: - Thực hiện các thao tác cơ bản với cửa sổ, biểu tượng, thanh bảng chọn. - Phân biệt được các biểu tượng chương trình trên màn hình nền. 3. Thái độ: Thực hiện được một số lệnh chủ yếu qua bảng chọn Start và màn hình nền. 4. Năng lực hướng tới: Biết được qui trình làm việc với HĐH Windows, vào ra HĐH. B. PHƯƠNG PHÁP: HS thực hành trực quan trên máy tính C. PHƯƠNG TỆN DẠY HỌC: SGK tin 6, phòng máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: *BÀI CŨ: 1) Hãy chỉ ra các khu vực chính của bảng chọn Start và khởi động một chương trình (tuỳ ý). * BÀI MỚI: * Bước 1: Hướng dẫn ban đầu. Cho HS quan sát màn hình nền và GV nhắc lại cho các em nhớ đâu là các biểu tượng chương trình, tệp tin, thư mục. * Bước 2: Hướng dẫn từng phần. Hoạt động GV Hoạt động HS Câu 1: - Làm quen với các biểu Câu1: tượng chính trên màn hình nền. - My Documents: Chứa tài liệu người đang nhập - My Computer: Chứa biểu tượng các ổ đĩa và hai - Phân biệt biểu tượng chương trình, thư mục Documents. biểu tượng thư mục, tệp tin. - Recycle Bin: Chứa tệp tin, thư mục bị xoá. * HS quan sát màn hình đang có và chỉ ra được đâu là biểu tượng chương trình ứng dụng, đâu là biể tượng thư mục, tệp tin. Câu 2: Thực hiện một số thao tác với Câu 2: - Thao tác chọn: Nháy chuột vào biểu tượng. biểu tượng. - Kích hoạt: Nháy đúp chuột vào biểu tượng cần. - Di chuyển: Nháy và giữ chuột tại biểu tượng  kéo thả để di chuyể biểu tượng đến vị trí cần. Câu 3: - My Documents: Nhận biết các thành phần Câu 3: - Làm quen với cửa sổ chính của cửa sổ. My Computer: Nhận biết ổ đĩa - Mở cửa sổ Word: Nhận biết các thành phần chính như: Thanh tiêu đề, thanh bảng chọn, thanh công cụ, thanh cuộn dọc, ngang, màn hình soạn thảo, con trỏ chuột, các nút điều khiển,… - Phóng to, thu nhỏ, di chuyển cửa sổ * HS thao tác Câu 4: Kết thúc phiên làm việc với Câu 4: Nháy chọn nút Start  chọn Log Off  Log off chọn Log Off Câu 5: Ra khỏi HĐH Câu 5: Start  Turn off Computer  chọn Turn off * GV: Hướng dẫn HS thao tác, sửa sai, nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS. E. DẶN DÒ: Về xem trước bài thực hành 3 phần a đến c để tiết sau thực hành. Ngày soạn: 03/11/2015. Tiết 25: BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 (t1) CÁC THAO TÁC VỚI THƯ MỤC.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ngày dạy: A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Củng cố các thao tác cơ bản với chuột, - Làm quen với My computer 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng My Computer để xem nội dung các thư mục. - Biết tạo thư mục mới. 3. Thái độ: Hình thành được thói quen làm việc với hệ thống quản lý. Thư mục trong Windows. 4. Năng lực hướng tới: Thao tác thành thạo việc xem thông tin trên My computer B. PHƯƠNG PHÁP: - Hướng dẫn thực hành. Đặt vấn đề học sinh thực hành nhóm, thử sai để tìm ra các nút lệnh và các biểu tượng C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, SGK tin 6, phòng máy D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Tạo thư mục mới với tên “LOP 6” tại màn hình nền và di chuyển thư mục đó vào My Document. 2) Sao chép thư mục vừa tạo, đổi tên thư mục thành tên em và xoá thư mục vừa tạo. * BÀI MỚI: * Bước 1: Hướng dẫn ban đầu. - Mở bài thực hành 3 SGK trang 55 đến 60 và mở vở ghi bài 11 tiết 19 và 20 phần 2 và 4 - Khởi động CPU * Bước 2: Hướng dẫn từng phần. Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung 1. Sử dụng My Computer: *GV: - Cho HS mở máy - HS: Mở máy và - Để xem những gì có trên máy tính, em có quan sát thể sử dụng My Computer hay Windows Explorer. My Computer và Windows Explorer hiện thị các biểu tượng của ổ đĩa, thư *HS: Nháy đúp chuột vào biểu tượng My mục và tệp trên các ổ đĩa đó. Computer * GV: Cho HS nháy nút Folders trên thanh công cụ của cửa sổ để hiện thị cửa sổ My Computer dưới dạng hai ngăn, ngăn bên trái cho biết cấu trúc các ổ đĩa và thư mục. * HS thao tác và quan sát 2. Xem nội dung đĩa: Để xem nội dung đĩa: * GV: Cho HS nháy đúp ổ đĩa C - Nháy chuột vào ổ đĩa, chẳng hạn ổ C: Trên *HS: nháy đúp ổ đĩa C sau đó nội dung ổ đĩa màn hình sẽ xuất hiện cửa sổ với nội dung thư C hiện ra. mục gốc của ổ đĩa C, bao gồm các tệp và các * GV: Nếu máy tính có nhiều ổ đĩa khác thì thư mục con. GV cho HS nháy đúp vào các ổ đĩa khác để xem tiếp. 3. Xem nội dung thư mục: *HS quan sát *GV: Cho HS mở thư mục bất kỳ để xem nội.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> dung của thư mục. * HS: Nháy chuột ở biểu tượng hoặc tên của thư mục ở ngăn bên trái hoặc nháy đúp chuột tại biểu tượng hoặc tên của thư mục ở ngăn bên phải cửa sổ để xem nội dung thư mục.. - Nháy chuột ở biểu tượng hoặc tên của thư mục ở ngăn bên trái hoặc nháy đúp chuột tại biểu tượng hoặc tên của thư mục ở ngăn bên phải cửa sổ để xem nội dung thư mục. - Nội dung thư mục có thể được hiện thị dưới dạng biểu tượng. Nháy nút View trên thanh công cụ và chọn các dạng hiển thị khác nhau để xem nội dung thư mục với các mức độ chi tiết khác nhau. *GV: Hướng dẫn cách hiển thị thư mục ở nút - Nếu thư mục có chứa thư mục con, bên cạnh View. biểu tượng thư mục trong ngăn bên trái có dấu * HS quan sát cộng (+). *GV: Hướng dẫn nút Back và nút Page Up - Nháy nút Back trên thanh công cụ để hiện trên thanh công cụ. thị quay lại nội dung thư mục vừa xem trước *GV: Cho HS quan sát ngăn bên trái nếu thư đó. Nháy nút Page Up để xem thư mục mẹ mục nào có dấu (+) thì có chứa thư mục con. của thư mục đang được hiển thị nội dung (thư mục hiện thời). * Bước 3: Tổng kết, đánh giá. * GV: Hướng dẫn HS thao tác, nhận xét đánh giá quá trình thực hành của HS F. DẶN DÒ: - Về nhà tập tạo thư mục mới, sao chép, đổi tên và xem tiếp bài thực hành 3 phần d đến h để tiết sau thực hành tiếp.. Ngày soạn: 03/11/2015 Ngày dạy:. Tiết 26: BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 (t2) CÁC THAO TÁC VỚI THƯ MỤC.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Củng cố các thao tác cơ bản với chuột, - Làm quen với My computer 2. Kỹ năng: - HS biết tạo mới thư mục, sao chép, di chuyển, đổi tên, xoá thư mục. 3. Thái độ: Hình thành được thói quen làm việc với hệ thống quản lý. Thư mục trong Windows. 4. Năng lực hướng tới: Thao tác thành thạo với thư mục trong Windows B. PHƯƠNG PHÁP: - Hướng dẫn thực hành. Đặt vấn đề học sinh thực hành nhóm, thử sai để tìm ra các nút lệnh. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Giáo án, SGK tin 6, phòng máy. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP” * BÀI CŨ: 1) Tạo thư mục mới theo đường dẫn sau tại màn hình nền Desktop\THUC_HANH\MON_TIN\LOP_6 2) Sao chép thư mục “LOP_6”vừa tạo, đổi tên thư mục thành tên em và xoá thư mục vừa tạo. * BÀI MỚI: * Bước 1: Hướng dẫn ban đầu. - Mở vở ghi tiết 20 phần 4 và bài thực hành 3 phần d đến h - Khởi động CPU * Bước 2: Hướng dẫn từng phần. Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung 4. Tạo thư mục mới: *GV: Hướng dẫn HS tạo thư mục mới và lưu ý tên của thư mục có thể dài 256 B1: Mở cửa sổ thư mục sẽ chứa thư mục mới ký tự kể cả dấu cách, nhưng tên thư B2: Nháy nút phải chuột tại vùng trống trong cửa sổ, mục không được chứa các kí tự đặc di chuyển chuột xuống mục New  di chuyển chuột biệt như: \ / : * ? “ < >. ‘ |. Tên thư mục đến mục Folder rồi nháy chuột. không phân biệt chữ hoa và chữ B3:Trên màn hình xuất hiện biểu tượng (New Folder) thường. B4:Gõ tên vào biểu tượng thư mục đó  gõ phím * HS:Thực hiện theo hướng dẫn Enter 5. Đổi tên thư mục: *GV: Hướng dẫn HS cách đổi tên B1: Nháy chuột phải vào tên thư mục cấn đổi  di *HS thao tác chuyển chuột đến Rename B2: Gõ tên mới rồi nhấn phím Enter hoặc nháy chuột tại một vị trí khác. 6. Xóa thư mục: *GV: Hướng dẫn HS cách xóa thư mục. Khi thư bị xóa sẽ đưa vào thùng B1: Nháy chuột để chọn thư mục cần xóa rác, chỉ khi nào xóa nó trong thùng rác B2: Gõ phím Delete thì mới xóa thật sự. * HS:Thực hiện 7. Sao chép: *Cách 1: *GV: Hướng dẫn HS sao chép Chọn thư mục cần sao chép  Giữ phím Ctrl + di * HS thao tác chuyển chuột kéo thư mục ra.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> * Cách 2: B1) Chọn thư mục cần sao chép B2) Nháy chuột vào nút lệnh Copy B3) Chọn vị trí sao chép đến B4) Nháy chọn nút lệnh Paste E. CỦNG CỐ: * GV: Sử dụng Mycomputer để xem nội dung ổ đĩa, tạo thư mục mới có tên là LOP 6A, đổi tên thư mục LOP 6A thành thư mục TAP THE LOP 6A, xóa tên thu mục TAP THE LOP 6A em vừa tạo. * Chú Ý: Đối với các thư mục và tệp tin có rất nhiều cách khác nhau để thực hiện cùng một thao tác với đối tượng này. Các em có thể sử dụng cách mà mình cho là thuận tiện nhất. * Bước 3: Tổng kết đánh giá. - Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS. F. DẶN DÒ: - Về nhà xem lại lý thuyết các bước thực hiện phần xem, tạo, đổi tên, xóa tệp tin. - Xem trước nội dung bài thực hành số 4 phần a, b ,c để tiết sau thực hành..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Ngày soạn: 10/11/2015 Ngày dạy:. Tiết 27: BÀI THỰC HÀNH SỐ 4 (t1) CÁC THAO TÁC VỚI TỆP TIN. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Củng cố các thao tác cơ bản với chuột, - Làm quen với My computer 2. Kỹ năng: - HS thực hiện được các thao tác tạo tệp tin mới, đổi tên, sao chép, xoá và di chuyển tệp tin. 3. Thái độ: Hình thành được thói quen làm việc với hệ thống quản lý. Tệp trong Windows. 4. Năng lực hướng tới: Thao tác thành thạo với tệp tin trong Windows B. PHƯƠNG PHÁP: Học sinh thực hành trực quan trên máy tính. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, SGK tin 6, phòng máy D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Tạo tệp tin mới Word và lưu ở ổ đĩa C với tên tuỳ ý. 2) Sao chép tệp tin vừa tạo vào thư mục “LOP_6” ở ổ đĩa D, đổi tên thư mục thành tên em và xoá thư mục vừa tạo. * BÀI MỚI: * Bước 1: Hướng dẫn ban đầu. - GV: Nhắc lại cách tạo, sao chép, đổi tên, di chuyển… tệp tin * Bước 2: Hướng dẫn từng phần. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Câu 1: Câu 1: B1: Mở cửa sổ Word Tạo tệp tin mới Word vào B2: File  save as  chọn đường dẫn để lưu tên tệp bằng My computer cách (Nháy đúp chuột vào biểu tượng My Computer  Mở ổ đĩa C hoặc D) B3: Gõ tên vào khung File name  Save Câu 2: Câu 2: Đổi tên tệp tin B1: Nháy chuột phải vào tên của tệp tin  chọn Rename B2: Gõ tên mới rồi nhấn Enter. Câu 3: Câu 3: B1: Chọn tệp tin cần sao chép Sao chép tệp tin vào thư mục B2: Chọn Menu Edit  chọn mục Copy khác B3: Chuyển đến thư mục sẽ chứa tệp tin mới B4: Chọn Menu Edit  chọn mục Paste. Câu 4: Xóa tên tệp tin Câu 4: B1: Nháy chuột để chọn tệp tin cần xóa Gõ Delete. Câu 5: Câu 5: B1: Chọn tệp tin cần di chuyển Di chuyển tệp tin sang thư B2: Chọn Menu Edit  chọn mục Cut mục khác B3: Chuyển đến thư mục sẽ chứa tệp tin mới B4: Chọn Menu Edit  chọn mục Paste. Câu 6: Câu 6: Để xem nội dung của các tệp văn bản, đồ họa, … em Xem nội dung tệp và chạy cần nháy đúp chuột vào tên hay biểu tượng của tệp tin. chương trình Chương trình thích hợp sẽ được khởi động và mở tệp tin đó trong một cửa sổ riêng. * Bước 3: Tổng kết đánh giá. * GV: - Hướng dẫn học sinh thực hành, sửa sai - Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của học sinh E. DẶN DÒ: - Về nhà tập thêm thao tác tạo tệp tin mới, xoá, sao chép, đổi tên tệp tin - Xem tiếp bài thực hành 4 phần d, e, g để tiết sau học thực hành tiếp. Ngày soạn: 10/11/2015 Tiết 28: BÀI THỰC HÀNH SỐ 4 (t2). CÁC THAO TÁC VỚI TỆP TIN.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Ngày dạy: A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Củng cố các thao tác cơ bản với chuột, - Làm quen với My computer 2. Kỹ năng: - HS thực hiện được các thao tác tạo tệp tin mới, đổi tên, sao chép, xoá và di chuyển tệp tin. 3. Thái độ: Hình thành được thói quen làm việc với hệ thống quản lý. Tệp trong Windows. 4. Năng lực hướng tới: Thao tác thành thạo với tệp tin trong Windows - HS thực hiện được các thao tác di chuyển, xem nội dung, sao chép, xoá tệp tin. B. PHƯƠNG PHÁP: Học sinh thực hành trực quan trên máy tính. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, SGK tin 6, phòng máy D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Di chuyển tệp tin tuỳ ý vào thư mục “LOP_6” ở ổ đĩa D. 2) Sao chép tệp tin “BAITH1”ở thư mục “LOP_6” ổ đĩa D, đổi tên thư mục thành tên em và xoá thư mục vừa tạo. D. BÀI MỚI: * Bước 1: Hướng dẫn ban đầu. Nhớ lại lý thuyết đã học về tệp tin * Bước 2: Hướng dẫn từng phần. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Câu 1: Câu 1: B1: Mở My Document Mở My Document và di chuyển tệp B2: Chọn tệp tin “BAITH4.Doc” tin “BAITH4.Doc” vào thư mục B4: Edit  Cut  Chọn đường dẫn để di chuyển tệp “LOP_6” ổ đĩa D tin đến (Mở ổ đĩa D  mở thư mục “LOP_6”) B5: Edit  Chọn Paste Câu 2: Mở tệp tin văn bản (Word), Câu 2: đồ hoạ (Paint) và xem nội dung của B1: Nháy đúp chuột vào tệp tin word và tệp tin paint hai tệp tin này. B2: Xem cửa sổ Word và cửa sổ Paint Câu 3: Câu 3: B1: Gõ nội dung từ bàn phím Gõ một bài thơ vào cửa sổ Word B2: File  Save (Nếu chưa có tên tệp thì máy sẽ xuất và lưu dữ liệu đó vào đĩa. hiện một cửa sổ để ta chọn đường dẫn và lưu tên cho tệp tin) Câu 4: Vẽ tuỳ ý ở cửa sổ Paint và Câu 4: B1: Vẽ tuỳ ý  File  Save  gõ tên tệp vào lưu bức tranh đó lại. khung File name  Chọn Save hoặc Enter Câu 5: Câu 5: Cách 1: Nháy chọn nút lệnh X Close Đóng cửa sổ Word và Paint lại Cách 2: File  Exit Câu 6: Câu 6: B1: Mở My Computer  mở ổ đĩa D  mở Di chuyển tệp tin đồ hoạ vừa lưu ra thư mục “LOP_6” chọn tệp tin Paint  Edit  Cut My Document và đổi tên thành B3: Mở My Document  Edit  Paste “BAI” B3: Nháy phải tại tệp tin  ReName gõ tên mới  Câu 7: Câu 7: Xoá tệp tin vừa di chuyển vào My B1: Mở My Document  chọn tệp tin cần xoá Document B2: Gõ phím Delete  chọn Yes hoặc gõ phím Enter * Bước 3: Tổng kết đánh giá. * GV: - Hướng dẫn học sinh thực hành, sửa sai - Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của học sinh E. DẶN DÒ: Về ôn tập lại toàn bộ chương I, II và III để tiết sau làm bài tập. Ngày soạn: 17/11/2015 Tiết 29: BÀI TẬP (t1) Ngày dạy: A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> 1. Kiến thức: - Giúp HS ôn lại kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 8. 2. Kỹ năng: - HS giải được các bài tập trong SGK và sách bài tập 3. Thái độ: Hình thành thái độ nghiêm túc trong học tập 4. Năng lực hướng tới: Giải được các bài tập trong SGK, SBT và bài tập nâng cao B. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi – đáp, nhớ lại các kiến thức đã học C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo án, Sách GK tin 6, một máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Hãy tạo thư mục theo đường dẫn sau: D:\BAI_TAP\MON_TIN6 2) Mở của sổ Word và lưu tên tệp vào thư mục MON_TIN6 * BÀI MỚI: Hoạt động GV Hoạt động HS Câu 1: Cấu trúc chung của máy tính Câu 1: Cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm điện tử theo Von Neumann gồm ba khối chức năng: những bộ phận nào? - Bộ xử lí trung tâm (CPU). - Bộ nhớ. - Thiết bị vào, thiết bị ra. Câu 2: Câu 2: Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu ?Thế nào là thông tin? biết về thế giới xung quanh và về chính con người. Câu 3: ?Thông tin được lưu dữ trong Câu 3: máy tính gọi là gì? Dữ liệu Câu 4: Câu 4: Con người tiếp nhận thông tin bằng: Thính ?Con người tiếp nhận thông tin bằng giác, thị giác, xúc giác, vị giác, khứu giác (tai, mắt, những bộ phận nào? da, lưỡi, mũi). Câu 5: Câu 5: Có ba dạng thông tin cơ bản: - Văn bản ?Cho biết các dạng thông tin cơ bản? - Hình ảnh - Âm thanh Câu 6: Câu 6: Máy tính có khả năng: - Tính toán nhanh. ?Máy tính có khả năng? - Tính toán với độ chính xác cao. - Lưu trữ lớn. - “Làm việc” không mệt mỏi. Câu 7: Câu 7: - Thực hiện các tính toán. ?Em có thể dùng máy tính vào những - Tự động hoá các công việc văn phòng. việc gì? - Hỗ trợ công tác quản lí. - Công cụ học tập và giải trí. - Điều khiển tự động và Robot. - Liên lạc, tra cứu, mua bán trực tuyến. Câu 8:?Cho biết các thiết bị dùng để Câu 8: nhập dữ liệu? Các thiết bị nhập: Bàn phím. Con chuột, ổ đĩa. Câu 9: ?Cho biết các thiết bị dùng để Câu 9: Các thiết bị xuất: Màn hình, máy in, máy xuất dữ liệu? quét, loa, ổ đĩa. Câu 10: Văn bản, số, hình ảnh, âm Câu 10: thanh, video,… trong máy tính được Dữ liệu gọi chung là? Câu 11: Câu 11: Bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài:.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Bộ nhớ gồm có?. - Bộ nhớ trong: RAM - Bộ nhớ ngoài: Đĩa cứng, đĩa mềm,USB (Flash), CD Câu 12: Lượng thông tin mà một Câu 12: thiết bị lưu trữ có thể lưu trữ được gọi Dung lượng nhớ là? Câu 13: Câu 13: Đĩa cứng nào dưới đây lưu trữ được nhiều thông tin hơn? a) 24M b) 2400KB c)24GB d) 240MB Câu c. 24GB Câu 14: Câu 14: Phần mềm máy tính là? Chương trình máy tính. Câu 15: Câu 15: Có hai loại phần mềm: Phân loại phần mềm? - Phần mềm hệ thống: quan trọng nhất là hệ điều hành. - Phần mềm ứng dụng. Câu 16: Câu 16: Bộ xử lí của máy tính hiện đại thực hiện bao nhiêu lệnh trong một giây? a) Một lệnh duy nhất. b) 100 lệnh. c) 1.000 lệnh. d) Hàng triệu lệnh Câu d đúng: hàng triệu lệnh 5. DẶN DÒ: - Về làm các bài tập ở SGK. - Học các phần lí thuyết đã học để tiết sau làm bài tập tiếp..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Ngày soạn: 17/11/2015 Ngày dạy:. Tiết 30:. BÀI TẬP (t2). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Giúp HS ôn lại kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 12. - HS nắm lại lý thuyết thông qua các bài tập - Giúp cho HS hiểu sâu hơn các phần cơ bản cần nhớ. 2. Kỹ năng: - HS giải được các bài tập trong SGK và sách bài tập 3. Thái độ: Hình thành thái độ nghiêm túc trong học tập 4. Năng lực hướng tới: Giải được các bài tập trong SGK, SBT và bài tập nâng cao B. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi – đáp, nhớ lại các kiến thức đã học C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo án, Sách GK tin 6, một máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Sao chép thư mục BAI_TAP ở ổ đĩa D ra màn hình nền 2) Di chuyển thư mục MON_TIN6 ra mang hình nền * BÀI MỚI: Câu 1: Vì sao cần có thời khoá biểu? A. Vì nếu không có thời khoá biểu em không biết địa điểm trường em. B. || môn học gì để chuẩn bị sách vở. C. || vị trí lớp học của em. D. || sẽ bị cô giáo phạt. Câu 2: Vì sao cần có hệ thống đèn tín hiệu giao thông tại các ngã ba, tư đường phố? * Để tránh các phương tiện khi tham gia giao thông giành nhau đường đi  gây tai nạn, tắc nghẽn giao thông, …nên cần phải có hệ thống đèn tín hiệu giao thông, vì hệ thống này có nhiệm vụ phân luồng cho các phương tiện khi tham gia giao thông. Câu 3: Phần mềm học gõ phím bằng mười ngón có phải là HĐH không? Vì sao? * Phần mềm học gõ phím bằng mười ngón không phải là HĐH vì nó đóng vai trò trợ giúp việc học gõ phím  nó là phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu cụ thể cho việc học gõ phím bằng mười ngón. Câu 4: Nêu sự khác nhau chính giữa HĐH với một phần mềm ứng dụng? Hệ điều hành Phần mềm ứng dụng - Được cài đặt và chạy đầu tiên trong máy tính - Được cài đặt trên một nền của HĐH - Điều khiển mọi hoạt động của máy tính - Điều khiển hoạt động ứng dụng cụ thể nào đó Câu 5: Giả sử đèn tín hiệu điều khiển giao thông ở ngã ba, tư đường phố không hoạt động do sự cố mất điện. Hoạt động giao thông ở đây do ai điều khiển? A. Chú công an (nếu có) B. Các biển báo giao thông được cắm ven đường phố (nếu có) C. Các vạch chỉ dẫn giao thông trên lòng đường (nếu có) D. Luật giao thông đường bộ. E. Tất cả các ý trên đều đúng. Câu 6: Ta nói cần HĐH để điều khiển mọi hoạt động của máy tính, tương tự như các phương tiện đi lại trên đường phố cần đến hệ thống đèn tín hiệu giao thông..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> A. Đúng B. Sai Câu 7: Máy tính cần có HĐH để? A. Điều khiển bàn phím, chuột, màn hình B. Tổ chức hoạt động của các chương trình C. Tổ chức thông tin trên các thiết bị lưu trữ D. Tất cả các ý trên đều đúng Câu 8: HĐH là một thiết bị được chế tạo và gắn bên trong máy tính? A. Đúng B. Sai Câu 9: HĐH là tập hợp các chương trình điều khiển, giám sát mọi thành phần, phần cứng và tổ chức thực hiện các phần mềm trên máy tính? A. Đúng B. Sai Câu 10: Khi thoát khỏi các phần mềm ứng dụng HĐH cũng ngưng hoạt động? A. Đúng B. Sai Câu 11: Thông tin trong máy tính thường được lưu trữ ở đâu để khi tắt máy tính sẽ không bị mất thông tin? A. Trên các thiết bị lưu trữ thông tin như đĩa cứng, đĩa mềm, CD, Flash,… B. Trên bộ nhớ trong (RAM). C. Trên màn hình máy tính. Câu 12: Đơn vị cơ bản để lưu trữ thông tin được gán 1 tên và lưu trên bộ nhớ ngoài được gọi là? A. Biểu tượng B. Tệp C. Bảng chọn D. Hộp thoại Câu 13: Mỗi tệp phải có một tên để phân biệt? A. Đúng B. Sai Câu 14: Một thư mục chỉ có thể có duy nhất một thư mục mẹ (trừ thư mục gốc) A. Đúng B. Sai Câu 15: Đường dẫn là A. dãy các tên thư mục và tên thư mục con lồng nhau và cách nhau bằng dấu cách (1 Space bar) B. dãy các tên thư mục và tên thư mục con lồng nhau và cách nhau bằng dấu (\) C. dãy các tên thư mục và tên thư mục con lồng nhau và cách nhau bằng dấu (/) D. dãy các tên thư mục và tên thư mục con lồng nhau và không cần dấu cách Câu 16: Các thông tin cơ bản của một tệp tin là A. tên tệp tin, B. kích thước, C. kiểu của thư mục, D. thời gian cập nhật, D. tất cả các ý trên Câu 17: Thông tin nào dưới đây không phải là thông tin về thư mục A. tên thư mục B. kiểu của thư mục C. thời gian cập nhật D. số thư mục con chứa trong nó Câu 18: Màn hình làm việc của Windows giọ là: A. mặt bàn làm việc B. Desktop C. màn hình D. màn hình nền Câu 19: Trong HĐH Windows ta thường sử dụng các biểu tượng , các bảng chọn và chuột A. đúng B. sai Câu 20: Trong cửa sổ My computer thể hiện A. tất cả thông tin và dữ liệu có trong máy tính, B. tất cả thư mục và tệp tin, C. các ổ đĩa,.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> D. tất cả các ý trên đều đúng. Câu 21: Đĩa cứng luôn luôn chứa A. tệp tin B. thư mục C. các bài hát D. cả tệp tin và thư mục Câu 22: Muốn xoá cùng lúc nhiều tệp tin nằm không liền kề trong một thư mục ta thực hiện A. giữ Shift + chọn từng tệp tin cần xoá  gõ phím Delete B. giữ Shift + chọn các tệp tin cần xoá  gõ phím Delete C. giữ Ctrl + chọn từng tệp tin cần xoá  gõ phím Delete D. Ctrl + A  gõ phím Delete E. DẶN DÒ: -Về nhà xem lại các bài tập đã giải, nắm lại lý thuyết ở các bài trước - Về làm các bài tập ở SGK. - Học các phần lí thuyết đã học để tiết sau kiểm tra một tiết thực hành.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Ngày soạn: 23/11/2015 Ngày dạy:. Tiết 31:. KIỂM TRA 1 TIẾT (Thực hành). A. Mục tiêu đánh giá: - Về kiến thức:  Học sinh biết làm quen với tin học và máy tính điện tử. Từ bài 1 đến bài 4.  Hiểu và biết quan sát Trái Đất và các vì sao trong hệ Mặt Trời.  Biết vị tí các phím trên bàn phím và một số phím chức năng. - Về kỹ năng:  Học thuộc lí thuyết đã học từ bài 1 đến bài 8 ở SGK - Về thái độ:  Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra. 1. Yêu cầu của đề bài: - Đề kiểm tra thể hiện được các yêu cầu về mục tiêu đánh giá. - Đảm bảo yêu cầu phân loại được các đối tượng học sinh. - Đề in rõ, từ ngữ trong sáng, không sai chính tả..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Ngày soạn: 23/11/2015 Ngày dạy:. Tiết 32 - Bài 8: QUAN SÁT TRÁI ĐẤT VÀ CÁC VÌ SAO TRONG HỆ MẶT TRỜI (t1). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Nắm được các nút điều khiển quan sát của phần mềm. 2. Kỹ năng: - Biết cách khởi động và thoát khỏi phần mềm. 3. Thái độ: Thông qua phần mềm HS biết được sự chuyển động của trái đất - Có ý thức tự khám phá phần mềm, vừa làm vừa quan sát.biết sử dụng phần mềm để học tập môn học khác, mở rộng kiến thức. 4. Năng lực hướng tới: HS hiểu được mối liên hệ giữa Trái đất và Mặt trời, biết được vì sao có ngày và đêm, giải thích được các hiện tượng thiên nhiên xảy ra trong thực tế như hiện tượng nhật thực, nguyệt thực - Sử dụng được phần mềm để hỗ trợ học tập môn học khác và để mở rộng kiến thức. B. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát trực quan, trao đổi cặp, hỏi – đáp tìm hướng giải quyết vấn đề. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo án, Sách GK tin 6, một máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Khởi động phần mềm Mario và thao tác vào bài luyện gõ toàn bộ bàn phím. 2) thao tác vào bài luyện gõ hàng phím trên/ dưới. * BÀI MỚI: * HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu Để hiểu được sự chuyển động của trái đất và vì sao có hiện tượng ngày/ đêm, … ta tìm hiểu bài mới. * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách khởi động phần mềm Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung * Trái đất chúng ta quay xung quanh mặt trời như thế nào? Vì sao lại có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực? Hệ mặt trời của chúng ta có những hành tinh nào? * GV: Các em sẽ tìm hiểu và trả lời các câu hỏi này khi thực hành phần mềm. *GV: Phần mềm mô phỏng Hệ Mặt Trời sẽ giải đáp cho chúng ta các câu hỏi đó. ?Để thực hiện được với phần mềm đầu tiên ta phải làm gì? 1. KHỞI ĐỘNG: * HS: Khởi động phần mềm Nháy đúp chuột vào biểu tượng ?Nêu các cách khởi động phần mềm mà em biết? * HS trả lời *GV: thao tác mẫu - HS quan sát ?Hãy cho biết các em nhìn thấy trong khung chính của màn hình có gì? * HS: Mặt trời và các vì sao.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> *GV giới thiệu: - Mặt trời màu lửa đỏ rực nằm ở trung tâm. - Các hành tinh trong Hệ Mặt Trời nằm trên các quỹ đạo khác nhau quay xung quanh Mặt Trời. - Mặt trăng chuyển động như một vệ tinh quay xung quanh trái đất. * lưu ý rằng hiện nay hệ mặt trời chỉ có 8 hành tinh. (không có sao Diêm vương - Pluto). * Để quan sát được rõ ta cần điều khiển tầm nhìn bằng cách điều khiển các nút lệnh. *GV giới thiệu sơ lược về chương trình này Nêu những đặc điểm và nói yêu cầu. Hướng dẫn cách điều chỉnh khung nhìn, sử dụng các nút lệnh trong cửa sổ của phần mềm. Các nút lệnh này sẽ giúp điều chỉnh vị trí quan sát, góc nhìn từ vị trí quan sát đến hệ mặt trời và tốc độ chuyển động các vì sao. * Học sinh quan sát trên máy qua đó học cách điều khiển. 2. CÁC LỆNH ĐIỀU KHIỂN QUAN SÁT: 1. Nháy chuột vào nút để hiện (hoặc làm ẩn đi) quỹ đạo chuyển động của các hành tinh. 2. Nháy chuột vào nút tầm nhìn quan sát tự động chuyển động trong không gian. 3. Phóng to hoặc thu nhỏ khung nhìn. 4. Thay đổi vận tốc chuyển động của các hành tinh. 5. Các nút lệnh , dùng để nâng lên hoặc hạ xuống vị ví quan sát của toàn hệ mặt trời. 6. Các nút lệnh , , , dùng để dịch chuyển toàn bộ khung nhìn lên trên, xuống dưới, sang trái, phải. Nút dùng để đặt lại vị trí mặc định hệ thống, đưa mặt trời về trung tâm của cửa sổ màn hình.. *Gọi 3 em lên thao tác - HS thao tác. 7. Nháy nút , có thể xem thông tin chi tiết của các vì sao.. E. CỦNG CỐ: * Các em hãy sử dụng phần mềm này kết hợp với Encarta để tìm hiểu kỹ hơn về: - Khoảng cách từ các hành tinh đến mặt trời. Kích thước các hành tinh đến mặt trời. - Khảo sát thêm về hiện tượng nhật thực (nguyệt thực) bán phần. * Nắm cách khởi động phần mềm, các lệnh điều khiển quan sát. F. DẶN DÒ: Về nhà xem lại nội dung bài học, làm lại đầy đủ tất cả các bài tập, tập thực hành quan sát trái đất với phần nềm Solar System 3D, tiết sau thực hành. Ngày soạn: 30/11/2015. Tiết 33 - Bài 8: QUAN SÁT TRÁI ĐẤT VÀ CÁC VÌ SAO TRONG HỆ MẶT TRỜI (t2).

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Ngày dạy: A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Nắm được các nút điều khiển quan sát của phần mềm. 2. Kỹ năng: - Thao tác được khởi động và thoát khỏi phần mềm. - Thực hiện các thao tác điều khiển quan sát và quan sát được sự chuyển động của Trái đất và các vì sao trong hệ Mặt Trời. 3. Thái độ: Thông qua phần mềm HS biết được sự chuyển động của trái đất - Có ý thức tự khám phá phần mềm, vừa làm vừa quan sát.biết sử dụng phần mềm để học tập môn học khác, mở rộng kiến thức. 4. Năng lực hướng tới: HS hiểu được mối liên hệ giữa Trái đất và Mặt trời, biết được vì sao có ngày và đêm, giải thích được các hiện tượng thiên nhiên xảy ra trong thực tế như hiện tượng nhật thực, nguyệt thực - Sử dụng được phần mềm để hỗ trợ học tập môn học khác và để mở rộng kiến thức. B. PHƯƠNG PHÁP: Học sinh thực hành trực quan trên máy tính, hoạt động nhóm C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo án, Sách GK tin 6, phòng máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Khởi động phần mềm quan sát trái đất và các ví sao trong hệ Mặt Trời 2) Nêu các lệnh điều khiển quan sát. * BÀI MỚI: * Bước 1: Hướng dẫn ban đầu. - Khởi động CPU, mở SGK trang 35 đến 38, nhớ lại các bước khởi động phần mềm * Bước 2: Hướng dẫn từng phần. Hoạt động GV Hoạt động HS Câu 1: Khởi động phần mềm. Câu 1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng Solar Sytem 3D Câu 2: Điều khi quĩ đạo chuyển động để quan sát sự Câu 2: - Nháy chuột vào nút ORBits, chuyển động của Trái Đất và các vì sao View HS quan sát Câu 3: Câu 3: ?Hãy giải thích hiện tượng ngày và đêm trên trái đất? Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất và tự quay xung quanh mình nhưng luôn hướng một mặt về phía Trái Đất, Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời. Sở dĩ có hiện tượng ngày và đêm là: - Hiện tượng ngày: Khi nữa Trái Đất hướng về phía Mặt Trời. - Hiện tượng đêm: Nữa Trái Đất Câu 4: hướng về Mặt Trang - Hãy giải thích hiện tượng nhật thực. Câu 4: Hiện tượng nhật thực Mặt Trời - Mặt Trăng – Trái Đất. thẳng - Điều khiển khung nhìn phần mềm để quan sát được hàng hiện tượng nhật thực. HS điều khiển và quan sát Câu 5: - Hãy giải thích hiện tượng nguyệt thực. Câu 5: Hiện tượng nguyệt thực Mặt Trăng – Trái Đất - Mặt Trời. thẳng - Điều khiển khung nhìn phần mềm để quan sát được hàng.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> hiện tượng nguyệt thực. HS điều khiển và quan sát Câu 6: Câu 6: ? Sao Kim và sao Hỏa, sao nào ở gần Mặt trời hơn? Sao Kim ở gần Mặt Trời hơn Câu 7: Điều khiển khung nhìn để quan sát được toàn Câu 7: bộ quá trình trái đất quay xung quanh mặt trời và nhìn rõ được cách mặt trăng quay xung quanh trái đất. HS thực hành Câu 8: Sử dụng thông tin của phần mềm hãy trả lời Câu 8: các câu hỏi sau: - Trái đất nặng bao nhiêu? HS hoạt động theo nhóm - Độ dài quĩ đạo Trái đất quay một vòng quanh Mặt trời một vòng? - Sao Kim có bao nhiêu vệ tinh? - Nhiệt độ trung bình trên Trái đất là bao nhiêu độ? - Nhiệt độ trung bình trên bề mặt sao Hỏa là bao nhiêu độ? *GV đưa nhận xét đánh giá. *Xem thông tin chi tiết: Học sinh báo cáo kết quả - Diameler (đai ờ me tờ): Đường kính Công bố kết quả và phương pháp làm - Orbit (o rờ bít) : Tốc độ quĩ đạo di chuyển việc của từng nhóm - chọn khoảng 6 - Orbittal period (o bít tồ pe ri ợt): Mặt Trời nhóm tiêu biểu cho các em trình bày - Mean orbittal velocity (mia ờ obít tồ vi lô xi tỳ): với lớp Tốc độ trung bình/giây - In clinnation to Ecliptic (In cờ li nây sần tu I líp tích): độ dốc, độ nghiêng - Planet Day (pờ le nít đây): Hành tinh quay quanh 1 vòng - Mass (mát): Khối lượng - Den Sity (đen si tỳ): Độ dày - Tem Pera ture (tem pờ rây trờ): Nhiệt độ * VỊ TRÍ CÁC VÌ SAO: 1. : Sao thuỷ 2. Venus : Sao kim 3. Earth (ớt) : Trái đất 5. Jupiter(du pít trờ) : Sao mộc 6. Saturu (sây tru ờ) : Sao thổ 7. Uranus (diu rây nớt) : Sao thiên vương 8. Neptune (nép triu) : Sao hải vương Câu 9: Alt + F4 Câu 9: Thoát khỏi phần mềm * Bước 3: Tổng kết đánh giá. E. NHẬN XÉT: Ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS, GV hướng dẫn HS thực hành và sửa sai F. DẶN DÒ: Về xem lại toàn bộ các bài đã học từ bài 1 đến bài 12 để tiết sau ôn tập. Ngày soạn: 30/11/2015 Ngày dạy: A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:. Tiết 34:. ÔN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 1. Kiến thức: - Nắm được các nút điều khiển quan sát của phần mềm. 2. Kỹ năng: - Thao tác được khởi động và thoát khỏi phần mềm. - Thực hiện các thao tác điều khiển quan sát và quan sát được sự chuyển động của Trái đất và các vì sao trong hệ Mặt Trời. 3. Thái độ: Thông qua phần mềm HS biết được sự chuyển động của trái đất 4. Năng lực hướng tới: HS hiểu được mối liên hệ giữa Trái đất và Mặt trời, biết được vì sao có ngày và đêm, hiện tượng nhật thực, nguyệt thực Giúp học sinh ôn lại kiến thức đac học ở học kì một từ bài 1 đến bài 12. B. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi - đáp, thuyết trình tìm hướng giải quyết vấn đề C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Giáo án, SGK tin 6, Sách bài tập tin 6, một máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Tạo thư mục theo đường dẫn sau: C:\BAITAP\ONTAP 2) Tạo tệp tin mới Word và lưu vào thư mục ONTAP như đường dẫn trên. * BÀI MỚI: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Câu 1: Hãy cho biết thông tin là Câu 1: Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về gì? thế giới xung quanh và về chính con người. Câu 2: Nhiệm vụ chính của tin học là nghiên cứu việc thực Câu 2: Nhiệm vụ chính của tin hiện các hoạt động thông tin một cách tự động nhừ sự hỗ trợ học là gì? của máy tính. Câu 3: Có ba dạng thông tin cơ bản Câu 3: Hãy cho biết các dạng - Dạng văn bản; - Dạng hình ảnh thông tin cơ bản? - Dạng âm thanh Câu 4: Thông tin lưu trữ trong máy tính còn được gọi là Câu 4: Thông tin lưu trữ trong “Dữ liệu” máy tính còn được gọi là? Câu 5: Câu 5: Để máy tính có thể xử lí Để máy tính có thể xử lí, thông tin cần được biểu diễn dưới được thông tin, thông tin cần dạng dãy Bit (Hệ nhị phân) gồm hai kí hiệu 0 và 1 được biểu diễn? Câu 6: hãy cho biết một số khả Câu 6: Một số khả năng của máy tính năng của máy tính? - Khả năng tính toán nhanh - Tính toán với độ chính xác cao - Khả năng lưu trữ lớn - Khả năng “làm việc” không mệt mỏi. Câu 7: Có thể dùng máy tính vào Câu 7: Có thể dùng máy tính vào những việc: những việc gì? - Thực hiện các tính toán - Tự động hóa các công việc văn phòng - Hỗ trợ công tác quản lí - Công cụ học tập và giải trí - Điều khiển tự động và Robot - Liên lạc, tra cứu và mua bán trực tuyến. Câu 8: Chương trình máy tính là Câu 8: Chương trình là tập hợp các câu lệnh, mỗi câu lệnh gì? hướng dẫn một thao tác cụ thể cần thực hiện. Câu 9: Cấu trúc chung của máy Câu 9: Cấu trúc chung của máy tính gồm: tính? - Bộ xử lí trung tâm (CPU) - Bộ nhớ.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Thiết bị vào/ra Câu 10: Phần mềm máy tính Câu 10: Phần mềm máy tính có thể chia làm hai loại chính: được chia làm mấy loại? - Phần mềm hệ thống. - Phần mềm ứng dụng Câu 11: Đơn vị chính dùng để Câu 11: do dung lượng nhớ là? Đơn vị chính dùng để do dung lượng nhớ là Byte Câu 12: Một Byte có? Câu 12: Một Byte có 8Bit Câu 13: Cho biết một số tên Câu 13: Ki – lô – bai = KB ; Mê – ga – bai = MB gọi của dung lượng nhớ? Gi – ga – bai = GB Câu 14: Hãy cho biết phần mềm Câu 14: Phần mềm luyện chuột, học gõ 10 ngón, Mario, luyện chuột, học gõ 10 ngón, quan sát trái đất và các vì sao là phần mềm ứng dụng. Mario, quan sát trái đất và các vì sao là phần mềm gì? Câu 15: Hệ điều hành có vai trò Câu 15: Hệ điều hành có vai trò rất quan trọng, nó điều như thế nào? khiển mọi hoạt động của phần cứng và phần mềm tham gia vào quá trình xử lí thông tin. Câu 16: Hệ điều hành là gì? Câu 16: Hệ điều hành là chương trình đặc biệt (là phần mềm hệ thống), không có hệ điều hành máy tính không thể xử dụng được. Câu 17: Thế nào là tệp tin? Câu 17: Tệp tin là đơn vị cơ bản để lưu trữ thông tin trên thiết bị lưu trữ. Câu 18: Tạo cây thư mục sau: Câu 18: B1) Mở My computer D:\BAI1\TOAN\LOP6 B2) Mở ổ đĩa D: B3) Tạo thư mục BAI1 Nháy phải chuột tại màn hình trống  New  chọn Folder  gõ tên tệp BAI1  gõ phím Enter - Tương tự làm như vậy cho các thư mục còn lại Câu 19: Sao chép thư mục Câu 19: Sao chép LOP6 vào thư mục TOAN B1) Chọn thư mục LOP6 B2) Edit  Copy B3) Mở thư mục BAI1  mở thư mục TOAN B4) Edit  Paste Câu 20: Tạo tệp tin mới Word Câu 20: Tạo tệp tin mới Word B1) Mở cửa sổ Word vào thư mục LOP6 B2) File  Save as  Chọn đường dẫn để lưu tên tệp B3) Gõ tên tệp vào khung File name Chọn Save Câu 21: Hãy cho biết nút Start Câu 21: Nút Start nằm ở trên thanh công việc nằm ở đâu? Câu 22: Nhìn vào thanh công việc em biết được mình đang Câu 22: Có cách nào biết rằng mở bao nhiêu cửa sổ. em đang mở bao nhiêu cửa sổ? Câu 23: Thoát khỏi HĐH. Câu 23: Thoát khỏi HĐH? Nháy chọn nút lệnh Start  chọn Turn off Computer  Chọn Turn off E. DẶN DÒ: - Về ôn tập lại toàn bộ lí thuyết đã học..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Tạo thư mục mới, tạo tệp tin mới, sao chép, di chuyển, đổi tên, xóa tệp tin, thư mục để tiết sau kiểm tra hết học kì I (45 phút lí thuyết + 45 phút thực hành). Ngày soạn: 20/12/2015 Ngày dạy:. Tiết 35 + 36:. KIỂM TRA HỌC KÌ I. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Nhằm đánh giá kết quả tiếp thu nội dung đã học của HS, độ bền kiến thức của HS ở học kì I B. PHƯƠNG PHÁP: Học sinh làm bài trên giấy và thực hành trực quan trên máy tính. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Đề thi, phòng máy tính. C. BÀI MỚI: Có đề thi đính kèm. D. DẶN DÒ: - Về xem trước chương IV “Soạn thảo văn bản” Bài 13 : “Làm quen với soạn thảo văn bản” để tiết sau học.. Ngày 31/12/2015. Ngày dạy:. Chương IV: SOẠN THẢO VĂN BẢN Tiết 37 - Bài 13: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN (t1).

<span class='text_page_counter'>(76)</span> A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS cần: 1. Kiến thức: - Biết được vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản, biết Microsoft Word là phần mềm soạn thỏa văn bản. 2. Kỹ năng: - Biết khởi động và thoát khỏi phần mềm Word 3. Thái độ: - Hiểu được vai trò của bảng chọn và các nút lệnh, sự tương đương về tác dụng của các nút lệnh trên thanh công cụ với các lệnh tương ứng trong bảng chọn. - Học tập nghiêm túc, thấy được tầm quan trọng của việc học bộ môn Tin học. Làm việc phải có khoa học. - Biết tìm tòi, sáng tạo, đi tìm cái mới có lợi hơn cái cũ. 4. Năng lực: - Biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã được lưu trên máy và lưu văn bản. - Thực hiện đúng quy trình thao tác khởi động, tắt máy tính và thiết bị CNTT- TT liên quan, mở/ đóng phần mềm B. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi - đáp, thuyết trình, nêu vấn đề - giải quyết vấn đề, tìm hiểu trực quan trên phần mềm Word. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: Giáo án, SGK tin 6, một máy tính. HS: Xem trước bài mới, tìm hiểu kiến thức mới D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu: Hàng ngày các em đi học thì ghi chép bài học vào đâu? <vở>, ta xử dụng phương tiện gì để ghi? <viết>  Dùng tay để viết. Vậy viết có nhanh, đều, đẹp và dễ dàng chỉnh sửa không để lại dấu vết được không? <HS trả lời>. Khi muốn xóa bớt đoạn văn nào thì nó vẫn còn nằm ở vở, có cách nào để ta ghi văn bản cho nhanh lại đều, đẹp và có thể dễ dàng chỉnh sửa bất cứ lúc nào mà không để lại nội dung bở đi hay ta có thể chèn thêm hình ảnh, văn bản? Máy tính giúp ta làm điều đó nhờ phần mềm soạn thảo văn bản Word. Đây là phần mềm soạn thảo phổ biến nhất hiện nay. Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới: “…” Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung * Hằng ngày các em học môn học dựa vào sách giáo khoa, em thấy sách giáo khoa trình bày như thế nào? * HS trả lời * Các em cũng có thể tạo ra những văn bản đẹp, khoa học như vậy nhờ vào phần mềm ứng dụng trợ giúp soạn thảo văn bản. * GV: Giới thiệu nội dung của chương này nhằm cung cấp cho các em một số kiến thức mở đầu về soạn thảo văn bản trên máy tính thông qua phần mềm soạn thảo Microsoft Word. * Giới thiệu cho HS hiểu thế nào là văn bản. * HS nhớ lại phần các dạng dữ liệu. Văn bản là những gì được ghi lại trên sách, báo, trên máy vi tính,… bằng các chữ cái, chữ số, các kí hiệu. * Giới thiệu phần mềm Microsoft Word * Học sinh lắng nghe ?Để sử dụng được phần mềm ta phải? * HS trả lời khởi động phần mềm. 1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản:. * Văn bản: Là những gì được ghi lại trên sách, báo, trên máy vi tính,… bằng các chữ cái, chữ số, các kí hiệu và các hình ảnh minh họa. - Phần mềm soạn thảo văn bản Word do hãng Microsoft phát hành. - Hiện nay Word được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu cách khởi động phần mềm Word ?Hãy cho biết các cách khởi động phần mềm mà em 2. Khởi động Word: biết? C1: Nháy chọn nút Start  Programs  * HS trả lời Microsoft office  Microsoft office * GV thao tác mẫu Word * Gọi 2 HS thao tác lại – HS thao tác C2: Nháy đúp chuột tại biểu tượng ?Để thôi làm việc với phần mềm ta phải làm gì? Microsoft Word trên màn hình nền. * HS trả lời thoát khỏi phần mền HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu cách thoát khỏi cửa sổ Word ?Hãy cho biết các cách thoát khỏi cửa số làm việc 3. Thoát khỏi cửa sổ Word: mà em biết? * HS: Trả lời C1: Nháy chuột vào nút (Close) *GV thao tác mẫu C2: Gõ tổ hợp phím Alt + F4 ?Gọi 1 em thao tác lại? - HS thao tác lại C3: File  Exit ?Gọi 1 HS khởi động lại cửa sổ Word * HS khởi động D. CỦNG CỐ: - Cần nắm vững cách khởi động và thoát khỏi cửa sổ Word. - Biết thanh bảng chọn chứa các bảng chọn, thanh công cụ chứa các nút lệnh thường dùng. E. DẶN DÒ: Về xem tiếp bài 13 mục 4, 5, 6 để tiết sau học. - Làm bài tập : 1, 2, 3 SGK trang 67 và 68.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Ngày 31/12/2015. Ngày dạy:. Tiết 38 – Bài 13: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN (t2) A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS cần: 1. Kiến thức: - Biết được vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản, biết Microsoft Word là phần mềm soạn thỏa văn bản. - Nhận biết và phân biệt được các thành phần cơ bản của cửa sổ Word như thanh bảng chọn, các nút lệnh trên thanh công cụ. 2. Kỹ năng: - Tạo văn bản mới, mở văn bản đã được lưu trên đĩa, lưu dữ liệu vào đĩa.. - Biết thao tác mở và lưu văn bản. 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc, thấy được tầm quan trọng của việc học bộ môn Tin học. Làm việc phải có khoa học. Say mê tìm hiểu phần mềm để soạn thảo văn bản. 4. Năng lực: - Biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã được lưu trên máy và lưu văn bản. - Thực hiện đúng quy trình thao tác khởi động, tắt máy tính và thiết bị CNTT- TT liên quan, mở/ đóng phần mềm B. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, hỏi – đáp, thuyết trình, tìm hiểu trực quan trên phần mềm Word C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: Giáo án, SGK tin 6, một máy tính. - HS: SGK tin 6, giấy nháp, xem trước bài mới, tìm hiểu kiến thức mới D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Khởi động và thoát khỏi cửa sổ Word * BÀI MỚI: HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu có gì trên cửa sổ Word Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung ?Hãy quan sát giao diện của cửa sổ và cho biết em 4. Có gì trên cửa sổ Word: nhìn thấy những gì? * HS quan sát và trảt lời - Thanh bảng chọn: Gồm các bảng *GV: Giới thiệu cho HS biết thanh bảng chọn - HS chọn File| Edit| View| Format| Tool|… quan sát VD: Để mở một cửa sổ mới ta thực hiện lệnh chọn - Thanh công cụ: Chứa các nút lệnh File\ New thường dùng như New, Open, Save,.. *GV: Giới thiệu thanh công cụ VD: Nháy nút lệnh New để mở một cửa sổ mới với văn bản trống. - Con trỏ soạn thảo | * HS quan sát - Vùng soạn thảo ?Em hãy cho biết khi sử dụng lệnh File\ New và - Thanh cuộn dọc, ngang nháy nút lệnh New thì cho ra kết qua như thế nào? * Hai lệnh này tương đương đều mở cửa sổ mới, nếu a) Bảng chọn: ta thực hiện lệnh như trên sẽ mở được hai cửa sổ mới Để thực hiện 1 lệnh nào đó ta nháy *GV giới thiệu từng thành phần trên cửa sổ Word - chuột vào tên bảng chọn có chứa lệnh HS quan sát đó và chọn lệnh. *Để thực hiện thao tác nào ta phải nháy chọn bản * Bảng chọn File: chọn tương ứng đó hoặc nháy chọn nút lệnh tương - New: Mở cửa sổ mới (Ctrl + N).

<span class='text_page_counter'>(79)</span> ứng. *GV thao tác mẫu - HS quan sát. -Open: Mở tệp đã có trên đĩa (Ctrl + O) - Save (Ctrl + S) Lưu dữ liệu vào đĩa. -Save as: Lưu tên tệp tin mới (Tạo tệp * GV thao tác mẫu tin mới) ?Gọi hai em thao tác? -HS thao tác lại * Bảng chọn Edit: - Undo: Phục hồi (Hủy thao tác vừa thực hiện) *GV thao tác mẫu - Copy: Sao chép ?Gọi một em thao tác? - HS thao tác lại -Cut: Di chuyển *GV thao tác mẫu - Paste: Dán ?Gọi một em thao tác? * Bảng chọn Insert: Chứa các lệnh về chèn thêm * Bảng chọn View: Bật tắt các thanh *GV thao tác mẫu công cụ ?Gọi một em thao tác? - HS thao tác b. Nút lệnh: Các nút lệnh thường dùng nhiều nhất ?Hãy cho biết trên thanh công cụ em nhìn thấy gì? – được đặt trên thanh công cụ. Em nhìn thấy các nút lệnh - New: Mở cửa sổ mới *GV chỉ để HS rõ chức năng của một số nút lệnh. - Open: Mở tệp đã có trên đĩa. ?Hãy cho biết nút lệnh New trên thanh công cụ - Save: Lưu dữ liệu vào đĩa,… tương đương như lệnh nào ở bảng chọn ?Gọi hai em lên chỉ các nút lệnh và cho biết chức năng của từng nút lệnh. * HS: Lên chỉ và nêu chức năng của từng nút lệnh Hoạt động 2: Tìm hiểu cách mở văn bản. ?Ở bài thực hành tạo tệp tin mới các em cất ở đâu? Ở thư mục trên ổ đĩa ?Vậy tệp tin ấy bây giờ có mở ra xem được không? Mở ra xem được ?Vậy mở bằng cách nào? - HS trả lời 5. Mở văn bản: * GV: Hướng dẫn HS cách mở tệp tin có trên máy tính - HS quan sát B1) File  Open  Chọn đường dẫn *Chú ý: Tên các tệp văn bản trong Word có phần mở đến tệp tin cần mở rộng là .doc B2) Nháy chọn tên tệp cần mở  chọn Open ?Goi hai HS thao tác - HS thao tác lại ?Khi ta soạn thảo văn bản đầu tiên dữ liệu được cất ở đâu? * HS: Ở bộ nhớ trong RAM ?Nếu mất điện hoặc tắt máy thì dữ liệu trong RAM sẽ như thế nào? * HS: Nếu mất điện hoặc thoát máy dữ liệu trong RAM sẽ bị mất sạch HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiếu cách lưu văn bản. ?Vậy có cách nào để cất dữ liệu lâu dài mà không bị.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> mất? * HS: Trả lời *GV:Hướng dẫn HS cách lưu tệp tin vào máy tính Chú ý: Nếu tệp văn bản đã lưu ít nhất một lần thì các lần sau không có đặt tên chỉ cần click vào biểu tượng Save.. 6. Lưu văn bản: B1) Chọn File  Save (Ctrl + S) (Nếu lưu lần đầu ta phải chọn đường dần để lưu tên tệp tin) ở khung File name Save *Chú ý: - Đây chính là thao tác tạo tệp tin mới. - Khi tệp tin đã có tên ta chỉ việc Nháy chọn lệnh Save trên thanh công cụ.. ?Gọi hai em thao tác – HS thao tác *HOẠT ĐỘNG 5: Câu hỏi và bài tập Bài 4 SGK trang 68: Điền từ 1) Bảng chọn; 2) Thanh bảng chọn; 3) Các lệnh thường dùng nhất 4) các lệnh trên thanh bảng chọn Bài 5 SGK trang 68: a) Open; b) New; c) Save E. DẶN DÒ: - Về xem lại từ, câu, đoạn - Tập trình bày văn bản để hiểu thêm về từ, câu, dòng, đoạn. - Chuẩn bị bài mới bài 14: “Soạn thảo văn bản” (tt) phần 2 – 4 để tiết sau học. - Làm bài tập 1, 2 SGK trang 74.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Ngày soạn: 7/01/2016. Ngày dạy:. Tiết 39 – Bài 14: SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN (t1) A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS cần: 1. Kiến thức: - Biết được các thành phần cơ bản của một văn bản. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được con trỏ soạn thảo, vai trò của con trỏ soạn thảo và cách di chuyển con trỏ soạn thảo. - Phân biệt được con trỏ chuột và con trỏ soạn thảo, giải một số bài tập. 3. Thái độ: Say mê tìm hiểu phần mềm để soạn thảo văn bản. - Học tập nghiêm túc, thấy được tầm quan trọng của việc học bộ môn Tin học. - Làm việc gì cũng phải tuân theo một quy tắc, không tùy tiện. 4. Năng lực: Biết cách tạo văn bản mới hoàn chỉnh và lưu được văn bản chữ việt đơn giản. - Sử dụng thành thạo, đúng quy định các thiết bị vào/ ra , gõ đúng quy cách. B. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, hỏi – đáp, thuyết trình, tìm hiểu trực quan trên phần mềm Word C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: Giáo án, SGK tin 6, một máy tính. HS: SGK tin 6, giấy nháp, xem trước bài mới, tìm hiểu kiến thức mới D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Cho biết thanh bảng chọn và chỉ ra được vài bảng chọn? 2) Mở 1 tệp đã có trên đĩa. * BÀI MỚI: HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu các thành phần của văn bản Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung *GV:Giới thiệu cho HS biết các thành 1. Các thành phần của văn bản: phần cơ bản của văn bản. - HS quan sát a) Kí tự: *GV: Giới thiệu một số ví dụ về câu, dòng, đoạn. - Là các chữ cái từ : A  Z, a  z ?Hãy cho biết từ LAN gồm mấy chữ - Các chữ số từ:0  9 cái? - Các kí hiệu: /\ ’ : , > * $ @ ! # % & “ * HS trả lời gồm ba chữ cái ?Ba chữ cái L, A, N còn được gọi là? – ( { [ ? +-< … Kí tự là thành phần cơ bản nhất của văn bản. HS trả lời kí tự ?Vậy thế nào là kí tự? – HS trả lời *GV hướng dẫn các kí tự ở bàn phím ?Hãy cho biết kí tự là gì? * HS: Kí tự là các chữ cái, chữ số, các d) Dòng: kí hiệu đặc biệt. *GV : Nhập các kí tự trên máy - HS Dòng là tập hợp cấ kí tự nằm cùng trên một đường ngang từ lề trái sang lề phải. quan sát ?Các em viết bài trên giấy cần có gì để viết cho thẳng? HS phải có hàng.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> kẻ ?Mỗi hàng kẻ đó còn được gọi là gì? HS dòng *GV chiếu một đoạn văn bản. ?Hãy cho biết đoạn văn này có mấy dòng? * HS: trả lời ?Vậy thế nào là dòng? - HS: trả lời ?Quan sát ví dụ ở SGK trang 71, hãy cho biết bài “Biển đẹp” gồm có mấy dòng? * HS: trả lời ?Khi làm một bài văn các em cần chia bài văn như thế nào? * HS: chia làm ba phần Mở bài, thân bài, kết luận ?Vậy mở bài, thân bài, kết luận từng phần đó ta gọi là gì? – HS: Đoạn ?Thế nào là đoan? – HS trả lời ?Các em làm một bài văn mở đề xong vào thân bài các em cần làm những gì? * HS: Chấm câu, xuống dòng, thụt vào đầu dòng. * Ở máy tính cũng vậy để kết thúc một đoạn ta chỉ việc gõ phím Enter. ?Hãy xác định bài “Biển đẹp” ở SGK trang 71 có mấy đoạn? - HS trả lời *GV: Ở máy tính nếu em gõ phím Enter xem như là đã tạo một đoạn, nên phải thật cẩn thận nếu hết đoạn mới nên gõ phìm Enter. c) Đoạn: - Đoạn gồm các từ, câu có liên quan với nhau và hoàn thành về ngữ nghĩa. - Mỗi đoạn được kết thúc bằng gõ phím Enter.. d) Trang giấy: Phần văn bản trên một trang in được gọi là trang văn bản.. ?Các em ghi bài hết một mặt giấy, mặt giấy ấy gọi là gì? * HS: Trang giấy *GV chiếu minh họa trên máy cho học sinh quan sát một trang bằng phương pháp xem trước khi in * HS quan sát HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu con trỏ soạn thảo. ?Gọi một HS lên mở cửa sổ Word? HS thao tác ?Hãy quan sát vùng soạn thảo em nhìn thấy gì ở đó? * HS: Một gạch | nhấp nháy 2. Con trỏ soạn thảo: * Đó chính là con trỏ soạn thảo. * GV giới thiệu con trỏ soạn thảo là một vạch | nhấp nháy đợi lệnh nhập dữ liệu vào. Nên khi soạn thảo, sửa, - Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng | nhấp.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> chèn kí tự hay một đối tượng vào văn bản, ta di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chèn bằng cách nháy chuột vào vị trì đó. * HS quan sát *GV thao tác mẫu bằng cách gõ một đoạn văn bản để con trỏ tự động xuống dòng. * HS quan sát *GV di chuyển con chuột trên màn hình. ?Em nhìn thấy con chuột có hình như thế nào? * HS: Hình mũi tên  , I ?Hãy phân biệt con trỏ soạn thảo với con trỏ chuột? * HS: - |: Con trỏ soạn thảo - , I: Con trỏ chuột * Chú ý: - Cần phân biệt con trỏ soạn thảo với con trỏ chuột. *GV di chuyển con trỏ soạn thảo bằng nhiều cách. - HS quan sát ?Hãy cho biết các cách di chuyển con trỏ soạn thảo? * HS trả lời * Ta có thể sử dụng phím Home, End, … trên bàn phím để di chuyển con trỏ soạn thảo. *GV thao tác mẫu - HS quan sát ?Gọi ba em thao tác lại? - HS thao tác. nháy trên màn hình, cho biết vị trí nhập văn bản. - Con trỏ soạn thảo tự động xuống dòng khi nó đến vị trí cuối dòng.. - Con trỏ chuột: , I * Di chuyển con trỏ soạn thảo: -     : Xuống 1 dòng, sang phải 1 kí tự, lên 1 dòng, sang trái 1 kí tự - Tab: Thụt vào một đoạn. - Muốn đến vị trí nào thì nháy chuột vào vị trí đó. - Home: Đưa con trỏ về đầu dòng. - End: Đưa con trỏ về cuối dòng.. * HOẠT ĐỘNG 4: Câu hỏi và bài tập - Bài 3 SGK trang 74 : b, c - Bài 2 SGK trang 74: Máy tính xác định được 11 từ E. DẶN DÒ: - Về nhà tìm hiểu kỹ các thành phần của văn bản và phân biệt con trỏ soạn thảo, con trỏ chuột. - Làm các bài tập 1 SGK trang 74 . - Xem trước bài 14 tiếp theo phần 3 và 4 để tiết sau học.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Ngày soạn 07/01/2016. Ngày dạy:. Tiết 40 - Bài 14:. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN (t2). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS cần: 1. Kiến thức: - Biết được các thành phần cơ bản của một văn bản. 2. Kỹ năng: - Biết quy tắc gõ văn bản trong Word. - Biết quy tắc gõ văn bản bằng chữ việt. 3. Thái độ: Say mê tìm hiểu phần mềm để soạn thảo văn bản. - Học tập nghiêm túc, thấy được tầm quan trọng của việc học bộ môn Tin học. - Làm việc gì cũng phải tuân theo một quy tắc, không tùy tiện. 4. Năng lực: Biết cách tạo văn bản mới hoàn chỉnh và lưu được văn bản chữ việt đơn giản. - Sử dụng thành thạo, đúng quy định các thiết bị vào/ ra , gõ đúng chữ việt và dấu câu. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, hỏi – đáp, đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, trao đổi cặp, quan sát trực quan. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: Giáo án, SGK tin 6, một máy tính. HS: Giấy nháp, SGK tin 6, tìm hiểu kiến thức mới. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Hãy liệt kê các thành phaanfcuar văn bản? 2) Lên máy phân biệt con trỏ soạn thảo với con trỏ chuột? * BÀI MỚI: Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu vào bài mới *GV chiếu một văn bản các em đọc được bằng tiếng việt. Để gõ được tiếng Việt như thế này ta cần phải biết một số qui tắc gõ văn bản trong Word. * Để tiện việc trình bày văn bản cần có một số qui ước chung khi soạn thảo văn bản. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu quy tắc gõ văn bản trong Word.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Hoạt động giáo viên và học sinh ?Khi viết một bài văn em cần sử dụng những dấu câu nào? * HS: Trả lời . , ? ! ; “ ( ) { } [ ] <> * Ở Word các dấu câu này phải viết theo một qui tắc. *GV cho HS quan sát ví dụ ở SGK kết hợp với ví dụ trên máy. * HS quan sát. Nội dung 3. Quy tắc gõ văn bản trong Word: * Các dấu ngắt câu, dấu đóng câu: Dấu (. , ; : ! ? } ] ) “ ‘) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là khoảng trắng nếu còn nội dung. * Các dấu mở: Dấu (“ ‘ ( { [ được viết trước nó là dấu cách, sau nó là kí tự đầu tiên của từ tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> E. DẶN DÒ: - Về nhà học thuộc quy tắc gõ văn bản trong Word, hai kiểu gõ chữ việt. - Làm các bài tập 4, 5, 6 SGK trang 74 và 75. - Đọc bài đọc thêm để biết thêm về máy tính. - Về tập thực hành bài thực hành 5 để tiết sau thực hành. Ngày soạn 14/01/2016 Tiết 41: BÀI THỰC HÀNH 5 (t1) Ngày dạy:. VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS thực hiện được: 1. Kiến thức: - Làm quen và tìm hiểu cửa sổ làm việc của Word, các bảng chọn và một số nút lệnh. - Làm quen với vị trí các phím trên bàn phím và gõ chữ Việt bằng một trong hai cách gõ Telex hay Vni 2. Kỹ năng: - Bước đầu tạo và lưu một văn bản chữ Việt đơn giản. 3. Thái độ: Say mê tìm hiểu phần mềm để soạn thảo văn bản. 4. Năng lực: Biết cách tạo văn bản mới và lưu được văn bản chữ việt đơn giản. B. PHƯƠNG PHÁP: Học sinh thực hành trực quan trên máy tính C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, SGK tin 6, phòng máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Hãy chọn bảng mã và phông tiếng việt tương ứng? 2) Nêu cách gõ dấu câu? * BÀI MỚI: * Bước 1: Hướng dẫn ban đầu. - Mở bài thực hành 5 SGK trang 76 đến 78 - Mở vở ghi bài 13 tiết 37, 38 nhớ lại lý thuyết đã học. * Bước 2: Hướng dẫn từng phần. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Câu 1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng Word trên Desktop Câu 2: Câu 2: Nhận biết các bảng chọn Quan sát xem GV làm và quan sát thực tế cửa sổ word Giới thiệu các bảng chọn trên trên máy để nhận biết các bảng chọn. Thực hiện mở một thanh bảng chọn. Mở một vài vài bảng chọn như mở bảng chọn File, Format… bảng chọn Câu 3: Câu 3: - HS quan sát nhận ra các nút lệnh như New, Phân biệt thanh công cụ, tìm Open, Save, chọn phông chữ, cỡ chữ, dán, hiểu các nút lệnh trên thanh công sao chép, cắt, … cụ. Câu 4: Câu 4: - Mở bảng chọn bằng cách đưa chuột vào bảng chọn lập Tìm hiểu một số chức năng trong tức danh sách lệnh được mở ra  di chuyển chuột để bảng chọn File Câu 1: Khởi động cửa sổ Word.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Câu 5: Thực hiện lệnh File  Open và nút lệnh Open. ?Hãy nhận xét hai cách mở tệp tin đã có trên đĩa trên? Câu 6: - Gõ một đoạn bài “Biển đẹp” từ đầu đến “trời xanh” - Chú ý phải ghi chính xác dấu câu Câu 7: Sử dụng các nút lệnh thay đổi kiểu chữ, màu chữ đoạn văn vừa gõ.. chọn * Bảng chọn File: Mở cửa sổ mới (File  + Mở tệp “BAITH4” (File  Open) + Lưu tên tệp : (File  Save as) + Đóng cửa sổ Word (File  Exit) Câu 5:. New). HS thao tác và rút ra kết luận: Thực chất hai thao tác này là một (để mở tệp tin đã có trên đĩa), thao tác mở bằng nút lệnh nhanh hơn. Câu 6: Mở SGK trang 77 và gõ nội dung theo sách giáo khoa. Câu 7: B1) Chọn phần văn bản cần định dạng B2) - Chọn phông chữ ở nút lệnh Font - Chọn màu chữ ở nút lệnh Font Color - Chọn cỡ chữ ở nút lệnh Font Size. * Bước 3: Tổng kết, đánh giá. * GV: - Hướng dẫn học sinh thực hành, sửa sai (nếu có) - Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của học sinh E. DẶN DÒ: - Về nhà tập gõ tiếp bài “Biển đẹp”, tập thao tác di chuyển con trỏ soạn thảo, chọn chế độ hiển thị cửa sổ Word để tiết sau thực hành tiếp..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Ngày soạn 14/01/2016 Ngày dạy:. Tiết 42:. BÀI THỰC HÀNH SỐ 5 (t2) VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS cần: 1. Kiến thức: - Làm quen và tìm hiểu cửa sổ làm việc của Word, các bảng chọn và một số nút lệnh. - Biết cách chọn chế độ hiển thị văn bản. - Làm quen với vị trí các phím trên bàn phím và gõ chữ Việt bằng một trong hai cách gõ Telex hay Vni 2. Kỹ năng: - Bước đầu tạo được một văn bản tiếng việt đơn giản, lưu được dữ liệu vào đĩa. - Biết di chuyển con trỏ soạn thảo trong văn bản. - Biết cách thoát khỏi cửa sổ Word và thoát khỏi Windows. 3. Thái độ: Say mê tìm hiểu phần mềm để soạn thảo văn bản. 4. Năng lực: Soạn được văn bản hoàn chỉnh. B. PHƯƠNG PHÁP: Học sinh thực hành trực quan trên máy tính. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, SGK tin 6, phòng máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Khởi động cửa sổ Word và mở “BAITH5”? 2) Hãy chỉ ra các thành phần cơ bản của cửa sổ word và cho biết tác dụng của một số nút lệnh? * BÀI MỚI: * Bước 1: Hướng dẫn ban đầu. Mở BTH 5, nhớ lại cách mở tệp tin, lưu… * Bước 2: Hướng dẫn từng phần. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Cho HS khởi động Word 1. Nháy đúp chuột vào biểu tượng Word trên Desktop 2. Cho HS nháy nút lệnh Open để 2. Nháy chọn nút lệnh  mở ổ đĩa D:  Mở mở tệp tin “BAITH5”. thư mục “LOP6”  chọn tệp “BAITH5”  Open. 3. Gõ tiếp phần văn bản còn lại của 3. Gõ tiếp phần văn bản ở SGK trang 77 bài “Biển đẹp” SGK trang 77 4. GV:Cho HS lưu văn bản với tên 4. File  Save as  mở ổ đĩa D:  mở thư mục Bien đep “LOP6”  gõ tên tệp vào khung File name: Chọn Save 5. Tập di chuyển con trỏ soạn thảo 5. HS thao tác : - Dùng chuột để di chuyển con trỏ bằng chuột và bằng các phím chức soạn thảo năng - Sử dụng các phím:     , Tab, Home, End để di chuyển con trỏ soạn thảo 6. Lưu dữ liệu vào đĩa 6. C1) File  Save C2) Ctrl + S 7. - Cho HS sử dụng thanh cuốn để 7. - Kéo thanh cuốn lên xuống để xem xem nội dung văn bản. Chọn View\Normal, View\Print Layout, - Xem các cách trình bày trang View\Outline để xem cách trình bày trang - Hướng dẫn thu nhỏ phóng to cửa - Chọn các nút lệnh thu nhỏ phóng to trên thanh tiêu sổ đề 8. - Thoát khỏi cửa sổ Word 8. - Nháy chuột vào nút X Close - Thoát khỏi Windows - Start  Turn Off Mycomputer  chọn Turn off * Bước 3: Tổng kết đánh giá. * GV: Hướng dẫn học sinh thực hành  sửa sai E. DẶN DÒ: - Về học lại cho thật là kỹ phần lý thuyết, em nào có điều kiện thì nên thục hành trên máy thường xuyên..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> - Xem trước bài 15: “Chỉnh sửa văn bản” để tiết sau học phần: + Xóa và chèn thêm văn bản + Chọn phần văn bản. Ngày soạn 21/01/2016 Ngày dạy:. Tiết 43 - Bài 15:. CHỈNH SỬA VĂN BẢN (t1). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS cần: 1. Kiến thức- Hiểu mục đích của thao tác chọn phần văn bản. 2. Kỹ năng: - Biết các thao tác biên tập văn bản đơn giản như: xoá, chèn, chọn phần văn bản. - HS nằm vững được cách chỉnh sửa văn bản sao cho đẹp, phù hợp với nội dung. 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc, thấy được tầm quan trọng của việc học bộ môn Tin học. Bất cứ làm việc gì cũng phải có tính chính xác và phải biết sửa lỗi nếu sai 4. Năng lực: Thực hiện được các thao tác cơ bản trong soạn thảo như: chèn thêm, xóa bớt, di chuyển các phần văn bản. - Sử dụng thành thạo, đúng quy định các thiết bị vào/ ra , gõ đúng chữ việt và dấu câu. - Biết cách tạo ra nhiều văn bản, thiếp mời, …. bằng thao tác sao chép, cắt dán B. PHƯƠNG PHÁP: Trao đổi cặp, hỏi – đáp, thuyết trình tìm hướng giải quyết vấn đề, quan sát trực quan. C. PHƯƠNG TIỆN DỴ HỌC: Giáo án, SGK tin 6, một máy tính. D. TIẾN TÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Khởi động cửa sổ Word và mở “BAITH5” và di chuyển con trỏ soạn thảo trên văn bản. 2) Sử dụng chức năng của ba nút lệnh trên thanh tiêu đề và tập thu nhỏ cửa ssổ về thanh công việc, đóng cửa sổ? * BÀI MỚI: * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cách xóa và chèn thêm văn bản Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung *Để làm một bài văn các em phải thực hiện những bước cơ bản nào? * HS: - Lập dàn ý - Viết bài đọc - Sửa bài làm ?Sửa bài làm ta cần những thao tác nào? * HS: Xoá, chèn thêm, đổi ý,… *Soạn thảo văn bản ở word cũng cần những thao tác đó. Vì khi soạn thảo không tránh khỏi những sai sót như: gõ sai, gõ thiếu hoặc gõ xong ta lai muốn thay đổi nội dung khác,… 1. Xóa và chèn thêm văn bản: *GV:Giới thiệu 2 phím xóa là Backspase và Delete trên bàn phím. - Phím Backspase () dùng để xóa kí tự * HS xem và ghi nhớ ngay trước con trỏ soạn thảo..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> *GV: Để xóa những phần văn bản lớn ta nên bôi - Phím Delete dùng để xóa kí tự ngay sau đen phần văn bản cần xóa và nhấn phím Delete. con trỏ soạn thảo. *GV: Chú ý hãy suy nghĩ cận thận trước khi xóa nội dung văn bản. *Ví dụ: SGK trang 78 - HS quan sát *GV: Xoá và chèn là tính ưu việt của phần mềm Word. *GV thao tác mẫu - HS quan sát ?Gọi hai em thao tác - HS thao tác ?Hãy cho biết vị trí của phím Backspace, Delete HS lên chỉ - Để chèn thêm dữ liệu vào văn bản ta chỉ ?Để chèn thêm dữ liệu vào văn bản ta làm cách việc nháy chuột vào vị trí cần chèn và gõ nào? - HS trả lời đưa chuột vào vị trí cần và nháy thêm nội dung vào. chuột ?Hãy cho biết cách di chuyển con trỏ soạn thảo? – HS: Trả lời ?Gọi hai em lên thao tác. - HS thao tác *Để xoá một phần văn bản hoặc muốn sao chép, di chuyển văn bản ta phải tác động lên phần văn bản đó. ?Vậy tác động như thế nào? HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách chọn phần văn bản *GV: Về nguyên tắc khi muốn thực hiện một thao 2. Chọn phần văn bản: tác đến một phần văn bản hay đối tượng nào đó, trước hết cần chọn phần văn bản hay đối tượng đó (còn gọi là đánh dấu). * GV: Thao tác mẫu chọn phần văn bản. * Nguyên tắc: * HS chú ý cách chọn phần văn bản để thực hiện - Để thực hiện một thao tác như: xoá, theo chèn, di chuyển, sao chép,… ta phải tác động lên phần văn bản đó. * Thao tác chọn: * HS trao đổi theo cặp tìm các cách chọn phần C1: Nháy chuột tại vị trí bắt đầu  kéo văn bản thả chuột đến cuối phần văn bản cần ?Hãy cho biết các cách chọn phần văn bản? - HS trả chọn. lời C2: Nháy chuột tại vị trí bắt đầu + Giữ phím Shift + nháy chuột vào vị trí cuối cần. C3: - Chọn một từ: Nháy đúp chuột lên từ đó. - Chọn một câu: Crt + nháy đúp chuột. - Chọn một dòng: đưa chuột ra biên trái và nháy chuột - Chọn một đoạn: đưa chuột ra biên trái và nháy đúp chuột ?Gọi hai em thao tác - HS thao tác - Chon toàn bộ văn bản: Crt + A * GV: Không muốn chọn phần văn bản nữa ta chỉ * Huỷ chọn:.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> việc nháy chuột ra khỏi vùng chọn Nháy chuột ra khỏi vùng chọn *GV: Nếu thực hiện một thao tác mà kết quả không được như ý muốn: Em có thể khôi phục trạng thái * Khôi phục hiện trang (phục hồi): của văn bản trước khi thực hiện thao tác đó bằng C1: Crt + Z cách nháy nút lệnh Undo. C2: Edit  Undo *GV thao tác mẫu - HS quan sát ?Gọi hai em thao tác - HS thao tác E. CỦNG CỐ: Cần nắm vững các thao tác: Xoá, chèn, chọn, phục hồi, huỷ chọn văn bản.F. DẶN DÒ: - Về tập thao tác: Xoá, chèn, chọn, phục hồi, huỷ chọn văn bản - GV: Hướng dẫn HS về nhà làm các bài tập 1, 2, 3 SGK trang 81 - Xem tiếp bài 15 phần: Sao chép. di chuyển để tiết sau học. .

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Ngày soạn 21/01/2016 Ngày dạy:. Tiết 44 –Bài 15:. CHỈNH SỬA VĂN BẢN (t2). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức- Hiểu mục đích của thao tác chọn phần văn bản, biên tập văn bản như: sao chép, di chuyển 2. Kỹ năng: - Biết các thao tác biên tập văn bản như: sao chép, di chuyển. - HS nằm vững được cách chỉnh sửa văn bản sao cho đẹp, phù hợp với nội dung. 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc, thấy được tầm quan trọng của việc học bộ môn Tin học. Bất cứ làm việc gì cũng phải có tính chính xác và phải biết sửa lỗi nếu sai 4. Năng lực: Thực hiện được các thao tác cơ bản trong soạn thảo như: chèn thêm, xóa bớt, di chuyển các phần văn bản. - Sử dụng thành thạo, đúng quy định các thiết bị vào/ ra , gõ đúng chữ việt và dấu câu. - Biết cách tạo ra nhiều văn bản, thiếp mời, …. bằng thao tác sao chép, cắt dán B. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi – đáp, thuyết trình tìm hướng giải quyết vấn đề, quan sát trực quan. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, SGK tin 6, một máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Khởi động cửa sổ Word và mở “BAITH5” và xóa các kí tự ắ, ư, ê, ơ, q bằng hai cách sử dụng phím Backspace và phím Delete. 2) Lên khôi phục các thao tác vừa xoá và chọn một dòng, một đoạn, một câu văn bản? * BÀI MỚI: * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cách sao chép Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung *Khi soạn văn bản đôi lúc có các đoạn văn được lặp đi lặp lại, nhằm tránh bớt thời gian gõ ta chỉ việc soa chẹp lại phần văn bản đó. Đây chính là tính ưu việt của Word. 3. Sao chép: ?Vây sao chép như thế nào? - HS trả lời *GV: Sao chép phần văn bản là giữ nguyên phần văn bản đó ở vị trí gốc, đồng thời đưa nội dung đó vào vị trí khác. *GV:Hướng dẫn cách thực hiện B1) Chọn phần văn bản cần sao chép * - HS chú ý để thực hiện sao chép B2) - C1: Nháy nút Copy. ?Hãy nêu cách sao chép? - HS trả lời - C2: Edit  Copy - C3: Crt + C B3) Nháy chuột vào vị trí cần sao chép *GV: Lưu ý các em có thể nháy nút Copy một lần đến và nháy nút Paste. và nháy nút Paste nhiếu lần để sao chép cùng nội dung vào nhiều vị trí khác nhau. ?Gọi hai HS thao tác - HS thao tác *GV: Ta có thể sắp xếp lại vị trí của văn bản (thay đổi các đoạn văn bản), có nghĩa là có thể di chuyển một phần văn bản từ vị trí này sang vị trí khác bằng.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> cách: sao chép rồi xóa phần văn bản ở gốc. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách di chuyển văn bản * Phần mềm Word có tính ưu việt cho phép di chuyển văn bản đến vị trí khác rất thuận tiện và dễ dàng. *GV: Em có thể thực hiện việc di chuyển như lệnh 4. Di chuyển: sao chép nhưng thay bằng cách chọn lệnh Cut. B1) Chọn phần văn bản cần di chuyển ?Nêu cách di chuyển phần văn bản? - HS trả lời B2) C1: Nháy nút Cut. C2: Edit  Cut B3) Nháy chuột vào vị trí cần di chuyển đến ?Gọi một HS lên thao tác - HS thao tác B4) C1: Nháy nút Paste. *GV: Thao tác sao chép và thao tác di chuyển khác C2: Edit  Paste nhau ở bước nào? * HS: Sao chép thì chọn lệnh Copy còn di thì chọn lệnh Cut * HOẠT ĐỘNG 3: BÀI TẬP. Câu 1: Sự giống nhau và khác nhau giữa lệnh sao chép và lệnh di chuyển * Giống nhau: - Chọn phần văn bản cần - Sử dụng lệnh Paste để đưa dữ liệu vào vị trí cần * Khác nhau: Sao chép Di chuyển - Dữ liệu gốc còn nguyên - Dữ liệu gốc không còn đã được di chuyển đến vị trí mới - Edit  Copy - Edit  Cut Câu 5 SGK trang 82: Em có thể khôi phục (Undo) được hơn 16 thao tác (tới 64 thao tác) E. DẶN DÒ: - Về làm bài tập 2, 3, 4 SGK trang 81 - Tập các thao tác xoá, sao chép, chèn, phục hồi, di chuyển trên máy. - Xem trước bài thực hành 6 để tiết sau thực hành..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Ngày soạn 28/01/2016 Ngày dạy:. Tiết 45:. BÀI THỰC HÀNH 6 (t1) EM TẬP CHỈNH SỬA VĂN BẢN. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS cần thực hiện được: 1. Kiến thức- Hiểu mục đích của thao tác chọn phần văn bản, biên tập văn bản như: sao chép, di chuyển 2. Kỹ năng: - Luyện được các thao tác mở văn bản mới hoặc văn bản đã lưu. - Nhập nội dung văn bản và kĩ năng gõ văn bản tiếng Việt. 3. Thái độ: HS nằm vững được cách chỉnh sửa văn bản sao cho đẹp, phù hợp với nội dung. 4. Năng lực: Thực hiện được các thao tác cơ bản trong soạn thảo như: chèn thêm, xóa bớt, di chuyển các phần văn bản. B. PHƯƠNG PHÁP: Học sinh thực hành trực quan trên máy tính C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, SGK tin 6, phòng máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Khởi động cửa sổ Word và mở “BAITH5” và sao chép đoạn văn bản từ “Buổi sớm … trời xanh” vào cuối văn bản. 2) Di chuyển đoạn văn bản từ “Buổi sớm … trời xanh” sang cửa sổ Word mới. * BÀI MỚI: * Bước 1: Hướng dẫn ban đầu. - Nhớ lại ký thuyết đã học bài 15 tiết 43, 44 - Mở bài thực hành 6 SGK trang 83 đến 85. * Bước 2: Hướng dẫn từng phần. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Câu 1: - Khởi động Word và tạo văn Câu 1: - HS thực hiện gõ nội dung văn bản bản mới SGK trang 84 từ “Một buổi B1) Nháy đúp chuột vào cửa sổ Word chiều … màu bưởi đào” B2) - Gõ nội dung văn bản ở SGK trang 84 - Sửa lỗi gõ sai (nếu có) - Sửa lỗi gõ sai (nếu có), sai ở vị trí nào thì nháy chuột vào vị trí đó và sửa - Sử dụng phím Tab để thụt đầu dòng - Đầu dòng gõ phím Tab một cái Câu 2: Phân biệt chế độ gõ chèn hoặc Câu 2: chế độ gõ đè HS thực hiện theo hướng dẫn của GV nháy đúp GV hướng dẫn HS nháy đúp nút chuột vào nút Overtype nếu biểu tượng “OVR” ở Overtype thanh trạng thái hiện rõ cho phép chế độ gõ đè. * Có thể huỷ lệnh ngay lập tức chế độ - Nếu nháy đúp chuột vào nút Overtype nếu biểu gõ đè bằng cách tượng “OVR” ở thanh trạng tháiỏân đi cho phép chế View  Toolbar  Options  Edit  độ gõ chèn. bỏ dấu tích trước Overtype mode Câu 3: Lưu tên tệp với tên “BAITH6” Câu 3: B1: File  Save as B2: Mở ổ đĩa D:  mở thư mục “LOP6” B3: Gõ tên tệp vào khung File name Save Câu 4: - Mở văn bản đã lưu Câu 4: “BAITH5” và sao chép nội dung văn B1: Crt +A (Chọn cả văn bản vừa gõ)  Edit .

<span class='text_page_counter'>(95)</span> bản vừa gõ vào bài “Biển đẹp” - GV hướng dẫn HS mở văn bản có bài Biển đẹp - Hướng dẫn cách chọn toàn bộ văn bản - GV hướng dẫn lại cách sao chép và di chuyển văn bản - Thực hành gõ chữ Việt kết hợp với sao chép nội dung Câu 5: Đóng tất cả các cửa sổ lại. Copy B2: Nháy chọn nút lệnh Open  mở ổ đĩa D:  mở thư mục “LOP 6”  mở “BAITH5” B3: Nháy chọn nút lệnh Paste. HS làm theo hướng dẫn Câu 5: C1: Close C2: Alt + F4. * Bước 3: Tổng kết, đánh giá * GV: - Hướng dẫn HS thực hành  sửa sai (nếu có) - Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS E. DẶN DÒ: - Về tập gõ văn bản bằng chữ việt - Tập mở các tệp đã lưu trên đĩa, tập chỉnh sửa, sao chép, di chuyển văn bản. để tiết sau thực hành tiếp bài thực hành 6.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Ngày soạn: 28/01/2016 Ngày dạy:. Tiết 46:. BÀI THỰC HÀNH 6 (t2) EM TẬP CHỈNH SỬA VĂN BẢN. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức- Hiểu mục đích của thao tác chọn phần văn bản, biên tập văn bản như: sao chép, di chuyển 2. Kỹ năng: HS thực hiện được: - Gõ văn bản và kĩ năng gõ văn bản tiếng Việt. - Thực hiện các thao tác cơ bản để chỉnh sửa nội dung văn bản, thay đổi trật tự nội dung văn bản bằng các chức năng sao chép, di chuyển. 3. Thái độ: HS nằm vững được cách chỉnh sửa văn bản sao cho đẹp, phù hợp với nội dung. 4. Năng lực: Thực hiện được các thao tác cơ bản trong soạn thảo như: chèn thêm, xóa bớt, di chuyển các phần văn bản. B. PHƯƠNG PHÁP: Học sinh thực hành trực quan trên máy tính C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, SGK tin 6, phòng máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Sao chép đoạn một và dán vào cuối văn bản? 2) Khởi động cửa sổ Word và mở “BAITH6” sau đó sử dụng chế độ gõ đè để gõ thêm nội dung tuỳ ý * BÀI MỚI: * Bước 1: Hướng dẫn ban đầu.- Nhớ lại ký thuyết đã học bài 15 tiết 43, 44 - Mở bài thực hành 6 SGK trang 83 đến 85. * Bước 2: Hướng dẫn từng phần. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Câu 1: Mở “BAITH6” Câu 1: B1: File  Open  mở ổ đĩa D: mở thư mục “LOP6” B2: Chọn tệp “BAITH6”  Open Câu 2: Sao chép đoạn hai và dán Câu 2: B1: Chọn phần văn bản là đoạn hai  Edit  lên đầu Copy B2: Nháy chuột vào dòng đầu của văn bản  Paste Câu 3: Di chuyển đoạn hai “Một Câu 3: B1: Chọn phần văn bản là đoạn hai từ “Một … … quả mới” lên đầu và cuối văn quả mới” bản B2: Nháy chọn nút lệnh B3: Nháy chuột vào vị trí đầu  Paste, Nháy chuột vào vị trí cuối  Paste, Câu 4: Lưu dữ liệu vừa chính sửa Câu 4: C1: Crt + S vào đĩa C2: Nháy chọn nút lệnh Save Câu 5: Mở cửa sổ mới và gõ bài Câu 5: B1: Nháy chọn nút lệnh New “Trăng ơi” SGK trang 85 B2: Đặt thước  Gõ phím Tab 1 cái  gõ nội dung * Chý ý: Để gõ bài này cho đúng ta bài “Trăng ơi” SGK trang 85 không sử dụng căn giữa mà sử * Yêu cầu: - Câu nào giống thì sao chép dụng đặt thức - Định dạng chữ nghiêng cho (Theo Trần Đăng - GV hướng dẫn cho HS cách đặt Khoa) thước ở hộp Tab Câu 6: B1: File  Save as  mở ổ đĩa D  Mở thơ Câu 6: Lưu tên tệp với tên mục LOP6 “TRANG_OI” B2: gõ tên “TRANG_OI” vào khung File name B3: Chọn Save * Bước 3: Tổng kết, đánh giá. * GV: - Hướng dẫn học sinh thực hành  sửa sai,.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> - Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của học sinh. E. DẶN DÒ: - Về nhà tập gõ văn bản bằng chữ việt, tập sao chép, di chuyển, xoá văn bản. - Xem trước bài 16 “Định dạng văn bản” phần Định dạng văn bản, kí tự, sử dụng nút lệnh để tiết sau học.  Ngày soạn: 05/02/2016 Ngày dạy:. Tiết 47 - Bài 16: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (t1). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS cần hiểu được: 1. Kiến thức- Hiểu nội dung và mục tiêu của định dạng văn bản. - Các nội dung định dạng kí tự. 2. Kỹ năng: - Thực hiện được các thao tác định dạng kí tự cơ bản bằng cách sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ. 3. Thái độ: - HS kiên trì, tìm tòi, sáng tạo trong việc định dạng văn bản. 4. Năng lực: Biết sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ và bảng chọn Font để thực hiện được các thao tác cơ bản trong định dạng văn bản - Qua dạy học chủ đề Định dạng văn bản có thể hướng tới hình thành và phát triển năng lực: + HS nhận biết được vai trò của việc định dạng khi soạn thảo văn bản. + HS có khả năng định dạng được một số văn bản đơn giản trong cuộc sống hàng ngày. B. PHƯƠNG PHÁP: Trao đổi cặp, hỏi – đáp, quan sát trực quan, thuyết trình tìm hướng giải quyết vấn đề. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, SGK tin 6, một máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Mở tệp “TRANG_OI” và sao chép ba câu (tuỳ ý) sau đó dán vào vị trí đầu, giữa, cuối bài thơ. 2) Di chuyển bốn câu đầu vào giữa và cuối văn bản. * BÀI MỚI: * HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu. GV chiếu hình ảnh của một bài văn chưa chỉnh sửa và một bài văn đã định dạng. * Gọi một học sinh nhận xét hai bài văn đó. <học sinh trả lời> Khi gõ văn bản rất cần sự sắp xếp, trang trí văn bản sao cho đẹp, khoa học, dễ hiểu. Đôi khi có đoạn văn bản cần làm nổi rõ hoặc khác biết để người xem dễ nhận biết hơn ta cần những thao tác nào? * HS hoạt động theo nhóm liệt kê các thao tác cần như: chọn phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, màu chữ,… ?Vậy thao tác bằng cách nào ta tìm hiểu bài mới: “…” * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách định dạng văn bản Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung * Định dạng văn bản có nghĩa là làm cho văn bản dễ đọc, dễ hiểu lại đẹp, cách trình bày phải khoa.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> học logic. ?Vậy định dạng như thế nào? - HS phát biểu. 1. Định dạng văn bản: - Định dạng văn bản là làm thay đổi kiểu dáng, vị trí của các kí tự, từ, câu, đoạn và các đối tượng khác như: Hình ảnh, hình vẽ, các kí hiệu,… trên trang màn hình sao cho khi in ra có bố cục *Thay đổi kiểu dáng là chọn kiểu, màu, cỡ, phông đẹp và người đọc dễ ghi nhớ các nội chữ,… Tất cả các thao tác này nhằm trợ giứp cho dung cần thiết. văn bản nổi bật thể hiện rõ nội dung cần chuyển tải. *GV chiểu văn bản đã được định dạng, chỉ rõ các phần văn bản được làm nổi rõ, dễ hiểu. - HS quan sát VDụ: Tên tác giả cần chữ nghiêng và nhỏ hơn để người xem dễ nhận,… - Định dạng văn bản gồm: ?Vậy định dạng văn bản gồm có mấy loại? + Định dạng kí tự * HS trả lời + Định dạng đoạn văn bản. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách định dạng kí tự ?Vậy thế nào là định dạng kí tự? - HS trả lời 2. Định dạng kí tự: * Định dạng kí tự là làm thay đổi dáng vẻ của kí tự - Làm thay đổi dáng vẻ của kí tự là: như: kiểu, phông, màu, cữ chữ. + Phông chữ + Cỡ chữ * GV chiếu văn bản đã định dạng kí tự. - HS quan + Kiểu chữ sát + Màu chữ *GV giới thiệu cho học sinh các nội dung định dạng kí tự *GV thao tác mẫu - HS quan sát ?Gọi một em lên thao tác? - HS thao tác * Cho học sinh quan sát thanh công cụ. - HS quan sát a. Sử dụng các nút lệnh: ?Để định dạng được kí tự ta sử dụng những lệnh nào? - HS trả lời *GV chiếu thanh công cụ. Chọn phông chữ. Chọn cỡ chữ. Chọn kiểu chữ. * GV: - Giới thiệu cách định dạng kí tự - Giới thiệu cách sử dụng nút lệnh và cho HS xem các nút lệnh - HS quan sát ?Gọi hai em lên chỉ và nêu tác dụng của các nút lệnh? - HS thao tác. Chọn màu chữ. * Cách định dạng: B1: Chọn phần văn bản cần định dạng B2: Nháy chọn nút lệnh cần: - Chọn phông chữ: Nháy nút Font và chọn Font thích hợp. - Chọn cỡ chữ: Nháy nút Font Size và chọn cỡ chữ cần thiết.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> - Chọn kiểu chữ: + Nháy nút B (Bold) chọn chữ đậm + Nháy nút I (Italic) chọ chữ nghiêng + Nháy nút U (Underline) chọn chữ gạch chân + Màu chữ: Nháy nút Font Color và chọn màu chữ thích hợp.. ?Gọi hai em lên định dạng - HS thao tác E. CỦNG CỐ: * Thế nào là định dạng văn bản? Các lệnh định dạng được phân loại như thế nào? * Hãy điền tác dụng định dạng kí tự của các nút lệnh sau đây: Nút B dùng để định dạng kiểu chữ ... Nút I dùng để địng dạng kiểu chữ ... Nút U dùng để địng dạng kiểu chữ ... F. DẶN DÒ: -Về nhà tập định dạng kí tự như thay đổi kiểu, màu, cỡ, phông chữ - Xem tiếp bài 16 phần sử dụng hộp thoại Font và xem trước bài 17 phần 1 để tiết sau học. .

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Ngày soạn: 05/02/2016 Ngày dạy:. Tiết 48 - Bài 16:. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (t2). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS cần hiểu được: 1. Kiến thức- Hiểu nội dung và mục tiêu của định dạng văn bản. - Nội dung định dạng kí tự bằng sử dụng hộp thoại Font. 2. Kỹ năng: - Thực hiện được các thao tác định dạng kí tự cơ bản bằng cách sử dụng hộp thoại Font. 3. Thái độ: - HS kiên trì, tìm tòi, sáng tạo trong việc định dạng văn bản. 4. Năng lực: Biết sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ và bảng chọn Font để thực hiện được các thao tác cơ bản trong định dạng văn bản - Qua dạy học chủ đề Định dạng văn bản có thể hướng tới hình thành và phát triển năng lực: + HS nhận biết được vai trò của việc định dạng khi soạn thảo văn bản. + HS có khả năng định dạng được một số văn bản đơn giản trong cuộc sống hàng ngày. B. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi – đáp, quan sát trực quan, thuyết trình tìm hướng giải quyết vấn đề C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, SGK tin 6, một máy tính. D. TIẾN TÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Hãy cho biết chức năng của các nút lệnh trên thanh công cụ Formatting. 2) Định dạng văn bản (làm thay đổi kiểu dáng, vị trí của kí tự): chọn phông chữ, cỡ chữ, chữ đậm, chữ nghiêng, chữ gạch chân . * BÀI MỚI: * HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu. Các em đã được học định dạng văn bản bằng cách sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ. Vậy còn cách nào để định dạng văn bản nữa không? Không chỉ có định dạng sử dụng bằng các nút lệnh mà ta còn có thể sử dụng hộp thoại Font để định dạng. Sử dụng như thế nào ta tìm hiểu bài mới. * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách định dạng văn bản bằng cách sử dụng hộp thoại Font Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung *GV:Giới thiệu cách mở hộp thoại Font - Cho HS quan sát hộp thoại Font – HS quan sát b. Sử dụng hộp thoại Font: *GV thao tác chọn các lệnh để định dạng - HS quan B1) Chọn phần văn bản cần sát B2) Chọn Format  Font  Xuất hiện hộp thoại Font: B3) Lựa chọn + Font: Chọn phông chữ thích hợp + Font Style: Chọn kiểu chữ thích hợp + Size: Chọn cỡ chữ + Font color: Chọn màu cho chữ * Chọn kiểu dáng ở Effects * Gọi hai em thao tác – HS thao tác *GV: Chú ý nếu không chọn trước phần văn bản nào thì các thao tác định dạng trên sẽ được áp dụng cho các kí tự được gõ vào sau đó..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> ?Qua tìm hiểu hai cách định dạng trên. Hãy cho biết trong hộp thoại Font có các lựa chọn tương ứng với các nút lệnh nào trên thanh công cụ? * So sánh: Các lệnh định dạng kí tự ở * HS: Trả lời hộp thoại Font tương ứng với các nút lệnh trên thanh công cụ. * HOẠT ĐỘNG 4: BÀI TẬP. GV cho HS giải các bài tập SGK: ?Có cách nào để phân biệt một bộ phông chữ đã cài trong Windows có hỗ trợ tiếng việt hay không? * Gõ một vài chữ việt có dấu và định dạng theo phông chữ đó. Nếu chữ việt không hiển thị được trên màn hình thì phông chữ không hỗ trợ tiếng việt. Định dạng kí tự E. CỦNG CỐ: Cần nắm vững cách định dạng kí tự bặng hộp thoại Font, định dạng đoạn văn. F. DẶN DÒ: - Về nhà tập gõ một bài thơ hoặc bài hát mà em thích. - Ôn tập các bài từ bài 13 đến bài 16 và làm tất cả các bài tập còn lại trong sách giáo khoa để tiết sau làm bài tập - làm các bài tập 4, 5, 6 SGK trang 88..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Ngày soạn: 12/02/2015 Ngày dạy:. Tiết 49:. BÀI TẬP. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: Ôn lại và củng cố nội dung kiến thức đã họ từ bài 13 đến bài 16 2. Kỹ năng: Giải được các bài tập trong SGK từ bài 13 đến bài 16 và SBT 3. Thái độ: Soạn thảo được văn bản hoàn chỉnh 4. Năng lực: - Giải được các bài tập và câu hỏi ở SGK và sách bài tập các nội dung học từ bài 13 đến bài 16 B. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi – đáp, diễn giải tìm hướng giải quyết vấn đề C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, SGK tin 6, một máy tính. D. TIẾN TRÌMH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1. Mở tệp tin “BAI TH5.” ở thư mục “LOP 6” ổ đĩa D và sử dụng hộp thoại Font để định dạng văn bản. * BÀI MỚI: Hoạt động giáo viên Hoạt đông học sinh Câu 1: Điền từ Câu 1: - …………gồm các lệnh được sắp xếp theo - Bảng chọn từng nhóm. - Thanh bảng chọn - Hàng liệt kê các bảng chọn được gọi là:… - Nút lệnh - Thanh công cụ gồm các………………… - Các lệnh thường dùng trên bảng chọn - Nút lệnh thao tác nhanh tới …………… Câu 2: Câu 2: Hoạt động nào liên quan đến soạn thảo văn a) Chép một bản nhạc để tập hát b)Vẽ một bức tranh bản? c) Viết một bức thư gửi bạn * GV: Soạn thảo văn bản phải được hiểu là d) Đọc một bài thơ, bài hát tạo ra nội dung thông tin dạng văn bản. Câu 3: Câu 3: b) Tính điểm tổng kết Em sử dụng chương trình soạn thảo văn bản a) Tạo các biểu đồ c) Viết bài văn, bài thơ d) Vẽ hình trong những trường hợp nào sau đây? Câu 4: Câu 4: Hãy cho biết tác dụng của các nút lệnh sau? - Lưu dữ liệu vào đĩa (Save) - Mở tệp tin đã có trên đĩa (Open) - Mở cửa sổ mới (New) - Di chuyển văn bản (Cut) - Sao chép văn bản (Copy) - Dán văn bản (Paste) Câu 5:- Di chuyển chuột để chọn Câu 5: - Nháy chuột vào đầu dòng: Chọn dòng Nêu các cách chọn (đánh dấu) văn bản - Nháy đúp chuột vào lề trái của đoạn: chọn đoạn - Shift + , , , để chọn.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Câu 6: Em có thể khôi phục (Undo) được bao nhiêu thao tác? Câu 7: Cho biết tác dụng của các nút lệnh sau? 12 -. Câu 6: a) Chỉ được một thao tác b) 10 thao tác c) 16 thao tác d) nhiều hơn 16 thao tác Câu 7: - Kiểu chữ in đậm - Kiểu chữ in nghiêng - Kiểu chữ gạch chân - Cỡ chữ - Phông chữ. Câu 8: Soạn thảo văn bản trên máy tính có những ưu điểm gì so với viết văn bản trên giấy?. Câu 8: a) Đẹp hơn và có nhiều kiểu chữ b) Có thể dễ dàng chỉnh sửa và sao chép văn bản c) có thể dễ dàng thay đổi cách trình bày d) Tất cả các ý trên đều đúng Câu 9: Câu 9: a.Gõ văn bản chỉnh sửa in  lưu Hãy chọn trật tự đúng của các thao tác b. Gõ văn bản  in  lưu  chỉnh sửa thường thực hiện khi soạn thảo văn bản? c. Gõ văn bản  lưu  in  chỉnh sửa d. Gõ văn bản  chỉnh sửa  lưu  in Câu 10: Câu 10: a) Căn giữa đoạn văn bản. Tính năng nào dưới đây không phải là tính b) Định dạng với các phông chữ khác nhau. năng chung của các chương trình soạn thảo c) Thực hiện tính toán với các con số. văn bản? d) Phân nội dung văn bản thành các trang in. E. DẶN DÒ: Về nhà ôn tập toàn bộ nội dung đã học từ bài 13 đến bài 17 để tiết sau kiểm tra một tiết. Ngày soạn: 12/02/2016 Ngày dạy:. Tiết 50:. KIỂM TRA 1 TIẾT (Lý thuyết).

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Ngày soạn: 19/2/2016 Tiết 51: BÀI TẬP Ngày dạy: A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố lại kiến thức đã học từ bài 13 đến bài 16, nắm lại lý thuyết thông qua các bài tập. 2. Kỹ năng: Giải được các bài tập trong SGK từ bài 13 đến bài 16 và SBT, HS hiểu sâu hơn các phần cơ bản cần nhớ 3. Thái độ: Soạn thảo được văn bản hoàn chỉnh 4. Năng lực: - Giải được các bài tập và câu hỏi ở SGK và sách bài tập các nội dung học từ bài 13 đến bài 16 B. PHƯƠNG PHÁP: - Hỏi đáp, trao đổi theo cặp, hướng dẫn giải một số bài tập, giúp học sinh ôn tập lại kiến thức từ bài 18 – 21. - Quan sát trực quan. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo viên: Giáo án, sách GK tin 6, một máy vi tính. - Học sinh: sách, giấy nháp, viết, tìm hiểu nội dung mới. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) cho biết chức năng của một số nút lệnh. 2) Xoá 2 hàng 4 và 5, xoá cột B. * BÀI MỚI: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Câu 1: Câu 1: Một chữ cái, chữ số, kí hiệu em a) Một kí tự b) Một chữ gõ từ bàn phímđược gọi là? c) Một câu d) Một đoạn Câu 2: Câu 2: Cho biết chức năng của các phím a) Phím Delete: Xoá kí tự về bên phải con trỏ sau? b) Phím Backspace: Xoá kí tự về bên trái con trỏ c) Phím Enter: Đưa con trỏ xuống dò d) Phím Spacebar: Tạo kí tự trắng e) Phím End: Đưa con trỏ về cuối dòn f) Phím Home: Đưa con trỏ về đầu dòng g) Phím Caps lock: Bật/tắt chữ hoa Câu 3: Khi gõ thêm văn bản em Câu 3: thấy nội dung được chèn vào văn a) Chế độ gõ chèn (Insert). bản, nhưng các kí tự nằm phía b) Chế độ gõ đè (Overtype). bên phải con trỏ bị xoá đi. Hãy c) Chế độ gõ thay thế . cho biết em đang gõ văn bản ở d) Chế độ gõ tìm kiếm. dạng nào? Câu 4: Câu 4: Chữ đậm, chữ nghiêng, chữ gạch a) Phông chữ. b) Cỡ chữ chân được gọi là? c) Kiểu chữ d) Cả ba câu trên đều đúng Câu 5: Chọn toàn bản và nhấn Câu 5: Chọn toàn bản và nhấn phím Delete có tác dụng phím Delete có tác dụng gì? xoá dữ liệu có trong bảng và giữ lại nguyên bảng. E. DẶN DÒ: Về xem lại lí thuyết đã học từ bài 13 đến bài 16 và rèn luyện làm thêm các bài tập. để tiết sau kiểm tra 1 tiết thực hành.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Ngày soạn: 19/02/2016 Ngày dạy:. Tiết 52 - Bài 17:. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN (t1). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS cần hiểu được: 1. Kiến thức: - Biết các nội dung định dạng đoạn văn bản bằng cách sử dụng nút lệnh. 2. Kỹ năng: - Biết cách thực hiện định dạng đoạn văn bản. - Thực hiện các thao tác định dạng đoạn văn bản cơ bản bằng cách sử dụng các nút lệnh để định dạng. - Hiểu được soạn thảo được văn bản hoàn chỉnh cần phải có định dạng đoạn văn 3. Thái độ: - HS kiên trì, tìm tòi, sáng tạo trong việc định dạng đoạn văn bản. 4. Năng lực: Qua dạy học chủ đề Định dạng đoạn văn bản có thể hướng tới hình thành và phát triển năng lực: - HS nhận biết được vai trò của việc định dạng đoạn văn khi soạn thảo văn bản. - HS có khả năng định dạng đoạn văn bản, soạn thảo văn bản hoàn chỉnh và cách trình bày văn bản khoa học, đẹp. B. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi – đáp, quan sát trực quan, diễn giải tìm hướng giải quyết vấn đề C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, SGK tin 6, một máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1. Định dạng văn bản sau từ: :Lại đến … rắc lên màu chữ đỏ”. Yêu cầu: Chọn lại phông chữ “.VnArabia”, màu chữ đỏ, cỡ chữ 20, kiểu chữ nghiêng. Bằng cách sử dụng nút lệnh để định dạng. 2. Sử dụng hộp thoại Font định dạng văn bản từ: Rồi một ngày …. Tím phớt” định dạng tuỳ ý . * BÀI MỚI: Hoạt động 1: Giới thiệu GV: Chiếu hai văn bản một là bài mẫu có định dạng một chưa được định dạng  HS quan sát ?Hãy nhận xét so sánh cách trình bày của hai văn bản trên?  HS trả lời. ?Thường ngày khi làm một bài văn cụm từ “Bài làm” em đặt ở vị trí nào?  HS thường đặt ở vị trí giữa. ?Đầu dòng của mỗi đoạn được viết như thế nào?  HS: Được viết thụt vào một ô và viết hoa chữ cái đầu. *GV: Thao tác căn giữa, đầu dòng thụt vào một Tab. ?Cách làm này thường được gọi là gì?  HS: Định dạng *GV: Cách làm này trong Word gọi là định dạng đoạn văn bản, Vậy định dạng đoạn văn bản như thế nào ta tìm hiểu bài mới. * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách định dạng đoạn văn Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung *GV: Giới thiệu các đoạn văn đã định dạng và 1. Định dạng đoạn văn: các đoạn văn bản chưa định dạng. – HS quan sát *HS so sánh và rút ra được soạn thảo văn bản Là làm thay đổi tính chất của toàn đoạn cần phải có định dạng để làm tăng thêm phần dễ văn bản. hiểu, dễ quan sát, … của văn bản * Thay đổi các tính chất: ?Hãy cho biết thế nào là định dạng kí tự? – HS - Căn lề: Left, Right, Center, Justify (Trái, trả lời phải, giữa, đều). * Định dạng có nghĩa là làm thay đổi kiểu dáng - Vị trí lề của cả đoạn văn bản so với toàn của đoạn văn bản. trang..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> *GV thao tác mẫu – HS quan sát *Gọi một HS lên chỉ nút lệnh – HS lên chỉ. - Khoảng cách lề của dòng đầu tiên. - Khoảng cách đoạn trên hoặc đoạn dưới. - Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn bản.. *GV giới thiệu trực tiếp trên một văn bản- HS quan sát ?Mỗi đoạn văn bản được phân biết với nhau bởi phím nào? * HS: Mỗi đoạn văn bản được phân biệt với nhau bởi phím Enter * So sánh: ?Cho biết định dạng đoạn văn với định dạng kí Định dạng đoạn khác định dạng kí tự: tự có gì giống và khác nhau? – HS trả lời Định dạng đoạn Định dạng kí tự - tác động lên toàn - Tác động lên đoạn văn: căn lề, phần văn bản thụt đầu dòng,… được chọn. - Nháy chuột vào đoạn văn cần định dạng * HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu sử dụng các nút lệnh để định dạng đoạn văn * Định dạng đoạn văn cũng tương tự định dạng kí tự. ?Có mấy cách định dạng? Đó là những cách nào? * HS: Có hai cách định dạng: Sử dụng các 2. Sử dụng các nút lệnh để định dạng đoạn nút lệnh trên thanh công cụ và sử dụng hộp văn: thoại Paragraph * GV:Giới thiệu các nút lệnh trên thanh công cụ dùng để định dạng đoạn văn. * HS quan sát B1) Nháy chuột vào đoạn văn cần định dạng. * GV:Cho HS quan sát các nút lệnh được GV B2) Lựa chọn nút lệnh cần định dạng. phóng to trên màn hình và trả lời chức năng - Căn lề: của từng nút lệnh. + Nút lệnh (Left): Căn lề trái * HS trả lời + Nút lệnh (Center): Căn giữa ?Hãy nêu các bước cần thực hiện định dạng + Nút lệnh (Right): Căn lề phải đoạn văn? - HS trả lời + Nút lệnh (Justify): Căn đều hai bên - Thay đổi lề cả đoạn văn: + Nút lệnh Increase Indent (In cờ ri giờ in đần) tăng mức thụt lề trái + Nút lệnh Decrease Indent (đi cờ ri giờ in đần) giảm mức thụt lề trái. - Nút lệnh (Line Spacing) thay đổi khoảng * Gọi hai em lên thao tác - HS thao tác cách dòng E. DẶN DÒ: - Về nhà tập thực hành trên máy định dạng đoạn văn bản bằng cách sử dụng các nút lệnh để định dạng..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> - Làm các bài tập 1 và 2 ở SGK trang 91. - Xem tiết bài 17 mục 3 để tiết sau học tiếp..  Ngày soạn: 26/02/2016 Ngày dạy:. Tiết 53 - Bài 17:. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN (t2). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Biết các nội dung định dạng đoạn văn bản bằng cách sử dụng hộp thoại Paragraph. 2. Kỹ năng: - Biết cách thực hiện định dạng đoạn văn bản. - Thực hiện các thao tác định dạng đoạn văn cơ bản bằng cách sử dụng hộp thoại Paragraph để định dạng. - Hiểu được soạn thảo được văn bản hoàn chỉnh cần phải có định dạng đoạn văn. 3. Thái độ: - HS kiên trì, tìm tòi, sáng tạo trong việc định dạng đoạn văn bản. 4. Năng lực: Qua dạy học chủ đề định dạng đoạn văn bản có thể hướng tới hình thành và phát triển năng lực: - HS nhận biết được vai trò của việc định dạng đoạn văn khi soạn thảo văn bản. - HS có khả năng định dạng đoạn văn bản, soạn thảo văn bản hoàn chỉnh và cách trình bày văn bản khoa học, đẹp. B. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi – đáp, quan sát trực quan, diễn giải tìm hướng giải quyết vấn đề C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, SGK tin 6, một máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1. Hãy sử dụng các nút lệnh căn lề trên thanh công cụ Formatting để định dạng cho đoạn văn bản sau. * BÀI MỚI: * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cách định dạng đoạn văn bằng hộp thoại Paragraph Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung * GV:Giới thiệu hộp thoại Paragraph bằng cách 3. Định dạng đoạn văn bằng hộp thoại phóng to hộp thoại - HS:quan sát Paragraph: * GV hướng dẫn thao tác trên văn bản - B1) Nháy chuột vào đoạn văn bản cần HS:quan sát định dạng. B2) Format  Chọn Paragraph  Xuất hiện hộp thoại Paragraph B3) Lựa chọn. * General (re nơ rồ): Căn lề - Alignment: Căn lề: Trái (Left), phải (Right), giữa (Center), đều (Justify) * Indentation (In đần tây sần): Khoảng.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> cách lề của cả đoạn - Left, right, Special (sờ pe xồ) thụt lề dòng đầu. * Spacing (sờ pây sìng): khoảng cách đoạn văn. - Before (bi pho): Khoảng cách đoạn trên - After (ép tờ): Khoảng cách đoạn dưới * Line Spacing (lai sờ pây sìng) Khoảng *Gọi hai em lên thao tác – HS thao tác cách giữa các dòng. ?Hãy chỉ ra các lệnh lựa chọn ở hộp thoại tương B4) OK ứng với các nút lệnh ở thanh công cụ? – HS trả lời *GV: Căn lề trái, phải, giữa, đều, khoảng cách lề, khoảng cách dòng. – HS quan sát ? Khi thực hiện lệnh định dạng cho một đoạn văn bản chúng ta có cần chọn cả đoạn văn bản hay không? * HS: Không cần chỉ việc đưa con trỏ vào đoạn văn bản cần định dạng * HOẠT ĐỘNG 4: BÀI TẬP Bài 2: Hãy điền tác dụng định dạng đoạn văn của các nút lệnh sau đây: Nút dùng để …..Căn thẳng lề trái... Nút dùng để ......Căn giữa........ Nút dùng để ......Căn thẳng lề phải....... Nút dùng để ......Căn đều hai lề....... Bài 6 SGK trang 88: Có thể định dạng các phần khác nhau của văn bản bằng nhiều phông chữ khác nhau. Nhưng không nên dùng nhiều phông chữ trong một văn bản. Bài 4 SGK trang 91: Một đoạn văn bản có thể nằm ngoài lề trang văn bản nếu ta định dạng khoảng cách lề có giá trị âm. Bài 5 SGK trang 91: Khoảng cách giữa hai đoạn văn bản liền nhau được xác định bởi các tham số của khoảng cách đến đoạn văn trên hoặc khoảng cách đến đoạn văn dưới trong hộp thoại Paragraph. E. DẶN DÒ: - Về nhà tập thực hành trên máy “Bài thực hành 7” để tiết sau thực hành..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Ngày soạn: 26/2/2016 Ngày dạy:. Tiết 54:. BÀI THỰC HÀNH 7 (t1) Em tập trình bày văn bản. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS cần thực hiện được: 1. Kiến thức: - Một số khả năng trình bày văn bản như: chọn phông chữ, cỡ chữ, màu chữ, kiểu chữ. Các thao tác định dạng đoạn văn bản cơ bản như: các kiểu căn lề 2. Kỹ năng: - Luyện tập các kĩ năng định dạng kí tự. - Biết luyện tập các kĩ năng tạo văn bản mới, gõ nội dung văn bản và lưu văn bản. 3. Thái độ: Say mê, thích thú trong việc soạn thảo văn bản 4. Năng lực: Hoàn chỉnh được một văn bản đẹp B. PHƯƠNG PHÁP: HS thực hành trực quan trên máy tính C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, SGK tin 6, phòng máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1. Mở tệp tin “BAI TH6.” ở tư mục “LOP 6” ổ đĩa D, và định dạng đoạn 1: phông Tahoma, Size 19, màu chữ xanh đậm, kiểu chữ nghiêng. * BÀI MỚI: * Bước 1: Hướng dẫn ban đầu Mở bài thực hành SGK trang 91 đến 93, nhớ lại lý thuyết đã học ở bài 17 tiết 53, 54 * Bước 2: Hướng dẫn từng phần. Hoạt đông giáo viên Hoạt động học sinh *GV: Yêu cầu: HS thực hiện theo đúng Bước 1: Hướng dẫn ban đầu yêu cầu SGK. Mở của sổ Word Bước 2: Hướng dẫn từng phần * Câu 1: Khởi động Word và mở tệp * Câu 1: B1) Nháy nút lệnh Open  mở ổ D  mở “BAI TH6.doc” đã lưu trong bài thực thư mục “LOP 6” hành trước. B2) Chọn tệp “BAI TH6” B3) Nháy nút Open * Câu 2: Gõ và định dạng đoạn văn theo * Câu 2: - SH gõ nội dung ở SGK trang 92 tiếp vào mẫu ở SGK (chỉ thực hành với phần văn bài “Biển đẹp” bản) - Thực hiện đầy đủ nội dung ở SGK B2:Lưu văn bản với tên bài Tre xanh + Địmh dạng: . Dòng đầu thụt vào 1 Tab . Tiêu đề cỡ chữ 25, chữ màu đỏ, căn giữa . Nội dung văn bản cữ chữ 13, chữ in nghiêng. * Câu 3: Lưu dữ liệu vừa chính sửa vào * Câu 3: C1: Nháy nút Save; C2: Ctrl + S đĩa C3: File  Save * Câu4: C1: Nháy nút Close * Câu 4: Đóng cửa sổ Word C2: Alt + F4; C3: File  Exit * Bước 3: Tổng kết, đánh giá. * NHẬN XÉT: - Ưu khuyết trong quá trình thực hành của học sinh. GV sửa sai (nếu có) E. DẶN DÒ: Về nhà tập thực hành phần b SGK trang 92, 93 trên máy, tiết sau thực hành tiếp. GV:Khi nhập văn bản là nhập đến đâu định dạng đến đó hay là nhập xong mới quay lại định dạng? HS: Khi nhập văn bản là nhập xong rồi mới quay lại định dạng? GV:Khi căn chỉnh kí tự thì cần chọn hết phần kí tự cần căn chỉnh. Còn khi căn chỉnh đoạn văn thì chỉ cần đặt con trỏ soạn thảo vào trong đoạn văn là đủ rồi. Ngày soạn: 05/3/2016. Tiết 55:. BÀI THỰC HÀNH 7 (t2) Em tập trình bày văn bản.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Ngày dạy: A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS cần thực hiện được: 1. Kiến thức: - Các thao tác định dạng đoạn văn bản cơ bản như: các kiểu căn lề 2. Kỹ năng: - Luyện tập các kĩ năng tạo văn bản mới, gõ nội dung văn bản và lưu văn bản. - Luyện tập các kĩ năng định dạng kí tự 3. Thái độ: Say mê, thích thú trong việc soạn thảo văn bản và định dạng văn bản. 4. Năng lực: Hoàn chỉnh được một văn bản đẹp B. PHƯƠNG PHÁP: HS thực hành trực quan trên máy tính C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, SGK tin 6, phòng máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1. Mở tệp tin “BAI TH6.” ở tư mục “LOP 6” ổ đĩa D, và định dạng đoạn 1: Căn thẳng lề phải, đoạn 2: căn giữa, đoạn 3: căn đều * BÀI MỚI: * Bước 1: Hướng dẫn từng phần. Mở bài thực hành SGK trang 91 đến 93, nhớ lại lý thuyết đã học ở bài 17 tiết 53, 54 * Bước 2: Hướng dẫn từng phần. Hoạt đông giáo viên Hoạt động học sinh Bước 1: Hướng dẫn ban đầu. Khởi động Word Bước 2: Hướng dẫn từng phần Câu 1: Gõ nôi dung văn bản theo mẫu ở Câu 1: HS thao tác theo mẫu ở SGK trang 93, SGK trang 93 định dạng kí tự, đoạn văn theo mẫu Câu 2: Lưu tên tệp với tên “BAI TH7” Câu 2: HS thao tác vào thư mục LOP 6 ổ đĩa D B1: File  Save as B2: Mở ổ đĩa D  mở thơ mục LOP 6 B3: Gõ tên tệp vào khung File name Chọn Save Câu 3: Định dạng kí tự tuỳ ý : chọn Câu 3: phông, kiểu, cỡ, màu cho chữ HS thực hành Câu 4: Lưu dữ liệu vừa chính sửa vào Câu 4: C1: Nháy nút Save đĩa C2: Ctrl + S C3: File  Save Câu 5: C1: Nháy nút Close Câu5: Đóng cửa sổ Word C2: Alt + F4 C3: File  Exit * YÊU CẦU: Định dạng đoạn văn bản, kí tự bằng hai cách: sử dụng nút lệnh và sử dụng hộp thoại để định dạng. Bước 3: Tổng kết, đánh giá * NHẬN XÉT: - Ưu khuyết trong quá trình thực hành của học sinh. Sửa sai (nếu có) E. DẶN DÒ: - Về nhà các em xem lại phần lý thuyết đã học và lấy những bài văn, bài thơ hay gõ trên máy rồi sau đó tự định dạng theo ý thích. - Chuẩn bị bài mới: Xem trước bài 18 để tiết sau học. Ngày soạn: 05/3/2016 Ngày dạy:. Tiết 56 - §18:. TRÌNH BÀY TRANG VĂN BẢN VÀ IN.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Biết được một số khả năng trình bày trang văn bản của Word. 2. Kỹ năng: - Biết cách thực hiện các thao tác chọn hướng trang và đặt lề trang. - Học sinh biết cách xem văn bản trước khi in và in văn bản. 3. Thái độ: Say mê, tìm hiểu cách trình bày văn bản sao cho khoa học và đẹp 4. Năng lực: Qua dạy học chủ đề Trình bày trang văn bản và in có thể hướng tới hình thành và phát triển năng lực: - HS Hiểu được vì sao cần xem văn bản trước khi in và in được văn bản. - HS có khả năng chọn hướng trang, đặt lề và in được văn bản. B. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết trình, hỏi – đáp, cho HS thảo luận nhóm tìm ra cách trình bày trang in C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo viên: Giáo án, sách GK tin 6, một máy vi tính - Học sinh: sách, giấy nháp, viết, tìm hiểu nội dung mới. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Định dạng đoạn bằng cách sử dụng các nút lệnh: Căn giữa, căn phải, căn trái, căn đều, khoảng cách dòng 1,5. 2) Sử dụng hộp thoại Paragraph định dạng đoạn: Khoảng cách đoạn, khoảng cách lề trái là -2,5 lề phải là -3. * BÀI MỚI: HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu Các em soạn thảo văn bản thường có chỉnh sửa, định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản. Nếu để thế in văn bản đã đẹp chưa? HS: Văn bản như vậy chưa chắc đã đẹp, có thể in ra bị mất chữ, căn chỉnh lề không đều,… GV: Đúng vậy nếu chỉ chính sửa văn bản rồi in vẫn chưa đủ mà ta còn phải trình bày trang văn bản trước khi in sao cho nhìn tổng thể văn bản đẹp, cách trình bày dễ đọc, dễ xem, hài hoà, khoa học,… ?Vậy làm cách nào để có được một văn bản như vậy? Để hiểu rõ vấn đề ta tìm hiểu bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách trình bày trang văn bản Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung * Để văn bản khi in ra giấy đạt yêu cầu người sở dụng như nhìn tổng thể bố cục đẹp, cách trình bày khoa học ta phải đát thông số cho văn bản bằng cách. 1. Trình bày trang văn bản: *GV: Cho HS quan sát trực quan một số các kiểu trình bày trên máy và cách trình bày ở SGK. *HS: Quan sát ?Làm thế nào để ta in văn bản ở dạng giấy nằm ngang? Là đặt hướng cho trang giấy và *HS: Ta phải chọn hướng trang in. các khoảng cách lề cho trang, có *GV: Chọn hướng trang nghĩa là chọn hướng trang tác động đến mọi trang. đứng hoặc trang nằm ngang. GV:Cho HS xem hình trong SGK  HS quan sát ?Lề trang có những lề nào? *HS: Lề trái, lề phải, lề trên, lề dưới *GV: Chú ý đừng nhầm lề trang với lề đoạn văn. Lề đoạn văn được tính từ lề trang và có thể nằm ngoài lề.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> trang. *GV:Giới thiệu cách chọn hướng trang và đặt lề trang *HS: Quan sát ?Trình bày trang văn bản gồm có những thao tác nào? *HS: chọn hướng trang đứng hoặc trang nằm, đặt lề - Chọn hướng trang: Trang đứng trang giấy hoặc trang nằm ngang. - Đặt lề trang: Lề: Trái, phải, trên, *Vậy cách chọn lề trang và hướng trang giấy như thế dưới nào ta tìm hiểu mục 2 Hoạt động 3: Tìm hiểu cách chọn hướng trang và chọn lề cho trang giấy. 2. Chọn hướng trang giấy và đặt * GV: Chiếu hộp thoại Page Setup cho học sinh xem. lề trang giấy: *HS: Quan sát * Hoạt động nhóm. Chia 4 nhóm ?Tìm hiểu cách chọn lề trang và hướng trang? *Đại diện nhóm trình bày  cả lớp nhận xét, góp ý *GV: Chốt lại bằng cách thao tác trên máy  HS quan sát. ?Nêu các bước tiến hành chọn hướng trang và đặt lề a) Chọn hướng trang và đặt lề trang giấy? trang: *HS: Trả lời B1: File  Page Setup B2: Thiết đặt thông số. * Margins: Đặt lề trang - Top: Lề trên - Bottom: Lề dưới - Left: Lề trái. - Right: Lề phải * Orien tation: Chọn hướng trang. - Portrait: Trang đứng - Landscape: Giấy nằm B3: OK * Chú ý: Nếu muốn đặt cố định *Gọi 3 em thao tác  HS thao tác thông số này cho cả các lần sau ta chọn Default  chọn Yes {Phần này mở rộng thêm để dạy cho lớp chọn} b) Đánh số trang văn bản: *Giả sử một văn bản có nhiều trang khi in ra ta để lôn B1: Insert  Page Numbers xôn, muốn sắp xếp các trang theo thứ tự sẽ như thế nào? B2: Lựa chọn *HS: Sắp xếp dễ bị nhần lẫn giữa trang này với trang * Posi tion (Pô sí sần): Xác định khác, nên sắp xếp lâu vị trí đánh số. *GV: Có cách náo để khắc phục nhược điểm này? - Top: Đầu trang HS: Ta đánh số thứ tự cho trang trước khi in - Bottom: Cuối trang *GV: Thao tác mẫu  HS quan sát. * Alignment: Xác định vị trí ?Hãy phát biểu cách đánh số cho trang văn bản. đánh số. *HS: Trả lời - Left: Bên trái - Right: Bên phải.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> - Center: Giữa * Format: Chọn kiểu số - Numbers Format: Chọn kiểu số tuỳ ý. * Start at: Đặt trang đầu tiên bắt đầu tứ số mấy? B3: OK c) Tạo tiêu đề đầu, cuối trang:. * Gọi một em thao tác  HS thao tác *GV: Giới thiệu trên một văn bản đã in ra có tạo tiêu đề cho trang. B1: View  Header and Footer *Giả sử một văn bản có 100 trang, trang nào cũng đặt B2: Tạo tiêu đề. tiêu đề trên là “Trường THCS Đặng Dung” cuối trang * Header: Gõ tiêu đề đầu trang “Người thực hiện: ….” Hãy dự đoán xem làm cách nào vào khung để tạo nhanh lại khoa học? *HS: Trả lời *GV: Để tạo nhanh lại khoa học ta sử dụng phương * Footer: Gõ tiêu đề cuối trang pháp tạo tiêu để đầu cuối trang. *GV: Thao tác mẫu  HS quan sát B3: Close ?Hãy nêu cách thao tác?  HS trả lời *Gọi hai em thao tác  HS thao tác HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu cách in văn bản *HS: Tìm hiểu nút lệnh ở sách giáo khoa và đối chiếu 3. In văn bản: với nút lệnh ở cửa sổ Word trên máy. a. Xem tài liệu trước khi ịn: ?Hãy chỉ nút lệnh dùng để xem văn bản trước khi in? *HS: Lên máy chỉ và thao tác nháy nút lệnh để xem B1) C1: Nháy chọn nút lệnh văn bản trước khi in. (Print Preview) C2: File  Print Preview ?Hãy cho biết tác dụng của các nút lệnh? B2) Nháy chọn nút lệnh Close. In văn bản. Phóng to, thu nhỏ khung nhìn. Xem từng trang một. Đóng cửa sổ xem văn bản. * Gọi ba HS thao tác  HS thao tác *GV: Thao tác xem văn bản trước khi in là rất cần thiết, vì đây là thao tác để kiểm tra lại văn bản xem cách bố trang đã hợp lí hay chưa? ngắt trang có chuẩn hay không? nội dung của trang được bố trí ra sao?. Đây là thao tác để biết chắc chắn văn bản in ra tuân thủ các qui định về tính khoa học và thẩm mĩ. Nếu ta không xem trước khi in thì văn bản khi in ra sẽ không đạt yêu cầu lại tốn kinh phí, thời gian… *GV: Ta có dữ liệu trên máy rồi làm thế nào để lấy được văn bản từ máy ra giấy? *HS: trả lời dùng phương pháp in ?Làm cách nào để in văn bản?  HS: phải có máy in. b. In văn bản:.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> *GV: Để in được văn bản thì máy tính phải được cài đặt máy in. *Cách cài đặt trình điều khiển máy in: B1: Start  Settings  Controlpanel  mở Printer and Faxes B2: File  Add Printer  Next  Next  Next  Next  chọn Finish để kết thúc. *HS hoạt động nhóm. Chia bốn nhóm *Nhóm 1 và 2: ?Tìm hiểu các cách in văn bản? *Nhóm 3 và 4: Tìm hiểu các lựa chọn trong hộp thoại Print? (GV chiếu hộp thoại Print để hai nhóm tìm hiểu) *Đại diện nhóm trình bày  cả lớp nhận xét  góp ý *GV: Thao tác  HS quan sát và ghi bài. B1) C1: Nháy chọn nút lệnh (Print) C2: File  Print C3: Ctrl + p B2) Lựa chọn * Page Range: Lựa chọn trang để in - All: In toàn bộ số trang - Page: In từ trang đến trang + Nếu in các trang liền kề thì gõ vào khung: Trang đầu-trang cuối cần in. Ví dụ: In từ trang 5 đến trang 20 5-20. * Gọi 5 em thao tác. + Nếu in các trang không liền kề mỗi trang được cách nhau bởi dấu phẩy (,) Ví dụ: In trang 4, trang 8, trang 11, trang 16 4,8,11,16 *Copies: Chọn số tờ in cho một trang văn bản. B3) OK. Hoạt động 4: Câu hỏi và bài tập Câu 1: - Nêu sự khác biệt của lề trang văn bản và lề đoạn văn bản. - Lề trang văn bản là biên ngoài của vùng chứa văn bản trên trang in. - Lề đoạn văn bản là khoảng cách tương đối của đoạn văn bản đến lề trang. E. CỦNG CỐ: Cần nắm vững cách chọn hướng trang giấy và cách chọ lề cho trang văn bản. F. DẶN DÒ: - Về tập thao tác trên máy thiết đặt thông số cho trang văn bản. - Làm bài tập 2, 3 SGK trang 96 - Chuẩn bị bài mới: Xem trước bài 19 “Tìm kiếm và thay thế” để tiết sau học.

<span class='text_page_counter'>(115)</span>  Ngày soạn: 12/3/2016 Ngày dạy:. Tiết 57 - §19:. TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được tác dụng và cách sử dụng các tính năng tìm kiếm và thay thế. 2. Kỹ năng: - Thực hiện được các thao tác tìm kiếm, thay thế giản đơn trong văn bản. - Hiểu được công cụ tìm kiếm giúp ta tìm văn bản dễ dàng. 3. Thái độ: HS say mê, tìm phần văn bản bằng phương pháp tìm kiếm và thay thế. 4. Năng lực: Qua dạy học chủ đề Tìm kiếm và thay thế có thể hướng tới hình thành và phát triển năng lực: - Hiểu được vì sao cần tìm kiếm và thay thế cụm văn bản, biết lợi ích của việc tìm kiếm và thay thế khi soạn thảo văn bản. - HS biết cách tìm kiếm và thay thế khi soạn thảo văn bản. B. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết trình, gợi mở bằng cách hỏi – đáp, hướng dẫn học sinh thực hiện thao tác tìm kiếm và thay thế trên máy. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo viên: Giáo án, sách GK tin 6, một máy vi tính - Học sinh: sách, giấy nháp, viết, tìm hiểu nội dung mới. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Lên thao tác xem trước khi in văn bản (Tệp TIM_HIEU) 2) In văn bản trang 3, trang 6 và trang 10 * BÀI MỚI: HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu Khi soạn thảo văn bản trên máy tính dữ liệu được cất ở đâu? HS trả lời: Trên đĩa cứng ?Phần mềm soạn thảo văn bản cung cấp cho ta nhiều tính năng như? *HS: Công cụ sửa lỗi, định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản, định dạng trang… ?Giả sử ta muốn tìm kiếm một cụm từ, hay một tên ai đó trong văn bản ta làm thế nào? *HS: Đọc và dò tìm lần lượt văn bản. ?Làm như thế các em dự đoán sẽ như thế nào? *HS: Lâu lại thiếu chính xác. *GV: Có cách nào giúp ta trong công việc này? phần mềm Word cho phép ta thực hiện điều đó nhanh chóng lại dễ dàng nhờ tính năng tìm và thay thế trong văn bản. Giúp ta tìm kiếm nhanh một từ (hoặc dãy kí tự, chỉnh sửa nhanh lại chính xác). Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách tìm phần văn bản Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung * Tính năng tìm kiếm và thay thế giúp ta rất hữu ích 1. Tìm phần văn bản: trong việc sửa lỗi nhanh chóng, chính xác, thay thế kí tự, từ, câu nhanh..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> ?Thế nào là tìm phần văn bản?  HS trả lời ?Hãy cho biết lệnh tìm kiếm văn bản? *HS: Trả lời *GV: Thao tác mẫu  HS quan sát. - Là công cụ tìm kiếm nhanh một từ, một cụm từ trong văn bản. B1) C1: Edit  Find  Xuất hiện hộp thoại Find and Replace C2: Ctrl + F B2) Gõ từ cần tìm vào khung Find what B3) Nháy Find Next để tiếp tục tìm. B4) Nháy Close để kết thúc. *Gọi ba em lên thao tác tìm cụm từ (tuỳ ý) *HS: Thao tác tìm kiếm cụm từ, từ *GV: Khi ta thực hiện lệnh này nội dung tìm được sẽ hiển thi trên màn hình ở dạng bôi đen. * Khi soạn thảo nội dung văn bản nhiều khi rất cần chỉnh sửa, để tiện cho việc chỉnh sửa ta sử dụng tính năng “thay thế”. Công cụ tìm và thay thế có ích khi văn bản có nhiều trang. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách thay thế nội dung văn bản. 2. Thay thế: * GV:Cho HS quan sát hộp thoại  HS quan sát * GV giải thích ô Find Wath dùng để gõ từ cần tìm khi gõ chú ý gõ chính xác từ cần tìm. Còn ô Replace With dùng để gõ từ cần thay thế. * GV: thao tác mẫu  HS quan sát ?Cho biết cách thực hiện thay thế nội dung của văn bản? B1) C1: Chọn Edit  Replace * HS: Trả lời C2: Ctrl +H  xuất hiện hộp thoại Find and Replace. B2) Thực hiện công việc - Find what: Gõ nội dung cần thay thế - Replace With: Gõ nội dung thay thế B3) - Nháy nút Replace là thay thế từng từ *Gọi ba HS thao tác  HS thao tác - Nháy nút Replace All là thay thế tất cả - Find Next : Tiếp tục tìm kiếm * Ghi nhớ: - Tìm kiếm và thay thế là công cụ hỗ trợ việc tìm kiếm và thay thế nhanh cụm từ trong văn bản. - Tìm và thay thế được thực hiện tương ứng bằng các lệnh. Edit  Find; Edit  Replace Hoạt động 4: Câu hỏi và bài tập Câu 1: Em có thể dùng công cụ tìm và thay thế để gõ tắt các nội dung văn bản khi soạn thảo văn bản..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Câu 2: Nêu sự khác biệt giữa Find và Find and Replace? * HS: Hộp thoại Find là tìm phần văn bản còn muốn sửa thì mình nháy chuột vào đó mà sửa chữa. Còn Find and Replace là tìm phần văn bản và sau đó tự động thay thế. E. CỦNG CỐ: - Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK - Cần nắm vững các thao tác tìm kiếm và thay thế nội dung văn bản. F. DẶN DÒ: - Về nhà học thuộc lý thuyết đã học. - Làm các bài tập 2, 3 SGK trang 98 và 99. - Xem trước bài 20 để tiết sau học.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Ngày soạn: 12/03/2016 Ngày dạy:. Tiết 58 - §20:. THÊM HÌNH ẢNH ĐỂ MINH HOẠ. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Biết tác dụng minh hoạ của hình ảnh trong văn bản. - Biết thao tác tác động lên hình ảnh trong văn bản như thay đổi vị trí, phóng to thu nhỏ hình ảnh. 2. Kỹ năng: - Thực hiện được các thao tác chèn hình ảnh vào văn bản. - Thực hiện được thao tác tác động lên hình ảnh trong văn bản như thay đổi vị trí, phóng to thu nhỏ hình ảnh. 3. Thái độ: Hiểu được nội dung văn bản nào cần hình ảnh minh họa để lựa chọn dữ liệu phù hợp cho từng nội dung văn bản. 4. Năng lực: Qua dạy học chủ đề Thêm hình ảnh vào văn bản có thể hướng tới hình thành và phát triển năng lực: - Biết lựa chọn hình ảnh phù hợp để minh họa cho văn bản và biết cách chèn hình ảnh để minh họa cho nội dung văn bản. B. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết trình, gợi mở bằng cách hỏi – đáp, thảo luận theo cặp tìm các bước để chèn hình ảnh. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo viên: Giáo án, sách GK tin 6, một máy vi tính, 1 bài mẫu - Học sinh: sách, giấy nháp, viết, tìm hiểu nội dung mới. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Lên tìm kiếm cụm từ “Biển đẹp” 2) Thay thế cụm từ ”Biển đẹp” thành cụm từ “Biển trời mênh mông” * BÀI MỚI: HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu Khi soạn thảo văn bản rất cần có hình ảnh để minh hoạ cho nội dung văn bản được dễ hiểu… Ví dụ: Giới thiệu về Đại Nội - Huế ta cần có hình ảnh về Đại Nội để minh hoạ cho người xem dễ hiếu và hiểu đúng về nội dung cần truyền tải… Phần mềm soạn thảo cung cấp cho ta tính năng ưu việt này. Vậy chèn bằng cách nào ta tìm hiểu bài mới. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chèn hình ảnh vào văn bản Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung 1. Chèn hình ảnh vào văn bản: *HS: Thảo luận theo cặp hãy cho biết ý nghĩa của việc chèn hình ảnh vào văn bản? * Ý nghĩa của việc chèn thêm hình * Đại diện HS trả lời  cả lớp nhận xét  góp ý ảnh vào văn bản: * GV chốt lại: Chèn hình ảnh là phương pháp làm Là để minh hoạ nội dung, làm tăng tăng sức cảm nhận văn bản cho người đọc, làm sức cảm nhận văn bản cho người đọc, cho nội dung của văn bản trực quan sinh động làm cho nội dung của văn bản trực quan, hơn, dễ hiểu hơn…. Không những thế, trong rất sinh động hơn, dễ hiểu hơn…. Không nhiều thường hợp nội dung của văn bản sẽ khó những thế, trong rất nhiều thường hợp hiểu nếu thiếu hình minh họa. nội dung của văn bản sẽ khó hiểu nếu *HS: Thảo luận theo cặp nêu các bước chèn hình thiếu hình minh họa..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> ảnh? * Đại diện HS trả lời  cả lớp nhận xét  góp ý * GV chốt lại: * Các bước thực hiện chèn hình ảnh: *Gọi 2 HS thao tác  HS thao tác B1: Nháy chuột vào vị trí cần chèn. *GV: - Hình ảnh thường được vẽ hay tạo ra từ B2: Insert  Picture  From File  trước bằng phầm mềm đồ họa và được lưu dưới chọn đường dẫn đến tệp hình ảnh. dạng các tệp đồ họa. B3: Chọn tệp hình ảnh  nháy chọn - Có thể chèn nhiều hình ảnh khác nhau vào bất kì Insert vị trí nào trong văn bản. Cũng có thể sao chép, xóa * Ngoài ra em có thể chèn hình ảnh hình ảnh hay di chuyển tới vị trí khác trong văn bằng cách sao chép thông thường (Bằng bản như các phần văn bản khác (bằng các nút lệnh các nút lệnh Copy, Paste. Copy, Cut, Paste). Hoạt động 3: Tìm hiểu cách chèn các đói tượng khác vào văn bản. * Chèn đối tượng vẽ: (Phần này dành cho học sinh giỏi) B1) C1: Sử dụng các nút lệnh / *GV: thao tác mẫu  HS quan sát Trên thanh Draw C2: Auto Shapes  chọn đối tượng cần vẽ. * Gọi 2 HS thao tác  HS thao tác B2) Di chuyển chuột ra màn hình để vẽ. * Chọn màu cho đối tượng: B1: Nháy chọn đối tượng * Các đối tượng vẽ ta có thể đổ màu cho chúng B2: Sử dụng nút lệnh trên thanh Draw bằng cách. - Fill Color: Tô màu nền *GV: Thao tác mẫu  HS quan sát - Line color: Tô đường biên - Line Style: Chọn độ đậm, nhạt cho đường biên. * Vẽ hình tròn, tam giác cân, hình * Gọi 1 HS thao tác  HS thao tác vuông: *GV: Để vẽ được hình tròn, tam giác cân, hình vuông ta cần kết hợp giữ phím Shift trước khi vẽ. B1: Chọn đối tượng vẽ. B2: Giữ Shift + di chuyển chuột để vẽ. *GV: Thao tác mẫu  HS quan sát * Vẽ tam giác đều: B1: Chọn đối tượng vẽ. * Gọi 1 HS thao tác  HS thao tác B2: Giữ Shift + Ctrl + di chuyển chuột *GV: Thao tác mẫu  HS quan sát để vẽ * Gọi 1 HS thao tác  HS thao tác * Sao chép, di chuyển, xoá hình ảnh: *GV: Để sao chép, xoá hình ảnh ta làm tương tự B1: Chọn hình ảnh cần như sao chép, xoá văn bản. B2: - Sử dụng nút lệnh Copy, Cut để sao ?Nêu cách sao chép văn bản? chép, di chuyển. *HS: Trả lời - Sử dụng phím Delete để xoá ?Nêu cách xoá văn bản? B3: Sử dụng nút lệnh Paste để dán *HS: Trả lời *GV: Thao tác mẫu  HS quan sát * Gọi 1 HS thao tác  HS thao tác HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu cách thay đổi vị trí hình ảnh trên văn bản. * GV: Thay đổi vị trí hình ảnh có nghĩa là ta phải 2. Thay đổi bố trí hình ảnh trên trang tác động lên hình ảnh. văn bản: ?Hình ảnh được chèn có thể nằm ở những vị trí.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> nào? ?Hãy cho biết có những cách thay đổi nào? * GV: Đây chính là hai cách thay đổi vị trí hình ảnh trên dòng văn bản và trên nền văn bản. - Vậy thực hiện thay đổi như thế nào? Ta tìm hiểu mục a *GV: thao tác mẫu  HS quan sát * Hoạt động nhóm: ?Tìm hiểu cách tác động làm thay đổi vị trí hình ảnh trên nền văn bản? * Đại diện nhóm trình bày  cả lớp nhận xét, góp , bổ sung *GV: chốt lại bằng cách thao tác mẫu  HS quan sát. * Gọi 4 HS thao tác  HS thao tác *GV: ta có thể thay đổi kích thước của hình ảnh *GV: Thao tác mẫu quan sát. * Gọi hai em thao tác  HS thao tác *GV: Ta không chỉ có thay đổi kích thước hình ảnh mà ta còn có thể thay đổi vị trí bằng cách di chuyển chuột * Gọi hai HS thao tác  HS thao tác. - Các hình ảnh được chèn có thể nằm trên dòng như là một kí tự đặc biệt hay nằm trên nền văn bản. a. Trên dòng văn bản: Nếu bố trí này hình ảnh được xem như là một kí tự đặc biệt và được chèn ở vị trí con trỏ soạn thảo. b. Trên nền văn bản:. B1: chọn hình ảnh cần thay đổi vị trí B2: C1) Sử dụng nút lệnh text Wrapping trên thanh công cụ Picture  chọn kiểu hiển thị. C2) Format  Picture  chọn mục Layout  chọn kiểu + In line with text: Hình nằm trên dòng văn bản. + Square: Hình nằm trên nền văn bản. B3: OK * Phóng to thu nhỏ hình ảnh: B1: Chọn đối tượng cần thay đổi kích thước B2: Đưa chuột vào một trong tám ô vuông bao quanh đối tượng sao cho chuột có dạng , di chuyển chuột chọn kích thước cần. * Thay đổi vị trí: Đưa chuột vào đối tường cần di chuyển sao cho chuột có dạng di chuyển chuột kéo đến vị trí cần  thả chuột. Hoạt động 5: Câu hỏi và bài tập Câu 1: Nêu các bước cơ bản để chèn hình ảnh vào văn bản? Bài tập 3 SGK trang 102: Khi chèn hình ảnh không ở đúng vị trí mong muốn và bị che mất một phần văn bản. - Lí do: em đã chọn tác động lên hình ảnh là kiểu In Front of text. - Cách khắc phục: lựa chọn lại kiểu hiển thị khác như Square E. CỦNG CỐ: - Cần nắm vững các bước chèn hình ảnh vào văn bản. - Hiểu khi nào thì cần chèn thêm hình ảnh để minh hoạ và chèn voà vị trí nào. F. DẶN DÒ: - Về nhà tập chèn hình ảnh, sao chép, di chuyển, xoá hình ảnh trong văn bản. + Thay đổi, bố trí hình ảnh trên trang văn bản..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> - Làm các bài tập ở SGK trang 102 - Về xem lại lí thuyết đã học bài 18, 19, 20 và tập thực hành trên máy bài thực hành 8 SGK trang 102, 103 để tiết sau thực hành..  Ngày soạn: 19/3/2016 Ngày dạy:. Tiết 59:. BÀI THỰC HÀNH 8 (t1) EM “VIẾT” BÁO TƯỜNG. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: Sử dụng lý thuyết đã học ở bài 18, 19, 20 2. Kỹ năng: - Rèn luyện các kĩ năng nhập văn bản, biên tập, định dạng và trình bày văn bản. - Thực hành chèn hình ảnh từ một tệp có sẵn vào văn bản. 3. Thái độ: Biết xây dựng được một văn bản hoàn chỉnh 4. Năng lực: Biên tập được văn bản hoàn chỉnh, có bố cục đẹp. B. PHƯƠNG PHÁP: - Học sinh thực hiện thao tác trực tiếp trên máy. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo viên: Giáo án, sách GK tin 6, phòng máy tính - Học sinh: sách GK tin 6 D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Chèn một hình ảnh vào văn bản. 2) Tác động lên hình ảnh chọn kiểu Square * BÀI MỚI: * Bước 1: Hướng dẫn ban đầu. – Nhớ lại lý thuyết đã học phần trình bày văn bản và chèn hình ảnh. - Mở bài thực hành 8 SGK trang 102, 103 * Bước 2: Hướng dẫn từng phần Học sinh thực hành theo bài thực hành 8 SGK trang 102, 103. Hoạt động giáo viên *GV: - Cho học sinh trình bày văn bản và chèn hình ảnh như sách giáo khoa - Chỉ cho học sinh nơi chứa hình ảnh và không nhất thiết là hình giống sách giáo khoa. - Cho học sinh chuẩn bị trước một bài báo tường sẵn ở nhà và trình bày - Kiểm tra cách trình bày của học sinh. - Hướng dẫn học sinh cách định dạng, trình bày sao cho bài báo vừa. Hoạt động học sinh 1. Tạo văn bản: - Tạo văn bản mới với nội dung hình a SGK trang 103 - Định dạng kí tự, đoạn văn bản (tuỳ ý) sao cho tổng thể đẹp, hài hoà - Tạo thêm một số hình ảnh vẽ như: Tam giác cân, đều, hình tròn, hình vuông… 2. Lưu tên tệp tin: Với tên “BAI_TH8” vào thư nục “LOP 6” ổ đĩa D.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> ý, có bố cục đẹp * Bước 3: Tổng kết, đánh giá * GV: - Hướng dẫn học sinh thực hành  sửa sai nếu có - Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của học sinh. E. DẶN DÒ: - Về tập chèn hình ảnh vào văn bản và thay đổi vị trí của hình ảnh. Để tiết sau thực hành tiếp bài thực hành 8..  Ngày soạn: 19/3/2016 Ngày dạy:. Tiết 60:. BÀI THỰC HÀNH 8 (t2) EM “VIẾT” BÁO TƯỜNG. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: Sử dụng lý thuyết đã học ở bài 18, 19, 20 2. Kỹ năng: - Rèn luyện các kĩ năng nhập văn bản, biên tập, định dạng và trình bày văn bản. - Thực hành chèn hình ảnh từ một tệp có sản vào văn bản. - Thực hành chèn hình ảnh từ một tệp có sẵn vào văn bản. - Tác động lên hình ảnh như: Thay đổi kích thước, vị trí, sao chép hình ảnh. 3. Thái độ: Biết xây dựng được một văn bản hoàn chỉnh 4. Năng lực: Biên tập được văn bản hoàn chỉnh, có bố cục đẹp. B. PHƯƠNG PHÁP: - Học sinh thực hiện thao tác trực tiếp trên máy. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo viên: Giáo án, sách GK tin 6, phòng máy tính - Học sinh: sách GK tin 6 D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Chèn hai hình ảnh vào văn bản. 2) Tác động lên hình ảnh chọn kiểu In line With text * BÀI MỚI: Bước 1: Hướng dẫn ban đầu Mở Phần mềm Word, nhớ lại qui tắc gõ tiếng việt và xem lại lý thuyết đã học ở bài 14, 15, 16 để thực hành. Bước 2: Hướng dẫn từng phần Học sinh thực hành theo sách giáo khoa trang 103. 1. Mở tệp “BAI_TH8” và chèn hai hình ảnh vào văn bản.  HS thao tác trực tiếp trên máy 2. Tác động lên hình ảnh: - Làm thay đổi vị trí - Kích thước hình ảnh - Sao chép hình ảnh + C1: Chọn hình ảnh cần sao chép  Giữ phím Ctrl + di chuyển chuột kéo ra + C2 Sử dụng các nút lệnh Copy, Paste để sao chép - Xoá hình ảnh: B1) Chọn hình ảnh cần xoá  gõ phím Delete 3. Chèn hình ảnh bằng đối tượng vẽ từ AutoShape: - Tạo hình vuông, hình tròn, tam giác cân, tam giác vuông..

<span class='text_page_counter'>(123)</span> - Tạo các đối tượng tuỳ ý 4. Tô màu nên, đường biên cho đối tượng Bước 3: Tổng kết, đánh giá * GV: - Hướng dẫn học sinh thực hành - Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của học sinh. E. DẶN DÒ: - Về nhà tập thao tác chèn hình ảnh, tác động lên hình ảnh. - Xem trước bài 21 “Trình bày cô đọng bằng bẳng” mục 1 và 2 để tiết sau học..  Ngày soạn: 26/03/2016 Ngày dạy:. Tiết 61: KIỂM TRA 1 TIẾT (Thực hành).

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Ngày soạn: 26/3/2016 Ngày dạy:. Tiết 62 - §21: TRÌNH BÀY CÔ ĐỌNG BẰNG BẢNG (t1). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: Biết được lợi ích của việc trình bày thông tin dưới dạng bảng. - Biết cách tạo được bảng đơn giản, thêm hàng cột, xóa bớt hàng, cột 2. Kỹ năng: - Tạo được bảng đơn giản và thực hiện được một số thao tác cơ bản nhất với bảng như điều chỉnh độ rộng cột, độ cao hàng, thêm hàng cột, xóa bớt hàng, cột 3. Thái độ: Học xong bài này các em hiểu được khi nào thì cần sử dụng bảng để nhập văn bản. Say mê tìm hiểu cách trình bày văn bản bằng cách sử dụng bảng. 4. Năng lực: - Biết cách sử dụng nút lệnh Insert Table trên thanh công cụ để tạo bảng. - Biết cách sử dụng lệnh trong bảng chọn Table để chèn thêm cột, thêm hàng, xóa bớt cột, hàng, biết di chuyển đến các ô trong bảng. B. PHƯƠNG PHÁP: - Quan sát trực quan. - Thuyết trình, gợi mở bằng cách hỏi – đáp, thảo luận theo cặp tìm các bước tạo bảng C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo viên: Giáo án, sách GK tin 6, một máy vi tính, 1 bài mẫu - Học sinh: sách, giấy nháp, viết, tìm hiểu nội dung mới. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Chèn một hình ảnh vào văn bản, tác động lên hình ảnh. 2) Gõ thông tin về học sinh như sau: Họ tên, năm sinh, số điện thoại, nơi ở, điểm các môn. * BÀI MỚI: HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu Hãy quan sát thông tin bạn vừa nhập vào máy và cho nhận xét về cách trình bày dữ liệu như thế nào? *HS: Cách trình bày dài dòng lai khó hiểu…. ?Nếu nhập như vậy cho học sinh của toàn trường thì sẽ như thế nào? *HS: Ta thấy các tiêu đề như: Họ tên, năm sinh, số điện thoại, nơi ở, điểm các môn. Được lặp đi lặp lại cho từng học sinh. ?Có cách nào để rút ngắn trình bày như vậy không? Để khi nhìn vào dễ hiểu, khoa học, bố cục đẹp,… *HS: Ta cần sử dụng bảng để nhập thông tin cho học sinh. *GV: Để rút ngắn trình bày nhìn vào thấy khoa học, dễ đọc, dễ hiểu lại tiết kiệm được thời gian, bộ nhớ. Phần mềm Word cho phép ta sử dụng bảng đê nhập dữ liệu. Vậy tạo bảng như thế nào ta tìm hiểu bài mới. Hoạt động 2: Tìm hiểu khi nào cần sử dụng bảng để nhập dữ liệu. Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung * Khi nào thì cần sử dụng bảng để ?Hãy kể sự chuẩn bị cho các tiết học trước khi đi nhập dữ liệu? học? *HS: Sách, vở, bút, mực,…. *GV: Dựa vào đâu để em biết cần sách, vở nào cho đúng buổi học?.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> *HS: Dựa vào thời khoá biểu. *GV: Thời khoá biểu em viết như thế nào? *HS: Tạo bảng theo thứ trong tuần. *GV: Trong cuộc sống để trình bày một số vấn đề nào đó ta phải lựa chọn cụ thể từng vấn đề xem - Để làm rõ sự so sánh ta nên sử dụng vấn đề đó cần trình bày như thế nào? Để dễ đọc, bảng. dễ hiểu. - Cần lựa chọn cẩn thận khi nào cần sử *Ví dụ: Để soạn một bài văn thì ta gõ theo cách dụng bảng vì: bảng là hình thức trình thông thường, nhưng để tạo thời khoá biểu, danh bày cô đọng, dễ hiểu và dễ so sánh. sách học sinh, bảng điểm,… ta không thể trình bày như một bài văn vì như thế sẽ khó đọc, khó hiểu nội dung,… để dễ đọc, dễ hiểu nội dung đó ta cần tạo bảng trước khi nhập dữ liệu. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách tạo bảng Để thực hiện được việc tạo bảng ta làm thế nào? 2. Tạo bảng: *HS: Trao đổi theo cặp Tìm hiểu các bước tạo bảng? * Đại diện trả lời  Cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung *GV: chốt lại bằng cách thao tác mẫu *HS: Quan sát và ghi bài C1: Nháy chọn nút lệnh Insert Table  di chuyển chuụot chọn số dòng, cột cần. C2: B1) Table  Insert  Table B2) – Number of columns  gõ số cột cần - Number of Rows  gõ số hàng cần. * Gọi hai học sinh thao tác  HS thao tác B3) OK *GV: Để nhập được nội dung vào bảng ta phải di * Di chuyển con trỏ soạn thảo trong ô chuyển con trỏ soạn thảo vào ô cần nhập. của bảng: *GV: Thao tác mẫu  HS quan sát Phím Chức năng Con trỏ - Nháy chuột vào ô cần chuột Tab - Đến ô kế tiếp - Xuống 1 dòng, lên 1    dòng, sang trái 1 ô, sang phải 1 ô Alt + Home - Về ô đầu tiên của dòng Alt + End - Về ô cuối của dòng * Gọi hai học sinh thao tác  HS thao tác Shift + Tab - Về ô trước nó *GV: Khi tao bảng các ô đầu tiên có độ rộng bằng nhau. Trong thực tế ta cần độ rộng của ô là khác nhau tuỳ thuộc vào nội dung cần nhập. ?Vậy làm cách nào để thay đổi kích thước của hàng, cột? Hoạt động 4: Tìm hiểu cách thay đổi kích thước của cột hay hàng..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> *HS: Trao đổi theo cặp. ?Tìm cách thay đổi độ rộng, hẹp cho cột, hàng? * Đại diện trả lời  cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung * GV: Ta chỉ việc đưa chuột vào biên của cột, hàng và di chuyển chuột chọn độ rộng, hẹp. *GV: Thao tác mẫu  HS quan sát trực quan. 3. Thay đổi kích thước của cột hay hàng:. Điều chỉnh kích thước ta đưa chuột vào biên của cột hoặc hàng cần sao cho chuột có dạng   Giữ chặt chuột trái di * Gọi ba học sinh thao tác  HS thao tác chuyển chuột chọn kích thước thích hợp  thả chuột. E. CỦNG CỐ: Cần hiểu rõ khi nào thì cần sử dụng bảng, cách tạo bảng, biết điều chỉnh kích thước của cột, hàng. F. DẶN DÒ: - Về nhà tập tạo bảng trên máy tính và điều chỉnh độ rộng, hẹp cho cột. - Chuẩn bị bài mới bài 21 (tt): + Chèn thêm hàng, cột + Xoá bảng, cột, hàng để tiết sau học..

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Ngày soạn: 03/4/2016 Tiết 63 - §21: TRÌNH BÀY CÔ ĐỌNG BẰNG BẢNG (t2) Ngày dạy: A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: Biết được lợi ích của việc trình bày thông tin dưới dạng bảng. - Biết cách tạo được bảng đơn giản, thêm hàng cột, xóa bớt hàng, cột, xóa bảng. 2. Kỹ năng: - Tạo được bảng đơn giản và thực hiện được một số thao tác cơ bản nhất với bảng như điều chỉnh độ rộng cột, độ cao hàng, thêm hàng cột, xóa bớt hàng, cột, cả bảng. 3. Thái độ: Học xong bài này các em hiểu được khi nào thì cần sử dụng bảng để nhập văn bản. Say mê tìm hiểu cách trình bày văn bản bằng cách sử dụng bảng. 4. Năng lực: - Biết cách sử dụng nút lệnh Insert Table trên thanh công cụ để tạo bảng. - Biết cách sử dụng lệnh trong bảng chọn Table để chèn thêm cột, thêm hàng, xóa bớt cột, hàng, biết di chuyển đến các ô trong bảng. B. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết trình, gợi mở bằng cách hỏi – đáp, thảo luận nhóm, trao đổi theo cặp tìm các bước tạo bảng, xoá hàng, cột, bảng. - Quan sát trực quan. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo viên: Giáo án, sách GK tin 6, một máy vi tính, 1 bài mẫu - Học sinh: sách, giấy nháp, viết, tìm hiểu nội dung mới. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Tạo một bảng gồm 6 cột, 5 hàng, di chuyển con trỏ soạn thảo trong bảng. 2) Thay đổi kích thước của cột , hàng, di chuyển con trỏ soạn thảo trong bảng. * BÀI MỚI: HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu Các em đã biết cách tạo bảng để nhập dữ liệu có khi nào nhìn lại bảng đã tạo thấy còn thiếu cột hoặc hàng, hay muốn có thêm cột để nhập phần khác bổ sung? Ta phải làm thế nào? *HS: cần chèn thêm cột, hàng. *GV: chèn bằng cách nào? Ta tìm hiểu bài mới. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chèn thêm cột hoặc hàng. Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung *GV: chiếu bài mẫu  HS quan sát trực quan 4. Chèn thêm hàng, cột: *HS: Hoạt động nhóm. - Nhóm 1 và 2: Tìm hiểu cách chèn thêm hàng. - Nhóm 3 và 4: Tìm hiểu cách chèn thêm cột. a. Chèn thêm hàng (Rows): * Đại diện nhóm 1 và 2 trình bày  cả lớp nhận xét, B1: Nháy chuột vào 1 ô của hàng góp ý, bổ sung cần chèn. *GV: Chốt lại bằng cách thao tác mẫu  HS quan sát B2: Table  Insert  - Rows Above: Chèn hàng phía trên con trỏ. - Rows Below: Chèn hàng phía dưới con trỏ. * Chú ý: Để chèn thên hàng ở cuối bảng ta đặt con trỏ soạn thảo vào ô * Gọi hai học sinh thao tác  HS thao tác cuối của bảng  gõ phím Tab. * Đại diện nhóm 3 và 4 trình bày  cả lớp nhận xét, b. Chèn thêm cột (Columns):.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> góp ý, bổ sung *GV: Chốt lại bằng cách thao tác mẫu  HS quan sát. B1: Nháy chuột vào 1 ô của cột cần chèn. B2: Table  Insert  B3: Lựa chọn - Columns to the left: Chèn thêm cột về bên trái con trỏ. - Columns to the Right: Chèn thêm cột về bên phải con trỏ.. * Gọi hai học sinh thao tác  HS thao tác. *GV: Khi tao bảng trong thực tế đôi khi cần chỉnh sửa thêm hoặc bớt cột, hàng. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách xoá hàng, cột hoặc bảng. 5. Xoá hàng, cột hoặc bảng: *GV: Để xoá hàng, cột hay toàn bảng. *GV: thao tác trên bài mẫu chọn hàng, cột cần xoá và gõ phím Delete  HS quan sát ?Nhận xét bảng dữ liệu như thế nào sau khi cô thao tác? *HS: Dữ liệu trong hàng, cột được xoá sạch, nhưng hàng và cột còn nguyên. ?Vậy làm cách nào để xoá được cột hay hàng? * Trao đổi theo cặp. ?Tìm cách xoá hàng, cột hay bảng? * Đại diện nhóm trình bày  cả lớp nhận xét, góp ý, bổ B1: Nháy chuột vào ô cần xoá. sung B2: Table  Delete *GV: Chốt lại bằng cách thao tác mẫu  HS quan sát B3: Lựa chọn - Cell: Xoá ô - Rows: Xoá hàng - Columns: Xoá cột - Table: Xoá toàn bảng * Chú ý: Nhấn phím Delete không xoá được hàng, cột hay bảng mà chỉ * Gọi ba học sinh thao tác  HS thao tác xoá được nội dung trong bảng. * Hoạt động 4: Câu hỏi và bài tập. Câu 1: SGK trang 106. Ta cần trình bày nội dung văn bản dưới dạng bảng, khi nội dung đó cần diễn đạt cô đọng như: Thời gian biểu, thời khoá biểu, danh sách học sinh,… Câu 5 SGK trang 106: Muốn điều chỉnh để một hàng trong bảng có độ rộng, hẹp hơn nhưng không được. Lí do: Độ cao của hàng không thể thấp hơn tổng độ cao và độ sâu của kí tự có kích thước lớn nhất trong ô. E. CỦNG CỐ: - Cần nắm vững cách chèn thêm hàng, cột bằng lệnh Table  Insert. - Cần nắm vững các thao tác xoá hàng, cột, bảng bằng lệnh Table  Delete. F. DẶN DÒ: - Làm các bài tập còn lại ở SGK trang 106, 107. - Về nhà xem trước bài thực ha hành 9 để tiết sau thực hành Ngày soạn: 03/4/2016 Tiết 64: BÀI THỰC HÀNH 9 (t1) Ngày dạy: DANH BẠ RIÊNG CỦA EM.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: Biết được lợi ích của việc trình bày thông tin dưới dạng bảng. - Biết cách tạo được bảng đơn giản, thêm hàng cột, xóa bớt hàng, cột 2. Kỹ năng: - Thực hiện được tạo bảng, soạn thảo và biên tập nội dung trong các ô của bảng. 3. Thái độ: Học xong bài này các em hiểu được khi nào thì cần sử dụng bảng để nhập văn bản. 4. Năng lực: - Tạo được bảng với số hàng, số cột theo yêu cầu - Vận dụng kĩ năng định dạng để trình bày nội dung trong các ô của bảng. B. PHƯƠNG PHÁP: - Học sinh thực hành trực tiếp trên máy tính theo nội dung ở SGK C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - SGK tin 6, phòng máy vi tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Tạo một bảng gồm 7 cột, 4 hàng, chèn thêm một cột vào trước cột D. 2) Thay đổi độ rộng của cột, chèn thêm một hàng vào sau hàng 6. * BÀI MỚI: - Học sinh thực hành theo bài thực hành 9 SGK trang 107 – 108. Bước 1: Hướng dẫn ban đầu. Mở của sổ Word, mở vở ghi bài 21 mục 1 và 2 Bước 2: Hướng dẫn từng phần. * Nội dung chính: * Tạo hai bảng: - Danh sách học sinh gồm 4 cột, 10 hàng và nhập thông tin học sinh vào bảng (thông tin tuỳ ý) - Kết quả học tập của em theo mẫu SGK trang 108 gồm 4 cột, 15 hàng.. Họ tên Lê Ngọc Mai. Địa chỉ 151 Đinh Công Tráng. Điện thoại 054 3678912. Chú thích Lớp 61. + Nhập thông tin tuỳ ý vào bảng. * Yêu cầu: - Tô màu nền và màu khung cho bảng sao cho làm nổi bật nội dung trong bảng. - Chèn thêm 1 cột vào trước cột “Điện thoại” và nhập vào “Nơi ở hiện nay”. - Lưu tên tệp với tên “BAI TH 9” vào thư mục “LOP 6” ổ đĩa D. Bước 3: Tổng kết, đánh giá * GV: - Theo dõi quá trình thực hành của HS. - Hướng dẫn HS thao tác đúng  sửa sai (nếu có) - Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS E. DẶN DÒ: - Về xem lại lí thuyết đã học phần chỉnh sửa bảng của bài 21 để tiết sau thực hành. - Tập thực hành trên máy bảng “Kết quả học tập của em” SGK trang 108. Ngày soạn: 10/4/2016 Tiết 65: BÀI THỰC HÀNH 9 (t2) Ngày dạy: DANH BẠ RIÊNG CỦA EM A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: Biết được lợi ích của việc trình bày thông tin dưới dạng bảng..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> - Biết cách tạo được bảng đơn giản, thêm hàng cột, xóa bớt hàng, cột 2. Kỹ năng: - Thực hiện được tạo bảng, soạn thảo và biên tập nội dung trong các ô của bảng. - Thay đổi độ rộng, hẹp của cột, hàng trong bảng. 3. Thái độ: Học xong bài này các em hiểu được khi nào thì cần sử dụng bảng để nhập văn bản. 4. Năng lực: - Tạo được bảng với số hàng, số cột theo yêu cầu - Vận dụng kĩ năng định dạng để trình bày nội dung trong các ô của bảng. B. PHƯƠNG PHÁP: - Học sinh thực hành trực tiếp trên máy tính theo nội dung ở SGK C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - SGK tin 6, phòng máy vi tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Mở tệp ”BAI TH 9” điều chỉnh độ rộng cột cho hợp lí. 2) Định dạng kí tự cho bảng (Phông, màu, cỡ, kiểu chữ) * BÀI MỚI: - Học sinh thực hành theo bài thực hành 9 SGK trang 108. Bước 1: Hướng dẫn ban đầu. Mở của sổ Word, mở vở ghi bài 21 xem lại lý thuyết đã học mục 3 và 4 để thực hành. Bước 2: Hướng dẫn từng phần 1. Mở tệp ”BAI TH 9” và tạo thêm bảng ”Kết quả học tập học kì I của em” SGK trang 108 và nhập thông tin với nội dung tuỳ ý vào bảng.. Môn học. Điểm kiểm tra. Điểm thi. Trung bình. 2. Thay đổi kích thước cho cột sao cho thích hợp với nội dung có trong cột. 3. Chèn thêm vào bảng ”Kết quả học tập học kì I của em” 1 hàng vào trước hàng 4 và gõ thông tin của em vào dòng đó. 4. Chèn thêm 1 cột vào sau cột ”Trung bình” làm cttọ ”Nhận xét chung”. 5. Tô màu nền, màu khung cho bảng vừa tạo theo mẫu ở SGK trang 108 6. Lưu dữ liệu vào máy: Nháy chọn nút lệnh (Save) trên thanh công cụ. 7. Sử dụng nút lệnh Tables and Border trên thanh công cụ để căn chỉnh văn bản trong ô Bước 3: Tổng kết, đánh giá * GV: - Theo dõi quá trình thực hành của HS. - Hướng dẫn HS thao tác đúng  sửa sai (nếu có) - Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS E. DẶN DÒ: - Về nhà tập soạn thảo văn bản, chèn hình ảnh, tạo bảng và nhập dữ liệu vào bảng, chỉnh sửa bảng. - Tập thực hành trước bài thực hành tổng hợp ”Du lịch ba miền” SGK trang 109 để tiết sau thực hành. Ngày soạn: 10/4/2016 Ngày dạy:. Tiết 66:. BÀI THỰC HÀNH TỔNG HỢP (t1) DU LỊCH BA MIỀN. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học ở học kì II từ bài 13 đến bài 21.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> 2. Kỹ năng: - Thực hành các kĩ năng biên tập, đinh dạng văn bản. - Chèn hình ảnh vào văn bản. 3. Thái độ: Học xong chương trình tin học lớp 6 các em thấy được lợi ích của việc soạn thảo văn bản bằng cách sử dụng phần mềm Word từ đó yêu thích môn tin học hơn. 4. Năng lực: Biết soạn thảo và trình bày được văn bản hoàn chỉnh có bố cục đẹp. B. PHƯƠNG PHÁP: - Học sinh thực hành trực tiếp trên máy tính theo nội dung ở SGK C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - SGK tin 6, phòng máy vi tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Chèn hình ảnh vào văn bản và làm thay đổi vị trí hình ảnh trên văn bản. * BÀI MỚI: Bước 1: Hướng dẫn ban đầu. Mở của sổ Word nhớ lại lý thuyết đã học từ bài 12 đến bài 21 - Học sinh thực hành nội dung theo bài thực hành tổng hợp ”DU LỊCH BA MIỀN” SGK trang 109. Bước 2: Hướng dẫn từng phần * Yêu cầu: 1. Soạn, chỉnh sửa và định dạng trang quảng cáo du lịch theo mẫu SGK trang 109 từ đầu đến đàn Nam Giao. 2. Chèn hình ảnh minh hoạ vào văn bản. 3. Định dạng kí tự, định dạng đoạn theo mẫu SGK trang 109. 4. Lưu tên tệp với tên ”BAI TONG HOP” vào thư mục ”LOP 6” ổ đĩa D File  Save hoặc Save as  chọn đường dẫn để lưu tên tệp tin  gõ tên tệp vào khung File Name  nháy Save Bước 3: Tổng kết, đánh giá * GV: - Theo dõi quá trình thực hành của HS. - Hướng dẫn HS thao tác đúng  sửa sai (nếu có) - Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS E. DẶN DÒ: - Về nhà tập soạn thảo văn bản, chèn hình ảnh, tạo bảng và nhập dữ liệu vào bảng, chỉnh sửa bảng. - Tập thực hành tiếp bài thực hành tổng hợp ”Du lịch ba miền” SGK trang 109 để tiết sau thực hành.. Ngày soạn: 09/5/2016 Ngày dạy:. Tiết 67:. BÀI THỰC HÀNH TỔNG HỢP (t2) DU LỊCH BA MIỀN. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học ở học kì II từ bài 13 đến bài 21 2. Kỹ năng: - Thực hành các kĩ năng biên tập, đinh dạng văn bản. - Chèn hình ảnh vào văn bản, tạo bảng và chỉnh sửa bảng..

<span class='text_page_counter'>(132)</span> 3. Thái độ: Học xong chương trình tin học lớp 6 các em thấy được lợi ích của việc soạn thảo văn bản bằng cách sử dụng phần mềm Word từ đó yêu thích môn tin học hơn. 4. Năng lực: Biết soạn thảo và trình bày được văn bản hoàn chỉnh có bố cục đẹp. B. PHƯƠNG PHÁP: - Học sinh thực hành trực tiếp trên máy tính theo nội dung ở SGK C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - SGK tin 6, phòng máy vi tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Tạo một bảng gồm 6 cột 4 hàng, thay đổi kích thước cho cột sao cho các cột chứa dữ liệu có độ rộng hợp lí. * BÀI MỚI: Bước 1: Hướng dẫn ban đầu. Mở của sổ Word nhớ lại lý thuyết đã học từ bài 12 đến bài 21 - Học sinh thực hành nội dung theo bài thực hành tổng hợp ”DU LỊCH BA MIỀN” SGK trang 109. Bước 2: Hướng dẫn từng phần * Yêu cầu: 1. Mở bài thực hành tổng hợp đã lưu ở tiết trước File  Open  chọn đường dẫn đến tệp tin cần mở  chọn tệp tin cần  nháy Open - Học sinh thực hành nội dung theo bài thực hành tổng hợp ”DU LỊCH BA MIỀN” SGK trang 109. 2. - Soạn, chỉnh sửa và định dạng trang quảng cáo du lịch theo mẫu SGK trang 109 từ Cần thơ đến đàn hết. - Tạo bảng : ”Lịch khởi hành hàng ngày” Tuyến Đi từ Hà Nội Thời gian đến - Điều chỉnh độ rộng cho cột sao cho có cách trình bày đẹp, khoa học. - Tô màu nền và biên cho bảng. 3. Chèn hình ảnh minh hoạ vào văn bản, thay đổi vị trí cho hình ảnh. 4. Định dạng kí tự, định dạng đoạn theo mẫu SGK trang 109. 5. Lưu dữ liệu vứa chỉnh sửa vào máy: Nháy chọn nút lệnh (Save) trên thanh công cụ. Bước 3: Tổng kết, đánh giá * GV: - Theo dõi quá trình thực hành của HS. - Hướng dẫn HS thao tác đúng  sửa sai (nếu có) - Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS E. DẶN DÒ: - Về nhà tập soạn thảo văn bản, chèn hình ảnh, tạo bảng và nhập dữ liệu vào bảng, chỉnh sửa bảng. - Ôn lại lí thuyết đã học từ bài 13 đến bài 21 để tiết sau kiểm tra 1 tiết thực hành trên máy.  Ngày soạn: 09/5/2016 Tiết 68: ÔN TẬP Ngày dạy: A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Nhằm ôn lại lí thuyết đã học ở chương IV 2. Kỹ năng: Nắm lại toàn bộ nội dung, kiến thức đã học ở chương IV. 3. Thái độ: Học xong chương trình tin học lớp 6 các em thấy được lợi ích của việc soạn thảo văn bản bằng cách sử dụng phần mềm Word từ đó yêu thích môn tin học hơn. 4. Năng lực: Hiểu và ghi nhớ việc biên tập và soạn thảo văn bản đơn giản..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> B. PHƯƠNG PHÁP: - Hỏi đáp, quan sát trực qua, trao đổi theo cặp C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo án, SGK tin 6, một máy vi tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Chèn một hình ảnh vào văn bản và làm thay đổi vị trí của hình ảnh. * BÀI MỚI: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Câu 1: Hãy cho biết các Câu 1: - Thanh bảng chọn chứa các bảng chọn. thành phần chính trên cửa sổ - Thanh công cụ chứa các nút lệnh. Word? - Vùng soạn thảo. - Con trỏ soạn thảo. - Thanh cuốn doc, ngang. Câu 2: Cho biết chức năng Câu 2: - New: Mở cửa sổ mới. của các nút lệnh? - Open: Mở tệp đã có trên đĩa. - Save: Lưu dữ liệu vào đĩa. - Print: In văn bản. - Cut: Di chuyển dữ liệu. - Copy: Sao chép dữ liệu. - Paste: Dán dữ liệu. - Undo: Khôi phục (phục hồi) - Align Left: Căn thẳng lề trái. - Align Right: Căn thẳng lề phải. - Center: Căn giữa. - Justify: Căn đều hai lề. - Font: Chọn phông chữ. - Font Size: Cỡ chữ,… Câu 3: Cho biết chức năng Câu 3: - Delete: Xoá kí tự về bên phải con trỏ. của một số phím? - Backspace: Xoá kí tự về bên trái con trỏ. - Cas Lock: Bật tắt chữ hoa. - Home: Đưa con trỏ về đầu hàng. - End: Đưa con trỏ về cuối hàng. - Enter: Đưa con trỏ xuống dòng. Câu 4: Hay cho biết qui tắc gõ Câu 4: - Các dấu ngắt câu (dấu đóng) . , : ; “ ‘ ) } ] > ? ! dấu câu? phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ trức nó, tiếp theo nó là dấu cách (nếu còn dữ liệu). - Các dấu mở: ( { [ < “ ‘ trước nó là một cách trống, tiếp sau nó là kí tự đầu tiên của từ tiếp theo. Ví dụ: “Vịnh Hạ Long” Câu 5: - File  Save: Lưu dữ liệu vào đĩa. Câu 5: Cho biết tác dụng của - File  Open: Mở tệp đã có trên đĩa. các lệmh sau? - File  Exit: đóng cửa sổ. - File  New: Mở cửa sổ mới. - Edit  Undo: Khôi phục (phục hồi) thao tác vừa thực hiện. - Edit  Cut: Di chuyển văn bản. - Edit  Copy: Sao chép dữ liệu. - Edit  Paste: Dán dữ liệu..

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Câu 6: - Khi soạn thảo văn bản, con trỏ tự động xuống dòng khi nó đã đến lề phải. Câu 6: Soạn thảo văn bản - Soạn thảo có thể sửa lỗi trong văn bản bất kì lúc nào em thấy cần. - Có thể trình bày văn bản bằng nhiều phông chữ. Câu 7: Lề trang văn bản là vùng trống bao quanh phần có nội dung trên trang văn bản. Câu 8: - Nút lệnh Over type hiện rõ (nổi lên) thực hiện chế Câu 7: Lề trang văn bản là gì? độ gõ đè. - Nút lệnh Over type ẩn đi thực hiện chế độ gõ chèn. Câu 8: Cho biết tác dụng củ * Chú ý: Ta có thể sử dụng phím tắt nút lệnh Over type? - Bật phím Insert : Gõ đè. - Tắt phím Insert : Gõ chèn. Câu 9: - Minh hoạ cho nội dung văn bản, làm cho văn bản đẹp hơn, rõ ràng hơn và dễ hiểu hơn. Câu 9: Hình ảnh được chèn Câu 10: vào văn bản với mục đích gì? Gõ văn bản  Chỉnh sửa  Lưu dữ liệu  In Câu 10: Khi soạn thảo văn bản cần thực hiện các thao tác Câu 11: - Table  Delete  Columns: Xoá cột. nào? - Table  Delete  Rows: Xoá hàng. Câu 11: Cho biết tác dụng - Table  Delete  Table: Xoá bảng. của các lệnh sau? - Table  Delete  Cells: Xoá ô. Câu 12: Trình bày đẹp, có nhiều kiểu chữ, dễ dàng thay đổi cách trình bày, dễ dàng chỉnh sửa nội dung,… Câu 13: - Định dạng đoạn văn bản là làm thay đổi các tính Câu 12: Soạn thảo trên máy chất của đoạn văn như: tính có ưu điểm gì? + Kiểu căn lề. Câu 13: Thế nào là định dạng + Vị trí lề của cả đoạn so với toàn trang. đoạn văn bản? + Khoảng cách lề của dòng đầu tiên. + Khoảng cách dòng. + Khoảng cách đoạn. E. DẶN DÒ: Về ôn tập toàn bộ lí thuyết đã học ở chương IV ”Soạn thảo văn bản” Tiết sau kiểm tra hết học kì II.  Ngày soạn: 15/5/2016 Tiết 69: KIỂM TRA HỌC KÌ II (Lý thuyết) Ngày dạy: A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nhằm đánh giá kết quả tiếp thu kiến thức, độ bền kiến thức của học sinh. B. PHƯƠNG PHÁP: - Học sinh thực hành trực tiếp trên máy tính (45 phút). C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Đề kiểm tra, phòng máy vi tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> * BÀI MỚI: Đề của trường.  Ngày soạn: 15/5/2016 Ngày dạy:. Tiết 70:. KIỂM TRA HỌC KÌ II (Thực hành). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nhằm đánh giá kết quả tiếp thu kiến thức, độ bền kiến thức của học sinh. - Khả năng vận dụng thực hành trên máy của học sinh. B. PHƯƠNG PHÁP: - Học sinh làm bài trên giấy thi (45 phút). C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Đề kiểm tra. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI MỚI: Đề của trường. HS: Làm bài lí thuyết 45 phút trên giấy + thực hành trên máy tính 45 phút. GV: Chấm điểm phần lí thuyết + phần thực hành trên máy tính, Cộng lại chia 2 lấy điểm kiểm tra học kì (Điểm hệ số 3).. .

<span class='text_page_counter'>(136)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×