Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

GIAO AN TUAN 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.38 KB, 50 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUÇN 4 Thứ hai, ngày 15 tháng 9 năm 2014 Tập đọc MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I/ MỤC TIÊU: - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy 1/ KTBC: Người ăn xin - Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc truyện Người ăn xin. Nhận xét, cho điểm 2/ Dạy-học bài mới: 2.1) Giới thiệu bài: Chủ điểm của tuần này là gì? - Tên chủ điểm nói lên điều gì? - Cho hs xem tranh chủ điểm và hỏi: Tranh vẽ gì? 2.2) Bài mới: a, HD luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - GV HD hs chia đoạn. Hoạt động học - 3 hs nối tiếp nhau đọc bài + TLCH. - Măng mọc thẳng - Nói lên sự ngay thẳng. - Vẽ các bạn đội viên ĐTNTP đang giương cao lá cờ của đội. - HS lắng nghe. + Đoạn 1: Tô Hiến Thành ...Lý Cao Tông + Đoạn 2: Tiếp ...Tô Hiến Thành được + Đoạn 3: Phần còn lại - YC hs luyện đọc đoạn lần 1, tìm từ - Hs đọc nt đoạn, tìm từ khó: chính trực, khó đọc Long Xưởng, phò tá, gián nghị, Long Cán … - HS luyện đọc từ cá nhân, đồng thanh. - YC hs luyện đọc đoạn lần 2. - HS đọc nối tiếp đoạn - Câu khó: Còn gián nghị đại phu - HS luyện đọc câu. Trần Trung Tá /do bận nhiều công việc/ nên không mấy khi tới thăm Tô Hiến Thành được. - GV giải nghĩa một số từ ngữ: chính - HS đọc giải nghĩa từ phần chú giải.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> trực, di chiếu, phò tá, tham tri chính sự, gián nghị đại phu, tiến cử. - Y/c hs luyện đọc trong nhóm đôi - HS đọc trong nhóm đôi. - Một hs đọc cả bài - GV đọc mẫu. - Lắng nghe * Tìm hiểu bài: - Y/c hs đọc thầm đoạn 1 TL nhóm - HS đọc thầm đoạn 1+ TL Nhóm đôi + Tô Hiến Thành làm quan triều + Tô Hiến Thành làm quan triều Lý nào? + Mọi người đánh giá ông là người + Ông là người nổi tiếng chính trực thế nào? + Trong việc lập ngôi vua, sự chính + Ông không chịu nhận vàng bạc đút lót trực của Tô Hiến Thành thể hiện như để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo thế nào? di chiếu mà lập thái tử Long cán + Đoạn 1 kể chuyện gì? + Kể chuyển thái độ của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua. - Y/c hs đọc thầm đoạn 2 và TLCH: - HS đọc thầm đoạn 2 + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai + Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu thường xuyên chăm sóc ông? hạ bên giường bệnh + Còn gián nghị đại phu Trần Trung + Do quá bận nhiều việc không đến thăm tá thì sao? ông được. - Y/c hs đọc thầm đoạn 3 TL nhóm - HS đọc thầm đoạn 3+TL nhóm. 4: + Trong việc tìm người giúp nước , + Ông cử người tài ba ra giúp nước chứ sự chính trực của Tô Hiến Thành thể không cử người ngày đêm hầu hạ mình. hiện như thế nào? + Vì sao nhân dân ca ngợi những + Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người chính trực như ông Tô Hiến người tài giỏi để giúp nước giúp dân, ông Thành? không màng danh lợi, vì tình riêng mà giúp đỡ, tiến cử Trần Trung tá. Kết luận: Nhân dân ca ngợi những - HS lắng nghe. người chính trực như ông Tô Hiến Thành vì những người như ông bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên hết. Họ làm những điều tốt cho dân cho nước. b/ Luyện đọc diễn cảm: - Đưa bảng giới thiệu đoạn văn cần - Cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc luyện đọc. Gv đọc mẫu đoạn luyện đúng. đọc.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - HS luyện đọc trong nhóm. - Gọi hs thi đọc diễn cảm giữa các - 4 nhóm thi đọc nhóm theo cách phân vai ( Đọc toàn bài với giọng kể thong thả. Lời Tô Hiến Thành điềm đạm, dứt khoát, Lời thái hậu ngạc nhiên) - Tuyên dương nhóm đọc hay - HS nhận xét, chọn nhóm đọc hay nhất. 3/ Củng cố, dặn dò: - Nội dung chính của bài là gì? - Ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân vì nước của vị quan Tô Hiến Thành. - Về nhà đọc lại bài nhiều lần. Chú ý đọc diễn cảm theo vai - Bài sau: Tre Việt Nam Nhận xét tiết học. ************************************************ Toán SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I/ MỤC TIÊU: - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. - Bài tập cần làm là : Bài 1(cột1), Bài 2 (a,c), Bài 3(a) II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy A/ KTBC: Viết STN trong hệ thập phân - Gọi hs lên bảng viết số + Cho các chữ số 2,4,8,3. Hãy viết 5 STN đều có 4 chữ số trên + Cho các chữ số: 9,0,5,3,2,1. hãy viết 5 STN đều có 6 chữ số trên. Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Chỉ có 4 chữ số ta viết được rất nhiều STN khác nhau. Khi nhìn vào các em rất dễ lẫn. Vậy muốn so sánh và xếp thứ tự các STN ta làm sao? Các em biết điều đó qua bài học hôm nay. 2/ Bài mới: * Ta luôn thực hiện được phép so. Hoạt động học - 2 hs lên bảng viết: + 2 483, 2 834, 2 384, 4 832, 4 382 + 905 321, 950 521, 930 521, 902 531, 903521 - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> sánh với hai STN bất kì: - Nêu từng cặp số: 100 và 88, 567 và - HS lần lượt trả lời: 100 lớn hơn 88, 88 675, 345 và 3456. Y/c hs so sánh bé hơn 100; 567 bé hơn 675, 675 lớn hơn 567; 345 bé hơn 3456,... - Với hai STN bất kì ta luôn xác định - Luôn xác định số nào bé hơn, số nào được điều gì? lớn hơn. Kết luận: Với 2 STN bất kì bao giờ ta cũng so sánh được. * Cách so sánh 2 STN bất kì: - Ghi bảng 100 và 99. Y/c hs so sánh - HS trả lời: 100>99 hay 99<100 - Số 99 có mấy chữ số? - Số 99 có 2 chữ số - Số 100 có mấy chữ số? - Số 100 có 3 chữ số - Số 99 và số 100 số nào ít chữ số hơn, - Số 99 ít chữ số hơn, số 100 nhiều chữ số nào nhiều chữ số hơn? số hơn. - Khi so sánh hai STN với nhau, căn cứ - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn vào số các chữ số của chúng ta rút ra hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. kết luận gì? - Ghi bảng: 123 và 456; 7 891 và 7 123 < 456; 7 891 > 7 578 578. Y/c hs so sánh. - Các em có nhận xét gì về số các chữ - Đều có số chữ số bằng nhau. số trong mỗi cặp số trên? - Muốn so sánh 2 số có cùng số chữ số - So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải. Chữ số cùng em làm thế nào? hàng của số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại chữ số cùng hàng của số nào bé hơn thì số đó bé hơn. - Hãy nêu cách so sánh 2 số 123 và - So sánh hàng trăm: 1 < 4 nên 123 < 456 456? - Trường hợp hai số có cùng số các chữ - Thì hai số đó bằng nhau số, tất cả các cặp số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau? - Vậy muốn so sánh 2 STN ta làm sao? - Ta xem số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại - Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải - Nếu ta thấy hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì ta xác định hai số đó bằng nhau. * So sánh hai số trong dãy STN và trên tia số. 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, ....

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Hãy nêu dãy STN? 5 < 6 hay 6 > 5 - Hãy so sánh 5 và 6 - Số 6 đứng sau số 5, số 5 đứng trước - 5 và 6 số nào đứng sau, số nào đứng số 6. trước? - Trong dãy STN số đứng trước bé hơn - Từ đó ta rút ra được điều gì? số đứng sau, số đứng sau lớn hơn số đứng trước. - GV vẽ tia số biểu diễn STN 5 < 9 hay 9 > 5 - Hãy so sánh 5 và 9? - số 5 gần gốc hơn, số 9 xa gốc hơn - Trên tia số , 5 và 9 số nào gần gốc hơn, số nào xa gốc hơn? - Trên tia số, số ở gần gốc hơn là số bé - Từ đó ta rút ra được điều gì? hơn, số ở xa gốc hơn là số lớn hơn. 3 < 7 hay 7 > 3 - Nêu ví dụ 1 cặp số nữa trên tia số? * Xếp thứ tự các STN 2 hs lên bảng: - Ghi bảng: 7 698; 7 968; 7 896; 7 869. + Từ lớn đến bé: 7 968; 7 896; 7 869; 7 Y/c hs lên bảng xếp theo thứ tự từ bé 698. đến lớn, từ lớn đến bé. + Từ bé đến lớn: 7 698; 7 869; 7 896; 7 968. - Vì ta có thể so sánh các STN nên có - Với một nhóm các STN, chúng ta thể xếp thứ tự các STN từ bé đến lớn luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự hoặc ngược lại. từ bè đến lớn, từ lớn đến bé. Vì sao? 3/ Luyện tập: - 1 hs lên bảng làm, cả lớp thực hiện Bài 1: GV ghi từng cặp số lên bảng, vào SGK: gọi 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm 1 234 > 999; 8 754 < 87 540 vào SGK. 39 680 = 39 680 - GV chữa bài. Sau đó gọi 1 em nêu cách so sánh - Y/c xếp các số theo thứ tự từ Bài 2: Bài tập y/c chúng ta làm gì? lớn. - Chúng ta phải so sánh các - Muốn xếp được các số theo thứ tự từ nhau. bé đến lớn chúng ta phải làm gì? - 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm - Y/c hs làm bài nháp a) 8 136, 8 316, 8 361 c) 6 3 841, 64 813, 64 831 - 1 hs giải thích. - Y/c hs giải thích cách sắp xếp của mình. Bài 3: Thực hiện tương tự bài 1 - 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm - Y/c hs tự làm bài. bé đến số với vào vở. vào vở.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> nháp. a) 1 984, 1 978, 1 952, 1 942 C/ Củng cố, dặn dò: - Với 2 STN bao giờ ta cũng xác định - Bao giờ cũng xác định được số này được điều gì? lớn hơn, hoặc bé hơn, hoặc bằng số kia. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học ************************************************* Khoa học TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ? I. MỤC TIÊU: - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. - Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món . - Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều chất vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chhứa nhiều chất béo; ăn ít đường vá ăn hạn chế muối. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 16/17 SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy A/ KTBC: Vai trò của vi-ta-min chất khoáng và chất xơ - Gọi hs lên bảng trả lời + Em hãy cho biết vai trò của vi-ta-min và kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min? + Nêu vai trò của chất khoáng và kể tên một số chất khoáng mà em biết?. Hoạt động học. + Vi-ta-min rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min, cơ thể sẽ bị bệnh. khế, dầu thực vật, cà chua, + Chất khoáng tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo men tiêu hóa, thúc đẩy hoạt động sống. can-xi, sắt, phốt pho + Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể, + Chất xơ đảm bảo hoạt động bình những thức ăn nào có chứa nhiều chất thường của bộ máy tiêu hóa. rau, đậu, xơ? khoai. Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2/ Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Hoạt động 1: Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau: + Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn cơm với thịt mà không ăn cá hoặc ăn rau? + Để có sức khỏe tốt chúng ta cần ăn như thế nào?. - HS chia nhóm. Thảo luận. + Cơ thể sẽ phát triển không bình thường.. + Chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. + Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại + Vì không có một loại thức ăn nào có thức ăn và thường xuyên thay đổi món? thể cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. Thay đổi món để tạo cảm giác ngon miệng và cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể. - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày - - Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác GV ghi bảng. nhận xét, bổ sung. Kết luận: Không có 1 loại thức ăn nào - Lắng nghe đầy đủ chất dinh dưỡng. Vì thế ta phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Gọi hs đọc mục cần biết SGK/17 - 3 hs đọc to trước lớp. Chuyển ý: Để có sức khỏe tốt chúng ta cần có những bữa ăn cân đối, hợp lí. Để biết bữa ăn như thế nào là cân đối chúng ta chuyển sang hoạt động 2. * Hoạt động 2: Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối - Y/c hs quan sát tháp dinh dưỡng trang - HS quan sát tháp dinh dưỡng 17 + Những nhóm thức ăn nào cần ăn đủ? + Nhóm thức ăn cần ăn đủ: Lương thực, rau quả chín + Nhóm thức ăn nào cần ăn vừa phải? + Nhóm thức ăn cần ăn vừa phải: thịt, cá và thuỷ sản khác, đậu phụ + Nhóm thức ăn nào cần ăn có mức độ, + Nhóm thức ăn cần ăn mức độ: dẫu ăn ít, ăn hạn chế? mỡ, vừng, lạc. Cần ăn ít: đường. Ăn hạn chế: muối Kết luận: Một bữa ăn nên có các loại - Lắng nghe thức ăn đủ nhóm: bột, đường, đạm, béo,.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> vi-ta-min, khoáng chất và chất xơ với tỉ lệ hợp lí như tháp dinh dưỡng cân đối chỉ dẫn là một bữa ăn cân đối. * Hoạt động 3: Trò chơi : " Đi chợ" - Giới thiệu trò chơi: Các em hoạt động - HS chia nhóm 4 và cùng nhau đi chợ nhóm 4, xem nhóm nào là những đầu bếp giỏi biết chế biến những món ăn tốt cho sức khỏe. Các em ghi tên những thức ăn mà nhóm đi chợ và ghi vào giấy. - Gọi các nhóm lên thuyết trình giải thích - Đại diện nhóm lên trình bày những tại sao em lại chọn những thức ăn này. thức ăn đồ uống mà mình lựa chọn cho từng bữa. - Chọn ra nhóm có thực đơn hợp lí và tuyên dương. 3/ Củng cố, dặn dò: - Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức - HS nêu. ăn? - Bài sau: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật Nhận xét tiết học *********************************************** Đạo đức VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (tiết 2) I/ MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về vượt khó trong học tập - Biết được vượt khó trong học tập gi úp em học tập mau tiến bộ . - Có ý thức vượt khó v ươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó trong cuộc sống và trong học tập. * Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy 1/ KTBC: Để học tập tốt, chúng ta cần phải làm gì? - GV nhận xét. 2/ Bài mới: *Giới thiệu bài : * Hoạt động 1: Gương sáng vượt khó. Hoạt động học - Chúng ta cần phải cố gắng, kiên trì vượt qua những khó khăn.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Y/c hs kể một số tấm gương vượt khó học tập ở xung quanh hoặc kể những câu chuyện về gương sáng học tập mà em biết. + Hỏi: Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đó đã làm gì? + Thế nào là vượt khó trong học tập?. - 4 hs nối tiếp nhau kể, Hs khác lắng nghe. - Các bạn đã tìm cách khắc phục khó khăn để tiếp tục học. - Là biết khắc phục khó khăn tiếp tục học và phấn đấu đạt kết quả tốt. + Vượt khó trong học tập giúp ta điều - Giúp ta tự tin hơn và được mọi người gì? yêu mến. - Kể cho hs nghe câu chuyên vượt khó - HS lắng nghe của bạn Lan (Phần phụ lục) Chuyển ý: Bạn Lan đã biết khắc phục khó khăn để học tập. Còn các em, trước khó khăn các em sẽ làm gì? Các em hãy xử lý một số tình huống sau. Hoạt động 2: Xử lý tình huống - Y/c hs thảo luận nhóm đôi để giải - Thừng cặp thảo luận. quyết các tình huống sau: + Nhà em ở xa trường, hôm nay trời + Em sẽ mặc áo mưa đến trường. mưa rất to, đường trơn, em sẽ làm gì? + Sắp đến giờ hẹn đi chơi mà em vẫn + Em nói với các bạn là hoãn lại vì em chưa làm xong bài tập. Em sẽ làm gì? cần phải làm xong bài tập + Bố hứa với em nếu được 10 đ em sẽ + Em chấp nhận không được điểm 10 và được đi chơi công viên. Nhưng trong lần sau em sẽ cố gắng hơn, tìm hiểu bài kiểm tra có bài 5 khó quá em không nhiều hơn những bài toán khó thể làm được, em sẽ làm gì? + Sáng nay em bị sốt, đau bụng, lại có + Em sẽ điện thoại báo với cô giáo(viết giờ kiểm tra học kì, em sẽ làm gì giấy phép) xin phép cô và làm bài kiểm tra sau - Sau 10 phút, y/c các nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. Kết luận: Với mỗi khó khăn các em có những cách khắc phục khác nhau nhưng tất cả đều cố gắng để học tập và đạt kết quả tốt. Điều đó rất đáng khen Hoạt động 4: Thực hành - Gọi hs đọc BT 4 SGK - HS đọc y/c - Y/c hs tự làm bài - HS làm bài - Gọi một số hs trình bày những khó - HS nối tiếp nhau trả lời khăn và biện pháp khắc phục + Trời rất lạnh, em lại buồn ngủ nhưng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> em vẫn quyết tâm đi học. + Những bài toán khó em không giải được, em bèn mua sách tham khảo, em đọc kĩ ghi lại những cách làm hay để sau này em sẽ giải được. + Em chỉ có mỗi cái áo trắng, hôm nay trời mưa áo em ướt, em vẫn đến trường và nói thật với cô giáo. Kết luận: Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng. Để học tập tốt, cần phải cố gắng vượt qua những khó khăn. 3/ Củng cố, dặn dò: - Vượt khó trong học tập là đức tính đáng quí, thầy mong rằng các em sẽ khắc phục được mọi khó khăn để học tập được tốt hơn - Về nhà tìm sách để đọc và học những gương sáng trong học tập - Bài sau: Biết bày tỏ ý kiến - Nhận xét tiết học. ************************************************ Thể dục ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI. TRÒ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY VAØO NHAU” I/ MỤC TIÊU: - Biết cách đi đều, vòng trái, vòng phải đúng hướng. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II/ĐẶC ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN : Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phöông tieän : Chuaån bò 1 coøi vaø veõ saân chôi troø chôi. III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : Noäi dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu: 6 – 10 phuùt -Tập hợp lớp , ổn định : Điểm danh 1 – 2 phuùt -Lớp trưởng tập hợp lớp -GV phoå bieán noäi dung : Neâu muïc baùo caùo.  tiêu - yêu cầu giờ học, chấn chỉnh  đội ngũ, trang phục tập luyện. .

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ 1 – 2 phút tay. -Troø chôi: Chôi moät vaøi troø chôi ñôn 2 – 3 phuùt giản để HS tập trung chú ý “Trò chơi keát baïn”. 2. Phaàn cô baûn: a) Đội hình đội ngũ: -Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số , đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, do cán sự điều khieån. -Ôn đi đều vòng phải, đứng lại, do GV và cán sự điều khiển . -Ôn đi đều vòng trái, đứng lại. -Ôn tổng hợp tất cả nội dung đội hình đội ngũ nêu trên, do GV điều khieån.. 18 – 22 phuùt 14 – 15 phuùt 2 – 3 phuùt. 2 – 3 phuùt 2 – 3 phuùt 5 – 6 phuùt. b) Trò chơi: “Thay đổi chỗ ,vỗ tay nhau ” -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. 2 – 3 phuùt -Neâu teân troø chôi. -GV giaûi thích caùch chôi vaø phoå bieán luaät chôi. -GV cho một tổ HS chơi thử . -Tổ chức cho cả lớp chơi. -Tổ chức cho HS thi đua chơi. -GV quan saùt, nhaän xeùt, bieåu döông đội thắng cuộc..  GV -Đội hình trò chơi.. -HS đứng theo đội hình 4 haøng doïc.            GV       GV   - HS tập hợp đội hình..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3. Phaàn keát thuùc: -Tập hợp HS thành 4 hàng dọc, quay thành hàng ngang làm động tác thả loûng. -GV cuøng hoïc sinh heä thoáng baøi hoïc. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ hoïc vaø giao baùi taäp veà nhaø.. - HS theo dõi. 4 – 6 phuùt 2 – 3 phuùt. - HS chơi thử - HS chơi.. 1 – 2 phuùt 1 – 2 phuùt -Đội hình hồi tĩnh và kết thúc từ 4 hàng dọc chuyeån thaønh 4 haøng ngang.. -GV hoâ giaûi taùn..     GV          GV - HS hoâ “khoeû”.. ____________________________________________________________________ Thứ ba, ngày 16 tháng 9 năm 2014 ChÝnh t¶ TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I/ MỤC TIÊU: - Nhớ- viết đúng 10 dòng đầu và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng BT (2) a / b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. - Lớp có nhiều HS khá, giỏi nhớ viết được 14 dòng thơ đầu(SGK) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to viết nội dung bài tập 2 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy 1./ KTBC: - Phát giấy cho các nhóm và y/c:. Hoạt động học - Chia nhóm, nhận giấy.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Tên con vật bắt đầu bằng tr/ch. + chiền chiện, chào mào, trâu, trê, trăn, châu chấu, chèo bẻo, trai, trĩ, - Tuyên dương nhóm tìm từ nhiều và chích,... đúng. 2/ Dạy-học bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm - Lắng nghe nay các em nhớ viết 10 dòng đầu của bài thơ Truyện cổ nước mình và làm bài tập phân biệt ... 2.2/ Bài mới: a/ Trao đổi về nội dung đoạn thơ: - Gọi hs đọc đoạn thơ - 1 hs đọc đoạn thơ - Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta - Biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, ở muốn khuyên con cháu điều gì? hiền sẽ gặp được điều may mắn, hạnh phúc. b/ HD viết từ khó: - Y/c hs tìm các từ khó, dễ lẫn - HS tìm: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi - HD hs phân tích các từ vừa tìm được và - HS lần lượt phân tích và viết vào viết vào bảng. bảng. - Gọi hs đọc lại các từ khó - 3,4 hs đọc lại c/ Viết chính tả - Gọi hs nhắc lại cách trình bày thơ lục - HS trả lời: câu 6 tiếng lùi vào 2 ô, 8 bát. tiếng lùi vào 1 ô. - Các em đọc thầm lại đoạn thơ và ghi - HS đọc thầm nhớ những từ cần viết hoa để viết đúng. - Y/c hs gấp sách và nhớ lại đoạn thơ - HS viết bài. viết bài. d/ Chấm chữa bài - GV đọc, Y/c hs soát lỗi - HS soát lỗi - Chấm 10 bài - HS đổi chéo vở để soát bài lẫn nhau Nhận xét chung e/ HD làm bài tập chính tả: Bài 2 - Gọi hs đọc bài tập 2a - HS đọc theo y/c - Y/c hs tự làm bài - HS làm bài - Gọi 2 hs lên bảng làm - 2 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét - Nhận xét, bổ sung - Chốt lại lời giải đúng: Gió thổi, gió đưa, gió nâng cánh diều 3/ Củng cố, dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Về nhà đọc lại bài tập để không viết sai những từ ngữ vừa học - Bài sau: Những hạt thóc giống - Nhận xét tiết học. ************************************************* Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Viết và so sánh được các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen dạng x < 5; 2 < x < 5 với x là STN - HS làm.Bài1,3,4 II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KTBC: So sánh và xếp thứ tự các STN - Ghi bảng: 65 478, 65 784, 56 874, 56 487. 56 487, 56 784, 65 478, 65 784 y.c hs xếp theo thứ tự từ bé đến lớn 78 012, 87 120, 87 201, 78 021. Y/c hs xếp 87 210, 87 120, 78 021, 78 012 theo thứ tự từ lớn đến bé. Nhận xét, cho điểm 2/ Dạy-học bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ thực hiện một số bài tập để củng cố kĩ năng viết và so sánh các STN, bước đầu làm quen với bài tập tìm x. 2.2/ HD luyện tập:. Bài 1: GV đọc từng y/c, hs thực hiện vào - HS viết Bảng: Bảng con a) 0, 10, 100. b) 9, 99, 999 1 000, 10 000, 100 000 9 999, 99 999, 999 999 - GV và HS nhận xét. - Hỏi: Nêu số nhỏ nhất có 4, 5, 6 chữ số? - HS nêu. - Nêu số lớn nhất có 4, 5, 6 chữ số? Bài 3: GV ghi bảng lần lượt từng bài, gọi 1 hs lên - 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào bảng làm, cả lớp thực hiện vào SGK SGK a) 859 067 < 859 167 b) 492 037 > 482 037 c) 609 608 < 609 609 d) 264 309 = 264 309 - Y/c hs giải thích cách điền số của mình. - HS giải thích theo từng câu..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 4 GV ghi bảng: x < 5 - HD học sinh đọc: "x bé hơn 5" - Nêu: tìm STN x, biết x bé hơn 5. - Hãy nêu các STN bé hơn 5? - Ghi: vậy x là: 0, 1, 2, 3, 4 b) Gọi hs nêu y/c Ghi 2 < x < 5 - Em nào có thể tìm các giá trị của x? 3/ Củng cố, dặn dò: - Muốn so sánh 2 STN ta làm sao? - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Yến, tạ, tấn Nhận xét tiết học.. - HS đọc "x bé hơn 5" - Nêu: 0, 1, 2, 3, 4 - Gọi hs đọc lại bài làm. - Tìm STN x, biết x lớn hơn 2 và x bé hơn 5 - STN lớn hơn 2 và bé hơn 5 là số 3 và số 4.Vậy x là 3, 4 - HS nêu. ************************************************* Luyện từ và câu TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I/ MỤC TIÊU: - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức Tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm và vần) giống nhau (từ láy) - Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1), tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2). II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết sẵn ví dụ phần nhận xét - Giấy khổ to kẻ 2 cột - Vài trang từ điển phục vụ cho bài học. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1/ KTBC: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết. - Gọi hs lên đọc thuộc các câu thành ngữ, - 3 hs lần lượt lên đọc và nêu ý tục ngữ ở tiết trước, nêu ý nghĩa của câu nghĩa thành ngữ, tục ngữ mà em thích. - Nhận xét 2/ Dạy-học bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Ghi bảng: Khéo léo, khéo tay - gọi 1 hs đọc - 1 hs đọc.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Các em có nhận xét gì về cấu tạo 2 từ trên? - Hai từ đều là từ phức. Từ khéo tay có tiếng, âm, vần khác nhau. Từ khéo léo có vần giống nhau. - Qua 2 từ nêu trên, các em đã thấy có sự - Lắng nghe khác nhau về cấu tạo từ phức. Sự khác nhau đó tạo nên từ ghép và từ láy. Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu kĩ hơn về 2 loại từ này. 2.2/ Bài mới: * Tìm hiểu ví dụ: - Gọi hs đọc ví dụ và gợi ý - 2 hs đọc thành tiếng - Y/c hs thảo luận nhóm đôi để hoàn thành - HS thảo luận nhóm đôi + Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo + Từ phức: truyện cổ, ông cha, đời thành sau, lặng im do các tiếng: truyện + cổ, ông + cha, đời + sau thạo thành. Các tiếng này đều có nghĩa. + Từ truyện, cổ có nghĩa là gì? + Truyện: tác phẩm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện + Cổ: có từ xa xưa, lâu đời + truyện cổ: Sáng tác văn học có từ thời cổ + Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc + Từ phức: thầm thì, chầm chậm, vần lặp lại nhau tạo thành? cheo leo, se sẽ - thầm thì lặp lại âm đầu th - cheo leo lặp lại vần eo - chầm chậm lặp lại cả âm đầu và vần Kết luận: Những từ do các tiếng có nghĩa - lặp lại âm đầu và vần ghép lại với nhau gọi là từ ghép - Lắng nghe, ghi nhớ Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hay phần vần giống nhau gọi là từ láy. - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK - 3 hs đọc ghi nhớ trong SGK 3/ Luyện tập: Bài 1: Gọi hs đọc y/c - 2 hs đọc thành tiếng y/c và nội dung bài - Y/c hs thảo luận nhóm đôi để hoàn thành - HS hoạt động theo nhóm đôi bài tập - Gọi nhóm lên dán kết quả và trình bày, các - Nhóm lên dán phiếu và trình bày nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Kết luận lời giải đúng câu a b. Từ ghép ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi,tưởng nhớ dẻo dai, vững chắc, thanh cao. - Vì sao em xếp bờ bãi vào từ ghép? Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Y/c hs thảo luận nhóm 4 để hoàn thành bài tập - Gọi các nhóm lên dán kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung Kết luận phiếu đầy đủ nhất trên bảng. Từ. Từ ghép thẳng băng , thẳng cánh, thẳn thẳng cẳng, thẳng đuột, g thẳng đứng, thẳng tay, thẳng tắp, thẳng tính nga ngay thẳng, ngay thật, ngay y lưng, ngay đơ chân thật, thành thật, thật thật lòng, thật tâm, thật tính. Từ láy thẳng thắn, thẳng thớm ngay ngắn,. Từ láy nô nức mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp. - Vì tiếng bờ, tiếng bãi đều có nghĩa - Hoạt động nhóm 4 - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung - Đọc lại các từ trên bảng. * Nếu hs tìm các từ: ngay lập tức, ngay ngáy. thì giải thích:nghĩa của từ ngay trong ngay lập tức không giống nghĩa từ ngay trong ngay thẳng, còn ngay trong ngay ngáy không có nghĩa.. thật thà. 3/ Củng cố, dặn dò: - Từ ghép là gì? cho ví dụ - Từ láy là gì? Cho ví dụ. - Bài sau: Luyện tập về từ ghép và từ láy Nhận xét tiết học.. - HS nêu.. ***************************************************** Lịch sử NƯỚC ÂU LẠC I/ MỤC TIÊU: - Nắm được một cách sơ lượt cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Au Lạc. - Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lượt Âu Lạc. Thời kỳ đó do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. * HS kh¸ giái biÕt: - Những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người ¢u Việt.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước ¢u Lạc - Sù ph¸t triÓn vÒ qu©n sù cña níc ¢u L¹c(t¸c dông cña ná vµ thµnh Cæ Loa) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ - Hình trong SGK - Phiếu học tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KTBC: Nước Văn Lang - Gọi hs lên bảng trả lời - 2 hs lần lượt lên bảng trả lời + Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào + Nước Văn Lang ra đời vào khoảng và ở khu vực nào trên đất nước ta? năm 700 TCN trên địa phận Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ hiện nay. + Em biết những tục lệ nào của người Lạc + Tục ăn trầu, trồng lúa, tổ chức lễ Việt còn tồn tại đến ngày nay? hội vào mùa xuân có các trò đua thuyền, đấu vật, làm bánh chưng, bánh dày. Nhận xét, cho điểm 2/ Dạy-học bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2.2/ Bài mới: * Hoạt động 1: Cuộc sống của người Lạc Viêt và người Âu Việt - Gọi hs đọc SGK/15 - HS đọc theo y/c + Người Âu Việt sống ở đâu? + Sống ở mạn Tây Bắc của nước Văn Lang + Đời sống của người Âu Việt có những + Người Âu Việt cũng biết trồng lúa, điểm giò giống với đời sống của người chế tạo đồ đồng, biết trồng trọt, chăn Lạc Việt? nuôi như người Lạc Việt. Phong tục của người Âu Việt cũng giống người Lạc Việt. + Người dân Âu Việt và Lạc Việt sống với + Họ sống hòa hợp với nhau. nhau như thế nào? Kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có nhiều điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau. * Hoạt động 2: Sự ra đời của nước Âu Lạc - Y/c hs thảo luận nhóm đôi để hoàn thành - HS hoạt động nhóm đôi bài tập (viết sẵn phiếu) - Gọi hs trình bày kết quả thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1. Vì sao người Lạc Việt và người Âu Việt lại hợp nhất với nhau thành một đất nước? (đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng) 2. Ai là người có công hợp nhất đất nước của người Lạc Việt và người Âu Việt? 3. . Nhà nước của người Lạc Việt và người Âu Việt có tên là gì, đóng đô ở đâu?. 1. Vì cuộc sống của họ có những nét tương đồng x Vì họ có chung một kẻ thù ngoại xâm. Vì họ sống gần nhau. 2. Thục phán An Dương Vương. 3. Âu Lạc, kinh đô ở vùng Cổ Loa, thuộc huyện Đông Anh Hà Nội ngày nay. - Nhà nước tiếp theo sau Nhà nước Văn - Là Nhà nước Âu lạc, ra đời vào cuối Lang là nhà nước nào? Nhà nước này ra thế kỉ III TCN đời vào thời gian nào? Kết luận: Người Âu Việt và người Lạc - Lắng nghe Việt sống gần nhau. Cuối TK III TCN, trước y/c chống ngoại xâm họ đã liên kết với nhau và lập ra một nước chung là nước Âu Lạc dưới sự lãnh đạo của Thục Phán. Nước Âu lạc là sự tiếp nối của nhà nước Văn Lang. * Hoạt động 3: Những thành tựu của người dân Âu lạc - Y/c hs đọc SGK và xem hình minh hoạ - HS đọc SGK cho biết người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống: + Về xây dựng? + Xây dựng thành Cổ Loa với kiến trúc ba vòng hình ốc đặc biệt. + Về sản xuất? + Người Âu lạc biết sử dụng rộng rãi các lưỡi cày, biết kĩ thuật rèn sắt + Về làm vũ khí? +Biết chế tạo được loại nỏ một lần bắn được nhiều mũi tên. - So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của - Nước Văn Lang đóng đô ở Phong nước Văn Lang và nước Âu Lạc? Châu là vùng rừng núi, còn nước Âu lạc đóng đô ở vùng đồng bằng. - Hãy nêu về tác dụng của thành Cổ Loa - Thành Cổ Loa là nơi có thể tấn công và nỏ thần? và phòng thủ, vừa là căn cứ của bộ binh, vừa là căn cứ của thuỷ binh. Thành lại phù hợp với việc sử dụng cung nỏ, nhất là loại nỏ bắn được nhiều mũi tên mà người Âu lạc chế tạo. Kết luận: Thành tựu rực rỡ nhất của - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> người Âu lạc là việc bố trí thành Cổ Loa và chế tạo nỏ bắn được nhiều mũi tên một lần. * Hoạt động 4 : Nước Âu Lạc và cuộc xâm lược của Triệu Đà. - Y/c hs đọc SGK "Từ năm 207 TCN... phướng Bắc" - Bạn nào có thể kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc? - Vì sao cuộc xâm lược của Triệu Đà thất bại?. - 1 hs đọc trước lớp - 1,2 hs kể, cả lớp lắng nghe và nhận xét, bổ sung. - Vì người dân Âu Lạc đoàn kết 1 lòng, lại có chỉ huy giỏi, vũ khí tốt, thành luỹ kiên cố. - Vì sao năm 179 TCN, nước Âu lạc lại rơi - Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh vào ách đô hộ của PK phương Bắc? chocon trai là Trọng thuỷ sang làm rể của An Dương Vương để điều tra cách bố trí lực lượng và chia rẽ nội bộ những người đứng đầu nhà nước Âu Lạc. 3/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/17 - Về nhà xem lại bài, tự trả lời các câu hỏi cuối bài. - Bài sau: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại PK phương Bắc Nhận xét tiết học. ************************************************ Kĩ thuật KHÂU THƯỜNG(tiết 1) I. MỤC TIÊU: - HS biết cách cầm vải , cầm kim ,lên kim , xuống kim khi khâu . - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường . Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. * Với HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu thường. các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh quy trình khâu thường, mẫu khâu thường được khâu bằng len trên giấy bìa - HS: Hép c¾t kh©u thªu..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy I. Kiểm tra: - Cho HS thực hành vạch dấu trên vải rồi cắt theo đường thẳng , đường cong . - Nêu nhận xét , đánh giá chung về kĩ năng thực hành . II. Dạy bài mới : *Giới thiệu bài *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu -Giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích : khâu thường còn được gọi là khâu tới, khâu luôn . - Cho HS quan sát và nêu nhận xét về đường khâu mũi thường .. Hoạt động học - 2 em trình bày sản phẩm.. - Nghe giới thiệu. - Quan sát mẫu ,nêu được nhận xét về đặc điểm của mũi khâu thường :. + Đường khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau. + Mũi khâu ở mặt phải và mũi khâu ở mặt trái giống nhau ,dài bằng nhau và cách đều nhau. - Vậy thế nào là khâu thường ? (mục 1 - Khâu thường là cách khâu để tạo thành các mũi khâu cách đều nhau ở của phần ghi nhớ) . hai mặt vải.Khi khâu mũi thường có thể khâu liền nhiều mũi mới rút chỉ một lần . *Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật 1/Hướng dẫn HS thực hiện một số thao - Quan sát hình 1 và đọc kĩ mục 1a để nêu cách cầm vải , cầm kim khi khâu . tác khâu,thêu cơ bản -Cho HS quan sát hình 1,2a ,2b ( trang - Quan sát hình 2a ,2b và đọc kĩ mục 1b để nêu cách lên kim và xuống 11 , 12 -SGK ) để nêu cách cầm vải , kim . cầm kim khi khâu , cách lên kim và xuống kim . - Nêu kết luận nội dung 1 . 2/ Hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu thường - 1 HS lên bảng biểu diễn các thao tác . -Treo tranh quy trình khâu thường ,cho HS quan sát tranh để nêu các bước - Quan sát tranh, nêu được đúng quy trình gồm hai bước: vạch đường dấu, khâu thường . khâu theo đường dấu - Vuốt phẳng mặt vải,vạch dấu đường - Em hãy nêu cách vạch dấu đường.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> khâu ?. thẳng cách mép vải 2 cm , chấm các điểm cách đều nhau trên đường dấu như hình 4 SGK .. Gợi ý cho HS dựa vào mục 2a và hình 4 9 trang 12 SGK để nêu cách vạch đường dấu - Gọi 1 HSK đoc nội dung phần b,mục 2,kết hợp với quan sát hình 5a,5b,5c để nêu cách thực hiện các mũi khâu . - Khi khâu đến cuối đường vạch dấu,ta cần phải làm gì ? - Gọi vài HSTB đọc phần ghi nhớ ở cuối bài . - Cho HS tập khâu mũi khâu thường trên giấy kẽ ô li. - 1 HSK thực hiện yêu cầu nêu các mũi khâu như SGK . - Nêu được cách kết thúc đường khâu : khâu lại mũi ,nút chỉ ở mặt rái đường khâu – khâu lại mũi, nút chỉ cuối đường khâu,cắt chỉ . -Tập khâu các mũi khâu thường cách đều nhau 1 ô trên giấy kẽ ô li .. III. Củng cố – Dặn dò : - Vì sao phải vạch dấu đường khâu ? - 1 HS trả lời -Vì sao phải khâu lại mũi và nút chỉ - 1 HS trả lời cuối đường khâu ? - Dặn HS tiết sau thực hành khâu mũi thường . -Nhận xét tiết học ____________________________________________________________________ Thứ tư,ngày 17 tháng 9 năm 2014 KÓ chuyÖn MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I/ MỤC TIÊU: - Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý ( SGK ); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính ( do GV kể ). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa truyện trong SGK - Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động day'. Hoạt động học. 1/ KTBC: Gọi hs kể lại câu chuyện đã nghe, đã - 2 hs kể chuyện đọc về lòng nhân hậu, tình cảm thương.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> yêu, đùm bọc lẫn nhau. Nhận xét, cho điểm 2/ Dạy-học bài mới: 2.1) Giới thiệu bài: - Treo tranh: Tranh vẽ cảnh gì?. - Bức tranh vẽ cảnh một người đang bị thiêu trên giàn lửa, xung quanh mọi người la ó, một số người đang dội nước dập lửa. - Người đang bị thiêu là ai? Các em sẽ - HS lắng nghe cùng tìm hiểu câu chuyện dân gian Nga về một nhà thơ chân chính của vương quốc Đa-ghét-xtan. 2.2) Bài mới: a. GV kể chuyện: - Kể lần 1 kết hợp giải nghĩa từ: tấu, giàn - Hs lắng nghe hỏa thiêu. - Y/c hs đọc thầm y/c 1 - HS đọc thầm y/c 1 - Gv kể lần 2, kể đến đoạn 3 kết hợp - HS quan sát tranh + lắng nghe giới thiệu tranh minh họa. b. HD hs kể chuyện, trao đổi ý nghĩa về câu chuyện - Gọi hs đọc y/c 1 - 2 hs nối tiếp nhau đọc y/c 1 - Hỏi lần lượt từng câu, hs trả lời. + Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân + Truyền nhau hát một bài hát lên án chúng phản ứng bằng cách nào? thói hống hách bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân. + Nhà vua làm gì khi biết dân chúng + Nhà vua ra lệnh bắt kì được kẻ sáng truyền tụng bài ca lên án mình? tác bài ca phản loạn ấy. Vì không thể tìm được ai là tác giả bài hát, nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân hát rong. + Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ + Các nhà thơ, các nghệ lần lượt khuất của mọi người thế nào? phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua. Duy chỉ có 1 nhà thơ trước sau vẫn im lặng. + Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ? + Nhà vua thay đổi thái độ vì thật sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy, nhất định không chịu nói sai sự thật. c. HD kể chuyện và tìm hiểu ý nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> câu chuyện. - Y/c hs dựa vào câu hỏi và tranh minh - HS hoạt động nhóm 4 họa kể nhau nghe trong nhóm 4 và nói nhau nghe ý nghĩa của chuyện. - Gọi từng nhóm lần lượt kể. - 4 hs của nhóm kể chuyện tiếp nối nhau (mỗi hs tương ứng với 1 câu hỏi) - kể 2 lượt - Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột - Vì nhà vua khâm phục khí phách của ngột thay đổi thái độ? nhà thơ. - Nhà vua khâm phục khí phách của nhà - Nhà vua thật sự khâm phục lòng trung thơ mà thay đổi hay chỉ hay chỉ muốn thực của nhà thơ, dù chết cũng không đưa các nhà thơ lên giàn hỏa thiêu để thử chịu nói sai sự thật. thách? - Câu chuyện có ý nghĩa gì? - Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên giàn lửa thiêu chứ không ca tụng ông vua tàn bạo. Khí phách đó đã khiến nhà khiến nhà vua khâm phục, kính trọng và thay đổi thái độ. - Gọi 2,3 hs nhắc lại ý nghĩa chuyện - 2,3 hs nhắc lại ý nghĩa câu chuyện - Thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp và - 2 hs thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện nêu ý nghĩa câu chuyện - Tuyên dương bạn kể hay, hiểu ý nghĩa - Bình chọn bạn kể hay nhất câu chuyện nhất. 3/ Củng cố, dặn dò: - Giáo dục: Chúng ta cần phải trung thực, không vì sợ sệt mà nói sai sự thật. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe, sưu tầm các câu chuyện về tính trung thực để chuẩn bị bài: Nhận xét tiết học. ************************************************** Toán YẾN, TẠ, TẤN I/ MỤC TIÊU: Giúp hs - Giúp học sinh bước đầu nhận biết được về độ lớn của Yến, tạ, tấn; Mối quan hệ giữa Yến, tạ , tấn và ki - lô - gam. - Biết chuyển đơn vị đo giữa tạ, tấn, với kilogam - Biết thực hiện phép tinh với các số đo : tạ , tấn - Làm bài tập 1,2,3(chọn 2 trong 4 phép tính). II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động dạy 1/ Giới thiệu bài : Ở lớp ba các em đã học những đơn vị đo khối lượng nào? - Tiết toán hôm nay, các em sẽ làm quen với các đơn vị đo khối lượng lớn hơn ki-lô-gam đó là yến, tạ, tấn. 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu yến, tạ, tấn: * Giới thiệu yến: - Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng đơn vị là yến. 10 kg tạo thành 1 yến. Ghi bảng: 1 yến = 10 kg - Gọi hs đọc - Mẹ mua 20 kg gạo, tức là mẹ mua bao nhiêu yến gạo? - Chị Lan hái được 5 yến cam. Hỏi chị Lan hái được bao nhiêu ki-lô-gam cam? * Giới thiệu tạ: - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục yến, người ta còn dùng đơn vị đo là tạ. * 10 yến tạo thành 1 tạ Ghi bảng: 1 tạ = 10 yến * 1 yến bằng bao nhiêu kg? - vậy bao nhiêu kg bằng 1 tạ? Ghi tiếp: 1 tạ = 10 yến = 100 kg * 1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu ki-lôgam? - Một con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến? * Giới thiệu tấn. - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị là tấn. - 10 tạ tạo thành 1 tấn. 1 tấn bằng 10. Hoạt động học - gam, ki-lô-gam - Lắng nghe. - HS lắng nghe.. - 1 yến bằng 10 ki-lô-gam, 10 ki-lô-gam bằng 1 yến - Mẹ mua 2 yến gạo - Chị Lan hái 50 kg cam. - HS lắng nghe. 10 kg 100 kg = 1 tạ - HS đọc: 1 tạ bằng 10 yến bằng 100 kg 1 bao xi măng nặng 10 yến tức là nặng 1 tạ, hay nặng 100 kg 1 con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu nặng 20 yến hay 2 tạ. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> tạ Ghi bảng: 10 tạ = 1 tấn. - Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao nhiêu yến? - 1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam? Ghi tiếp: 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000kg - Con voi nặng 2000 kg, hỏi con voi nặng bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ? - Một xe chở được 3 tấn hàng, vậy xe đó chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng? b/ Luyện tập, thực hành: Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Y/c hs tự làm bài - Gọi hs đọc trước lớp. 1 tấn = 100 yến 1 tấn = 1000 kg - 1 tấn bằng 10 tạ, bằng 1 trăm yến, bằng 1 nghìn kilogram. - Con voi nặng 2000 kg, tức con voi đó nặng 2 tấn hay nặng 20 tạ. - xe đó chở 3000 kg hàng. - Hs đọc y/c bài 1 - Hs làm bài vào SGK - 3 hs lần lượt đọc a) Con bò nặng 2 tạ b) Con gà nặng 2 kg c) Con voi nặng 2 tấn - Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bao 200 kg nhiêu ki-lô-gam? - Con voi nặng 2 tấn tức là bao nhiêu - Nặng 2 tấn tức là nặng 20 tạ tạ? - Trong 3 con, con nào nhỏ nhất, con - Con gà nhỏ nhất, con voi lớn nhất. nào lớn nhất? Bài 2: a) Ghi lên bảng lần lượt từng - Hs thực hiện vào bảng câu a bài, Y/c hs làm vào bảng con. 1 yến = 10 kg 10 kg = 1 yến 5 yến = 50 kg 8 yến = 80 kg 1 yến 7 kg = 17 kg 5 yến 3 kg = 53 kg - Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg? - Vì 1 yến = 10 kg nên 5 yến = 10kg x 5 = 50 kg - Em thực hiện thế nào để tìm 1 yến 7 - Vì 1 yến = 10 kg. Nên 1 yến7kg = 10 kg kg = 17 kg? + 7 kg = 17 kg b) Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi - HS lần lượt lên bảng, cả lớp thực hiện hs lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK vào SGK 1 tạ = 10 yến 10 yến = 1 tạ 1 tạ = 100 kg 100 kg = 1 tạ 4 tạ = 40 yến 2 tạ = 200 kg 9 tạ = 900 kg 4 tạ 60 kg = 460 kg c) 1 tấn = 10 tạ 10 tạ = 1 tấn 1 tấn = 1000 kg 1000 kg = 1 tấn 3 tấn = 30 tạ 8 tấn = 80 tạ.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 5 tấn = 5000 kg; 2 tấn 85 kg = 2085 kg Bài 3: Y/c hs tự làm bài 2 dòng cột - HS tự làm bài 1. - Gọi hs nêu kết quả và cách làm. - HS lần lượt nêu kết quả: 18 yến + 26 yến = 44 yến 648 tạ - 75 tạ = 573 tạ Giải thích: Lấy 18 + 26 = 44 sau đó viết tên đơn vị vào kết quả. * Nhắc hs: Khi thực hiện các phép - HS lắng nghe, ghi nhớ tính với các số đo đại lượng ta thực hiện bình thường như với các STN sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả tính. Khi tính phải thực hiện với cùng đơn vị đo. 3/ Củng cố, dặn dò: - Bao nhiêu kg thì bằng 1 yến, bằng 1 10 kg = 1yến; 100 kg = 1 tạ; 1000kg = 1 tạ, bằng 1 tấn? tấn. - 1 tạ bắng bao nhiêu yến? + 1 tạ = 10 yến - 1 tấn bằng bao nhiêu tạ? + 1 tấn = 10 tạ - Bài sau: Bảng đơn vị đo khối lượng Nhận xét tiết học. *************************************************** Tập đọc TRE VIỆT NAM I/ MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy,lưu loát toàn bài, - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. - Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: Giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2; thuộc khoảng 8 dòng thơ). * GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài - Thông qua câu hỏi 2: Em thích những hình ảnh về cây tre và búp măng non? Vì sao?  GV giáo dục học sinh cảm nhận cái đẹp của môi trường thiên nhiên vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống’ II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài, tranh ảnh về cây tre. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động day' Hoạt động học 1/ KTBC: Một người chính trực - Gọi hs lên bảng đọc bài và trả lời - 3 hs đọc 3 đoạn, 1 hs đọc toàn bài.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> câu hỏi về nội dung bài Nhận xét, cho điểm 2/ Dạy-học bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - Cho hs xem tranh và hỏi: bức tranh vẽ cảnh gì? - Cây tre luôn gắn bó với làng quê VN. Tre được làm các vật liệu xây nhà, đan lát đồ dùng và đồ mĩ nghệ và " tre giữ làng giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín..." Các em sẽ tìm hiểu bài Tre Việt Nam để biết được những phẩm chất đáng quý của cây tre. 2.2/ HD đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - HD hs chia đoạn. - Vẽ cảnh làng quê VN với những con đường rợp bóng tre. - Lắng nghe. + Đoạn 1: Từ đầu...tre ơi + Đoạn 2: tiếp theo ... hát ru lá cành + Đoạn 3: Tiếp theo ... truyền đời cho măng + Đoạn 4: Phần còn lại. - YC hs luyện đọc đoạn lần 1, tìm từ - HS đọc nt đoạn. Tìm từ khó: Khuất khó đọc mình, nắng nỏ, luỹ thành, … - Câu khó: - YC hs luyện đọc đoạn lần 2 kết hợp - HS đọc nt đoạn. HS nêu nghĩa của từ giải nghĩa một số từ ngữ: tự (từ) , áo cộc (áo ngắn), lũy thành. - Y/c hs luyện đọc trong nhóm - HS đọc trong nhóm . - 1,2 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. - Lắng nghe b. Tìm hiểu bài: - Các em đọc thầm đoạn 1 và TLCH: - HS đọc thầm + Những câu thơ nào nói lên sự gắn + Câu thơ: Tre xanh bó lâu đời của cây tre với người VN? xanh tự bào giờ Chuyện ngày xưa .... đã có bờ tre xanh. + Không ai biết tre có tự bao giờ. tre - HS lắng nghe chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con người từ ngàn xưa. Tre là bầu bạn của người Việt. - Các em đọc thầm đoạn 2,3 và TL - Đọc thầm đoạn 2,3 nhóm 4: + Chi tiết nào cho thấy cây tre như + Chi tiết: không đứng khuất mình bóng.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> con người? râm + Những hình ảnh nào của cây tre + Hình ảnh: Ở đâu tre cũng xanh tươi/ tượng trưng cho tính cần cù? Cho dù đất sỏi, đất vôi bạc màu; Rễ riêng không ngại đất nghèo/ Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù. + Những hình ảnh nào của cây tre gợi + Hình ảnh: bão bùng thân bọc lấy thân, lên phẩm chất đoàn kết thương yêu tay ôm tay níu tre gần nhau thêm- thương đồng loại của người VN? nhau tre chẳng ở riêng -lưng trần phơ nắng phơi sương-có manh áo cộc tre nhường cho con. - Cây tre cũng như con người có tình - HS lắng nghe yêu đồng loại: khi khó khăn bão bùng thì tay ôm tay níu, tre giàu đức hi sinh, nhường nhịn như những người mẹ VN nhường cho con manh áo cộc. Tre biết yêu thương, đùm bọc nhau. Nhờ thế tre tạo nên thành luỹ, tạo nên sức mạnh bất diệt chiến thắng mọi kẻ thù, mọi gian khó như người VN. * GDMT: + Những hình nào của cây tre tượng + Hình ảnh: Nòi tre đâu chịu mọc cong, trưng cho tính ngay thẳng? cây măng mọc lên đã mang dáng thẳng, thân tròn của tre, tre già thân gãy cành rơi vẫn truyền cái gốc cho con. Kết luận: Cây tre được tả trong bài thơ có tính cách như người: ngay thẳng, bất khuất. - Các em hãy đọc thầm toàn bài tìm - Em thích hình ảnh: những hình ảnh về cây tre và búp Bão bùng thân bọc lấy thân măng non mà em thích. Vì sao em Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm thích hình ảnh đó? Hình ảnh này cho thấy cây tre cũng giống như con người: Biết yêu thương, đùm bọc nhau khi gặp khó khăn. - Em thích hình ảnh: Có manh áo cộc tre nhường cho con. Hình ảnh này gợi lên cho ta thấy cái mo tre màu nâu, không mối mọt, bao quanh cây măng như chiếc áo mà tre mẹ che cho con. - Em thích hình ảnh : Nòi tre đâu chịu mọc cong; chưa lên đã nhọn như chông lạ thường. Hình ảnh này cho ta thấy ngay từ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> khi còn non nớt măng đã có dáng khỏe khoắn, tính ngay thẳng, khẳng khái, không chịu mọc cong. - Gọi hs đọc 4 dòng thơ cuối bài - 1 hs đọc đoạn 4 + Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì? + Có ý nghĩa nói lên sức sống lâu bền của cây tre Kết luận: Bài thơ kết lại bằng cách - HS lắng nghe dùng điệp từ, điệp ngữ: xanh, mai sau thể hiện rất tài tình sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già măng mọc. c. Đọc diễn cảm và HLT - GV treo đoạn thơ cần luyện đọc (Cả bài) - GV đọc mẫu - HS phát hiện ra giọng đọc: + Câu hỏi mở đầu đọc với giọng chậm và sâu lắng, gợi suy nghĩ, liên tưởng + Nghỉ hơi ngân dài sau dấu chấm lửng ở dòng thơ: chuyện ngày xưa ...// đã có bờ tre xanh + Đoạn giữa bài đọc với giọng sảng khoái (tác giả phát hiện những phẩm chất cao đẹp của tre) + Bốn dòng cuối đọc ngắt nhip đều đặn ngay sau kết thúc mỗi dòng thơ (thể hiện sự tiếp kế liên tục của các thế hệ măngtre. - HS đọc diễn cảm theo cặp - Đọc diễn cảm theo cặp - Thi đọc diễn cảm - 3 hs thi đọc diễn cảm trước lớp - Tuyên dương bạn đọc hay. - Chọn bạn đọc hay nhất. Luyện đọc thuộc lòng - Y/c hs luyện đọc thuộc lòng trong - HS luyện HTL trong nhóm. nhóm: Các em nhẩm từng khổ thơ, sau đó gấp sách lại bạn này đọc, bạn kia kiểm tra sau đó đổi việc cho nhau cứ thế các em luyện đến hết bài. - Cho các em thi HTL theo nhóm - 2 nhóm thi đọc thuộc lòng - Tuyên dương, cho điểm nhóm thuộc và đọc hay. 3/ Củng cố, dặn dò: - Qua hình tượng cây tre tác giả muốn - Tác giả ca ngợi những phẩm chất cao nói lên điều gì? đẹp của con người VN: giàu tình thương.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Nhận xét tiết học.. yêu, ngay thẳng, chính trực. (nội dung). ************************************************* Mĩ thuật GV chuyên dạy ___________________________________________________________________ Thø n¨m, ngµy 18 th¸ng 9 n¨m 2014 TËp lµm v¨n CỐT TRUYỆN I/ MỤC TIÊU: - Hiểu thế nào là cốt truyện và 3 phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc ( Nội dung Ghi nhớ ). - Bước đầu biết sắp xếp lại cá sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó (BT mục III). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to viết y/c của BT 1 - Hai bộ băng giấy - mỗi bộ gồm 6 bắng giấy viết các sự việc ở bài 1 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KTBC: Viết thư Gọi hs lên bảng trả lời: - lần lượt 2 hs lên bảng trả lời + Một bức thư thường gồm những phần + Một bức thư thường gồm 3 phần: nào? Hãy nêu nội dung của mỗi phần. Phần mở đầu, phần chính, phần cuối thư… - GV nhận xét + Gọi hs đọc lại bức thư mà mình đã - 1 hs đọc bức thư. viết. 2/ Dạy -học bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Các em đã biết cách - HS lắng nghe xây dựng nhân vật trong văn kể chuyện. Ngoài yếu tố trên, trong văn kể chuyện còn có một yếu tố khác rất quan trọng đó là cốt truyện. Bài học hôm nay giúp các em hiểu thế nào là cốt truyện. 2.2/ Bài mới: a. Phần nhận xét: - Y/c hs đọc phần nhận xét 1 - 1 hs đọc to trước lớp - Theo em thế nào là sự việc chính? - Sự việc chính là những sự việc quan trọng, quyết định diễn biến của câu chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> không còn đúng nội dung và hấp dẫn nữa. - Các em hoạt động nhóm 4, cùng đọc lại - HS hoạt động nhóm 4 truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (2 phần) để tìm những sự việc chính. - Quan sát giúp đỡ từng nhóm. Nhắc nhở các em chỉ ghi sự việc chính bằng 1 câu. - Gọi đại diện nhóm lên dán kết quả thảo - Đại diện nhóm lên dán và đọc kết quả luận. của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Kết luận phiếu đúng - 2 hs đọc lại phiếu đúng + Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu khóc bên tảng đá + Sự việc 2: Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn nhện ức hiếp và đòi ăn thịt + Sự việc 3: Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của bọn nhện + Sự việc 4: Gặp bọn nhện, Dế Mèn ra oai, lên án sự nhẫn tâm của chúng, bắt chúng phá vòng vây hãm Nhà Trò + Sự việc 5: Bọn nhện sỡ hãi phải nghe theo. Nhà Trò được tự do. - Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi là - Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm cốt truyện của truyện Dế Mèn bênh vực nòng cốt cho diễn biến của truyện kẻ yếu. Vậy cốt truyện là gì? - Gọi hs đọc phần ghi nhớ 1 - 2 hs đọc phần ghi nhớ 1 - Gọi hs đọc phần nhận xét 3 - 1 Hs đọc phần nhận xét 3 - Sự việc 1 cho biết điều gì? - Nêu nguyên nhân Dế Mèn bênh vực Nhà Trò, Dế Mèn gặp Nhà Trò đang khóc. - Sự việc 2,3,4 kể lại những chuyện gì? - Kể Dế Mèn đã bênh vực Nhà Trò như thế nào và Dế Mèn đã trừng trị bọn nhện. - Sự việc 5 nói lên điều gì? - Nói lên kết quả bọn Nhện phải nghe theo Dế Mèn, Dế Mèn được tự do. Kết luận: + Sự việc 1 khơi nguồn cho các sự việc -HS lắng nghe khác gọi là phần mở đầu của truyện + Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> truyện là phần diễn biến của truyện + Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu và phần chính là phần kết thúc của truyện. - Vậy cốt truyện gồm những phần nào? - Cốt truyện thường có 3 phần: Mở đầu, diễn biến, kết thúc. b. Luyện tập: Bài 1: Gọi hs đọc BT 1 - 3 hs nối tiếp nhau đọc - Giải thích: Truyện cây khế gồm 6 sự - Lắng nghe việc chính. Thứ tự các sự việc sắp xếp không đúng. Các em cần sắp xếp lại sao cho sự việc diễn ra trước trình bày trước, sự việc diễn ra sau trình bày sau cho thành cốt truyện. Khi sắp xếp, các em chỉ cần ghi STT đúng của sự việc. - Phát các băng giấy. Y/c hs thảo luận - HS thảo luận nhóm 4 nhóm 4 để hoàn thành - Gọi hs lên đính băng giấy lên bảng - Đại diện nhóm lên dính bảng - Y/c các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét. - Kết luận: Thứ tự đúng của truyện là: b Thứ tự đúng của truyện là - d- a - c - e - g. b - d- a - c - e - g. Bài 2: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Y/c hs kể trong nhóm đôi - HS kể trong nhóm đôi - Tổ chức cho hs thi kể trước lớp. + Cách 1: kể lại đúng các sự việc đã sắp xếp + Cách 2: Kể bằng cách thêm bớt một số câu văn, hình ảnh, lời nói để câu chuyện thêm hấp dẫn, sinh động. - 2 thi kể theo cách 1, 2 hs kể theo cách 2 - Tuyên dương hs kể hay - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay. 3/ Củng cố, dặn dò: - Cốt truyện thường có mấy phần? - HS nêu. - Về nhà kể chuyện Cây khế cho người thân nghe - Bài sau: Luyện tập xây dựng cốt truyện Nhận xét tiết học. ******************************************************.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Toán BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I/ MỤC TIÊU: - Giúp học sinh nhận biết được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của Đề - ca - gam, Héc - tô - gam. Quan hệ giữa Đề - ca - gam, Héc - tô - gam và gam… - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. - Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng . - HS làm BT1,2 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn nhu SGK nhưng chưa viết chữ và số. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy 1. KTBC: Yến, tạ, tấn Gọi hs trả lời: + 1 yến = ? kg , ? kg = 1 tạ 1 tấn = ? kg 1 tạ = ? yến Nhận xét 2. Dạy-học bài mới: 2.1) Giới thiệu bài: . 2.2/ Bài mới: a/ Giới thiệu đề-ca-gam, héc-tô-gam - Gọi hs kể những đơn vị đo khối lượng đã học * Giới thiệu đề-ca-gam - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam người ta còn dùng đơn vị đo là đề-ca-gam. Ghi bảng: Đề-ca-gam viết tắt là dag. -1 đề-ca-gam cân nặng bằng 10 gam Ghi bảng: 10 g = 1 dag - Mỗi quả cân nặng 1 gam, hỏi bao nhiêu quả cân như thế thì bằng 1 dag? * Giới thiệu héc-tô-gam - Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm gam, người ta còn dùng đơn vị đo là héc-tô-gam. Ghi bảng: héc-tô-gam viết tắt là hg 1 hg = 10 dag = 100g. Hoạt động học + 1 yến = 10 kg, 100 kg = 1 tạ, 1 tấn = 1000kg, 1 tạ = 10 yến - Lắng nghe - yến, tạ, tấn, kg, gam - lắng nghe. - HS đọc: 10 gam bằng 1 đề-ca-gam - Mỗi quả cân nặng 1g thì 10 quả cân như thế nặng 1 dag.. - HS đọc: 1 héc-tô-gam bằng 10 đề-cagam bằng 100g.. - Cho hs xem gói chè, gói cà phê và y/c - HS đọc 20 g(2 dag), 100g (1hg).

<span class='text_page_counter'>(35)</span> các em đọc khối lượng ghi trên gói. b/ Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng: - Gọi hs kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học - Y/c hs nêu lại các đơn vị trên theo thứ tự từ lớn đến bé - Gv ghi vào bảng đơn vị đo khối lượng. - Những đơn vị nào nhỏ hơn kg? - Những đơn vị nào lớn hơn kg? - 1 dag bằng bao nhiêu gam? (gv ghi vào bảng) - Hỏi tương tự mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng - HS trả lời - GV ghi bảng để hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng. - Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp ( hoặc kém) mấy lần so với đơn vị bé hơn (lớn hơn) và liền kề với nó? Kết luận: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp (kém) 10 lần đơn vị bé hơn (lớn hơn) liền nó. - Nêu 1 ví dụ để làm sáng tỏ nhân xét trên? - Gọi hs đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng. c/ Thực hành: Bài 1: a) Ghi lần lượt từng bài lên bảng (theo cột), Gọi hs nêu miệng kết quả.. - HS nêu (có thể không theo thứ tự): g, hg, dag, tấn, yến, tạ, kg. - Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g. - hg, dag, g - tấn, tạ, yến - 1 dag = 10 g - HS trả lời theo y/c. - Gấp 10 lần - HS đọc lại - kg hơn hg 10 lần và kém yến 10 lần - 3,4 hs đọc lại. - HS nêu: 1 dag = 10 g 1 hg = 10 dag 10 g = 1 dag 10 dag = 1 hg b) Ghi 4 dag = ... g lên bảng, gọi hs nêu - HS nêu cách đổi. - GV hd hs lại cách đổi từ đơn vị lớn ra - Theo dõi gv hd cách đổi đơn vị đo từ đơn vị bé. đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ hơn. + Mỗi chữ số trong số đo khối lượng đều ứng với 1 đơn vị đo + Ta đổi 4 dag ra g. Đổi bằng cách thêm chữ số 0 vào bên phải số 4, mỗi lần thêm ta đọc tên 1 đơn vị đo liền sáu đó, thêm cho đến khi gặp đơn vị cần phải đổi thì dừng lại..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> + Thêm chữ số 0 vào bên phải số 4, ta đọc tên đơn vị g. + vậy 4 dag = 40 g - Ghi lên bảng lần lượt các bài còn lại, - 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào B y/c hs làm vào B 8 hg = 80 dag 3 kg = 30 hg 7 kg = 7000 g 2 kg 300 g = 2 300g;2 kg30 g = 2 030 g - Ta thực hiện tính bình thường như với các STN sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả tính. Bài 2: Gọi hs nêu lại cách tính, sau đó - 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào y/c hs tự làm bài SGK 380 g + 195 g = 575 g 928 dag - 274 dag = 654 dag 425 hg x 3 = 1 356 hg 768 hg : 6 = 128 hg - Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g 3/ Củng cố, dặn dò: Nhắc lại nội dung bài . Nhận xét tiết học. ************************************************ LuyÖn tõ vµ c©u LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I/ MỤC TIÊU: - Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép ( có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại ) – BT1, BT2. - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần)- BT3. *Giảm tải: Bài tập 2 chỉ yêu cầu tìm 3 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 3 từ ghép có nghĩa phân loại. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phô tô một vài trang từ điển cho hs - 8 tờ phiếu viết sẵn bảng phân loại của BT 2,3 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy 1/ KTBC: Gọi hs lên bảng trả lời: + Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ + Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.. Hoạt động học - Từ ghép là từ gồm 2 tiếng có nghĩa trở lên ghép lại. VD: xe đạp - Từ láy là từ gốm 2 tiếng trở lên phối.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> hợp theo cách lặp lại âm hay vần, hoặc lặp hoàn toàn cả phần âm lẫn phần vần. Ví dụ: Long lanh, xanh xanh, ... Nhận xét, cho điểm 2/ Dạy-học bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Tiết luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ luyện tập về từ ghép và từ láy. Biết được mô hình cấu tạo của từ ghép và từ láy. 2.2/ HD làm bài tập: Bài 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung - Y/c hs thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi. - Gọi đại diện nhóm trả lời Bài 2: Gọi hs đọc y/c và nội dung - Từ ghép có mấy loại? - Y/c hs tự làm bài - Gọi hs đọc bài làm của mình. - Lắng nghe. - 2 hs nối tiếp nhau đọc - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trả lời + Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp + Từ bánh rán có nghĩa phân loại - 1 hs đọc y/c - Có 2 loại: Từ ghép có nghĩa tổng hợp và từ ghép có nghĩa phân loại. - HS làm vào VBT Từ ghép phân loại đường ray, xe đạp, tàu hỏa, xe điện, máy bay. Từ ghép tổng hợp Ruộng đồng, làng xóm, núi non gò đồng, bờ bãi, hình dạng, màu sắc. - Tại sao em lại xếp tàu hỏa vào từ ghép - Tàu hỏa chỉ phương tiện giao thông phân loại? đường sắt, có nhiều toa phân biệt với tàu thuỷ. - Tại sao núi non lại là từ ghép tổng hợp? - Vì núi non chỉ chung loại địa hình nổi - Nhận xét, tuyên dương những em giải cao hơn so với mặt đất. thích đúng. Bài 3: Gọi hs đọc nội dung và y/c - 2 hs đọc y/c - Muốn làm đúng BT này, cần xác định - HS lắng nghe các từ láy lặp lại bộ phận nào (âm đầu, vần hay cả âm đầu và vần - Y/c hs làm vào VBT - HS tự làm bài - Gọi hs nêu bài làm của mình - 3 HS nêu bài làm của mình - Y/c hs khác nhận xét. - Nhận xét câu trả lời của bạn + Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm đầu: nhút nhát..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> + Từ láy có 2 tiếng nhau ở vần: lao xao, lạt xạt + Từ láy có 2 tiếng giống nhau cả âm đầu và vần: rào rào, he hé 3 Củng cố, dặn dò: - Có mấy loại từ ghép? - Từ ghép tổng hợp, từ ghép phân loại - Từ láy có những loại nào? - Về nhà tìm 3 từ ghép tổng hợp, 3 từ - Lắng nghe, ghi nhớ ghép phân loại - Tìm 3 từ láy : láy âm đầu, láy vần, Láy cả âm đầu và vần. - Bài sau: Mở rộng vố từ: Trung thực-tự trọng Nhận xét tiết học. ************************************************ Âm nhạc GV chuyên dạy *************************************************** Thể dục ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI ,VÒNG TRÁI , ĐỨNG LẠI . TROØ CHÔI “ BOÛ KHAÊN ” I. MỤC TIÊU: - Biết cách đi đều, vòng trái, vòng phải đúng hướng. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II.ĐẶC ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phöông tieän : Chuaån bò 1 coøi, 1 -2 chieác khaên tay. III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : Noäi dung Định lượng 1 . Phần mở đầu : 6 – 10 phuùt -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh. 1 – 2 phút -GV phoå bieán noäi dung: Neâu muïc tiêu - yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. -Khởi động: Đứng tại chỗ hát và 1 – 2 phút voã tay. 2. Phaàn cô baûn:. Phương pháp tổ chức -Lớp trưởng tập hợp lớp baùo caùo.    .

<span class='text_page_counter'>(39)</span> a) Đội hình đội ngũ : GV -Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, 18 – 22 phút điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, -HS đứng theo đội hình 3 vòng trái, đứng lại. haøng ngang.. -Chia tổ tập luyện do tổ trưởng 12 – 13 phút điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai soùt cho HS caùc toå .. -Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho caùc toå thi ñua trình dieãn. GV quan sát, nhận xét, đánh giá, sửa chữa sai soùt, bieåu döông caùc toå thi ñua taäp toát. -GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố . b) Troø chôi : “Boû khaên”: -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. -Neâu teân troø chôi. -GV giaûi thích caùch chôi vaø phoå bieán luaät chôi. -Cho moät nhoùm HS ra laøm maãu caùch chôi. -Tổ chức cho cả lớp chơi thử . -Tổ chức cho HS thi đua chơi. -GV quan saùt, nhaän xeùt, bieåu döông caùc caëp HS chôi nhieät tình, khoâng phaïm luaät. 3. Phaàn keát thuùc: -Cho HS chạy thường quanh sân tập 1 đến 2 vòng. -HS làm động tác thả lỏng.. 2 – 3 phuùt.       GV -Hoïc sinh 3 toå chia thaønh 3 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập. . 3 phuùt. GV. .        GV. 3phuùt. 2 phuùt. 5 – 6 phuùt 1 – 2 phuùt. -HS chuyển thành đội hình voøng troøn..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> -GV cuøng hoïc sinh heä thoáng baøi 1 – 2 phuùt hoïc. -GV nhận xét, đánh giá kết quả 1 – 2 phút giờ học và giao bái tập về nhà. -GV hoâ giaûi taùn. 1 phuùt. -Đội hình hồi tĩnh và kết thuùc.          GV. ____________________________________________________________________ Thứ sáu, ngày 19 tháng 9 năm 2014 Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I/ MỤC TIÊU: Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vấn tắc câu chuyện đó. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý - Giấy khổ to III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KTBC: Cốt truyện - Gọi hs lên bảng trả lời - 1 hs lên bảng trả lời + Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện + Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm thường có những phần nào? nòng cốt cho diễn biến của truyện. Cốt truyện có 3 phần: Mở đầu, diễn biến, kết thúc. + Gọi hs kể lại chuyện cây khế. - 1 hs kể lại chuyện cây khế. 2/ Dạy-học bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2.2/ HD làm bài tập: a. Tìm hiểu đề: - Gọi hs đọc đề bài - 2 hs đọc đề bài - Cùng hs phân tích đề, gạch chân: ba nhân vật, bà mẹ ốm, người con, bà tiên - Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý - Cần chú ý đến lí do xảy ra câu chuyện, điều gì? diễn biến câu chuyện, kết thúc câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Vì là xây dựng cốt truyện cho nên các em chỉ cần kể vắn tắt, không cần kể cụ thể, chi tiết. b. Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt truyện - Y/c hs chọn chủ đề. - Em chọn chủ đề sự hiếu thảo(hay tính trung thực.) - Từ đề bài đã cho, các em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau theo 2 chủ đề: sự hiếu thảo, tính trung thực. - Gọi hs đọc phần gợi ý 1 - 2 hs nối tiếp nhau đọc. - GV hỏi và ghi nhanh câu hỏi vào 1 bên bảng. + Người mẹ ốm như thế nào? + Người mẹ ốm rất nặng/ốm liệt giường/ốm khó mà qua khỏi + Người con chăm sóc mẹ như thế + Người con chăm sóc tận tuỵ bên mẹ nào? ngày đêm/ người con đỗ mẹ ăn từng thìa cháo/... + Để chữa khỏi bệnh cho mẹ người con + Để chữa khỏi bệnh cho mẹ người con gặp những khó khăn gì? phải vào tận rừng sâu để tìm một loại thuốc quí/phải tìm một bà tiên già sống trên ngọn núi cao/phải cho thần Đêm tối đôi mắt của mình/... + Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế + Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu nào? thảo của người con và hiện ra giúp cậu/Bà tiên hiền lành mở cửa đón cậu, cho thuốc quí rồi phẩy tay trong nháy mắt cậu đã về đến nhà/ Bà tiên cảm động cho cậu bé thuốc và bắt thần Đêm tối trả lại đôi mắt cho cậu. - Gọi hs đọc gợi ý 2 + câu hỏi 1,2 giống như gợi ý 1 - Nhà rất nghèo không có tiền mua 3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người thuốc/ Nhà chẳng còn thứ gì đáng giá cả. con gặp khó khăn gì? Mà bà con hàng xóm cũng không thể giúp gì cho cậu. 4. Bà tiên làm cách nào để thử thách - Bà tiên biến thành cụ già đi đường đánh lòng trung thực của người con. rơi một túi tiền/ Bà tiên biến thành người đưa cậu đi tìm loại thuốc quí trong một cái hang đầy tiền, vàng và xui cậu lấy tiền để sau này có cuộc sống sung.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> sướng/... - Cậu bé thấy phía trước một bà cụ khổ sở. Cậu đoán đó là tiền của cụ cũng dùng để sống và chữa bệnh. Nếu bị đói cụ cũng ốm như mẹ cậu. Cậu chạy theo và trả lại cho bà./ Cậu bé không lấy tiền mà chỉ xin cụ dẫn đường cho mình đến chỗ có loại thuốc quí/... 5. Bà tiên giúp đỡ người con trung thực - Bà mĩm cười nói với cậu bé: Con rất như thế nào? trung thực, thật thà. Ta muốn thử lòng con mới giả bộ đánh rơi túi tiền. Nó là phần thưởng ta tặng con để con mua thuốc chữa bệnh cho mẹ con. c. Kể chuyện: - Y/c hs kể trong nhóm đôi - Hs kể trong nhóm đôi, bạn này kể bạn kia nhận xét và ngược lại. - Tổ chức cho hs thi kể trước lớp - 2 hs thi kể theo tình huống 1, 2 hs kể theo tình huống 2 - Tuyên dương bạn kể hấp dẫn, sinh - Tìm ra bạn có câu chuyện tưởng tượng động nhất. sinh động, hấp dẫn - Y/c hs viết vắn tắt cốt truyện của - Hs viết vào vở cốt truyện của mình mình vào vở. 3/ Củng cố, dặn dò: - Hãy nêu cách xây dựng cốt truyện? - Để xây dựng cốt truyện ta cần hình dung được: các nhân vật của câu chuyện, chủ đề của câu chuyện. diễn biến của câu chuyện - diễn biến này cần hợp lí, tạo nên một cốt truyện có ý nghĩa - Về nhà kể lại câu chuyện tưởng tượng của mình cho người thân nghe. Đọc trước các đề bài gợi ý ở tiết TLV tuần 5. Chuẩn bị giấy, viết, phong bì, tem thư, nghĩ 1 đối tượng em sẽ viết thư để làm tốt bài kiểm tra viết thư. Nhận xét tiết học. ************************************************ Toán GIÂY, THẾ KỈ I/ MỤC TIÊU: - Học sinh biết đơn vị : Giây - thế kỷ..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Biết mối quan hệ giữa phút và giây , giữa thế kỷ vàm năm - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỷ . - HS làm bài tập 1,2(a,b) * Giảm tải: Bài tập 1: Không làm 3 ý (7 pht = … giy; 9 thế kỉ = … năm; 1/5 thế kỉ = … năm). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 1 đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ, phút, giây. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy 1/ KTBC: Bảng đơn vị đo khối lượng - Hãy nêu các đơn vị đo khối lượng đã học? - 3 hg = ? dag 5 kg = ? g 7 tạ = ? yến 2 kg 300g = ? g Nhận xét. 2/ Dạy-học bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Các em đã biết bảng đơn vị đo khối lượng và mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng. Tiết toán hôm nay, các em sẽ làm quen với 2 đơn vị đo thời gian là giây, thế kỉ và mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. 2.2/ vào bài: a. Giới thiệu giây, thế kỉ: * Giới thiệu giây - Cho hs quan sát đồng hồ thật, gọi hs lên bảng chỉ kim giờ và kim phút trên đồng hồ. - Khoảng thời gian kim giờ đi từ số 1 đến liền ngay số 2 là bao nhiêu giờ? - Thời gian kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút? - 1 giờ bằng bao nhiêu phút? Ghi bảng: 1 giờ = 60 phút - Chiếc kim thứ 3 trên mặt đồng hồ này là kim gì? - Thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch liền sau là mấy giây? - Y/c hs quan sát trên mặt đồng hồ và theo dõi xem kim phút đi từ vạch này. Hoạt động học - Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g 3 hg = 30 dag 5 kg = 5000 g 7 tạ = 70 yến 2 kg 300 g = 2 300g - HS lắng nghe. - HS quan sát và chỉ theo y/c - Là 1 giờ - Là 1 phút - 1 giờ = 60 phút - Kim giây - là 1 giây - kim giây chạy được đúng một vòng.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu? - Vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì kim giây chạy được bao nhiêu? Ghi bảng: 1 phút = 60 giây * Giới thiệu thế kỉ: - Để tính những khoảng thời gian dài hàng trăm năm, người ta dùng đơn vị đo thời gian là thế kỉ. 1 thế kỉ dài bằng 100 năm Ghi bảng: 1 thế kỉ = 100 năm - Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một(TK I) - Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ mấy? - Hỏi tương tự .... thế kỉ XXI (SGK/25) - Để ghi tên thế kỉ người ta dùng số La Mã - Y/c hs ghi thế kỉ 19, 20, 21 bằng số La Mã b/ Luyện tập-thực hành: Bài 1: Gọi hs đọc y/c a) Y/c hs tự làm bài vào SGK - Gọi lần lượt hs trả lời - Em làm thế nào để biết 1/3 phút = 20 giây? b) Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi lần lượt hs lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK.. - Kim giây chạy 60 giây - HS đọc: 1 phút bằng 60 giây.. - HS nhắc lại: 1 thế kỉ = 100 năm. - Là thế kỉ thứ hai. - HS trả lời theo y/c. - HS viết: XIX, XX, XXI - HS đọc y/c - Cả lớp làm bài - HS lần lượt trả lời theo y/c - Vì 1 phút = 60 giây, 1/3 phút = 60 : 3 = 20 giây. - Lần lượt hs lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK 1 thế kỉ = 100 năm 5 thế kỉ = 500 năm 100 năm = 1 thế kỉ 9 thế kỉ = 900 năm 1/2 thế kỉ = 50 năm 1/5 thế kỉ = 20 năm. Bài 2: Gọi hs đọc y/c - 3 hs nối tiếp nhau đọc Hỏi lần lượt từng câu, gọi hs trả lời được - HS lần lượt trả lời: câu a,b. a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ XIX. Bác ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, năm đó thuộc thế kỉ XX.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> b) CM tháng 8 thành công năm 1945, năm đó thuộc thế kỉ XX. 3/ Củng cố, dặn dò: 1 phút = ? giây , 1 giờ = ? phút, 1 TK=? 1 phút = 60 giây, 1 giờ = 60 phút, 1 năm TK = 100 năm - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Luyện tập Nhận xét tiết học. ************************************************ Khoa học TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT ? I/ MỤC TIÊU: - Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. - Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động day. Hoạt động học. 1/ KTBC: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? - Gọi hs trả lời: + Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại - Vì không có một loại thức ăn nào có thức ăn và thường xuyên thay đổi món? thể cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho cơ thể. Thay đổi món để tạo cảm giác ngon miệng và cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cho cơ thể. + Thế nào là một bữa ăn cân đối? Những - Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn đủ nhóm thức ăn nào cần ăn đủ? nhóm: bột, đường, đạm, béo, vi-tamin, khoáng chất với tỉ lệ hợp lí là một bữa ăn cân đối. Lương thực và rau quả chín là nhóm thức ăn cần ăn đủ + Hầu hết các loại thức ăn có nguồn gốc - Hầu hết các loại thức ăn có nguồn từ đâu? gốc từ động vật và thực vật. Nhận xét, cho điểm 2/ Dạy-học bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: Chất đạm cũng có - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> nguồn gốc từ động vật và thực vật. Vậy tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều đó. 2.2. Bài mới: * Hoạt động 1: Trò chơi"Kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm? - GV chia lớp thành 3 đội. Lần lượt các thành viên trong đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm (mỗi em viết tên 1 thức ăn). Trong vòng 3 phút, đội nào viết được nhiều tên thức ăn chứa chất đạm thì đội đó thắng. - Cùng cả lớp kiểm tra và tuyên dương nhóm thắng cuộc. Chuyển: Những thức ăn chứa nhiều chất đạm đều có nhiều chất bổ dưỡng. Vậy những món ăn nào vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật và chúng ta phải ăn như thế nào. Chúng ta chuyển sang hoạt động 2 Hoạt động 2: tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. - Treo bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng lên bảng. Y/c 2 hs đọc. - Các em hãy dựa vào bảng giá trị dinh dưỡng và các hình trong SGK thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau: + Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật, vừa chứa đạm thực vật? + Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?. - Hs của 3 đội lần lượt lên bảng viết: cá kho, đậu xào, thịt luộc, thịt kho, gà chiên, mực xào, cháo thịt, canh hến, chim quay, lẩu cá, ếch xào, tôm luộc, vừng lạc, canh tôm, đậu hà lan.... - 2 hs đọc thông tin trong bảng giá trị dinh dưỡng - HS hoạt động nhóm 4 để hoàn thành y/c. + Các món ăn: đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò, rau cải xào, canh cua,... + Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật thì sẽ không đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể. Mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng khác nhau. + Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá? + Vì cá là loại thức ăn dễ tiêu, trong chất béo của cá có nhiều a-xít béo không no có vai trò phòng chống bệnh xơ vữa động mạch. - Sau 7 phút y/c các nhóm lên trình bày ý - Đại diện nhóm trình bày. Nhóm kiến của nhóm mình khác nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - GV nhận xét. - Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/19 - 2 hs đọc to trước lớp Kết luận: Ăn kết hợp cả đạm động vật - HS lắng nghe, ghi nhớ và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hóa hoạt động tốt hơn. Chúng ta nên ăn thịt ở mức độ vừa phải, nên ăn cá nhiều hơn thịt, tối thiểu mỗi tuần nên ăn 3 bữa cá. Chúng ta cũng nên ăn đậu phụ và uống sữa đậu nành vừa đảm bảo cơ thể có được nguồn đạm thực vật quý vừa có khả năng phòng chống các bệnh tim mạch và ung thư. 3/ Củng cố, dặn dò: Lắng nghe - Về nhà xem lại bài - Bài sau:Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn - Nhận xét tiết học. *********************************************** Địa lí HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN I/ MỤC TIÊU: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn: + Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả,… trên nương rẫy, ruộng bậc thang. + Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan,rèn, đúc,… + Khai thác khoáng sản: a-pa-tít, đồng chí, kẽm,… + Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa,… - Sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của ngời dân: làm ruéng bËc thang, nghÒ thñ c«ng truyÒn thèng, khai th¸c kho¸ng s¶n. - Nhận biết đợc khó khăn của giao thông miền núi: đờng nhiều dốc cao, quanh co, thêng bÞ sôt, lë vµo mïa ma. HS kh¸, giái; - Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của con người : Do địa hình dốc, người dân phải xẻ sườn núi thành những bậc phẳng tạo nên ruộng bậc thang; miền núi có nhiều khoáng sản nên ở H.L. Sơn phát triển nghề khai thác khoáng sản. * Lång ghÐp GDBVMT theo ph¬ng thøc tÝch hîp: bé phËn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam - Tranh ảnh về ruộng bậc thang.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động day' 1. Kiểm tra: Hỏi HS : - Nêu tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn ? - Nét văn hoá đặc sắc nhất của các dân tộc ở đây là gì ? - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : 2.1/ Giới thiệu bài: 2.2/ Bài mới: Hoạt động 1: Trồng trọt trên đất dốc - Gọi hs đọc mục 1 SGK + Người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng những cây gì? Ở đâu?. Hoạt động học - HS nêu.. - HS theo dõi. - 1 hs đọc mục 1 + Họ thường trồng lúa, ngô, chè... trên nương rẫy, ruộng bặc thang. Ngoài ra còn lanh và một số loại cây ăn quả xứ lạnh. - Gọi hs lên bảng chỉ ruộng bậc thang ở - 1 hs lên bảng chỉ Hoàng Liên Sơn trên bản đồ địa lí tự nhiên VN. - Cho hs xem tranh ruộng bậc thang - HS quan sát tranh + Ruộng bậc thang thường được làm ở + Ở sườn núi đâu? + Tại sao họ phải làm ruộng bậc thang? + Giúp cho việc giữ nước, chống xói mòn. Kết luận: Vì ở trên núi nên người dân ở - Lắng nghe, ghi nhớ Hoàng Liên Sơn thường trồng lúa, ngô, chè trên nương rẫy. Người dân đã xẻ sườn núi thành những bậc phẳng gọi là ruộng bậc thang. Ngoài ra họ còn trồng một số loại quả xứ lạnh như: đào, lê, mận...Sống ít người, nền sản xuất chủ yếu là để tự cung nên người dân ở đây còn có nghề trồng lanh dệt vải. Hoạt động 2: Nghề thủ công truyền thống - Dựa vào tranh và vốn hiểu biết, các em - HS chia nhóm 4 và thảo luận hãy thảo luận nhóm 4 để TLCH sau: (viết sẵn bảng phụ) + Kể tên một số nghề thủ công và sản + Dệt (hàng thổ cẩm), may, thêu, đan.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> phẩm thủ công nổi tiếng của dân tộc ở Hoàng Liên Sơn? - Gọi đại diện nhóm trả lời Kết luận: Người dân ở Hoàng Liên Sơn có các ngành nghề thủ công chủ yếu như: dệt, may, thêu, đan lát, rèn đúc... Hoạt động 3: Khai thác khoáng sản - Gọi hs quan sát hình 3 và đọc mục 3 SGK/78 + kể tên một số khoáng sản ở Hoàng Liên Sơn? Kết luận: a-pa-tít... là khoáng sản được khai thác nhiều nhất ở Hoàng Liên Sơn và là nguyên liệu để sản xuất phân lân. - Y/c hs quan sát hình 3 và mô tả quy trình sản xuất phân lân.. lát (gùi, sọt...), rèn đúc (rìu, cuốc, xẻng...) - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - 1 hs đọc mục 3 + a-pa-tít, đồng , chì, kẽm,... - Lắng nghe. - HS quan sát tranh và mô tả: Quặng a-pa-tít được khai thác từ mỏ, sau đó được làm giàu quặng (loại bỏ đất đá, tạp chất). Quặng được làm giàu đạt tiêu chuẩn sẽ đưa vào nhà máy để sản * BVMT: xuất ra phân lân phục vụ nông nghiệp. - Vì sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và - Vì khoáng sản được dùng làm khai thác khoáng sản hợp lí? nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp - Ngoài khai thác khoáng sản, người dân - Khai thác gỗ, mây, nứa để làm nhà, miền núi còn khai thác gì? đồ dùng, măng, mộc nhĩ, nấm hương để làm thức ăn, quế, sa nhân để làm thuốc chữa bệnh. 3/ Củng cố, dặn dò: - Qua tìm hiểu các em hãy cho biết: - Họ làm những nghề: dệt, thêu, đan, Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm rèn, đúc, khai thác khoáng sản, trồng những nghề nào? Nghề nào là nghề lúa, ngô, chè,...Nghề nông là nghề chính? chính. - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK - Về nhà xem lại bài ********************************************************. Sinh hoạt lớp 1. Ổn định: Hs hát 2. Tiến hành * Lớp trưởng và các tổ trưởng báo tình hình học tập và nề nếp của các bạn trong tổ. Lớp trưởng nêu nhận xét chung. Các bạn trong lớp có ý kiến. * Gv nhận xét, đánh giá:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Nề nếp tương đối tốt. Tuyên dương những em học tốt và mong các em phát huy hơn nữa như: ............................................................................................................................. ........ Còn những em yếu cần rèn luyện thêm: .................................................................. * Phương hướng tuần 4 - Đi học chuẩn bị bài, soạn sách vở đúng thời khóa biểu. - Đi học đều và đúng giờ. Đeo khăn quàng và đội mũ ca lô. - Giữ trật tự trong các tiết học.. ____________________________________________________________________ Phù Ủng, ngày 16 tháng 9 năm 2014.

<span class='text_page_counter'>(51)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×