1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TÉ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
HOÀNG THỊ THÚY
KIÊN THỨC, THỰC HÀNH VÉ BỆNH CÚM A/H5N1
CỦA NGƯỜI DÂN TẠI MỘT sô XÃ
THUỘC TÁM TỈNH CỦA VIỆT NAM NÃM 2013
KHỐ LUẬN TƠT NGHIỆP BÁC SỸ Y KHOA
Chuyên ngành: Bác sỳ Y học Dự pỉk>ng
Khoa 2009-2015
Người hướng dần khoa họe:
PGS.TS. LÊ THỊ TÀI
HÀ NỘI-2015
•W.- .-Tí ca:
<€
4» HỄ?
2
DẠT
• VÁN DÈ
Theo Tị chức Y tế Thẻ giới, cúm gia cần lá một bệnh truyền nỉúcm ớ
các lồi lơng vù gảy ra boi các vi rut cúm tuýp A. Trong các loại cúm gia cầm
thì cúm gia cầm do phàn tuyp IÌ5NI gây ra đang chú ý hơn ca do nó cõ thè
gây bệnh cho ca gia cẩm và người với bệnh canh nặng nè và tỳ lệ tư vong tói
58% [1]. Cúm gia cẩm đà vã dang là vần de thời sự ờ nhiều nước trong thời
gian qua và dà thu hút sự quan tâm cua cộng dóng quổc tế.
Bệnh cúm A'H5N1 xuất hiên lần dầu tiên vảo năm 1997 ớ Hồng Kơng
với 18 bệnh nhân trong dó có 6 trường hợp tir vong vả dược dập tat nhanh
chõng má kliòng lây lan sang một quốc gia não khác [2], Den năm 2003 cúm
A/H5N1 lại búng phat ở nhiều nước trén thể giới, kê ca các nước Dông Nam
Ả. Theo Tố chức Ylẻ Thế giới lính đen thảng 12 nfim 2013 cúm AÌI5NI đà
va đang gây bệnh cho người ờ 15 qc gia tiên tồn thè giói với 648 ca mấc
trong dơ có 3X4 ca lư vong (ty lè tư vong trẽn ca bỹiứi ỉa 59.3%) [3 Ị. Viột
Nam la một trong những nước bi anh hướng nặng ne bơi vi rut cúm A/H5NI.
Kè tư tháng 12/2003 tới tháng 12/2013 ca nước dà ghi nhận 125 ca bộnh vả
62 ca tư vong (tý lộ tư vong trong số ca mắc là 49.6%). là nước dứng thứ 3
trên thế giới về số ca mắc vả số ca từ vong (sau Indonesia vã Ai cập) [3].
Bẽn cạnh những nò lực cua Chinh phũ trong phòng chổng dịch bệnh thi
kiền thức, thục hành cua người dãn về phòng chồng cúm gia cầm vẫn là vấn
dề cổt lỗi trong khống chế dịch bộnh. Vi vậy. Chính phú Việt Nam đã rất chú
trọng vào cịng tác trun thơng nâng cao kiến thức cua người dán với hy
vọng cung câp đây du kiến thức dê họ có những hành động dũng bao vệ cho
sức khoe cua ban thân va cộng đồng.
•W.-
3
Trên thế giới đà có rắt nhiều hoụt động phịng chổng vả nghiên cứu về
cúm A/H5N1. Các nghiên ciru về bộnli cum A/H5N1 tập trung nhiêu vảo
nghiên cữu gen. nghiên cửu kiên thức, thái độ, thực hãnh cùa người chán nuôi
và được thực hiện ơ nhiều qụỗc gia như Australia [4], Hoa Ký [5], Myanmar
[6J. Burkina Faso vá Nigeria [7], Oieorgia [8]. Italia [9]. Trung Quổc [10].
Thai Lan [1 ỉ]. Afghanistan [12] vá Campuchia [13]. Nhìn chung các nghiên
cứu đều cho kết qua lương tự lã mặc dũ người dàn có bict VC bệnh cúm
A/H5NT nhưng kiến thức cụ thê về nguyên nhãn, nguồn lây nhiễm, triệu
chúng bệnh vả cảcbiện pháp dự phòng còn rất him che [9]. [10]. [11]. [14].
[15]. Tụi Việt Nam. đà cố một sổ nghiên cứu về kiến thức, thái độ. thực hãnh
phông chồng cúm A/H5N1 ớ một sổ địa phương như Ha Nội [16]. BÁc Ninh
vá Tien Giang [15]. 5 tinh BÁc Giang. Hai Dương. Hà Tày (cù). Nam Định.
Thài Binh [17]. Dê gõp phan cung cắp thêm các thõng till VC kiển thức, thực
hành, phịng chóng cúm ATỈ5N1 Cta các khu vực sinh thai khác tứiau ở Việt
Nam. chung tôi ticn hành nglũẽn cừu đề tài "Kiền thức, thực hành rề bệnh
cúm A/HĨNĨ cua người dân tụỉ một số xâ thuộc tám tinh cua liệt Nam
nủm 2013" với 2 mục tiêu sau:
J. Mô tà kỉến thức. thực hành về bỳnh cúm A/H5NỈ cua người dãn tại
một sổ xđ rhuộe tàm tinh cua Vĩỳi Nam nám 2013.
2. Mà tá một 50 yếu tố liên t/uan den ỉáến thức, thúc hành về bệnh cúm
A/HỈN1 cua người dàn lợi một sổ xđ thuộc tám tinh cua Vĩỳt Nam
nám 2013.
•KT
4
CHƯƠNG I
TỎNG QUAN TÀI LI Ệư
1.1. Khái quát VC bệnh cúm A'HSNl
1.1.1. Kliái niệm về bệnh cúm A/H5N1
Vi rứ cúm thuộc họ Orthomyxovirídae là cản nguyên gây bệnh cúm. đây
la bệnh nhiễm trùng duờng hỏ hầp cấp tinh tụo dịch do vi nit và dược phân
thành 3 tuýp A. B vã c. Vi ìut cúm cỏ thê gày nhùng vụ dịch lan tràn khâp
the giới. Trong 3 tuýp vi rut cúm thi chi có vi rút cúm tuýp A gây bệnh cho ca
người vả động vật và thường gây dại dịch với chu kỳ 7-10 năm. Vi rút cúm
tuýp B và c chi cõ the gãy bệnh trên người, vi rút cúm tuýp B thưởng chi gây
ra các vụ dịch nho với chu kỳ năm 5-7 năm. Riêng vi rút cúm tuýp c chi gảy
bệnh nhẹ với các triệu chúng bệnh không điên hinh và tan mát [18].
Vi rút cúm tuýp A có 2 kháng nguyên bề mật là kháng nguyên ngưng kết
hồng cầu haemaglutinin (H) và enzym neuraminidase (N). Hiện nay người ta
đà phát hiện ra 16 cầu tróc kháng ngụyẻn H (HI-HI6) vả9 loụi khàng nguyên
N (N1-N9). cac cách tô hụp khác nhau cùa hai loại khang nguyên nãy tợo ra
144 phản tuýp khác iđiau cua vi rul cúm A [ 19]. [ 20].
Cac vi rút cúm có tính biên dõi rất cao. dặc bièt lã vi nít cúm tuýp A.
Trong quá trinh lưu hanh cua vi rút cúm A. hai kháng nguyên H và N luôn
luôn biến đôi. Nhùng biến dôi nãy SC tạo ra các phân tp vi lút cúm hỗn
tồn mói mã tác hại cua nó khó cị thê lưởng tnrớc được. Đây là một trong
những yếu tổ đê một đai dịch có the bủng phát [20].
Các vi rút cúm A gảy bệnh clK) ca ngưởỉ va gia cằm dă được xác định
bao gốm: phan tuýp H5. phân tuýp H*7. phân tuýp H9. trong dỏ các vi nil
thuộc phân tuýp H5 vả H7 có thè có ca chung độc lực thắp va chung dộc lực
•W.-
.?TíCa: <€
4* HỄ?
5
cao. cịn vi rút cúm phàn tp H9 chi có chung độc lực thấp. Các chung vi rút
cúm độc lực thâp được cho la có tiềm nảng trở thành dộc lực cao. Những
nghiên cửu gan đây chư (hay rang càc vi rút cúm plum tuýp 115 vá H7 độc lực
thấp, sau khi lưu hanh qua một sổ thời kỳ ngắn ỡ quằn thể gia cầm. có thê dột
biển thành vi rut độc lực cao [19].
l.u. Một sổ dặc điếm dịch tề học cua bệnh cúm A/HSN1.
••• Nguồn truyền nhi cm [21 ]:
- Ĩ chửa: Hầu hết lả cãc lồi gã vịt lả ổ chứa tự nhiên của vi rút cúm gia
cầm và chúng (hường dể kháng vái nhiềm vi nit. có nghía lả chúng mang vi
rút mã khơng biêu hiện bệnh. Cảc gia cầm nuôi đặc biệt cam thụ với vi ríu
cúm chim. Các vi nít cum chim bính thường khơng gảy nhiêm cho các lồi
khác ngồi chim và lợn. Nhicm vi rut cum gia cẩm ờ người xây ra đồng thơi
vói dịch cúm gia câm có độc lực cao 0 câc loai gia cầm. Các diều tra cho thầy
ngưùi bệnh cỏ tiếp xúc mật thiết với gia cằm nhiêm bcnh. Các nghi en cứu về
di truyền xảc định rằng vi rút đà lây truyền trực tiếp từ gia cầm sang ngưởi.
••• Phương thức lảy t tuyến:
Các chung cũa vi nit cúm gia cầm cô the lây nhiễm cho nhiều loai động
vật khác nhau như chim. lợn. ngựa, hãi cẩu. cá voi. hố và người. Vị rũt cúm
cỏ thề lan truyền nhanh tử trại chân nuôi nảy sang trại chán nuôi khâc hẩng
các cơ chế cơ học qua các phương tiện vận chuyên. quần ão. giãy dép... Vi rút
cõ nhiều trong chất bãi tiết như dịch mùi họng, phàn gia cẩm bộnh. bụi và đất.
Tiếp xúc trực tiếp vơi gia cầm bệnh hoộc đồ dung, vật dụng b| nhiêm bỡi
phân gia cầm lã đường lây truyền chinh. Vi rút có the lây truyền qua không
klu (qua các giọt nho d|ch tiết dường lk> hấp cua gia cẩm bệnh l»oậc lu! phai
khơng klú cỏ chứa bui từ pỉiãn gia cam í hay qua ãn uống (nước, thực phẩm
nhiêm vi rút...) vã tiếp xúc với dung cụ vả dỗ vã! nhiêm vi rút. Ngưởi co thê
•W.- .-Tí ca:
<€
4» HỄ?
6
bj lây bệnh do tiểp xúc trực tiếp vói gia cầm bi bệnh qua chàn nuôi, vận
chuyên. giết mõ. chc biên, ủn gia câm và san phâm cua gia cầm bộnh chưa
được nầu chín hoặc chề biền khơng hợp vệ sinh [21 ]. [22].
*** Tinh cám nhiễm va miễn dịch [21 ]:
về lý thuyết. mọi người đều có kha nâng cam nhiễm vời vi nít cúm
A/H5N1. Tuy nhiên, vi là vi rut cua loai chim và gia cẩm nên kha năng gây
bênh. lan truyền ớ người lã rất thấp. Trong hàng trăm tuýp vi rút cúm gia
cầm. hiện chi cô 4 chung được biết lả gày bệnh ở người, dô lã H5N1. H7N3,
H7N7 và H9N2. Nhìn chung, người thường mắc thê nhẹ rất ít klú bị nặng trừ
khi nhicm H5N1. Trẽn thực tế. khá nàng lây nhiẻm vi rút cúm A/H5N1 là rẩt
khác nhau. Nhiêu người cùng bị phoi nhicm vói vi rin cúm A/H5NI nhưng
chi có một số rất ít nguôi mác bệnh. Hiộn nay. người ta chưa bict rô yếu tố
náo làm tảng câm nhicm vởi vi rứ. Một số người cho rãng yêu tó cơ địa hay
yểu tổ khảng ngun phũ hợp tị chức đóng vai trớ quan trụng đến tinh cam
nhiễm với bỳnli.
••• Phản bổ bệnh [21]:
- Dịch cúm gia cầm liên quan tới hai hệ thỗng sơng lớn là sõng Hổng vã
sõng Mẽ Kịng lã nơi cỏ mật độ chân nuôi vịt cao hơn các vùng khác. Đa số các
trường hợp nhiêm cúm ờ người cỏ liên quan tới dịch cúm xay ra ở gia cầm.
- Dịch tỳp trung chú VCU vảo cốc tháng mùa dông - xuân (khi thin tiết
lạnh ảm). Tuy nhiên vẫn cỏ các ca bệnh xay ra vao cảc thời diêm khác nhau
trong nám. phụ thuộc vào tinh hình dịch trên dan gia cầm tại địa phương.
- Bệnh cũm A'H5N1 có thê xay ra ờ tằt ca lửa tuõi từ 4 tháng đến trên 80
tuỏi. tuy nhién bênh thuởng mắc tập trung vảo các lứa tuỏi dưới 40. ma cao
nhất ơ nhóm ti 10-19 tuứi.
•W.- .-Tí ca:
<€
4* HỄ?
7
- Chưa thấy có sự khác biệt giữa nam và nử vê tỹ lộ mắc bộnh vả tư vong
do cúm A/H5N1. Vi ộc xuất hiộn một sô chùm bệnh ờ gia đính gợi ý la cõ thê
la yểu tố di truyền cùng đóng vai trỏ trong sự nhạy cam vói nhiẻm vi rủt cúm
gia cầm. Tuy nhỉẻn cho tời nay chưa tím thấy những bang chúng rị ràng về sự
lây truyền giừa người và người.
••• Triệu chững [23]:
Bệnh dicn biến cấp tinh và cỏ the có các biêu hiên sau dây:
+ Sốt trên 38’C, có thê rét run.
+ Các triệu chimg ve hị hap:
• Ho khan hoặc có đởm. tức ngực, thở nhanh, tím tải....
• Cỏ thê có ran khi nghe phơi.
• Diẻn biên nhanh chóng tới suy hơ hấp.
• Triệu chúng luân hoan; Nhịp tim nhanh, hạ huyết ap. sốc.
+ Các triệu chứng khác:
• Đau đâu. đau co, tiêu chay.
• Suy da tạng.
❖ Các biện pit áp dự pltịng cùm A/H5NJ
Hiện tại chưa có biện pháp dụ phịng bộnh củm gia cầm dặc hiộu trên
người báng vẩc xin. nên cãc biện Ị)hap dự Ị)hong chú yêu vần là [24]:
• Tránh riếp xúc với gia cầm bi bệnh hoặc chết Báo cáo ngay cho cơ
quan chức lìáng khi phát hiện thấy có gia cầm bi bệnh hoặc chết bât thường.
• Xử lý và gịềt mồ tất cà các gia cầm một cách an toàn (mang mật na hay
deo khâu trang, deo găng tay, sư dụng chất diệt khuắn).
• Nấu chín kf thịt gia cầm (không ân thịt côn máu hồng, khịng ản trứng
lịng dào, khơng ăn tiết canh).
•W.- .-Tí ca:
<€
4» HỄ?
8
• Rưa Tay bằng xà phịng trước và sau khi xư lý gia cẩm sống vã chuần
bị nấu ùn.
• Đen ngay cơ sỡ y tế de khâm nếu thấy có biểu hiên cúm va cõ liên
quan đến gia cầm.
Ngoài ra. cần ãp dụng một số biện pháp dự phòng cơ ban khác như:
• Vệ sinh cả nhân: Rửa tay trước vã sau khi ăn. sau khi đi vệ sink
• Nhu mùi và xúc miệng, họng bang nước muỗi loảng hoặc cát nước xuc
miệng thơng thường.
• Tảng cường the lực bang cách tập tlỉẽ dục và dinh dường họp lý.
• Tiêm vảc xin phỏng bệnh cúm thông thương mồi II âm một lần (nếu cỏ
diều kiện).
1.2. Tình hình bệnh cúm ATỈ5N1 trên thế giói và Mệt Nam
1.2.1. rinh hình bịnh cùm A/HS.N1 trên thẻ giới
Ca bệnh cúm A/H5N1 dầu Tiên ơ người dược phát hiện Từ năm 1997 tại
Hồng Kông, sau đỏ bệnh cum A/H5N1 lảy nhiêm vả gãy tư vong ớ người tại
nhiều nước Châu Á. Vi rút cúm A/1I5NI theo chim di trủ dà lan sang lành thô
Mỏng Cô. Nga. Tứ đo theo đường di cư của chim qua Azeebaizan. Iran.
Georgia. Ưkraina. tử dây là cưa ngỏ dê vi rut lan tới Cháu Ảu. Hiện nay. dịch
cúm gia cằm đâ xay ra và lim hãnh ờ 61 quốc gia trên thề gioi [25].
Theo Tô chức Y tề The giới lính đến tháng 12 nàm 2013 cúm A/H5NI
dã va dang gây bệnh cho người ớ 15 quổc gia trên toàn the giới vài 648 ca
mắc cúm gia cầm trung dó có 384 ca tư vong (tý lẽ tư x ong trẽn ca bệnh lá
59.3%). Việt Nam lả nước đimg thứ 3 trẽn Thế giới về sỗ ca mâc và số ca tư
vong (sau Indonesia va .Ai cập) [3).
•W.-
<€
4* HỄ?
9
ỉ.22.Tmh hình bệnh cúm A/HSNl tại Hệt Nam
Tại Việt Nam kê lu trường hựp mắc cúm A/H5N1 đầu tiên từ ngây
26/11/2003 tới tháng 12/2013 ca nước đã ghi nhận 125 ca bệnh và 62 ca tư
vong (ty lệ tư vong trong số ca nức lá 49.6%) (3].
Bang 1.1: Tỏng số trường họp nhiêm cúm gia A H5N1 ữ người tại Việt
Nam báo cão cho Tổ chức Y tể Thế giói tứ tháng 12 nảm 2003 đen
10'12'2013
sồ người chẫ
Số người nwc
Tỳlộchctmac
Năm 2003
3
3
100%
Nàm 2004
29
20
69%
Nãm 2005
61
19
31.1%
Năm 2006
0
0
0%
Năm 2007
8
5
62.5%
Năm 2008
6
5
83.3%
Nảm 2009
3
3
100%
Năm 2010
7
2
11.9%
Nốm 2011
0
0
0%
Năm 2012
4
*•7
50%
Năm 2013
2
1
50%
Ngnồn thông tin: Trang diện tữcũa Tổ Chức Ytế Thỉgiài ngày 10/12/2013
• Chi chủ: sồ ca mùc bỷnh xà tư vong Tồ chức Y tỉ Thỉ giới cht ght nhãn những ca dược
xác nhân bang xỏí nghi ent 'U báo cáo chinh thức
Theo Viện vệ sinh Dich te Trung ương, nâm 2013 cớ 02 trường hợp
nhiễm cúm A/H5N1 tai Đồng Tháp va Long An. trong dớ 01 tnrững hợp tư
vong lả bé trai 4 tuồi ờ Đồng Tháp Diều tra dịch tè cho thấy 2 tnrờng hợp này
đen có liên quan den giet mồ thịt gả. ản thịt gá chết vả sống ưong vũng có
•W.- .-Tí ca:
<€
4» HỄ?
lỡ
dịch H5N1. Nguy cơ lây nhiêm cúm AH5N1 tử gia cầm sang người luôn
tiềm ãn búng phát do dịch cúm trên gia câm vần liên tiếp được ghi nhận hãng
tháng tại nhiều địa phương trong ca nước, các thời điểm có bệnh nhàn cúm
gia cầm xuất hiện song song với càc vụ dịch trên gia cầm. Điều kiỹn thời tiết
mùa đông - xuân rát thuận lợi cho sự plỉat triển và lan rộng cùa vi rút cúm nói
chung vã cúm gia cầm nơi riêng, bẽn cạnh dó lã táp qn chăn nuôi gia cầm
nho lé. điều kicn kinh tế. vệ sinh thấp kém ờ một số bộ phận dân cư. cùng với
việc quăn lý mua bân. giết mổ. sử dụng gia cam ơm. chct cịn khó khán.
1.3. Các nghiên cứu về kiến thức, thải độ. thực hành phòng, chổng cúm
A H5N1 trên thề giói vi Việt Nam.
1.3.1. Các nghiên cứu trên thếgỉớỉ
Cho đen nay. trẽn the giới đà có rát nhiều nghiên cứu VC cúm A.H5N1.
tập trung nhiêu vào nghiên cưu gen va nghiên cữu về kiến thức, thãi độ và
thực hanh cua người chân nuôi và người dan tại Ustralia [4]. Hoa Kỹ [5].
Myanmar [6Ị. Burkina Faso và Nigeria [7], Georgia [8J. Italia [9], Trung
Quóc [10]. Thai Lan[ 11 ]. Afghanistan [12] váCampuchia [13Ị.
Nhìn chung các nghiên cứu điều tra VC kiến thức, thái độ, thực hãnh về
phông chống cúm gia cầm trèn thế giới dcu cho kết qua tương tự là mặc dù
người dãn có kiến thức tốt về cúm gia cẳm nhưng kiến thửc vỉ nguyên nhân,
nguồn lay nhiêm. triệu chứng bệnh vã cảc biên pháp phóng chồng cúm gia
cẩm cỏn hụn chế [9]. [10]. [11]. [13Ị. [26]. Nhừng người có tiếp cận với thõng
tin về cúm gia cằm có thái độ vá thi.rc hành tốt him những người khác [9].
Diều náy chứng to các can thiộp vê truyền thõng CƠ thành cịng đáng kẽ trong
việc nâng cao thái độ xa thục hanh phong chông cum gia cầm cua người dàn.
Nghiên cưu cua Maton T vả cõng su nẫm 2007 tai Tliải Lan cho thấy hầu
hết các ĐTNC có kiến thức trung bính và cơ thái độ tốt X c phong, chóng cúm
•W.- .-Tí ca:
<€
4» HỄ?
11
gia cẩm. Tuy nhiên kiến thúc VC dim hiộu vả triệu chimg bệnh cúm gia cầm
cua người dàn còn rất hạn che. Những người dà từng tiếp cận thông tin VC
cúm gia cầm có thái độ va thực hảnh phóng chống cúm gia cằm tổi lum những
người khác. Vì vậy. thịng tin dại chúng có hiệu qua trong việc nâng cao kiến
thức, thái độ và hanh vi về cúm gia cầm tại Thai Lan [11].
Nghiên cứu cùa Quỹ Nhi dồng Liên hựp Quốc (UNICEF) về kiên thức,
thái độ vả thực hành (KAP) phóng, chống cúm gia cầm trên 502 phu nừ tại
Georgia nàm 2006 cho thấy các ĐTNC có nhận thữc cao VC cúm gia cầm. tuy
nhiên KAP phòng, chổng cúm gia cầm còn hạn che. Kct quã nghiên cứu cho
thấy 100% phụ nừ dã tùng nhận dược thông tin về cúm gia cầm vả nguồn
thõng tin chu yểu tù truyền hình và khơng có sự khác biệt giừa các đản tộc
(Georgia. Algeria và Armerican) va giừa cãc xung (nông thôn vả thanh thi).
Ngược Iịũ với nhận thức cao. kicn thức cua các đối tượng nghiên cứu lfi rất
thắp, chi cỏ 44.4% số phụ nữ được phong van cho rang gia câm co thè nhiêm
vi lút cúm gia cẩm. Kiến thức về triệu chưng CÚI1Ì gia cam 67,0% só người tra
lời de cập đến sốt. cõ 23.5% dề cập dền dau họng vã 18% de cập đen ho. Màc
du có tới 78.1 % ĐTNC là phụ nữ cho rằng mọi người cô thê lây cúm gia cằm
khi tiếp xúc trực tiếp vôi gia cầm nhưng kiến thức cùa họ về phong chống
cúm gia cầm lại rất thấp. Cảc biện pháp dưực câc dối lượng nghiên cữu dể cập
đến lã: nra tay (38.2%). sư dụng găng tay khi xứ lý gia cầm (41,6%) và tránh
tiếp xúc vói gia cằm chét (10.2%ỵ về thái độ. có 88.0% ĐTNC cho rằng mọi
người có the b| lãy nhiêm cúm gia cầm. trong sổ nay có "8.1% cho rang dó là
một bệnh rất nghiêm trụng, cỏ 35.5% số nguôi tra lời nếu một người trong gia
dính mác cúm gia cầm họ sẽ b| phản biệt dổi xu rõ rệt bưi người dân dja
phương, l ương lự 23,1% sổ phụ nữ cam thấy rẩt nhiều hò gia dính b) phân
biột dối xư nếu họ thong bao có cúm gia cầm trong dàn gia cầm cua hợ. về
•W.- .-Tí ca:
<€
4» HỄ?
12
thực hành, chi có 21.1% các bả nội trự lira tay sau khi chề biến gia cầm vã
15.5% sau khi chỏm sóc gia cầm. Cõ 39.9% so người trã lời cho bill họ rửa
lay thường xuyên hơn từ việc học vẻ cúm gia câni và 96.8% sò người trá lòi
sư dụng xá phịng để rưa tay. Khong có sự khác biệt lớn vê ty lộ nay theo các
nhóm dán tộc và xùng (nơng tlỉón và thánh till). Phan ứng khi gia cầm bị ốm.
34.4% ĐTNC tra lời cách ly. 29.8% trả lài giết gia cầm. 20% trà lời bão cho
chinh quyền và 10.2% trà lời sô gà ổm được nấu chín cho tiêu thụ. Trong
tnrờng hợp gia cằm bị bệnh, dậc biệt là sốt. tự điều trị là thực hành phổ biến
nhất (55.0%) nong số người tra lởi. Chi có 32.1% nói ràng hụ sổ giới thiệu
đến cơ sơ y tề hoậc thầy lang và 12.5% nói rằng họ sè tím đến nhà thuốc [S],
Nghiên cứu cua UNICEF và Viện giáo dục và phát triển Hoa kỳ tại
Burkina Faso và Nigeria nảm 2006 cho thẩy cộng đồng có kiến thức VC đường
lảy truyên cũm gia cầm thấp. Thanh viên cua cộng đồng cõ nhiều ý kiên kliác
nhau vê nguồn lây nhiêm cúm gia câm. Một sỗ các hanh xi can thiệp dược đề
xuất "Bảo cảo. phân xúng, rưa tay và nấu chín' nhưng khơng kha tlũ trong
cộng đồng VÍ các diêu kiên thực hiện các hành vi này khơng có. Khỏ khản lán
nhất la lam the não đề con người giam tiếp xúc vói nguồn lảy nhiêm, đặc biệt
lã nhùng người không hicu bict về nguy cơ lảy nhiễm (7).
Từ tháng 2 đến tháng 4/2007. cúm gia cẩm đã xuất hiện ớ 4/34 tinh
thành cua Afghanistan. Nghiên cưu cúa Tóby Leslie và cộng sự năm 2008
trên 304 người dãn tụi 3 tinh khơng có dịch vá 2 tinh có d|ch tại Afghanistan
cho thầy những người ớ tinh khóng cỏ dịch và khơng ni gia cằm thì nguy
cơ phơi nhiềm íl hơn ơ những người cô kiến thức tơi hơn vá điểu kiộn kmh tế
xã hội cao hơn. Nguy cơ phơi nhiềm nhiều hơn ỡ nhùng người có điều kiện
kinh tế xà hội thấp hơn. ơ các tinh co chiến dịch truyền thõng giáo dục về
Cúm gia câm mác dù DTNC co kiến thức chưa tóc bênh cúm gia câm cua
•W.- .-Tí ca:
<€
4» HỄ?
13
ĐTNC thầp nhưng diem kiến ihức. thai độ. thục hành ờ nhùng tmh nảy cao
lum chứng tò các chiến dịch này dã co tác dộng tích cực [ 12].
Nghiên cứu cua Leggat PA xa cộng sự tại Ustralia nãm 2007 trẽn 42 đổi
lượng cho thấy kiên thửc về cúm gia cằm cua người dân ở mức trung binh
(đạt 3/5 ĐTNC). Hầu het ĐTNC đểu xác định được gia cầm nhi cm bênh là
nguồn lây nhiễm chú yếu tuy nhiên gần 2/5 DTNC không cho rang cúm gia
cầm cỏ the lây truyền từ người sang người. Khống 1/5 ĐTNC khơng biết
hoẠc không chẩc chần nguồn láy nhiễm cúm gia cầm ờ người x-à hầu hết họ
không biết lãm thể nào de phông bệnh cúm gia cẩm. Nguồn lảy truyền cúm
gia cằm dược đồi tượng nhắc đến nhiều nhất là gia câm ổm (69,0%). ăn gia
cẩm (45.2%). tiếp xúc với người mÁc bệnh (38.1%). Hơn 4/5 dối tượng tra lời
câu hơi vê cãc biện pháp chõng cúm gia cầm. các biện pháp nêu ra lã rửa tay
(28.6%). tránh tiếp xúc với cúm gia cầm (23.8%). tránh xao xung cõ cúm gia
cam (14.3%). không ăn gia cầm (7.1%). Mặc dù các DTNC đều cho rằng cần
rưa tay de phòng cúm gia cầm nhưng chưa dồi tượng nào dê cập tới dung
thuốc kliàng xi rut [4].
Nghiên cữu cua Di Giuseppe G vá cộng sự về kiến thức, thái độ vả thực
hãnh VC cúm gia cầm trcn 683 DTNC ơ Ỷ cho thẳy người dàn chưa có kiến
thửc tot về nguy cơ mắc cúm gia cầm vâ hành vi phóng chống cúm gia cầm vi
vậy cần phai lãng cường truyền thõng giáo dục. Két qua nghiên cứu cho thầy
nhửng người cỏ diều kiộn kinh tế xà hộỉ cao hơn thí có kiến thức vẻ đường láy
truyền cúm gia cam tốt hơn. Nhùng người có kiến thức tốt (đương lây truyền,
hanh xi vệ sinh), có thái độ tốt vã nhận dược tlkjng tin từ cân bộ Y tế xá thõng
tin dại chúng tlu có các hành xi vệ sinh khi tiếp xúc với thịt gia cầm sồng cao
hon những người khác.
•■V
<€
4» HỄ?
14
Như vậy các nghiên cứu trẽn thể giới cho thấy nhùng người cỏ kiền thức
tốt vẻ bệnh cúm A/H5N thi hụ có các biện pháp thục hành đe phong chống
bệnh tốt hơn những người co kiên thức kém về bệnh. Tuy nlũẻn kiển thức về
nguồn huyền nhiễm, dường lây. triệu chứng ve bệnh cua người dãn côn rất
hận chế. tý le người dan thực hiên các biên pháp phông bệnh đúng cịn thắp.
Do đó. trẽn the giới hiện nay vân rat cân thực hiên huyền thòng giáo dục sức
khoe cho cộng đồng về bệnh cúm A/H5N1.
1.32. Các nghiên cừu tại lift.Nam
Tại Việt Nam đã có một số nghiên cứu về cúm gia cằm cũng như điều tra
vẻ kiến thirc. thái độ và thực hành phông chồng bệnh cúm gia cầm ở một số
địa phương nhir Hà Nội [27]. Bâc Ninh và Tiền Giang (15]. 5 tinh Bâc Giang.
Hai Dương. Ha Tây (cù). Nam Đinh va Thái Binh [17], An Giang. Sơn La.
Binh Định, Long An [28]. Các nghiên cữu náy được thực hiện trẽn các đỗi
tưựng la người nong dán. can bộ trong ngành thú y. chăn nuôi... Nhũng
nghiên cửu náy đều cho kết qua lương lự là hầu hẽi người dán cõ hiểu bict về
đường lây truyền bênh nhưng chưa bicl dầy đu về nguy cơ mắc bênh, triệu
chúng bênh và cảc biện pháp phong bệnh côn han che.
Ket qua diều tra tại Thái Bính vả Dong Nai nám 2006 cho thầy. VC phía cán
bộ y tế cỏ 83.6% DTNC có kiến thức dứng về nguyên tứiãn gày bệnh. 852%
ĐTNC tra lời dứng về biởu hiện cùa bênh vả 99% biết biên pháp xư lý khi cỏ
đích cúm xày ra. về phía ngtrởi dàn. tý' lộ ĐTNC tra lời dứng về tính chất lây lan
cua bệnh, ngusẽn nhan gáy bênh lá vi rút cúm A/H5N1. loài vật mac bệnh, biêu
lũên vả tãc hại cua bệnh chiếm ty lộ tương đồi cao (trẽn 80%) [29].
Nghiên cứu cua Trường Đụi hục Y tề cõng cộng nàm 2006 tụi 5 tinh Bắc
Giang, Hai Dương. Hà rây (cũ). Nam Dinh va Thãi Binh cho thấy phàn lớn
người sư dụng dều cho là nguyên nhàn gãy bênh cum gia cam lá do tiếp xúc
•W.- .-Tí ca:
<€
4» HỄ?
15
với thịt, trúng gia cầm bi bệnh (79.0%). Tuy nhiên, màu thuần với ty lộ nãy
tý lộ người dược hoi chọn nguyên nhãn mắc cúm là do án thịt gia câm chưa
nẩu chín tương đổi thấp (24.4%x Bẽn cạnh dó. lý lệ người dân cho rằng
nguyên nhãn mắc cúm gia cằm là do tiếp xúc vói cãc vật dụng chán nuôi gia
cẩm bi bệnh chưa tày trùng la 34,9%, ty lộ người chọn nguyên nhân vợ sinh
chuồng trại chăn nuôi không sạch sè lại thấp hơn nhiều, chi chicm 23.3%.
Liên quan đến kiến thức cũa người dãn về các biên pháp phòng chống lảy
nhiễm cúm gia cầm, cỏ 79,6% người dãn biết dền biện pháp không tiếp xúc
với gia cầm bị bệnh/chết có thê ngăn ngừa lảy nhiẻm cúm gia cầm cho con
người, cổ 49,7% cho ràng không nèn ản tiết canh gia cầm Đặc biệt, chi cỏ
khoang 10% cho rủng sư dụng thịt gia cầm nâu chín có thè phóng ngừa lây
nhiễm cúm gia cằm (17].
Kct quá nghiên cứu cua tô chức quốc tc CARE tại Việt Nam trên 600 hộ
gia dính chân ni gia cầm tại 4 tinh (Long An. An Giang. Bính Định vã Son
La) năm 2004-2005 cho thầy số hộ gia dinh chân nuôi dướỉ 50 con gia cầm là
90%, sổ hộ gia dính chân tha gia câm tự do là 49%. Nhìn chung đa sỗ ĐTNC
biết cãc nguồn lây nhiêm cúm như do gia cầm bi bệnh lả 90,5%, do dụng cụ
chàn nuôi nhiêm mẩm bệnh lã 70.9% vả 50% DTNC không biết rang phân gia
cầm lả nguồn lảy nhiêm bệnh nảy [2 8].
Nghiên cứu cua Hoàng Thuv Hả năm 2008 trẽn 201 hộ gia đính ớ xà cỏ
dịch vả któng cơ d|ch cua huyện Duy liên, linh Hà Nam cho kềĩ quá ty lộ
ĐTNC có kiên thức tốt về bệnh cúm A H5N1 ớ xà có dịch va kliõng có d|ch
lãn lượt lả 17,6% vá 30,4%. Tỹ lệ thực lành tốt về bệnh ơ xà cơ dịch vã
khơng có dịch lẩn lượt là 2,9% và 15,9% [30].
Thực hànli vẽ phòng chống cúm gia cầm cua người dãn Viet Nam còn
nhiều han che vã co khoang cách giừa kiến thức va thực hãnh cúa người dân
•W.-
.?TíCa: <€
4* HỄ?
16
trong phơng chóng cúm gia cầm. Theo nghiên cứu cùa Viện giáo dục vả phát
triên Hoa kỳ thực hiện tại BÁc Ninh vá Tiền Giang cho thấy rang: khi hoi VC
các biện pháp phòng chống cúm gia cầm 76% ĐTNC cho rủng nên nuôi nhổt
gia cầm trong chuồng trại hoặc khu vực có hãng rào. 45% DTNC khơng ản
tiềt canh. 29% ĐTNC không ăn thịt/san phàm gia cầm chưa nâu chín va có
96% hộ gia đỉnh dà tiêm vic xin cho gia cẩm [ 15].
Nghiên cứu cua Trường Dai học Y te công cộng năm 2006 cho thấy thôi
quen mua gia cầm sống đà thay dơi trong thịi gian điền ra dịch cúm gia cầm
tại địa bàn nghiên cứu. Một tỹ lệ lớn người dân lira tay khoáng 5-8 lẳn trong
một ngáy (57,0%). Tý lê người dãnrưa tay ít lum một lần trong ngây chiếm
không dang kè (0.3%). Kèt qua phàn tích da biến cho thầy người có hiểu biết
tốt him thí có sổ lân rứa tay trung binh nhiều lum trong ngày [17],
Các nghiên cửu trãi the giới vả Việt Nam dã cho thấy luỵ người dân dã
có kiến thức và thực hành vẽ phong chống bệnh cúm A/H5N1 nhưng ty lệ
hiẽu biết và thực liiộn biện phap phong bênh dũng VC bệnh còn thấp, vấn đề
quan trong ưong cóng tác phơng chống cúm gia cầm lã tim ta nhùng han che
về kiến thức và thực hảnh cùa người dán giúp họ chu dộng cõ biện pháp
phông bệnh cho ban thán và gia dỉnh. Do vậy, de gõp phần cung cấp thèm các
thõng tin về kiến thức, thực hãnh phong chống cúm A/H5N1 cua các khu vục
sinh thải khác nhau ớ Việt Nam. chúng tôi tiến hành nghiên cứu dề lài "Kiến
thức, ứiục hanh về bệnh cúm A/H5N1 cua người dân tại một sổ xà thuộc tám
tinhcũa Việt Nam nàm 2013”.
•W.- .-Tí ca:
<€
4* HỄ?
17
CHƯƠNG 2
ĐĨI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứt
2.1. Thịi gian và địa diêm ughiẻii cứu
2.J.J. Ditrịgian nghiên cứu
Thói gian thu thập số liệu vảo tháng 6/2013 đến tháng 6/2014.
2.1.2. f>ịa diêm nghiên cừu
Nghiêi cứu được thực hiện tại 8 tinh việt Nam bao gỗnu
Huyện
Xâ'phường
Thái Nguyên
Phô Yên
Minh Đức. Trung Thảnh
Yen Bái
Vãn Chấn
Dồng Khê. Sơn Thinh
Ha Nam
Binh Luc
Đồn Ná. An Lầo
Tinh
Quáng Binh
Quàng Trạch
Quang Phúc. Quang Trach
Chư Sẽ
Alba. Ia Blang
Binh Dương
Thuận An
Binh Hoà. Lãi Thiêu
Binh Thuận
Hàm Thuàn Bắc
Hàm Phú. Hãm Chinh
Thói Lai
Trường Xuân. Thới Thụch
Gia Lai
Cẩn Thơ
2.2. nối tượng nghiên ciru.
Hộ gia dinh và người có vai trị chính trong châm sỏc súc khoe cua hộ
gia đinh.
•W.- .-Tí ca:
<€
4» HỄ?
18
2.3. Thiết ké nghiên cứu.
Nghiên cứu mỏ ta cảt ngang
2.4. Mầu nghiên cửu
2.4J. Cở mẫu
Sổ hộ gia đính cần điều tra được tính bảng cõng thức tinh cừ mầu cho
việc ước tính một tỹ lệ trong quần thê:
PƠ - p)
____ 2
(ihjr-
Trong dứ:
n: Cừ mầu tói thiêu cần đạt cho một tinh
p: Ty lộ người dãn cỏ thực hành tốt về bệnh cúm A/H5N1. Trong nghiên
cứu nãy chúng tỏi lấy tý lệ người dán thực hãnh tốt về bệnh là 1S% theo
nghiên cím cũa Hồng Th Hà nám 2008 (30].
a: Múc ý nghía thồng kẽ (a ■ 0.05)
Z1 -a/2- Mức độ chinh xốc cua nghiên cứu càn đạt dự kiến 95% z= l .96.
c lã 1 ty lê so với tỳ lệ p (láy £-0.25).
Thay vao cơng thức, cơ màu tính được la 348. lãm trôn lã 400. Trẽn thực
te chúng tơi dã lien hành nghiên cứu 400 hộ gia dính cho một tinh. Riêng tinh
Ha Nam dưực chọn là tinh thực hiên cac biỹn phap can Uuộp cùa dề tài nén
chúng tôi dà tiền hành nghiên cửu 800 hộ gia dính tại tinh Hà Nam. với 8 tinh
chúng tơi dà tiến hãnh nghiên cứu 3600 hộ gia dính
2.4.2. PhirưnỊỊ pháp chọn mau
Nghiên cưu áp dụng phương pháp chụn màu nhiêu giai đơụn. cụ thê:
•W.-
.?TíCa: <€
4* HỄ?
19
- Chọn tinh: Chọn chu đích 8 tinh đại diộn cho 8 vùng sinh thái khàc
nhau:
Đông BÁc Bộ:
Tinh Thái Nguyên
Tây Bầc Bơ:
Tinh n Bải
Đồng bang sịng Hồng:
Tinh Hà Nam
Bắc Trung Bộ:
Tinh Quang Binh
Nam Trung Bộ:
Tinh Bính Thuận
Tây Ngun:
Tinh Gia Lai
Đơng Nam Bộ:
Tinh Bính Dương
Tày Nam Bộ:
Tinh Cằn Thơ
- Chọn huyện: Từ mồi Tinh được chọn, chọn chu đích 01 huyên với tiêu
chi la huyện có một số bệnh thuộc diện nghiên cứu cua dề tãi cấp Nhã nước
nhiều hơn các huyện khác trong tinh trong dó có bệnh cúm A/H5N1.
- Chọn xà/phưởng: Tại mồi huyện dà chọn, từ danh sách tắt ca các xá'
phường của huyện đó chọn 02 xă/phưởng vảo nghiên cứu theo phương phảp
ngảu nhiên đơn.
- Chọn hộ gia dinh phong vấn: Tại mói xà/phường dược chim, theo danh
sách thôn/ban cua mỏi xả/phuởng cung câp chọn ngàu nhiên lOthòn/bán. Tụi
mỏi thỏn/bãn phong vàn 20 hộ gia đinh. 11Ộ gia đính dâu tiên được chọn theo
phương pháp ngầu nhiên đơn dựa vào danh sách hộ gia dính do dịa phương
cung cấp. Các hộ tiếp theo dược chợn theo phương pháp cổng liên cóng cho
dền khi du sồ hộ tlteo tinh toan.
- Chọn đổi tượng phong vấn: Mồi hộ gia đính chọn 01 người là người có
vai trơ chinh trong châm sóc sức khoe gia đỉnh.
•W.- .-Tí ca:
<€
4» HỄ?
20
2.5. Bien số và chi số nghiên cứu.
Bâng 2.1: Bang biển số và chi sổ nghiên cứu
Nhóm
.-X
Ắ
Dịnh nghía, chi số
Ten biền sổ
biên sơ
Kỹ thuật
Cịng cụ
thu thập
thu thập
số năm tính từ khi sinh ra
đen năm 2013 (theo dương
Nhóm ĩi
lịch).
Chia lam 3 nhóm:
18-39:40-59; > 60
Gi ái
Nam. nừ
Dãn tộc
Kinh, khác
Mủ chữ,biẽt dọc vict
Dặc điẽni
Tiểu học
chung cùa Trinh độ
Trung học cơ sớ
đối tượng vin hố
Trung học phơ thõng
nghiên
Trung cấp/coo dang'daj
cửu
học
Làm nơng nghiệp
Nghề nghiệp
CB/CNV/ hưu tri
Nghe khác
Diễu kiện
Cận nghèo. nghèo
kinh tề
Trưng binh khá'giảu
Phuong tiộn
Hộ gia đính có khơng cớ 11
thịng tin
(ti vi)
vi
•W.- .-Tí ca:
<€
4» HỄ?
Phong
van trực
tiếp
Bụ câu
hỏi
21
Nhóm
OỊnli nghía, chi sẨ
Tên biền sá
biền sổ
Ky thuật
Cơng cụ
thu thập
thu thập
Mục liêu 1: Mó ta kirn thức, thực hành về bệnh cúm A-iiSNl của người
dàn tại rnột sổ xì thuộc rám linh cùa việt Nam năm 2013.
hà nghe dên
bệnh cúm
Ty lộ % người đà nghe
dền bộnh cúm A/H5N1
A/H5N1
Kiến
thức về
Loại gia cam
Ty lệ % người dàn tra lởi
nao có thê
dứng loụi gia câm có thê
mac
mảc
CũmA/H5Nl
Ty lệ % người bièt cúm
co láy sai»>
A/H5N1 la bệnh có thê lây
người khơng
sang người
hường lay
Ty lệ % người biẻt dường
truyền cua
lay tiuycn sang người cua
bệnh
cum AZH5N1
cúm
sang nguởi
bệnh cúm A/H5NI
A/H5N1
Ty lệ % người bièt mùa
Múa thường
mầcbệnh
thường mẳc cua bệnh aim
A/H5N1
hối tượng dề
Tý lệ % người biêt những
đồi tượng dề mẳc cữm
mắc bệnh
A.H5NI
Triộu chứng
Tỹ lệ % người trá lởi dũng
cua nguởi
triệu chứng cua người mấc
mắc cúm
bệnh
•W.- .-Tí ca:
<€
4» HỄ?
Phong vấn
Bộ càu
trực tiếp
hoi
22
Nhóm
Tên biền sá
biền sổ
Bệnh có the
hịnh nghía, chi số
Ky thuật
Cơng cụ
thu thập
thu thập
Phong vẩn
Bộ câu
trực tiếp
hói
Ty lộ % đối tượng tra lời
phơng lây
sang ngi
hay khơng
Ki en
lây sang người
Biện pháp
thức VC
phóng bệnh
bệnh
bộnh có thè phịng ngira
Ty lộ 0-óút*o túng plunmg pháp
cho người
cúm
Biện phap xu
A/H5N1
ưi khi trong
gia đình có
Tỳ lộ % tìỉeo từng biúi pliap
người mắc
bênh
Biện phap
phông trành
Thục
lây nhi cm cho
hànhvề
gia cẩm
bệnh
Biện pháp đẻ
cúm
phòng tĩãnh
A/H5N1
cúm A/H5N1
Tỳ lệ % theo tửng biện pháp
Tý lộ % tlieo rimg biện pháp
cho mọi
người
•H.’*hễ?
23
Nhóm
Ten biến sổ
Kỳ thuật
Cõng cụ
thu thập
thu thập
Bịnh nghía, chi sổ
biền Ml
Mục tỉẽu 2: Một sổ yếu tổ liên quan den kiến thức, thực bảnh về bệnh
cúm A/H5N1 cua Iiguỉri (lân tại một số xì thuộc tám tinh cua Việt Nam
nả III 2013.
Mơi liên quan gi ừa các yếu
Kiến thức về
tồ (nhóm tuổi, giới, dân tộc.
trinh độ học vấn. nghé
bệnh cúm
nghiệp, điều kiện kinh tế.
A/H5N1
phương tiện thong tin (ti vi)
và kiền thức
Mối liên quan cãc yểu tổ
Phần
Các yếu
tố liên
quan
Thực hành
về bệnh cúm
(nhóm ti, giới, dãn tộc.
Phân tích
trinh dộ học vẩn. nghè
đ
| nghiệp, điều kiện kinh tế.
A/H5N1
phương tiện thõng tin (ti vi)
va thực hatđt
Mơi liên quan gi ùa mức độ
Kiên thuc vã
kiến thức (kẽm. trung binh,
thực ỉiãnh
khả) và mức độ thực hành
(kem. trung bình, khá)
•W.- .-Tí ca:
<€
4» HỄ?
mềm
stata 12
24
2.6. Kỷ thuật và cong cụ thu thập thông tin
- Nghiên cửu su dụng bộ câu hoi dưục thiết ke sần. bao gồm cảc thõng
tin ca nhân cua người được phong vàn. thơng tin vẻ hộ gia dính va kiên thức,
thực hành VC bệnh cúm A/H5N1 cua người được phong vấn.
- Điều tra viên: Các cán bộ y tế xà. trung tảm y tế huyện đà được tập huấn
bộ câu hoi và thư nghiêm 1 ngày trước khi tiên hanh nghiên cứu thực địa.
• Giám sãt viên là các thầy cô trong Ban chú nhiêm dề tài. các thầy cô
hướng dần thực hành cộng đồng tại địa bân nghiên cứu.
- Tất cá diều tra X iên và giám sát viên đều dược tập huân kỹ bộ cảu hói.
điều tra thư vã thòng nhắt vè bộ càu hoi. cách ghi nhận thông tin dưới sự
hướng dàn cua các thầy cô trong Ban chu nhiệm dè lai trước khi trièn khai
chinh thức.
2.7. Sai sổ và cách khác phục
- Sai số do điều tra viên:
+ Diều tra vim bo sot càu hoi trong khi phong vần bộ càu hoi. điều tra
viên không hiểu 1Ỏ cãu tia lời cua đỗi tượng.
+ Khắc phục: Diều tra vicn được tập huấn kỳ vá thư nghiệm trước khi thu
thàp số lieu. Cô giám sãt xiên giám sát và Idem tra số liệu cua diều tra xiên.
- Sai số do đổi tượng:
+ Dối tượng khơng hiểu rị câu hoi. đồi tượng nhó khơng chinh xác
thơng tin khi dược phong vấn. Sai số do đồi tượng từ chồi hoộc không trả lởi
cáu hoi.
* Khắc phục: Diều tra x iên dọc rò ràng, chụm rài tùng câu hoi trành gảy
nhầm lẫn cho đối lượng. Kiêm tra chéo thong tin bằng cách lập lụi cau hói.
gắn cãc thịi diêm vói cãc sự kiên. mốc thời gian.
- Sai số trong quá trinh tliu tháp số liệu
•W.- .-Tí ca:
<€
4» HỄ?
25
* Khắc phục: Giám sát. kiềm tra số liệu tại thực địa đẽ kip then sửa chừa
va bô sung cho chinh xác.
- Sai số do nhập liệu
+ Khác phục: Dục phiếu và kiểm tra sỗ liệu trước khi nhộp liệu, tụo các
tệp check cua phần mềm nhập liêu nhằm hạn che sai sơ trong q trình nhập
liêu. Kiêm tra các sỗ liêu bị thiếu, sổ liệu tho trước kỉũ nhập liệu.
2.8. Quan lý. xứ lý va phân tích số liệu.
- Sau khi thu thập số liệu cãc (lieu ưa viên kiểm tra lại thõng tin ngay tại
thực dia đê dăm bão thông tin dà dược thu thập dầy đú.
- Số liệu đa thu thập dirợc kiêm soát, lãm sạch bcri các giám sát nên
ngay tại thực địa trước khi nhập vào máy tinh
- Sổ liệu sau khi được đọc và lam sạch được nhập vào máy lính bảng
phần mềm Epidata 3.1 với các tệp QES. REC. CHECK nhảm hụn chê tối đa
sai sỗ khi nháp liệu.
• Sư dụng phan mềm Excel và Stata 12 đẽ phán tích số liệu.
- Ket qua tính toan theo ty lệ phần tràm cua cac biến số nghiên cứu.
+ Dành giá kiển thửc và thực hanh chung dựa vào tỷ lè % diem kiến thức
vã diem thực hãnh trung binh so với diêm mong dợi (DKTTB'DKTMD và
DTHTB/ĐTHMD) và câc mức độ dânh giã kiến thửc. thực hãnh. Diêm mong
đợi chinh lã Số diêm mà nhõm nghiên cứu mong muốn ngưịi dãn cơ thê dạt
được dế phòng ngừa bệnh tột. Diêm mong đợi vè kiếm thúc, thực hành về
bộnh cúm A'H5N1 dựa ưẽn khuyên cao cua Bộ Y te vè nhùng kiên thức và
cách phong chồng bệnh dó.
” Cách tính diêm kiến thức: Dối với mồi câu hoi về kiêu thúc, mỏi ý tra
lời dứng du ực lính 1 điềm, có bao nhiêu ỷ dũng thí dưục bây nhiêu diêm, ưa
lời sai không bi trừ diêm. Diêm mong dvi về kiến thức trong nghiên cứu này
•W.- .-Tí ca:
<€
4* HỄ?