Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG, ỨNG DỤNG CNTT của CÔNG TY cổ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH IN SIC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (816.34 KB, 23 trang )

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
TÊN
Sơ đồ 1

NỘI DUNG
Cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty cổ phần xuất nhập khẩu ngành in SIC

Hình 1
Hình 2
Bảng 1

Giao diện trang chủ của website công ty SIC PRIMEX JSC
Hoạt động của website
Kết quả về tần suất truy cập thông tin trên website

Bảng 2

Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty( 2013-2015)

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
CNTT
TMDT
LN
DV
TNDN
LNST

GIẢI NGHĨA
Công nghệ thông tin
Thương mại điện tử


Lợi nhuận
Dịch vụ
Thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế

MỤC LỤC
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH IN
SIC
1.1 Giới thiệu chung về công ty


1.1.1. Thông tin cơ bản
1.1.2. Lịch sử phát triển công ty
1.2 Cơ cấu tổ chức
1.3 Tình hình ứng dụng CNTT của Doanh Nghiệp
1.3.1 Tình hình ứng dụng CNTT của Doanh Nghiệp
1.3.2 Vấn đề về quản trị mạng tại công ty.
1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh
PHẦN II: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG, ỨNG DỤNG
CNTT CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH IN SIC
2.1 Nhận xét tổng quát về hoạt động của công ty
2.2 Đánh giá ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp
2.3. Đề xuất hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Thực tập là một giai đoạn quan trọng trong quá trình học, giúp sinh viên làm quen với
công việc thực tế và môi trường doanh nghiệp, rút ngắn khoảng cách giữa lý thuyết và


thực tiễn. Trong quá trình thực tập, sinh viên sẽ được trực tiếp tham gia vào một hoặc một

số công việc theo sự phân công của đơn vị thực tập để rèn luyện kỹ năng thực tế và tìm
hiểu sâu hơn về các lĩnh vực thuộc chuyên ngành đào tạo của đơn vị thực tập. Những việc
đó sẽ giúp cho sinh viên phát triển khả năng phát hiện vấn đề từ thực tế hoạt động của
doanh nghiệp, nghiên cứu đề xuất nội dung viết khóa luận tốt nghiệp, khảo sát thực tế
chuyên sâu để phục vụ viết báo cáo thực tập tổng hợp và khóa luận tốt nghiệp theo hướng
đề xuất và được thông qua.
Thực tập tổng hợp và điều tra xã hội học chính là cơ hội để sinh viên tiếp cận với môi
trường làm việc thực tế, được thực hành kiến thức đã được học trong nhà trường vào thực
tiễn thơng qua việc tìm hiểu cơ cấu tổ chức, hoạt động kinh doanh của đơn vị thực tập để
từ đó có điều kiện so sánh, đánh giá giữa lý thuyết và thực tiễn.
Để thuận lợi cho công việc thực tập và làm báo cáo tốt nghiệp của mình, em đã lựa chọn
cho mình cở sở thực tập là CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH IN
SIC. Được sự giúp đỡ nhiệt tình của ban giám đốc, các phịng ban và các anh chị trong
cơng ty nên em đã hồn thành q trình thực tập tốt nghiệp và hồn thiện báo cáo tổng
hợp của mình một cách thuận lợi và nhanh chóng.
Bản báo cáo này được hồn thành với sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của giảng viên Th.S
Đinh Thị Hà và các thầy cô trong khoa Hệ thống thông tin kinh tế - Trường Đại học
Thương Mại, các anh chị tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu ngành in SIC. Em xin chân
thành cảm ơn vì những giúp đỡ q báu đó đã giúp em hồn thành tốt bản báo cáo này.
Trong q trình thực hiện dù đã cố gắng nhưng do thời gian và trình độ cịn hạn chế nên
bản báo cáo này khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được thầy cơ và các
bạn đóng góp bổ sung ý kiến để cho bản báo cáo này hoàn thiện hơn.
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH IN
SIC
1.1

Giới thiệu chung về công ty


1.1.1. Thông tin cơ bản

- Tên công ty: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu ngành in SIC
- Tên giao dịch: SIC PRIMEX JSC
- Địa chỉ: 352 Giải Phóng- Thanh Xuân- Hà Nội
- Điện thoại: 0436644721/ 36687173 / 36687174
- Fax: 0436644755
- Email:
- Website: />1.1.2. Lịch sử phát triển công ty
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu ngành in SIC (SIC PRIMEX JSC) được thành lập vào
tháng 6 năm 2006 với ngành nghề kinh doanh chính là chuyên cung cấp các loại máy
móc, thiết bị, vật tư ngành in như máy cán màng nhiệt, máy dán hộp, máy bế hộp, máy xẻ
rãnh, máy bó sách, máy làm lịch,… Ngồi ra, cơng ty cịn phân phối các loại bản kẽm in
ctp, ps, mực in, keo dán và các loại hóa chất ngành in.
Qua nhiều năm gắn bó với ngành in, cùng với sự nỗ lực không ngừng của ban lãnh đạo
và tồn thể cán bộ nhân viên cơng ty đã khơng ngừng lớn mạnh và đổi mới. Thị phần liên
tục được mở rộng trên khắp cả nước, hình thành nên hệ thống khách hàng từ Bắc vào
Nam và đã là công ty hàng đầu về cung cấp vật tư cho ngành in.
Nhờ tạo dựng được lòng tin với khách hàng và uy tín với các nhà sản xuất nên cơng ty
đã được nhiều hãng nổi tiếng trên thế giới tin cậy và chọn làm đại lý phân phối tại thị
trường Việt Nam như hãng chế tạo máy che bản CTP Amsky, nhà máy sản xuất máy bế
hộp AOER, tập đoàn sản xuất bản kẽm Huafeng, tập đoàn sản xuất máy in và hóa
chất DIC, Nippon (Nhật Bản), Geopro (Hàn Quốc), Mực inPeony (Thượng
Hải), Saprimco Việt Nam, Tập đồn hóa chất Technova .....
Với đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên nghiệp, tâm huyết và sáng tạo công ty đang cung
cấp cho ngành in hàng trăm loại mặt hàng đa dạng với chất lượng tốt và giá cả hợp lý từ


máy che bản CTP, máy phôi,máy hiến cho đến các loại máy in số nháy, máy gia công
giấy và bao bì cùng các loại vật tư như bản kẽm, mực in, cao su in, hóa chất in, dao xén...
Thêm vào đó, để phục vụ tốt hơn cho ngành in, cơng ty đã và đang xây dựng mạng lưới
trực tiếp xuất kẽm CTP để đáp ứng nhu cầu in nhanh và chất lượng cao cho khách

hàng.Và từ trước tới nay, công ty ln đặt chữ TÍN lên đầu, khơng ngừng nỗ lực hồn
thiện mọi mặt để ln là người bạn đồng hành tin cậy của nhà in. Công ty luôn cập nhật
và cung cấp những sản phẩm mới, tốt nhất, giá cả hợp lý với tinh thần phục vụ tận tâm và
chun nghiệp vì sự hài lịng của khách hàng.
1.2 Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ cơ cấu tổ chức doanh nghiệp:
Hội đồng quản trị

Giám đốc

Phó giám đốc

Phịng tài chính-kế
tốn

Phịng kinh doanh

Phịng tổ chức hành
chính-nhân sự

Phịng kỹ thuật

Sơ đồ 1: Cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty cổ phần xuất nhập khẩu ngành in SIC
Trong đó các phịng ban có chức năng và nhiệm vụ như sau:
- Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cơng ty, có tồn quyền quyết định mọi vấn đề có
liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty.
- Giám đốc: Là người đứng đầu đại diện theo pháp luật của công ty, là người quản lý, điều
hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Giám đốc có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách



chức các chức danh quản lý trong công ty, bảo vệ quyền lợi cho cán bộ nhân viên, quyết
định lương và phụ cấp đối với người lao động trong công ty, phụ trách chung về vấn đề tài
chính, đối nội, đối ngoại.
- Phó giám đốc: Là người quản lý các công việc tại công ty, thay thế giám đốc điều hành
mọi công việc khi giám đốc đi vắng. Tuy nhiên chịu trách nhiệm trước giám đốc về công
việc được giao.
Như vậy, người trực tiếp lãnh đạo điều hành doanh nghiệp là giám đốc, dưới giám đốc là
phó giám đốc, dưới nữa là các phịng ban, mỗi phịng ban có nhiệm vụ cụ thể.
+ Phịng tài chính kế tốn: Có nhiệm vụ làm các cơng việc thống kê - kế tốn tài chính
cho doanh nghiệp, trợ giúp ban giám đốc trực tiếp chỉ đạo việc theo dõi tình hình tài
chính, xác định nhu cầu về vốn, tình trạng luân chuyển vốn, tổ chức thực hiện cơng tác kế
tốn của cơng ty. Theo dõi tình hình và sự biến động của các loại tài sản, tình hình kinh
doanh, cung cấp thơng tin kịp thời cho giám đốc và đóng góp ý kiến về hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, hợp nhất báo cáo tài chính cơng ty.
+ Phịng kinh doanh: Tìm kiếm và thuyết phục khách hàng mới sử dụng sản phẩm của
cơng ty, chăm sóc và giữ mối quan hệ với tập khách hàng đã có, nhận và xử lý các đơn
hàng, hợp đồng. Phụ trách công tác xuất, nhập hàng hóa, phát triển thị trường, tiếp thu ý
kiến và nhu cầu của khách hàng để cải thiện, nâng cao chất lượng sản phẩm.
+ Phịng tổ chức hành chính- nhân sự: Phụ trách các vấn đề về nhân sự, tiền lương, các
hoạt động văn hóa đồn thể. Tham mưu, cố vấn cho giám đốc về công tác quản lý và các
phong trào hoạt động của doanh nghiệp. Có nhiệm vụ kê khai, làm các chứng từ của cơng
ty.
+ Phịng kỹ thuật: Kiểm tra hoạt động, xửa lý sai sót, sửa chữa máy móc của các sản
phẩm trong cơng ty. Sản xuất, thiết kế ra các sản phẩm dựa theo nhu cầu của khách hàng.
1.3 Tình hình ứng dụng CNTT của Doanh Nghiệp
1.3.1 Tình hình nhân sự CNTT của Doanh Nghiệp


Ngày nay, CNTT đang được phát triển và chú trọng và hiệu quả của nó mang lại là rất
lớn. Vì vậy, để ứng dụng CNTT có hiệu quả, ngồi việc đầu tư, mua sắm trang thiết bị

công nghệ, kỹ thuật hiện đại thì việc thu hút, đào tạo và sử dụng nhân lực nhằm khai thác
tối đa các ứng dụng về CNTT là yếu tố có ý nghĩa quyết định.
Thực tế qua tìm hiểu, tồn bộ cơng ty hơn 76 người, tuổi trung bình là 28 tuổi. Trong đó
số nhân lực chuyên về CNTT là 40 người: 25 người chuyên về phần cứng, 15 người
chuyên về phần mềm (trong đó 8 người chuyên về dịch vụ và 7 người chuyên về phát
triển phần mềm). Số cán bộ tốt nghiệp đại học trở lên là 30 người. Hàng năm, nhân viên
được tham gia vào các khóa đào tạo về lĩnh vực tin học văn phòng, được hướng dẫn để sử
dụng phần mềm một cách hiệu quả hơn.
Cơng ty có nhân viên chuyên quản trị website, cập nhật hàng ngày trên các trang web
quảng bá sản phẩm, thương hiệu của mình, đỡ tốn nhiều chi phí, đồng thời quản lý và vận
hành mạng, đảm bảo kỹ thuật, bảo trì và xử lý các sự cố nếu có.
1.3.2 Tình hình ứng dụng CNTT của Doanh Nghiệp
1.3.1.1 Trang thiêt bị phần cứng
Công ty đã trang bị đầy đủ các công cụ, dụng cụ phục vụ cho q trình hoạt động kinh
doanh. Cơng ty có 1 máy chủ, 4 máy trạm. Mỗi phòng ban được trang bị trung bình là 10
máy tính cho nhân viên trong đó gồm có máy tính để bàn và máy tính cá nhân. Tất cả đều
được kết nối trực tiếp vào mạng internet thông qua các cổng mạng đã lắp đặt sẵn.
Công ty rất chú trọng đầu tư cở sở hạ tầng CNTT: Số máy tính kết nối vào mạng nội bộ
là 55 máy, số máy tính kết nối Internet là 55 máy, hệ điều hành sử dụng cho các máy tính
hiện tại là windows XP, windows7, windows8.
Trong đó, kiến trúc mạng được mô tả rõ ràng: mạng LAN, được bố trí theo kiểu hình
nhánh. Các thiết bị mạng được đặt tại địa điểm an tồn, có phịng máy riêng. Trong đó có
máy chủ và các thiết bị mạng. Chỉ những người có nhiệm vụ mới được phép ra vào, tủ đặt
máy chủ có khóa. Các phần mềm mạng được cập nhật bản nâng cấp, sửa lỗi mới nhất.


1.3.1.2 Các phần mềm ứng dụng
Công ty đã và đang sử dụng các phềm mềm như Office 2003, Office 2007,
Office2010, Office2013… tại các phịng ban cơng ty. Các phần mềm này đều đã được
công ty mua bản quyền sử dụng nên có thể tùy ý nâng cấp.

Cơng ty đang sử dụng Teamviewer 10 – phiên bản mới nhất để điều khiển các máy tính
trong cùng một phịng ban, giúp phịng kỹ thuật có thể điều hành, giám sát, kiểm tra được
hoạt động của các máy tính trong cơng ty, tránh trường hợp xuất dữ liệu cấm của cơng ty
ra ngồi.
Cơng ty sử dụng phần mềm tích hợp VOSS bao gồm: các phần mềm kế toán, bán hàng điều hành, hệ thống, tính lương. Phần mềm này có sự phân quyền người dùng rất hiệu
quả, được dành cho tất cả các nhân viên văn phịng trong cơng ty theo từng nhiệm vụ
được định sẵn, nó phản ánh và hệ thống được mọi hoạt động của cơng ty đi từ tìm kiếm
khách hàng đến thanh tốn doanh thu.
Cơng ty sử dụng phần mềm phòng chống bảo vệ cho mạng: sử dụng FireWall, antivirut
(BKAV Pro), đối với Web sử dụng phần mềm antivirut (AVG) và sử dụng phần mềm
antivirut (security Plus for Mdea, Symante) cho email.
Tùy từng nghiệp vụ của mỗi phòng ban mà mỗi phòng sử dụng những phần mềm khác
nhau bởi lẽ ngay từ những ngày đầu thành lập, công ty đã có định hướng CNTT. Vì vậy
nên với các trang thiết bị phần cứng đã có và phần mềm đang được sử dụng hiện tại sẽ là
nền tảng cơ sở để ứng dụng CNTT, TMĐT vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.


1.3.1.3 Giới thiệu về website công ty
Website là một công cụ tất yếu không thể thiếu trong hoạt động của mỗi doanh nghiệp.
Là nơi cung cấp nhưng thông tin chung nhất, cần thiết về công ty như ngày thành lập, cơ
cấu tổ chức, các sản phẩm, các đối tác và khách hàng, các thơng tin tuyển dụng. Đó cũng
là kênh thông tin để quảng bá, giới thiệu dịch vụ, sản phẩm, mơ hình hoạt động của doanh
nghiệp, cửa hàng đến với người tiêu dùng khắp mọi nơi từ đó mang lại những lợi ích to
lớn cho doanh nghiệp.
Trang chủ website />Hiện nay, trang web cung cấp các tính năng sau:
+ Giới thiệu về cơ cấu, bộ máy hoạt động của SIC PRIMEX JSC
+ Giới thiệu về công ty: Các thông tin chung, các hoạt động, lĩnh vực kinh doanh chủ yếu,
hình ảnh cơng ty SIC PRIMEX JSC.
+ Cung cấp thơng tin, hình ảnh sản phẩm thuộc lĩnh vực kinh doanh của cơng ty.


Hình 1: Giao diện trang chủ của website công ty SIC PRIMEX JSC

Theo kết quả xử lý của phiếu điều tra ta có:


27.13%

8.62%

Quảng cáo, giới
thiệu sản phẩm
Hoạt động TMĐT
Khác

64.25%

(Nguồn: Kết quả xử lý phiếu điều tra bằng Excel)
Hình 2: Hoạt động của website
Kết quả khảo sát cho thấy, website của công ty được xây dựng với mục tiêu quảng bá
sản phẩm dịch vụ chứ chưa mang lại hiệu quả kinh doanh.
Với những thơng tin từ phiếu điều tra ta có kết quả tổng hợp như sau:
Bảng 1: Kết quả về tần suất truy cập thông tin trên website
Tần suất truy cập wesite

Tỷ lệ lựa chọn

Hàng ngày

79,33%


Hàng tuần

20,67%

Hàng tháng

0%

Không thường xuyên

0%

(Nguồn: Kết quả xử lý phiếu điều tra qua Excel)
Có thể thấy rằng, cơng ty đã chú trọng đến vai trị và hiệu quả mà website mang lại, điều
này có thể thấy được thông qua việc công ty đã rất chú trọng và quan tâm đến chất lượng
thông tin trong lĩnh vực cập nhật tin tức và các sản phẩm mới.


Thông qua kết quả điều tra bằng câu hỏi phỏng vấn và bảng câu hỏi với đối tượng là cán
bộ, nhân viên tại cơng ty, có thể thấy rằng việc ứng dụng CNTT đã mang lại nhiều lợi thế
cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được trong việc khai thác và
sử dụng nguồn tài nguyên thông tin, việc ứng dụng hiệu quả nguồn lực CNTT vẫn cịn
gặp nhiều bất cập, thiếu tính đồng bộ. Dẫn đến việc khai thác và sử dụng các nguồn dữ
liệu này cịn chưa hiệu quả, chưa cung cấp được những thơng tin có chất lượng, có giá trị
để hỗ trợ cho việc ra quyết định, phân tích và xây dựng báo cáo chiến lược dài hạn cho
doanh nghiệp.
Qua các phiếu điều tra cho thấy cơng ty cũng đang có mối quan tâm, có hướng đi đúng
đắn trong việc nâng cấp website lên thành website thương mại điện tử. Xác định được tầm
quan trọng và các thông tin khách hàng công ty cần bảo vệ, cũng như hiểu rõ nhược điểm

cần khắc phục và ưu thế hiện tại
1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh
Tình hình tài chính của cơng ty ổn định. Năm 2006, công ty mới thành lập, nguồn vốn
đầu tư ban đầu lớn nên công ty chưa thu được lợi nhuận. Nhưng từ năm 2007, công ty đã
bắt đầu thu được doanh thu và lợi nhuận lớn. Bảng sau đây là một số chỉ tiêu về kết quả
hoạt động kinh doanh qua ba năm 2013, 2014, 2015.
ĐVT: 1000đ
ST Khoản mục

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

T

Chênh lệch

Số tiền

Tỉ

lệ(%)
121.21

36.386.208

lệ(%)
119.80


2

cấp DV
Giá vốn hàng 137.093.193 156.996.127 192.105.275 19.902.934

114.52

35.109.148

122.36

3

bán
Lợi

114.79

3.353.968

119.98

1

Số tiền

Chênh lệch

Doanh


thu 151.625.539 183.781.083 220.167.291 32.155.544

thuần

bán

Tỉ

hàng và cung

gộp

nhuận 14.622.346

16.784.956

20.138.924

2.162.610


4

Doanh

thu 28.572

22.126


25.390

(6.446)

77.44

3.264

114.75

5

chính
Chi phí tài 4.053.448

4.135.882

4.506.432

82.434

102.03

370.550

108.96

6

chính

Chi phí quản 8.617.699

11.640.997

12.080.125

3.023.298

135.08

439.128

103.77

1.024.202

1.249.016

(955.074)

51.75

224.814

121.95

198.055

0.00


0

0.00

hoạt động tài



doanh

7

nghiệp
Lợi
nhuận 1.979.276

8

thuần
Lợi

9

khác
Tổng kế tốn 1.781.720

1.024.202

1.059.016


(757.518)

57.48

34.814

103.40

10

LN trước thuế
Chi phí thuế 311.800

256.050

281.382

(55.750)

82.12

25.332

109.89

768.152

777.634

(701.768)


52.26

9.482

101.23

nhuận (198.055)

TNDN
11

hiện

hành
Lợi nhuận sau 1.469.920
thuế TNDN

(Nguồn: phịng tài chính- kế tốn)
Bảng 2: Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty( 2013-2015)
Qua bảng trên ta thấy giá vốn hàng bán tăng mạnh theo các năm làm cho tổng doanh thu
tăng. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng của doanh thu không ổn định, cụ thể là: Năm 2014
doanh thu tăng lên 32.155.544(nghìn đồng) so với năm 2013, và tăng 36.382.208( nghìn
đồng) ở năm 2015. Nguyên nhân là do càng lúc có nhiều đối thủ cạnh tranh.
Công tác quản lý được coi trọng hơn, chi phí đầu tư cho hoạt động tài chính và quản lý
doanh nghiệp tăng trong cả 3 năm. Năm 2014 tăng 2,03% so với năm 2013, năm 2015
tăng 8,96% so với năm 2014.
Công ty đang trong giai đoạn mở rộng quy mô sản xuất, mở rộng thị trường nên các chi
phí đều tăng nhưng đây là mức đầu tư hợp lý vì lợi nhuận thuần và LNST tăng khá cao
đều tăng trong 3 năm.

Tóm lại, hoạt động kinh doanh của công ty đặt kết quả tương đối tốt.


PHẦN II: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG, ỨNG DỤNG
CNTT CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH IN SIC
2.1 Nhận xét tổng quát về hoạt động của công ty.
Thuận lợi:


Như chúng ta thấy, công ty đã, đang hoạt động tốt và ắt hẳn sẽ hoạt động tốt hơn nữa bởi
lẽ có rất nhiều yếu tố tạo điều kiện thuận lợi cho cơng ty phát triển, ví dụ như:
Cơng ty đang hoạt động có hiệu quả, đã tạo được đà phát triển tốt, có phạm vi hoạt động
rộng lớn và tạo được uy tín đối với nhiều khách hàng .
Thị trường: hiện nay thì nhu cầu thị trường về các sản phẩm ngành càng tăng cao, đây
chính là cơ hội cho doanh nghiệp có nhiều khách hàng lớn, sử dụng dịch vụ thường xuyên
và liên tục, đây cũng chính là một trong những điểm lợi thế đáng quan tâm của cơng ty.
Khó khăn:
Bên cạnh những thuận lợi thì cơng ty cịn tồn tại nhiều khó khăn làm ảnh hưởng đến
cơng việc kinh doanh, chẳng hạn như:
TMĐT còn là lĩnh vực mới mẻ và có phần xa lạ với phần lớn bộ phận người dân Việt
Nam, cơng ty lại chưa có được những chiến lược cụ thể để đem TMĐT tiếp cận gần hơn
với đối tượng khách hàng là người bình dân. Đó cũng là thiếu sót rất lớn của cơng ty. Nên
lãnh đạo cơng ty cần có các chiến lược cụ thể để công ty tiếp cận đến không chỉ những
khách hàng lớn mà còn những khách hàng nhỏ lẻ.
Đối thủ cạnh tranh của công ty cũng ngày một lớn, đồng thời yêu cầu sử dụng chất
lượng dịch vụ của khách hàng ngày càng cao. Do đó cơng ty phải không ngừng nâng cao
và cải thiện chất lượng và dịch vụ của mình để có thể thu hút được nhiều khách hàng.
Hơn nữa, ứng dụng CNTT không ngừng phát triển nên cần phải cập nhật được các xu
hướng công nghệ mới một cách nhanh nhất, dẫn đến tốn kém chi phí cho việc thay mới,
sửa chữa máy móc , trang thiết bị , phần mềm… trong khi kinh phí có hạn.

2.2 Đánh giá ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp
CNTT đang hiện diện và đóng vai trị quan trọng khơng thể thiếu trong quá trình quản
trị, điều hành các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự phát triển và ứng dụng của
Internet đã làm thay đổi mơ hình và cách thức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
chuyển dần các giao dịch truyền thống sang giao dịch điện tử.
Về phần cứng:
Hiện tại hầu hết nhân viên đều có máy tính sử dụng. Tuy nhiên vẫn cịn một số máy tính
chưa đáp ứng tốt cấu hình hoạt động như cịn chạy Windows XP, vi xử lý chậm, dung


lượng bộ nhớ cịn thấp,… gây trì trệ trong việc xử lý cơng việc. Họ mong muốn nâng cấp
máy móc để qua đó gia tăng tốc độ đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong những giai
đoạn cao điểm, tránh được tình trạng khách hàng phải chờ đợi giao dịch.
Về phần mềm:
Chưa có phần mềm nhân sự hợp lý vì vậy việc quản lý nhân sự trong cơng ty cịn tồn tại
nhiều khó khăn.
Với các hoạt động ứng dụng CNTT tại đơn vị thì các phần mềm hỗ trợ mới chỉ dừng lại ở
mức độ công tác quản lý nhỏ, các phần mềm kế toán chưa giúp hỗ trợ tối ưu công việc
tăng sức cạnh tranh của hệ thống.
Mặc dù cơng ty sử dụng phần mềm tích hợp mang lại hiệu quả tốt nhưng vẫn có nhiều
hạn chế mang tính chất đặc thù của từng bộ phận như quản lý nhân lực hay bán hàng chưa
kiểm soát hết được.
Phần mềm Bkav cơng ty đang sử dụng cịn nhiều khiếm khuyết, nhất là khả năng bóc
tách mã độc ra khỏi dữ liệu gốc và phát hiện virus, rất dễ gây ra tình trạng mất mát thơng
tin.
Về website:
Website cịn chưa có hệ thống tương tác tốt với khách hàng.
Còn thiếu các menu cần thiết của 1 website TMĐT như các menu về thanh tốn qua
mạng, quản lý khách hàng, đóng góp ý kiến,… Website cũng chưa tạo được sự tin cậy,
gần gũi cao với khách hàng. Việc quản trị website còn kém do mới chỉ do một nhân viên

phụ trách . Công ty nên bổ sung thêm nhân viên để việc quản trị website của công ty được
tốt hơn.
2.3. Đề xuất hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp
Sau q trình thực tập tại công ty, cùng với việc điều tra, tổng hợp số liệu về cơng ty, từ
đó phân tích các dữ liệu thu thập được trong thời gian thực tập, tìm ra những điểm vướng
mắc trong quá trình ứng dụng CNTT, TMĐT Công ty cổ phần xuất nhập khẩu ngành in
SIC. Với những kiến thức, kỹ năng và qua sự nghiên cứu, tìm hiểu của mình và giải quyết
các vấn đề mà công ty đang mắc phải. Em xin đề xuất một số hướng đề tài khóa luận tốt
nghiệp nhằm giải quyết vấn đề của công ty như sau:


Đề tài 1: Hoàn thiện và phát triển website của công ty xuất nhập khẩu ngành in SIC để
hướng tới khách hàng.
Đề tài 2: Phân tích và thiết kế phần mềm quản lý nhân sự cho công ty xuất nhập khẩu
ngành in SIC

KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu ngành in SIC, em đã tìm hiểu
được và bồi đắp thêm rất nhiều kiến thức bổ ích, phần nào nắm được tình hình phát triển
của công ty và cũng hiểu được một số những cơng việc cho ngành mà mình đang theo
học. Đồng thời, em cũng rút ra được những kinh nghiệm thực tế cũng như cải thiện được
kỹ năng giao tiếp với khách hàng mà khi ngồi trên ghế nhà trường em chưa được biết.
Bài báo cáo dựa trên những số liệu do em nghiên cứu và phân tích, nên khơng tránh khỏi
những tư tưởng chủ quan. Mặt khác, do trình độ năng lực còn nhiều điều cần học hỏi bài


viết của em cũng khơng tránh khỏi những sai sót, nhầm lẫn. Em mong được các thầy cô
hướng dẫn thật nhiệt tình để bài báo cáo của em ngày càng hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới giáo viên hướng dẫn Th.S Đinh
Thị Hà và công ty cổ phần xuất nhập khẩu ngành in SIC đã nhiệt tình giúp đỡ để em có

thể hoàn thành báo cáo tổng hợp này.
Em xin chân thành cảm ơn!

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài liệu hướng dẫn thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp.
2. Bảng cân đối kế tốn của cơng ty xuất nhập khẩu ngành in SIC năm 20132015
3. Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý (Bộ môn Công nghệ thông tin- Khoa
HTTT Kinh tế- Đại học Thương Mại)
4. Giáo trình cấu trúc máy tính và hệ điều hành (trường ĐH Thương Mại).
5. Một số trang Web:


/> />

PHIẾU ĐIỀU TRA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH IN
SIC
Lưu ý:
1. Em cam kết giữ bí mật các thông tin riêng của công ty và chỉ dùng thông tin cung cấp
tại phiếu điều tra này cho mục đích làm báo cáo thực tập.
2. Với những câu hỏi đã có sẵn phương án trả lời, xin chọn câu trả lời thích hợp bằng
cách đánh dấu X vào ơ [ ] tương ứng.
A. HẠ TẦNG KĨ THUẬT CNTT TRONG CƠNG TY
1. Tổng số máy tính
- Tổng số máy để bàn:…(cái)
- Tổng số máy xách tay:…(cái)
2. Máy chủ cài đặt hệ điều hành gì?..........................................................................
3. Máy tính ở cơng ty nối mạng gì?..........................................................................
4. Theo anh/chị các phịng ban trong cơng ty có được trang bị đầy đủ máy tính và các
thiết bị công nghệ thông tin phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh khơng?
[ ] Có


[ ] Khơng

5. Đánh giá tốc độ xử lý dữ liệu của máy tính
[ ] Tốt

[ ] Trung bình

[ ] Chậm

6. Mạng cục bộ của cơ quan (LAN) đã có hệ thống an ninh mạng chưa? (tường lửa,
phòng chống virus, bảo mật, v.v…):
[ ] Đã có

[ ] Chưa có

7. Cơng ty sử dụng mạng và máy tính chủ yếu cho những cơng việc gì?
[ ] Tìm kiếm thơng tin


[ ] Trao đổi thư điện tử
[ ] Mua bán qua mạng
[ ] Tin học văn phòng
[ ] Giới thiệu sản phẩm của cơng ty
[ ] Mục đích sử dụng khác (nêu cụ thể):…………………………………………
8. Mức độ quan tâm của lãnh đạo đối với ứng dụng CNTT trong hoạt động sản xuất kinh
doanh?
[ ] Khơng quan tâm
[ ] Ít quan tâm


[ ] Quan tâm

[ ] Khá quan tâm

[ ] Rất quan tâm

9. Có chiến lược ứng dụng CNTT trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
khơng?
[ ] Có
10. Các ứng dụng cơ bản đã triển khai tại doanh nghiệp
[ ] Quản lý văn bản và điều hành công việc
[ ] Tin học văn phịng
[ ] Quản lý tài chính- kế toán
[ ] Quản lý nhân sự - tiền lương
[ ] Quản lý tài sản
[ ] Quản lý kho – vật tư
[ ] Quản lý khách hàng (CRM)

[ ] Không


[ ] Quản lý các nhà cung cấp, các đối tác (CSM)
[ ] Quản lý hoạch định nguồn lực của doanh nghiệp (ERP)
[ ] Thư điện tử nội bộ
[ ] Khác (liệt kê chi tiết):………………………………………
11. Doanh nghiệp có website trên Internet khơng?
[ ] Có

[ ] Khơng


Nếu doanh nghiệp có website thì điền chi tiết vào các thơng tin sau:
a. Tần suất cập nhật Website:
[ ] Hàng ngày

[ ] Hàng tuần

[ ] Hàng tháng

[ ] Không thường xuyên

b. Website của công ty có những tính năng gì?
[ ] Giới thiệu doanh nghiệp

[ ] Giới thiệu sản phẩm, dịch vụ

[ ] Bán hàng hóa, dịch vụ qua mạng

[ ] Hỗ trợ khách hàng qua mạng

[ ] Trao đổi, hỏi đáp, góp ý

[ ] Tìm kiếm trong Website

[ ] Khác (nêu cụ thể):……………………………………………………..
c. Đối tượng khách hàng mà website hướng tới?
[ ] Cá nhân, hộ gia đình
[ ] Doanh nghiệp
[ ] Các tổ chức chính phủ
[ ] Các ngân hàng



12. Có chính sách riêng khuyến khích ứng dụng CNTT tại doanh nghiệp khơng?
[ ] Có

[ ] Khơng

13.Tổng đầu tư cho hạ tầng kĩ thuật CNTT trong các năm gần đây
[ ] Dưới 5%

[ ] Từ 5%-15%

[ ] Trên 15%

14. Cơng ty có dự định đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng CNTT không? Đầu tư như thế
nào?
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
B. HẠ TẦNG NHÂN LỰC CNTT
1. Cơng ty có cán bộ chun trách, phịng ban chun trách về CNTT khơng ?
[ ] Có

[ ] Khơng

2. Số cán bộ chun trách CNTT:…(người)
3. Số cán bộ biết sử dụng máy tính:…(người)
4. Số lượng cán bộ có bằng đại học hoặc cao đẳng CNTT trở lên: ........... người.
5. Chính sách phát triển, thu hút nguồn nhân lực cho CNTT:
[ ] Có

[ ] Khơng


6. Cơng ty có những hình thức đào tạo CNTT nào cho nhân viên?
[ ] Mở lớp đào tạo
[ ] Gửi nhân viên đi học
[ ] Đào tạo tại chỗ theo nhu cầu công việc
[ ] Không đào tạo
7. Nhu cầu về nguồn nhân lực CNTT?
[ ] Khơng có nhu cầu


[ ] Bình thường
[ ] Nhu cầu lớn
[ ] Khác (nêu cụ thể):………………………………………………………
8.Tiêu chí tuyển nhân viên Hệ thống:
[ ] Tốt nghiệp Cử nhân chuyên ngành CNTT và các ngành có liên quan.
[ ] Có kinh nghiệm về mail postfix, mail relay, load balancing, cluster.
[ ] Có kỹ năng viết tài liệu hệ thống, báo cáo với cấp trên về công việc định kỳ và
những việc phát sinh được giao.
[ ] Có khả năng đọc hiểu tài liệu bằng tiếng Anh.
[ ] Có thể làm việc độc lập, chịu được áp lực cao trong công việc.
[ ] Khác (nêu cụ thể):……………………………………………………………..

Cảm ơn anh/chị đã nhiệt tình tham gia!
Hà Nội, ngày 11 tháng 1 năm 2016
Giáo viên hướng dẫn
(ký và ghi rõ họ tên)

Người lập phiếu
(ký và ghi rõ họ tên)
Vương Thị Thảo




×