Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De cuong bao cao chuan nang luc giao vien CBQL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.13 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT HUYỆN TÂN HỒNG TRƯỜNG TH-THCS THỐNG NHẤT. Số : 109/BC-TH-THCS TN. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc Bình Phú, ngày 19 tháng 5 năm 2015. BÁO CÁO Tổng kết kết quả đánh giá chuẩn năng lực giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2012-2015. Thực hiện Công văn số ….. /PGDĐT-TCCB ngày tháng 5 năm 2015 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc báo cáo tổng kết kết quả đánh giá chuẩn năng lực giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2012-2015, đơn vị trường TH-THCS Thống Nhất báo cáo kết quả như sau: I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA ĐƠN VỊ 1. Số liệu cán bộ quản lý và giáo viên (tình hình của đơn vị): + BGH: 3 đ/c + Giáo viên: 29 2. Những thuận lợi, khó khăn trong tổ chức thực hiện: + Thuận lợi: - Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tuổi đời còn trẻ nhiệt tình trong công tác. Giáo viên có bằng chuyên môn đạt chuẩn và trên chuẩn, chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên ngày càng tiến bộ. - Cán bộ quản lý đều là đảng viên, trình độ chuyên môn vượt chuẩn, nhiệt tình, năng nổ trong công tác, ham học hỏi và làm tốt nhiệm vụ được giao. - Đa số học sinh ngoan hiền, có ý thức vươn lên trong học tập. Cở sở vật chất nhà trường ngày càng được đầu tư xây dựng tốt hơn. + Khó khăn: - Trường tiểu học-THCS Thống Nhất năm thứ 7 đi vào hoạt động còn gặp nhiều khó khăn, trường có 2 cấp học, có 4 điểm dạy khó khăn trong công tác quản lý. - Hơn 1/3 học sinh của trường thuộc diện nghèo và cận nghèo gia đình các em sống làm thuê mướn hoặc làm nghề nông từ đó ảnh hưởng đến công tác thu các loại quỹ. - Việc học tập của các em hầu hết gia đình giao cho nhà trường. Khi vào mùa vụ thì gia đình cho các em nghỉ để phụ tiếp như cắt lúa, giữ nhà, trông em, bắt các em theo cha mẹ đi làm ăn xa v.v….. . - Bên cạnh một số giáo viên là người địa phương hoặc địa phương hóa có cuộc sống tương đối ổn định, còn lại phần lớn giáo viên ở nơi khác đến kinh tế, nhà ở còn gặp nhiều khó khăn. Nhà công vụ đã đưa vào sử dụng nay được 3 năm và có dấu hiệu xuống cấp, đời sống của giáo viên ở tập thể còn nhiều khó khăn. II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN (Báo cáo theo nội dung sau đây, có số liệu minh chứng cụ thể, có phụ lục kèm theo) 1. Công tác triển khai quán triệt, xây dụng kế hoạch.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Việc triển khai thực hiện các văn bản, Kế hoạch cấp trên đơn vị đã họp Hội đồng sư phạm triển khai văn bản cho CB-GV nắm thực hiện. Hàng năm nhà trường tổ chức 2 lần/ năm học kiểm tra dự giờ rút kinh nghiệm trong đơn vị từ đó tay nghề giáo viên ngày nâng cao. 2. Kết quả tổ chức thực hiện đánh giá của đơn vị 2.1. Học kỳ I, năm học 2012-2013 Kết quả đánh giá mức Đối tượng đánh giá. Tổng số được Tốt đánh giá SL TL %. Khá SL. CBQL. 2. 2. 100. 0. 0. 0. Giáo viên. 30. 30. 100. 0. 0. 0. TL %. Trung bình SL. TL %. Yếu SL. TL %. 2.2. Học kỳ II và cuối năm học 2012-2013 + Kết quả đánh giá cuối năm. Kết quả đánh giá mức Đối tượng đánh giá. Tổng số được Tốt đánh giá SL TL %. CBQL. 2. 3. 100. Giáo viên. 30. 29. 97. Khá SL. TL %. 1. 0.3. Trung bình SL. TL %. Yếu SL. TL %. + Kết quả thẩm định của đơn vị. Kết quả đánh giá mức Đối tượng được thẩm định. Tổng số được Tốt thẩm định SL TL %. CBQL. 2. 3. 100. Giáo viên. 30. 29. 97. Khá SL. TL %. 1. 0.3. Trung bình SL. TL %. 2.3. Học kỳ I, năm học 2013-2014. Đối tượng đánh. Tổng số được. Kết quả đánh giá mức. Yếu SL. TL %.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tốt giá. đánh giá. SL. TL %. CBQL. 3. 3. 100. Giáo viên. 29. 28. 96.6. Khá SL. TL %. 1. 3.4. Trung bình SL. TL %. Yếu SL. TL %. 2.4. Học kỳ II và cuối năm học 2013-2014. + Kết quả đánh giá cuối năm Kết quả đánh giá mức Đối tượng đánh giá. Tổng số được Tốt đánh giá SL TL %. CBQL. 3. 3. 100. Giáo viên. 29. 28. 96.6. Khá SL. TL %. 1. 3.4. Trung bình SL. TL %. Yếu SL. TL %. + Kết quả thẩm định của đơn vị Kết quả đánh giá mức Đối tượng được thẩm định. Tổng số được Tốt thẩm định SL TL %. CBQL. 3. 3. 100. Giáo viên. 29. 28. 96.6. Khá SL. TL %. 1. 3.4. Trung bình SL. TL %. Yếu SL. TL %. 2.5. Học kỳ I, năm học 2014-2015 Kết quả đánh giá mức Đối tượng đánh giá. Tổng số được Tốt đánh giá SL TL %. CBQL. 3. 3. 100. Giáo viên. 29. 29. 100. Khá SL. TL %. Trung bình SL. TL %. Yếu SL. TL %. 2.6. Học kỳ II và cuối năm học 2014-2015 + Kết quả đánh giá cuối năm Đối tượng đánh giá. Tổng số được đánh giá. Kết quả đánh giá mức Tốt. Khá. Trung bình. Yếu.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> SL. TL %. CBQL. 3. 3. 100. Giáo viên. 29. 29. 100. SL. TL %. SL. TL %. SL. TL %. + Kết quả thẩm định của đơn vị Kết quả đánh giá mức Đối tượng được thẩm định. Tổng số được Tốt thẩm định SL TL %. CBQL. 3. 3. 100. Giáo viên. 29. 29. 100. Khá SL. TL %. Trung bình SL. TL %. Yếu SL. TL %. 3. Kết quả xử lý Đơn vị không có trường hợp xếp loại trung bình trở xuống ở cấp cơ sở III. ĐÁNH GIÁ CHUNG 1. Ưu điểm: Cán bộ, giáo viên trẻ, tâm quyết với nghề, luôn phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. 2. Hạn chế: Còn một vài giáo viên chưa thật sự quan tâm đầu từ tiết dạy ngày tốt hơn. 3. Bài học kinh nghiệm: Trang thiết bị cho việc dạy và học cần trang bị thêm. 4. Đề xuất, kiến nghị: Lãnh đạo Phòng GD&ĐT huyện Tân Hồng, lãnh đạo Sở GD&ĐT tỉnh Đồng Tháp hàng năm về dự giờ, rút kinh nghiệm cho giáo viên ngày dạy tốt hơn. Trên đây là báo cáo tổng kết việc thực hiện đánh giá năng lực giáo viên và cán bộ quản lý của đơn vị trường TH-THCS Thống Nhất giai đoạn 2012-2015./. Nơi nhận:. HIỆU TRƯỞNG. - Phòng GDĐT; - Lưu : VT.. Hồ Hoàng Hôn.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×