Tải bản đầy đủ (.docx) (337 trang)

giáo án ngữ văn 8 phát triển năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 337 trang )

Tuần 1
Ngày soạn: 05/09/ 2020
Tiết 1+2
Ngày dạy: 07/09/ 2020
Dạy học theo chủ đề:
DỊNG HỒI TƯỞNG KỈ NIỆM TUỔI THƠ
TRONG “TƠI ĐI HỌC” VÀ “TRONG LỊNG MẸ”
TÍCH HỢP TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ VÀ BỐ CỤC VĂN BẢN
Văn bản:
TÔI ĐI HỌC
Thanh Tịnh
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu chuẩn KTKN
1.1. Kiến Thức:
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu
trường đầu tiên trong đời. Một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả
và biểu cảm.
- Học sinh hiểu được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tơi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngịi
bút Thanh Tịnh.
1.2. Kĩ năng:
- Có KN đọc diễn cảm, phát hiện và phân tích tâm trạng nhân vật “tôi”, liên tưởng đến
buổi tựu trường đầu tiên của bản thân. Học hỏi cách viết truyện ngắn của Thanh Tịnh
1.3. Thái độ:
- Trân trọng những tình cảm trong sáng khi hồi ức về tuổi thơ của mình, đặc biệt là ngày
đầu tiên tới trường.
1.4. Tích hợp:
- Kĩ năng sống: Tự nhận thức, xác định giá trị của bản thân, giao tiếp, tư duy sáng tạo.
2. Mục tiêu phát triển năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học


- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Năng lực chun biệt:
- Năng lực ngơn ngữ ( nghe, nói, đọc, viết )
- Năng lực văn học
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
* Phương pháp:
- Đàm thoại , vấn đáp, thảo luận, giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, vận dụng công nghệ thông tin, thực
hành có hướng dẫn, viết sáng tạo…
* Phương tiện:
- SGK, giáo án, một số tranh ảnh, tư liệu.
2. Học sinh:
- Đọc văn bản SGK, suy nghĩ theo các câu hỏi hướng dẫn đọc hiểu.
Giáo án: Ngữ văn 8

Trang 1


II. Tiến trình dạy học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp bài mới.)
3. Bài mới:
- GV cho HS xem 1 số h/a HS cắp sách đến trường. Cho HS NX – GV gt bài.
“Cứ mỗi độ thu sang....” đó là thời khắc đáng nhớ của học trị chúng ta. Mùa thu,
mùa của hoa cúc nở, của những sự khởi đầu đối với mỗi học sinh sau những tháng hè
dài. Và rồi mọi sự đều nguyên vẹn, tươi mới với những dòng xúc cảm khác nhau trước
mùa tựu trường -> cảm nhận những dịng kí trong veo cảm xúc của Thanh Tịnh qua văn
bản “ Tôi đi học”.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS.
GHI BẢNG
PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC
Hoạt động 1: HDHS đọc tìm I. Đọc,tìm hiểu chung:
hiểu chung:
- Gọi h/s đọc chú thích (*) sách 1. Tác giả:
giáo khoa.
- Thanh Tịnh (1911 - 1988)
? Em hãy tự giới thiệu vài nét về
- Quê ở thành phố Huế.
tác giả?
- Các tác phẩm của ơng đậm
chất trữ tình.
- Hs: giới thiệu
- Gv: giới thiệu ảnh chân dung
của nhà văn.
2. Tác phẩm:
? Có gì đáng chú ý về những tác a. Xuất xứ:
phẩm của ông?
In trong tập “Quê mẹ” xuất
? Văn bản “Tôi đi học” có xuất xứ bản năm 1941.
như thế nào?
- Hs: trả lời
Gv: Giảng giải: đây là văn bản
văn xuôi trữ tình, ngơn ngữ đậm
chất thơ, có sự kết hợp nhiều
phương thức biểu đạt.
? Xác định thể loại của văn bản? b. Thể loại:
- Hs: Phát hiện

Truyện ngắn.
- Gv: Hướng dẫn h/s cách đọc
văn bản: chậm rãi, tha thiết, giọng
tự thuật, Gv đọc mẫu.
- Hs: Lắng nge
- Gọi h/s đọc tiếp theo. Nhận xét,
uốn nắn việc đọc của h/s.
- Hs: Đọc
? Qua văn bản hãy xác định c. Phương thức biểu đạt: tự sự
Giáo án: Ngữ văn 8

Phát triển
năng lực đọchiểu

Trang 2


phương thức biểu đạt mà t/giả đã
sử dụng?
- Hs: Trả lời
- Gọi h/s đọc chú thích, lưu ý 2,
6, 7 .
- Hs: Tìm hiểu từ khó
Hoạt động 2: HDHS đọc- hiểu
văn bản:
? Qua văn bản, theo em, những
gì đã gợi lên trong lịng nhân vật
tơi kỷ niệm về buổi tựu trường
đầu tiên?
- Hs: Phát hiện chi tiết, phân tích

? Tâm trạng nhân vật tôi lúc này
như thế nào?
- Hs: Phân tích
- GV chốt.
(Hết tiết 1)
- Gv: Chia lớp ra 4 nhóm, cho
h/s thảo luận nhóm theo yêu cầu
trên phiếu học tập trong thời gian
5’.
N1: Chi tiết nào cho thấy nhân
vật tôi rất hồi hộp, bỡ ngỡ khi
cùng mẹ đến trường (đoạn trên
con đường làng).
N2: Khi đứng trước ngôi trường
cảm giác của “tôi” như thế nào?
N3: Khi nghe gọi tên vào
lớp , cảm giác của “tôi” như thế
nào?
N4: Vào trong lớp học thì tơi có
tâm trạng gì?
- HS: Tổ chức trình bày kết quả
thảo luận.
- Các nhóm trình bày, nhận xét,
bổ sung.
- HS tiếp thu và ghi chép.
- Gv nhận xét, uốn nắn lần lượt
Giáo án: Ngữ văn 8

kết hợp miêu tả, biểu cảm.


II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Khơi nguồn nỗi nhớ:
- Thời gian: cuối thu.
- Cảnh thiên nhiên: mây bàng
bạc, lá rụng nhiều.

Phát triển
năng lực tư
duy sáng tạo

- Cảnh sinh hoạt:mấy em nhỏ
rụt rè núp dưới nón mẹ.
-> Tâm trạng: nao nức, mơn
mam, tưng bừng, rộn rã.
2. Tâm trạng hồi hộp, cảm
giác ngỡ ngàng của nhân vật
“tôi”:
a. Trên đường làng:
- Con đường, cảnh vật vốn
quen, lần này tự nhiên thấy lạ.
- Cảm thấy trang trọng trong bộ
áo và quyển vở mới.
b. Đứng trước ngôi trường:
- Cảm thấy ngôi trường xinh
xắn, oai nghiêm khác thường.
- Cảm thấy mình nhỏ bé, lo sợ
vẩn vơ.
c. Nghe goị tên vào lớp:
- Oà khóc nức nở.
d. Trong lớp học:

- Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần
gũi với mọi người và người bạn
kế bên.
- Vừa ngỡ ngàng vừa tự tin.

Phát triển
năng lực hợp
tác qua thảo
luân nhóm

Phát triển
năng lực giải
quyết vấn đề
Trang 3


từng nội dung của mỗi nhóm để đi
đến kiến thức cần ghi.
3. Thái độ của người lớn:
? Trước tâm trạng như thế của các
- Phụ huynh: chuẩn bị chu đáo
em nhỏ mới đi học, người lớn có
cho con em.
những thái độ, cử chỉ gì đối với
- Ơng đốc: từ tốn, bao dung.
chúng?
- Thầy giáo: vui tính, giàu tình
- HS phát hiện, phân tích.
thương.
? Qua đó em hãy nêu nhận xét

của mình về tình cảm và trách
=> Mọi người đều quan tâm
nhiệm của họ?
nuôi dạy các em trưởng thành.
Phát
triển
-HS nhận xét.
năng lực vận
Liên hệ thực tế:
dụng
? Vậy bản thân em nên làm gì để
xứng đáng với tình cảm của cha
mẹ, thầy cô ?
Hoạt động 3: HDHS tổng kết
III. Tổng kết:
bài học:
1. Nghệ thuật:
? Văn bản kể lại nội dung gì?
- Kết hợp giữa kể, miêu tả,
? Nêu tác dụng của việc kết hợp
với bộc lộ tâm trạng, cảm xúc.
3 phương thức biểu đạt.
- Kết hợp miêu tả với so
? Trong văn bản tác giả đã sử
sánh tạo chất thơ cho văn bản.
dụng những hình ảnh so sánh
2. Nội dung:
nào? Nó có tác dụng gì trong văn
Tâm trạng bỡ ngỡ, cảm xúc
bản?

hồi hộp của nhân vật tôi trong
- Hs: Khái quát, hs phân tích
lần đến trường đầu tiên.
Hoạt động 4: HDHS luyện tập:
Hướng dẫn h/s nêu cảm nghĩ của
mình về dịng cảm xúc của nhân
vật “tôi” trong văn bản ‘Tôi đi
học
4. Củng cố
- Em hãy trình bày những cảm xúc, tâm trạng của nhân vật tôi trong ngày đầu tiên đến
trường.
- Thử kể cho bạn nghe tâm trạng của mình trong ngày khai giảng đâu tiên.
5. Hướng dẫn tự học:
- Đọc kỹ lại VB, nắm nội dung.
- Viết một đoạn văn ngắn phát biểu cảm nghĩ của bản thân về ngày đầu đến trường.
- Soạn bài mới: “ Cấp độ khái quát nghĩ của từ”.
*Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……..…………………………………………………………………………………….
Giáo án: Ngữ văn 8

Trang 4


…………………………………………………………………………………………..
Tuần 1
Ngày soạn: 09/09/ 2020
Tiết 3+4
Ngày dạy: 11/09/ 2020

Văn bản:
TRONG LỊNG MẸ
(Trích “Những ngày thơ ấu”) - Ngun Hồng
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu chuẩn KTKN
1.1. Kiến Thức:
- Khái niệm về thể loại hồi ký .
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “Trong lịng mẹ” .
- Ngơn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật
- Ý nghĩa giáo dục : những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khơ héo
tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng .
1.2. Kĩ năng:
- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi ký .
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để
phân tích tác phẩm truyện .
1.3. Thái độ:
- Giaos dục hs đồng cảm với nỗi đau tinh thần, tình yêu thương mẹ mãnh liệt của bé
Hồng.
1.4. Tích hợp:
- Tích hợp với TV: so sánh, với TLV: Ngôi kể
- GD kĩ năng sống ( KN suy nghĩ sáng tạo và Kn giao tiếp):Thảo luận nhóm, viết
sáng tạo.
2. Mục tiêu phát triển năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực ngôn ngữ ( nghe, nói, đọc, viết )
- Năng lực văn học

II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
* Phương pháp:
- Đàm thoại , vấn đáp, thảo luận, giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, vận dụng cơng nghệ thơng tin, thực
hành có hướng dẫn, viết sáng tạo…
* Phương tiện:
- SGK, giáo án, một số tranh ảnh, tư liệu.
2. Học sinh:
- Đọc văn bản SGK, suy nghĩ theo các câu hỏi hướng dẫn đọc hiểu.
II. Tiến trình dạy học
1. Ổn định:
Giáo án: Ngữ văn 8

Trang 5


2. Kiểm tra bài cũ:
? Tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên được
diễn tả ra sao? Qua những chi tiết, hình ảnh nào tiêu biểu?
3. Bài mới: Ai chẳng có một tuổi thơ, một thời thơ ấu đã trôi qua và không bao giờ trở
lại. Tuổi thơ cay đắng, tuổi thơ ngọt ngào, tuổi thơ dữ dội, tuổi thơ êm đềm. Những
ngày thơ ấu của nhà văn Nguyên Hồng đã được kể, tả, nhớ lại với rung động cực điểm
của một linh hồn trẻ dại mà thấm đẫm tình yêu Mẹ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS.
GHI BẢNG
PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC
Hoạt động 1: HDHS đọc tìm I. Đọc,tìm hiểu chung:
hiểu chung:

1. Tác giả:
- Gọi h/s đọc chú thích (*) sách - Nguyên Hồng (1918 - 1982),
giáo khoa.
quê ở Nam Định.
? Giới thiệu đôi nét về tác giả?
- Ngịi bút của ơng ln hướng
Hs: Giới thiệu
về những người nghèo.
Gv: Giảng giải: Do hoàn cảnh - Được Nhà nước truy tặng Giải
của mình, Nguyên Hồng sớm thưởng Hồ Chí Minh về văn học
Phát triển
thấm thía nỗi cơ cực và gần gũi nghệ thuật (1996).
năng lực đọcvới những người nghèo khổ. Ông
hiểu
được xem là nhà văn của những
người lao động nghèo cùng khổ một lớp người “dưới đáy” xã hội.
Nhân vật chính trong tác phẩm
của ơng đều bộc lộ tình cảm sâu
sắc, mãnh liệt.
2. Tác phẩm:
- Hs: Lắng nghe
? Nêu những hiểu biết của em Trích từ tập hồi kí- tự truyện
“Những ngày thơ ấu” gồm 9
xoay quanh về tác phẩm này?
- HS trình bày những hiểu biết chương, văn bản là chương 4 của
của mình về tác phẩm và đoạn tác phẩm.
trích.
- GV tóm tắt tác phẩm “Những 3. Đoc, hiểu chú thích
ngày thơ ấu” cho học sinh nắm
a. Đọc:

được nội dung của tác phẩm.
- Gv: Hướng dẫn HS cách đọc
văn bản (lưu ý giọng điệu nhân
vật khi đối thoại giữa cô, tôi,
mẹ).
- Gv đọc mẫu, gọi HS đọc theo.
? Nhận xét cách đọc của bạn?
- Gv uốn nắn, sửa chữa.
b. Thể loại:
Giáo án: Ngữ văn 8

Trang 6


? Văn bản thuộc thể loại gì? Em Hồi ký (tự truyện).
hiểu như thế nào về thể loại trên?
- Hs: Xác định thể loại
- GV bổ sung: Hồi ký là tác
phẩm văn học thuộc phương
thức tự sự do tác giả tự viết về
cuộc đời mình. Tác giả thành
nhân vật người kể chuyện (ngơi
thứ nhất số ít) và trực tiếp biểu lộ b. Vị trí đoạn trích:
cảm nghĩ về những ngày thơ ấu.
Văn bản trích từ chương IV của
? Văn bản có xuất xứ như thế tác phẩm “Những ngày thơ ấu”.
nào?
c. Phương thức biểu đạt:
Tự sự kết hợp miêu tả, biểu
?: Xác định phương thức biểu đạt cảm.

của văn bản?
- Hs: Xác định
d. Bố cục: 2 phần.
? Văn bản có thể chia làm mấy P1: Từ đầu -> “đến chứ?”
phần? Nội dung chính của từng -> Cuộc đối thoại giữa bà cô và
chú bé Hồng; ý nghĩ, cảm xúc
phần là gì?
của chú về người mẹ bất hạnh.
- Hs: Xác định bố cục
P2: còn lại: Cuộc gặp gỡ bất ngờ
và cảm giác vui sướng khi gặp
* Chuyển ý dựa trên bố cục.
mẹ.
Hoạt động 2:HDHS đọc- hiểu II. Đoc - hiểu văn bản:
văn bản:
1. Nhân vật người cô:
- Gv: Hướng h/s chú ý vào phần
- Lúc đầu: tỏ vẻ thân mật, cười
đầu của văn bản.
hỏi.
? Ban đầu, người cơ có thái độ
- Sau đó giọng vẫn ngọt, vỗ vai
như thế nào?
nhưng giọng điệu đầy mỉa mai
- Hs: Xác định
châm chọc.
Phát triển
? Chi tiết nào tiếp theo cho thấy
- Cuối cùng: lạnh lùng trước nỗi năng lực tư
người cô tỏ ra quan tâm Hồng.

đau của cháu, thản nhiên thích duy sáng tạo
? Giọng điệu của từ “thăm em
thú khi kể chuyện về sự đói rách,
bé” của người cơ có ý nghĩa gì?
túng thiếu của mẹ Hồng.
? Thấy Hồng rớt nước mắt,
người cơ có thay đổi khơng? Nêu
dẫn chứng?
- Hs: Phân tích
=> Là người có bản chất độc ác,
? Qua đó em có nhận xét gì về
thâm hiểm.
người cơ này?
Giáo án: Ngữ văn 8

Trang 7


- Hs: Thảo luận đưa ra nhận xét
thống nhất.
- Gv: Giảng giải:
Đây là hình ảnh mang ý nghĩa tố
cáo hạng người sống tàn nhẫn,
khơ héo tình ruột thịt trong xã
hội thực dân nửa phong kiến.
(Củng cố nội dung tiết 1)
Hết tiết 1
Gv: Hướng h/s vào hoạt động
nhóm.
Chia lớp 4 nhóm, nêu yêu cầu,

giới hạn thời gian 4’, hướng dẫn
h/s hoạt động.
N1,2: Tìm chi tiết chứng tỏ tình
cảm của Hồng đối với mẹ khi nói
chuyện với cơ.

N3,4: Hồng thể hiện tình cảm ra
sao khi gặp lại mẹ?
- Gv: gọi đại diện nhóm 1&3
trình bày, gọi nhóm 2&4 bổ
sung.
- Hs: Trình bày, nhận xét , bổ
sung
- Gv nhận xét, uốn nắn và rút ra
nội dung.
Có thể qua các gợi ý sau:
- Hồng đã nghĩ gì về mẹ khi cơ
hỏi có muốn vào Thanh Hố
khơng?
- Nghe cơ xúc phạm mẹ, Hồng
làm gì? Tại sao?
- Biết ngun nhân mẹ khổ vì
cổ tục, Hồng có tâm trạng gì?
- Khi gặp người ngồi trên xe
giống mẹ, Hồng đã làm gì?
- Tạo sao Hồng khóc khi được
Giáo án: Ngữ văn 8

Phát triển
năng lực hợp

tác qua thảo
luân nhóm
2. Tình yêu thương mãnh liệt
của Hồng đối với mẹ:
a. Khi nói chuyện với người cơ:
- Ln nhớ đến vẻ mặt rầu rầu và
sự hiền từ của mẹ.
- Cười để trả lời cơ vì khơng
muốn tình u kính mẹ bị xúc
phạm.
- Khóc vì đau đớn phẫn uất trước
sự mỉa mai, nhục mạ của cô về
mẹ.
- Căm tức những cổ tục phong Phát triển
năng lực giải
kiến đã đày đoạ mẹ.
quyết vấn đề
b. Khi gặp lại mẹ:
- Vội vã, bối rối chạy đuổi theo
mẹ.
- Khóc nức nở khi ngồi bên mẹ.
- Vơ cùng sung sướng khi được
ngồi trong lòng mẹ..

Trang 8


mẹ dìu lên ngồi cạnh?
- Tìm từ ngữ miêu tả cảm giác
sung sướng của Hồng khi ở trong

lịng mẹ.
? Vì sao Hồng lại có tình cảm đó
đối với mẹ (hay mẹ Hồng là
người như thế nào)?
- Hs: Lắng nghe, rút ra bài học
3. Chất trữ tình của văn bản:
? Để diễn tả tình cảm của Hồng
đối với mẹ như thế, tác giả đã sử a. Cách thể hiện:
dụng biện pháp nghệ thuật gì? + Kết hợp kể và bộc lộ cảm xúc.
+ Dùng hình ảnh thể hiện tâm
nêu dẫn chứng.
trạng, phép so sánh giàu sức gợi
- Hs: Xác định
Phát
triển
cảm.
năng lực vận
+ Lời văn chân thành.
dụng
? Yếu tố nào tạo chất trữ tình của
b. Tình huống và nội dung câu
văn bản?
chuyện:
- Hs: Xác định
+ Hoàn cảnh đáng thương của
? Truyện giúp ta cảm nhận sâu Hồng.
sắc hơn tình cảm gì trong cuộc + Hình ảnh người mẹ chịu nhiều
cay đắng.
sống?
? Ngồi ra, thái độ của người + Lòng yêu thương mẹ của

viết như thế nào đối với nữ giới Hồng.
c. Cảm xúc chân thành của
trong xã hội xưa?
Hồng.
- Hs: Trả lời, rút ra bài học.
Hoạt động 3: HD tổng kết
GV: Cảm nghĩ của em về nhân III. Tổng kết:
vật bé H và qua văn bản em cảm
nhận được điều gì sâu sắc nhất
về NT và ND?
HS: Trao đổi, trình bày
4. Củng cố
- Gọi HS hát một đoạn bài hát về mẹ.
? Nêu nội dung và nghệ thuật của bài văn?
5. Hướng dẫn tự học:
-Học bài: Phần ghi nhớ sgk.
- Học bài cũ:Trong lịng mẹ.
- Chuẩn bị: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
*Rút kinh nghiệm:
Giáo án: Ngữ văn 8

Trang 9


……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Tuần 2
Ngày soạn: 14/09/ 2020
Tiết 5 + 6
Ngày dạy: 16 - 17/09/ 2020

Dạy học theo chủ đề:
DÒNG HỒI TƯỞNG KỈ NIỆM TUỔI THƠ
TRONG “TƠI ĐI HỌC” VÀ “TRONG LỊNG MẸ”
TÍCH HỢP TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ VÀ BỐ CỤC VĂN BẢN
Tập làm văn:
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu chuẩn KTKN
1.1. Kiến Thức:
- Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản
1.2. Kĩ năng:
- Biết viết một đoạn văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề; biết xác định và duy trì
đối tượng; trình bày, lựa chọn, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý
kiến, cảm xúc của mình.
1.3. Thái độ:
- Có ý thức viết văn đúng chủ đề, tích hợp với văn bản đã học
1.4. Tích hợp:
- Kĩ năng sống: - Tự nhận thức, xác định giá trị của bản thân, giao tiếp, tư duy sáng tạo.
2. Mục tiêu phát triển năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực ngôn ngữ ( nghe, nói, đọc, viết )
- Năng lực văn học.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
* Phương pháp:
- Đàm thoại ,vấn đáp, thảo luận, thực hành

* Phương tiện: SGK, SGV, tư liệu liên quan.
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức các kiểu văn bản đã học, xem trước bài mới.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là từ đồng nghĩa? Thế nào là từ trái nghĩa? Lấy ví dụ cụ thể?
3. Bài mới:
Giáo án: Ngữ văn 8

Trang 10


- Một văn bản luôn thể hiện một tư tưởng, chủ đề nhất định. Thế nào là chủ đề của văn
bản và tính thống nhất trong chủ đề văn bản được thể hiện ntn…
Hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
GHI BẢNG
PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC
* HĐ 1: Từ ngữ nghĩa rộng, từ 1. Chủ đề của văn bản.
ngữ nghĩa hẹp.
a) Ví dụ. VB: “ Tơi đi học”
- PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn
đáp, DH nhóm.
Phát triển năng
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
lực đọc-hiểu
? y/C HS Nhớ lại văn bản “ Tôi - Những kỉ niệm về buổi tựu
đi học”trường đầu tiên.

? Tác giả nhớ lại những kỉ niệm
sâu sắc nào trong thời thơ ấu của
mình? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những
ấn tượng gì trong lịng tác giả- - Nội dung chính : Trong cuộc
Từ đó hãy phát biểu nội dung đời mỗi người, ấn tượng tốt
chính của văn bản “Tôi đi học”? đẹp về buổi tựu trường đầu
(kỉ niệm tốt đẹp về buổi tựu tiên không bao giờ phai mờ
trường đầu tiên)
trong kí ức. Nó làm cho con
? Em hãy kể lại những kỉ niệm người ta xúc động khi nhớ về.
trong buổi tựu trường đầu tiên
của mình và nêu ý nghĩa, cảm
Phát triển năng
xúc của bản thân về buổi tựu
lực đọc-hiểu
trường đó?
Hs kể và nêu
? Từ các nhận thức trên, em hãy
cho biết chủ đề của văn bản là - Chủ đề là đối tượng là vấn
gì?
đề chính (chủ yếu) được tác
giả nêu lên, đặt ra trong toàn
bộ văn bản.
- Yêu cầu hs đọc ghi nhớ
b.Ghi nhớ ý-1
* HĐ 2: Tính thống nhất về
2. Tính thống nhất về chủ đề
chủ đề văn bản.
của văn bản.
- PP: phân tích mẫu, gợi mở,

vấn đáp, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
? Căn cứ vào đâu em biết văn
bản “Tơi đi học”nói lên những kỉ - Nhan đề văn bản “ Tôi đi
niệm của tác giả về buổi tựu học” cho phép dự đoán văn
trường đầu tiên? (Nhan đề; Các bản nói về chuyện “Tơi” đi
từ ngữ và câu văn).
học.
- Đó là những kỉ niệm về buổi
đầu đi học của “tôi” nên đại từ
Giáo án: Ngữ văn 8

Trang 11


? Tìm và phân tích các từ ngữ,
các chi tiết nêu bật cảm giác mới
lạ, xen lẫn bỡ ngỡ của nhận vật
tôi?
? Chỉ ra từ ngữ, chi tiết nêu cảm
nhận của nhân vật tơi?

? Thế nào là tính thống nhất của
văn bản?
? Tính thống nhất về chủ đề của
văn bản được thể hiện ở những
phương diện nào của văn bản?
? Làm thế nào để có thể viết một
văn bản đảm bảo tính thống nhất
Giáo án: Ngữ văn 8


“Tơi”, các từ ngữ biểu thị ý
nghĩa đi học được lặp đi lắp
lại nhiều lần.
- Các câu đều nhắc tới kỉ niệm
.
+ Hôm nay tôi đi học.
+ Hàng năm cứ vào... tựu
trường.
+ Tôi quên thế nào được...ấy.
+ Hai quyển vở mới...nặng.
+ Tôi …xuống đất.
- Trên đường đi học
+ Cảm nhận về con đường :
quen đi lại lắm lần bỗng thấy
lạ, đổi khác.
+ Thay đổi hành vi: lội qua
sông thả diều, đi ra đồng nô
đùa chuyển thành việc đi học,
cố làm như một học trị thực
sự.
- Trên sân trường.
+ Cảm nhận về sân trường:
Ngơi trường cao ráo và sạch
sẽ hơn các nhà trong làng,
chuyển thành xinh xắn oai
nghiêm khiến lịng tơi đâm ra
lo sợ vẩn vơ .
+ Cảm giác lúng túng, ngỡ
ngàng khi xếp hàng vào lớp.

Đứng nép bên người thân, chỉ
dám nhìn một nửa.
- Trong lớp học.
Cảm giác bâng khuâng khi xa
mẹ. Trước đây có thể đi chơi
cả ngày…giờ đây mới bước
vào lớp đã thấy xa mẹ nhớ
nhà.
-> Là sự nhất quán về ý định,
ý đồ, cảm xúc của tác giả
được thể hiện trong văn bản.
+ Thể hiện ở hai phương diện
Hình thức ( từ ngữ, câu, nhan
đề)
Nội dung (vb nói về vđề gỡ)
=> Cần xác định chủ đề được

Phát triển năng
lực hợp tác qua
thảo luân nhóm

Phát triển năng
lực tư duy sáng
tạo

Trang 12


về chủ đề?
? Cho học sinh đọc ghi nhớ

- G/v nhấn mạnh ghi nhớ.
Tiết 2
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1
- PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn
đáp, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
- H/s đọc văn bản “Rừng cọ q
tơi”.
? Phân tích tính thống nhất về
chủ đề của văn bản?

Giáo án: Ngữ văn 8

thể hiện ở nhan đề, đề mục,
trong quan hệ giữa các phần
của văn bản và từ ngữ lặp đi
lặp lại.
* Ghi nhớ. SGK tr12.
II/ Luyện tập:
Bài tập 1.
Phát triển năng
a) Viết về : Rừng cọ q tơi lực tư duy sáng
(Nhan đề)
tạo
Vấn đề: Tình cảm của
người sông Thao với rừng cọ.
- Phần thứ nhất của văn bản :
Miêu tả rừng cọ quê tôi
- Phần thứ hai : Rừng cọ gắn

bó với tuổi thơ của tơi
- Phần cuối : Rừng cọ gắn bó
với người dân quê tôi
b) Các ý lớn :
- Miêu tả rừng cọ q tơi
- Rừng cọ gắn bó với tuổi thơ
của tơi
- Rừng cọ gắn bó với người
dân q tơi
Các ý này rất rành mạch,
theo một trình tự hợp lý : Từ
giới thiệu hình ảnh rừng cọ
đến sự gắn bó của con người
đối với rừng cọ, từ bản thân
nhà văn đến những người dân
q hương. Chính vì vậy mà
việc thay đổi trật tự nào khác
sẽ làm cho bài văn khơng cịn
mạch lạc
c) Hai câu trong bài trực tiếp
núi tới tình cảm đó
Dù ai đi ngược về xuôi
Cơm nắm lỏ cọ là ngưởi sơ
ng Thao.
Chứng minh : sự gắn bó giữa
rừng cọ với người dân sơng
Thao được thể hiện trong tồn
bài : từ việc miêu tả rừng cọ
Trang 13



* TL nhóm: 5 nhóm (4 phút).
? Ý nào làm cho bài viết lạc đề?
- Hs trả lời – HS khác Nx, b/s.
- GV NX, chốt KT, cho điểm.

đến cuộc sống của người dân
- Rừng cọ đẹp nhất ( chẳng có Phát triển năng
nơi nào đẹp như sơng Thao lực vận dụng
q tơi)
- Cuộc sống người dân gắn bó
với rừng cọ từ đời sống tinh
thần đến vật chất .
d) Chủ đề: Tình cảm, sự gắn
bó của người dân Phú Thọ với
rừng cọ quê mình.
Bài tập 2.
- ý (b); (d).

Bài tập 3.
- Gọi HS đọc bài 3.
- Có thể điều chỉnh, bổ sung
? Hãy bổ sung, lựa chọn, điều vào dàn ý của bạn.
chỉnh lại các từ thật sát với yêu a- Cứ vào mùa thu về, mỗi lần
cầu?
thấy các em nhỏ...xang.
G/v lưu ý: c;g -lạc đề.
b- Cảm thấy con đường
Sửa lại: b; e; h
thường đi lại lắm lần tự nhiên

thấy lạ.
c-lạc đề.
d- Một ý…thụ.
e- Đến sân trường.
4. Củng cố:
Viết đoạn văn về người thân của em và nêu chủ đề của đoạn văn đó?
5. Hướng dẫn tự học:
* Tìm 3 văn bản và nêu chủ đề của văn bản đó.
* Xem lại bài học. Làm lại cho hoàn chỉnh các bài tập SGK.
* Soạn văn bản : “Bố cục của văn bản”
*Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….

Giáo án: Ngữ văn 8

Trang 14


Tuần 2
Ngày soạn: 16/09/ 2020
Tiết 7 + 8
Ngày dạy: 17 - 18/09/ 2020
Dạy học theo chủ đề:
DÒNG HỒI TƯỞNG KỈ NIỆM TUỔI THƠ
TRONG “TƠI ĐI HỌC” VÀ “TRONG LỊNG MẸ”
TÍCH HỢP TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ VÀ BỐ CỤC VĂN BẢN
Tập làm văn:

BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu chuẩn KTKN
1.1. Kiến Thức:
- Nắm bắt được yêu cầu của văn bản về bố cục.
- Biết cách xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng, phản ánh, ý đồ
giao tiếp của người viết và nhận thức của người đọc.
1.2. Kĩ năng:
- Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định.
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản.
1.3. Thái độ:
- Có thói quen viết văn đúng bố cục, nghiêm túc trong học tập.
1.4. Tích hợp:
- Kĩ năng sống: - Tự nhận thức, xác định giá trị của bản thân, giao tiếp, tư duy sáng tạo.
2. Mục tiêu phát triển năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực ngơn ngữ ( nghe, nói, đọc, viết )
- Năng lực văn học.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
* Phương pháp:
- Đàm thoại ,vấn đáp, thảo luận, thực hành
* Phương tiện: SGK, SGV, tư liệu liên quan.
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức các kiểu văn bản đã học, xem trước bài mới.
III. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Chủ đề là gì? Thế nào là tính thống nhất của một văn bản?
Hãy lấy một ví dụ để phân tích.
Giáo án: Ngữ văn 8

Trang 15


3. Bài mới: Bất cứ một văn bản nào cũng phải có bố cục vì bố cục làm rõ chủ đề mà
văn bản đã hướng tới. Vậy bố cục của văn bản là gì? Cách sắp xếp các ý trong văn bản
như thế nào để có bố cục hợp lí? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được vấn đề.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
GHI BẢNG
PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC
* Hoạt động 1: Bố cục của
I. Bố cục của văn bản.
văn bản.
1. Ví dụ:
- PP: gợi mở, vấn đáp, DH
Phát triển năng
nhóm.
lực ngơn ngữ
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm
(nghe, nói đọc,
- Hướng dẫn học sinh ôn lại
viết)
kiến thức lớp 6, 7
- Y/c học sinh đọc văn bản

mục ( SGK I)
2. Nhận xét
? Văn bản trên có thể chia
- Chia làm 3 phần
thành mấy phần?
+ Phần 1: Từ đầu đến không
? Chỉ rõ ranh giới giữa các
màng danh lợi-> giới thiệu ông
phần đó?
Chu Văn An (chủ đề của vb)
? Cho biết nhiệm vụ của từng
+ Phần 2: tiếp đến không cho
phần trong văn bản?
vào thăm -> cơng lao, uy tín và
* Nhiệm vụ từng phần:
tính cách của ơng (triển khai chủ Phát triển năng
? Mở bài nêu ra chủ đề của văn đề)
lực hợp tác qua
bản?
+ Phần 3: cịn lại -> tình cảm
thảo luân nhóm
? Thân bài có các đoạn nhỏ,
của mọi nngười đối với ơng
trình bày các ý làm sáng tỏ chủ ( kết thúc chủ đề)
đề?
? Kết bài tổng kết, nhận định
- Ln gắn bó chặt chẽ với
chung
nhau.
? Các phần trên có mối quan

- Tập trung làm rõ cho chủ đề
hệ như thế nào với nhau?
của văn bản là người thầy dạo
cao đức trọng.
? Vậy thế nào là bố cục văn
-> Bố cục của văn bản là sự tổ
bản và nhiệm vụ của từng
chức các đoạn văn để thể hiện
phần?
chủ đề…
3. Ghi nhớ- ý 1, 2
- Cho học sinh đọc ghi nhớ
SGK
II. Cách bố trí, sắp xếp nội
* Hoạt động 2: Cách bố trí,
dung phần thân bài của văn
sắp xếp nội dung phần thân
bản
bài.
1. Ví dụ/ sgk
- PP: gợi mở, vấn đáp, DH
nhóm.
2. Nhận xét
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm
* VB 'Tơi đi học''
Phát triển năng
- Y/c học sinh xem lại phần
- Những kn của nhân vật tôi
lực tư duy sáng
thân bài của văn bản ‘’Tôi đi

Giáo án: Ngữ văn 8

Trang 16


học’’.
trong buổi tựu trường ...
? Phần thân bài kể về những sự
kiện nào?
- Sắp xếp theo hồi tưởng những
? Các sự kiện ấy được sắp xếp kỉ niệm của tác giả. Các cảm
theo thứ tự nào?
xúc lại được sắp xếp theo thứ tự
thời gian: những cảm xúc trên
đường tới trường, ở sân trường,
* Cách sắp xếp phần thân bài: trong lớp học
Theo thứ tự thời gian, không
- Sắp xếp theo liên tưởng đối lập
gian hướng vào chủ đề.
những cảm xúc về cùng một đối
tượng trước đây và buổi tựu
? Xem lại văn bản ‘’Trong
trường đầu tiên.
lòng mẹ’’
*VB : “ Trong lịng mẹ”
? Hãy chỉ ra những diễn biến
- Tình thương mẹ và thái độ căm
của tâm trạng cậu bé Hồng?
ghét cực độ những cổ tục đã đầy
* Sắp xếp theo sự phát triển

đoạ mẹ khi bà cơ bịa chuyệ nói
của sự việc triển khai chủ đề.
xấu.
? VB sắp xếp như thế nào?
- Niềm vui sướng cực độ của
? 2 văn bản này thuộc kiểu vb cậu bé Hồng khi được ở trong
nào?
lịng mẹ.
- Sắp xếp theo tình cảm , cảm
xúc của bé Hồng
-> Văn bản biểu cảm
* Văn bản miêu tả ( người ,
vật, con vật, phong cảnh)
? Khi tả người vật, con vật,
phong cảnh ... em sẽ lần lượt
- Sắp xếp theo thời gian: quá
miêu tả theo trình tự nào?
khứ - hiện tại – đồng hiện
- Có thể sắp xếp theo trình tự
* Có nhiều cách sắp xếp khác không gian : từ xa -> đến gần
nhau theo ý định của người
- Ngoại hình -> cảm xúc
viết.
- Ngoại cảnh -> tình cảm, cảm
xúc
* VB : “ Người thầy ...”
? Nêu các sự việc trong phần
- Các sự việc nói về Chu Văn
thân bài của vb?
An là người tài cao.

? Thân bài được sắp xếp như
- Các sự việc nói về Chu Văn
thế nào? Thuộc kiểu vb gì?
An là người đạo đức được học
? Qua đó, việc sắp xếp nội
trị kính trọng.
dung phần thân bài phụ thuộc
- Sắp xếp theo từng luận điểm
vào điều kiện nào? Sắp xếp
nhỏ
như thế nào?
-> Vb nghị luận
- Cho học sinh đọc ghi nhớ 3. Ghi nhớ (chấm 3 SGK SGK.
tr25)
Giáo án: Ngữ văn 8

tạo

Phát triển năng
lực tư duy sáng
tạo, vận dụng

Trang 17


Tiết 2
Hoạt động 3: Luyện tập
- PP: gợi mở, vấn đáp, DH
nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm


III. Luyện tập
Bài tập 1:
a. – Giàu có các lồi chim
- Trình bày ý theo thứ tự khơng
gian: nhìn xa - đến gần - đến tận
- Y/ c hs đọc- thảo luận theo
nơi - đi xa dần.
cặp – HS lên bảng làm- nhận
b. – Vẻ đẹp của Ba Vỡ.
xét
- Trình bày theo thứ tự thời gian:
sáng -về chiều- lúc hồng hơn.
c.
“ Lịch sử... vui vẻ”
- Hai luận cứ được sắp xếp theo
tầm quan trọng của chúng đối
Phát triển năng
với luận điểm cần chứng minh. lực tư duy sáng
- Luận cứ khái quát-> bậc anh
tạo, vận dụng
hùng , kẻ trung nghĩa. L/ cứ cụ
thể -> 2 Bà Trưng – Phù Đổng.
Bài tập 3
- Sắp xếp chưa hợp lí. Trước hết
phải gt nghĩa đen , nghĩa bóng.
Sau đó chứng minh tính đúng
- Y/ c hs đọc, trình bày đắn của câu TN trong đời
miệng…
sốnghàng ngày.

4. Củng cố:
- Nhấn mạnh nội dung bài học.
1. Bố cục của văn bản là gì? Mối quan hệ giữa các phần trong văn bản?
2. Các ý trong phần thân bài thường được sắp xếp theo trình tự nào?
5. Hướng dẫn tự học:
- Học bài: Làm bài tập 2/sgk
- Chuẩn bị: soạn văn bản: Trường từ vựng.
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….

Giáo án: Ngữ văn 8

Trang 18


Tuần 3
Tiết 9
Tiếng việt:

Ngày soạn: 21/09/ 2020
Ngày dạy: 23/09/ 2020
TRƯỜNG TỪ VỰNG

I. Mục tiêu
1. Mục tiêu chuẩn KTKN
1.1. Kiến Thức:
- Giúp HS hiểu nào là trường từ vựng, biết xác lập những trường từ vựng đơn giản.

- Nắm được các mối quan hệ ngữ nghĩa giữa trường từ vựng với các hiện tượng đồng
nghĩa, trái nghĩa ,ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá...
1.2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng lập trường từ vựng, vận dụng kiến thức về TTV để đọc hiểu và tạo lập văn
bản.
1.3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập của học sinh.
1.4. Tích hợp:
- Kĩ năng sống: kĩ năng ra quyết định, kĩ năng giao tiếp.
2. Mục tiêu phát triển năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực ngôn ngữ ( nghe, nói, đọc, viết )
- Năng lực văn học.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
* Phương pháp:
- Đàm thoại ,vấn đáp, thảo luận, thực hành
* Phương tiện:
- SGK, sách tham khảo, giáo án, sử dụng công nghệ thông tin…
2. Học sinh
- Xem trước bài học, suy nghĩ theo các yêu cầu của SGK; bút dạ, phiếu học tập.
II. Tiến trình dạy học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp bài mới.)

3. Bài mới:
- GV cho HS nêu nghĩa một số từ: cây cối, cây nhãn, quần áo, áo sơ mi.
-> GV vào bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
GHI BẢNG
PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC
Giáo án: Ngữ văn 8

Trang 19


* HĐ 1: Khái niệm.
- PP: gợi mở, vấn đáp, DH
nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
- Y/c hs đọc ví dụ trong SGK .
? Tìm các trường từ vựng?

I. Thế nào là trường từ vựng .
1. Ví dụ
2. Nhận xét
+ mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu,
cánh tay, miệng...
- Nhóm từ chỉ bộ phận của cơ
thể con người.

? Các từ đó có nét chung nào
về nghĩa?
* Những nét chung về nghĩa ấy

gọi là trường từ vựng...
? Thế nào là trường từ vựng?
-> Là tập hợp những từ có ít
Y/c hs đọc
nhất một nét chung về nghĩa.
- Nhấn mạnh ghi nhớ
3. Ghi nhớ (sgk)
? Tìm những trường từ vựng
* Bài tập nhanh
chỉ (hoạt động thay đổi tư thế
- VD: Hoạt động thay đổi tư thế
của con người)
của con người: đứng , ngồi , cúi
* Tìm hiểu mở rộng
, ngoẹo, ngửa, nghiêng...
? Lấy một số ví dụ về trường
từ vựng mơi trường tự nhiên?
? Trường từ vựng ''mắt'' có thể - VD: + Môi trường tự nhiên:
bao gồm những trường từ vựng nước, khớ hậu, đất đai, sinh
nhỏ nào?
vật…
+ MT xã hội: dân số, lao động,
- Y/ C học sinh đọc mục ''Lưu việc làm…
ý'' trong SGK
Lưu ý /sgk
a. Một trường từ vựng có thể
bao gồm nhiều trường từ vựng
nhỏ.
- Bộ phận của mắt .....
- Đặc điểm của mắt....

? Nhận xét...
- Cảm giác của mắt....
- Bệnh về mắt........
- Hoạt động của mắt..........
->Tính hệ thống của trường,
thường có 2 bậc trường từ vựng
là lớn và nhỏ.
b. Các từ trong 1 trường từ
- Y/c hs chỉ ra các trường từ
vựng có thể khác nhau về từ
vựng khác nhau về từ loại.
loại.
- DT chỉ SV; con ngươi, lông
mày...
? Vậy em cần lưu ý điều gì?
- ĐT chỉ hành động: ngó, liếc...
Giáo án: Ngữ văn 8

Phát triển năng
lực ngơn ngữ
(nghe, nói đọc,
viết)

Phát triển năng
lực hợp tác qua
thảo luân nhóm

Phát triển năng
lực tư duy sáng
tạo


Trang 20


- TT chỉ tính chất : lờ đờ, tinh
? Do hiện tượng nhiều nghĩa, 1 anh...
từ có thể thuộc nhiều trường từ  Đặc điểm ngữ pháp của
vựng khác nhau khơng? Cho ví những từ cùng trường.
dụ?
c.Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc nhiều trường từ vựng khác
nhau.
Phát triển năng
- Phân tích ví dụ trong sgk.
lực tư duy sáng
tạo, vận dụng
d. Cách chuyển trường từ
? Tìm các từ in đậm?
vựng làm tăng tính nghệ thuật
? Các từ đó dùng để làm gì?
của ngơn từ và khả năng diễn
? Chúng thuộc trường từ vựng đạt.
nào?
- Chỉ hoạt động , tính chất, gọi
? Trong vd này NCao muốn
người
nói điều gì?
- Trường tv “ người”
? Chúng thuộc trường từ vựng - Nói “ con chó của Lão Hạc”
nào?

* NC đó chuyển đổi =cách
- Trường từ vựng “ con vật”
nhân hóa con vật như người để
thể hiện tỡnh cảm của lóo Hạc
với con vật để làm tăng giá trị
nt...
* GV “ Tôi quên thế nào được
cảm giác trong sáng ấy nảy nở
trong lịng tơi như mấy cành
hoa tươi mỉm cười giữa bầu
trời...- > làm nổi bật tâm
trạng...
Hoạt động 2: Luyện tập
- PP: gợi mở, vấn đáp, DH
II. Luyện tập
nhóm.
Bài tập 1
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
+ Tơi, thày tơi, mẹ tơi, em tơi,
? Tìm các từ thuộc trường từ
cô tôi
vựng “người ruột thịt’?
Bài tập 2
Phát triển năng
* TL nhóm: 5 nhóm (3 phút). a. Dụng cụ đánh thuỷ sản .
lực tư duy sáng
? Hãy đặt tên trường từ vựng
b. Dụng cụ để đựng.
tạo, vận dụng
cho mỗi dãy từ dưới đây?

c. Hành động của chân.
- Hs trả lời – HS khác Nx, b/s. d. Trạng thái tâm lí .
- GV NX, chốt KT.
e. Tính cách .
g. Dụng cụ để viết.
Bài tập 3
? Các từ in đậm trong đ.v
- Trường từ vựng thái độ .
thuộc trường từ vựng nào?
Giáo án: Ngữ văn 8

Trang 21


Bài tập 4:
? Sắp xếp các từ đã cho vào
Khứu giác
Thính giác
đúng trường từ vựng?
mũi, thơm,
tai, nghe,
điếc, thính
điếc, rõ, thính
Bài tập 5:
? Tìm trường từ vựng của mỗi a. Lưới
từ đã cho?
- Trường dụng cụ đánh bắt thuỷ
sản: lưới, nơm, câu, vó...
- Trường đồ dùng cho chiến sĩ:
lưới (chắn đạn B40), võng, tăng,

bạt, ...
- Trường các hoạt động săn bắn
của con người: lưới, bẫy, bắn
,đâm..
b. Từ lạnh:
- Trường thời tiết và nhiệt độ:
lạnh, nóng, hanh, ẩm.
- Trường tính chất của thực
phẩm: lạnh (đồ lạnh); nóng(thực
phẩm nóng có hàm lượng đạm
cao)
- Trường tính chất tâm lí hoặc
tình cảm của con người: lạnh
(tính hơi lạnh); ấm (ở bên chị
ấy thật ấm áp).
Bài tập 6/ sgk
- Các từ đó chuyển từ trường “
quân sự” -> “ nông nghiệp”
4. Củng cố:
? Thế nào là trường từ vựng?
? Nêu những điểm đáng lưu ý về trường từ vựng?
5. Hướng dẫn tự học:
- Học bài.
- Làm bài tập 5, 7 - SGK, trang 23, 24.
- Chuẩn bị bài: “Tức nước vỡ bờ”.
Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
****************************************

Giáo án: Ngữ văn 8

Trang 22


Tuần 3
Tiết 10 +11
Văn bản:

Ngày soạn: 22/09/ 2020
Ngày dạy: 24/09/ 2020
TỨC NƯỚC VỠ BỜ
(Trích: Tắt đèn) - Ngơ Tất Tố -

I. Mục tiêu
1. Mục tiêu chuẩn KTKN
1.1. Kiến Thức:
- Đọc và hiểu một đoạn trích (nhân vật, cốt truyện, sự kiện) trong tác phẩm hiện đại.
- Thấy được tình cảnh đáng thương của người nông dân cùng khổ trong XH tàn ác, bất
nhân của chế độ cũ; thấy được sức phản kháng mãnh liệt, tiềm tàng trong những người
nông dân hiền lành và qui luật của hiện thực: có áp bức có đấu tranh.
- Thấy được những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả: bút pháp tả
thực, cách tạo tình huống truyện, miêu tả, kể truyện và xây dựng nhân vật.
1.2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc sáng tạo, phân tích tác phẩm, nhân vật qua đối thoại, cử chỉ, hành
động.
1.3. Thái độ:

- HS có tấm lòng thương cảm, quý trọng người phụ nữ, căm ghét chế độ bất cơng người
bóc lột người.
1.4. Tích hợp:
- Kĩ năng sống ( KN suy nghĩ sáng tạo và Kn giao tiếp):Thảo luận nhóm, viết sáng
tạo.
2. Mục tiêu phát triển năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Năng lực chun biệt:
- Năng lực ngơn ngữ ( nghe, nói, đọc, viết )
- Năng lực văn học
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
* Phương pháp:
- Đàm thoại , vấn đáp, thảo luận, giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, vận dụng công nghệ thông tin, thực
hành có hướng dẫn, viết sáng tạo…
* Phương tiện:
- SGK, giáo án, một số tranh ảnh, tư liệu, máy chiếu.
2. Học sinh:
- Đọc văn bản SGK, suy nghĩ theo các câu hỏi hướng dẫn đọc hiểu.
II. Tiến trình dạy học
1. Ổn định:
Giáo án: Ngữ văn 8

Trang 23



2. Kiểm tra bài cũ:
? Phân tích tâm trạng của bé Hồng khi gặp lại mẹ và khi ở trong lòng mẹ?
- G/v cho học sinh nhận xét và nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
? Kể tên những tác phẩm viết về số phận của người nông dân, người phụ nữ trong xã
hội mà em biết?
Gv: Nhắc đến hình ảnh của người phụ nữ Việt Nam và sức mạnh thần diệu của họ
chúng ta có thể kể đến khá nhiều hình ảnh người phụ nữ được văn học dựng lên như
HXH, cho đến hình tượng của Chị Dậu, chị Út Tịch… song một trong những nhân vật
điển hình là hình ảnh chị Dậu trong tác phẩm “ Tắt đèn” của nhà văn NTT mà giờ đây
khi nhắc đến cái tên Dậu người ta nghĩ ngay đến đói nghèo, khổ cực của người nơng
dân-> tìm hiểu vb để thấy rõ điều đó. Giới thiệu cuốn''Tắt đèn''.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS.
GHI BẢNG
PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC
Hoạt động 1: HDHS đọc tìm I. Đọc,tìm hiểu chung:
hiểu chung:
1. Tác giả:
- Gọi h/s đọc chú thích (*) sách - Ngô Tất Tố (1893-1954), quê ở
Bắc Ninh (nay thuộc HN)
giáo khoa.
- Là nhà văn, nhà báo, học giả có
? Giới thiệu đơi nét về tác giả?
nhiều cơng trình nghiên cứu về
Hs: Giới thiệu
triết học, khảo cổ. Được truy
? Em hãy nêu vài nét về tác giả?
tặng giải thưởng HCM về VHNT
HS: Trả lời

(1996)
- Yêu cầu hs khác nhận xét, bổ
Phát triển
sung.
năng lực đọcGV chốt ý và mở rộng:
hiểu
- Về hoạt động báo chí ơng được
coi là “một nhà văn ngôn luận
xuất sắc trong phái nhà nho”
- Về sáng tác văn học là cây bút
phóng sự và là nhà tiểu thuyết
nổi tiếng => Là nhà văn của ND
GV: Tác phẩm gồm 26 chương
2. Tác phẩm:
kể về: Nỗi thống khổ cùng cực
Văn bản “Tức nước vỡ bờ” là
của người nông dân VN dưới chế
chương XVIII của tác phẩm.
độ nửa phong kiến, nửa thc
địa.
? Đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”
nằm ở chương nào của tác
phẩm?
HS: Trả lời
- GV tóm tắt tác phẩm “Tắt
đèn” cho học sinh nắm được nội
dung của tác phẩm. Và nhấn
mạnh đoạn trích đoạn trích là
Giáo án: Ngữ văn 8


Trang 24


chương 18 của tác phẩm.
HD đọc: Chú ý khơng khí khẩn
trương, căng thẳng ở đoạn đầu,
đoạn cuối bi hài, sảng khoái.
GV đọc mẫu – gọi 2 HS đọc nối
tiếp nhau – HS khác nhận xét.
- GV yêu cầu HS giải thích một
số từ khó 3, 4, 9, 11.
? Lực điền có nghĩa là gì?
? Sưu là gì? Thuế đinh và thuế
ruộng có giống nhau khơng?
GV nhấn mạnh: Sưu là một loại
thuế vô nhân đạo nhất của
XHVN thời Pháp thuộc. Sau
CMT8 thành cơng một trong
những sắc lệnh đầu tiên mà
HCM, kí là sắc lệnh bãi bỏ vĩnh
viễn thuế thân.
* GV yêu cầu hs tóm tắt đoạn
trích.
? Xác định phương thức biểu đạt
của văn bản? Nhân vật chính?
HS: Trình bày
? Văn bản sử dụng ngơi kể thứ
mấy?
HS: Trả lời
? Văn bản có thể chia làm mấy

phần? Nêu nội dung chính của
mỗi phần?

3. Đọc:

4. Từ khó: Sgk

5. Bố cục: 2 phần
- P1: Từ đầu -> “hay khơng”:
Tình cảnh gia đình chị Dậu.
- P2: cịn lại: Tình thế tức nước
vỡ bờ.
Hoạt động 2: Đọc- tìm hiểu II. Tìm hiểu văn bản:
văn bản
1. Tình cảnh gia đình chị Dậu
trong buổi sáng sớm:
? Em có nhận xét gì về tình hình - Anh Dậu mới tỉnh, rất yếu.
sức khoẻ của anh Dậu?
Chị Dậu chăm sóc chồng như
thế nào? Em có nhận xét gì về
chị Dậu?
Phát triển
HS: Trình bày
năng lực tư
? Khơng khí trong làng lúc này - Khơng khí: Căng thẳng, đầy sự duy sáng tạo
như thế nào? Câu văn nào chứa đe doạ đối lập sự tình nghĩa của
đựng điều đó?
xóm làng, gia đình.
HS: Trả lời
Giáo án: Ngữ văn 8


Trang 25


×