Trường THCS Nguyễn Văn Tố - Cà Mau
Giáo viên: Châu Thanh Gương
I. Số dân
Các nước có số dân số hơn 100 triệu người
SỐ NGƯỜI
( Triệu người)
Hạng
1999
76,3
13
2002
79,7
14
2005
80,9
13
2010
86,0
13
2015
92,7
14
2019
96,2
2020
6/2021
NĂM
Thứ
tự
—
Quốc gia
Thế giới
Dân số
Mật độ dân số
(người/ km²)
7.737.573.734
52
1
Trung Quốc
1.433.783.700
153
2
Ấn Độ
1.366.417.800
460
3
Hoa Kỳ
329.064.900
36
4
Indonesia
270.625.500
149
15
5
Pakistan
216.565.300
281
97,3
15
6
Brasil
211.049.500
25
98,1
15
7
Nigeria
200.963.600
221
8
Bangladesh
163.046.100
1.253
9
Nga
145.872.200
9
10
México
127.575.500
66
11
Nhật Bản
126.860.300
348
Đứng hạng 15 thế giới
(T6/2021), thứ 3 khu vực Đông
Nam Á sau Inđônêxia và
Philippin.
Tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Việt Nam như sau:
Trung bình mỗi ngày:
- Có 2.740 trẻ em được sinh ra
- Có 1.750 người chết.
I. Số dân
II. Gia tăng dân số
1. Gia tăng dân số:
GTDS = Gia tăng tự nhiên + Gia tăng cơ học. ( Đơn vị %)
CÔNG THỨC
-Gia
tăng
tựsốnhiên
là sự= chênh
lệch
suấttửsinh
tỉ suất
tử là %)
Tỉ lệ
gia dân
tăng số
dân
tự nhiên
( Tỉ suất
sinhgiữa
– Tỉtỉsuất
)/10 và
( Đơn
vị tính
hàng năm.
VD: Bảng 2.3
- Giatỉ tăng
cơ tăng
học =
người
–Gia
Số
người
cư.số
tăngxuất
dân
Tính
lệ % gia
tự Số
nhiên
củanhập
dân sốcưnăm
1979
( TLGTDSTN = ( 32,5 – 7,2) /10 = 2,53 %
tự nhiên là gì ?
I. Số dân
II. Gia tăng dân số
Thảo luận: Quan sát H 2.1: Nhận xét tình hình gia tăng dân số
nước ta? Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng ?
II. Gia tăng dân số
=> Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng có số dân vẫn đơng
vì tỉ lệ tử thấp, số người trong độ tuổi sinh đẻ nhiều.
-> Tốc độ gia tăng tự nhiên thay đổi từng giai đoạn, tỉ lệ
gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm.
Tuy nhiên mỗi năm dân số nước ta tăng thêm 1 triệu
người.
Dựa vào bảng 2.1 cho biết các vùng có tỉ lệ gia tăng tự
nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất và các vùng cao hơn
mức trung bình của cả nước?
II. Gia tăng dân số
1. Gia tăng dân số
2. Bùng nổ dân số
- Bùng nổ dân số là sự gia tăng dân số quá nhanh trong một thời gian
ngắn ( Tỷ lệ sinh cao ( Tỉ lệ tăng tự nhiên trên 2,1 %) nhưng tỷ lệ tử thấp).
- Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta bắt đầu cuối những năm 50 và
chấm dứt vào những năm cuối thế kỉ XX.
BÀI 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
ĐỐI VỚI MƠI TRƯỜNG
- Mơi trường: bị ơ nhiễm
-Tài ngun: Đất, nước,
khống sản bị cạn kiệt
ĐỐI VỚI KINH TẾ
- Phát triển: chậm
- Thu nhập: thấp
HẬU QUẢ
CỦA DÂN SỐ ĐÔNG
VÀ TĂNG NHANH
ĐỐI VỚI XÃ HỘI
-Việc làm: Thiếu
- Y tế, giáo dục, văn hóa: phát triển chậm
- Các tệ nạn xã hội: phát sinh
Thất nghiệp
Bệnh viên quá tải
Trẻ em thiếu học
Giao thông ùn tắc
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN TÀN PHÁ
ÙN TẮC GIAO THÔNG, THIẾU NHÀ Ở, BỆNH VIỆN QUÁ TẢI
GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
Lợi ích của sự giảm
tỉ lệ gia tăng tự nhiên
của dân số nước ta
NÂNG
CAO
CHẤT
CUỘC
SỐNG
ĐÁP
ỨNG
CÁCLƯỢNG
NHU CẦU
KINH
TẾ-XÃ HỘI
III. Cơ cấu dân số
Bảng 2.2: cơ cấu dân số theo giới tính và nhóm tuổi ở Việt Nam %
Nhóm
tuổi
Năm 1979
Nam
0-14
21,8
15-59
23,8
60 trở lên
2,9
Tổng số
48,5
Nữ
42,5
50,4
7,1
Năm 1989
Nam
Nữ
39
Năm 1999
Nam
Nữ
33,5
20,7
20,1
18,9
17,4
26,6
25,6 53,8 28,2
28,4
4,2
3,0
4,2
3,4 8,1 4,7
51,5
48,7
51,3
49,2
7,2
58,4
16,1
30,0
9%
8%
1%
50,8
Nam < Nữ 2,6% Nam < Nữ 1,6%
Nam < Nữ 3%
Dựa vào bảng 2.2/9, nhận xét: Tỉ lệ hai nhóm tuổi nam, nữ thời kì 1979- 1999 ?
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979- 1999?
Sơ đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Việt Nam %
Năm 1999 so với 1979, nhóm 0-14 tuổi giảm 9%, nhóm 15-59 tuổi tăng
8% và nhóm 60 tuổi trở lên tăng 1%
Tháp dân số Việt Nam các năm 1979 và 1999
1979
6
4
2
Nam
5
+
1999
85+
80-84
75-79
70-74
65-69
60-64
55-59
50-54
45-49
40-44
35-39
30-34
25-29
20-24
15-19
10-14
5- 9
0-4
2
4
Nữ
6
6
85+
80-84
75-79
70-74
65-69
60-64
55-59
50-54
45-49
40-44
35-39
30-34
25-29
20-24
15-19
10-14
5-9
0-4
4
2
Nam
4
2
Nữ
6
III. Cơ cấu dân số.
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ.
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta có sự thay đổi:
+ Nhóm tuổi 0-14 tuổi giảm.
+ Nhóm tuổi 15-59 tuổi và 60 tuổi trở lên tăng dần.
( Giảm trẻ em và tăng lao động và trên tuổi lao động )
Củng cố:
Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta giai đoạn 1979-2009
( Đơn vị tính %)
Năm
1979
1999
2009
Tỉ suất sinh
32,2
26,2
17,6
Tỉ suất tử
7,2
7,3
6,7
Tỷ xuất gia tăng tự nhiên
a.Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm và
nêu nhận xét?
b. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ gia tăng tự nhiên của dân số ở
nước ta thời kì 1979-2009.