Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các nguồn lực ở trường cao đẳng nghề hàng hải thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 137 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

HỒ SƢ LƢỢNG

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ CÁC
NGUỒN LỰC Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
HÀNG HẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Nghệ An - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

HỒ SƢ LƢỢNG

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ CÁC
NGUỒN LỰC Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
HÀNG HẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
PGS.TS Phạm Minh Hùng

Nghệ An - 2014




LỜI CẢM ƠN!
Trong quá trình học tập, nghiên cứu luận văn; tác giả đã nhận đƣợc
nhiều sự quan tâm, động viên, giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện thuận lợi của các
cấp lãnh đạo, q thầy cơ, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Xin chân thành cảm ơn: Ban Giám hiệu, Hội đồng Khoa học Trƣờng
Đại Học Vinh, Phòng Đào tạo Sau đại học, q thầy cơ đã trực tiếp giảng dạy
và tạo điều kiện, giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu đề tài.
Xin chân thành cảm ơn q thầy cơ trong Ban giám hiệu, Phịng Tổ
chức cán bộ của Trƣờng Đại Học Sài Gòn đã tận tình liên kết giúp đỡ, hƣớng
dẫn, cung cấp thơng tin kịp thời, tạo mọi điều kiện tốt nhất để tác giả hoàn
thành việc học tập và thực hiện tốt luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, quí thầy cô, các anh chị cán bộ,
chuyên viên và giảng viên đang công tác tại Trƣờng Cao Đẳng Nghề Hàng
hải TP. Hồ Chí Minh đã tận tình giúp đỡ, cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời
thông qua các bảng câu hỏi, tạo mọi điều kiện tốt nhất để tác giả hoàn thành
tốt luận văn này.
Đặc biệt, tác giả xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
PGS.TS.Phạm Minh Hùng đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tác giả nghiên cứu
đề tài và hoàn chỉnh luận văn mặc dù thầy rất bận rộn với công việc lãnh đạo
và quản lý của mình tại Trƣờng Đại Học Vinh.
Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện nhƣng chắc chắn luận
văn khơng tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp ý
kiến của q thầy cô và các anh chị đồng nghiệp để luận văn này đƣợc hoàn
thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Nghệ An, tháng 5 năm 2014
Tác giả luận văn


Hồ Sƣ Lƣợng


Mục Lục
Chƣơng 1............................................................................................................ 6
Cơ sở lý luận của vấn đề ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các
nguồn lực ở Trƣờng Cao đẳng Nghề................................................................. 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................................ 6
1.1.1 Những nghiên cứu ở nƣớc ngoài ..................................................... 6
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam ...................................................... 7
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài............................................................. 9
1.2.1. Công nghệ thông tin........................................................................... 9
1.2.2. Ứng dụng công nghệ thông tin ........................................................... 9
1.2.3. Nguồn lực và quản lý nguồn lực....................................................... 10
1.2.4. Giải pháp và giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý
nguồn lực ................................................................................................. 11
1.3. Quản lý các nguồn lực trong trƣờng Cao đẳng nghề ................................ 12
1.3.1. Vị trí, vai trị của các nguồn lực trong trƣờng Cao đẳng Nghề ........... 12
1.3.2. Mục đích, yêu cầu quản lý các nguồn lực trong trƣờng Cao đẳng
Nghề ........................................................................................................ 13
1.3.3. Nội dung quản lý các nguồn lực trong trƣờng Cao đẳng Nghề ...... 14
1.4. Một số vấn đề về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các nguồn
lực ở Trƣờng Cao đẳng Nghề...................................................................... 15
1.4.1. Sự cần thiết phải ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các
nguồn lực ở Trƣờng Cao đẳng Nghề ...................................................... 15
1.4.2. Nội dung, cách thức ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý
các nguồn lực ở Trƣờng Cao đẳng Nghề ................................................ 17
1.4.2.1. Nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các
nguồn lực ở Trƣờng Cao đẳng Nghề .................................................. 17
i) Ứng dụng CNTT trong quản lý nhân lực ....................................... 17



ii) Ứng dụng CNTT trong quản lý vật lực ......................................... 17
iii) Ứng dụng CNTT trong quản lý tài lực ......................................... 18
1.4.2.2. Cách thức ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các
nguồn lực ở Trƣờng Cao đẳng Nghề .................................................. 18
1.4.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý các nguồn lực ở Trƣờng Cao đẳng Nghề ................................... 19
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 21
Chƣơng 2 ......................................................................................................... 22
Cơ sở thực tiễn của vấn đề ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các
nguồn lực ở Trƣờng Cao đẳng Nghề Hàng hải TP. Hồ Chí Minh .................. 22
2.1. Khái quát về Trƣờng Cao đẳng Nghề Hàng hải TP. Hồ Chí Minh ...... 22
2.1.1 Chức năng - nhiệm vụ .................................................................... 22
2.1.2 Cơ cấu tổ chức ............................................................................... 23
2.1.3 Cơ sở vật chất ................................................................................ 26
2.1.4 Các ngành nghề đào tạo ................................................................. 35
2.1.5 Kết quả đào tạo .............................................................................. 36
2.2. Thực trạng quản lý các nguồn lực ở Trƣờng Cao đẳng Nghề Hàng Hải
TP. Hồ Chí Minh ......................................................................................... 37
2.2.1. Quản lý nguồn nhân lực (con ngƣời) ............................................ 37
2.2.2. Quản lý nguồn tài lực (tài chính) .................................................. 41
2.2.3. Quản lý nguồn vật lực (cơ sở vật chất) ........................................ 44
2.3. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các nguồn lực
ở Trƣờng Cao đẳng Nghề Hàng hải TP. Hồ Chí Minh ............................... 45
2.3.1. Những việc đã làm, những kết quả đã đạt đƣợc trong việc ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý các nguồn lực ở Trƣờng Cao
đẳng Nghề Hàng hải TP. Hồ Chí Minh .................................................. 45
2.3.1.1. Hạ tầng kỹ thuật ..................................................................... 45



2.3.1.2 Ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo nghề................. 46
2.3.1.3 Phần mềm quản lý học sinh, sinh viên, thi trắc nghiệm trên
máy tính ............................................................................................... 47
2.3.1.4 Website và trang tin nội bộ ..................................................... 53
2.3.1.5 Khảo sát thực trạng ................................................................. 54
2.3.2. Những hạn chế và bất cập trong việc ứng dụng công nghệ thông
tin trong quản lý các nguồn lực ở Trƣờng Cao đẳng Nghề Hàng hải TP.
Hồ Chí Minh ........................................................................................... 55
2.4. Đánh giá thực trạng.............................................................................. 58
2.4.1. Khảo sát thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý
các nguồn lực ở trƣờng Cao Đẳng Nghề Hàng Hải TP. Hồ Chí Minh .. 58
2.4.1.1. Nhận thức về mục đích, yêu cầu ứng dụng công nghệ thông
tin trong quản lý các nguồn lực ở trƣờng Cao Đẳng Nghề Hàng Hải
TP. Hồ Chí Minh ................................................................................. 58
2.4.1.2. Đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý
các nguồn lực hiện nay ở trƣờng Cao Đẳng Nghề Hàng hải TP. Hồ Chí
Minh .................................................................................................... 60
2.4.1.3. Nhận thức về nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý các nguồn lực ở trƣờng Cao Đẳng Nghề Hàng hải TP. Hồ Chí
Minh .................................................................................................... 61
2.4.2. Đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý
các nguồn lực ở trƣờng Cao Đẳng Nghề Hàng hải TP. Hồ Chí Minh ... 63
2.4.3 Nguyên nhân của thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý các nguồn lực ở trƣờng Cao Đẳng Nghề Hàng hải TP. Hồ Chí
Minh ........................................................................................................ 64
2.4.3.1. Nguyên nhân thành cơng........................................................ 64
2.4.3.2. Ngun nhân hạn chế, thiếu sót ............................................. 64



Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 66
Chƣơng 3 ......................................................................................................... 67
Một số giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các nguồn lực ở
Trƣờng Cao đẳng nghề Hàng hải TP. Hồ Chí Minh ....................................... 67
3.1. Nguyên tắc đề xuất giải pháp .............................................................. 67
3.1.1. Bảo đảm tính mục tiêu .................................................................. 67
3.1.2. Bảo đảm tính thực tiễn .................................................................. 67
3.1.3. Bảo đảm tính hiệu quả .................................................................. 67
3.1.4. Bảo đảm tính khả thi ..................................................................... 68
3.2. Các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các nguồn
lực ở Trƣờng Cao đẳng Nghề Hàng hải TP. Hồ Chí Minh. ........................ 68
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên về sự cần thiết
phải ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các nguồn lực ở
Trƣờng Cao đẳng nghề Hàng hải TP. Hồ Chí Minh .............................. 68
3.2.1.1. Mục tiêu giải pháp.................................................................. 68
3.2.1.2. Nội dung giải pháp ................................................................. 69
3.2.1.3. Cách thức thực hiện giải pháp................................................ 71
3.2.2. Bồi dƣỡng kiến thức CNTT phù hợp cho các nhân sự chủ chốt
của nhà trƣờng......................................................................................... 73
3.2.2.1. Mục tiêu của giải pháp: .......................................................... 73
3.2.2.2. Nội dung giải pháp ................................................................. 73
3.2.2.3. Cách thức thực hiện giải pháp................................................ 75
3.2.3. Xây dựng phần mềm quản lý các nguồn lực của nhà trƣờng ..... 77
3.2.3.1. Mục tiêu của giải pháp........................................................... 77
3.2.3.2. Nội dung giải pháp................................................................. 78
3.2.3.3. Cách thức thực hiện giải pháp ............................................... 99


3.2.4. Xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin của nhà trƣờng đồng bộ,
tiện ích ................................................................................................... 101

3.2.4.1. Mục tiêu của giải pháp ......................................................... 101
3.2.4.2. Nội dung giải pháp ............................................................... 102
3.2.4.3. Cách thức thực hiện giải pháp.............................................. 102
3.2.5. Đảm bảo các điều kiện để nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý các nguồn lực ở Trƣờng Cao đẳng nghề Hàng
hải TP. Hồ Chí Minh ............................................................................. 104
3.2.5.1. Mục tiêu của giải pháp ......................................................... 104
3.2.5.2. Nội dung giải pháp ............................................................... 104
3.2.5.3. Cách thức thực hiện giải pháp.............................................. 107
3.3. Thăm dị sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất ............... 109
3.3.1. Mục tiêu ...................................................................................... 109
3.3.2. Nội dung ...................................................................................... 109
3.3.3. Đối tƣợng khảo sát thăm dò ........................................................ 109
3.3.4 Kết quả thăm dò ........................................................................... 109


Kết luận chƣơng 3 ................................................................................. 113

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 114
1. Kết luận................................................................................................... 114
2. Kiến nghị ................................................................................................... 115
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 116
CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ......................................... 118


BẢNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Chữ viết tắt

STT


Viết đầy đủ

1

CBCNV

Cán bộ - công nhân viên

2

CNTT/ IT

Công nghệ thông tin

3

TP.

Thành phố

4

KH-KT

Khoa học kỹ thuật

5

GD&ĐT


Giáo dục và đào tạo

6

LĐ-TBXH

Lao động thƣơng binh và xã hội

7

CSVC

Cơ sở vật chất
DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng

Trang

Bảng 2.1

Thống kê qui mô đào tạo trong các năm 20082013

30

Bảng 2.2

Phân bổ nhân sự theo chức năng (31-12-2013)

31


Bảng 2.3

Trình độ tin học của giảng viên, giáo viên trƣờng
Cao Đẳng Nghề Hàng Hải TP. Hồ Chí Minh

39

Bảng 2.4

Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong
công việc của
giảng viên, CBCNV ở Trƣờng
Cao đẳng nghề Hàng hải TP. Hồ Chí Minh

46

Bảng 2.5

Nhận thức mục đích, u cầu ứng dụng cơng
nghệ thơng tin trong quản lý các nguồn lực ở
trƣờng Cao Đẳng Nghề Hàng Hải TP. Hồ Chí
Minh
Đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý các nguồn lực ở trƣờng Cao Đẳng
Nghề Hàng hải TP. Hồ Chí Minh
Nhận thức về nội dung ứng dụng công nghệ

49

STT


Bảng 2.6

Bảng 2.7

50

51


Bảng 3.1

Tên bảng
thông tin trong quản lý các nguồn lực ở trƣờng
Cao Đẳng Nghề Hàng hải TP. Hồ Chí Minh
Đánh giá sự cần thiết của các giải pháp đề xuất

Bảng 3.2

Đánh giá tính khả thi của các giải pháp đề xuất

STT

Trang

92
93

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
STT


Tên sơ đồ, hình ảnh

Trang

Hình 1.1

Nội dung của quản trị nguồn nhân lực

12

Hình 2.1

Sơ đồ tổ chức trƣờng Cao đẳng nghề Hàng Hải
TP. Hồ Chí Minh

22

Hình 2.2

Biểu đồ phát triển nhân sự

33

Hình 2.3

Quản lý thơng tin sinh viên học sinh bằng phần
mềm EMIS

40


Hình 2.4

Quản lý thời khóa biểu bằng phần mềm EMIS
đƣa lên website của trƣờng

41

Hình 2.5

Quản lý điểm bằng phần mềm EMIS

42

Hình 2.6

Giao diện màn hình thi trắc nghiệm trên máy

43

Hình 2.7

Giao diện màn hình thơng báo kết quả thi trắc
nghiệm ngay sau khi thi

44

Hình 2.8

Giao diện trang chủ Website Trƣờng Cao Đẳng

Nghề Hàng hải TP. Hồ Chí Minh

45

Hình 2.9

Giao diện trang tin nội bộ của nhà trƣờng

45

Hình 3.1

Sơ đồ chức năng của phần mềm quản lý kết quả
học tập

67

Hình 3.2

Biểu đồ dịng dữ liệu tổng qt

67

Hình 3.3

Sơ đồ dịng dữ liệu (luồng dữ liệu) đầy đủ

68

Hình 3.4


Biểu đồ luồng dữ liệu của chức năng cập nhật
thông tin

69


Tên sơ đồ, hình ảnh

Trang

Hình 3.5

Biểu đồ luồng dữ liệu của chức năng tìm kiếm
thơng tin

70

Hình 3.6

Biểu đồ luồng dữ liệu của chức năng báo cáo

71

Hình 3.7

Sơ đồ quan hệ thực thể quản lý kết quả học tập
sinh viên

72


Hình 3.8

Sơ đồ quan hệ dữ liệu quản lý kết quả học tập
sinh viên

75

Hình 3.9

Mơ hình tổng qt quản lý tài sản – vật tƣ

76

Hình 3.10

Biểu đồ chức năng hệ thống quản lý tài sản - vật


77

Hình 3.11

Sơ đồ luồng dữ liệu tổng quát quản lý kho vật tƣ
thiết bị

78

Hình 3.12


Biểu đồ luồng dữ liệu nhập kho

79

Hình 3.13

Sơ đồ luồng dữ liệu xuất kho

79

Hình 3.14

Sơ đồ luồng dữ liệu ghi sổ

80

Hình 3.15

Sơ đồ luồng dữ liệu kiểm kê, đối chiếu

80

Hình 3.16

Sơ đồ luồng dữ liệu báo cáo

81

STT



1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thế kỷ XXI, nhân loại đang dịch chuyển từ thời đại kinh tế công
nghiệp sang kinh tế tri thức, KH-KT phát triển mạnh mẽ, công nghệ thông tin
và truyền thông chi phối mọi lĩnh vực đời sống con ngƣời, mọi ngƣời xích lại
gần nhau hơn, xóa khoảng cách thời gian, khơng gian và đẩy tốc độ cuộc
sống tiến triển từng ngày từng giờ…vì vậy đòi hỏi GD&ĐT phải phát triển và
khẳng định rõ vai trị của mình trong sự phát triển của đất nƣớc nói chung và
nhân loại nói riêng.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc ứng dụng công nghệ thông tin
vào các lĩnh vực đời sống xã hội, Đảng và Nhà nƣớc đã ra các văn bản nhằm
chỉ đạo các ngành các cấp thực hiện bao gồm: Chỉ thị 58-CT/UW của Bộ
Chính trị ngày 07 tháng 10 năm 2000 về việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT phục
vụ sự nghiệp Công nghiệp hóa và Hiện đại hóa đã chỉ rõ trọng tâm của ngành
giáo dục là đào tạo nguồn nhân lực về CNTT và đẩy mạnh ứng dụng CNTT
trong công tác giáo dục và đào tạo, đây là nhiệm vụ mà Thủ tƣớng Chính phủ
đã giao cho ngành giáo dục giai đoạn 2001 – 2005 thông qua quyết định số
81/2001/QĐ-TTg.
Năm học 2008 - 2009, Bộ GD&ĐT đã chọn là năm Công nghệ thông tin
bao gồm: CNTT trong quản lý, điều hành tác nghiệp và trong giảng dạy, học
tập. Để chuẩn bị cho năm học này nhiều địa phƣơng, nhiều trƣờng trong cả
nƣớc tiến hành hội thảo, tham luận để đƣa công nghệ thơng tin vào ứng dụng
cho đơn vị mình…
Quyết định phê duyệt chƣơng trình quốc gia về ứng dụng cơng nghệ thông
tin trong hoạt động của cơ quan nhà nƣớc giai đoạn 2011 – 2015 và định
hƣớng đến năm 2020, mục tiêu tổng quát:



2

- Xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng thơng tin, tạo nền tảng phát triển
Chính phủ điện tử.
- Ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin trong hoạt động nội bộ của các
cơ quan nhà nƣớc, hƣớng tới nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí hoạt
động.
- Cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến mức độ cao, trên diện rộng
cho ngƣời dân và doanh nghiệp, làm cho hoạt động của cơ quan nhà nƣớc
minh bạch hơn, phục vụ ngƣời dân và doanh nghiệp tốt hơn.
Trƣờng Cao Đẳng Nghề Hàng hải TP. Hồ Chí Minh, một trƣờng đặc thù
chuyên đào tạo các ngành, nghề thuộc lĩnh vực hàng hải cũng đòi hỏi phát
triển để theo kịp thời đại. Đặc biệt, trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thơng
tin, tuy đã có các văn bản chỉ đạo về việc ứng dụng công nghệ thông tin từ các
cấp lãnh đạo nhƣng đến nay, nhà trƣờng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin ở
mức rất hạn chế: Phần mềm quản lý học sinh sinh viên, là phần mềm ứng
dụng công nghệ thông tin đáng kể nhất nhƣng vẫn chƣa hoàn chỉnh, chƣa rõ
ràng trong việc phân quyền giữa các bộ phận và các khoa chuyên ngành, chƣa
liên kết hệ thống tính điểm, kết quả học tập của học sinh sinh viên để đƣa
công khai trên mạng. Website của nhà trƣờng cịn đơn giản, sơ sài, chƣa có
tính ứng dụng, thiếu thông tin. Việc quản lý các nguồn lực và tiền lƣơng, tiền
công, thuế thu nhập của CBCNV nhà trƣờng vẫn thực hiện trên các bảng tính
Excel, chƣa liên kết đƣợc các nhóm cơng việc quản lý các nguồn lực của nhà
trƣờng một cách cần thiết. Việc tính cơng, chấm cơng cho CBCNV vẫn dựa
chủ yếu vào cảm tính của trƣởng các bộ phận dẫn đến kết quả chƣa thực sự
cơng bằng. Thƣ viện cịn đơn giản và thơ sơ, việc quản lý vẫn chỉ bằng
phƣơng pháp truyền thống, kém hiệu quả nên không thu hút đƣợc ngƣời đọc.
Phần mềm thi trắc nghiệm trên máy tính do Khoa CNTT thực hiện (do chính



3

tác giả đề tài làm phần mềm, các giáo viên Khoa CNTT tạo ngân hàng đề thi)
từ năm 2008 đến nay vẫn chỉ áp dụng đƣợc cho một môn tin học căn bản,
trong khi tiềm năng ứng dụng cho các môn học/ mô đun của các nghề khác là
rất nhiều, cần phải phát triển phần mềm này để khai thác hiệu quả hơn nữa.
Thực tế, cho đến nay vẫn chƣa có nghiên cứu nào liên quan trực tiếp và
tổng thể về các giải pháp ứng dụng CNTT trong quản lý các nguồn lực tại
trƣờng…
Từ những lý do nêu trên, chúng tôi chọn đề tài: Ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý các nguồn lực ở Trƣờng Cao đẳng Nghề Hàng hải TP.
Hồ Chí Minh để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất một số giải pháp có
cơ sở khoa học, có tính khả thi để ứng dụng cơng nghệ thông tin trong quản lý
các nguồn lực ở Trƣờng Cao đẳng Nghề Hàng hải TP. Hồ Chí Minh.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1 Khách thể nghiên cứu
Vấn đề ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các nguồn lực ở các
trƣờng Cao đẳng Nghề.
3.2 Đối tượng nghiên cứu
Một số giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các nguồn
lực ở Trƣờng Cao đẳng Nghề Hàng hải TP. Hồ Chí Minh.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất và thực hiện đƣợc các giải pháp có cơ sở khoa học và có tính
khả thi thì có thể nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý các nguồn lực ở Trƣờng Cao đẳng Nghề Hàng hải TP. Hồ Chí Minh.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu



4

5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý các nguồn lực ở Trƣờng Cao đẳng Nghề.
5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của vấn đề ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý các nguồn lực ở Trƣờng Cao đẳng Nghề Hàng hải TP. Hồ Chí
Minh.
5.3. Đề xuất một số giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý
các nguồn lực ở Trƣờng Cao đẳng Nghề Hàng hải TP. Hồ Chí Minh.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nh m phương pháp nghiên cứu lý luận
Nhóm phƣơng pháp này nhằm thu thập các thông tin lý luận để xây dựng
cơ sở lý luận của đề tài. Thuộc nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận có các
phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể sau đây:
- Phƣơng pháp phân tích - tổng hợp tài liệu
- Phƣơng pháp khái quát hóa các nhận định độc lập.
6.2. Nh m phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Nhóm phƣơng pháp này nhằm thu thập các thông tin thực tiễn để xây
dựng cơ sở thực tiễn của đề tài. Thuộc nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực
tiễn có các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể sau đây:
- Phƣơng pháp điều tra
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục
- Phƣơng pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động
- Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia
6.3. Phương pháp thống kê toán học


5


Để xử lí các số liệu các kết quả nghiên cứu, trên cơ sở đó có nhận định,
đánh giá đúng đắn, chính xác các kết quả nghiên cứu.
7. Đóng góp của luận văn
7.1. Về mặt lý luận
Luận văn đã hệ thống hóa đƣợc các vấn đề lý luận về ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý các nguồn lực ở trƣờng cao đẳng nghề; phân tích
và làm rõ các nội dung có liên quan đến cơng tác quản lý các nguồn lực tại
các trƣờng cao đẳng nghề.
7.2. Về mặt thực tiễn
Luận văn đã thăm dò, khảo sát và làm rõ thực trạng ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý các nguồn lực ở Trƣờng Cao đẳng Nghề Hàng
hải TP. Hồ Chí Minh; từ đó đề xuất đƣợc các giải pháp có cơ sở khoa học và
có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý các nguồn lực của nhà trƣờng.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài
đƣợc chia thành 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của vấn đề ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý các nguồn lực ở Trƣờng Cao đẳng Nghề.
- Chƣơng 2: Cơ sở thực tiễn của vấn đề ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý các nguồn lực ở Trƣờng Cao đẳng Nghề Hàng hải TP. Hồ Chí
Minh.
- Chƣơng 3: Một số giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý
các nguồn lực ở Trƣờng Cao đẳng Nghề Hàng hải TP. Hồ Chí Minh.


6

Chƣơng 1
Cơ sở lý luận của vấn đề ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các

nguồn lực ở Trƣờng Cao đẳng Nghề
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1 Những nghiên cứu ở nước ngồi
Thuật ngữ “Cơng nghệ thơng tin”, xuất phát từ tiếng Anh “Information
Technology”, xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1958 trong bài viết đăng trên
Tạp chí Harvard Business Review của hai tác giả Harold J.Leavitt và Thomas
L. Whisler. Trong bài viết này, hai ông đã bình luận về ngành cơng nghệ mới
ra đời là “Cơng nghệ mới chƣa đƣợc thiết lập một tên riêng. Chúng ta sẽ gọi
nó là cơng nghệ thơng tin”.
Ở các nƣớc phát triển, việc ứng dụng công nghệ thông tin và các sản
phẩm của ngành công nghệ thông tin đã đƣợc thực hiện trên tất cả các lĩnh
vực của đời sống xã hội nhƣ y tế, giáo dục, văn phòng,…trong nhiều năm
qua. Hiện nay, những khái niệm nhƣ Chính phủ điện tử, chức danh Lãnh đạo
công nghệ thông tin (CIO), thƣơng mại điện tử,… đã trở nên quen thuộc tại
những nƣớc này.
Bên cạnh đó, cơng tác nghiên cứu nhằm tìm ra những giải pháp, tạo ra
những sản phẩm, ứng dụng những thành tựu mới nhất của ngành công nghệ
thông tin để phục vụ tốt hơn nữa nhu cầu của con ngƣời vẫn đang đƣợc thực
hiện, nhất là các hoạt động liên quan đến chính phủ và giáo dục.
Ví dụ nhƣ nhóm nghiên cứu công nghệ thông tin kinh doanh và khoa
học quản lý (Business Information Technology and Management Science
Group) thuộc trƣờng Đại học Manchester Metropolitan đã có những nghiên
cứu về vấn đề thƣơng mại điện tử, quản lý tri thức, mô hình chính sách, đổi
mới phát triển hệ thống và q trình e-learning. Một trong số những nghiên


7

cứu của nhóm nhƣ Robin Johnson với nghiên cứu về “Công nghệ giáo dục, Elearning”,…
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam

Trƣớc năm 1993, ở Việt Nam chỉ có một số ít trƣờng đại học đào tạo
chuyên ngành là Đại học Tổng hợp (Nay là Đại học Khoa học Tự nhiên) và
Đại học Bách khoa. Tuy nhiên, trong khi Đại học Tổng hợp gọi là ngành “Tin
học” (Information) thì Đại học Bách khoa gọi là ngành “Khoa học máy tính”
(Computer Science) mặc dù chƣơng trình đào tạo là gần giống nhau. Các nhà
khoa học đầu ngành nhận thấy đƣợc sự bất tiện này đã tổ chức nhiều cuộc hội
thảo chuyên đề nhằm thống nhất tên gọi: “Công nghệ thông tin”
(IT:Information Technology)
Thuật ngữ “Công nghệ thông tin” lần đầu tiên đƣợc định nghĩa trong
Nghị quyết số 49/CP ngày 04 tháng 8 năm 1993 của Chính phủ về việc phát
triển cơng nghệ thơng tin ở nƣớc ta trong những năm 90, đã cho thấy tầm
quan trọng của công tác này trong việc cải tiến quản lý nhà nƣớc, nâng cao
hiệu quả của các hoạt động sản xuất, kinh doanh và các hoạt động kinh tế - xã
hội khác, từ đó góp phần nâng cao chất lƣợng cuộc sống của nhân dân. Nhà
nƣớc ta đã xác định những quan điểm và mục tiêu định hƣớng cho sự phát
triển ngành công nghệ thông tin ở nƣớc ta, tạo ra những sản phẩm phục vụ tốt
cho yêu cầu đổi mới, nâng cao hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh tế - xã
hội, trong đó có hoạt động quản lý hành chính nhà nƣớc và giáo dục.
Nhiều cơng trình nghiên cứu về việc ứng dụng cơng nghệ thông tin đã
đƣợc thực hiện với nhiều quy mô khác nhau. Nhƣ từ năm 2002 đến năm 2004,
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã nghiên cứu và cho ra đời phần mềm PMIS quản
lý, báo cáo hồ sơ cán bộ - viên chức và phần mềm EMIS thu thập, báo cáo dữ
liệu hồ sơ trƣờng học. Về quản lý tài chánh có Phần mềm kế tốn Misa, phần


8

mềm kế toán Fast… Hay dự án Hỗ trợ đổi mới quản lý giáo dục (viết tắt tiếng
Anh là SREM) đƣợc thực hiện từ tháng 4 năm 2006 đến tháng 4 năm 2010
theo kết quả của Hiệp định tài chính giữa Cộng đồng Châu Âu và Chính phủ

nƣớc Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam nhằm mục tiêu nâng cao năng lực
quản lý giáo dục ở các cấp trong ngành giáo dục, xây dựng hệ thống công
nghệ thông tin cho hệ thống quản lý giáo dục đổi mới.
Bên cạnh đó, một số các nhà khoa học đã tiến hành nghiên cứu và đƣa
ra những giải pháp để thực hiện việc ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý các nguồn lực, bao gồm quản lý nhân sự, quản lý tài chánh và quản lý
cơ sở vật chất nhƣ “Tổng quan về ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo
dục” của tác giả Trần Khánh (ĐHSP Thái Nguyên). Đối với công tác quản lý
nhân sự, tác giả Võ Thiện Cang (2011) đã thực hiện đề tài “Thực trạng ứng
dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý các nguồn lực ngành Giáo dục và
Đào tạo TP.HCM” nhằm đánh giá thực trạng công tác này tại các đơn vị
trƣờng học và đơn vị quản lý cấp trên nhƣ Phòng, Sở Giáo dục và Đào tạo
trên địa bàn TP.HCM.
Nhìn chung, các nghiên cứu trên đã đánh giá đúng vai trị, tính cấp thiết
cũng nhƣ thực trạng công tác ứng dụng công nghệ thông tin hiện nay đối với
các hoạt động quản lý nhà nƣớc và giáo dục. Nhiều nghiên cứu đã đƣa ra
đƣợc những giải pháp, sản phẩm để thực hiện tốt việc ứng dụng công nghệ
thông tin trong các công tác có liên quan. Tuy nhiên, hầu hết các nghiên cứu
chỉ tập trung vào vấn đề ứng dụng công nghệ thông tin đối với các cơ sở giáo
dục phổ thông và đơn vị quản lý cấp trên nhƣ Phòng, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Việc nghiên cứu về ứng dụng công nghệ thông tin ở các cơ sở đào tạo nghề hệ
cao đắng, nhất là trong công tác quản lý nguồn lực cịn hạn chế, chƣa đánh giá
tồn diện thực trạng. Nguyên nhân là do các cơ sở đào tạo nghề có đặc điểm
tình hình, điều kiện khác với các cơ sở giáo dục phổ thơng; từ đó dẫn đến các


9

vấn đề nảy sinh cần giải quyết cũng khác nhau. Mặt khác, các cơ sở đào tạo
nghề chƣa xác lập đƣợc hệ thống thống nhất từ trên xuống cho việc ứng dụng

công nghệ thông tin trong quản lý các nguồn lực nên gây ra khó khăn trong
việc đề ra các giải pháp chung cũng nhƣ triển khai thực hiện đồng bộ. Vì vậy,
việc nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý các nguồn lực để giải quyết các cơng việc có liên quan là việc
làm cấp thiết.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Công nghệ thông tin
Khái niệm công nghệ thông tin đƣợc định nghĩa trong Nghị quyết
49/CP của Chính phủ nhƣ sau: “Cơng nghệ thơng tin là tập hợp các phƣơng
pháp khoa học, các phƣơng tiện và công cụ kỹ thuật hiện đại - chủ yếu là kỹ
thuật máy tính và viễn thơng - nhằm tổ chức, khai thác và sử dụng có hiệu quả
các nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú và tiềm tàng trong mọi lĩnh vực
hoạt động của con ngƣời và xã hội” [10, tr.01].
Trong Luật Công nghệ thông tin đƣợc ban hành năm 2006, khái niệm
công nghệ thông tin đƣợc định nghĩa là “tập hợp các phƣơng pháp khoa học,
công nghệ và công cụ kỹ thuật hiện đại để sản xuất, truyền đƣa, thu thập, xử
lý, lƣu trữ và trao đổi thông tin số” [ 18, tr.01].
Nhƣ vậy, công nghệ thông tin là tập hợp các phƣơng pháp khoa học,
các phƣơng tiện và công cụ kỹ thuật hiện đại, chủ yếu là kỹ thuật máy tính và
viễn thơng, nhằm tổ chức khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài
ngun thơng tin rất phong phú và tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động.
của con ngƣời và xã hội.
1.2.2. Ứng dụng công nghệ thông tin


10

Ứng dụng công nghệ thông tin là “việc sử dụng công nghệ thông tin
vào các hoạt động thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội, đối ngoại, quốc phòng, an
ninh và các hoạt động khác nhằm nâng cao năng suất, chất lƣợng, hiệu quả

của các hoạt động này”. [18, tr.02]
Trong giai đoạn hiện nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng
những thành tựu của ngành vào hoạt động quản lý đang trở thành xu hƣớng
tất yếu, là khâu đột phá quan trọng trong việc nâng cao chất lƣợng, hiệu quả
cơng tác quản lý hành chính nhà nƣớc. Xu hƣớng hiện nay của cơ quan nhà
nƣớc đã chuyển sang sử dụng các sản phẩm công nghệ thông tin trong nƣớc
với chi phí thấp, hiệu quả cao thay cho sản phẩm có xuất xứ từ nƣớc ngồi,
trừ một số ứng dụng mang tính đặc thù, có xu hƣớng hội nhập cao…
1.2.3. Nguồn lực và quản lý nguồn lực
- Nguồn lực
Đƣợc hiểu gồm tất cả những lợi thế, tiềm năng vật chất và phi vật chất để
phục vụ cho một mục tiêu phát triển nhất định nào đó. Tuỳ vào phạm vi phân
tích, khái niệm nguồn lực đƣợc sử dụng rộng rãi ở các cấp độ khác nhau: quốc
gia, vùng lãnh thổ, phạm vi đơn vị hoặc từng chủ thể là cá nhân tham gia vào
quá trình phát triển ...
Nguồn lực của đơn vị đƣợc hiểu là khả năng cung cấp các yếu tố cần thiết cho
quá trình tồn tại và phát triển của đơn vị.
Nguồn lực tổng quát của một đơn vị bao gồm 4 thành tố cơ bản:
Nhân lực: Các yếu tố về quản lý và phát triển con ngƣời
Vật lực: Tài sản, máy móc, thiết bị, nhà xƣởng, thƣơng hiệu,…
Tài lực: Tiền bạc, công nợ phải thu, phải trả, dòng tiền, đầu tƣ,…


11

Tin lực: Thơng tin hỗ trợ tích cực cho đơn vị trong quá trình phát triển
Khảo sát ở Việt Nam, vị trí của các nguồn lực trong ngành giáo dục có cấu
trúc gồm: nhân lực (60%), tài lực (35%), cơ sở vật chất (3%), tin lực (2%),
trong đó yếu tố về tin lực có xu hƣớng tăng theo thời gian
- Quản lý nguồn lực:

Quản lý nguồn lực là sự tác động có tổ chức, có mục đích của chủ thể quản lý
tới đối tƣợng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra đối với các hoạt động về nhân lực,
vật lực, tài lực và tin lực.
1.2.4. Giải pháp và giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý
nguồn lực
- Giải pháp
Trong Từ điển tiếng Việt định nghĩa khái niệm giải pháp nhƣ sau: “giải
pháp là phƣơng pháp giải quyết một công việc, một vấn đề cụ thể”. Nhƣ vậy,
khi đề cập đến khái niệm giải pháp tức là đề cập đến những cách thức tác
động, hƣớng giải quyết thay đổi, chuyển biến một hệ thống, một quá trình,
một trạng thái… nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra. Giải pháp càng thích hợp,
càng tối ƣu thì càng giúp việc giải quyết những vấn đề đƣợc diễn ra nhanh
chóng, hiệu quả cao. Tuy nhiên, để có thể đề ra đƣợc những giải pháp mang
tính tối ƣu cần phải dựa trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn
của vấn đề một cách toàn diện.
- Giải pháp ứng dụng công nghệ thông trong quản lý nguồn lực:
Phƣơng pháp sử dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động thuộc lĩnh
vực quản lý nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) nhằm nâng cao năng suất,
chất lƣợng, hiệu quả của hoạt động này.


12

Trong bất kỳ một đơn vị, việc quản lý nguồn lực trong đơn vị là vô cùng cần
thiết nhằm đƣa đơn vị đi đúng quỹ đạo mục tiêu. Việc đƣa công nghệ thông
tin vào quản lý nguồn lực cho đơn vị nhằm tăng tính hiệu quả và chính xác
cho hoạt động này nhằm đƣa đơn vị đạt đƣợc mục tiêu một cách nhanh chóng.
Ngày nay, đơn vị muốn phát triển, bắt kịp thời đại, rút ngắn không gian và
thời gian tiến vào kỹ nguyên số, kỹ nguyên của nền kinh tế tri thức, nến kinh
tế số hóa thì khơng cịn cách nào khác ngồi việc phải ứng dụng cơng nghệ

thơng tin trong đơn vị một cách triệt để, trong đó quan trọng nhất là ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý nguồn lực.
1.3. Quản lý các nguồn lực trong trƣờng Cao đẳng nghề
1.3.1. Vị trí, vai trị của các nguồn lực trong trƣờng Cao đẳng Nghề
Nguồn lực là tài sản quý giá của mỗi trƣờng cao đẳng nghề, các nguồn lực
bao gồm nhân lực, vật lực và tài lực cần đƣợc bảo vệ và phối hợp sử dụng hợp
lý. Vấn đề đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là điều rất cần thiết nhƣng các
trƣờng cao đẳng nghề nhiều khi e ngại sự tốn kém và còn thiếu niềm tin vào
việc cộng tác lâu dài của đội ngũ giảng viên và CBCNV nên chƣa mạnh dạn
đầu tƣ. Nguồn nhân lực cần phải đủ và đáp ứng với các chức năng hoạt động
của các bộ phận trong cấu trúc trƣờng cao đẳng nghề thì hoạt động của đơn vị
mới đạt hiệu quả.
Vật lực và tài lực luôn là điều hạn chế của trƣờng cao đẳng nghề vừa và
nhỏ, do đó sử dụng vật lực và tài lực cần cân nhắc đến tính kinh tế, kiểm sốt
cẩn thận để tránh lãng phí. Cần nhận định rõ sử dụng vật lực và tài lực đúng
với mục đích sử dụng chƣa và nhƣ thế nào là sử dụng hiệu quả để tránh
trƣờng hợp không đáng cắt giảm mà cắt giảm, cần phải cung cấp mà không
cung cấp đủ


13

Trong giai đoạn cực kỳ khó khăn và cạnh tranh khốc liệt trong công tác
tuyển sinh của các trƣờng cao đảng nghề nhƣ hiện nay thì nguồn lực có vị trí
và vai trị hết sức quan trọng. Khơng có nguồn lực nhà trƣờng khơng thể hoạt
động, nhƣng khi có nguồn lực các trƣờng cao đẳng nghề không biết kết hợp,
quản lý và sử dụng một cách hiệu quả thì sẽ mất tính cạnh tranh, đặc biệt là
khơng thu hút đƣợc ngƣời học, cơ sở đào tạo nghề trở nên yếu và nguy cơ phá
sản là rất dễ xãy ra. Ngƣợc lại, trƣờng cao đẳng nghề có đủ nguồn lực và biết
quản lý, khai thác một cách có hiệu quả thì sẽ làm tăng khả năng cạnh tranh

so với các trƣờng có cùng ngành nghề đào tạo, từ đó nâng cao chất lƣợng
trong công tác đào tạo, thu hút nhiều ngƣời học tạo động lực mạnh mẽ cho
nhà trƣờng cao đẳng nghề phát triển nhanh, mạnh và bền vững.
1.3.2. Mục đích, yêu cầu quản lý các nguồn lực trong trƣờng Cao đẳng
Nghề
Nhằm tạo ra và duy trì đủ nguồn lực cho việc đào tạo nhân lực kỹ thuật
trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có năng lực thực hành nghề tƣơng xứng với
trình độ cao đẳng nghề, trung cấp nghề, có đạo đức, lƣơng tâm nghề nghiệp, ý
thức kỷ luật, tác phong cơng nghiệp, có sức khoẻ nhằm tạo điều kiện cho
ngƣời học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm
hoặc học liên thơng lên trình độ cao hơn, đáp ứng chƣơng trình phát triển
trong đào tạo nguồn nhân lực có kỹ thuật tay nghề cao, đáp ứng nhu cầu lao
động của xã hội…
Yếu cầu của việc quản lý các nguồn lực trong trƣờng cao đẳng nghề là
phải phối hợp sử dụng các nguồn lực một cách hợp lý và hiệu quả. Phân bổ
nguồn lực tài chánh hợp lý theo hƣớng đào tạo nghề. Trang bị, mua sắm thiết
bị dạy nghề theo yêu cầu đề ra của Bộ LĐ-TBXH và TCDN là đáp ứng thời
lƣợng thực hành nghề tối thiểu 70%. Về nguồn nhân lực phải có đội ngũ
giảng viên, giáo viên dạy nghề đạt chuẩn. 100% giảng viên phải có năng lực


14

thực hành nghề và có chứng chỉ sƣ phạm dạy nghề. Đội ngũ giảng viên phải
thƣờng xuyên học tập nâng cao trình độ nhằm cập nhật kịp thời giữa kiến
thức, kỹ năng trong nhà trƣờng với yêu cầu lao động ngoài xã hội, bảo đảm
ngƣời học nghề sau khi tốt nghiệp sẽ thành thạo nghề trong các cơ sở sản xuất
mà không cần phải đào tạo lại
1.3.3. Nội dung quản lý các nguồn lực trong trƣờng Cao đẳng Nghề
Nội dung tổng quát của quản lý các nguồn lực trong trƣờng cao đẳng nghề là

đảm bảo các nguồn lực thích hợp của các trƣờng cao đẳng nghề nhƣ nhân lực,
vật tƣ, máy móc và tiền bạc có sẵn với số lƣợng đủ khi cần, bằng cách sử
dụng các công cụ hoạch định, lập kế hoạch và quản lý, bao gồm 3 phân hệ
chính
Quản lý nhân lực (nhân sự) bao gồm các phần việc:
Quản trị nguồn nhân lực là phân bố sử dụng nguồn lao động một cách khoa
học và có hiệu quả trên cơ sở phân tích cơng việc, bố trí lao động hợp lý, xác
định nhu cầu lao động để tiến hành tuyển dụng nhân sự, đào tạo và phát triển
nhân sự, đánh giá nhân sự thông qua công việc. Nội dung quản trị nguồn nhân
lực có thể khái quát theo sơ đồ sau:
Phân tích cơng việc
Tuyển dụng nguồn nhân lực
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Sắp xếp và sử dụng ngƣời lao động
Đánh giá và đãi ngộ nguồn nhân lực

Hình 1.1: Nội dung của quản trị nguồn nhân lực


×