Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Một số giải pháp quản lí nâng cao chất lượng đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non huyện bố trạch, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 129 trang )

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

ĐẶNG THỊ HỒNG ÂN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG MẦM NON
HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:

PGS. TS. THÁI VĂN THÀNH


ii

NGHỆ AN - 2014

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả đã
nhận được sự giúp đỡ tận tình của các cấp lãnh đạo, các thầy cô giáo, bạn bè
đồng nghiệp và gia đình.
Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
- Bam Giám hiệu và Khoa đào tạo Sau Đại học trường Đại học Vinh;


- Các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tơi trong suốt q
trình học tập và viết luận văn;
- Ban giám đốc, Lãnh đạo, chuyên viên Phòng GDMN, Sở GD&ĐT
Quảng Bình, Lãnh đạo phịng Giáo dục & Đào tạo Bố Trạch, các đ/c chuyên
viên phụ trách cấp học Mầm non của 7 huyện thành phố;
- Các đồng chí Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, giáo viên các trường
mầm non huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình;
- Gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên khuyến khích tơi học
tập và hồn thành luận văn;
- Đặc biệt tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Thái Văn Thành,
người đã trực tiếp giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học
tập và hồn thành luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng luận văn khơng thể tránh khỏi
những thiếu sót. Tác giả rất mong sự chỉ dẫn, góp ý chân thành của các thầy
cô giáo, đồng nghiệp và bạn đọc để luận văn hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Vinh, tháng 3 năm 2014


iii
Tác giả
Đặng Thị Hồng Ân


iv

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
MỤC LỤC ....................................................................................................... iv

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ................................................ ix
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ..................................................... x
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .............................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4
6. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 4
7. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................... 5
8. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 5
Chƣơng 1 .......................................................................................................... 6
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG QUẢN
LÝ ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG MẦM NON ............................ 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ....................................................................... 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài............................................................ 8
1.2.1. Trƣờng Mầm non .................................................................................. 8
1.2.2. Quản lý, quản lý nhà trƣờng .............................................................. 10
1.2.2.1. Quản lý............................................................................................... 10
1.2.2.2. Quản lý nhà trường.......................................................................... 13
1.2.3. Hiệu trƣởng trƣờng Mầm non ........................................................... 15
1.2.4. Đội ngũ, đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng Mầm non .............................. 17


v
1.2.4.1. Đội ngũ:.............................................................................................. 17
1.2.4.2. Đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng Mầm non .......................................... 17
1.2.5. Chất lƣợng, chất lƣợng đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng Mầm non ..... 17
1.2.5.1. Chất lƣợng: ....................................................................................... 18
1.2.5.2. Chất lƣợng đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng Mầm non ..................... 18

1.2.6. Giải pháp, giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ hiệu trƣởng
trƣờng Mầm non ........................................................................................... 19
1.3. Một số vấn đề về nâng cao chất lƣợng đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng
Mầm non ........................................................................................................ 20
1.3.1. Sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng
Mầm non ........................................................................................................ 20
1.3.2. Yêu cầu về cơ cấu, phẩm chất, năng lực hiệu trƣởng trƣờng Mầm
non................................................................................................................... 22
1.3.2.1. Về cơ cấu ........................................................................................... 23
1.3.2.3. Những yêu cầu cơ bản về năng lực chuyên môn và quản lý điều
hành ................................................................................................................ 25
1.3.3. Nội dung quản lý nâng cao chất lƣợng đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng
Mầm non ........................................................................................................ 28
1.3.3.1 Quy hoạch .......................................................................................... 28
1.3.3.2. Bổ nhiệm ........................................................................................... 28
1.3.3.3. Đào tạo, bồi dƣỡng ........................................................................... 29
1.3.3.4. Chế độ chính sách............................................................................. 30
1.3.3.5. Đánh giá ............................................................................................ 30
1.3.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác nâng cao chất lƣợng đội ngũ
hiệu trƣởng trƣờng Mầm non ...................................................................... 32
1.3.4.1. Yếu tố chủ quan ................................................................................ 32


vi
1.3.4.2. Yếu tố khách quan ........................................................................... 33
Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 37
Chƣơng 2 ........................................................................................................ 38
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ..... 38
ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG MẦM NON ..................................... 38
HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH ................................................ 38

2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và giáo dục Mầm
non ở huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình .................................................... 38
2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ...................................................... 38
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ................................................................... 39
2.1.3. Tình hình giáo dục Mầm non ............................................................. 40
2.1.3.1. Thuận lợi ........................................................................................... 40
2.1.3.2. Khó khăn ........................................................................................... 41
2.1.3.3. Một số kết quả đạt đƣợc (tính đến năm học 2013 - 2014) ............ 43
2.2. Khái quát về điều tra thực trạng .......................................................... 52
2.2.1. Mục đích điều tra ................................................................................ 52
2.2.2. Nội dung điều tra ................................................................................. 52
2.2.3. Đối tƣợng điều tra ................................................................................. 53
2.2.4. Phƣơng pháp điều tra ........................................................................ 53
2.3. Thực trạng chất lƣợng đội ngũ hiệu trƣởng các trƣờng Mầm non
huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình .............................................................. 53
2.3.1. Về cơ cấu .............................................................................................. 53
2.3.2. Phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp ....................................... 54
2.3.4. Năng lực quản lý .................................................................................. 62
2.4. Thực trạng công tác nâng cao chất lƣợng đội ngũ hiệu trƣởng các
trƣờng Mầm non huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình ................................ 67


vii
2.4.1. Công tác qui hoạch đội ngũ cán bộ quản lý. ..................................... 67
2.4.2. Tuyển chọn, bổ nhiệm đội ngũ cán bộ quản lý: ............................... 68
2.4.3. Công tác đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ quản lý. ..................... 69
2.4.4. Đánh giá, sàng lọc đội ngũ cán bộ quản lý. ....................................... 69
2.4.5. Việc tăng cƣờng sự lãnh đạo của Đảng đối với việc nâng cao chất
lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý nói chung, đội ngũ hiệu trƣởng Mầm non
nói riêng .......................................................................................................... 70

2.5. Nguyên nhân thành công và hạn chế của chất lƣợng đội ngũ hiệu
trƣởng các trƣờng Mầm non huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình ............ 71
Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 74
Chƣơng 3 ......................................................................................................... 75
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ............................... 75
ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG MẦM NON............................ 75
HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH ................................................ 75
3.1. Một số nguyên tắc xây dựng giải pháp................................................. 75
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .................................................... 75
3.1.2. Ngun tắc tồn diện và hệ thống ...................................................... 75
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .................................................... 75
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi....................................................... 75
3.2. Xây dựng các giải pháp.......................................................................... 75
3.2.1. Tăng cƣờng sự lãnh đạo của Đảng đối với việc nâng cao chất lƣợng
đội ngũ Hiệu trƣởng trƣờng Mầm non huyện Bố trạch, tỉnh Quảng Bình75
3.2.2. Tăng cƣờng cơng tác quản lý đào tạo bồi dƣỡng và tự đào tạo, bồi
dƣỡng của đội ngũ hiệu trƣởng.................................................................... 78
3.2.3. Đổi mới thực hiện các nội dung cơ bản của công tác xây dựng quy
hoạch đội ngũ Hiệu trƣởng trƣờng Mầm non ............................................ 85


viii
3.2.4. Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá công tác quản
lý của hiệu trƣởng trƣờng Mầm non ........................................................... 90
3.2.5. Thực hiện tốt chế độ chính sách đối với cán bộ quản lý.................. 92
3.3. Thăm dị tính cần thiết, tính khả thi của các giải pháp ...................... 95
Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 98
1. Kết luận ...................................................................................................... 98
2. Kiến nghị .................................................................................................. 100

CƠNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ........................................... 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 103
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 106


ix

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1: Qui mô trƣờng, lớp, số học sinh từ năm học 2011 - 2012 đến .......... 43
2013 - 2014...................................................................................................... 43
Bảng 2: Chất lƣợng chăm sóc, ni dƣỡng trẻ mầm non. ............................. 45
Bảng 3: Chất lƣợng giáo dục trẻ Mầm non ..................................................... 45
Bảng 4: Số lƣợng, trình độ đào tạo của cán bộ quản lý, giáo viên ............... 47
Mầm non ......................................................................................................... 47
Bảng 5: Thống kê số lƣợng cơ sở vật chất cấp Mầm non ............................... 49
Bảng 6: Số lƣợng và cơ cấu đội ngũ hiệu trƣởng các trƣờng Mầm non huyện
Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình năm học 2013 - 2014 ......................................... 53
Bảng 7: Tổng hợp kết quả trƣng cầu ý kiến đánh giá về phẩm chất chính trị
của đội ngũ hiệu trƣởng ở các trƣờng Mầm non huyện Bố Trạch .................. 55
Bảng 8: Tổng hợp kết quả trƣng cầu ý kiến đánh giá về phẩm chất đạo đức
của đội ngũ hiệu trƣởng các trƣờng Mầm non huyện Bố Trạch ..................... 57
Bảng 9: Tổng hợp kết quả trƣng cầu ý kiến đánh giá về kiến thức và năng lực
chuyên môn của đội ngũ hiệu trƣởng các trƣờng Mầm non huyện Bố Trạch 60
Bảng10 : Tổng hợp kết quả trƣng cầu ý kiến đánh giá về năng lực quản lý của
đội ngũ hiệu trƣởng các trƣờng Mầm non huyện Bố Trạch ........................... 62
Bảng 3.1: Đánh giá sự cần thiết khả thi của các giải pháp đề xuất................. 95
Sơ đồ 1: Chu trình quản lý .............................................................................. 13
Sơ đồ 2: Về đánh giá trong công tác quản lý trƣờng học ............................... 31



x

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

BCHTW

:

Ban chấp hành Trung ƣơng

CB,GV

:

Cán bộ, giáo viên

CB, GV, NV :
CBQL

:

CBQLGD

Cán bộ, giáo viên, nhân viên
Cán bộ quản lý

:

Cán bộ quản lý giáo dục


CNH, HĐH :

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNTT

:

Cơng nghệ thơng tin

CNXH

:

Chủ nghĩa xã hội

CT/TW

:

Chỉ thị Trung ƣơng

GD&ĐT

:

Giáo dục và Đào tạo

GDMN


:

QLGD

:

Quản lý giáo dục

TW

:

Trung ƣơng

UBND

:

Ủy ban nhân dân

Giáo dục Mầm non


1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Ngày nay, cơng nghệ thơng tin phát triển rất nhanh chóng và tác động
đến tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội con ngƣời. Kinh nghiệm của các nƣớc
thành công trong phát triển kinh tế - xã hội chỉ rõ: ba yếu tố quyết định cho
thành công là nguồn nhân lực, nguồn tài lực và công nghệ thông tin. Chúng ta

đang ở giai đoạn phát triển mạnh mẽ của công nghệ, thiết bị tiên tiến và hiện
đại, nhƣng con ngƣời vẫn là yếu tố quan trọng nhất và không thể thay thế
đƣợc. Quan điểm xem con ngƣời là nguồn nhân lực quý giá nhất đƣợc mọi tổ
chức xác định trong các chiến lƣợc quan trọng, có ảnh hƣởng sâu sắc, quyết
định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi một quốc gia. Để đào tạo nguồn
nhân lực có nền tảng tri thức vững chắc khơng thể khơng nói tới giáo dục vì:
“Giáo dục và đào tạo là chìa khóa để mở cửa tiến vào tương lai”. Tại trại hè
của ngành giáo dục tháng 4/1956 Hồ Chủ Tịch lại nhấn mạnh thêm: không có
giáo dục, khơng có cán bộ thì cũng khơng nói gì đến kinh tế, văn hóa. Trong
việc đào tạo cán bộ, giáo dục là bƣớc đầu.
Cùng với xu thế phát triển kinh tế - xã hội trên toàn thế giới, dƣới sự
lãnh đạo của Đảng, nƣớc ta đã và đang phấn đấu trở thành một nƣớc cơng
nghiệp. Đó là nhiệm vụ hàng đầu để xây dựng thành công CNXH ở Việt
Nam. Đại hội XI của Đảng xác định "Phát triển giáo dục là quốc sách hàng
đầu. Đổi mới căn bản, tồn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn
hố, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hoá và hội nhập quốc tế, trong đó đổi
mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý
là khâu then chốt" [11;tr18]; Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020
đã định hƣớng: “Phát triển và nâng cao nguồn nhân lực chất lượng cao là
một đột phá chiến lược”[4;tr18]. Để thực hiện đƣợc những định hƣớng trên,
nhất thiết phải đổi mới từ khâu quản lý, đây đƣợc xem là giải pháp trung tâm
để phát triển GD&ĐT trong thời kỳ CNH, HĐH đất nƣớc. Đổi mới QLGD


2
phải gắn liền với việc xây dựng, bồi dƣỡng đội ngũ CBQL ở các cấp, trong đó
có cấp học Mầm non. Chỉ thị 40 - CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban bí thƣ TW
Đảng đã nhấn mạnh: “Tăng cường xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý giáo dục một cách toàn diện. Đây là nhiệm vụ vừa đáp ứng yêu cầu trước
mắt vừa mang tính chiến lược lâu dài, nhằm thực hiện thành công chiến lược

phát triển giáo dục 2001 - 2010 và chấn hưng đất nước”[12;tr1]. Chiến lƣợc
giáo dục Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010 cũng đã nêu trong các giải pháp
thực hiện là: “Đổi mới chương trình giáo dục, phát triển đội ngũ nhà giáo là
các giải pháp trọng tâm, đổi mới quản lý là khâu đột phá”[5;tr10].
Nhiệm vụ của ngành giáo dục trong giai đoạn hiện nay là đổi mới tất cả
các bậc học, trong đó đổi mới GDMN đƣợc xem là quan trọng, bởi GDMN là
cấp học nền tảng đặt cơ sở ban đầu cho sự hình thành và phát triển nhân cách
con ngƣời, đặt nền móng vững chắc cho tồn bộ hệ thống giáo dục quốc dân.
Để đáp ứng yêu cầu đổi mới mạnh mẽ của sự nghiệp giáo dục nói
chung, đổi mới GDMN nói riêng nhất thiết phải nâng cao chất lƣợng đội ngũ
hiệu trƣởng các trƣờng Mầm non. Chất lƣợng giáo dục của một trƣờng Mầm
non phụ thuộc nhiều vào năng lực và kinh nghiệm của ngƣời hiệu trƣởng, bởi
ngƣời hiệu trƣởng có vai trị, vị trí quan trọng, điều hành toàn bộ hoạt động
của nhà trƣờng đi đúng hƣớng, quyết định chất lƣợng, hiệu quả và sự phát
triển nhà trƣờng để đạt đƣợc mục tiêu giáo dục đề ra. Mặt khác khi điều kiện
đất nƣớc ngày một phát triển, u cầu của cơng tác GDMN ngày một nâng cao
thì nhiệm vụ, năng lực và phẩm chất của hiệu trƣởng Mầm non cũng phải đạt
đến tầm cao mới. Do đó nâng cao chất lƣợng đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng Mầm
non là một yêu cầu cấp thiết. Đó là tiền đề, là điều kiện đảm bảo chắc chắn cho
sự thành công trong công tác quản lý của ngƣời hiệu trƣởng nhằm góp phần
nâng cao chất lƣợng các hoạt động trong nhà trƣờng, đáp ứng yêu cầu của sự
nghiệp đổi mới GD&ĐT.


3
Thời gian qua, nhiều nhà QLGD đã nghiên cứu về chất lƣợng đội ngũ
hiệu trƣởng các trƣờng Mầm non, quan tâm đến việc nâng cao trình độ
chun mơn nghiệp vụ quản lý của hiệu trƣởng và đƣa ra các giải pháp nhằm
nâng cao chất lƣợng đội ngũ hiệu trƣởng ở các trƣờng Mầm non nhƣng chỉ
dừng lại ở mức độ chung. Để áp dụng cho từng vùng miền cần phải có sự

nghiên cứu trên cơ sở lý luận và thực tiễn cho phù hợp.
Ở huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình trong những năm gần đây đội ngũ
hiệu trƣởng ở các trƣờng Mầm non trên địa bàn đã đảm bảo về cơ cấu và chất
lƣợng nhƣng vẫn còn nhiều bất cập nhƣ chất lƣợng đội ngũ không đồng đều,
chƣa theo kịp các yêu cầu đổi mới của sự nghiệp giáo dục, quản lý nhà trƣờng
chủ yếu dựa vào kinh nghiệm cá nhân chƣa xuất phát từ khoa học quản lý, do
đó, hiệu quả trong công tác quản lý chƣa cao, ảnh hƣởng không nhỏ đến việc
nâng cao chất lƣợng hoạt động trong các trƣờng Mầm non. Trong thực tế
chƣa có đề tài nào nghiên cứu về chất lƣợng đội ngũ hiệu trƣởng các trƣờng
Mầm non huyện Bố Trạch, chƣa có những giải pháp cụ thể, phù hợp với thực
tiễn Bố Trạch để nâng cao chất lƣợng đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng Mầm non.
Xuất phát từ những lý do trên, nên chúng tôi đã chọn đề tài: “Một số
giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng đội ngũ hiệu trƣởng các trƣờng
mầm non huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình” để cơng tác quản lý của đội
ngũ hiệu trƣởng ở Bố Trạch đạt kết quả cao hơn, đáp ứng yêu cầu đổi mới
GDMN hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu đề xuất một số giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng
đội ngũ hiệu trƣởng ở các trƣờng Mầm non huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình
nhằm nâng cao chất lƣợng GDMN.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Vấn đề nâng cao chất lƣợng đội ngũ hiệu
trƣởng ở các trƣờng Mầm non.


4
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng đội
ngũ hiệu trƣởng các trƣờng Mầm non huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất đƣợc các giải pháp đảm bảo tính khoa học, có tính khả thi

thì có thể nâng cao đƣợc chất lƣợng đội ngũ hiệu trƣởng ở các trƣờng Mầm
non huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận của vấn đề nâng cao chất lƣợng đội ngũ
hiệu trƣởng ở các trƣờng Mầm non.
5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của vấn đề nâng cao chất lƣợng đội ngũ
hiệu trƣởng ở các trƣờng Mầm non huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.
5.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng đội ngũ
hiệu trƣởng các trƣờng Mầm non huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu này sử dụng và phối hợp các phƣơng pháp sau:
6.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lí luận
Phân tích, tổng hợp các tài liệu, sách báo có nội dung liên quan để xây
dựng cơ sở lý luận cho luận văn.
Phƣơng pháp khái quát hóa các nhận định độc lập.
6.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp quan sát để tìm hiểu hoạt động quản lý của các hiệu
trƣởng trƣờng mầm non huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.
- Phƣơng pháp điều tra bằng Test để thu thập các thông tin về thực
trạng chất lƣợng đội ngũ hiệu trƣởng ở các trƣờng Mầm non huyện Bố Trạch,
tỉnh Quảng Bình.
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm để rút ra bài học.
- Phƣơng pháp thực nghiệm khoa học để khảo nghiệm tính thiết thực và
khả thi của một số giải pháp.


5
6.3. Nhóm phƣơng pháp thống kê tốn học để xử lý số liệu điều tra
7. Những đóng góp mới của luận văn
7.1. Về lý luận

Luận văn đã làm sáng tỏ cơ sở lí luận về nâng cao chất lƣợng đội ngũ
hiệu trƣởng các trƣờng Mầm non.
7.2. Về thực tiễn
Luận văn cũng đã chỉ ra đƣợc thực trạng chất lƣợng đội ngũ CBQL nói
chung, đội ngũ hiệu trƣởng nói riêng ở các trƣờng Mầm non trên địa bàn
huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.
Đề xuất đƣợc một số giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng đội ngũ
hiệu trƣởng trƣờng Mầm non huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.
8. Cấu trúc luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận của vấn đề nâng cao chất lƣợng đội ngũ hiệu
trƣởng trƣờng Mầm non.
Chƣơng 2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nâng cao chất lƣợng của đội
ngũ hiệu trƣởng trƣờng Mầm non huyện Bố Trạch, tỉnh
Quảng Bình.
Chƣơng 3. Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng đội ngũ hiệu
trƣởng ở các trƣờng Mầm non huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng
Bình.


6
Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG MẦM NON
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Quản lý là hoạt động bao trùm mọi mặt của đời sống xã hội loài ngƣời
và là một dạng hoạt động đặc biệt. Trong quản lý xã hội, thì quản lý hành
chính chiếm vai tr quan trọng nhất, trong đó quản lý Nhà nƣớc về giáo dục
có vị trí hàng đầu. Cùng với sự phát triển của nền văn minh nhân loại, sự phân

công lao động xã hội ngày càng sâu đã làm cho công tác quản lý ngày càng
trở nên quan trọng. Để đạt đƣợc mục tiêu quản lý thì năng lực quản lý của chủ
thể quản lý nhất thiết phải đƣợc nâng cao ngang tầm với yêu cầu và nhiệm vụ
quản lý.
Từ khi xã hội lồi ngƣời xuất hiện thì nhu cầu quản lý cũng đƣợc hình
thành. Quản lý bắt nguồn từ sự phân cơng hợp tác lao động. Chính sự phân
cơng lao động đ i hỏi phải có ngƣời chỉ huy, điều hành, kiểm tra giám sát
nhằm nâng cao hiệu quả và năng suất lao động. Theo K. Mác: “Tất cả mọi lao
động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mơ tương
đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt
động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động
của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động của những khí quan độc lập
của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, cịn một dàn
nhạc thì cần phải có nhạc trưởng” [19;tr480]. Xã hội phát triển thì trình độ tổ
chức, điều hành cũng đƣợc nâng lên và phát triển theo. Trong tất cả các lĩnh
vực của xã hội, quản lý ln giữ vai trị quan trọng trong việc vận hành và
phát triển. Ở lĩnh vực giáo dục, quản lý là nhân tố giữ vai trò then chốt trong
việc đảm bảo và nâng cao CLGD. Bởi vậy, trên thế giới đã có nhiều cơng
trình nghiên cứu về QLGD có giá trị nhƣ: “Những vấn đề quản lý trường
học” (P.V Zimin, M.I Kônđakốp); “Cơ sở lý luận của khoa học QLGD” (M.I


7
Kơnđakốp); Hiệu trƣởng là ngƣời lãnh đạo tồn diện và chịu trách nhiệm
trong công tác quản lý. Các nhà nghiên cứu đã chỉ ra việc nâng cao chất lƣợng
đội ngũ CBQL là nhiệm vụ hết sức quan trọng trong quá trình nâng cao
CLGD.
Ở Việt Nam, trong quá trình xây dựng đất nƣớc theo định hƣớng CNH,
HĐH, Đảng và Nhà nƣớc có nhiều chủ trƣơng, nghị quyết, qui định về xây
dựng đội ngũ nhà giáo và CBQLGD, vấn đề này đƣợc thể hiện trong các khóa

họp của hội nghị TW Đảng, BCHTW Đảng (Khóa IX) đã ra chỉ thị 40- CT/TW
ngày 15/6/2004 về xây dựng và nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và
CBQLGD. Thủ tƣớng Chính phủ cũng đã có quyết định số 09/2005/QĐ - TTg
nhà 11/01/2005 phê duyệt đề án “Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2005 - 2010”. Lĩnh vực GD&ĐT
đƣợc coi là quốc sách hàng đầu, đƣợc tồn xã hội quan tâm, trong đó công tác
QLGD luôn là chủ đề thu hút sự chú ý của các nhà lãnh đạo, nhà nghiên cứu
khoa học, các nhà QLGD. Khoa học quản lý ở Việt Nam tuy cịn non trẻ, song
nó đã có những thành tựu đáng kể góp phần nâng cao hiệu quả quản lý xã hội
trong những điều kiện cụ thể tƣơng ứng với tình hình phát triển kinh tế xã hội
của đất nƣớc. Từ những năm đầu của thập kỷ 90 đến nay đã xuất hiện nhiều
cơng trình nghiên cứu có giá trị, đáng lƣu ý đó là:
- Giáo trình khoa học quản lý của PTS. Phạm Trọng Mạnh (NXB
ĐHQG Hà Nội năm 2001);
- “Những khái niệm cơ bản về lý luận quản lý giáo dục” của PGS. TS
Nguyễn Ngọc Quang;
- “Tâm lý xã hội trong quản lý” của Ngơ Cơng Hồn (NXB ĐHQG Hà
Nội 2002);
- Tập bài giảng lý luận đại cương về quản lý của Tiến sĩ Nguyễn Quốc
Chí và PGS TS Nguyễn Thị Mỹ Lộc (Hà Nội 1998);
- “Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường” của PGS.TS Thái Văn
Thành (NXB Đại học Huế, năm 2007)


8
Trong các nghiên cứu đề xuất các biện pháp QLGD nhằm nâng cao
chất lƣợng đội ngũ cán bộ QLGD tại các trƣờng Mầm non, góp phần nâng cao
hiệu quả QLGD ở địa phƣơng trong giai đoạn đổi mới, đã có một số đề tài
nghiên cứu nhƣ:
- Luận văn thạc sĩ: Một số biện pháp bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho

hiệu trƣởng các trƣờng Mầm non Quận Hai Bà Trƣng thành phố Hà Nội, của
Bùi Thị Kim Xuân – năm 2004.
- Một số biện pháp nâng cao năng lực quản lý cho hiệu trƣởng các
trƣờng Mầm non tỉnh Phú Yên, của Lâm Thị Cúc - năm 2004.
- Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng
Mầm non tỉnh Hà Tĩnh, của Lƣu Thị Phƣơng - năm 2012.
Thực tế cho thấy đã có nhiều đề tài nghiên cứu về việc nâng cao chất
lƣợng đội ngũ CBQL trƣờng Mầm non. Tuy nhiên, chƣa có một cơng trình
nào đi sâu nghiên cứu việc nâng cao chất lƣợng đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng
Mầm non. Để đáp ứng yêu cầu thực hiện chƣơng trình GDMN và nâng cao
chất lƣợng GDMN phù hợp với điều kiện thực tiễn của huyện Bố Trạch, tỉnh
Quảng Bình, chúng ta cần phải tiến hành nghiên cứu vấn đề nâng cao chất
lƣợng đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng Mầm non, từ đó đề xuất một số giải pháp
quản lý nâng cao chất lƣợng đội ngũ hiệu trƣởng các trƣờng Mầm non tại
huyện nhà.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Trƣờng Mầm non
Trƣờng Mầm non là đơn vị giáo dục cơ sở của ngành học Mầm non, là
trƣờng đƣợc liên hợp giữa nhà trẻ và mẫu giáo, trƣờng Mầm non có chức
năng thu nhận để chăm sóc và giáo dục trẻ em từ 3 tháng đến 72 tháng tuổi
nhằm giúp trẻ hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho
trẻ em vào lớp một. Trƣờng Mầm non có các lớp mẫu giáo và các nhóm trẻ,
trƣờng có một ban giám hiệu và có hiệu trƣởng phụ trách.


9
Tại điều 2, Điều lệ trƣờng mầm non ban hành kèm theo Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ Trƣởng Bộ GD&ĐT: “Nhiệm
vụ và quyền hạn của trường Mầm non” xác định [14;tr 1]
- Tổ chức thực hiện việc nuôi dƣỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ 3

tháng tuổi đến 72 tháng tuổi theo chƣơng trình GDMN do Bộ Trƣởng Bộ
GD&ĐT ban hành;
- Huy động trẻ em lứa tuổi Mầm non đến trƣờng, tổ chức giáo dục hòa
nhập cho trẻ em có hồn cảnh khó khăn, trẻ em khuyết tật;
- Quản lý CB, GV, NV để thực hiện nhiệm vụ ni dƣỡng, chăm sóc và
giáo dục trẻ em;
- Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực theo qui định của pháp luật;
- Xây dựng cơ sở vật chất theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa hoặc theo
yêu cầu tối thiểu đối với vùng đặc biệt khó khăn;
- Phối hợp với gia đình trẻ em, tổ chức và cá nhân để thực hiện hoạt động
ni dƣỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em;
- Tổ chức cho CB, GV, NV và trẻ em tham gia các hoạt động xã hội trong
cộng đồng;
- Thực hiện kiểm định chất lƣợng nuôi dƣỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
em theo qui định;
- Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo qui định của pháp luật.
Theo điều 6, Chƣơng 2, Điều lệ trƣờng Mầm non, qui định vị trí, nhiệm vụ
của nhà trƣờng, nhà trẻ:
- Nhà trƣờng, nhà trẻ có tƣ cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng;
- Nhà trƣờng, nhà trẻ hỗ trợ các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập trên một
địa bàn theo sự phân cơng của cấp có thẩm quyền và thực hiện các nhiệm vụ
nêu tại điều 3 của Điều lệ này.
Nhƣ vậy, trƣờng Mầm non là đơn vị cơ sở cấp dƣới chịu sự quản lý của
Nhà nƣớc về toàn bộ các hoạt động trong nhà trƣờng, hoạt động theo cơ chế


10
tự chủ, có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ phù hợp với đối tƣợng mà nhà
trƣờng đang quản lý, đáp ứng với yêu cầu của cấp học.
1.2.2. Quản lý, quản lý nhà trƣờng

1.2.2.1. Quản lý
Khái niệm
Nghiên cứu về lý luận quản lý, các nhà nghiên cứu với cách tiếp cận
khác nhau đã đƣa ra rất nhiều khái niệm quản lý.
M.I. Kơnđacốp đã phản ánh chính xác những nét hoạt động đặc trƣng
của hoạt động quản lý: “Là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đối với
toàn bộ hay những hệ thống khác nhau của hệ thống xã hội, trên cơ sở vận
dụng đúng đắn những qui luật và xu hướng khách quan vốn có của nó nhằm
đảm bảo cho nó hoạt động và phát triển tối ưu theo mục đích đặt ra” [18;tr26].
Theo tác giả Thái Văn Thành: “Quản lý là sự tác động có mục đích, có
kế hoạch của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu
đề ra” [23;tr 5].
Theo GS.TS. Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục là hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý
nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối, nguyên lý của Đảng, thực hiện
được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm
hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục đến mục tiêu
dự kiến tiến lên trạng thái về chất” [22;tr35].
Những khái niệm nêu trên cho thấy mặc dù các khái niệm về quản lý
đƣợc đề cập ở nhiều góc độ khác nhau, ở các mức độ khác nhau có cách biểu
đạt khác nhau, nhƣng đã đề cập những nhân tố cơ bản nhƣ: chủ thể quản lý,
đối tƣợng và mục tiêu quản lý.
Để phục vụ cho nghiên cứu và triển khai trong lĩnh vực quản lý nói
chung và QLGD nói riêng, quản lý có thể hiểu là:


11
Quản lý là hoạt động có tổ chức, có định hƣớng của chủ thể quản lý
lên khách thể quản lý thông qua tập hợp các chức năng cơ bản của quản lý để
đạt đƣợc mục tiêu đã định.

Trong định nghĩa trên, cần chú ý một số điểm sau:
- Quản lý bao giờ cũng là một tác động hƣớng đích, có mục tiêu xác định.
- Quản lý thể hiện mối quan hệ giữa hai bộ phận (hay phân hệ), đó là
chủ thể (là cá nhân hoặc tổ chức làm nhiệm vụ quản lý, điều khiển) và đối
tƣợng quản lý (là bộ phận chịu sự quản lý), đây là quan hệ ra lệnh, phục tùng,
khơng đồng cấp và có tính bắt buộc.
- Quản lý bao giờ cũng là quản lý con ngƣời.
- Quản lý là sự tác động mang tính chủ quan nhƣng phải phù hợp với
quy luật khách quan.
- Quản lý xét về mặt công nghệ là sự vận động của thông tin.
Các chức năng quản lý
“Chức năng quản lý là một thể thống nhất những hoạt động tất yếu
của chủ thể quản lý nảy sinh từ sự phân công, chuyên mơn hóa trong hoạt
động quản lý nhằm thực hiện mục tiêu chung của quản lý” [15;tr54].
Chức năng quản lý xác định vị trí, mối quan hệ giữa các bộ phận, các
khâu, các cấp trong hệ thống quản lý. Quản lý phải thực hiện nhiều chức năng
khác nhau, từng chức năng có tính độc lập tƣơng đối, nhƣng chúng đƣợc liên
kết hữu cơ trong một hệ thống nhất quán. Tổ hợp tất cả các chức năng quản lý
tạo nên nội dung của quá trình quản lý. Chức năng cơ bản của quản lý gồm:
Lập kế hoạch; tổ chức; chỉ đạo; kiểm tra.
Lập kế hoạch: Là chức năng cơ bản nhất trong số các chức năng quản
lý, bao gồm xác định mục tiêu, xây dựng chƣơng trình hành động và bƣớc đi
cụ thể nhằm đạt đƣợc mục tiêu trong thời gian nhất định của một hệ thống
quản lý. Trong QLGD, quản lý nhà trƣờng, xác định chức năng lập kế hoạch
có ý nghĩa sống c n đối với sự tồn tại, vận hành và phát triển của nhà trƣờng.


12
Tổ chức: là thiết lập mối quan hệ, liên hệ giữa con ngƣời với con
ngƣời, giữa các bộ phận riêng rẽ thành một hệ thống hoạt động nhịp nhàng

nhƣ một thể thống nhất. Tổ chức tốt sẽ khơi nguồn cho các tiềm năng, cho
những động lực khác, tổ chức không tốt sẽ làm triệt tiêu động lực và làm giảm
sút hiệu quả quản lý. Trong QLGD, quản lý nhà trƣờng, điều quan trọng nhất
của công tác tổ chức là phải xác định rõ đƣợc vai trị, vị trí của mỗi một cá
nhân, mỗi bộ phận, đảm bảo mối liên hệ liên kết giữa các cá nhân, các thành
viên, các bộ phận tạo nên sự thống nhất và đồng bộ.
Chỉ đạo: Là quá trình tác động ảnh hƣởng của chủ thể quản lý đến hành
vi và thái độ con ngƣời (khách thể quản lý) nhằm đạt mục đích đề ra.
Kiểm tra: Kiểm tra là một chức năng quan trọng trong hoạt động quản
lý. Quản lý mà khơng có kiểm tra thì coi nhƣ khơng có quản lý. Kiểm tra
nhằm đảm bảo việc triển khai thực hiện đúng kế hoạch, phát hiện kịp thời
những sai sót, tìm ra ngun nhân và biện pháp sửa chữa kịp thời những sai
sót đó. Qua kiểm tra, nhằm cung cấp cho cơ quan quản lý các thơng tin cần
thiết để đánh giá đúng tình hình của đối tƣợng quản lý và kết quả hoạt động
của các hệ thống, đồng thời dự kiến, quyết định bƣớc phát triển mới.
Nhƣ vậy, trong mọi quá trình quản lý, ngƣời CBQL phải thực hiện một
dãy chức năng kế tiếp nhau một cách lơgic, q trình này đƣợc tiếp diễn một
cách tuần hồn và đƣợc gọi là chu trình quản lý. Mối quan hệ giữa các chức
năng quản lý và vai trị của thơng tin trong chu trình quản lý thể hiện bằng sơ
đồ sau:


13
Sơ đồ 1: Chu trình quản lý
Kế hoạch hóa

Kiểm tra

Thơng tin


đánh giá

Tổ chức
thực hiện

Chỉ đạo

Với các chức năng đó, quản lý có vai trị quan trọng đối với sự phát
triển xã hội. Nó nâng cao hiệu quả của hoạt động, đảm bảo trật tự, kỷ cƣơng
trong bộ máy và nó là nhân tố tất yếu của sự phát triển.
1.2.2.2. Quản lý nhà trường
Quản lý trƣờng học là một bộ phận trong QLGD. Quản lý trƣờng học
chính là quản lý vi mơ, nó là một hệ thống con của hệ thống quản lý vĩ mô:
QLGD, trong phạm vi xác định của một đơn vị giáo dục mà nền tảng là nhà
trƣờng. Do đó, quản lý trƣờng học phải vận dụng tất cả các nguyên lý chung
của QLGD để đẩy mạnh hoạt động của nhà trƣờng theo mục tiêu giáo dục
đặt ra. Tác giả Phạm Minh Hạc đã đƣa ra nội dung khái quát về quản lý nhà
trƣờng: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng
trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo
nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với
ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh” [17;tr19].


14
Quản lý nhà trƣờng có thể hiểu là một chuỗi tác động hợp lý (có mục
đích, tự giác, hệ thống, có kế hoạch), mang tính tổ chức - sƣ phạm của chủ thể
quản lý đến tập thể giáo viên và học sinh, đến những lực lƣợng giáo dục trong
và ngoài nhà trƣờng, huy động họ cùng cộng tác, phối hợp, tham gia vào mọi
hoạt động của nhà trƣờng nhằm làm cho quá trình này vận hành tối ƣu để đạt
đƣợc những mục tiêu dự kiến.

Trong quá trình quản lý nhà trƣờng, hiệu trƣởng chịu các tác động
nhƣ sau:
- Tác động của những chủ thể quản lý bên trên và bên ngoài nhà
trƣờng: đây là những tác động quản lý của cơ quan QLGD cấp trên nhằm
hƣớng dẫn và tạo điều kiện cho hoạt động giảng dạy, học tập của nhà trƣờng.
Quản lý cũng bao gồm những chỉ dẫn, quy định của các thực thể bên ngồi
nhà trƣờng nhƣng có liên quan trực tiếp đến nhà trƣờng cũng nhƣ cộng đồng
đƣợc đại diện dƣới hình thức Hội đồng giáo dục nhằm định hƣớng sự phát
triển của nhà trƣờng và hỗ trợ, tạo điều kiện cho việc thực hiện phƣơng hƣớng
phát triển đó.
- Tác động của những chủ thể quản lý bên trong nhà trƣờng: quản lý
nhà trƣờng do chủ thể quản lý (Hiệu trƣởng) bên trong nhà trƣờng bao gồm
các hoạt động: Quản lý quá trình dạy học - giáo dục; Quản lý giáo viên; Quản
lý học sinh; Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị của nhà trƣờng; Quản lý tài
chính trƣờng học; Quản lý mối quan hệ giữa nhà trƣờng và cộng đồng.
Quản lý nhà trƣờng chính là những công việc mà ngƣời hiệu trƣởng
thực hiện những chức năng quản lý để thực hiện các nhiệm vụ của mình. Đó
là những hoạt động có ý thức, có kế hoạch và hƣớng đích của chủ thể quản lý
tác động tới các hoạt động của nhà trƣờng nhằm thực hiện các chức năng,
nhiệm vụ mà cốt lõi là quá trình tổ chức dạy và học trong nhà trƣờng.
Mặt khác, quản lý nhà trƣờng là quản lý một hệ thống bao gồm 6
thành tố:
- Mục tiêu giáo dục


15
- Nội dung giáo dục
- Phƣơng pháp giáo dục
- Cô giáo
- Học sinh

- Trƣờng, lớp và trang thiết bị, cơ sở vật chất.
Ngoài ra, ngƣời hiệu trƣởng trƣờng học cần có những quan hệ với mơi
trƣờng giáo dục và các hoạt động xã hội, nên cũng có thể thêm 2 yếu tố bên
ngồi: Mơi trƣờng giáo dục; các lực lƣợng xã hội và kết quả giáo dục.
1.2.3. Hiệu trƣởng trƣờng Mầm non
Hiệu trƣởng là thủ trƣởng đơn vị do Nhà nƣớc bổ nhiệm bằng một văn
bản pháp qui theo chế độ phân cấp hiện hành.
Hiệu trƣởng là ngƣời đại diện cho Nhà nƣớc về mặt pháp lý, có trách
nhiệm và thẩm quyền về mặt hành chính và chun mơn, chịu trách nhiệm
trƣớc các cơ quan quản lý cấp trên về tổ chức và các hoạt động giáo dục của
nhà trƣờng; có vai tr ra quyết định quản lý, tác động điều khiển các thành tố
trong hệ thống nhà trƣờng nhằm thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ GD&ĐT đƣợc
quy định bằng pháp luật hoặc bằng các văn bản, thông tƣ, hƣớng dẫn do các
cấp có thẩm quyền ban hành.
Theo điều 16, chƣơng 2 Điều lệ trƣờng Mầm non ban hành kèm theo
Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ GD&ĐT qui
định:
- Hiệu trƣởng nhà trƣờng, nhà trẻ là ngƣời chịu trách nhiệm tổ chức,
quản lý các hoạt động và chất lƣợng ni dƣỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
của nhà trƣờng, nhà trẻ.
- Hiệu trƣởng do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện bổ nhiệm đối
với nhà trƣờng, nhà trẻ công lập; công nhận đối với nhà trƣờng, nhà trẻ dân
lập, tƣ thục theo đề nghị của Trƣởng phòng GD&ĐT. Nhiệm kỳ của hiệu
trƣởng trƣờng công lập là 5 năm; hết nhiệm kỳ, hiệu trƣởng đƣợc bổ nhiệm
lại hoặc luân chuyển sang một nhà trƣờng, nhà trẻ khác lân cận theo yêu cầu


×