Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Giải pháp quản lý nâng cao chất lượng đào tạo tại trường cao đẳng công nghệ thủ đức, thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

ĐOÀN XUÂN LẬP

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO
TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHỆ THỦ ĐỨC,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Nghệ An, 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

ĐOÀN XUÂN LẬP

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO
TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHỆ THỦ ĐỨC,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành Quản lý giáo dục
Mã số : 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS.TS. NGUYỄN THỊ MỸ TRINH

Nghệ An, 2014




i

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này tác giả xin chân thành cảm ơn chân thành
sâu sắc nhất đến PGS.TS Nguyễn Thị Mỹ Trinh đã tận tâm giúp đỡ, bồi
dƣỡng kiến thức, năng lực tƣ duy, phƣơng pháp nghiên cứu và trực tiếp
hƣớng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Sau đại học, khoa giáo
dục học, Quý Thầy, Cô giáo Trƣờng Đại học Vinh cùng Ban Giám hiệu,
Phòng Tổ chức cán bộ Trƣờng Đại học Sài Gịn đã tận tình giảng dạy, hƣớng
dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu.Tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, lãnh đạo Khoa cơ
khí Trƣờng Cao đẳng Cơng nghệ Thủ Đức và các đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi để tác giả đƣợc tham gia học tập và nghiên cứu. Mặc dù đã
cố gắng hết sức trong quá trình thực hiện, song luận văn khơng thể tránh khỏi
những thiếu sót, hạn chế. Kính mong nhận đƣợc sự chỉ dẫn cũng nhƣ ý kiến
đóng góp của q Thầy (Cơ) giáo và các bạn đồng nghiệp để luận văn đƣợc
hoàn thiện và đề tài có giá trị thực tiễn cao hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Nghệ An, tháng 06 năm 2014
Tác giả


ii

MỤC LỤC
TRANG
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i

MỤC LỤC .................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... vi
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài: .................................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................................. 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................................ 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................................. 2
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................................... 2
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ NÂNG CAO
CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO TẠI TRƢƠNG CAO ĐẲNG ....................................... 4
1.1. SƠ LƢỢC LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................. 4
1.1.1.Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài ............................................................................ 4
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nƣớc. .......................................................................... 5
1.2 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI ........................................................ 6
1.2.1. Đào tạo ............................................................................................................. 6
1.2.2. Chất lƣợng đào tạo ........................................................................................... 6
1.2.3. Quản lý ............................................................................................................. 9
1.2.4.Quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo .............................................................. 11
1.3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG. 13
1.3.1. Sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng đào tạo ở trƣờng Cao đẳng ............... 13
1.3.2. Các thành tố cơ bản tạo ra chất lƣợng đào tạo ở trƣờng Cao đẳng ................ 14
1.4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO
TẠO Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG. ............................................................................. 19
1.4.1. Mục tiêu quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo ở trƣờng Cao đẳng ............... 19


iii


1.4.2. Nội dung quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo ở trƣờng Cao đẳng............... 19
1.4.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo ở trƣờng
Cao đẳng. .................................................................................................................. 23
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1......................................................................................... 27
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG ĐÀO TẠO TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ................................................................................ 28
2.1. KHÁI QUÁT VỀ TRƢỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHỆ THỦ ĐỨC,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. ............................................................................... 28
2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Trƣờng ................................... 28
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và nhân sự của Trƣờng ........................................................... 29
2.1.3 Quy mô, ngành nghề và các trình độ đào tạo .................................................. 30
2.2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO CỦA NHÀ TRƢỜNG .............. 33
2.2.1.Thực trạng chất lƣợng các yếu tố đầu vào ...................................................... 33
2.2.2.Thực trạng chất lƣợng quá trình đào tạo của nhà trƣờng ................................ 38
2.2.3.Thực trạng kết quả đào tạo: ............................................................................. 40
2.3.THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO TẠI
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC .......................................................…43
2.3.1.Thực trạng nhận thức về sự cần thiết phải quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo. ...... 43
2.3.2.Thực trạng thực hiện các chức năng quản lý trong quản lý nâng cao chất lƣợng
đào tạo. ...................................................................................................................................... 46
2.3.2.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý trong quản lý nâng cao chất
lƣợng đào tạo. ........................................................................................................................... 47
2.3.3 Thực trạng các giải pháp đã sử dụng để nâng cao chất lƣợng đào tạo ........................ 50
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG....................................................... 53
2.4.1 Thành công ...................................................................................................... 53
2.4.2 Hạn chế............................................................................................................ 54
2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế .................................................................... 60
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2......................................................................................... 57



iv

CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNGĐÀO TẠO TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ................................................................................ 58
3.1 CÁC NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ................................................. 58
3.1.1 Nguyên tắc bảo đảm tính mục tiêu................................................................. 58
3.1.2 Ngun tắc đảm bảo tính tồn diện ................................................................. 58
3.1.3 Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .................................................................. 58
3.1.4 Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................................... 59
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO
TẠO TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC, THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH. ....................................................................................................... 59
3.2.1 Nâng cao hiệu quả cơng tác tuyển sinh, đảm bảo chất lƣợng đầu vào ........... 59
3.2.2. Phát triển đội ngũ cán bộ, giảng viên, nhân viên (CB-GV- NV) đủ về số
lƣợng, đồng bộ về cơ cấu và chuẩn hóa về trình độ chun mơn ............................ 62
3.2.3 Đổi mới Chƣơng trình đào tạo đáp ứng tốt yêu cầu của xã hội ...................... 67
3.2.4 Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá và tăng cƣờng tự kiểm định chất
lƣợng đào tạo ............................................................................................................ 72
3.2.5 Tăng cƣờng đầu tƣ cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo ......................... 77
3.3 THĂM DỊ TÍNH CẦN THIẾT, KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI PHÁP QUẢN
LÝ ĐƢỢC ĐỀ XUẤT. ............................................................................................ 80
3.3.1 Mục đích khảo sát ........................................................................................... 80
3.3.2 Đối tƣợng khảo sát .......................................................................................... 80
3.3.3 Nội dung khảo sát............................................................................................ 80
3.3.4 Phƣơng pháp khảo sát ..................................................................................... 80
3.3.5 Kết quả khảo sát .............................................................................................. 81
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3......................................................................................... 84
KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ ........................................................................................ 85

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 90
PHỤ LỤC NGHIÊN CỨU


v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Stt

Đọc là

Chữ viết tắt

1

BGH

Ban Giám hiệu

2

CBQL

Cán bộ quản lý

3

CB-GV-NV

Cán bộ – Giảng viên – Nhân viên


4

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa

5

CSĐT

Cơ sở đào tạo

6

CSVC

Cơ sở vật chất

7

CLĐT

Chất lƣợng đào tạo

8

CTĐT

Chƣơng trình đào tạo


9

GDCN

Giáo dục chuyên nghiệp

10

GD-ĐT

Giáo dục đào tạo

11

GV

Giảng viên

12

HS

Học sinh

13

SV

Sinh viên


14

KT-ĐG

Kiểm tra, đánh giá

15

KT-XH

Kinh tế – xã hội

16

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

17

QLĐT

Quản lý đào tạo

18

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp


19

UBND

Ủy ban nhân dân

20

CĐCNTĐ

Cao đẳng công nghệ Thủ Đức.


vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức .......................... 29
Bảng 2.1 : Quy mơ, ngành nghề và các trình độ đào tạo của Trƣờng Cao đẳng
Công nghệ Thủ Đức ................................................................................................. 31
Bảng 2.2. Thực trạng số lƣợng, chất lƣợng học sinh đầu vào.................................. 34
Bảng 2.3. Đội ngũ giảng viên................................................................................... 35
Bảng 2.4. Kết quả học tập bậc trung cấp chuyên nghiệp ......................................... 40
Bảng 2.5. Kết quả rèn luyện bậc trung cấp chuyên nghiệp ..................................... 41
Bảng 2.6. Kết quả học tập sinh viên bậc Cao đẳng .................................................. 42
Bảng 2.7. Kết quả rèn luyện sinh viên bậc Cao đẳng .............................................. 42
Bảng 2.8. Nhận thức của giảng viên về sự cần thiết phải quản lý nâng cao chất
lƣợng đào tạo ............................................................................................................ 43
Bảng 3.1: Kết quả khảo sát mức độ cần thiết và khả thi của các giải pháp quản
lý nâng cao CLĐT tại Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức ................................ 81



1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2011-2020 ban hành kèm theo quyết
định 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 06 năm 2012 của Thủ tƣớng Chính phủ đã
xác định: “Đến năm 2020, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đủ khả năng
tiếp nhận 30% số HS tốt nghiệp THCS, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo nghề
nghiệp và đại học đạt khoảng 70%, tỉ lệ sinh viên tất cả các hệ đào tạo trên
một vạn dân.
Trong cơng cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc rất cần lực
lƣợng lao động giỏi lý thuyết, thành thạo thực hành đáp ứng yêu cầu ngày
càng cao của xã hội. Chính vì thế hệ thống giáo dục đào tạo Cao đẳng, Đại
học cần phải đƣợc đầu tƣ xây dựng đúng mức, đúng tầm sao cho lực lƣợng
lao động qua đào tạo ngày một nhiều, chất lƣợng phải đƣợc nâng cao. Cụ thể
là khi sinh viên tốt nghiệp ra trƣờng phải làm đƣợc việc ngay đáp ứng nhu
cầu công việc của công ty doanh nghiệp mà họ không phải đào tạo lại.
Từ khi thành lập cho đến nay trong quá trình thực hiện nhiệm vụ giáo
dục và đào tạo. Hằng năm cung cấp nguồn nhân lực cho TP. Hồ Chí Minh và
các tỉnh lân cận. Trƣờng Cao đẳng Cơng nghệ Thủ Đức, thành phố Hồ Chí
Minh đã đạt đƣợc những thành tích đáng kể.
Tuy nhiên, nhìn từ góc độ quản lý, trong xu thế phát triển giáo dục hiện
nay vẫn còn nhiều vấn đề cần đƣợc nghiên cứu, khảo sát nhƣ: tƣ duy của nhà
quản lý, các quá trình, quy trình quản lý, năng lực chun mơn của đội ngũ
giảng viên, nhân viên, chƣơng trình đào tạo, nhận thức của ngƣời học, cơ sở
vật chất trang thiết bị, kinh phí …..
Từ những lý do nêu trên, chúng tơi chọn đề tài: “Giải pháp quản lý
nâng cao chất lượng đào tạo tại Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức,

Thành phố Hồ Chí Minh” để nghiên cứu.


2

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất các giải pháp quản
lý nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo tại Trƣờng Cao đẳng Cơng nghệ Thủ
Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Vấn đề quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo tại trƣờng Cao đẳng, Đại học.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo tại Trƣờng Cao đẳng
Cơng nghệ Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất và thực hiện đƣợc các giải pháp quản lý có cơ sở khoa
học, có tính khả thi thì có thể nâng cao chất lƣợng đào tạo tại trƣờng Cao
đẳng Công nghệ Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về vấn đề quản lý nâng cao chất lƣợng
đào tạo tại trƣờng Cao đẳng
- Nghiên cứu thực trạng quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo tại
Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đề xuất và tổ chức thăm dị tính cần thiết, khả thi của một số giải
pháp quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo ở Trƣờng Cao đẳng Cơng nghệ Thủ
Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận nhằm thu thập các thông
tin lý luận để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài. Thuộc nhóm này có các

phƣơng pháp sau đây: Phƣơng pháp phân tích - tổng hợp lý thuyết; phƣơng
pháp phân loại- hệ thống hóa lý thuyết; phƣơng pháp cụ thể hóa lý thuyết.


3

6.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn nhằm thu thập các
thông tin thực tiễn để xây dựng cơ sở thực tiễn của đề tài và thăm dị tính cần
thiết và khả thi của các giải pháp quản lý đƣợc đề xuất. Thuộc nhóm này có
các phƣơng pháp sau: Phƣơng pháp điều tra; Phƣơng pháp tổng kết kinh
nghiệm giáo dục; Phƣơng pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động; Phƣơng
pháp lấy ý kiến chuyên gia.
6.3. Phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý các số liệu và kết quả
nghiên cứu.
7. Đóng góp của luận văn
7.1. Về mặt lý luận
Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về quản lý chất lƣợng đào tạo tại các
cơ sở giáo dục có đào tạo bậc Cao đẳng, Đại học nói chung và của trƣờng Cao
đẳng Công nghệ Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng.
7.2. Về mặt thực tiễn
Khảo sát thực trạng công tác quản lý chất lƣợng đào tạo tại Trƣờng
Cao đẳng Cơng nghệ Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh. Từ đó đề xuất các
giải pháp quản lý có cơ sở khoa học và có tính khả thi để nâng cao chất lƣợng
đào tạo của Nhà trƣờng.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục
nghiên cứu và danh mục bảng biểu luận văn đƣợc bố trí trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo ở
trƣờng Cao đẳng
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo ở trƣờng

Cao đẳng Cơng nghệ Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
Chƣơng 3: Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo ở
trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.


4

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ NÂNG CAO
CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO TẠI TRƢƠNG CAO ĐẲNG
1.1. SƠ LƢỢC LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trƣớc công cuộc đổi mới và hội nhập nền kinh tế quốc tế, thì nguồn lao
động chất lƣợng cao đƣợc xã hội quan tâm hơn bao giờ hết, thiết bị nói chung
và thiết bị chun ngành cơ khí nói riêng phát triển khơng ngừng, có thể nói
là thay đổi liên tục. do đó việc cập nhật thiết bị mới, liên tục điều chỉnh
chƣơng trình khung, song song đó điều chỉnh chƣơng tiết, nâng cao trình độ
chun mơn ngƣời thầy để dần nâng cao chất lƣợng đào tạo bậc cao đẳng là
hết sức quan trọng.
1.1.1.Các nghiên cứu ở nƣớc ngồi
Ở Đức khơng thể nào có một ngƣời thợ là thợ điện, thợ hồ, thợ hớt tóc,
hay bất cứ nghề nào khác, mà khơng có bằng cấp học nghề, nghĩa là đã tốt
nghiệp học nghề theo quy định của nhà nƣớc, và công việc của họ rất chuẩn
mực. Ở Châu Âu, Đức là nƣớc có mạng lƣới giáo dục nghề tốt nhất, dày đặc
nhất. Ngƣời Đức rất coi trọng nghề thủ công, và sống rất hãnh diện với nó, họ
sống rất xứng đáng vì họ có những đóng góp rất lớn cho lợi ích của xã hội.
Trong hệ thống dạy nghề ở Đức, các doanh nghiệp đóng một vai trị quan
trọng. Năm 2007, theo thống kê của Bộ giáo dục Đức, 93,3% các công ty sở
hữu trƣờng dạy nghề riêng và phát triển chiến lƣợc nhân sự trong tƣơng lai
thơng qua các mơ hình dạy nghề. Việc kiểm tra về khả năng tổ chức, đào tạo
nghề tại Doanh nghiệp đƣợc tiến hành bởi các phịng cơng nghiệp và thƣơng

mại. Ngoài ra, do sự liên kết chặt chẽ với các tập đoàn đầu tƣ, khả năng các
học viên ra trƣờng nhận đƣợc việc làm ngay là rất cao. Đối với nƣớc Pháp sau
khi tốt nghiệp trung học cơ sở (Brevet) nhà trƣờng cho học sinh tự chọn học


5

lên cấp 3 hay học trƣờng hƣớng nghiệp cụ thể (nhƣ Chuyên tu hay Cao đẳng
chuyên nghiệp của Nhật Bản) việc đào tạo của các em ở lứa tuổi (15 tuổi) này
hồn tồn miễn phí để khuyến khích, và sẽ phải đóng học phí rất đắt khi q
tuổi quy định. Các trƣờng đào tạo ngành nghề với thời gian đào tạo từ 2 đến 5
năm sau TNPT. Hệ thống rất đa dạng này thu hút hàng năm khoảng 1 triệu
sinh viên, từ các trƣờng kỹ sƣ, trƣờng đào tạo cán bộ thƣơng mại, kỹ thuật
viên trong đủ mọi ngành nghề, tới các trƣờng báo chí, sƣ phạm... các trƣờng
này có thi hoặc xét tuyển đầu vào,và cấp các loại bằng nghề chứ không cấp
các bằng cử nhân, thạc sĩ...sinh viên tốt nghiệp một trƣờng nghề vẫn có thể
xin học ở một Đại học tổng hợp nếu muốn. Do đƣợc tuyển chọn kỹ ở đầu vào
nên chất lƣợng của học sinh tốt nghiệp rất cao, luôn đƣợc tôn trọng dƣới mắt
mọi ngƣời, ra trƣờng là xin ngay đƣợc việc làm.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nƣớc.
Cho đến nay, ở nƣớc ta có khá nhiều tài liệu, đề tài và hội thảo khoa
học nghiên cứu các vấn đề về thực trạng và giải pháp quản lý để nâng cao
chất lƣợng đào tạo giáo dục cụ thể nhƣ: Đề tài luận văn thạc sĩ:
Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo tại Trƣờng Cao
đẳng nghề Bách Khoa Hà Nội năm 2010 của tác giả Nguyễn Thị Hiếu [5]
Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo hệ vừa làm vừa học ở
trƣờng Cao đẳng sƣ phạm Trung ƣơng thành phố Hồ Chí Minh năm 2012 của
tác giả Hà Thị Túc. Qua tìm hiểu các đề tài luận văn và các tài liệu, tác giả
nhận thấy mỗi đề tài hoặc tài liệu đã đi sâu giải quyết một số khía cạnh và đề
xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo nói chung.

Tuy nhiên, vấn đề nâng cao chất lƣợng đào tạo tại trƣờng cao đẳng vẫn đang
đứng trƣớc những thách thức to lớn và cấp bách cần đƣợc tháo gỡ để khơng
những phát triển về quy mơ mà cịn phát triển về chất lƣợng đào tạo đáp ứng
nhu cầu xã hội.


6

Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài “Giải pháp quản lý nâng cao chất lượng
đào tạo tại Trường Cao đẳng Cơng nghệ Thủ Đức, Thành Phố Hồ Chí
Minh” có vai trò và ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc nâng cao chất
lƣợng đào tạo của Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức, góp phần nâng cao
chất lƣợng nguồn nhân lực phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội
của thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và của cả nƣớc nói chung.
1.2 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Đào tạo
Theo từ điển tiếng Việt thì đào tạo là sự rèn luyện, dạy dỗ để hiểu biết.
Đào tạo thƣờng dùng trong quá trình giáo dục nghề nghiệp, trang bị kiến thức,
kỹ năng nghề nghiệp cho ngƣời lao động. Q trình này có thể diễn ra trong
nhà trƣờng hoặc trong nhà máy cơng ty, xí nghiệp…trong các đơn vị sản xuất.
Đào tạo nghề là quá trình trang bị kiến thức, kỹ năng nghề cho ngƣời học một
cách có hệ thống sao cho sau khi học xong họ thích ứng ngay với yêu cầu
nghề nghiệp trong các cơng việc nhất định.
1.2.2. Chất lượng đào tạo
a.Chất lƣợng
Có nhiều quan niệm khác nhau về chất lƣợng, cũng nhƣ có những cách
tiếp cận khác nhau cũng dẫn đến những khái niệm khác nhau. Nhƣ vậy, chất
lƣợng đƣợc xem là đích tới ln thay đổi và có tính lịch sử cụ thể. Một số
khái niệm tiêu biểu về chất lƣợng nhƣ sau:
- Theo Từ điển Tiếng Việt: “Chất lƣợng là cái tạo nên phẩm chất, giá trị

của một con ngƣời, một sự vật, sự việc”. [31]
- Theo Từ điển Tiếng Việt thông dụng : “Chất lƣợng là cái làm nên phẩm
chất, giá trị của sự vật hoặc là cái tạo nên bản chất của sự vật, làm cho sự vật
này khác với sự vật kia”. [31]


7

- Theo tiêu chuẩn Pháp – NFX 50-109 : “Chất lƣợng là tiềm năng của
một sản phẩm hay dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu ngƣời sử dụng”. [15]
- Theo Oxford Pocket Dictionary: “Chất lƣợng là mức hoàn thiện, là đặc
trƣng so sánh hay đặc trƣng tuyệt đối, dấu hiệu đặc thù, các dữ kiện, các
thông số cơ bản”. [15]
- Theo ISO 9000-2000: “Chất lƣợng là mức độ đáp ứng các yêu cầu của
một tập hợp các đặc tính vốn có”. [15]
Nhƣ vậy, chất lƣợng là một khái niệm trừu tƣợng, phức tạp và là khái niệm
đa chiều, nhƣng chung nhất đó là khái niệm phản ánh bản chất của sự vật và
dùng để so sánh sự vật này với sự vật khác. Nói cách khác, chất lƣợng là mức
độ đáp ứng của sản phẩm so với mục tiêu đề ra.
b.Chất lƣợng đào tạo:
Chất lƣợng đào tạo nói riêng là những thuật ngữ khái niệm cơ bản đƣợc
nhìn nhận ở nhiều góc độ khác nhau. Hiểu đơn giản chất lƣợng đào tạo là mức
độ đáp ứng của sản phẩm đào tạo so với mục tiêu, nhƣng khó khăn là ở chỗ
nó rất khó đo lƣờng đánh giá một cách trực tiếp, muốn tiến hành đánh giá chất
lƣợng đào tạo thì phải tiến hành đánh giá gián tiếp qua hệ thống các điều kiện
đảm bảo chất lƣợng, yếu tố tác động đến quá trình đào tạo nhằm đạt đƣợc
mục tiêu đề ra và đáp ứng đƣợc nhu cầu xã hội. Chất lƣợng đào tạo với đặc
trƣng sản phẩm là “ con ngƣời lao động”, là kết quả (đầu ra) của quá trình đào
tạo và đƣợc thể hiện cụ thể ở các phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức
lao động hay năng lực hành nghề của ngƣời tốt nghiệp, tƣơng ứng với mục

tiêu đào tạo của từng ngành nghề. Với yêu cầu đáp ứng nhu cầu nhân lực của
thị trƣờng lao động, quan niệm về chất lƣợng đào tạo khơng chỉ dừng ở kết
quả của q trình đào tạo trong nhà trƣờng mà cịn phải tính đến mức độ phù
hợp và thích ứng của ngƣời tốt nghiệp với thị trƣờng lao động nhƣ tỷ lệ có
việc làm sau tốt nghiệp, năng lực hành nghề tại các vị trí làm việc cụ thể ở các


8

doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức sản xuất-dịch vụ, khả năng phát triển nghề
nghiệp...
Tuy vậy cần nhấn mạnh rằng chất lƣợng giáo dục đào tạo, hay nói cách
khác là kết quả học sinh lĩnh hội đƣợc trƣớc hết phải là kết quả của quá trình
đào tạo và đƣợc thể hiện trong hoạt động nghề nghiệp của ngƣời tốt nghiệp.
Quá trình thích ứng với thị trƣờng lao động khơng chỉ phụ thuộc vào chất
lƣợng đào tạo mà còn phụ thuộc vào các yếu tố khác của thị trƣờng nhƣ quan
hệ cung-cầu, giá cả sức lao động, chính sách sử dụng và bố trí cơng việc của
nhà nƣớc và ngƣời sử dụng lao động. Hiện nay, có nhiều quan điểm khác
nhau về chất lƣợng đào tạo:
Theo tác giả Lê Đức Phúc: “Chất lƣợng giáo dục là chất lƣợng thực hiện
các mục tiêu giáo dục” [20]
Tác giả Lê Đức Ngọc và Lâm Quang Thiệp: “Chất lƣợng đào tạo đƣợc
đánh giá qua mức độ đạt đƣợc mục tiêu đào tạo đã đề ra đối với một Chất
lƣợng đào tạo”.
Theo tác giả Trần Khánh Đức: “Chất lƣợng đào tạo là kết quả của quá
trình đào tạo đƣợc phản ánh ở các đặc trƣng về phẩm chất, giá trị nhân cách
và giá trị sức lao động hay năng lực hành nghề của ngƣời tốt nghiệp tƣơng
ứng với mục tiêu, chƣơng trình đào tạo theo các ngành nghề cụ thể”. [10]
Xét dƣới góc độ hệ thống các trƣờng chuyên nghiệp thì Chất lƣợng đào
tạo đƣợc hiểu là đầu ra của hệ thống giáo dục. Đầu ra của bậc Cao đẳng đƣợc

quy định trong Luật giáo dục 2005 nhƣ sau: “Đào tạo Cao đẳng nhằm đào tạo
ngƣời lao động có kiến thức, kỹ năng thực hành cơ bản của một nghề, có khả
năng làm việc độc lập và có tính sáng tạo, ứng dụng cơng nghệ vào cơng
việc”. Xét dƣới góc độ một cơ sở giáo dục đào tạo thì chất lƣợng đào tạo là sự
đáp ứng mục tiêu do nhà trƣờng đặt ra, đảm bảo các yêu cầu về mục tiêu giáo
dục Cao đẳng của Luật giáo dục, phù hợp với yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực


9

cho sự nghiệp phát triển KT-XH của địa phƣơng và cả nƣớc. Sản phẩm của
quá trình đào tạo đƣợc xem là chất lƣợng cao khi nó đáp ứng tốt mục tiêu đào
tạo mà xã hội đã đặt ra với mỗi ngành học.
Tóm lại, mặc dù có nhiều định nghĩa và cách hiểu khác nhau về chất
lƣợng đào tạo nhƣng có thể khái quát lại nhƣ sau: Chất lƣợng đào tạo là sự
phù hợp giữa chất lƣợng sản phẩm đào tạo với mục tiêu đề ra (thực hiện đƣợc
Chuẩn đầu ra mà Nhà trƣờng đã cam kết) qua sự đánh giá của ngƣời học,
ngƣời dạy, ngƣời quản lý và ngƣời sử dụng sản phẩm của quá trình đào tạo.
Chất lƣợng đào tạo đƣợc tạo phụ thuộc vào những yếu tố cơ bản nhƣ sau:
a) Chƣơng trình đào tạo: Chƣơng trình đào tạo là sự bố trí các mơn học,
thời lƣợng các mơn, phân bố các mơn học. Chƣơng trình là nhân tố quan
trọng trong việc quyết định chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng.
b) Cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ đào tạo: Cơ sở vật chất trang
thiết bị là những nhân tố hình thành ý thức, thái độ, tác phong đối với sinh
viên, học sinh. Là nơi hình thành những thao tác, rèn luyện những kỹ năng để
dần từng bƣớc hình thành lên kỹ sảo đáp ứng cơng việc làm sau khi ra trƣờng
tham gia vào sản xuất.
c) Đội ngũ GV tham gia đào tạo: Ngồi việc có lịng u nghề, tận tâm,
trách nhiệm cao trong cơng việc thì phải có năng lực chun mơn tốt, học tập
thƣờng xuyên, liên tục cập nhật kiến thức mới, phƣơng pháp giảng dạy và học

tập mới đáp ứng nhu cầu chất lƣợng đào tạo ngày càng cao của xã hội.
d) Ngƣời học: Phải có lịng u nghề mà mình theo học, có tinh thần trách
nhiệm cao trong cơng việc, ý thức tổ chức kỷ luật tốt. Có khả năng tự học tự
nghiện cứu chuyên môn thông qua sự hƣớng dẫn của thầy cơ trong trƣờng
1.2.3. Quản lý
Do tính chất đa dạng, phức tạp của đối tƣợng quản lý cũng nhƣ ở từng
giai đoạn lịch sử, xã hội cụ thể có nhiều quan niệm và cách hiểu khác nhau về


10

quản lý. Trong đề tài luận văn, tác giả xin chọn lọc và giới thiệu một số định
nghĩa nhƣ sau:
Theo Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là quá trình tác động của chủ thể
quản lý lên đối tƣợng quản lý nhằm điều khiển, hƣớng dẫn các quá trình xã
hội, hành vi hoạt động của con ngƣời nhằm đạt tới mục đích, đúng với ý chí
của nhà quản lý và phù hợp với quy luật khách quan để khái quát và làm rõ
đƣợc quy trình quản lý”. [21]
Theo Nguyễn Văn Lê và Tạ Văn Doanh: “Quản lý là một hoạt động thiết
yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt đƣợc các mục đích
của tổ chức. Mục tiêu của quản lý là hình thành một mơi trƣờng mà trong đó
con ngƣời có thể đạt đƣợc các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật
chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất”. [19]
Theo F.W Taylor: “Quản lý là nghệ thuật, biết rõ chính xác cái gì cần
phải làm và làm cái đó nhƣ thế nào bằng phƣơng pháp tốt nhất, rẻ nhất”. Tuy
tiếp cận ở những góc độ khác nhau, song về cơ bản khái niệm quản lý có
những dấu hiệu chung nhƣ sau: [13]
- Là loạt động có mục tiêu, có định hƣớng, có mục đích để thực hiện các
chức năng quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra của tổ chức.
- Điều phối hoạt động của các cá nhân trong tổ chức nhằm hƣớng tới

mục đích chung. Về cơ bản có thể định nghĩa: Quản lý là sự tác động và điều
chỉnh có tổ chức, có hƣớng đích bằng một hệ thống các biện pháp, phƣơng
pháp và các công cụ của chủ thể quản lý tới các đối tƣợng quản lý nhằm đạt
đƣợc mục tiêu đề ra.
Quản lý có các chức năng là lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo thực hiện và
kiểm tra đánh giá. Các chức năng này đƣợc thực hiện trong mối quan hệ hữu
cơ với nhau tạo thành chu trình quản lý. Mọi cơng việc quản lý đều phải bắt
đầu từ việc xây dựng kế hoạch tiếp đến là việc tổ chức, bố trí nhân sự và


11

chuẩn bị các nguồn lực khác để thực hiện kế hoạch sau đó là chỉ đạo triển
khai cơng việc và thƣờng xuyên kiểm tra đánh giá các bƣớc, các khâu trong
quá trình thực hiện để kịp thời uốn nắn, điều chỉnh tiến độ, nhân sự và các
nguồn lực khác nếu cần. Khi kết thúc công việc cần đánh giá kết quả tổng thể
để từ đó rút kết các kinh nghiệm trong quản lý. Vậy quản lý là sự tác động từ
chủ thể quản lý đến các đối tƣợng và thành phần quản lý nhằm đạt đƣợc mục
tiêu đã đề ra.
1.2.4.Quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo
- Nâng cao là sự tăng thêm so với trƣớc, sự phát triển về cả số lƣợng lẫn
chất lƣợng của sự vật, hiện tƣợng.
- Nâng cao chất lƣợng đào tạo tức là làm cho chất lƣợng sản phẩm đào
tạo ngày càng đáp ứng tốt hơn mục tiêu đào tạo đặt ra hay nói cách khác: sản
phẩm đào tạo của nhà trƣờng sau khi tốt nghiệp đáp ứng yêu cầu của thế giới
nghề nghiệp ở các năm sau luôn cao hơn năm trƣớc.
- Quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo:
Từ khái niệm về đào tạo, chất lƣợng đào tạo, nâng cao chất lƣợng đào
tạo và quản lý đã trình bày ở trên đây, chúng tôi cho rằng quản lý nâng cao
chất lƣợng đào tạo là hệ thống các tác động có hƣớng đích của chủ thể quản lý

đến quá trình đào tạo và các yếu tố đảm bảo chất lƣợng đào tạo của nhà
trƣờng sao sản phẩm đào tạo ngày càng đáp ứng tốt hơn mục tiêu đào tạo đặt
ra. Trong quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo cần chú ý đến việc cung cấp
kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp cũng nhƣ rèn luyện về phẩm chất
đạo đức cho ngƣời học để đạt đƣợc mục tiêu đào tạo đã đề ra.
Tóm lại, quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo là sự tác động và điều
chỉnh bằng một hệ thống các biện pháp, phƣơng pháp và công cụ của chủ thể
quản lý đến tất cả các khâu của hệ thống, nhằm nâng cao phẩm chất, năng lực
của ngƣời học đáp ứng ngày càng tốt hơn mục tiêu đào tạo đặt ra (bao gồm:


12

Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp; trình độ kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp,
năng lực nhận thức, năng lực tƣ duy cùng những phẩm chất nhân văn khác).
- Để thực hiện quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo các cấp quản lý của
Nhà trƣờng cần chú ý đến các yếu tố sau:
+ Đối với Lãnh đạo nhà trƣờng: Có những chiến lƣợc, những định hƣớng
mang tính tổng thể. Giao đầu mối cho Phòng Quản lý Đào tạo điều hành các
công việc liên quan đến quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo. Thƣờng xuyên
duy trì chế độ báo cáo, thực hiện công tác kiểm tra nhắc nhở đôn đốc nếu thấy
thật sự cần thiết.
+ Với Phòng quản lý Đào tạo: Là phòng tiếp nhận sinh viên học sinh vào
trƣờng học tập và sau khi tốt nghiệp. Sau khi triển khai công việc liên quan
đến các khoa về khung chƣơng trình đào tạo của cơ quan chủ quản thì nhất
thiết phải có sự giám sát, kiểm tra, đơn đốc, nhắc nhở các khoa về việc thực
hiện chƣơng trình đào tạo trên cơ sở từ khung chƣơng trình. Việc thực hiện
nghiêm túc hay không, đúng qui định hay không?. Phải có sự điều chỉnh nếu
thấy thật sự cần thiết.
+ Đối với các Khoa chuyên môn: Khoa triển khai cho các bộ mơn thực

hiện nghiêm túc chƣơng trình đào tạo đã đƣợc phê duyệt. Trên cơ sở từ
chƣơng trình đào tạo cũng nhƣ nhu cầu thực tế tại đơn vị sử dụng lao động.
Từ những góp ý của họ, tham khảo từ các trƣờng bạn, cũng nhƣ các nhà khoa
học có uy tín, từ những định hƣớng những dự báo về chất lƣợng đào tạo.
+ Các phòng, khoa liên quan: Thực hiện công tác phối hợp sao cho nhịp
nhàng, uyển chuyển để thực hiện tốt công tác quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo.
- Nội dung quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo:
+ Theo các tiếp cận hệ thống thì nội dung quản lý nâng cao chất lƣợng
đào tạo có thể là: Quản lý nâng cao chất lƣợng đầu vào (chƣơng trình đào tạo;
đội ngũ GV; học sinh; CSVC,thiết bị dạy học; Tài chính phục vụ đào tạo)


13

Quản lý nâng cao chất lƣợng quá trình đào tạo: dạy và học nghề; Quản lý
nâng cao chất lƣợng đầu ra: kết quả đào tạo.
+ Theo các tiếp cận chức năng thì quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo
thể hiện ở các nội dung: Lập kế hoạch nâng cao chất lƣợng đào tạo; Tổ chức
thực hiện kế hoạch nâng cao chất lƣợng đào tạo; Chỉ đạo thực hiện kế hoạch
…; Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch nâng cao chất lƣợng đào tạo.
Tóm lại, quản lý nâng cao CLĐT là sự tác động và điều chỉnh bằng một hệ
thống các biện pháp, phƣơng pháp và công cụ của chủ thể quản lý đến tất cả
các khâu của hệ thống, nhằm nâng cao năng lực của ngƣời đƣợc đào tạo sau
khi hồn thành CTĐT. Những năng lực đó gồm: khối lƣợng, nội dung, trình
độ kiến thức đƣợc đào tạo và kỹ năng thực hành, năng lực nhận thức, năng lực
tƣ duy cùng những phẩm chất nhân văn khác.
1.3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO TẠI
TRƢỜNG CAO ĐẲNG.
1.3.1. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng đào tạo ở trường Cao đẳng
- Có thể nói khoa học cơng nghệ ngày nay phát triển rất nhanh chóng.

Cùng với sự phát triển của thế giới nghề nghiệp. Ngƣời sử dụng lao động sẽ
có những địi hỏi cao hơn đối với sản phẩm đào tạo của các trƣờng về phẩm
chất đạo đức, tinh thần, thái độ, ý thức trách nhiệm cao đối với công việc. Sự
thể hiện về năng lực nghề nghiệp chuyên môn nghiệp vụ qua việc ngƣời lao
động phải thích nghi tốt, thích nghi ngay với mơi trƣờng doanh nghiệp, sự cần
cù siêng năng, cũng nhƣ chuyên mơn tốt, ngồi ra cần có kỹ năng làm việc
theo nhóm.
- Sự cạnh tranh của các cơ sở đào tạo nghề ở Việt Nam, trong đó có các
trƣờng Cao đẳng. Trong quá trình đào tạo bậc Cao đẳng cũng nhƣ bậc Trung
cấp chuyên nghiệp của Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức hiện nay diễn
ra một sự cạnh tranh khá khốc liệt. Ngoài sự cạnh tranh giữa các Trƣờng Cao


14

đẳng với nhau trong hệ thống quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các
Trƣờng Cao đẳng còn phải cạnh tranh với các Trƣờng Cao đẳng nghề, trung
cấp nghề thuộc Sở Lao động Thƣơng binh và Xã hội, Bộ Lao động Thƣơng
binh và Xã hội quản lý. Ngoài ra cịn phải cạnh tranh với các trƣờng Đại học
cũng có đào tạo trình độ bậc cao đẳng. Hay nói khác đi là ngƣời học hiện nay
có khá nhiều sự lựa chọn cho con đƣờng học tập của mình.
- Sự bùng nổ công nghệ kỹ thuật số trong thế giới phẳng, sự đa dạng
trong việc tiếp cận thông tin qua nhiều kênh, nhiều hình thức khác nhau, cũng
nhƣ nhận thức ngày càng cao của ngƣời học và gia đình của họ trong việc lựa
chọn cơ sở đào tạo, họ sẵn sàng bỏ ra những chi phí để đầu tƣ cho việc học
tập nhằm đạt mục tiêu về chất lƣợng trong đào tạo nghề cho con em mình.
Nếu nhà trƣờng khơng thật sự có thƣơng hiệu mạnh thì rất khó khăn trong
cơng tác tuyển sinh hiện nay. Cụ thể nhƣ dự báo cơng tác tuyển sinh năm học
2014-2015 thì tỷ lệ thí sinh dự thi Cao đẳng sẽ giảm khá nhiều do cơ chế xét
tuyển ở các trƣờng đại học.

Do vậy công tác xây dựng thƣơng hiệu mà cụ thể là sản phẩm đào tạo
của nhà trƣờng phải có chất lƣợng cao đáp ứng nhu cầu thị trƣờng lao động
nhƣ là một sự sống còn, sự tồn tại của nhà trƣờng trong thời gian sắp đến.
1.3.2. Các thành tố cơ bản tạo ra chất lượng đào tạo ở trường Cao đẳng
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính
phủ quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;
Quyết định số: 66 /2007/QĐ-BGDĐT ngày 1 tháng 11 năm 2007 ban
hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng giáo dục Trƣờng Cao đẳng
1.3.2.1 Sứ mạng và mục tiêu của trường Cao đẳng
Sứ mạng của trƣờng cao đẳng đƣợc xác định, đƣợc cơng bố cơng khai,
có nội dung rõ ràng; phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, với các nguồn lực và
định hƣớng phát triển của nhà trƣờng; phù hợp với nhu cầu sử dụng nhân lực


15

của địa phƣơng và của ngành. Mục tiêu của trƣờng cao đẳng phù hợp với mục
tiêu đào tạo trình độ cao đẳng quy định tại Luật Giáo dục và sứ mạng đã đƣợc
tuyên bố của nhà trƣờng; đƣợc định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh và đƣợc
triển khai thực hiện.
1.3.2.2 Tổ chức và quản lý
Cơ cấu tổ chức của trƣờng cao đẳng đƣợc thực hiện theo quy định của
Điều lệ trƣờng cao đẳng và đƣợc cụ thể hoá trong quy chế về tổ chức và hoạt
động của nhà trƣờng. Hiệu trƣởng, Phó Hiệu trƣởng đáp ứng các tiêu chuẩn
và thực hiện đầy đủ quyền hạn và trách nhiệm theo quy định. Hội đồng khoa
học và đào tạo của trƣờng có đủ thành phần và thực hiện đƣợc chức năng theo
quy định của Điều lệ trƣờng cao đẳng. Các phòng chức năng, các khoa, các bộ
môn trực thuộc trƣờng, các bộ môn trực thuộc khoa đƣợc tổ chức phù hợp với
yêu cầu của trƣờng, có cơ cấu và nhiệm vụ theo quy định. Các tổ chức nghiên
cứu và phát triển, các cơ sở thực hành, nghiên cứu khoa học của trƣờng đƣợc

thành lập và hoạt động theo quy định. Có tổ chức đảm bảo chất lƣợng giáo
dục đại học, bao gồm trung tâm hoặc bộ phận chuyên trách; có đội ngũ cán bộ
có năng lực để triển khai các hoạt động đánh giá nhằm duy trì, nâng cao chất
lƣợng các hoạt động của nhà trƣờng.
1.3.2.3 Chương trình giáo dục
Chƣơng trình giáo dục của trƣờng cao đẳng đƣợc xây dựng trên cơ sở
chƣơng trình khung do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Chƣơng trình giáo dục
đƣợc xây dựng với sự tham gia của các giảng viên, cán bộ quản lý, đại diện của
các tổ chức, hội nghề nghiệp và các nhà tuyển dụng lao động theo quy định.
Chƣơng trình giáo dục có mục tiêu rõ ràng, cụ thể, cấu trúc hợp lý, đƣợc thiết
kế một cách hệ thống, đáp ứng yêu cầu về chuẩn kiến thức, kỹ năng của đào
tạo trình độ cao đẳng và đáp ứng linh hoạt nhu cầu nhân lực của thị trƣờng lao
động. Các học phần, mơn học trong chƣơng trình giáo dục có đủ đề cƣơng chi


16

tiết, tập bài giảng hoặc giáo trình, tài liệu tham khảo đáp ứng mục tiêu của
học phần, môn học.
1.3.2.4 Hoạt động đào tạo
Công tác tuyển sinh đƣợc đảm bảo thực hiện công bằng, khách quan theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Công khai số liệu thống kê hằng năm
về ngƣời tốt nghiệp và có việc làm phù hợp với ngành nghề đƣợc đào tạo.Tổ
chức đào tạo theo mục tiêu, nội dung chƣơng trình giáo dục của trƣờng đáp
ứng nhu cầu sử dụng lao động của xã hội. Đổi mới phƣơng pháp dạy và học
theo hƣớng phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu và tinh thần hợp tác của
ngƣời học. Đổi mới phƣơng pháp và quy trình kiểm tra đánh giá kết quả học
tập của ngƣời học; đảm bảo nghiêm túc, khách quan, chính xác, cơng bằng và
phù hợp với hình thức đào tạo, hình thức học tập và đặc thù môn học, đảm
bảo mặt bằng chất lƣợng giữa các hình thức đào tạo. Đảm bảo an tồn, chính

xác trong lƣu trữ kết quả học tập của ngƣời học.
1.3.2.5 Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên
Cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên thực hiện các nghĩa vụ và đƣợc
đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trƣờng cao đẳng. Có chủ
trƣơng, kế hoạch và biện pháp tuyển dụng, đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình
độ chun mơn nghiệp vụ cho giảng viên, cán bộ và nhân viên, tạo điều kiện
cho họ tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ ở trong nƣớc và ở
ngoài nƣớc; chú trọng đào tạo và phát triển các giảng viên trẻ. Có đủ số lƣợng
giảng viên để thực hiện chƣơng trình giáo dục và nghiên cứu khoa học; đạt
đƣợc mục tiêu của chiến lƣợc phát triển giáo dục nhằm giảm tỷ lệ trung bình
sinh viên / giảng viên. Đội ngũ giảng viên đảm bảo trình độ chuẩn đƣợc đào
tạo của nhà giáo theo quy định. Giảng dạy theo chuyên môn đƣợc đào tạo;
đảm bảo cơ cấu chun mơn và trình độ theo quy định; có trình độ ngoại ngữ,
tin học đáp ứng yêu cầu về nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học. Đội ngũ


17

giảng viên đƣợc đảm bảo cân bằng về kinh nghiệm cơng tác chun mơn và trẻ
hố của đội ngũ giảng viên theo quy định.
1.3.2.6 Người học
Ngƣời học đƣợc hƣớng dẫn đầy đủ về chƣơng trình giáo dục, kiểm tra đánh
giá và các quy định trong quy chế đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ngƣời
học đƣợc đảm bảo các chế độ chính sách xã hội và đƣợc chăm sóc sức khoẻ
định kỳ, đƣợc tạo điều kiện hoạt động, tập luyện văn nghệ, thể dục thể thao,
đƣợc đảm bảo an tồn trong khn viên nhà trƣờng; đƣợc tƣ vấn việc làm và
các hình thức hỗ trợ khác. Ngƣời học đƣợc phổ biến, giáo dục về chính sách,
chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng và pháp luật của Nhà nƣớc; đƣợc tạo điều
kiện để tu dƣỡng và rèn luyện chính trị tƣ tƣởng, đạo đức, lối sống, tinh thần
trách nhiệm và thái độ hợp tác; đƣợc tạo điều kiện để tham gia cơng tác Đảng,

đồn thể. Thực hiện đánh giá năng lực của ngƣời tốt nghiệp theo mục tiêu đào
tạo; có kết quả điều tra về mức độ ngƣời tốt nghiệp đáp ứng nhu cầu sử dụng
nhân lực của địa phƣơng và của ngành.
1.3.2.7. Nghiên cứu khoa học; ứng dụng, phát triển và chuyển giao
công nghệ
Xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động khoa học, công nghệ phù hợp
với sứ mạng nghiên cứu và phát triển của trƣờng cao đẳng. Có chủ trƣơng và
tạo điều kiện cho cán bộ, giảng viên, nhân viên và ngƣời học tham gia nghiên
cứu khoa học và phát huy sáng kiến. Có các kết quả nghiên cứu khoa học
đƣợc ứng dụng vào việc nâng cao chất lƣợng dạy và học, quản lý của trƣờng
và các cơ sở giáo dục khác ở địa phƣơng. Có các bài báo, cơng trình nghiên
cứu khoa học đăng trên các tập san, các ấn phẩm khoa học; có các tài liệu,
giáo trình phục vụ cho cơng tác đào tạo, nghiên cứu khoa học và phát triển
cơng nghệ của trƣờng. Có các hoạt động kết hợp nghiên cứu khoa học với đào
tạo; có các hoạt động về quan hệ quốc tế. Kết quả của các hoạt động khoa học


×