Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Một số giải pháp quản lý chất lượng đội ngũ giáo viên trường trung cấp nghề kinh tế công nghiệp thủ công nghiệp nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (940.5 KB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
-----------------

NGUYỄN DUY HỒNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ KINH TẾ - CÔNG NGHIỆP THỦ CÔNG NGHIỆP NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Nghệ An - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
-----------------

NGUYỄN DUY HỒNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ KINH TẾ CÔNG NGHIỆP - THỦ CÔNG NGHIỆP NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGÔ SỸ TÙNG

Nghệ An - 2014



LỜI CẢM ƠN
Q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn tác giả đã nhận
đƣợc sự quan tâm giúp đỡ, hƣớng dẫn tận tình của quý thầy giáo, cô giáo
trƣờng Đại học Vinh. Đặc biệt tác giả đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn nhiệt tình
trực tiếp của thầy giáo PGS.TS Ngơ Sỹ Tùng, phó hiệu trƣởng trƣờng Đại học
Vinh. Với tình cảm chân thành, lịng biết ơn sâu sắc, tác giả xin cảm ơn Ban
giám hiệu, Hội đồng khoa học, Khoa Sau đại học trƣờng Đại học Vinh. Cảm
ơn q thầy giáo, cơ giáo đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ, hƣớng dẫn tạo điều
kiện cho tôi đƣợc học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, Phòng dạy nghề - Sở Lao động
Thƣơng binh xã hội Tỉnh Nghệ An. Cảm ơn Ban giám hiệu, các phòng khoa,
cán bộ giáo viên trƣờng Trung cấp nghề Kinh tế - Công nghiệp – Thủ công
nghiệp Nghệ An đã quan tâm và giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và
viết luận văn.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu viết luận văn tác giả đã có nhiều cố
gắng, nỗ lực để hồn thành các nội dung. Tuy nhiên không tránh khỏi những
hạn chế, vì vậy tác giả kính mong sự đóng góp của quý thầy giáo, cô giáo và
các đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Vinh, tháng 3 năm 2014
Tác giả luận văn

Nguyễn Duy Hồng


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 0
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 0
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .............................................................. 4
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4
6. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 5
8. Cấu trúc đề tài ............................................................................................... 5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CỦA CÁC TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ ............ 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ......................................................................... 6
1.1.1. Nghiên cứu trong nƣớc............................................................................ 6
1.1.2. Nghiên cứu ngoài nƣớc ........................................................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 8
1.2.1. Giáo viên, đội ngũ giáo viên ................................................................... 8
1.2.2. Chất lƣợng, chất lƣợng đội ngũ giáo viên ............................................. 10
1.2.3. Giải pháp, giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên ................ 11
1.3. Một số vấn đề nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên trƣờng Trung cấp
nghề ................................................................................................................. 12
1.3.1. Đặc điểm lao động sƣ phạm của ngƣời giáo viên trƣờng Trung cấp nghề
......................................................................................................................... 12
1.3.2. Nhiệm vụ quyền hạn của trƣờng Trung cấp nghề ................................. 13
1.3.3. Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng đội ngũ giáo viên trƣờng Trung cấp
nghề ................................................................................................................. 15


1.3.4. Tầm quan trọng của việc nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên trƣờng
Trung cấp nghề ................................................................................................ 29
1.4. Nội dung nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên trƣờng Trung cấp nghề
......................................................................................................................... 31
1.4.1. Làm tốt công tác quy hoạch giáo viên .................................................. 31
1.4.2. Đổi mới công tác đào tạo, bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp vụ, phƣơng

pháp dạy học đội ngũ giáo viên ...................................................................... 32
1.4.3. Xây dựng môi trƣờng làm việc thuận lợi, hồn thiện chế độ chính sách
đối với đội ngũ giáo viên trƣờng Trung cấp nghề........................................... 32
1.4.4. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên .................. 33
1.4.5. Làm tốt công tác kiểm định chất lƣợng giáo dục .................................. 33
Kết luận Chƣơng 1 .......................................................................................... 34
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ KINH TẾ - CÔNG
NGHIỆP - THỦ CÔNG NGHIỆP NGHỆ AN ............................................... 35
2.1. Khái quát về sự hình thành và phát triển của trƣờng Trung cấp nghề Kinh
tế - Công nghiệp - Thủ công nghiệp Nghệ An ................................................ 35
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của nhà trƣờng .......................................... 35
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy nhà trƣờng ........ 36
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của nhà trƣờng .............................................................. 38
2.2. Thực trạng chất lƣợng đội ngũ giáo viên của trƣờng Trung cấp nghề Kinh
tế - Công nghiệp - Thủ công nghiệp Nghệ An ................................................ 39
2.2.1. Thực trạng phẩm chất đạo đức, tƣ tƣởng chính trị của đội ngũ giáo viên
trƣờng Trung cấp nghề Kinh tế - Công nghiệp - Thủ công nghiệp Nghệ An . 39
2.2.2. Thực trạng kiến thức chuyên môn của đội ngũ giáo viên trƣờng Trung
cấp nghề Kinh tế - Công nghiệp - Thủ công nghiệp Nghệ An ....................... 41
2.2.3. Thực trạng kỹ năng sƣ phạm ................................................................. 43


2.3. Thực trạng công tác nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên trƣờng Trung
cấp nghề Kinh tế - Công nghiệp - Thủ công nghiệp Nghệ An ....................... 47
2.3.1. Khái quát thực trạng .............................................................................. 47
2.3.2. Những thuận lợi, khó khăn .................................................................... 49
2.3.3. Nguyên nhân của thuận lợi, khó khăn ................................................... 50
2.4. Đánh giá chung về thực trạng công tác nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo
viên trƣờng Trung cấp nghề Kinh tế - Công nghiệp - Thủ công nghiệp Nghệ

An .................................................................................................................... 52
Kết luận Chƣơng 2 .......................................................................................... 56
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ KINH TẾ - CÔNG NGHIỆP THỦ CÔNG NGHIỆP NGHỆ AN.................................................................. 57
3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp............................................................. 57
3.1.1. Nguyên tắc mục tiêu.............................................................................. 57
3.1.2. Nguyên tắc toàn diện ............................................................................. 57
3.1.3. Nguyên tắc hiệu quả .............................................................................. 58
3.1.4. Nguyên tắc khả thi ................................................................................ 58
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên ........................ 58
3.2.1. Làm tốt công tác quy hoạch giáo viên .................................................. 58
3.2.2. Đổi mới công tác đào tạo, bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp vụ, phƣơng
pháp dạy học đội ngũ giáo viên ...................................................................... 60
3.2.3. Xây dựng mơi trƣờng làm việc thuận lợi, hồn thiện chế độ chính sách
cho đội ngũ giáo viên ...................................................................................... 64
3.2.4. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên .................. 67
3.2.5. Làm tốt công tác kiểm định chất lƣợng giáo dục .................................. 69
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp ............................................................... 71
3.4. Thăm dò sự cần thiết, tính khả thi của các giải pháp ............................... 73


3.4.1. Mục đích thăm dị.................................................................................. 73
3.4.2. Quy trình thăm dị ................................................................................. 73
3.4.3. Kết quả thăm dò .................................................................................... 73
Kết luận Chƣơng 3 .......................................................................................... 78
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 79
1. Kết luận ....................................................................................................... 79
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 81
Danh mục các tài liệu tham khảo .................................................................... 85
Phụ lục ............................................................................................................. 88



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BLĐTBXH: Bộ Lao động Thƣơng binh Xã hội
BCH: Ban chấp hành
TW: Trung ƣơng
CNH - HĐH: Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa
KT: Kinh tế
VH: Văn hóa
GD: Giáo dục
XH: Xã hội
GDMT: Giáo dục mơi trƣờng
GDHS: Giáo dục học sinh
CLGV: Chất lƣợng giáo viên
ĐNGV: Đội ngũ giáo viên
CĐCS: Chế độ chính sách
KH: Khoa học
GV: Giáo viên
HS: Học sinh
ĐH: Đại học
CĐ: Cao đẳng
TC: Tiêu chuẩn
ĐM: Định mức
BC: Biên chế
TB: Trung bình
HTX: Hợp tác xã
KT-CN-TCN: Kinh tế - Cơng nghiệp - Thủ công nghiệp.


1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn

tài:

Giáo dục và đào tạo là vấn đề quan trọng trong đời sống kinh tế, chính
trị - xã hội của mỗi quốc gia, là biểu hiện trình độ phát triển của mỗi quốc gia.
Việt Nam ta ngay sau khi giành đƣợc chính quyền, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
chỉ rõ “một dân tộc dốt là một dân tộc yếu”, “Giết giặc dốt” cho ta thấy tầm
quan trọng cơng tác giáo dục đào tạo. Do đó trong suốt quá trình xây dựng và
phát triển đất nƣớc, Đảng và Nhà nƣớc ta luôn xác định giáo dục đào tạo là
một nhiệm vụ quan trọng là “Quốc sách” hàng đầu.
Nghị quyết đại hội lần thứ X của Đảng Cộng sản Việt Nam nhấn mạnh:
nhiệm vụ của giáo dục đào tạo trong thời kì đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện
đại hoá Đất nƣớc: “ƣu tiên hàng đầu cho việc nâng cao chất lƣợng dạy và học.
Đổi mới chƣơng trình, nội dung, phƣơng pháp dạy và học, nâng cao chất
lƣợng đội ngũ giáo viên và tăng cƣờng cơ sở vật chất của nhà trƣờng, phát
huy khả năng sáng tạo và độc lập suy nghĩ của học sinh... thực hiện “chuẩn
hoá”, “hiện đại hoá”, “xã hội hoá” giáo dục.
Để thực hiện nhiệm vụ này, kết luận của Hội nghị 6 Ban chấp hành
trung ƣơng khoá IX “về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ƣơng 2 khoá
VIII, phƣơng hƣớng phát triển giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ từ nay
đến 2005 và 2010” đã nhấn mạnh: “Tạo chuyển biến cơ bản về chất lƣợng
giáo dục, trƣớc hết là nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo, thực hiện giáo
dục toàn diện, đặc biệt là giáo dục tƣ tƣởng, chính trị, nhân cách, đạo đức, lối
sống cho ngƣời học”. Chăm lo xây dựng đội ngũ nhà giáo. Bởi đội ngũ nhà
giáo là nhân tố quyết định chất lƣợng giáo dục. Cần nâng cao chất lƣợng toàn
diện của đội ngũ nhà giáo, nâng cao địa vị kinh tế - xã hội của giáo viên, thực



2
hiện tiêu chuẩn hoá giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục, loại bỏ những giáo
viên yếu kém về phẩm chất đạo đức và chuyên môn nghiệp vụ.
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X, tiếp tục khẳng định: “Phát triển giáo
dục là quốc sách hàng đầu”. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt
nam theo hƣớng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập
quốc tế, trong đó đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo
viên với cơ cấu hợp lý, có chất lƣợng sẽ là động lực quan trọng để đổi mới và
nâng cao chất lƣợng giáo dục - đào tạo. Tạo ra nguồn nhân lực có chất lƣợng
cao, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu phát triển của xã hội và hội nhập
quốc tế, đại hội cũng chỉ ra các giải pháp cơ bản để phát triển đội ngũ giáo
viên, coi giải pháp: “Xây dựng đội ngũ giáo viên đủ về số lƣợng đáp ứng yêu
cầu chất lƣợng” là then chốt, là tiêu đề trong đổi mới giáo dục đào tạo hiện
nay, là yêu cầu khách quan để giáo dục phát triển, đáp ứng yêu cầu thực tiễn
đặt ra.
Thực tế hiện nay, đối với giáo dục dạy nghề, mặc dù Đảng và nhà nƣớc
đã quan tâm, nhƣng vẫn chƣa còn nhiều vấn đề bất cập trong công tác quản lý
cũng nhƣ chất lƣợng đào tạo nghề. Theo thống kê của ngành Lao động thì
hiện nay trình độ tay nghề của đội ngũ cơng nhân Việt Nam khi mới tuyển
dụng chỉ đáp ứng đƣợc 50

yêu cầu công việc của nhà tuyển dụng buộc nhà

tuyển dụng phải đào tạo lại. Thực trạng trên đã báo động đối với chất lƣợng
đào tạo nghề của các trƣờng dạy nghề cũng nhƣ cơ sở đào tạo nghề ở Việt
Nam hiện nay.
Nghệ An là một tỉnh có trên ba triệu dân, lực lƣợng lao động tr chiếm
60


dân số. Với truyền thống hiếu học, sự quan tâm của các cấp, các ngành

trong lĩnh vực giáo dục đào tạo. Theo số liệu thống kê của ngành Lao động
Thƣơng binh Xã hội. Hiện nay trên địa bàn Tỉnh Nghệ An có trên 63 cơ sở
dạy nghề, trong đó có: 6 trƣờng cao đẳng nghề, 8 trƣờng trung cấp nghề với


3
25 trung tâm dạy nghề và 24 cơ sở dạy nghề ngồi cơng lập đã cung ứng
nguồn nhân lực có chất lƣợng cho tỉnh Nghệ an và cả nƣớc, góp phần đáp ứng
nhu cầu CNH - HĐH đất nƣớc trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay.
Thực hiện đƣờng lối đổi mới toàn diện nền giáo dục đào tạo của Đảng
và Nhà nƣớc, Tỉnh Nghệ An đã chủ trƣơng xã hội hố cơng tác dạy nghề và
chuyển đổi cơ chế quản lý, nâng cao quyền tự chủ của các đơn vị sự nghiệp
cơng lập về dạy nghề. Điều đó đang đặt ra nhiều thách thức đối với các trƣờng
dạy nghề, trong đó có Trƣờng Trung cấp nghề Kinh tế - Công nghiệp - Thủ
công nghiệp Nghệ An. Trƣờng Trung cấp nghề Kinh tế - Công nghiệp - Thủ
công nghiệp Nghệ An là một trƣờng đào tạo đa nghề, đa nghành, đa lĩnh vực,
với bề dày lịch sử 12 năm xây dựng và phát triển. Nhà trƣờng đã đào tạo trên
22.500 học sinh - sinh viên. Đội ngũ giáo viên từng bƣớc đƣợc chuẩn hóa cả
số lƣợng, chất lƣợng và cơ cấu. Tuy nhiên hiện nay một thực tế đặt ra là tỷ lệ
học sinh, sinh viên đăng ký học nghề của trƣờng đang có xu hƣớng giảm dần
cả số lƣợng và chất lƣợng, cơng tác tuyển sinh ngày càng khó khăn, phức tạp,
chất lƣợng đội ngũ công nhân kỹ thuật tốt nghiệp ra trƣờng chƣa đáp ứng
đƣợc nhu cầu ngày càng cao của các doanh nghiệp trong và ngồi nƣớc.
Vì vậy, trƣớc thực trạng trên, không ngừng nâng cao chất lƣợng đào tạo
nghề mà mấu chốt là nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên của trƣờng là
điều kiện tiên quyết để đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của Nhà
trƣờng trong xu thế hội nhập hiện nay. Với mục tiêu đến năm 2015 trƣờng trở
thành trƣờng Cao đẳng nghề có chất lƣợng, là trƣờng trọng điểm Quốc gia.

Đó là lý do tơi chọn đề tài: “Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ
giáo viên Trƣờng Trung cấp nghề Kinh tế - Công nghiệp - Thủ công nghiệp
Nghệ An” làm đề tài luận văn Thạc sĩ.
2. Mục

ch nghiên c u:


4
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng đội ngũ giáo viên Trƣờng
trung cấp nghề Kinh tế - Công nghiệp - Thủ công nghiệp để đề xuất một số
giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên Trƣờng Trung cấp
nghề Kinh tế - Công Nghiệp - Thủ công nghiệp Nghệ An.
3. Khách th và ối tư ng nghiên c u:
3.1 Khách thể
Thực trạng chất lƣợng đội ngũ giáo viên Trƣờng Trung cấp nghề Kinh tế Công Nghiệp - Thủ công nghiệp.
3.2 Đối tƣợng
Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên Trƣờng Trung cấp
nghề Kinh tế - Công Nghiệp - Thủ công nghiệp Nghệ An.
4. Giả thuy t khoa học
Nếu đề xuất các giải pháp có cơ sở khoa học và có tính khả thi đƣợc áp
dụng một cách đồng bộ thì có thể nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên
Trƣờng Trung cấp nghề Kinh tế - Công Nghiệp - Thủ công nghiệp Nghệ An.
5. Nhiệm vụ nghiên c u:
5.1 Nghiên cứu lý luận: Tìm hiểu cơ sở lý luận của vấn đề nâng cao
chất lƣợng đội ngũ giáo viên của Trƣờng Trung cấp nghề.
5.2 Nghiên cứu thực trạng: Tìm hiểu thực trạng chất lƣợng đội ngũ
giáo viên Trƣờng Trung cấp nghề Kinh tế - Công Nghiệp - Thủ công nghiệp
Nghệ An.
5.3 Đề xuất một số giải pháp: Nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên

của Trƣờng Trung cấp nghề Kinh tế - Công Nghiệp - Thủ công nghiệp Nghệ
An.


5
6. Phạm vi nghiên c u:
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng, chất lƣợng đội ngũ giáo
viên trƣờng Trung cấp nghề Kinh tế - Công nghiệp - Thủ công nghiệp Nghệ
An, đề tài đề xuất các giải pháp đƣợc thực hiện đến năm 2020.
7. Phư ng pháp nghiên c u:
7.1 Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
- Phƣơng pháp phân tích tài liệu
- Phƣơng pháp khái qt hóa các nhận định độc lập.
- Phƣơng pháp mơ hình hố.
7.2 Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Quan sát, điều tra, tổng kết kinh nghiệm giáo dục, phƣơng pháp thực
nghiệm, hỏi ý kiến chuyên gia, các nhà quản lý.
7.3 Thống kê tốn học
- Phân tích, tổng hợp, thống kê, xử lý số liệu.
8. Cấu tr c luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục đề tài có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của đề tài
Chƣơng 2: Thực trạng công tác nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên Trƣờng
Trung cấp nghề Kinh tế - Công nghiệp - Thủ công nghiệp Nghệ An.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên trƣờng
Trung cấp nghề Kinh tế - Công nghiệp - Thủ công nghiệp Nghệ An.


6

Chư ng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI
NGŨ GIÁO VIÊN TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ

1.1 Lịch sử nghiên c u vấn

:

Chất lƣợng giáo dục ở mỗi quốc gia phụ thuộc vào chất lƣợng đội ngũ
giáo viên ở quốc gia đó. Nhƣ Luật giáo dục đã quy định: “Nhà giáo giữ vai trò
quyết định trong việc bảo đảm chất lƣợng giáo dục” [37]. Vì vậy muốn đổi
mới, nâng cao chất lƣợng giáo dục phải nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo
viên. Vấn đề nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên đã đƣợc nhiều tác giả,
nhiều quốc gia quan tâm, nghiên cứu và có chung quan điểm là: “Giáo dục có
vai trị quan trọng, quyết định sự phát triển của mỗi quốc gia, dân tộc”.
Trên thế giới, các nƣớc phát triển nhƣ Anh, Pháp, Mỹ, Nhật…luôn
quan tâm, đầu tƣ cho sự nghiệp giáo dục, “Đầu tƣ cho con ngƣời là đầu tƣ cho
phát triển”. Nền giáo dục đƣợc đầu tƣ, quan tâm đặc biệt, chú trọng đội ngũ
giáo viên, xem đội ngũ giáo viên là điều kiện quyết định sự nghiệp giáo dục,
là then chốt trong chiến lƣợc phát triển giáo dục. Các nƣớc này luôn lấy đãi
ngộ vật chất, điều kiện làm việc, học tập, địa vị xã hội cho đội ngũ giáo viên
là giải pháp cơ bản để nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên.
Ở nƣớc ta các chuyên gia về giáo dục luôn luôn khẳng định, điều kiện
tiên quyết để nâng cao chất lƣợng giáo dục là chất lƣợng, động lực của đội
ngũ giáo viên. Giải pháp để nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên là củng cố,
đổi mới hệ thống các trƣờng sƣ phạm, nơi đào tạo đội ngũ giáo viên cả số
lƣợng và chất lƣợng. Các trƣờng sƣ phạm làm nòng cốt việc đào tạo, bồi
dƣỡng đội ngũ giáo viên. Vì vậy, phải ƣu tiên đầu tƣ các trƣờng sƣ phạm, tập
trung các trƣờng trọng điểm,đầu tƣ cơ sở vật chất, trang thiết bị, và đầu tƣ
con ngƣời trực tiếp giảng dạy.



7
Giai đoạn hiện nay, đất nƣớc đang thực hiện CNH - HĐH trong nền
kinh tế thị trƣờng, để nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên phải thực hiện
chính sách khuyến khích cả vật chất và tinh thần đối với giáo viên để họ yên
tâm yêu nghề, sẵn sàng cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục; phải củng
cố đầu tƣ nâng cấp các trƣờng sƣ phạm, thu hút những học sinh, sinh viên giỏi
vào nghề sƣ phạm; đổi mới công tác đào tào bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên, cán
bộ quản lý giáo dục có năng lực mới đáp ứng đƣợc yêu cầu thực tiễn đặt ra.
Đảng, Nhà nƣớc ta trong chiến lƣợc phát triển giáo dục giai đoạn 2009 - 2020
đã nêu rõ: “Để đảm bảo đến năm 2020 có đủ giáo viên để thực hiện giáo dục
tồn diện, dạy học các mơn tích hợp, dạy học phân hóa, dạy học 2 buổi /ngày
ở bậc phổ thơng; để đảm bảo tỷ lệ giáo viên trên lớp, học sinh trên giáo viên,
sinh viên trên giảng viên, phải tiếp tục tăng cƣờng đội ngũ nhà giáo cho các
cơ sở giáo dục, có chính sách miễn giảm học phí, cấp học bổng đặc biệt để
thu hút các học sinh giỏi vào các trƣờng sƣ phạm. Đổi mới toàn diện, căn bản
hệ thống đào tạo giáo viên sƣ phạm, từ mô hình đào tạo đến nội dung phƣơng
pháp đào tạo nhằm tạo ra đội ngũ giáo viên giỏi về kiến thức khoa học, kỹ
năng sƣ phạm…” nhằm nâng cao trình độ đạt chuẩn cho đội ngũ nhà giáo.
Từ các vấn đề nêu trên đã đƣa ra một số giải pháp và thông qua thực
tiễn ở một số nƣớc…Tuy nhiên, chƣa thật đầy đủ, chƣa đồng bộ chƣa cụ thể
và các giải pháp chƣa có tính hệ thống, chƣa có tính chiến lƣợc để nâng cao
chất lƣợng đội ngũ giáo viên. Mặt khác các giải pháp nên trên mang tính vĩ
mơ, chung cho các cấp học, ngành học và vùng miền. Ở mỗi cấp học, ngành
học, mỗi vùng miền, mỗi cơ sở giáo dục đều có đặc điểm riêng, vì vậy nâng
cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên cũng phải căn cứ vào đặc điểm cụ thể của sở
giáo dục mới đạt hiệu quả.
Đặt biệt ở trƣờng Trung cấp nghề Kinh tế - Công nghiệp - Thủ công
nghiệp Nghệ An là một trƣờng có chức năng nhiệm vụ đặc thù (đào tạo và



8
phát triển làng nghề thủ cơng nghiệp) nhƣng chƣa có cơng trình nào nghiên
cứu về vấn đề này đƣợc cơng bố. Vì vậy việc xây dựng các giải pháp nhằm
nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên dạy nghề ở từng cơ sở, từng đơn vị
giáo dục đảm bảo phù hợp, thiết thực của từng đơn vị gắn với thực tế hiện nay
là cấp thiết và quan trọng.
1.2 Một số khái niệm c bản:
1.2.1 Khái niệm giáo viên, đội ngũ giáo viên
1.2.1.1 Khái niệm giáo viên
Có nhiều cách tiếp cận khái niệm giáo viên. Cha ơng ta thƣờng nói:
“Nhất tự vi sƣ, bán tự vi sƣ”. Điều đó vừa khẳng định đạo lý tôn sƣ trọng đạo
vừa khẳng định ngƣời thầy là ngƣời dạy chữ, dạy ngƣời, sự tơn kính của xã
hội với ngƣời dạy học. Trong xã hội, ngƣời thầy giáo ln đƣợc xã hội tơn
vinh, kính trọng “Khơng thầy đố mày làm nên”, ngƣời thầy là ngƣời trực tiếp
giáo dục nhân cách, truyền thụ tri thức cho thế hệ tr .
Trong Luật giáo dục của nƣớc ta ban hành năm 2005 đã khẳng định vai
trị, vị trí của nhà giáo. Nhà giáo là ngƣời làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục
trong nhà trƣờng, trong các cơ sở giáo dục. Nhà giáo phải có những tiêu
chuẩn sau đây:
+ Có phẩm chất, đạo đức, tƣ tƣởng tốt.
+ Đạt chuẩn đƣợc đào tạo, trình độ chun mơn, nghiệp vụ.
+ Có đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp.
+ Có lý lịch rõ ràng.
Ngƣời giáo viên là ngƣời làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà
trƣờng, trong các cơ sở giáo dục, đào tạo nhằm thực hiện mục tiêu của nền
giáo dục: Xây dựng, hình thành tạo ra nhân cách, tri thức cho ngƣời học đáp
ứng yêu cầu phát triển xã hội.
- Khái niệm giáo viên trung cấp nghề:



9
Giáo viên trƣờng trung cấp nghề là ngƣời dạy lý thuyết, dạy thực hành, hoặc
vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành trong các cơ sở dạy nghề (Điều 58 Luật
dạy nghề)
1.2.1.2 Khái niệm về đội ngũ, đội ngũ giáo viên:
Các nhà khoa học khi nói đến đội ngũ giáo viên đều cho rằng: “Đội ngũ
là khối đông ngƣời cùng chức năng, cùng nghề nghiệp đƣợc tập hợp, đƣợc tổ
chức thành một lực lƣợng”. Trong một tổ chức xã hội, đội ngũ đƣợc dùng
nhƣ: “Đội ngũ trí thức, đội ngũ công nhân viên chức, đội ngũ giáo viên…”
đều xuất phát từ đội ngũ. Theo thuật ngữ dùng trong quân đội, đó là một khối,
một tập thể đơng ngƣời đƣợc tổ chức thành một lực lƣợng chiến đấu hoặc bảo
vệ. Từ đó có thể hiểu là: Đội ngũ giáo viên (giảng viên) là một tập thể ngƣời
có cùng chức năng, cùng nghề nghiệp (nghề dạy học) cấu thành trong một tổ
chức là nguồn nhân lực trong tổ chức đó. Đội ngũ giáo viên là một tập thể có
nhiệm vụ trực tiếp giảng dạy, giáo dục, rèn luyện học sinh, sinh viên, đồng
thời chịu sự quản lý, ràng buộc của những nguyên tắc hành chính của ngành
và của nhà nƣớc.
Đội ngũ giáo viên là lực lƣợng chủ yếu để tổ chức thực hiện quá trình
giáo dục trong nhà trƣờng. Chất lƣợng đào tạo cao hay thấp, sản phẩm giáo
dục tốt hay chƣa tốt phụ thuộc vào đội ngũ giáo viên. Đội ngũ giáo viên giỏi
về chuyên môn, đam mê, yêu mến, tâm huyết với nghề, có phẩm chất và năng
lực sẽ là lực lƣợng quan trọng, quyết định đến sự phát triển của nhà trƣờng.
Vì vậy phải thƣờng xuyên quan tâm, đầu tƣ và xây dựng đội ngũ giáo viên
ngày càng lớn mạnh cả số lƣợng, chất lƣợng và cơ cấu.
Đội ngũ nhà giáo phải luôn luôn nắm vững và thực hiện đúng đƣờng
lối, quan điểm về giáo dục của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nƣớc, hết
lịng vì học sinh thân yêu, xem học sinh là một phần máu thịt, là cuộc sống
của mình.



10
Đội ngũ nhà giáo mạnh phải là đội ngũ nhà giáo đƣợc đào tạo bài bản,
đúng chuẩn, không ngừng học tập, rèn luyện trau dồi năng lực, phẩm chất, có
ý thức tự học, tự bồi dƣỡng kiến thức, năng lực thực tiễn, tâm huyết với nghề,
nâng cao năng lực sự phạm, giỏi về chuyên môn.
Đội ngũ giáo viên mạnh phải có ý thức tổ chức kỷ luật cao, ln chấp
hành tốt các quy chế, quy định, kỷ luật nhà trƣờng, kỷ cƣơng trách nhiệm. Đội
ngũ nhà giáo mạnh thể hiện ln có ý thức tiến thủ, ý thức xây dựng tập thể
cao. Mỗi ngƣời thầy phải là một tấm gƣơng sáng tạo cho học sinh, sinh viên
noi theo.
Đội ngũ nhà giáo có vai trị quan trọng cho sự thành cơng của sự
nghiệp giáo dục. Sản phẩm của họ là tích hợp cả nhân tố tinh thần và vật chất,
đó là “nhân cách - sức lao động”.
1.2.2 Chất lượng, chất lượng đội ngũ giáo viên.
1.2.2.1 Khái niệm về chất lượng
Khái niệm chất lƣợng hiện nay có nhiều cách hiểu khác nhau. Thuật
ngữ “chất lƣợng” phản ánh thuộc tính đặc trƣng, giá trị, bản chất của sự vật
tạo nên sự khác biệt về chất giữa sự vật này với sự vật khác.
Khái niệm chất lƣợng đƣợc dùng cho cả ý nghĩa chất lƣợng tuyệt đối và
chất lƣợng tƣơng đối. Chất lƣợng tuyệt đối thƣờng đƣợc dùng với ý nghĩa
chất lƣợng hàng đầu, chất lƣợng cao. Chất lƣợng tuyệt đối thƣờng đƣợc dùng
để chỉ một số thuộc tính mà ngƣời ta gán cho đồ vật, sản phẩm, dịch
vụ…Theo quan điểm này thì một đồ vật, một sản phẩm, một dịch vụ…đƣợc
xem là có chất lƣợng.
- Chất lƣợng là mức hoàn thiện, là đặc trƣng so sánh hay đặc trƣng
tuyệt đối, dấu hiệu đặc thù, các dự kiện, các thông số cơ bản
(Oxford pocket dictionary).



11
- Chất lƣợng là tổng thể những tính chất, thuộc tính cơ bản của sự vật
(sự việc) này phân biệt với sự vật (sự việc) khác.
- Chất lƣợng là tiềm năng của một sản phẩm hay dịch vụ nhằm thỏa
mãn nhu cầu ngƣời sử dụng.
- Chất lƣợng là tập hợp các đặc tính của một thực thể (đối tƣợng) tạo
cho thực thể đó có khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã nêu ra hoặc
nhu cầu tiềm ẩn (Tiêu chuẩn Việt Nam ISO 8402).
1.2.2.2 Khái niệm chất lượng đội ngũ giáo viên
Trong lĩnh vực giáo dục, chất lƣợng giáo viên có thể hiểu là các phẩm
chất, giá trị nhân cách và năng lực sống, hòa nhập với đời sống xã hội, giá trị
sức lao động, năng lực hành nghề của ngƣời giáo viên tƣơng ứng với mục tiêu
đào tạo của từng bậc học, ngành học trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Chất lƣợng giáo viên đƣợc thể hiện:
- Trình độ tƣ tƣởng chính trị
- Trình độ, kiến thức, nghiệp vụ sƣ phạm
- Trình độ kỹ năng nghề nghiệp.
Nhƣ vậy, chất lƣợng giáo viên tập hợp các yếu tố: bản lĩnh chính trị,
phẩm chất đạo đức, lối sống, lƣơng tâm nghề nghiệp và trình độ chun mơn
đảm bảo cho ngƣời giáo viên đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp
giáo dục, thực hiện công cuộc đổi mới của Đảng, cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nƣớc. Nhiều giáo viên trở thành đội ngũ giáo viên, nhiều giáo viên có
chất lƣợng trở thành đội ngũ giáo viên có chất lƣợng.
1.2.3 Giải pháp, giái pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên.
* Khái niệm giải pháp


12
Theo từ điển tiếng Việt, giải pháp là: phƣơng pháp giải quyết một vấn

đề cụ thể nào đó. Nhƣ vậy giải pháp là những cách thức tác động nhằm làm
thay đổi, chuyển biến một hệ thống, một quá trình, một trạng thái nhất định
nhằm đạt đƣợc mục đích hoạt động. Giải pháp càng thích hợp, càng tối ƣu,
càng giúp con ngƣời nhanh chóng giải quyết những vấn đề đặt ra. Tuy nhiên
để có những giải pháp nhƣ vậy cần phải dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn.
Giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên là cách thức tác động,
hƣớng vào việc tạo ra những biến đổi về chất lƣợng trong đội ngũ giáo viên.

1.3

Một số vấn

v nâng cao chất lư ng

ội ngũ giáo viên trong

trường Trung cấp ngh
1.3.1 Đặc điểm lao động sư phạm của người giáo viên trường Trung
cấp nghề.
1.3.3.1 Mục đích lao động sư phạm:
Lao động sƣ phạm là loại lao động có mục đích cao cả, mục đích sƣ
phạm nhằm giáo dục cho học sinh phấn đấu học tập và rèn luyện để hình
thành và phát triển nhân cách, giúp học sinh có khả năng học lên bậc cao hơn.
Hay nói cách khác, lao động sƣ phạm góp phần sáng tạo ra con ngƣời, tái tạo
ra sức lao động và phát triển mọi khả năng cho học sinh, là sự chuẩn bị cho
tƣơng lai.
Lao động sƣ phạm là quá trình tác động qua lại giữa giáo viên và học
sinh. Trong đó giáo viên là ngƣời có trình độ chun mơn, nghiệp vụ dạy học
và giáo dục, có kiến thức thực tiễn, là ngƣời đƣợc xã hội trao cho nhiệm vụ
chuẩn bị cho thế hệ tr bƣớc vào tƣơng lai. Học sinh có nhiệm vụ học tập và

rèn luyện, tiếp thu những kiến thức từ ngƣời giáo viên để trở thành ngƣời có
văn hóa tiếp thu khoa học cơng nghệ hiện đại, hình thành đƣợc những kỹ


13
năng, kỹ xảo lao động trí óc và chân tay, sẵn sàng bƣớc vào cuộc sống lao
động và học tập suốt đời.
1.3.1.2 Đối tượng của lao động sư phạm
Lao động sƣ phạm có đối tƣợng là thế hệ tr có ý thức, là những học
sinh có đời sống đa dạng với nhiều mối quan hệ. Vì vậy địi hỏi ngƣời giáo
viên cần phải hiểu rõ ngƣời học sinh để có sự lựa chọn nội dung, phƣơng
pháp giáo dục tích cực, phù hợp từng học sinh.
1.3.1.3 Công cụ của lao động sư phạm
Ngƣời giáo viên khi thực hiện lao động sƣ phạm cần sử dụng những
công cụ đặc biệt không chỉ là đồ dùng dạy học và giáo dục mà bằng cả trí
thức, tâm hồn, tình cảm, cả nhân cách của ngƣời thầy. Thầy giáo khơng chỉ là
một ngƣời có nhân cách tốt mà còn phải biết sử dụng cái tốt cái ƣu nhƣ một
phƣơng tiện để giáo dục, hình thành và phát triển nhân cách cho học sinh.
1.3.1.4 Sản phẩm lao động sư phạm
Sản phẩm lao động sƣ phạm là sự hình thành nhân cách của một học
sinh, khơng phải làm ra để trao đổi, mua bán, mà sự gửi gắm vào đó những hi
vọng cao cả là ƣớc mơ vƣơn tới tƣơng lai của con ngƣời, của cả một dân tộc.
Qua quá trình sƣ phạm, nhân cách của học sinh đƣợc hình thành và phát triển
nhằm đáp ứng những nhu cầu tích cực của tƣơng lai đến với con ngƣời. Sự
vinh quang của nghề dạy học thể hiện ở giá trị làm ngƣời của mỗi học sinh, ở
nhân cách học sinh - là sản phẩm của lao động sƣ phạm.
1.3.2 Nhiệm vụ, quyền hạn của trường Trung cấp nghề
Tại điều 58 [42] của Luật giáo dục quy định nhiệm vụ và quyền hạn của
trƣờng Trung cấp nhƣ sau:



14
- Cơng bố cơng khai mục tiêu, chƣơng trình giáo dục, nguồn lực và
tài chính, kết quả đánh giá chất lƣợng giáo dục, hệ thống văn bản
chứng chỉ của nhà trƣờng. Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt
động giáo dục khác theo mục tiêu, chƣơng trình giáo dục, xác nhận
hoặc cấp văn bằng chứng chỉ theo thẩm quyền.
- Tuyển dụng quản lý nhà giáo, cán bộ, nhân viên tham gia vào quá
trình điều động của cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền đối
với nhà giáo, cán bộ, nhân viên.
- Tuyển sinh và quản lý ngƣời học.
- Huy động và quản lý, sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp
luật.
- Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại
hóa.
- Phối hợp với gia đình ngƣời học, tổ chức, cá nhân trong hoạt động
giáo dục.
- Tổ chức cho nhà giáo, cán bộ, nhân viên và ngƣời học tham gia vào
các hoạt động xã hội.
- Tự đánh giá chất lƣợng giáo dục và chịu sự kiểm định chất lƣợng
giáo dục của cơ quan có thẩm quyền kiểm định chất lƣợng giáo dục.
- Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Tại điều 60 [44] của Luật giáo dục cũng quy định rõ quyền tự chủ và tự chịu
trách nhiệm của trƣờng Trung cấp nghề nhƣ sau:
- Xây dựng chƣơng trình giáo dục, kế hoạch giảng dạy, học tập đối
với các ngành nghề đƣợc phép đào tạo.
- Xây dựng chỉ tiêu tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh, tổ chức q trình
đào tạo, cơng nhận tốt nghiệp và cấp văn bằng.



15
- Tổ chức bộ máy nhà trƣờng, tuyển dụng, quản lý, sử dụng, đãi ngộ
cán bộ giáo viên, nhân viên.
- Huy động, sử dụng các nguồn lực.
- Hợp tác với các tổ chức kinh tế, giáo dục, văn hóa, thể dục thể thao,
y tế, nghiên cứu khoa học trong nƣớc và ngồi nƣớc theo quy định
của Chính phủ.
Tại điều 50 [36] của Luật dạy nghề cũng quy định thêm nhiệm vụ và quyền
hạn của trƣờng Trung cấp nghề nhƣ sau:
- Tƣ vấn dạy nghề, tƣ vấn việc làm miễn phí cho ngƣời học nghề.
- Tổ chức cho ngƣời học nghề tham gia thực tập tại các doanh nghiệp.
- Liên doanh, liên kết hoạt động dạy nghề với các doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân trong nƣớc và tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài.
- Đƣợc thành lập doanh nghiệp và tổ chức sản xuất kinh doanh dịch
vụ theo quy định của pháp luật.
- Đƣa nội dung giảng dạy và ngôn ngữ, phong tục tập quán, pháp luật
có liên quan của Nhà của Việt Nam vào chƣơng trình giảng dạy
nghề khi tổ chức dạy nghề cho ngƣời lao động đi làm việc ở nƣớc
ngồi.
1.3.3 Các tiêu chí đánh giá chất lượng đội ngũ giáo viên trường
Trung cấp nghề.
Đánh giá chất lƣợng giáo viên dựa trên tiêu chí đánh giá chuẩn về nghề
nghiệp của giáo viên, bao gồm phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, năng lực
chuyên môn, năng lực sƣ phạm, năng lực phát triển nghề nghiệp.
1.3.3.1 Nội dung chuẩn nghề nghiệp giáo viên Trung cấp nghề
Tại Thông tƣ số 30/2010/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thƣơng
binh Xã hội ban hành ngày 29 tháng 5 năm 2010 [27] quy định chuẩn giáo


16

viên, giảng viên dạy nghề làm cơ sở để xây dựng mục tiêu đào tạo, chƣơng
trình đào tạo, bồi dƣỡng nhằm nâng cao chất lƣợng giáo viên, giảng viên dạy
nghề cụ thể nhƣ sau:
Tiêu ch 1: Phẩm chất ch nh trị, ạo

c ngh nghiệp, lối sống.

Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị thể hiện:
- Ln chấp hành nghiêm chỉnh chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc.
- Thƣờng xuyên học tập, nâng cao nhận thức chính trị.
- Có ý thức tổ chức kỷ luật, có ý thức tập thể, phấn đấu vì lợi ích
chung, đấu tranh ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật và các
quy định nghề nghiệp.
- Gƣơng mẫu thực hiện nghĩa vụ cơng dân, tích cực tham gia các hoạt
động chính trị, xã hội.
Tiêu chuẩn 2: Đạo đức nghề nghiệp
Ngƣời giáo viên Trung cấp nghề phải yêu nghề, tâm huyết với nghề, có
ý thức giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín, lƣơng tâm nhà giáo, đoàn kết hợp
tác với đồng nghiệp; có ý thức xây dựng tập thể để cùng thực hiện mục tiêu
dạy nghề; thƣơng yêu tôn trọng ngƣời học, giúp đỡ ngƣời học khắc phục khó
khăn để rèn luyện và học tập tốt, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của
ngƣời học; ln lấy ngƣời học làm trung tâm.
- Tận tụy với công việc, thực hiện đúng điều lệ, quy chế, nội quy của
đơn vị, cơ sở, ngành.
- Công bằng trong giảng dạy, giáo dục, khách quan trong việc đánh
giá năng lực, trình độ của ngƣời học, thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí tham nhũng, chống bệnh thành tích.
- Thực hiện phê bình và tự phê bình thƣờng xuyên.



17
Tiêu chuẩn 3: Lối sống, tác phong.
- Sống có lý tƣởng, có mục đích, có ý chí vƣơn lên, có tinh thần phấn
đấu liên tục, kiên trì, với động cơ trong sáng và tƣ duy sáng tạo,
luôn thực hành cần, kiệm, liêm, chính, chí cơng vơ tƣ, học tập, làm
theo tấm gƣơng đạo đức Hồ Chí Minh.
- Có lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc, văn hóa dân
tộc, và thích ứng với sự tiến bộ của xã hội, có thái độ ủng hộ,
khuyến khích những biểu hiện lối sống văn minh tiến bộ, phê phán,
đấu tranh những biểu hiện của lối sống lạc hậu, ích kỷ, hẹp hịi.
- Tác phong làm việc khoa học, có lối sống giản dị, lịch sự, khi thực
hiện nhiệm vụ không làm phản cảm của ngƣời học, có thái độ văn
minh đúng mực trong quan hệ giao tiếp với ngƣời học, với đồng
nghiệp và với mọi ngƣời, giải quyết công việc ln tận tình, chu
đáo, khách quan.
- Xây dựng gia đình văn hóa, biết hy sinh, quan tâm đến những ngƣời
khác, thực hiện nếp sống văn hóa trong mọi lúc, mọi nơi.
Tiêu ch 2: Năng lực chuyên môn
Tiêu chuẩn 1: Kiến thức chuyên môn.
- Tốt nghiệp Đại học hoặc Đại học sƣ phạm kỹ thuật trở lên, chuyên
ngành phù hợp với nghề giảng dạy, có trình độ B về ngoại ngữ
thơng dụng, trình độ A về tin học trở lên.
- Nắm vững kiến thức nghề đƣợc phân cơng giảng dạy.
- Có các kiến thức nghề liên quan.
- Hiểu biết và có kinh nghiệm thực tiễn sản xuất và những tiến bộ
khoa học kỹ thuật, công nghệ mới của từng nghề.
Tiêu chuẩn 2: Kỹ năng nghề



×