Tải bản đầy đủ (.docx) (173 trang)

Bai 1 Su hap thu nuoc va muoi khoang o re

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 173 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 15/08/2014 Ngày dạy: 18/08/2014 Lớp dạy : 11 Tiết PPCT : 1 CHƯƠNG I: CHUYỂN. HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG. A/ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở TV Bài 1.SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ. I.MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức : Sau khi học xong bài này HS cần phải : - Trình bày được đặc điểm hình thái của hệ rễ cây trên cạn thích nghi với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng. - Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây. - Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng. 2. Kĩ năng : - HS rèn luyện các kĩ năng tư duy: quan sát, nhận xét, phân tích, so sánh,khái quát, tổng hợp. - Kĩ năng học tập : + Phân biệt cơ chế hấp thụ nước và muối khoáng(Cơ chế chủ động và thụ động). 3.Thái độ : - Nhận thức rõ vai trò của rễ đối với các quá trình sống của cây , từ đó ý thức trồng cây hiệu quả. - Hình thành niềm tin khoa học. - Vận dụng kiến thức vào thực tiễn trồng trọt. - Xây dựng ý thức tự giác và thói quen bảo vệ cây trồng. - Mọi cơ thể TV để tồn tại và phát triển luôn luôn cần có sự hấp thụ nước và ion khoáng - Thấy được mối quan hệ thống nhất giữa cấu tạo và chức năng II.TRỌNG TÂM : - Rễ là cơ quan hấp thụ nước và muối khoáng. - Cơ chế hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây. III.PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 1.Phương pháp : - Trực quan + vấn đáp tìm tòi. - Thuyết trình. 2. Phương tiện dạy học : - Các tranh hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK phóng to. - SGK - Cấu tạo chi tiết của lông hút. - Hình ve trong SGK (hình bài 1).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ :Thay bằng giới thiệu cho HS chương trình SH 11 , chương I 3.Nội dung bài mới : * Mở bài : Gv đặt câu hỏi về kiến thức cũ : Rễ cây hâp thụ nước và ion khoáng bằng cách nào?(lớp 6) → Dựa vào câu trả lời của HS,GV giới thiệu vào bài mới. * Bài mới TG. SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG. - Thế giới sống bao gồm các cấp độ nào? đặc điểm chung của tất cả các tổ chức sống?. - HS nghiên nhớ lại kiến thức 10 và trả lời: - Cấp tổ chức dưới tế bào: Các phân tử nhỏ → Các đại phân tử hữu cơ → Các bào quan của tế bào. - Cấp từ tế bào trở lên: Tế bào là đơn vị cấu trúc cơ bản của sự sống. Tế bào → Mô → Cơ quan → Hệ cơ quan → Cơ thể → Quần thể ( loài ) → Quần xã - Hệ sinh thái → Sinh quyển.. - Dựa trên sơ đồ sau em điền thông tin thích hợp vào ”?” - HS nghiên cứu và trả lời: Môi trường ⃗? Cây “?”: là bao gồm: nước, CO 2 , xanhError! Not a valid O2, muối khoáng,..... link.Môi trường - Như vậy cây xanh tồn tại và -HS trả lời sau đó GV hoàn phát triển thì phải cần hoạt chỉnh: động ? Cây xanh tồn tại phải thường Vậy sự trao đổi chất đó xuyên TĐC với môi trường. diễn ra như thế nào hôm nay chúng ta cùng nghiên cưu nội dung sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ.. Hoạt động1: - cho hs quan sát hình 1.1 và 1.2. H1.2: Lông hút của rễ. I. RỄ LÀ CƠ QUAN HẤP THỤ - HS nghiên cứu và trả lời: rễ NƯỚC VÀ ION chính, rễ bên, lông hút, miền ST KHÓANG.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> H1.1: Cấu tạo bên ngoài của Rễ chính hệ rễ - Dựa vào H1.1, 1.2 mô tả Rễcấu Bêntạo bên ngoài của hệ rễ ở Miền mộtlông số TV ở cạn? hút già chết Miền lông hút Miền ST kéo dài - Dựa Đỉnh sinh vào H1.1 cho biết mối quan hệ nguồn nước trong đất trưởng. và sự phát triển của hệ rễ? VD?. kéo dài, đỉnh ST. đặc biệt miền 1. Hình thái của hệ lông hút có lông hút rất phát triển rễ: Rễ bao gồm: rễ -HS:Rễ cây luôn phát triển chính, rễ bên, lông hướng tới nguồn nước trong đất. hút, miền ST kéo dài, sự phát triển của hệ rễ thể hiện đỉnh ST. đặc biệt miền khả năng thích nghi rất cao với lông hút có lông hút điều kiện nước trong môi trường : rất phát triển những cây mọc trong mt đất có đủ nước thì rễ pt với độ rộng và sâu vừa phải. ngược lại trong mt khan hiếm nước thì sâu và rộng. Cây cỏ lạc đà mọc sâu 10m để hút nước ngầm. Hoạt động 2: HS nghiên cứu H1.1, 1.2 kết hợp sgk để giải quyết vấn đề sau: - Cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua bộ phân nào? - Rễ TV trên cạn phát triển thích nghi với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng như thế nào? VD. Cây lúa sau khi cấy 4 tuần đã có hệ rễ với tổng chiều dài gần 625km và tổng diện tích bề mặt tiếp xúc 285m2, chủ yếu là tăng số lượng tb lông hút. ở họ lúa số lượng lông hút của 1 cây có thể đạt 14tỉ cái(lúa mì đen) - TB lông hút có cấu tạo thích nghi với chức năng hút nước và muối khoáng như thế nào?. - HS kết hợp với hình 1.2 trả lời. 2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp thụ. - HS kết hợp sgk và hình trả lời - Kiến thức lớp 6-về CT:  hs trả - Cây trên cạn hấp thụ nước và ion lời. khoáng chủ yếu qua miền lông hút - HS: trong mt quá ưu trương, - Rễ đâm sâu, lan quá acid hay thiếu oxi thì lông hút sẽ tiêu biến. vì vậy nếu trong rộng và st liên tục trồng trọt nếu ta bón nhiều phân hình thành nên số quá thì cây bị héo và dễ bị chết. lượng khổng lồ lông nguyên nhân là do mt quá ưu hút các lông hút tăng trương lông hút tiêu biến  nước bề mặt tiếp xúc với đất giúp cây hấp thụ không cung cấp đủ.... được nhiều nước và muối khoáng. - Mt có ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của lông hút như thế nào? ứng dụng này như thế nào trong trồng trọt? - Phân biệt sự phát triển của hệ rễ cây trên cạn và cây thủy. - HS: cây trên cạn rễ pt sâu và - TB lông hút có rộng, số lượng lông hút khổng lồ, pt liên tục.... Cây thuỷ sinh thì rễ thành tb mỏng, không ít pt, không có lông hút, nước thấm cutin, có ASTT được hấp thụ qua khắp bề mặt lớn. của rễ thân lá..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> sinh ? -HS không trả lời được thì GV - Đối với TV cạn mà không gợi ý hs trả lời: VD cây thông, có lông hút thì rễ hấp thụ nước sồi...trên rễ chúng có nấm rễ bao và ion khoáng bằng cách nào? bọc. nhờ có nấm rễ mà có nấm rễ mà các cây đó hấp thụ nước và ion khoáng dễ dàng và nước và ion khoáng còn dược hấp thụ qua TB rễ còn non(chưa bị suberin hoá) HOẠT ĐỘNG 3 - GV làm 1 thí nghiệm(thí nghiệm này hs cũng đã được làm lớp 10). dự đoán sự biến đổi của Tb khi cho vào 3 cốc đựng 3 dd có nồng độ ưu trương(thế nước thấp), nhược trương(thế nước cao) và đẳng trương. Các em dự đoán nước được thấm như thế nào?. - Như vậy nước thấm quan tb theo cơ chế nào? - Dịch của TB biểu bì rễ(lông hút) như thế nào so với dịch môi trường đất? vì sao?. HS: HS trả lời được trong mỗi mt thì tb như thế nào. - Nước thấm từ nhược trương  ưu trương. Trong mt đẳng trương nước không thẩm thấu. HS: theo cơ chế bị động (thẩm thấu) HS: nghiên cứu sgk và trả lời. HS: từ đất  TB lông hút. HS: bằng 2 con đường chủ - Vì dịch tbbb rễ là ưu động và bị động. trương so với dịch đất. nên nước được thấm thấu? HS: yêu cầu cần hiểu và trả lời - Các ion khoáng được hấp -bị động là nhờ có sự chênh thụ vào tb lông hút như thế lệch nồng độ nào? - chủ động thì ngược dốc nồng - Sự hấp thụ chủ động khác độ và cần năng lượng. VD đối với bị động ở điểm nào? với 1 số ion khoáng mà cây có nhu cầu cao như kali. II. CƠ CHẾ HẤP THỤ NƯỚC VÀ ION KHOÁNG Ở RỄ CÂY: 1. Hấp thụ nước và ion khoáng từ đất vào rễ: a. Hấp thụ nước - Dịch của TBBB rễ(lông hút) là ưu trương so với dịch mt đất là do: + Thoát hơi nước ở lá (nước được hút lên giảm lượng nước ở tb lông hút) tạo ASTT cao + các chất tan(a.hữu cơ, đường là sp chuyển hoá vật chất trong cây, các ion khoáng rễ hấp thụ vào) cao. - Nước được hấp thụ liên tục từ đất vào tb lông hút luôn theo cơ chế thẩm thấu. đi từ mt nhược trương ưu trương của tb rễ nhờ sự chênh lệch ASTT hay thế nước. b. Hấp thụ ion khoáng - Hấp thụ chọn lọc bằng 2 con đường chủ động và bị động. + Thụ động: Cơ chế khuếch tán từ nơi có.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> nồng cao → thấp. + Chủ động: ngược chiều nồng độ (gradien nồng độ) và cần năng lượng.. HOẠT ĐỘNG 4 Yêu cầu hs quan sát hình 1.3B và sgk để giải quyết vấn đề HS: dựa trên hình để trả lời, 2. Dòng nước và sau: HS: sự chênh lệch AS thẩm các ion khoáng đi từ - Có mấy con đường xâm thấu của tb theo hướng tăng dần lông hút vào mạch nhập của nước và ion khoáng? từ ngoài vào. gỗ của rễ: - Mô tả mỗi con đường đó? Nước và các chất khoáng hoà tan trong GV. Vị trí và vai trò của đai nước đi từ đất qua caspari: - nằm ở phần nội bì lông hút vào mạch gỗ của rễ. - kiểm soát các chất đi theo 2 con đường: vào trung trụ, điều hoà vận tốc - Con đường gian hút nước của rễ bào:từ đất →lông hút→gian bào của các - Vì sao nước từ lông hút vào tb vỏ → đai caspari mạch gỗ của rễ theo 1 chiều? Hs: mt bao gồm ánh sáng, bị chặn lại nên chuyển nhiệt độ, O2, pH, đặc điểm lý hoá sang đi xuyên qua tbc - Dựa trên kiến thức đã có của đất → ảh đến hấp thụ nước của TB nội bì → phần I. hãy cho biết mt ảnh và khoáng. mạch gỗ hưởng đến quá trình hấp thụ - đ/v TV cạn mà không có lông - Con đường TBC: nước và ion khoáng của rễ hút thì còn phụ thuộc lớn vào từ đất → lông hút → cây ntn? Cho vd nấm rễ đi xuyên qua tbc của các tb vỏ → nội bì → - GV cũng cho hs thấy hệ rễ mạch gỗ cũng tác động lớn đến mt: giảm ô nhiễm mt . VD bèo tây, bèo cái... có thể hấp thụ III. ẢNH HƯỞNG và tích luỷ các ion kim loại CỦA CÁC TÁC nặng như chì, đồng, crom... Rễ NHÂN MÔI tiết ra 1 số dịch hữu cơ làm TRƯỜNG ĐỐI VỚI thay đổi tính lý hoá của đất. QUÁ TRÌNH HẤP THỤ NƯỚC VÀ ION KHOÁNG Ở CÂY. - Yếu tố có ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và ion khoáng: ánh sáng, nhiệt độ, O2, pH, đặc.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> điểm lý hoá của 4. Củng cố - Yêu cầu học sinh nêu cơ chế hấp thụ thụ động và chủ động. - đặc điểm của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ Trắc nghiệm: Câu 1: cây sống thủy sinh hấp thụ nước của môi trường bằng cấu trúc nào của nó? a. Lông hút của rễ chính b. Miền sinh trưởng của rễ c. Qua bề mặt các TB biểu bì của cây d. Lông hút của các rễ bên Câu 2: Nước từ đất vào tb lông hút của rễ theo cơ chế nào sau đây? a. Cơ chế tích cực, đòi hỏi có sự cung cấp năng lượng b. Di chuyển từ môi trường ưu trương sang mt nhược trương c. Di chuyển nơi có áp suất thẩm thấu cao sang nơi có áp suất thẩm thấu thấp d. Cơ chế bị động không cần cung cấp năng lượng Câu 3: Lông hút của rễ phát triển từ lọai tb nào sau đây? a. Tb biểu bì b. Tb vỏ ở rễ c. Tb mạch gỗ ở rễ d. Tb nội bì Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về tb lông hút của rễ? a. thành tb mỏng b. tb không có thấm cutin c. nằm sau (trong) lớp tb biểu bì của rễ d. có ASTT cao hơn ASTT trong đất Câu 5: Động lực tạo nên sự vận chuyển nước và ion ở đầu dưới của mạch gỗ của thân là: a. AS của rễ b. Sự thóat hơi nước của lá c. Sự trương nước của các tb khí khổng d. Họat động hô hấp mạnh của rễ Câu 6: Nước vận chuyển một chiều từ lông hút vào mạch gỗ của rễ là do: a. Thế nước giảm dần từ lông hút đến mạch gỗ của rễ b. Thế nước tăng dần từ lông hút đến mạch gỗ của rễ c. Sự chênh lệch về sức hút theo hướng giảm dần từ ngòai vào trong d. Sự chênh lệch về thế nước và sức hú nước Câu 7: Hai con đường vận chuyển nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ là: a. Con đường qua gian bào và con đường qua các tb b. Con đường qua gian bào và con đường qua các tbc của các tb c. Con đường qua các chất nguyên sinh và con đường thành tb d. Con đường qua gian bào và qua không bào Câu 8: Các ion khoáng được cây hấp thụ vào rễ theo cơ chế nào a. Cơ chế chủ động b. cơ chế bị động c. cơ chế chủ động có cung cấp năng lượng d. cơ chế bị động và chủ động cần có cung cấp năng lượng 5. Dặn dò: Trả lời câu hỏi cuối bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Đọc SGK bài tiếp theo. 6. Bổ sung bài giảng:. Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 16/08/2014 Ngày dạy: 22/08/2014 Lớp dạy : 11 Tiết PPCT : 2.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 2: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY I.MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1.Kiến thức :qua bài này HS phải : - Mô tả được các dòng vận chuyển chất trong cây bao gồm : + Con đường vận chuyển. + Thành phần của dịch được vận chuyển + Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển. 2.Kĩ năng và thái độ : - Xây dựng ý thức quan tâm và tìm hiểu những vấn đề thực tiễn trong nông nghiệp. - Rèn luyện 1 số kĩ năng : quan sát, phân tích , khái quát, tổng hợp. II.PHƯƠNG PHÁP & ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.PHương pháp : - Đàm thoại gọi mở - Trực quan tìm tòi - Giảng giải 2. Đồ dùng dạy học : - Tranh hình bài 2 SGK phóng to III.TRỌNG TÂM: Các dòng vận chuyển vật chất : + Dòng mạch gỗ + Dòng mạch rây IV.TIẾN TRÌNH BÀY GIẢNG 1. Ổn định lớp.1’ 2.Kiểm tra bài cũ :7’ -Rễ thực vật trên cạn có đặc điểm hình thái gì thích nghi với chức năng tìm nguồn nước, hấp thụ nước và ion khoáng? - Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nước với cơ chế với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây? - Giải thích vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết? 3.Nội dung bài mới : * Mở bài :2’ GV yêu cầu HS xem lại H1.3 và trả lời câu hỏi : Con đường xâm nhập của nươc và ion khoáng vào rễ ? Tiếp theo nước và ion khoáng sẽ được vận chuyển trong thân đến lá bằng con đường nào? Dựa vào câu trả lời của HS GV hướng dẫn HS vào bài mới →bài 2 * Nội dung bài : 30’ VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 20’ - Dựa vào H1.3 SGK trang 8 HS : Nước và ion khóang từ cho biết điểm kết thúc của đất  lống hút  biểu bì .

<span class='text_page_counter'>(9)</span> con đường xâm nhập nước và các ion khóang hướng tâm của rễ ? - Bài 2 : Nghiên cứu tiếp con đường xâm nhập của nước và ion khóang từ trung trụ của rễ lên lá cũng như các cơ quan khác trên mặt đết và dòng vận chuyển vật chất từ lá xuống rễ và các cơ quan dự trữ như hạt, quả, cũ,... - HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi : Các dòng vận chuyển vật chất trong cây? Hoạt động 1: Dòng mạch gỗ - Cho HS quan sát H2.1 &H2.2. - Dựa vào H2.1 cho biết con đường của dòng mạch gỗ trong cây ? - Dựa vào H2.2 cho biết cấu tạo mạch gỗ? Để phù hợp với chức năng mạch dẫn thì tế bào mạch gỗ phải có cấu tạo như thế nào? - Cấu tạo quản bào ?Cách sắp xếp của quản bào để phù hợp chức năng mạch dẫn?. - Cấu tạo mạch ống ? Cách sắp xếp của mạch ống để phù hợp chức năng mạch dẫn? - So sánh dòng vận chuyển trong mạch ống và quản bào? - Củng cố : Cấu tạo mạch ống. vỏ  nội bì  trung trụ. - HS : Dòng mạch gỗ (dòng đi lên) : vận chuyển nước và các ion khóang từ đất đến mạch gỗ ....(SGK trang 10). - HS : lông hút  mạcxh gỗ I.DÒNG MẠCH GỖ rễ  Mạch gỗ thân  lá 1.Cấu tạo mạch gỗ: - Gồm các tế bào chết(không có màng - Gồm các tế bào chết(không và các bào quan), có 2 có màng và các bào quan), lọai : quản bào và có 2 lọai : quản bào và mạch mạch ống. ống. + Quản bào : là những tế bào dài xếp thẳng hàng đứng gối đầu lên nhau theo cách lỗ bên HS quan sát hình trả lời câu của tế bào này sít hỏi, GV bổ sung cho hoàn khớp với lỗ bên của tế chỉnh kiến thức bào khác tạo lối đi cho dòng vận chuyển ngang. +Mạch ống : gồm những tế bào ngắn và rộng hơn quản bào, có các thành , 2 đầu đục lỗ tạo nên những tấm đục lỗ tại mỗi đầu của tế bào.các lỗ bên của mạch ống xếp đầu kế đầu tạo thành ống mạch dẫn dài, rộng. - Dòng vận chuyển trong mạch ống lớn hơn vì : lỗ bên lớn, dòng vận chuyển liên tục,lực cản thấp..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> và quản bào phù hợp với chức HS : tế bào chết  lực cản năng vận chuyển? thấp; Các lỗ bên của tế bào quản bào và mạch ống xếp sít nhau nên tạo dòng vận chuyển thẳng và ngang liên tục.: Thành tế bào được linhin hóa  tạo độ bến chắc và chịu nước  chịu được áp - Quản bào và mạch ống chủ suất nước. yếu có ở các nghành thực vật - Quản bào có ở tất cả thực nào? Vì sao? vật.Mạch ống có chủ yếu ở ngành thực vật hạt kín vì dòng vận chuyển trong các cây hạt kín lớn. HS : Nước và các ion - Điều gì sẽ xảy ra nếu lỗ bên khóang không vận chuyển của quản bào và mạch ống bị đến lá được , làm rối lọan tắt nghẽn? quá trình trao đổi chất,.... HS : trả lời theo SGK - Thành phần của dịch mạch gỗ? - Làm thế nào để dòng mạch gỗ di chuyển theo chiều ngược với chiều của trọng lực từ rễ lên đến đỉnh của những cây gỗ cao đến hàng chục m như cây thông, cây lim,...? - Cho HS quan sát H2.3 - GV mô tả thí nghiệm và kết quả thí nghiệm. - Áp suất rễ là gì ? Tác dụng của áp suất rễ?. - HS : nhờ 3 lực + Lực đẩy + Lực hút do thóat hơi nước qua lá + Lực liên kết giữa các phân tử nước. HS : Áp suất rễ : là lực đẩy của rễ, đẩy nước và các ion khóang vào sâu trong thân cây.. - HS quan sát H2.4 - Thế nào là hiện tượng ứ HS :Nước thóat ra ngòai qua gịot?Vì sao ứ giọt chỉ xảy ra khí khổng không bốc hơi ban đêm? được,các phân tử nước có lực liên kết với nhau tạo nên 10’ sức căng bề mặt hình thành - Hiện tượng ứ giọt thường nên giọt nước treo đầu tận xuất hiện ở những lòai thực cùng của lá. Hiện tựơng này vật nào? chỉ xảy ra vào ban đêm vì. 2.Thành phần dịch mạch gỗ : CHủ yếu là nước và các ion khoáng, ngoài ra còn có các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ. 3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ? + Lực đẩy + Lực hút do thóat hơi nước qua lá + Lực liên kết giữa các phân tử nước..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV : giải thích lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với vách mạch dẫn qua hiện tượng ứ giọt treo hình tròn đầu mút các ống nhỏ như que tăm, bong bóng xà phòng,.... Hoạt động 2: Dòng mạch rây. ban đêm nhiệt độ thường thấp, độ ẩm cao, hơi nước bão hòa. Hs : Cây 1 lá mầm : lúa, cỏ, ngô,..... -HS trả lời theo SGK. II. DÒNG MẠCH RÂY.. 1.Cấu tạo mạch rây. - HS quan sát H2.5 - Gồm các tế bào - Dòng mạch rây vận chuyển HS : gồm các tế bào sống là sống là ống rây và tế những chất gì ? ống rây và tế bào kèm. bào kèm. HS trả lời, GV bổ sung + Ống rây : Không có - Cấu tạo mạch rây? nhân, có màng sinh chất, tế bào chất và - Quan sát H2.5 mô tả cấu tạo một số bào quan. ống rây và tế bào kèm? - HS trả lời theo SGK. + tế bào kèm: có nhân, giàu ti thể Thành phần của dịch mạch 2.Thành phần của rây ? -HS so sánh, GV nhận xét,bổ dịch mạch rây? sung. - Chứa chủ yếu : saccarôzơ, các axit - So sánh thành phần của dịch amin, vitamin, mạch rây và thành phần của hoocmôn thực vật, dịch mạch gỗ? một số hợp chất hữu cơ khác và 1 số ion - HS quan sát H2.6 được sử dụng lại. - Mối liên hệ giữa dòng mạch rây và dòng mạch gỗ?. 3. Động lực của dòng mạch rây: Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ,…). 4.Củng cố :4’ - Các con đường vận chuyển vật chất trong cây? Ý nghĩa của các dòng vận chuyển đó? - Trình bày cấu tạo phù hợp với chức năng vận chuyển của mạch gỗ và mạch rây?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Tìm phương án trả lời đúng 1 Động lực của dòng mạch rây là do: a.Sự chênh lệch ASTT giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa. b.Áp suất rễ. c.Sự ứ giọt ở lá d.Tất cả đều đúng. 2:Điều khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của mạch rây a.Mạch rây gồm ống rây và tế bào nhu mô. b.Mạch rây gồm ống rây và tế bào kèm. c.Mạch rây gồm tế bào nhu mô và tế bào kèm. d.Mạch rây gồm bản rây và ống rây. 5.Dặn dò :1’ - Ghi nhớ nội dung tóm tắc trong khung. - Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK. - So sánh mạch gỗ và mạch rây theo hướng dẫn sau : + Đặc điểm giống nhau : + Đặc điểm khác nhau. Dòng mạch gỗ. Dòng mạch rây. Cấu tạo Thành phần dịch Động lực 6. Rút kinh nghiệm:. Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 23/08/2014 Ngày dạy: 25/08/2014 Lớp dạy : 11 Tiết PPCT : 3. Bài 3: THOÁT HƠI NƯỚC I.. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Nêu được vai trò của quá trình THN đối với đời sống TV. -Mô tả được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng THN. -Trình bày được cơ chế điều tiết độ mở của khí khổng và các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình THN. 2.Kĩ năng: Rèn một số kĩ năng: -QS, nhận xét để khai thác kiến thức. -Phân tích, tổng hợp , khái quát hoá để lĩnh hội KT về vai trò của THN. 3.Thái độ: - Xây dựng niềm tin vào KH, vào khả năng con người có thể chủ động tưới tiêu hợp lý nhằm bảo đảm cung cấp đủ nước cho cây, bảo đảm cho cây sinh trưởng , phát triển tốt, gớp phần làm tăng NS cây trồng, cây bóng mát, góp phần BVMT xanh, sạch, đẹp. - Tạo niềm hứng thú và say mê môn học. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC & PHƯƠNG PHÁP. 1.Phương tiện dạy học -Tranh hình: 3.1, 3.2, 3.3, 3,4 phóng to. -Bảng 3: Kết quả thực nghiệm của Garo. -Đèn chiếu. 2.Phương pháp: - Trực quan + vấn đáp tìm tòi. - Giảng giải - Nghiên cứu SGK III.TRỌNG TÂM : - Thoát hơi nước qua lá. - Vai trò của quá trình thoát hơi nước IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 1. Ổn định lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) - Chứng minh cấu tạo của mạch gỗ thích nghi với chức năng vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá? - Động lực nào đẩy dòng mạch rây đi từ lá đến rễ và các cơ quan khác? 3.Bài giảng: 35’ * Đặt vấn đề:(1’) Những nghiên cứu về thực vật cho thấy rằng chỉ có khoảng 2% lượng nứơc hấp thu vào cơ thể thực vật dùng để tổng hợp nên các chát hữu cơ. Vậy 98% lượng nước còn lại đã mất khỏi cơ thể TV bằng quá trình nào? Cơ quan nào đảm nhận nhiệm vụ này? Cơ chế xảy ra như thế nào?. Bài học hôm nay sẽ tìm hiểu về vấn đề này: BÀI 3: THOÁT HƠI NƯỚC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 10’ Hoạt động 1 :vai trò của quá trình thoát hơi nước - Yêu cầu HS nghiên cứu HS nghiên cứu SGK, nghiên I. VAI TRÒ CỦA SGK kết hợp với quan sát cứu tranh vẽ và trả lời câu hỏi QUÁ TRÌNH H3.1 và trả lời câu hỏi sau: THOÁT HƠI.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Sự thoát hơi nước ở lá có ý nghĩa gì cho dòng vận chuyển các chất trong mạch gỗ? - Nhận xét và bổ sung: BS:Trong quá trình thoát hơi nước thì lá luôn ở trạng thái thiếu nước thường xuyên trong tế bào. Do đó làm động lực cho sự hút nước liên tục từ đất vào rễ gọi là động lực đầu trên. - Cùng với quá trình thoát hơi nước qua khí khổng thì có dòng vận chuyển của chất khí nào vào lá? Ý nghĩa sinh học của khí này?. - Tạo động lực hút, giúp vận NƯỚC chuyển nước, các ion khoáng và các chất tan khác từ rễ đến mọi cơ quan khác. -Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ giúp vận chuyển nước, các ion khoáng - Có sự khuếch tán của CO2 và các chất tan khác vào lá qua khí khổng. từ rễ đến mọi cơ - Tạo điều kiện thuận lợi cho quan khác trên mặt quá trình quang hợp của TV đất của cây. tạo môi diễn ra thuận lợi, trường liên kết các Hs ghi chép nội dung chính bộ phận của cây, tạo độ cứng cho thực vật HS trả lời: thân thảo. - Giúp hạ nhiệt độ của lá cây. Nhận xét và KL: - Ngoài ra thoát hơi nước còn có ý nghĩa gì khi cây bị chiếu sáng liên tục ngoài nắng? Nhận xét và kết luận. 12’ Hoạt động 2:thoát hơi nước qua lá - Trình bày thí nghiệm của Garô (1859). Và Yêu cầu HS nghiên cứu Bảng 3 để trả lời câu hỏi sau:(Tổ chức hoạt động nhóm) - Sự gia tăng khối lượng của CaCl2 sau thí nghiệm đã chứng tỏ điều gì?. - Nhờ có sự thoát hơi nước khí khổng mở ra cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến được lục lạp, nơi thực hiện quá trình quang hợp - Thoát hơi nước có tác dụng bảo vệ các mô, cơ quan, lá cây không bị đốt nóng, duy trì nhiệt độ thích hợp cho các hoạt động sinh lí xảy ra bình thường. Học sinh hoạt động theo nhóm, nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi: HS cử đại diện nhóm trả lời các câu hỏi: - Lá là cơ quan đảm nhận chức năng thoát hơi nước và sự thoát hơi nước xảy ra ở cả hai mặt của lá cây.. II. THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ 1. Lá là cơ quan thoát hơi nước. -Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước Vì:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Những số liệu nào cho phép khẳng định số lượng khí khổng có vai trò quan trọng trong sự thoát hơi nước của lá cây? GV Nhận xét và kết luận : + Vì sao mặt trên của lá cây đoạn không có khí khổng nhưng vẫn có sự thoát hơi nước? Gợi ý: Mặt trên không có khí khổng nhưng vẫn có quá trình thoát hơi nước chứng tỏ sự thoát hơi nước đã xảy ra qua cutin. - Dựa vào số liệu hình 3.3 và những điều vừa tìm hiểu cho biết nhưng cấu trúc nào tham gia vào quá trình thoát hơi nước? (N4) BS: Cường độ thoát hơi nước qua bề mặt lá giảm theo độ dày của tầng cutin ( lá non tầng cutin mỏng sự thoát hơi nước diễn ra mạnh, lá trưởng thành giảm dần và lá già tăng lên do sự rạn nứt của tầng cutin. GV nhấn mạnh sự thoát hơi nước chủ yếu xảy ra qua khí khổng. Vậy cấu tạo tế bào khí khổng như thế nào để thực hiện tốt chức năng này? Yêu cầu HS quan sát tế bào khí khổng H3.4 SGK. Và cho biết: - Tế bào khí khổng hình dạng như thế nào? Thành tế bào có đặc điểm gì? BS: tế bào khí khổng chứa nhiều tinh bột và lục lạp có nhiệm vụ làm tăng áp suất. - Mặt trên của hầu hết các lá có ít khí khổng hơn mặt dưới và hàm lượng nước thoát ra ở mặt dưới cũng nhiều hơn so với mặt trên. HS ghi chép nội dung chính:. + Lá có nhiều khí khổng làm nhiệm vụ thoát hơi nước + Số lượng khí khổng ở mặt trên thường ít hơn ở mặt dưới và có tầng cutin che phủ để hạn chế sự mất nước. + Sự thoát hơi nước còn xảy ra qua tầng cutin * Quá trình thoát hơi nước xảy ra qua khí khổng và qua tầng cutin.. Sự thoát hơi nước xảy ra theo hai con đường là: qua khí khổng và qua cutin. ??? HS lúng túng 2.Hai con đường thoát hơi nước: - Có dạng hình hạt đậu Qua khí khổng và Thành ngoài mỏng và thành qua cutin. trong dày a.Thoát hơi nước qua khí khổng * Đặc điểm cấu tạo tế bào khí khổng: Gồm 2 tế bào hình hạt đậu quay mặt vào nhau và thành trong dày hơn thành ngoài..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 6’. thẩm thấu của tế bào khí khổng để nó dễ hút nước vào gây ra sự đóng mở khí khổng. GV cho HS quan sát thí nghiệm: Dùng hai ống cao su mỏng có một thành dày và một thành mỏng. Cho hai thành dày áp vào nhau. Dùng nứơc hoặc thổi không khí vào. - Nhận xét hiện tượng gì đã xảy ra? -Vì sao xảy ra hiện tượng trên? Vậy khi mở túi khí này thì hiện tượng gì xảy ra? GV Nhận xét và kết luận : Đây cũng chính là cơ chế gây ra sự mở và đóng của khí khổng. Vậy Cơ chế này có thể trình bày như thế nào? GV hoàn thiện: - Trình bày thoát hơi nước qua cutin Hoạt động 3:các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: + Sự thoát hơi nước nhanh hay chậm do yếu tố nào qui định? Gợi ý: Nước thoát qua lỗ khí khổng. vậy sự mở khí khổng lại phụ thuộc vào yếu tố nào? + Những tác nhân nào ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước?. HS quan sát HS trả lời: - xuất hiện khe hở giữa hai ống cao su. - Do thành mỏng căng nhanh kéo thành dày cong theo làm xuất hiện khe hở. - Hai ống cao su xẹp lại làm khe hở nhỏ lại. HS trả lời HS chép nội dung chính.. HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi của GV: - Sự mở khí khổng càng to thì lượng nước thoát ra càng nhiều. -Phụ thuộc vào hàm lượng nước có trong tế bào khí khổng. - Có các nhân tố: Nước, ánh sáng, nhiệt độ, các ion khoáng, gió. HS ghi chép. GV nhận xét và hoàn thiện.. * Cơ chế đóng mở khí khổng: - Khi no thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày căng theo thành mỏng và khí khổng mở ra - Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng,khí khổng đóng lại - Khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn. b.Thoát hơi nước qua cutin - Lớp biểu bì cutin càng dày, thoát hơi nước càng giảm và ngược lại. III. CÁC TÁC NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC. Sự thoát hơi nước mạnh hay yếu phụ thuộc vào sự mở của khí khổng và do hàm lượng nước trong tế bào khí khổng quyết định..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 5’. Nước: là nhân tố điều khiển sự đóng mở khí khổng. Ánh sáng: khí khổng mở khi cây được chiếu sáng - Các ion khoáng như K+ làm tăng sự thoát hơi nước.. * Các nhân tố chính ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước là: nước, ánh sáng, nhiệt độ, các ion khoáng.. Hoạt động 4:cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: + Thế nào là sự cân bằng nước? + Kết quả so sánh giữa A và B cho thấy điều gì? Nhận xét và kết luận :. IV. CÂN BẰNG NƯỚC VÀ TƯỚI TIÊU HỢP LÍ CHO CÂY TRỒNG. Cân bằng nước là sự so sánh giữa lượng nước do rễ hút vào (A) và lượng nước thoát ra (B) +A=B, mô của cây đủ nước, cây phát triển bình thường. +A>B, mô của cây thừa nước, cây phát triển bình thường +A<B, mất cân bằng nước, lá + Tại sao phải tưới nước cho héo. Làm giảm năng suất. cây trồng một cách hợp lí? HS trả lời. + Muốn tưới tiêu hợp lí cho cây trồng ta cần phải làm gì? GV Nhận xét và kết luận. * Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào và lượng nước thoát ra. * Để đảm bảo cho cây sinh trưởng phát triển bình thường phải tưới tiêu hợp lí cho cây.. 4.Củng cố(3’) : Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau: Câu 1:Nguyên nhân dẫn đến tế bào khí khổng cong lại khi trương nước là: a. Tốc độ di chuyển các chất qua màng tế bào khí khổng không đều nhau. b. Màng tế bào khí khổng có tính thấm chọn lọc c. Áp suất thẩm thấu trong tế bào khí khổng luôn luôn thay đổi d. Mép ngoài và mép trong của tế bào khí khổng là có độ dày khác nhau Câu 2. Câu nào sau đây là không hợp lí: a. Khí khổng là con đường thoát hơi nước chủ yếu của thực vật. b. Các tế bào khí khổng cong lại khi trương nước c. Lá của thực vật thuỷ sinh không có khí khổng d. Thực vật ở cạn, hầu hết có số lượng khí khổng ở mặt trên ít hơn so với mặt dưới. Câu 3: Quá trình thoát hơi nước của cây sẽ bị ngừng khi nào? a. Đưa cây ra ngoài sáng b. Tưới nước cho cây. c. Tưới nước mặn cho cây d. Đưa cây vào tối e. Bón phân cho cây. 5.Dặn dò (1’): Trả lời câu hỏi trong sgk. Làm bài tập 2 trang5 sách bài tập. Đọc bài tiếp theo. 6. Rút kinh nghiệm :.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 24/08/2014 Ngày dạy: 29/08/2014 Lớp dạy : 11 Tiết PPCT : 4. Bài 4 .VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Học sinh phải nêu được - Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu, nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng. - Mô tả được thí nghiệm của sự thiết yếu 1 số nguyên tố dinh dưỡng  Từ đó trình bày được vai trò đặc trưng của các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Biết và trình bày được các nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây, các dạng phân bón cây hấp thụ được. 2. Kyõ naêng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích sơ đồ, thí nghiệm, tranh. 3.Thái độ: Cơ sở KH học sinh áp dụng trong thực tế SX: TV phải cần cung cấp chất dinh dưỡng(bón phân). Khi bón phải ở dạng dễ hoà tan. II/ PHÖÔNG TIEÄN: - Tranh vẽ hình 4.1; 4.2; 5.2 SGK và sơ đồ hình 4.3 SGK. - SGK ; Baûng 4 SGK. III/ TIEÁN TRÌNH TIEÁT HOÏC: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kieåm tra baøi cuõ (4’) - Con đường thoát hơi nước ? Thoát hơi nước có vai trò gì ? 3. Bài mới (35’) * Mở bài : Bài 2 cho chúng ta biết dòng mạch gỗ vận chuyển các nguyên tố khoáng đi lên cung cấp cho các hạot động của cây.Vậy sự hấp thụ và vận chuyển các nguyên tố khoáng để làm gì? (vai trò các nguyên tố khoáng?) để tìm hiểu →Bài 4 * Nội dung bài mới :VAI TRÒ CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV 15’ Hoạt động 1: Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG. Quan sát, nghiên cứu SGK và I.Nguyên tố dinh trả lời câu hỏi dưỡng khoáng thiết - Nhận xét sự sinh trưởng yếu trong cây : và phát triển của cây trong - là : cốc 1,2,3? + Nguyên tố mà thiếu - Thế nào là nguyên tố dd -SGK nó cây không hoàn khoáng thiết yếu cho cây ? thành được chu trình - Nguyên tố dd khoáng -SGK sống. Treo tranh phóng to H4.1..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> thiết yếu trong cây chia làm - Lá có màu vàng, đỏ, da cam + Không thể thay thế mấy loại? hoặc đỏ tía. được bởi bất kì nguyên tố nào khác. Treo tranh phóng to H4.2 - Mô tả dấu hiệu nhận biết -Thành phần của diệp lục, do + Phải trực tiếp tham cây thiếu nguyên tố Mg? đó thiếu Mg lá cây mất màu gia vào quá tình chuyển hoá vật chất Kết luận? xanh lục trong cơ thể. - Vai trò của Mg? - Chia làm 2 loại :. 5’. GV yêu cầu HS quan sát Quan sát và trả lời bảng 4.. + Nguyên tố đại lượng : C,N,H,O,P,K,S,Ca,Mg. - Vai trò của các nguyên tố khoáng?. + Nguyến tố vi lượng : Cl,Mn,Mo,Cu,Ni,... GV bổ sung thêm cho hoàn thiện bảng 4 Hoạt động 2: Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây. - Các nguyên tố khoáng tồn - 2 dạng, cây hấp thụ dạng ion tại ở mấy dạng? Cây hấp thu được ở dạng nào? Bổ sung : Trong đất có sự chuyển hoá các nguyên tố khoaág dạng khó tan thành dễ tan nhờ hoạt dộng của VSV trong đất, qua trình này còn chịu tác động của các yếu tố môi trường :nước, độ thoáng,độ pH, nhiệt độ đất,…. 10’ Treo tranh phóng to H.4.3 Hoạt động 3: Nguồn cungcấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho. II.Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây. Bảng 4. III.Nguồn cungcấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> cây.. cây.. - Nguồn cung cấp dinh dưỡng chủ yếu cho cây - Phân bón trồng?. 1.Đất là nguổn chủ yếu cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây.. - Bón phân với liều lượng cao quá mức sẽ gây ảnh - Bón phân với liều lượng tối hưởng như thế nào? ưu với từng giống và loài cây - Quan sát tranh và cho để đảm bảo cho cây sinh nhận xét về liều lượng trưởng tốt và không gây ô phân bón hợp lí để đảm bảo nhiễm môi trường. cho cây sinh trưởng tốt nhất mà không gây ô nhiễm môi trường?. - Các muối khoáng trong đất tồn tại ở 2 dạng: không tan hoặc hoà tan.Rễ cây chỉ hấp thụ được dạng muối khoáng ở dạng hoà tan 2.Phân bón cho cây trồng: -Phân bón là nguồn cung cấp các chất ding dưỡng cho cây trồng. - Bón phân với liều lượng cao qua mức cần thiết sẽ gây độc cho cây, gây ô nhiễm nông phẩm, ô nhiễm môi trường đất nước.. Bảng 4 Các nguyên tố đại lượng. Dạng mà cây hấp thụ. Nitơ. NH+4 và NO3- Thành phần của Sinh trưởng bị còi cọc, lá có protein,axitnucleic,en màu vàng zim,coenzim,diệp lục,…. Photpho. H2PO4PO43-. Chức năng. và Thành phần của Lá nhỏ có màu lục đạm,màu ATP,axitnucleic,coen của thân không bình thường, zim,Photpholipit,… sinh trưởng rễ bi tiêu giảm.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Kali. K+. Hoạt hoá enzim,cân Lá màu vàng nhạt,mép lá màu bằng nước và ion,mở đỏ và nhiều chấm đỏ trên mặt lá khí khổng. Canxi. Ca2+. Thành phần của tế Lá nhò mềm,mầm đỉnh bị chết bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim. Magiê. Mg2+. Thành phần của diệp Lá có màu vàng lục, hoạt hoá enzim. Lưu huỳnh. SO42-. Thành protein. Các nguyên tố vi lượng. Dạng mà cây Vai trò trong cơ thể Triệu chứng thiếu dinh dưỡng hấp thụ thực vật. Sắt. Fe2+,Fe3+. Thành phần xictôcrom,tổng diệp lục,hoạt enzim. Mangan. Mn2+. Hoạt enzim. Bo. B4O72BO3-3. Clo. Cl-. Quang phân li nước, Lá nhỏ có màu vàng cân bằng ion. Kẽm. Zn2+. Hoạt enzim. hoá. nhiều. Đồng. Cu2+. Hoạt enzim. hoá. nhiều Lá non có màu lục đậm,không bình thường. Môlípđen. MoO42-. C6àn cho sự trao đổi N. Niken. Ni2+. Thành phần enzim urêaza. phần. hoá. của Lá mới có màu vàng,sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. củ Gân lá có màu vàng và sau đó hợp cả lá có màu vàng hoá nhiều. và Liên quan đến hoạt động của mô phân sinh. 4. Cuõng coá: (4’) - Vì sao phải bón phân hợp lý cho cây trồng ?. của.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ( Đảm bảo cho cây sinh trưởng phát triển tốt, không gây ô nhiễm môi trường, không gây độc cho các SV khác khi sử dụng nông sản.) - Vai trò của kali trong cơ thể thực vật là: A- Hoạt hoá nhiều enzim B- Thaành phaàn cuûa enzim C- Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim. D- Hoạt hoá enzim, cân bằng nước và ion mở khí. 5. Daën doø: (1’) - Trả lời câu hỏi 1 và 2 SGK - Đọc mục “Em có biết” cuối bài - Nghiên cứu bài mới 6.Bổ sung bài giảng:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 30/08/2014 Ngày dạy: 01/09/2014 Lớp dạy : 11 Tiết PPCT : 5. Bài 5:DINH DƯỠNG NI TƠ Ở THỰC VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức : - Nêu được vai trò sinh lý của Nitơ. - Trình bày được quá trình đồng hóa Nitơ trong mô thực vật 2.Kĩ năng : -Rèn luyện 1 số kĩ năng : quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát, liên hệ thực tiễn. - GIải thích được vì sao thiếu N lá cây lại có màu vàng 3. Thái độ : - Nhận thức được vai trò củ N trong sinh trưởng và phát triển của cây, hiện tượng cây thiếu N biểu hiện như thế nào, từ đó ý thức bón phân cho cây hợp lí, giúp cây sinh trưởng và phát triển tốt tăng năng suất cây trồng. II.PHƯƠNG TIỆN *Tranh hình 5.1 và 5.2 SGK *Sơ đồ khử Nitrat và đồng hóa Amôn III.PHƯƠNG PHÁP . *Trực quan , vấn đáp tìm tòi. IV.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1.Ổn định lớp: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ ( 5’) Nêu vai trò của một số nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây? 3.Bài mới: *Mở bài:(1’) - Nêu hỗn hợp phân khoáng phỏ biến nhất trong sản xuất nông nghiệp? HSTL :Phân NPK - Nguyên tố Nitơ có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật? Dựa vào câu trả lời câu HS, GV hướng dẫn vào bài 5 Bài 5 : DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 7’ Hoạt động 1: Vai trò sinh lý của nguyên tố Nitơ. Giới thiệu tranh Quan sát và trả lời câu hỏi. H.5.1(SGK)và Giới thiệu cây lúa được. NỘI DUNG I. Vai trò sinh lý của nguyên tố Nitơ. 1. Vai trò cấu trúc:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> trồng Trong các dung dịch khoáng thiết yếu khác nhau. -So sánh sự sinh trưởng và phát triển của cây lúa trong các dung dịch dinh dưỡng khoáng khác nhau? - Vai trò của N đối với hoạt động sinh lí của cây? + Vai trò chung? + Vai trò cấu trúc?. TL: Cây sinh trưởng phát triển tốt nhất khi đủ các nguyên tố dinh dưỡng khoáng và sinh trưởng phát triển kém nhất khi thiếu Nitơ Quan sát hình 5.1 để trả lời. Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzym,coenzym,axít nuclếic,diệp lục,ATP....... HS:Sinh trưởng của các cơ quan bị giảm, lá vàng nhạt. + Vai trò điều tiết?. 2. Vai trò điều tiết: Thông qua hoạt động xúc tác(enzym) cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm nước của các phân tử protein trong tế bào. 10’ Hoạt động 2: II Quá trình đồng hóa Nitơ thực vật: Dấu hiệu đặc trưng nhất khi HS liên hệ kiến thức bài trứơc II Quá trình đồng cây thiếu Nitơ? trả lời : hóa Nitơ thực vật: + Vì sao Nitơ có vai trò điều NH4 (dạng khử) (20ph) tiết các quá trình trao đổi NO3 (dạng oxi hoá) chất? HS: Có quá trình khử nitrat và đồng hóa amôn. - Rễ cây hấp thụ Nitơ từ đất Nghiên cứu sách giáo khoa chủ yếu ở dạng nào? và trả lời câu hỏi - Nitơ trong các hợp chất hữu cơ ở cơ thể thực vật chỉ HS:là quá trình chuyển hóa tồn tại ở dạng khử,vậy phải NO3- thành NH4+ theo sơ đồ có quá trình gì xảy ra trong NO3- NO2-NH4+ cây? GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK kết hợp với kiến thức hoá học và trả lời câu hỏi : -Quá trình khử nitrat diễn ra trong mô thực vật như thế nào? GV nhận xét và bổ sung : Quá trình khử NO-3 tjực hiện HS :lá, rễ. 1.Quá trình khử nitrat.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> được nhờ enzim khử recđuctaza : NO-3 + NADPH + H+ + 2e→NO-2 + NADP+ + H2O NO2- + 6 Ferôđoxin khử +8H+ + 6e- →NH+4 + 2H2O - Quá trình khử nitrat diễn ra ở tế bào nào của cây? GV bổ sung : + Khử N ở rễ : nhiều loài cây gỗ và 1 số các họ Đỗ quyên + Khử N ở lá : cây bông, củ cải, rau muối + KHử N ở lá, rễ : lúa, ngô, đậu, cà chua, dưa chuột. GV : HH cây xanh tạo ra RCOOH và nhờ quá trình trao đổi N các axit này mới gắn thêm NH2 để ạto ra a.a. N trong âcy tồn tại ở 3 dạng : - NH2 , NH3 , NH4+. - Quá trình đồng hoá NH3 trong cây diễn ra như thế nào? GV: NH3 tích lũy nhiều trong mô gây độc cho tế bào nhưng khi cây sinh trưởng mạnh lại thiếu hụt NH3.Các a.a hình thành sẽ tham gia quá trình tổng hợp P hoặc liên kết NH3 thành amit. 5’. Quá trình khử nitrat là quá trình chuyển hóa NO3- thành NH4+ theo sơ đồ NO3- ( nitrat)  NO2NH4+ -Mo và Fe hoạt hóa enzym tham gia vào quá trình khử trên. HS : Có 3 con đường liên kết NH3 với các hợp chất hữu cơ + Amin hóa trực tiếp các axit xêtô + Chuyển vị amin (a.amin+a.xêtô amin mới +a.xêtô mới) + Hình thành amit: (a.amin dicacboxilic + NH3 amit) HS:Khử độc NH3 dư thừa Tạo nguồn dự. - Ý nghĩa của quá trình hình thành amit? Hoạt động 3: III.Nguồn cung cấp Nitơ tự nhiên cho cây: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi : HS Xem SGK và trả lời - Nguồn cung câp N cho HS : từ không khí và đất. 2.Quá trình đồng hóa NH3 trong mô thực vật: Có 3 con đường liên kết NH3 với các hợp chất hữu cơ Amin hóa trực tiếp các axit xêtô Chuyển vị amin (a.amin+a.xêtô amin mới +a.xêtô mới) Hình thành amit: (a.amin dicacboxilic + NH3 amit) Ý nghĩa sinh học : -Khử độc NH3 dư thừa -Tạo nguồn dự trữ NH3. III.Nguồn cung cấp Nitơ tự nhiên cho cây: 1. Nitơ trong không.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 8’. cây ? - Cây sử dụg nguồn N trong không khí ntn? GV bổ sung : +NO3- hình thành do sấm sét & mưa : * N2 +O2 sấm sét 2NO + O2 *2NO2 + H2O(nứơc mưa)→HNO3 → H+ + NO3+ NO3- hình thành dưới tác dụng của VK: Các VK cố định N sống tự do và cộng sinh đã chuyển hoá N2 thành NH4+ nhờ có enzim nitrogennaza. VK tự do có thể cố định khoảng vài chục kg NH4+ /ha/năm, còn VK cộng sinh có thể cố định vài trăm kg NH4+/ha/năm. GV hỏi : - Nitơ trong đất tồn tại ở những dạng nào ? - Cây hấp thụ Nitơ ở dạng nào ? - Nhờ đâu mà Nitơ hữu cơ biến đổi thành khoáng ? Hoạt động 4: Quá trình chuyển hoá Nitơ trong đất và cố định đạm GV : Treo tranh 6.1 yêu cầu các nhóm quan sát và thảo luận trả lời câu hỏi : - Các bước phân giải N hữu cơ trong đất? -Hãy chỉ ra con đường chuyển hoá Nitơ hữu cơ ? GV bổ sung : QT chuyển hoá N trong đất gồm 2 quá trình : +QT amôn hoá : N hữu cơ →R-NH2 + CO2 + phụ phẩm R-NH2 + H2O →NH3 + ROH. HS:N2 VK NH3 VK NO3Cây xanh. khí : - Nhờ VSV cố định đạm mà Nitơ trong → không khí thành Nitơ mà cây trồng hấp thụ .. HS : ,NH4+, NO3HS : dạng khoáng . HS : VSV. 2. Nitơ trong đất : - Tồn tại ở hai dạng : + Dạng khoáng +¿ ( NH ❑¿4 , NO ❑−3. ). + Hữu cơ . - Cây chỉ hấp thụ dạng khoáng .. HS : Xem tranh và thảo luận HS: : Prôtêin→polipeptit→peptit→ a.a→NH2→NH3→NO3- 2 HS : trả lời dựa trên H6.1. IV. Quá trình chuyển hoá Nitơ trong đất và cố định đạm 1. Chuyển hoá Nitơ trong đất . Chất hữu cơ vsv +¿. HS : Trình bày .. NH ❑¿4 vsv.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> NH3 + H2O →NH4+ + OH+ QT nitrat hoá : NH4+ →NO2- →NO32NH3+3O2 Nitrosomonas HNO2 + 2H2O 2HNO2+ O2 Nitrobacter 2HNO3-. HS : Lên bảng vẽ . Các nhóm khác bổ xung sơ đồ . HS : Đảm bảo độ thoáng cho đất : cày, bừa, xới đất hợp lí. HS : Quan sát .. - Để ngăn chặn NO3- thành HS : Nhớ lại kiến thức cũ và N2 cần phải làm gì? trả lời . GV : Yêu cầu học sinh đưa lên bàn rễ cây họ đậu đồng thời treo tranh 6.2 . GV : Yêu cầu học sinh tìm những nốt sần trên rễ cây họ đậu ? GV : Các loại VSV nào có khả năng cố định đạm ? GV : Tại sao các vi khuẩn trên lại có khả năng cố định Nitơ tự do ? GV : Yêu cầu học sinh lên viết sơ đồ phản ứng N2 + H2 - Điều kiện để chuyển N2 thành NH3 ?. - Các VK cố định N?. 5’. Hoạt động 5:Phân bón với năng suất cây trồng và môi. HS : Xem SGK và trả lời . HS : Hoàn thiện phản ứng .. NO ❑−3 Cây trồng. 2. Quá trình cố định Nitơ . N2 vsv +¿. NH ❑¿4 vsv NO ❑−3 HS trả lời, GV bổ sung: + Lực khử mạnh + Được cung cấp ATP + Có sự tham gia của enzim nitrogennaza + Thực hiện trong điều kiện kị khí.. HS trả lời theo SGK. Cây trồng - các vi khuẩn có khả năng cố định đạm : + Vi khuẩn lam . + Vi khuẩn Rizôbium ở rể cây họ đậu . - Các vi khuẩn này có chứa Enzim độc Nitrôgennaza có khả năng bẻ gảy liên kết ba trong N2 để Nitơ liên kết với hiđrô N2 + 3H2 → 2NH3.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> trường : - Thế nào là bón phân hợp lý HS nghiên cứu thông tin V. Phân bón với ? SGK,suy nghĩ và trả lời. năng suất cây trồng - Hậu quả của việc bón phân và môi trường : không hợp lý là gì ? * Bón phân hợp lý : - Trong hai cách bón phân * Các phương pháp thì cách nào được sử dụng bón phân : phổ biến ? - Bón qua rễ và lá . -Tại sao điều kiện bón qua lá * Phân bón và là nồng độ Ion khoáng phải môi trường thấp và bón khi trời không mưa ? - Khi chúng ta lạm dụng phân hoá học và bón một lượng lớn vào đất thì điều gì diễn ra ? - Em hãy cho biết những biện pháp hạn chế ảnh hưởng xấu của phân hoá học đến môi trường ? GV : Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi . 4. Củng cố, đánh giá học sinh sau bài học: 2 phút GV : Gọi học sinh lên tóm tắt quá trình cố định Nitơ và quá trình chuyển hoá Nitơ trong đất bằng sơ đồ ? Trong hai con đường chuyển hoá Nitơ thì con đường nào diễn ra phổ biến ? +¿ Trong hai dạng NH ❑¿4 , NO ❑−3 thì cây trồng thường sử dụng dạng nào ? HS : Thảo luận và trả lời . 5. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh: 1 phút - Học bài - Xem trước bài mới. 6. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng: - Về nội dung: ........................................................................................................ - Về phương pháp: .................................................................................................. - Về phương tiện: ..................................................................................................... - Về thời gian: ........................................................................................................ - Về học sinh: ........................................................................................................ 7. Tài liệu tham khảo: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách chuẩn kiến thức kĩ năng. Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 31/08/2014 Ngày dạy: 05/09/2014 Lớp dạy : 11 Tiết PPCT : 6.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> THỰC HÀNH : THÍ NGHIỆM VỀ THOÁT HƠI NƯỚC VÀ THÍ NGHIỆM VỀ VAI TRÒ CỦA PHÂN BÓN I.MỤC TIÊU - Trình bày được phương pháp tiến hành thí nghiệm để kết quả có độ tin cao - Nêu được phương pháp tiến hành thí nghiệm ở thực vật và thí nghiệm về vai trò phân bón - Củng cố được kết luận về 2 con đường thoát hơi nước từ lá và kết luận về vai trò sinh lý của nguyên tố dinh dưỡng nói chung, và từng nguyên tố dinh dưỡng khoáng nói riêng. II. KỸ NĂNG Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ nhóm, lớp Kỹ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác trong thực hành Kỹ năng quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm trong khi tiến hành thí nghiệm III. PHƯƠNG PHÁP - Thực hành – thí nghiệm - Dạy học nhóm - Vấn đáp – tìm tòi IV. PHƯƠNG TIỆN Các dụng cụ để đặt thí nghiệm như hướng dẫn trong sách giáo khoa V. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Khám phá Để xác định vai trò của con đường thoát hơi nước qua khí khổng và qua lớp cutin, cũng như vai trò của phân bón nói chung ta phải tiến hành thí nghiệm như thể nào để có kết quả đáng tin cậy. 2. Kết nối HOẠT ĐỘNG I. Thí nghiệm 1 - Gv chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu HS: + Các nhóm nghiên cứu SGK nêu mục đích của thí nghiệm + Nêu phương pháp đặt thí nghiệm HS trình bày: + Mục đích thí nghiệm là So sánh tốc độ thoát hơi nước ở 2 mặt lá bằng giấy tẩm côban clorua + Phương pháp đặt thí nghiệm: Đặt 2 miếng giấy lọc có tẩm côban clorua đã sấy khô (có màu xanh da trời), đối xứng ở 2 mặt lá, đặt 2 bản kính ép 2 mẩu giấy và dụng cặp kẹp lại.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> , bấm giây đồng hồ xem mặt nào chuyển sang màu hồng nhanh hơn HOẠT ĐỘNG II. Thí nghiệm 2. GV hướng dẫn: Cân 1 g phân NPK + 1 lít nước cất, khuấy tan. Đổ dung dịch vào chậu trồng cây. Đậy nắp có lỗ lên trên chậu. Đặt hạt ngô đã nảy mầm vào lỗ nắp. Đặt chậu vào nơi có đủ ánh sáng. Chậu đối chứng thay dung dich NPK bằng nước cất. Theo dõi màu sắc lá, đo chiều cao của cây ở 2 chậu. Cách đo chiều cao cây: Từ gốc đến đỉnh lá cao nhất. Cộng chiều cao các cây ở từng chậu và lấy kết quả trung bình cộng. 1. Thực hành/ luyện tập Nhóm trưởng phân công từng cá nhân thực hiện thí nghiệm Các thành viên trong nhóm tiến hành thí nghiệm Giáo viên quan sát, kiểm tra, đôn đốc việc tiến hành thí nghiệm 2. Vận dụng. Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 06/09/2014 Ngày dạy: 08/09/2014 Lớp dạy : 11 Tiết PPCT : 7. BÀI 8: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức : - Xác định được các dấu hiệu bản chất về khái niệm quang hợp ở cấp độ cơ thể - Giải thích được vai trò của quang hợp ở cây xanh: tạo hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ sử dụng cho mọi hoạt động sống - Nêu được đặc điểm của cơ quan quang hợp 2.Kĩ năng : - Hình thành kỹ năng phân tích: cơ quang quang hợp ở lá-> lục lạp->sắc tố quang hợp 3. Thái độ : - Nhận thức được vai trò của quang hợp. II.PHƯƠNG TIỆN - Hình 8.1 và 8.2 SGK III.PHƯƠNG PHÁP . *Trực quan , vấn đáp tìm tòi. IV.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1.Ổn định lớp: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ ( 0’) 3.Bài mới: *Mở bài:(1’) - Ở lớp 6 chúng ta đã được tìm hiểu sơ bộ Quang hợp, Lớp 11 chúng ta tiếp tục tìm hiểu quá trình quang hợp một cách kĩ càng hơn. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung. Hoạt động I. Khái quát về quang hợp ở thực vật GV treo tranh vẽ H.8.1 lên - Nước được vận chuyển từ 1.Quang hợp là gì ? bảng. rễ, qua thân, lên cuống lá đến phiến lá. Cacbonic từ Giới thiệu tranh không khí khuếch tán vào Hãy chú ý đến chiều của các phiến lá qua khí khổng. mũi tên trong tranh vẽ. Sản phẩm Glucozơ được - Các nguyên liệu của QH vận chuyển tới các cơ quan được lấy vào từ đâu? Sản khác trong cây theo hệ phẩm của quá trình này sẽ đi mạch rây. Còn khí oxi thì đâu? được giải phóng ra ngoài không khí. - Năng lượng ánh sáng mặt trời và chất diệp lục.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Để quá trình này được thực hiện cần có điều kiện gì? - Dưới tác dụng của năng - Qua toàn bộ nội dung kiến lượng ánh sáng mặt trời - Khái niệm: Quang hợp là quá bị phân li thức ta vừa khai thác ở trên các phân tử nước trình diệp lục hấp thụ năng + em hãy cho biết: Vậy quang thành các ion H , e và O2. lượng mặt trời để tạo ra hợp là gì? HS lên bảng hoàn thành Cacbohiđrat và oxi từ khí CO 2 phương trình. - Bản chất của quá trình này và H2O. ánh sáng là gì? 6CO2+12H2ODiệp lục Trong quá trình quang hợp C6 H12O6+ 6O2+ 6H2O vẫn có một lượng hơi nước được giải phóng ra. - Vậy ai có thể viết lại HS đọc thông tin trong phương trình tổng quát của SGK, kết hợp nhớ lại kiến thức cũ để trả lời câu hỏi quá trình quang hợp? - Nhìn vào PTTQ mà bạn vừa viết ta thấy rất rõ nguyên liệu và sản phẩm của QTQH. Vậy quá trình quang hợp có vai trò gì đối với đời sống của thực vật và cả sinh giới? - Tại sao nói toàn bộ sự sống trên hành tinh chúng ta phụ thuộc vào QH? GV: Trong tự nhiên các em thấy có rất nhiều loài SV ăn TV, hoặc ăn những động vật ăn TV. Người ta còn gọi TV là SV sản xuất, bởi TV sx ra chất hữu cơ và cung cấp cho toàn bộ sinh giới. - Quang năng được chuyển hoá thành hóa năng trong sản phẩm của quang hợp. Đây là nguồn năng lượng duy trì sự sống của sinh giới.. - Vì sản phẩm của QH là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho mọi sinh vật, là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu chữa bệnh cho con người.. - Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp: 6CO2+12H2ODiệp lụcánh sáng C6 H12O6+ 6O2+ 6H2O. 2.Vai trò của quang hợp. - Tạo nguồn chất hữu cơ cho sinh vật sử dụng - Tích lũy năng lượng dùng cho mọi hoạt động sống của sinh giới - Điều hòa không khí: hấp thụ CO2 và giải phóng O2.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> O2 là dưỡng khí cho SV hiếu - Trồng cây xanh, bảo vệ khí. cây xanh và truyên truyền Lượng CO2 giảm sẽ góp phần những người xung quanh ta ngăn chặn hiệu ứng nhà kính, thực hiện theo. làm trong sạch bầu khí - Bởi khi chúng ta bảo vệ cây xanh, bảo vệ môi quyển. trường cũng là chúng ta - Vậy chúng ta phải làm gì để đang bảo vệ chính chúng bảo vệ sự sống trên Hành ta? tinh này? - Ở lá. -Tại sao chúng ta phải làm vậy? Hoạt động II. Lá là cơ quan quang hợp - Thực vật có cấu trúc đặc - Diện tích bề mặt lá lớn biệt như thế nào mà thực hiện => Hấp thụ được nhiều tia được quá trình quang hợp? sáng. GV giới thiệu tranh vẽ hình - Trong lớp biểu bì của mặt 8.2 Cấu tạo lá cây: lá có nhiều khí khổng => - Hình thái, giải phẫu bên CO2 khuếch tán vào bên ngoài của lá có đặc điểm gì trong lá, đến lục lạp thích nghi với chức năng - Phiến lá mỏng => khí khuếch tán vào và ra được quang hợp? dễ dàng. GV nêu thêm HS nhìn vào hình vẽ dể * Đặc điểm bên trong: trình bày. - Mô giậu chứa nhiều lục lạp, nằm ngay sát biểu bì trên của lá => Các phân tử sắc tố hấp thụ trực tiếp được ánh sáng. - Các TB mô xốp chứa ít diệp lục hơn, nằm gần mặt dưới của phiến lá, có nhiều khoảng rỗng => Khí CO2 dễ dàng khuếch tán đến các TB chứa sắc tố QH. - Có hệ mạch dẫn phát triển. 1. Hình thái, giải phẫu của lá thích nghi với chức năng quang hợp. * Đặc điểm bên ngoài:. - Diện tích bề mặt lá lớn => Hấp thụ được nhiều ánh sáng. - Có nhiều khí khổng => lấy được nhiều CO2 - Có nhiều tế bào mô dậu chứa diệp lục: làm tăng số hạt diệp lục - Có hệ mạch gỗ, mạch rây phát triển: vận chuyển đến và đi liên tục.. 2. Lục lạp là bào quan quang.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> đến từng TB nhu mô lá để hợp. đưa nguyên liệu (nước) đến Hình.8.3 và đưa sản phẩm QH đi các cơ quan khác. - Diệp lục a, b; Carôtenôit (sắc tố đỏ, da cam, vàng) Trên hình vẽ, hãy cho biết: - Những loại TB nào có chứa diệp lục? - Chúng được sắp xếp, phân bố như thế nào trong lá?. Có nhiều tilacoit.- làm tăng số hạt diệp lục. - Sự sắp xếp đó có ý nghĩa như thế nào đối với QT QH?. - có nhiều loại sắc tố nhận quang năng chuyển cho diệp lục a thực hiện quang hợp để chuyển thành năng lượng hóa học trong ATP và NADPH. - Bào quan nào thực hiện chức năng QH? HS: Lục lạp GV treo tranh vẽ Cấu tạo của lục lạp.. Kết luận : Cấu tạo của lá thích nghi với việc làm tăng lượng hạt diệp lục tiếp nhận ánh sáng – quang hợp mạnh. - Cho biết đặc điểm cấu tạo của lục lạp theo hình vẽ? - Hạt diệp lục nằm ở phần nào trong lục lạp? GV Màng Tilacôit là nơi phân bố của hệ sắc tố QH, nơi xảy ra các phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong QH. Chất nền của lục lạp là nơi diễn ra pha tối của QH. - Chính vì lá có nhiều hạt diệp lục (Chlorophin), diệp lục có màu xanh lục có khả năng hấp thụ ánh sáng nhưng lại không có khả năng hấp thụ ánh sáng màu xanh và phản chiếu vào mắt ta do đó. 3. Hệ sắc tố quang hợp. NLAS --> Carôtenôit --> Diệp lục b --> diệp lục a --> Diệp lục a ở trung tâm phản ứng --> ATP và NADPH. * Gồm: - Diệp lục (sắc tố xanh): + Diệp lục a: Chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành NL hoá học trong ATP và NADPH. + Diệp lục b: Truyền NL ánh sáng - Carôtenôit (sắc tố đỏ, da cam,.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> ta thấy lá có màu xanh. Trong tự nhiên, lá cây không chỉ có 1 màu xanh lục, mà có rất nhiều màu sắc khác nhau. Đó là do các sắc tố quang hợp. Vậy các sắc tố này bao gồm những loại nào?. vàng): Carôten và xantôphin có chức năng là truyền NL ánh sáng tới diệp lục a.. Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm. * Sơ đồ truyền và chuyển hoá NL ánh sáng: NLAS --> Carôtenôit --> Diệp lục b --> diệp lục a --> Diệp lục a ở trung tâm phản ứng --> ATP và NADPH.. - Kể tên các loại sắc tố QH? GV: chính xác hoá kiến thức. Đưa ra đáp án.. Hệ sắc tố. Diệp lục. Các loại. Vai trò. Chuyển hoá năng lượng ánh sáng Diệp lục thành NL a hoá học trong ATP và NADPH.. Truyền Diệp lục NL ánh b sáng Carôtin Truyền NL ánh Carôte Xantôp sáng tới nôit hin diệp lục a. - Hãy tóm tắt QT truyền và chuyển hoá NL ánh sáng trong lá cây? Yêu cầu HS lên bảng viết sơ.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> đồ. Như vậy qua sơ đồ này ta thấy rõ bản chất của QTQH chính là QT chuyển năng lượng ở dạng quang năng thành dạng hóa năng. 4. Củng cố, đánh giá học sinh sau bài học: 2 phút Quang hợp có vai trò như thế nào ? Vì sao thực hiện được vai trò đó ? Bản chất của quang hợp là gì ? Chi tiết nào cho thấy cấu tạo của lá và lục lạp thúc đẩy quang hợp mạnh và liên tục. 5. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh: 1 phút - Học bài - Xem trước bài mới. 6. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng: - Về nội dung: ........................................................................................................ - Về phương pháp: .................................................................................................. - Về phương tiện: ..................................................................................................... - Về thời gian: ........................................................................................................ - Về học sinh: ........................................................................................................ 7. Tài liệu tham khảo: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách chuẩn kiến thức kĩ năng.. Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 07/09/2014 Ngày dạy: 12/09/2014 Lớp dạy : 11 Tiết PPCT : 8. BÀI 9: QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT C3, C4 VÀ CAM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức :.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Giải thích được khái niệm thực vật C3,C4, CAM. - Giải thích được quá trình quang hợp ở thực vật C3,C4, CAM. - Phân biệt được đặc điểm khác nhau của quá trình quang hợp ở thực vật C3,C4, CAM. - Xác định được bản chất của quá trình quang hợp ở thực vật. 2.Kĩ năng : - Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp, khái quát hoá: qua diễn biến ở pha tối thực vật C3,C4, CAM. Xác định được bản chất quang hợp ở mỗi loại. - So sánh: Xác định điểm giống nhau và khác nhau của quá trình quang hợp ở thực vật C3,C4, CAM. 3. Thái độ : - Nhận thức được vai trò của quang hợp ở thực vật C3,C4 CAM. II.PHƯƠNG TIỆN - Tranh vẽ phóng to các hình: 9.1; 9.2; 9.3 và 9.4 trong SGK. - chu trình c3 ở SGK sinh 10 trang 69 phóng to. - Phiếu học tập. III.PHƯƠNG PHÁP . *Trực quan , vấn đáp tìm tòi. IV.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1.Ổn định lớp: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ ( 8’) - Quang hợp ở thực vật là gì? Viết phương trình tổng quát. - Vì sao quang hợp có vai trò quyết định đối với sự sống trên trái đất? 3.Bài mới: *Mở bài:(1’) ở lớp 10 ta đã tìm hiểu bản chất của quá trình quang hợp ở tế bào thực vật còn trong thực tế còn có những quá trình quang hợp nào nữa. ở thực vật có quá trình quang hợp nào? bản chất của mỗi quá trình như thế nào ta nghiên cứu bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG. Hoạt động I. Khái niệm thực vật C3, C4, CAM Quan sát sơ đồ C3,C4, CAM HS quan sát, suy nghĩ trả và cho biết: thực vật C3 là gì? lời. Thực vật C4, CAM là gì? Gợi ý : CO2 được cố định đầu tiên tạo ra sản phẩm ở con đường c3 có mấy nguyên tử Cacbon, ở con đường c4 có. THỰC VẬT C3.:Là loại thực vật quang hợp theo chu trình C3 Thực vật C4: là loại thực vật quang hợp theo chu trình C4 Thực vật CAM là loại thực vật.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> mấy nguyên tử cácbon ?. quang hợp theo chu trình Cam (sản phẩm sau cố định CO2). Hoạt động II. QUÁ TRÌNH QUANG HỢP Ở THỰC VẬT C3, C4, CAM ra ở đâu? những biến đổi nào HS quan sát, suy nghĩ trả Ở THỰC VẬT C3. xảy ra trong pha sáng? Sản lời. phẩm của pha sáng là gì? 1. Pha sáng. Học sinh thảo luận trình bày Giáo viên nhận xét bổ sung kết luận. - Bản chất: Diệp lục hấp thụ năng lượng ánh chuyển thành năng lượng hóa học, ATP và NDDPH. GV cho học sinh nghiên cứu mục I.2, sơ đồ 9.2, 9.3, 9.4.. -Quá trình: + Diệp lục hấp thụ năng lượng của ánh sáng làm phân tử nước bị phân li:. - Pha tối ở thực vật C3 diễn ra ở đâu, chỉ rõ nguyên liệu, sản phẩm của pha tối?. 2 H2O O2. ánh sáng. 4 H + + 4 e- +. + Các electron từ quang phân li nước đến bù lại các eclectron của diệp lục a đã mất eclectron - Nơi diễn ra: Tilacoit. Sản phẩm của pha sáng gồm: ATP, NADPH và O2. - Nguyên liệu: CO2 và 2. Pha tối (pha cố định CO2) H2O - Pha tối diễn ra ở chất nền của - Sản phẩm: ATP và lục lạp. NADPH vàO2. - Cần CO2 và sản phẩm của pha sáng ATP và NADPH. - Pha tối được thực hiện qua chu trình Canvin. - Pha tối diễn ra ở chất + Chất nhận CO2 là ribulôzơ 1 nền của lục lạp. 5 điP - Cần CO2 và sản phẩm + Sản phẩm đầu tiên: APG của pha sáng ATP và +Pha khử APG PGA.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> NADPH. C6H12O6 + Tái sinh chất nhận là: Rib1,5- diP.. + Gồm chu trình cố định + Sản phẩm cuối cùng :Cácbon Vậy ở pha tối của thực vật C4 CO2 tạm thời (TB nhu hyđrát khác với thực vật C3 như thế mô) và tái cố định CO2 Ở THỰC VẬT C4 nào ? (TB bao bó mạch). Giáo viên cho học sinh quan sát hình 9.2 và 9.3, hãy rút ra những nét giống nhau và khác nhau trong pha tối giữa thực vật C3 và thực vật C4? Gọi ý : Về vị trí diễn ra ? Về các bước trước khi vào chu trình canvin ?. + Chất nhận CO2 là PEP. Pha sáng: giống như thực vật + Sản phẩm đầu tiên là: C3 AOA Pha tối: Khác:. + Cố định C02 lần đầu tạo hợp Thực hiện tại 2 loại tế chất 4 cácbon tại tế bào mô dậu bào (TB bao bó mạch và + Hợp chất 4 cacbon chuyển TB mô dậu) sang tế bào bao bó mạch, tại Sản phẩm ban đầu là hợp đây khử CO2 tạo chất 3 C lại chất có 4 cácbon chuyển về tế bào mô dậu tham gia cố định CO2 Có 2 lần cố định CO 2. Cường độ quang hợp + CO2 mới tách ra từ hợp chất 4 cao, điểm bảo hòa ánh C tham gia chu trình can vin sáng cao, nhu cầu nước diễn ra tại tế bào bao bó mạch thấp do thoát hơi nước chậm -> năng suất cao.. Quan sát hình 9.3 và 9.4 và cho biết : Hợp chất tạo thành sau khi cố định CO2 lần đầu là gì ? Thời điểm cố định CO2 và tái cố định CO2 của con đường C4 và CAM khác nhau thế nào ? Vị trí không gian diễn ra cố định CO2 ở con đường C4 và CAM khác nhau như thế. Ở thực vật CAM Pha sáng: giống như thực vật C3 Pha tối: + Cố định CO2 ở giai đoạn đầu tiên diễn ra vào ban đêm(khác với TV C3 và C4) + Giai đoạn đầu của cố định.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> nào ?. Co2 tạo ra axit hữu cơ có tên viết tắt là CAM(khác với TV C3 và C4). 4. Củng cố, đánh giá học sinh sau bài học: 2 phút Hoàn thành phiếu học tập sau: So sánh pha tối giữa TV C3 ,TV C4 & TV CAM Chỉ số so sánh. QH C3. ở TV QH C4. ở TV QH CAM. ở TV. Đại diện Chất nhận CO2 SPhẩm đầu tiên Thời gian cố định CO2 Các TB QHợp của lá Các loại lục lạp - Lập sơ đồ tóm tắt mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối? - Nguồn gốc ôxi trong quang hợp? - Hãy chọn đáp án đúng: a) Sản phẩm của pha sáng là: A. H2O, O2, ATP NADPH, APG. B. H2O, ATP, NADPH. *C.. O2, ATP, NADPH. D. ATP,. b) Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối là: A. O2, ATP, NADPH *B. ATP, NADPH, CO2 C. H2O, ATP, NADPH D. NADPH, APG, CO2 5. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh: 1 phút - Học bài - Xem trước bài mới. 6. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng: - Về nội dung: ........................................................................................................ - Về phương pháp: .................................................................................................. - Về phương tiện: ......................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Về thời gian: ........................................................................................................ - Về học sinh: ........................................................................................................ 7. Tài liệu tham khảo: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách chuẩn kiến thức kĩ năng. Đáp án phiếu học tập số 2 So sánh pha tối ở TV C3, TV C4 và TV CAM Chỉ số so sánh. Quang hợp ở Quang hợp ở thực vật C4 thực vật C3. Nhóm thực vật. Đa số thực vật. Chất nhận CO2. Ribulôzơ 1 – 5 PEP (phôtphoenolpiruvat) – diP. Một số thực vật nhiệt đới và Những loài thực vật cận nhiệt đới như: mía, rau mọng nước dền, ngô, cao lương …. Sản phẩm đầu APG (hợp chất AOA (hợp chất 4 cacbon) tiên 3 cacbon) Thời gian định CO2. Quang hợp ở thực vật CAM. PEP (phôtphoenolpiruvat) AOA (hợp cacbon). chất. 4. cố Chỉ 1 giai đoạn Cả 2 giai đoạn đều vào ban Giai đoạn 1 vào ban đêm vào ban ngày ngày Giai đoạn 2 vào ban ngày. Các tế bào quang Tế bào nhu mô hợp của lá. Tế bào nhu mô và tế bào bao Tế bào nhu mô bó mạch. Các loại lục lạp. Hai. Một. Một. Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 10/10/2014 Ngày dạy: 15/10/2014 Lớp dạy : 11 Tiết PPCT : 9. BÀI 10 ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức :.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Chỉ ra được một số yếu tố cơ bản của ngoại cảnh ảnh hưởng đến quá trình quang hợp ở thực vật. - Giải thích được tác động của mỗi yếu tố đến quang hợp. - Chỉ ra những ứng dụng tác động của các yếu tố làm tăng cường quang hợp - Nêu được dấu hiệu của bản chất của khái niệm: điểm bù ánh ánh sáng và điểm bào hòa ánh sáng 2.Kĩ năng : - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ nhóm, lớp -Kỹ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng -Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh (ánh sáng, nồng độ, CO2 , nước, nhiệt độ, nguyên tố khoáng) đến quang hợp. 3. Thái độ : - Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp. II.PHƯƠNG TIỆN - Hình 10.1,10.2,10.3 SGK III.PHƯƠNG PHÁP -Trực quan – tìm tòi -Dạy học nhóm -Vấn đáp – tìm tòi IV.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1.Ổn định lớp: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ ( 8’) - Nêu khái niệm và điều kiện cần có của pha sáng trong quang hợp? - Oxi trong quang hợp có nguồn gốc từ đâu? -Quan sát hình 9.2-9.4 nêu sự giống nhau và khác nhau giữa các con đường C3,C4 và con đường CAM 3.Bài mới: *Mở bài:(1’) Các nhân tố của môi trường ảnh hưởng như thế nào đối với quang hợp? Và quang hợp tác động trở lại đối với môi trường như thế nào? HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động I. Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp GV giới thiệu tranh vẽ hình 10.1; Hướng dẫn HS quan sát: - Xét tại điểm nồng độ CO 2 = 0,01 (diểm bù ánh sáng) dù. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG. 1. Ánh sáng. a) Cường độ ánh sáng:.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> cường độ ánh sáng có đến 18.000 lux thì sự khác biệt về cường độ QH cũng rất ít. Nếu xét tại điểm nồng độ CO2 = 0,32(điểm bão hoà ánh sáng) , khi tăng cường độ ánh sáng thì cường độ QH tăng rất mạnh (Các đượng biều thị cường đọ HS tiếp tục quan sát tranh vẽ hình 10.1 và trả lời: - Điểm bù ánh sáng là điểm QH trên hình tách xa nhau) tại đó cường độ quang hợp GV chỉ rõ điểm bù ánh sáng, cân bằng với cường độ hô điểm bão hoà ánh sáng trên Điểm bão hoà (điểm no) ánh hấp. sáng là trị số ánh sáng mà từ hình vẽ. đó cường độ quang hợp - Điểm bão hoà (điểm no) Yêu cầu HS đọc thông tin không tăng thêm cho dù ánh sáng là trị số ánh sáng trong SGK và trả lời: cường độ ánh sáng tiếp tục mà từ đó cường độ quang - Điểm bù ánh sáng là gì? tăng. hợp không tăng thêm cho dù cường độ ánh sáng tiếp - Điểm bão hoà ánh sáng là gì? tục tăng. - Từ điểm bù ánh sáng đến điểm bão hoà ánh sáng, cường - Nếu tăng cường độ ánh độ quang hợp có mối tương sáng thì cường độ QH sẽ quan như thế nào với cường độ tăng. - Nếu tăng cường độ ánh ánh sáng? sáng đến điểm bão hoà thì - Vậy cường độ ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến cường độ quang hợp? GV: Lưu ý rằng cường độ ánh sáng không tác động đơn lẻ - Có thể trồng cây trong nhà đến đến cường độ quang hợp kính đối với vùng ôn đới. mà trong mối tương tác với các nhân tố khác của môi trường (hàm lượng CO2 nhiệt độ ....). cường độ QH sẽ tăng.Từ điểm bão hoà trở đi, cường độ ánh sáng tăng thì cường độ quang hợp giảm dần. - Vậy có cách nào để điều chỉnh ánh sáng cho trồng trọt không? - Trong môi trường nước Các tia sáng có độ dài bước biến động theo chiều sâu, sóng khác nhau biến động ở dưới tán rừng và b) Quang phổ ánh sáng: biến động theo thời gian của Cây quang hợp mạnh nhất.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Có phải tất cả các tia sáng ngày. đều có ý nghĩa đối với QH?. ở miền ánh sáng đỏ sau đó là miền ánh sáng xanh tím. - Thành phần của tia sáng có bị biến động không? Khi nào? QH chỉ xảy ra tại: - Miền xanh tím:Kích thích sự - Đất là nguồn cung cấp 2. Nồng độ CO 2 tổng hợp các axitamin, prôtêin CO cho khí quyển, CO 2 2 -Miền ánh sáng đỏ: Xúc tiến trong đát là do hoạt động của hình thành Cacbohiđrat VSV đất và do rễ cây hô hấp. GV: Trong tự nhiên nồng độ CO2 trung bình là 0,03%. Nồng độ CO2 thấp nhất mà cây có thể QH được là 0,008 – 0,01%. - Nguồn cung cấp CO2 cho - Cường độ QH tăng tỉ lệ không khí có từ đâu? thuận với nồng độ CO2 , sau đó tăng chậm đến một trị số GV giới thiệu tranh vẽ hình bão hoà. Vượt quá trị số bão 10.2 : Đường biểu thị sự phụ hoà thì cường độ quang hợp thuộc của QH vào nồng độ sẽ giảm. CO2:. Cường độ QH tăng tỉ lệ thuận với nồng độ CO2 , sau đó tăng chậm đến một trị số bão hoà. Vượt quá trị số bão hoà thì cường độ quang hợp sẽ giảm.. +Đường I: Cây bí đỏ +Đường II: Cây đậu. - Cường độ QH phụ thuộc như - Nguyên liệu trực tiếp của thế nào vào nồng độ CO2? QH. - Các loài cây khác nhau - QT thoát hơi nước giúp cường độ QH có giống nhau điều hoà nhiệt độ của lá, làm không? ảnh hưởng đến QH. GV: Cường độ QH không chỉ - ảnh hưởng đến điều kiện phụ thuộc vào nồng độ CO2 làm việc của hệ thống enzim mà còn phụ thuộc vào các QH. nhân tố khác. - ảnh hưởng đến tốc độ sinh - Nước có vai trò gì đối với trưởng và kích thức của lá.. 3. Nước. Khi thiếu nước 40 – 60%, quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng hẳn..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> QH?. - ảnh hưởng đến tốc độ vận 4. Nhiệt độ. - Tóm lại thiếu nước ảnh chuyển các sản phẩm của Ảnh hưởng đến các phản QH. hưởng như thế nào đến QH? ứng của enzim trong QH. - Tại sao khi thiếu nước thì cây chịu hạn có thể duy trì QH ổn + Nhiệt độ tăng thì cường độ định hơn cây trung sinh và cây quang hợp tăng ưa ẩm? GV Treo hình vẽ 10.3, giới + Tối ưu 25- 350 C thiệu hình vẽ:. Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh, thường đạt cực đại ở 25 – 350C rồi sau đó giảm mạnh 5. Nguyên tố khoáng.. - Nhìn vào tranh, hãy mô tả sự + QH ngừng ở 45- 500C ảnh hưởng của nhiệt đến QH?. Đủ nguyên tố khoáng, cường độ quang hợp tốt. - Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp ảnh hưởng như thế nào đến QH?. NN:Các chất khoáng là yếu tố cấu tạo enzim.Thiếu khoáng là thiếu enzim nên quang hợp giảm.. Hoạt động II. ứng dụng Từ mối quan hệ của quang hợp với các yếu tố ngoại cảnh nêu HS suy nghĩ trả lời trên cho biết ứng dụng mối quan hệ trên thế nào thúc đẩy quang hợp tốt?. 1.Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo Chủ động tạo cường độ, thời gian và thành phần ánh sáng phù hợp với từng loại cây trồng. 2. trồng cây trong nhà kính có điều hòa lượng CO2 Chủ động tạo nồng độ CO2.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> phù hợp với yêu cầu quang hợp của cây. 3. chủ động đảm bảo yếu tố trong tự nhiên phù hợp : - chọn thời vụ thích hợp để đảm bảo nhiệt độ cho cây - Bón phân đủ lượng, đủ loại, đúng thời kỳ sinh trưởng - Đảm bảo nước đầy đủ thường xuyên. 4. Củng cố, đánh giá học sinh sau bài học: 2 phút Ánh sáng và quang hợp có quan hệ thế nào ? Hiểu quan hệ này có ứng dụng gì ? Nước và nhiệt độ có quan hệ như thế nào với quang hợp ? Ta có thể vận dụng điều này như thế nào trong trồng trọt. 5. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh: 1 phút - Học bài - Xem trước bài mới. 6. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng: - Về nội dung: ........................................................................................................ - Về phương pháp: .................................................................................................. - Về phương tiện: ..................................................................................................... - Về thời gian: ........................................................................................................ - Về học sinh: ........................................................................................................ 7. Tài liệu tham khảo: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách chuẩn kiến thức kĩ năng. Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 16/10/2014 Ngày dạy: 22/10/2014 Tuần dạy: 10 Tiết PPCT : 10 Lớp dạy : 11. Bài 11: QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG. 1.MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: - Trình bày được vai trò quyết định của quang hợp đối với năng suất cây trồng..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Nêu được các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng thông qua sự điều tiết cường độ quang hợp. 1.2. kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 1.3. Thái độ : Ảnh hưởng của quang hợp tới năng suất cây trồng 2.CHUẨN BỊ 2.1.Giáo viên:. Tư liệu minh chứng chất khô của cây trồng chủ yếu được tạo nên bằng con đường quang hợp Tư liệu minh họa chỉ số diện tích lá, hệ số kinh tế ở một số loài cây 2.2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp 3.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3.1. Ổn định tổ chức: Nắm sĩ số, nề nếp trong lớp 3.2. Kiểm tra bài cũ :- Các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp? 3.3.Tiến trình dạy học HOẠT DỘNG CỦA GV VÀ HS * Hoạt động 1: Tìm hiểu quang hợp quyết định năng suất cây trồng. GV yêu cầu HS nghiên cứu mục I, trả lời câu hỏi: - Vì sao nói quang hợp quyết định năng suất cây trồng? HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 2: Tìm hiểu tăng năng suất cây trồng thông qua điều tiết quang hợp. GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II.1 → trả lời câu hỏi : - Tại sao tăng diện tích lá lại làm tăng năng suất cây trồng? - Biện pháp tăng diện tích lá ? HS nghiên cứu mục II. 1 → trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II.2, trả lời câu hỏi: - Thế nào là cường độ quang hợp?Có thể tăng cường độ quang hợp ở cây xanh bằng cách nào?. NỘI DUNG I. Quang hợp quyết định năng suất cây trồng: - Quang hợp tạo ra 90 - 95% chất khô trong cây. - 5 - 10% là các chất dinh dưỡng khoáng.. II. Tăng năng suất cây trồng thông qua điều tiết quang hợp: 1. Tăng diện tích lá: - Tăng diện tích lá hấp thụ ánh sáng là tăng cường độ quang hợp dẫn đến tăng tích lũy chất hữu cơ trong cây → tăng năng suất cây trồng. - Điều khiển tăng diện tích bộ lasbawngf các biện pháp: Bón phân, tưới nước hợp lí, thực hiện kĩ thuật chăm sóc phù hợp đối với loài và giống cây trồng. 2. Tăng cường độ quang hợp: - Cường độ quang hợp thể hiện hiệu suất hoạt động của bộ máy quang hợp..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 4.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 4.1.Tổng kết - Nói quang hợp quyết định năng suất, theo em là đúng hay sai? - Nêu các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp? 4. Hướng dẫn tự học - Trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 23/10/2014 Ngày dạy: 29/10/2014 Tuần dạy: 11 Tiết PPCT : 11 Lớp dạy : 11. Bài 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT. 1.MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: - Nêu được bản chất của HH ở thực vật, viết được pttq và vai trò của HH đối với cơ thể thực vật. - Phân biệt được các con đường HH ở thực vật liên quan với điều kiện có hay không có oxi. - Mô tả được mqh giữa HH và QH. - Nêu được vd về ảnh hưởng của nhân tố môi trường đối với HH. 1.2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 1.3. Thái độ : - Áp dụng kiến thức vào thực tiễn bảo quản nông sản. 2.CHUẨN BỊ 2.1. Giáo viên - Hình 12.1, 12.2, 12.3 SGK. 2.2. Học sinh:Chuẩn bị bài trước khi đến lớp 3.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 1. Ổn định tổ chức: Nắm sĩ số, nề nếp trong lớp. 2. Kiểm tra bài cũ :- Nêu các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp? 3.Tiến trình dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về HH ở thực vật. GV yêu cầu HS quan sát hình 12.1 SGK, trả lời câu hỏi : - Hãy mô tả TN. Các TN a, b, c nhằm chứng minh điều gì ? - HH là gì ? Bản chất của hiện tượng HH ? - Viết pttq của quá trình HH ? HS nghiên cứu quan sát hình → trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. GV yêu cầu HS nghiên cứu mục I.3 → trả lời câu hỏi : - Hãy cho biết HH có vai trò gì đối với cơ thể thực vật? HS nghiên cứu mục I.3 → trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận.. NỘI DUNG I. Khái quát về HH ở thực vật :. *Hoạt động 2 : Tìm hiểu con đường HH ở thực vật. GV yêu cầu HS quan sát hình 12.2 SGK, trả lời câu hỏi : - Hãy cho biết ở cơ thể thực vật có thể xảy ra con đường HH nào? - Hoàn thành PHT. II. Con đường HH ở thực vật: 1. Phân giải kị khí: - Điều kiện : + Xảy ra trong rễ cây khi bị nghập úng hay trong hạt khi ngâm vào nước hoặc trong các trường hợp cây ở điều kiện thiếu oxi. - Gồm : + Đường phân : Là quá trình phân giải Glucozo đến axit piruvic (xảy ra trong tbc). + Lên men.. Điểm phân biệt. HH kị khí. HH hiếu khí. 1. HH ở thực vật là gì ? - HH ở thực vật là quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống. Trong đó, các phân tử cacbohidrat bị phân giải đến CO2 và H2O, đồng thời năng lượng được giải phóng và một phần năng lượng đó được tích lũy trong ATP. - Phương trình tổng quát : C6H12O6 +6O2 → 6 CO2 + 6 H2O + Q. 2. Vai trò của HH đối với cơ thể thực vật. - Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cây. - Cung cấp năng lượng dưới dạng ATP cho các hoạt động sống của cây. - Tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 4.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 4.1. Củng cố: - HH hiếu khí có ưu thế gì so với HH kị khí ? 4.2 Hướng dẫn tự học - Trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 30/10/2014 Ngày dạy: 05/11/2014 Tuần dạy: 12 Tiết PPCT : 12 Lớp dạy : 11 KIỂM TRA 1 TIẾT ĐỂ TRẮC NGHIỆM 30 CÂU THI TẬP TRUNG.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 06/11/2014 Ngày dạy: 12/11/2014 Tuần dạy: 13 Tiết PPCT : 13 Lớp dạy : 11. BÀI 13: THỰC HÀNH PHÁT HIỆN DIỆP LỤC VÀ CARÔTENÔIT. 1.MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Làm được thí nghiệm phát hiện diệp lục và carôtenôit. - Xác định được diệp lục trong lá, carôtenôit trong lá già, trong quả và trong củ. 2.CHUẨN BỊ: 2.1. Dụng cụ: - Cốc thủy tinh 20 - 50 ml. - Ống đong 20 - 50 ml có chia độ. - Ống nghiệm. - Kéo. 2.2. Hóa chất: - Nước sạch. - Cồn. 2.3. Mẫu thực vật để chiết sắc tố. - Lá xanh tươi. - Lá có màu vàng. - Các loại quả có màu đỏ: Gấc, hồng..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Các loại củ có màu đỏ vàng: Cà rốt, nghệ 3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - Chia lớp thành 4 nhóm: 1.Thí nghiệm 1: diệp lục. 2. thí nghiệm 2: Chiết rút carôtenôit. 4. Thu hoạch: - Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp. - Mỗi HS làm một bản tường trình, theo nội dung sau:. Cơ quan của cây. Lá. Quả. Củ. Dung môi chiết rút. Màu sắc dịch chiết Đỏ, da cam, vàng, vàng Xanh lục lục. - Nước (đối Xanh tươi chứng) - Cồn (thí nghiệm) - Nước (đối Vàng chứng) - Cồn (thí nghiệm) - Nước (đối Gấc chứng) - Cồn (thí nghiệm) - Nước (đối Cà chua chứng) - Cồn (thí nghiệm) - Nước (đối Cà rốt chứng) - Cồn (thí nghiệm) - Nước (đối Nghệ chứng) - Cồn (thí nghiệm). - Ghi kết quả quan sát được vào các ô tương ứng và rút ra nhận xét về: + Độ hòa tan của các sắc tố trong các dung môi. + Trong mẫu thực vật nào có sắc tố gì. + Vai trò của lá xanh và các loài rau, hoa, quả trong dinh dưỡng của con người.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 13/11/2014 Tuần dạy: 14 Tiết PPCT : 14 Lớp dạy : 11. Bài 14: THỰC HÀNH PHÁT HIỆN HÔ HẤP Ở THỰC VẬT 1. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Phát hiện HH của thực vật qua sự thải CO2. - Phát hiện HH của thực vật qua sự hút O2. 2. CHUẨN BỊ: 2.1. Dụng cụ: - Bình thủy tinh 1000 ml, nút cao su không khoan lỗ, nút cao su có khoan lỗ vừa khít với ống thủy tinh hình chữ U và phễu thủy tinh, ống nghiệm, cố có mỏ. 2.2. Hóa chất: - Nước bari [Ba(OH)2] hay nước vôi trong [Ca(OH)2], diêm 2.3. Mẫu thực vật để chiết sắc tố. - Hạt (lúa, ngô hay các loại đậu) mới nhú mầm. 3.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm từ 5 - 6 HS: 1.Thí nghiệm 1: Phát hiện hô hấp qua sự thải CO2. Tiến hành thí nghiệm: - Cho vào bình thủy tinh 50g các loại hạt mới nhú mầm. Nút chặt bình bằng nút cao su đã gắn ống thủy tinh hình chữ U và phễu. Công việc này HS phải tiến hành trước giờ lên lớp ít nhất từ 1,5 - 2 giờ. Do HH của hạt, CO2 tích lũy lại trong bình, CO2 nặng hơn không khí nên nó không thể khuếch tán qua ống và phễu vào không khí xung quanh. - Vào thời điểm bắt đầu thí nghiệm, cho đầu ngoài của ống hình chữ U vào ống nghiệm có chứa nước bari hay nước vôi trong. Sau đó, rót nước từ từ từng ít một qua pheux vào bình chứa hạt. Nước sẽ đẩy không khí rakhoir bình vào ống nghiệm. Vì không khí đó giàu CO 2 → nước bari hay nước vôi trong sẽ bị vẫn đục..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Để so sánh, lấy một ống nghiệm có chứa nước bari hay nước vôi trong và thở bằng miệng vào đó qua 1 ống thủy tinh hay ống lá cây đu đủ. Nước vôi trong trường hợp này cũng bị vẫn đục. HS tự rút ra kết luận về HH của cây. 2. Thí nghiệm 2: Phát hiện hô hấp qua sự thải O2. Lấy 2 phần hạt mới nhú mầm (mỗi phần: 50 g). Đổ nước sôi lên một trong 2 phần hạt đó để giết chết hạt. Tiếp theo, cho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút chặt. Thao tác này phải được HS tự tiến hành trước giờ lên lớp từ 1,5 - 2 giờ..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 18/11/2014 Tuần dạy: 15 Tiết PPCT : 15 Lớp dạy : 11. Bài 15: TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT. 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - Nêu được sự tiến hóa về HTH ở động vật, từ tiêu hóa nội bào đến túi tiêu hóa và ống tiêu hóa. - Phân biệt được tiêu hóa nội bào với tiêu hóa ngoại bào. - Nêu được quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa, tiêu hóa thức ăn trong túi tiêu hóa và trong ống tiêu hóa. 1.2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 1.3. Thái độ :Có ứng dụng trong chăn nuôi 2. CHUẨN BỊ 2.1. Giáo viên - Hình 15.1, 15.2, 15.3, 15.4, 15.5, 15.6 SGK. - Máy chiếu. 2.2. Học sinh - Đọc trước bài ở nhà 3.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3.1. Ổn định tổ chức:Nắm sĩ số, nề nếp trong lớp. 3.2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3.3. Tiến trình dạy học.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * Hoạt động 1: Tiêu hóa là gì ? GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi : - Đánh dấu x cho câu trả lời đúng về khái niệm tiêu hóa. HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận.. NỘI DUNG I. Tiêu hóa là gì ? : - Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. - Tiêu hóa ở động vật gồm: tiêu hóa nội bào với tiêu hóa ngoại bào.. * Hoạt động 2 : Tiêu hóa ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát II. Tiêu hóa ở động vật chưa có cơ hình 15.1 trả lời câu hỏi : quan tiêu hóa: - Đánh dấu x cho câu trả lời đúng về trình tự - Thức ăn được tiêu hóa nội bào các giai đoạn của quá trình tiêu hóa nội bào. - VD: trùng giày, amip … HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 3 : Tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa . GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 15.2 trả lời câu hỏi : - Hãy mô tả quá trình tiêu hóa thức ăn trong túi tiêu hóa. - Tại sao trong túi tiêu hóa, thức ăn sau khi được tiêu hóa ngoại bào lại tiếp tục tiêu hóa nội bào? HS nghiên cứu SGK, quan sát hình → trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận.. III. Tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa : - Túi tiêu hóa có hình túi và được hình thành từ nhiều tế bào. Túi tiêu hóa có một lỗ thông duy nhất ra bên ngoài. Lỗ thông vừa làm chức năng miệng vừa làm chức năng hậu môn. - Trên thành túi có nhiều tế bào tuyến. Các tê bào này tiết enzim tiêu hóa vào lòng túi tiêu hóa. - Ở túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào. * Hoạt động 4 : Tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa . GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát IV. Tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hình 15.3 - 15.5 trả lời câu hỏi : hóa: - Ống tiêu hóa của một số động vật như giun - Ống tiêu hóa được cấu tạo từ nhiều bộ.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG đất, châu chấu, chim có bộ phận nào khác vpis phận khác nhau. Trong ống tiêu hóa, thức với ống tiêu hóa của người ? Các bộ phận đó ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ hoạt động có chức năng gì ? cơ học và nhờ tác dụng của dịch tiêu hóa. - Hãy kể tên các bộ phận của ống tiêu hóa ở người? HS nghiên cứu SGK, quan sát hình → trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. 4.1.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 4.1.Tổng kết - Ống tiêu hóa phân thành những bộ phận khác nhau có tác dụng gì? - Cho biết những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa. 4.2.Hướng dẫn tự học - Trả lời câu hỏi SGK..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 25/11/2014 Tuần dạy: 16 Tiết PPCT : 16 Lớp dạy : 11. Bài 16: TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT (tiếp). 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo của ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật. - So sánh được cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật, từ đó rút ra được các đặc điểm thích nghi. 1.2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 1.3. Thái độ : Có ứng dụng trong chăn nuôi 2. CHUẨN BỊ 2.1. Giáo viên - Hình 16.1, 16.2 SGK. - Máy chiếu. - PHT 2.2. Học sinh 3.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3.1.Ổn định tổ chức:Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 3.2. Kiểm tra bài cũ: - Phân biệt tiêu hóa nội bào với tiêu hóa ngoại bào? Cho ví dụ - Cho biết những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa. 3.3.Tiến trình dạy học.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * Hoạt động 1: Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát V. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt và hình 16.1, trả lời câu hỏi bằng cách hoàn thành thú ăn thực vật : PHT: 1. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt:.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 4.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 4.1.Tổng kết - So sánh ống tiêu hóa của động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật?. - PHT số 3 Bộ phận Răng Dạ dày Ruột Manh tràng 4.2.Hướng dẫn tự học - Trả lời câu hỏi SGK.. Động vật ăn thịt. Động vật ăn thực vật.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 02/12/2014 Tuần dạy: 17 Tiết PPCT : 17 Lớp dạy : 11. Bài 17: HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT. 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - Nêu được các đặc điểm chung của bề mặt HH. - Nêu được các cơ quan HH của động vật ở nước và ở cạn. - Giải thích được tại sao động vật sống dưới nước và trên cạn có khả năng trao đổi khí hiệu quả. 1.2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 1.3. Thái độ : Có ứng dụng trong chăn nuôi 2.CHUẨN BỊ 2.1.Giáo viên: - Hình 17.1, 17.2, 17.3, 17.4, 17.5 SGK. - Máy chiếu. - PHT 2.2.Học sinh:Chuẩn bị bài trước ở nhà 3.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3.1.Ổn định tổ chức:Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 3.2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu sự khác nhau cơ bản về cấu tạo ống tiêu hóa và quá trình tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và thú ăn thực vật? 3.3.Tiến trình dạy học.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * Hoạt động 1: Hô hấp là gì? GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi: - Đánh dấu x vào ô trống cho câu trả lời đúng về hô hấp ở động vật. HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi.. NỘI DUNG I. Hô hấp là gì? - HH là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào đẻ oxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO 2.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 4.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 4.1.Tổng kết - Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh chết. Tại sao? 4.2.Hướng dẫn tự học -Học bài chuẩn bị ôn tập học kì 1.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 09/12/2014 Tuần dạy: 18 Tiết PPCT : 18 Lớp dạy : 11. ÔN TẬP HỌC KÌ I 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: -Nhớ lại toàn bộ kiến thức đã học trong 17 bài. 1.2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức. 1.3. Thái độ : Có thái độ yêu thích môn học 2.CHUẨN BỊ 2.1.Giáo viên:Chuẩn bị kiến thức tổng hợp cho HS 2.2.Học sinh:Chuẩn bị bài trước ở nhà 3.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3.1.Ổn định tổ chức:Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 3.2. Kiểm tra bài cũ: 3.3.Tiến trình dạy học. NỘI DUNG Bài 1: - Mô tả được quá trình hấp thụ nước ở rễ và quá trình vận chuyển nước ở thân - Trình bày được mối liên hệ cấu trúc của lông hút với quá trình hấp thụ nước - Trình bày được các con dường vận chuyển nước từ lông hút vào mạch gỗ vào mach gỗ của rễ, từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân và lên mạch gỗ của lá. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Tranh vẽ H1.1 –H1.4 phóng to - Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong - Cây xanh nhổ nơi ẩm ướt còn bộ rễ - Kiến thức về vận chuyển nước và muối khoáng qua màng tế bào..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Bài 2: - Nêu được vai trò của thoát hơi nước đối - Tranh phóng to các hình 2.12.5 với đời sống của thực vật trong sách giáo khoa - Trình bày được cơ chế điều tiết độ mở của khí - Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong khổng - Trình bày được các tác nhân ảnh hưởng đến - Phiếu học tập. quá trình thoát hơi nước Kiến thức cấu tạo cơ thể thực vật - Làm thí nghiệm chứng minh cây xanh thoát hơi nước Bài 3: - Phân biệt được 2 cách hấp thụ khoáng ở rễ: thụ động và chủ động - Nêu được khái niệm: nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu, nguyên tố đại lượng và vi lượng - Mô tả được một số dấu hiệu điển hình của sự thiếu một số nguyên tố dinh dưỡng và trình bày vai trò đặc trưng nhất của các nguyên tố dinh dưỡng chủ yếu - Liệt kê các nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cho cây, dạng phân bón cây hấp thụ được. Tranh vẽ SGK, mẫu phân bón - Một số tranh ảnh, bài viết về hậu quả khi thiếu các nguyên tố khoáng ở cây. - Các hình ảnh và tài liệu về ảnh hưởng của các nguyên tố dinh dưỡng tới năng xuất cây trồng. Bài 4:- Trình bày được các quá trình đồng hoá nitơ trong mô thực vật Tranh vẽ SGK, mẫu phân bón- phân đạmBài 5: - Trình bày được ảnh hưởng các nhân tố phân chuồng môi trường đến quá trình trao đổi khoáng và nitơ ở thực vật - Nêu được các biện pháp bón phân hợp lí cho - Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong; phiếu học tập. cây trồng Bài 6: -Sử dụng giấy côban clorua để phát hiện tốc độ thoát hơi nước khác nhau ở 2 mặt lá - Nhận biết được sự hiện diện của các nguyên tố khoáng trong thực vật - Vẽ được hình dạng của tinh thể muối khoáng đã phát hiện. - TN 1: Cân đĩa Đồng hồ bấm giây Giấy kẻ oli Lá cây khoai lang - TN 2: Phân bón NPK Hạt đậu Cát mịn và mùn cưa. Bài 7 - Phát biểu được khái niệm về quang hợp - Nêu được vai trò của quang hợp ở cây xanh - Trình bày được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp - Nêu được các sắc tố quang hợp, nơi phân bố trong lá và nêu được chức năng của chúng.. Hình 6.1, 6.2 sách giáo khoa. Bài 8:- Trình bày được khái niệm 2 pha của quang hợp. - Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong - Phiếu học tập Kiến thức về hoá học : tính chất của nitơ và các loại muối khoáng chứa niitơ. 1. Giáo viên chuẩn bị: Tranh vẽ SGK, mẫu lá cây.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Trình bày được nội dung của pha sáng với các - Học sinh chuẩn bị: mẫu lá cây pứ ứng kích thích hệ sắc tố, phản ứng quang - Kiến thức Quang hợp đã học lớp 10 phân ly nước , phản ứng quang hóa sơ cấp . - Trình bày được bản chất của pha tối và vẽ được chu trình cố định CO2 ở 3 nhóm TV: C3,C4, CAM. - Phân biệt được các con đường cố đinh CO2 trong pha tối của những nhóm thực vật C3, C4 và CAM - Nêu được sản phẩm khởi đầu của quá trình tổng hợp tinh bột và saccarôzơ trong quang hợp Bài 9 - Nêu được mối liên hệ giữa quang hợp . Giáo viên chuẩn bị: Tranh vẽ SGK, với nồng độ CO2 với thành phân quang phổ ánh sáng và với nhiệt độ bằng đồ thị minh hoạ . - Phân tích mối quan hệ chặt chẽ giữa quang hợp - Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong với nước, với dinh dưỡng khoáng. - Xác định điểm bù, điểm bão hoà CO 2 và ánh sáng cùng với vai trò và ý nghĩa của nó đối với các nhóm thực Bài 10:- Chứng minh được quang hợp quyết - Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong định năng suất cây trồng - Phiếu học tập - GiảI thích được CSKH của các biện pháp kỹ Kiến thức: giải thích được tính thích nghi của thuật nhằm nâng cao năng suất cây trồng SV 1. Giáo viên chuẩn bị: Tranh vẽ H11.1, H11.2, Bài 11: - Nêu được khái niệm hô hấp, vai trò của hô hấp H11.3 đối với thực vật - Nêu được cơ quan hô hấp và bào quan thực hiện hô hấp - Nêu được vị trí sảy ra, nguyên liệu và sản phẩm của các giai đoạn đường phân và chu trình Crep và chuỗi chuyền êlectron - Trình bày được hệ số hô hấp, hô hấp sáng và mối liên hệ giữa quang hợp và hô hấp trong cây Bài 12:- Nêu được mối liên hệ giữa hô hấp với nhiệt độ, hàm lượng nước, nồng độ CO2 và O2 - Nêu được cơ sở khoa học của việc bảo quản nông sản. Bài 13- Quan sát được hốn hợp sắc tố rút ra từ lá và quan sát được diệp lục - Củng cố kiến thức về các bài đã học có liên quan đế sắc tố. Bài14. - Chứng minh được quá trình hô hấp toả nhiệt. - các tài liệu và VD về hô hấp ở thực vật. Giáo viên chuẩn bị: Tranh vẽ SGK, Học sinh chuẩn bị một số VD về bảo quản nông sản Giáo viên chuẩn bị: - Cối chày sứ - Phễu lọc, giấy lọc - Bình chiết - Dung môi: - Một số lá, củ, quả (quả có mầu vàng). - bình thuỷ tinh miệng rộng - Nhiệt kế.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - hộp xốp to cách nhiệt - 1kg hạt thóc, ngô Bài15+ Bài16- Phân biệt được tiêu hoá và - Tranh vẽ SGK chuyển hoá nội chất nội bào. - Phân biệt được tiêu hoá nội bào và tiêu hoá ngoại bào và nêu được sự phức tạp trong cấu tạo - Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong của các cơ quan tiêu hoá ở động vật - Trình bàyđược đặc điểm cấu tạo của các cơ quan tiêu hoá thích nghi với chế độ ăn thịt và ăn tạp - Trình bày được cơ chế và quá trình hấp thụ các chất dinh dưỡng và con đường vận chuyển các chất hấp thụ. Bài17: -Trình bày được các hình thức hô hấp ở Tranh vẽ SGK các nhóm động vật Kiến thức sinh sinh lý động vật đã học - Nêu được mối quan hệ giữa trao đổi khí ngoài và trao đổi khí trong - Nêu vai trò của máu và dịch mô trong vận chuyển khí trong hô hấp ở động vật. 4.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 4.1.Tổng kết - Tổng hợp lại kiến thức đã học 4.2.Hướng dẫn tự học -Học bài chuẩn bị kiểm tra học kì 1. Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 16/12/2014 Tuần dạy: 19.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Tiết PPCT : 19 Lớp dạy : 11 KIỂM TRA HỌC KÌ 1 MA TRẬN Chủ đề Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật Cộng. Các mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng 16 9 7 4. 3. 1. 20 Câu 5 điểm. 12 câu 3 điểm. 8 câu 2 điểm. ĐỀ THI Câu 1.Trước khi vào mạch gỗ của rễ, nước và muối khoáng ở lông hút phải qua: A. Nhu mô vỏ ở rễ bên. B. Miền sinh trưởng dài ra. C. Các tế bào nội bì D. Đỉnh sinh trưởng. [<br>] Câu 2.Bộ phận làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng chủ yếu ở rễ là: A. Chóp rễ B. Miền sinh trưởng C. Miền lông hút D. Miền bần [<br>] Câu 3.Động lực đẩy dòng mạch rây đi từ lá đến rễ và các cơ quan khác là: A. Lực đẩy (áp suất rễ). B. Lực hút do thoát hơi nước ở lá. C. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ). D. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. [<br>] Câu 4.Quá trình vận chuyển nước xảy ra qua các con đường nào? A. Con đường qua tế bào của cây và qua khí khổng B. Con đường qua tế bào sống và qua tế bào chết (bó mạch gỗ rễ, thân, lá) C. Con đường qua bó mạch gỗ của rễ, bó mạch gỗ của thân và bó mạch gỗ của lá. D. Con đường rễ - thân - lá [<br>] Câu 5.Khí khổng mở khi:.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> A. Tế bào mất nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo thành mỏng. B. Tế bào no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo thành mỏng. C. Tế bào mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng. D. Tế bào no nước, thành mỏng hết căng nước và thành dày duỗi thẳng. [<br>] Câu 6.Biện pháp tưới nước hợp lý cho cây, bao hàm tiêu chí: A. Phải tưới ngay sau khi phát hiện cây thiếu nước B. Chất lượng nước cần được đảm bảo C. Tưới đúng lúc, đúng lượng và đúng cách D. Thường xuyên tưới, thừa còn hơn thiếu [<br>] Câu 7.Photpho được cây hấp thụ dưới dạng: A. Photphat vô cơ B. Hợp chất có chứa photpho C. H3PO4 D. PO43- , H2PO4[<br>] Câu 8.Thực vật hấp thụ magiê dưới dạng: A. Mg+ B. Magiê hợp chất C. Nguyên tố Mg D. Mg++ [<br>] Câu 9.Nhận định không đúng khi nói về vai trò của nitơ đối với cây xanh: A. Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin, enzim, côenzim, axit nuclêic, diệp lục... B. Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật. C. Thiếu nitơ lá non có màu lục đậm không bình thường. D. Thiếu nitơ cây sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng nhạt. [<br>] Câu 10.Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng: A. NH4+ và NO3B. NO2-, NH4+ và NO3C. N2, NO2-, NH4+ và NO3D. NH3, NH4+ và NO3[<br>] Câu 11.Cơ sở sinh học của phương pháp bón phân qua lá là: A. Dựa vào khả năng hấp thụ các ion khoáng qua cutin. B. Dựa vào khả năng hấp thụ các ion khoáng qua cuống lá và gân lá. C. Dựa vào khả năng hấp thụ các ion khoáng qua cuống lá. D. Dựa vào khả năng hấp thụ các ion khoáng qua khí khổng. [<br>].

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Câu 12.Trong các loại vi khuẩn cố định nitơ khí quyển gồm: Azotobacter, Rhizobium, Clostridium, Anabaena. Loại vi khuẩn sống trong nốt sần các cây họ đậu: A. Clostridium B. Rhizobium C. Azotobacter D. Anabaena [<br>] Câu 13.Quang hợp ở thực vật: A. Là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đã được diệp lục hấp thu để tổng hợp cacbonhyđrat và giải phóng oxy từ cacbonic và nước. B. Là quá trình sử dụng năng lượng ATP được diệp lục hấp thụ để tổng hợp cacbonhydrat và giải phóng ôxy từ CO2 và nước. C. Là quá trình tổng hợp được các hợp chất cacbonhyđrat và O2 từ các chất vo cơ đơn giản xảy ra ở lá cây. D. Là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đựơc diệp lục hấp thu để tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản (CO2) [<br>] Câu 14.Sắc tố nào sau đây thuộc nhóm sắc tố chính? A. Clorophyl a và carôten B. Clorophyl a và xantôphyl C. Clorophyl a và clorophyl b D. Clorophyl a và phicôbilin [<br>] Câu 15.Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở mía là giai đoạn: A. Quang phân li nước. B. Pha tối. C. Pha sáng. D. Chu trình Canvin. [<br>] Câu 16.Pha sáng diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp? A. Ở màng trong. B. Ở chất nền. C. Ở màng ngoài. D. Ở tilacôit. [<br>] Câu 17.Quang hợp ở cây xanh phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào? A. Nhiệt độ ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong pha sáng và trong pha tối cuả quang hợp. B. Nhiệt độ cực tiểu làm ngưng quang hợp ở những loài cây khác nhau thì khác nhau. C. Nhiệt độ cực đại làm ngừng quang hợp cũng không giống nhau ở các loài cây khác nhau. D. Nhiệt độ cực tiểu làm ngừng quang hợp ở thực vật vùng cực, núi cao, ôn đới. [<br>] Câu 18.Ảnh hưởng của các nguyên tố khoáng N, P, S đến quang hợp là: A. Tham gia cấu thành enzym quang hợp..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> B. Điều tiết độ mở khí khổng cho CO2 khuếch tán vào lá. C. Liên quan đến quang phân li nước. D. Tham gia cấu thành nên diệp lục. [<br>] Câu 19.Quang hợp quyết định năng suất thực vật vì A. Tăng diện tích lá làm tăng năng suất cây trồng. B. Tuyển chọn và tạo mới các giống. C. Tăng hệ số kinh tế của cây trồng bằng biện pháp chọn giống và bón phân. D. 90-95% tổng sản lượng chất hữu cơ trong cây là sản phẩm của quang hợp. [<br>] Câu 20.Năng suất kinh tế của cây trồng là: A. Tồn bộ sản phẩm sinh học được tạo ra trong quá trình quang hợp của cây trồng. B. Năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan (hạt, củ, quả, lá..) chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người. C. Tổng lượng chất khô tích luỹ được mỗi ngày trên một ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. D. Một phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan (hạt, củ, quả, lá,..) chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loại cây. [<br>] Câu 21.Xét các loại tế bào của cơ thể thực vật gồm: tế bào chóp rễ, tế bào trưởng thành, tế bào ở đỉnh sinh trưởng, tế bào lá già, tế bào tiết. Loại tế bào nào chứa ti thể với số lượng lớn hơn? A. Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào trưởng thành, tế bào tiết B. Tế bào già, tế bào trưởng thành C. Tế bào chóp rễ, tế bào trưởng thành, tế bào tiết D. Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào chóp rễ, tế bào tiết [<br>] Câu 22.Tế bào diễn ra phân giải hiếu khí, phân giải kị khí khi nào? A. Khi có sự cạnh tranh về chất tham gia phản ứng: nếu có glucozơ thì hô hấp hiếu khí và khi không có glucozơ thì xảy ra quá trình lên men. B. Khi có sự cạnh tranh về ánh sáng. C. Khi có nhiều CO2 thì xảy ra quá trình lên men, khi không có CO2 thì xảy ra quá trình hô hấp hiếu khí. D. Khi thiếu O2 xảy ra lên men và có đủ O2 thì xảy ra hô hấp hiếu khí. [<br>] Câu 23.Động vật nào sau đây có hình thức tiêu hóa nội bào? A. Động vật đơn bào. B. Động vật không xương sống bậc thấp C. Động vật có xương sống. D. Cả A và B. [<br>] Câu 24.Trước khi nhai lại, thức ăn của động vật nhai lại chứa ở A. Dạ cỏ. B. Dạ mơi khế.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> C. Dạ lá sách. D. Dạ tổ ong. [<br>] Câu 25.Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có một ngăn? A. Ngựa, thỏ, chuột. B. Trâu, bị, cừu, dờ. C. Ngựa, thỏ, chuột, trâu.. D. Ngựa, thỏ, chuột, cừu.. [<br>] Câu 26.Đặc điểm tiêu hóa của thú ăn thịt là A. Nhai thức ăn trước khi nuốt. B. Dùng răng xé nhỏ thức ăn rồi nuốt. C. Vừa nhai vừa xé nhỏ thức ăn. D. Chỉ nuốt thức ăn. [<br>] Câu 27.Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo giun sẽ nhanh chết vì: A. Khi da giun bị khô thì O2 và CO2 không khuếch tán qua da được (tức là giun không hô hấp được nên bị chết) B. Khi sống ở mặt đất khô ráo da giun bị ánh nắng chiếu vào hơi nước trong cơ thể giun thoát ra ngoài => giun nhanh chết vì thiếu nước. C. Thay đổi môi trường sống, giun là động vật đa bào bậc thấp không thích nghi được. D. Ở mặt đất khô nồng độ O2 ở cạn cao hơn ở nước nên giun không hô hấp được. [<br>] Câu 28.Khi thở ra, không khí qua các phần của đường hô hấp theo trật tự: A. Các phế nang, phế quản, khí quản, mũi, hầu. B. Phế quản, các phế nang, khí quản, hầu, mũi. C. Các phế nang, khí quản, phế quản, hầu, mũi. D. Các phế nang, phế quản, khí quản, hầu, mũi. [<br>] Câu 29.Hô hấp hiếu khí có ưu thế hơn so với hô hấp kị khí ở điểm nào? A. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở mọi nơi sinh vật còn hô hấp kị khí chỉ xảy ra ở 1 số loài sinh vật nhất định. B. Tích lũy được nhiều năng lượng hơn từ 1 phân tử glucôzơ được sư dụng trong hô hấp phân giải hiếu khí / kị khí =38/2=19lần. C. Hô hấp hiếu khí cần O2 còn kị khí không cần O2 D. Hô hấp hiếu khí tạo ra sản phẩm là CO2 và H2O, nước cung cấp cho sinh vật khác sống. [<br>] Câu 30.Vì sao thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3? A. Vì tận dụng được nồng độ CO2. B. Vì tận dụng được ánh sáng cao. C. Vì cường độ quang hợp cao hơn. D. Vì nhu cầu nước thấp. [<br>].

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Câu 31.Sự khác nhau cơ bản giữa cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây là: A. Nước và các ion khoáng đều được đưa vào rễ cây theo cơ chế chủ động và thụ động. B. Nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế chủ động và thụ động còn các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ theo cơ chế thụ động. C. Nước và ion khoáng đều được đưa vào rễ cây theo cơ chế thụ động. D. Nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế thụ động (cơ chế thẩm thấu) còn các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ một cách có chọn lọc theo 2 cơ chế: thụ động và chủ động. [<br>] Câu 32.Xilem là một tên gọi khác của: A. Mạch ống. B. Quản bào. C. Mạch rây. D. Mạch gỗ. [<br>] Câu 33.Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí khổng ở lá là: A. Hàm lượng CO2 trong tế bào lá. B. Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng. C. Cường độ ánh sáng mặt trời. D. Hàm lượng chất hữu cơ trong tế bào lá. [<br>] Câu 34.Các nguyên tố đại lượng gồm: A. H , C, O, N, P, K, S, Ca, Mg. B. H, O, C, N, P, S, Fe, Mg. C. H, C, O, N, P, K, S, Ca, Cu. D. H, C, O, N, P, K, S, Ca, Fe. [<br>] Câu 35.Nguyên tố vi lượng nào hoạt hóa các enzim tham gia vào quá trình khử NO3-? A. Fe và Ca. B. Mo và Ca. C. Ca và Mg. D. Mo và Fe. [<br>] Câu 36.Nhận định không đúng khi nói về khả năng hấp thụ nitơ của thực vật: A. Nitơ trong NO và NO2 trong khí quyển là độc hại đối với cơ thể thực vật. B. Thực vật có khả năng hấp thụ nitơ phân tử. C. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong xác sinh vật. D. Rễ cây chỉ hấp thụ nitơ khoáng từ đất dưới dạng NO3- và NH4+. [<br>] Câu 37.Tilacôit là đơn vị cấu trúc của: A. Chất nền B. Grana C. Lục lạp.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> D. Strôma [<br>] Câu 38.Sản phẩm quang hợp đầu tiên của chu trình Canvin là: A. APG (axit phootpho glixêric). B. AlPG (anđêhit phootpho glixêric). C. AM (axit malic). D. RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điphôtphat). [<br>] Câu 39.Các bộ phận trong ống tiêu hóa của người diễn ra cả tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học là: A. Dạ dày, ruột non, ruột già. B. Thực quản, dạ dày, ruột non. C. Miệng, thực quản, dạ dày. D. Miệng, dạ dày, ruột non. [<br>] Câu 40.Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào sau đây trao đổi khí hiệu quả nhất? A. Phổi của động vật có vú. B. Phổi và da của ếch nhái. C. Phổi của bò sát. D. Da của giun đất. [<br>]. Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 28/12/2014 Tuần dạy: 20 Tiết PPCT : 20 Lớp dạy : 11.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Bài 18 : TUẦN HOÀN MÁU 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của tuần hoàn máu. - Phân biệt được hệ tuần hoàn hở với hệ tuần hoàn kín,. - Nêu được ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kép với hệ tuần hoàn đơn. 1.2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 1.3. Thái độ : Có thái độ yêu thích môn học 2.CHUẨN BỊ 2.1.Giáo viên: - Hình 18.1, 18.2, 18.3 SGK. 2.2.Học sinh:Chuẩn bị bài trước ở nhà 3.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3.1.Ổn định tổ chức:Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 3.2. Kiểm tra bài cũ: 3.3.Tiến trình dạy học.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn. TT1 : GV yêu cầu HS quan sát tranh hình 18.1 - 18.4, trả lời câu hỏi: - Hệ tuần hoàn ở động vật có cấu tạo như thế nào ? - Chức năng của hệ tuần hoàn ? TT2 : HS nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. TT3 : GV nhận xét, bổ sung → kết luận.. NỘI DUNG. I. Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn. 1. Cấu tạo chung: - Hệ tuần hoàn được cấu tạo bởi các bộ phận sau : + Dịch tuần hoàn. + Tim. + Hệ thống mạch máu. 2. Chức năng của hệ tuần hoàn: - Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể.. * Hoạt động 2: Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật . TT1 : GV yêu cầu HS nghiên cứu II. Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật: SGK mục II.1, quan sát hình 18.1 trả.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 4.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 4.1.Tổng kết - Cho biết những ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở và ưu điểm của hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần hoàn đơn. 4.2. Hướng dẫn tự học - Trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 29/12/2014 Tuần dạy: 20 Tiết PPCT : 21 Lớp dạy : 11. Bài19 : TUẦN HOÀN MÁU (tiếp). 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - Nêu được các qui luật hoạt động của tim: tim có tính tự động, tim hoạt động nhịp nhàng theo chu kì. - Giải thích được tại sao tim lại hoạt động theo các qui luật đó. - Trình bày được cấu trúc của hệ mạch và các qui luật vận chuyển máu trong hệ mạch. 1.2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 1.3. Thái độ : - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến huyết áp, ứng dụng những hiểu biết vào thực tiễn cuộc sống. 2.CHUẨN BỊ 2.1.Giáo viên: - Hình 19.1, 19.2, 19.3 và 19.4 SGK. - Bảng 19.1, 19.2 SGK. - PHT 2.2.Học sinh:Chuẩn bị bài trước ở nhà 3.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3.1.Ổn định tổ chức:Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 3.2. Kiểm tra bài cũ: - Phân biệt HTH kín và HTH hở? Cho biết ưu điểm của HTH kín so với HTH hở? 3.3.Tiến trình dạy học.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * Hoạt động 1: Hoạt động của tim. TT1 : GV nêu hiện tượng : Khi tim được cắt rời khỏi cơ thể vẫn co bóp một lúc sau mới dừng hẳn→ tim có khả năng hoạt động tự động. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : - Tim có khả năng hoạt động tự động. NỘI DUNG III. Hoạt động của tim. 1. Tính tự động của tim: - Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim gọi là tính tự động của tim. - Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim là do hệ dẫn truyền tim. Hệ dẫn truyền tim bao gồm : nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> 4.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 4.1.Tổng kết - Cho biết những ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở và ưu điểm của hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần hoàn đơn. - Nhóm động vật nào không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim. a. Cá xương, chim, thú, b. Lưỡng cư thú, c. Bò sát (trừ cá sấu), chim, thú, d. Lưỡng cư, bò sát, chim 4.2.Hướng dẫn tự học - Trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 09/01/2015 Tuần dạy: 21 Tiết PPCT : 22 Lớp dạy : 11. Bài 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI. 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: + Nắm được khái niệm cân bằng nội môi, vai trò của cân bằng nội môi. + Sơ đồ điều hoà nội môi và chức năng của các bộ phận + Vai trò của gan và thận trong điều hoà cân bằng nội môi 1.2. Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 1.3. Thái độ : - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến huyết áp, ứng dụng những hiểu biết vào thực tiễn cuộc sống. 2.CHUẨN BỊ 2.1.Giáo viên: + Hình vẽ: Sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi 2.2.Học sinh:Chuẩn bị bài trước ở nhà 3.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3.1.Ổn định tổ chức:Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 3.2. Kiểm tra bài cũ: + tại sao tim có khả năng hoạt động tự động? so sánh nhịp tim của thỏ và voi? Giải thích? + Huyết áp là gì? Sự thay đổi của huyết áp ở các loại mạch? 3.3.Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niêm và ý nghĩa của cân bằng nội môi. TT1: Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Thế nào là cân bằng nội môi? + Tại sao phải cân bằng nội môi? TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận. NỘI DUNG I KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN BẰNG NỘI MÔI - Nội môi : là môi trường bên trong cơ thể. Gồm các yếu tố hoá lý, đảm bảo cho các hoạt động sống diễn ra - Các hoạt động sinh lý chỉ diễn tra tốt trong một khoảng điều kiện nhất định. Và.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> trả lời câu hỏi. TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. các hoạt động đó thường làm thay đổi điều kiện của nội môi - Cân bằng nội môi là cơ chế đảm bảo môi trường sống nằm trong khoảng các hoạt động sống diễn ra là tốt nhất.. * Hoạt động 2: Tìm hiểu sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi TT1: Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Phân tích sơ đồ? Vai trò của các yếu tố? + Giải thích tại sao nói : “ cơ chế điều hoà cân bằng nội mội là cơ chế tự động và tự điều chỉnh’? TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI. - Sự thay đổi môi trường trong cơ thể sẽ tác động lên cơ quan tiếp nhận kích thích (thụ thể hoặc thụ quan) - cơ quan này truyền thông tin dưới dạng xung thần kinh lên cơ quan điều khiển (cơ quan thần kinh hoặc tuyến nội tiết) - Cơ quan điều khiển truyền xung thần kinh hoặc hocmon xuống cơ quan thực hiện - Cơ quan thực hiện làm thay đổi nội môi trở về trạng thái bình thường. * Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của gan và thận trong việc điều hòa cân bằng áp suất thẩm thấu TT1: Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Quan sát sơ đồ cơ chế điều hoà huyết áp. Điền các thông tin phù hợp + ASTT của máu và dịch mô phụ thuộc vào những yếu tố nào? + Thận điều hoà ASTT của máu thông qua điều hoà yếu tố nào? + Giải thích cảm giác khát? Tại sao uống nước biển không hết khát? TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. III. VAI TRÒ CỦA GAN VÀ THẬN TRONG ĐIỀU HOÀ CÂN BẰNG ÁP SUẤT THẨM THẤU 1. Vai trò của thận: + ASTT máu phụ thuộc vào hàm lượng chất tan có trong máu. + Thận điều hoà ASTT thông qua điều hoà lượng NaCl và lượng nước trong máu + ASTT tăng cao --- tác động lên hệ thần kinh gây cảm giác khát --- thận giảm bài tiết nước + ASTT giảm thận tăng cường bài thải nước.. 2. Vai trò của gan.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> TT4: Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Gan điều hoà thông qua điều hoà yếu tố nào? + Phân tích sơ đồ điều hoà glucozơ trong máu? + Bệnh đái tháo đường? + Hạ đường huyết là gì? TT5: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. + Gan điều hoà lượng protêin các chất tan và nồng độ glucozo trong máu. + Nồng độ đường tăng cao -- tuỵ tiết ra isullin làm tăng quá trình chuyển đường thành glicozem trong gan + Nồng độ đường giảm --- tuỵ tiết ra glucagon -- chuyển glicogen trong gan thành đường. * Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của hệ đệm trong cân bằng nội môi TT1: Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Vai trò của pH đối với môi trường các phản ứng sính hoá? + Có mấy hệ đệm và cơ chế đệm pH? + Nêu quá trình điều hoà pH của hệ đệm bicácbonnat? + Tại sao protein cũng là hệ đệm? TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG pH NỘI MÔI + pH ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của các enzim, thay đổi chiều hướng của các phản ứng sinh hoá. + Các phản ứng sinh hoá trong cơ thể đòi hỏi một khoảng pH nhất định. + Cơ thẻ điều hoà pH thông qua điều hoà nồng độ ion H+ + Có 3 loại hệ đệm: - hệ đệm bicác bon nát - hệ đệm photphat - hệ đệm proteinat.. 4.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 4.1.Tổng kết + Tại sao phải cân bằng nội môi? Cân bằng cái gì? + Cơ chế điều hoà nội môi? + Trong 3 hệ đệm loại hệ đệm nào là tối ưu nhất? Tại sao? 4.2.Hướng dẫn tự học BT SGK. Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 10/01/2015.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Tuần dạy: 21 Tiết PPCT : 23 Lớp dạy : 11. Bài 21: THỰC HÀNH: ĐO MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH LÝ Ở NGƯỜI. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Học sinh thực hành xong bài này có khả năng đếm được nhịp tim, đo được huyết áp và thân nhiệt của người II. CHUẨN BỊ: - Huyết áp điện tử hoặc huyết áp kế. - Nhiệt kế để đo thân nhiệt - Đồng hồ bấm giây III. TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH 1. Nêu nội dung thực hành - kiểm tra sự chuẩn bị kiến thức của học sinh 2 Làm mẫu – Nêu các chú ý + Cách đếm nhịp tim + Cách đo huyết áp + Cách đo thân nhiệt + Hướng dẫn thu hoạch 3 Phân nhóm phân dụng cụ. 4. Thu hoạch và đánh giá. Nhịp tim (nhịp/ phút). Huyết áp tối đa (mmHg). Trước khi chạy tại chỗ Ngay sau khi chạy tại chỗ Sau khi nghỉ chạy 5 phút 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài ôn tập chương. Huyết áp tối thiểu (mmHg). Thân nhiệt (oC).

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 13/01/2015 Tuần dạy: 22 Tiết PPCT : 24 Lớp dạy : 11. ÔN TẬP CHƯƠNG I. 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức chương 1 1.2. Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 1.3. Thái độ : Yêu thích môn học 2.CHUẨN BỊ 2.1.Giáo viên: - PHT. - Tờ nguồn - Hình 22.1, 22.2, 22.3 và bảng 22 SGK 2.2.Học sinh:Chuẩn bị bài trước ở nhà 3.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3.1.Ổn định tổ chức:Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 3.2. Kiểm tra bài cũ: - 6 học sinh lên hoàn thiện 6 phần trong ôn tập chương - Kiểm tra vở học sinh 3.3.Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ dinh I. MỐI QUAN HỆ DINH DƯỠNG Ở dưỡng ở thực vật THỰC VẬT. TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại a. Quá trình quang hợp kiến thức đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời b. Pha tối quang hợp các câu hỏi sau: c. Dòng mạch rây + Cấu tạo của mạch gỗ phù hợp với việc vận d. Dòng mạch gỗ chuyển nước và muối khoáng? e. Quá trình thoát hơi nước ở là + Động lực vận chuyển nước trong mạch gỗ, mạch rây.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> + Các con đường thoát hơi nước? + Cấu tạo thực vật phù hợp với chức năng quang hợp TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa gô hấp và quang hợp TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại kiến thức đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời các câu hỏi sau: + Nêu mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp? + Tại sao nói đó là 2 mặt của một quá trình đối lập nhưng lại thống nhất trong trao đổi năng lượng ở thực vật? TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 3: Tìm hiểu tiêu hóa ở động vật TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại kiến thức đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời các câu hỏi sau: + Khái niệm tiêu hoá? + Sự thích nghi của quá trình và cấu trúc tiêu hoá phù hợp với loại thức ăn? + Diễn biến tiêu hoá ở người? TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 4: Tìm hiểu hô hấp ở động vật. II. MỐI QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP VÀ QUANG HỢP + C02 và H2O + Đường và oxi + ADP và NAD+ + ATP. III. TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT Qúa trình tiêu hoá. Tiêu hoá ở động vật đơn bào. Tỉêu hoá cơ học Tiêu x hoá hoá học. Tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá. Tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hóa x. x. x. IV. HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại kiến thức đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời các câu hỏi sau: + Phân tích đặc điểm của bề mặt trao đổi khí? + Tại sao nói mang là cơ quan hô hấp chuyên hoá với việc trao đổi khí dưới nước? Cử động hô hấp của cá? TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 5: Tìm hiểu hệ thống tuần hoàn ở động vật TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại kiến thức đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời các câu hỏi sau: + Sự tiến hoá của hệ tuần hoàn qua các nhóm động vật? + Vai trò của tim ? Tại sao tim có khả năng đập tự động? TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. V. HỆ THỐNG TUẦN HOÀN Ở ĐỘNG VẬT + Thực vật : dòng mạch gỗ, dòng mạch rây + Động vật: Hệ tuần hoàn + Nêu mối quan hệ của hệ tuần hoàn với hệ hô hấp, hệ bài tiết và hệ tiêu hoá. * Hoạt động 6: Tìm hiểu cơ chế duy trì cân VI. CƠ CHẾ DUY TRÌ CẦN BẰNG bằng nội môi NỘI MÔI TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại kiến thức đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời các câu hỏi sau: + Vai trò của thận và gan trong điều hoà ASTT? + Tại sao nói cân bằng nội môi là cơ chế tự điều chỉnh? TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> 4.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 4.1.Tổng kết Nhắc lại nội dung học tập 4.2.Hướng dẫn tự học Học bài, chuẩn bị bài mới. Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 13/01/2015 Tuần dạy: 22.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Tiết PPCT : 25 Lớp dạy : 11. CHƯƠNG II: CẢM ỨNG A. CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT Bài 23: HƯỚNG ĐỘNG. 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - Vai trò của cảm ứng đối với sự tồn tại của sinh vật. - Khái niệm hướng động. Vai trò hướng động - Các loại hướng động : Hướng sáng, hướng nước, hướng hoá, hướng trọng lực, hướng nước, hướng tiếp xúc 1.2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 1.3. Thái độ : - Biết vận dụng các kiến thức về hướng động vào thực tiễn sản xuất 2.CHUẨN BỊ 2.1.Giáo viên: Hình SGK : Vận động hướng sáng của cây, phản ứng sinh trưởng của cây đối với tác nhân trọng lực 2.2.Học sinh:Chuẩn bị bài trước ở nhà 3.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3.1.Ổn định tổ chức:Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 3.2. Kiểm tra bài cũ: 3.3.Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * Tìm hiểu khía niệm hướng động TT1: GV yêu cầu HS quan sát hình 23.1, nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Quan sát hình 23.1 và nhận xét sự thay đổi hướng sinh trưởng của các cây đặt trong điều kiện khác nhau? + Kích thích đồng đều lên mọi hướng thì TV sẽ sinh trưởng theo hướng nào? + Để trả lời kích thích thực vật thực. NỘI DUNG I. KHÁI NIỆM HƯỚNG ĐỘNG. + Vận động sinh trưởng + Trả lời kích thích từ một hướng xác định. - 2 kiểu hướng động : + Hướng động dương: Vận động sinh dưỡng hướng về nguồn kích thích + Hướng động âm: Vận động tránh xa nguồn kích thích..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> hiện quá trình gì? + Hướng vận động sinh trưởng của thực vật trả lời của thực vật trả lời kích thích từ 1 phía? TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu hướng động TT1: GV yêu cầu HS quan sát hình 23.3, nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Quan sát hình 23.3 nhận xét rễ và chồi hướng động dương hay âm với ánh sáng TT2: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi. TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận TT4: GV yêu cầu HS quan sát hình 23.3, nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Nếu cây được trồng theo tư thế nằm ngang + Giải thích hiện tượng xảy ra ở trường hợp a và c trong hình 23.3. TT5: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi. TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. II. CÁC KIỂU HƯỚNG ĐỘNG 1. Hướng sáng: + Chối cây hướng động dương + Rễ cây hướng động âm. 2. Hướng trọng lực - Nếu cây trồng ngang. Rễ cây hướng xuống dưới (hướng trọng lực dương) thân cây quay lên trên (hướng trọng lực âm) - Hướng trọng lực ảnh hưởng bởi tác nhân auxin . Sự quay liên tục làm cho phân phối auxin đồng đều nên không gây sự vận động sinh dưỡng đối với trọng lực. TT7: GV yêu cầu HS quan sát hình 3. Hướng hoá 23.3, nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Tác nhân kích thích : Các chất hoá + Hướng hoá là gì? Tác nhân kích học thích? - Hướng hoá dương : Đối với các chất TT8: HS nghiên cứu SGK, quan sát dinh dưỡng cần thiết hình thảo luận trả lời câu hỏi. - Hướng hoá âm : Đối với các chất độc TT9: GV nhận xét, bổ sung → kết luận cho cây 4. Hướng nước - Tác nhân kích thích : Nước hoặc hơi nước.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> TT10: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Giải thích sự vận động của tua cuốn và cây đối với giàn leo (hình 23.4) TT8: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi. TT9: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. - Rễ cây hướng nước dương 5. Hướng tiếp xúc + Hướng tiếp xúc dương của cây leo đối với vật cứng mà nó tiếp xúc. 4.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 4.1.Tổng kết + Vai trò của cảm ứng đối với sinh vật? + Hướng động là gì? Đặc điểm của tác nhân kích thích và đặc điểm việc trả lời kích thích? + Nêu hiện tượng hướng sáng, hướng nước đối với đời sống của cây? 4.2.Hướng dẫn tự học Tìm hiểu hoạt động của lá cây trinh nữ với sự tiếp xúc? Hoạt động của cây bắy mồi? Đồng hồ hoa là gì? Loại tác nhân kích thích có định hướng hay không?.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 20/01/2015 Tuần dạy: 23 Tiết PPCT : 26 Lớp dạy : 11. Bài 24: ỨNG ĐỘNG. 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm ứng động - Các loại ứng động - So sánh ứng động và hướng động 1.2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 1.3. Thái độ : - Biết vận dụng các kiến thức về Ứng động vào thực tiễn sản xuất 2.CHUẨN BỊ 2.1.Giáo viên: Hình vẽ : ứng động của cây trinh nữ, Khí khổng mở và đóng 2.2.Học sinh:Chuẩn bị bài trước ở nhà 3.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3.1.Ổn định tổ chức:Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 3.2. Kiểm tra bài cũ: -Hướng động là gì? -Các loại hướng động? -Đặc điểm kích thích và đặc điểm trả lời kích thích trong hướng động? 3.3.Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm ứng động TT1: GV yêu cầu HS quan sát hình, nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Hoa 10 giờ nở khi nào? động lực nở hoa? Tác nhân? Cách trả lời với nhiệt độ và ánh sáng? + Thế nào là ứng động?. NỘI DUNG I. KHÁI NIỆM ỨNG ĐỘNG + Trả lời kích thích không định hướng + Các loại ứng động: quang ứng động, hoá ứng động, nhiệt ứng động, điện ứng động, ứng động tổn thương…..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu ứng II. CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG động 1. Ứng động sinh trưởng TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK + Sự sinh trưởng không đều nhau của trả lời câu hỏi: các bộ phận khi chịu kích thích không + Có mấy kiểu ứng động? định hướng + Thế nào là ứng động sinh trưởng? - Nhiệt ứng động : Bảo quản hoa TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận - Quang ứn động : Nở hoa trả lời câu hỏi. TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận TT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK 2. Ứng động không sinh trưởng trả lời câu hỏi + Hiện tượng trả lời kích thích không có + Hiện tượng gì xảy ra khi chạm vào sự phân chia tế bào -> biến đổi trạng cành cây trinh nữ? thái của tế bào. + Thế nào là ứng động không sinh - Lá cây hoa trinh nữ cụp lại do thay đổi trưởng? Lấy ví dụ? sự trương nước của tế bào TT5: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận TT7: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK 3. Vai trò của ứng động trả lời câu hỏi + Trả lời các kích thích không định + Ứng động có vai trò gì đối với đời hướng đảm bảo sự tồn tại của thự vật sống của thực vật? TT8: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT9: GV nhận xét, bổ sung → kết luận 4.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 4.1.Tổng kết + Ứng động là gì? đặc điểm kích thích trong ứng động? + Có bao nhiêu loại ứng động? Cơ sở phân loại? + So sánh hưóng động và ứng động? 4.2.Hướng dẫn tự học BT SGK Chuẩn bị bài thực hành Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 20/01/2015.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Tuần dạy: 23 Tiết PPCT : 27 Lớp dạy : 11. B. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT Bài 26: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT. 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: + Trình bày được khái niệm cảm ứng ở thực vật + So sánh cảm ứng ở thực vật và cảm ứng ở động vật + Sự tiến hoá của hệ thần kinh qua các nhóm sinh vật 1.2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 1.3. Thái độ : - Vận dụng giải thích các hiện tượng thực tế. 2.CHUẨN BỊ 2.1.Giáo viên: + Hình vẽ hệ thần kinh thuỷ tức + Hình vẽ hệ thần kinh dạng chuỗi hạch 2.2.Học sinh:Chuẩn bị bài trước ở nhà 3.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3.1.Ổn định tổ chức:Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 3.2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là ứng động và hướng động? - Sự giống và khác nhau giữa hướng động và ứng động? 3.3.Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về I. KHÁI NIỆM VỀ CẢM ỨNG cảm ứng ở động vật ĐỘNG VẬT TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả * 1 Cung phản xạ gồm: lời câu hỏi + Thụ quan tiếp nhận kích thích + Thế nào là cảm ứng ở động vật? Cho + Bộ phận phân tích kích thích ví dụ + Bộ phận trả lời kích thích + Các khâu của cung phản xạ? TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 2: Tìm hiểu cảm ứng ở các nhóm động vật chưa có tổ chức thần kinh TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + tại sao động vật đơn bào chưa có hệ thần kinh? TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. III. CẢM ỨNG Ở CÁC NHÓM ĐỘNG VẬT CÓ TỔ CHỨC THẦN KINH 1. Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh dạng lưới + Nhóm động vật: đối xứng toả tròn, thuộc ruột khoang + Cấu tạo hệ thần kinh : các tế bào thần kinh phân bố khắp cơ thể thành dạng lưới + Hình thức trả lời kích thích : co rút toàn thân. * Hoạt động 3: Tìm hiểu cảm ứng ở các nhóm động vật có tổ chức thần kinh TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Tại sao nói hệ thần kinh của thuỷ tức là hệ thần kinh sơ khai? + Khi kích thích tại một điểm trên cơ thể thủy tức nó phản ứng lại kích thích như thế nào? + Phản ứng của thủy tức có phải là phản xạ không? Tại sao? TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận TT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Tại sao HTK dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ khi bị kích thích? + Việc hình thành đầu và hạch não có lợi như thế nào đối với sinh vật? TT5: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.. 2. Cảm ứng ở nhóm động vật có hệ thàn kinh dạng chuỗi hạch + Đối tượng : từ ruột khoang trở lên đến côn trùng + Cấu tạo chung : Các dây thần kinh tập trung theo chiều ngang và tập trung theo chiều dọc tạo nên các hạch thần kinh dạng bậc thang, dạng chuỗi hạch và dạng chuỗi hạch có hạch não. + Hình thức hoạt động : Mỗi hạch chỉ đạo một phần cơ thể. (chủ yếu là phản xạ không điều kiện).

<span class='text_page_counter'>(97)</span> TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận 4.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 4.1.Tổng kết + Các khâu của cung phản xạ? + Tại sao động vật có khả năng trả lời kích thích nhanh từ môi trường? + Loại tê bào chuyên hóa với chức năng cảm ứng? + Mỗi hạch thần kinh trong hệ thần kinh chuỗi hạch đóng vai trò gì? 4.2.Hướng dẫn tự học Học bài và chuẩn bị bài mới. Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 27/01/2015 Tuần dạy: 24 Tiết PPCT : 28.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Lớp dạy :. 11 Bài 27: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT ( Tiếp ). 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: + Nêu được cấu tạo của hệ thần kinh dạng ống. + Giải thích được sự chuyên hoá của hệ thần kinh + Nắm và giải thích rõ phản xạ 1.2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 1.3. Thái độ : + Giải thích được các hiện tượng trong đời sống. 2.CHUẨN BỊ 2.1.Giáo viên: + Hình vẽ : Hệ thần kinh dạng ống ở người + Hình vẽ : Sơ đồ cung phản xạ 2.2.Học sinh:Chuẩn bị bài trước ở nhà 3.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3.1.Ổn định tổ chức:Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 3.2. Kiểm tra bài cũ: - Các khâu của cung phản xạ? - Tại sao động vật có khả năng trả lời kích thích nhanh từ môi trường? - Loại tê bào chuyên hóa với chức năng cảm ứng? - Mỗi hạch thần kinh trong hệ thần kinh chuỗi hạch đóng vai trò gì? 3.3.Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * Hoạt động 1: Tìm hiểu Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Nhóm sinh vật nào có Hệ TK dạng ống? + Đặc điểm của Hệ TK dạng ống ? + Dựa vào kiến thức đã học ở Sinh. NỘI DUNG 3. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống a. Cấu trúc của Hệ TK dạng ống - Tất cả các động vật có xương sống đều có hệ thần kinh dạng ống nằm ở phía lưng, có nguồn gốc từ lá phôi ngoài, được phân hoá thành não, tuỷ sống, các dây thần kinh và hạch thần kinh. Não và tuỷ sống thuộc bộ phận thần kinh trung.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> học 8, hãy hệ thống bằng sơ đồ các thành phần của hệ thần kinh dạng ống ở động vật có xương sống. TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 2: Tìm hiểu Hoạt động của Hệ TK dạng ống TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Hoạt động của Hệ TK dạng ống được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào và nhờ yếu tố nào? + Quan sát hình 27.2 trả lời câu hỏi ? + Hãy nêu 3 ví dụ cho mỗi loại phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. ương được bảo vệ trong hộp sọ và ống xương sống. Căn cứ vào chức năng của hệ thần kinh có thể phân hệ thần kinh thành hệ thần kinh vận động (hệ thần kinh cơ xương) và hệ thần kinh sinh dưỡng.. b. Hoạt động của Hệ TK dạng ống Mọi hoạt động từ đơn giản đến phức tạp của động vật có hệ thần kinh đều được thực hiện bằng cơ chế phản xạ. Động vật có hệ thần kinh cấu tạo càng phức tạp thì số lượng các phản xạ càng nhiều và phản ứng càng chính xác, tiêu phí càng ít năng lượng, cách thức phản ứng càng đa dạng, phong phú, với số lượng nơron tham gia vào cung phản xạ càng nhiều. Động vật có hệ thần kinh, sống trong điều kiện môi trường luôn thay đổi, vùng phân bố ngày càng rộng, cơ thể phải có khả năng thích ứng cao. Vì thế, bên cạnh số lượng hạn chế các phản xạ không điều kiện có tính bẩm sinh, di truyền, cần được bổ sung thêm các phản xạ mới: phản xạ có điều kiện còn gọi là phản xạ học được, có tính mềm dẻo, thích nghi được với điều kiện sống mới. Vì vậy, cơ thể mới có thể tồn tại và phát triển.. 4.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 4.1.Tổng kết. Khi trời rét, thấy môi tím tái, sởn gai ốc, ta vội đi tìm áo ấm mặc. Hãy phân tích xem có những bộ phận nào của hệ thần kinh tham gia vào phản ứng trên và đó là phản xạ gì, thuộc những loại nào?.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> 4.2.Hướng dẫn tự học. Trả lời câu hỏi SGK Đọc bài 28.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 28/01/2015 Tuần dạy: 24 Tiết PPCT : 29 Lớp dạy : 11. Bài 28: ĐIỆN THẾ NGHỈ Bài 29: ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG VÀ SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: + Nêu được khái niệm điện thế nghỉ. + Trình bày được khái niệm điện thế nghỉ. + Vẽ được đồ thị điện thế hoạt động và giải thích rõ từng giai đoạn xuất hiện điện thế hoạt động. + Trình bày được cơ chế hình thành điện thế hoạt động. 1.2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 1.3. Thái độ : + Hiểu được bản chất của điện tế bào là cơ sở giải thích các hiện tượng sinh lí 2.CHUẨN BỊ 2.1.Giáo viên: + Hình vẽ : 28.1, 28.2, 28.3 SGK + Hình vẽ : 29.1, 29.2, 29.3, 29.4 SGK 2.2.Học sinh:Chuẩn bị bài trước ở nhà 3.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3.1.Ổn định tổ chức:Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 3.2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi SGK 3.3.Tiến trình dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: điện thế nghỉ I. ĐIỆN THẾ NGHỈ * Yêu cầu HS phân tích thông tin đầu 1. Thí nghiệm: bài, mục I, trả lời các câu hỏi: Dùng 2 điện cực (vi điện cực) nối với một ?:Điện tế bào (điện sinh học) gồm điện kế cực nhạy, đặt 1 điện cực ở mặt ngoài.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> những dạng nào? *Thực hiện theo yêu cầu của GV, trả lời các câu hỏi. -Điện tế bào tồn tại 2 dạng: ĐTN và điện thế hoạt động.. màng của một nơron, còn điện cực thứ hai đâm xuyên qua màng vào mặt trong màng tế bào. Kim của điện kế lệch đi một khoảng, chứng tỏ có sự chênh lệch điện thế giữa trong và ngoài màng. 2. Khái niệm điện thế nghỉ: ?: ĐTN có ở tế bào (TB) nào? Ví dụ? Điện thế nghỉ là sự chênh lệch hiệu điện thế -ĐTN có ở TB đang nghỉ ngơi, không bị giữa 2 bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích. Ví dụ: TB cơ đang dãn nghỉ, kích thích, phía bên trong màng mang điện âm TB thần kinh (TK) không bị kích thích. so với bên ngoài màng điện dương ?: Hưng phấn là gì? - Đọc SGK, nêu khái niệm hưng phấn. -Lệnh: Quan sát hình 28.1 và cho biết cách đo ĐTN trên TBTK mực ống? *Thực hiện yêu cầu của GV nêu được: - Cách đo ĐTN: Dùng một điện kế có 2 điện cực. 1 điện cực để sát mặt ngoài màng TB, còn điện cực kia cắm vào và để sát phía trong màng. ?: Kết quả đo được như thế nào? ?: ĐTN là gì? ?: Qui ước thể hiện ĐTN? Vì sao? - Đọc SGK, phân tích hình nêu được kết quả đo ĐTN. - Nêu được khái niệm ĐTN. - Qui ước đặt dấu trừ trước các trị số ĐTN. Vì theo dấu điện tích mặt trong của màng TB. - Trị số ĐTN là rất nhỏ. Nêu ví dụ theo SGK ?: Trị số ĐTN lớn hay bé? Ví dụ? * Hoạt động 2: Tìm hiểu điện thế hoạt động GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Nhắc lại thế nào là điện thế nghỉ?. II. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG 1. Khái niệm Điện thế hoạt động là sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> + Từ câu trả lời trên em hãy cho biết thế nào điện thế hoạt động (điện động). HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, hình 29.2 trả lời câu hỏi + Ở giai đoạn mất phân cực và giai đoạn đảo cực, loại ion nào đi qua màng tê bào và sự di chuyển của ion đó có tác dụng gì? + Ở giai đoạn tái phân cực loại ion nào đi qua màng tê bào và sự di chuyển của ion đó có tác dụng gì? HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 3: Tìm hiểu lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, hình 29.3 trả lời câu hỏi + Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao mielin diễn ra như thế nào? TT2: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi. TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận TT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, hình 29.4 trả lời câu hỏi + Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao mieelin diễn ra như thế nào? + Tại sao xung thần kinh lan truyền trên sợi thần kinh có bao mielin theo lối. III. LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH TRÊN SỢI THẦN KINH 1. Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin - Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác kề bên. - Xung thần kinh lan truyền là do mất phân cực, đảo cực và tái phân cực liên tiếp hết vùng này sang vùng khác trên sợi thần kinh. 2. Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin Trên sợi thần kinh có bao miêlin, sự lan truyền xung thần kinh được thực hiện theo lối “nhảy cóc” từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác. Sự lan truyền theo kiểu này ở sợi thần kinh có bao miêlin nhanh hơn rất nhiều so với sự lan truyền trên sợi thần kinh không có bao miêlin, lại tiết kiệm được năng lượng hoạt động của bơm.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> “nhảy cóc”? TT5: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi. TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận 4.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 4.1.Tổng kết. * Hãy so sánh sự lan truyền xung thần kinh trong sợi thần kinh có và không có bao miêlin. Điện thế nghỉ là gì? Sự hình thành như thế nào? 4.2.Hướng dẫn tự học. Bài tập SGK. Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Ngày soạn: Tuần dạy: Tiết PPCT : Lớp dạy :. 03/02/2015 25 30 11. Bài 30: TRUYỀN TIN QUA XINÁP. 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: + Nêu được cấu tạo của xináp. + Trình bày được quá trình truyền tin qua xináp. 1.2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 1.3. Thái độ : 2.CHUẨN BỊ 2.1.Giáo viên: + Hình vẽ : 30.1, 30.2, 30.3 SGK 2.2.Học sinh:Chuẩn bị bài trước ở nhà 3.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3.1.Ổn định tổ chức:Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 3.2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi SGK 3.3.Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * Hoạt động 1: Tìm hiểu Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Xináp là gì? Có những kiểu xináp nào. TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. NỘI DUNG I. KHÁI NIỆM XINÁP - Xináp là diện tiếp xúc giữa bào thần kinh với tế bào thần kinh, giữa bào thần kinh tế bào khác như tế bào cơ, tế bào tuyến….

<span class='text_page_counter'>(106)</span> * Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của xi náp TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 30.2 trả lời câu hỏi + Có mấy loại xináp, là những loại nào? + Trình bày cấu tạo xináp hóa học. + Nêu đặc điểm của xináp hóa học TT2: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi. TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. II. CẤU TẠO CỦA XINÁP - Có 2 loại xináp: xináp hóa học và xináp điện. 1. Cấu tạo xináp hóa học: - Chùy xináp gồm: Ti thể, túi chứa chất trung gian hóa học và màng trước xi náp. - Khe xináp. - Màng sau xináp và thụ quan tiếp nhận chất trung gian hóa học. 2. Đặc điểm: - Mỗi xináp chỉ chứa một loại chất trung gian hóa học. - Chất trung gian hóa học phổ biến ở động vật là axetincolin và nỏadrenalin.. * Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình truyền tin qua xináp TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 30.3 trả lời câu hỏi + Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra ntn? + Tại sao tin được truyền qua xináp chỉ theo một chiều, từ màng trước ra màng sau mà không theo chiều ngược lại? TT2: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi. TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. III. QUÁ TRÌNH TRUYỀN TIN QUA XINÁP. Quá trình truyền tin qua xináp gồm 3 giai đoạn: - Xung thần kinh lan truyền đến chùy xi náp và làm Ca2+ đi vào trong chùy xináp. - Ca2+ làm cho các bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra. Chất trung gian hóa học đi qua khe xi náp đến màng sau. - Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau xináp làm xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau. Điện thế hoạt động hình thành lan truyền đi tiếp.. 4.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 4.1.Tổng kết Tại sao xung thần kinh được dẫn truyền trong một cung phản xạ chỉ theo một chiều? 4.2.Hướng dẫn tự học Trả lời câu hỏi SGK Đọc bài 31 và mục “em có biết” Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 03/02/2015 Tuần dạy: 25.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Tiết PPCT : 31 Lớp dạy : 11. Bài 31: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT. 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: + Nêu được định nghĩa tập tính. + Phân biệt được tập tính bẩm sinh với tập tính học được. + Nêu được cơ sở thần kinh của tập tính. 1.2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 1.3. Thái độ : 2.CHUẨN BỊ 2.1.Giáo viên: + Hình vẽ : 31.1, 31.2 SGK 2.2.Học sinh:Chuẩn bị bài trước ở nhà 3.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3.1.Ổn định tổ chức:Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 3.2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi SGK 3.3.Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * Hoạt động 1: Tìm hiểu tập tính là gì? TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Tập tính là gì? TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. NỘI DUNG I. TẬP TÍNH LÀ GÌ? - Tập tính là chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường, nhờ đó động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại. * Hoạt động 2: Tìm hiểu phân loại tập tính. II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH - Có 2 loại tập tính: tập tính bẩm sinh và tập.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi + Có mấy loại tập tính, là những loại nào? + Thế nào là tập tính bẩm sinh. Lấy Vd minh họa. TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận TT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi + Thế nào là tập tính học được. Lấy Vd minh họa. + Phân biệt tập tính bẩm sinh với tập tính học được TT5: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. tính học được. 1. Tập tính bẩm sinh: - Là loại tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài. - Vd: Nhên chăng tơ.. * Hoạt động 3: Tìm hiểu cơ sở thần kinh của tập tính. TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 31.2 trả lời câu hỏi + Cơ sở thần kinh của tập tính là gì? + Sự hình thành tập tính học được ở động vật phụ thuộc vào yếu tố nào? TT2: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi. TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. III. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH. - Cơ sở thần kinh của tập tính là các phản xạ không điều kiện và có điều kiện. - Tập tính bẩm sinh là chuỗi phản xạ không điều kiện, do kiểu gen qui định, bền vững, không thay đổi. - Tập tính học được là chuỗi phản xạ có điều kiện, không bền vững và có thể thay đổi.. Khi số lượng các xi náp trong cung phản xạ tăng lên thì mức độ phức tạp của tập tính cũng tăng lên. Sự hình thành tập tính học được ở động vật phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của hệ thần kinh và tuổi thọ của chúng.. 2. Tập tính học được: - Là loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm. - Vd: Khi nhìn thấy đèn giao thông màu đỏ, những người qua đường dừng lại.. 4.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 4.1.Tổng kết Cho biết sự khác nhau giữa tập tính bẩm sinh với tập tính học được. - Bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời đúng.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> 1. Sáo, vẹt nói được tiếng người. Đây thuộc loại tập tính A. Học được. B. Bản năng. C. Bẩm sinh. D. Vừa là bản năng vừa là học được. 2. Tiếng hót của con chim được nuôi cách li từ khi mới sinh thuộc loại tập tính A. Học được. B. Bản năng. C. Bẩm sinh. D. Vừa là bản năng vừa là học được 4.2.Hướng dẫn tự học Học bài chuẩn bị bài mới. Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 10/02/2015 Tuần dạy: 26 Tiết PPCT : 32 Lớp dạy : 11.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Bài 32: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT. 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: + Nêu được định nghĩa tập tính. + Phân biệt được tập tính bẩm sinh với tập tính học được. + Nêu được cơ sở thần kinh của tập tính. 1.2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 1.3. Thái độ : 2.CHUẨN BỊ 2.1.Giáo viên: + Hình vẽ : 32.1, 32.2 SGK 2.2.Học sinh:Chuẩn bị bài trước ở nhà 3.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3.1.Ổn định tổ chức:Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 3.2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi SGK 3.3.Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * Hoạt động 1: Một số hình thức học tập ở động vật. TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Ở động vật có những hình thức học tập nào? TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 2: Tìm hiểu Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK,. NỘI DUNG IV. Một số hình thức học tập ở động vật. - Quen nhờn - In vết - Điều kiện hóa: gồm điều kiện hóa hành động, điều kiện hóa đáp ứng - Học ngầm - Học khôn. V. Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật. 1. Tập tính kiếm ăn.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> trả lời câu hỏi + Hãy nêu một số tập tính kiếm ăn, săn mồi ở động vật? + Em hãy cho biết: Động vật rình mồi, vồ mồi, rượt đuổi mồi, giết con mồi… như thế nào?. TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận TT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi + Động vật bảo vệ lãnh thổ ( cách đe dọa, tấn công, đánh dấu lãnh thổ …) như thế nào? Phân tích ý nghĩa của tập tính bảo vệ lãnh thổ (có ý nghĩa gì đối với đời sống động vật). TT5: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận TT7: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi + Hãy nêu một số tập tính liên quan đến sinh sản ở động vật? Động vật ve vãn, dành con cái, giao hoan, làm tổ, ấp trứng, chăm sóc con non… như thế nào?. + Tại sao chim và cá di cư? Khi di cư chúng định hướng bằng cách nào? + Cho các ví dụ về tập tính kiếm ăn, bảo vệ lãnh thổ, sinh sản, di cư và tập tính xã hội ở các loài động vật khác nhau. TT8: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT9: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. - Tác nhân kích thích: Hình ảnh, âm thanh, mùi phát ra từ con mồi. - Chủ yếu là tập tính học được. Động vật có hệ thần kinh càng phát triển thì tập tính càng phức tạp.. 2. Tập tính bảo vệ lãnh thổ - Dùng chất tiết, phân hay nước tiểu đánh dấu lãnh thổ. Chiến đấu quyết liệt khi có đối tượng xâm nhập. - Bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và sinh sản. 3. Tập tính sinh sản. - Tác nhân kích thích: Môi trường ngoài ( thời tiết, âm thanh, ánh sáng, hay mùi do con vật khác giới tiết ra.. ) và môi trường trong ( hoocmôn sinh dục ). - Ve vãn, tranh giành con cái, giao phối, chăm sóc con non. - Tạo ra thế hệ sau, duy trì sự tồn tại của loài. 4. Tập tính di cư - Định hướng nhờ vị trí mặt trăng, mặt trời, các vì sao, địa hình, từ trường. Cá định hướng nhờ thành phần hóa học và hướng dòng chảy. - Tránh điều kiện môi trường không thuận lợi. 5. Tập tính xã hội. - Tập tính thứ bậc: Duy trì trật tự trong đàn, tăng cường truyền tính trạng tốt của con đầu đàn cho thế hệ sau. - Tập tính vị tha: Giúp nhau kiếm ăn, tự vệ. Duy trì sự tồn tại của cả đàn..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> * Hoạt động 3: Tìm hiểu Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất. TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi + Cho một số ví dụ về ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất (giải trí, săn bắn, bảo về mùa màng..) + Cho vài ví dụ về tập tính học được chỉ có ở người TT2: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi. TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. VI. Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất. - Giải trí: Dạy hổ, voi, khỉ làm xiếc. Dạy cá heo lao qua vòng tròn trên mặt nước... - Săn bắn: Dạy chó, chim ưng săn mồi... - Bảo vệ mùa màng: Làm bù nhìn để đuổi chim chóc phá hoại mùa màng... - Chăn nuôi: Nghe tiếng kẻng trâu bò nuôi trở về chuồng... - An ninh quốc phòng: Sử dụng chó để phát hiện ma túy và thuốc nổ... * Tập tính học được chỉ có ở người: Kiềm chế cảm xúc (tức giận), ăn ngủ đúng giờ, tuân thủ luật pháp và đạo đức xã hội…. 4.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 4.1.Tổng kết - Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất? Chọn phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Một nhà tập tính học đã nghiên cứu cóc, chim sẻ, cá mập, sâu róm vào những thời điểm khác nhau. Tập tính nào dưới đây ông quan sát được ít nhất? A. Tập tính kiếm mồi. B. Điều kiện hóa. C. In vết. D. Tập tính di cư. E. Học khôn. 4.2.Hướng dẫn tự học Trả lời câu hỏi SGK Chuẩn bị bài thực hành..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 10/02/2015 Tuần dạy: 26 Tiết PPCT : 33 Lớp dạy : 11. Bài 25: THỰC HÀNH: HƯỚNG ĐỘNG I.MỤC TIÊU Học xong bài này học sinh phải thực hiện được thí nghiệm phát hiện hướng trọng lực của cây II.CHUẨN BỊ Chuẩn bị tiến hành thí nghiệm theo nhóm, mỗi nhóm 5-6 học sinh. 1.Dụng cụ 2 đĩa đáy sâu; 1 chuông thuỷ tinh hay nhựa, trong suốt; 1 nút cao su (hoặc xốp, gỗ) có đường kính 5-6cm, mềm đủ để cắm được kim (hình 25); 2 gim nhỏ; 1 panh gắp hạt; 1 dao lam hoặc 1 kéo; 1 giấy lọc. 2.Mẫu vật Hạt đậu (hoặc ngô, lúa) mới nhú mầm. III. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH SGK IV.THU HOẠCH -Học sinh làm tường trình về quá trình thí nghiệm -Từng nhóm học sinh báo cáo trước lớp về kết quả của thí nghiệm và rút ra nhận xét về sự vận động hướng trọng lực của rễ cây..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 03/03/2015 Tuần dạy: 27 Tiết PPCT : 34 Lớp dạy : 11. Bài 33: THỰC HÀNH XEM PHIM VỀ TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT. I. Mục tiêu: - Sau khi học xong bài này HS cần phải phân tích được các dạng tập tính của động vật (tập tính kiếm ăn, tập tính sinh sản, tập tính lãnh thổ, tập tính bầy đàn…) II. Phương tiện dạy học - Đĩa CD về vài dạng tập tính của một hoặc một số loài động vật hoặc ổ cứng của máy vi tính kết nối với mý chiếu hoặc ti vi. III. Nội dung và cách tiến hành: 1. Một số câu hỏi gợi ý trước khi xem phim: - Động vật rình mồi, vồ mồi, rượt đuổi con mồi, giết con mồi… như thế nào? - Động vật ve vãn, giành con cái, giao hoan, làm tổ, ấp trứng, chăm sóc con non ntn? - Đông vật bảo vệ lãnh thổ ntn? - Các tập tính trên là bẩm sinh hay học được? 2. Xem phim: - Sau khi xem phim tiến hành thảo luận nhóm dựa theo các câu hỏi nêu trên. IV. Thu hoạch: - Dựa trên kết quả thảo luận nhóm, mỗi HS viết một bản tóm tắt về những biểu hiện của từng dạng tập tính của động vật.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 03/03/2015 Tuần dạy: 27 Tiết PPCT : 35 Lớp dạy : 11. KIỂM TRA 1 TIẾT. Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Ngày soạn: Tuần dạy: Tiết PPCT : Lớp dạy :. 10/03/2015 28 36 11. Bài 34: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT. 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: Nêu được khái quát về sinh trưởng và phát triển ở thực vật khác nhau về số lượng tế bào và chất lượng của các quá trình sinh lí, sinh hóa. Hiểu được mối tương quan giữa sinh trưởng và phát triển là 2 quá trình liên tiếp xen kẽ của trao đổi chất: sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất. Một cơ quan hay một cây có thể sinh trưởng nhanh, nhưng phát triển chậm hay ngược lại. Có thể cả 2 đều nhanh hay đều chậm. 1.2. Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 1.3. Thái độ : Yêu thích tìm hiểu thực vật 2.CHUẨN BỊ 2.1.Giáo viên: Hình vẽ : 34.1, 34.2, 34.3, 34.4 SGK 2.2.Học sinh:Chuẩn bị bài trước ở nhà 3.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3.1.Ổn định tổ chức:Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 3.2. Kiểm tra bài cũ: 3.3.Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * Hoạt động 1: Tìm hiểu Khái niệm sinh trưởng? TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Sinh trưởng là gì? TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.. NỘI DUNG I. Khái niệm 1. Định nghĩa sinh trưởng Sinh trưởng: là sự tăng lên về kích thước, khối lượng và thể tích của tế bào , mô, cơ quan của cơ thể thực vật. Ví dụ :Sự tăng vế số lựơng lá trên cây, sự dài ra của rễ, tăng kích thước của cánh hoa.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 2: Tìm hiểu Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 34.1 trả lời câu hỏi + Mô phân sinh là gì? Có những loại mô phân sinh nào ? TT2: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi. TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. II. Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật 1. Các mô phân sinh - Mô phân sinh là nhóm các tế bào chưa phân hóa, duy trì được khả năng nguyên phân. - Mô phân sinh bao gồm: mô phân sinh đỉnh, mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng. 2. Sinh trưởng sơ cấp: - xảy ra ở thực vật 1 và 2 lá mầm - Sinh trưởng sơ cấp là sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của TT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, mô phân sinh đỉnh. quan sát hình 34.2 trả lời câu hỏi + Chỉ rõ vị trí và kết quả của quá trình 3. Sinh trưởng thứ cấp: sinh trưởng sơ cấp của thân. - xảy ra chủ yếu ở thực vật 2 lá mầm . Ở + Sinh trưởng sơ cấp của cây là gì? thực vật 1 lá mầm cũng có kiểu sinh trưởng TT5: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thứ cấp đặc biệt. thảo luận trả lời câu hỏi. - Sinh trưởng thứ cấp của cây thân gỗ là TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận do mô phân sinh bên hoạt động tạo ra. Sinh TT7: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trưởng thứ cấp tạo ra gỗ lõi, gỗ dác và vỏ quan sát hình 34.3, 34.4 trả lời câu hỏi Sinh trưởng sơ cấp ở phần thân non và + Sinh trưởng thứ cấp là gì? sinh trưởng thứ cấp ở thân trưởng thành. + Cây một lá mầm hay cây hai lá mầm có sinh trưởng thứ cấp và kết quả của 4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng kiểu sinh trưởng đó là gì? a. Nhân tố bên trong + Những nét hoa văn trên đồ gỗ có - Đặc điểm di truyền, các thời kì sinh xuất xứ từ đâu? trưởng của giống, của loài cây. TT8: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình - Hoocmôn thực vật thảo luận trả lời câu hỏi. b. Nhân tố bên ngoài: TT9: GV nhận xét, bổ sung → kết luận Nhiệt độ: ảnh hưởng trực tiếp đên quá trình sinh trưởng của cây. Nhiệt độ thích hợp TT10: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, cho sự sinh trưởng của cây nhiệt đới là 25 trả lời câu hỏi 35 độ. + Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến Hàm lượng nước: là nguồn nguyên liệu sinh trưởng của thực vật? cung cấp cho quá trình quang hợp và các.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> + Giải thích hiện tượng mọc vống của thực vật trong bóng tối? TT11: HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi. TT12: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. hoạt động trao đổi chất khác của dây. Tùy theo đặc điểm sinh lí của từng loại thực vật mà có nhu cầu nước khác nhau Ánh sáng: có ảnh hưởng đến quá trình quang hợp và sự tích lũy các chất trong cây. Ánh sáng ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của thân mầm và phân hóa mầm hoa . Dinh dưỡng khoáng :thực vật cần cung cấp đầy đủ các nguyên tố thiết yếu đa lượng và vi lượng, nếu thiếu các nguyên tố này đều làm cho quá trình sinh trưởng bị ức chế, cây sinh trưởng chậm và năng suất giảm. 4.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 4.1.Tổng kết - Bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời đúng Câu1: Sau khi cây mọc mầm bắt đầu quang hợp, các lá mầm sẽ trở thành: A. Mô của rễ B. Mô libe C. Tán lá D. Phân hóa và rụng Câu 2: Một chu kì sinh trưởng và phát triển của cây được bắt đầu từ: A. khi ra hoa đến lúc cây chết B. khi hạt nảy mầm đến khi tạo hạt mới. C. khi nảy mầm đến khi cây ra hoa D. khi cây ra hoa đến khi hạt nảy mầm. Câu 3: Lá và thân cây một lá mầm có đặc điểm nào? A. gân lá song song, bó mạch của thân xếp 2 bên tầng sinh mạch. B. gân lá song song, bó mạch của thân xếp lộn xộn. C. gân lá phân nhánh, bó mạch của thân xếp 2 bên tầng sinh mạch. D. gân lá phân nhánh, bó mạch của thân xếp lộn xộn. Câu 4: Cho các chất gồm auxin, axit abxixic, xitôkinin, phênol, gibêrelin. Các chất có vai trò kích thích sinh trưởng là: A. axit abxixic, phênol B. auxin, gibêrelin, xitôkinin C. axit abxixic, phênol, xitôkinin D. tất cả các hợp chất trên. 4.2.Hướng dẫn tự học Trả lời câu hỏi SGK.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 10/03/2015 Tuần dạy: 28 Tiết PPCT : 37 Lớp dạy : 11. Bài 35: HOOCMÔN THỰC VẬT. 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm về hooc môn thực vật. - Kể được 5 loại hooc môn thực vật đã biết và trình bày tác động đặc trưng của mỗi loại hooc môn. - Mô tả được 3 ứng dụng trong nông nghiệp đối với từng hooc môn thuộc nhóm chất kích thích. 1.2. Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 1.3. Thái độ : Yêu thích tìm hiểu thực vật 2.CHUẨN BỊ 2.1.Giáo viên: Hình vẽ : 35.1, 35.2, 35.3, 35.4 SGK 2.2.Học sinh:Chuẩn bị bài trước ở nhà 3.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3.1.Ổn định tổ chức:Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 3.2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi SGK 3.3.Tiến trình dạy học Hoạt động của gv và hs * Hoạt động 1: Tìm hiểu Khái niệm hooc môn TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Hooc môn thực vật là gì? Nêu các đặc điểm chung của chúng? TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.. Nội dung I. Khái niệm - Khái niệm: Hoocmôn thực vật là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây. - Đặc điểm chung: + Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại hooc môn TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 35.1, 35.2, 35.3, 35.4 - Hoàn thành PHT - Nêu 2 biện pháp sản xuất nông nghiệp có ứng dụng các hoocmon thực vật? TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận Hoàn thành PHT TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 3: Tìm hiểu tương quan hooc môn thực vật TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi + Nêu những nguyên tắc cần chú ý khi sử dụng hooc môn thực vật trong nông nghiệp? TT5: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. + Với nồng độ rất thấp nhưng gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể. + Tính chuyên hoá thấp hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao. II. Các loại hoocmôn - PHT. III. Tương quan Hoocmôn thực vật - Tương quan của hm kích thích so với hm ức chế sinh trưởng là ABB và Gibêrin. Tương quan này điều tiết trạng thái ngủ và nảy mầm của hạt và chồi. - Tương quan giữa các hoocmôn kích thích với nhau: Auxin/Xitôkynin. 4.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 4.1.Tổng kết Ghép tên Hoocmôn với ứng dụng của nó. Hoocmôn Auxin. Ứng dụng Ức chế hạt nảy mầm và kích thích sự rụng lá. Gibêrin. Thúc quả xanh chóng chín và cảm ứng ra hoa ở cây dứa. Xitôkinin. Kích thích ra rễ của cành giâm (chiết) và kích thích thu tinh tạo hạt. Êtilen. Nuôi cấy tế bào và mô thực vật (nhân giống vô tính) và kích thích sinh trưởng của chồi non.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Axit abxixic. Pha ngủ cho mầm hạt, củ khoai tây và tạo quả không hạt. 4.2.Hướng dẫn tự học - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Trong sản xuất nông nghiệp, người nông dân cần phải sử dụng hoocmôn thực vật như thế nào để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm? - Tại sao cây lúa nước sâu (lúa ngoi) có thể luôn ngoi lên trên mặt nước khi nước lũ tràn về (25cm/ngày)? PHIẾU HỌC TẬP TỜ NGUỒN. Loại Hoocmô n. Tác động Nơi sản sinh. Ở mức tế bào. Ứng dụng Ở mức cơ thể. Hooc môn kích thích. Auxin. Kích thích quá trình Đỉnh của phân bào thân và nguyên cành nhiễm và sinh trưởng kéo dài của TB. Ở lá và Gibêreli rễ n. Xitôkini Ở rễ. Tham gia vào quá trình sống của cây như hướng động, ứng động, kích thích nảy mầm của hạt, chồi; kích thích ra rễ phụ, .v.v.. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỉ lệ thụ quả (cà chua), tạo quả không hạt, nuôi cấy mô ở tế bào thực vật, diệt cỏ. Kích thích nảy mầm Tăng số cho khoai tây; kích lần Kích thích nảy mầm thích chiều cao sinh nguyên cho hạt, chồi, củ; kích trưởng của cây lấy sợi; phân và thích sinh trưởng tạo quả nho không hạt; tăng sinh chiều cao cây; tạo quả tăng tốc độ phân giải trưởng kéo không hạt; tăng tốc độ tinh bột để sản xuất dài của phân giải tinh bột. mạch nha và sử dụng mọi tế bào trong công nghiệp sản xuất đồ uống Kích thích Hoạt hoá sự phân hoá, Sử dụng phổ biến.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> n. sự phân chia TB phát sinh chồi thân làm chậm trong nuôi cấy mô quá trình callus già của TB. Hooc môn ức chế. Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 17/03/2015 Tuần dạy: 29 Tiết PPCT : 38 Lớp dạy : 11. trong công tác giống đểtrong công nghệ nuôi cấy mô và tế bào thực vật (giúp tạo rễ hoặc kích thích các chồi khi có mặt của Auxin); sử dụng bảo tồn giống cây quý.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Bài 36: PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA. 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: + Nêu khái niệm về sự phát triển của thực vật. + Mô tả sự xen kẽ thế hệ trong chu trình sống của thực. + trình bày được khái niệm về hooc môn ra hoa. + Nêu được vai trò của phitocrom trong sự phát triển của thực vật 1.2. Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 1.3. Thái độ : Yêu thích tìm hiểu thực vật 2.CHUẨN BỊ 2.1.Giáo viên: Hình vẽ : 36 SGK 2.2.Học sinh:Chuẩn bị bài trước ở nhà 3.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3.1.Ổn định tổ chức:Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 3.2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi SGK 3.3.Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * Hoạt động 1: Tìm hiểu phát triển là gì? TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Phat triển là gì? + Thế nào là sự xen kẽ thế hệ? Vai trò của sự xen kẽ thế hệ. TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. NỘI DUNG I. PHÁT TRIỂN LÀ GÌ? 1. Khái niệm: Phát triển (PT) của cơ thể thực vật (TV) là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm ba quá trình liên quan với nhau: ST, phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể (rễ, thân, lá, hoa, quả) 2. Sự xen kẽ thế hệ đơn bội (n) và lưỡng bội (2n) trong chu kì sống của TV Hợp tử (2n) à thể giao tử (2n) à Bào tử (n) à Giao tử (n) Vai trò của sự xen kẽ thế hệ lưỡng bội (2n) và đơn bội (n): tạo ra các tổ hợp gen mới giúp.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> loài có tiềm năng thích nghi khi môi trường thay đổi và tạo ra nguồn nguyên liệu phong phú cho quá trình tiến hóa. * Hoạt động 2: Tìm hiểu những nhân tố chi phối sự ra hoa TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 36 trả lời câu hỏi + Khi nào cây cà chua ra hoa và dựa vào đâu để xác định tuổi của thực vật một năm? TT2: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi. TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận TT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, + Thế nào là hiện tượng xuân hóa? + Quang chu kì là gì? Dựa vào đâu người ta chia thực vật thành 3 nhóm : Cây ngày ngắn, cây ngày dài và cây trung tính. + Phân biệt cây ngày ngắn và cây ngắn ngày. + Phitocrom là gì ? Ý nghĩa của phitocrom đối với quang chu kì ? TT5: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. TT7: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK,. II. NHỮNG NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA 1. Tuổi của cây: Ở TV điều tiết sự ra hoa theo tuổi không phụ thuộc vào điều kiện ngoải cảnh. Tùy vào giống và loài, đến độ tuổi xác định thì cây ra hoa.. 2. Nhiệt độ thấp và quang chu kì a. Nhiệt độ thấp: - Nhiều loài TV gọi là cây mùa đông như lúa mì, bắp cải chỉ ra hoa kết hạt sau khi trải qua mùa đông giá lạnh tự nhiên hoặc được xử lí bởi nhiệt độ dương thấp thích hợp nếu gieo vào mùa xuân - Hiện tượng này gọi là xuân hóa. b. Quang chu kì - Sự ra hoa của TV phụ thuộc vào tương quan độ dài ngày và đêm gọi là quang chu kì. - Phân loại c. Phitocrom • Là sắc tố cảm nhận quang chu kì và cũng là sắc tố cảm nhận ánh sáng trong các loại hạt cần ánh sáng để nảy mầm • Tồn tại ở 2 dạng: + Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ ( ánh sáng có bước sóng là 660 nm ) được kí hiệu là Pđ + Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa ( ánh sáng có bước sóng là 730 nm), được kí hiệu là Pđx. Pđx làm cho hạt nảy mầm, nở hoa, khí khổng mở Hai dạng này chuyển hóa thuận nghịch.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> + Cơ chế nào chuyển cây từ trạng thái sinh dưỡng sang trạng thái ra hoa khi cây ở điều kiện quang chu kì thích hợp? + Florigen là gì? Trình bày ý nghĩa của florigen đối với sự ra hoa? TT8: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT9: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. dước tác động của ánh sáng: Nhờ có đặc tính chuyển hóa như vậy, sắc tố này tham gia vào phản ứng quang chu kì của TV. 3. Hoocmon ra hoa Ở điều kiện quang chu kì thích hợp, trong lá hình thành hoocmon ra hoa ( florigen) rồi di chyển vào đỉnh sinh trưởng của thân làm cây ra hoa. * Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi + Sinh trưởng và phát triển ở thực vật có mqh với nhau như thế nào? TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. III. MỐI QUAN HỆ GIỮA SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN - ST gắn với PT và PT trên cơ sở của ST - ST và PT là 2 quá trình liên quan với nhau, đó là 2 mặt của chu trình sống của cây.. * Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng kiến thức về sinh trưởng và phát triển TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi + Nêu ví dụ vận dụng kiến thức về sinh trưởng vào các thao tác xử lí hạt, củ nảy mầm? + Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng vào công nghiệp TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận TT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi + Nêu ví dụ vận dụng kiến thức về sinh trưởng vào nông nghiệp. TT5: HS nghiên cứu SGK, thảo luận. IV. ỨNG DỤNG KIẾN THỨC VỀ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN 1. Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng - Trong trồng trọt: + Đề thúc hạt hay củ nảy mầm sớm khi chúng đang ở trạng thái ngủ, có thể sử dụng hoocmon giberelin. + Trong việc điều tiết ST của cây gỗ trong rừng… - Trong công nghệ rượu bia: Sử dụng hoocmon ST giberelin để tăng quá trình phân giải tinh bột thành mạch nha 2. Ứng dụng kiến thức về phát triển Kiến thức về tác động của nhiệt độ, quang chu kì được sử dụng trong công tác chọn giống cây trồng theo vùng địa lí, theo mùa; xen canh; chuển, gối vụ cây nông nghiệp và trồng rừng.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> trả lời câu hỏi. TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. hỗn loài.. 4.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 4.1.Tổng kết - Lúc nào thì cây ra hoa? - Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm a. Loại chất nào của cây có liên quan tới sự ra hoa? A. Gibêrelin B. Xitôkinin C. Xitôcrôm D. Phitôcrôm b. Quang chu kì là sự ra hoa phụ thuộc vào: A. Độ dài ngày đêm C. Tuổi của cây B. Độ dài ngày D. Độ dài đêm c. Thời điểm ra hoa ở thực vật một năm có phản ứng quang chu kì trung tính được xác định theo: A. chiều cao của thân B. đường kính gốc C. theo số lượng lá trên thân D. cả A, B và C d. Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là: A. Diệp lục b B. carotenoit C. Phitocrom D. diệp lục a, b và phitocrom 4.2.Hướng dẫn tự học Trả lời câu hỏi SGK.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 17/03/2015 Tuần dạy: 29 Tiết PPCT : 39 Lớp dạy : 11. Bài 37: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT. 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật. Lấy ví dụ - Nêu được khái niệm biến thái. - Phân biệt được phát triển qua biến thái và không qua biến thái. - Phân biệt được phát triển qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn. - Lấy được các ví dụ về phát triển qua biến thái và không qua biến thái, phát triển qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn. 1.2. Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 1.3. Thái độ : Yêu thích tìm hiểu thực vật 2.CHUẨN BỊ 2.1.Giáo viên: Hình vẽ : 37.1, 37.2, 37.3, 37.4, 37.5 SGK 2.2.Học sinh:Chuẩn bị bài trước ở nhà 3.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3.1.Ổn định tổ chức:Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 3.2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi SGK 3.3.Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Thế nào là sinh trưởng và phát triển ở động vật? Cho ví dụ về sự sinh trưởng và phát triển ở động vật.. NỘI DUNG I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT.  Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào.  Phát triển của cơ thể động vật là quá trình biến đổi bao gồm phân hóa và phát sinh.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> + Biến thái là gì? Các kiểu sinh trưởng ở động vật? TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 2: Tìm hiểu phát triển không qua biến thái TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 37.1, 37.2 trả lời câu hỏi + Cho biết tên vài loài động vật có phát triển không qua biến thái. + Nêu đặc điểm của phát triển không qua biến thái ở người. TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. hình thái cơ quan cơ thể.  Biến thái là sự thay đổi đột ngôt về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng * các kiểu sinh trưởng - Sinh trưởng và phát triển qua biến thái. * Sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn. * Sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn. - Sinh trưởng và phát triển không qua biến thái. II. PHÁT TRIỂN KHÔNG QUA BIẾN THÁI. Ở đa số động vật có xương sống và nhiều loài động vật không xương sống VD: người - gồm 2 giai đoạn: - phôi thai - sau khi sinh. 1. Giai đoạn phôi thai. - Diễn ra trong tử cung người mẹ. - Hợp tử phân chia nhiều lần hình thành phôi. - Các tế bào của phôi phân hóa và tạo thành các cơ quan kết quả là hình thành thai nhi. 2. Giai đọan sau khi sinh: Con sinh ra có đặc điểm hình thái và cấu tạo tương tự như người trưởng thành.. * Hoạt động 3: Tìm hiểu phát triển III.PHÁT TRIỂN QUA BIẾN THÁI. qua biến thái TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, Biến thái Biến không thái quan sát hình 37.3, 37.4 hoàn thành hoàn toàn hoàn toàn. PHT. GĐ - Hợp tử phân - Hợp tử phân Biến thái Biến thái Phôi chia nhiều lần chia nhiều lần để hoàn toàn không ht để tạo phôi. tạo phôi. GĐ phôi - Các tế bào của - Các tế bào của phôi phân hóa phôi phân hóa GĐ hậu.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> phôi TT2: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận hoàn thành PHT. TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. tạo thành các cơ quan của sâu bướm - Ấu trùng có đặc điểm hình thái cấu tạo và sinh lý rất khác GĐ với con trưởng Hậu thành. phôi. tạo thành các cơ quan của sâu bướm - Ấu trùng trãi qua nhiều lần lột xác trở thành con trưởng thành. - Sự khác biệt về hình thái và cấu tạo của ấu trùng giữa các lần lột xác là rất nhỏ.. 4.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 4.1.Tổng kết Tại sao sâu bướm phá hoại cây cối mùa màng rất ghê gớm, trong khi đó bướm trưởng thành không gây hại cho cây trồng? Trong nông nghiệp người ta tiêu diệt nó vào giai đoạn nào? 4.2.Hướng dẫn tự học Trả lời câu hỏi SGK.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 24/03/2015 Tuần dạy: 30 Tiết PPCT : 40 Lớp dạy : 11. Bài 38: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT. 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - Nêu được vai trò của nhân tố di truyền đối sinh trưởng và phát triển của động vật. - Kể tên được các hôc môn và nêu được vai trò của các hooc môn đó đối với sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống và động vật không xương sống 1.2. Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 1.3. Thái độ : Yêu thích tìm hiểu động vật 2.CHUẨN BỊ 2.1.Giáo viên: + Hình vẽ : 38.1, 38.2, 38.3 SGK 2.2.Học sinh:Chuẩn bị bài trước ở nhà 3.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3.1.Ổn định tổ chức:Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 3.2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi SGK 3.3.Tiến trình dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1:Ảnh hưởng của các nhân tố bên trong GV : Yªu cÇu HS kÓ tªn mét sè nh©n tè ảnh hởng đến sinh trởng và phát triển ở động vật? HS: GV: Sinh trởng và phát triển ở động vật chÞu ¶nh hëng cña rÊt nhiÒu yÕu tè kh¸c. NỘI DUNG I/ Ảnh hưởng của các nhân tố bên trong: 1. Nhân tố di truyền - Nhân tố di truyền quyết định sự sinh trưởng và phát triển của mỗi loài động vật. 2.Yếu tố giới tính: - Tuỳ loài mà giới đực và cái có tốc độ lớn và.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> nhau, chúng đợc chia thành 2 nhóm: Nhãm nh©n tè bªn trong vµ nhãm nh©n tè bªn ngoµi. Trong ph¹m vi bµi nµy chóng ta chØ nghiªn cøu ¶nh hëng cña c¸c hooc m«n lªn sinh trëng vµ ph¸t triÓn. Hoạt động 3:Các hoocmôn sinh trưởng và phát triển GV: Yªu cÇu hS nghiªn cøu môc 1 SGK vµ hoµn thµnh phiÕu häc tËp ( Ph¸t phiÕu häc tËp cho HS) PhiÕu häc tËp. giới hạn lớn khác nhau - Ví dụ: mối chúa dài và nặng hơn mối thợ. 3. Các hoocmôn sinh trưởng và phát triển a. Các hooc môn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống - Hooc môn sinh trưởng: Do tuyến yên tiết ra. Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước tế bào. Kích thích xương phát triển - Tiroxin: Do tuyến giáp tiết ra. Kích thích Tªn Hooc TuyÕn néi ¶nh hëng quá trình sinh trưởng và phát triển bình m«n tiÕt tiÕt ra cña hooc m«n lªn ST thường của cơ thể - Ơstrogen, Testosteron: Do tinh hoàn và vµ PT buồng trứng tiết ra. Kích thích sinh trưởng và Hooc m«n phát triển ở giai đoạn dậy thì nhờ: tăng phát ST triển xương, kích thích phân hóa tế bào để Hooc m«n hình thành các đặc tính sinh dục phụ thứ cấp. tiroxin b. Các hooc môn ảnh hưởng đến sinh Hooc m«n trưởng và phát triển của động vật không ¬trogen xương sống. Hooc m«n - - Hai hooc môn ảnh hưởng đến sinh trưởng testoteron và phát triển của côn trùng là ecdixon và Sau khi hoµn thµnh phiÕu häc tËp GV juvenin. yªu cÇu HS tr¶ lêi c¸c c©u hái lÖnh + Tác dụng sinh lí của ecdixon: gây lột xác ở GV: ST vµ PT cña c«n trïng chÞu ¶nh h- sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và ëng chñ yÕu c¶u c¸c lo¹i Hooc m«n nµo? bướm. + Tác dụng sinh lí của juvenin: phối hợp với GV: C¬ quan nµo cña c«n trïng tiÕt ra ecdixon c¬ quan nµo tiÕt ra Juvenin ? vai ecdixon gây lột xác ở sâu bướm ức chế quá trình sâu biến đổi thành nhộng và bướm. trò sinh lí của từng loại hooc môn đó là g×? HS: GV: Yêu cầu HS quan sát sơ đồ, nghiên cøu néi dung SGK vµ cho biÕt: Nguyªn.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> nh©n g©y lét x¸c ë s©u bím lµ g×? ( GV treo tranh lªn b¶ng) 4.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 4.1.Tổng kết - Nếu ta đem cắt bỏ tuyến giáp của nòng nọc thì nòng nọc có biến thành ếch được không? Tại sao? - Vào thời kì dậy thì của nam và nữ, hooc môn nào được tiết ra nhiều làm cơ thể thay đổi mạnh về thể chất và tâm sinh lí? 4.2.Hướng dẫn tự học - Trả lời câu hỏi sgk. Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 25/03/2015 Tuần dạy: 30 Tiết PPCT : 41.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Lớp dạy :. 11. Bài 39: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT (tiếp). 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - Kể tên được một số nhân tố bên ngoàiảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật. - Phân tích được tác động của các nhân tố bên ngoài đến sinh trưởng và phát triển của động vật. 1.2. Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 1.3. Thái độ : Yêu thích tìm hiểu động vật 2.CHUẨN BỊ 2.1.Giáo viên: + Hình vẽ : SGK 2.2.Học sinh:Chuẩn bị bài trước ở nhà 3.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3.1.Ổn định tổ chức:Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 3.2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi SGK 3.3.Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * Hoạt động 1: Tìm hiểu ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Tại sao thức ăn có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật? TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận TT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi. NỘI DUNG II-Ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài 1. Nhân tố thức ăn Thức ăn là nhân tố quan trọng gây ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng và phát triển của động vật qua các giai đoạn. 2. Nhiệt độ; Mỗi loài động vật sinh trưởng và phát triển tốt trong điều kiện nhiệt độ môi trường thích hợp. 3. Ánh sáng.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> + Tại sao nhiệt độ xuống thấp lại có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật? TT5: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 2: Tìm hiểu một số biện pháp điều khiển sự sinh trưởng và phát triển ở động vật và người TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi + Nêu các biện pháp cải tạo giống vật nuôi (cải tạo giống và cải thiện môi trường) TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. III. Một số biện pháp điều khiển sự ST và PT ở động vật và người: 1. Cải tạo giống: - Nhằm tạo ra những giống vn cho năng suất cao nhất, trong thời gian ngắn nhất. - Tạo ra các giống vn có năng suất cao, thích nghi tốt đk môi trường. 2. Cải thiện môi trường - Thức ăn, chuồng trại 3. Cải thiện chất lượng dân số - Cải thiện chế độ dinh dưỡng, luyện tập thể thao, tư vấn di truyền, chống lạm dụng các chất kích thích.. 4.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 4.1.Tổng kết - Nêu một số nhân tố của môi trường gây ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật và con người - Nêu các biện pháp cải tạo giống vật nuôi (cải tạo giống và cải thiện môi trường) - Nêu các biện pháp phòng tránh thai chủ yếu để đảm bảo kế hoạch hoá gia đình Hãy chọn phương án đúng Các chất độc hại gây quái thai vì: A. chất độc gây chết tinh trùng B. chất độc gây chết trứng C. chất độc gây chết hợp tử D. chất độc gây sai lệch quá trình sinh trưởng và phát triển 4.2.Hướng dẫn tự học Trả lời câu hỏi SGK.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 02/04/2015 Tuần dạy: 31 Tiết PPCT : 42 Lớp dạy : 11 Bài 40: THỰC HÀNH XEM PHIM VỀ SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu: - Quan sát sự ST và PT không qua biến thái và qua biến thái - Phân tích được sự sai khác giữa 2 kiểu ST và PT trên - Trình bày được các giai đoạn chủ yếu của quá trình ST và PT của 1 hoặc 1 số loài ÑV II. Phương tiện dạy học - Đĩa CD về quá trình sinh trưởng và phát triển của một số loài động vật hoặc ổ cứng của máy vi tính kết nối với mý chiếu hoặc ti vi. III. Nội dung và cách tiến hành: 1. QUAN SÁT SỰ PHÁT TRIỂN KHÔNG QUA BIẾN THÁI Ở NGƯỜI à Phaùt trieån khoâng qua bieán thaùi: • - Là quá trình phát triển trong đó con non mới sinh ra đã có cấu tạo giống con trưởng thành. • 2. QUAN SÁT SỰ PHÁT TRIỂN QUA BIẾN THÁI HOÀN TOÀN a. BIẾN THÁI HOÀN TOÀN Ở ẾCH Nêu sự khác nhau giữa nòng nọc và ếch?  Nòng nọc sống dưới nước: có đuôi để bơi, có mang ngoài để hô hấp.  Ếch sống trên cạn: có 4 chi, hô hấp bằng phổi và da. b. BIẾN THÁI HOÀN TOÀN Ở BƯỚM Nêu sự khác nhau giữa sâu non, nhộng, ngài?  Sâu non: có đốt, không có cánh, có chi để bò, có hàm để ăn lá cây.  Nhộng: được bao trong kén, ở trạng thái tiềm sinh không cử động, không ăn, không có chi, hàm, cánh,..  Bướm trưởng thành: có cánh, có chi, có vòi hút. Chúng có nhiệm vụ sinh sản,.. c. BIẾN THÁI KHÔNG HOÀN TOÀN Ở CHÂU CHẤU.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Phaân bieät phaùt trieån qua khoâng qua bieán thaùi vaø phaùt trieàn qua bieán thaùi? 1. Phaùt trieån khoâng qua bieán thaùi: • - Là quá trình phát triển trong đó con non mới sinh ra đã có cấu tạo giống con trưởng thành. 2. Phaùt trieån qua bieán thaùi: • - Là quá trình phát triển trong đó con non mới sinh ra (ấu trùng) chưa giống con trưởng thành. • - Qua nhiều biến đổi về hình thái và sinh lí à tạo thành cơ thể trưởng thành Phân biện biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn? • àPhát triển qua biến thái hoàn toàn: • Giai đọan con non hoàn toàn khác con trưởng thành • àPhát triển qua biến thái không hoàn toàn: • Giai đọan ấu trùng giống con trưởng thành nhưng để trở thành cơ thể trưởng thành chuùng phaûi traûi qua nhieàu laàn loät xaùc Câu hỏi thu hoạch: • Câu 1: Phân biệt sinh trưởng với phát triển? • Câu 2: Qúa trình phát triển của các động vật trong phim thuộc kiểu biến thái nào? Taïi sao?.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 03/04/2015 Tuần dạy: 31 Tiết PPCT : 43 Lớp dạy : 11. Bài 41: SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm sinh sản và các hình thức sinh sản ở thực vật - Trình bày được cơ sở sinh học của phương pháp nhân giống vô tính và vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và con người 1.2. Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 1.3. Thái độ : - Nắm vững cơ sở khoa học và biết ứng dụng sinh sản vô tính ở thực vật vào trồng trọt 2.CHUẨN BỊ 2.1.Giáo viên: + Hình vẽ : SGK 2.2.Học sinh:Chuẩn bị bài trước ở nhà 3.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3.1.Ổn định tổ chức:Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 3.2. Kiểm tra bài cũ: Sửa báo cáo bài thực hành tiết 42 3.3.Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chung về sinh sản - Gv: cho Hs thảo luận, phân tích ví dụ 4 và nêu thêm một số ví dụ khác, từ đó rút ra khái niệm về sinh sản vô tính.. NỘI DUNG I. Khái niệm chung về sinh sản: Sinh Sản: Là quá trình hình thành cơ thể mới, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài - Các hình thức sinh sản ở thực vật: + Sinh sản vô tính + Sinh sản hứu tính. * Hoạt động 2: Sinh Sản vô tính ở II. Sinh Sản vô tính ở thực vật: thực vật: - Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không TT1: Yêu cầu Hs quan sát tranh và nêu có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái,.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> chu trình sinh sản bằng bào tử của cây con cái giống nhau và giống cây mẹ dương xỉ? sinh sản vô tính bằng bào tử có những ưu và nhược điểm gì? TT2: Gọi một vài nhóm Hs đứng dậy trình bày TT3: GV nhận xét, bổ sung, kết luận * Hoạt động 3: Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật TT1: Vì sao muốn nhân giống cam, chanh và nhiều loại cây khác, người ta thường chiết hoặc giâm chứ không trồng bằng hạt? Vai trò, ý nghĩa của sinh sản vô tính đối với thực vật và con người là gì? TT2: Phát phiếu và yêu cầu Hs thảo luận để hoàn thành phiếu học tập TT3: GV nhận xét, bổ sung, kết luận. III. Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật 1. Sinh sản bằng bào tử - Là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được phát triển từ bào tử, bào tử lại hình thành trong túi bào tử từ thể bào tử. - Ví dụ: Rêu, dương xỉ 2. Sinh sản sinh dưỡng: - Cơ thể mới được hình thành từ một bộ phận (thân, lá, rễ) của cơ thể mẹ. - Ví dụ: Cỏ tranh, rau ngót, mía, khoai lang, sắn… Nhận xét: (cơ chế sinh sản vô tính) - Ưu: Con giữ nguyên tính di truyền của mẹ nhờ cơ chế nguyên phân - Nhược: Con kém thích nghi khi môi trường thay đổi do không có sự tổ hợp các đặc tính di truyền của bố mẹ. Hoạt động 4: Tìm hiểu Ứng dụng sinh sản vô tính ở thực vật trong nhân giống vô tính TT1: Cơ sở của việc ứng dụng sinh sản vô tính ở thực vật trong nhân giống vô tính? Ý nghĩa của nhân giống vô tính? TT2; HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi TT3: GV nhận xét, bổ sung, kết luận. VI. Ứng dụng sinh sản vô tính ở thực vật trong nhân giống vô tính:  Cơ sở: + Giữ nguyên đặc tính của cây mẹ + Rút ngắn thời gian phát triển, sớm thu hoạch - Các hình thức: Phiếu học tập  Ý nghĩa: - Đối với thực vật: + Giúp cây duy trì nòi giống + Phát triển nhanh khi gặp điều kiện thuận lợi.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> + Sống được trong điều kiện bất lợi ở dạng củ, thân, lá, rễ... - Con người trong nông nghiệp: + Duy trì được tính trạng tốt phục vụ cho con người + Nhanh giống nhanh + Tạo giống cây sạch bệnh + Phục chế giống quý đang bị thoái hóa + Hiệu quả kinh tế cao, giá thành thấp 4.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 4.1.Tổng kết Bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời đúng 1. Sinh sản có ý nghĩa gì? A. làm tăng số lượng loài. B. làm cho con cái hình thành những đặc điểm tiến bộ hơn bố mẹ. C. đảm bảo sự phát triển liên tục của loài. D. cả A và C 2. Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản: A. chỉ cần một cá thể bố hoặc mẹ. B. không có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái. C. có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái. D. bằng giao tử cái. 3. Ngoài tự nhiên cây tre sinh sản bằng: A. lóng B. thân rễ C. đỉnh sinh trưởng. D. rễ phụ. 4. Hình thức sinh sản của cây rêu là sinh sản: A. bào tử. B. phân đôi. C. sinh dưỡng. D. hữu tính. 4.2.Hướng dẫn tự học - Trả lời câu hỏi SGK.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 09/04/2015 Ngày dạy: 13/04/2015 Tuần dạy: 32 Tiết PPCT : 44 Lớp dạy : 11. Bài 42: SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT. 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm về sinh sản hữu tính - Mô tả được sự hình thành hạt phấn, túi phôi, sự thụ tinh kép và kết quả của sự thụ tinh - Nắm được một số ứng dụng của sinh sản hữu tính trong nông nghiệp 1.2. Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 1.3. Thái độ : Nhìn nhận được vai trò của con người trong cải tạo thiên nhiên 2.CHUẨN BỊ 2.1.Giáo viên: + Hình vẽ : SGK 2.2.Học sinh:Chuẩn bị bài trước ở nhà 3.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3.1.Ổn định tổ chức:Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 3.2. Kiểm tra bài cũ: - Ở thực vật có mấy hình thức sinh sản? Thế nào là sinh sản vô tính? - Nêu những ưu thế của sinh sản vô tính? 3.3.Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Tìm hiểu Khái niệm sinh sản hữu tính TT1: Cho Hs theo dõi ví dụ: Hãy chỉ ra các hình thức sinh sản vô tính? Hình thức 3 có gì khác so với hình thức 1, 2? Vậy sinh sản hữu tính là gì? 1. Lá thuốc bỏng  cây thuốc bỏng 2. Ngọn mía giâm  cây mía mới. NỘI DUNG I.Khái niệm về sinh sản hữu tính: - Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái thông qua sự thụ tinh tạo nên hợp tử.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> 3. Bí đỏ ra hoa  quả  hạt  nảy mầm  cây bí TT2: HS trả lời TT3: Nhận xét và hoàn thiện. Hoạt động 2: Tìm hiểu Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa TT1: Giáo viên treo tranh hình 42.1, hướng dẫn Hs nêu chu trình phát triển từ hoa đến hạt của thực vật có hoa TT2: HS trả lời TT3: Nhận xét và hoàn thiện TT4: Hạt phấn có phải là giao tử đực không? Gv cho Hs quan sát sơ đồ minh họa (đã chuẩn bị) rồi yêu cầu Hs kết hợp nghiên cứu sgk để trình bày sự hình thành hạt phấn và túi phôi? TT5: HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi TT6: Gv nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến thức TT7: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: Thụ phấn là gì? Có mấy hình thức thụ phấn? GV yêu cầu HS cho thêm vd về hai hình thức thụ phấn nói trên (dựa vào mẫu hoa HS sưu tầm) -GV cho HS nghiên cứu tranh 42.2 (sgk nâng cao), yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: - Sự thụ tinh ở TV có hoa diễn ra như thế nào? Sự thụ tinh như vậy gọi là thụ tinh kép. -Gv: Thụ tinh kép là gì? Thụ tinh kép có ý nghĩa gì đối với thực vật có hoa? Gv hướng dẫn Hs phân biệt thụ phấn và thụ tinh. (Gv cần cho Hs làm rõ xuất xứ của quả và hạt). -Gv: Yêu cầu Hs nhớ và nhắc lại kiến thức. II. Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa 1. Cấu tạo hoa: 2. Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi a. hình thành hạt phấn: TB mẹ hạt phấn (2n) GP tạo 4 tế bào (n), Mỗi tế bào (n) NP tạo 1 hạt phấn + TB sinh sản NP tạo 2 giao tử đực(n) + TB dinh dưỡng tạo ống phấn b. Hình thành túi phôi; -Tế bào mẹ túi phôi (2n) GP tạo 4 TB (n), 3 TB tiêu biến và 1 tế bào NP tạo túi phôi chứa noãn cầu (n) (trứng) và nhân cực (2n) 3.Thụ phấn và thụ tinh: a.Thụ phấn: -Khái niệm: Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn từ nhị tiếp xúc với nhuỵ của hoa -Phân loại: +Tự thụ phấn +Thụ phấn chéo -Tác nhân thụ phấn -Sự nảy mầm của hạt phấn b.Thụ tinh: -Quá trình: Khi ống phấn mang hai giao tử đực tới noãn +1 giao tử đực (n) X trứng (n)  hợp tử (2n) +1 giao tử (n) X nhân cực (2n)  nội nhũ (3n) -Cả hai giao tử đều tham gia vào quá trình thụ tinh gọi là thụ tinh kép 4.Quá trình hình thành hạt, quả: a.Hình thành hạt: -Sau khi thụ tính: noãn  Hạt.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> các loại hạt ở sinh học lớp 6 -Hạt gồm: Vỏ hạt, phôi hạt và nội nhũ (phôi: TT8 HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời rẽ mầm, thân mầm, lá mầm) câu hỏi b.Hình thành quả: TT9: GV bổ sung, nhận xét kết luận -Sau khi thụ tinh; bầu  quả -Quả không có thụ tinh noãn  quả giả (quả đơn tính) 5.Sự chín của quả, hạt +Sự biến đổi sinh lí khi quả chín: - Sự biến đổi sinh hoá: - Màu sắc: - Mùi vị: - Độ mềm: 4.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 4.1.Tổng kết -Ưu thế của SSHT so với SSVT ? - Bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời đúng Câu 1: Trứng được thụ tinh ở: A. bao phấn B. Đầu nhuỵ C. Ống phấn D. Túi phôi Câu 2: Ý nghĩa sinh học của hiện tượng thụ tinh kép ở TV hạt kín là gì? A. Tiết kiệm vật liệu di truyền (sử dụng cả 2 tinh tử) B. Hình thành nội nhủ cung cấp chất dinh dưỡng cho cây phát triển C. Hình thành nội nhủ chứa các tế bào tam bội D. Cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi và thời kì đầu của cá thể mới. Câu 3: Quả đơn tính là quả được tạo ra do: A. Không có sự thụ tinh B. Không có sự thụ phấn C. Xảy ra sự thụ phấn nhưng không qua thụ tinh D. Xảy ra sự thụ phấn dẫn đến thụ tinh 4.2.Hướng dẫn tự học - Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK trang 166 - Đọc và chuẩn bị mẩu cho bài thực hành 43 Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 09/04/2015 Ngày dạy: 13/04/2015 Tuần dạy: 32.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Tiết PPCT : 44 Lớp dạy : 11. Bài 43: THỰC HÀNH: NHÂN GIỐNG VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT BẰNG GIÂM, CHIẾT, GHÉP I- MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS cần: - Giải thích được cơ sở sinh học của phương pháp nhân giống vô tính : chiết, giâm cành, ghép cành, ghép chồi ( ghép mắt ). - Nêu được lợi ích của phương pháp nhân giống vô tính . - Rèn luyện HS kĩ năng thực hiện được các phương pháp nhân giống : giâm, chiết, ghép cành và ghép chồi. -: Có ý thức đúng trong nghiên cứu, thực hành: cẩn thận, tỉ mỉ, trung thực, khách quan… II- CHUẨN BỊ: 1- Của GV: - Mẫu vật: Chậu cây, các cành để giâm, chiết ghép - Dụng cụ: Bộ dụng cụ giâm, chiết ghép; dây buộc. 2- Của HS: - Học bài cũ, đọc bài thực hành và tìm hiểu kiến thức liên quan. - Nộp sản phẩm giâm, chiết cây. - Mỗi nhóm 1 chậu cây (hoặc cành lớn) và cành ghép, dây buộc. III- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Khám phá : Các em đã tìm hiểu về sinh sản vô tính và các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật. Hôm nay, chúng ta tiến hành thực hành một số phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật. 2. Kết nối. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung cách tiến hành giâm cành, giâm lá và ghép cành, ghép chồi - Yêu cầu HS lần lượt nêu cách tiến - Nêu cách tiến hành thí nghiệm và chú ý quan hành giâm cành, giâm lá, chiết cành. sát thao tác thực hiện của GV: Riêng thao tác chiết GV đã giới thiệu 1- Giâm: trước từ tiết 38. -Giâm cành: Cắt thân cây (sắn, dâu tây, hoa -> Thao tác minh hoạ. hồng, rau ngót,…) thành nhiều hom có số chồi (mắt) bằng nhau, mỗi hom khoảng 10 – 15cm. Đem các hom cắm nghiêng vào đất ẩm (đầu dưới trong đất, đầu trên nhô lên khỏi mặt đất). Theo dõi nảy chồi và sinh trưởng cuả các cây mới (theo bảng trang 168 SGK)..

<span class='text_page_counter'>(144)</span> - Giâm lá: cắt 1 lá bánh tẻ cây thuốc bỏng đặt vào đất ẩm. Theo dõi sự xuất hiện các cây mới. 2- Chiết: Bóc một đoạn vỏ thân cây 10 -12cm (hoa hồng, mận, cam, chanh, …), để khoảng 1 ngày bó bầu bằng đất ẩm trong bao nilon trong, - Yêu cầu HS tóm tắt thao tác ghép tưới ẩm qua llỗ đầu trên của bầu. Đất bó bầu gồm cành, ghép chồi (mắt). xơ dừa, trấu, rễ bèo lục bình, … mục và đất, tưới -> Làm mẫu thao tác ghép cành, ghép ẩm. Sau 1 – 2 tháng thấy rễ bao kín trong bầu thì chồi (mắt). cắt đem trồng. 3- Ghép: a) Ghép cành: + Dùng dao cắt vát, gọn và sạch gốc ghép, cành ghép để bề mặt tiếp xúc của cành và gốc ghép áp thật sát nhau. + Cắt bỏ hết lá trên cành, loại bỏ 1/3 số lá trên gốc ghép. + Buộc chặt cành ghép với gốc ghép. b) Ghép chồi (mắt): + Rạch lớp vỏ trên gốc ghép thành hình chữ T dài khoảng 2cm. Dùng sống dao tách vỏ theo vết rạch một khoảng đủ để đặt mắt ghép. + Chọn chồi mới nhú trên cành ghép. Dùng dao sắc cắt gọn lớp vỏ kèm theo một phần gỗ ở chân mắt ghép. + Đặt mắt ghép vào chỗ đã nạy vỏ, sao cho lớp vỏ của gốc ghép và chồi ghép sát nhau ở đầu chữ T. Vỏ của gốc ghép phủ lên chồi ghép. + Buộc áp vỏ gốc ghép vào chồi ghép cho phần gỗ của gốc và chồi ghép áp sát nhau. Hoạt động 2: Tiến hành thực hành - Yêu cầu HS nộp sản phẩm giâm cành, - Thực hiện yêu cầu của GV giâm lá, chiết cành đã tiến hành từ tiết 38. -> Chỉ định HS của các nhóm báo cáo kết quả đã theo dõi được. - Yêu cầu HS các nhóm phân công tiến hành thực hiện các thao tác thực hành - Tiến hành thực hiện các thao tác thực hành ghép cành và ghép chồi lên gốc cây ghép cành và ghép chồi theo yêu cầu. trong chậu hoặc cành lớn đã chuẩn bị..

<span class='text_page_counter'>(145)</span> Nếu dùng cành cây lớn làm gốc ghép thì phải buộc cố định. -> Theo dõi, uốn nắn các thao tác của HS. Đánh giá thao tác , kết quả của các nhóm. Hoạt động3: Tổng kết, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hành - Yêu cầu HS nộp bản thu hoạch ghi - Thực hiện yêu cầu của GV. kết quả theo dõi phần thực hiện ở nhà: giâm cành. - Kiểm tra kết quả thực hiện giâm cành, lá. - Yêu cầu HS trả dụng cụ và vệ sinh phòng học. 4.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 4.1.Tổng kết - Đánh giá kết quả thực hành. 4.2.Hướng dẫn tự học -Chuẩn bị bài mới. Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 16/04/2015 Ngày dạy: 20/04/2015 Tuần dạy: 33 Tiết PPCT : 45 Lớp dạy : 11.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> B –SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT Bài 44: SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm sinh sản vô tính ở động vật - Nêu được các hình thức SSVT. ở động vật - Phân biệt được sinh sản vô tính và tái sinh các bộ phận của cơ thể - Mô tả được nguyên tắc nuôi cấy mô và nhân bản vô tính ( nuôi cấy mô sống, nuôi cấy mô tách rời vào cơ thể, nhân bản vô tính ở động vật). 1.2. Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 1.3. Thái độ : có nhận thức đúng về việc nuôi mô sống, nhân bản vô tính. 2.CHUẨN BỊ 2.1.Giáo viên: -Phiếu học tập (PHT)41: Hình thức Ví dụ SSVT. Đặc điểm. -Đáp án PHT 41: Hình thức Ví dụ Đặc điểm SSVT 1- Phân đôi: Động vật đơn Một cơ thể phân chia đơn giản bằng cách thắt bào, giun dẹp ở giữa tạo 2 cá thể mới. 2- Nảy chồi Bọt biển, ruột Từ 1 cơ thể qua nguyên phân hình thành nên khoang các chồi, mỗi chồi phát triển thành 1 cơ thể mới. 3- Phân mảnh Bọt biển, giun Mỗi mảnh nhỏ của cơ thể qua nguyên phân dẹp phát triển thành 1 cơ thể mới bám trên cơ thể mẹ hay tách ra sống độc lập. 4- Trinh sinh Chân đốt (ong, - Tế bào trứng không thụ tinh qua nguyên (trinh sản) kiến, rệp,…), một phân phát triển thành cơ thể mới có bộ nhiễm số loài cá, bò sát, sắc thể đơn bội (n). lưỡng cư - Sinh sản trinh sinh thường xen kẽ với sinh sản hữu tính. Ví dụ ở ong mật: trứng không thụ tinh phát triển thành ong đực (n), trứng thụ tinh phát triển thành ong chúa (2n) sinh.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> sản được hoặc thành ong thợ (2n) không sinh sản được. 2.2.Học sinh:Chuẩn bị bài trước ở nhà 3.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3.1.Ổn định tổ chức:Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 3.2. Kiểm tra bài cũ: 3.3.Tiến trình dạy học Chúng ta đã nghiên cứu các hình thức sinh sản ở thực vật. Từ hôm nay, bắt đầu nghiên cứu sinh sản ở động vật. Bài học này, tìm hiểu về SSVT ở động vật và ứng dụng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm sinh sản vô tính ở động vật ?: Cho một số ví dụ về động vật có SSVT? - Nêu ví dụ: phân đôi ở trùng giày, nảy chồi ở thuỷ tức, …. NỘI DUNG I/- KHÁI NIỆM SSVT Ở ĐỘNG VẬT - SSVT ở động vật là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng. - Bản chất SSVT đa số dựa trên quá trình - Yêu cầu HS phân tích, vận dung kiến thức nguyên phân, các tế bào phân chia, phân làm bài tập ở lệnh mục I. Qua đó, nêu khái hóa tạo cá thể mới. niệm SSVT ở động vật. - Đáp án bài tập lệnh mục I: đáp án A, từ đó nêu khái niệm SSVT ở động vật. ?: Bản chất của SSVT là gì? (dự trên cơ sở nào). - Đọc SCK, trả lời. Hoạt động 2: Tìm hiểu các hình thức sinh II/- CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ sản vô tính ở động vật TÍNH Ở ĐỘNG VẬT: * Treo PHT 44. Yêu cầu HS phân tích hình (Đáp án PHT 44) 44.1, 44.2, 44.3, mục I SGK, vận dụng kiến thức, thảo luận nhóm, thống nhất đáp án. -> Chỉ định HS các nhóm lần lượt trình bày đáp án, HS cả lớp nhận xét, bổ sung. * Thực hiện yêu cầu của GV, thảo luận nhóm thống nhất đáp án PHT 44. -> Nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(148)</span> - Bổ sung: phân mảnh là một hình thức sinh sản kiểu tái sinh các phần còn thiếu của cơ thể. ->?: Hiện tượng tái sinh đuôi; tôm, cua tái sinh chi có phải là hình thức SSVT không? Vì sao? - Hiện tượng tái sinh đuôi; chi không phải là hình thức SSVT. Vì không tạo ra cơ thể mới. ?: Lệnh: -Cho biết những điểm giống và khác nhau giữa các hình thức sinh sản phân đôi, nảy chồi, phân mảnh và trinh sinh? - Tại sao cá thể con sinh ra trong SSVT giống hệt mẹ? - Làm bài tập lệnh, nêu ưu điểm, nhược điểm của SSVT? - Trả lời câu hỏi lệnh: + Giống: theo khái niệm, bản chất. + Khác: đặc điểm sinh sản (theo đáp án PHT 44). + Vì ở các hình thức SSVT, dựa trên quá trình nguyên phân nên các cá thể con nhận được bộ gen giống hệt cá thể mẹ. + Nêu được các ưu điểm, nhược điểm của SSVT. ->?: Tại sao SSVT tạo ra cá thể mới thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động? - SSVT tạo ra cá thể mới thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động vì giống nhau về mặt di truyền. Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng của sinh sản vô tính ở động vật *Yêu cầu HS phân tích nội dung mục III SGK, trả lời câu hỏi * Thực hiện yêu cầu của GV, trả lời được nội dung. * Ưu điểm và nhược điểm: - Ưu điểm: + Các thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu, vì vậy có lợi trong trường hợp mật độ của quần thể thấp. + Tạo ra cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về mặt di truyền. + Tạo ra cá thể mới thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động. - Nhược điểm: Tạo ra cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về mặt di truyền. Vì vậy, khi điều kiện sống thay đổi có thể dẫn đến hành loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt.. III- Ứng dụng: 1- Nuôi mô sống: - Cách tiến hành: Tách mô từ cơ thể động vật và nuôi cấy trong môi trường đủ dinh dưỡng, vô trùng và nhiệt độ thích hợp để mô đó sống và phát triển..

<span class='text_page_counter'>(149)</span> - Ứng dụng trong y học: nuôi cấy da chữa ?: Nuôi cấy mô tế bào động vật tiến hành như bỏng, nuôi phôi,… thế nào? ứng dụng trong lĩnh vực nào? ví dụ? - Lưu ý: Chưa tạo ra được cơ thể mới từ - Đọc SGK, trả lời. nuôi cấy mô sống của động vật có tổ chức cao. ?: Tại sao chưa thể tạo được cá thể mới từ tế 2- Nhân bản vô tính: bào hoặc mô của động vật có tổ chức cao? - Cách tiến hành: chuyển nhân của một tế - Vì tế bào động vật có tính biệt hóa cao. bào xôma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, kích thích tế bào đó phát triển thành 1 phôi, rồi phát triển thành 1 cơ thể mới. - Ý nghĩa: + Ở động vật : tạo cá thể mới có bộ gen của ?: Nhân bản vô tính tiến hành thế nào? các thể gốc (cá thể cung cấp nhân tế bào -Đọc SGK, trả lời. xôma). + Ở người, nhân bản vô tính mở ra triển vọng: tạo ra cơ quan mới thay thế các cơ quan, bộ phận bị bệnh, bị hỏng. ?: Cá thể mới do nhân bản vô tính có bộ gen giống cá thể nào? - Cá thể mới có bộ gen giống cá thể cung cấp nhân tế bào xôma.. ?: Nhân bản vô tính có ý nghĩa gì ở động vật và ở người? - Vận dụng kiến thức, suy nghĩ để trả lời. 4.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 4.1.Tổng kết ?:So sánh SSVT ở thực vật và động vật? (bài tập 1 cuối bài) ?: Tại sao nói nhân bản vô tính là ứng dụng hình thức SSVT? 4.2.Hướng dẫn tự học - Học bài, trả lời câu hỏi và bài tập SGK - Đọc bài 45, ôn tập kiến thức liên quan (giảm phân, sinh sản hữu tính ở thực vật, …).

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 17/04/2015 Ngày dạy: 22/04/2015 Tuần dạy: 33 Tiết PPCT : 46 Lớp dạy : 11. Bài 45: SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm về sinh sản hữu tính.ở động vật - Phân biệt được các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật (đẻ trứng, đẻ con) - Nêu và phân biệt được chiều hướng tiến hoá trong SSHT ở động vật( thụ tinh ngoài, thụ tinh trong, đẻ trứng và đẻ con) 1.2. Kĩ năng: Rèn luyện HS kĩ năng phân tích, so sánh, khái quát tổng hợp 1.3. Thái độ : Có ý thức ứng dụng hiểu biết về sinh sản hữu tính ở động vật vào đời sống và sản xuất. 2.CHUẨN BỊ 2.1.Giáo viên: thông tin, ví dụ bổ sung về sinh vật đơn tính và lưỡng tính, các hình thức thụ tinh, chiều hướng tiến hoá trong sinh sản của động vật. 2.2.Học sinh:Chuẩn bị bài trước ở nhà 3.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3.1.Ổn định tổ chức:Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 3.2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi SGK 3.3.Tiến trình dạy học Sinh sản hữu tính (SSHT) có những nhược điểm như sinh sản vô tính (SSVT) không? Vì sao? -HS:có thể trả lời SSHT không có nhược điểm như SSVT, nhưng có thể giải thích không chính xác. -> GV chỉnh lí, bổ sung và giới thiệu: Nội dung bài hôm nay sẽ tìm hiểu SSHT ở động vật.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm SSHT ở động vật * Yêu cầu HS làm bài tập lệnh mục I SGK, giải thích, để rút ra khái niệm SSHT ở động vật. Thực hiện yêu cầu của GV làm được bài tập lệnh số 1, nêu được: - Nêu ví dụ: Cá, ếch, chim, thú… - Khái niệm SSHT ở động vật: đáp án C. NỘI DUNG I/- KHÁI NIỆM SSHT Ở ĐỘMG VẬT: 1/- SSHT ở động vật là kiểu sinh sản tạo ra cá thể mới qua hình thành và hợp nhất giao tử đơn bội đực và giao tử đơn bội cái để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử phát triển thành cá thể mới. 2/- Ưu, nhược điểm của SSHT: - Ưu điểm: + Tạo ra cá thể mới đa dạng về các đặc điểm di truyền, nhờ đó động vật thích.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> nghi tốt với môi trường sống thay đổi. ?: Lệnh (mục II): + Tạo được số lượng lớn cá thể mới -Tại sao SSHT tạo ra các thể mới đa dạng về trong thời gian ngắn. các đặc điểm di truyền? - Nhược điểm: - Cho biết ưu điểm và hạn chế của SSHT Không có lợi trong trường hợp mật độ cá (tham khảo trang 173)? thể của quần thể thấp. Vận dụng kiến thức, trả lời: - SSHT tạo ra các thể mới đa dạng về các đặc điểm di truyền là nhờ quá trình phân li, trao đổi chéo của các nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân hình thành giao tử và sự tổ hợp tự do trong thụ tinh. + Nêu được ưu, nhược điểm của SSHT.. Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình sinh sản hữu tính và các hình thức thụ tinh ở động vật * Yêu cầu HS phân tích hình 45.1, mục II, trả lời câu hỏi: Thực hiện yêu cầu của GV. ?: Quá trình SSHT gồm mấy giai đoạn? Là những giai đoạn nào? Đặc điểm của từng giai đoạn? - Đọc SGK, vận dụng kiến thức, phân tích trả lời.. II/- QUÁ TRÌNH SSHT Ở ĐỘNG VẬT: 1/- Quá trình SSHT ở động vật gồm 3 giai đoạn: + Hình thành giao tử (n) qua quá trình giảm phân của tế bào sinh dục (2n). + Thụ tinh: Kết hợp 2 giao tử thành hợp tử (2n). + Phát triển phôi hình thành cơ thể mới: hợp tử nguyên phân hình thành phôi, các tế bào phôi phân hóa hình thành các cơ quan cơ thể. ?: Lệnh: Cho biết số lượng nhiễm sắc thể của 2- Đặc điểm sinh sản ở động vật đơn tính tinh trùng, trứng và hợp tử? và động vật lưỡng tính: - Số lượng nhiễm sắc thể của giao tử là n và a/-Động vật đơn tính: hợp tử là 2n. - Động vật đơn tính là động vật mà trên mỗi cá thể chỉ có một cơ quan sinh dục đực hoặc cơ quan sinh dục cái. - Đặc điểm thụ tinh: thụ tinh chéo b/- Ở động vật lưỡng tính: ?: Thế nào là động vật đơn tính? - Động vật lưỡng tính là động vật mà trên - Đọc SGK, trả lời. mỗi cá thể có cả cơ quan sinh dục đực và cái..

<span class='text_page_counter'>(153)</span> ?:Sự thụ tinh ở động vật đơn tính có sự tham gia của mấy cơ thể? -> hình thức thụ tinh như thế là thụ tinh chéo. - Sự thụ tinh ở động vật đơn tính có sự tham gia của 2 cơ thể (đực và cái).. ?: Thế nào là động vật lưỡng tính? - Đọc SGK, trả lời. - Đặc điểm thụ tinh: + Tự thụ tinh (tự phối) như ở bọt biển, sán xơ mít,… + Thụ tinh chéo như ở giun đất, ốc sên,…. III/- CÁC HÌNH THỨC THỤ TINH: 1- Thụ tinh ngoài: là hình thức thụ tinh, ?: Động vật lưỡng tính có thể có hình thức thụ trong đó trứng gặp tinh trùng và thụ tinh tinh nào? ví dụ? bên ngoài cơ thể con cái, trong môi -> Chỉnh lí, bổ sung. trường nước. - Suy nghĩ, trả lời. Ví dụ: ếch, cá chép, … 2- Thụ tinh trong: là hình thức thụ tinh, ?: SSHT của động vật lưỡng tính có ưu điểm, trong đó trứng gặp tinh trùng và thụ tinh nhược điểm gì? bên trong cơ thể con cái. Vì vậy, thụ tinh - Vận dụng kiến thức, trả lời: phải qua quá trình giao phối. + Ưu điểm: có lợi là 1 hoặc 2 cá thể bất kì đều Ví dụ: ở chim, thú bậc cao, cá mập, … có thể sinh sản, nên tăng nhanh số lượng, khắc phục được hạn chế di chuyển chậm, ít có cơ hội gặp nhau. + Nhược điểm: tốn nhiều vật chất và năng lượng để nuôi cả 2 cơ quan sinh sản trên 1 cơ thể. Mức độ đa dạng vật chất di truyền ở đời sau là không lớn.. * Yêu cầu HS phân tích mục II, vận dụng kiến thức trả lời các câu hỏi: ?: Theo môi trường diễn ra thụ tinh, ở động vật có những hình thức thụ tinh nào? - Đọc SGK, trả lời..

<span class='text_page_counter'>(154)</span> -> Yêu cầu HS, ở từng hình thức cần nêu: đặc điểm, ví dụ. ?: Lệnh: Cho biết thụ tinh ở ếch, ở rắn là thụ tinh ngoài hay thụ tinh trong? Tại sao? ?: Cho biết ưu thế của thụ tinh trong so với thụ tinh ngoài. -> Bổ sung do có hiệu quả thụ tinh thấp nên động vật thụ tinh ngoài thường đẻ rất nhiều trứng. - Đọc SGK, vận dụng kiến thức, trả lời. - Phân tích tranh, vận dụng kiến thức nêu được ếch thụ tinh ngoài, rắn thụ tinh trong. - Thụ tinh trong có hiệu quả thụ tinh cao, hợp tử được bảo vệ tốt hơn. Hoạt động 3: Tìm hiểu đẻ trứng và đẻ con * Yêu cầu HS phân tích mục II, vận dụng kiến thức, trả lời các câu hỏi? ?: Nêu đặc điểm, ví dụ cho từng hính thức đẻ trứng, đẻ con ở đông vật. * Thực hiện yêu cầu của GV, trả lời được nội dung. IV/- ĐẺ TRỨNG VÀ ĐẺ CON: 1- Đẻ trứng: - Trứng đẻ ra ngoài cơ thể mới thụ tinh hoặc đã được thụ tinh rồi đưa ra ngoài - Ví dụ: Cá chép, cá rô, chim, ếch, nhái, đa số côn trùng, … 2- Động vật mang thai, đẻ con (thai sinh): - Phôi thai phát triển trong cơ thể mẹ nhờ nhận chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai. ?: Một số loài cá, bò sát đẻ con có gì khác với - Ví dụ: ở thú bậc cao. sự mang thai, đẻ con ở thú? 3- Động vật đẻ con nhưng không mang -> Đó là các loài động vật đẻ noãn thai sinh. thai (noãn thai sinh): ->?: Động vật noãn thai sinh có đặc điểm thế - Trứng thụ tinh nằm lại trong ống dẫn nào? ví dụ? trứng và phát triển thành phôi nhờ chất - Đọc SGK, vận dụng kiến thức nêu đặc điểm dinh dưỡng dự trữ ở noãn hoàng. của hình thức đẻ trứng, đẻ con và cho ví dụ. - Ví dụ cá mập, rắn lục, … - Một số loài cá, bò sát đẻ con nhưng không mang thai.. ?: Lệnh: Cho biết ưu điểm của mang thai, đẻ.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> con ở thú so với đẻ trứng ở các động vật khác? - Đọc SGK, vận dụng kiến thức, trả lời. * Ưu điểm của mang thai, đẻ con ở thú: - Nguồn cung cấp chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ rất lớn nên thai phát triển tốt. -Thai nhi trong cơ thể mẹ, được bảo vệ tốt hơn trước kẻ thù và các tác nhân của môi trường. 4.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 4.1.Tổng kết ?: Hãy nêu hướng tiến hóa trong sinh sản ở động vật. 4.2.Hướng dẫn tự học - Học bài, trả lời câu hỏi và bài tập SGK - Đọc bài 46, ôn tập kiến thức liên quan. Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 30/04/2015 Ngày dạy: 04/05/2015 Tuần dạy: 34 Tiết PPCT : 48 Lớp dạy : 11. Bài 46: CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA SINH SẢN 1. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> 1.1. Kiến thức: - Trình bày được cơ chế điều hòa sinh sản - Nêu rõ những khả năng tự điều tiết quá trình sinh sản ở động vật và người. 1.2. Kĩ năng: Rèn luyện HS kĩ năng phân tích, khái quát, tư duy kĩ thuật. 1.3. Thái độ : Có ý thức ứng dụng hiểu biết về sinh sản hữu tính ở động vật vào đời sống và sản xuất. 2.CHUẨN BỊ 2.1.Giáo viên: 1- - Phiếu học tập (PHT) 46.1: Các hoocmôn điều hoà quá trình sinh tinh Hoocmôn Nơi sản sinh Tác dụng - Đáp án PHT 46.1: Hoocmôn Nơi sản sinh GnRH (yếu Vùng dưới đồi tố giải phóng) FSH Tuyến yên LH (ICSH) Tuyến yên Testostêron Tế bào kẽ trong tinh hoàn. Tác dụng Kích tích tuyến yên tiết FSH và LH.. Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng. Kích tích tế bào kẽ sản xuất ra testostêron - Kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng. - Khi nồng độ ở trong máu quá cao lại ức chế vùng dưới đồi giảm tiết GnSH và ức chế tuyến yên nên giảm tiết FSH và LH (gọi là điều hòa ngược âm tính). - PHT 46.2: Các hoocmôn điều hoà quá trình sinh trứng Hoocmôn Nơi sản sinh Tác dụng. - Đáp án PHT 46.2: Hoocmôn Nơi sản sinh GnRH (yếu Vùng dưới đồi tố giải phóng) FSH Tuyến yên LH (ICSH) Ơstrôgen. Tác dụng Kích tích tuyến yên tiết FSH và LH.. Kích thích nang trứng phát triển và tiết ra ơstrôgen. Tuyến yên Làm trứng chín, rụng và tạo thể vàng - Nang trứng và + Kích thích làm niêm mạc tử cung phát triển thể vàng (trong dày lên. buồng trứng). + Ở nồng độ cao sẽ ức chế vùng dưới đồi, giảm.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> Prôgestêrôn. - Thể vàng.. tiết GnSH và ức chế tuyến yên nên giảm tiết FSH và LH(gọi là điều hòa ngược âm tính).. 2.2.Học sinh:Chuẩn bị bài trước ở nhà 3.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3.1.Ổn định tổ chức:Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 3.2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi SGK 3.3.Tiến trình dạy học Sinh sản hữu tính ở động vật có cơ chế điều hoà rất phức tạp, liên quan đến nhiều quá trình. Tuy nhiên, sự hình thành giao tử đực và giao tử cái đóng vai trò chủ yếu trong cơ chế điều hoà sinh sản. Đó là nội dung bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ chế điều hòa sinh tinh và sinh trứng * Yêu cầu HS phân tích mục I, trả lời câu hỏi: ?: Điều hòa sinh sản chủ yếu là điều hòa quá trình gì? - Đọc SGK, trả lời.. NỘI DUNG Điều hòa sinh sản chủ yếu là điều hòa sinh tinh và sinh trứng. Sự điều hoà này hệ nội tiết đóng vai trò chủ yếu, ngoài ra còn chịu ảnh hưởng của hệ thần kinh và yếu tố môi trường.. I/- CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA SINH TINH VÀ SINH TRỨNG: ?: Quá trình sinh tinh, sinh trứng chịu tác 1- Cơ chế điều hòa sinh tinh: động của các nhân tố nào? Các hoocmôn do các tuyến nội tiết tiết ra - Đọc SGK, trả lời. theo đường máu đến tinh hoàn kích thích sản sinh ra tinh trùng: ?: Các hoocmôn do các tuyến nội tiết tiết (Đáp án PHT 46.1) tác động đến sự sản sinh tinh trùng theo con đường nào? - Đọc SGK, trả lời. ?: Kể tên các hoocmôn có ảnh hưởng đến 2- Cơ chế điều hòa sinh trứng: quá trình sinh tinh như thế nào? -Các hoocmôn do các tuyến nội tiết tiết ra - Đọc SGK, trả lời. theo đường máu đến buồng trứng kích thích sản sinh trứng: * Treo PHT 46.1. Yêu cầu HS phân tích (Đáp án PHT 46.2) mục I , hình 46.1, thảo luận nhóm (trong - Quá trình phát triển, chín và rụng của trứng bàn) hoàn thành đáp án PHT. - Phân tích diễn ra có chu kì, do nồng độ các hoocmôn hình 46.1, trả lời. sinh dục biến động theo chu kì..

<span class='text_page_counter'>(158)</span> * Thực hiện yêu cầu của GV thảo luận nhóm, hoàn thành đáp án PHT 46.1. - Trình bày đáp án. -> HS cả lớp nhận xét, bổ sung. -> Yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày đáp án, HS cả lứop nhân xét, bổ sung. -> Chỉnh lí, bổ sung. * Treo PHT 46.2. Yêu cầu HS phân tích mục I , hình 46.2, tiếp tục thảo luận nhóm (trong bàn) hoàn thành đáp án PHT. -> Yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày đáp án, HS cả lứop nhân xét, bổ sung. -> Chỉnh lí, bổ sung. * Thực hiện yêu cầu của GV thảo luận nhóm, hoàn thành đáp án PHT 46.2. - Trình bày đáp án. -> HS cả lớp nhận xét, bổ sung.. ?:Quá trình phát triển, chín và rụng của trứng diễn ra như thế nào theo thời gian? Vì sao? - Đọc SGK, trả lời. Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của thần kinh và môi trường sống đến quá trình sinh tinh và sinh trứng * Đọc mục II, vận dụng kiến thức hãy cho biết sự ảnh hưởng của thần kinh và môi trường sống đến quá trình sinh tinh và sinh trứng? -> Giải thích, ví dụ bổ sung. * Đọc SGK, nêu một số sự ảnh hưởng của thần kinh và môi trường sống đến quá trình sinh tinh và sinh trứng. -?: các yếu tố môi trường sống và hệ thần kinh tác động đến quá trình sinh tinh và sinh trứng theo con đường nào?. II/- ẢNH HƯỞNG CỦA THẦN KINH VÀ MÔI TRƯỜNG SỐNG ĐẾN QUÁ TRÌNH SINH TINH VÀ SINH TRỨNG: - Căng thẳng thần kinh kéo dài (stress), sợ hãi, lo âu, buồn phiền kéo dài gây rối loạn quá trình chín và rụng trứng, giảm sản sinh tinh trùng. - Sự hiện diện và mùi con đực tác động đến hệ thần kinh và nội tiết và nội tiết ảnh hưởng đến quá trình phát triển, chín, rụng của trứng và ảnh hưởng đến hành vi sinh dục của con cái. - Thiếu thức ăn, suy dinh dưỡng, chế độ ăn không hợp lí gây rối loạn quá trình chuyển.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> - Suy nghĩ, trả lời: hoá vật chất trong cơ thể, từ đó ảnh hưởng Các yếu tố môi trường sống tác động đến đến quá trình sinh tinh và sinh trứng. hệ thần kinh, hệ thần kinh tác động lên hệ - Người nghiện thuốc lá, rượu, ma tuý có quá nội tiết từ đó ảnh hưởng đến quá trình sinh trình sinh trứng bị rối loạn, tinh hoàn giảm tinh và sinh trứng. khả năng sinh sản tinh trùng. 4.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 4.1.Tổng kết -?:Hằng ngày, phụ nữ uống viên tránh thai (chứa ơstrôgen và prôgestêrôn có thể tránh được mang thai. Tại sao? (bài tập 1 cuối bài). - Khi uống viên tránh thai hằng ngày, nồng độ ơstrôgen và prôgestêrôn trong máu tăng cao gây ức chế vùng dưới đồi giảm tiết GnSH và ức chế tuyến yên nên giảm tiết FSH và LH -> trứng không chín, không rụng nên tránh được mang thai. -?: Hoocmôn nào tác động trực tiếp đến ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng? - Hoocmôn FSH và testostêrôn. 4.2.Hướng dẫn tự học - Học bài, trả lời câu hỏi và bài tập SGK. - Đọc bài 47, ôn tập kiến thức liên quan.. Trường : THPT DTNT ĐĂK GLONG Ngày soạn: 01/05/2015 Ngày dạy: 06/05/2015 Tuần dạy: 34 Tiết PPCT : 49 Lớp dạy : 11. Bài 47: ĐIỀU KHIỂN SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT VÀ SINH ĐẺ CÓ KẾ HOẠCH Ở NGƯỜI 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm tăng sinh ở động vật..

<span class='text_page_counter'>(160)</span> - Phân biệt được điều khiển số con và điều khiển giới tính của đàn con ở động vật - Nêu được vai trò của thụ tinh nhân tạo - Mô tả được nguyên tắc nuôi cấy phôi - Nêu được khái quát các vấn đề dân số và chất lượng cuộc sống 1.2. Kĩ năng: Rèn luyện HS kĩ năng phân tích, khái quát 1.3. Thái độ : Có ý thức đúng trong vấn đề sinh sản, hiểu và có thái độ đúng trong vấn đề sức khoẻ sinh sản vị thành niên. 2.CHUẨN BỊ 2.1.Giáo viên: 1- - Thông tin, ví dụ bổ sung về biện pháp điều khiển sinh sản ở động vật và các biện pháp tránh thai ở người. - Phiếu học tập (PHT) 47: Điền thông tin vào bảng 47 - Đáp án PHT 47: Tên biện pháp tránh thai Cơ chế tác dụng Tính ngày rụng trứng Tránh giao hợp vào ngày rụng trứng (khoảng giữa chu kì kinh nguyệt) để tinh trùng không gặp được trứng. Bao cao su tránh thai Lồng bao cao su vào dương vật để hứng tinh dịch làm tinh trùng không gặp được trứng. Thuốc viên tránh thai Viên thuốc tránh thai có chứa prôgestêron và ơstrôgen, uống hằng ngày sẽ làm tăng nồng độ 2 hoocmôn này trong máu ức chế tuyến yên và vùng dưới đồi tiết hoocmôn nên trứng không chín và rụng; đồng thời làm chất nhầy ở cổ tử cung co đặc lại không cho tinh trùng vào tử cung và ống dẫn trứng để gặp trứng gặp trứng Dụng cụ tử cung (vòng Kích thích niêm mạc tử cung gây phản ứng chống lại tránh thai) sự làm tổ của hợp tử ở tử cung. Hợp tử không làm tổ được sẽ đi ra ngoài cơ thể Triệt sản nữ (đình sản Cắt và thắt 2 đầu ống dẫn trứng ngăn không cho tinh nữ) trùng gặp trứng trong ống dẫn trứng. Triệt sản nam (đình sản Cắt và thắt 2 đầu ống dẫn tinh ngăn không cho tinh nam) trùng đi ra để gặp trứng. 2.2.Học sinh:Chuẩn bị bài trước ở nhà 3.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3.1.Ổn định tổ chức:Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 3.2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi SGK.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> 3.3.Tiến trình dạy học Hiểu biết về quá trình sinh sản, cơ chế điều hoà sinh sản ở động vật có ý nghĩa gì đối với chăn nuôi và đời sống của con người? -> Bài học hôm nay sẽ làm rõ các vấn đề trên. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Tìm hiểu về điều khiển sinh sản ở động vật * Đọc, phân tích mục I, vận dung kiến thức trả lời các câu hỏi sau: ?:Lệnh: Hãy cho biết một số kinh nghiệm làm tăng sinh sản trong chăn nuôi? - Vận dụng kiến thức, trả lời. ?: Có thể làm thay đổi số con của động vật bằng biện pháp nào? - Đọc SGK, liệt kê một số biện pháp làm thay đổi số con ở động vật. - Đọc SGK, vận dụng kiến thức, nêu ví dụ. - Đọc SGK, vận dụng kiến thức, nêu ví dụ. ?: Cho ví dụ về biện pháp sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích tổng hợp? - Đọc SGK, vận dụng kiến thức, nêu ví dụ.. ?: Cho ví dụ về biện pháp thay đổi yếu tố môi trường để điều khiển số con ở động vật? - Đọc SGK, vận dụng kiến thức, trả lời.. ?: Cho ví dụ về biện pháp nuôi cấy phôi để. NỘI DUNG I/- ĐIỀU KHIỂN SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT: 1- Một số biện pháp làm thay đổi số con: a/- Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích tổng hợp: Ví dụ: - Cá mè, trắm không đẻ trong ao nuôi. Tiêm dịch chiết từ tuyến dưới não của các loài cá khác (như của cá chép) làm cho trứng chín hoàng loạt, thu trứng và cho thụ tinh nhân tạo ngoài cơ thể rồi đem ấp nở. - Tiêm huyết thanh ngựa chửa cho trâu, bò, … làm trứng nhanh chín và rụng hoặc chín và rụng nhiều trứng cùng lúc rồi cho thụ tinh nhân tạo. b/- Thay đổi các yếu tố môi trường: Ví dụ: thay đổi thời gian chiếu sáng làm gà đẻ 2 trứng/ ngày. c/- Nuôi cấy phôi: Ví dụ: - Tiêm hooc môn làm chín và rụng nhiều trứng cùng lúc rồi lấy trứng ra ngoài cho thụ tinh nhân tạo trong ống nghiệm và nuôi dưỡng các hợp tử phát triển dến một giai đoạn phôi phôi nhất định. Sau đó cấy phôi vào tử cung của con cái. -Gây đa thai ở động vật chỉ đẻ 1 con trong 1 lứa: Tiêm hooc môn làm chín và rụng nhiều trứng cùng lúc rồi lấy trứng ra ngoài cho thụ tinh nhân tạo Tiêm hooc môn làm chín và rụng nhiều trứng cùng lúc rồi lấy trứng ra ngoài cho thụ tinh nhân tạo để được hợp tử. Dùng kĩ thuật tách các tế bào của hợp tử.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> điều khiển số con ở động vật?. - Đọc SGK, vận dụng kiến thức, trả lời.. ?: Có các hình thức thụ tinh nhân tạo nào? Cho ví dụ? - Đọc SGK, trả lời. ?: Biện pháp điều khiển giới tính ở động vật nhằm mục đích gì? Có các biện pháp nào? -> Nêu cách tiến hành của từng biện pháp? - Đọc SGK, trả lời.. Hoạt động 2: Tìm hiểu về sinh đẻ có kế hoạch ở người * Phân tích mục II, vận dụng kiến thức để trả lời các câu hỏi ?: Sinh đẻ có kế hoạch là gì? - Đọc SGK, trả lời.. đang phân chia (giai đoạn phôi vài tế bào), nuôi dưỡng để mỗi tế bào phát triển thành 1 phôi mới. Đem các phôi mới cấy vào tử cung con cái để thu được nhiều con từ một trứng đã thụ tinh. d/- Thụ tinh nhân tạo: -Thụ tinh nhân tạo ngoài cơ thể: Ví dụ: ép nhẹ lên bụng cá cái đã thành thục sinh dục để trứng tràn vào đĩa rồi rót tinh dịch (sẹ cá đực) lên trên, dùng lông gà đảo nhẹ để gây thụ tinh. - Thụ tinh nhân tạo trong cơ thể: Tinh trùng được bảo quản trong trạng thái tiềm sinh trong nitơ lỏng ở -196oC. Khi thụ tinh, nâng dần nhiệt độ để tinh trùng khôi phục khả năng di động, đưa tinh trùng vào cơ quan sinh dục của con cái với liều lượng thích hợp. 2- Một số biện pháp điều khiển giới tính: - Mục đích: điều khiển giới tính của động vật theo hướng đực hay cái, tuỳ theo nhu cầu chăn nuôi, nhân giống,… - Biện pháp: + Dùng biện pháp kĩ thuật như lọc, li tâm, điện di,… để tách riêng 2 loại tinh trùng mang nhiễm sắc thể X và mang nhiễm sắc thể Y, rồi tuỳ theo mục đích mà cho loại tinh trùng nào tham gia thụ tinh nhân tạo. + Dùng hooc môn tạo động vật đơn tinh. Ví dụ: nuôi cá rô phi bột bằng 17- mêtyl testosteron kèm vitamin C sẽ tạo ra 90% là cá đực (về kiểu hình). II/- SINH ĐẺ CÓ KẾ HOẠCH Ở NGƯỜI: 1-Sinh đẻ có kế hoạch là gì? Sinh đẻ có kế hoạch là điều chỉnh về số con, thời điểm sinh con, khoảng cách sinh con sao cho phù hợp với việc nâng cao chất lượng cuộc sống của cá nhân, gia đình, xã hội..

<span class='text_page_counter'>(163)</span> ->Hiện nay, ở nước ta vận động mỗi cặp vợ 2-Các biện pháp tránh thai: chồng sinh bao nhiêu con? Tuổi nào mới (Đáp án PHT 37) nên sinh con? Khoảng cách giữa 2 lần sinh là bao nhiêu? - Hiện nay, nước ta vận động mỗi cặp vợ chồng sinh tối đa là 2 con. Nữ 18 tuổi trở lên mới được phép kết hôn và sinh con. Khoảng cách giữa 2 lần sinh ít nhất là 3 năm. ?: Lệnh: vì sao phải sinh đẻ có kế hoạch? - Sinh đẻ có kế hoạch đem lại nhiều lợi ích cho gia đình và đất nước như: Nâng cao chất lượng cuộc sống gia đình (cả vật chất và tinh thần; giảm áp lực đối với phát triển kinh tế, xã hội, tài nguyên, môi trường, … * Yêu cầu HS kết hợp thảo luận nhóm nhỏ (trong bàn) điền thông tin vào bảng 37. * Kết hợp thảo luận nhóm, hoàn thành yêu cầu theo bảng 37. - HS được chỉ định trình bày đáp án theo yêu cầu. - Yêu cầu HS các nhóm lần lượt trình bày đáp án PHT, HS cả lớp nhận xét, bổ sung. -> Chỉnh lí, bổ sung: tính ngày trứng rụng cần chú ý: tinh trùng có thời gian sống trong cơ quan sinh dục nữ là 3 ngày, trứng có thời gian sống sau khi rụng khoảng 1 ngày, thời gian trứng chín và rụng có thể sai lệch 3 ngày, người ta tránh giao hợp trước ngày trứng rụng khoảng 6 ngày và sau khi trứng rụng khoảng 4 ngày. Bao cao su còn giúp tránh các bệnh lây truyền qua đường tình dục. Bao cao su, thuốc tránh thai, dụng cụ tử cung là những biện pháp tránh thai có hiệu quả cao, an toàn và thường được sử dụng nhiều nhất hiện nay. ?: Ngoài ra còn có các biện pháp tránh thai.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> nào khác? - Nêu một số biện pháp khác - Giới thiệu thêm: uống thuốc viên Postinor để tránh thai khẩn cấp, sử dụng thuốc diệt tinh trùng, mũ tử cung, xuất tinh ngoài âm đạo… 4.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 4.1.Tổng kết ?: Tại sao phá thai không được xem là sinh đẻ có kế hoạch mà chỉ là biện pháp tránh đẻ bất đắc dĩ? - Phá thai không được xem là sinh đẻ có kế hoạch mà chỉ là biện pháp tránh đẻ bất đắc dĩ. Vì phá thai có thể gây hậu quả nghiêm trọng đối với sức khoẻ của người phụ nữ như viêm nhiễm đường sinh dục, gây vô sinh, … thậm chí gây tử vong. 4.2.Hướng dẫn tự học - Học bài, trả lời câu hỏi và bài tập SGK - GV nêu đề cương ôn tập kiểm tra học kì II: Chương III, IV. Hình thức kiểm tra 50% trắc nghiệm, 50% tự luận. - Làm các bài tập chương III, IV tiết tiếp theo giải bài tập..

<span class='text_page_counter'>(165)</span> Ngày soạn: 24/04/2012 Tiết thứ: 50 BÀI DẠY:. BÀI TẬP CHƯƠNG III, IV. I- MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Học xong bài này HS cần giải được một số bài tập tự luận và trắc nghiệm về sinh trưởng và phát triển của sinh vật; sinh sản của sinh vật - qua đó hệ thống, củng cố được kiến thức. 2- Kĩ năng: Rèn luyện HS kĩ năng phân tích, so sánh, vận dụng, khái quát, tổng hợp – kĩ năng học tập bộ môn sinh học. 3-Thái độ: II- CHUẨN BỊ: 1- Của GV: Đề, đáp án các bài tập. 2- .Của HS: câu trả lời III- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Khám phá 2. Kết nối Thời lượn Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò g 25’ Hoạt động 1: Bài tập chươngIII: Sinh trưởng và phát triển. ?: Phân biệt sinh trưởng và 1/- Vận dụng kiến thức, phân biệt sinh trưởng và phát triển ở sinh vật? phát triển ở sinh vật theo khái niệm. ?: Nêu những điểm giống và 2/- Giống và khác nhau giữa sinh trưởng và phát khác nhau giữa sinh trưởng và triển ở thực vật và động vật..

<span class='text_page_counter'>(166)</span> phát triển ở thực vật và động a)- Giống nhau: Đều gồm các giai đoạn phân vật. bào, lớn lên (sinh trưởng), phân hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể. b)- Khác nhau: - Ở thực vật: sinh trưởng chỉ xảy ra ở mô phân sinh và xảy ra trong suốt cuộc đời. Quá trình phát triển cũng xảy ra gần như suốt đời. - Ở động vật đẻ con: quá trình phân hóa, biệt hóa tế bào chủ yếu xảy ra ở giai đoạn trước sinh. Sau khi sinh ra chủ yếu là sinh trưởng.. ?: Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật. Cho biết từng kiểu sinh trưởng đó có ở lớp cây nào?. ?: Kể tên các hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật và động vật.. * Yêu cầu HS vận dụng kiến thức, trả lời yêu cầu của bảng 48 SGK.. * Treo PHT 1, yêu cầu HS vận. 3/ Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật: -Sinh trưởng sơ cấp làm tăng chiều dài của thân, rễ do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh. Có ở lớp cây Một lá mầm và Hai lá mầm - Sinh trưởng thứ cấp làm tăng đường kính của thân, rễ do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh. 4/- Các hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật và động vật: - Ở thực vật: + Hoocmôn kích thích sinh trưởng: auxin, gibêrelin, xitôkinin. + Hoocmôn ức chế sinh trưởng: êtilen, axit abbxixic. - Ở động vật: + Ở động vật có xương sống: hoocmôn sinh trưởng, tirôxin, testostêrôn, ơstrôgen. + Ở động vật không xương sống như ở côn trùng là ecđixơn và juvenin. 5/- Đáp án bảng 48 SGK: - Auxin -> nuôi cấy mô và tế bào thực vật + Kích thích ra rễ cành giâm. - Gibêrelin -> Phá ngủ cho khoai tây. - Xitôkinin -> Nuôi cấy tế bào và mô thực vật. - Etilen -> Thúc quả chín, tạo quả trái vụ. - Axit abxixic -> Làm rụng lá. 6/- Đáp án PHT 1..

<span class='text_page_counter'>(167)</span> dụng kiến thức hoàn thành và trình bày đáp án. 12’ Hoạt động 2: Bài tập chương Sinh sản. ?: Nêu những điểm giống và 1/- So sánh sinh sản ở thực vật và động vật: khác nhau giữa sinh sản ở thực a)Giống nhau: vật và ở động vật. - Đều tạo ra cá thể mới. - Đều có hình thức sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính. - Sinh sản vô tính đều không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái và đều dựa trên cơ chế nguyên phân. - Sinh sản hữu tính đều có sự ình thành và kết hợp giao tử đực và giao tử cái, phát triển hợp tử bằng cách nguyên phân. b) Khác nhau: - Hình thức sinh sản vô tính ở thực vật có 2 hình thức là sinh sản bào tử, sinh sản sinh dưỡng; còn ở động vật là phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, trinh sinh. - Sinh sản hữu tính ở thực vật và động vật khác nhau về quá trình tạo giao tử, thụ tinh và phát ?: Kể tên các hoocmôn điều triển của hợp tử. hòa sinh sản ở động vật và ở 2/- Các hoocmôn điều hòa sinh sản: thực vật. - Ở thực vật chủ yếu là phitôcrôm, hoocmôn ra hoa. - Ở động vật chủ yếu ở điều hòa sinh trứng là GnRH, FSH, LH, ơstrôgen, prôgestêrôn; ở điều hòa sinh tinh là GnRH, FSH, LH, Testostêrôn. 5’ Hoạt động3: Giải đáp thắc mắc. - Yêu cầu HS nêu các các thắc mắc trong quá trình ôn tập, nếu có. - Hướng dẫn HS trả lời các thắc mắc. 1- Hướng dẫn học ở nhà (1’): Tiếp tục ôn tập theo đề cương, chuẩn bị đồ dùng làm bài kiểm tra và thực hiện kiểm tra học kì 2 đúng quy chế. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> Ngày soạn:. 25/04/2012 Tiết thứ: 51 ÔN TẬP CHƯƠNG III, IV. BÀI DẠY: I- MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Học xong bài này HS cần: Hệ thống hóa kiến thức chương III, IV. 2- Kĩ năng: Rèn luyện HS kĩ năng khái quát, tư duy tổng hợp. 3-Thái độ: Có ý thức đúng trong ôn tập bộ môn. II- CHUẨN BỊ: 1- Của GV: - Đáp án các câu hỏi ôn tập theo bài 48, SGK. - Hệ thống câu hỏi và đáp án ôn tập bổ sung. - Phiếu học tập (PHT)1: Nêu sự khác nhau giữa các kiểu biến thái ở động vật về đặc điểm của con non so với trưởng thành, quá trình lột xác, giai đoạn trung gian. Đáp án PHT1: Phát triển không Phát triển qua Phát triển qua biến qua biến thái biến thái hoàn thái không hoàn toàn toàn - Đặc điểm hình thái, Tương tự. Rất khác. Khác không nhiều cấu tạo, sinh lí của con (gần giống). non so với con trưởng thành - Trải qua quá trình lột Không có Có Có xác - Trải qua giai đoạn Không có Có Không có. trung gian 2- Của HS: Đọc bài 48 và ôn tập kiến thức chương III, IV. III- PHƯƠNG PHÁP Bài tập – tìm tòi IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1.Khám phá (1’): Các em đã học xong chương III, IV hôm nay chúng ta tiến hành ôn tập. 2. Kết nối Nghiên cứu SGK từ chương II đến chương IV tìm ý hoàn thành bảng sau Chương Đối tượng Các dạng Đặc điểm Nguyên nhân II Thực vật.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> Động vật Cấp cơ thể Thực vật III Động vật Cấp cơ thể Thực vật IV Động vật Cấp cơ thể GV: Trong mỗi đối tượng cần nêu các dạng từ lớn đến nhỏ Trong mỗi đối tượng cần nêu rõ đặc điểm mỗi dạng và nguyên nhân của nó HS: Báo cáo GV: nêu bản hệ thống đã chuẩn bị để HS tự sửa chữa theo Chương II. Cảm ứng. Các dạng. Đặc điểm. Nguyên nhân. Thực vật ĐỘng vật Cấp cơ thể Chương III. Sinh trưởng và phát triển Sinh trưởng : Tăng kích thước và khối lượng Phát triển: hoàn thiện, xuất hiện cấu trúc mới, chức năng mới Các dạng. Đặc điểm. Nguyên nhân. Thực vật ĐỘng vật Chương IV. Sinh sản Tái sinh cơ thể mới, nhờ đó loài tồn tại và phát triển Các dạng Đặc điểm Thực vật ĐỘng vật Cấp cơ thể. Nguyên nhân.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> Soạn ngày 25 tháng 4 năm 2012 Tiết 52. KIỂM TRA HỌC KỲ II I.Mục Tiêu I. Mục tiêu 1. Kiến thức Biết được kiến thức phần cảm ứng ở thực vật , và cảm ứng ở động vật và sinh trưởng phát triển ở động vật và thực vật 2. Kỹ năng Rèn luyện kỹ năng so sánh, khái quát hóa, và vận dụng vào thực tiễn. 3. Thái độ Giáo dục cho học sinh có thái độ làm bài nghiêm túc II. Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> Hình thức kiểm tra tự luận III. Các hoạt động dạy va học 1. Ma trận đề kiểm tra Tên chủ đề Nội dung 1. sinh trưởng và phát triển ở động vật. 20%=2 đ 2. sinh sản ở thực vật. 30%=3 đ 3. sinh sản ở động vật vật. Nhận biết. Thông hiểu. Nêu vai trò của các hooc môn ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của động vật có xương sống 15%=1,5 điểm Nêu cách tiến hành ghép cành ở thực vật. tuyến yên tác động như thế nào đối với bệnh khổng lồ, bệnh lùn cân đối, bệnh to đầu xương chi 10%=1 đ. 15%= 1,5 đ. Vận dụng ở cấp Vận dụng ở cấp độ thấp độ cao. ứng dụng các thành tựu về sinh sản vô tính ở thực vật ở địa phương của trường 10%=1 đ Nêu sự tiến hóa Ở một trại gà trong sinh sản trong 1 đợt sinh hữu tính ở động sản người ta vật thu về 100 gà con, tính số trứng đã tham gia thụ tinh trong đợt sinh sản này biết tỉ lệ nở của hợp tử là 50%.( 1 điểm). Tại sao phải giáo dục dân số và giáo dục sức khỏe sinh sản cho vị thành niên. 5 0%= 5điểm 20%=2 đ 10%=1 đ 10%=1 đ Tổng 10 điểm 40%= 4 đ 30%=3 đ 20%= 2đ 10%= 1 đ 2.Đề ra Câu 1: a.Nêu sự tiến hóa trong sinh sản hữu tính ở động vật? (2 điểm) b.nêu ứng dụng các thành tựu về sinh sản vô tính ở thực vật ở địa phương của trường 1 (đ).

<span class='text_page_counter'>(172)</span> Câu 2: a. Nêu vai trò của các hooc môn ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của động vật có xương sống. cho biết tuyến yên tác động như thế nào đối với bệnh khổng lồ, bệnh lùn cân đối, bệnh to đầu xương chi (3 đ) b. Nêu cách tiến hành của phương thức ghép cành trong nhân giống vô tính ở thực vật?( 2 điểm) Câu 3: Ở một trại gà trong 1 đợt sinh sản người ta thu về 100 gà con, tính số trứng đã tham gia thụ tinh trong đợt sinh sản này biết tỉ lệ nở của hợp tử là 50%.( 1 điểm) Câu 4. Tại sao phải giáo dục dân số và giáo dục sức khỏe sinh sản cho vị thành niên (1 đ) 3. Đáp án. Câu Câu 1 a.. b.. Câu 2 a.. b.. Nội dung * Sự tiến hóa trong sinh sản hữu tính ở động vật + Về cơ quan sinh sản: Từ cơ quan sinh sản chưa phân hóa-> đã phân hóa Từ cơ thể lưỡng tính tự thụ tinh  cơ thể lưỡng tính thụ tinh chéo  cơ thể đơn tính. + Về hình thức thụ tinh: Từ tự thụ tinh-> thụ tinh chéo Thụ tinh ngoài  thụ tinh trong. + Về phương thức sinh sản(đẻ con và đẻ trứng): Đẻ trứng  đẻ trứng thai  đẻ con. + Về bảo vệ phôi và chăm sóc con: - Trứng, con sinh ra không được chăm sóc  được chăm sóc, bảo vệ nêu ứng dụng các thành tựu về sinh sản vô tính ở thực vật ở địa phương của trường nhân giống được các cây ăn quả (cam, chanh, bưởi, hồng xiêm) vai trò của hoocmon ảnh hưởng đến ST, Pt của ĐV có XS Hooc môn GH Tiroxin Tetosteron Ostrogen Bệnh khổng lồ: do tuyến yên tiết quá nhiều ở giai đoạn trẻ em Bệnh to đầu xương chi: do tuyến yên tiết quá nhiều ở giai đoạn trưởng thành Bệnh lùn cân đối: do tuyến yên tiết quá ít ở giai đoạn trẻ em Cách tiến hành của phương thức ghép cành trong nhân giống vô tính ở TV. Điểm 2 điểm. 0.5 điểm. 0.5 điểm. 0.5 điểm 0.5 điểm 1đ. 2đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> Dùng dao sắc cắt vát, gọn và sạch gốc ghép và cành ngép để cho bề 1 đ mặt tiếp xúc của càng ghép áp thật sát vào gốc ghép. Cắt bỏ tất cả các lá có trên cành ghép và loại bỏ cỡ 1/3 số lá ở gốc ghép. Tiếp theo phải buộc thặt chặt cành ghép với gốc ghép để cho dòng mạch 1,5 gỗ dễ dàng di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép điểm Câu 3 a. b.. - Số hợp tử tạo thành= (100 x 100) /50 = 200 - Số trứng đã thụ tinh= Số hợp tử tạo thành= 200 Giáo dục dân số vì: - dân số tăng cao quá mức, đk sống của xã hội không đủ để đảm bảo dẫn đến nghèo nàn lạc hậu Giáo dục thanh niên thực hiện kế hoạch hóa gia đình của chính phủ để đảm bảo hạ tỷ lệ tăng dân số, phù hợp với mức sống Phải giáo dục sức khỏe vị thành niên, vì tuổi vị thành niên là tuổi mới dậy thì chưa đủ điều kiện tâm, sinh lí để có thai, sinh con do đó có thể dẫn đến hậu quả xấu cho sức khỏe và học tập. 1 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0,25 đ. 0,25 đ 0,5 đ.

<span class='text_page_counter'>(174)</span>

×