Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Một số biện pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý hoạt động chuyên môn của hiệu trưởng ở các trường thcs vùng cao huyện thường xuân, tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 143 trang )

i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

--------------------

LÂM ANH TUẤN

Một số biện pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý hoạt động
chuyên môn của Hiệu trưởng ở các trng THCS vựng cao huyn
Thng Xuõn, Tnh Thanh Húa

CHUyên ngành:
LL&PP DẠY HỌC BỘ MƠN GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ
MÃ SỐ : 60.14.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn: PGS.TS. Mai Văn Trinh

NGHÖ AN, 2012


ii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn khoa học này đƣợc đƣa ra bảo vệ là sự cố gắng nỗ lực của cá
nhân trong học tập, nghiên cứu về lý luận, thực tiễn và thử nghiệm sƣ phạm,
kiểm chứng trong thực tiễn quản lý giáo dục làm cán bộ quản lý tại các cơ sở
trƣờng học và sự tận tình giúp đỡ của các đồng chí cán bộ Phịng Giáo dục &
Đào tạo Thƣờng Xuân, Hiệu trƣởng, giáo viên các trƣờng THCS, giáo viên
giỏi, quản lý giỏi trong huyện Thƣờng Xuân với sự tận tâm của Giáo sƣ
hƣớng dẫn khoa học.


Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí cán bộ Phịng Giáo dục & Đào
tạo, Hiệu trƣởng, giáo viên ... ở Thƣờng Xn - Thanh Hóa, trƣờng đại học
Vinh, các thầy cơ giáo cùng đơng đảo đồng nghiệp đã tận tình giảng dạy, giúp
đỡ, cung cấp tài liệu, tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt và tham gia góp
những ý kiến q báu cho việc hồn thành luận văn. Đặc biệt tơi xin bày tỏ
lịng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo Phó Giáo sƣ - Tiến sỹ Mai Văn Trinh đã
giúp đỡ cho tôi về kiến thức, tƣ duy và phƣơng pháp trong thời gian hƣớng
dẫn khoa học để luận văn này đƣợc hồn thành.
Những thiếu sót trong luận văn này chắc chắn là không thể tránh khỏi,
rất mong nhận đƣợc các ý kiến phê bình và đóng góp q báu của các thầy cô
giáo, các bạn đồng nghiệp và đơng đảo bạn đọc để cơng trình tiếp theo của tơi
đƣợc ngày càng hồn thiện hơn.
Nghệ An, năm 2012
Tác giả
Lâm Anh Tuấn


iii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................i
MỤC LỤC ........................................................................................................... iii
NHỮNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT ........................................................................ vii
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ...............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .................................................................3
4. Giả thuyết khoa học ..........................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................4

6. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................4
7. Đóng góp của đề tài .........................................................................................4
8. Cấu trúc của luận văn .......................................................................................4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN CỦA
HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG THCS ..................................................................6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................6
1.2. Các khái niệm cơ bản ....................................................................................7
1.3. Chức năng quản lý của Hiệu trƣởng ...........................................................14
1.4. Nội dung công tác quản lý của Hiệu trƣởng ..............................................18
1.5. Cải tiến công tác quản lý nhà trƣờng của Hiệu trƣởng trƣờng THCS ......26
Kết luận chƣơng 1 ...............................................................................................29
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
CHUYÊN MÔN CỦA HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG THCS
HUYỆN THƢỜNG XUÂN, THANH HOÁ ..................................................30
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, phát triển kinh tế-xã hội huyện Thƣờng
Xuân, tỉnh Thanh Hóa .........................................................................................30
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, dân cƣ ......................................................................30
2.1.2. Đặc điểm kinh tế-xã hội ...........................................................................31


iv
2.2. Khái quát thực trạng Giáo dục & Đào tạo huyện Thƣờng Xuân ..............33
2.2.1. Phát triển số lƣợng ngành học, cấp học từ năm 2007-2012 ...................33
2.2.2. Công tác phổ cập Tiểu học và Trung học cơ sở......................................34
2.2.3. Giáo dục phổ thông bậc THCS ................................................................34
2.2.4. Giáo dục phổ thông bậc THPT và BTVH ...............................................36
2.2.5. Thực trạng cơ sở vật chất của các trƣờng học ........................................36
2.2.6. Đội ngũ giáo viên trên toàn huyện năm 2012 .........................................37
2.3. Kết quả khảo sát thực trạng và các biện pháp quản lý chuyên môn của
Hiệu trƣởng 6 trƣờng THCS Thƣờng Xuân ......................................................38

2.3.1. Kết quả tổng hợp điểm trung bình đánh giá của cán bộ phịng Giáo dục
và Đào tạo về các mặt của 6 Hiệu trƣởng trong công tác quản lý ...................38
2.3.2. Đánh giá các mặt quản lý của Hiệu trƣởng .............................................41
2.3.3. Kết quả tự đánh giá thực tế các biện pháp quản lý của 6 đồng chí Hiệu
trƣởng Trƣờng THCS vùng cao huyện Thƣờng Xuân ......................................44
2.3.4. Kết quả tổng hợp điểm trung bình của giáo viên về các biện pháp quản lý
chun mơn cần có ở ngƣời Hiệu trƣởng THCS ở Thƣờng Xuân ........................47
2.3.5. Kết quả tổng hợp điểm trung bình đánh giá của giáo viên về các biện
pháp quản lý chuyên môn đang diễn ra trong thực tế của 6 Hiệu trƣởng THCS
Thƣờng Xuân .......................................................................................................50
2.3.6. Đánh giá chung việc thực hiện các biện pháp quản lý của Hiệu trƣởng 6
trƣờng đƣợc khảo sát...........................................................................................51
2.4. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn; xác định những thành tích, kết
quả cũng nhƣ yếu kém tồn tại và nguyên nhân ở 6 trƣờng THCS miền núi
Thƣờng Xuân .......................................................................................................56
2.4.1. Đánh giá tình hình ....................................................................................56
2.4.2. Đánh giá thành tích, kết quả cũng nhƣ những yếu kém tồn tại và nguyên
nhân của nó ở 6 trƣờng THCS............................................................................58


v
2.5. Kết quả học tập của học sinh 6 trƣờng THCS miền núi Thƣờng Xn và
vai trị của cơng tác quản lý chuyên môn của 6 Hiệu trƣởng đối với kết quả
học tập đó.............................................................................................................63
2.5.1. Kết quả học tập của học sinh 6 trƣờng THCS .......................................63
2.5.2. Vai trò quản lý chuyên môn của Hiệu trƣởng đối với kết quả học tập
của học sinh ở THCS Thƣờng Xuân ..................................................................68
2.5.3. Nguyên nhân thành công và tồn tại trong công tác quản lý chuyên môn
của Hiệu trƣởng ...................................................................................................72
Kết luận chƣơng 2 ...............................................................................................75

Chƣơng 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN
MÔN CỦA HIỆU TRƢỞNG THCS VÙNG CAO HUYỆN THƢỜNG
XUÂN, THANH HÓA ......................................................................................76
3.1. Một số nguyên tắc cho việc đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động
chuyên môn của Hiệu trƣởng .............................................................................76
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ..........................................................76
3.1.2. Nguyên tắc hệ thống .................................................................................77
3.1.3. Nguyên tắc thực tiễn .................................................................................77
3.1.4. Nguyên tắc khả thi ....................................................................................77
3.2. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động chuyên môn của Hiệu trƣởng
các trƣờng THCS vùng cao huyện Thƣờng Xuân .............................................77
3.2.1. Công tác tuyển sinh và bổ túc kiến thức cho học sinh trƣớc khai giảng
năm học ................................................................................................................77
3.2.2. Quản lý chƣơng trình và thực hiện kế hoạch giáo dục của Bộ ..............82
3.2.3. Quản lý chặt chẽ quy chế chuyên môn ....................................................83
3.2.4. Tổ chức thăm lớp dự giờ ..........................................................................86
3.2.5. Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của học sinh đảm bảo khách quan
công bằng và công khai ......................................................................................89
3.2.6. Bồi dƣỡng học sinh khá giỏi và phụ đạo học sinh yếu kém...................91
3.2.7. Chỉ đạo đổi mới phƣơng pháp giảng dạy ................................................94


vi
3.2.8. Tăng cƣờng mối quan hệ, thông tin và phối hợp chặt chẽ giữa gia đình,
nhà trƣờng và xã hội ...........................................................................................97
3.3. Thăm dò tác động sƣ phạm một số biện pháp và kết quả thăm dò.....................99
3.3.1. Nội dung thăm dò .................................................................................. 100
3.3.2. Tổ chức thăm dị .................................................................................... 100
3.3.3. Qui trình chỉ đạo .................................................................................... 100
3.3.4. Kết quả học tập của học sinh đƣợc đánh giá ở kỳ II năm học 2010-2011 .... 101

3.3.5. Kết luận bƣớc đầu về thăm dò sƣ phạm ............................................... 102
Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................ 103
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 104
1. Kết luận......................................................................................................... 104
2. Kiến nghị ...................................................................................................... 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 108
PHỤC LỤC 1: MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA ..................................................... P1
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ PHÒNG GIÁO DỤC VỀ
HIỆU TRƢỞNG 6 TRƢỜNG THCS ĐƢỢC KHẢO SÁT ............................. P10
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN VỀ CÔNG TÁC QUẢN
LÝ CỦA HIỆU TRƢỞNG 6 TRƢỜNG THCS ĐƢỢC ĐIỀU TRA ....................... P16


vii
NHỮNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT
1. BCHTW

Ban chấp hành Trung ƣơng

2. BTVH

Bổ túc văn hố

3. CNH, HĐH

Cơng nghiệp hố, hiện đại hố

4. CNXH

Chủ nghĩa xã hội


5. GDPT

Giáo dục phổ thơng

6. PCGDTH

Phổ cập giáo dục Tiểu học

7. PCGDTHCS

Phổ cập giáo dục Trung học cơ sở

8. THCN

Trung học chuyên nghiệp

9. THCS

Trung học cơ sở

10. THPT

Trung học phổ thơng

11. HC

Hành chính



1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 của BCH TW Đảng (Khoá VIII tháng 12
năm 1996) đã xác định chiến lƣợc phát triển Giáo dục & Đào tạo trong thời
kỳ cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc. Nghị quyết đã vạch ra các giải
pháp “tăng cƣờng các nguồn lực cho Giáo dục & Đào tạo”; “Tiếp tục đổi mới
nội dung phƣơng pháp giáo dục & đào tạo, tăng cƣờng cơ sở vật chất các
trƣờng học” và “Đổi mới công tác quản lý Giáo dục & Đào tạo” [24]. Đại hội
Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ IX lại khẳng định: “Phát triển Giáo dục &
Đào tạo là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp cơng
nghiệp hố - hiện đại hoá, là điều kiện để phát huy nguồn lực con ngƣời - yếu
tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trƣởng kinh tế nhanh và bền vững”. Đại
hội chủ trƣơng: “Tiếp tục nâng cao chất lƣợng toàn diện, đổi mới nội dung
phƣơng pháp học, hệ thống trƣờng lớp và hệ thống quản lý giáo dục. Thực
hiện chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá giáo dục”. Tại Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ X của Đảng, Giáo dục & Đào tạo cùng với khoa học công nghệ
tiếp tục đƣợc xác định “là quốc sách hàng đầu, là nền tảng và động lực thúc
đẩy CNH, HĐH đất nƣớc”. Những giải pháp trên là những giải pháp chung và
thực chất là các giải pháp về quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng Giáo dục &
Đào tạo.
THCS là một trong 5 bậc học của hệ thống giáo dục quốc dân. Mục tiêu
của giáo dục THCS nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả
của giáo dục tiểu học, có học vấn phổ thơng ở trình độ cơ sở và những hiểu
biết ban đầu về kỹ thuật và hƣớng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thông,
trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động. Hiệu trƣởng các trƣờng
THCS là hạt nhân chủ yếu ứng dụng khoa học quản lý, cải tiến các biện pháp
quản lý để thực hiện các mục tiêu quản lý của nhà trƣờng.



2
Trong cơng tác giáo dục hiện nay nhìn chung “Chất lƣợng và hiệu quả
Giáo dục & Đào tạo còn thấp” và “Cơng tác quản lý Giáo dục cịn những mặt
yếu kém, bất cập” [24]. Chỉ thị 40-CT/TW của Ban bí thƣ đã khẳng định:
“Đổi mới nâng cao chất lƣợng quản lý Nhà giáo và cán bộ quản lý Giáo dục”.
Hiệu trƣởng giữ vai trị điều hành tồn bộ hoạt động của nhà trƣờng, chịu
trách nhiệm trƣớc Nhà nƣớc về tổ chức thực hiện có hiệu quả mục tiêu Giáo
dục & Đào tạo của nhà trƣờng “Hiệu trƣởng là ngƣời có trách nhiệm chủ yếu
quyết định trong nhà trƣờng làm cho nó tốt hay xấu” [30,24] và “Nơi nào có
cán bộ quản lý tốt thì nơi đó làm ăn phát triển, ngƣợc lại nơi nào quản lý kém
thì làm ăn trì trệ, suy sụp” [30, 25]. Nhƣ vậy, ngƣời hiệu trƣởng có tinh thần
trách nhiệm cao, biết cách quản lý tồn diện và khoa học, quản lý chuyên môn
phù hợp, chặt chẽ và có biện pháp quản lý hữu hiệu sẽ góp phần nâng cao
chất lƣợng giáo dục nói chung và kết quả học tập của học sinh nói riêng.
Thƣờng Xuân là một huyện vùng cao của tỉnh Thanh Hố, có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn, trình độ dân trí cịn thấp, giao thơng đi lại khó khăn,
nhu cầu học tập chƣa thực sự đến với ngƣời dân. Nghị Quyết Đại hội đại biểu
Đảng bộ huyện Thƣờng Xuân lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2010 - 2015 đã khẳng
định “Chất lƣợng giáo dục chƣa ngang tầm với mặt bằng chung của tỉnh”. Vì
vậy để nâng cao chất lƣợng Giáo dục & Đào tạo tồn diện, ngƣời Hiệu trƣởng
phải có trách nhiệm rất cao, phải thực sự năng động sáng tạo và phải có
những biện pháp quản lý phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội và dân trí
miền núi.
Xuất phát từ thực tiễn cơng tác quản lý, đặc biệt công tác của Hiệu
trƣởng THCS vùng cao, chúng tôi thấy công tác quản lý của Hiệu trƣởng chƣa
đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi mới Giáo dục & Đào tạo, quản lý chƣa tồn diện,
cịn tuỳ tiện, chƣa có biện pháp quản lý phù hợp và hữu hiệu để nâng cao kết
quả học tập của học sinh. Chúng tôi thấy cần phải nghiên cứu thực tế công tác



3
quản lý của Hiệu trƣởng góp phần nâng cao kết quả học tập của học sinh
THCS vùng cao của huyện, từ đó đề xuất một số biện pháp quản lý của Hiệu
trƣởng góp phần nâng cao kết quả học tập của học sinh, thực hiện mục tiêu
nâng cao dân trí, bồi dƣỡng nhân lực và đào tạo nhân tài cho miền núi theo
Nghị quyết TW2 của Đảng. Trên cơ sở đó, chúng tơi lựa chọn đề tài nghiên
cứu là: "Một số biện pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý hoạt động
chuyên môn của Hiệu trưởng ở các trường THCS vùng cao huyện Thường
Xn, Tỉnh Thanh Hóa".
2. Mục đích nghiên cứu

Đề xuất một số biện pháp quản lý chuyên môn của Hiệu trƣởng nhằm
nâng cao chất lƣợng giáo dục ở các trƣờng THCS vùng cao huyện Thƣờng
Xuân, tỉnh Thanh Hóa.
3. Khách thể và đội tƣợng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu: Công tác quản lý hoạt động chuyên môn của Hiệu
trƣởng ở các trƣờng THCS.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Các biện pháp nâng cao chất lƣợng công tác
quản lý hoạt động chuyên môn của Hiệu trƣởng ở các trƣờng THCS.
3.3. Phạm vi nghiên cứu: Trọng tâm của luận văn là nghiên cứu biện
pháp quản lý chuyên môn của Hiệu trƣởng một số trƣờng THCS vùng cao
huyện Thƣờng Xuân - Thanh Hoá. Do điều kiện về thời gian địa bàn rộng,
giao thơng khó khăn chúng tơi chỉ nghiên cứu 6 trƣờng (2 tiên tiến, 2 khá, 2
yếu kém). Hiệu trƣởng, giáo viên, 6 trƣờng THCS trong huyện (2 trƣờng tiên
tiến, 2 trƣờng khá, 2 trƣờng kém).
4. Giả thuyết khoa học
Nếu tìm ra một số biện pháp quản lý chun mơn phù hợp, đúng đắn của
Hiệu trƣởng các trƣờng THCS vùng cao huyện Thƣờng Xuân, thì kết quả học
tập của học sinh sẽ đƣợc nâng lên.



4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác quản lý chuyên môn ở các trƣờng
THCS.
- Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý hoạt động chuyên môn của Hiệu
trƣởng ở các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Thƣờng Xuân.
- Đề xuất những biện pháp nâng cao chất lƣợng công tác quản lý hoạt
động chuyên môn của Hiệu trƣởng trƣờng THCS vùng cao huyện Thƣờng
Xuân, tỉnh Thanh Hóa.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu

6.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: nghiên cứu các tài liệu, các văn
bản của Đảng, Nhà nƣớc của Bộ GD&ĐT liên quan đến đề tài. Rút ra các
phƣơng pháp phân tích, phƣơng pháp tổng hợp, phƣơng pháp so sánh...
6.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn: Phƣơng pháp điều tra viết,
phƣơng pháp phỏng vấn, hỏi ý kiến chuyên gia.
6.3. Các phƣơng pháp khác: phƣơng pháp thống kê, phƣơng xử lý số
liệu.
7. Đóng góp của đề tài

- Về lý luận: Khái quát góp phần bổ sung cơ sở lý luận về công tác
quản lý chuyên môn của Hiệu trƣởng một số trƣờng THCS vùng cao huyện
Thƣờng Xuân- Thanh Hoá.
- Về thực tiễn: Đánh giá thực trạng và đề xuất 8 biện pháp nhằm nâng
chất lƣợng quản lý chuyên môn của Hiệu trƣởng ở các trƣờng THCS vùng
cao huyện Thƣờng Xuân- Thanh Hoá.
8. Cấu trúc của luận văn


Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng:


5
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động chuyên môn của Hiệu
trƣởng trƣờng THCS
Chƣơng 2. Thực trạng về công tác quản lý hoạt động chuyên môn của
Hiệu trƣởng các trƣờng THCS huyện Thƣờng Xuân, Thanh Hóa
Chƣơng 3. Một số biện pháp nâng cao chất lƣợng công tác quản lý hoạt
động chuyên môn của Hiệu trƣởng các trƣờng THCS vùng cao, huyện
Thƣờng Xuân, Thanh Hóa.


6
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG THCS
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Trong lịch sử giáo dục, công tác quản lý hoạt động chun mơn của Hiệu
trƣởng các nhà trƣờng đóng vai trị quan trọng và đã đƣợc nhiều học giả, các
nhà nghiên cứu giáo dục nghiên cứu. Nhiều cơng trình nghiên cứu đề cập đến
các giải pháp nâng cao chất lƣợng công tác quản lý hoạt động chuyên môn.
Các nhà nghiên cứu quản lý giáo dục Xô Viết nhƣ V. A. Xukhomlinxki,
V.P.Xetrezicondin, Jaxapob đã có có nhiều cơng trình đề cập đến công tác
quản lý trƣờng học và đã cho rằng: “Kết quả toàn bộ hoạt động cuả nhà
trƣờng phụ thuộc rất nhiều vào công tác tổ chức đúng đắn và hợp lý công tác
hoạt động của đội ngũ giáo viên” [1,27]. Các tác giả đã khẳng định Hiệu
trƣởng phải là ngƣời lãnh đạo tồn diện và chịu trách nhiệm trong cơng tác
quản lý nhà trƣờng. Xây dựng đội ngũ giáo viên tâm huyết với nghề nghiệp,

có trình độ chun mơn vững vàng, ln phát huy tính sáng tạo trong lao
động và tạo ra khả năng ngày càng hoàn thiện tay nghề sƣ phạm là yếu tố
quyết định thành công trong công tác quản lý chuyên môn của ngƣời Hiệu
trƣởng. Công việc dự giờ và phân tích sƣ phạm tiết dạy là một yêu cầu cần
thiết trong việc bồi dƣỡng giáo viên, đồng thời hoạt động quản lý nhà trƣờng
phụ thuộc nhiều vào tổ chức hoạt động đúng đắn và hợp lý hoạt động giảng
dạy của giáo viên.
Vào đầu thập kỷ 70 của thế kỷ XX, các nhà nghiên cứu giáo dục Xô Viết
đã phối hợp với các nƣớc XHCN khác và đã có nhiều nghiên cứu trong lĩnh


7
vực quản lý nhà trƣờng và quản lý hoạt động chuyên môn của ngƣời hiệu
trƣởng
Ở Việt Nam, các nhà giáo dục học, các nhà quản lý giáo dục, các nhà sƣ
phạm cũng ln ln quan tâm nghiên cứu nhằm tìm ra giải pháp quản lý hoạt
động chuyên môn khả thi và hiệu quả để thực hiện mục tiêu giáo dục. Các nhà
nghiên cứu khoa học giáo dục nhƣ Nguyễn Minh Đạo, Hà Thế Ngữ, Nguyễn
Ngọc Quang, Nguyễn Minh Đức, Đặng Quốc Bảo...đã có nhiều cơng trình
nghiên cứu liên quan đến quản lý hoạt động dạy học, đƣa ra các giải pháp
quản lý vận dụng trong quản lý giáo dục, quản lý trƣờng học. Quản lý nhà
trƣờng, quản lý hoạt động chuyên môn của Hiệu trƣởng cũng là đề tài mà
nhiều học viên cao học về quản lý giáo dục chọn làm hƣớng nghiên cứu trong
luận văn thạc sỹ.
Việc tìm ra các giải pháp để nâng cao chất lƣợng công tác quản lý hoạt
động chun mơn của Hiệu trƣởng mang tính đặc thù của từng vùng miền,
từng cấp học là một yêu cầu cần thiết và cấp bách trong giai đoạn hiện nay.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm quản lý
Nhƣ mọi ngƣời đã biết quản lý là một hoạt động xuất hiện từ lâu trong xã

hội loài ngƣời và hoạt động ngày càng phát triển theo sự phát triển chung của
xã hội.
Từ khi con ngƣời biết hợp sức với nhau lại để tự vệ hoặc lao động kiếm
sống thì bên cạnh lao động chung của mọi ngƣời đã xuất hiện nhƣ một tất yếu
khách quan những hoạt động tổ chức, phối hợp, điều khiển… hoạt động của
mọi ngƣời nhằm thực hiện đƣợc những mục tiêu chung đã định. Về hiện
tƣợng này K.Marx cũng đã viết: "Bất cứ lao động xã hội hay cộng đồng trực
tiếp nào, đƣợc thể hiện ở qui mô tƣơng đối lớn, đều cần ở một chừng mực
nhất định đến sự quản lý; quản lý xác lập sự tƣơng hợp giữa các công việc cá


8
thể và hoàn thành những chức năng chung xuất hiện trong sự vận động của
các bộ phận riêng lẽ của nó". Nhƣ vậy, có thể hiểu lao động xã hội và quản lý
không tách rời nhau và quản lý là lao động điều khiển lao động chung. Khi
lao động xã hội đạt tới qui mơ phát triển nhất định thì sự phân công lao động
tất yếu sẽ dẫn tới việc tách quản lý thành một hoạt động riêng biệt. Từ đó
trong xã hội hình thành một bộ phận trực tiếp sản xuất, một bộ phận khác
chuyên hoạt động quản lý, hình thành mối quan hệ trong quản lý.
Về nội dung, thuật ngữ "quản lý" có nhiều cơng trình nghiên cứu của các
nhà khoa học có thể nêu một số định nghĩa nhƣ sau:
- "Quản lý là chức năng của hệ thống có tổ chức với những bản chất khác
nhau (kỹ thuật, sinh vật, xã hội), thực hiện những chƣơng trình mục đích hoạt
động" [5,34]..
- Trong sự tác động qua lại giữa hệ thống và mơi trƣờng thì "quản lý đƣợc
hiểu là đảm bảo hoạt động của hệ thống trong điều kiện có sự biến đổi liên tục
của hệ thống và môi trƣờng, là sự chuyển hệ thống đến trạng thái mới thích
ứng vơi hồn cảnh mới".
- "Quản lý một hệ thống xã hội là tác động có mục đích đến tập thể ngƣời,
thành viên của hệ, làm cho hệ vận hành thuận lợi và đạt mục đích dự kiến".

- Quản lý nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều ngƣời, sao cho mục tiêu của
tổng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội" [6,45].
* Từ các định nghĩa trên ta có thể rút ra nhiều cách hiểu:
- Quản lý là các hoạt động thực hiện nhằm đảm bảo hoàn thành công việc
qua những nỗ lực của ngƣời khác.
- Quản lý là cơng tác phối hợp có hiệu quả hoạt động giữa những ngƣời
cộng sự khác nhau cùng chung một tổ chức.
- Quản lý là những tác động có mục đích lên những tập thể ngƣời, thành
tố cơ bản của hệ thống xã hội.


9
- Quản lý đƣợc tiến hành trong một tổ chức hay một nhóm xã hội.
Từ những điểm chung của các định nghĩa trên ta có thể hiểu: Quản lý bao
gồm các yếu tố nhƣ: Phải có chủ thể quản lý là tác nhân tạo ra các tác động
"ai quản lý?", đó là chủ thể quản lý (chủ thể chỉ có thể là một cá nhân, hoặc
một tổ chức do con ngƣời cụ thể lập nên. Còn "quản lý ai", "quản lý cái gì",
quản lý sự việc đó là khách thể quản lý (hay còn gọi là đối tƣợng quản lý).
Bên cạnh đó phải có một mục tiêu và một quỹ đạo đã định ra cho cả đối tƣợng
và chủ thể, mục tiêu này là căn cứ để chủ thể tạo ra các tác động.
- Giữa chủ thể và khách thể quản lý có mối quan hệ, tác động qua lại
tƣơng hỗ nhau. Chủ thể quản lý làm nảy sinh các tác động quản lý, cịn khách
thể quản lý thì nảy sinh các giá trị vật chất và tinh thần có giá trị sử dụng, trực
tiếp đáp ứng nhu cầu của con ngƣời, thoả mãn mục đích của quản lý.
Nhƣ vậy có thể khái quát:
- Quản lý là sự tác động có tổ chức, có mục đích của chủ thể quản lý lên
đối tƣợng quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Xét về lịch sử phát triển của xã hội thì khoa học quản lý giáo dục ra đời
sau khoa học quản lý kinh tế.

Trong các nƣớc TBCN thì ngƣời ta vận dụng lý luận quản lý xí nghiệp
vào quản lý cơ sở giáo dục (trƣờng học) và coi quản lý cơ sở giáo dục nhƣ
quản lý một loại "xí nghiệp đặc biệt"
Chẳng hạn trong bộ từ điển bách khoa quản lý do patrich jonffre và
Fvesimon chủ biên có đề mục "Quản lý cơ sở giáo dục" trong đó có thuật ngữ
“xí nghiệp giáo dục ".
- Trong các nƣớc XHCN thì lý luận giáo dục đƣợc bắt nguồn từ lý luận
quản lý xã hội. Chẳng hạn trong cuốn sách kinh điển nổi tiếng "Con ngƣời
trong quản lý xã hội" của viện sĩ Liên xô (cũ) A.G.Afanaxep, ông đã phân


10
chia xã hội thành 3 lĩnh vực "chính trị - xã hội", “ văn hóa - tƣ tƣởng và kinh
tế” và từ đó có 3 loại quản lý “ quản lý chính trị xã hội, quản lý văn hóa - tƣ
tƣởng và quản lý kinh tế”. Quản lý giáo dục nằm trong lĩnh vực quản lý văn
hóa - tƣ tƣởng.
Nhƣ vậy, nếu xét về sự phân loại khoa học thì khoa học quản lý giáo dục
đƣợc coi là bộ phận nằm trong quản lý văn hóa - tinh thần.
- Quản lý giáo dục có nội hàm rất "co giãn" tùy theo ta hiểu các từ "giáo
dục" ở trong đó nhƣ thế nào? nếu ta hiểu "giáo dục" là các hoạt động giáo dục
diễn ra trong các nhà trƣờng hay ngoài xã hội nói chung thì "quản lý giáo
dục" là quản lý mọi hoạt động giáo dục trong xã hội, lúc đó "quản lý giáo
dục" đƣợc hiểu theo nghĩa rộng nhất, cịn việc chúng ta chỉ nói đến các hoạt
động ở trong ngành Giáo dục - Đào tạo chúng diễn ra ở trong các cơ sở Giáo
dục - Đào tạo (sau này ta sẽ gọi là quản lý nhà trƣờng) và quản lý một hệ
thống các cơ sở Giáo dục - Đào tạo ở một địa phận hành chính nào đó (xã,
huyện, tỉnh, toàn quốc) mà ta sẽ gọi là "quản lý một hệ thống giáo dục".
Sau đây chúng tôi xin nêu ra 2 định nghĩa của quản lý giáo dục; một định
nghĩa về "quản lý hệ thống giáo dục"; và một định nghĩa về "quản lý nhà
trƣờng".

Trong cuốn sách "Quản lý giáo dục quốc dân ở địa bàn huyện, quận"
KhudominSki Liên xô (cũ) đã viết:
"Quản lý khoa học hệ thống giáo dục có thể xác định nhƣ là tác động có
hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và hƣớng đích của chủ thể quản lý ở các cấp
khác nhau đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ bộ đến trƣờng, các cơ sở
giáo dục khác…) nhằm mục đích đảm bảo việc giáo dục xã hội chủ nghĩa cho
thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những qui luật chung của CNXH
cũng nhƣ các qui luật của quá trình giáo dục, của sự phát triển thể lực và tâm
lý trẻ em, thiếu niên và thanh niên [13,50].


11
Còn cuốn "Cơ sở lý luận của khoa học quản lý giáo dục "thì
M.I.Konđakốv viết: "khơng địi hỏi một định nghĩa hồn chỉnh chúng ta hiểu
quản lý nhà trƣờng (cơng việc nhà trƣờng) là hệ thống xã hội - sƣ phạm
chuyên biệt, hệ thống này đòi hỏi những tác động có ý thức, có khoa học và
có hƣớng của chủ thể, quản lý trên tất cả các mặt của đời sống nhà trƣờng để
đảm bảo sự vận hành tối ƣu xã hội - kinh tế và tổ chức sƣ phạm của quá trình
dạy học và giáo dục thế hệ đang lớn lên" [14,94].
Qua hai định nghĩa trên chúng ta rút ra những kết luận sau đây:
Quản lý giáo dục là những tác động có hệ thống, có khoa học, có ý thức
và có mục đích của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý là quá trình dạy học
và giáo dục diễn ra ở các cơ sở giáo dục.
Quản lý giáo dục đƣợc hiểu một cách cụ thể là quản lý một hệ thống giáo
dục, đó có thể là một trƣờng học, một trung tâm khoa học kỹ thuật - hƣớng
nghiệp - dạy nghề, một tập hợp các cơ sở giáo dục phân bố trên địa bàn dân cƣ.
Trên cơ sở những khái niệm chung chúng ta đi sâu vào quản lý trƣờng học
(một phần của quản lý giáo dục). Trƣờng học là một hệ thống xã hội mà ở đó
tiến hành q trình giáo dục đào tạo (gọi chung là cơ sở giáo dục).
Nhà trƣờng là một thiết chế đặc biệt của xã hội, thực hiện các chức năng

kiến tạo các kinh nghiệm xã hội cho một nhóm dân cƣ nhất định của xã hội
đó. Nhà trƣờng đƣợc tổ chức cho việc kiến tạo xã hội nói trên đạt đƣợc các
mục tiêu xã hội đó đặt ra cho nhóm dân cƣ đƣợc huy động vào sự kiến tạo này
một cách tối ƣu theo quan niệm của xã hội [9,54].
Theo Giáo sƣ Phạm Minh Hạc: "Quản lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng
lối của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận
hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo
đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh…".


12
Quản lý nhà trƣờng phổ thông là quản lý hoạt động dạy và học, tức là đƣa
hoạt động đó từ trạng thái này đến trạng thái khác để dần dần tiến tới mục tiêu
giáo dục [17,24].
Nhƣ vậy, công tác quản lý trƣờng học bao gồm quản lý các quan hệ giữa
trƣờng học - xã hội và quản lý chính nhà trƣờng (quản lý bên trong hệ thống).
Quản lý bên trong nhà trƣờng chia ra:
Quản lý sƣ phạm, tức là có thể quản lý các quá trình giáo dục đào tạo.
Quản lý các điều kiện (vật chất, tài chính, nhân lực).
Ngƣời ta có thể phân tích q trình giáo dục nhƣ một hệ thống gồm 6
thành tố:
- Mục đích giáo dục.
- Nội dung giáo dục.
- Phƣơng pháp giáo dục.
- Thầy giáo.
- Học sinh.
- Cơ sở vật chất và các phƣơng tiện, thiết bị phục vụ giáo dục.
Nhà trƣờng thực hiện nhiệm vụ giáo dục đào tạo có hiệu quả là nhờ các
thành tố mà đặc biệt là quan hệ giữa các thành tố với nhau, làm cho hệ thống
các thành tố vận hành liên kết chặt chẽ với nhau và đƣa lại kết quả mong

muốn, đó chính là hoạt động quản lý của ngƣời quản lý. Ngƣời quản lý hay
còn gọi là ngƣời lãnh đạo là ngƣời có quyền và có chức mà những ngƣời dƣới
quyền phải phục tùng, là ngƣời chỉ huy đứng đầu cơ quan, chịu trách nhiệm
về toàn bộ hoạt động của cơ quan.
Ngƣời quản lý lãnh đạo trƣờng học đó là Hiệu trƣởng và các phó Hiệu
trƣởng.
Trong hệ thống những ngƣời quản lý thì đó là những ngƣời quản lý cấp cơ
sở, cấp thấp nhất.


13
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học
1.2.3.1. Nhiệm vụ của hoạt động dạy học
Ở trƣờng phổ thông, hoạt động dạy và học là nhiệm vụ trung tâm, đây là
nhiệm vụ đặc trƣng nhất của nhà trƣờng.
- Những nhiệm vụ của hoạt động dạy học là:
+ Làm cho học sinh nắm vững tri thức khoa học một cách có hệ thống, cơ
bản, có những kỹ năng, kỹ xảo cần thiết trong học tập, trong lao động và
trong cuộc sống.
+ Phát triển trí tuệ của học sinh, trƣớc hết là phát triển tƣ duy độc lập,
sáng tạo, hình thành nhân lực nhận thức và hành động. Dạy học phải đi trƣớc
sự phát triển
+ Dạy học văn hóa phải đi đơi với việc hình thành thế giới quan khoa học,
giàu lịng u nƣớc, yêu CNXH, sống lành mạnh, giàu lòng nhân ái, đáp ứng
u cầu phát triển đất nƣớc.
+ Tồn bộ q trình dạy học từ nội dung đến phƣơng pháp và hình thức tổ
chức phải quát triệt nguyên tắc giáo dục kỹ thuật tổng hợp, chú ý giáo dục kỹ
năng lao động và hƣớng nghiệp cho học sinh theo hƣớng liên kết giáo dục
phổ thông với giáo dục chuyên nghiệp.
1.2.3.2. Quản lý hoạt động dạy học

Quản lý hoạt động dạy học là quản lý quá trình dạy của giáo viên và quá
trình học của học sinh. Đây là hai quá trình thống nhất gắn bó hữu cơ.
Q trình dạy và học là tập hợp những hành động liên tiếp của giáo viên
và của học sinh đƣợc giáo viên hƣớng dẫn. Những hành động này nhằm làm
cho học sinh tự giác nắm vững hệ thống kiến thức, kỹ năng và kỹ xảo và
trong q trình đó phát triển năng lực nhận thức, nắm đƣợc các yếu tố của văn
hóa lao động trí óc và chân tay, hình thành những cơ sở của thế giới quan và
nhân sinh quan đúng đắn.


14
Nếu xét dạy và học nhƣ một hệ thống thì quan hệ giữa hoạt dộng dạy và
hoạt động học là quan hệ điều khiển. Do đó, hành động quản lý (điều khiển
hoạt động dạy và học) của Hiệu trƣởng chủ yếu tập trung vào hoạt động dạy
của thầy và trực tiếp với thầy, gián tiếp với trị, thơng qua hoạt động dạy của
thầy, quản lý hoạt động học của trò.
1.2.4. Quản lý chuyên môn trong quản lý giáo dục
Quản lý chuyên môn là nhiệm vụ trọng tâm trong quản lý giáo dục nói
chung và quản lý nhà trƣờng nói riêng. Quản lý chuyên môn trong nhà trƣờng
là quản lý trực tiếp các hoạt động giáo dục (Dạy và học trên lớp, lao động sản
xuất, hoạt động ngoài giờ học) diễn ra ở trƣờng nhằm thực hiện mục tiêu đào
tạo và nguyên lý giáo dục theo tinh thần chiến lƣợc phát triển giáo dục 20012010 (ban hành kèm theo quyết định số 201/2001/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12
năm 2001 của Thủ tƣớng Chính phủ) "Thực hiện giáo dục tồn diện về đức,
trí, thể, mỹ. Cung cấp học vấn phổ thông cơ bản, hệ thống và có tính hƣớng
nghiệp; tiếp cận trình độ các nƣớc phát triển trong khu vực. Xây dựng thái độ
học tập đúng đắn, phƣơng pháp học tập chủ động, tích cực, sáng tạo; lịng
ham học, ham hiểu biết, năng lực tự học năng lực vận dụng kiến thức vào
cuộc sống".
Mục tiêu thể hiện ở nội dung và phƣơng pháp giáo dục. Thực hiện mục
tiêu giáo dục trƣớc hết là phải dạy đủ, dạy đúng các môn học với mức độ, nội

dung cụ thể ở chƣơng trình, sách giáo khoa ở từng môn học, từng lớp, tổ chức
các hoạt động giáo dục với nội dung đã qui định đối với từng khối, lớp.
1.3. Chức năng quản lý của Hiệu trƣởng
Công tác quản lý giáo dục đƣợc biểu hiện ở các chức năng quản lý. Trong
tài liệu nghiên cứu về lý luận quản lý ngƣời ta phân biệt 2 loại chức năng:
Chức năng cơ bản và chức năng cụ thể.


15
Chức năng cơ bản của quản lý là những chức năng quản lý chung ở bất cứ
chủ thể quản lý nào, dù ở cấp độ quản lý nào, với bất kỳ đối tƣợng quản lý
nào cũng đều phải thực hiện. Nhƣ vậy các chức năng cơ bản của quản lý nói
chung cũng là tất yếu khách quan vốn có của quản lý giáo dục, cũng nhƣ quản
lý nhà trƣờng THCS nói riêng, ngƣời quản lý nhà trƣờng phải thực hiện
những chức năng cơ bản trong công tác quản lý của mình. Chức năng của
quản lý là lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra. Cùng với 4 chức năng
trên, ngƣời ta còn nêu ra các chức năng cụ thể, theo cố Giáo sƣ Hà Thế Ngữ
thì "Mỗi chức năng cụ thể của quản lý giáo dục là sự kết hợp của một chức
năng cơ bản quản lý với một thành tố của hệ thống giáo dục (nhà trƣờng). Khi
xây dựng 4 chức năng cơ bản của quản lý đồng thời cũng xây dựng những
nhiệm vụ (có tính chức năng) của trƣờng chúng ta hiện nay. Những nhiệm vụ
đó đƣợc trình bày dƣới dạng mục tiêu quản lý tƣơng ứng với các thành tố của
đối tƣợng quản lý (tức là nhà trƣờng với tƣ cách là một hệ thống giáo dục)
biểu hiện dƣới dạng các quá trình bộ phận.
Mặt khác, mỗi chức năng cơ bản của quản lý giáo dục với tƣ cách là một
loại hoạt động cũng là một hệ thống các công việc trong các chức năng cụ thể
rất lớn. Điều đó chứng tỏ tính chất phức tạp của nội dung công việc quản lý
dù ở cấp trƣờng học.
“Chỉ làm nhƣ vậy mới có thể xây dựng đƣợc chính xác và đầy đủ nội dung
cơng tác của ngƣời quản lý cũng nhƣ của hệ quản lý, mới có thể đi vào thực

chất của cơng tác quản lý giáo dục, mới tránh đƣợc chủ nghĩa hình thức từng
nhà trƣờng.
Đồng thời ngƣời quản lý có bao qt đƣợc tồn bộ nội dung cơng tác quản
lý nói trên và thực hiện chức năng lãnh đạo của mình nhằm hợp nhất tất cả
những chức năng cụ thể thì mới có thể tránh đƣợc chủ nghĩa chức năng, tình
trạng phân tán. Đặc biệt, khi thực hiện chức năng quản lý, ngƣời quản lý phải


16
nắm vững các mục tiêu quản lý, phải tuân theo các nguyên tắc quản lý và vận
dụng khéo các phƣơng pháp quản lý trƣờng học mới hiệu quả".
Chu kỳ của hoạt đông quản lý giáo dục gồm nhiều khâu: kế hoạch hóa
hoạt động nhà trƣờng, tổ chức thực hiện kế hoạch, kiểm tra việc thực hiện kế
hoạch đề ra.
1.3.1. Chức năng lập kế hoạch
Kế hoạch hoạt động trƣờng THCS là tập hợp các mục tiêu có quan hệ chặt
chẽ, thống nhất với nhau bởi mục tiêu giáo dục chung và một hệ thống các
biện pháp đƣợc xây dựng trƣớc cho một giai đoạn nhất định nhằm thực hiện
nhiệm vụ giáo dục đã đƣợc xác định; là chƣơng trình hành động của tập thể
sƣ phạm đƣợc xây dựng trên cơ sở những nhiệm vụ chung của nhà trƣờng,
những Chỉ thị của Đảng, Nhà nƣớc về Giáo dục & Đào tạo đƣợc vận dụng
vào điều kiện cụ thể phù hợp với đặc điểm của nhà trƣờng.
Hiệu trƣởng vừa phải đứng trên góc độ nhà sƣ phạm phân tích các phƣơng
pháp sƣ phạm, các hiện tƣợng cụ thể đề ra kế hoạch cho phù hợp, vừa phải
đứng trên góc độ nhà kinh tế để làm kế hoạch sao cho đạt hiệu quả cao mà tốn
kém ít nhất, lại phải đứng trên góc độ nhà tổ chức để nội dung kế hoạch để
nội dung kế hoạch đƣợc xây dựng trên tinh thần phối hợp nhịp nhàng giữa các
hoạt động tránh sự trùng lập, sai sót.
Coi trọng ý nghĩa đặc biệt của tính kế hoạch trong quản lý nhà nƣớc
V.I.Lênin nói: "Mọi kế hoạch là thƣớc đo, tiêu chuẩn, ngọn đèn pha, cái

mốc…" [27,43].
1.3.2. Chức năng tổ chức thực hiện kế hoạch
Lập kế hoạch dù tốt đến mấy vẫn chỉ là lý thuyết, việc thực thi kế hoạch
mới là vấn đề quan trọng. Kế hoạch trƣờng THCS từ dạng lý thuyết chuyển
sang dạng thực hành là nhờ quá trình tổ chức thực hiện. Theo V.I.Lê nin "Mọi


17
kế hoạch tốt nhất cũng có thể bị phá vỡ tan tành do việc thực hiện vụng về và
đần độn" [28,64].
Nhiệm vụ hàng đầu quan trọng nhất của quản lý theo Lê nin là "Tính thực
tiễn và tính tháo vát của công tác tổ chức" [29,159].
Hiệu trƣởng quản lý từ kế hoạch chung cụ thể đƣợc chi tiết hóa thành
chƣơng trình hành động, từ chỉ tiêu chung tồn trƣờng thành chỉ tiêu bộ phận,
từ kế hoạch toàn trƣờng thành kế hoạch tổ, nhóm, đồn thể, kế hoạch cơng tác
của mỗi cá nhân…
Tổ chức một cách khoa học hoạt động của ban giám hiệu, tổ chuyên môn, tổ
chủ nhiệm, tổ hành chính, tập thể giáo viên… có ý nghĩa quan trọng trong việc
nâng cao hiệu quả của công tác giảng dạy và giáo dục. Tổ chức hoạt động trƣờng
THCS một cách khoa học là phải tạo khả năng cho việc đặt nền nếp và hợp lý
hóa lao động quản lý của Hiệu trƣởng, cho việc tạo ra hoàn thiện các điều kiện
tối ƣu cho lao động, đảm bảo cho hiệu suất cao nhất trong khi tiết kiệm bằng mọi
cách phƣơng tiện vật chất, thời gian, sức lực của cán bộ giáo viên.
1.3.3. Chức năng điều khiển (chỉ đạo)
Chỉ đạo thực chất đó là những hành động xác lập quyền chỉ huy và sự can
thiệp của ngƣời lãnh đạo trong toàn bộ quá trình quản lý, là huy động mọi lực
lƣợng vào việc thực hiện kế hoạch và điều hành nhằm bảo đảm cho mọi hoạt
động của nhà trƣờng diễn ra trong kỷ cƣơng, trật tự.
Chỉ đạo thực hiện kế hoạch trong trƣờng THCS là mọi hoạt động thƣờng
xuyên, liên tục và đƣợc tiến hành trong suốt cả năm học. Đối với Hiệu trƣởng

phải tổ chức chỉ đạo trên tất cả các mặt hoạt động của nhà trƣờng.
Trong quá trình chỉ đạo thực hiện kế hoạch (chẳng hạn kế hoạch năm
học), chúng ta phải xây dựng kế hoạch tác nghiệp (cho quí, tháng, tuần,
ngày,..), cụ thể hóa các hoạt động để đạt đƣợc các mục tiêu đề ra.


18
Trong quản lý trƣờng học, Hiệu trƣởng vừa là ngƣời thiết kế, vừa là ngƣời
thi công việc tổ chức thực hiện và chỉ đạo thực hiện kế hoạch. Điều đó đòi hỏi
Hiệu trƣởng phải biết kết hợp sáng tạo giữa tính khoa học và tính nghệ thuật
của quản lý với kinh nghiệm thực tiễn của bản thân.
1.3.4. Chức năng kiểm tra, đánh giá
Chức năng cơ bản của Hiệu trƣởng THCS là kiểm tra các hoạt động sƣ
phạm trong phạm vi trƣờng mình, xem các hoạt động đó có bám sát mục tiêu
đề ra trong kế hoạch khơng? có định hƣớng vào mục đích cuối cùng khơng?
Căn cứ vào kết quả kiểm tra Hiệu trƣởng đánh giá toàn bộ hiệu quả lao động
sƣ phạm trong trƣờng, tìm ra những khe hở, những lệch lạc, tìm biện pháp
uốn nắn, sữa chữa, hƣớng hoạt động toàn trƣờng tiếp cận mục tiêu. Chỉ đạo
trƣờng THCS mà khơng có kiểm tra coi nhƣ khơng chỉ đạo. Quản lý trƣờng
THCS mà buông lỏng kiểm tra coi nhƣ không quản lý. Hiệu trƣởng THCS
phải kiểm tra các vấn đề sau:
- Các phẩm chất, năng lực sƣ phạm của đội ngũ giáo viên mình phụ trách
- Trình độ, tƣ cách của học sinh trong trƣờng.
- Tình hình và điều kiện thực hiện kế hoạch dạy học, giáo dục.
- Việc sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật, thiết bị dạy học của trƣờng.
- Năng lực, hiệu quả quản lý của các nhóm, tổ chun mơn và các tổ chức
khác trong trƣờng.
- Mối quan hệ tƣơng tác giữa các thành tố, các bộ phận trong nhà trƣờng.
Công tác kiểm tra của Hiệu trƣởng có hiệu quả hay khơng cịn tùy thuộc
vào mục tiêu kiểm tra có cụ thể, rõ ràng hay khơng? Hiệu trƣởng có nắm rõ

nội dung và các phƣơng pháp dạy học khơng? Có bao qt đƣợc kế hoạch và
mọi mặt hoạt động của giáo viên, học sinh, cán bộ trong trƣờng hay khơng?
Có kiểm tra đƣợc một cách có hệ thống linh hoạt việc thực hiện Chỉ thị của
những ngƣời lãnh đạo các bộ phận trong trƣờng hay khơng? Có làm cho các


×