Tải bản đầy đủ (.pdf) (208 trang)

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2016–2025 CÓ XÉT ĐẾN 2035

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 208 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG

VIỆN NĂNG LƯỢNG

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN
2016–2025 CÓ XÉT ĐẾN 2035
TẬP 1: THUYẾT MINH CHUNG

Chủ nhiệm đề án:

Đinh Thị Thanh Lan
Nguyễn Đức Hạnh

Tham gia:

Nguyễn Trung Hậu
Vũ Thanh Tùng
Nguyễn Thế Hùng
Trần Vũ

Trưởng phòng:

Trần Mạnh Hùng

CƠ QUAN CHỦ DỰ ÁN

CƠ QUAN LẬP DỰ ÁN

SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LAI CHÂU


VIỆN NĂNG LƯỢNG

Hà Nội - 03/2018


NỘI DUNG ĐỀ ÁN
Đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016 - 2025 có
xét đến 2035 được biên chế thành 2 hợp phần:
Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV
Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung áp sau các trạm
110kV
Hợp phần I được biên chế thành 3 tập:
-

Tập 1:

Thuyết minh chung

-

Tập 2:

Phụ lục

-

Tập 3:

Bản vẽ


MỤC LỤC
TẬP 1 : THUYẾT MINH CHUNG

Trang

MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 6
Chương I HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC CỦA TỈNH GIAI
ĐOẠN TRƯỚC..................................................................................................... 10
I. 1. Hiện trạng phát triển điện lực tỉnh .............................................................. 10
I.1.1. Hiện trạng theo số liệu thống kê............................................................ 10
I.1.2. Đánh giá hiện trạng theo kết quả tính tốn ............................................ 22
I.2. Đánh giá kết quả thực hiện qui hoạch phát triển Điện lực giai đoạn trước. ... 27
I.2.1. Tổng hợp nhu cầu điện, tốc độ tăng trưởng, khối lượng lưới điện và vốn
đầu tư thực hiện giai đoạn trước, so sánh với quy hoạch. ............................... 27
I.2.2. Đánh giá việc thực hiện chương trình phát triển nguồn, lưới điện ......... 32
I.2.3. Tình hình đầu tư thủy điện .................................................................... 33
I.3. Một số nhận xét, đánh giá ............................................................................ 37
I.3.1. Các nhận xét về hiện trạng lưới điện của tỉnh........................................ 37
I.3.2. Phân loại phụ tải theo các thành phần kinh tế, cơ cấu tiêu thụ điện năng
theo từng ngành ............................................................................................. 38
I.3.3. Đánh giá hiện trạng và cơ chế quản lý lưới điện hạ thế, tổn thất và giá
bán điện tại các vùng kinh tế khác nhau của địa phương ................................ 38
I.3.4. Đánh giá chung về tình hình thực hiện qui hoạch giai đoạn trước ........ 40
I.3.5. Đánh giá khả năng liên kết lưới điện trong khu vực theo các cấp điện áp
...................................................................................................................... 41
Chương II HIỆN TRẠNG VÀ DỰ BÁO PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA
TỈNH TRONG GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH ......................................................... 42
II.1. Đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội của tỉnh Lai Châu ............................ 42
II.1.1. Đặc điểm tự nhiên ............................................................................... 42

II.1.2. Hiện trạng kinh tế - xã hội ................................................................... 46
II.2. Dự báo phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn quy hoạch ...................... 53
HỢP PHẦN I: QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN 110KV

2


II.2.1. Quan điểm phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2016-2020 ................... 54
II.2.2. Các chỉ tiêu chủ yếu giai đoạn 2016 – 2020, 2021-2025 và 2026-2035 56
II.2.3. Phương hướng phát triển kinh tế các ngành ......................................... 58
Chương III THÔNG SỐ ĐẦU VÀO CHO LẬP QUY HOẠCH VÀ CÁC TIÊU
CHÍ CHO GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH ................................................................. 70
III.1. Thơng số đầu vào cho lập quy hoạch......................................................... 70
III.1.1. Các thông số kinh tế ........................................................................... 70
III.1.2. Các thông số kỹ thuật ......................................................................... 70
III.2. Các tiêu chí cho giai đoạn quy hoạch ........................................................ 71
III.2.1. Các tiêu chí chung .............................................................................. 71
III.2.2. Các tiêu chí về nguồn điện ................................................................. 71
III.2.3. Các tiêu chí về lưới điện..................................................................... 71
III.3. Đề xuất quan điểm và lựa chọn tiêu chuẩn thiết kế sơ đồ phát triển điện lực.
.......................................................................................................................... 72
III.3.1. Lưới điện 220kV ................................................................................ 72
III.3.2. Lưới điện 110kV ................................................................................ 72
III.3.3. Lưới điện phân phối trung áp ............................................................. 73
Chương IV DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN ................................................................ 75
IV.1. Phương pháp luận và cơ sở dự báo nhu cầu điện ....................................... 75
IV.1.1. Các cơ sở pháp lý xác định nhu cầu điện: ........................................... 75
IV.1.2. Giới thiệu các mơ hình, phương pháp dự báo nhu cầu điện ................ 75
IV.2. Phân vùng phụ tải điện.............................................................................. 78
IV.3. Tính tốn nhu cầu điện tỉnh Lai Châu ....................................................... 79

IV.3.1. Dự báo nhu cầu điện theo phương pháp trực tiếp ............................... 79
IV.3.2. Dự báo nhu cầu điện theo phương pháp phân tích đa hồi quy ............. 91
IV.3.3. Tổng hợp kết quả dự báo nhu cầu điện ............................................... 94
IV.4. Nhận xét kết quả tính tốn nhu cầu điện.................................................... 96
Chương V SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC ....................................................... 99
V.1. Quy hoạch phát triển các nguồn phát điện trên địa bàn tỉnh và các nguồn cấp
điện cho tỉnh từ hệ thống truyền tải điện quốc gia .............................................. 99
V.1.1. Quy hoạch phát triển các nguồn phát điện trên địa bàn tỉnh ................. 99
V.1.2. Các nguồn cấp điện cho tỉnh từ hệ thống truyền tải điện quốc gia...... 112
V.2. Đánh giá liên kết lưới điện với các tỉnh lân cận ........................................ 112
V.3. Cân bằng cung cầu điện hệ thống điện ..................................................... 113
V.4. Phương án phát triển lưới điện ................................................................. 116
V.4.1. Phương án phát triển lưới điện 220kV và 110kV ............................... 117
V.4.2. Định hướng phát triển lưới điện trung áp ........................................... 142
Chương VI QUY HOẠCH CẤP ĐIỆN CHO VÙNG SÂU, VÙNG XA KHÔNG
NỐI LƯỚI ........................................................................................................... 163
VI.1 Hiện trạng các nguồn cấp điện cho vùng sâu vùng xa không nối lưới ...... 163
VI.1.1. Hiện trạng cấp điện trên địa bàn tỉnh Lai Châu................................. 163
VI.1.2. Hiện trạng các nguồn cấp điện cho vùng sâu vùng xa không nối lưới ... 164
VI.2 Tiềm năng thủy điện nhỏ và các dạng năng lượng tái tạo khác ............ 164
VI.3 Các cơng trình dự kiến cấp điện cho vùng sâu vùng xa không nối lưới...... 164
VI.3.1. Các giải pháp cấp điện bằng nguồn điện ngồi lưới cho vùng sâu vùng
xa khơng nối lưới ......................................................................................... 164
HỢP PHẦN I: QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN 110KV

3


VI.3.2. Các cơng trình dự kiến cấp điện cho vùng sâu vùng xa không nối
lưới .............................................................................................................. 166

VI.4 Kiến nghị ............................................................................................ 167
Chương VII CƠ CHẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
TRONG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC .................................................................... 168
VII.1 Các vấn đề về mơi trường của chương trình phát triển nguồn, lưới điện ....
............................................................................................................ 168
VII.1.1 Các vấn đề môi trường chính liên quan đến QHĐ tỉnh Lai Châu...... 168
VII.1.2. Hiện trạng sử dụng đất toàn tỉnh năm 2016 ..................................... 172
VII.1.3 Đánh giá tác động mơi trường của chương trình phát triển nguồn và
lưới điện ...................................................................................................... 173
VII.2. Cơ chế bảo vệ môi trường và phát triển bền vững trong phát triển điện lực
tỉnh .................................................................................................................. 178
VII.2.1. Các giải pháp về quản lý ................................................................ 178
VII.2.2. Định hướng về đánh giá tác động môi trường ................................. 179
VII.2.3. Chương trình quản lý mơi trường.................................................... 180
VII.2.4. Chương trình giám sát mơi trường .................................................. 180
VII.2.5. Cách thức phối hợp giữa các cơ quan trong quá trình thực hiện ...... 181
VII.2.6. Chế độ báo cáo môi trường trong quá trình thực hiện..................... 181
Chương VIII TỔNG HỢP NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT CHO CÁC CƠNG TRÌNH
ĐIỆN ................................................................................................................... 182
VIII.1. Nhu cầu sử dụng đất cho các cơng trình trạm biến áp, địa điểm bố trí
trạm biến áp ..................................................................................................... 182
VIII.2. Nhu cầu sử dụng đất cho các cơng trình đường dây, hướng tuyến bố trí
đường dây ........................................................................................................ 183
VIII.3. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất cho các cơng trình điện tỉnh Lai Châu ... 186
Chương IX TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG ĐẦU TƯ VÀ NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ
............................................................................................................................ 188
IX.1. Khối lượng xây dựng và vốn đầu tư để đấu nối thủy điện đến 2035 .... 188
IX.2. Khối lượng xây dựng và vốn đầu tư để cung cấp điện tỉnh Lai Châu ... 189
IX.3. Cơ chế huy động vốn đầu tư ............................................................... 192
Chương X ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI CHƯƠNG TRÌNH PHÁT

TRIỂN ĐIỆN LỰC ............................................................................................. 194
X.1. Điều kiện phân tích .................................................................................. 194
X.1.1. Các quan điểm, phương pháp luận tính tốn ...................................... 194
X.1.2. Các điều kiện, giả thiết về số liệu đưa vào tính tốn .......................... 195
X.2. Phân tích kinh tế ...................................................................................... 197
X.2.1. Phân tích hiệu quả kinh tế ................................................................. 197
X.2.2. Phân tích độ nhạy .............................................................................. 197
X.2.3. Kết quả tính tốn phân tích kinh tế và độ nhạy .................................. 198
X.2.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế chương trình phát triển điện lực tỉnh ......... 198
Chương XI CƠ CHẾ QUẢN LÝ THỰC HIỆN QUY HOẠCH ........................... 200
XI.1. Cơ chế tổ chức thực hiện ........................................................................ 200
XI.1.1. Về quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch ...................................... 200
XI.1.2. Giải pháp tổ chức thực hiện ............................................................. 200
XI.1.3. Về quản lý các nguồn vốn ................................................................ 201
XI.2. Cơ chế tài chính ...................................................................................... 201
HỢP PHẦN I: QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN 110KV

4


XI.2.1. Tổng vốn đầu tư cho cải tạo và phát triển lưới điện tỉnh Lai Châu đến
2025............................................................................................................. 201
XI.2.2. Cơ chế huy động và nguồn vốn đầu tư ............................................. 202
Chương XII KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................... 204
XII.1. Tóm tắt nội dung Hợp phần quy hoạch .................................................. 204
XII.1.1. Tóm tắt các nội dung chính của Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ
thống điện 110kV ........................................................................................ 204
XII.1.2. Tóm tắt các ưu khuyết điểm của hệ thống điện, các tồn tại trong công
tác quản lý, vận hành trong những năm trước, những ưu điểm mà khả năng
Hợp phần quy hoạch sẽ mang lại. ................................................................ 206

XII.2. Kết luận và kiến nghị ............................................................................. 206
TẬP 2 : PHỤ LỤC

Phụ lục 1. Danh mục phụ tải công nghiệp, TTCN và xây dựng năm 2015-20202025 tỉnh Lai Châu.
Phụ lục 2. Danh mục phụ tải nông lâm nghiệp- thuỷ sản năm 2015-2020-2025
tỉnh Lai Châu.
Phụ lục 3. Danh mục phụ tải thương mại, khách sạn nhà hàng năm 2015-20202025 tỉnh Lai Châu.
Phụ lục 4. Danh mục phụ tải quản lý và tiêu dùng dân cư năm 2015-2020-2025
tỉnh Lai Châu.
Phụ lục 5.

Danh mục phụ tải các hoạt động khác năm 2015-2020-2025 tỉnh Lai Châu.

Phụ lục 6.

Kết quả dự báo nhu cầu điện tỉnh đến năm 2035 bằng phương pháp đa

hồi quy.
Phụ lục 7.

Danh mục các nguồn điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh

Phụ lục 8.

Kết quả tính tốn chế độ lưới điện cao thế năm 2020, 2025.

Phụ lục 9.

Khối lượng xây dựng lưới điện cao thế 220, 110kV đến 2035.


Phụ lục 10. Các kết quả tính tốn phân tích kinh tế
Phụ lục 11. Thống kê tình hình cấp điện nơng thơn tỉnh Lai Châu đến 31/8/2016
TẬP 3 : BẢN VẼ

D850-TT-01: Bản đồ lưới điện 220, 110kV toàn tỉnh Lai Châu tới năm 2035.
D850-TT-02: Sơ đồ nguyên lý lưới điện 220,110kV tỉnh Lai Châu tới năm 2035.
D850-NLXTTA-03: Sơ đồ nguyên lý các xuất tuyết trung áp liên kết sau các trạm
110kV toàn tỉnh đến năm 2035.
HỢP PHẦN I: QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN 110KV

5


MỞ ĐẦU
Lai Châu là tỉnh vùng cao biên giới tận cùng phía Tây Bắc của Tổ quốc. Phía
Bắc và Tây bắc giáp tỉnh Vân Nam Trung Quốc. Phía Nam giáp tỉnh Điện Biên,
Sơn La. Phía Đơng giáp tỉnh Lào Cai, Yên Bái. Diện tích tự nhiên của tỉnh là:
9.068,78 km2 chiếm 2,74% tổng diện tích cả nước. Dân số năm 2016 là 436.000
người chiếm 0,47% dân số cả nước, trong đó dân số thành thị chiếm 17,3%, mật
độ trung bình 48 người/km2. Với 265,095 km đường biên giới với Trung Quốc tỉnh
Lai Châu có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng và bảo vệ chủ quyền biên giới
quốc gia.
Tỉnh Lai Châu gồm có một thành phố và 7 huyện là: Mường Tè, Sìn Hồ,
Phong Thổ, Tam Đường, Than Uyên, Tân Uyên, Nậm Nhùn với 108 xã, phường, thị
trấn (gồm 5 phường, 7 thị trấn và 96 xã). Trong đó có 23 xã biên giới, các xã cịn lại
đều thuộc vùng khó khăn.
Tổng sản phẩm quốc nội (GRDP) năm 2016 tính theo giá so sánh 2010 đạt
6.861,25 tỷ đồng. Nhịp độ tăng trưởng GRDP bình quân của Lai Châu giai đoạn
2010-2015 đạt 7,9%/năm trong đó nơng nghiệp 4,1%, CNXD 15,6%, dịch vụ 6,6%.
Năm 2016, GRDP tăng 24,88% so với năm 2015. GRDP bình quân đầu người năm

2016 đạt 22,5 triệu đồng (giá hiện hành) tăng 4,27 triệu đồng so với năm 2015.
Trong những năm tới với mục tiêu phấn đấu duy trì tốc độ phát triển kinh tế
cao hơn tốc độ phát triển chung của cả nước; cải thiện rõ rệt và đồng bộ hệ thống
hạ tầng kinh tế xã hội đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu phát triển kinh tế, dân
sinh và bảo đảm quốc phòng, an ninh; khai thác hợp lý và có hiệu quả các tiềm
năng, thế mạnh về phát triển nông, lâm nghiệp, thủy điện, khoáng sản, du lịch và
kinh tế cửa khẩu để phát triển kinh tế, từng bước thu hẹp khoảng cách về trình độ
phát triển và mức sống của người dân trong vùng so với mức bình quân chung của
cả nước; cơ bản hoàn thành sắp xếp ổn định dân cư, nhất là vùng đồng bào tái
định cư các dự án thủy lợi, thủy điện, đưa dân ra biên giới, khắc phục cơ bản tình
trạng di dân tự do; bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần cho nhân dân; gắn phát triển KT-XH với bảo vệ môi
trường, bảo đảm quốc phịng, an ninh, ổn định chính trị và bảo vệ vững chắc chủ
quyền quốc gia.
Để đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh theo như mục tiêu
đề ra, cần thiết phải có một quy hoạch phát triển Điện lực chung để xác định được
chương trình phát triển nguồn điện, chương trình xây dựng lưới điện đảm bảo tính
đồng bộ an tồn cung cấp điện, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội.
I. Cơ sở pháp lý lập đề án:
HỢP PHẦN I: QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN 110KV

6


+ Căn cứ Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực số 24/2012/QH13 ngày 20 tháng
11 năm 2012.
+ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Cơng Thương quy
định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch
phát triển điện lực.

+ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định
về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường.
+ Quyết định số 428/QĐ-TTg ngày 18/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển Điện lực Quốc gia giai đoạn
2011-2020 có xét đến năm 2030 (ĐC.QHĐVII).
+ Quyết định số 240/QĐ-TTg ngày 28/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt “Báo cáo tổng hợp rà soát, điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế- xã hội tỉnh Lai Châu đến năm 2020”.
+ Quyết định số 3454/QĐ-BCN ngày 18/10/2005 của Bộ Công Thương về
việc phê duyệt Quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ toàn quốc.
+ Quyết định số 5047/QĐ-BCT ngày 16/6/2008 của Bộ Công Thương về
việc phê duyệt Quy hoạch bổ sung thủy điện vừa và nhỏ tỉnh Lai Châu.
+ Các quyết định phê duyệt phê duyệt quy hoạch bổ sung điều chỉnh thủy
điện khác trên địa bàn tỉnh Lai Châu,…
+ Nghị quyết số 01/2015/NQ-ĐH Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Lai Châu
lần thứ XIII, nhiệm kỳ 2015-2020.
+ Nghị quyết số 136/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh Lai
Châu về việc thông qua “Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc
phòng - an ninh 5 năm, giai đoạn 2016-2020 ”.
+ Quyết định số 464/QĐ-UBND ngày 21/4/2016 của UBND tỉnh Lai Châu
về việc phê duyệt đề cương, dự tốn kinh phí lập Quy hoạch phát triển điện lực
tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm 2035.
+ Hợp đồng dịch vụ tư vấn số 656/QĐ-SCT ngày 11/8/2016 giữa Sở Công
Thương tỉnh Lai Châu và Viện Năng lượng về việc Tư vấn lập Quy hoạch phát
triển điện lực tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035.
II. Các tài liệu tham khảo lập đề án:
+ Nghị quyết số 01/2015/NQ-ĐH Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Lai Châu
lần thứ XIII, nhiệm kỳ 2015-2020.
HỢP PHẦN I: QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN 110KV


7


+ Nghị quyết số 136/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh Lai
Châu về việc thông qua “Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc
phòng - an ninh 5 năm, giai đoạn 2016-2020”.
+ Nghị quyết số 38/2011/NQ-HDND-ngày 9/12/2011 của Hội đồng Nhân

dân tỉnh Lai Châu về việc thông qua “Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Lai
Châu giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020”.
+ Báo cáo điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp tỉnh Lai Châu đến năm 2020.
+ Báo cáo hiện trạng, kế hoạch, quy hoạch phát triển: các ngành thương mại,
giao thơng, nơng nghiệp, xây dựng, văn hố-thể thao-du lịch, khoa học công
nghệ, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch nông thôn mới…
+ Báo cáo hiện trạng, kế hoạch, quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội các
huyện, thị, thành phố thuộc tỉnh Lai Châu.
+ Đề án phát triển kinh tế cửa khẩu.
+ Các tài liệu, số liệu do Công ty Điện lực Lai Châu và các Điện lực trực
thuộc cung cấp và các tài liệu khác có liên quan.
III. Giới hạn quy hoạch Hợp phần I của đề án
Phạm vi Hợp phần I của đề án bao gồm: Quy hoạch các nguồn trạm biến áp
220kV cấp điện cho tỉnh, quy hoạch lưới điện 110kV, các nguồn điện vừa và nhỏ,
tổng khối lượng các đường dây trung áp, số lượng/tổng dung lượng các trạm biến
áp phân phối giai đoạn 2016-2025 và tính tốn sơ bộ lưới điện 220, 110kV giai
đoạn 2026-2035.
IV. Mục tiêu và nhiệm vụ chính của đề án
Mục tiêu của quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Lai Châu là đảm bảo sự phát
triển cân đối, hài hoà, đồng bộ giữa phát triển nguồn và lưới điện nhằm cung cấp

cho phụ tải với chất lượng tin cậy cao, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội
của tỉnh. Quy hoạch đòi hỏi phải đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật, kinh tế và độ
tin cậy trong thiết kế, xây dựng, vận hành hệ thống điện; phải phù hợp với hiện tại
và định hướng phát triển lâu dài.
Nhiệm vụ: Trên cơ sở hiện trạng kinh tế xã hội và Quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế-xã hội của tỉnh Lai Châu, hiện trạng nguồn và lưới điện tỉnh Lai
Châu, tiến hành đánh giá tổng hợp tình hình cung cấp điện hiện tại và tính tốn dự
báo nhu cầu phụ tải cho các ngành, nhu cầu điện phục vụ sinh hoạt và công cộng
của tỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Lai Châu. Từ đó,
quy hoạch phát triển các nguồn trạm biến áp 220kV, quy hoạch lưới điện 110kV,
HỢP PHẦN I: QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN 110KV

8


quy hoạch đấu nối các nguồn điện vừa và nhỏ, lưới điện trung hạ áp trên địa bàn
tỉnh. Xác định tổng khối lượng, vốn đầu tư, nhu cầu sử dụng đất cho các cơng
trình điện; xác định các giải pháp cấp điện cho vùng sâu vùng xa không nối lưới
và đánh giá khai thác các tiềm năng năng lượng tại chỗ; đánh giá tác động mơi
trường của chương trình phát triển điện lực; phân tích hiệu quả kinh tế; đề xuất
các cơ chế quản lý, thực hiện quy hoạch và các kết luận kiến nghị với các cấp,
ban ngành.

HỢP PHẦN I: QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN 110KV

9


P9-VIỆN NĂNG LƯỢNG


QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH LAI CHÂU
GIAI ĐOẠN 2016 – 2025 CÓ XÉT ĐẾN 2035

Chương I
HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH VÀ
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT
TRIỂN ĐIỆN LỰC CỦA TỈNH GIAI ĐOẠN TRƯỚC
I. 1. Hiện trạng phát triển điện lực tỉnh
I.1.1. Hiện trạng theo số liệu thống kê
1. Các nguồn cung cấp điện năng
* Nguồn điện
Về các nguồn phát điện tại chỗ hiện tại tỉnh Lai Châu có 1 nhà máy thủy điện
hòa vào lưới 500kV, 1 nhà máy thủy điện hòa vào lưới 220kV, 2 nhà máy thủy điện
hòa vào lưới 110kV và 5 nhà máy thủy điện hòa vào lưới 35kV đang hoạt động với
tổng công suất đặt là 1590,4MW. Ngồi ra, có 5 nhà máy thủy điện khác của Lào
Cai và Yên Bái cũng hòa vào lưới 110kV và 35kV của tỉnh Lai Châu với tổng công
suất đặt là 604,5MW.
Danh mục các nguồn điện tại chỗ cho ở bảng I.1.
Bảng I.1: Thống kê các nguồn điện tại chỗ.
TT
I

Danh mục

Địa điểm

Pđặt(KW)

Điện năng
phát


Ghi chú

Thuỷ điện

a Hòa vào lưới 500kV

1.200MW
Tổ máy 1 (TM1) và
TM2 hòa lưới điện

1 NMTĐ Lai Châu

Nậm Nhùn- Lai
Châu

b Hòa vào lưới 220kV
NMTĐ Bản Chát

1.200MW

4,69 tỷ
kWh

truyền tải Quốc
gia Q4/2015 và
Q2/2016. TM3
phát điện 11/2016

220MW

Than Uyên-Lai
Châu

c Hòa vào lưới 110kV

TM1 và TM2 hòa

220MW

1.158
lưới truyền tải quốc
triệu kWh. gia Q1-Q2/2013

224,5MW
Hòa vào E29.2

1 NMTĐ Nậm Khóa 3

Văn Bàn-Lào Cai

18MW

80,5 triệu
thơng qua ngăn lộ
kWh
174

2 NMTĐ Mường Kim

Mù Cang ChảiYên Bái


13,5MW

49,3 triệu Hòa vào E29.2
thơng qua ngăn lộ
kWh
172

CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG NGUỒN, LƯỚI ĐIỆN VÀ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN TRƯỚC

10


P9-VIỆN NĂNG LƯỢNG

TT

Danh mục

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH LAI CHÂU
GIAI ĐOẠN 2016 – 2025 CÓ XÉT ĐẾN 2035

Điện năng
phát

Địa điểm

Pđặt(KW)


3 NMTĐ Hồ Bốn

Yên Bái

18MW

80,5 triệu
kWh

4 Khao Mang Thượng

Yên Bái

25MW

100 triệu
kWh

5 Nậm Na 2

Sìn Hồ- Lai Châu,

66MW

6 Nậm Na 3

Sìn Hồ- Lai Châu

84MW


c Hịa vào lưới 35kV
Tam Đường- Lai
Châu
TT Mường Tè- Lai
2 NMTĐ Nậm Sì Lường
Châu
Phong Thổ- Lai
3 NMTĐ Nậm Cát
Châu
Phong Thổ- Lai
4 NMTĐ Nậm Lụng
Châu

1,85 MW
0,5 MW
5 MW
3,6 MW

Văn Bàn- Lào Cai.

10 MW

Than Uyên- Lai
Châu

10 MW

1 Diêzel thành phố

TP Lai Châu


500+563+250(kVA)

2 Diêzel Mường Tè

TT Mường Tè

500(kVA)

6 NMTĐ Nậm Mở 3

Hịa vào E29.2
thơng qua ngăn lộ
172
Hịa vào E29.2
thơng qua ngăn lộ
172
Hòa vào E29.4
Hòa vào E29.4
(10/2016)

30,9MW

1 NMTĐ Chu Va

5 NMTĐ Nậm Mu

254,11
triệu kWh
361 triệu

kWh

Ghi chú

7,58
triệu kWh
2,1
triệu kWh
17,96 triệu
kWh
13,5
triệu kWh
37,6
triệu kWh
37,6
triệu kWh

Phát lên lộ
372E29.1
Phát lên lộ
371E29.3
Phát lên lộ
373E29.4
Phát lên lộ
373E29.4
Phát lên lộ
375E29.2
Phát lên lộ
376E29.2


II Diêzel

* Lưới điện 220kV trên địa bàn tỉnh
- Tuyến đường dây 220kV phân pha đôi từ trạm 220kV Than Un đến thủy
điện Huội Quảng, tồn tuyến có chiều dài 51,6 km, ACSR-2x330.
- Tuyến đường dây 220kV phân pha đôi từ trạm 220kV Than Uyên đến thủy
điện Bản Chát, tồn tuyến có chiều dài 25,7 km, dây dẫn ACSR-2x330.
- Tuyến đường dây 220kV phân pha đôi từ thủy điện Bản Chát đến thủy điện
Huội Quảng, tồn tuyến có chiều dài 25,9 km, dây dẫn ACSR-2x330.
- Trạm 220/110/22kV Than Uyên đặt tại xã Phúc Than, huyện Than Uyên.
Quy mô xây dựng trạm gồm hai máy biến áp ba pha 220/110/22kV công suất
250MVA. Giai đoạn này chỉ lắp một máy biến áp 220kV - 250MVA. Trạm cung
cấp điện cho huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu và các vùng lân cận. Đồng thời truyền
CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG NGUỒN, LƯỚI ĐIỆN VÀ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN TRƯỚC

11


P9-VIỆN NĂNG LƯỢNG

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH LAI CHÂU
GIAI ĐOẠN 2016 – 2025 CĨ XÉT ĐẾN 2035

tải cơng suất từ các nhà máy thủy điện khu vực Lào Cai, Lai Châu vào hệ thống
điện quốc gia, tăng cường ổn định và vận hành an toàn cho lưới điện.
* Lưới điện 110kV trên địa bàn tỉnh
Tỉnh Lai Châu được cấp điện từ Hệ thống điện Miền Bắc thông qua các
tuyến đường dây 110kV như sau:
- Tuyến đường dây 110kV mạch đơn Lào Cai - Than Uyên (trạm 220kV

Than Uyên), tồn tuyến có chiều dài 78,4 km, dây dẫn AC185.
- Tuyến đường dây 110kV mạch kép thủy điện Nậm Na 2 - Nậm Na 3- điểm
đấu nối cột 217 của đường dây 110kV thủy điện Lai Châu (Nậm Nhùn) - Tuần
Giáo. Trong đó:
+ Thủy điện Nậm Na 3 đấu chuyển tiếp trên cả 2 mạch Nậm Na 2 - điểm đấu
nối cột 217 của đường dây 110kV thủy điện Lai Châu (Nậm Nhùn) tồn tuyến có
chiều dài 53,1km. Đoạn Nậm Na 3 - cột 217 đường dây Thủy điện Lai Châu (Nậm
Nhùn) dài 26,9km, dây dẫn AC300. Nậm Na 3 - Nậm Na 2, dài 26,2km, dây dẫn
AC240.
+ Tuyến đường dây 110kV mạch kép từ điểm đấu nối cột 217 đường dây
Thủy điện Lai Châu (Nậm Nhùn) - Tuần Giáo, tồn tuyến có chiều dài 92km, dây
dẫn AC240. Thủy điện Lai Châu (huyện Nậm Nhùn) và thủy điện Nậm He (tỉnh
Điện Biên) đấu chuyển tiếp trên 1 mạch Nậm Na 3 – Tuần Giáo. Thủy điện Trung
Thu (tỉnh Điện Biên) đấu chuyển tiếp trên 1 mạch còn lại Nậm Na 3 – Tuần Giáo.
- Tuyến đường dây 110kV mạch kép Nậm Na 2 - Mường So, tồn tuyến có
chiều dài 15,6km, dây dẫn AC240.
- Tuyến đường dây 110kV mạch kép Mường So- Phong Thổ (TP. Lai Châu),
tồn tuyến có chiều dài 22,92km, dây dẫn AC240.
- Tuyến đường dây 110kV mạch đơn Nậm Khóa 3 - Than Un, tồn tuyến
có chiều dài 9,6km, dây dẫn AC240.
- Tuyến đường dây 110kV mạch đơn Mường Kim - Than Un, tồn tuyến
có chiều dài 19,6km, dây dẫn AC185, 240.
- Tuyến đường dây 110kV mạch đơn trạm Hồ Bốn - Mường Kim, tồn tuyến
có chiều dài 3,5km, dây dẫn AC185.
- Tuyến đường dây 110kV mạch đơn Than Uyên (110kV Than Uyên) - Khao
Mang Thượng, toàn tuyến có chiều dài 23,5km, dây dẫn AC185.

CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG NGUỒN, LƯỚI ĐIỆN VÀ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN TRƯỚC


12


P9-VIỆN NĂNG LƯỢNG

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH LAI CHÂU
GIAI ĐOẠN 2016 – 2025 CÓ XÉT ĐẾN 2035

- Tuyến đường dây 110kV Than Uyên (trạm 220kV Than Uyên) - Phong Thổ
(TP. Lai Châu), tồn tuyến có chiều dài 63,7km, dây dẫn AC240. Trong đó: đoạn
Than Un - Bình Lư (cột số 129) là đường dây mạch kép mới xây dựng, dài
41,1km, đoạn Bình Lư (cột số 129) - Phong Thổ dài 22,6km là hai đường dây mạch
đơn, một mạch mới xây dựng, mạch còn lại mới cải tạo từ AC185 lên AC240.
- Tuyến đường dây 110kV mạch đơn trạm 220kV Than Un- trạm 110kV
Than Un, tồn tuyến có chiều dài 3,2km, dây dẫn AC185.

CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG NGUỒN, LƯỚI ĐIỆN VÀ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN TRƯỚC

13


P9-VIỆN NĂNG LƯỢNG

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH LAI CHÂU
GIAI ĐOẠN 2016 – 2025 CĨ XÉT ĐẾN 2035

Hình I.1- Bản đồ lưới điện hiện trạng tỉnh Lai Châu

trung quèc

trung qc
Phong Tho

m­êng so
NËm Na 2

Muong Te

phong thỉ

TX Lai Chau
110kV Lµo Cai đến

Tam Duong

lào cai

Nậm na 3

Sin Ho
Nam Nhun

TĐ Lai Châu

điện biên
Tan Uyen

than uyên
TĐ Nậm Khoá đến


500kV đi Sơn la

110kV Tuần Giáo đến

Than Uyen
chú thích

Hiện tại

điện biên

TĐ Khau Mang đến
mường kim

sơn la

NM Thuỷ điện

TĐ Hồ Bốn đến
bản chát

Trạm 110kV
Trạm 220kV

yên bái

Trạm 500kV
Đường dây 500kV
Đường dây 220kV
Đường dây 110kV

220kV đi Sơn La

CHNG I: PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG NGUỒN, LƯỚI ĐIỆN VÀ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN TRƯỚC

14


P9-VIỆN NĂNG LƯỢNG

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH LAI CHÂU
GIAI ĐOẠN 2016 – 2025 CÓ XÉT ĐẾN 2035

Trên địa bàn tỉnh Lai Châu hiện tại có 4 trạm 110kV:
Trạm 110/35/22KV Phong Thổ (TP.Lai Châu)-2x16MVA, trạm 110/35/6kV
Than Uyên-2x16MVA, trạm 110/35/6kV Thuỷ điện Lai Châu (Nậm Nhùn)-25MVA
và Trạm 110/35/22kV Mường So-1x16MVA được cấp điện từ hệ thống lưới điện
miền Bắc qua: (1) trạm 220/110/22kV Than Uyên bằng tuyến đường dây mạch kép
110kV AC240 Than Uyên-Phong Thổ (TP. Lai Châu), Phong Thổ (TP. Lai Châu)Mường So, Mường So-Thủy điện Lai Châu (Mường So- Nậm Nhùn) và tuyến
đường dây mạch đơn 110kV trạm 220kV Than Uyên-Than Uyên. (2) đường dây
110kV mạch kép AC240 Tuần Giáo-TĐ Lai Châu (Tuần Giáo- Nậm Nhùn). Ngoài
ra, bốn trạm 110kV này được cấp điện 110kV từ các nhà máy thuỷ điện Nậm Khoá(2x9)MW của tỉnh Lào Cai và NMTĐ Mường Kim-(3x4,5)MW, Hồ Bốn (3x6)MW,
Khao Mang Thượng (2x12,5MW) của tỉnh Yên Bái được đấu nối vào trạm 110kV
Than Uyên. Các nhà máy thủy điện Nậm Na 2 (3x22)MW, Nậm Na 3 (84MW)
được đấu nối lên lưới điện Quốc gia qua tuyến đường dây 110kV Mường So - thủy
điện Lai Châu (Mường So- Nậm Nhùn).
Trạm 110/35/22kV Phong Thổ (trạm 110/35/22KV TP.Lai Châu)-2x16MVA
đặt tại phường Đông Phong thành phố Lai Châu, cấp điện cho thành phố Lai Châu,
huyện Phong Thổ và huyện Tam Đường.
Trạm 110/35/6kV Than Uyên-2x16MVA đặt tại xã Phúc Than huyện Than

Uyên cấp điện cho các huyện Than Uyên, Tân Un và phụ cận. Ngồi ra, trạm cịn
truyền tải công suất các nhà máy thủy điện Lào Cai và Yên Bái nêu trên.
Trạm 110/35/6kV-25MVA thủy điện Lai Châu (trạm 110/35/6kV Nậm
Nhùn) đặt tại xã Nậm Hàng cấp điện cho huyện Mường Tè, Nậm Nhùn, Sìn Hồ.
Trạm 110/35/6kV-16MVA Mường So đặt tại xã Mường So huyện Phong
Thổ để giải tỏa công suất của một số nhà máy thủy điện nhỏ gồm: Nậm Cát-5MW
và Nậm Lụng 3,6MW). Bên cạnh đó, trạm cịn có nhiệm vụ cung cấp điện cho phụ
tải cơng nghiệp Khu công nghiệp Mường So và khu vực thị trấn Mường So, Huyện
Phong Thổ, Tỉnh Lai Châu, giảm tổn thất điện năng, tăng hệ số an toàn cho hệ
thống điện.
CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG NGUỒN, LƯỚI ĐIỆN VÀ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN TRƯỚC

15


P9-VIỆN NĂNG LƯỢNG

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH LAI CHÂU
GIAI ĐOẠN 2016 – 2025 CĨ XÉT ĐẾN 2035

Ngồi ra, lưới điện 35kV của tỉnh còn được hỗ trợ bằng đường dây 35kV từ
trạm 110kV Lào Cai cấp điện cho tỉnh khi đường dây 110kV sự cố. Huyện Mường
Tè cũng được hỗ trợ cấp điện 35kV từ Điện Biên lên.
Thực trạng mang tải của các đường dây và trạm 220, 110kV của tỉnh được
thể hiện trong bảng sau:
Bảng I.2: Trạm 220, 110kV hiện có của tỉnh Lai Châu.
Tên trạm

MBA


Điện áp

Sđm

Pmax

Mang

Tình trạng vận

(MVA)

(MW)

tải

hành
Bình thường

Than Uyên

T1

220/110/22kV

250

150,8


66%

Phong Thổ

T2

110/35/22kV

16

14,7

100%

T1

110/35/22kV

16

6,8

46%

T2

110/35/6kV

16


14,7

100%

T1

110/35/6kV

16

8,3

56%

Bình thường

T1

110/35/6kV

25

6,8

29%

Non tải

T1


110/35/22kV

16

8,0

55%

Bình thường

Đầy và quá tải phía
110kV và phía 35kV

(TP. Lai Châu)

Than Un

Bình thường
Đầy và quá tải phía
110kV và phía 35kV

Thủy điện Lai
Châu (Nậm
Nhùn)
Mường So

Nguồn: Phân xưởng 110kV Lai Châu; PTC1.
Bảng I.3: Đường dây 220, 110kV hiện có của tỉnh Lai Châu.
TT


Tên đường dây

A

Đường dây 220kV
Than Uyên - Huội Quảng
Than Uyên - Bản Chát
Bản Chát - Huội Quảng
Đường dây 110kV
Than Uyên - Phong Thổ (TP.
Lai Châu)
Lào Cai - Than Uyên (173
E20.2-171 E29.5)
220kV Than Uyên - 110kV
Than Uyên (E29.5-E29.2)
Mường So - Phong Thổ (TP.

1
2
3
B
1
2
3
4

Loại dây

Chiều
dài

(km)

Pmax
(MW)

Man
g tải

Tình trạng
vận hành

ACSR-2x330
ACSR-2x330
ACSR-2x330

51,6
25,7
25,9

243
108
212

43%
19%
37%

Bình thường
Non tải
Non tải


AC240

63,7

78

78%

Bình thường

AC185

78,4

94

95%

Đầy tải

AC185

3,2

94

95%

Đầy tải


AC240

22,92

84

71%

Bình thường

CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG NGUỒN, LƯỚI ĐIỆN VÀ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN TRƯỚC

16


P9-VIỆN NĂNG LƯỢNG

TT

5

6
7
8
9
10
11


QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH LAI CHÂU
GIAI ĐOẠN 2016 – 2025 CÓ XÉT ĐẾN 2035

Tên đường dây
Lai Châu)
Tuần Giáo - TĐ Lai Châu
(Nậm Nhùn)
Điểm đấu nối (cột 217) TĐ
Lai Châu (Nậm Nhùn) - TĐ
Nậm Na 2
Nậm Na 2 - Mường So
Than Uyên - Khao Mang
Thượng
Nậm Khóa 3 - Than Uyên
Mường Kim - Than Uyên
Hồ Bốn - Mường Kim

Loại dây

Chiều
dài

Pmax
(MW)

Man
g tải

Tình trạng
vận hành


AC240

92

22

19%

Non tải

AC240,300

53,1

50

42%

Non tải

AC240

15,6

52

43%

Non tải


AC185

23,5

59

60%

Bình thường

AC240
AC185,240
AC185

9,6
19,6
3,5

34
34
32

28%
34%
32%

Non tải
Non tải
Non tải


Nguồn: Phân xưởng 110kV Lai Châu, PTC1.

2. Lưới điện
+ Hệ thống lưới điện Lai Châu bao gồm các cấp điện áp 220, 110, 35, 22, 10,
6kV. Thống kê khối lượng lưới điện hiện có thể hiện ở bảng I.4 và I.5.
Bảng I.4: Khối lượng đường dây hiện có

TT

Hạng mục

Tiết diện

Khối lượng

1

Đường dây 220kV (Km)

ACSR-2x330

103,2

2

Đường dây 110kV (Km)

AC300,240,185


661,04

3

Đường dây 35kV (Km)

AC120,95,70,50

1.816,76

a

Đường dây trên khơng
Trong đó: - Khách hàng
quản lý
- Ngành điện
quản lý
Cáp ngầm
Trong đó: - Khách hàng
quản lý
- Ngành điện
quản lý
Đường dây 22kV (Km)

b

4
a

Đường dây trên khơng

Trong đó: - Khách hàng
quản lý
- Ngành điện
quản lý

1.813,62
AC95,70,50

52,82

AC120,95,70,50

1.760,80
3,15
2,24
0,90

AC120,95,70,50

62,68
49,35

AC70,50

0,39

AC120,95,70,50

48,96


CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG NGUỒN, LƯỚI ĐIỆN VÀ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN TRƯỚC

17


P9-VIỆN NĂNG LƯỢNG

TT
b

5

6
a

b

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH LAI CHÂU
GIAI ĐOẠN 2016 – 2025 CÓ XÉT ĐẾN 2035

Hạng mục
Cáp ngầm
Trong đó: - Khách hàng
quản lý
- Ngành điện
quản lý
Đường dây 10kV (Km)
Trong đó: - Khách hàng
quản lý

- Ngành điện
quản lý
Đường dây 6kV (Km)

Đường dây hạ thế (Km)

a

Đường dây trên không
Trong đó: - Khách hàng
quản lý
- Ngành điện
quản lý
Cáp ngầm
Trong đó: - Khách hàng
quản lý
- Ngành điện
quản lý
Công tơ (Cái)

8

Khối lượng
13,33
9,60
3,73

AC50

7,3

0

Đường dây trên khơng
Trong đó: - Khách hàng
quản lý
- Ngành điện
quản lý
Cáp ngầm
Trong đó: - Khách hàng
quản lý
- Ngành điện
quản lý

7

b

Tiết diện

AC50

7,3

AC120

11,45
10,73
0

AC120


10,73
0,72
0
0,72

XLPE, AV50,
70, 95, 120

Trong đó: - Điện tử

1.520,77
1.516,33
15,20
1.501,13
4,44
2,29
2,15
99.253
14.007

- 3 pha

3105

- 1 pha

82.141

Nguồn: Cty Điện lực Lai Châu

CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG NGUỒN, LƯỚI ĐIỆN VÀ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN TRƯỚC

18


P9-VIỆN NĂNG LƯỢNG

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH LAI CHÂU
GIAI ĐOẠN 2016 – 2025 CÓ XÉT ĐẾN 2035

Bảng I.5: Khối lượng trạm biến áp hiện có
TT

Hạng mục

Số trạm

Số máy

Tổng CS (KVA)

I

Trạm 220kV

1

1


250.000

II

Trạm 110kV

4

6

105.000

III

Trạm biến áp tiêu thụ

914

919

148.944

Trạm 35/0,4kV

800

803

105.019


Trong đó: - Khách hàng quản lý

129

131

38.708

- Ngành điện quản lý

671

672

66.311

Trạm 22/0,4KV

100

100

26.375

Trong đó: - Khách hàng quản lý

30

30


10.485

- Ngành điện quản lý

70

70

15.890

Trạm 10/0,4kV

3

3

520

Trong đó: - Khách hàng quản lý

0

0

0

- Ngành điện quản lý

3


3

520

Trạm 6/0,4kV

11

13

17.030

Trong đó: - Khách hàng quản lý

0

0

0

- Ngành điện quản lý

11

13

17.030

1


2

3

4

Nguồn: Cty Điện lực Lai Châu

+ Tình hình vận hành lưới điện trung thế của tỉnh Lai Châu được thể hiện
qua bảng I.6.
Bảng I.6. Mang tải các đường dây trung thế.
TT

Tên đường dây

Loại dây- tiết Tổng C.dài
diện (mm)
(km)

Pmax
(MW)

Mang tải

Tình trạng
vận hành

Trạm 110kV Phong Thổ (TP.
Lai Châu) (E29.1)
1


Lộ 372

AC95,70,50

56,1

6,0

48%

Bình thường

2

Lộ 374

AC95,70,50

413,8

3,0

19%

Non tải

3

Lộ 471


AC120,95,70,50

20

7,7

78%

Bình thường

4

Lộ 474

AC120,95,70,50

41,1

8,0

81%

Bình thường

AC95,70,50

82,9

5,0


26%

Non tải

Trạm 110kV Than Uyên
(E29.2)
5

Lộ 376

CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG NGUỒN, LƯỚI ĐIỆN VÀ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN TRƯỚC

19


P9-VIỆN NĂNG LƯỢNG

TT

Tên đường dây

6

Lộ 374 (Mạch kép Bản Chát)

7

Lộ 372


QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH LAI CHÂU
GIAI ĐOẠN 2016 – 2025 CÓ XÉT ĐẾN 2035

Loại dây- tiết Tổng C.dài
diện (mm)
(km)

Pmax
(MW)

Mang tải

Tình trạng
vận hành

AC95

45,6

2,0

10%

Non tải

AC120,95,70,50

283,1


3,5

22%

Non tải

Trạm 110kV TĐ Lai Châu
(Nậm Nhùn) (E29.3)
8

Lộ 371

AC70,50

251,9

5,0

32%

Non tải

9

Lộ 372

AC70,50

230,1


2,5

16%

Non tải

10 Lộ 373

AC70,50

2,5

2

13%

Non tải

11 Lộ 375

AC70,50

15,0

2

13%

Non tải


12 Lộ 671 (Mạch kép Thuỷ điện
LC)

AC120

2,9

0,5

13%

Non tải

13 Lộ 673 (Mạch kép Thuỷ điện
LC)

AC120

8,6

0,7

18%

Non tải

14 Lộ 371

AC70,50


156,5

4,5

29%

Non tải

15 Lộ 373

AC70,50

113,3

3

19%

Non tải

16 Lộ 375

AC70,50

291,87

5,3

34%


Non tải

Các lộ 6kV thi công TĐLC

Trạm 110kV Mường So
(E29.4)

Nguồn: Cty Điện lực Lai Châu

+ Khả năng liên kết lưới điện tỉnh Lai Châu với lưới điện khu vực trong
hệ thống điện quốc gia:
Lưới cao thế 110kV: Lưới 110kV của tỉnh Lai Châu nằm trong hệ thống lưới
110kV miền Bắc. Trạm 110kV Phong Thổ (TP. Lai Châu), Than Uyên, Thủy điện
Lai Châu (Nậm Nhùn) và Mường So được cấp điện từ trạm 220kV Than Uyên
bằng : (1) đường dây 110kV mạch đơn trạm 220kV Than Uyên - trạm 110kV Than
Uyên, (2) đường dây 110kV mạch kép trạm 220kV Than Uyên - Phong Thổ (TP.
Lai Châu), Phong Thổ (TP. Lai Châu) - Mường So, Mường So - Thủy điện Lai
Châu (Nậm Nhùn). (3) đường dây 110kV mạch đơn Lào Cai-Than Uyên (trạm
220kV) và đường dây 110kV Tuần Giáo - Thủy điện Lai Châu (Nậm Nhùn). Ngoài
ra, 4 trạm biến áp này còn nhận điện từ các nhà máy thuỷ điện Nậm Khoá (Lào Cai)
và Mường Kim, Hồ Bốn, Khao Mang Thượng (Yên Bái) được đấu vào thanh cái
110kV của trạm Than Uyên. Nhà máy thủy điện Nậm Na 2 (Nậm Nhùn - Lai Châu)
CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG NGUỒN, LƯỚI ĐIỆN VÀ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN TRƯỚC

20


P9-VIỆN NĂNG LƯỢNG


QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH LAI CHÂU
GIAI ĐOẠN 2016 – 2025 CÓ XÉT ĐẾN 2035

được đấu vào thanh cái 110kV của trạm Mường So. Nhà máy thủy điện Nậm Na 3
(Sìn Hồ - Lai Châu) được đấu vào thanh cái 110kV của trạm Thủy điện Lai Châu
(Nậm Nhùn). Như vậy, trên địa bàn tỉnh hiện có các đường dây 110kV mạch kép, từ
Tuần Giáo (Điện Biên) - Thủy điện Lai Châu (Nậm Nhùn) - Mường So - Phong Thổ
(TP. Lai Châu) - trạm 220kV Than Uyên và đường dây 110kV mạch đơn từ trạm
220kV Than Uyên - Lào Cai. Khép vòng lưới điện 110 kV 3 tỉnh Điện Biên – Lai
Châu - Lào Cai.
Lưới trung thế 35kV: Lưới điện 35kV của tỉnh liên hệ với đường dây 35kV
từ trạm 110kV Lào Cai qua cầu dao phụ tải đặt tại đèo Sa Pa với chiều dài đường
trục giữa 2 trạm 110kV là 70km tiết diện dây dẫn AC95, AC70. Ngồi ra hiện nay
lưới 35kV của tỉnh cịn liên hệ với lưới 35kV của tỉnh Sơn La, Điện Biên.
+ Tổn thất điện năng của tỉnh được thể hiện ở bảng I.7.
Bảng I.7: Tổn thất điện năng tỉnh Lai Châu.

Năm

2011

2012

2013

2014

2015

2016


Tổn thất điện năng 9,95% 9,9% 7,45% 6,58% 6,5% 7,49%
Nguồn: Cty Điện lực Lai Châu

Tỷ lệ tổn thất điện năng của tỉnh Lai Châu giảm khá nhiều từ 9,95% (năm
2011) xuống 7,45% (năm 2013) và còn 6,5% (năm 2015) là do tiêu thụ điện phục
vụ thi công các nhà máy thủy điện chiếm tỷ trọng lớn và tỷ lệ tổn thất điện năng của
các khách hàng này nhỏ làm cho tỷ lệ tổn thất điện năng chung toàn tỉnh giảm
xuống so với các năm trước. Cuối năm 2015, nhà máy thủy điện Lai Châu hồn
thành (khách hàng lớn thi cơng thủy điện) nên tiêu thụ điện thi công thủy điện giảm
mạnh dẫn đến tỷ lệ tổn thất chung tăng trở lại đạt 7,49%, chủ yếu là do tổn thất của
thành phần quản lý và tiêu dùng dân cư cao (tỷ lệ số xã được cấp điện từ lưới điện
quốc gia đã đạt 100%). Ngoài ra, tỷ lệ tổn thất năm 2016 thấp hơn so với các năm
2011, 2012 là do:
- Công tác quản lý của Công ty Điện lực tốt hơn, chống được tổn thất thương
mại, các thông số vận hành đạt tiêu chuẩn chất lượng.
- Lưới điện được nâng cấp dần, dây dẫn có tiết diện lớn hơn, các thiết bị điện
cũ lạc hậu được thay thế mới, có tính năng và thơng số kỹ thuật tốt hơn.

CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG NGUỒN, LƯỚI ĐIỆN VÀ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN TRƯỚC

21


P9-VIỆN NĂNG LƯỢNG

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH LAI CHÂU
GIAI ĐOẠN 2016 – 2025 CÓ XÉT ĐẾN 2035


- Bù cơng suất phản kháng trên tồn lưới điện từ lưới điện hạ thế đến cao thế
đó được tăng cường giúp cho nâng cao cos(j), điện áp vận hành và giảm tổn thất.
- Giảm bán kính cấp điện khu vực trung tâm, số lượng máy biến áp phân
phối vận hành trong tình trạng non tải <30% giảm cịn 21,3% tổng số trạm biến áp
hiện có (chủ yếu máy non tải tập trung tại các khu vực thôn bản, vùng núi cao) do
phụ tải tăng trưởng tốt hơn trong thời gian qua.
I.1.2. Đánh giá hiện trạng theo kết quả tính tốn
1. Tính tốn phân bố cơng suất và tổn thất kỹ thuật cho lưới điện trung thế.
Mục đích của việc tính tốn tổn thất lưới điện hiện tại là để xác định phân bố
công suất và tổn thất về kỹ thuật trong lưới điện, kiểm tra khả năng mang tải cũng
như các chỉ tiêu kỹ thuật khác. Kết quả tính tốn cho trong bảng I.8.
Từ kết quả tính tốn chế độ lưới điện trung thế cho thấy các trị số tính tốn
tổn thất kỹ thuật là phù hợp và phản ánh đúng tình trạng vận hành hiện tại của lưới
điện tỉnh Lai Châu.
Bảng I.8. Kết quả tính tốn tổn thất cơng suất, điện năng, điện áp lưới trung thế
TT

Tên trạm / tên lộ

Điện áp

Pmax

Tổn thất

(kV)

(MW)

công suất


Tổn thất điện Tổn thất điện
năng (%)

áp
(%)

(%)
Trạm 110kV Phong Thổ
(TP. Lai Châu)
1

Lộ 372

35

6,0

7,3

3,05

3,85

2

Lộ 374

35


3,0

3,8

3,1

3,29

3

Lộ 471

22

7,7

8,2

2,73

3,6

4

Lộ 474

22

8,0


6,9

1,93

3,33

Trạm 110kV Than Uyên
5

Lộ 376

35

5,0

5,7

4,5

3,37

6

Lộ 374

35

2,0

3,5


2,8

3,19

7

Lộ 372

35

3,5

3,4

2,7

2,81

Trạm 110kV TĐ Lai Châu
(Nậm Nhùn)
8

Lộ 371

35

5,0

3,5


2,8

2,88

9

Lộ 372

35

2,5

3,1

2,5

3,09

CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG NGUỒN, LƯỚI ĐIỆN VÀ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN TRƯỚC

22


P9-VIỆN NĂNG LƯỢNG

TT

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH LAI CHÂU

GIAI ĐOẠN 2016 – 2025 CÓ XÉT ĐẾN 2035

Điện áp

Pmax

Tổn thất

(kV)

(MW)

công suất

Tên trạm / tên lộ

Tổn thất điện Tổn thất điện
năng (%)

(%)

áp
(%)

10

Lộ 373

35


2

3,3

2,6

3,07

11

Lộ 375

35

2

3,3

2,6

3,07

2,8

2,2

2,26

2,5


2,0

2,12

Các lộ 6kV thi công TĐLC
12

Lộ 671 (Mạch kép Thuỷ điện
LC)

6

0,5

13

Lộ 673 (Mạch kép Thuỷ điện
LC)

6

0,7

Trạm 110kV Mường So
(E29.4)
14

Lộ 371

35


4,5

4,0

3,2

2,44

15

Lộ 373

35

3

2,6

2,1

2,17

16

Lộ 375

35

5,3


4,4

3,5

3,08

2. Đánh giá thực trạng lưới điện, khả năng mang tải, phân tích tình hình
quản lý vận hành, tổng hợp các ưu khuyết điểm của hệ thống lưới điện phân phối:
a. Đường dây 35kV:
Lưới 35kV có mặt ở tất cả các huyện, thị của tỉnh Lai Châu, đến hết tháng 8
năm 2016 tồn tỉnh có 1.817km đường dây 35kV chiếm 96% khối lượng đường dây
trung thế. Nhiệm vụ chính của lưới 35kV là lưới phân phối cấp điện cho ngoại
thành thành phố và các huyện. Theo kết quả tính tốn cho thấy tuy các lộ 35kV của
tỉnh Lai Châu khá dài nhưng do hiện tại phụ tải tại các huyện còn rất nhỏ nên lưới
điện 35kV hiện tại vẫn đáp ứng được yêu cầu cấp điện cho phụ tải về chất lượng
điện áp. Tuy nhiên, do đặc điểm địa hình của tỉnh Lai Châu là một tỉnh miền núi
(đất rộng, địa hình hiểm trở, dân cư ở thưa thớt không tập trung), mặt khác, lưới
35kV của tỉnh kéo dài và ít có liên hệ mạch vịng, do vậy nên khi sự cố thời gian
phục hồi sự cố lớn khơng đảm bảo độ an tồn cấp điện cho phụ tải. Trong những
năm qua công ty Điện lực Lai Châu đã rất cố gắng trong công tác quản lý vận hành
hệ thống lưới điện như thường xuyên kiểm tra lưới điện để kịp thời phát hiện những
nguy cơ gây sự cố để có phương án khắc phục kịp thời đảm bảo an toàn cấp điện
cho các hộ phụ tải đến mức tối đa.

CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG NGUỒN, LƯỚI ĐIỆN VÀ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN TRƯỚC

23



P9-VIỆN NĂNG LƯỢNG

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH LAI CHÂU
GIAI ĐOẠN 2016 – 2025 CĨ XÉT ĐẾN 2035

Ngồi ra, một số lộ 35kV cịn giải tỏa cơng suất cho các nhà máy thủy điện
vừa và nhỏ trong khu vực. Cụ thể như sau: nhà máy thủy điện Chu Va (Lai Châu)
phát lên lưới 35kV lộ 372 trạm 110kV Phong Thổ (TP. Lai Châu). Nhà máy thủy
điện Nậm Mu (Lào Cai) và Nậm Mở 3 (Lai Châu) hòa lưới 35kV lộ 375, 376 trạm
110kV Than Uyên. Nhà máy thủy điện Nậm Sì Lường (Lai Châu) hịa lưới 35kV lộ
371 trạm 110kV Thi công thủy điện Lai Châu. Nhà máy thủy điện Nậm Cát (Lai
Châu) và Nậm Lụng (Lai Châu) hòa lưới 35kV lộ 373 trạm 110kV Mường So.
Đặc điểm các tuyến 35kV sau trạm 110kV Phong Thổ (TP. Lai Châu) được
tóm tắt như sau:
+ Lộ 372 chủ yếu cấp điện cho huyện Tam Đường và một phần huyện Sìn
Hồ thấp, trục chính sử dụng dây AC95 với chiều dài đường trục khoảng 30,7 km.
Pmax lộ: 6MW, tổn thất điện áp cuối lộ: 3,85% (Theo kết quả tính tốn). Ngồi ra
lộ 372 còn liên kết mạch vòng với lưới điện 35kV lộ 374 từ trạm 110kV Lào Cai và
lộ 372 trạm 110kV Than Uyên.
+ Lộ 374 cấp điện cho một phần phụ tải khu vực thành phố Lai Châu trục
chính sử dụng dây AC95 với chiều dài đường trục khoảng 19km. Pmax lộ: 3,0MW,
tổn thất điện áp cuối lộ: 3,29% (Theo kết quả tính tốn). Lộ 374 có liên hệ mạch
vịng với lưới điện 35kV lộ 371 từ trạm 110kV Mường So.
Đặc điểm các tuyến 35kV sau trạm 110kV Than Uyên được tóm tắt như sau:
+ Lộ 376 chủ yếu cấp điện cho huyện Than Un. Ngồi ra cịn cấp điện cho
một phần phụ tải huyện Mù Cang Chải của tỉnh Yên Bái, trục chính sử dụng dây
AC95 với chiều dài đường trục khoảng 40,5 km. Pmax lộ: 5,0MW, tổn thất điện áp
cuối lộ: 3,37% (Theo kết quả tính tốn). Hiện tại, lộ 376 còn liên hệ mạch vòng với
lưới điện 35kV lộ 381 từ trạm 110kV Mường La (Sơn La).

+ Lộ 374 là đường dây mạch kép Than Uyên - đi Bản Chát trục chính sử dụng
dây AC95, với chiều dài đường trục khoảng 22,6km. Pmax lộ: 2MW, tổn thất điện áp
cuối lộ: 3,19%( Theo kết quả tính tốn). Đường dây mạch kép hiện chỉ vận hành một
mạch, một mạch dự phòng. Lộ 374 liên kết với lộ 376 trạm 110kV Than Uyên.
+ Lộ 372 chủ yếu cấp điện cho Tân Uyên và một phần phu tải huyện Than
Uyên, trục chính sử dụng dây AC120 với chiều dài trục 34km. Pmax lộ: 3,5MW,
tổn thất điện áp cuối lộ: 2,81% (Theo kết quả tính tốn). Hiện tại lộ 372 có liên hệ
CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG NGUỒN, LƯỚI ĐIỆN VÀ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN TRƯỚC

24


P9-VIỆN NĂNG LƯỢNG

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH LAI CHÂU
GIAI ĐOẠN 2016 – 2025 CĨ XÉT ĐẾN 2035

mạch vịng với lưới điện 35kV lộ 374 từ trạm 110kV Lào Cai và lộ 372 trạm 110kV
Phong Thổ (TP. Lai Châu).
+ Lộ 375 dùng để truyền tải sản lượng do nhà máy thủy điện Nậm Mu phát
lên lưới (10MW).
Đặc điểm các tuyến 35kV sau trạm 110kV TĐ Lai Châu (Nậm Nhùn) được tóm
tắt như sau:
+ Lộ 371 chủ yếu cấp điện cho huyện Mường Tè và một phần phụ tải huyện
Nậm Nhùn trục chính sử dụng dây AC70 với chiều dài đường trục khoảng 101 km.
Pmax lộ: 5MW, tổn thất điện áp cuối lộ: 2,88% (Theo kết quả tính tốn).
+ Lộ 372 chủ yếu cấp điện cho khu vực xã Lê Lợi-huyện Nậm Nhùn trục
chính sử dụng dây AC70,50 với chiều dài đường trục khoảng 49km. Pmax lộ:
2,5MW, tổn thất điện áp cuối lộ: 3,09% (Theo kết quả tính tốn). Ngồi ra, lộ 372

còn liên lạc với lộ 375 E21.2 Điện Biên và lộ 375 trạm 110kV Mường So.
+ Lộ 373, 375 cấp điện 35 kV cho trạm trung gian TG Thủy điện Lai Châu
Đặc điểm các tuyến 35kV sau trạm 110kV Mường So được tóm tắt như sau:
+ Lộ 371 cấp điện 35kV cho Mường So, Dào San của huyện Phong Thổ và
một phần phụ tải khu vực lưới điện Thành Phố Lai Châu. Trục chính sử dụng dây
AC70,50 với chiều dài đường trục khoảng 50,64km. Pmax lộ: 4,5MW, tổn thất điện
áp cuối lộ: 2,44% (Theo kết quả tính tốn). Ngồi ra, lộ 371 cịn liên lạc với lộ 372
TĐ Lai Châu (Nậm Nhùn).
+ Lộ 373 cấp điện 35kV cho một phần phụ tải khu vực trung tâm huyện
Phong Thổ, xã Pa Tần, cửa khẩu Ma Lù Thàng huyện Phong Thổ. Trục chính sử
dụng dây AC70,50 với chiều dài đường trục khoảng 25,46km. Pmax lộ: 3MW, tổn
thất điện áp cuối lộ: 2,17% (Theo kết quả tính tốn).
+ Lộ 375 cấp điện huyện Sìn Hồ cao trục chính sử dụng dây AC70 với chiều
dài đường trục khoảng 32,2km. Pmax lộ: 5,3MW, tổn thất điện áp cuối lộ: 3,08%(
Theo kết quả tính toán). Liên hệ với lộ 372 trạm 110kV Thủy điện Lai Châu (Nậm
Nhùn).
b. Đường dây 22kV

CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG NGUỒN, LƯỚI ĐIỆN VÀ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN TRƯỚC

25


×