Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

GA lop 5 tuan 9 15 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.17 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 9 Rèn chữ : Bài 9 Sửa lỗi phát âm : l,n Ngày soạn: 29 /10 /2015 Ngày giảng: 2/11/2015 đến 6/11/2015 Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2015 Tiết 1 : Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng STP. - Làm BT1,2,4(a,c) II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: 2. KT Bài cũ: - Học sinh sửa bài 2, 3 /44 (SGK).  Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài mới: 3. 2 Luyện tập Bài 1: - GV cho HS nêu lại cách làm và kết quả..  Giáo viên nhận xét . Bài 2: GV nêu bài mẫu : có thể phân tích 315 cm > 300 cm mà 300 cm = 3 m Có thể viết : 315 cm = 300 cm + 15 cm = 3 m15 cm = 3 15 m = 3,15 m 100 Bài 4 : 4. Củng cố : Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị: “Viết các số đo khối lượng dưới dạng STP”. Hoạt động của học sinh - Hát .. - Lớp nhận xét.. - HS tự làm và nêu cách đổi. - Học sinh thực hành đổi số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 35 m 23 cm = 35m 23/100 m = 35,23 m. - Học sinh trình bày bài làm ( đổi  phân số thập phân số thập phân). - HS thảo luận để tìm cách giải. - HS trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét .. - HS thảo luận cách làm phần a) , c) - Học sinh nhắc lại kiến thức vừa luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 2: Tập đọc. CÁI GÌ QUÝ NHẤT ? I. MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt được lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. - Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,trong SGK). II. CHUẨN BỊ: Ghi câu văn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. KT Bài cũ: - Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Trả lời câu hỏi . 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: “Cái gì quý nhất ?” 3.2 Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - 1 HS đọc - 1 HS đọc bài ,chia đoạn. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc lần 1. - Lần lượt HS đọc nối tiếp từng đoạn. - Sửa lỗi đọc cho học sinh. - Phát âm từ khó. - HS đọc nối tiếp lần 2. - Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo nhóm 3. - 1 nhóm đọc bài. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe. 3.3 Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. + Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất - Hùng quý nhất lúa gạo – Quý quý trên đời là gì? nhất là vàng – Nam quý nhất thì giờ. + Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để - HS lần lượt nêu lý lẽ của từng bạn. bảo vệ ý kiến của mình ? - Lúa gạo nuôi sống con người - Có vàng có tiền sẽ mua được lúa gạo - Thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. - Ý 1: Những lý lẽ của các bạn. - Giáo viên cho học sinh nêu ý 1 ? - Học sinh đọc đoạn 2 và 3. - Cho học sinh đọc đoạn 2 và 3. - Lúa gạo, vàng, thì giờ đều rất quý, + Vì sao thầy giáo cho rằng người lao nhưng chưa quý – Người lao động tạo động mới là quý nhất? ra lúa gạo, vàng bạc, nếu không có - Giảng từ: tranh luận – phân giải. người lao động thì không có lúa gạo, + Tranh luận: bàn cãi để tìm ra lẽ phải. không có vàng bạc và thì giờ chỉ trôi + Phân giải: giải thích cho thấy rõ đúng qua một cách vô vị mà thôi, do đó sai, phải trái, lợi hại. người lao động là quý nhất. - Ý 2: Ý kiến của thầy giáo. - Em hãy nêu nội dung đoạn 2 của bài ? - HS nêu. - Nội dung bài ? 3.4 Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - 1 học sinh đọc..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Rèn đọc đoạn “Ai làm ra lúa gạo … - HS thảo luận cách đọc diễn cảm. mà thôi” - Học sinh đọc đoạn cần rèn. - Đọc cả bài. - Hướng dẫn học sinh đọc phân vai. - Học sinh nêu. - Nêu nhận xét cách đọc phân biệt vai lời dẫn chuyện và lời nhân vật. - Học sinh phân vai: người dẫn - Cho học sinh đóng vai để đọc đối thoại chuyện, Hùng, Quý, Nam, thầy giáo. bài văn theo nhóm 4 người. - Cả lớp chọn nhóm đọc hay nhất. • Giáo viên nhận xét, tuyên dương 4.Dặn dò: Nhận xét tiết học -Chuẩn bị: “ Đất Cà Mau “. Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2015 Tiết 1: Thể dục (đ/c Nhung) Tiết 2: Địa lí (đ/c Nhung) Tiết 3: Toán. VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Bài tập: 1,2a,3. II. CHUẨN BỊ: - Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chỉ ghi đơn vị đo là khối lượng. Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài - Học sinh trả lời đổi liền kề? 345m = ? hm - Mỗi hàng đơn vị đo độ dài ứng với mấy - Học sinh trả lời đổi chữ số? 3m 8cm = ?m  Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hệ thống bảng đơn vị đo - Hoạt động cá nhân, lớp khối lượng. - Nêu lại các đơn vị đo khối lượng < kg? hg ; dag ; g - Kể tên các đơn vị lớn hơn kg? tấn ; tạ ; yến.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề? - 1kg bằng bao nhiêu hg? 1kg = 10 hg 1 - 1hg bằng 1 phần mấy của kg? 1hg = 10 kg - 1hg bằng bao nhiêu dag? 1hg = 10 dag 1 - 1dag bằng bao nhiêu hg? 1dag = hg hay = 0,1hg 10. - Tương tự các đơn vị còn lại .  Giáo viên chốt ý. a/ Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn - Học sinh nhắc lại . vị đo khối lượng liền sau nó. 1 - Học sinh nhắc lại. b/ Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng 10. (hay bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. - Giáo viên cho học sinh nêu quan hệ giữa 1 số đơn vị đo khối lượng thông dụng: 1 tấn = kg 1 tạ = kg 1kg = g 1kg = tấn 1kg = tạ 1g = kg - Giáo viên ghi kết quả đúng. - GV giới thiệu bài dựa vào kết quả từ. 1kg = 0,001 tấn 1g = 0,001kg * Hoạt động 2: HDHS đổi đơn vị đo khối lượng dựa vào bảng đơn vị đo. * Bài 1 4564g = kg 65kg = tấn 4 tấn 7kg = tấn 3kg 125g = kg * Hoạt động 3: Luyện tập  Bài 2: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề . - Giáo viên yêu cầu HS làm vở ý a. - Giáo viên nhận xét, sửa bài.  Bài 3: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề. - Giáo viên yêu cầu HS làm vở.. - Học sinh trả lời.. - Hoạt động nhóm đôi. - Học sinh thảo luận. - Học sinh làm nháp. - Hs trình bày : 1/ HS đưa về phân số thập phân  chuyển thành số thập phân. 2/ Hs chỉ đưa về ps thập phân. - Hoạt động cá nhân, lớp - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm vở. - Học sinh nhận xét. - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm vở. - Học sinh sửa bài ,nhận xét.. - Giáo viên nhận xét cuối cùng. * Hoạt động 4: Củng cố - Nêu phương pháp đổi dùng bảng đơn vị. - HS Nêu. Dặn dò: Chuẩn bị: “Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân”..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 4: Chính tả ( Nhớ – Viết ). TIẾNG ĐÀN BA–LA–LAI–CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. MỤC TIÊU: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. - Làm được BT2a/b hoặc BT3a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. II. CHUẨN BỊ: Bảng học nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát. 2. KT Bài cũ: - HS viết . - Viết tiếng chứa vần uyên, uyêt. - Lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài mới: 3.2 Hướng dẫn học sinh nhớ – viết. - Giáo viên cho hs đọc một lần bài thơ. - HS đọc thuộc lòng bài thơ . - Bài thơ cho em biết điều gì ? - Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ.... - Giáo viên gợi ý học sinh nêu cách viết và trình bày bài thơ. + Bài có mấy khổ thơ? - 3 khổ thơ. + Viết theo thể thơ nào? - Tự do. + Những chữ nào viết hoa? - Sông Đà, cô gái Nga. + Viết tên loại đàn nêu trong bài thơ? - Ba-la-lai-ca. + Trình bày tên tác giả ra sao? - Quang Huy. - Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết của hs. - Học sinh nhớ và viết bài. - Chữa lỗi. - Từng cặp học sinh bắt chéo, đổi - Giáo viên chấm một số bài chính tả. tập soát lỗi chính tả. 3.3 Luyện tập. Bài 2a - Yêu cầu đọc bài 2. - Học sinh đọc yêu cầu bài 2. - Cả lớp dựa vào 2 tiếng để tìm 2 từ có chứa 1 trong 2 tiếng. - Lớp làm bài. - Học sinh sửa bài và nhận xét. - 1 HS đọc 1 số cặp từ ngữ nhằm - Giáo viên nhận xét. phân biệt âm đầu l/ n (n/ ng). Bài 3a: Yêu cầu đọc bài 3a. - Học sinh đọc yêu cầu. - Giáo viên yêu cầu các nhóm tìm nhành - Mỗi nhóm ghi các từ láy tìm các từ láy ghi giấy. được vào giấy khổ to. - Cử đại diện trình bày. - Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét. 4. Củng cố: Nhận xét tuyên dương..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 5: Khoa học. THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV / AIDS I. MỤC TIÊU: - Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. - Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ. II. CHUẨN BỊ: Hình vẽ trong SGK trang 36, 37 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: -Hát 2. Bài cũ: “Phòng tránh HIV?AIDS - Hãy cho biết HIV là gì? AIDS là gì? -HS nêu - Nêu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV / AIDS? 3. Giới thiệu bài mới: - Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Xác định hành vi tiếp xúc Hoạt động nhóm, cá nhân. thông thường không lây nhiễm HIV. - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu - Các nhóm thảo luận thảo luận . - Đại diện nhóm báo cáo – nhóm  Giáo viên chốt: HIV/AIDS không lây khác kiểm tra lại từng hành vi truyền qua …. các bạn làm đúng chưa. *Hoạt động 2: Đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV” Hoạt động lớp, cá nhân. - 5 HS tham gia đóng vai: 1 bạn đóng vai học - Các bạn còn lại sẽ theo dõi sinh bị nhiễm HIV, 4 bạn khác sẽ thể hiện cách ứng xử của từng vai để hành vi ứng xử với học sinh bị nhiễm HIV thảo luận xem cách ứng xử nào như đã ghi trong các phiếu gợi ý. nên, cách nào không nên. - Giáo viên cần khuyến khích học sinh sáng - Học sinh lắng nghe, trả lời. tạo trong các vai diễn của mình trên cơ sở các - Bạn nhận xét. gợi ý đã nêu. + Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử? - Học sinh trả lời. + Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm - Lớp nhận xét. nhận như thế nào trong mỗi tình huống? (Câu này nên hỏi người đóng vai HIV trước). - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 36, 37 SGK và trả lời các câu hỏi: + Hình 1 và 2 nói lên điều gì? - 3 đến 5 học sinh. + Nếu em nhỏ ở hình 1 và hai bạn ở hình 2 - HS trả lời là những người quen của bạn bạn sẽ đối xử như thế nào?  GV: HIV không lây qua tiếp xúc xã hội thông - Lắng nghe thường. Những người nhiễm HIV, đặc biệt là trẻ em có quyền và cần được sống, thông cảm và chăm sóc. Không nên xa lánh, phân biệt đối xử. - Điều đó đối với những người nhiễm HIV.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> rất quan trọng vì họ đã được nâng đỡ về mặt tinh thần, họ cảm thấy được động viên, an ủi, được chấp nhận. * Hoạt động 3 : Củng cố - GV yêu cầu học sinh nêu ghi nhớ giáo dục. - Nhận xét tiết học 4. Dặn dò: Xem lại bài. - HS nêu - Chuẩn bị: Phòng tránh bị xâm hại. Tiết 6: Toán. ÔN TẬP VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU - Củng cố cho học sinh các kiến thức về cách viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Rèn cho học sinh cách chuyển đổi đơn vị đo độ dài. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt bộ môn. II. CHUẨN BỊ: PhÊn mµu, néi dung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: * Kể tên các đv đo độ dài từ lớn đến bé. Km ; hm ;dam ; m ; dm ; cm ; mm - Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau thì - (10 lần) gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần? B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: - HS làm bài – chữa bài. Bài tập 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. 71m 3cm = 71, 03m 71m 3cm = ………m 24dm 8cm = 24,8dm 24dm 8cm = ……..dm 27m 4cm = 27,04m 27m 4cm = ………m 45m 37mm = 45, 037mm 45m 37mm = …….mm 7m 5mm = 7,005m 7m 5mm = ……….m 86dm 58mm = 86,58dm 86dm 58mm = ……..dm -HS làm bài – chữa bài. Bài tập 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. 432cm = 4,32m ; 806cm = 8,06m 432cm =…..m ; 806cm = ….m 4500mm = …..m ; 102cm = ……m 4500mm = 4,5m ; 102cm = 1,02m.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 24dm = ………m ; 75cm = ……dm 760dm = ……m ; 9480cm =…..m 54dm = ……..m ; 86cm = …….dm 9804cm = …….m ; 21cm = …….dm Bài tập 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. a) 8km 417m = …..km 4km 28m = …..km 1km 76m = ……km 7km 5m =…….km 216m = ……..km 42m = ……..km 15km 5m =…….km 63m =……..km 6m =…….km b) 21,43m = …m ….cm 8,2dm = …m …cm 672,3m = ….m …dm 7,62km = ….m 39,5km = …….m 769,63km =……m * HS năng khiếu:. 24dm = 2,4m ; 760dm = 76m ; 54dm = 5,4m ; 9804cm = 98,04m ;. 75cm = 7,5dm 9480cm = 94,8m 86cm = 8,6dm 21cm = 2,1dm. -Tìm 2 số tự nhiên biết số lớn chia cho. - Ta có số bé bằng 1 phần ; số lớn 3. số bé được thương là 3 dư 41 và tổng. phần (số thương). của hai số đó là 425 ?. - Tổng số phần : 3 + 1 = 4. 8km 417m = 8,417km 4km 28m = 4,028km 1km 76m = 1,076km 7km 5m = 7,005km 216m = 0,216km 42m = 0. 042km 15km 5m = 15,005km 63m = 0,063km 6m = 0,006km 21,43m = 21m 43cm 8,2dm = 8m 2cm 672,3m = 672m 3dm 7,62km = 7620m 39,5km = 39500m 769,63km = 769630m Bài giải. - Số bé = ( Tổng - số dư ) : số phần Số bé là : (425 - 41 ) : 4 = 96 C.Củng cố dặn dò: Nhân xét giờ học.. - Số lớn = Số bé x Thương + số dư Số lớn là : 96 x 3 + 41 = 329. Tiết 7: Tiếng việt. LUYỆN VIẾT: BÀI 9 I. MỤC TIÊU: - Học sinh viết đúng, đẹp theo mẫu chữ ở vở luyện viết. - Giúp học sinh có thói quen giữ vở sạch, chữ viết đẹp. - Rèn thói quen viết cẩn thận cho HS. II. CHUẨN BỊ: Vở luyện viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1.KT bài cũ : - Kiểm tra vở viết của HS 2.Bài mới : 1) Giới thiệu bài: 2) Nội dung. A. Viết vở luyện viết. a. Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài viết. - 1HS đọc nội dung bài 09. - 1 HS đọc. - Nội dung bài thơ nói với các em điều gì. - Em thấy được công việc của người nông dân qua các mùa. b. Hướng dẫn HS viết bài - Nêu những chữ hay viết sai trong bài? - nay, lại. - GV gọi 1 HS lên bảng viết những từ khó - HS viết nháp. viết. Lớp viết nháp: - Gọi học sinh nhận xét. c. Học sinh viết bài: - Các chữ đầu dòng viết hoa và - Nêu cách trình bày bài thơ. lùi vào 2 ô dòng 6, 1 ô dòng 8. - Nhắc nhở hs cách cầm bút và tư thế ngồi. - GV quan sát giúp đỡ học sinh viết . - HS viết bài. B. Luyện viết bài tuần 9: Tiếng đàn Ba – la - HS viết bài. – ca trên sông Đà. 3. Củng cố dặn dò.: Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2015 Tiết 1 : Toán. VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. Bài tập 1 ,2. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát. 2. Bài cũ: - Học sinh sửa bài 2,3 / Tr 46. - Học sinh sửa bài. - Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài mới: a, Ví dụ: - Yêu cầu học sinh nêu các đơn vị đo diện - nêu tích đã học (học sinh viết nháp). 1 km2 = 100 hm2 1. 1 hm2 = 100. km2 = …… km2.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1 dm2 = 100 cm2 1 cm2 = 100 mm2 1 km2 = 1000 000 m2 1 ha = 10 000m2 1 ha =. 1 100. km2 = 0,01 km2. - Học sinh nhận xét: - Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 - Học sinh nêu mối quan hệ giữa các đơn lần đơn vị liền sau nó và bằng 0,01 vị đo diện tích từ lớn đến bé, từ bé đến đơn vị liền trước nó . lớn. • Liên hệ :1 m 2 = 100 dm2 và 1 dm2 = - HS phân tích và nêu cách giải : 0,01 m2 5 *Ví dụ 1: 3 m2 5 dm2 = 3 100 m2 = 3,05 - GV nêu ví dụ : m2 3 m2 5 dm2 = …… m2 Vậy : 3 m2 5 dm2 = 3,05 m2 *GV cho HS thảo luận ví dụ 2 - Lắng nghe - GV chốt lại mối quan hệ giữa hai đơn vị liền kề nhau. Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 0,01 đơn vị liền trước nó. b, Thực hành - Học sinh đọc đề. *Bài 1: - Học sinh làm bài. - GV cho HS tự làm - HS sửa bài – 3 học sinh lên bảng, - GV nhận xét bài làm của HS - Học sinh đọc đề và thảo luận để * Bài 2: xác định yêu cầu của đề bài. - Học sinh làm bài. - GV cho HS tự làm - 2 học sinh sửa bài. - GV nhận xét bài làm của HS 4. Củng cố - Nhắc lại. - Nhắc lại kiến thức vừa luyện tập. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị: Luyện tập chung. Tiết 4: Luyện từ và câu. MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU: - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhan hoá trong mẫu chuyện: Bầu trời mùa thu ( BT1,2). - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: 2. Bài cũ:. Hoạt động của học sinh. - Hát. - Học sinh sửa bài tập: học sinh lần lượt đọc phần đặt câu. • Giáo viên nhận xét. - Cả lớp theo dõi nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Tiết học hôm - Lắng nghe nay sẽ giúp các em hiểu và biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm: Thiên nhiên”. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ * Bài 1: Yêu cầu cả lớp đọc thầm – - Học sinh đọc bài 1. Suy nghĩ, xác định ý trả lời đúng. - Cả lớp đọc thầm – Suy nghĩ, xác định ý trả lời đúng. - Lớp nhận xét * Bài 2: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2. • GV gợi ý học sinh chia thành 3 cột. - Học sinh ghi những từ ngữ tả bầu trời - Từ nào thể hiện sự so sánh – Từ nào - Từ ngữ thể hiện sự so sánh – Từ ngữ thể hiện sự nhân hóa . thề hiện sự nhân hóa. + Những từ thể hiện sự so sánh. - Lần lượt học sinh nêu lên + Những từ ngữ thể hiện sự nhân - Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao hóa. - Được rửa mặt sau cơn mưa/ dịu dàng/ buồn bã/ trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm xem… + Những từ ngữ khác . - Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc / cao hơn. * Hoạt động 2: Hiểu và viết đoạn văn nói về thiên nhiên. Bài 3: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 3. • Giáo viên gợi ý học sinh dựa vào - Cả lớp đọc thầm. mẫu chuyện “Bầu trời mùa thu” để - Học sinh làm bài viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của - HS đọc đoạn văn quê em hoặc ở nơi em ở ( 5 câu) có sử - Cả lớp bình chọn đoạn hay nhất dụng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm • Giáo viên nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 3: Củng cố. + Tìm thêm từ ngữ thuộc chủ điểm. * Dặn dò: Chuẩn bị: “Đại từ”. Tiết 3: Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC Đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> I. MỤC TIÊU: - Kể được câu chuyện đã được nghe và đã được đọc nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Biết trao đổi về trách nhiệm của con người vớị thiên nhiên, Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. - HS năng khiếu: Kể được câu chuyện ngoài SGK; nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp. II. CHUẨN BỊ: Tiêu chí đánh giá III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát. 2. KT bµi cò: Cây cỏ nước Nam. - Học sinh kể lại chuyện. - 2 học sinh kể tiếp nhau. - Nêu ý nghĩa. - 1 học sinh. 3. Giới thiệu bài mới: - HS lắng nghe. 4. Bài mới: * Hoạt động 1: HDHS hiểu đúng yêu - Hoạt động lớp. cầu của đề. - Gạch dưới những chữ quan trọng trong - Đọc đề bài. đề bài (đã viết sẵn trên bảng phụ). Đề: Kể một câu chuyện em đã được nghe hay được đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Nêu các yêu cầu. - Đọc gợi ý trong SGK/91. - Hướng dẫn để học sinh tìm đúng câu - Cả lớp đọc thầm gợi ý và tìm cho chuyện. mình câu chuyện đúng đề tài, sắp xếp lại các tình tiết cho đúng với diễn biến trong truyện. - Nhận xét chuyện các em chọn có đúng - Lần lượt học sinh nối tiếp nhau nói đề tài không? trước lớp tên câu chuyện sẽ kể. * Gợi ý: - Giới thiệu với các bạn tên câu chuyện (tên nhân vật trong chuyện) em chọn kể; em đã nghe, đã đọc câu chuyện đó ở đâu, vào dịp nào. - Kể diễn biến câu chuyện. - Cảm nghĩ của bản thân về câu chuyện. * Chú ý kể tự nhiên, kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động. * Hoạt động 2: Thực hành kể và trao đổi - Hoạt động nhóm, lớp về nội dung câu chuyện. - Nêu Y/C: Kể chuyện trong nhóm, trao - Học sinh kể chuyện trong nhóm, đổi ý nghĩa câu chuyện. Đại diện nhóm trao đổi về ý nghĩa của truyện. kể chuyện hoặc chọn câu chuyện hay - Nhóm cử đại diện thi kể chuyện.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> nhất cho nhóm sắm vai kể lại trước lớp. - GV Đưa tiêu chí đánh giá.. trước lớp. - Trả lời câu hỏi của các bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện sau khi kể xong. - Nhận xét, tính điểm về nội dung, ý - Lớp trao đổi, tranh luận dùa tiªu chÝ nghĩa câu chuyện, khả năng hiểu câu chuyện của người kể. * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm đôi, lớp. - Lớp bình chọn người kể chuyện hay - Lớp bình chọn. nhất trong giờ học. - Con người cần làm gì để bảo vệ thiên - Thảo luận nhóm đôi. nhiên? - Đại diện trả lời.  Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Nhận xét, bổ sung. 5. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tiết 4: Tập đọc. ĐẤT CÀ MAU I. MỤC TIÊU - Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi tả. - Hiểu ND : Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau. (Trả lời được c.hỏi trong SGK). II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát. 2. Bài cũ: - Học sinh lần lượt đọc cả đoạn văn và - Giáo viên nhận xét. học sinh trả lời. 3. Bài mới: 3. 1Giới thiệu bài mới: “Đất Cà Mau" a, Luyện đọc: - Yêu cầu học sinh đọc cả bài. - 1 học sinh đọc cả bài. - Bài văn chia làm mấy đoạn? - Đoạn 1: Từ đầu … nổi cơn dông. - Đoạn 2: Cà Mau …. Cây đước. - Đoạn 3: Còn lại. - Học sinh lần lượt đọc từng đoạn. - Học sinh lần lượt đọc nối tiếp đoạn. - Gv sửa lỗi phát âm. - Nhận xét từ bạn phát âm sai. - Học sinh đọc nối tiếp lần 2. - 3 HS đọc. - Đọc chú giải. - 1 HS đọc - Yêu cầu học sinh đọc theo cặp. - HS đọc bài theo cặp . - Yêu cầu học sinh đọc cả bài. - 1 học sinh đọc cả bài. - Giáo viên đọc mẫu. - Lắng nghe . b ,Tìm hiểu bài: - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. - 1 học sinh đọc đoạn 1..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Mưa ở Cà Mau có gì khác thường ? + Hãy đặt tên cho đoạn văn này ? Gv giảng từ ghi bảng : phũ , mưa dông -Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. + Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao ? + Người dân Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào ? - GV ghi bảng giải nghĩa từ :phập phều, cơn thịnh nộ, hằng hà sa số. - Hãy đặt tên cho đoạn văn này ? - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào ? - Giảng từ, ghi bảng: sấu cản mũi thuyền, hổ rình xem hát - Hãy đặt tên cho đoạn văn này ? - Yêu cầu học sinh nêu ý chính cả bài. c, Đọc diễn cảm. - Nêu giọng đọc. - Yêu cầu học sinh lần lượt đọc diễn cảm từng câu, từng đoạn. ( đoạn 3 ) - Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố.  Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên , yêu mến cảnh đồng quê. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị: “Ôn tập”.. - Mưa ở Cà Mau là mưa dông. Ý 1: Mưa ở Cà Mau - 1 học sinh đọc đoạn 2. - Cây cối mọc thành chòm, thành rặng; rễ dài, cắm sâu vào lòng đất để chống chọi với thời tiết khắc nghiệt - Nhà cửa dựng dọc bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì; từ nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước - Lắng nghe Ý 2: Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau - 1 học sinh đọc đoạn 3. - Thông minh, giàu nghị lực, thượng võ, thích kể và thích nghe những chuyện kì lạ về sức mạnh và trí thông minh của con người. Ý 3: Người Cà Mau kiên cường - Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau . - Chậm rãi, tình cảm nhấn giọng hay kéo dài ở các từ ngữ gợi tả. - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp từng câu, từng đoạn. - Cả lớp nhận xét – Chọn giọng đọc hay nhất. - Hs nêu. Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2015 Tiết 1: Thể dục (đ/c Nhung) Tiết 2: Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân. Bài 1,2,3. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Học sinh lần lượt sửa bài 3/ 47 (SGK). - Giáo viên nhận xét . 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung. 4. Bài mới  Bài 1: -Yêu cầu học sinh làm bài và sửa bài .. Hoạt động của học sinh - Hát. - Học sinh sửa bài. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - Học sinh đọc yêu cầu đề. - Học sinh nêu cách làm. - HS làm bài. Học sinh sửa bài. - Lớp nhận xét. -Giáo viên nhận xét. - Học sinh đọc yêu cầu đề.  Bài 2: - Học sinh làm bài. - Yêu cầu học sinh làm bài và sửa bài. - Giáo viên theo dõi cách làm của học. - Học sinh sửa bài. - Lớp nhận xét. sinh, nhắc nhở sửa bài. - Học sinh đọc đề.  Bài 3: - Xác định cách đổi. - Yêu cầu học sinh làm bài và sửa bài. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài. - Giáo viên cho hs sửa bài theo nhóm. 5.Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên chốt lại những vấn đề đã luyện - Lắng nghe tập: Cách đổi đơn vị. - Nhận xét tiết học. Tiết 3: Tập làm văn. LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN I. MỤC TIÊU: - Nêu được lý lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn bài 3a. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Cho học sinh đọc đoạn Mở bài, Kết bài. - Hs đọc - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài mới: * Bài 1: - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Giáo viên hướng dẫn cả lớp trao đổi ý - Lớp đọc thầm bài tập đọc “Cái gì kiến theo câu hỏi bài 1. quý nhất?”. - Tổ chức cho Hs thảo luận nhóm. - Tổ chức thảo luận nhóm. - Mỗi bạn trong nhóm thảo luận. - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày theo 3 ý - Đại diện nhóm trình bày theo ba ý.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> song song. Dán lên bảng.. song song. Dán lên bảng. - Cử 1 bạn đại diện từng nhóm trình bày phần lập luận của thầy. - Giáo viên chốt lại. - Các nhóm khác nhận xét. * Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Giáo viên hướng dẫn để học sinh rõ “lý - Mỗi nhóm cử 1 bạn tranh luận. lẽ” và dẫn chứng. - Lần lượt 1 bạn đại diện từng nhóm trình bày ý kiến tranh luận. - Giáo viên nhận xét bổ sung. - Cả lớp nhận xét. * Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức nhóm. - Các nhóm làm việc. - Giáo viên chốt lại. - Lần lượt đại diện nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét cách trình bày của từng em đại diện rèn luyện uốn nắn thêm. 4.Củng cố. - Nêu lưu ý khi thuyết trình. - HS nhắc lại - Yêu cầu bình chọn bài thuyết trình hay. - Bình chọn bài thuyết trình hay. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Tiết 4: Luyện từ và câu. ĐẠI TỪ I. MỤC TIÊU: - Hiểu Đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ ( Hoặc cụm DT,cụm ĐT, cụm TT ) trong câu để khỏi lặp ( ND ghi nhớ ). - Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế ( BT1,2 ); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3). II. CHUẨN BỊ: Viết sẵn bài tập 3 vào bảng học nhóm . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - 2 học sinh sửa bài tập 3.4. - Nhận xét đánh giá. - Học sinh nhận xét. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài mới: - lắng nghe 3.2 Nhận xét: * Bài 1: - Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài 1. - Học sinh đọc yêu cầu bài 1. - Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu học sinh làm bài - Học sinh nêu ý kiến. + Từ “nó” trong đề bài thay cho từ nào? - “tớ, cậu” dùng để xưng hô – “tớ” + Sự thay thế đó nhằm mục đích gì? chỉ ngôi thứ nhất là mình – “cậu” là ngôi thứ hai là người đang nói.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> chuyện với mình. -… chích bông (danh từ) – “Nó” ngôi thứ ba là người hoặc vật mình • Giáo viên chốt lại. nói đến không ở ngay trước mặt. + Những từ in đậm trong 2 đoạn văn trên -…xưng hô được dùng để làm gì? + Những từ đó được gọi là gì? - Đại từ. * Bài 2: + Từ “vậy” được thay thế cho từ nào - …thay thế cho danh từ. trong câu a? + Từ “thế” thay thế cho từ nào trong câu - …rất thích thơ. b? - …rất quý. • Giáo viên chốt lại: - Nhận xét chung về cả hai bài tập. • Những từ in đậm thay thế cho động từ, - Lắng nghe tính từ  không bị lặp lại  đại từ. + Yêu cầu học sinh rút ra kết luận. - Ghi nhớ: 4 học sinh nêu. 3.3 Luyện tập: * Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 1. - Học sinh đọc yêu cầu bài 1. - Cả lớp đọc thầm. Học sinh nêu - Cả lớp đọc thầm. HS làm bài. • Giáo viên chốt lại. - Học sinh nêu – Cả lớp theo dõi. - Cả lớp nhận xét. * Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 2. - Học sinh đọc yêu cầu bài 2. - Yêu cầu học sinh làm bài và sửa bài. - Cả lớp đọc thầm.  Giáo viên chốt lại. - Học sinh làm bài - HS sửa bài – Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc câu chuyện. * Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu bài 3. - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 3. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm bài - Yêu cầu Học sinh làm bài và sửa bài. - Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét + Động từ thích hợp thay thế. - Danh từ lặp lại nhiều lần “Chuột”. + Dùng từ nó thay cho từ chuột. - Thay thế vào câu 4, câu 5. - Học sinh đọc lại câu chuyện. 4. Củng cố - Dặn dò: + HS đọc - Học nội dung ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2015 Tiết 1: Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân. - Bài tập 1,2,3..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Học sinh lần lượt sửa bài 3 ,4/ 47 . - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới 3. 1Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung. 3.2 Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề. - Yêu cầu học sinh làm bài và nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét. Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề. - Yêu cầu học sinh làm bài và nêu kết quả -Giáo viên nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề. - Yêu cầu học sinh làm bài và nêu kết quả. a) 1 kg 800 g = ……. kg b) 1 kg 800 g = …. g. 4. Củng cố: Học sinh nhắc lại nội dung. 5. Dặn dò: Chuẩn bị: Luyện tập chung . - Nhận xét tiết học .. Hoạt động của học sinh - Hát . - Học sinh sửa bài. - Lớp nhận xét.. - Học sinh đọc yêu cầu đề. - HS làm bài và nêu kết quả. - Học sinh nêu cách làm. - Lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài. - Học sinh nêu cách làm. - Lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề. - HS nêu túi cam nặng 1 kg 800 g - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài. - Xác định dạng toán kết hợp đổi khối lượng. - Lớp nhận xét. - Học sinh nêu.. Tiết 2: Tập làm văn. LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ để trhuyết trình tranh luận một vấn đề đơn giản (BT1,2). II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3.1 Giới thiệu bài mới: * Bài 1: - HS nêu thuyết trình tranh luận là gì? + Truyện có những nhân vật nào? + Vấn đề tranh luận là gì? + Ý kiến của từng nhân vật? + Ý kiến của em như thế nào? -Tổ chức nhóm: Mỗi em đóng một vai (Suy nghĩ, mở rộng, phát triển lý lẽ và dẫn chứng ghi vào vở nháp  tranh luận. - Mỗi nhóm thực hiện mỗi nhân vật diễn đạt đúng phần tranh luận của mình (Có thể phản bác ý kiến của nhân vật khác)  thuyết trình. + Treo bảng ghi ý kiến của từng nhân vật Giáo viên chốt lại. thuyết trình: tự nhiên, sôi nổi – sức thuyết phục. * Bài 2: • Gợi ý: Học sinh cần chú ý nội dung thuyết trình hơn là tranh luận. - Trong quá trình thuyết trình nên đưa ra lý lẽ: Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ xảy ra – hay chỉ có ánh sáng đèn thì nhân loại có cuộc sống như thế nào? Vì sao cả hai đều cần? • Nêu tình huống. 4: Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Khen ngợi những bạn nói năng lưu loát. - Chuẩn bị: “Ôn tập”.. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1. - Cả lớp đọc thầm. - Đất , Nước, O khí, Ánh sáng. - Cái gì cần nhất cho cây xanh. - Ai cũng cho mình là quan trọng. - Cả 4 đều quan trọng, thiếu 1 trong 4, cây xanh không phát triển được.. - Cả lớp nhận xét: thuyết trình: tự nhiên, sôi nổi – sức thuyết phục. - Học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh trình bày thuyết trình ý kiến của mình một cách khách quan để khôi phục sự cần thiết của cả trăng và đèn. Hoạt động lớp. - Mỗi dãy đưa một ý kiến thuyết phục để bảo vệ quan điểm.. Tiết 3 : Âm nhạc (đ/c Thảo) Tiết 4: Đạo đức. TÌNH BẠN I. MỤC TIÊU: - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết , thân ái , giúp đỗ lẫn nhau , nhất là những khi khó khăn , hoạn nạn. - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. Ghi chú: Biết được ý nghĩa của tình bạn. II. CHUẨN BỊ: Thầy + học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: 2. KT Bài cũ: - Đọc ghi nhớ. - Nêu những việc em đã làm hoặc sẽ làm để tỏ lòng biết ơn ông bà, tổ tiên. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài mới: Tình bạn (tiết 1) 3.2 Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: - Hát bài “lớp chúng ta đoàn kết” - Bài hát nói lên điều gì?. Hoạt động của học sinh - Hát. - Học sinh đọc. - Học sinh nêu. - Học sinh lắng nghe.. - Lớp hát đồng thanh. - Tình bạn tốt đẹp giữa các thành viên trong lớp. - Lớp chúng ta có vui như vậy không? - Học sinh trả lời. - Điều gì xảy ra nếu xung quanh chúng - Buồn, lẻ loi. ta không có bạn bè? - Trẻ em có quyền được tự do kết bạn - Trẻ em được quyền tự do kết bạn, không? Em biết điều đó từ đâu? điều này được qui định trong quyền Kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em trẻ em. cũng cần có bạn bè và có quyền được tự - Lắng nghe. do kết giao bạn bè. Hoạt động 2: Phân tích truyện đôi bạn. - GV đọc truyện “Đôi bạn” - Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn - Không tốt, không biết quan tâm, để chạy thoát thân của nhân vật trong giúp đỡ bạn lúc bạn gặp khó khăn, truyện? hoạn nạn. - Em thử đoán xem sau chuyện xảy ra, - Học sinh trả lời. tình bạn giữa hai người sẽ như thế nào? - Theo em, bạn bè cần cư xử với nhau như thế nào? * Kết luận: Bạn bè cần phải biết thương - Lắng nghe yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn. * Hoạt động 3: Làm bài tập 2. Họat động nhóm - Nêu yêu cầu. - Sau mỗi tình huống, GV yêu cầu HS tự -Trao đổi bài làm với bạn ngồi cạnh. liên hệ . -Trình bày cách ứng xử trong 1 tình * Liên hệ: Em đã làm được như vậy đối huống và giải thích lí do với bạn bè trong các tình huống tương tự -Lớp nhận xét, bổ sung. chưa? Hãy kể một trường hợp cụ thể. -Học sinh nêu. -Nhận xét và kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. a) Chúc mừng bạn. b) An ủi, động viên, giúp đỡ bạn. c) Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> bênh vực. d) Khuyên ngăn bạn không sa vào những việc làm không tốt. đ) Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái, nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm. e) Nhờ bạn bè, thầy cô hoặc người lớn khuyên ngăn bạn . * Hoạt động 4: (Bài tập 3) -Nêu những biểu hiện của tình bạn đẹp.  GV ghi bảng. * Kết luận: Các biểu hiện của tình bạn đẹp là tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùng nhau. - Đọc ghi nhớ. 4. Dặn dò: Nhận xét tiết học.. Họat động cá nhân -Học sinh nêu những tình bạn đẹp trong trường, lớp mà em biết. - Lắng nghe.. - HS đọc. - Lắng nghe.. Tiết 5: Khoa học. PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại. - Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại. - Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ xâm hại . II. CHUẨN BỊ: Hình vẽ trong SGK / 38 , 39. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - HIV lây truyền qua những đường nào? - 2 Học sinh. - Cách phòng chống lây nhiểm HIV? - Học sinh trả lời.  Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: - Lắng nghe 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Xác định các biểu hiện của việc trẻ em bị xâm hại về thân thể, tinh thần. * Bước 1: - Yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3/38 SGK và trả - Nhóm trưởng điều khiển các lời các câu hỏi? bạn quan sát các hình 1, 2, 3 và + Chỉ và nói nội dung của từng hình theo cách trả lời các câu hỏi hiểu của bạn? H1: Hai bạn HS không chọn đi + Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị đường vắng xâm hại ? H2: Không được một mình đi vào buổi tối H3: Cô bé không chọn cách đi.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> * Bước 2: - Trẻ em có thể bị xâm hại dưới nhiều hình thức, như 3 hình thể hiện ở SGK. Các em cần lưu ý trường hợp trẻ em bị đòn, bị chửi mắng cũng là một dạng bị xâm hại. Hình 3 thể hiện sự xâm hại mang tính lợi dụng tình dục. * Hoạt động 2: Các quy tắc an toàn cá nhân. * Bước 1: Cả nhóm cùng thảo luận câu hỏi. + Nếu vào tình huống như hình 3 em sẽ ứng xử thế nào? - GV yêu cầu các nhóm đọc phần hướng dẫn thực hành trong SGK/35 * Bước 2: Làm việc cả lớp - GV tóm tắt các ý kiến của học sinh.  GV chốt: Một số quy tắc an toàn cá nhân. - Không đi một mình ở nơi tối tăm vắng vẻ. - Không ở phòng kín với người lạ. - Không nhận tiên quà hoặc nhận sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà không có lí do. - Không đi nhờ xe người lạ. - Không để người lạ đến gần đếm mức họ có thể chạm tay vào bạn… * Hoạt động 3: Tìm hướng giải quyết khi bị xâm phạm. - GV yêu cầu các em vẽ bàn tay của mình với các ngón xòe ra trên giấy A4. - Yêu cầu học sinh trên mỗi đầu ngón tay ghi tên một người mà mình tin cậy, có thể nói với họ những điều thầm kín đồng thời họ cũng sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ mình, khuyện .... - GV nghe học sinh trao đổi hình vẽ của mình với người bên cạnh. - GV gọi một vài em nói về “bàn tay tin cậy” của mình cho cả lớp nghe - GV chốt: Xung quanh có thể có nhũng người tin cậy, luôn sẵn sàng giúp đỡ ta trong lúc khó khăn. Chúng ta có thể chia sẻ tâm sự để tìm chỗ hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp những chuyện lo lắng, sợ hãi, khó nói. 5. Củng cố - Dặn dò: - Những trường hợp nào gọi là bị xâm hại? - Nhận xét tiết học.. nhờ xe người lạ . - Nhóm trình bày và bổ sung - Lắng nghe. - Học sinh tự nêu. - VD: sẽ kêu lên, bỏ chạy, quá sợ dẫn đến luống cuống, … - Nhóm trưởng cùng các bạn luyện tập cách ứng phó với tình huống bị xâm hại tình dục. - Các nhóm lên trình bày. - Nhóm khác bổ sung - Lắng nghe. HS nhắc lại. Học sinh ghi có thể: + cha mẹ + anh chị + thầy cô + bạn thân - Lắng nghe - HS trao đổi tham khảo - HS bổ sung ý cho bạn. - Học sinh lắng nghe - Nhắc lại. - Học sinh trả lời.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiết 6: Giáo dục kĩ năng sống. KĨ NĂNG ỨNG PHÓ VỚI CĂNG THẲNG I. MỤC TIÊU: - Làm và hiểu được nội dung bài tập 3,5. - Rèn cho học sinh có kĩ năng ứng phó với căng thẳng. - Giáo dục cho học sinh có ý thức ứng phó căng thẳng tích cực. II. CHUẨN BỊ: Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1 Hoạt động 1: Xử lí tình huống Bài tập 3: ứng phó trong tình huống - Học sinh thảo luận theo nhóm.( mỗi bị căng thẳng. nhóm thảo luận 1 tình huống. - Gọi một học sinh đọc 3 tình huống của bài tập và các phương án lựa chọn - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. để trả lời. *Giáo viên chốt kiến thức: Trong tình huống bị căng thẳng, chúng ta cần biết ứng phó tích cực. 2.2 Hoạt động 2: Lựa chọn tình huống. Bài tập 5: Phòng tránh từ xa các tình - Học sinh thảo luận theo nhóm. huống gây căng thẳng. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Gọi một học sinh đọc tình huống của bài tập và các phương án lựa chọn - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - HS lắng nghe. để trả lời. * Giáo viên chốt kiến thức:Chúng ta cần biết phòng tránh để không rơi vào trạng thái căng thẳng. - Học sinh trả lời. 3. Củng cố- dặn dò - Chúng ta vừa học kĩ năng gì ? - Về chuẩn bị bài tập còn lại. Tiết 7: Toán. ÔN TẬP SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Củng cố và nâng cao thêm cho học sinh những kiến thức về số thập phân, so sánh số thập phân. - Rèn cho học sinh kĩ năng so sánh số thập phân..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Giáo dục học sinh ý thức học tốt bộ môn. II. CHUẨN BỊ: Phấn màu, nội dung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ - Học sinh nhắc lại cách so sánh số thập phân? B. Dạy bài mới: Bài tập 1: Điền dấu (> ; < ; = ) thích Bài tập 1: Đáp án hợp vào chỗ chấm. 54,8… 54,79 40,8… 39,99 54,8 > 54,79 40,8 > 39,99 68,9… 68,999 7,61… 7,62 68,9 < 68,999 7,61 < 7,62 64,700…64,7 100,45…100,4500 64,700 = 64,7 100,45 = 100,4500 31,203… 31,201 73,03 … 73,04 31,203 > 31,201 73,03 < 73,04 82,97 … 82,79 82,97 > 82,79 Bài tập 2 : Bài tập 2 : a)Khoanh vào số lớn nhất 5,694 5,946 5,96 a, 5,969 5,964 5,679 5,969 b)Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến b, Giải : 83,56 < 83,62 < 83,65 < 83,67 <84,18 lớn. 83,62 ; 84,26 ; 83,65 ; 84,18 ; 83,56 ; 83,67 ; 84,76 <84,26 <84,76 Bài tập 3: Bài tập 3: a) Tìm chữ số x biết : a. x = 0 ; 1 ; x = 8 ;9 9,6x < 9,62 ; 25,x4 > 25,74 x=9 105,38 < 105,3x b. b) Tìm số tự nhiên x, biết: 0,8 < x < 1,5 53,99 < x < 54,01 x = 1 ; x = 54 x = 850 850,76 > x > 849,99 3.Củng cố dặn dò :Giáo viên nhận xét giờ học..

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết 4: Hoạt động tập thể. THI TÀI NĂNG VĂN NGHỆ - SINH HOẠT LỚP TUẦN 7 I.MỤC TIÊU : -Thể hiện tài năng văn nghệ trước lớp với các thể loại : hát, ngâm thơ, kể chuyện, tiểu phẩm…. -Tạo không khí sôi động, vui tươi, yêu cuộc sống, yêu trường, yêu lớp . -Sẵn sàng tham gia các hội diễn, các hoạt động văn nghệ do nhà trường tổ chức - Đánh giá các hoạt động tuần 9 phổ biến các hoạt động tuần 10. - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy . II. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC 1. Nội dung. Các bài hát bài thơ ,truyện kể …phù hợp với lứa tuổi học sinh 2. Hình thức hoạt động. Thi trình diễn văn nghệ với các thể loại. III. CHUẨN BỊ HOẠT ĐỘNG: phần thưởng + Động viên cá nhân, nhóm, tổ đăng ký tiết mục dự thi . IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu. - GV nêu nội dung của tiết học hôm nay: Thi tài năng văn nghệ giữa các tổ 2. Hoạt động. Hoạt động 1: Cho tập thể lớp hát và chơi trò -Tập thể lớp hát và chơi trò chơi nhỏ. chơi. Hoạt động 2: Thi văn nghệ -Dẫn chương trình lần lượt giới thiệu các tiết - Thi văn nghệ giữa các tổ : mục lên trình diễn Các tổ trình diễn theo nội - GV nhận xét (hay, đúng, phong cách biểu dung đã chuẩn bị trước. diễn…) sau mỗi tiết mục . -Công bố kết quả xếp loại . - Trao phần thưởng Hoạt động 3: Văn nghệ lớp: Bài hát tập thể . - Bốn tổ thi đua hát tập thể các bài hát có tên -Sinh hoạt văn nghệ. 1 con vật -Các tổ thi đua hát tập thể theo 4.Sinh hoạt lớp. yêu cầu. * Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động -Nhân xét –tuyên bố đội thắng tuần qua : - Tổ trưởng các tổ báo cáo. * Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất - HS tham gia nhận xét, phát sắc, học sinh có tiến bộ. biểu ý kiến. * Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các -Lớp trưởng tổng hợp kết quả. mặt và nêu nội dung thi đua tuần 10. -HS bình bầu tổ, cá nhân xuất *Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho sắc. tuần tới - HS bình bầu cá nhân có tiến.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> -Về học tập : Tiếp tục thi đua học tập tốt, ôn tập thi giữa kì I. Giải toán mạng. Phụ đạo HS yếu, bồi dưỡng HS giỏi. Về lao động : Vệ sinh lớp học khuôn viên sạch sẽ . -Về các phong trào khác theo kế hoạch của liên đội + Chuyên cần: Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số. 5. Kết thúc -Nhận xét hoạt động của lớp -Dăn học sinh sưu tầm tranh, ảnh, danh ngôn về học tập. Chuẩn bị chủ đề -Tiếp theo: Tôn sư trọng đạo và ngày 20/11. bộ. -Tuyên dương:…………. -Nhắc nhở:……………………. - HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau. Tiết 6: Tiếng việt Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.MỤC TIÊU -Hiểu quan hệ về nội dung giữa các câu trong một đoạn, biết cách viết câu mở đoạn. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 - kiểm tra bài cũ -HS trình bày dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước - BT 2 tiết TLV trước 2 -Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học 3 - Hướng dẫn học sinh luyện tập *Bài tập 1 - HS đọc to 1 lượt, sau đó đọc thầmthảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi. - 2 nhóm trình bày -GV chốt bài làm đúng -Nhóm khác nhận xét -ý a: Các phần mở bài, thân bài, kết -Mở bài:Câu mở đầu (vịnh Hạ Long là bài: một thắng cảnh có một không hai của đất nước Việt Nam) -Thân bài: Gồm 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặc điểm của cảnh -Kết bài: Câu văn cuối (Núi non, sóng nước…mãi mãi giữ gìn) -Đoạn 1:Tả sự kì vĩ của vịnh Hạ Long - ý b: Các đoạn của thân bài và ý mỗi với hàng nghìn hòn đảo đoạn: -Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> -ý c: - GV chốt kiến thức về bố cục bài văn tả cảnh và sự liên kết đoạn. *Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập. - GV nhắc HS: Để chọn đúng câu mở đoạn, cần xem những câu cho sẵn có nêu được ý bao trùm của cả đoạn không.. - HS thảo luận nhóm 4 – GV chốt lời giải đúng *Bài tập 3 -GV nhắc HS viết xong phải kiểm tra xem câu văn có nêu được ý bao trùm của đoạn, có hợp với câu tiếp theo trong đoạn không. -VD về các câu mở đoạn của đoạn 1: Đến với Tây Nguyên, ta sẽ hiểu thế nào là núi cao và rừng rậm/ Cũng như nhiều vùng núi trên đất nước ta, Tây Nguyên có những dãy núi cao hùng vĩ, những rừng cây đại ngàn/ Vể đẹp của Tây Nguyên trước hết là ở núi non hùng vĩ và những thảm rừng dày/ Từ trên máy bay nhìn xuống, ta có thể nhận ra ngay vùng đất Tây Nguyên nhỡ những dãy núi cao chất ngất và những rừng cây đại ngàn/.. - GV chấm chữa bài - Nhận xét 4 - Củng cố, dặn dò -HS nhắc lại tác dụng của câu mở đoạn -GV nhận xét tiết học. Long -Đoạn 3:Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn của Hạ Long qua mỗi mùa -Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu mỗi đoạn, nêu ý bao trùm toàn đoạn. Xét trong toàn bài, những câu văn đó còn có tác dụng chuyển đoạn, nối kết các đoạn với nhau. -Đoạn 1: Điền câu (b) vì câu này nêu được cả 2 ý trong đoạn văn: Tây Nguyên có núi cao và rừng dày. -Đoạn 2: Điền câu (c) vì câu này nêu được ý chung của đoạn văn: Tây nguyên có những thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc – 2 nhóm trình bày – nhóm khác nhận xét -HS đọc yêu cầu bài tập - VD về các câu mở đoạn của đoạn 2: Tây Nguyên không chỉ là mảnh đất của núi rừng. Tây Nguyên còn hấp dẫn khách du lịch bởi những thảo nguyên tươi đẹp, muôn màu sắc/ Nhưng cái làm nên đặc sắc của Tây Nguyên là những thảo nguyên bao la bát ngát/ Nhưng Tây Nguyên đâu chỉ có núi cao, rừng rậm. Người Tây Nguyên còn tự hào về những thảo nguyên rực rỡ sắc màu/.. -HS làm bài. Tiết 7: Hoạt động thư viện. GÓC THƯ VIỆN.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> I.MỤC TIÊU -Hoạt động thư viện theo chủ điểm nhà trường. -Phát huy tính đoàn kết, tinh thần tập thể cho HS. -Rèn kỹ năng cho HS: + KN hợp tác(cùng tìm kiếm thông tin. Xử lý thông tin). +KN thuyết trình kết quả tự tin. II.CHUẨN BỊ : Truyện, thơ. Giấy vẽ, màu vẽ. Vở luyện viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Ổn định tổ chức -Giáo viên sắp xếp, ổn định chỗ ngồi -HS ổn định vị trí của mình. cho học sinh. 2, Hoạt động thư viện -Gv : Nội dung của tiết học hôm nay là Hoạt động thư viện về chủ điểm: Gia đình. -Nhóm em chọn hoạt động nào? -HS thảo luận nhóm chọn theo sở thích. -GV yêu cầu HS để đồ dùng của nhóm -Truyện, thơ. Giấy vẽ, màu vẽ đã chuẩn bị. GV kiểm tra HS. -Các nhóm thực hiện hoạt động của nhóm mình.( thời gian 25 phút). +Nhóm 1: Góc đọc . -Các em chọn cho nhóm mình câu -HS thực hiện. chuyện yêu thích để đọc. +Nhóm 2: Góc mĩ thuật. -HS cùng vẽ tranh . HS trình bày nội dung ý nghĩa với các bạn. +Nhóm 3: Góc âm nhạc. -HS hát hoặc đàn . +Nhóm 4: Luyện viết -HS trình bày vào vở. -GV theo dõi nhắc nhở HS thực hiện đúng nội quy thư viện. -HS đặt câu hỏi tìm hiểu nội dung hoạt -HS tự đặt câu hỏi , trình bày nội dung. động của mỗi nhóm. 3, Tổng kết tuyên dương. Tiết 3: Thể dục. ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN TRÒ CHƠI “AI NHANH VÀ KHÉO HƠN” I. MỤC TIÊU : - Biết cách thực hiện động tác vươn thở , tay và chân của bài TD phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được vào các trò chơi. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : 1. Địa điểm : Sân trường ..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 2. Phương tiện : Còi , bóng , kẻ sân . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : Nội dung ĐL HĐ của thầy HĐ của trò 1.Phần mở đầu: 6Giáo viên nhận lớp , KT - HS khởi động xoay khớp -Tập hợp lớp. 10p trang phục,SK cổ tay, cổ chân, khớp gối, -Khởi động. phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu vai hông: bài học ĐH nhận lớp: - Kiểm tra bài cũ. Động tay và chân. * * * * * * * * * * 2. Phần cơ bản: 18Δ 22 p a. Ôn động tác 5-7p -GV hướng dẫn HS tập -HS tập cùng GV 1-2 vươn thở, tay và luyện 1-2 lần. chân. - GV hướng dẫn Cán sự -Cán sự điều khiển lớp tập điều khiển, Sửa sai cho HS. 1-3 lần. * ĐH tập luyện: . c. Chia tổ tập luyện. 810p. + Chơi trò chơi “Ai 7nhanh và khéo 10p hơn”. 5-7p 3. Phần kết thúc: - Củng cố bài. - ĐT hồi tĩnh. * * * * * * * * * -GV chia tổ để HS tự điều -Tập luyện theo tổ: khiển ôn luyện theo 2 tổ @ @ học tập. * * * * -Cho tập hợp cả lớp KT các * * * * tổ * * * * -GV nêu tên trò chơi, giải -Cả lớp chơi trò chơi. thích cách chơi và quy định chơi. GVquan sát, nhận xét, xử lí các tình huống xảy ra và tổng kết trò chơi. * Đội hình kết thúc: - GV và HS cùng hệ thống GV bài. * * * * * * * * * -GV nhận xét, đánh giá kết * * * * * * * * * quả bài học -HS hát một bài, vỗ tay. Tiết 5: Kĩ thuật. LUỘC RAU I.MỤC TIÊU - Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau. - Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình . -Ghi chú: Không yêu cầu HS thực hành luộc rau ở lớp. II. CHUẨN BỊ: Tranh SGK, phÊn mµu . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm ? - Trình bày cách nấu cơm bằng một trong hai cách ? B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài : 2. Nội dung hoạt động : *Hoạt động 1: Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau. -Em hãy nêu tên những nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau ? -Em hãy kể tên các loại rau, củ quả mà gia đình em thường luộc ? -Hãy nhắc lại cách sơ chế rau ? GVlưu ý: Đối với 1 số loại rau như rau cải, bắp cải, su hào, đậu cô ve...nên ngắt, cắt thành đoạn ngắn hoặc thái nhỏ sau khi đã rửa sạch để giữ được chất dinh dưỡng của rau. * Hoạt động 2:Tìm hiểu cách luộc rau,trình bày . -Em hãy nêu cách luộc rau ? -So sánh cách luộc rau ở gia đình em với cách luộc rau nêu trong bài học ? -Khi luộc rau em cần chú ý điều gì ? -Em hãy cho biết đun to lửa khi luộc rau có tác dụng gì ? GV lưu ý: + Nên cho nhiều nước để rau chín đều và xanh + Nên cho một ít muối vào nước luộc để rau đậm đà. + Nếu luộc các loại rau xanh cần đun nước sôi rồi mới cho rau vào. + Sau khi cho rau vào nồi cần lật rau 2-3 lần để rau chín đều + Đun to và đều lửa + Tuỳ khẩu vị của từng người mà luộc rau chín tới hoặc nhừ. + Nếu luộc rau muống thì sau khi vớt rau ra đĩa có thể cho me hoặc sấu hoặc chanh vào nước luộc để nước có vị chua. Hoat. Hoạt động của học sinh - 2HS trả lời câu hỏi. - HS và GV nhận xét, tuyên dương.. - GV nêu mục tiêu tiết học -HS quan sát hình 1,2 (SGK) và đọc nội dung SGK trả lời câu hỏi . -HS bổ sung ý kiến , GV chốt lại. -Gọi HS lên bảng thực hiện các thao tác sơ chế rau. GV nhận xét và uốn nắn thao tác chưa đúng.. -HS đọc nội dung mục 2 kết hợp với quan sát hình 3 (SGK), và bằng sự hiểu biết của mình nêu được cách luộc rau. -HS thảo luận nhóm về những công việc chuẩn bị luộc rau.. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Hướng dẫn các thao tác chuẩn bị và luộc rau..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> *Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập -Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết - HS báo cáo kết quả tự đánh giá. quả học tập của HS. GV nhận xét và đánh giá kết quả - Gv nêu đáp án của bài tập. HS đối chiếu học tập của hs. kết quả bài làm với đáp án để đánh giá kết quả học tập của mình. C. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét ý thức học tập của hs và động -HS lắng nghe. viên hs thực hành luộc rau giúp gia đình.. 5: Lịch Sử. CÁCH MẠNG MÙA THU I.MỤC TIÊU I. Mục tiêu: - Kờ̉ lại đợc sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa dành chính quyền thắng lợi: Ngày 19/8/1945, hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đờng biểu dơng lực lợng và mít tinh tại Nhà hat lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã x«ng vµo chiÕm c¸c c¬ së ®Çu n·o cña kÎ thï:Phñ Kh©m Sai, Së MËt th¸m,... chiÒu ngµy 19/8/1945, cuéc khëi nghÜa dµnh chÝnh quyÒn ë Hµ Néi toµn th¾ng. - BiÕt c¸ch m¹ng th¸ng T¸m næ ra vµo thêi gian nµo, sù kiÖn cÇn nhí, kÕt qu¶: + Th¸ng 8 n¨m 1945, nh©n d©n ta vïng lªn khëi nghÜa dµnh chÝnh quyÒn vµ lÇn lît dµnh chÝnh quyÒn ë Hµ Néi, HuÕ, Sµi Gßn. + Ngµy 19-8 trë thµnh kØ niÖm C¸ch m¹ng th¸ng T¸m. II. CHUẨN BỊ: II. Chuẩn bị: -Tư liệu về Cách mạng tháng 8 ở Hà Nội và tư liệu lịch sử địa phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên HOẠT ĐỘNG Hoạt động của học sinh HOẠT CỦA GIÁO VIÊN ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: “Xô Viết Nghệ Tĩnh” - Hãy kể lại cuộc biểu tình ngày Học sinh nêu. 12/9/1930 ? - Trong thời kỳ 1930 - 1931, ở nhiều -Học sinh nêu. vùng nông thôn Nghệ Tĩnh diễn ra điều gì mới?  Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: “Hà Nội vùng đứng lên …” 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Diễn biến về cuộc Tổng khởi nghĩa tháng 8 năm 1945 ở Hà Nội. -Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc đoạn “Ngày 18/8/1945 … nhảy vào”..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> + Không khí khởi nghĩa của Hà Nội được miêu tả như thế nào? + Khí thế của đoàn quân khởi nghĩa và thái độ của lực lượng phản cách mạng như thế nào?  GV nhận xét + chốt (ghi bảng): Mùa thu năm 1945, Hà nội vùng lên phá tan xiềng xích nô lệ. + Kết quả của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội?  GV chốt + ghi bảng + giới thiệu một số tư liệu về Cách mạng tháng 8 ở Hà Nội. Ngày 19/8 là ngày lễ kỉ niệm Cách mạng tháng 8 của nước ta. * Hoạt động 2: Ý nghĩa lịch sử. Mục tiêu: H nêu được ý nghĩa lịch sử của cuộc Tổng khởi nghĩa Cách mạng tháng 8. + Khí thế Cách mạng tháng tám thể hiện điều gì ? + Cuộc vùng lên của nhân dân ta đã đạt kết quả gì ? Kết quả đó sẽ mang lại tương lai gì cho nước nhà ?  Giáo viên nhận xét + rút ra ý nghĩa lịch sử: -cách mạng tháng Tám đã lật đổ nền quân chủ mấy mươi thế kỉ̉, đã đập tan xiềng xích thực dân gần 100 năm, đã đưa chính quyền lại cho nhân dân, đã xây nền tảng cho nước Việt nam Dân chủ Cộng hòa, độc lập tự do , hạnh phúc * Hoạt động 3: Củng cố. - Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK/20. - Không khí khởi nghĩa ở Hà Nội như thế nào? Trình bày tự liệu chứng minh? - Nhận xét tiết học Dặn dò: -Dặn dò: Học bài. -Chuẩn bị: “Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập”.. - Học sinh (2 - 3 em) - Học sinh nêu.. - Học sinh nêu.. _ … lòng yêu nước, tinh thần cách mạng _ … giành độc lập, tự do cho nước nhà đưa nhân dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ .. - Học sinh nêu lại (3 em).. - 2 em - Học sinh nêu. - Học sinh nêu, trình bày hình ảnh tư liệu đã sưu tầm.. Tiết 7: Luyện từ và câu. TỪ NHIỀU NGHĨA.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> I.MỤC TIÊU I - Môc tiªu 1. HiÓu thÕ nµo lµ tõ nhiÒu nghÜa, nghÜa gèc vµ nghÜa chuyÓn trong tõ nhiÒu nghÜa. 2. Phân biệt đợc nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong một số câu văn. Tìm đợc ví dụ về sự chuyển nghĩa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể ngời và động vật. II. CHUẨN BỊ: II- §å dïng d¹y - häc: B¶ng phô III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: III. Các hoạt động dạy - học 1 - KiÓm tra bµi cò: HS đọc và nói lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK. 2 - Giíi thiÖu bµi: GV giíi thiÖu bµi - HS nh¾c l¹i 3 - PhÇn nhËn xÐt. Bµi tËp 1 -HS hoạt động cá nhân . -GV treo bảng phụ - 1HS làm trên bảng -HS khác nhận xét - GV chốt đúng : - GV nhấn mạnh: các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghÜa gèc (nghÜa ban ®Çu) cña mçi tõ. Bµi tËp 2 - GV nh¾c HS: kh«ng cÇn gi¶i nghÜa mét c¸ch phøc t¹p. + Răng của chiếc cào không dùng để nhai nh răng ngời và động vật + Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi đợc. + Tai của cái ấm không dùng để nghe đợc. -HS nh¾c l¹i nghÜa kh¸c nhau cña 3 tõ : r¨ng , mòi , tai - HS nªu nghÜa chuyÓn Bµi tËp 3 - GV nhắc HS chú ý: Vì sao cái răng cào không dùng để nhai mà vẫn đợc gọi là răng? Vì sai cái mũi thuyền không dùng để ngửi vẫn gọi là mũi và cái tai ấm không dùng để nghe vẫn gọi là tai? BT 3 yêu cầu các em phát hiện sự giống nhau về nghĩa giữa các từ răng, mũi, tai ở BT 1 và BT 2 để giải đáp điều này. - HS tù lµm - HS ch÷a bµi miÖng - NhË xÐt 4 - PhÇn luyÖn tËp Bµi tËp 1 - HS làm việc độc lập. gạch một gạch dới từ mang nghĩa gốc, hai gạch dới từ mang nghÜa chuyÓn NghÜa gèc NghÜa chuyÓn a) M¾t trong §«i m¾t cña bÐ më to M¾t trong qu¶ na më m¾t b) Ch©n trong BÐ ®au ch©n Ch©n trong Lßng ta…kiÒng ba ch©n c) Đầu trong Khi viết, em đừng ngoẹo Đầu trong Nớc suối đầu nguồn rất trong ®Çu Bµi tËp 2 - HS lµm viÖc theo nhãm. GV tæ chøc cho c¸c nhãm thi - Quan s¸t nhËn xÐt đánh giá 5 - Cñng cè, dÆn dß - HS nh¾c l¹i néi dung ghi nhí cña bµi häc. Tiết 1: Thể dục I. MỤC TIÊU :.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Biết cách thực hiện động tác vươn thở , tay và chân của bài TD phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được vào các trò chơi. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : 1. Địa điểm : Sân trường . 2. Phương tiện : Còi , bóng , kẻ sân . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : Nội dung ĐL HĐ của thầy HĐ của trò 1.Phần mở đầu: 6Giáo viên nhận lớp , KT - HS khởi động xoay khớp -Tập hợp lớp. 10p trang phục,SK cổ tay, cổ chân, khớp gối, -Khởi động. phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu vai hông: bài học - Cả lớp chơi trò chơi khởi - Kiểm tra bài cũ. Động tác vươn thở và tay. động : “ Đứng ngồi theo hiệu lệnh” ĐH nhận lớp: * * * * * * * * * * 2. Phần cơ bản: 18Δ 22 p -Cán sự điều khiển lớp tập a. Ôn động tác 3-5p -GV hướng dẫn HS tập 1-3 lần. vươn thở và tay. luyện. * ĐH tập luyện:  b. Học động tác 3-5p -GV nêu tên động tác, sau chân đó phân tích kĩ thuật động tác vừa làm mẫu vừa cho * * * * * HS tập theo. Lần đầu thực * * * * * hiện chậm từng nhịp để HS nắm được phương hướng và biên độ động tác. Lần tiếp theo, GV hô nhịp chậm cho HS tập, sau mỗi lần tập GV nhận xét, uốn nắn sửa động tác sai rồi mới cho tập tiếp. c. Chia tổ tập luyện 7-GV chia tổ để HS tự điều -Tập luyện theo tổ: 10p khiển ôn luyện theo 2 tổ @ @ học tập. * * * * -Cho tập hợp cả lớp KT các * * * * tổ * * * * + Chơi trò chơi 7-GV nêu tên trò chơi, giải -Cả lớp chơi trò chơi. “Dẫn bóng” 10p thích cách chơi và quy định chơi. GVquan sát, nhận xét, xử lí các tình huống xảy ra và tổng kết trò chơi. * Đội hình kết thúc: 5-7p GV và HS cùng hệ thống GV 3. Phần kết thúc: bài. * * * * * * * * *.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Củng cố bài. - ĐT hồi tĩnh. -GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học. * * * * * * * * * -HS hát một bài, vỗ tay.. Tiết 5: Địa lí. CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ I.MỤC TIÊU I. Mục tiêu: - Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam: + Việt Nam là một nước có nhiều dân tộc, trong đó người kinh có số dân đông nhất. + Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. + Khoảng ¾ dân số Việt Nam sống ở nông thôn. + Sử dụng bản số liệu , biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư. II. CHUẨN BỊ: II. Chuẩn bị: Bản đồ phân bố dân cư VN. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Dân số nước ta”. - Nêu đặc điểm về số dân và sự tăng dân số ở nước ta? - Tác hại của dân số tăng nhanh? - Đánh giá, nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về các dân tộc và sự phân bố dân cư ở nước ta”. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: I Các dân tộc + Yêu cầu HS quan sát biểu đồ, tranh ảnh, kênh chữ / SGK và trả lời. - Nước ta có bao nhiêu dân tộc? - Dân tộc nào có số dân đông nhất? Chiếm bao nhiêu phần trong tổng số dân? Các dân tộc còn lại chiếm bao nhiêu phần? - Dân tộc Kinh sống chủ yếu ở đâu? - Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? - Kể tên 1 số dân tộc mà em biết?. Hoạt động của học sinh HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH + Hát + Học sinh trả lời. + Bổ sung.. + Nghe. Hoạt động nhóm đôi, lớp. - 54. - Kinh. -86 phần trăm. - 14 phần trăm. - Đồng bằng. - Vùng núi và cao nguyên. - Dao, Ba-Na, Chăm, Khơ-.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> + Nhận xét, hoàn thiện câu trả lời của học Me… sinh. + Trình bày và chỉ lược đồ trên bảng vùng phân bố chủ yếu của người Kinh và dân tộc ít người. * Hoạt động 2: II Mật độ dân số Hoạt động lớp. - Dựa vào SGK, em hãy cho biết mật độ - Số dân trung bình sống trên 1 2 dân số là gì? km diện tích đất tự nhiên.  Để biết mật độ dân số, người ta lấy tổng số - lắng nghe dân tại một thời điểm của một vùng, hay một quốc gia chia cho diện tích đất tự nhiên của một vùng hay quốc gia đó Nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với + Nêu ví dụ và tính thử mật độ dân thế giới và 1 số nước Châu Á? số. + Quan sát bảng mật độ dân số và trả lời. - Mật độ dân số nước ta cao hơn thế  Kết luận : Nước ta có mật độ dân số cao. giới 5 lần, gần gấp đôi Trung Quốc, gấp 3 Cam-pu-chia, gấp 10 lần mật * Hoạt động 3: Phân bố dân cư. độ dân số Lào. - Yêu cầu hs trả lời trên phiếu sau khi quan sát lược đồ/ 80. -Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những - Đông: đồng bằng. vùng nào? Thưa thớt ở những vùng nào? - Thưa: miền núi.  Ở đồng bằng đất chật người đông, thừa sức + Học sinh nhận xét.  Không cân lao động. Ở miền khác đất rộng người thưa, đối. thiếu sức lao động. - lắng nghe - Dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành -Nông thôn. Vì phần lớn dân cư thị hay nông thôn? Vì sao? nước ta làm nghề nông.  Những nước công nghiệp phát triển khác nước ta, chủ yếu dân sống ở thành phố. - lắng nghe * Hoạt động 4: Củng cố. + nêu lại những đặc điểm chính về  Giáo dục: Kế hoạch hóa gia đình. dân số, mật độ dân số và sự phân bố - Nhận xét tiết học. dân cư. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Nông nghiệp”..

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×