Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Tuan 3 Thu tham ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.81 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4 Thứ hai Tiết 3: (Theo TKB). Ngày soạn: 13/9/2015 Ngày giảng: 14/9/2015 Môn: Tập đọc Tiết 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC. I.MỤC TIÊU: - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 A.Mở đầu: 1.Khởi động: -Bài “ Người ăn xin” + Hành động và lời nói ân cần của cậu bé + Rất muốn cho ông lão ăn xin cái chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão gì đó nên cố gắng tìm túi nọ, tíu ăn xin như thế nào? kia,.. - Nhận xét và khen ngợi. -Nêu ý nghĩa của bài. 2.Giới thiệu bài: - Giới thiệu chủ điểm + GV giới thiệu bài học và ghi đề. 32. B.Giảng bài: a. Luyện đọc: -Gọi 1HS đọc toàn bài. -Chia đoạn và y/c HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 1: Tô Hiến Thành…Lý Cao Tông. + Đoạn 2: Phò tá … Tô Hiến Thành được. + Đoạn 3: Một hôm … Trần Trung Tá. GV hướng dẫn đọc từ khó kết hợp sửa lỗi phát âm và hướng dẫn giọng đọc Toàn bài đọc với giọng kể thông thả, rõ ràng. Lời Tô Hiến Thành điềm đạm, dứt khoác thể hiện thái độ kiên định. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách của Tô Hiến Thành.. -1HS đọc, cả lớp theo dõi. Hoạt động nhóm. - 3HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: - HS đọc tư khó. - HS đọc nối tiếp lần 2. - HS đọc chú giải. + Luyện đọc theo cặp. -HS theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Gv đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài: + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? + Đoạn 1 kể chuyện gì?. + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? + Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình? + Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá?. + Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? + Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành? GVKL: Nhân dân ca ngợi những người trung trực như Tô Hiến Thành vì những người như ông bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên hết.Họ làm những điều tốt cho dân cho nước. c. Luyện đọc diễn cảm: + GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn cuối. + GV đọc mẫu. + Yêu cầu HS đọc phân vai. - Nhận xét, tuyên dương. C. Kết bài: + Em học tập được điều gì ở ông Tô Hiến Thành? Nêu ý nghĩa của bài? - Nhận xét tiết học.. Hoạt động nhóm + HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán. + Đoạn 1 kể chuyện thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua. + HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh + Ông tiến cử quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá. + Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm sóc lại không được ông tiến cử.Còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít tới thăm ông lại được ông tiến cử. + Ông cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình. + Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước giúp dân. + Vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà giúp đỡ, tiến cử Trần Trung Tá. + Luyện đọc phân vai theo nhóm. + Thi đọc diễn cảm. Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi sự chính trực và tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng thời nhà Lý..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> .................................................................... Tiết 4: (Theo TKB) Môn:Toán: Tiết 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I.MỤC TIÊU: Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban dầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. * Bài 1 (cột 1), bài 2 (a, c), bài 3 (a) II.CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch dạy học – SGK HS: Bài cũ – bài mới. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 A.Mở đầu: 1.Khởi động: - GV gọi HS lên bảng làm lại bài - 2 HS lên bảng làm bài. tập 2. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét. - GV chữa bài, nhận xét tuyên dương. 2.Giới thiệu bài: 32 B.Giảng bài: 1.So sánh các số tự nhiên: Hoạt động nhóm Hãy so sánh hai số TN sau và nêu nhận xét. 100 > 99 hay 99 < 100. 98 và 100 - Có 2 chữ số. - Số 99 có mấy chữ số? - Có 3 chữ số. - Số 100 có mấy chữ số? - Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào có nhiều chữ số - Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều chữ số hơn. hơn? - Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn của chúng ta có thể rút ra kết luận hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. gì? - GV viết lên bảng các cặp số: 29 869 < 30 005 hay 30 005 > 29 869 So sánh: 29 869 và 30 005 - Có nhận xét gì về số các chữ số - Các số trong mỗi số có số chữ số bằng nhau. của số trên? - Như vậy em đã tiến hành so sánh - So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải, số nào có chữ các số này với nhau như thế nào? số ở hàng tương ứng lớn hơn thì lớn hơn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Trường hợp hai số có cùng số các chữ số, tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau? Nêu ví dụ? 2.So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số: - GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên. - Hãy so sánh 6 và 7. - Trong dãy số tự nhiên 6 đứng trước 7 hay 7 đứng trước 6? ** Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn số đứng sau và ngược lại. - GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên. - GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10. - Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số nào xa gốc 0 hơn? - Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn? - Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn? 3.Xếp thứ tự các số tự nhiên: - GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và yêu cầu: + Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. + Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé. - Số nào là số lớn nhất trong các số trên? - Số nào là số bé nhất trong các số trên? - Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.Vì sao? 4.Luyện tập, thực hành: Bài 1: <, >, =? - GV yêu cầu HS tự làm bài.. và ngược lại - So sánh hàng trăm 1 < 4 nên 123 < 456 hay 4 > 1 nên 456 > 123. - Thì hai số đó bằng nhau. VD: 24 653 = 24 653 Cả lớp - HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, … 6 < 7 hay 7 > 6 - 6 đứng trước 7 và 7 đứng sau 6.. - 1 HS lên bảng vẽ. - 4 < 10, 10 > 4. - Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0 hơn. - Là số bé hơn. - Là số lớn hơn.. + 7689,7869, 7896, 7968. + 7986, 7896, 7869, 7689. - Số 7986. - Số 7689. - Vì ta luôn so sánh được các số tự nhiên với nhau.. + HS đọc yêu cầu bài tập - HS cả lớp làm bài vào VBT..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1234 > 999 8754 > 87 540 39 680 = 39000+ 680 ; + HS đọc yêu cầu bài tập + GV chữa một số bài của HS. - HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự a) 8136, 8316, 8361 từ bé đến lớn: c) 63841, 64813, 64831 - GV yêu cầu HS làm bài. + HS đọc yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - GV nhận xét và chữa bài. Bài 3: Viết các số theo thứ tự từ a) 1984, 1978, 1952, 1942. lớn đến bé: - Vài HS nêu. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và chữa bài. - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn C.Kết luận: hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học.. .................................................................... Thứ ba Tiết 1: (Theo TKB). Ngày soạn: 14/9/2015 Ngày giảng: 15/9/2015 Môn:Chính tả: (Nhớ - viết): Tiết 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH. I.MỤC TIÊU: - Nhớ- viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. * Lớp có nhiều HS khá, giỏi: nhớ- viết được 14 dòng thơ đầu (SGK). II.CHUẨN BỊ: Giấy khổ to+ bút dạ. Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 A.Mở đầu: 1.Khởi động: + Viết tên con vật bắt đầu bằng ch / - HS lên bảng thi viết nhanh. tr. + Trâu, châu chấu, trăn, trăn, trĩ, cá - Nhận xét, tuyên dương trê, chim trả, trai, chiền chiện, chèo 2.Giới thiệu bài: bẽo, chào mào, chẫu chuộc, ….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 32 B.Giảng bài: 1.Nhớ – viết: Truyện cổ nước mình. * Trao đổi về nội dung đoạn thơ - GV đọc bài thơ. + Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà? * Hướng dẫn viết từ khó + GV đọc cho HS viết.. 3. * Viết chính tả * GV nhắc HS trình bày bài thơ lục bát. - GV theo dõi nhắc nhở HS yếu. * Thu và chữa bài - GV thu khoảng 5- 7 bài và chữa. - GV trả bài và sửa sai những lỗi cơ bản. 2.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài tập 2.a.Điền vào ô trống tiếng có âm đầu là r, d hay gi. Lưu ý: (GV có thể lựa chọn phần a) a)- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm xong trước lên làm trên bảng. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Chốt lại lời giải đúng. C. Kết bài: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Nhắc HS về nhà đọc lại khổ thơ trong BT2b, ghi nhớ để không viết sai những từ ngữ vừa học. - Dặn HS chuẩn bị bài: “Những hạt thóc giống”. - Nhận xét tiết học.. - 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. + Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu… - HS lên bảng- lớp viết nháp. - Các từ: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng cơn nắng … + HS viết bài. - HS tự soát bài và nộp. - HS sửa bài. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. - HS dùng bút chì viết vào vở bài tập. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn. Lời giải: gió thổi – gió đưa – gió nâng cánh diều.. .................................................................... Tiết 2: (Theo TKB) Môn:Toán:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 17: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Viết và so sánh được các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen dạng x < 5, 2 < x < 5 với x là số tự nhiên. * Bài 1, bài 3, bài 4 II.CHUẨN BỊ: - Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3 A.Mở đầu: 1. Khởi động: - GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập - 3 HS lên bảng làm bài, 3. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài - GV chữa bài, nhận xét làm của bạn. 2.Giới thiệu bài: 35. B.Giảng bài: Hoạt động cá nhân - nhóm Bài 1: + HS đọc yêu cầu bài tập. - GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự - HS cả lớp làm bài vào VBT. làm bài. a) Số bé nhất có 1 chữ số là số 0. Số bé nhất có 2 chữ số là số 10 Số bé nhất có 3 chữ số là số 100. b) Số lớn nhất có 1 chữ số là số 9. Số lớn nhất có 1 chữ số là số 99. Số lớn nhất có 1 chữ số là số 999. - GV nhận xét và chữa bài. Bài 3 - GV viết lên bảng phần a của bài: 859  67 < 859167 HD và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số điền vào ô trống. - GV: Tại sao lại điền số 0? - GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách điền số của mình.. -Nhận xét, thống nhất kết quả.. - Điền số 0. - Vì ba chữ số ở lớp nghìn của hai số bằng nhau… b.492 037 > 482 037 c.609 608 < 609 609 d.264 309 = 264 309 - Nhận xét và sửa bài. + HS đọc yêu cầu bài tập.HS tự làm vào VBT. b) 2 < x < 5 Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là 3, 4.Vậy x là 3, 4..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2 Bài 4: Tìm số tự nhiên x, biết. GV hướng dẫn bài mẫu.(SGK) - GV chữa bài và nhận xét. C.Kết luận: - Nêu lại cách so sánh hai số tự nhiên? - GV tổng kết giờ học,. .................................................................... Tiết 3: (Theo TKB) Môn: Luyện từ và câu: Tiết 7: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I.MỤC TIÊU: - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy). - Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2). II.CHUẨN BỊ: Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét. Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột và bút dạ. Từ điển (nếu có) hoặc phô tô vài trang (đủ dùng theo nhóm). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 A.Mở đầu: 1. Khởi động: - Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm + Từ đơn là từ có 1 tiếng: xe, ăn, nào? Lấy ví dụ. uống, áo. - Nhận xét và chữa bài. + Từ phức là từ có 2 hay nhiều tiếng 2.Giới thiệu bài: trở lên: xe đạp, uống bia, hợp tác xã, 32 B.Giảng bài: 1.Nhận xét: Thảo luận theo cặp - Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý. - 2 HS đọc thành tiếng.Lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận cặp - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổ, thảo đôi. luận và trả lời câu hỏi. + Từ phức nào do những tiếng có + Từ phức: truyện cổ, ông cha, đời nghĩa tạo thành? sau, lặng im do các tiếng: truyện+ cổ, ông+ cha, đời+ sau tạo thành. Các.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> tiếng này đều có nghĩa. + Từ phức: thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ. Thầm thì: lặp lại âm đầu th. Cheo leo: lặp lại vần eo. Chầm chậm: lặp lại cả âm đầu ch, vần âm Se sẽ: lặp lại âm đầu s và âm e.. + Từ phức nào do những tiếng có vần, âm lặp lại nhau tạo thành? Kết luận: + Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép. + Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hoặc phần vần giống nhau gọi là từ láy 2.Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.+ - 2 đến 3 HS đọc thành tiếng. Thế nào là từ ghép, từ láy? Cho ví dụ. + Nhắc lại ghi nhớ, sau đó nêu ví dụ: Từ ghép: bạn bè, thầy giáo, cô giáo, học sinh, yêu quý, mến yêu,… Từ láy: chăm chỉ, cần cù, thân thương, nhạt nhẽo, … 3.Luyện tập: Bài 1: Hãy xếp các từ in nghiêng… Hoạt động cá nhân - nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc thành tiếng y/c và ND bài. *Chú ý: Nếu trường hợp HS xếp cứng - Hoạt động trong nhóm. cáp là từ ghép, GV giải thích thêm: - Báo cáo kết quả. trong từ ghép, nghĩa của từng tiếng - Nhận xét, bổ sung. phải phù hợp với nhau, bổ sung nghĩa - Chữa bài cho nhau cứng là rắn, có khả năng Từ ghép chịu tác dụng, cáp có nghĩa là chỉ loại a. ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng dây điện to nên chúng không hợp nhớ nghĩa với nhau, hai tiếng này lặp lại b. dẻo dai, vững chắc, thanh cao,.. âm đầu c nên nó là từ láy. Từ láy Nếu HS xếp: dẻo dai, bờ bãi vào từ a. nô nức láy, GV giải thích tiếng dẻo dễ uốn b. mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp cong, dai có khả năng chịu lực, khó bị làm đứt, cho rời ra từng mảnh.Hai - Vì tiếng bờ tiếng bãi đều có nghĩa. tiếng này bổ sung nghĩa cho nhau tạo thành nghĩa chung dẻo dai có khả năng hoạt động trong thời gian dài. Nên nó là từ ghép. Bài 2: Tìm từ ghép,… - Gọi HS đọc yêu cầu. + HS đọc yêu cầu bài tập. - Phát bảng nhóm.Yêu cầu HS trao - HS làm bài tập vào bảng nhóm. đổi, tìm từ và viết vào bảng. - Báo cáo kết quả. - Gọi các nhóm dán phiếu. Các nhóm - Nhận xét, bổ sung. khác nhận xét, bổ sung. Đáp án:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. - Kết luận đã có 1 phiếu đầy đủ nhất Từ ghép: trên bảng + Ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay đơ. + Thẳng băng, thẳng cánh, thẳng cẳng, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tắp, thẳng tuột,... + Chân thật, thành thật, thật lòng, C. Kết bài: thật tâm, thật tình, thật lực. + Gv củng cố ND bài học. Từ láy: + Từ phức nào do những tiếng có vần, + Ngay ngắn. âm lặp lại nhau tạo thành? + Thẳng thắn, thẳng thớm. - Nhận xét tiết học. + Thật thà.. .................................................................... Thứ tư 15/9/2015 Tiết 1: (Theo TKB). Ngày soạn: Ngày giảng:. 16/9/2015. Môn:Tập đọc: Tiết 8: TRE VIỆT NAM I.MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. - Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giáu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực (trả lời được các câu hỏi 1, 2; thuộc khoảng 8 dòng thơ). II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 41- SGK (Nếu có) HS sưu tầm các tranh, ảnh vẽ cây tre. Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 A.Mở đầu: 1.Khởi động: - Bài “Một người chính trực” + Trong việc lập ngôi vua, sự chính + Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện đút lót để làm sai di chiếu của vua mất như thế nào? Hãy nêu ý nghĩa bài …. HS nêu ý nghĩa bài học học? - Nhận xét . 2.Giới thiệu bài: - Bức tranh vẽ cảnh làng quê với những 32 B.Giảng bài: con đường rợp bóng tre. HĐ1: Luyện đọc: Hoạt động nhóm.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> +GV đọc toàn bài. + GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Tre xanh...bờ tre xanh. + Đoạn 2: Yêu nhiều...hỡi người. + Đoạn 3: Chẳng may...gì lạ đâu. + Đoạn 4: Mai sau...tre xanh. - GV ghi từ khó kết hợp sửa lỗi phát âm và hướng dẫn HS đọc bài. Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ngợi ca. + GV giải nghĩa từ + GV đọc mẫu. HĐ2: Tìm hiểu bài: + Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam? . + Những hình ảnh nào của tre gợi lên phẩm chất tốt đẹp của người VN? + Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính cần cú? + Hình ảnh nào gợi lên phẩm chất đoàn kết của người VN? * Tre có tính cách như người: biết yêu thương, nhường nhịn, đùm bọc, che chở cho nhau.Nhờ thế tre tạo nên thành luỹ, tạo nên sức mạnh, sự bất diệt. + Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng? *Tre được tả trong bài có tính cách như người: ngay thẳng, bất khuất. - Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: Em thích hình ảnh nào về cây tre hoặc búp măng? Vì sao?. + Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì? HĐ3: Đọc diễn cảm và học thuộc. -HS lắng nghe. - HS đọc tiếp nối.. - HS đọc từ khó. - HS đọc nối tiếp. - HS đọc thầm phần chú giải + HS luyện đọc theo cặp. - HS tiếp nối đọc toàn bài. Hoạt động cá nhân - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. + Câu thơ: Tre xanh Xanh tự bao giờ? Chuyện ngày xưa… đã có bờ tre xanh. + Phẩm chất cần cù, đoàn kết, ngay thẳng. + Ở đâu tre cũng xanh tươi/ Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu; Rễ siêng không ngại đất nghèo/ Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù. + Hình ảnh: Khi bão bùng, tre tay ôm tay níu cho gần nhau thêm / Thương nhau tre chẳng ở riêng mà mọc thành luỹ/ Tre giàu đức hy sinh, nhường nhịn: lưng trần phơi nắng phơi sương – có manh áo cộc tre nhường cho con. + Hình ảnh: Nòi tre đâu chịu mọc cong, cây măng mọc lên đã mang dáng thẳng, thân tròn của tre, tre già truyền gốc cho măng. - 1 HS đọc, trả lời tiếp nối. Em thích hình ảnh: + Bão bùng thân bọc lấy thân Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm. Hình ảnh này cho thấy cây tre cũng giống như con người: biết yêu thương, đùm bọc nhau khi gặp khó khăn. + HS đọc lại toàn bài..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. lòng: - Giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc. - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn thơ. - Nhận xét và tuyên dương HS đọc nhanh thuộc. C. Kết bài: + Qua hình tượng cây tre, tác giả muốn nói lên điều gì? Nêu ý nghĩa bài học? - Nhận xét tiết học.. - Luyện đọc nhóm đôi. + Thi đọc diễn cảm. - Bình chọn người đọc hay.. Nội dung: Ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực thông qua hình tượng cây tre.. ..................................................................... Tiết 2: (Theo TKB) Môn: Kể chuyện: Tiết 4: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I.MỤC TIÊU: - Nghe- kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. II.CHUẨN BỊ: Tranh minh họa truyện trang 40, SGK phóng to. Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời+ bút dạ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 A.Mở đầu: 1.Kiểm tra bài cũ: + Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về - 2 HS kể chuyện. lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. 2. Giới thiệu bài 32 B.Giảng bài: HĐ1: GV kể chuyện: - Lắng nghe - GV kể chuyện lần 1: + HS theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 23 ’. 3. - GV kể lần 2 9 kể đến đoạn 3, GV yêu cầu HS quan sát tranh) HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao - 1 HS đọc câu hỏi, các HS khác trả đổi ý nghĩa câu chuyện: lời và thống nhất ý kiến rồi viết vào a.Thực hiện yêu cầu 1: phiếu. + Truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách, bạo tàn của nhà vua + Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân và phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân. chúng phản ứng bằng cách nào? + Vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy.Vì không thể tìm được tác giả của bài + Nhà vua làm gì khi biết dân chúng hát ấy, nhà vua hạ lệnh tống giam tất truyền tụng bài ca lên án mình? cả các nhà thơ và nghệ nhân hát rong. + Các nhà thơ, nghệ nhân lần lượt khuất phục.Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua.Duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng. + Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ + Vì vua thật sự khâm phục, kính của mọi người thế nào? trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy, nhất định không chịu nói sai sự thật. + Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ? * Kể chuyện theo nhóm: - Từng cặp HS kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổí ý nghĩa câu chuyện. - Gọi 4 HS kể chuyện tiếp nối nhau b.Yêu cầu 2,3: (mỗi HS tương ứng với nội dung 1 - Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và tranh câu hỏi) – 2 lượt HS kể. minh họa kể chuyện trong nhóm theo * Thi kể chuyện trước lớp; - 3 đến 5 HS kể toàn bộ câu từng câu hỏi và toàn bộ câu chuyện. chuyện.Mỗi HS kể chuyện đều nêúy - Gọi HS kể chuyện. nghĩa câu chuyệnhoặc đối đáp cùng bạn, đặt câu hỏi cho các bạn, trả lời câu hỏi của cô giáo. - Nhận xét,tuyên dương từng HS. - Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nhận xét tìm ra bạn kể hay nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất. C. Kết bài: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác - Nhận xét tiết học.. .................................................................... Tiết 3: (Theo TKB) Môn: Toán: Tiết 18: YẾN, TẠ, TẤN I.MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của tạ, tấn với kilô- gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki- lô- gam. - Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn. * Bài 1, bài 2 (cột 2-làm 5 trong 10 ý), bài 3 (chọn 2 trong 4 phép tính) II.CHUẨN BỊ: GV: kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ – bài mới. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 A.Mở đầu: 1. Khởi động: Trò chơi - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm - HS lên bảng làm bài,HS dưới lớp các bài tập 3. theo dõi để nhận xét bài làm của - GV chữa bài, nhận xét bạn. 2.Giới thiệu bài: 32. B.Giảng bài: 1.Giới thiệu yến, tạ, tấn: - HS nghe giới thiệu. * Giới thiệu yến: - Gam, ki- lô- gam. - GV: Các em đã được học các đơn vị đo khối lượng nào? - HS nghe giảng và nhắc lại. - GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục ki- lô- gam người ta còn dùng đơn vị là yến. - 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> kg. - GV ghi bảng: 1 yến = 10 kg. - Một người mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg gạo? - Bác Lan mua 30 kg rau, tức là bác Lan đã mua bao nhiêu yến rau? * Giới thiệu tạ: - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục yến, người ta còn dùng đơn vị đo là tạ. - 10 yến = 1 tạ, 1 tạ = 10 yến. - 10 yến =1 tạ, biết 1 yến = 10 kg - Vậy 1 tạ bằng bao nhiêu ki- lô- gam? - Bao nhiêu ki- lô- gam thì bằng 1 tạ? - GV ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100 kg. - 1 con bê nặng 1 tạ, nghĩa là con bê nặng bao nhiêu yến, bao nhiêu ki- lôgam? - Một con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến? * Giới thiệu tấn: - Để đo khối lượng các vật.... - 10 tạ = 1 tấn, 1 tấn = 10 tạ. - Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao nhiêu yến? - 1 tấn bằng bao nhiêu ki- lô- gam? - GV ghi bảng: 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg - Một con voi nặng 2000kg, hỏi con voi nặng bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ? - Một xe chở hàng chở được 3000 kg hàng, vậy xe đó chở được bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ? 1. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Viết “ 2 kg’,… GV gợi ý HS hình dung về 3 con vật xem con nào nhỏ nhất, con nào lớn nhất.. - Tức là mua 20 kg. - Bác Lan đã mua 3 yến rau.. - HS nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ - 1 tạ = 100kg - 100 kg = 1 tạ. - 10 yến = 100kg. - 20 yến = 2 tạ.. - 1 tấn = 100 yến. - 1 tấn = 1000 kg. - 2 tấn = 20 tạ. - Xe đó chở được 3 tấn = 30 tạ.. - HS đọc: - HS tư làm. - Báo cáo kết quả a) Con bò nặng 2 tạ. b) Con gà nặng 2 kg. c) Con voi nặng 2 tấn. - Là 200 kg..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Yêu cầu HS tự làm vào VBT. * GV có thể đặt câu hỏi thêm.. - 20 tạ.. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm theo nhóm. - Báo cáo kết quả.(treo bảng nhóm lên bảng lớp) - Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bao nhiêu a.1 yến = 10 kg 5 yến = 50 kg ki- lô- gam? 10 kg = 1 yến 1 yến 7 kg = 17 kg - Con voi nặng 2 tấn tức là bao nhiêu tạ? 5 yến 3 kg = 53 kg B .1 tạ = 10 yến 4 tạ = 40 yến Bài 2: Viết số thích hợp vào… 10 yến = 1 tạ GV hướng dẫn: 1 tạ = 100 kg 9 tạ = 900 kg 1 yến 7 kg = ….kg? (1 yến 7 kg = 10 100 kg = 1tạ kg+ 7 kg = 17 kg) c.1 tấn = 10 tạ 3 tấn = 3 tạ - GV phát bảng nhóm cho HS. 10 tạ = 1 tấn 1 tấn = 1000 kg 5 tấn = 5000 kg 1000 kg = 1 tấn + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng.Lớp làm VBT. 135 tạ x 4 = 540 tạ 512 tấn: 8 = 64 tấn - GV sửa chữa, khen. - Nhận xét. 3 Bài 3: Tính. - GV nhắc HS khi thực hiện các phép tính với các số đo đại lượng chúng ta thực hiện bình thường như với các số tự nhiên sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả tính.Khi tính phải thực hiện với cùng một đơn vị đo. C. Kết bài: - Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo: tấn, tạ, yến, kg. - GV tổng kết tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> bài: Bảng đơn vị đo khối lượng. - Nhận xét tiết học. .................................................................... Tiết 5: (Theo TKB) Môn: Âm nhạc HỌC HÁT : BÀI BẠN ƠI LẮNG NGHE KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC: TIẾT HÁT ĐÀO THỊ HUỆ I/ Mục tiêu: - Biết bài hát Bạn ơi lắng nghe là dân ca của dẫn tộc Ba-na (Tây Nguyên). Hát đúng giai điệu và lời ca bài hát. - Biết nội dung câu chuyện Tiếng hát Đào Thị Huệ. Biết gõ đệm theo phách và theo tiết tấu lời ca. II/ Chuẩn bị của giáo viên: - Nhạc cụ quen dùng, máy nghe, băng, đĩa nhạc bài Bạn ới lắng nghe. - Tranh ảnh minh hoạ cho câu chuyện Tiếng hát Đào Thị Huệ. - Hát chuẩn xác bài Bạn ơi lắng nghe. III/ Hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A. Mở bài: 1. Khởi động . – Nhắc nhở HS ngồi học đúng t thế - HS ổn định tổ chức . 2. Giới thiêu bài * Giới thiệu bài hát GV treo tranh Bạn ơi lắng nghe lên bảng B. Bài mới . a) Học hát: Bạn ơi lắng nghe Dân ca : Ba Na . - HS l¾ng nghe . * Nghe hát mẫu: - HS nghe h¸t mÉu . HS nghe bài hát qua GV hát *Đọc lời ca theo tiết tấu: - HS đọc lời ca theo tiết tấu . -GV cho HS đọc . *Tập hát từng câu: - GV hát giai điệu mỗi câu 2 – 3 lần, - HS nghe HS lắng nghe. GV bắt nhịp (1-2) để - HS h¸t tËp thÓ . HS hát cùng đàn. HS vừa hát từng câu vừa gõ tiết tấu lời ca. Hết 4 câu, GV yêu cầu HS hát nối tiếp 1 – 2 HS thực hiện từ câu 1 đến câu 4. GV chỉ định 1 – 2 - HS nghe giai điệu, tập hát từng câu HS hát lại 4 câu này..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Hát lời 2: GV chia lớp 2 nửa, nửa hát giai điệu bằng nguyên âm U, nửa kia hát lời 2 . * Hát cả bài: GV chọn điệu Reggae, tốc độ 90 - GV bắt giọng HS hát cả 2 lời, vừa hát vừa gõ theo phách b.Kể chuyện:Tiếng hát Đào Thị Huệ - GV cho HS quan sát tranh và nghe kể chuyện . + Cô ĐTH có khả năng gì mà lại đem niềm vui đến cho dân lang? + Vì sao dân làng quê hương cô rơi vào cảnh khổ cực? + Cô ĐTH dùng cách gì để trả thù cho quê hương? + Vì sao quân giặc phải rút hết khỏi làng? - GV chỉ định HS xung phong lên bảng, dựa vào các bức tranh để kể lại câu chuyện. GV đề nghị HS nói lên cảm xúc, suy nghĩ của mình về câu chuyện. - GV nêu ý nghĩa câu chuyện: Âm nhạc có rất nhiều tác dụng trong cuộc sống . 3. Kết bài: . – Gv cho từng tổ hát lại bài hát .. - Tập hát lời 2 - HS h¸t toµn bµi ( tæ , nhãm ) Hát 2 lời kết hợp gõ đệm theo phách - HS l¾ng nghe . Nghe câu chuyện, quan sát tranh vẽ - HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi. - HS kể lại câu chuyện theo tranh - HS nói lên cảm nhận - HS ghi nhớ. ..................................................................... Thứ năm 16/9/2015 Tiết 1: (Theo TKB). Ngày soạn: Ngày giảng:. 17/9/2015. Môn:Tập làm văn: Tiết 7: CỐT TRUYỆN I.MỤC TIÊU: - Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc (ND Ghi nhớ)..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó (BT mục III). II.CHUẨN BỊ: Giấy khổ to+ bút dạ. Hai bộ băng giấy – mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết các sự việc ở bài 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 A.Mở đầu: 1.Khởi động: - Một bức thư thường gồm những phần + Một bức thư gồm có ba phần: nào? đọc lại bức thư mà mình viết cho Phần đầu thư, phần chính, phần bạn? cuối thư. - HS đọc bức thư mình viết cho bạn. - Nhận xét tuyên dương. - Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự 2.Giới thiệu bài: việc có đầu có cuối, liên quan đến - Hỏi: Thế nào là kể chuyện? một hay một số nhân vật. 32. B.Giảng bài: 1.Nhận xét: Bài 1: Ghi lại những sự việc chính trong truyện “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” - Theo em thế nào là sự việc chính?. Hoạt động nhóm - 1 HS đọc thành tiếng.. - Sự việc chính là những sự việc quan trọng, quyết định diễn biến câu chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện không còn đúng nội dung và hấp dẫn nữa. - GV đi giúp đỡ từng nhóm. Nhắc nhở HS - Hoạt động trong nhóm. chỉ ghi một sự việc bằng một câu. - Nhóm xong trước báo cáo kết quả, các - Nhận xét, bổ sung. nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về phiếu đúng. - 2 HS đọc lại nội dung sự việc. 5 Sự việc Bài 2: Chuỗi các sự việc như bài 1 được - Cốt truyện là một chuỗi sự việc gọi là cốt truyện của truyện Dế Mèn bênh làm nòng cốt cho diễn biến của vực kẻ yếu.Vậy cốt truyện là gì? truyện. Bài 3: - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. + Sự việc 1 cho em biết điều gì? + Sự việc 1 nêu nguyên nhân Dế Mèn bênh vực Nhà Trò. + Sự việc 2, 3, 4 kể lại những chuyện gì? + Sự việc 2, 3, 4 kể lại Dế Mèn đã bênh vực Nhà Trò như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Sự việc 5 nói lên điều gì? - Kết luận: + Sự việc khơi nguồn cho những sự việc khác là phần mở đầu của truyện. + Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện là phần diễn biến của truyện. + Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu và phần chính là phần kết thúc của truyện *Cốt truyện thường có những phần nào? 2.Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. 3.Luyện tập: Bài 1: Truyện cổ tích cây khế bao gồm các sự việc chính sau. Hãy sắp xếp các sự việc chính sau thành cốt truyện. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và sắp xếp các sự việc bằng cách đánh dấu theo số thứ tự. - Gọi HS lên bảng xếp thứ tự các sự việc bằng băng giấy.Cả lớp nhận xét. - Kết luận: 1b – 2d – 3a – 4c – 5e – 6g. Bài 2: Dựa vào cốt truyện, kể lại truyện cây khế. - Yêu cầu HS tập kể lại truyện trong nhóm - Tổ chức cho HS thi kể. + Lần 1: GV tổ chức cho HS thi kể bằng cách kể lại đúng các sự việc đã sắp xếp. + Lần 2: GV tổ chức cho HS thi kể bằng cách thêm bớt một số câu văn, hình ảnh, lời nói để câu chuyện thêm hấp dẫn, sinh động. - Nhận xét và chữa bài. 3. C. Kết luận: - GV củng cố ND bài học. - Yêu cầu HS nhắc lại thế nào là cốt truyện? Cốt truyện thường gồm mấy phần? - Dặn HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe và Chuẩn bị bài: “ Luyện tập xây dựng cốt truyện”.- Nhận xét tiết học.. + Sự việc 5 nói lên kết quả bọn nhện phải nghe theo Dế Mèn.. - Có 3 phần: phần mở đầu, phần diễn biến, phần kết thúc. - 2 đến 3 HS đọc phần Ghi nhớ. - 1 HS đọc thành tiếng. - Thảo luận và làm bài. - 2 HS lên bảng xếp, HS dưới lớp nhận xét. - Đánh dấu bằng bút chì vào vở. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK - Tập kể trong nhóm.. -HS nhắc lại ND bài học.. .....................................................................

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 3: (Theo TKB) Môn: Toán: Tiết 19: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I.MỤC TIÊU: - Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề- ca- gam, héc- tô- gam; quan hệ giữa đề- ca- gam, héc- tô- gam và gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. - Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. * Bài 1, bài 2 II.CHUẨN BỊ: - Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn trên bảng phụ: Lớn hơn ki- lô- gam Ki- lô- gam Nhỏ hơn ki- lô- gam III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV 5 A.Mở đầu: 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập số 3. - GV chữa bài, nhận xét và tuyên dương. 2.Giới thiệu bài: 32 B.Giảng bài: 1.Giới thiệu đề- ca- gam, héc- tô- gam. a. Đề- ca- gam - GV giới thiệu: để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam người ta còn dùng đơn vị đo là đề- ca- gam. + 1 đề- ca- gam cân nặng bằng 10 gam. + Đề- ca- gam viết tắt là dag. - GV viết lên bảng 10 g =1 dag. - Hỏi: Mỗi quả cân nặng 1g, hỏi bao nhiêu quả cân như thế thì bằng 1 dag. b.Héc- tô- gam. - Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm gam, người ta còn dùng đơn vị đo là hec- tô- gam. - 1 hec- tô- gam cân nặng bằng 10 dag và bằng 100g.. Hoạt động của HS - HS lên bảng làm bài. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. - HS đọc: 10 gam bằng 1 đề- cagam. - 10 quả.. -HS theo dõi.. - HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Hec- tô- gam viết tắt là hg. - GV viết lên bảng 1 hg =10 dag =100g. - GV hỏi: mỗi quả cân nặng 1 dag. Hỏi bao nhiêu quả cân cân nặng 1 hg? * Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng: - GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học. - Nêu lại các đơn vị trên theo thứ tự từ bé đến lớn.Đồng thời ghi vào bảng đơn vị đo khối lượng. - Trong các đơn vị trên, những đơn vị nào nhỏ hơn ki- lô- gam? lớn hơn ki- lôgam? - Bao nhiêu gam thì bằng 1 dag? - Bao nhiêu đề- ca- gam thì bằng 1 hg? - GV hỏi tương tự với các đơn vị khác để hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng như SGK. - Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị nhỏ hơn và liền với nó? - Mỗi đơn vị đo khối lượng kém mấy lần so với đơn vị lớn hơn và liền kề với nó? - Cho HS nêu VD. 2.Luyện tập, thực hành: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - GV ghi bảng 7 kg = …… g - Yêu cầu HS cả lớp thực hiện đổi. + Mỗi chữ số trong số đo khối lượng đều ứng với 1 đơn vị đo. + Ta cần đổi 7 kg ra g, tức là đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé. Đổi bằng cách thêm dần chữ số 0 vào bên phải số 7, mỗi lần thêm lại đọc tên 1 đơn vị đo liền sau no, thêm cho đến khi gặp đơn vị cần phải đổi thì dừng lại. + Vậy 7 kg = 7000 g.. - Cần 10 quả. - 3 HS kể. - HS nêu các đơn vị đo khối lượng theo đúng thứ tự. - Nhỏ hơn ki- lô- gam là gam, đềca- gam, héc- tô- gam.Lớn hơn kílô- gam là yến, tạ, tấn. - 10 g = 1 dag. - 10 dag = 1 hg.. - Gấp 10 lần. - Kém 10 lần. - HS nêu VD. + HS đọc yêu cầu bài tập. + HS tự đổi, nêu cách làm của mình - Cả lớp theo dõi.. - HS lên bảng.Lớp làm VBT. a.1 dag = 10 g b.4 dag = 40 g 10 g = 1 dag 8 hg = 80 dag 1 hg = 10 dag 3 kg = 30 hg 10 dag = 1hg 2 kg 300g=2300g 2 kg 30 g = 2 030g + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng.Lớp làm VBT. 380 g+ 195 g = 575 g.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV cho HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài. 3. 928 g- 274 g = 654 g 452 hg x 3 = 1356hg 768 hg: 6 = 128 hg -HS đọc.. - GV chữa bài, nhận xét . Bài 2: Tính: - GV nhắc HS thực hiện phép tính bình thường, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả. - Nhận xét. - GV nhận xét chữa bài C. Kết bài: - Yêu cầu HS thi đua đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng theo chiều từ lớn đến bé & ngược lại. - GV tổng kết giờ học. - Dăn HS về nhà làm bài tập và Chuẩn bị bài: Giây, thế kỉ. - Nhận xét tiết học.. .................................................................... Tiết 3: (Theo TKB) Môn: Luyện từ và câu: Tiết 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I.MỤC TIÊU: - Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại)- BT1, BT2 (chỉ yêu cầu tìm 3 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 3 từ ghép có nghĩa phân loại). - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần)- BT3. II.CHUẨN BỊ: + Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT 1, BT 2, bút dạ. + Từ điển Tiếng Việt (Nếu có) hoặc phô tô vài trang cho nhóm HS. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: T Hoạt động của GV Hoạt động của HS g 5 A.Mở đầu: 1.Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là từ ghép, từ láy?.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Cho ví dụ? 2.Giới thiệu bài: 32 B.Giảng bài: Bài 1: So sánh hai từ ghép sau đây: - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. - Nhận xét câu trả lời của câu HS. Bài 2: Viết các từ ghép (được in đậm) trong những câu dưới đây vào ô… - Phát bảng nhóm cho HS. + GV nhận xét, bổ sung. - Chốt lại lời giải đúng. ** Núi non chỉ chung loại địa hình nổi lên cao hơn so với mặt đất nên xếp vào từ ghép tổng hợp. - Nhận xét, khen. Bài 3: Xếp các từ láy trong đoạn văn sau vào nhóm thích hợp: + Muốn xếp các từ láy vào đúng ô cần xác định những bộ phận: âm đầu, vần, cả âm đầu và vần. - Yêu cầu HS làm VBT - Chốt lại lời giải đúng. - Nhận xét khen. 3 C. Kết luận: + Từ ghép có những loại nào? Cho ví dụ? + Từ láy có những loại nào? Cho ví dụ? - Dặn dò HS Chuẩn bị bài sau.. + Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. VD: Tình thương + Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần (hay cả âm vần) giống nhau.Đó là từ láy.VD: lào xào, ào ào,… - HS đọc yêu cầu bài tập. - Thảo luận cặp đôi và trả lời: + Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp. + Từ bánh rán có nghĩa phân loại. - HS đọc yêu cầu bài tập.. - Nhận đồ dùng học tập, làm việc trong nhóm. - Dán bài, nhận xét, bổ sung. - Chữa bài. Từ ghép phân loại đường ray, xe đạp, tàu hỏa.. Từ ghép tổng hợp ruộng đồng, làng xóm, núi non.. - HS đọc yêu cầu bài tập.. + HS làm vào VBT. Từ láy có 2 Từ láy có 2 Từ láy có 2 tiếng tiếng giống tiếng giống giống nhau ở cả nhau ở âm đầu nhau ở vần âm đầu và vần Nhút nhát Lao xao, lạt xạt Rào rào, he hé.. -Từ ghép có nghĩa tổng hợp và từ ghép có nghĩa phân loại..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> -Láy hoàn toàn và láy không hoàn toàn.. ..................................................................... Thứ sáu Tiết 2: (Theo TKB). Ngày soạn: 17/9/2015 Ngày giảng: 18/9/2015 Môn:Tập làm văn:. Tiết 8: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I.MỤC TIÊU: Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó. II.CHUẨN BỊ: Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý. Giấy khổ to+ bút dạ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3 A.Mở đầu: 1.Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện + Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện,… thường có những phần nào? + HS kể dựa theo cốt truyện. - Gọi HS kể lại chuyện Cây khế? - Nhận xét - Lắng nghe. 32 2.Giới thiệu bài: - 2 HS đọc đề bài B.Giảng bài: Đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con bằng tuổi - Lắng nghe em và một bà tiên. - Phân tích đề bài: GV gạch chân -..lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu dưới từ cần chú ý. chuyện, kết thúc câu chuyện - Muốn xây dựng cốt truyện cần chú - lắng nghe ý đến điều gì? - Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ cần ghi vắn tắt các sự việc chính.Mỗi sự việc chỉ cần ghi lại một câu. - HS tự do phát biểu chủ đề mình lựa.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> * Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt chuyện - GV yêu cầu HS chọn chủ đề. - Gọi HS đọc gợi ý 1. - Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi vào 1 bên bảng 1. Người mẹ ốm như thế nào?. chọn. - 2 HS đọc thành tiếng. - Trả lời tiếp nối theo ý mình. + Người mẹ ốm rất nặng / ốm bệt giường / ốm khó mà qua khỏi. + Người con thương mẹ, chăm sóc tận tuỵ bên mẹ ngày đêm.... + Người con phải vào tận rừng sâu tìm một loại thuốc quý ... 2. Người con chăm sóc mẹ như thế + Người con gởi mẹ cho hàng xóm rồi lặn lội vào rừng. Trong rừng người con nào? 3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người gặp nhiều thú dữ nhưng chúng đều thương tình không ăn thịt… con gặp những khó khăn gì? + Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu 4. Người con đã quyết tâm như thế thảo của người con, hiện ra giúp cậu... nào? - 2 HS đọc thành tiếng - Trả lời 5. Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào? - Gọi HS đọc gợi ý 2 - Hỏi và ghi nhanh câu hỏi về 1 bên bảng còn lại câu hỏi 1,2 tương tự gợi ý1 6. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp những khó khăn gì? 7. Bà tiên làm như thế nào để thử thách lòng trung thực của người con? 8. Cậu bé đã làm gì?. + Nhà rất nghèo không có tiền mua thuốc... + Bà tiên biến thành cụ già đi đường, đánh rơi một túi tiền.... + Cậu thấy phía trước một bà cụ già khổ sở.Cậu đoán đó là tiền của cụ cũng dùng để sống và chữa bệnh.Nếu bị đói cụ cũng ốm như mẹ cậu.Cậu chạy theo và trả lại cho bà... - Kể chuyện theo nhóm, 1 HS kể, các em khác lắng nghe, bổ sung, góp ý cho bạn + HS thi kể trước lớp.. 3. * Thực hành kể chuyện: - Kể trong nhóm: Yêu cầu HS kể trong nhóm theo tình huống mình chọn dựa vào các câu hỏi gợi ý - Kể trước lớp - Gọi HS tham gia thi kể. Gọi lần lượt 1 HS kể theo tình huống 1 và. - Nhận xét - Tìm ra một bạn kể hay nhất, 1 bạn tưởng tượng ra cốt truyện hấp dẫn mới lạ. -Vài HS nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> một HS kể theo tình huống 2. - Gọi HS nhận xét, đánh giá lời kể của bạn - Nhận xét tuyên dương . C.Kết luận: - Nhắc nhở cách xây dựng cốt truyện.  Các nhân vật của truyện.  Chủ đề của truyện  Biết tưởng tượng ra diễn biến của truyện sao cho hợp lí, tạo nên một cốt truyện có ý nghĩa - Nhận xét tiết học.. .................................................................... Tiết 4: (Theo TKB) Môn: Toán: Tiết 20: GIÂY, THẾ KỈ I.MỤC TIÊU: - Biết đơn vị giây, thế kỉ. - Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm. - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ. * Bài 1 (không làm 3 ý: 7 phút = … giây; 9 thế kỉ = … năm; 1/5 thế kỉ = … năm), bài 2 (a, b) II.CHUẨN BỊ: - Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả ba kim giờ, phút, giây và có các vạch chia theo từng phút. - GV vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ và giấy khổ to. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3 A.Mở đầu: 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm lại bài - HS lên bảng làm bài, - HS dưới lớp theo dõi để nhận tập 3. xét bài làm của bạn. - GV nhận xét tuyên dương 35 2.Giới thiệu bài: - HS nghe GV giới thiệu bài. B.Giảng bài:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 1.Giới thiệu giây, thế kỉ: * Giới thiệu giây: - GV cho HS quan sát đồng hồ thật, yêu cầu HS chỉ kim giờ và kim phút trên đồng hồ. - Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số nào đó (Ví dụ từ số 1 đến số 2) là bao nhiêu giờ? - Khoảng thời gian kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút? - Một giờ bằng bao nhiêu phút? - GV chỉ chiếc kim còn lại trên mặt đồng hồ và hỏi: Bạn nào biết kim thứ ba này là kim chỉ gì? - GV GT: Chiếc kim thứ ba trên mặt đồng hồ là kim giây. Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch liền sau đó trên mặt đồng hồ là một giây. - GV y/c q/s trên mặt đồng hồ để biết khi kim phút đi được từ vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu? - Một vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch, vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì kim giây chạy được 60 giây. - GV viết lên bảng: 1 phút = 60 giây. * Giới thiệu thế kỉ: - GV: Để tính những khoảng thời gian dài hàng trăm năm, người ta dùng đơn vị đo thời gian là thế kỉ, 1 thế kỉ dài 100 năm. - GV treo hình vẽ trục thời gian như SGK lên bảng và tiếp tục giới thiệu: + Đây được gọi là trục thời gian. Trên trục thời gian, 100 năm hay 1 thế kỉ được biểu diễn là khoảng cách giữa hai vạch dài liền nhau. + Người ta tính mốc các thế kỉ như sau: Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất.. - HS quan sát và chỉ theo yêu cầu.. - Là 1 giờ.. - Là 1 phút.. - 1 giờ bằng 60 phút. - HS nêu (nếu biết).. - HS nghe giảng. - Kim giây chạy được đúng một vòng.. - HS đọc: 1 phút = 60 giây.. - HS nghe và nhắc lại: 1 thế kỉ = 100 năm.. HS theo dõi và nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 2. Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai. Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ thứ ba. Từ năm 301 đến năm 400 là thế kỉ thứ tư Từ năm 1900 đến năm 2000 là thế kỉ thứ hai mươi. - GV vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục thời gian.Sau đó hỏi: + Năm 1879 là ở thế kỉ nào? + Năm 1945 là ở thế kỉ nào? + Em sinh vào năm nào? Năm đó ở thế kỉ thứ bao nhiêu? + Năm 2008 ở thế kỉ nào? Chúng ta đang sống ở thế kỉ thứ bao nhiêu? Thế kỉ này tính từ năm nào đến năm nào? - GV giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta thường dùng chữ số La Mã. Ví dụ thế kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ mười lăm ghi là XV. - GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21 Bằng chữ số La Mã. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - GV hướng dẫn cách tính: 1/3 phút = giây? 1 phút = 60 giây 1/3 phút = 60 giây: 3 = 20 giây.. - GV nhận xét và chữa bài Bài 2: - GV hướng dẫn HS xác định vị trí tương đối của năm đó trên trục thời gian, sau đó xem năm đó rơi vào khoảng thời gian của thế kỉ. + Thế kỉ thứ mười chín. + Thế kỉ thứ hai mươi. + HS trả lời. + Thế kỉ hai mươi mốt.Tính từ năm 2001 đến năm 2100. + HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng chữ số La Mã.. + HS viết: XIX, XX, XXI.. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a.1 phút = 60 giây 60 giây = 1 phút 2 phút = 120 giây 1/3 phút = 20 giây 1 phút 8 giây = 68 giây b.1 thế kỉ = 100năm 100 năm = 1 thế kỉ 5 thế kỉ = 500 năm 1/2 thế kỉ = 50 năm - HS làm bài. a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ XIX.Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, năm đó thuộc thế kỉ XX. b) Cách mạng Tháng Tám thành công năm 1945, năm đó thuộc thế kỉ XX..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> nào và ghi vào VBT.. - GV chữa bài và khen. C.Kết luận: - 1 giờ = … phút? - 1 phút = …giây? - Tính tuổi của em hiện nay? - Năm sinh của em thuộc thế kỉ nào? - GV tổng kết giờ học, dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học.. .....................................................................

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×