Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Tài liệu Tuần 3/thứ 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.02 KB, 11 trang )

Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2008
Tiết 1: Toán
$12: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Củng cố cách đọc, viết số đến lớp triệu.
- Nhận biết đợc giá trị của từng chữ số trong một số.
II/ Các HĐ dạy - học;
1/ KT bài cũ: ? Kể tên các hàng đã học từ nhỏ-> lớn
? Kể tên các lớp đã học từ nhỏ-> lớn?
? Lớp đv, nghìn, chục gồm? Hàng là hàng nào?
? Các số đến lớp triệu có thể có mấy CS? 7,8,9 CS.
? Nêu VD số có đến lớp triệu có 7 CS? 7 250 183.
? " " 8 CS? 21 318 072
? " " 9 CS? 512 870 639
2.thực hành :
Bài 1(T16): Nêu yêu cầu ? -Làm vào SGK
?Nêu cách viết số ? -Đọc bài tập ,NX sửa sai
Bài 2(T16): Nêu yêu cầu? -Làm vàovở
Tổ 1-cột 1,tổ 2cột 2,tổ 3cột 3
-32 640 507: Ba mơi hai triệu sáu trăm bốn mơi nghìn năm trăm linh bẩy .
-85 00 120: Tám mơi lăm triệu không nghìn một trăm hai mơi .
-8 500 658:Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mơi tám .
-178 320 005:Một trăm bẩy mơi tám triệu ba trăm hai mơi nghìn không trăm linh
năm.
-830 402 960:Tám trăm ba mơi triệu bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu mơi .
1 000 001:Một triệu không nghìn không trăm linh một .
Bài 3(T16): Nêu yêu cầu ? - Viết các số sau
-HS làm vào vở ,2HS lên bảng
a. 613 000 000 d. 86 004 702
b. 131 405 000 e. 800 004 720
c. 512 326 103 -NX ,sửa sai


bài 4(T16): Nêu y/c? -Nêu giá trị của chữ số 5trong
mỗi số sau .
a. 715 638 giá trị cúa chữ số 5 là 500 - 2HS lên bảng ,lớp làm vào vở .
b. 571 638 giá trị của chữ số5 là 5trăm triệu -NX ,sửa sai
c. 836 571 ... ...............5 là 5trăm
-Chấm một số bài ,NX
3.Tổng kết -dặn dò :
-NX giờ học
Tiết 2: Luyện từ và câu :
$5: Từ đơn và từ phức
I) Mục tiêu :
1.Hiểu đợc sự sự khác nhau giữa tiếng và từu :Tiếng dùng để tạo nên từu ,còn từ dùng
để tạo nên câu ,tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa ,còn từu bao giờ cũng có
nghĩa
2.Phân biệt đợc từ đơn ,từ phức .
3.Bớc đầu làm quen với từu điển (có thể qua một vài trang phô tô),biết dùng từu điển
để tìm hiểu về từ .
II) Đồ dùng :
-Bảng phụ viết sẵn Nd cần ghi nhớ và ND bài tập 1.
-3tờ phiếu khổ rộng viết sẵn câu hỏi ở phần NX và Lt .
-Từ điển TV.
III): Các HĐ dạy -học :
A. Ktbài cũ : ? Nêu tác dụng của dấu hai chấm ?
-1HS làm lại BT1 ý a ,1HS làm lại BT2.
B.Dạy bài mới :
1.GT bài :
2.Phần nhận xét :
-GV chia nhóm , phát phiếu giao việc
?Tiếng dùng để làm gì ?
? Từ dùng để làm gì?

? Thế nào là từ đơn, từ phức?
3. Phần ghi nhớ:
- Nối tiếp nhau tìm từ đơn, từ phức.
4. Luyện tập;
Bài 1 (T28) : Nêu y/c?
- Gv ghi bảng
? Những từ nào là từ đơn?
-1HS đọc ND các t/c trong phần NX.
-Thảo luận nhóm 4,3tổ cử 3HS lên bảng
làm BT
- Nx ,sửa sai
+)Từ chỉ gồm một tiếng (từ
đơn ):Nhờ ,bạn ,lại ,có ,chí ,nhiều
,năm ,liền ,Hanh ,là
+)Từ gồm nhiều tiếng (từ phức ):giúp
đỡ ,học hành ,học sinh ,tiên tiến.
-tiếng dùng để cấu tạo từ .
Có thể dung 1 tiếng để tạo nên từ .
-cũng có thể phải dùng hai tiếng trở lên
để tạo nên 1 từ .Đó là từ phức .
* Từ đựoc dùng để:
- Biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm...(
tức là biểu thị ý nghĩa)
- Cấu tạo câu.
- 3 HS đọc ghi nhớ , lớp đọc thầm.
+ Từ đơn: ăn ngủ
+ Từ phức :ăn uống, đấu tranh.

- HS làm bài vào SGK, 1 HS lên bảng
- NX bổ xung.

- Từ đơn: Rất, vừa, lại.
? Những từ nào là từ phức?
- Gv dùng phấn màu gạch chân từ đơn ,
từ phức.
Bài 2( T28): ? Nêu y/c ?
- Y/C học sinh dùng từ điển
GV giải thích : Từ điển TV là sách tập
hợp các từ TV và giải thích nghĩa của
từng từ .
Từ đó có thể là từ đơn hoặc từ phức
- NX , tuyên dơng những nhóm tìm đợc
nhiều từ
Bài 3( T28)
? Y/ c học sinh đặt câu
- Từ phức: Công bằng, thông minh, độ
lợng, đa tình, đa mang.
- HS làm việc N4
- 1 HS đọc từ
- HS viết từ
- Các nhóm dán phiếu lên bảng.
- 1HS đọc y/c và mẫu.
- HS nối tiếp nhau nói từ mình chọn và
đặt câu.
VD: Em rất vui vì đợc điểm tốt.
Bọn nhện thật độc ác.
C. Củng cố - dăn dò:
? Thế nào là từ đơn? cho VD?
?Thế nào là từ phức? Cho VD?
- NX giờ học. Làm lại BT 2,3
CB bài T33- SGK

__________________________________
Tiêt 3: Khoa học
$ 5: Vai trò của chất đạm và chất béo
I.Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể.
- Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều chất béo.
- Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể.
- Xác định đợc nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa
chất béo.
II. Đồ dùng: Hình 11, 12 SGK . Phiếu học tập
III Các hoạt động dạy học :
1. KT bài cũ:? Ngời ta phân loại thức ăn theo cách nào?
? Kể tên một số loại thức ăn chứa nhiều chất bột đờng?
? Nêu tác dụng của chất bột đờng?
2. Bài mới:
- GT bài: Ghi đầu bài
* HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo.
- Mục tiêu: - Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm
- Nói tên và vai trò của thức ăn chứa nhiều chất béo.
- Cách tiến hành
B
1
: - Làm việc theo cặp.
B
2
: B làm việc cả lớp
? Nói tên các thức ăn giàu chất đạm
có trong hình( T12) SGK
? Kể tên những chất đạm mà em ăn
hàng ngày?
? Tại sao hàng ngày ta cần ăn thức ăn

chứa nhiều đạm?
? Nói tên thức ăn giàu chất béo ở
hình 13?
? Kể tên thức ăn giàu chất béo mà em
thích ăn?
? Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa
nhiều chất béo?
- HĐ cặp
- Nói với nhau thức ăn chứa nhiều
chất đạm và chất béocó trong hình
12, 13 . Tìm hiểu về vai trò của chất
đạm, chất béo ở mục bạn cần biết.
- Đậu nành, thịt lợn, trứng, thiựt vịt,
đậu phụ, tôm, thịt bò, đậu Hà Lan,
cua , ốc.
- Cá, tôm, trứng, đậu phụ
-- ....Vì thức ăn chứa chất đạm giúp
XD và đổi mới cơ thể tạo ra những tế
bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay
thế những tế bào bị huỷ hoại trong
HĐ sống của con ngời.
- Mỡ lợn, lạc, vừng, dừ, dầu thực vật.
- Lạc, mỡ lợn....
- Chất béo giàu năng lợng và giúp cơ
thể hấp thụ các vitamin: A,D,E,K
* Kết luận:
- Vai trò của chất đạm, chất béo.
Theo mục bóng đèn toả sáng SGK
* HĐ2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo
- Mục tiêu: Phân loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động

vật và thực vật.
- Cách tiến hành:
Bứoc1: Phát phiếu HT;
- Quan sát giúp đõ học sinh.
Bớc 2: Chữa bài tập cả lớp.
Đáp án.
- Làm việc với phiếu HT nhóm 4
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- NX bổ xung
- Thức ăn có nguồn gốc thực vật chứa nhiều đạm là:
Đậu nành, đậu phụ, đậu Hà Lan.
- Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn gốc từ động vật là:
Thịt lợn, trúng, thịt vịt, cá , tôm.
Thức ăn là chất béo có nguồn gốc TV
- Lạc, vừng, dừa, dầu thực vật
? Thức ăn có chứa nhiều chất đạm và
chất béo có nguồn gốc từ đâu?
Thức ăn là chất béo có nguồn gốc từ
ĐV
- Mỡ lợn
- Có nguồn gốc từ Đv và TV
3/ Củng cố- dặn dò;
? Hôm nay học bài gì?
? Nêu vai trò của chất đạm và chất béo?
- NX. BTVN: Học thuộc bài. CB bài 6.
Tiết 4: Mĩ Thuật (Giáo viên chuyên)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×