Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

BÁO CÁO PHÂN TÍCH CTCP TẬP ĐOÀN XÂY DỰNG HÒA BÌNH. 5.2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.99 KB, 20 trang )

HBC
LIÊN HỆ
Mai Tiến Minh
Hồng Đình Trung
Phạm Thị Ngoan
CTCP Đầu tư WB-CAP
024.3684.9666
www.wbcapital.vn

BÁO CÁO PHÂN TÍCH
CTCP TẬP ĐỒN XÂY DỰNG HỊA BÌNH
5.2018

TIÊU ĐIỂM









Ngày 01/12/2000 trên cơ sở kế thừa tồn bộ lực lượng của Văn
phịng Xây dựng Hịa Bình, Cơng ty cổ phần Xây dựng & Kinh
doanh Địa ốc Hịa Bình được thành lập.
Ngày 27/12/2006, Cổ phiếu Hịa Bình (HBC) đã chính thức niêm
yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM
̣ t trong cách doanh nghiệp đầu ngành xây dựng
HBC cũng là mô
với quy mô đứ ng thứ hai chỉ sau CTD trong lĩnh vục xây dựng dân


dụng.
Năm 2017, doanh thu đạt hơn 16.000 tỷ đồng, tăng 60% so với
2016. Lợi nhuận sau thuế đạt 859 tỷ đồng tăng 51% so với 2016.
Giai đoạn trước, năm 2016 cũng tăng trưởng mạnh so với năm
2015.
EPS 2 năm gần nhất 2016 và 2017 đều đạt trên 5000đ/cp.


A.TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG












Thị trường xây dựng cơ sở hạ tầng được dự báo sẽ tiếp tục tăng
trưởng tốt nhờ vào vốn FDI dự kiến sẽ tiếp tục tăng mạnh. Tính
́ tháng 11/2017, vốn đầu tư nước ngồi đăng ký mới tăng
đên
mạnh đạt 27.8 tỷ USD (+52% yoy). Ngành xây dựng sẽ được
́ tục tăng trưởng mạnh nhờ vào:
hưởng lợi lớn từ vốn FDI sẽ tiêp
✓ Việt Nam vẫn là nước có chi phí nhân cơng thấp trong
khu vực

✓ Các ưu đãi, hỗ trợ của chính phủ sau sự thành công của
hiệp định APEC. Chúng tôi lưu ý trong lịch sử, vốn FDI
̣ n mứ c tăng trưởng kỷ lục đạt hơn
năm 2008 đã ghi nhâ
́
̣ i nghị APEC năm 2007.
64 tỷ USD, gâp gần 3 lần sau hô
̣ t số doanh nghiệp chuyên về xây dựng công nghiệp hiện

́ FCN, LCG, LM8, L10, SDT, SD5, C32. Dự báo
đang niêm yêt:
tăng trưởng ngành xây dựng vẫn tiếp tục duy trì mức khả quan
trong năm 2018, nhưng tốc độ tăng trưởng sẽ bắt đầu chậm lại.
̣
Theo dự báo của BMI, ngành xây dựng sẽ vẫn duy trì tốc đơ
tăng trưởng thực trong năm 2018 đạt 9.63% và đạt mứ c bình
́ nhờ vào
quân khoảng 7.8% trong giai đoạn 2018-2021 chủ yêu
tăng trưởng đầu tư của khối tư nhân và nước ngoài.
̣ m lại so với năm 2017 do
Thị trường xây dựng dân dụng sẽ châ
́
̣ tăng trưởng ngành bât đô
̣ ng sản đặc biệt là bất đô
̣ ng sản
tốc đô
̣ m lại hơn so với năm 2017.
nhà ở sẽ châ
Các doanh nghiệp xây dựng niêm yết kỳ vọng vẫn ghi nhận mức
tăng trưởng khả quan trong năm 2018 nhờ vào dư địa cao của

năm 2017… Chúng tôi kỳ vọng KQKD ngành xây dựng trong năm
́
2018 vẫn khả quan duy trì mứ c tăng trưởng 2 con số chủ yêu
nhờ vào lượng dư địa cao của năm 2017. Cụ thể, khối lượng dư
́ 2017 của hai doanh nghiệp đại diện ngành là CTD và
địa dự kiên
̣ n lần lượt đạt mứ c 25,408 tỷ đồng (+13%yoy) và
HBC ghi nhâ
20,267 tỷ đồng (+17%yoy).
̣ n thấy biên lợi
Biên lợi nhuận đang trong xu hướng giảm. Nhâ
̣ n gô
̣ p ngành xây dựng đã bắt đầu có xu hướng giảm dần từ
nhuâ
Q2/2017 (trừ CII và CTI do có ảnh hưởng 1 phần tỷ trọng từ các
mảng kinh doanh khác), việc các DN này đạt được mứ c biên lợi
̣ n cao như giai đoạn năm 2016 sẽ rất khó. Do đó biên lợi
nhuâ
nhuận gộp ngành xây dựng trong năm 2018 sẽ thấp hơn so với
́ do các yêu
́ tố
biên lợi nhuận gộp bình quân năm 2017 chủ yêu
sau:
́ tố cạnh tranh gay gắt hơn khi phân khúc căn hơ
̣ cao
✓ u
́
câp bắt đầu gặp khó khăn khi đó các doanh nghiệp lớn

2






như CTD, HBC sẽ phải chuyển về phân khúc trung cấp
và bình dân, cạnh tranh với các nhà thầu khác…
̣ t liệu sắt, thép, cát… có xu hướng tăng
Giá cả nguyên vâ
mạnh trong thời gian vừa qua
Xu hướng phải đẩy mạnh tỷ trọng ở phân khúc nhà ở
trung cấp – bình dân và nhà xưởng cơng nghiệp có biên
lợi nhuận gộp thấp hơn.

B.TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP
B1.THÔNG TIN CƠ BẢN
̉ PHẦN TÂ
̣ P ĐOÀN XÂY DỰNG HỊA BÌNH (HOSE)
CƠNG TY CƠ



Trụ sở chính: 235 Võ Thị Sáu, phường 7, Quận 3, Tp. HCM
Website:












Giá hiện tại: 40.7
EPS cơ bản: 6.32
EPS pha loãng: 6.32
P/E: 6.46
BVS: 18.24
KLGD 10 phiên: 1.226.292
KLCP niêm yết: 129.850.757
KLCP lưu hành: 129.850.757
Vốn hố: 5.297 tỷ đồng

B.2.LỊCH SỬ HÌNH THÀNH









Tiền thân của HBC là văn phịng xây dựng Hịa Bình thuộc Công
ty Xây dựng dân dụng và công nghiệp thành lập từ năm 1987.
Ngày 01/12/2000 trên cơ sở kế thừa tồn bộ lực lượng của Văn
phịng Xây dựng Hịa Bình, Công ty cổ phần Xây dựng & Kinh
doanh Địa ốc Hịa Bình được thành lập.

Ngày 27/12/2006, Cổ phiếu Hịa Bình (HBC) đã chính thức niêm
yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM
Năm 2008, HBC là nhà thầu tổng hợp duy nhất ở phía Nam
được chọn tham gia chương trình Thương hiệu Quốc gia lần thứ
1.
Năm 2009, triển khai dự án thiết lập Hệ thống Hoạch định các

3













nguồn lực doanh nghiệp.
Năm 2010, lần thứ 2 liên tiếp được nhận danh hiệu Thương hiệu
Quốc gia. Lần đầu tiên Hịa Bình đạt giải Báo cáo Thường niên
tốt nhất do Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM trao tặng. Bắt
đầu vận hành hệ thống Hoạch định các Nguồn lực Doanh
nghiệp.
Năm 2012, kỷ niệm trịn 25 năm thành lập, Hịa Bình vinh dự
được trao biểu trưng Thương hiệu Quốc gia lần thứ 3.
Năm 2013, Phát hành thành công 10 triệu cổ phiếu riêng lẻ cho

đối tác chiến lược PT. Nikko Securities Indonesia với mức giá
bằng giá trị sổ sách, tương đương 10 tr USD.
Năm 2014, Hịa Bình là tổng thầu cơng trình SG-centre – sâu
nhất VN (28m) và nhà thầu dự án Viettinbank Tower – cao nhất
VN (363m). Thể hiện năng lực ở các dự án mang tầm quốc tế.
Năm 2015, cất nóc dự án chung cư Gems tại Yangon, Myanmar,
đánh dấu dự án đầu tiên của Hịa Bình tại Myanmar và là dự án
đầu tiên của một nhà thầu xây dựng cung cấp dịch vụ quản lý
thi công tại thị trường Myanmar. Đây cũng là năm bản lề của kế
hoạch phát triển chặng đườngg 10 năm tới (2015-2024)
Năm 2016 là năm HBC có bước phát triển vượt bậc, doanh thu
cán mốc > 10.000 tỷ đồng tăng gấp 2 lần và lợi nhuận tăng gấp
7 lần năm 2015. Tổng số cơng trình HBC thi cơng 2016 là 86.

B.3.Q TRÌNH TĂNG VCSH

VCSH
2,466,961
,397.00

Năm 2017, VĐL tăng từ 954.464.570.000 đồng lên thành
1.298.507.570.000 đồng, tức trong năm 2017 VĐL tăng thêm
344.043.000 đồng:


1,830,158
,234.00

996,072,8
28


1,074,401
,825.00



2013

2014

2015

2016

1

2

3

4

Phát hành cp trả cổ tức 2016 thường tỉ lệ 35% cho cổ đông hiện
hữu từ nguồn lợi nhuận chưa phân phối đến 31/12/2016: Phát
hành 33.404.300 cổ phiếu, theo mệnh giá tăng VĐL lên
334.043.000.000 đồng.
Phát hành cổ phiếu cho công nhân viên theo nghị quyết ĐHĐCĐ
năm 2014 và nghị quyết ĐHĐCĐ năm 2017, với giá 10.000
đồng/cp, số lượng đăng ký phát hành 1.000.000 cp, số cp phát
hành được 1.000.000 cổ phiếu, thu được 10.000.000.000 đồng.

Tăng VĐL 10 tỷ đồng.

4


B.4.LĨNH VỰC KINH DOANH, CHUỖI HOẠT ĐỘNG
Hịa Bình là nhà thầu tổng hợp thi cơng các cơng trình dân dụng, cơng
nghiệp và hạ tầng.













Xây dựng dân dụng, cơng nghiệp, cầu đường, cơng trình giao
thơng, hệ thống cấp thốt nước
San lấp mặt bằng
Kinh doanh nhà
Tư vấn xây dựng (trừ thiết kế cơng trình)
Sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội thất
Dịch vụ sửa chữa nhà; Trang trí nội thất
Trồng rừng cao su, xà cừ, tràm và bạch đàn
Khai thác và sơ chế gỗ. (Không hoạt động tại TP. Hồ Chí Minh)

Kinh doanh khu du lịch, khách sạn (không hoạt động tại trụ sở)
Cho thuê nhà phục vụ các mục đích kinh doanh (kiốt, trung tâm
thương mại)
Thiết kế kết cấu cơng trình dân dụng và cơng nghiệp
Thiết kế kiến trúc cơng trình dân dụng và cơng nghiệp.

B.5.SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
HBC sở hữu 10 công ty con và không có cơng ty liên kết nào

Tên Cơng ty
Cơng ty TNHH Sơn Hịa Bình
(HBP)
CTCP TNHH MTV Máy Xây
dựng MATEC
CTCP Nhà Hịa Bình
Cơng ty TNHH Xây dựng Anh
Huy
Cơng ty cổ phần Sản xuất và
Trang trí Mộc Hồ Bình
(MHB)
CTCP Đầu tư Địa ốc Tiến Đạt
CTCP Đầu tư Xây dựng Hạ
tầng Hịa Bình (HBI)
Cơng ty TNHH Tư vấn thiết
kế Hịa Bình (HBA)

5

Vốn điều
lệ (tỷ

đồng)

Vốn góp
(tỷ đồng)

tỷ lệ sở hữu
của HBC

7

7

100%

100
135

100
134.8

100%
99.85%

11

11

99.55%

20

152

19.8
145.69

98.90%
98.85%

150

147

97.80%

2

1.5

74.67%


Công ty CP Xuất nhập khẩu
Việt Ta (VITA)
Công ty Cổ phần Kỹ thuật
Jesco Hịa Bình

8

4.66


58.20%

36.4

17.5

48%

B.6.BAN QUẢN TRỊ, NHÂN SỰ

Tên

Chức vụ

Ơng Lê Viết Hải

Chủ tịch HĐQT, TGĐ

Ông Phan Ngọc Thạnh

Thành viên HĐQT

Ông Trương Quang Nhật

Thành viên HĐQT

Ông Trần Sĩ Chương

Thành viên HĐQT


Ông Phan Văn Trường

Thành viên HĐQT

Ông Lê Quốc Duy

Thành viên HĐQT

Ơng Phương Cơng Thắng

Thành viên HĐQT

Ơng Đặng Dỗn Kiên
Bà Nguyễn Thị Nguyên Thủy

Thành viên HĐQT
Kế Toán Trưởng

Bà Cao Thị Diễm Châu

Trưởng BKS





Các vị trí chủ chốt trong Ban điều hành công ty cũng như HĐQT
của công ty đều là các thành viên kì cựu và gắn bó với cơng ty
từ ngày đầu thành lập (1992) đến nay, do vậy các thành viên
chủ chốt là những người rất hiểu về công ty nói riêng và ngành

xây dựng nói chung.
Các thành viên trong ban lãnh đạo đều có trình độ chun mơn
cao, đã dẫn dắt HBC qua các thời kì khó khăn của nền kinh tế.
Do vậy, đứng trước cơ hội phát triển trong tương lai, đội ngũ
lãnh đạo sẽ là nhân tố quan trọng trong q trình xây dựng của
HBC

Ơng Lê Viết Hải - Chủ tịch HĐQT kiêm TGĐ





Năm 1985- 1987: Công tác tại công ty quản lý Nhà thành phố
HCM.
Năm 1987: Sáng lập văn phịng xây dựng Hịa bình
Năm 2000: Chuyển đổi thành CTCP XD và KD địa ốc Hòa Bình
Ơng là Chủ tịch HĐQT kiêm TGĐ và hiện đang giữ chức vụ Phó
chủ tịch thường trực hiệp hội nhà thầu VN (VACC)

6


B.7.CƠ CẤU CỔ ĐƠNG


TÊN CĐ

SỐ CỔ
PHIẾU


PYN Elite Fund

22,405,385

17.25

Lê Viết Hải

21,429,020

16.5

Deutsche Bank AG
London

5,901,120

4.54

Lucerne Enterprise Ltd

5,888,889

4.54

Chip Eng Seng
Corporation Ltd.

5,518,574


4.25

Vietnam Holding
Limited

4,925,846

3.79

Asean Smallcap Fund

4,003,593

3.08

TỶ LỆ %





HBC có số lượng lớn cổ phần nằm ở các tổ chức nước ngoài và
cá nhân trong nước với lần lượt 21,78 % và 74.14% trong khi tổ
chức trương nước và cá nhân nước ngoài nắm tổng cộng là
4.07%
Các quỹ lớn nắm giữ HBC có thể kể tới như:
✓ PYN Elite Fund: 17.25%.
✓ Deutsche Bank AG London: 4.54%
✓ Lucerne Enterprise Ltd: 4.54%

✓ Chip Eng Seng Corporation Ltd: 4.25%
Cá nhân trong nước nắm giữ HBC lớn là ông Lê Viết Hải – CT
HĐQT và gia đình họ hàng của ơng;
✓ Ông Lê Viết Hải: 16.5%
✓ Ông Lê Viết Hưng (em): 2.63%
✓ Bùi Ngọc Mai (vợ): 2.07%
✓ Trần Thị Tuyết (mẹ đẻ): 1.78%

B.8.LỊCH SỬ CỔ TỨC

2017
2016

Phát hành cho CBCNV 1.000.000
Cổ tức bằng CP tỷ lệ 100:35
Cổ tức bằng tiền tỷ lệ 10%
Phát hành cho CBCNV 998.990
Cổ tức bằng CP tỷ lệ 100:15
Thưởng bằng cổ phiếu tỷ lệ 10:1
Phát hành cho CBCNV 981,830

2015

2014

Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 15%
Thưởng bằng Cổ phiếu, tỷ lệ 10:3
Phát hành cho CBCNV 703,590
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 5%


2013

Phát hành cho CBCNV 294,830
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 10%

2012

Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 10%
Thưởng bằng Cổ phiếu, tỷ lệ 1:1

7

29-09-17
30-06-17
21-12-16
23-06-16
26-10-15
15-07-15
03-09-14
13-08-14
28-10-13
14-06-13
11-06-12


2011
2010

Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 6%
Cổ tức bằng Tiền, tỷ lệ 12%


13-10-11
07-07-10

B.9.CÁC THƠNG TIN KHÁC.
Cổ tức


Hội đồng quản trị Hịa Bình trình cổ đơng kế hoạch chia cổ tức
năm 2017 bằng tiền mặt với tỷ lệ 5% và chia cổ tức bằng cổ
phiếu với tỷ lệ 50%. Năm 2017, lợi nhuận sau thuế của cổ đông
công ty mẹ 859,2 tỷ đồng, vượt 3,8% so với kế hoạch. Hịa
Bình sẽ chi 65 tỷ đồng để trả cổ tức bằng tiền mặt và dùng 649
tỷ đồng lợi nhuận sau thuế để trả cổ tức bằng cổ phiếu.

Kế hoạch 2018


Năm 2018, Hịa Bình đặt kế hoạch tổng doanh thu 20.680 tỷ
đồng – tăng 29% so với năm 2017 và lợi nhuận sau thuế 1.068
tỷ đồng – tăng 24,3%. Tỷ lệ cổ tức kế hoạch là 15%.

Dự án
Trong năm 2017: HBC có tất cả 70 cơng trình, trong đó đã hồn tất 44
cơng trình. Trong năm 2018: HBC tiếp tục trúng thầu nhiều dự án mới:


Đầu năm 2018, cơng ty đã trúng 4 gói thầu mới với tổng giá trị
918 tỷ đồng. Trong đó có 02 dự án của Tập đồn Sungroup,
́ Qua

̉ ng
gồm: gói thầu thi cơng phần thơ và xây trát kêt́ câu
̉ ng Tây của dư
̣ án Ha
̣ Long Ocean Park Plaza (có quy
trườ ng cơ
mơ 195 ha), giá trị 160 tỷ đồng và gói thầu Euroshophouse với
164 căn cao 3-5 tầng (giai đoạn 1) thuộc dự án Năm châu bốn
biển, tổng giá trị là khoảng 263 tỷ đồng. Cả hai dự án này vừa
được khởi công vào ngày 20 và 22/1/2018 vừa qua.Ngồi ra,
Cơng ty TNHH Đầu tư Địa ơć Thà nh phớ (CityLand) đã giao Hịa
Bình làm nhà thầu chính thi cơng gói thầu Phần thơ chung cư
CH2 của dự án Khu dân cư CityLand Z751 – Khu B&D, tổng giá

8


̉ đồng. Đồng thời, Công ty CP Đầu tư Phát
trị gói thầu là 275 ty
̉ n và Xây dư
̣ ng Thà nh Đô (thuô
̣ c Tâ
̣ p đoà n Empire) tiếp tục
triê
giao Hò a Bình là nhà thầu chi ́nh bê tông cốt thép và xây trát
̣ khách sa
̣ n COR3 thuộc dư
̣ án Khu nghỉ dưỡng
Tò a nhà căn hô
và nhà ̉ơ cao cấp The Empire ở Đà Nẵng (Tổ hợp Du lịch và giải

̉ ng giá trị gói thầu khoa
̉ đờng và thời
̉ ng 220 ty
trí Cocobay), tơ
gian dự kiến hồn thành vào q 4/2018.


Ngày mùng 6/3/2018: HBC thông báo trúng thầu thêm các dự
án mới:
Dự án Condotel Wyndham Soleil Đà Nẵng. Hịa Bình là
nhà thầu chính thi công kết cấu phần hầm, thân Block
A1 và phần hầm block B với tổng giá trị 615 tỷ đồng,
thời gian thi cơng 18 tháng. Đây là gói thầu mới mà
Cơng ty CP Đầu tư và Phát triển Hạ tầng PPC An Thịnh
Việt Nam giao tiếp cho Hịa Bình sau dự án căn hộ
Condotel Soleil Ánh Dương như một minh chứng về nỗ
lực xác lập uy tín của và sự chinh phục niềm tin của Hịa
Bình đối với chủ đầu tư.
✓ Dự án khu sinh thái Prime do CT TNHH Đầu Tư Cam
Lâm làm chủ đầu tư. Dự án được quản lý và vận hành
bởi Swiss – Bellhotel International Limited tại Khánh
Hịa, Hịa bình là nhà thầu chính thi cơng xây dựng và
lắp đặt thiết bị và hoàn thiện nội thất biệt thự, bể bơi
trung tâm, bể bơi cá heo. Giá trị gói thầu là 467 tỷ đồng.
✓ Dự án Tịa Thương Mại, văn phòng và căn hộ hateco
Plaza do CTCP Hateco Thăng Long làm chủ đầu tư tại
HN, hịa bình là nhà thầu chính thi cơng kết cấu phần
thân, xây tường và hồn thiện mặt ngồi nhà. Giá trị gói
thầu là 215 tỷ đồng.
✓ Dự án tòa nhà văn phòng 198 trần quang khải do CT

TNHH du lịch và thương mại Hoàng Ngân làm chủ đầu
tư (thành viên tập đoàn BRG), hịa bình là nhà thầu
chính thi cơng kết cấu phần thân. Tổng giá trị gói thầy là
62 tỷ đồng.
Ngày 27/3/2018: HBC thông báo trúng thầu thêm 2 dự án mới:








Tin khác:

9

Dự án Sunshine City do Sunshine Group làm chủ đầu tư
tại bắc từ liêm HN. Hịa bình là nhà thi cơng phần kết
cầu thân. Tổng giá trị gói thầu là 719 tỷ đồng.
Dự án Văn phòng trưng bày sp và dịch vụ bảo dưỡng ơ
tơ do CTCP Cơ khí và xây lắp 276 làm chủ đầu tư tại
HCM, với giá trị gói thầy là 230 tỷ đồng.




Tổng giá trị hợp đồng dự trữ tại 31/12/2017 là 21.250 tỷ đồng,
dự kiến thực hiện trong năm 2018 là 12.135 tỷ đồng, còn lại
thực hiện từ năm 2019. Quý 1/2018 Hịa Bình đã trúng thầu các

hợp đồng mới với tổng giá trị 3.810 tỷ đồng, dự kiến thực hiện
năm 2018 là 3.111 tỷ đồng. Giá trị hợp đồng dự kiến sẽ ký tiếp
trong 3 quý còn lại của năm 2018 là 23.190 tỷ đồng, trong đó
dự kiến sẽ thực hiện 6.710 tỷ đồng trong năm 2018. Do đó, việc
hồn thành các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh 2018 của Hịa Bình
khá lạc quan.



Để đảm bảo vốn chủ sở hữu tương xứng với quy mơ doanh thu,
Hịa Bình trình ĐHĐCĐ kế hoạch phát hành cổ phiếu riêng lẻ
cho nhà đầu tư chiến lược trong năm 2018 với số lượng phát
hành tối đa 25% vốn điều lệ tại thời điểm phát hành, giá phát
hành không thấp hơn 2,5 lần giá trị sổ sách tại thời điểm phát
hành, thời gian phát hành là sau khi phát hành cổ phiếu trả cổ
tức năm 2017, mục đích phát hành: tăng vốn điều lệ và bổ
sung vốn hoạt động sản xuất kinh doanh.

10


C.PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
C.1.DOANH THU



TT

Tổng tài sản


VCSH

Doanh thu

HBC

13,998,424,187,418

2,466,961,397,000

VCG

21,402,027,656,000

7,454,760,476,000

8,533,781,554,000

CTD

15,877,318,063,000

7,306,687,849,000

27,153,453,094,000

FCN

3,837,853,788,000


1,387,065,738,000

2,320,191,940,000



Doanh thu hợp đồng xây dựng

HBC là một trong 4 doanh nghiệp đầu ngành xây dựng Việt
Nam, HBC đứng thứ 3 về tổng tài sản, đứng thứ 2 về doanh thu
và đứng thứ 3 về nguồn vốn chủ sở hữu:

16,037,264,026,609

Trong ba năm liền 2015, 2016 và 2017, HBC có sự tăng trưởng
vượt trội về doanh thu và hiệu quả kinh doanh, tỷ lệ tăng trưởng
lần lượt là 44,34%, 112% và 48,96%. ROE 2016 và 2017 lần
lượt là 39% và 40%.

C.2.CƠ CẤU DOANH THU

Doanh thu hàng hóa bất động sản, căn hộ,
đất nền
Doanh thu bán hàng hóa



6% 0%

0%


Doanh thu của HBC chủ yếu là từ hợp đồng xây dựng. Chi tiết
như sau (tỷ đồng)

Doanh thu hợp đồng xây dựng
Doanh thu hàng hóa bất động sản, căn hộ, đất nền
Doanh thu bán hàng hóa
Doanh thu kinh doanh cơ sở hạ tầng

94%

Doanh thu khác
Tổng

11

14,996
916
50
0,3
73

-

16,035


C.3.LỢI NHUẬN





Năm 2017 lợi nhuận HBC tăng mạnh, đạt 859 tỷ đồng, tăng 51%
so với mức 567 tỷ đồng của năm 2016.
Nguyên nhân là do doanh thu tăng, đồng thời chi phí nguyên vật
liệu đầu vào giảm từ 94% doanh thu năm 2015 xuống còn
88,5% năm 2016 và 89,5% năm 2017.

C.4.CƠ CẤU LỢI NHUẬN
9.1%

0.6%

0.0%
0.1%

Lợi nhuận
hợp đồng
xây dựng



Cơ cấu lợi nhuận cho thấy HBC cũng chủ yếu từ hợp đồng xây
dựng chiếm tới 90%. Lợi nhuận từ các mảng khác không đáng
kể từ đó cho thấy HBC chỉ tập trung tồn bộ nguồn lực cho xây
dựng không đầu tư dàn trải tránh rủi ro.

Lợi nhuận
hàng hóa
bất động

sản, căn
hộ, đất nền

90.2%

C.5.PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN
100%



80%
60%

78%

78%

80%

78%

78%

2%
20%

5%
17%

6%

15%

6%
16%

4%
18%

2013

2014

2015

2016

2017

40%
20%
0%

Vốn chủ sở hữu

Nợ dài hạn

Nợ ngắn hạn




HBC có nguồn vốn khơng cân đối, có tới 78% là từ đi vay.
Nguồn vốn chủ sở hữu là rất ít với 18%. Lãi suất vay trung bình
rơi vào khoảng từ 10% tới 12%/năm. Trong 4,279 tỷ vay ngắn
hạn thì có 2.500 tỷ sử dụng tài sản thế chấp chính là các khoản
phải thu của khách hàng.
So sánh với các doanh nghiệp cùng ngày thì VCG có tỷ lệ vay là
63%/Tổng vốn, FCN là 64% và CTD là 50%. Tỷ lệ vốn vay lớn là
đặc trưng chung của ngành xây dựng, tuy nhiên ở mức quá cao
như HBC sẽ tiềm ẩn những rủi ro nhất định.

12


C.6.KHẢ NĂNG SINH LỜI



45.00%
40.00%

39.11%40.05%

35.00%

39,11% và 40,05%. Trong khi tỷ lệ sinh lời trên tổng tài sản
khơng có sự đột biến lần lượt là từ 5,28% và 5,37%.

30.00%
25.00%




20.00%
10.00%
0.00%

Nhìn sang VCG, FCN và CTD thì ROE 2017 đạt lần lượt là 6.49%,
12% và 22.62%

15.00%
5.00%

Năm 2016, 2017 khả năng sinh lời ROE của HBC đạt lần lượt là

7.04% 8.00%

5.37%
5.28%
0.69% 1.95% 1.63%
2013 2014 2015 2016 2017
ROS

ROE



Việc chiếm dụng vốn vay với tỷ lệ cao cũng là đòn bẩy thuận lợi
cho ROE cao hơn so với các doanh nghiệp cùng ngành. Trong
khi đó giá thành lại giảm trong hai năm cũng góp phần giúp HBC
đạt được tỷ lệ lợi suất cao như vậy.


ROA

C.7.KHẢ NĂNG THANH TỐN



Tỷ lệ vay nợ cao sẽ tạo áp lực cho khả năng thanh tốn của
HBC. Ngồi khả năng thanh tốn hiện hành vẫn đảm bảo thì khả
năng thanh tốn nhanh và khả năng thanh toán tiền mặt đang ở
mức dưới chuẩn và rất thấp. Do có mối quan hệ với các ngân
hàng rất tốt nên HBC đang thực hiện các khoản vay linh động
bằng tín chấp và bằng các khoản phải thu khách hàng.

2,000,000

C.8. PHÂN TÍCH DỊNG TIỀN

1,000,000



0
2013 2014 2015 2016 2017
(1,000,000)
(2,000,000)
CFO

CFI


CFF



Dịng tiền của HBC năm 2017 khơng ổn định, dòng tiền hoạt
động kinh doanh âm hơn 1000 tỷ do các khoản phải thu theo
tiến độ xây dựng tăng lên, các khoản nợ ngắn hạn cũng tăng
(vay nợ ngắn hạn xây dựng dự án, ghi nhận lợi nhuận nhưng
trên thực tế chưa thu được tiền)
Dịng tiền tài chính chiếm tỷ lệ lớn trong quá trình hoạt động của

13


doanh nghiệp. Nguyên nhân là do tỷ lệ nợ tăng mạnh trong năm
2017. Doanh thu của doanh nghiêp mặc dù tăng mạnh nhưng lại
được đối ưng theo các khoản nợ trên

C.9.KẾ HOẠCH KINH DOANH


Năm

Kế hoạch kinh doanh của doanh nghiêp trong năm 2016,2017
đều đạt trên 100% về doanh thu và lợi nhuận. Trong khi hai
năm liền trước 2014, 2015 đều khơng đạt được, thậm chí cịn
đạt tỷ lệ rất thấp tới dưới 50% kế hoạch đề ra.

Kế hoạch
doanh thu


Lũy kế
doanh thu

Tỷ lệ

Kế hoạch
lợi nhuận

2018

20,000,000

2017

16,000,000

16,037,264

100%

828,000

2016

7,200,000

10,766,206

150%


252,000

2015

5,300,000

5,078,027

96%

180,000

2014

7,900,000

3,518,183

45%

210,000

Lũy kế
lợi
nhuận

Tỷ lệ

1,068,000

860,510
568,013
82,835
68,777

104%
225%
46%
33%

C.10.BẤT THƯỜNG TÀI CHÍNH


Dịng tiền tài chính âm lớn, nguyên nhân là do các khoản phải
thu ngắn hạn của HBC luôn chiếm tỷ lệ lớn lên tới trên 50%
doanh thu. Và để chang chải cho các chi phí HBC đã dùng chính
những khoản phải thu này làm thế chấp vay ngân hàng.

14


D.ĐỊNH GIÁ.
D.1 ĐỊNH GIÁ CHIẾT KHẤU DỊNG CỔ TỨC DDM

Khơng áp dụng do tỷ lệ trả cổ tức bằng tiền mặt thấp, chủ yếu trả cổ tức
bằng cổ phiếu.

D.2.ĐỊNH GIÁ BẰNG FCFF
Khơng áp dụng do dịng tiền của doanh nghiệp có biến động lớn ở các
khoản phải thu nên phương pháp FCFF khơng hiệu quả.


D.3.ĐỊNH GIÁ BẰNG P/E

EPS
EPS Average
P target




FY
2013
541

FY 2014
1,345

FY
2015
914
5,500
55,000

FY
2016
5,346

FY
2017
5,994


EPS được lấy trung bình của 2 năm gần nhất cho sát với thực tế,
đồng thời với đặc trưng ngành xây dựng cơ bản và với tỷ lệ rủi ro
cao tại HBC, hệ số được lấy ở mức hợp lý là 10 lần.
Với phương pháp trên, giá trị nội tại hợp lý mỗi cổ phần là 55.000
đồng/cp

D.4.ĐỊNH GIÁ BẰNG P/B

FY 2013

BPS
BPS
Average
P target

18,449

FY
2014
21,509

FY
2015
14,219
18,470
55,410

15


FY
2016
19,175

FY
2017
18,998






HBC là một doanh nghiệp thâm dụng vốn vay nên giá trị sổ sách
của doanh nghiệp đang ở mức thấp. Chúng tơi lựa chọn hệ số
trung bình ở mức 3 lần.
Với phương pháp trên, giá mỗi cổ phần là 55.410 đồng/cp.

E.KẾT LUẬN








HBC là doanh nghiệp xây dựng có tiếng và hoạt động trải dài trên
cả nước chính vì vậy doanh thu của HBC ở mức cao và tăng
trưởng mạnh, năm 2016 đạt 10.787 tỷ, năm 2017 đạt 16.048 tỷ,

và kế hoạch năm 2018 dự kiến đạt trên 20.000 tỷ đồng.
Năm 2017, doanh nghiệp tận dụng sử dụng hiệu quả chi phí
nguyên vật liệu đầu vào, giảm từ mức 94% doanh thu năm 2015
xuống còn 88,5% năm 2016 và 89,5% năm 2017.
Lợi nhuận của doanh nghiệp có sự tăng trưởng đột biến từ 567 tỷ
năm 2016 lên 859 tỷ năm 2017 và kỳ vọng đạt trên 1000 tỷ trong
năm 2018.
Dòng tiền kinh doanh của HBC năm 2017 âm hơn 1000 tỷ do
khoản phải thu của HBC rất lớn, các khoản vay ngắn hạn lớn
trong khi dùng các khoản phải thu để thế chấp vay ngân hàng
nên rủi ro rất cao.

16


PHỤ LỤC – BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
CHỈ TIÊU

2013

2014

2015

2016

2017

3.432.447


3.518.183

5.078.027

10.766.206

16.037.264

3.119.674

3.107.976

4.782.336

9.533.761

14.350.897

312.774

410.206

295.692

1.232.444

1.686.367

15.708


8.881

25.811

104.804

58.209

165.825

280.108

119.760

377.610

473.091

-12.547

-210

6.884

11.294

39.897

118.694


121.007

157.004

761.324

1.194.964

40.902

69.678

87.207

102.760

121.294

111.825

99.169

131.665

152.732

268.728

-4.039


-2.386

7.920

3.920

26.197

43.731

89.130

120.466

715.272

1.073.727

20.022

20.353

37.631

147.259

213.216

23.709


68.777

82.835

568.013

860.510

541

1.345

914

5.346

5.994

2013

2014

2015

2016

2017

TỔNG TÀI SẢN


4.726.785

5.803.481

7.291.231

11.449.798

13.998.424

Tài sản ngắn hạn

3.985.787

5.045.412

6.146.400

9.899.968

11.692.990

755.407

678.650

148.980

572.302


494.961

Doanh thu thuần
- Giá vốn hàng bán (COGS)
Lợi nhuận gộp (Gross Profit)
- Chi phí bán hàng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Lợi nhuận khác
Lợi nhuận trước lãi suất và thuế
(EBIT)
Doanh thu tài chính
- Chi phí tài chính
- Lãi lỗ trong cơng ty liên kết
Lợi nhuận trước thuế (EBT)
- Thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế
- Lợi ích cổ đơng thiểu số
- Lợi ích cơng ty mẹ
EPS

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN

KHOẢN MỤC

- Tiền mặt
- Đầu tư tài chính
ngắn hạn
- Phải thu ngắn hạn
- Hàng tồn kho

- Tài sản ngắn hạn khác
Tài sản dài hạn
- Phải thu dài hạn
- Tài sản cố định

… Khấu hao lũy kế
- Bất động sản đầu tư
- Dở dang dài hạn
- Đầu tư tài chính dài hạn

44.191

696.164

799.677

1.198.070

696.917

2.940.660

3.063.419

4.212.400

6.774.510

9.190.691


212.492

561.238

923.007

1.228.871

1.179.856

33.038

45.941

62.336

126.215

130.564

740.998

758.069

1.144.832

1.549.829

2.305.434


0

0

9.445

37.951

34.579

630.567

666.123

1.005.697

1.586.703

2.058.182

-242.731

-299.178

-367.428

-500.470

-637.908


0

0

0

0

0

44.381

45.521

41.857

25.065

54.197

248.785

268.954

276.026

177.331

385.218


17


̉ n dài hạn khác
- Tà i sa

59.996

76.649

179.234

0

0

0

NỢ PHẢI TRẢ

3.769.944

4.806.304

6.216.830

9.619.639

11.531.463


Nợ ngắn hạn

3.679.157

4.509.228

5.805.733

8.885.589

10.905.144

0

1.812.755

1.890.231

2.719.542

4.279.478

1.364.426

904.760

1.229.271

2.046.992


2.895.179

- Lợi thế thương mại

- Vay và nợ ngắn hạn
- Phải trả người bán
- Người mua trả tiền trước

223.250

411.166
0

661.412

1.039.308

1.709.100

2.531.258

1.438.432

- Thuế và khoản nộp NN

1.115.117

54.808

36.857


90.812

266.291

- Phải trả công nhân viên

26.280

134.716

191.476

342.806

622.713

- Chi phí phải trả

114.913

412.172

618.167

1.095.979

1.321.255

- Phải trả nội bộ


383.778

0

0

0

0

0

0

0

0

0

10.909

150.069

129.909

46.823

68.689


0

0

0

46

842

- Phải trả theo tiến độ xây dựng
- Khác
- Dự phòng phải trả ngắn hạn
- Quỹ khen thưởng phúc lợi (*)

2.321

640

723

11.331

12.264

90.787

297.075


411.097

734.050

626.319

- Phải trả dài hạn người bán

0

0

157.439

98.849

0

- Phải trả dài hạn nội bộ

0

0

0

0

0


Nợ dài hạn

- Phải trả dài hạn khác

38.627

20.963

5.953

6.738

38.684

- Vay và nợ dài hạn
- Thuế thu nhập hoãn lại phải
trả

26.080

104.215

156.190

433.858

333.838

0


0

16.599

80.736

85.755

0

36.876

74.916

113.870

168.042

26.080

135.021

0

0

0

0


0

0

0

0

VỐN CHỦ SỞ HỮU

957.060

997.175

1.074.402

1.830.158

2.466.914

Nguồn vốn chủ sở hữu

957.060

997.175

1.074.402

1.830.158


2.466.914

- Vốn đầu tư của chủ sở hữu

518.755

573.686

755.598

954.465

1.298.508

- Thặng dư vốn cổ phần

301.199

301.199

106.043

30.494

30.494

- Dự phòng trợ cấp việc làm
- Dự phòng phải trả dài hạn
- Doanh thu chưa thực hiện
- Quỹ phát triển khoa học công

nghệ

- Vốn khác của chủ sở hữu

0

-110.073

0

0

0

96.442

- Cổ phiếu quỹ

0

-110.073

0

0

0

- Chênh lệch đánh giá lại tài sản


0

0

0

0

0

66.360

0

56

47

0

26.046

66.360

96.233

96.299

0


0

0

0

29.852

0

0

0
823.017

- Chênh lệch tỷ giá hối đối
- Quỹ đầu tư phát triển
- Quỹ dự phịng tài chính

148.213

- Quỹ khác thuộc CSH
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối

0

135.049

115.202


535.242

- Nguồn vốn đầu tư XDCB

0

0

0

0

0

Nguồn kinh phí và quỹ khác

0

0

0

0

0

6.560

1.103


1.270

213.612

218.454

- Quỹ khen thưởng phúc lợi
- Nguồn kinh phí
- Nguồn kinh phí đã hình thành
TSCĐ
LỢI ÍCH CỔ ĐƠNG THIỂU SỐ

18


BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
CHỈ TIÊU
CFO
1. Lợi nhuận trước thuế
2. Điều chỉnh cho các khoản

2013

2014

2015

2016


2017

67.082

109.937

-32.256

329.220

-1.095.066

43.730

89.130

120.466

715.272

1.073.727

0

0

0

0


0

- Khấu hao tài sản cố định

77.715

78.388

95.597

157.207

211.049

- Các khoản dự phòng

51.288

157.458

-34.306

163.725

106.746

35

0


136

109

-17

- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư

-21.802

-64.257

-89.676

-80.930

-131.780

- Chi phí lãi vay

109.423

96.662

129.763

145.160

265.822


0

0

0

0

0

3. Lợi nhuận từ HĐKD trước thay
đổi vốn lưu động

260.390

357.380

221.981

1.100.543

1.525.546

- Tăng, giảm các khoản phải thu

-120.337

-245.159

-947.097


-2.538.262

-2.541.096

- Tăng, giảm chứng khoán tự
doanh
- Tăng, giảm hàng tồn kho

-111.531

0

0

0

0

11.050

-184.671

-356.818

-64.749

29.280

69.519


324.189

1.381.313

2.293.751

568.603

7.246

-23.587

-107.763

-58.976

-181.670

-43.211

-93.699

-132.050

-142.181

-254.199

1.436


-12.466

-38.096

-75.767

-150.062

-7.481

1.037

13.787

14.590

0

0

-13.088

-67.513

-199.728

-91.469

-44.550


-711.909

-310.023

-1.012.985

-356.923

-19.193

-70.568

-373.874

-601.826

-589.089

- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối
đoái chưa thực hiện

- Phân bổ lợi thế thương mại

- Tăng, giảm các khoản phải trả
- Tăng, giảm chi phí trả trước
- Tiền lãi vay đã trả
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
đã nộp
- Tiền thu khác từ hoạt động

kinh doanh
- Tiền chi khác cho hoạt động
kinh doanh
CFI
- Chi mua sắm, xây dựng TSCĐ,
dài hạn
- Thu thanh lý TSCĐ, dài hạn

6.439

11.071

7.919

3.953

23.338

- Chi cho vay, mua công cụ nợ

-122.494

-655.072

-325.528

-454.851

-82.054


- Thu hồi vay, bán công cụ nợ

49.631

26.323

350.909

27.904

360.863

- Chi vốn góp đầu tư

0

-77.368

-5.268

-119.162

-170.197

- Thu hồi vốn góp đầu tư

0

0


0

0

1.000

41.067

53.705

35.818

130.996

99.216

126.569

525.112

140.294

1.107.082

1.374.637

208.210

7.036


9.818

9.990

11.500

0

0

87.011

0

0

- Thu lãi vay, cổ tức, lợi nhuận
được chia
- Khác
CFF
- Thu từ phát hành cổ phiếu
- Chi trả vốn góp, mua cổ phiếu
quỹ
- Thu tiền vay ngắn hạn, dài hạn
- Chi trả nợ gốc
- Chi trả nợ thuê tài chính
- Chi cổ tức, chia lợi nhuận
CF
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
Ảnh hưởng tỷ giá quy đổi

Cash

3.368.771

3.521.485

4.135.981

6.338.435

8.839.586

-3.403.080

-2.978.632

-4.006.531

-5.231.455

-7.379.670

0
-47.332

0
-24.776

0
-85.986


0
-9.888

0
-96.779

149.101

-76.859

-201.985

423.318

-77.352

605.606
2

755.407
102

350.924
39

148.980
5

572.302

11

754.709

678.650

148.979

572.302

494.961

19


TUYÊN BỐ MIỄN TRÁCH VÀ BẢN QUYỀN

̀ Đầu tư WB-CAP (WB Capital), chỉ cung câṕ những thông tin nghiên cứu thị
̉ n báo cáo nà y cu
̉ a Công ty Cổ phân
Ba
̣ c xây dư
̣ ng để
trường chung, tình hình kinh tê ́ vi ̃ mô, hoạt động vi mô của doanh nghiệp. Báo cáo nà y không đươ
́
́
̀
́
̉
́

̉ a bât kỳ tô chứ c hay cá nhân riêng lẻ nà o hoặc các quyêt định mua bán, năm giữ chứ ng
cung câp theo yêu câu cu
̀ tư, khách hàng chỉ nên sư
̀
̣ ng các thông tin, phân ti ́ch, bình luận cu
̉ du
̉ a Ba
̉ n báo cáo như là nguôn
khoán. Nhà đâu
́
̀
̣ i thông tin, nhận định và dư
̣ báo và quan
̉ o trước khi đưa ra những quyêt định đâu tư cho riêng mình. Mo
tham kha
̀ dữ liệu đáng tin cậy. Tuy nhiên, WB Capital không đa
̣ c dư
̣ a trên những nguôn
̉ m ba
̉ o rằng
điểm trong báo cáo nà y đươ
̀
́
́
̉ a
các nguôn thông tin nà y là hoà n toà n chi ́nh xác và không chịu bât kỳ một trách nhiệm nà o đôi với ti ́nh chi ́nh xác cu
̣ c đê ̀ cập đêń trong báo cáo nà y, cũng như không chịu trách nhiệm vê ̀ những thiệt hại đôí với việc
những thông tin đươ
̀ nội dung cu
̣ ng toà n bộ hay một phân

̣ i quan điểm cũng như nhận định đươ
̣ c đê ̀ cập trong
̉ du
̉ a ba
̉ n báo cáo nà y. Mo

̣ a trên sư
̣ cân nhăć cẩn tro
̣ ng, công minh và hơ
̣ p lý nhât́ trong hiện tại. Tuy nhiên những quan điểm,
báo cáo nà y dư
̉
̉
̀
̀ và là tà i sa
̉ n báo cáo nà y có ba
̉ n quyên
̉ n cu
̉ a Công ty Cổ
nhận định nà y có thê thay đôi mà không cân báo trước. Ba
̀ Đầu tư WB-CAP (WB Capital).
phân

20



×