Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.37 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 3 Chủ điểm:. Truyền thống nhà trường. Từ ngày 3/9/2012 đến 7/9/2012. THỨ. NĂM 6/9. MÔN HỌC ST ĐỀ GDTT 5 Chào cờ Tập đọc 7 Bạn của Nai Nhỏ Tập đọc 8 Bạn của Nai Nhỏ (t2) Toán 11 Kiểm tra Toán 12 Phép cộng tổng 10 Kể chuyện 3 Bạn của Nai nhỏ Đạo đức 3 Biết nhận lỗi và sửa lỗi (tiết 2) Chính tả 5 Bạn của Nai Nhỏ (TC) Toán 13 26+4, 36+24 Tập đọc 9 Gọi bạn Thủ công 3 Gấp máy bay phản lực TNXH 3 Hệ cơ Toán 14 Luyện tập LT&C 3 Từ chỉ sự vật. Câu kiểu: Ai, là gì? Tập viết 3 Chữ hoa B. SÁU 7/9. Toán Tập làm văn Chính tả NCL-BD. HAI 3/9. BA 4/9. TƯ 5/9. GDTT. 15 9 cộng với một số 3 Sắp xếp câu thành bài 6 ( NV) Gọi bạn LTT: soạn vở buổi 2 Sinh hoạt lớp 4 Day an toàn giao thông bài1 (tiết3).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 3 tháng 9 năm 2012 Tậpđọc Tập đọc (7, 8) Bạn của Nai Nhỏ.(SGK/23) I.Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy-học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn câu văn hướng dẫn học sinh đọc đúng. III. Các hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: KT 3 em -Gọi 3 học sinh lên bảng đọc bài Làm việc thật là vui. -Nhận xét, ghi điểm. B. Dạy-học bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: Từ tuần này các em sẽ học một chủ điểm mới . Đó là chủ điểm về bạn bè. Đây là chủ điểm chắc các em đều HS theo dõi thích vì ai cũng thích kết bạn, ai cũng yêu bạn bè. - Bài đọc đầu tiên chủ điểm có tên gọi “ Bạn của Nai nhỏ” * Giáo viên giới thiệu ghi bài Nêu lại đề bài 2. Luyện đọc a. Đọc mẫu -Giáo viên đọc mẫu toàn bài. b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng câu Nối tiếp đọc câu -Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - Hướng dẫn học sinh đọc đúng các từ ngữ khó: ngăn Đọc cá nhân cản, hích vai, nhanh nhẹn, hung ác, đuổi bắt, đôi gạc chắc khoẻ, ngã ngửa. Luyện đọc đoạn trước lớp Đọc nối tiếp cá nhân - Gọi học sinh đọc phần chú giải. Đọc cá nhân - Hướng dẫn đọc câu dài +Sói tóm được Dê Non/ thì bạn con đã kịp lao tới,/ dùng đôi gạc chắc, khoẻ/ húc Sói ngã ngửa.//. Đọc theo cô giáo.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> +Con trai bé bỏng của cha,/ con có một người bạn như thế/ thì cha không phải lo lắng một chút nào nữa.// Đọc từng đoạn trong nhóm. -Lần lượt từng học sinh trong nhóm đọc 46cho các bạn trong nhóm nghe và góp ý. Thi đọc giữa các nhóm. -Cho các nhóm thi đọc đồng thanh đoạn 4. -Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay. Đọc đồng thanh -Cả lớp đồng thanh cả bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gọi 1 học sinh đọc lại bài. - Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1. Câu 1: Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?(- Đi chơi xa cùng bạn.) -Cha Nai Nhỏ nói gì? (- Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con.) Câu 2: Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình? (- Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi...) - Nhanh trí kéo nai Nhỏ chạy khỏi lão Hổ đang rình ngoài bụi cây. - Lao vào gã Sói, dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê Non.) +Rình : Nấp ở một chỗ kín đáo để theo dõi hoặc chờ bắt. Câu 3: Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất diểm nào? + Trong các đặc điểm trên, dũng cảm, dám liều mình vì người khác là đặc điểm thực hiện đức tính cần có ở một người bạn tốt. Câu 4: Theo em, ngườì bạn tốt là người như thế nào? + Có sức khoẻ là rất đáng quý-vì có sức khoẻ thì mới làm được nhiều việc. +Thông minh, nhanh nhẹn là phẩm chất rất đáng quý vì người thông minh, nhanh nhẹn biết xử trí nhanh, đúng đắn trong tình huống nguy hiểm. + Người sẵn lòng giúp người, cứu người là người bạn tốt,. Đọc nhóm đôi. Thi đọc theo tổ. Đọc cá nhân tong đoạn Lần lượt trả lời câu hỏi. Trả lời cá nhân. Trả lời cá nhân. Trả lời cá nhân.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> đáng tin cậy. 4. Luyện đọc lại - Cho 4 nhóm học sinh thi đọc theo kiểu phân vai. Đọc phân vai theo - Nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm đọc hay. nhóm 5. Củng cố, dặn dò: - Các em về nhà tập kể chuyện theo vai. Bài sau: Gọi bạn Toán (11) Kiểm tra I/ Mục tiêu: Kiểm tra tạp trung vào các nội dung sau: - Đọc, viết số có hai chữ số; viết số liền trước, số liền sau. - Kĩ năng thực hiện cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. - Giải bài toán bằng một phép tính đã học. - Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng. II/ Hoạt động dạy và học GV ghi đề kiểm tra lên bảng cho học sinh chép vào vở và làm Bài 1 : viết các số (3 điểm ) a) Từ 70 đến 80 b) Từ 89 đến 95 c) Các số tròn chục từ 30 đến 90 Bài 2 ( 1 điểm ) a)Số liền trước số 61là.... b)Số liền sau số 99 là....... Bài 3 : Đặt tính rồi tính (2,5 điểm ) 42 + 54 ,84 – 31, 60 +25, 66 –16, 5 +23. Bài 4 : giải toán (2,5 điểm ) Mai và lan cắt được 36 bông hoa , riêng Lan cắt được 16 bông hoa . Hỏi Mai cắt được bao nhiêu bông hoa ? Bài 5: Điền số vào chỗ chấm (1 điểm ) 1 dm = ........cm 30 cm -.......dm Học sinh nộp bài II/Dặn dò : Chuẩn bị bài sau : Phép cộng có tổng bằng 10.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2012 Toán (12) Phép cộng có tổng bằng 10. I/ MỤC TIÊU : - Biết cộng hai số có tổng bằng 10. - Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. - Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước. - Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12. * Bài tập cần làm: Bài 1(cột 1, 2, 3); Bài 2; Bài 3 (dòng 1); Bài 4 II/ Đồ dùng dạy học : - Giáo viên : Bảng cài, que tính. Đồng hồ. - Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Bài cũ : Nêu các số từ 71 đến 90. -Tìm hiệu của các cặp số sau : 77 – 42 68 – 34 59 – 25 Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài : Hỏi đáp : 6 + 4 = ? -Hôm nay học: Phép cộng có tổng bằng 10. Hoạt động 1 : Giới thiệu 6 + 4 = 10 -Biết 6 + 4 = 10 , ta sẽ làm quen cách cộng theo cột chục, đơn vị. -Que tính : cài 6 que, cài tiếp 4 que. -Đếm xem có bao nhiêu que tính ? -Viết phép tính. -Viết theo cột dọc.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -2 em nêu. -Bảng con.. -6 + 4 = 10 -Phép cộng có tổng bằng 10.. -Thực hiện que tính : 6 que, và 4 que. HS gộp lại đếm và đưa kết quả 6 + 4 = 10 -HS viết. 6 4 -Tại sao em viết như vậy ? 10 -6 + 4 = 10 viết 0 vào cột Hoạt động 2 : Luyện tập- thực đơn vị, viết 1 vào cột.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> hành. Bài 1 : -Giáo viên viết : 9 + ..... = 10 và hỏi ; 9 cộng mấy bằng 10 ? Điền số mấy vào chỗ chấm ?. chục.. -1 em đọc đề bài. -9 + 1 = 10 -Điền số 1. -Cả lớp đọc : 9 + 1 = 10. -Cả lớp tự làm bài. Sửa bài Bài 2 :Yêu cầu HS tự làm bài. -Tự làm bài và kiểm tra Hỏi đáp : Em thực hiện 5 + 5 = 10 nhau. như thế nào ? -5 + 5 = 10. Viết 0 ở cột đơn vị, viết 1 ở cột chục. Bài 3 : Bài toán yêu cầu gì ? -Tính nhẩm. -Làm bài ghi ngay kết quả Hỏi đáp : Vì sao 7 + 3 + 6 = 16 ? sau dấu = -Hỏi tương tự. -Vì 7 + 3 = 10, 10 + 6 = Trò chơi : Đồng hồ chỉ mấy giờ. 16. 3.Củng cố :Nhận xét tiết học. -Làm vở BT. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : 6on -Chia 2 đội : Đọc các giờ lại bài. trên đồng hồ. -Ôn bài, tập nhẩm các phép tính. Kể chuyện (3) Bạn của Nai Nhỏ I/ MỤC TIÊU : - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai nhỏ về bạn mình (BT1), nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2). - Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở BT1. * HS khá, giỏi thực hiện được yêu cầu BT3 (phân vai, dựng lại câu chuyện) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.. 1.Bài cũ : -Tiết trước em được nghe kể câu chuyện -Phần thưởng. gì ? -3 em kể 3 đoạn. -Nhận xét , cho điểm. -Nhận xét bạn kể. 2.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Hãy nêu bài tập đọc đã học đầu tuần? -Thế nào là người bạn tốt ? -Hôm nay học kể chuyện Bạn của Nai Nhỏ. Hoạt động 1 : Hướng dẫn kể chuyện. Trực quan : Tranh. -Kể từng đoạn: -Kể trong nhóm : Yêu cầu chia nhóm. -Kể trước lớp :. -Bạn của Nai Nhỏ. -Luôn sẵn lòng giúp người, cứu người. -Vài em nhắc tựa.. -Khi nghe con kể về bạn, cha Nai Nhỏ nói gì ? -Nhận xét. Kể toàn chuyện : -Theo dõi , sửa sai. -Nhận xét, cho điểm HS kể hay, HS đóng vai đạt. 3.Củng cố : Chuyện kể gợi em hiểu được điều gì ?. -Tốt bụng, khoẻ mạnh.. -Quan sát. -Chia nhóm kể tứng đoạn. -Nhận xét lời bạn kể. -Đại diện các nhóm trình bày. Mỗi em kể 1 đoạn. -Em nhận xét lời bạn kể như thế nào ? -Nhận xét. Gợi ý : Tranh 1. -Quan sát. -Bức tranh vẽ cảnh gì ? -Một chú Nai và một hòn đá -Hai bạn Nai đã gặp chuyện gì ? to. -Bạn của Nai Nhỏ làm gì ? -Hòn đá to chặn lối. Tranh 2 : -Hích vai, hòn đá lăn sang -Hai bạn Nai còn gặp chuyện gì ? một bên. -Lúc đó hai bạn đang làm gì ? -Quan sát. -Bạn của Nai Nhỏ đã làm gì ? -Gặëp Hổ rình. -Em thấy bạn của Nai Nhỏ thông minh -Tìm nước uống. nhanh nhẹn như thế nào ? -Nhanh trí kéo Nai Nhỏ Tranh 3: chạy. -Hai bạn gặp chuyện gì khi nghỉ trên bãi -Nhanh trí kéo Nai Nhỏ cỏ xanh ? chạy. -Dê Non sắp bị lão Sói tóm thì bạn của Nai Nhỏ làm gì ? -Theo em bạn của Nai Nhỏ thế nào ? -Gã Sói hung ác đuổi bắt Dê -Kể lời cha Nai Nhỏ : Non. -Khi Nai Nhỏ xin cha đi chơi, cha bạn ấy -Lao tới húc lão Sói ngã đã nói gì ? ngửa.. -Cha không cản, nhưng cha muốn biết về bạn con. -3 em trả lời. -HS kể độc thoại ( 4 em nối tiếp nhau kể từng đoạn ) -1 em giỏi kể toàn bộ chuyện..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học. -Kể theo vai ( 3 em sắm Hoạt động nối tiếp : Dặn dò HS về nhà vai : Người dẫn chuyện, cha kể lại chuyện. Nai Nhỏ, Nai Nhỏ ) -Kể lại chuyện : 1 bạn kể thật hay. -Nên chọn bạn mà chơi. -Tập kể lại chuyện. Chính tả (5) - Tập chép Bạn của Nai Nhỏ.(SGK/24) I. Mục đích, yêu cầu: - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai nhỏ (SGK). - Làm đúng BT2, BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy-học Bảng lớp viết sẵn bài tập chépvà hai bài tập chính tả. III. Các hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu học sinh viết: -2 học sinh lên -2 tiếng bắt đầu bằng g, 2 tiếng bắt đầu bằng gh. bảng, lớp viết - Gọi 2 HS lên xếp tên các bạn sau, theo bảng chữ cái: vào bảng con. Lan, Dũng, Anh, Tuấn, Đạt * Nhận xét. B. Dạy-học bài mới 1. Giới thiệu bài: Tiết tập đọc vừa rồi các em đã học bài Bạn của Nai nhỏ Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em chép 1 đoạn văn tóm tắt của bài và làm một số bài tập để củng cố các quy tắc viết chính tả. 2. Hướng dẫn tập chép a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị -G iáo viên đọc bài trên bảng. - Gọi học sinh đọc bài. - 1 học sinh đọc - Đoạn chép kể về ai? thành tiếng. (- Bạn của Nai Nhỏ) Hướng dẫn cách trình bày . -Bài chính tả có mấy câu? ( -3 câu) -Chữ đầu câu viết như thế nào? (-Viết hoa) -Bài có những tên riêng nào? Tên riêng phải viết thế Cỏ nhóm trả lời.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> nào? (-Nai Nhỏ. Tên riêng phải viết hoa) -Cuối câu thường có dấu gì? b. Hướng dẫn cách viết từ khó -Đọc cho học sinh viết các từ : Nai Nhỏ, khoẻ, liều -Viết bảng con. mình, cứu, yên lòng. c. Chép bài -Theo dõi, chỉnh sửa cho học sinh. d. Chấm, chữa bài -Nhìn bảng, chép -Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi. bài. -Thu, chấm 8 bài. -Nhận xét. dùng bút chì soát 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả lỗi. Bài 2: -Gọi học sinh đọc yêu cầu. -Yêu cầu học sinh tự làm bài. -Đọc yêu cầu. -Ngh viết trước các nguyên âm nào? -2 học sinh lên -Ng viết với các nguyên âm còn lại. bảng, lớp làm Bài 3: vào vở. -Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3a -Ngh viết trước - Gọi 2 HS lên bảng làm bài các nguyên âm - Lớp làm vào vở e,ê,i. -Chữa bài. -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -Cây tre, mái che, trung thành, chung sức. 4. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học; nhắc học sinh ghi nhớ quy tắc chính tả ng /ngh - Yêu cầu học sinh về nhà soát lại bài chính tả và các bài tập, sửa hết lỗi Đạo đức (3) Biết nhận lỗi và sửa lỗi I/ MỤC TIÊU : - Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Nội dung chuyện : Cái bình hoa, giấy thảo luận. - Học sinh : Sách, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Bài cũ : -Tiết trước em được học bài gì? -Nêu lợi ích và tác hại của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ ? -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài. Hoạt động 1 :Tìm hiểu, phân tích truyện : Cái bình hoa. Hoạt động nhóm : Các nhóm theo dõi chuyện và xây dựng phần kết. Kể chuyện : Cái bình hoa “ từ đầu đến ba tháng trôi qua” -Giáo viên kể tiếp đoạn cuối. Thảo luận : -Qua câu chuyện, em thấy cần làm gì khi mắc lỗi ? -Nhận lỗi và sửa lỗi đem lại tác dụng gì ? Kết luận : Trong cuộc sống, ai cũng có thể mắc lỗi, nhất là với các em ở tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ. -Thảo luận bày tỏ ý kiến qua 2 tình huống : Tình huống 1 :Lan chẳng may làm gẫy bút của Mai, -Lan đã xin lỗi bạn và xin mẹ mua chiếc bút khác đền cho Mai. Tình huống 2 : Do mãi chạy, Tuấn xô ngã một em học sinh lớp Một. Cậy mình lớn hơn Tuấn mặc kệ em và tiếp tục chơi với bạn. -Giáo viên kết luận . Hoạt động 3 : Trò chơi. -Phổ biến luật chơi. -Nhận xét, phát thưởng . Luyện tập : Ghi Đ/S vào ô trống. ( SHD/tr. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Học tập, sinh hoạt đúng giờ. -Ghi ý ra nháp. -Vài em nêu. Nhận xét. -Biết nhận lỗi và sửa lỗi. -Nhóm theo dõi. Thảo luận : xây dựng phần kết. -Đại diện nhóm trình bày. -Trao đổi, nhận xét bổ sung. -Các nhóm thảo luận. và TLCH. -1 em nhắc lại.. Thảo luận nhóm. -Việc làm của Lan là đúng, vì bạn đã nhận và sửa lỗi do mình gây ra. -Việc làm của Tuấn là sai. ..... -Đại diện các nhóm trình bày. -Ghi nhớ. -Trò chơi tiếp sức : Tìm ý kiến đúng.Chơi thử. -HS chơi trò chơi. -Làm bài tập. -1 em giỏi nêu nội dung bài học. -Học bài. Tìm tài liệu..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 15) -Nhận xét .Bài học. 3.Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Sưu tầm các câu chuyện những trường hợp nhận lỗi và xin lỗi. Thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 2012 Toán (13) 26 + 4 ; 36 + 24 I/ MỤC TIÊU : - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+4; 36+24. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng * Bài tập cần làm: Bài 1, 2 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên : Que tính, bảng gài. - Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Bài cũ : Giáo viên ghi : 2 + 8 3+7 4+6 8+2+7 5+5+6 Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu 26 + 4. Nêu bài toán : Có 26 que tính, thêm 4 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? -Ngoài dùng que tính để đếm ta còn có cách nào nữa - Hướng dẫn thực hiện 26 + 4 -Giáo viên vừa thao tác, yêu cầu HS làm theo. -Lấy 26 que tính, gài 2 bó, mỗi bó 1 chục que vào cột chục, gài 6 que tính rời vào bên cạnh. Sau đó viết 2 vào cột chục, 6 vào cột đơn vị. -Thêm 4 que tính. Lấy 4 que tính gài xuống dưới 6 que tính.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -2 em lên bảng.Đặt tính rồi tính. -Tính nhẩm. -26 + 4 ; 36 + 24 -Thao tác trên que tính và trả lời : 26 thêm 4 là 30 que tính. -Thực hiện phép cộng 26 + 4 -HS làm theo giáo viên. -Lấy 26 que tính.. -Lấy 4 que tính -Làm theo GV sau đó nhắc lại : 26 + 4 = 30.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Vừa nói vừa làm : 6 que tính gộp với 4 que tính là 10 que tính tức là 1 chục, 1 chục với 2 chục là 3 chục hay 30 que tính, viết 3 vào cột chục ở tổng. -Vậy 26 + 4 = 30 -Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. Hỏi đáp : Em đã thực hiện cách cộng như thế nào ?. -1 em lên bảng. Cả lớp làm nháp. -6 + 4 = 10, viết 0 nhớ 1, 2 thêm 1 là 3, viết 3 vào cột chục. -Nhiều em nói lại. -1 em nêu : có tất cả 60 que tính.. -Cả lớp thực hiện với que tính. Hoạt động 2 : Giới thiệu 36 + 24 36 que tính thêm 24 que tính là Nêu bài toán : Có 36 que tính thêm 24 60 que tính. que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que -Phép cộng 36 + 24 tính ? -Hãy dùng que tính tìm kết quả của bài -1 em lên bảng đặt tính và tính. toán ? -1 em nêu : 6 + 4 = 10 viết 0 nhớ 1. 2 cộng 3 bằng 5 thêm 1 là 6 viết 6( thẳng 3 và 2 ). Vậy -Em còn dùng cách nào khác để tìm ra 36 + 24 = 60 kết quả mà không cần que tính ? -Nhiều em nhắc lại. -Em đặt tính như thế nào ? -1 em lên bảng làm. Cả lớp làm -Em hãy nêu cách tính ? vở BT. Hoạt động 3 : Thực hành. -1 em đọc đề. Bài 1 : -Nhà Mai nuôi 22 con gà. Nhà -Em thực hiện cách tính như thế nào ? lan nuôi 18 con gà. Bài 2 : -Cả hai nhà nuôi bao nhiêu con -Bài toán cho biết những gì ? gà? -22 + 18. -Bài toán hỏi gì ? -Tóm tắt , giải. Làm thế nào để biết cả hai nhà nuôi bao Số gà cả hai nhà nuôi: nhiêu con . 22 + 18 = 40 ( con gà ). Hoạt động nối tiếp : Nhận xét tiết học Đáp số : 40 con gà. Tuyên dương, nhắc nhở. Dặn dò : Viết các phép cộng có tổng bằng 30 Tập đọc (9) Gọi bạn. (SGK/28) I. Mục đích, yêu cầu: - Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi câu thơ..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Hiểu nội dung: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2 khổ thơ cuối bài) II. Đồ dùng dạy-học Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn câu thơ, khổ thơ cần hướng dẫn học sinh luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ: -3 học sinh đọc bài: Bạn của Nai Nhỏ -Học sinh dưới lớp theo -Nhận xét, ghi điểm. dõi. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: - Giáo viên treo tranh và hỏi: Bức tranh vẽ gì? (- Một con Bò và một con Dê đang ăn cỏ.) - Bạn nào biết Dê thường kêu như thế nào? -HS trả lời (- Dê thường kêu: Bê ! Bê) - Em có biết tại sao Dê trắng lại kêu “Bê! Bê” không? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết về điều đó. 2. Luyện đọc -HS trả lời a. Đọc mẫu -Theo dõi và đọc thầm. -Giáo viên đọc mẫu. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. -Học sinh nối tiếp nhau Đọc từng dòng thơ. đọc từng dòng thơ. -Yêu cầu học sinh từng dòng thơ. -Luyện đọc đúng các từ khó: thuở nào, sâu thẳm, hạn -Học sinh đọc cá nhân, hán, nuôi, khắp nẻo. đồng thanh. -Học sinh tiếp tục đọc từng dòng thơ. Đọc từng khổ thơ trước lớp -Gọi 1 học sinh đọc chú giải. -Học sinh đọc chú giải. -Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. -Học sinh nối tiếp nhau -Hướng dẫn học sinh đọc ngắt giọng từng câu, nhấn đọc từng khổ thơ. giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm ở khổ thơ 3. Bê Vàng đi tìm cỏ/ -Học sinh trong nhóm lần Lang thang/ quên đường về/ lượt đọc. Dê Trắng thương bạn quá Chạy khắp nẻo/ tìm Bê/ Đến bây giờ Dê Trắng/ 54 Vẫn gọi hoài: “Bê!// Bê!”// -Học sinh tiếp tục nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. Luyện đọc đoạn trong nhóm..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Các nhóm thi đọc đồng Thi đọc giữa các nhóm thanh. -Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh. -Nhận xét, bình chọn -Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc hay. nhóm đọc hay. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. -.-Gọi học sinh đọc khổ thơ 1. Câu 1: Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu? (-Đôi bạn sống trong rừng xanh sâu thẳm.) -Học sinh đọc thầm và trả -Gọi học sinh đọc khổ thơ 2. lời các câu hỏi. Câu 2: Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ? (-Vì trời hạn hán, cỏ cây héo khô, đôi bạn không còn -1 học sinh đọc khổ thơ 1. gì để ăn.) +Bê Vàng và Dê Trắng là hai loài vật cùng ăn cỏ, bứt HS trả lời cá nhân lá.Trời hạn hán, cỏ cây héo khô, chúng có thể chết vì đói khát nên phải đi tìm cỏ ăn. -Gọi học sinh đọc khổ thơ cuối -Học sinh đọc khổ thơ 2. Câu 3: Khi Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng làm gì? (-Dê Trắng thương bạn, chạy khắp nơi tìm gọi bạn.) Câu 4: Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu “ Bê! HS trả lời cá nhân Bê!”? -1 học sinh đọc khổ thơ (- Vì Dê Trắng thương bạn, nhớ bạn) cuối. 4. Học thuộc lòng bài thơ. -Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng. -Ghi bảng các từ ngữ đầu dòng thơ HS trả lời cá nhân -Các nhóm cử đại diện thi đọc thuộc bài thơ. -4 học sinh thi đọc thuộc C/. Củng cố, dặn dò: lòng. - Một học sinh đọc toàn bài -Bài thơ giúp em hiểu điều gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê trắng?( Bê Vàng và Dê Trắng rất thân thiết và gắn bó với nhau) - Một học sinh đọc Dặn học sinh về nhà luyện đọc thuộc lòng bài thơ.- 2,3 học sinh trả lời Chuẩn bị bài :Bím tóc đuôi sam Thủ công (3) Gấp máy bay phản lực I.Mục tiêu: - Biết cách gấp máy bay phản lực. - Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng II.Đồ dùng dạy học Mẫu máy bay phản lực được gấp bằng giấy màu và mẫu gấp tên lửa của bài1..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Quy trình gấp máy bay phản lực. Giấy màu, giấy nháp. III. Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Tiết1 HĐ1. GV hướng dẫn học sinh -GV giới thiệu mẫu gấp máy bay phản lực. Các em có nhận xét gì về hình dáng . của chiếc may bay phản lực? (Phần mũi bằng không nhọn như -HS trả lời phần mũi của tên lửa) Các em thường thấy máy bay ở đâu? HĐ2: Hướng dẫn thao tác mẫu Muốn gấp máy bay phản lực ta -HS trả lời- giấy màu hình chữ dùng giấy màu hình gì? nhật. Bước1: Gấp tạo mũi, thân, cánh, máy bay phản lực. HS nhìn hình vẽ từng bước gấp và cho cô biết ở thao tác 1, 2 chúng ta gấp máy bay phản lực giống như gấp hình gì đã học? ở hình hai có kí -Thao tác 1,2 ở gấp tên lửa hiệu gì? Gấp theo đường dấu gấp ở hình 3 Gấp toàn bộ phần trên xuống theo sao cho hai đỉnh tiếp giáp nhau ở đường dấu sao cho đỉnh A nằm đường dấu giữa, điểm tiếp giáp cách trên đường dấu giữa . 2 mép gấp phía trên khoảng 1/3 chiều cao H như H4. ở hình 4 có kí hiệu gì? -mũi tên gấp lên. Gấp theo đường dấu gấp ở hình 4 -HS quan sát sao cho đỉnh A ngược lên trên để giữ chặt hai mép gấp bên được hình 5. Gấp tiếp theo đường dấu gấp ở hình 5 sao cho 2 đỉnh ở phía trên và 2 mép bên sát vào đường dấu giữa như hình 6. Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa được máy bay phản lực như hình 7. Cầm vào nếp gấp giữa, cho hai cánh máy bay sang ngang hai bên, hướng máy bay chếch lên phía trên để phóng như phóng tên lửa. Gọi học sinh lên thực hiện lại các thao tác gấp máy bay phản lực. Yêu cầu học sinh tập gấp máy bay phản lực Nhận xét tiết học. Dặn dò: Tiết sau: Mang theo giấy màu để thực hành. -HS lên bảng - HS thực hành. TNXH (3) Hệ cơ(SGK/8) I.Mục tiêu: Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân. II.Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ hệ cơ,bộ thẻ chữ. III.Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Kiểm tra bài cũ : -Chỉ và gọi tên các xương trong cơ KT 2 em thể. Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt? A.Bài mới : Giới thiệu bài: Các em đã học và biết ích lợi về bộ xương người hôm nay - HS nêu lại đề bài cô sẽ hướng dẫn các em học bài: Hệ cơ để các em biết cách giúp cơ phát triển và tập cho cơ săn chắc. Hoạt động1:Q/S tranh hệ cơ quan sát tranh 1 trong SGK và trả -HS tham gia trò chơi lời câu hỏi in phía dưới tranh. GV treo tranh hệ cơ - Trò chơi : Chọn cơ đúng . -HS nói tên một số cơ:cơ mặt, cơ.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gv phát cho 7 em 7 thẻ rời ghi các cơ ngực, , thời gian 1 phút 7 em chọn đính cho cơ bụng, cơ lưng, cơ mông, cơ tay, đúng các cơ trên tranh . cơ chân.... Kết luận:Trong cơ thể con người số -HS chỉ vị trí các cơ đó trên hình vẽ . lượng cơ nhiều gấp 3 lần số xương, gồm nhiều loại khác nhau,mỗi loại có công dụng riêng. Nhờ cơ bám vào xương mà ta có thể thực hiện HS đọc kết luận được mọi cử động: đi, chạy, nhảy, viết,xoay người, cười, nói, ăn, uống. Hoạt động 2: Sự co và giãn của các cơ :Hoạt động nhóm đôi Yêu cầu từng học sinh: Làm động tác gập cánh tay, quan sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ cánh tay khi -HS thực hiện yêu cầu của GV và trả đó. lời. -Làm động tác duỗi cánh tay ra, tiếp +Khi gập cánh tay:cơ co lại, ngắn và tục quan sát sờ nắn và mô tả bắp cơ chắc hơn. cánh tay xem nó thay đổi. +Khi duỗi cánh tay, cơ duỗi. ra, dài Kết luận:Cơ có thể co và giãn được. và mềm hơn. Khi cơ co, cơ sẽ ngắn hơn và chắc HS đọc cá nhân hơn .Khi cơ duỗi, cơ sẽ dài hơn và mềm hơn. Nhờ có sự co và duỗi của cơ mà các bộ phận của cơ thể cử -Tập thể dục, thể thao thường xuyên. động được. năng vận động, làm việc hợp lí vui Hoạt động 3:Thảo luận TLCH chơi bổ ích, ăn uống đầy đủ. Chúng ta nên làm gì để giúp cơ phát -Tránh nằm, ngồi nhiều, chơi các vật triển và săn chắc? sắc, cứng, nhọn làm rách, trầy xước Chúng ta cần tránh những việc làm cơ... Ăn uống không hợp lý. nào có hại cho hệ cơ? Hoạt động 4 : Làm bài tập Học sinh theo dõi.làm bài vào vở -Nhận xét tiết học C/ Dặn dò : Bài sau: Làm gì để cơ và xương phát triển tốt. Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2012 Toán (14) Luyện tập I/ MỤC TIÊU :.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Biết cộng nhẩm dạng 9+1+5. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+4; 36+24. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. * Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1); Bài 2, 3, 4. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Đồ dùng phục vụ trò chơi. - Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Bài cũ : Giáo viên ghi bảng : 32 + 8 41 + 39 83 + 7 16 + 24. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Bài 1 : Em đọc nhẩm và ghi ngay kết quả. -Nhận xét. Bài 2: Em tự làm bài qua 2 bước: đặt tính, tính. -Em nói cách đặt tính ? -Cách thực hiện như thế nào ? Bài 3 : Em thực hiện tương tự bài 2. Bài 4 : -Bài toán yêu cầu tìm gì ? -Bài toán cho biết gì về số học sinh ? -Muốn biết có tất cả bao nhiêu học sinh ta làm như thế nào ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -2 em lên bảng. -Bảng con -Nêu cách đặt tính. -Luyện tập. -Làm vở. -1 em đọc sửa bài. -Làm vở . -1 em nêu cách đặt tính. -Từ phải sang trái. -Lớp làm vở. 1- em đọc đề. -Số học sinh cả hai lớp. -Có 14 học sinh nữ, 16 học sinh nam. -Thực hiện 14 + 16. -Tóm tắt, giải. Nam : 14 HS. Nữ : 16 HS. Cả lớp : ? HS. Số học sinh có tất cả: 14 + 16 = 30(học sinh) Đáp số: 30 học sinh. -Chia 2 đội chơi.. 3.Củng cố : Tró chơi : Xây nhà. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Ôn bài, -Làm thêm bài tập. làm bài. Luyện từ và câu (3) Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì? (SGK/26).
<span class='text_page_counter'>(19)</span> I/ Mục đích yêu cầu: - Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1, BT2). - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT3) II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ các sự vật trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung 2 và 3. III/ Các hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG CỦA GV A/ Kiểm tra bài cũ: - Tìm 3 từ có chứa tiếng học, đặt câu với 1 từ vừa tìm? - Tìm 3 từ có chứa tiếng tập, đặt câu với 1 từ vừa tìm? - Nhận xét học sinh làm bài trên bảng, ghi điểm. B/ Dạy học bài mới: a) Bài mới: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em làm quen với từ chỉ người, chỉ cây cối, chỉ con vật nhận biết được các từ trên trong câu và lời nói. Biết đặt câu giới thiệu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) là gì? Bài 1: Tìm những từ chỉ sự vật. - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Treo tranh. - Gọi học sinh làm miệng: gọi tên từng bức tranh. - Gọi 4 học sinh lên bảng gắn tên gọi dưới mỗi bức tranh. - Bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía. Bài 2: Tìm các từ chỉ sự vật có trong bảng sau: Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi! - Từ chỉ sự vật chính là những từ chỉ người, cây cối, con vật. - GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ A4 và 1 bút màu, thời gian 10 giây nhóm nào ghi được nhiều từ đúng sẽ thắng. (bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 1 em - 1 em. - HS theo dõi. - 1 học sinh đọc to - Quan sát bức tranh - Cá nhân trả lời - HS lên bảng gắn từ. - HS tham gia trò chơi. Đại diện nhóm trình bày.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách) Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Yêu cầu học sinh sắp xếp các từ tìm được thành 3 loại: chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối. Hoạt động của HS Bài 3: Đặt một câu mẫu: - Giáo viên nêu luật chơi: Chia lớp thành 2 đội: HS tham gia trò chơi (Đội A và Đội B), HS Đội A nêu vế thứ nhất, chỉ định HS Đội B nêu vế thứ hai. Nếu HS Đội B nêu vế thứ hai đúng thì có quyền nghĩ ra vế thứ nhất để chỉ định HS Đội A nêu vế thứ hai. Đội trả lời vế 2 có quyền chọn mẫu (Ai, cái gì, con gì?) Ví dụ: HS tham gia trò chơi Con gì? Là gì? Cá heo Là bạn của người đi biển Con trâu Là bạn của nhà nông Con chó Là con vật trung thành với chủ Ai? Là gì? Bạn Lan Là học sinh giỏi Bố An Là giáo viên Mẹ em Là bác sĩ Cái gì? Là gì? Xe máy Là phương tiện bố em đi làm Cái dù Là để che mưa, che nắng - Nhận xét trò chơi tuyên dương. C/ Cũng cố - dặn dò: - Dặn học sinh về nhà tập đặt câu giới thiệu theo mẫu. Chuẩn bị bài sau: Từ chỉ sự vật, từ ngữ về: ngày, tháng, năm Tập viết (3) Chữ hoa B I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng chữ hoa B (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: - Bạn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) - Bạn bè sum họp ( 3 lần). II. Chuẩn bị: Mẫu chữ B.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li “Bạn” (d1), câu ứng dụng (d2) III. Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: Kiểm tra 2 HS viết bảng lớp. Lớp viết bảng con Ă, Â, Ăn. Nhận xét. 2/ Bài mới: + HĐ1: Giới thiệu bài mới (nêu mục đích, yêu cầu) + HĐ2: GV đính mẫu chữ lên bảng, hỏi: Đây là chữ gì? Cao mấy li? Gồm có mấy nét? - GV vừa chỉ vào mẫu chữ và nói: Chữ B gồm 2 nét: nét 1 giống móc ngược trái nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đầu móc cong hơn. Nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trên và cong phải nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - GV chỉ dẫn cách viết trên mẫu chữ. . Nét 1: Đặt bút trên dòng kẻ 6, dừng bút trên dòng kẻ 2. . Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên dòng kẻ 5, viết 2 nét cong liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ, dừng bút ở giữa dòng kẻ 2 và dòng kẻ 3. - GV viết mẫu lên bảng (vừa viết vừa nói lại cách viết) - Cho HS luyện viết 2,3 lượt. Theo dõi, uốn nắn. + HĐ3: HD viết câu ứng dụng - Treo bảng phụ và yêu cầu 1 HS đọc to câu ứng dụng lên. - Hỏi: Em hiểu “Bạn bè sum họp” là thế nào? - Yêu cầu HS quan sát mẫu chữ viết ứng dụng, hỏi: Em hãy nêu các chữ có độ cao 2,5 li, các chữ có độ cao 1,25 li, các chữ cái còn lại cao bao nhiêu? - Hãy nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ? Khoảng cách giữa các chữ viết thế nào? - GV viết mẫu chữ “Bạn” trên dòng kẻ. - Cho HS luyện viết “Bạn” 2 lượt. - Nhận xét, uốn nắn, nhắc lại cách viết.. HS quan sát chữ mẫu HS theo dõi cách phân tích cấu tạo nét. HS theo dõi và nghe Hướng dẫn cách viết chữ B. HS viết bảng con. Bạn bè khắp nơi về quây quần họp mặt đông vui. HS viết bảng con.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> + HĐ4: Hướng dẫn HS viết bài vào vở Tập viết - Hướng dẫn, nhắc nhở HS cách ngồi, cầm bút, để vở… - Yêu cầu HS viết từng dòng 1 vào vở Tập viết. Riêng câu ứng dụng viết 3 dòng. - Theo dõi uốn nắn HS yếu,kém - Thu vở chấm 7-10 bài. Nhận xét + HĐ5: Củng cố - dặn dò - Trò chơi: thi viết đúng đẹp nhanh. Nhận xét tiết học. Khen những em viết đẹp. Dặn Thi viết ở bảng con về nhà viết tiếp phần tập nhà. B Bạn Bạn bè sum họp Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2012 Toán (15) 9 cộng với một số : 9 + 5 I/ MỤC TIÊU : - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9+5, lập được bảng 9 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng. - Biết giải toán bằng một phép tính cộng * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 4 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên : Bảng cài, que tính. - Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Bài cũ : Ghi bảng : 47 + 3 52 + 8 68 + 2 -Nhận xét. 2.Dạy bài mới. -Giới thiệu 9 + 5. - Nêu bài toán : Có 9 que tính thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả mấy que tính ? - Em làm thế nào ra 14 que tính ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Bảng con. -1 em nêu cách đặt tính .. -Nghe và phân tích. -HS thao tác trên que tính và nêu có 14 que tính. -Đếm thêm 5 que vào 9 que, 9 que vào 5 que. Tách 5 thành 1 và 4 , 9 với 1 là 10, 10 với 4 là 14 que..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Ngoài que tính còn có cách nào khác ? - Bảng cài. Hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng bằng que tính theo các bước : 9 thêm 1 là 10, 10 bó lại thành 1 chục. 1 chục que tính với 4 que tính là 14 que tính. Vậy 9 + 5 = 14. -Hướng dẫn đặt tính.. -Thực hiện phép cộng 9 + 5. -Vài em nhắc lại.. -1 em lên bảng và nêu cách đặt tính. -Vài em nhắc lại. Hoạt động 2 : Lập bảng công thức : 9 HS sử dụng que tính để lập công cộng với 1 số. thức. -HS tự lập : 9 + 2 = 11 9 + 3 = 12 9 + 4 = 13 ................ 9 + 9 = 18 -Các tổ đọc. Đồng thanh -Nhận xét. -HTL bảng cộng 9. Hoạt động 3 : Luyện tập. Bài 1 : Nhớ công thức và làm. -HS tự làm. Bài 2 : -Làm vở. -Nêu cách tính 9 + 8, 9 + 7. Bài 4 : -Tính. -Bài toán cho biết những gì ? -1 em đọc bài. Cả lớp sửa. -Bài toán hỏi gì ? - 1 em đọc đề. -Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây ta làm -Có 9 cây, thêm 6 cây. như thế nào ? -Tất cả ? cây. -Thực hiện 9 + 6. -HS tóm tắt, giải. -Hướng dẫn sửa, chấm, nhận xét. Trong vườn có tất cả. 3.Củng cố : Nêu cách nhẩm 9 + 5. 9 + 6 = 15 (cây) -Đọc thuộc bảng cộng 9. Nhận xét tiết Đáp số 15 cây táo. học. -1 em. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- HTL bảng -1 em. cộng. Làm bài. -Học bài, làm bài. Tập làm văn (3) Sắp xếp câu trong bài - Lập danh sách học sinh (SGK/30) I. Mục đích, yêu cầu:HS lớp 2A.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Sắp xếp đúng thứ tự theo tranh; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn (BT1). - Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và Chim Gáy (BT2); lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu (BT3). II. Đồ dùng dạy-học Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK. 4 băng giấy ghi 4 câu văn ở bài tập 2. Bút dạ + 4 tờ giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 học sinh đọc bản tự thuật. -Nhận xét. B. Dạy-học bài mới. 1. Giới thiệu bài Nêu mục đích yêu cầu – ghi đề bài . 2. Hướng dẫn làm tập Bài 1 X ếp 4 b ức tranh cho đúng nội dung -Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh quan sát tranh trên bảng. -Gọi 4 học sinh lên bảng.xếp lại cho đúng Gọi học sinh nhận xét xem treo đã đúng thứ tự chưa? -Gọi 4 học sinh nói lại nội dung mỗi bức tranh bằng 1,2 câu. Sau mỗi học sinh nói gọi học sinh khác nhận xét, bổ sung. -Gọi 1,2 học sinh kể lại câu chuyện Đôi bạn. Thứ tự đúng (1-4-3-2) -Em nào có cách đặt tên khác cho câu chuyện? Bài 2 X ếp c âu cho đ úng đo ạn v ăn -Gọi học sinh đọc yêu cầu. -Lưu ý học sinh phải đọc kĩ từng câu văn, suy nghĩ, sắp xếp lại các câu cho đúng thứ tự các sự việc xảy ra, ghi thứ tự đúng vào bảng con. Nhận xét về thứ tự các câu văn: b-d-a c. -Phát các băng giấy rời ghi nội dung từng câu văn a,b,c,d cho 4 học sinh thi dán nhanh lên bảng theo đúng thứ tự từng câu trong truyện Kiến và Chim Gáy. -Kiểm tra bài làm của học sinh dưới lớp.. Hoạt động của HS - 3 học sinh đọc lần lượt, HS cả lớp theo dõi, nhận xét. -HS nêu lại đề bài - HS đọc y/c bài 1 --HS quan sát tranh. -4 HS lên bảng thảo luận về thứ tự các bức tranh. Sau đó chọn tranh và treo lại cho đúng thứ tự. Học sinh kể. Học sinh nhận xét. -HS tự đặt tên cho câu chuyện Học sinh đọc yêu cầu. -Học sinh nhận các băng giấy và dán lên bảng theo đúng thứ tự . Lớp ghi vào bảng con HS nhận xét .- Trình bày vào vở.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> .-Nhận xét, yêu cầu học sinh đọc lại câu chuyện sau khi đã sắp xếp hoàn chỉnh. C/. Củng cố, dặn dò: -Chuẩn bị bài : Cảm ơn – xin lỗi Chính tả - Nghe viết (6) Gọi bạn (SGK/29) I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ cuối bài thơ Gọi bạn. - Làm được BT2; BT (3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy-học: -Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2,3 III. Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra 2 học sinh. -2 học sinh lên bảng -Yêu cầu học sinh viết các từ : Cả lớp viết vào bảng nghỉ ngơi, nghề nghiệp, trung thành, chung sức, đổ rác, con. thi đỗ. -Nhận xét. B. Dạy-học bài mới HS theo lắng nghe 1. Giới thiệu bài: Tiết tập đọc v?a rồi các em đã học bài thơ Gọi Bạn Hôm nay cô sẽ đọc cho các em viết lại 2 khổ thơ cuối của bài và làm các bài tập chính tả. 2. Hướng dẫn viết chính tả. a. Hướng dẫn hs chuẩn bị: -Giáo viên đọc đề bài và 2 khổ thơ cuối + Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn -Lớp đọc thầm như thế nào? (-Trời hạn hán, suối cạn hết nước, cỏ cây khô héo, không có gì để nuôi sống đôi bạn) +Thấy Bê Vàng không trở về, Dê Trắng đã làm gì?(Dê Trắng chạy khắp nơi để tìm bạn, đến giờ vẫn gọi . HS trả lời. hoài: Bê! Bê!) b. Hướng dẫn nhận xét -Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao? -(-Viết hoa chữ cái đầu bài thơ, đầu mỗi dòng thơ, đầu câu . Viết hoa tên riêng nhân vật: Bê Vàng, Dê Trắng..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> -Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với những dấu câu gì? (-Tiếng gọi được ghi sau dấu hai chấm, đặt trong dấu ngoặc kép.Sau mỗi tiéng gọi có dấu chấm than) -Thơ 5 chữ chúng ta nên viết thế nào cho đẹp? c. Hướng dẫn viết từ khó - Giáo viên viết các từ: hạn hán, suối, lang thang, quên, khắp nẻo, héo khô, d/.Viết chính tả -Đọc từng dòng thơ cho học sinh viết. d. Chấm, chữa bài -Giáo viên đọc cho học sinh soát lỗi. -Chấm 6 bài , nhận xét. 1. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2 :Trò chơi (Chọn nhanh , điền đúng) -Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. 2 đội tham gia chơi , mỗi đội 4 em cầm 4 thẻ chữ đính vào chỗ còn trống để tạo thành từ đúng -Đáp án: nghiêng ngả, nghi ngờ nghe ngóng, ngon ngọt. Bài 3 :Hình thức như bài 2 -Yêu cầu học sinh làm bài 3 a. Đáp án: Trò chuyện, che chở Trắng tinh, chăm chỉ - C -Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh học tốt, nhắc nhở những học sinh còn chưa chú ý. -Dặn học sinh chuẩn bị bài sau Bím tóc đuôi sam. HStrả lời. .HS vi?t b?ng con. HS viết bài. HS tham gia chơi. HS tham gia chơi. ..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> GIÁO DỤC TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I. Yêu cầu - HS biết tự quản, tự nhận xét hoạt động tuần qua của tổ, của lớp mình, biết phê bình và tự phê bình để giúp nhau cùng tiến bộ. - GD HS có tinh thần tự giác trong học tập. - Khắc phục những hạn chế, phát huy ưu điểm. II. Nội dung sinh hoạt Hoạt động 1: - Ổn đinh lớp, - GV giới thiệu tiết sinh hoạt. - Hát: Thật là hay Hoạt động 2: Phê bình và tự phê a) Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt và mời các tổ trưởng lên nhận xét hoạt động tuần qua của tổ mình. Cá nhân bổ sung. - Lớp phó văn thể mĩ, lớp phó học tập lên nhận xét hoạt động tuần qua của lớp. - Lớp trưởng nhận xét chung. b) GV nhận xét chung về tình hình của lớp trong tuần qua: - Về học tập - Về nề nếp (ra vào lớp, thể dục giữa giờ, đồng phục) - Về vệ sinh Tuyên dương, nhắc nhở. Hoạt động 3: Sinh hoạt vui chơi - Hát: Em yêu trường em - Trò chơi: Đèn xanh đèn đỏ - Tuyên dương III. Kế hoạch tuần đến - Truy bài đầu giờ. - Ủng hộ quỹ “vì bạn nghèo” đầu tuần. - Giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Thực hiện ăn, ngủ ngoan. - Thi đua học tốt giữa các tổ. Dặn dò: thực hiện kế hoạch tuần đến.
<span class='text_page_counter'>(28)</span>