Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Thực trạng và giải pháp quản lý công tác hàng tồn kho của công ty đầu tư thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 56 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CÔNG TÁC QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO
CỦA CƠNG TY ĐẦU TƯ THÁI BÌNH

Sinh viên thực hiện

: PHAN THỊ KIM XA

Lớp

: D17QC03

Khoá

: 2017- 2021

Ngành

: QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP

Giảng viên hướng dẫn : ThS. NGUYỄN HỮU TỊNH
LỜI CẢM ƠN
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn đến ThS. Nguyễn Hữu Tịnh đã tận tình hướng dẫn
chỉ bảo Tơi trong q trình thực hiện đề tài.
Tơi xin cam kết đây là đề tài nghiên cứu của riêng Tôi. Các dữ liệu phân tích trong đề


tài này có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu
trong đề tài này do Tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan.
Bình Dương, ngày 10 tháng 08 năm 2020
Bình Dương, tháng 10/2020


LỜI CẢM ƠN
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn đến ThS. Nguyễn Hữu Tịnh đã tận tình hướng
dẫn chỉ bảo Tơi trong q trình thực hiện đề tài.
Tơi xin cam kết đây là đề tài nghiên cứu của riêng Tôi. Các dữ liệu phân tích trong
đề tài này có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên
cứu trong đề tài này do Tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan.
Bình Dương, ngày 10 tháng 08 năm 2020


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
KH CB&ĐHSX-XH:

Kế hoạch chuẩn bị và điều hành sản xuất – xuất hàng

NVL:

Nguyên vật liệu

BHXH:

Bảo hiểm xã hội

BHYT:


Bảo hiểm y tế

LĐTBXH:

Lao động Thương binh Xã hội

QTNNL:

Quản trị nguồn nhân lực

CPĐT:

Cổ phần Đầu tư

NVL:

Nguyên vật liệu

PX:

Phân xưởng


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1 Các công ty, nhà máy thuộc TBS Group ............................................... 4
Bảng 1.2: Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty Cổ phần Đầu tư Thái
Bình giai đoạn 2015-2019 ................................................................................... 10
Bảng 2.1 Danh mục hóa chất .............................................................................. 18
Bảng 2.2 Ký hiệu loại vật tư ............................................................................... 21



DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức cơng ty CPĐT Thái Bình ................................................ 7
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức Nhà máy 1 ..................................................................... 14
Hình 2.2 Quy trình sản xuất giày ........................................................................ 15
Hình 2.3 Sơ đồ Nhà máy 1 .................................................................................. 17
Hình 2.3 Quy trình nhập NVL ............................................................................ 22
Hình 2.4 Biểu mẫu phiếu xuất kho...................................................................... 23
Hình 2.5 Quy trình kiểm tra NVL nhập kho ....................................................... 25
Hình 2.6 Sơ đồ kho NVL may ............................................................................ 27
Hình 2.7 Kho vật liệu chính ................................................................................ 28
Hình 2.8 Kho nguyên vật liệu phụ ...................................................................... 29
Hình 2.9 Kho packing ......................................................................................... 29
Hình 2.10 Xe kéo dùng để vận chuyển NVL ...................................................... 30
Hình 2.11 Kho hóa chất....................................................................................... 31
Hình 3.1 Giải pháp quy trình nhập kho NVL mới .............................................. 38
Hình 3.2 Quy trình nhận hàng thừa trở lại sau khi bán ....................................... 39


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THÁI BÌNH ...........1
1.1.

Giới thiệu về cơng ty .............................................................................................1

1.2

Lịch sử phát triển ...................................................................................................1


1.3

Tầm nhìn................................................................................................................2

1.4

Sứ mệnh .................................................................................................................2

1.5

Quy mơ cơng ty .....................................................................................................2

1.6

Lĩnh vực hoạt động................................................................................................ 4

1.7 Cơ cấu tổ chức của công ty .......................................................................................7
1.8

Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận quản lý .....................................................7

1.9

Sản phẩm kinh doanh ..........................................................................................10

1.10 Tình hình kinh doanh của cơng ty .......................................................................10
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG
TY ĐẦU TƯ THÁI BÌNH ............................................................................................ 12
2.1


Cơ sở lý thuyết về quản lý hàng tồn kho ............................................................. 12

2.1.1

Sản xuất ............................................................................................................12

2.1.2

Quá trình sản xuất ............................................................................................ 12

2.1.3

Quản lý sản xuất............................................................................................... 12

2.1.4

Hàng tồn kho ....................................................................................................12

2.1.5

Các loại hàng tồn kho ......................................................................................12

2.1.6

Hư hỏng và hao hụt ..........................................................................................13

2.1.7

Kiểm soát tồn kho ............................................................................................ 13


2.1.8

Kiểm sốt chất lượng .......................................................................................13

2.2

Thực trang cơng tác quản lý hàng tồn kho tại nhà máy 1 ...................................13

2.2.1 Giới thiệu về Nhà máy 1.......................................................................................13
2.2.2 Quy trình sản xuất giày.........................................................................................15
2.3

Bố trí kho NVL....................................................................................................17


2.4

Đặc điểm NVL ....................................................................................................17

2.5

Phân loại và quy ước mã hóa NVL .....................................................................20
Phương pháp phân loại ....................................................................................20

2.5.1

2.5.2 Quy ước mã hóa NVL ..........................................................................................20
2.6


Cơng tác quản lý kho NVL .................................................................................21

2.6.1 Quy trình làm việc ở kho NVL .............................................................................21
2.6.1.1 Tiếp nhận NVL ..................................................................................................21
2.6.1.2

Quản lý NVL trong kho ................................................................................27

2.6.1.3 Tiếp nhận nhu cầu và cấp phát NVL ............................................................... 33
2.6.1.4 Quản lý thu hồi và tái chế phế phẩm, NVL ....................................................33
2.6.2
2.7

Hệ thống phần mềm hỗ trợ quản lý kho NVL .................................................34
Đánh giá chung về quản lý hàng tồn kho tại công ty ..........................................34

2.7.1

Ưu điểm............................................................................................................34

2.7.2

Nhược điểm ......................................................................................................35

CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO
CỦA CƠNG TY ĐẦU TƯ THÁI BÌNH ......................................................................35
3.1

Biện pháp khắc phục tồn tại trong công tác quản lý hàng tồn kho của công ty


đầu tư và sản xuất Thái Bình .........................................................................................36
3.2

Giải pháp góp phần hồn thiện quy trình quản lý hàng tồn kho .........................37

3.2.1 Cơ sở của giải pháp .............................................................................................. 37
3.2.2 Nội dung của giải pháp .........................................................................................37
3.2.3 Kết quả dự kiến đạt được......................................................................................40
CHƯƠNG 4 ...................................................................................................................41
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 41
4.1

Kiến nghị .............................................................................................................41

4.2

Kết luận ...............................................................................................................42

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 43



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, trong nền kinh tế thị trường với mức độ cạnh tranh ngày càng cao, để
có thể tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần phải tự chủ trong hoạt động sản xuất
kinh doanh và tìm mọi cách để tối đa hóa lợi nhuận. Vì vậy, để nâng cao được hiệu quả
kinh doanh, tăng cường khả năng cạnh tranh, các doanh nghiệp phải khơng ngừng đổi
mới, hồn thiện bộ máy quản lý, cải tiến cơ sở vật chất kĩ thuật, nâng cao trình độ đội
ngũ cán bộ cơng nhân viên và tăng cường cơng tác hoạch tốn kế tốn. Bên cạnh đó,

một trong những hoạt động quan trọng nhất là. Tuy nhiên, đối với công tác quản lý hàng
tồn kho. Các doanh nghiệp thương mại có các cách quản lý hàng tồn kho khác nhau
nhưng mục đích cơ bản đầu tiên và cũng là cuối cùng của tất cả các doanh nghiệp là làm
sao để quản lý tốt các nguyên vật liệu dạt chất lượng tốt nhất , thu được lợi nhuận cao
và giữ được chữ tín với khách hàng.
Hàng tồn kho bao giờ cũng là một trong những tài sản có giá trị lớn nhất trên tổng
giá trị tài sản của doanh nghiệp đó. Thơng thường giá trị hàng tồn kho chiếm 40% –
50% tổng giá trị tài sản của một doanh nghiệp. Chính vì lẽ đó, việc tính đúng giá trị hàng
tồn kho, không chỉ giúp cho doanh nghiệp chỉ đạo kịp thời các nghiệp vụ kinh tế diễn ra
hàng ngày, mà cịn giúp cho doanh nghiệp có được lượng vật tư, hàng hóa dự trữ đúng
định mức, khơng dự trữ quá nhiều hàng hóa trong kho, mặt khác khơng dự trữ q ít để
bảo đám cho q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành liên tục,
khơng bị gián đoạn. Từ đó có kế hoạch về việc kế toán mua hàng tồn kho để điều chỉnh
dự trữ hợp lý.
Công ty cổ phần đầu tư và sản xuất giày Thái bình là một cơng ty cổ phần vì vậy
hàn tồn kho là một yếu tố quan trọng của cơng ty. Vì vậy đối với cơng ty việc xây dựng
một mạng hệ thống kho là hợp lý cùng với đội ngũ nhân viên năng động, sáng tạo là cực
kì quan trọng và có ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của công ty. Nhận
thức được tầm quan trọng của quản lý hàng tồn kho trong thực tiễn đối với công ty nên
tôi tiến hành thực hiện đề tài “Thực trạng và giải pháp công tác quản lý hàng tồn kho tại
công ty cổ phần đầu tư Thái Bình” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình với hi vọng
có thể đưa ra một số giải pháp giúp công ty cổ phần đầu tư và sản xuất Thái Bình hồn
thiện quản lý hàng tồn kho.


2. Mục tiêu đề tài
- Phân tích thực trạng quản lý hàng tồn kho của công ty cổ phần đầu tư và sản xuất
Thái Bình.
- Đưa ra một số giải pháp xác định số lượng đặt hàng tối ưu của cơng ty cổ phần
đầu tư và sản xuất Thái Bình.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Công tác quản lý hàng tồn kho của công ty cổ phần đầu tư và sản xuất
Thái Bình.
Khơng gian: Cơng ty cổ phần đầu tư và sản xuất Thái Bình
Thời gian: Tháng 8/2020 đến tháng 10/2020
4. Phương pháp nghiên cứu
STT

Mục tiêu

Phương pháp

Ghi chú

11 - Phân tích thực trạng quản - Phương pháp
lý hàng tồn kho của công ty nghiên cứu tại
cổ phần đầu tư và sản xuất bàn
Thái Bình.

- Phương pháp
nghiên cứu hiện
trường

22 - Đưa ra một số giải pháp - Phương pháp
xác định số lượng đặt hàng nghiên cứu định
tối ưu của cơng ty cổ phần tính
đầu tư và sản xuất Thái Bình - Phương pháp
nghiên cứu định
lượng
5. Ý nghĩa đề tài

- Giúp doanh nghiệp hồn thiện cơng tác quản lý hàng tồn kho.
- Giúp cho tơi hồn thiện bản thân, biết được quy trình quản lý hàng tồn kho.


6. Kết cấu đề tài
Chương 1: Tổng quan về công ty cổ phần đầu tư THÁI BÌNH
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần đầu tư
THÁI BÌNH
Chương 3: Giải pháp cơng tác quản lý hàng tồn kho của công ty đầu tư THÁI
BÌNH
7. Kế hoạch thực hiện
CácS hoạt động
TT

Đơn
vị
hoạt
động

1

Viết đề cương
và giới thiệu
cơng ty cổ phần
đầu tư sản xuất
giày Thái Bình

2

Hồn thiện viết

đề cương và
giới thiệu về
cơng ty

3

Tìm hiểu về
thực trạng hàng
tồn kho và đưa
ra giải pháp cho
công tác quản lý
hàng tồn kho

4

Hoàn thiện sơ
bộ thực trạng và
giải pháp quản
lý hàng tồn kho

Tháng 9

Tháng 10


5

Hoàn thiện thực
trạng và giải
pháp quản lý

hàng tồn kho

6

Tổng hợp và
hoàn thành



CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
THÁI BÌNH
1.1.

Giới thiệu về cơng ty
Được thành lập từ năm 1989, Tập đồn TBS GROUP vẫn đang duy trì mức tăng

trưởng ổn định với 6 lãnh vực kinh doanh chủ lực: sản xuất công nghiệp da giày- túi
xách, logistics, bán lẻ, bất động sản và du lịch.
Đến nay, TBS tiếp tục giữ vững vị thế là doanh nghiệp nội địa đầu ngành và đặt
mục tiêu hội nhập sâu rộng để trở thành một doanh nghiệp toàn cầu.
tTrong suốt gần 30 năm hoạt động, TBS Group luôn hướng đến là một thương hiệu

uy tín, khơng chỉ về tiềm lực tài chính mà còn về khả năng chuyên nghiệp trong cung
ứng dịch vụ, xây dựng niềm tin, gắn kết vững bền trong các mối quan hệ với Khách
Hàng– Người lao động– Nhà Cung Ứng– Cổ Đông– Xã Hội và quyết tâm theo đuổi
những định hướng phát triển bền vững song song các hoạt động vì mơi trường, cộng
đồng và xã hội.
Loại hình kinh doanh: Nhà sản xuất
Mã số thuế: 3700148737

Năm thành lập: 1989
Thị trường: Quốc tế, Toàn quốc
Chứng chỉ / chứng nhận: ISo 9001:2000;
1.2 Lịch sử phát triển
Thành lập từ năm 1989, trong quá trình phát triển, TBS đã trải qua rất nhiều thăng
trầm với những cột mốc đánh dấu sự trưởng thành của công ty trong từng giai đoạn,
từng bước vững chắc đưa các ngành công nghiệp Việt Nam tham gia sâu hơn vào chuỗi
giá trị toàn cầu.
Năm 2014: Vinh dự tiếp nhận cờ thi đua của Chính phủ và Huân Chương Lao
Động Hạng I. Cán mốc sản lượng 21 triệu đôi giày và 10 triệu túi xách
Năm 2013: Cán mốc sản lượng 16 triệu đôi giày.
Năm 2011: Thành lập nhà máy Túi xách đầu tiên.
Năm 2009: Bằng khen Doanh nghiệp tiêu biểu ngành Dệt May & Da Giày Việt
Nam do Bộ Công thương trao tặng. Bằng khen Top 5 doanh nghiệp tiêu biểu toàn diện
ngành Da Giày Việt Nam năm 2009.
1


Năm 2007: Cán mốc sản lượng 10 triệu đôi giày.
Năm 2005: Cơng ty Giày Thái Bình chính thức đổi tên trở thành Cơng ty Cổ phần
đàu tư Thái Bình. Tiếp nhận Hn chương Lao động hạng nhì.
Năm 1996: Kí hợp đồng với nhiều đối tác quốc tế là các thương hiệu giày uy tín
trên thế giới.
Năm 1995: Nhà máy số 2 được xây dựng, với nhiêm vụ chuyên sản xuất giày thể
thao.
Năm 1993: Kí kết thành cơng hợp đồng gia công đầu tiên 6 triệu đôi giày nữ.
Năm 1992: Dự án xây dựng “Nhà máy số 1” của TBS được phê duyệt và cấp phép
hoạt động.
Năm 1989: Ba nhà sáng lập Nguyễn Đức Thuấn- Cao Thanh Bích- Nguyễn Thanh
Sơn cùng nhau bắt tay lập nghiệp với khát vọng làm giàu trên q hương.

1.3 Tầm nhìn
Bằng khát vọng, ý chí quyết tâm, cùng với tinh thần không ngừng đổi mới sáng
tạo của một đội ngũ vững mạnh và tầm nhìn xa về chiến lược của nhà lãnh đạo, phấn
đấu đến năm 2025, TBS sẽ vươn mình phát triển lớn mạnh thành cơng ty đầu tư đa
ngành uy tín tại Việt Nam và trong khu vực, mang đẳng cấp quốc tế, thể hiện tầm vóc
trí tuệ và niềm tự hào Việt Nam trên trên thế giới.
1.4 Sứ mệnh
Đầu tư, cung cấp các sản phẩm và dịch vụ góp phần giúp cho ngành công nghiệp
Việt Nam tham gia sâu hơn vào chuỗi giá trị tồn cầu.
Ln cải tiến, sáng tạo, đồng hành cùng phát triển lớn mạnh và chia sẻ lợi ích, gắn
trách nhiệm doanh nghiệp với cộng đồng, xã hội và luôn mang đến sự tin tưởng, an tâm
cho khách hàng, đối tác và nhân viên.
1.5 Quy mô công ty
Thành lập từ năm 1989, sau hơn 25 năm sáng tạo và phát triển, đến nay TBS Group
đã vươn mình lớn mạnh và đang từng bước khẳng định vị trí trên thị trường với 6 lĩnh
vực kinh doanh chính: sản xuất cơng nghiệp da giày, sản xuất công nghiệp túi xách, đầu
tư và quản lí hạ tầng cơng nghiệp, cảng và logistics, dịch vụ du lịch và khách sạn, thương
mại và dịch vụ.

2


Hiện nay, TBS Group có các nhà máy trực thuộc phân bố từ Bắc vào Nam, gồm
các tỉnh Thái Bình, Đà Nẵng, Bình Dương, Bình Phước, Tp. Hồ Chí Minh, An Giang,
Kiên Giang và một vài tỉnh khác.

3


Bảng 1.1 Các công ty, nhà máy thuộc TBS Group

Tỉnh

Công ty/ Nhà máy trực thuộc

Thái Bình

Cơng ty Cổ phần khu công nghiệp TBS Sông Trà.
Nhà máy sản xuất balo/túi xách Sông Trà

Đà Nẵng

Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại Đà Nẵng
Công ty Cổ phần Công nghiệp Hỗ trợ Miền Trung

Bình Phước

Khu vực sản xuất giày 3
Khu vực sản xuất giày 1
Khu vực sản xuất giày 2
Khu vực sản xuất đế
Khu vực sản xuất túi xách
Nhà máy sản xuất gỗ
ICD TBS Tân Vạn

TP. Hồ Chí Minh

Cơng ty Cổ phần Sản xuất Thương mại Hiệp Bình

An Giang


Khu vực sản xuất giày An Giang

Kiên Giang

Khu vực sản xuất giày Kiên Giang
Nguồn: Phòng QTNNL

Ở thời điểm hiện tại thì Bình Dương là nơi tập trung hầu hết các Nhà máy sản xuất
lớn của TBS Group:
Nhà máy 1 (TBS'1): là nhà máy lớn nhất của tập đoàn TBS’ Group. Ðịa chỉ: Số
5A, Xa Lộ Xuyên Á, Xã An Bình, Dĩ An, Bình Dương, nằm trực tiếp trong diện tích
của tổng cơng ty.
Nhà máy 2 (TBS’2): là nhà máy sản xuất giày. Địa chỉ 2/434 Bình Đáng, Bình
Hịa, Thuận An, Bình Dương.
Nhà máy 3 (TBS’3): sản xuất giày 43/5 An Bình, Dĩ An, Bình Dương
1.6 Lĩnh vực hoạt động
Sản xuất công nghiệp da giày: Chuyên sản xuất, xuất khẩu giày với quy mô lớn
Trong hơn 25 năm hoạt động, lĩnh vực sản xuất giày của TBS Group đã đạt được
nhiều thành tựu nhờ vào năng lực sản xuất quy mô lớn cùng chất lượng sản phẩm đáng
tin cậy.

4


Hiện nay, TBS được biết đến là một trong những đơn vị đi đầu trong ngành sản
xuất da giày tại thị trường Việt Nam, sở hữu hệ thống nhiều nhà máy rộng khắp cả nước
với năng lực sản xuất quy mô lớn.
Chiến lược sản phẩm là tập trung chuyên biệt dòng sản phẩm giày casual, water
proof, work shoes, injection và giày thể thao các loại.
Đưa ra các giải pháp về nghiên cứu phát triển sản phẩm, thị trường, phát triển ý

tưởng thiết kế sáng tạo phù hợp với yêu cầu của từng khách hàng.
Từ một nhà máy nhỏ cho đến nay TBS đã sở hữu hệ thống xưởng sản xuất trên
toàn quốc, là đối tác quen thuộc của nhiều thương hiệu lớn trên thế giới như: Skecher,
Decathlon, Wolfverine. Sự thành cơng của tập đồn TBS cũng đã góp phần đưa nền
công nghiệp giày Việt Nam từng bước tiến xa hơn trên sân chơi tồn cầu.
Sản xuất Cơng nghiệp Túi xách: Chuyên sản xuất các mặt hàng túi xách cao cấp,
đa dạng về mẫu mã
Ngành túi xách TBS Group đang từng bước tạo nên danh tiếng trên thị trường
trong nước và thế giới.
- Sản xuất ra những sản phẩm túi xách chất lượng cao.
- Tạo ra giá trị tốt nhất cho khách hàng.
- Dẫn đầu ngành công nghiệp túi xách ba lơ trong nước.
TBS Group tập trung vào các dịng sản phẩm chính: túi xách cao cấp cho nữ, túi
xách nam, ví nam nữ, ba lơ, túi du lịch.
Hiện nay, TBS Group là đối tác đáng tin cậy của các nhãn hàng danh tiếng trên thế
giới như Coach, Decathlon, Vera Bradley, Tory Burch, Titleist…
Cảng & logistics: Chuyên cho thuê kho, bãi container và dịch vụ logistics
Đặt tại vị trí chiến lược quan trọng, ngay trung tâm vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam Việt Nam, ICD TBS Tân Vạn là trung tâm cung cấp các dịch vụ kho vận và
logistics đa dạng, phù hợp với từng khách hàng có nhu cầu phát triển và mở rộng dịch
vụ logistics cho hàng hóa trong và ngồi nước.
ICD TBS Tân Vạn khơng ngừng hồn thiện các giải pháp logistics một cách hiệu
quả, cung cấp chất lượng dịch vụ cạnh tranh trên thị trường, tối ưu các giá trị cốt lõi
trong từng hoạt động, đó là: linh hoạt, chuyên nghiệp, ứng dụng công nghệ và dịch vụ
khách hàng vượt trội.
5


Dịch vụ: Điểm thông quan nội địa (ICD), dịch vụ cho thuê kho bãi, quản lý kho,
bãi, lưu kho, lưu container, dịch vụ văn phòng, thủ tục hải quan, giao nhận hàng hóa

xuất nhập khẩu, dịch vụ tiện ích kho bãi, dịch vụ kiểm soát an ninh, các dịch vụ giá trị
gia tăng khác.
ICD TBS Tân Vạn là sự lựa chọn tin cậy của các khách hàng lớn và có uy tín
trong nước và trên thế giới: APL Logistics, DAMCO Vietnam, YUSEN Logistics,
GEODIS WILSON, EXPEDITORS, DHL Forwarding, DHL Supply Chain, DULOS
International, SCANW.
Thương mại & dịch vụ: Chuyên phân phối các thương hiệu thời trang quốc tế
hàng đầu
Bằng uy tín, năng lực và sự thấu hiểu thị trường bán lẻ, TBS Sport đang từng bước
khẳng định vai trò chuyên nghiệp trong lĩnh vực phân phối sản phẩm giày và túi xách,
trở thành thương hiệu bán lẻ thời trang uy tín hàng đầu tại Việt Nam.
TBS Sport tự hào trong 7 năm liên tiếp là nhà bán lẻ độc quyền thương hiệu ECCO
với 16 cửa hàng trên tồn quốc, ln duy trì ECCO trở thành thương hiệu giày hàng đầu
tại Việt Nam. Một biểu tượng thời trang nổi tiếng khác là Cole Haan, một thương hiệu
đến từ Mỹ, đã chính thức được TBS Sport đưa vào thị trường Việt Nam vào cuối năm
2015 bằng việc khai trương cửa hàng đầu tiên tại Q.7. Đây đồng thời cũng là cửa hàng
lớn nhất Châu Á của Cole Haan hiện nay.
Đầu tư - Kinh doanh - Quản lí Bất động sản và Hạ tầng cơng nghiệp
Chuyên đầu tư, phát triển, quản lý và kinh doanh dịch vụ hạ tầng công nghiệp, các
khu công nghiệp, dự án bất động sản công nghiệp và dân dụng.
Du lịch
Đầu tư, phát triển, quản lý và kinh doanh chuỗi khách sạn, khu nghỉ dưỡng, sân
golf cao cấp tại Việt Nam.

6


1.7 Cơ cấu tổ chức của công ty
Cơ cấu tổ chức của cơng ty cổ phần đầu tư Thái Bình được thể hiện qua sơ đồ sau:


Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức cơng ty CPĐT Thái Bình
Nguồn: Phịng QTNN
1.8 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận quản lý
Đại hội đồng cổ đơng: Có thẩm quyền cao nhất. Đại hội đồng cổ đông họp thường
niên trong thời hạn 4 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính, có chức năng thống nhất
các chiến lược phát triển và giải quyết các sự cố trong hoạt động kinh doanh của tập
đoàn.
Hội đồng quản trị: Điều hành hoạt động kinh doanh của cơng ty, có đầy đủ quyền
hạn trong cơng ty để quyết định mọi vấn đề có liên quan đến mục đích kinh doanh và
quyền lợi cơng ty phù hợp với luật pháp. Hội đồng quản trị chịu những trách nhiệm về
các sai phạm trong quản lý, những vi phạm về điều lệ và vi phạm pháp luật gây thiệt hại
cho cơng ty.
Tổng giám đốc: Là đại diện có tư cách pháp nhân của công ty trong mọi giao dịch;
quyết định chính sách, mục tiêu chất lượng, chiến lược kinh doanh, kế hoạch đầu tư và
7


phát triển công ty; quyết định cơ cấu tổ chức, sắp xếp và bố trí nhân sự; chịu trách nhiệm
trước pháp luật và tồn thể cán bộ cơng nhân viên, hội đồng quản trị về kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của cơng ty.
Phó tổng giám đốc: Giúp Tổng Giám đốc điều hành, lập kế hoạch tiêu thụ sản
phẩm, phụ trách cơng tác hành chính, chỉ huy thống nhất mục tiêu chất lượng, giá cả, tổ
chức sắp xếp, bố trí hợp lý lực lượng lao động, đề xuất và tham gia bồi dưỡng nâng cao
trình độ chun mơn cho nhân viên. Khi Giám đốc vắng mặt, uỷ quyền cho Phó Giám
đốc chỉ huy điều hành mọi mặt hoạt động của cơng ty.
Phịng kinh doanh
Chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh, nghiên cứu thị trường, hoạt động xuất
nhập khẩu hàng hóa và phục vụ sản xuất trong cơng ty.
Nhận báo cáo tổng hợp về tình hình kinh doanh, xuất nhập khẩu từ bộ phận kinh
doanh xuất nhập khẩu chuyển sang.

Xây dựng kế hoạch mua hàng, nhập NVL, kế hoạch sản xuất, kế hoạch giao trả
hàng phù hợp với yêu cầu của từng khách hàng theo đơn hàng.
Phòng chất lượng (KCS): Giám sát sản xuất theo mục tiêu chất lượng, sau khi
hồn thành sản phẩm, phịng KCS có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi
xuất khẩu.
Phòng kế hoạch vật tư sản xuất: Có trách nhiệm về các hoạt động mua sắm thiết
bị, công cụ lao động, vật tư sản xuất kinh doanh. Kiểm tra định mức vật tư, nguyên liệu
để mua NVL phục vụ cho sản xuất, phân bổ vật tư cho các nhà máy, đơn vị sản xuất.
Phòng sản xuất: Phân bổ đơn hàng cho các nhà máy, lập kế hoạch sản xuất năm
cho các phân xưởng, chịu trách nhiệm về quá trình sản xuất của từng phân xưởng, xác
định nguồn gốc sản phẩm, theo dõi tiến độ sản xuất, chất lượng sản phẩm đúng theo đơn
hàng.
Kế hoạch – điều hành sản xuất: Tham mưu cho Ban lãnh đạo công ty xây dựng
các kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn, đầu tư phát triển sản xuất, liên
doanh liên kết trong và ngoài công ty, giao dịch với khách hàng và điều tiết hoạt động
sản xuất kinh doanh trong tồn cơng ty.
Khối may: Quản lý hoạt động của các phân xưởng may, theo dõi tiến độ đơn hàng,
triển khai đồng bộ các giải pháp công nghệ sản xuất mới.
8


Đầu vào sản xuất: Kiểm tra định mức vật tư, thiết bị, cơng cụ phục vụ q trình
sản xuất.
Sản xuất đế: Chuyên chế biến cao su thành đế giày, chế biến các loại keo dán và
các loại cao su bán thành phẩm khác như: viền, mút pho sinh hậu…
Gò 1, gò 2: Lắp ráp các chi tiết mũ giày và bán thành phẩm cao su thành giày hồn
chỉnh.
Phịng tài chính kế toán
Phụ trách hạch toán, thống kê báo cáo hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh
của công ty; quản lý tài chính (tiền, hàng, tài sản cơng ty) đảm bảo thu chi cân đối.

Đảm nhận trách nhiệm thanh tốn lương cho tồn bộ cán bộ cơng nhân viên cơng
ty.
Thanh tốn nợ của cơng ty khi đến hạn trả dựa trên nguyên tắc tuân thủ pháp luật.
Thống nhất số liệu kế toán, thống kê và cung cấp số liệu cho các cơ quan cấp trên theo
quy định.
Được tổ chức theo mơ hình kế tốn tập trung đối với tất cả q trình hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Phịng nhân sự
Theo dõi tình hình biến động lao động trong tồn bộ cơng ty, như tình hình tăng
giảm nhân sự, đào tạo nhân sự và ký kết hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động
và người lao động.
Quản lý việc thực hiện quyền lợi của người lao động khi tham gia bảo hiểm, có
trách nhiệm lo các thủ tục về BHXH, BHYT, kinh phí cơng đồn cho CB-CNV trong
cơng ty và báo cáo tình hình về nhân sự của cơng ty cho các cơ quan chủ quản (phòng
LĐTBXH tỉnh, liên đồn lao động tỉnh)
Phịng mẫu
Thiết kế mẫu giày theo đơn đặt hàng, tính tốn những điều kiện cần thiết cho việc
sản xuất ra loại giày mà khách hàng yêu cầu trước khi chuyển đến phân xưởng sản xuất.
Hỗ trợ phòng kinh doanh định giá sản phẩm.
Giám sát, kiểm tra kỹ thuật, kiểm tra độ bền, độ dẻo theo đúng quy định và tiêu
chuẩn chất lượng của sản phẩm trong quá trình sản xuất.
Phịng đại điện chất lượng: thực hiện hoạt động nghiên cứu, cung cấp thông tin,
hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận với thị trường và đối tác mới; văn phịng có thể tiến hành
9


rà soát thị trường, phát hiện hành vi xâm phạm sở hữu trí tuệ của của cơng ty, hành vi
cạnh tranh không lành mạnh của các doanh nghiệp đối thủ; đại diện công ty khiếu kiện
các vi phạm về chất lượng.
1.9 Sản phẩm kinh doanh

Sản xuất và kinh doanh giày, dép thời trang nam, nữ (giày thể thao, giày vải, đế
cao su) xuất khẩu, các loại bao bì cho hàng xuất khẩu.
Kinh doanh các loại vật tư phục vụ sản xuất hàng may mặc, giày dép, túi xách, sản
xuất giày vải xuất khẩu.
Cho thuê máy móc, thiết bị, nhà xưởng, văn phịng.
Đầu tư cho hoạt động tài chính, địa ốc.
1.10 Tình hình kinh doanh của cơng ty
Tình hình hoạt động kinh doanh 5 năm gần đây nhất được thể hiện qua bảng 1.2
sau đây:
Bảng 1.2: Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty Cổ phần Đầu tư Thái
Bình giai đoạn 2015-2019
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm

Chỉ tiêu
2015
1. Doanh thu thuần bán
hàng
2. Doanh thu tài chính
3. Tổng chi phí bán
hàng & quản lý
- Giá vốn hàng bán

2016

2017

2018

2019


3.156.485 3.216.485 3.795.452 4.250.907 5.101.088
20.001

20.001

23.601

26.433

31.72

2.809.019 2.811.019 3.317.002 3.715.043 4.458.051
2.709.197 2.709.197 3.196.852 3.580.475 4.296.570

- Chi phí bán hàng

23.637

23.637

27.892

31.239

37.486

- Chi phí tài chính

34.547


34.547

40.765

45.657

54.789

- Chi phí QLDN

41.638

43.638

51.493

57.672

69.206

367.467

425.467

502.051

562.297

674.757


Lợi nhuận HĐKD

Nguồn: Phịng tài chính kế tốn

10


Từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 5 năm ta thấy:
Công ty đang trên đà phát triển mạnh, doanh thu của công ty tăng dần qua các năm,
năm 2016 tăng 60 tỷ đồng so với năm 2015, năm 2017 so với năm 2016 tăng 578,967
tỷ đồng, năm 2018 so với năm 2017 tăng 455,455 tỷ đồng, năm 2019 so với 2018 tăng
850,181 tỷ đồng. Điều này cho thấy công tác sản xuất cũng như bán hàng của doanh
nghiêp đạt hiệu quả rất cao.
Các loại chi phí của cơng ty có sự gia tăng đáng kể như chi phí chi phí bán hàng,
chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp, giá vốn hàng bán, điển hình là chi phí
quản lý doanh nghiệp của công ty, cụ thể năm 2016 tăng 2000 triệu đồng so với năm
2015, năm 2017 tăng 7855 triệu đồng so với năm 2016, năm 2018 tăng 6179 triệu đồng
so với năm 2017, năm 2019 tăng 11534 triệu đồng so với năm 2018.

11


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TẠI CƠNG TY
ĐẦU TƯ THÁI BÌNH
2.1 Cơ sở lý thuyết về quản lý hàng tồn kho
2.1.1 Sản xuất
Sản xuất là q trình chuyển hóa ngun liệu thành sản phẩm có giá trị ở thị trường
nhằm thỏa nhu câu khách hàng. Sản phẩm tạo bởi hệ thống sản xuất là một tổ hợp của

nhân cơng, máy móc, cơng cụ, năng lượng[1].
2.1.2 Quá trình sản xuất
Quá trình sản xuất là quá trình chuyển đổi, bao gồm một chuỗi các bước giúp
chuyển hóa vật tư nguyên liệu đầu vào quá trình thành thành phẩm ở đầu ra q trình.
Tùy thuộc vào dịng vật tư, q trình sản xuất có hai dạng căn bản:
Q trình gián đoạn: Là q trình sản xuất có dịng vật tư chảy không liên tục hay gián
đoạn the thời gian[2].
Q trình liên tục: Là q trình sản xuất có dòng vật tư chảy liên tục theo thời
gian[2].
2.1.3 Quản lý sản xuất
Quản lý sản xuất là quản lý quán trình sản xuất với các hoạt động hoạch định, tổ
chức, và kiểm sốt q trình sản xuất. Quản lý sản xuất là rất quan trọng, giúp giảm chi
phí sản xuất và chi phí lớn trong tổ chức[2].
2.1.4 Hàng tồn kho
Trong các doanh nghiệp sản xuất và thương mại người ta phải dự trữ các loại
nguyên vật liệu, bán thành phẩm, dụng cụ phụ tùng, thành phẩm[3].
2.1.5 Các loại hàng tồn kho
Tồn kho nguyên vật liệu: Tồn kho nguyên vật liệu bao gồm các chủng loại hàng
mà một doanh nghiệp mua để sử dụng trong q trình sản xuất. Nó có thể bao gồm
nguyên vật liệu cơ bản, bán thành phẩm[4].
Tồn kho sản phẩm dở dang: Bao gồm tất cae các mặt hàng mà hiện nay đang cịn
nằm tại một cơng đoạn nào đó của q trình sản xuất[4].
Tồn kho thành phẩm: Bao gồm những sản phẩm đã hồn thành chu kì sản xuất và
đang chờ tiêu thụ[4].
12


×