LỊI CÁM ơ.\’
Pới lịng kinh trọng và biết ơn sâu sẳc em xin giã lởi cám ơn đền thầy
giáo, phò giảo sư - Tiến sỹNgụyền Minh Sơn. phó trương bộ môn Dịch tễ học
Viện Dào ĩợo YHục Dự Phồng và YTc Công Cộng đả lợn tinh hướng dẫn.
tạo diều kiện tot nhắt (lẽ em hoàn thành luận vàn này
Em xin chân thành corn ơn quý thầy' cỏ trong bộ môn Dịch tề hục. các
bụ món thuộc Viện Dào Tọo YHọc Dự Phơng va YTí’ Cõng Cụng trường dại
hục YHà NỘI dù trực ĩiềp giang dạy và giùp dữ em trong si thin gian hục
tũp vừ dịng góp nhiều ý hển quỹ báu cho em trong quá trình thực hiện dề tài
Tìểp dền lã lởi cam ơn dền ban lành dao huy ên. ƯBND huyên, ban
giám dồc Trung râm y tể. cán bộ y tễ các khoa phòng Trung tâm y tể huyện
Phù Cừ • tinh Hưng Yên đã cho phép, tạo mọi diều kiện thuận /ợì nhiỉr và
cung cấp ỉồ liệu dê em thực hiên dề tài
Cuối cùng, em xin bày tó lịng biết ơn dền gia dính, ban hè dà giúp dờ
khuyển khích, động viên em trong quả trình học tập và thực hiỳn dề tái.
Em xin chân thanh cam ơn!
Hà NÒI. ngày 30 tilling 05 nám 2014
Sinh xiên
Nguyen Till Yen
•W.-
.?TíCa: <€
4» HỄ?
CỘNG HÒA XÀ HỌI CHỪ NGHỈA việt nam
DỘC lập Tự do - Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Kinh gui:
Phỏng Dáo lạo dại học - Trường Dại học Y Ha Nội
llội dong chấm luận vin tốt nghiệp
Tôi xin cam đoan đây lá cồng trinh nghiên cím cùa tỏi. Các số liệu,
cảch xử lý. phán tích sổ liệu trong khỏa luận này lả hốn toan trung thực,
khách quan. Các kct qua nghiên cứu nay chua được cõng bố trên bất cứ tải
liỳu nao.
Hà Nội, ngày 5Ớ thảng 5 nám 2015
Sinh viên
Nguyễn Thi Yen
•W.- .-Tí ca:
<€
4» HỄ?
MỤC LỤC
ĐẬT VÁN DF........ „................................................................ ............
1
CHƯƠNG I • •••• •• • ••••••••••• •• •• •••••••••• •• •• •••• •« • •••■• •••••• •« ••■■•••••••• •• • •••■• •• •••••• •• ............. 3
TƠNG QUAN........
• ••
• • •<
1.1. Các khái niộm...............................................................................
• ••
..3
1.1.1. Khai niệm người cao tuồi và người cao tuổi thuộc diện clu nỉ) sách 3
1.12. Khái niệm sức khóe, bệnh tật. mõ hình bệnh tật.................
1.—Phan loại b^nh tạt.
1.2.1. Phàn loại bệnh tật theo xu hướng hiện mác............................
1.22. Phán loại bênh tật theo ty lê mác vã chết cao nhất.............
1.2.3. Phản loại bệnh tật theo chuyên khoa sâu............................
1.2.4. Phán loại bệnh tật theo ICD
10.........................................
...... 5
1.3. Đặc diêm niâc bệnh ờ người cao tuòi.........................................
1.3.1 Bien dối cua cơ thê ưong quá ninh lào hỏa........................
.8
1.3.2 Những bệnh thương gộp ớ người cỏ turn............................. •••••••••••• ọ
1.3.3 Những nguyên lý cùa y hục tuôi gia....................................
1.4. Mừ hỡnh bờnh tt ãããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããã
.... 10
ãããããôôããã
1
1.4.1 Mế hnh bờnh tật trẽn the giới..............................................
1.42 Mõ lùnh bênh tật người caotuỏi tại Việt Nam...................
1.43 Mỏ hình bênh tật tụi huyên Phu cũ- tinh I lưng Yên nàm 2014............ 16
1.5.Nguồn lực vả hoạt động chăm sóc sức khoe người cao tuỏi thuộc dổi
tượng chính sách tại huyện Phũ Cừ - tinh Hưng Yen năm 2014........... 18
1.5.1. Nguon lire18
1.5.2. Hoụt động châm sóc sức khoe........................................................... 21
(’HƯƠNG 2: ĐÔI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỬƯ............... 25
2.1.Địa đicm nghiên cứu..
2.2.ĐỜI tượng nghiên cữu..
•W.-
26
.:TíCa: <€
4* Hi:
2.3. Thời gian nghiên cứu............................................
2.4. Phương pháp nghiên cửu. .....................................
2.5. Phương pháp và công cụ thu thập thõng tin........
2.6. Phương pháp xử lý và phán tích sổ liệu...............
2.7. Sai sổ và cách khác phục.... ~............ ~............ ....
2.8. Đạo dửc trong nghiên cứu....................................
2.9. Biến số. chi sổ nghiên cứu....................................
CHƯƠNG 3: KÉT QUA NGHIẾN củv.....................
3.1 Một số thòng về rin cơ bân về người cao môi thuộc điện chinh sách... 32
3.2 Mô hình bệnh tột người cao tuồi thuộc đối lượng chính sách...............33
3.3 Hoạt động chảm sóc sức khoe.................................................................. 41
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN.................................................................................. 46
4.1 Một số độc điểm tông quan, đồi tượng vá phương pháp nghiên cữu.... 46
Mo hình bệnh tật • ••••••••• •• •••••• •• •••••••••••• •••••••••
4.2.1. MƠ hình bộnh tạt người cao tuổi thuộc diện chinh sách theo 1CD
104 7
4.22. Tinh lnnh mác lObộnh cao nhất............................................ ........... 52
423. Mõ hĩnh bênh tât NCT thuộc diện chinh sách thf0 tuồi. giới, đối tượng.... 53
4.3 Hoạt dpng chant soc SƯC kh'^e
.... 55
4.3.1 Nguôn lực...................................................................-............
55
4.32 Hoạt động châm sỏc sức khoe người cao môi.................................. 56
4.4 Hụn chẻ cua nghiên cứu................................... -............ .............. ........... 57
KT LN
58
KHU YI-N NGH ã ããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããằããããããããããããããããããããããããããããô ãããããããããããããããããã 59
TAI LIU THAM KHAO
PHU LỤC
•W.- .-Tí ca:
<€
4* HỄ?
DANH MỤC CÁC TƠ MÉT TÁT
SII
1
■»
3
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
Tên dầy dũ
Acquired Immuno Deficiency Syndrom - Hội chứng suy giảm
miễn djch màc phái
Bao hiêm V
BHYT
• tế
BVBMTE Bao vệ bà mẹ tre em
Cân bộ y tè
CBYT
CSSK
Châm sóc sức khoe
Human Immuno-deficiency Virus - Virus gảy SUV’ giám miền
HIV
dịch ơ người
ICD 10 The International Classification of Diseases -10 - Phàn loại quỗc
tế bệnh
KHHGĐ Ke hoạch hoa gia dinh
KTV
Kỳ thuụt viên
Người cao ti
NCT
hiửhộ si nil
NHS
Ngân sách nhã nước
NSNN
MHBT
Mó hĩnh bệnh tật
Severe Acute Respiratory Syndrome • Hội chửng hơ hấp cap
SAKS
tinh nặng
Tiêm chùng mơ rộng
TCMR
Trang thiêt bi V tê
TTBYT
TTYT
Trung tâm y tê
Trạm V tề xà
TYTX
UBND
Ưỳ ban nhân dãn
World Health Organization - Tố chức y tể thề giới
WHO
Kv hiệu
AIDS
•W.- .-Tí ca:
<€
4» HỄ?
DANH MỤC BÁNG
Bang 1.1: Phân loụi bệnh tật theo xu hường hiện mắc....................................... 4
Bang 1.2: Ti lộ % mác cua 21 nhom bệnh theo phíin loựi ICD
10 năm 2012.... 15
Bang 13: Những bệnh mẩc cao nhất toàn quờc năm 2012.............................. 16
Bang 2.1: Sai so vã cách khấc phục....................................................................29
Bang 3.1: Một só thơng tin cơ ban về người cao tuổi tìiuộc đỗi tượng chinh
sách tại huyện Phũ Cừ • tinh Hưng Yên nồm 2014....................... 32
Bang 3.2: Tiền sừ mảc bệnh cùa ngưởi cao tuỏi thuộc diên chinh sach tại
huyên Phủ Cừ - tinh Hưng Yên năm 2014..................................... 33
Bang 3.3: Mó hĩnh bênh tột cùa người cao tuỏi thuộc đổi tượng chinh sách
theo ICD-10 huyện Phủ Cừ - tinh Hưng Yên năm 2014............... 34
Bang 3.4: Mị hình bênh tụt cua người cao tuõi thuộc đối tượng chinh sách
theo thep giới tụi huyên Phú Cữ - tinh I lưng Yên nảm 2014........39
Bang 33: Mõ hĩnh bênh tụt theo đoi tượng chinh sách.................................... 40
Bang 3.6: Tồng tiu cưa tnmg tân Y tẽ huyên Phu cừ - tinh 1 lung Yên lìâm 2014
41
Bang 3.7: Cớ Sơ vật chắt vá trang thi Ct bi y tc tai TTYT huyên Phũ Cứ - tinh
Hưng Yên nảnì 2014
43
Bang 3.8: sồ lần khảm bênh trung buih cua bệnh nhân và người cao tuồi tại
trưng tâm Y tể huyên Phù Cừ - Tinh Hưng Yen năm 2014...........44
Bang 3.9: Hoụt dộng đicu trị cho bệnh nhân vả người cao tuổi tai trung tâm Y
tẻ huyện Phủ Cữ - tinh Hưng Yên nảm 2014................................. 45
•W.- .-Tí ca:
<€
4* HỄ?
DANH MỰC BIẾƯ ĐÒ
Biếu đổ 1.1: Tý lệ 10 bệnh mắc cao nhất tại huyện Phũ Cừ - tinh Hung Yờn
nõm 2014.......
ã ããããôããã aa a ã ã ã a a aa
Biêu đỗ 3.1: Tỹ lộ % mổc bệnh hệ cơ
xương
17
khớp..................................... 35
Biêu đố 3.2: Tỳ lệ % mắc bệnh mẳt vã phàn phụ............................................ 36
Biểu dỗ 3.3: Ty lộ % niảc bệnh hệ tuân hoan...................................................36
Biêu đồ 3.4: Tiiứi luiứi 10 bệnh oó ty lộ niãc cao nhát ơ người cao tuỏi tliuộc diợi
chinh sách tại huyện Phú Cữ - tinh Hung Yên nàm 2014................ 37
Biêu dó 3.5: Tinh hình 4 chương bệnh có tỹ lộ mác cao theo ti.................. 38
Biêu dồ 3.6: Ty lệ % nguồn nhàn lực tại TTYT huyện Phù Cừ - tinh Hưng
Yên nám 2014...
•Ma*
tàm <€
* HỄ?
DẠT VÁN DÈ
Sức khoe là một trong nhừng diều kiện cơ bản để dcm lại giá trị cuộc
sống cho con người. Chiến lược châm sóc và báo vệ sức khoe nhàn đản giai
đoạn 2001- 2010 đà nhấn mạnh: sức khoe là vốn q nhất cùa mơi con người
va cua tồn xâ hội. sưc khoe lá nhãn tố cơ ban quyct định sụ phãi triên và tồn
vong cua một xả hội. Như vậy. dâu tư cho sức khoe chính la dâu tư cho sự
phát ơién cua đất nước, nang cao chất lượng cuộc sống gia dính, cá nhản
(NQ37/CP)
Củng vởi sự phát triển mạnh mè về kinh tế. khoa h
trung binh cua loài người tăng lèn nhanh chóng. Từ đầu đến cuối thế ky 20.
tuổi thọ trang binh cua loai người tảng lèn 30 tuồi. Tuổi thọ cao dem lại niêm
tự hao cho các quốc gia phát triên nhưng cũng mang đến nhiều gánh nặng cho
xà hội. Những nước có "dân so già” phai dành nhiều ngan sách chi ha cho các
quỳ phúc lợi xà bội như lương hưu. trợ cấp... Bẽn cạnh đỏ gánh nậng bênh tật
dổi cua NCT gày ra dổi với hộ thống y tể cùng tăng lên.
ơ Việt Nam. lá một quốc gia nlùỹt din đang phát triền, sổ người cao
tuồi đang có xu hưởng tăng nhanh Theo sỗ liệu dự báo cua Viện Lào khoa
Trung ương, Việt Nam sỏ bước váo thin kỹ gia hóa vào nàm 2014 - 2016
[24]. Như vậy, Việt Nam sẽ pỉiai dối mát với các khó khăn do việc "già hóa
dàn sổ” mang lại. với hộ thống cơ sơ hạ tầng và mật báng kinh tế, dân tri
nước ta con thấp, nếu không chuân bi tốt ngay từ bây giờ tlú chảc chăn trong
những nám tói áp lực cữa việc "già hóa dân sơ” ngây càng đê nặng lèn xà hội.
"Khơn dâu đen tré. khóe đâu đền giã” Lã ỉửỉ dạy từ ngan din nay đã mỏ
ta súc tích tinh hạng sinh bệnh lý người cao ti. NCT nói chung và người
cao tuổi thuộc diộn chinh sách noi riêng lã lớp người dã có những dóng góp to
lớn cho dấl nước và co bẽ day kinh nghiêm. chiều sau tri tuệ. Trong gia đính.
NCT ln lã những người õng. bã. cha. mc màu mực. Trong cộng dồng. NCT
đóng vai trị quan trọng trong ổn dịnh chinh ơi xà hội ơ địa phương [1] [2].
Chinh vị vậy, châm sóc NCT là nghía vụ và ơách nhiêm của gia đính và lồn
•W.- .-Tí ca:
<€
4* HỄ?
2
xà hội. Tuy nhiên, từ trước tới nay, các chương trinh y tề tập trung nhiều vào
lứa tuõi tre. đặc biệt la tre em.
Dứng trước xu thế phát triẽn Cua xà hội. biển đời nền kinh tc. .V1HBT
cũng có nhiều thay đỗi. Nhu cầu được CSSK cua NCT lả một nhu cầu cần
thiết vá phái được đáp ửng. NCT cẩn được hương một cuộc sống có chất
lượng tạo đicu kiện và cư hội thuận lợi de tiếp tục dóng góp sức minh cho gia
dính vả xà hội. Vì vậy. cần có nhiều nghiên cứu về bệnh tột NCT Tiền hãnh
cãc cuộc điều tra VC MHBT người cao tuối lã cần thiết dê rũt ra nhùng kết
luận thoa dâng vè càc loại bệnh tật nhảm: Châm soc sức khoe, điều tri vả nhắt
la cõng tác phỏng bệnh, keo dai cuộc sóng khoe mạnh, hừu ích là ước vong
ngàn dời cua con người.
Trung tàm y tề Phù cử là y tế tuyền cơ sư. trực tiếp thực hiện CSSK,
ban dâu. hỏ nợ và chi dạo chăm sóc sủc khoe y tế tuyến dưới và cộng đồng,
giừ vai trô quan trọng trong châm lo súc khoe người dán nói chung va NCT
nói riêng, góp phẩn khơng nhơ vào cịng tác CSSK tốn dãn. Tuy nhiẻn,
TTYT huyên con gập nhiều khó khàn về nguồn lực cùng như hoạt dộng đê
dãp ứng nhu cẩu thời dai.
Hiện nay. chưa có nghiên cứu nào VC MIIBT người cao ti thuộc diện
chinh sách tại cộng dồng nói chung và cảc bụnh viện nói riêng. Đảy chinh lả
lý do chúng tỏi nghiên cứu dề tài “Mó hĩnh bệnh tật và hoạt động chăm sóc
sức khóe cho ngurởl cao tuổi thuộc dổi tượng chính sách tại huyện Phù
Cừ - tinh llimg Yên mini 2014"
rứỉ mục tiên nghiên cứu
1. Mô ta mơ hình bệnh tật người cao tuỏi thuộc dổi tượng chính sách
huyện Phù Cừ - tinh 1 lưng Yên niim 2014.
2. Xíơ lã hoạt dộng chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi huyện P111 Cừ tình Hưng n nơm 2014.
•W.- .-Tí ca:
<€
4* HỄ?
3
CHƯƠNG 1
TÒNG QUAN
1.1. Các khai niệm
1.1.1. Khái niệm người cao tuồi và người cao tuổi thuộc diện chính sách
Người cao ti: Là những người có tuổi đời từ 60 ti trơ lẽn (khơng phân
biệt nam hay nừ)
Đối tượng chính sách: [3] [4]
-
Thương binh: Lá quân nhãn, công an nhân dãn bi thương lam suy giam
kha nàng laơ động từ 21% trơ lẽn. dược cơ quan, đơn vị có thâm quyền
cấp “Giấy chứng nhận thương binh" và "Huy hiệu thương binh"
-
Bệnh binh: La quán nhản, cõng an nhàn dàn mac bệnh làm suy giam
kha náng lao động từ 61% trớ lẽn khi xuất ngũ VC gia đinh dược cơ
quan, đơn vị CÓ thâm quyền cấp "Giấy chứng nhận bệnh binh"
- Da cam: Lã nhùng người hoạt động khảng chiền bị nhiêm chắt dộc da cam
*
rù dầy: Là nhừng người hỡ^t dộng cách mang hoậc hoạt dộng khang
chiền bị địch bắt. tù đầy.
-
Thân nhàn liệt sỷ: Lã cha dé. mẹ đè. vợ/cbồng, con hốc người có cơng
ni dường khi liệt sfcịn nlu>.
1.12. Khái niệm sức khỏe, bệnh tật, mo hình bệnh tật
Sức khoe: Theo tổ chức y tê Thế Giới (WHO) sức khoe la một nạng
thái hỗn tồn thoai mãi ca về thê chát, tâm thần và xà hội, chứ không phai lã
chi lã khơng có bệnh tật hay tán pile.
Bệiih tật Bãt ký sự rối loạn não cùa cac cấu trúc hay chức năng cua ớ
con người, dộng vát. thực vật. Đặc bicl. nó thường có những trièu chúng đặc
hiệu hay anh hương dển một vi trí dác hiộu má khơng đơn thuần la kết qua
trực tiếp của các thương tật thề chất.
•W.-
<€
4* HỄ?
4
Trừu tượng hơn: Bộnh tật lả sụ mất cần bằng về thê xác vả tinh thần
đười tác động cua một loụt yểu tố ngoại mõi vã nội môi lên con người.
Mơ hình bỹnh tạt: Là tập hvp tắt ca những tinh tiụng mac phải. dưới tác
động cua nhiêu yếu tổ. được phân bồ theo nhùng tan xuất klỉác nhau trong một
xà hội. một cộng đồng, một quồc gia ưong một khoang thời gian nhất định.
1.2.Phản loại bệnh tật
1.2.1. Phan loại bộnh tật theo su hướng hiện mác
Theo cách phân loại này bệnh tật dược chia thành 3 nhóm chinh [5] [6] [7]
- Bệnh lảy
- Bệnh không lây
-
Tai nan. ngộ độc, chấn thương
Càch phân loai nay số liệu dơn gian, tương dơi chinh xãc do số liệu du
lởn. Nỏ rắt thích hợp cho việc so sánh gi ùa cãc quốc gia các vùng, cùng như
có cái nhìn bao quat chung về MHBT cua một dất nước, lá một chi tièu dành
giá sự Ịỉliat triên kinh tè xà hội cua đắt nước, sũng miền dó. Nó có tính chắt
dự báo xu hưởng bệnh tật tương lai và giúp chúng ta có cải nhìn tỏng thê dê
hoạch định chính sách ơ tẩm ví mỏ.
Việt Nam trong quá trinh phát triền kinh tẽ xà hội vã hội nhập qc tê.
mõ hình bệnh tật đang từng hước tiến tới gằn giong mỏ hĩnh cua các nước
phát triền.
Bàng J.1: Píiãn loại bệnh tật theo xu hường hiện mầc Ị5J Ị6Ị [ỒỊ
Năm 2002
Nhóm bộnh
Nim 2012
Tỷ lệ mãc
Tý l
Tý l
T l
(H)
cht (H)
mỏc (ãô)
cht (<* 0)
Bnh ly
55
55.60
27.16
18.20
Bờnh khụng lõy
12.65
44,71
63.65
63 2S
Tai nan. ngộ dộc, chán thương
1.84
2,23
9,18
18.52
•KT
5
1.22. Phàn toại bệnh tật theo ly lộ mác và chết cao nhất |6| (7] [8] [9]
Đặc diêm cu ban cua cách phân loại nảy là dưa ra lên bệnh hoặc nhóm
bệnh có tỵ lệ inãc cao nliàt. có thè phán chia theo từng lira tuổi túy thuộc tác
gia. yêu cầu nghiên cứu.
Cách phân loại này đưa ra thứ tự cua các bênh thường gập cùng như
mức độ nguy hièm cùa một số bênh dựa trẽn ty lệ mắc bộnh vả tý lệ tư vong,
từ dó có nhùng chính sách dầu tư thích hợp nhằm can thiêp làm giam ty lộ
mẩc bệnh và tý lệ nr vong cũa cãc bệnh đỏ.
Dây là cách phân loại dơn gian, dè thực hiện, dề áp dụng nhầt là những
nơi có mật độ dan số thẩp. số lượng khâm chửa bệnh không đu kin để phân
loại chi tièt. nhùng nơi chua quan lý sơ sư dừ liộu bâng mày tứih
Nhược diêm cua cách phân loụi nay lã khơng cho chúng ta cãi nhìn
tống diện về MIIBT. không đánh giá được chinh xác sự tiến triền va biến
dộng cua MHBT.
1.23. Phan toại bệnh tật thru chuyên khoa sau
MỘI số chuyên khoa con co cách phán loại klãc mang tinh chuyên khoa
sâu nhưng thường chi áp dụng ơ một sỗ nước có ncn V học phát triên và trinh
dộ khoa học kỳ thuật cao do tinh chất phức tap cua chân đoán hay chưa thống
nhất dược các tiêu chuắn chân đoán. Những cách phân loại nảy khó cỏ diều
kiện ap dụng ư Việt Nam. chi mang ánh chất tham khao.
1.24. Phân toại bệnh tật theoICD -10 [10] [11]
Cách phân loại WHO khuyến khích sư dụng ưẽn toàn thế giởi vả là bão
cào bãt buộc cũa cãc quồc gia cho WHO theo phân loại bệnh tật quốc tẻ vã
các Vấn dề liên quan đến sức khoe (ICD). qua nhiều làn sưa dơi. đến nay sau
làn đính hiệu thứ 10. ICD - 10 được dưa ra sư dưng ngày cang rộng rài và đà
chứng minh dưực lính ưu việt cua nõ
•W.- .-Tí ca:
<€
4» HỄ?
6
Đặc điềm nôi bụt cua ICD
10 lả phàn loụi theo từng chương bệnh,
trong mòi chương bệnh lại chia ra từng nhõm bệnh. Từ nhỏm bỹnh kn chia
nho ra thanh tèn bệnh. Cuối cung, lả tên bệnh clũ tiết theo nguyên nhàn hay
đặc thù cũa tùng bệnh.
Hộ thống phản loại này giúp chúng ta cỏ một mỏ hình bệnh tật dầy du.
clũ tiết. giúp các nhà quan lý cùng như hoạch dinh chinh sach có cai nhìn bao
qt hơn, lồn diện và cụ thè về mô hinh bộnh tật đê từ dó dưa ra cảc chiến
lược, chinh sách vả giãi pháp phù hợp. đánh giá hiộu quá các chương trinh
CSSK dã vã đang được ưiên khai, nó giúp bâc si* lãm sáng có cãi nhìn lồng
thê mõ hùih bệnh tật tại dơn vị minh dang còng lác.
Phân loụi theo ICD giúp nhà quan lý de dang so sánh, đanh giâ mô hình
bệnh tụt giừa các qc gia. vũng miền, cãc bệnh viện tư dó dưa ra các chính
sách đầu tư đung dẩn cũng nhu các hoạt dộng thiết thực, nhầm cãi thiện tinh
trạng sức khoe, bộỉìỉi tật. nhẩl là kinh phi cho ngành y te con eo hẹp, chưa dãp
ứng dược như cầu thực tiền.
•> Cấu triư cua ICữ-10
ICD-10 chia làm 21 chương:
Chương I: Bệnh nhiễm trũng vã ký sinh trũng
Chương II: Bệnh lãn sinh
Chương III: Bộnh cua mảu. cư quan máu vá cảc rối loạn liên quan den cơ
chê miền dịch
Chương IV: Bệnh nội tiết
dinh dường
chuyên hoa
('hương V: Bệnh rời loạn tâm than va hành vi
Chương VI: Bênh hê thầu kinh
Chương VII: Bênh mãt vả phần phụ
Chương VIII: Bệnh lai và xương chùm
Chương IX: Bệnh h tuần hốn
•W.-
<€
4* HỄ?
7
Chương X: Bộnh hộ hô hâp
Chương XI Bẹnli hệ tiêu hóa
Chương XII: Bệnh da và mỏ dưới da
khớp và mỏ liên kết
Chương XIII: Bệnh hệ cơ - xương
Chương XIV: Bệnh hộ sinh dục - tiết niệu
Chương XV: Thai nghén, sinh đc vả háu san
Chương XVI: Một sơ bệnh xuất phat trong thời kỳ chu sinh
Chương XVII: Dị tật bâm sinh, biến dạng, bât thường NST
Chương XVIII: Các triệu chứng, dấu hiệu và nhùng triệu chứng làm sáng
và cận làm sàng bất thường, không phân loại ớ nơi khác
(. hương XIX: Chần thương, ngợ độc và một sỗ hậu qua khác do nguyên
nhãn bén ngoải
Chương XX: Nguyên nhãn ngoại sinh cuabộnh tụt vá tư vong
Chương XXI: Các yếu tó anh hương den sửc khoe vả dịch vụ y te
••• cấn trite một chương
Một chương clua thánh nhiều nhóm:
Ví dụ: Chương I: Chia thành 21 nhóm
Nhõm I: Nhiễm khuân dường ruột
Nhóm II: Lao
Nhỏm XIX: Các bệnh khác
cún trúc một Iihóm bệnh trong mơi chương
Trong mồi nhỏm bao gem các bệnh:
Ví dụ: Thiêu máu dinh duởng
Thiểu mau do thiểu sá
Thiều máu do thiểu vitanin B12
Thiêu mau do thicu acid folic
Thiều máu do dinh dường khác
•W.- .-Tí ca:
<€
4» HỄ?
s
❖ cấu true một bộnli trong mồi nhóm
Mỗi bệnh phán loại chi tiết theo nguyên nhàn gãy bộnh hay tinh chất dộc
trưng cua bệnh đó
Vi dự: Ly trực khuân (A03) dược phản thánh :
Ly trực khuân do Shigella Dysenteriae (A03.0)
Lỵ trực khuân do Shigella flexneri (A03.I)
Lỵ trực khuân do shigella bodii (A03.2)
Lỵ trực khuân do Shigella sonnei (A03.3)
Nhicm Shigella khác (A03.8)
Nhiẻm Shigella không xác đinh và lỵ trục khuân không xác định (A03.9)
••• Bộ mâ bổn ký tự
Kỹ tự thú nhất (chừ cái) mà hỏa chirung bệnh
Kỹ tự thu 2 (chữ số thừ nhất) mà hon nhóm bệnh
Kỹ tự thứ 3 (chừ số thứ hai) mà hỏa tên bệnh
Kỹ tự thú 4 (chừ số thử ba) mà hoa tên bệnh theo nguyên nhãn hay tinh
chất dặc trưng cua một bệnh
Ký tự thứ nhất có 25 chừ cãi từ A den Z. trừ chừ cái Ư không dược sư dụựg
Giừa ký tự 3 và 4 cô một dấu thãp phàn (.)
1.3. Đặc dicm mắc bệnh ỡ người cao cuối
1.3.1 Biến dối cũa «r thổ trong q trinh lào hóa (12ị
Qua thời gian phát triên vã tồn tụi. cơ thê biến đôi dân đền tuồi già. đó là
một quy luột cho mọi sình vật
• Giá khơng pỉiai la bệnh nhung sự giã tạo diều kiện cho bệnh phát sinh.
Tuôi giã làm giam khá năng và hiẽu lực các qua trinh tự diều chinh
thích nghi cua co thè. giam hắp thu vã dự trử các Chat dinh dường, rối
low chuyền hỏa giám sức đề khảng
•W.- zTiCe: <€
4* HỄ?
9
-
Tính chất đa bộnh lý: Mẳc nhiều bệnh một lúc. cần khám bệnh ti mi.
toan diện đê tranh sai sót vỏn thường gặp trong điêu tri bệnh lào khoa.
-
Triệu chứng bệnh ít điên hình dẻ làm sai chân đoan, nhất lả trong điều
kiện cơ địa không thê thực hiện đầy du các thám do. Tuy bệnh xuất
hiện kín đảo. triệu chứng không lầm rộ nhưng bộnh 0 NCT anh hương
đến toan thân dản đến suy kiệt.
- Do dự trừ sinh lý bị giám vi vậy các triệu chứng của bệnh ờ người già
thường xuẳt hiện ớ các giai đoạn sớm cua bệnh.
-
Kha nâng hổi phục bệnh ớ người già: do có nhiêu bệnh mạn. đă qua
giai đoạn cấp nèn phục hổi rẩt chậm Do dó ngây năm viện thường lảu
hơn. sau đó cơn cằn an dường, điều dưúng. Song song với điêu trị phái
chú ý công tác phục lu>i chưc nàng.
1.32 Nhũng bệnh thướng gặp ỡ người có tuổi (13] [14] [15] [10] [17] [18]
-
Tim mach: thường gặp là cơn dau thát ngục, nhồi máu cơ tim. tai biến
mạch mảu nào. tăng huyết áp. xơ vừa dộng mạch. Ngoài ra côn gập tâm
phế man. rơi loan nhịp tim tim. suy tim. huyết ap thấp, tẳc nghèn dộng
mạch, giàn lìhh mạch.
•
Bênh hô hắp: Hen phc quan. bệnh phồi tẩc nghèn man tinh, viêm phồi.
viêm phế quan cắp. mạn. giàn phe quan, lao phối...
- Bệnh xương vả khởp: loăng xương, thoái khớp, nêm khớp dụng thấp,
bệnh goutte, gây xương các loại, hội chứng vai gáy. biến dụng xương
các loại.
•
Bệnh tiêu hóa: Viêm loét dụ dày ta tráng, viêm dụi trâng mụn. táo bón. tơ,
ung thư gan. xơ gan. viêm gan man. soi mật. viêm túi màt. viêm tụy man...
- Bệnh mằt: Dục thuy tinh the. glaucome. thối hóa xổng mac vá mạch
máu. xơ cứng tuần tiến các mạch vòng mac. teo dày thần kỉ túi thi giac
•W.- .-Tí ca:
<€
4» HỄ?
10
-
Bộnh nội tiết chuyên hóa: Đái (háo dường (hay có biến chứng thận),
suy giap trạng, suy siĩứi dục. tảng cholesterol mau. tảng acid unc máu.
suy vo thượng thận.
-
Bệnh thận va tiết niệu: Viêm thận mạn. viêm thận bê thận mạn. soi tiết
niệu, u xơ. ung thư tuyến tiền liệt, viêm dường tiết niêu.
-
Bệnh tai mùi họng: Giám thinh lực (kiểu giác quan, thẩn kinh, chuyên
hóa hoậc cơ học), rối loạn tiền dinh, ung thư (xoang hàm. xoang sàng,
tai. amidan, vòm mũi họng)
- Và một sổ bênh khác
1.33 Những nguyên lý cùa y hục tuổi già |16|
•> Nguyên lý chung
-
Mỏi cơ quan của một hộ thong suy giam một each độc lụp vơi các cơ
quan cua hộ thong kliac và chill anh hương cua dinh dường, mói trường
va lối sống.
- Nhùng cá thê ngây câng khac biỳt nhau khi tuói cáng cao. nhưng cùng
không theo một mõ hmh cỗ định nao. Tuy nhièn ncu cõ sự suy sụp dột
ngột ơ bát cử một hệ thống nào trong co the thi thường lá do bệnh tật
chứ khơng phái là ‘sự lào hóa thịng thường”. I.ào hóa binh thướng có
thê bị dao lộn do càc yếu tổ nguy hại như lâng huyết ảp. nghiên thuốc
là. lối sống tinh tại...[16]
-
ơ giai doạn đầu cua tuồi già khơng có sự suy yếu đáng kế. chi có 30%
cua người trẽn 85 tuồi có sự suy giam trong hoạt động hàng ngay. Nhìn
bẽ ngồi da sơ cỏ ve bính thường khi khơng ốm đau nhưng hụ vẫn cõ
sự suy giam dự trừ bao dam ôn dinh nội mịi.
- Cùng với ti tác gia tàng, một số cá thè dễ mầc một số bệnh, dễ bi tác
dung phự khi dũng thuốc. Những yếu tố bát thưởng đó cộng vtì su suy
giám dự trừ ổn dịnh nội mơi họ de bi thương urn bệnh lý ỡ một số cơ
•W.- .-Tí ca:
<€
4» HỄ?
Iỉ
quan trong cư thê. Sụ hièu biết về nhùng yểu lổ nguy hại lả cần thiết đê
bao vệ sức khoe người cao ti một cách có hiệu qua hơn.
❖ Ngun lý cụ the [ 16]
-
Bệnh ơ NCT thường gây tôn thương ơ nhùng cơ quan xung yểu cua cơ
thè. Ví các cơ quan xung yếu thường khác nhau giữa các cá tìiê nên
býnh canh lâm sàng thường khơng ln ln điên hĩnh, ơ tuồi già cơ
quan xung ycu. mat xích yếu nhất thường là năư. dường tiết niệu, hộ
tim mạch, cơ xương khớp. Mật khác một số bicu hiện lãm sàng lại có
nhiều nguyên nhân khác nhau cho nên khi xác định bệnh phải có diện
chân đốn phàn biệt tương đổi rộng, đề phịng bo sót bệnh
- Nhiều dấu hiộn có thê là bẩl thường (bệnh lý) ở ngươi tre lại tương đổi
phô biên ư người giã vã klkmg nên coi là triệu chứng cua một bệnh
thực thè. Những biêu hiện đó chưa hẳn đã là do bộnh gây nên. Nhận
định sai sè dần đen xư ly sai.
-
Vi những triệu chimg gặp ơ người giá thưởng do nhiều nguyên nhân
nen chân đốn khơng nên q dem gián, khong nên chi hướng dộc nhất
VC một chân đoán mà phai nghi đen cõ nhiều kha nâng khác Điều nãy
đòi hoi phai thám khảm ti mi. cỏ kiền thửc vã kinh nghiêm khá rộng.
Tóm lai. phóng vả chữa bộnh ơ người già địi hơi phái có quan diem
tồn diện, khơng chi có quan tâm dơn thuần dền bộ phụn bi bệnh. Nhùng
nguyên lý trên xuyên suốt trong quá trình khám, điều ưị dự phơng và châm
sóc người cao tuổi.
1.4.Mo hình bệnh tật
1.4.1 Mó hỉnh bệnh tật trên thếgỉứl
Dè ton tại vả phái triẻn con người ln phai đàu tranh, thích ứng với
mịi trường tự nhiên vã xà hội. nô lực phong chống cải loai bệnh tật dê sinh
tồn vã phát then. Mỏi quốc gia có dặc thù riêng VC nhãn chung hoe. địa lý.
•W.- .-Tí ca:
<€
4* HỄ?
12
vân hóa. tập quán và điều kiện kinh te... Do vậy. mõ hĩnh bệnh tật cua các quốc
gia sẻ khãc nhau. Tuy nhiên, sự chuyên đỏi MHBT đêu tuan theo một hướng đi
chung. Theo On 11 an (1997) sụ chuyên đối cua MHBT được pliân cilia thành 4
giai đoạn: Giai đoạn cua dịch bệnh va đói kém; giai đoan iut lui cùa các đại djch;
giai đoạn các bệnh không lảy. giai đoạn cua các bộnh thối hóa châm.
Mơ lunh bệnh tật dà phan ánh trung thành tiến trinh phát triền cua mòi
nước, điều kiện sinh song VC lánh tế. văn hỏa. tập quán vả yếu tố mòi trường
gằn gùi với nơi họ sinh sống.
Brunei lả một trong những nước có thu nhập bính quân đầu người cao
nhẩt thế giới và đầu tư cho người dàn lớn nhất thế giời. Trong mười bệnh hay
gập. chi có một bệnh nhiêm khuân lả bệnh nhiễm khuân dường hò hấp. cỏn lụi
chu yếu lá bệnh tim mạch, dải tháo đường, hen... (nhùng bệnh không lây)
[19Ị. Ngưục lại ỜCampuchia. một đât nước nghẽo, cãc bệnh thường gộp lại là
sót rét. lao. tiêu chay càp. sốt xuất huycL nhicm khuân bõ hâp cấp...là các
bênh còn phố biến ơ các nước đang phát triển [ 19Ị
Cũng ia vùng lành thó cua Trang Quỗc. nhưng MI IBT ờ Hồng Kõng vá
Ma Cao cô sự khác biệt rồ ret. Hồng Kông trước nãm 1997 là thuộc dịa cua
Anh mửc sống cao. do đõ MHBT cua Hồng Kông gần giống mị hình bệnh tật
cua các nước phát triển. Ớ Hồng Kơng trong 5 bệnh hàng đau chi có hai bệnh
nhiễm trùng là viêm dường hò hấp và bệnh da. Ngược lại. ơ Ma Cao ca 5
bệnh hàng dầu đẻu lả cãcbênh lây: lao. viêm ganB. c. nhiem HIV...[9)
Cảc nghiên cứu chi ra ràng MHBT ớ các nước phat triên cõ sụ khác
biệt rỏ rệt với các nước dang phát triẽn [20] [21J [7]. (í các nước đang phát
tricn. bệnh nhiễm khn va suy dinh dường vẫn cịn phơ biên, tuy nhiên cac
bệnh này có xu hường ngày câng giam. Cac bệnh không lây như tim mạch,
ung thư. dị vật bâm sinh, di truyền, chun hóa. béo phí... đang ngây cảng gia
•W.- .-Tí ca:
<€
4» HỄ?
13
tảng và đặc biột củng với sự phát niên cua xă hội hiộn (lụi. càc tai nạn. ngộ
độc, chân thương có xu hướng tảng nhanh vã rỏ rệt.
1.42 Mo hình bệnh tật người cao tuổi tệi Việt Nam
Cùng với sự pliat triền về kinh tể xà hội. tuổi thọ trung bĩnh cua lồi
người ngày càng táng nhanh. Trong vịng một thế ký vừa qua. ti thọ trung
binh cua lồi người tảng gần 30 nám và cùng với sự thay đôi này. sổ lượng
người cao tuồi tâng lên nhanh chóng trên phụm vi toàn cầu Theo ước tinh,
khoang hai phằn ba số người cao tuói ưèn the giới sổng ở các nước dang phát
triển. Hơn the nửa. cãc nước đang phát triền cùng sẻ là nơi cỏ tỷ lệ NCT tảng
cao nhất và nhanh nhẩt.
Mộc dù hiện tụi cẩu trúc dân số cùa Việt Nam vàn thu<»c loại tre. song
số người cao tuời đang cỏ xu hường tàng nhanh. Tý lộ NCT nám 1989 lã
7.2% va năm 2003 là 8.65%. Theo sụ bão. Việt Nam sẽ chinh thức trơ thanh
quốc gia có dàn sơ già vào nãin 2015.
Phân theo lứa tuỏi, nghiên cứu Exans và cộng sự (2007) vá VNCA
(2007) đểu cho thấy tinh trang sức khoe cua NCT phụ thuộc rẩt nhiều vào ti
tác. trong dó tuồi câng tảng thí tỷ lê NCT có sửc khoe yếu cảng cao. số bệnh
mầc phai càng lem vã thời gian nằm bệnh càng dài [22]
Thách thức ỉớn nhất dổi với việc CSSK NCT hiện nay lả mỏ hĩnh vã
nguyên nhản bênh tật cũa NCT dang thay đổi nhanh chóng khiến cho gánh
nặng “bệnh tột kép" ngây cáng rờ ràng. Một mặt. NCT đang phai chịu nhiều
bộnh do lăo hóa gảy ra. Một khác, NCT cũng phai chiu các bỳnh phát sitứi do
thay đôi lơi sồng dưới tác động cua biến dôi kinh tế xà hội trong quá trinh
tâng trướng va phai tricn kinh tớ. Vi dụ. nghiên cứu cua l>am Hữu due vá
cộng sự (2010) cho thày 95Ỹ'Ĩ NCT có bệnh vá chu yếu là bệnh mạn tinh
không lay nhiễm như xương khớp (40.62%); tim mạch và huyết ap (45.6%);
tiền liệt tuyến (63.8%) vá rối loan tiêu tiên (35.7%), Cùng lúc đô. nhùng bệnh
•w.-
14
tật phát sinh do thay dôỉ lối sống như sa sút tám thân vả tràm câm lụi có xu
hường tảng và ty lộ NCT mằc các bệnh này lãng khi tuổi tảng lên.
Mơ hình bệnh tật cua NCT chun từ bênh lảy nhiễm sang bệnh mạn
tính, khơng lây nhiễm đang là thách thức lớn cho Việt Nam vi các bệnh không
lây nhiễm thường cô thời gian tiềm tang kéo dãi với các tinh trạng tiên bệnh
như thừa cân. béo phí...Do khỏng khám bệnh thường xuyên vá nhiều thói
quen anh hương nghiêm ưọng den sức khóe (đậc biệt nam giói cao tuôi như
hút thuổc lã. uổng rượu...) nôn đổi với NCT ỡ Việt Nam thi bênh không lảy
nhiễm lại càng trờ nén nghiêm ưọng và việc diều trị rất tốn kém do bệnh chi
đưực phát hiện ờ giai đoạn muộn.
Hộ qua cua sự thay đơi mị hình bệnh tật la cảc bộnh khơng lảy nlìiêm
dang tâng nhanh chóng tro thành ngun nhàn hảng đâu gây bệnh tột và tân
phế cho NCT vá xu hướng nãy sẽ tiếp lực diẻn ra trong những thộp niên tói.
Nguy cư khuyết tật cua NCT ở Việt Nam cũng rầt cao. trong dó khuyết tật
thường gãp lã mát thi lực vã thinh lực. Tiiih trạng này cỏ thê khiến cho NCT
bổi rỗi. tự ti xa giam giao tiềp xà hội. Xét theo góc độ ti. kết qua từ Tông
diều ưa Dân số vả Nhà ở nãm 2009 cho thấy ty' lộ khuyết tật cũa NCT táng
lèn khi ờ tuôi cao hơn.
Theo thống kẽ cua bộ y tế về tỹ lệ
mấc cùa 21 nhõm bệnh theo phản
loại ICD - 10 tại các bệnh viện năm 2012 như sau: [S]
•W.- zTiCe: <€
4» HỄ?
15
Bang Ị.2: Ti lệ °ộ mắc cùa 21 nhóm bệnh theo phán loại ICD -10 năm 2012
Tý lộ °0 theo tổng sổ
Chương
Tên chương bệnh
I
Bệnh nhiêm trũng vả ký sinh trúng
13,66
22.13
n
Bệnh tân sinh
8.60
3,81
in
Bệnh cua máu ca quan máu và các rỗi loạn liên
0.60
0.62
2.64
0,79
quan đến cơ chè mien dịch
IV
Bệnh nội ti ét
V
Bệnh rồi loạn tảm thần va hành vi
0.48
0.20
VI
Bệnh hộ thằn kinh
1,63
1,98
vn
Bệnh mẳt và phần phụ
3.61
0.00
vm
Bệnh tai vã xương chum
1.34
0.00
IX
Bệnh hệ tuân hốn
8.14
15.02
X
Bệnh hệ hơ hẩp
1434
14.71
XI
Bệnh hệ tiêu hóa
8.80
3.50
xn
Bệnh da vá mơ dưới da
0.31
XIII
Bệnh hộ co
1.21
1.97
xrv
Bệnh hộ sinh dục
5.28
1,21
XV
Thai nghén, sinh đe và hậu san
13,45
0.26
XVI
Một sổ bộnh xuàt phat trong thời ký chu sinh
2.27
16.54
xvn
D| tật bầm sink biền dang, bầt thường NST
1,35
7,54
xvni
Các triệu chứng, dâu hiệu va ìứiừng triệu chững
1.34
1.61
8.60
16.32
dinh dưỡng chuyên hóa
xương - khớp vá mõ liên kết
tiết niệu
0.11
làm sang và cận lãm sảng bất thưởng, không
phân loụi ơ nơi khác
XIX
Chần thương. ngộ độc vã một số hậu qua khãc
do nguyên nhân bên ngoài
XX
Nguyên nhân ngoai sinh cua bênh tat vá tứ
4.06
1138
XXI
vong
Các yêu tổ anh hương den sức khoe và dịch vụ
2,34
11,38
ytế
•KT
4» HỄ?
16
Các nghiên cifu chi ra rang VC cu ban XÍHBT ờ nước ta vẫn lá XÍHBT
cua nước đang phát triền. Theo niên giâm thòng kê nãm 2014. Trong 10 bệnh
phố biến nliàt thi nlúẻm tiung chiếm 6 bệnh, trong đó 5 bệnh đúng hang đẩu
lá: Viêm phối, viêm họng và viêm amidan, nêm phẻ quan và viêm tiêu phê
quán. ta chay, viêm dụ dãy. ruột non có nguồn gốc nhiễm khuân cúm.
Nhũng bênh mảc cao nhất toàn quốc năm 2012 [8]
Bâng 1.3: Những bịnh mac cao nhất toàn quồc năm 2012
©
ì.
Tên bệnh
STT
1
Các bênh viêm phối
2,98
2
Viêm họng và viêm anudan cầp
2.51
3
Viêm phe quản và viêm tiêu phề quan cap
2,15
4
la chày, viêm dụ dày, ruột non có nguồn gốc nhiêm khuân
2,09
5
Tai nạn giao thòng
1.59
6
Táng huyèt áp Iguyen phát
1,22
7
Cúm
1,06
8
Bênh cua ruột thừa
0.95
9
Vtèm dạ dảỵ tả tràng
0.91
10
Gay các phấn khác cùa chi
0.84
1.43 Mõ tiĩnli bệnh tật tạỉ huyên Phù cừ - tinh Hung Yên nAni 2014 (23| [24Ị
Với tông số 55.0X0 người đen khám bệnh tụi TTYT huyộn Phù Cữ - tinh
Hưng Yên. Trong do. các chương bệnh thường gặp la:
Chương X: Bệnh hệ hò hàp 26.45%
Chương IV: Bệnh nội tiết - dinh dườug - chu yen hóa 20.65%
Chương V: Bệnh rỗi loạn tàm thần va hãnh vi 10.93%
Chương LX: Bệnh he tuần hoan 9.21%
•W.-
.ZtiW <€
4* HỄ?
17
Chương XI: Bệnh hộ tiêu hỏa 9.06%
Chương VII: Bệnh mat và phẩn phụ 6.88%
Chương I: Bộnh nhi cm trung và kỵ siiủi trúng 4.87%
Biên dô 1.1 ĩ Tỹ lệ 10 bệnh mẵc cao nĩiẩt tại hụyện Phù Cừ- tinh Hưng Yên
nãni 2014
Trong thời gian qua. trên địa ban huyện, chưa triên khai nghiên cứu về
MHBT NCT chung vả cùng như chưa có nghiên cứu MHBT NCT nao ớ
phạm vị huyện Phù cừ đê giúp cho định hướng quy hoạch, dầu tư TTYT.
cũng như cơng tác CSSK cho người cao ti.
Việc nghiên cítu mỏ hĩnh bệnh tột vả hoạt động CSSK cua TTYT
huyện lá rất quan trọng Vì MHBT thay dơi tương ứng với sự biến dồi cua
diều kiện sổng, nên kinh tẻ. sự phải triền khoa học kỳ thuật. Đây là một vốn
dê lon. cỏ rât nhiều nội dung phức tạp. Độc biệt, nghiên cứu MHBTNCT nõi
chung và NCT thuộc diộn clũnh sách nói riêng la một trong những dối lượng
ưu liên cua xà hội mang nhicu dặc diêm sinh bệnh lý rất dặc thu cán nhận
được nhiêu sự quan tàm. chăm sóc hơn nừa.
•W.-
<€
4* HỄ?
18
Như đà Inch dàn ớ trên. cảc nghiên cứu trước dây về MHBT. kê ca
trong nước vả nước ngoải cho thây:
-
Mỏi cộng đong có những đặc trưng về MHBT khác nhau
-
MHBT trẽn thẻ giới va từng cộng dộng luôn thay dổi. tương ứng với sự
biến dôi cua điều kiện môi trường sổng, nền kinh tế. các chinh sách xà hội.
sự phát triển khoa hoc kỳ thuật, hoạt dông cung cấp cãc dịch vụ y te...
-
Con người cô thê cỏ những lác động lam thay dõi MHBT ơ từng thời
gian vả địa diem nào đỏ hầng cách can thiẽp vào những yểu tố lác động
den MHBT.
1.5. Nguồn lực vả hoạt động chỏm sóc sức khoe người cao tuổi thuộc dổi
tượng chinh sảch tạỉ huyện Phù cừ- tinh Hưng Yên niin 2014
1.5.1. Nguồn lire
ỉ.5.i.ỉ Nhàn lực
Nhàn lực y tế huyện bao gôm tằt ca các CBYT lam việc ở cac CSYT
Nguồn nhãn lực phai du và dam bao trình dơ ki' nâng. Mục dích cuổi
cùng lã tạo ra đội ngũ cân bộ nhãn xiên co phẩm chắt, dạo đức. tư cách, sửc
khoe và nâng lực chuyên môn kỳ thuật, dồng thời làm cho dội ngù cán bộ dó
hoạt động đổng bơ nhịp nháng, dạt kểt qua cao.
7.5. ỉ.2 Trang thiết bị lại Trung ỉám y tếhuyên [25] [26] [27]
Tử những năm loot) trư lại dày. TTBYT được mua sám mới chiếm
khoang 18%yẻu cầu số lượng loàn ngành. Dộc biột nâm 1994, kinh phí được
cắp gần 500 tỳ dồng dê nâng cắp TTBYT.
Những nàm gan dãy. sau hội ngh| trung ương 4 khóa VII cua Dang,
kinh pỉũ về TTBYT trong chương trinh chồng xuống cầp đưực quan tàm hơn.
Cùng Vói các nguồn viện ưự. BHYT. thu viện phí. kinh phí dịa phương góp
vao giúp cho tinh hinh TĨBYT tai cac TTYT huyên đả dược cai thiên từng
•W.-
<€
4* HỄ?