Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

de cuong kiem tra 45 phut sinh 11 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.3 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I SINH 11. NĂM HỌC 2015 - 2016 A. HÌNH THỨC - 30% trắc nghiệm khách quan ( 50% biết, 30% hiểu, 15% vận dụng thấp, 5% vận dụng cao ) - 70% tự luận ( 50% biết, 30% hiểu, 15% vận dụng thấp, 5% vận dụng cao ) B. KIẾN THỨC CƠ BẢN I. Chủ đề 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ 1.Rễ là cơ quan hấp thụ nước và iôn khoáng a.Hình thái của hệ rễ: - Rễ gồm: rễ chính và các rễ bên,miền lông hút,miền sinh trưởng dãn dài,đỉnh sinh trưởng. b.Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp thụ -Rễ cây hấp thụ nước và iôn khoáng chủ yếu qua miền lông hút -Rễ cây sinh trưởng nhanh về chiều sâu,phân nhánh chiếm chiều rộng. -Rễ cây sinh trưởng liên tục làm tăng nhanh số lượng tế bào lông hút 2.Cơ chế hấp thụ nước và iôn khoáng a.Hấp thụ nước và iôn khoáng từ đất vào tế bào lông hút *Hấp thụ nước - Theo cơ chế thụ động: nước di chuyển từ môi trường nhược trương (thế nước cao) trong đất vào tế bào lông hút,nơi có dịch bào ưu trương (thế nước thấp hơn) * Hấp thụ iôn khoáng -Theo hai cơ chế:thụ động và chủ động +Cơ chế thụ động: iôn khoáng đi từ đất(nơi có nồng độ iôn cao) vào tế bào lông hút(nơi có nồng độ iôn thấp) +Cơ chế chủ động:một số iôn khoáng mà cây có nhu cầu cao di chuyển ngược chiều građien nồng độ đi từ đất (nơi có nồng độ iôn thấp) vào tế bào lông hút (nơi có nồng độ iôn cao) đòi hỏi phải tốn năng lượng ATP. b.Dòng nước và iôn khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ -Con đường gian bào (thành tế bào):Nước và iôn khoáng đi từ đất vào tế bào lông hút sau đó đi theo không gian giữa các tế bào và không gian giữa các bó sợi xenlulozơ đi đến nội bì bị đai caspari chặn lại chuyển sang con đường tế bào chất đi đến mạch gỗ rễ. - Con đường tế bào chất:Nước và iôn khoáng đi từ đất vào tế bào lông hút đi xuyên qua tế bào chất đến nội bì và đến mạch gỗ của rễ. 3.Ảnh hưởng của các tác nhân môi trường đối với quá trình hấp thụ nước và iôn khoáng ở rễ cây. -Áp suất thẩm thấu.PH,nồng độ ôxi... II.Chủ đề 2:VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY *Dòng mạch gỗ: 1.Cấu tạo của mạch gỗ :Mạch gỗ gồm các tế bào chết là quản bào và mạch ống nối kế tiếp nhau tạo nên những ống dài từ rễ lên lá giúp dòng nước, ion khoáng và các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ di chuyển bên trong 2.Thành phần của dịch mạch gỗ : - Chủ yếu là nước và ion khoáng ngoài ra còn có các axit hữu cơ (axit amin.vitamin.hoocmon...) 3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ. a.Lực đẩy (áp suất rễ): b.Lực hút do thoát hơi nước qua lá c.Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. * Dòng mạch rây: 1.Cấu tạo : - Gồm các tế bào sống là ống rây và tế bào kèm.Các ống rây nối đầu với nhau thành ống dài từ lá xuống rễ. 2.Thành phần của dịch mạch rây: - Saccarôzơ, các axit amin, hoocmôn thực vật, các hợp chất hữu cơ, một số ion khoáng (nhiều K) 3. Động lực của dòng mạch rây : - Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (nơi saccrozơ được tạo thành)có áp suất thẩm thấu cao và cơ quan chứa nơi có áp suất thẩm thấu thấp III.Chủ đề 3: THOÁT HƠI NƯỚC 1.Vai trò của thoát hơi nước.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ giúp vận chuyển nước, các ion khoáng và các chất tan khác từ rễ đến mọi cơ quan khác trên mặt đất của cây. tạo môi trường liên kết các bộ phận của cây, tạo độ cứng cho thực vật thân thảo. Nhờ có sự thoát hơi nước khí khổng mở ra cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến được lục lạp, nơi thực hiện quá trình quang hợp -Thoát hơi nước có tác dụng bảo vệ các mô, cơ quan, lá cây không bị đốt nóng, duy trì nhiệt độ thích hợp cho các hoạt động sinh lí xảy ra bình thường 2.Thoát hơi nước qua lá a. Lá là cơ quan thoát hơi nước. -Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước Vì: +Lá có nhiều khí khổng làm nhiệm vụ thoát hơi nước +Số lượng khí khổng ở mặt trên thường ít hơn ở mặt dưới và có tầng cutin che phủ để hạn chế sự mất nước. +Sự thoát hơi nước còn xảy ra qua tầng cutin * Quá trình thoát hơi nước xảy ra qua khí khổng và qua tầng cutin. b.Hai con đường thoát hơi nước: Qua khí khổng và qua cutin. * Đặc điểm cấu tạo tế bào khí khổng: Gồm 2 tế bào hình hạt đậu quay mặt vào nhau và thành trong dày hơn thành ngoài. * Cơ chế đóng mở khí khổng: Mép trong của thành tế bào dày còn mép ngoài rất mỏng do đó khi tế bào trương nước thì mép ngoài dãn nhanh hơn làm tế bào khí khổng uốn cong và lỗ khí mở để thoát nước ra ngoài. Ngược lại khi mất nước, tế bào xẹp nhanh, mép ngoài co nhanh hơn làm khép lỗ khí để hạn chế thoát hơi nước 3. Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nươc. - Sự thoát hơi nước mạnh hay yếu phụ thuộc vào sự mở của khí khổng và do hàm lượng nước trong tế bào khí khổng quyết định. * Các nhân tố chính ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước là: nước, ánh sáng, nhiệt độ, các ion khoáng. 4. Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng * Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào và lượng nước thoát ra. *Để đảm bảo chocây sinh trưởng phát triển bình thường phải tưới tiêu hợp lí cho cây. IV. Chủ đề 4:VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG 1.Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây. -Là: + Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống . + Không thể thay thế bởi bất kì nguyêntố nào khác +Phải trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cây. -Gồm 2 nhóm: +Nguyên tố đại lượng:gồm C,H,N,P,K,S,Ca,Mg + Nguyên tố vi lượng :gồm Fe,Mn,B,Cl,Zn,Cu,Mo,Ni. 2.Vai trò của các nguyên tố nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây. -Học bảng 4 trang 22 SGK 3.Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây a.Đất là nguồn chủ yếu cung cấp các nguyên tố ding dưỡng khoáng cho cây. -Muối khoáng trong đất tồn tại ở dạng không tan hoặc hòa tan -Rễ cây chỉ hấp thụ muối khoáng ở dạng hòa tan b.Phân bón cho cây trồng -Phân bón là nguồn quan trọng cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây trồng -Bón phân hợp lí đủ liều lượng,nếu bón quá liều gây lãng phí,ngộ độc cho cây,ô nhiễm môi trường. V.Chủ đề 5: DINH DƯỠNG NI TƠ Ở THỰC VẬT 1. Nguồn cung cấp Nitơ cho cây a.Nitơ trong không khí : - Trong khí quyển N2 chiếm gần 80% nhưng cây không thể hấp thụ được. -Nhờ có VSV cố định nitơ chuyển hóa thành NH4 cây mới đồng hóa được. b. Nitơ trong đất :- Trong đất nitơ tồn tại ở 2 dạng là : Nitơ vô cơ trong các muối khoáng và N hữu cơ trong xác sinh vật..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Dạng nitơ cây hấp thụ được là dạng ion khóang NO-3 và NH4+. + Cây chỉ hấp thu được N hữu cơ sau khi đã được các VSV chuyển hóa thành khóang NO-3 và NH4+. 2- Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định đạm: a.Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất Xác hữu cơ VK amôn hóa NH4+(Cây hthụ) NO3 NO2(Câyhthụ) b-Quá trình cố định nitơ phân tử - Quá trình liên kết N2 với H2 để hình thành nên NH3 gọi là quá trình cố định nitơ. - Cố định nitơ bằng con đường sinh học do các vi sinh vật thực hiện -VSV cố định nitơ gồm 2 nhóm: +VSV sống tự do: vi khuẩn lam có nhiều ở ruộng lúa +VSV cộng sinh với thực vật: vk thuộc chi Rhizobium tạo nốt sần rễ cây họ đậu. 3- Phân bón với năng suất cây trồng và môi trường : a.Bón phân hợp lí và năng suất cây trồng : -Bón đúng loại, đủ số lượng , tỉ lệ cân đối, đúng nhu cầu , thời kì ... b. Các phương pháp bón phân: -Bón qua rễ (bón vào đất):+Bón lót và bón thúc -Bón qua lá c.Phân bón và môi trường : -Bón đủ cây sinh trưởng tốt. -Bón dư: Cây hấp thụ không hết gây lãng phí và ô nhiễm môi trường. VI.Chủ đề 6:QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT C3, C4 VÀ CAM I/Thực vật C3: 1-Pha sáng: -Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH -Pha sáng diễn ra ở tilacôit -Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được sử dụng để quang phân li nước, ôxi được giải phóng ra từ nước -Sản phẩm của pha sáng gồm có ATP, NADPH và O2 2-Pha tối: -Diễn ra trong chất nền của lục lạp - Cần CO2, ATP, NADPH; - Pha tối được thực hiện qua chu trình Canvin: +Giai đoạn cố định CO2: Chất nhận CO2 đầu tiên là ribulôzơ-1,5-diP, sản phẩm đầu tiên là APG +Giai đoạn khử : APG→ AlPG→ C6H12O6 +Giai đoạn tái sinh chất nhận là ribulôzơ-1,5-diP II/Thực vật C4: -Bao gồm một số loài sống ở vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới: mía, ngô, rau dền… -Con đường C4: +Gồm 2 giai đoạn: cố định CO2 tạm thời ở tế bào nhu mô (chu trình C4) và tái cố định CO2 ở tế bào bao bó mạch (chu trình Canvin) +Chất nhận CO2 đầu tiên là PEP, sản phẩm đầu tiên là AOA -Thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3 III/Thực vật CAM: -Thực vật CAM gồm những loài cây mọng nước: xương rồng, dứa, thanh long … - Nhóm thực vật này cố định CO2 theo con đường CAM để giải quyết mâu thuẫn giữa sự tiết kiệm nước và dinh dưỡng khí -Bản chất của con đường CAM: +Cơ bản giống con đường C4 +Điểm khác: cả 2 giai đoạn diễn ra ở tế bào nhu mô, giai đoạn cố định CO2 tạm thời diễn ra vào ban đêm, giai đoạn tái cố diịnh CO2 diễn ra vào ban ngày C.CÂU HỎI TỰ LUẬN Câu 1: Trình bày cơ chế hấp thụ nước và iôn khoáng ở rễ cây. Câu 2:Trình bày cấu tạo,thành phần,động lực của dòng mạch rây?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 3: Động lực nào giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao lớn hàng chục mét? Câu 4:Vì sao dưới bóng cây mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây dựng? Câu 5:Trình bày hai con đường thoát hơi nước :qua khí khổng và qua cutin.? Câu 6:Thế nào là bón phân hợp lí và biện pháp đó có tác dụng gì đối với năng suất cây trồng và bảo vệ cây trồng? Câu 7:Trình bày vai trò của thoát hơi nước. Câu 8:Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là gì? Câu 9: Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa các con đường C3,C4,CAM D. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và iôn khoáng chủ yếu qua bộ phận nào? A.Miền lông hút B.Rễ chính C.Rễ bên D.Đỉnh sinh trưởng của thân Câu 2:Sự hấp thụ iôn khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc vào A.Hoạt động trao đổi chất B.Chênh lệch nồng độ iôn C.Cung cấp năng lượng D.Hoạt động thẩm thấu Câu 3:Sự hấp thụ iôn khoáng chủ động của tế bào phụ thuộc vào A.Građien nồng độ chất tan B.Hiệu điện thế màng C.Trao đổi chất của tế bào D.Tham gia của năng lượng Câu 4:Nước và iôn khoáng vận chuyển từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ theo con đường nào? A.Con đường gian bào và thành tế bào B.Con đường tế bào chất C.Con đường gian bào và con đường tế bào chất D.Con đường chất nguyên sinh và không bào Câu 5:Nước xâm nhập vào tế bào lông hút theo cơ chế nào? A.Thẩm thấu B.Thẩm tách C.Chủ động D.Nhập bào Câu 6:Rễ cây trên cạn khi ngập lâu trong nước sễ như thế nào? A.Không mọc B.Mọc nhanh hơn C.Mọc chậm hơn D.Bị chết Câu 7:Mạch gỗ gồm các loại tế bào nào? A.Các tế bào sống B.Các tế bào chết C.Các tế bào già D.Các tế bào sống và chết Câu 8:Áp suất rễ là: A.Áp suất thẩm thấu của tế bào rễ B.Lực hút nước từ đất vào tế bào lông hút C.Lực đẩy nước từ rễ lên thân D.Độ chênh lệch áp suất thẩm thấu của tế bào lông hút với nồng độ dịch đất Câu 9:Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng: A.Rỉ nhựa B.Ứ giọt C.Rỉ nhựa và ứ giọt D.Thoát hơi nước và ứ giọt Câu 10:Cắt cây thân thảo (Bầu, Bí, Ngô…)đến gần gốc, sau vài phút thấy những giọt nhựa rỉ ra ở phần thân bị cắt.Hiện tượng trên được gọi là: A.Ứ giọt B.Rỉ nhựa C.Trào nước D.Rỉ nhựa và ứ giọt Câu 11:Khí khổng của cây xương rồng sống ở sa mạc đóng mở như thế nào? A.Đóng cả ngày lẫn đêm B.Đóng ban ngày,mở ban đêm C.Mở ban ngày,đóng ban đêm D.Mở cả ngày lẫn đêm Câu 12:Về thực chất ,các giọt nhựa rỉ ra chứa: A.Toàn bộ là nước,được rễ cây hút lên từ đất B.Toàn bộ là nước và muối khoáng C.Toàn bộ là chất hữu cơ D.Gồm nước,khoáng và chất hữu cơ như đường,axit amin… Câu 13:Úp chuông thủy tinh trên các chậu cây (bắp, lúa, bầu, bí…).Sau một đêm,các giọt nước xuất hiện ở mép các phiến lá.Hiện tượng trên được gọi là: A.Rỉ nhựa B.Rỉ giọt C.Ứ giọt D.Ứ nhựa Câu 14: Dòng mạch gỗ là dòng vận chuyển: A.Nước và ion khoáng từ đất vào đến mạch gỗ của rễ rồi lan tỏa đến các thành phần khác của cây. B.Các chất hữu cơ từ đất vào đến mạch gỗ của rễ rồi lan tỏa đến các phần khác của cây. C.Các chất hữu cơ từ các tế bào quang hợp ở lá đến nơi cần sử dụng . D.Nước và ion khoáng từ các tế bào quang hợp ở lá đến nơi cần sử dụng. Câu 15: Thành phần dịch của mạch rây là: A. Nước các, các ion khoáng, các axit amin, hoocmôn thực vật… B. Saccarôzơ, các axit amin, vitamin, hoocmôn thực vật, một số hợp chất hữu cơ khác. C. Saccarôzơ, các ion khoáng, các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> D.Nước, ion khoáng, các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ. Câu 16:Các con đường thoát hơi nước chủ yếu gồm: A.Qua thân, cành và lá B.Qua cành và khí khổng của lá. C.Qua thân, cành và lớp cutin bề mặt lá D. Qua khí khổng và qua lớp cutin Câu 17:Tế bào khí khổng phân bố chủ yếu ở đâu? A.Mặt trên lá B.Mặt dưới lá C.Mép lá D.Mặt trên và dưới như nhau. Câu 18:Đặc điểm của sự thoát hơi nước qua khí khổng là gì? A.Vận tốc lớn được điều chỉnh qua sự đóng mở khí khổng. B.Vận tốc nhỏ được điều chỉnh qua sự đóng mở khí khổng C.Vận tốc lớn không được điều chỉnh qua sự đóng mở khí khổng D.Vận tốc nhỏ không được điều chỉnh qua sự đóng mở khí khổng Câu 19:Độ đóng ,mở của khí khổng của khí khổng chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố nào trong các tế bào hạt đậu? A.Các iôn khoáng B.Hàm lượng protein C.Hàm lượng nước D.Hàm lượng cacbohiđrat và lipit. Câu 20:Khi cây thiếu nước ,độ đóng mở của khí khổng như thế nào? A.Đóng hoàn toàn B.Mở rộng C.Đóng không hoàn toàn D.Đóng ½ so với khi mở rộng. Câu 21:Các nguyên tố vi lượng cần cho cây với số lượng nhỏ,nhưng có vai trò quan trọng vì? A.Chúng cần cho một số pha sinh trưởng B.Chúng tham gia vào hoạt động chính của các enzim. C.Chúng được tích lũy trong hạt D.Chúng có trong cấu trúc của tất cả bào quan Câu 22:Nguồn cung cấp nitơ chủ yếu cho cây là gì? A.Các trận mưa có sấm sét B.Phân bón vô cơ C.Đất D.Khí quyển Câu 23:Khi cây thiếu………lá già của cây hóa vàng,cây còi cọc chết sớm. A.Nitơ B.Fe C.Mn D.Zn Câu 24:Quá trình biến đổi hợp chất hữu cơ chứa nitơ thành muối nitrat để cây có thể sử dụng được nhờ hoạt động vi sinh vật nào? A.VSV amôn hóa,VSV nitrat hóa B.VSV cố định nitơ C. VSV nitơ hóa,VSV cố định nitơ D.VSV nitrat hóa Câu 25:Cho các nguyên tố : Nito, Sắt, Kali, Lưu huỳnh, Đồng, Photpho, Canxi,Cacbon, Kẽm.Các nguyên tố đại lượng là: A.Nitơ, Kali, Photpho và Kẽm. B.Nitơ, Photpho, Kali, Canxi và Đồng. C.Nitơ, Photpho, Kali, Lưu huỳnh và Canxi. D.Nitơ, Photpho, Kali, Lưu huỳnh và Sắt Câu 26:Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng A.Nitơ phân tử B.Dạng iôn NH4+ và NO3+ C.Dạng iôn NH4+ và NO3- D.Dạng NH4 và NO3 Câu 27:Ôxi trong quang hợp được sinh ra từ phản ứng nào? A.Quang phân li nước B.Ôxi hóa glucozo C.Phân giải ATP D.Khử CO2 Câu 28. Sản phẩm của pha sáng gồm có: A.ATP, NADPH và O2 B.ATP, NADPH và CO2 C.ATP, NADP+và O2 D.ATP, NADPH Câu 29:Sản phẩm của pha sáng được dùng trong pha tối của quang hợp là gi? A.ATP,NADPH B.ATP.O2 C.ATP.CO2 D.NADPH,O2 Câu 30: Thực vật chịu hạn mất một lượng nước tối thiểu vì: A.Giảm độ dày lớp cutin ở lá. B. vòng đai Caspari phát triển giữa lá và cành C.sử dụng con đường quang hợp CAM. D. sử dụng con đường quang hợp C3. Câu 31: Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là giai đoạn nào? A. Quang phân li nước B. Chu trình Canvin C. pha sáng D. Pha tối Câu 32: Thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3 là vì? A. Tận dụng được ánh sáng cao. B. Tận dụng được nồng độ CO2. C. Không có hô hấp sáng. D. Nhu cầu nước thấp Câu 33: Trật tự các giai đoạn trong chu trình canvin là: A.Khử APG thành ALPG à cố định CO2 à tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat). B.Cố định CO2à tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) à khử APG thành ALPG. C.Khử APG thành ALPG à tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) à cố định CO2. D. Cố định CO2 à khử APG thành ALPG à tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) . Câu 34:Các loài thực vật nhiệt đới như ngô,mía, cỏ lồng vực,cỏ gấu... thuộc: A.Nhóm thực vật C3 B.Nhóm thực vật C4 C. Nhóm thực vật CAM D.Nhóm C3 và C4 Câu 35:Sản phẩm đầu tiên trong pha tối của quang hợp ở thực vật C3 là gì?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> A. PGA B. APG C.RiDP D.Ribulôzơ 5P Câu 36:Sản phẩm đầu tiên trong pha tối của quang hợp ở thực vật C4 là gì? A. PGA B. APG C.RiDP D. AOA Câu 37:Quang hợp ở các nhóm thực vật C3,C4 và CAM giống nhau ở: A.Các phản ứng khử xảy ra trong pha tối B.Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên đều là APG C.Các phản ứng sáng tương tự D.Chất nhận CO2 đầu tiên đều là ribulozo 1,5 điphotphat Câu 38:Quá trình nhận CO2 ở nhóm thực vật nào phải tiến hành vào ban đêm? A. Thực vật C3 B.Thực vật C4 C.Thực vật CAM D.Thực vật C3 và C4 Câu 39:Do nguyên nhân nào nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm : A.Vì ban đêm, khí trời mát mẻ,nhiệt độ hạ thấp,thuận lợi cho nhóm thực vật này B.Vì mọi thực vật đều thực hiện pha tối vào ban đêm C.Vì ban đêm ,mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đồng hóa CO2 D.Vì ban đêm, khí khổng mới được mở ra;ban ngày khí khổng hoàn toàn đóng để tiết kiệm nước. Câu 40:Trong quang hợp ở thực vật C4 các chu trình xảy ra khi nào? A. Chu trình C4 xảy ra ban ngày,chu trình Canvin xảy ra ban đêm B. Chu trình C4 xảy ra ban đêm,chu trình Canvin xảy ra ban ngày C. Chu trình C4 và chu trình Canvin xảy ra ban ngày D. Chu trình C4 và chu trình Canvin xảy ra ban đêm E.ĐỀ KIỂM TRA THỬ Kiểm tra 1 tiết (năm 2013-2014) Môn :Sinh khối 11 Câu Đáp án. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. A.PHẦN TRẮC NGHIỆM (3Đ) Câu 1:Nước và iôn khoáng vận chuyển từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ theo con đường nào? A.Con đường gian bào và thành tế bào B.Con đường tế bào chất C.Con đường gian bào và con đường tế bào chất D.Con đường chất nguyên sinh và không bào Câu 2:Nước xâm nhập vào tế bào lông hút theo cơ chế nào? A.Thẩm thấu B.Thẩm tách C.Chủ động D.Nhập bào Câu 3:Rễ cây trên cạn khi ngập lâu trong nước sễ như thế nào? A.Không mọc B.Mọc nhanh hơn C.Mọc chậm hơn D.Bị chết Câu 4:Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng: A.Rỉ nhựa B.Ứ giọt C.Rỉ nhựa và ứ giọt D.Thoát hơi nước và ứ giọt Câu 5:Cắt cây thân thảo (Bầu, Bí, Ngô…)đến gần gốc, sau vài phút thấy những giọt nhựa rỉ ra ở phần thân bị cắt.Hiện tượng trên được gọi là: A.Ứ giọt B.Rỉ nhựa C.Trào nước D.Rỉ nhựa và ứ giọt Câu 6:Các con đường thoát hơi nước chủ yếu gồm: A.Qua thân, cành và lá B.Qua cành và khí khổng của lá. C.Qua thân, cành và lớp cutin bề mặt lá D. Qua khí khổng và qua lớp cutin Câu 7:Đặc điểm của sự thoát hơi nước qua khí khổng là gì? A.Vận tốc lớn được điều chỉnh qua sự đóng mở khí khổng. B.Vận tốc nhỏ được điều chỉnh qua sự đóng mở khí khổng C.Vận tốc lớn không được điều chỉnh qua sự đóng mở khí khổng D.Vận tốc nhỏ không được điều chỉnh qua sự đóng mở khí khổng Câu 8:Cho các nguyên tố : Nito, Sắt, Kali, Lưu huỳnh, Đồng, Photpho, Canxi,Cacbon, Kẽm.Các nguyên tố đại lượng là: A.Nitơ, Kali, Photpho và Kẽm. B.Nitơ, Photpho, Kali, Canxi và Đồng. C.Nitơ, Photpho, Kali, Lưu huỳnh và Canxi. D.Nitơ, Photpho, Kali, Lưu huỳnh và Sắt Câu 9: Thực vật chịu hạn mất một lượng nước tối thiểu vì: A.Giảm độ dày lớp cutin ở lá. B. vòng đai Caspari phát triển giữa lá và cành C.sử dụng con đường quang hợp CAM. D. sử dụng con đường quang hợp C3. Câu 10: Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là giai đoạn nào? A. Quang phân li nước B. Chu trình Canvin C. pha sáng D. Pha tối.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu 11: Thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3 là vì? A. Tận dụng được ánh sáng cao. B. Tận dụng được nồng độ CO2. C. Không có hô hấp sáng. D. Nhu cầu nước thấp Câu 12: Trật tự các giai đoạn trong chu trình canvin là: A.Khử APG thành ALPG à cố định CO2 à tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat). B.Cố định CO2à tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) à khử APG thành ALPG. C.Khử APG thành ALPG à tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) à cố định CO2. D. Cố định CO2 à khử APG thành ALPG à tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) . B.PHẦN TỰ LUẬN (7Đ) Câu 1: Trình bày cơ chế hấp thụ nước và iôn khoáng ở rễ cây.Trình bày cấu tạo,thành phần,động lực của dòng mạch rây?( 2,5Đ ) Câu 2:Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là gì? Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa các con đường C3,C4,CAM .(3Đ) Câu 3: Động lực nào giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao lớn hàng chục mét? Vì sao dưới bóng cây mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây dựng?(1,5Đ).

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×